Bài tập Thẩm định dự án đầu tư | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Lập lịch trả nợ cho một khoản vay là 80 tỉ,lãi suất 24% năm,thời gian đáo hạn 1 năm theo phương pháp ghép lãi hàng quý,trả đều mỗi quý ( bao hàm cả nợ gốc và lãi vay). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I TẬP 01 :
u 1: Lập lịch trả nợ
Lập lịch trả nợ cho một khoản vay 80 tỉ,lãi suất 24% năm,thời gian đáo hạn 1 năm theo
phương pp gp lãi hàng quý,trả đều mỗi quý ( bao hàm cả nợ gốc vài vay).
Số tiền nợ trả đềung quý : ( r năm = 24% => r q = 6% , n = 4 )
A = PV
A
* r / ( 1 - (1 + r ) -
n
) = 80,000 * 6% / ( 1 - (1 + 6% ) -
4
)
A = 23,087.32 triệu đồng
LỊCH TRẢ NỢ &I VAY
Đơn vị tính : Triệu đồng
QUÝ 0 1 2 3 4
Nợ đầu kỳ
80,000.00 61,712.68 42,328.12 21,780.49
Lãi phát sinh
4,800.00 3,702.76 2,539.69 1,306.83
Trả nợ ( đều )
23,087.32 23,087.32 23,087.32 23,087.32
- Nợ gốc
18,287.32 19,384.56 20,547.63 21,780.49
- Lãi vay
4,800.00 3,702.76 2,539.69 1,306.83
Nợ cuối kỳ
80,000.00 61,712.68 42,328.12 21,780.49 0.00
u 2 : Ra quyết định đầu tư:
Có hai dự án A và B là hai dự án loại trnhau. Tổng đầu tư một lần vào đầu năm 1 (cuối năm
0 ) cho dự án A B lần lượt 30 tỉ 60 tỉ đồng,phương pháp khấu hao đường thẳng đều trong
thời gian 5 năm.
Vì áp dụng phương thức khoán nên dự án không cần tính đến các điều chỉnh thay đổi trong vốn
lưu động.Vòng đời dự án chỉ có 1 năm và thu thanh lý tài sản vào cuối năm 1 dự kiến bằng với giá trị
còn lại của tài sản.
Theo truyền thống vốn rất không còn phù hợp,các chuyên viên tham mưu báo cáo hiệu quả dự
án qua chỉ tiêu lợi nhuận của dự án A B lần lượt là 10 tỉ và 20 tỉ đồng.Để đơn giản dự án kng tính
đến thuế thu nhập doanh nhiệp yếu tố lạm phát
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 1
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
u cầu :
a. Tính ngân lưu vào của từng dự án.
Dự Án Năm 0 1
A
- Thu từ hoạt động kinh doanh 16=10+6
- Thu từ thanh lý tài sản 24
Tổng cộng 40
B
- Thu từ hoạt động kinh doanh 32=20+12
- Thu từ thanh lý tài sản 48
Tổng cộng 80
b. Lập ngân lưu đầy đủ (vào ra ) tính IRR cho từng dự án.Cho biết quyết định lựa chọn
của anh chị giữa 1 trong 2 dự án .Hãy giải thích lý do.ngắn gọn ( Không q 10 từ ).
IRR = r NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
= 0
NPV
a
= 0 => 40/(1+r
a
)
1
30/(1+r
a
)
0
= 0 => 40/(1+r
a
)
1
= 30/(1+r
a
)
0
=>
(1+r
a
)
1
= 40/ 30 = 1,33 Suy ra, 1 + r = 1,33; Vậy r
a
= 0,33 hay 33%. IRR
a
= 33%
NPV
b
= 0 => 80/(1+r
b
)
1
60/(1+r
b
)
0
= 0 => 80/(1+r
b
)
1
= 60/(1+r
b
)
0
=>
(1+r
b
)
1
= 80/ 60 = 1,33 Suy ra, 1 + r
b
= 1,33; Vậy r
b
= 0,33 hay 33%. IRR
b
= 33%
Bảng ngân lưu đầy đủ của dự án :
Dự Án Năm 0 1 Tiêu Chí
A
Thu từ hoạt động kinh doanh 16
Thu từ thanh lý tài sản 24
Chi đầu tư ban đầu -30
NCF Ngân lưu ròng -30 40
IRR
a
= 33%
B
Thu từ hoạt động kinh doanh 32
Thu từ thanh lý tài sản 48
Chi đầu tư ban đầu - 60
NCF Ngân lưu ròng -60 80
IRR
b
= 33%
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 2
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá lựa chọn,ta thấy cả hai dự án đều như nhau ,đều
IRR = 33% .Vậy Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
c. Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì quyết định của anh chị câu b có thay
đổi không ? Dựa trên tính toán của anh ch y giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10
từ ).
NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV
a
= 40/(1+20%)
1
– 30/(1+20%)
0
= 33.33 – 30 = 3.33
NPV
b
= 80/(1+20%)
1
– 60/(1+20%)
0
= 66.66 – 60 = 6.66
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r
E
= 20%
Dự Án Năm 0 1 Tiêu chí
A
Thu từ hoạt động kinh doanh 16
Thu từ thanh lý tài sản 24
Chi đầu tư ban đầu -30
IRR
a
= 33%
NCF Ngân lưu ròng -30 40
NPV
a
=
3.33
B
Thu từ hoạt động kinh doanh 32
Thu từ thanh lý tài sản 48
Chi đầu tư ban đầu - 60
IRR
b
= 33%
NCF Ngân lưu ròng -60 80
NPV
b
=
6.66
o Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì quyết định ở câu b sẽ thay đổi
o Ta chọn B vì: “ B làm ta giàu có lên nhiều hơn A
d. Trong các chỉ tiêu dán dựa trên dòng ngân lưu ,anh ch còn biết đến một chỉ tiêu nữa
đó BCR .Hãy tính toán chỉ tiêu này cho mỗi dự án A và B đồng thời cho nhận xét nếu
phải sử dụng chỉ tiêu y để ra quyết định đầu tư ( Không quá 10 từ ).
BCR =
Giaù trò hieän taïi doøng thu
Giaù trò hieän taïi doøng chi
=>
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 3
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BCR
a
= 33.33 / 30 = 1.111
BCR
b
= 66.66 / 60 = 1.111
Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc BCR để ra quyết định đầu ,ta thấy cả hai dự án đều như
nhau ,đều có BCR = 1.111 . Vậy Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
e. Có một chỉ tiêu rất truyền thống “dựa trên lợi nhun đó là ROI ( Return on Investment
Suất sinh lợi trên vốn đầu ) .Anh chị hãy thử tính nêu nhận xét trong trường
hợp y.
ROI =
Lôïi nhuaän bình quaân haèng naêm
Voán ñaàu tö
ROI
a
= ( 40 -30 ) / 30 = 0.33 hay 33%
ROI
b
= ( 80 -60 ) / 60 = 0.33 hay 33%
ROI
a
= ROI
b
; ROI
a
= IRR
a
; ROI
b
= IRR
b
“Suất sinh lợi trên vốn đầu của dự án A bằng với suất sinh lợi trên vốn đầu tư của
dự án B”.
“Suất sinh lợi trên vốn đầu tư của dự án bằng với suất sinh lợi nội bộ của dự án”.
I TẬP 02 :
u 1: Lựa chọn dự án
Hai dự án A và B là những dự án loại trừ nhau ,cho các dòng ngân lưung NCF như sau :
( Đơn vị tính : T đồng )
Năm 0 1
Dự án A -1000 1300
Dự án B 1000 -1300
u cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Cho biết sự lựa chọn của anh ch qua kết quả tính toán giải thích ngắn gọn do
của sự lựa chọn ( Không quá 10 từ ).
