



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  LỜI MỞ ĐẦU 
Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế, 
được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản, 
nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính 
trong đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn 
vị. Môn học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN được đưa vào giảng dạy và học tập với mục tiêu 
giúp người học hiểu về công việc kế toán, những định chế và nguyên tắc chi phối 
cũng như cách thức cơ bản sử dụng các số liệu kế toán. 
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực hành, nhóm tác 
giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN với các bài 
tập từ đơn giản đến phức tạp. 
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học Ngoại thương 
cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các trường Đại học trong khối  ngành kinh tế. 
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến thức đã học và 
chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp theo. 
Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội dung cuốn 
sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn 
đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.  Trân trọng cảm ơn! 
Nhóm tác giả. 
Chương 1MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 
VÀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  I. TRẮC NGHIỆM 
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt động và 
yêu cầu quản lý: a. Đúng  b. Sai 
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị a. Đúng      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  b. Sai 
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng: 
a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn 
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản 
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả 
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năngphát sinh 
4. Hạch toán kế toán cần sử dụng thước đo:  a. Giá trị  b. Hiện vật  c. Thời gian lao động  d. Tất cả các câu trên 
5. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán: 
a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã chọn 
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết 
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sựchấp thuận bằng văn 
bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước 
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toánnăm nhưng phải 
trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo tài chính 
6. Đối tượng của kế toán: 
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh 
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh nghiệp  c. a và b đúng  d. a và b sai 
7. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính:   a. Các nhà đầu tư  b. Cơ quan thuế 
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanhnghiệp (người lao 
động, chủ nợ…) d. Tất cả các đối tượng trên 
8. Yêu cầu đối với thông tin kế toán:      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
a. Có thể so sánh được 
b. Trung thực và khách quan 
c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng 
d. Tất cả các yêu cầu trên 
9. Nghiệp vụ kinh tế nào dưới đây được ghi sổ kế toán: 
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay, 
chưa thanh toán cho người bán b. Lập kế hoạch mua máy tính trị giá 5 triệu đồng 
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng 
d. Tất cả các trường hợp trên 
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền 400 triệu 
đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320 triệu, còn lại sẽ 
thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu trong tháng là:  a. 400 triệu  b. 320 triệu  c. 80 triệu  d. Không câu nào đúng 
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012 với giá 
bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng vào ngày 30/01, khách hàng thanh 
toán ngay bằng tiền mặt 100 triệu. Số còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. 
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên 
vào ngày: a. 20/01/2012  b. 30/01/2012  c. 31/03/2012  d. 31/12/2012 
12. Báo cáo tài chính là báo cáo có tính chất:  a. Hướng dẫn  b. Bắt buộc  c. Bảo mật  d. Trung thực      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi nhận khi: 
a. Doanh nghiệp đã thu được tiền 
b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao 
c. Người mua đã nhận được hàng 
d. Hàng hóa đã được xuất kho 
14. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào ngày 15/02/N, 
toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký kết hợp đồng. Doanh thu 
thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng: a. Tháng 01 năm  N 
b. Tháng 01 năm N (50%) và tháng 02 năm N (50%)  c. Tháng 02 năm N 
d. Các đáp án trên đều sai 
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng. Ngày 
31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu đồng. Theo nguyên tắc  giá gốc: 
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5triệu cho phù hợp 
với giá trị thị trường 
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thịtrường vào ngày 
kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính 
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng 
d. Tất cả các câu trên đều sai 
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng, thu 
bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng 
chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền 
trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là: a. 85  triệu đồng  b. 55 triệu đồng  c. 50 triệu đồng  d. 60 triệu đồng      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã trả cho 
thời gian 01/04/N-1 đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê trả cho thời gian 
01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính vào chi phí kinh 
doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là: a. 120 triệu đồng  b. 138 triệu đồng  c. 144 triệu đồng  d. 126 triệu đồng 
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế 
massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với 
giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục 
hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận 
vào hàng tồn kho là: a. 75.000.000 đồng  b. 60.000.000 đồng  c. 125.000.000 đồng  d. Tất cả đều sai. 
