-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập Tài chính Quốc tế | Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
Bài tập Tài chính Quốc tế môn Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (CMBC) 10 tài liệu
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Bài tập Tài chính Quốc tế | Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
Bài tập Tài chính Quốc tế môn Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Môn: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (CMBC) 10 tài liệu
Trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
BÀITẬPCHƯƠNG2
1. Tính tỷ giá chéo sau:
- CAD/USD = 0,7 EUR/USD = 1,1 EUR/CAD = ?
- CAD/USD = 0,7 USD/VND = 21.300 CAD/VND = ?
- USD/VND = 21.300 USD/HKD = 7,75 HKD/VND = ?
- CAD/USD = 0,7 – 0,72 EUR/USD = 1,1 – 1,11 EUR/CAD = ?
- CAD/USD = 0,7 – 0,72 USD/VND = 21.300 – 21.370 CAD/VND = ?
- USD/VND = 21.300 – 21.370 USD/HKD = 7,75 – 7,79 HKD/VND = ?
- USD/VND = 20.015 – 20.025 USD/CNY = 6,1515 – 6,1525 CNY/VND = ?
- USD/VND = 20.015 – 20.025 USD/JPY = 98,155 – 98,165 JPY/VND = ?
- Ngân hàng HSBC hiện ang cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá USD/VND như sau:
Nội dung hợp ồng | Quyền chọn mua | Quyền chọn bán |
Trị giá | 2.000.000 USD | 2.000.000 USD |
Tỷ giá thực hiện (USD/VND) | 20.050 | 20.020 |
Thời hạn | 2 tháng | 2 tháng |
Kiểu quyền | Mỹ | Mỹ |
Phí mua quyền tính trên mỗi USD | 50 VND | 30VND |
Ngày 10/06, có hai khách hàng giao dịch: khách hàng X mua một quyền chọn mua và khách hàng Y mua một quyền chọn bán
- Khoản phí Ngân hàng HSBC thu ược từ việc bán các hợp ồng quyền chọn trên cho khách hàng X và Y
- Khách hàng Y thực hiện quyền chọn và có lỗ khi tỷ giá USD/VND giao ngay trên thị trường ởmức nào?
- Giả sử vào ngày ến hạn tỷ giá giao ngay USD/VND là 20.010 thì khách hàng X và Y thu ược lãi hoặc lỗ như thế nào
- Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ phụ trách giao dịch quyền chọn của Eximbank. Ngày04/12/2014, có hai khách hàng giao dịch. Khách hàng A mua một quyền chọn bán và khách hàng B mua một quyền chọn mua. Các thông tin về các quyền chọn như sau:
Nội dung hợp ồng | Quyền chọn mua | Quyền chọn bán |
Trị giá | 150.000 EUR | 150.000 EUR |
Tỷ giá thực hiện (EUR/USD) | 1,2286 | 1,2206 |
Thời hạn | 2 tháng | 2 tháng |
Kiểu quyền | Mỹ | Mỹ |
Phí mua quyền tính trên mỗi EUR | 0,0062 USD | 0,0072 USD |
Yêu cầu:
- Phí quyền chọn của khách hàng A là:
- Phí quyền chọn của khách hàng B là:
- Tỷ giá thay ổi thế nào thì khách hàng A sẽ thực hiện quyền chọn?
- Tỷ giá thay ổi thế nào thì khách hàng B sẽ thực hiện quyền chọn?
- Khoản phí Ngân hàng Eximbank thu ược từ việc bán các hợp ồng quyền chọn trên cho khách hàng A và B:
- Khách hàng A thực hiện quyền chọn và có lãi khi tỷ giá EUR/USD giao ngay trên thị trường ở mức nào?
- Khách hàng B thực hiện quyền chọn và có lãi khi tỷ giá EUR/USD giao ngay trên thị trường ở mức nào?