IRR = r NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
= 0
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 4
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NPV
a
= 0 => 1300/(1+r
a
)
1
1000/(1+r
a
)
0
= 0 => 1300/(1+r
a
)
1
= 1000/
(1+r
a
)
0
=>
(1+r
a
)
1
= 1300/ 1000 = 1,30 Suy ra, 1 + r = 1,30; Vậy r
a
= 0,30 hay 30%. IRR
a
=
30%
NPV
b
= 0 => 1000/(1+r
b
)
0
1300/(1+r
b
)
1
= 0 => 1000/(1+r
b
)
0
= 1300/
(1+r
b
)
1
=>
(1+r
b
)
1
= 1300/ 1000 = 1,30 Suy ra, 1 + r
b
= 1,30; Vậy r
b
= 0,30 hay 30%. IRR
b
=
30%
Năm 0 1 Tiêu Chí
Dự án A -1000 1300
IRR
a
= 30%
Dự án B 1000 -1300
IRR
b
= 30%
o Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá và lựa chọn,ta thấy cả hai d án đều
như nhau ,đều có IRR = 30% .Vậy Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
b. Nếu biết suất chiết khấu đòi hỏi của dự án 28% thì ý kiến của anh chị u a
thay đổi không ? y tính toán kết quả giải thích ngắn gọn do ( Không quá 10
từ ).
NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV
a
= 1300/(1+28%)
1
– 1000/(1+28%)
0
= 1015.625 – 1000 =
15.625 > 0
NPV
b
= 1000/(1+28%)
0
– 1300/(1+28%)
1
= 1000 – 1015.625 = -
15.625 < 0
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r
E
= 28%
Năm 0 1 Tiêu Chí
Dự án A -1000 1300
IRR
a
= 30% NPV
a
= 15.625
Dự án B 1000 -1300
IRR
b
= 30% NPV
b
= - 15.625
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 28% thì quyết định ở câu a sẽ thay đổi
Ta chọn A: “ A làm ta giàu có lên nhiều hơn B
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 5
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
c. Nếu biết suất chiết khấu đòi hỏi của dự án 32% thì ý kiến của anh chị u b
thay đổi không ? y tính toán kết quả giải thích ngắn gọn do ( Không quá 10
từ ).
NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV
a
= 1300/(1+32%)
1
– 1000/(1+32%)
0
= 984.848 – 1000 = -15.152
NPV
b
= 1000/(1+32%)
0
– 1300/(1+32%)
1
= 1000 – 984.848 = 15.152
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r
E
= 32%
Năm 0 1 Tiêu Chí
Dự án A -1000 1300
IRR
a
= 30% NPV
a
= -15.152
Dự án B 1000 -1300
IRR
b
= 30% NPV
b
= 15.152
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 32% thì quyết định ở câu b sẽ thay đổi
Ta chọn B vì: “ B làm ta giàu có lên nhiều hơn A
u 2: Hai dự án X và Y là những dự án loi trừ nhau, các dòng ngân lưu như sau:
( Đơn vị tính : T đồng )
Năm 0 1 2
Dự án X -200 200 30
Dự án Y -200 150 100
u cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Nếu đứng trên quan điểm thu hồi vốn nhanh anh chị sẽ chọn dự án o ? y tính toán
giải thích ngắn gọn ( Không quá 10 từ ).
Trong trường hợp này ta tính thời gian thu hồi vốn trên dòng ngân lưu ròng PP
NCF
như sau :
PP
NCFa
= 1 + (( 200 - 200) / 30 ) = 1 ( năm)
PP
NCFa
= 1 + (( 200 - 150) / 100 ) = 1.5 ( năm) hay 1 năm 6 tháng
( Đơn vị tính : T đồng )
Năm 0 1 2 Tiêu C
Dự án X -200 200 30 PP
NCFx
= 1 ( năm)
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 6
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án Y -200 150 100 PP
NCFy
= 1.5 (năm)
Nếu đứng trên quan điểm thu hồi vốn nhanhi sẽ chọn dự án X vì :
Dự án X thu hồi vốn nhanh hơn Y”.
b. Nếu đứng trên quan điểm ca cải ròng biết rằng suất sinh lời đòi hỏi của dự án
15% thì ý kiến của anh chị câu a thay đổi không ? y tính toán giải thích ngắn
gọn ( Không quá 10 từ ).