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ thực 
hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao? 
a. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích 
b. Có, theo nguyên tắc phù hợp 
c. Không, theo nguyên tắc thận trọng 
d. Không, theo nguyên tắc trọng yếu 
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận 
đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.  a. nguyên tắc phù hợp  b. nguyên tắc nhất quán  c. Cả a và b đều đúng  d. Cả a và b đều sai 
Chương 2ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN  I. TRẮC NGHIỆM 
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
a. Tổng tài sản - tài sản lưu động 
b. Tổng tài sản - nguồn vốn chủ sở hữu 
c. Tổng nguồn vốn - nguồn vốn chủ sở hữu  d. Câu b và c 
2. Nợ phải trả phát sinh do 
a. Ứng trước tiền hàng cho người bán 
b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác  c. Vay mượn ngân hàng 
d. Tất cả các phương án trên đều đúng 
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu đồng, cho 
phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng Cân đối 
kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho biết rằng công ty C sẽ phải thanh toán 
toàn bộ khoản tiền trên: a. Tiền mặt  b. Hàng tồn kho 
c. Lợi nhuận chưa phân phối  d. Phải thu khách hàng 
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu đồng, cho 
phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng Cân đối 
kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho biết rằng công ty C sẽ phải thanh toán 
toàn bộ khoản tiền trên: a. Phải trả người bán  b. Hàng tồn kho 
c. Lợi nhuận chưa phân phối  d. Phải thu khách hàng 
5. Tài sản cố định thuê tài chính:  a. 
Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sởhữu của  doanh nghiệp  b. 
Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã đượcchuyển giao phần 
lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc dù doanh 
nghiệp không phải là chủ sở hữu của tài sản đó      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  c. 
Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi 
nhận Tài sản cố định d. Tùy từng trường hợp cụ thể 6. Thuế GTGT phải nộp Nhà  nước là:  a. Chi phí  b. Tài sản 
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp 
d. Nguồn vốn chủ sở hữu 
7. Đối tượng nào sau đây là tài sản:  a. Phải trả người bán 
b. Lợi nhuận chưa phân phối  c. Phải thu khách hàng 
d. Quỹ đầu tư phát triển 
8. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn: 
a. Ứng trước cho người bán 
b. Người mua ứng trước tiền hàng 
c. Hàng mua đang đi đường  d. Sản phẩm dở dang 
9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần tài sản dài 
hạn: a. Hao mòn TSCĐ  b. Chi phí khấu hao TSCĐ  c. Chi phí phải trả  d. Tiền 
10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên đường vận 
chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị chưa trả tiền người 
bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này: a. Là tài sản của đơn vị 
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản 
c. Chưa phải là tài sản của đơn vị 
d. Tùy trường hợp cụ thể 
11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả là 400 triệu. 
Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản mục nợ phải trả không thay      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của 
đơn vị là: a. 900 và 600  b. 900 và 500  c. 1.000 và 500 
d. Không thể xác định được 
12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau: 
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)  - Tiền mặt 3.000 TSNH 
- Nguyên vật liệu 4.000 TSNH 
- Hao mòn tài sản cố định -2.000 TSDH - Vay ngắn hạn 4.000 Nợ NH 
- Ứng trước cho người bán 1.000 TSNH 
- Tài sản cố định hữu hình 30.000 TSDH 
- Nguồn vốn kinh doanh x. V Vậy x có giá trị là: a. 34.000  b. 36.000  c. 30.000  d. 32.000 
13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là 200 triệu 
đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo tài chính, kế 
toán công ty cần: a. Phản ánh nợ phải trả là 200 triệu đồng 
b. Phản ánh nợ phải thu là 250 triệu đồng 
c. Phản ánh nợ phải thu là 50 triệu đồng  d. a và b 
14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho: 
a. Bảng cân đối kế toán mất cân đối 
b. Khoản đầu tư trái phiếu tăng lên 
c. Tiền mặt và khoản đầu tư trái phiếu tăng lên 
d. Tiền mặt và khoản nợ phải trả tăng lên 
15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:  a. Tiền mặt tại quỹ 
b. Tiền gửi ở ngân hàng      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  c. Tiền đang chuyển 
d. Tất cả các câu trên đều đúng 
16. Hàng đang gửi bán là:  a. Tài sản cố định  b. Hàng tồn kho 
c. Tiền và các khoản tương đương tiền 
d. Tất cả các câu trên đều sai  II. BÀI TẬP  Bài tập 1. 