- Giả sử vào ngày ến hạn tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,21 thì khách hàng A và B thu ược lãi hoặc lỗ như thế nào:
- Ngày 10/11/2012, khách hàng A bán một hợp ồng tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá 1,253 EUR/USD. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu khách hàng A phải duy trì một mức ký quỹ ban ầu là 1,5% giá trị hợp ồng và duy trì ở mức tối thiểu là 2.000 USD. Các giao dịch thanh toán xảy ra hằng ngày của khách hàng A tại phòng giao hoán. Tình hình tỷ giá trên thị trường biến ộng như dưới ây:
Các giao dịch | Tỷ giá |
Đầu ngày 10/11/2012 | 1,2530 |
Cuối ngày 10/11/2012 | 1,2535 |
Cuối ngày 11/11/2012 | 1,2537 |
Cuối ngày 12/11/2012 | 1,2547 |
Cuối ngày 13/11/2012 | 1,2540 |
Cuối ngày 14/11/2012 | 1,2538 |
Cuối ngày 15/11/2012 | 1,2550 |
Cuối ngày 16/11/2012 | 1,2545 |
- Vào ngày 14/11/2012, khách hàng A lời/lỗ bao nhiêu tiền:
- Vào cuối ngày 15/11/2012, số dư trên tài khoản của khách hàng A là bao nhiêu:
- Giả sử có một thị trường ngoại hối tương lai hoạt ộng ở Việt Nam. Ngày 02/01/2007, công ty X mua trong khi công ty Y bán một hợp ồng tương lai trị giá 50.000 USD với tỷ giá 16.050 USD/VND. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ ban ầu là 5.000.000 ồng và duy trì ở mức tối thiểu là 3.750.000 ồng. Các giao dịch thanh toán xảy ra hằng ngày của hai công ty tại phòng giao hoán. Tình hình tỷ giá trên thị trường biến ộng như dưới ây:
Các giao dịch | Tỷ giá |
Đầu ngày 02/01/2007 | 16.050 |
Cuối ngày 02/01/2007 | 16.040 |
Cuối ngày 03/01/2007 | 16.055 |
Cuối ngày 04/01/2007 | 16.065 |
Cuối ngày 05/01/2007 | 16.060 |
Cuối ngày 06/01/2007 | 16.055 |
Cuối ngày 07/01/2007 | 16.050 |
Cuối ngày 08/01/2007 | 16.045 |
- Số dư trên tài khoản của công ty X tới cuối ngày 04/01 là:
- Số dư trên tài khoản của công ty Y tới cuối ngày 5/01 là:
- Vào ngày 8/01, công ty X lời, lỗ bao nhiêu tiền:
- Vào ngày 7/01, công ty Y lời, lỗ bao nhiêu tiền:
BÀITẬPCHƯƠNG5
KINHDOANHCHÊNHLỆCHVỊTRÍ
- Cho những thông tin sau:
Ngân B | hàng | Ngân hàng Y | |
Giá mua vào ồng ô la New Zealand | $0,401 | $0,398 | |
Giá bán ra ồng ô la New Zealand | $0,404 | $0,4 |
Với những thông tin ược cho trên thì kinh doanh chênh lệch vị trí khả thi hay không? Nếu có giải thích các bước phản ánh quá trình kinh doanh chênh lệch theo vị trí. Và tính lợi nhuận thu ược từ chiến lược này nếu bạn có 1 triệu ô la Mỹ ể ầu tư. Tác nhân thị trường nào sẽ xảy ra ể loại trừ cơ hội kinh doanh chênh lệch theo vị trí.
- Cho những thông tin sau:
Ngân hàng M | Ngân hàng S | |
Giá mua vào ồng bath Thái | $0,0224 | $0,0228 |
Giá bán ra ồng bath Thái | $0,0227 | $0,0229 |
Với những thông tin ược cho trên thì kinh doanh chênh lệch vị trí khả thi hay không? Nếu có giải thích các bước phản ánh quá trình kinh doanh chênh lệch theo vị trí. Và tính lợi nhuận thu ược từ chiến lược này nếu bạn có 1 triệu ô la Mỹ ể ầu tư. Tác nhân thị trường nào sẽ xảy ra ể loại trừ cơ hội kinh doanh chênh lệch theo vị trí.
- NHA: EUR/USD: 0,9 – 0,94
NHB: EUR/USD: 0,88 – 0,89
- Nếu có 100.000 USD thì arbitrage vị trí ntn?