Nếu suất sinh lời đòi hỏi của dự án r
E
= 15%
NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV
x
= 200/(1+15%)
1
+ 30/(1+15%)
2
– 200/(1+15%)
0
= 173.913 + 22.684
200 = -3.403
NPV
y
= 150/(1+15%)
1
+ 100/(1+15%)
2
– 200/(1+15%)
0
= 130.434 + 75.614 –
200 = 6.048
( Đơn vị tính : T đồng )
Năm 0 1 2 Tiêu C
Dự án X -200 200
30 NPV
x
= -3.403
Dự án Y -200 150
100 NPV
y
= 6.048
Nếu đứng trên quan điểm của cải ròng và biết rằng suất sinh lời đòi hỏi của dự án là 15% thì ý
kiến của tôi ở câu a sẽ thay đổi.
i sẽ chọn dự án Y vì : “Y làm tôi giàu có lên nhiều hơn X
u 3: Công ty AAA đang xem xét dự án với các dữ liệu như sau ( đơn vị tinh đô la ):
Dòng thu năm 1 là 3000,tăng trưởng đều hàng năm là 20% trong suốt vòng đời 3 năm của dự
án.Chi phí hoạt động hàng năm dự kiến chiếm 25% trên dòng thu.
Tổng mức đầu của dự án 5000,trong đó đầu năm 0 4200,phần còn lại đầu vào
năm sau.Giá trị thanh lý tài sản thu được vào cuối năm 3 bằng 10% trên tổng mức đầu tư.
D án sẽ vay ngân hàng BBB số tiền vào năm 0 bằng 50% vốn đầu năm 0 ,với lãi suất
20% năm. Nợ gốc sẽ được trả đều nhau vào cuối mỗi năm trong 3 m,lãi vay sẽ được trả hàng
năm theo thực tế phát sinh. Chi phí sử dụng vốn hiện tại của công ty AAA 24%.( Trọng số trong
chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ dựa trên tỉ trọng nguồn vốn tại năm 0).
u cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 7
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
a. Lập lịch trả n vay ngân hàng ( Cần xác định đầy đủ các khoản mục nợ đầu năm,lãi
phát sinh trong năm,trả nợ gốc ,trả lãi vay và dư nợ cuối năm cho từng năm).
Số tiền nợ trả hàng năm cho ngân hàng :
( r = 20% , n = 3 )
D = ( 50% * 4200 ) / 3 =700
D = 700 triệu đồng
LỊCH TRẢ NỢ &I VAY NGÂN HÀNG
Đơn vị tính : USD
NĂM 0 1 2 3
Nợ đầu kỳ
2,100 1400 700
Lãi phát sinh
420 280 140
Trả nợ và lãi
1120 980 840
- Nợ gốc trả đều nhau
700 700 700
- Lãi vay
420 280 140
Nợ cuối kỳ
2,100 1400 700 0
b. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ sở hữu
Naêm 0 1 2 3
DÒNG THU
- Thu đi vay
- Doanh thu
- Giá trị thanh lý tài sản
Tổng cộng dòng thu :
2100
2100
3000
3000
3600
3600
4320
500
4820
DÒNG CHI
- Chi đầu tư
- Chi phí hoạt động
- Chi trả nợ vay
4200 800
750
1120
900
980
1080
840
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 8
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tổng cộng dòng chi :
4200 2670 1880 1920
NGÂN LƯU RÒNG NCF
NPV (với r
E
= 24% ) = 805.755
- 2100 330 1720 2900
c. Đánh giá hiệu quả tài chánh theo quan điểm chủ sở hữu ( Sử dụng chỉ tiêu NPV).
Nếu sử dụng tiêu chí NPV để đánh gia và chi phí sử dụng vốn hiện tại của công ty AAA, r
E
= 24%.
( NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV
= 330/(1+24%)
1
+ 1720/(1+24%)
2
+ 2900/(1+24%)
3
– 2100/(1+24%)
0
NPV
= 266.129 + 1118.626 + 1521 – 2100 = 805.755 > 0
Đây là dự án tốt ,có thể tham gia thực hiện
d. Lậpo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = ( 50% * 20% ) + ( 1 – 50% )* 24% = 22%
Naêm 0 1 2 3
DÒNG THU
- Doanh thu
- Giá trị thanh lý tài sản
Tổng cộng dòng thu :
3000
3000
3600
3600
4320
500
4820
DÒNG CHI
- Chi đầu tư
- Chi phí hoạt động
Tổng cộng dòng chi :
4200
4200
800
750
1550
900
900
1080
1080
NGÂN LƯU RÒNG NCF
NPV (với WACC = 22%) = 862.1966
- 4200 1450 2700 3740
e. Đánh giá hiệu quả tài chánh theo quan điểm tổng đầu ( Sử dụng tiêu chí NPV).