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán:  - Tiền mặt TSNH 
- Vay dài hạn ngân hàng Nợ  - Chi phí SXKD dở dang 
- Phải trả người bán Nợ  TSNH 
- Nợ phải trả cho người bán 
- Thuế phải nộp Nhà nước Nợ  Nợ  - Hàng hoá tồn kho TSNH 
- Khoản tạm ứng cho nhân viên TSNH 
- Phải thu của khách hàng 
- Nguồn vốn kinh doanh Vốn  TSNH 
- Quỹ dự phòng tài chính Vốn 
- Tài sản cố định vô hình TSDH 
- Vay ngắn hạn ngân hàng Nợ 
- Lãi chưa phân phối Vốn 
- Tiền gửi ngân hàng TSNH 
- Lương phải trả cho công nhân Nợ 
- Nguyên vật liệu ở trong kho 
- Công cụ, dụng cụ ở trong kho  TSNH  TSNH  Bài tập 2. 
Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày 1/1/N như sau 
(Đơn vị: triệu đồng)      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  Tiền mặt TSNH  25  Hàng hóa tồn kho TSNH  150  Tiền gửi ngân hàng TSNH  70  Hàng gửi bán TSNH  60 
Phải trả người bán Nợ  120  Nguồn vốn kinh doanh  600 
Thuế phải nộp Nhà nước  10  Vốn  70  Nợ  330  Lãi chưa phân phối Vốn  15  Phải thu của KH TSNH  85 
Phải trả công nhân viên  650  Vay ngắn hạn Nợ  400  Nợ  15  Vay dài hạn Nợ  TSCĐ hữu hình TSDH  Công cụ, dụng cụ TSNH  Yêu cầu:  1. 
Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là tài sản 
và nguồn hình thành tài sản.  2.  Xác định: 
- Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn) 
- Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu)  Bài tập 3. 
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại Hải 
An vào ngày 31/12/N như sau: 
(Đơn vị: triệu đồng)      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  Tiền gửi ngân hàng  100  Vay ngắn hạn  40 
Phải trả công nhân viên  70  Nợ dài hạn  100  Tiền mặt  115  Hàng hóa tồn kho  220  Nguồn vốn kinh doanh  800 
Tài sản cố định hữu hình  600 
Quỹ đầu tư phát triển Đầu tư 20  Phải trả người bán  230  chứng khoán ngắn hạn  75 
Lợi nhuận chưa phân phối  X  Doanh thu bán hàng  450  Chi phí bán hàng  24  Giá vốn hàng bán  340 
Chi phí quản lý doanh nghiệp  30 
Phải thu của khách hàng Khấu  260 
Thu nhập hoạt động tài chính  33  hao tài sản cố định  36  Chi phí tài chính  15  Yêu cầu:  1. 
Xác định giá trị của X.  2. 
Phân loại và xác định giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh  nghiệp vào ngày 31/12/N.  Bài tập 4. 
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty A vào ngày 01/01/N như  sau: 
Đơn vị: triệu đồng    1. Tiền mặt  70  2. Tiền gửi ngân hàng  50  3. Phải trả người bán  30  4. Phải thu khách hàng  80 
5. Tài sản cố định hữu hình  200 
6. Hao mòn tài sản cố định  -20  7. Tạm ứng  5  8. Vay ngắn hạn  30      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
9. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  10 
10. Phải trả, phải nộp khác  10 
11. Nguyên liệu, vật liệu  70  12. Công cụ, dụng cụ  20  13. Vay dài hạn  15  14. Nguồn vốn kinh doanh  370 
15. Xây dựng cơ bản dở dang  20 
16. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  5  17. Hàng hóa  40 
18. Phải trả công nhân viên  10 
19. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn  7  20. Chi phí phải trả  5  21. Chi phí trả trước  4 
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  6  23. Góp vốn liên doanh  14  24. Thành phẩm  30  25. Phải thu khác  8 
26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn  5 
27. Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn  8 
28. Quỹ đầu tư phát triển  10 
29. Nguồn vốn xây dựng cơ bản  28 
30. Lợi nhuận chưa phân phối  X     
Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A.  Bài tập 5. 