- Ln bao nhiêu
KINHDOANHCHÊNHLỆCHBABÊN
- Bạn ược cung cấp những niêm yết sau từ phía ngân hàng:
CAD/USD: 0,70 – 0,73
EUR/USD: 0,90 – 0,94
CAD/EUR: 0,64 – 0,68
Bạn có 100.000 USD. Theo bạn kinh doanh chênh lệch ba bên có khả thi hay không? Nếu có hãy nêu trình tự các giao dịch, ước tính lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh chênh lệch ba bên trên.
- Bạn ược cung cấp những niêm yết sau từ phía ngân hàng:
EUR/MXN: 13 – 14
USD/EUR: 0,8 – 0,9
USD/MXN: 9 - 10
Bạn có 100.000 USD. Theo bạn kinh doanh chênh lệch ba bên có khả thi hay không? Nếu có hãy nêu trình tự các giao dịch, ước tính lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh chênh lệch ba bên trên.
KINHDOANHCHÊNHLỆCHLÃISUẤTCÓBẢOHIỂM
12. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 10%.
Lãi suất 1 năm ở Canada là 11%.
Tỷ giá giao ngay CAD là $0,78
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm CAD là $0,7644
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm khả thi hay không? Nếu khả thi thì khả thi với nhà tư Mỹ hay Canada? Suất sinh lời mà họ ạt ược là bao nhiêu? 13. Lãi suất 1 năm ở New Zealand là 6%. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 10%. Tỷ giá giao ngay NZD là $0,50 Tỷ giá kỳ hạn 1 năm NZD là $0,54 | ầu |
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm khả thi hay không? Nếu khả thi thì khả thi với nhà tư Mỹ hay NewZealand? Suất sinh lời mà họ ạt ược là bao nhiêu? | ầu |
LÝTHUYẾTNGANGGIÁLÃISUẤT
14. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 10%.
Lãi suất 1 năm ở Nhật là 8%.
- Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, thì phần bù hay phần chiết khấu tỷ giá kỳ hạn là bao nhiêu?
- Nếu tỷ giá giao ngay USD/JPY: 119,96 thì tỷ giá kỳ hạn của USD/JPY là bao nhiêu?
3. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 10%.
Lãi suất 1 năm ở Canada là 11%.
- Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, thì phần bù hay phần chiết khấu tỷ giá kỳ hạn là bao nhiêu?
- Nếu tỷ giá giao ngay CAD/USD: 0,78 thì tỷ giá kỳ hạn của CAD/USD là bao nhiêu?
BÀITẬPCHƯƠNG6 LÝTHUYẾTNGANGGIÁSỨCMUA
- Lạm phát kỳ vọng ở Mỹ là 2%.
Lạm phát kỳ vọng ở Châu Âu là 4%.
Tỷ giá giao ngay EUR/USD: 1,09
- Nếu tỷ giá kỳ vọng giao ngay 1 năm của ồng EUR/USD: 1,08 thì PPP có tồn tại không?
- Nếu PPP tồn tại. hãy tính tỷ giá kỳ vọng giao ngay 1 năm của ồng EUR/USD là bao nhiêu?
- Lạm phát kỳ vọng ở Mỹ là 2%.
Lạm phát kỳ vọng ở Mexico là 5%.
Tỷ giá giao ngay USD/MXN: 14,92
- Nếu tỷ giá kỳ vọng giao ngay 1 năm của ồng USD/MXN: 15,02 thì PPP có tồn tại không?
- Nếu PPP tồn tại. hãy tính tỷ giá kỳ vọng giao ngay 1 năm của ồng USD/MXN là bao nhiêu?
HIỆUỨNGFISHERQUỐCTẾ
- Giả sử hôm nay có các thông tin sẳn có như sau:
Mỹ | Mexico | |
Lãi suất thực òi hỏi của NĐT | 2% | 2% |
Lãi suất danh nghĩa | 11% | 15% |
Tỷ giá giao ngay | $0,2 |
Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, thì tỷ giá giao ngay của ồng Mexico sau một năm là bao nhiêu?
- Giả sử hôm nay có các thông tin sẳn có như sau:
Mỹ | Canada | |
Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng | 7% | 9% |
Lãi suất danh nghĩa | 10% | 12% |
Tỷ giá giao ngay | $0,78 |
a. Nếu thì tỷ giá giao ngay của ồng Canada sau một năm là $ 0,75 thì hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại hay không?