Nếu sử dụng tiêu chí NPV để đánh gia và chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = 22%
( NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 9
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NPV
= 1450/(1+22%)
1
+ 2700/(1+22%)
2
+ 3740/(1+22%)
3
– 4200/
(1+22%)
0
NPV
= 1188.5245 + 1814.0284 + 2059.6437 – 4200 = 862.1966 > 0
Đây là dự án tốt ,có thể tham gia thực hiện
I TẬP 03 :
u 1: Lựa chọn dự án
Cơ quan của anh chị đang xem xét đầu tư một máy phát điện và đứng trước 2 phương án : Máy
Nhật Bản Máy Trung Quốc.Đầu ban đầu Máy Nhật tuy cao hơn nhưng chi phí vận hành
những năm sau thấp hơn và đặc biệt sau 2 năm hoạt dộng có thể thu lại giá trị thanh lý bằng 40% đầu
ban đầu,trong khi Máy Trung Quốc có giá trị thanh lý bằng 0. Chi phí đầu năm 0 chi phí vận
hành 2 máy cho ở bảng sau ( Đvt :Triệu đồng )
Năm 0 1 2
Máy Nhật Bản -500 - 80 - 80
Máy Trung Quốc -400 - 100 - 100
u cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
y đề xuất cho cơ quan ca anh chị ra quyết định lựa chn phương án đầu tư trên cơ sở
hiu quả tài chính,biết cơ hội sinh lời của vốn là 20%.
( NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV
mnb
= 120/(1+20%)
2
- 80/(1+20%)
1
– 500/(1+20%)
0
= 83.33 + 66.66 – 500 =
-350.00
NPV
mtq
= -100/(1+20%)
2
- 100/(1+20%)
1
–400/(1+20%)
0
= 69.44 – 83.33 – 400 =
-522.77
( Đvt :Triệu đồng )
Năm 0 1 2 Tiêu Chí
Máy Nhật Bản -500 - 80 - 80
- Thu từ thanh lý tài sản 200
Ngân lưu ròng NCF: -500 - 80
120 NPVmnb = -350.00
Máy Trung Quốc -400 - 100 - 100
- Thu từ thanh lý tài sản: 0
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 10
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Ngân lưu ròng NCF: -400 - 100
- 100 NPVmtq = -522.77
NPVmnb > NPVmtq (-350.00> -522.77) i chọn máy Nhật Bản vì:
Dùng Máy Nhật tiết kiệm được nhiều tiền hơn
u 2: Ra quyết định đầu
ng ty MBC đang xem t thẩm định một dự án đầu với các dữ liệu được cho như sau ( đơn vị
tính 1000 USD ) :
Dòng thu năm 1 200,tăng trưởng năm sau 20% so với năm 1 trong vòng đời 2 năm của dự án.Chi
phí hoạt động hàng năm dự kiến chiếm 25% trên dòng thu( Chưa tính chi phí khấu hao).
Tổng đầu y móc thiết bị vào năm 0 của dự án 400,Giá trị thanh tài sản dự kiến thu được
vào cuối năm 2 bằng với giá trị còn lại trên sổ sách .Vòng đời hữu dụng của i sản 4 năm
phương pháp khấu hao áp dụng được áp dụng là đường thẳng.
D án sẽ vay ngân hàng HHB vào năm 0 số tiền bằng 50% tổng mức đầu năm 0 với lãi suất 15%
năm.Nợ gốc sẽ được trả đều nhau vào cuối mỗi năm trong 2 năm, lãi vay trả hàng năm theo thực tế
phát sinh.Chi phí hội sử dụng vốn hiện tại của công ty MBC 17% ( Trọng số trong chi phí sử
dụng vốn bình quân sẽ dựa trên tỉ trọng nguồn vốn tại năm 0.
u cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Lập lịch khấu hao ( Cần xác định đầy đủ các khoản mục cho suốt vòng đời hữu dụng của tài
sản : Giá trị đầu năm ,mức khấu hao trong năm,khấu hao tích lũy,giá trị cuối năm).