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn , nợ phải 
trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài liệu dưới đây:  (Đơn vị: 1.000đ)      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  Đối tượng  Số tiền  Tiền mặt tồn qũy  10.000 
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn  50.000  Phải thu của khách hàng  250.000 
Phải trả cho người bán  100.000  Phải thu khác  50.000 
Nguyên vật liệu tồn kho  150.000 
Công cụ, dụng cụ trong kho  10.000 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  50.000  Thành phẩm tồn kho  40.000 
Quỹ đầu tư phát triển  40.000  Tạm ứng  15.000 
Phải trả công nhân viên  50.000  Chi phí trả trước  5.000 
Tài sản cố định hữu hình  500.000 
Quỹ khen thưởng, phúc lợi  10.000 
Vốn đầu tư của chủ sở hũu  300.000 
Hao mòn tài sản cố định  70.000  Vay ngắn hạn  300.000  Tiền gửi ngân hàng  90.000 
Lợi nhuận sau thuế chưa phân  250.000    phối            lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
Chương 3CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  
1. Chứng từ kế toán là:  a. 
Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinhvà đã hoàn 
thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán  b. 
Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vàđã hoàn 
thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán c. Cả a và b đều đúng 
d. Tất cả các câu trả lời đều chưa đầy đủ 
2. Trình tự xử lí chứng từ kế toán: 
a. Kiểm tra, hoàn chỉnh, luân chuyển và lưu trữ 
b. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh và lưu trữ 
c. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ 
d. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ 
3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán: 
a. Bất kỳ ai có kiến thức về kế toán đều có thể lập 
b. Kế toán trưởng doanh nghiệp 
c. Trưởng kho nguyên vật liệu  d. Tất cả các câu trên 
4. Một bản chứng từ kế toán cần: 
a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan 
b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra 
c. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế 
d. Tất cả các trường hợp trên 
5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?  a. Hóa đơn bán hàng  b. Phiếu xuất kho  c. Lệnh chi tiền  d. Phiếu chi 
6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, 
quốc phòng thời hạn lưu trữ là: a. Tối thiểu 20 năm      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  b. Tối thiểu 30 năm  c. Tối thiểu 40 năm 
d. Cả a, b và c đều sai7. Bảng chấm công là:  a. Chứng từ mệnh lệnh  b. Chứng từ ghi sổ  c. Chứng từ gốc  d. Chứng từ chấp hành 
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ: 
a. Quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh  b. Định khoản kế toán 
c. Số hiệu của bản chứng từ  d. Cả a và c 
9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ: 
a. Phương thức thanh toán 
b. Thời gian lập chứng từ 
c. Quy mô của nghiệp vụ  c. Tên chứng từ 
10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ ghi giá trên Phiếu 
xuất kho là: a. Giá vốn hàng bán 
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT 
c. Giá bán chưa có thuế GTGT 
d. Không phải các loại giá trên 
11. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây của một doanh  nghiệp: 
a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý  b. Bảng chấm công  c. Cả a và b đều đúng  d. Cả a và b đều sai 
12. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một doanh nghiệp:      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  a. Phiếu thu, phiếu chi 
b. Phiếu nhập kho, xuất kho  c. Bảng chấm công  d. Cả 3 câu trên đúng 
13. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý sử dụng cho: 
a. Số liệu, tài liệu kế toán 
b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thểlệ kinh tế tài chính 
c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chínhd. Cả a, b, c. 
14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân loại thành: 
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử 
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn 
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ 
d. Cả ba câu a, b, c đều sai 
15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế toán được phân loại  thành: 
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử 
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn 
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ 
d. Cả ba câu a, b, c đều sai 
16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được chia thành: 
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử 
b. Chứng từ kế toán và chứng từ hướng dẫn 
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ 
d. Cả ba câu a, b, c đều sai. 