Năm
Diễn gỉai
0 1 2
- Giá trị sổ sách đầu năm 400 300
- Khấu hao hàng năm
100 100
- Khấu hao tích lũy 100 200
- Giá trị sổ sách cuối năm
400 300 200
b. Lậpo cáo thu nhập ( kết quả lãi lỗ) từng năm cho suốt vòng đời 2 năm của dự án.
Lịch Vay và Trả Nợ Ngân Hàng
Năm 0 1 2
- Nợ đầu lỳ 200 100
- i phát sinh
30 15
- Tr nợ và lãi vay 130 115
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 11
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Vốn gốc trả đều nhau
Tiền lãi
- Nợ cuối kỳ
200
100
30
100
100
15
0
Báo cáo Thu Nhập – Lãi Lỗ
Năm
Diễn gỉai
0 1 2
- Doanh thu 200 240
- Chi phí hoạt động
-50 -60
- Chi phí khấu hao -100 -100
- Ebit
50 80
- Chi phí lãi vay -30 -15
- Lợi nhuận trước thuế
20 65
- Thuế thu nhập doanh nghiệp - -
Lãi ròng : 20 65
c. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm của chủ sở hữu và đánh ghiệu quả tài chánh của
dự án ( Sử dụng tiêu chí NPV)
Năm 0 1 2 Tiêu C
NG THU
- Doanh thu - 200 240
- Thanh lý tài sản
- - 200
- Thu di vay 200 - -
Tổng dòng tiền thu vào 200 200 440
NG CHI
- Chi đầu tư
- 400 - -
- Chi phí hoạt động - - 50 - 60
- Chi trả nợ vay
- - 130 - 115
Tổng dòng tiền chi ra -400 -180 -175
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 12
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NGÂN LƯU RÒNG r
E
= 17%
Ngân lưu ròng (sau thuế )
- 200
20 265
NPV= 10.68
( NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
NPV = 265/(1+17%)
2
+ 20/(1+17%)
1
- 200/(1+17%)
0
= 193.586 + 17.094 200 =
10.68>0
Hiệu quả tài chính của dự án là tốt,
d. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chánh của dự
án ( Sử dụng tiêu cNPV)
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = ( 50% * 15% ) + ( 1 – 50% )* 17% = 16%
( NPV =
( )
n
i i
i 0
PV B C
=
- NPV = 150/(1+16%)
2
+ 380/(1+16%)
1
- 400/(1+16%)
0
= 111.474 + 327.586 – 400 =
39.042>0
Năm 0 1 2 Tiêu C
NG THU
- Doanh thu
- 200 240
- Thanh lý tài sản - - 200
Tổng dòng tiền thu vào - 200 440
NG CHI
- Chi đầu tư
- 400 - -
- Chi phí hoạt động - - 50 - 60
Tổng dòng tiền chi ra -400 -50 -60
NGÂN LƯU RÒNG
WACC = 16%
Ngân lưu ròng (sau thuế ) -400 150 380
NPV=
39.042>0
Hiệu quả tài chính của dự án là tốt,
Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 13
| 1/13

Preview text:

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÀI TẬP 01 :
Câu 1: Lập lịch trả nợ
Lập lịch trả nợ cho một khoản vay là 80 tỉ,lãi suất 24% năm,thời gian đáo hạn 1 năm theo
phương pháp ghép lãi hàng quý,trả đều mỗi quý ( bao hàm cả nợ gốc và lãi vay).