17. Lệnh sản xuất là loại chứng từ nào sau đây: 
a. Chứng từ hướng dẫn 
b. Chứng từ để ghi sổ  c. Chứng từ chấp hành  d. Chứng từ mệnh lệnh      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
18. Giấy báo nợ là loại chứng từ nào sau đây: 
a. Chứng từ hướng dẫn 
b. Chứng từ để ghi sổ  c. Chứng từ chấp hành  d. Chứng từ mệnh lệnh 
19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ:  a. Bắt buộc  b. Mệnh lệnh  c. Điện tử  d. Hướng dẫn 
20. Kiểm kê tài sản là việc:  a. 
Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểmkiểm kê  b. 
Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản và nguồn vốntại thời điểm 
kiểm kê c. Cả a, b đều đúng  d. Cả a, b đều sai 
21. Căn cứ vào phạm vi kiểm kê thì kiểm kê gồm: 
a. Định kỳ, bất thường 
b. Từng phần, toàn phần 
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên 
d. Tất cả các câu trên đều sai 
22. Căn cứ vào thời gian kiểm kê thì kiểm kê gồm: 
a. Định kỳ, bất thường 
b. Từng phần, toàn phần 
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên 
d. Tất cả các câu trên đều sai 
23. Kiểm kê bất thường là việc kiểm kê thực hiện cho: 
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp 
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp  c. Cả a, b đều đúng  d. Cả a, b đều sai      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán 
24. Kiểm kê từng phần là việc kiểm kê thực hiện cho: 
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp 
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp 
c. Xác định thời gian trước để kiểm kê 
d. Kiểm kê bất thường một loại tài sản 
25. Kiểm kê định kỳ là việc kiểm kê thực hiện cho: 
a. Có xác định thời gian trước để kiểm kê 
b. Không xác định thời gian trước và xảy ra đột xuất  c. Cả a, b đều đúng  d. Cả a, b đều sai 
Chương 4 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP  II. BÀI TẬP Bài  tập 1. 
Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị:  1.000đ): 
- Tiền mặt tồn đầu tháng 350.000 
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 
NV1: Dùng tiền mặt 50.000 mở tài khoản ngân hàng  Nợ TK 11250tr  Có TK 11150tr 
NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000  Nợ TK 11112tr  Có TK 13112tr 
NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ  Nợ TK 1118tr  Có TK 3418tr 
NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ 5.000  Nợ TK 1415tr      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  Có TK 1115tr 
NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000  Nợ TK 11120tr  Có TK 11220tr 
NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi 3.000  Nợ TK 3533tr  Có TK 1113tr 
NV7: Nhận ký quỹ bằng tiền mặt một khoản 15.000  Nợ TK 11115tr  Có TK 34415tr 
NV8: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000  Nợ TK 33115tr  Có TK 11115tr 
NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000  Nợ TK 33412tr  Có TK 11112tr 
NV10: Xuất tiền mặt để ký quỹ một khoản 10.000  Nợ TK 24410tr 
Có TK 11110tr Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản ánh vào tài  khoản chữ T.  Bài tập 2.  
Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:  (Đơn vị: 1.000đ) 
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000  Giảm thì ghi bên có  Tăng ghi bên nợ  Nợ TK 111 80.000      lOMoAR cPSD| 58583460
Bài tập Nguyên lý kế toán  Có TK 112 80.000 
2. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000  Nợ TK 331 60.000  Có TK 341 60.000 
3. Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000  Tăng: nợ  Giảm: có  Nợ TK 111 40.000  Có TK 131 40.000 
4. Chi tiền mặt trả nợ dài hạn 15.000  Tiền mặt giảm: có  Nợ vay giảm: nợ  Nợ TK 341 15.000  Có TK 111 15.000 
5. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa 100.000, 
thuế GTGT được khấu trừ 10.000  Nợ TK 133 10.000  Nợ TK 156 100.000  Có TK 331 110.000 
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000  Nợ TK 331 50.000  Có TK 112 50.000 
7. Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu trừ 
20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh toán. Nợ TK 156  200.000  Nợ TK 133 20.000  Có TK 111 100.000   Có TK 331 120.000 
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị  500.000