Số tiền nợ trả đều hàng quý : ( r năm = 24% => r quý = 6% , n = 4 )
A = PVA * r / ( 1 - (1 + r ) - n ) = 80,000 * 6% / ( 1 - (1 + 6% ) - 4 )
A = 23,087.32 triệu đồng
LỊCH TRẢ NỢ & LÃI VAY
Đơn vị tính : Triệu đồng QUÝ 0 1 2 3 4 Nợ đầu kỳ
80,000.00 61,712.68 42,328.12 21,780.49 Lãi phát sinh
4,800.00 3,702.76 2,539.69 1,306.83 Trả nợ ( đều )
23,087.32 23,087.32 23,087.32 23,087.32 - Nợ gốc
18,287.32 19,384.56 20,547.63 21,780.49 - Lãi vay
4,800.00 3,702.76 2,539.69 1,306.83 Nợ cuối kỳ
80,000.00 61,712.68 42,328.12 21,780.49 0.00
Câu 2 : Ra quyết định đầu tư:
Có hai dự án A và B là hai dự án loại trừ nhau. Tổng đầu tư một lần vào đầu năm 1 (cuối năm
0 ) cho dự án A và B lần lượt là 30 tỉ60 tỉ đồng,phương pháp khấu hao đường thẳng đều trong
thời gian 5 năm.
Vì áp dụng phương thức khoán nên dự án không cần tính đến các điều chỉnh thay đổi trong vốn
lưu động.Vòng đời dự án chỉ có 1 năm và thu thanh lý tài sản vào cuối năm 1 dự kiến bằng với giá trị còn lại của tài sản.
Theo truyền thống vốn rất không còn phù hợp,các chuyên viên tham mưu báo cáo hiệu quả dự
án qua chỉ tiêu lợi nhuận của dự án A và B lần lượt là 10 tỉ và 20 tỉ đồng.Để đơn giản dự án không tính
đến thuế thu nhập doanh nhiệp và yếu tố lạm phát Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 1
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Yêu cầu :
a. Tính ngân lưu vào của từng dự án. Dự Án Năm 0 1 -
Thu từ hoạt động kinh doanh 16=10+6 A - Thu từ thanh lý tài sản 24 Tổng cộng 40 -
Thu từ hoạt động kinh doanh 32=20+12 B - Thu từ thanh lý tài sản 48 Tổng cộng 80
b. Lập ngân lưu đầy đủ (vào ra ) và tính IRR cho từng dự án.Cho biết quyết định lựa chọn
của anh chị giữa 1 trong 2 dự án .Hãy giải thích lý do.ngắn gọn ( Không quá 10 từ ). n IRR = r ⇔ NPV = PV ∑ (B − C i i ) = 0 i=0
• NPVa = 0 => 40/(1+ra)1 – 30/(1+ra)0 = 0 => 40/(1+ra)1 = 30/(1+ra)0 =>
(1+ra)1 = 40/ 30 = 1,33 Suy ra, 1 + r = 1,33; Vậy r a = 0,33 hay 33%. IRRa = 33%
• NPVb = 0 => 80/(1+rb)1 – 60/(1+rb)0 = 0 => 80/(1+rb)1 = 60/(1+rb)0 =>
(1+rb)1 = 80/ 60 = 1,33 Suy ra, 1 + rb = 1,33; Vậy rb = 0,33 hay 33%. IRRb = 33%
Bảng ngân lưu đầy đủ của dự án : Dự Án Năm 0 1 Tiêu Chí
Thu từ hoạt động kinh doanh 16 Thu từ thanh lý tài sản 24 A Chi đầu tư ban đầu -30
NCF Ngân lưu ròng -30 40 IRRa = 33% B
Thu từ hoạt động kinh doanh 32 Thu từ thanh lý tài sản 48 Chi đầu tư ban đầu - 60
NCF Ngân lưu ròng -60 80 IRRb = 33% Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 2
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá lựa chọn,ta thấy cả hai dự án đều như nhau ,đều
IRR = 33% .VậyKhông thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
c. Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì quyết định của anh chị ở câu b có thay
đổi không ? Dựa trên tính toán của anh chị hãy giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10 từ ). n NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0
NPV a = 40/(1+20%)1 – 30/(1+20%)0 = 33.33 – 30 = 3.33
NPV b = 80/(1+20%)1 – 60/(1+20%)0 = 66.66 – 60 = 6.66
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r E = 20% Dự Án Năm 0 1 Tiêu chí
Thu từ hoạt động kinh doanh 16 Thu từ thanh lý tài sản 24 A Chi đầu tư ban đầu -30 IRRa = 33% NPV a =
NCF Ngân lưu ròng -30 40 3.33
Thu từ hoạt động kinh doanh 32 Thu từ thanh lý tài sản 48 B Chi đầu tư ban đầu - 60 IRRb = 33% NPV b =
NCF Ngân lưu ròng -60 80 6.66
o Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì quyết định ở câu b sẽ thay đổi
o Ta chọn B vì: “ B làm ta giàu có lên nhiều hơn A
d. Trong các chỉ tiêu dự án dựa trên dòng ngân lưu ,anh chị còn biết đến một chỉ tiêu nữa
đó là BCR .Hãy tính toán chỉ tiêu này cho mỗi dự án A và B đồng thời cho nhận xét nếu
phải sử dụng chỉ tiêu này để ra quyết định đầu tư
( Không quá 10 từ ). Giaù trò hieän taïi doøng thu
BCR = Giaù trò hieän taïi doøng chi => Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 3
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BCRa = 33.33 / 30 = 1.111
BCRb = 66.66 / 60 = 1.111
Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc BCR để ra quyết định đầu tư ,ta thấy cả hai dự án đều như
nhau ,đều có BCR = 1.111 . Vậy “Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
e. Có một chỉ tiêu rất truyền thống “dựa trên lợi nhuận “ đó là ROI ( Return on Investment
Suất sinh lợi trên vốn đầu tư) .Anh chị hãy thử tính nó và nêu nhận xét trong trường hợp này.
Lôïi nhuaän bình quaân haèng naêm ROI = Voán ñaàu tö
ROIa = ( 40 -30 ) / 30 = 0.33 hay 33%
ROIb = ( 80 -60 ) / 60 = 0.33 hay 33%
ROIa = ROIb ; ROIa = IRRa ; ROIb = IRRb
“Suất sinh lợi trên vốn đầu tư của dự án A bằng với suất sinh lợi trên vốn đầu tư của dự án B”.
“Suất sinh lợi trên vốn đầu tư của dự án bằng với suất sinh lợi nội bộ của dự án”. BÀI TẬP 02 :
Câu 1: Lựa chọn dự án
Hai dự án A và B là những dự án loại trừ nhau ,cho các dòng ngân lưu ròng NCF như sau :
( Đơn vị tính : Tỉ đồng ) Năm 0 1 Dự án A -1000 1300 Dự án B 1000 -1300
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Cho biết sự lựa chọn của anh chị qua kết quả tính toán và giải thích ngắn gọn lý do
của sự lựa chọn ( Không quá 10 từ ). n IRR = r ⇔ NPV = PV ∑ (B − C i i ) = 0 i=0 Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 4
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NPVa = 0 => 1300/(1+ra)1 – 1000/(1+ra)0 = 0 => 1300/(1+ra)1 = 1000/ (1+ra)0 =>
(1+ra)1 = 1300/ 1000 = 1,30 Suy ra, 1 + r = 1,30; Vậy r a = 0,30 hay 30%. IRRa = 30%
NPVb = 0 => 1000/(1+rb)0 – 1300/(1+rb)1 = 0 => 1000/(1+rb)0 = 1300/ (1+rb)1 =>
(1+rb)1 = 1300/ 1000 = 1,30 Suy ra, 1 + rb = 1,30; Vậy rb = 0,30 hay 30%. IRRb = 30% Năm 0 1 Tiêu Chí Dự án A -1000 1300 IRRa = 30% Dự án B 1000 -1300 IRRb = 30%
o Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá và lựa chọn,ta thấy cả hai dự án đều
như nhau ,đều có IRR = 30% .VậyKhông thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
b. Nếu biết suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 28% thì ý kiến của anh chị ở câu a
thay đổi không ? Hãy tính toán kết quả và giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10 từ ). n NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0
NPV a = 1300/(1+28%)1 – 1000/(1+28%)0 = 1015.625 – 1000 = 15.625 > 0
NPV b = 1000/(1+28%)0 – 1300/(1+28%)1 = 1000 – 1015.625 = - 15.625 < 0
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r E = 28% Năm 0 1 Tiêu Chí Dự án A -1000 1300
IRRa = 30% NPVa = 15.625 Dự án B 1000 -1300
IRRb = 30% NPVb = - 15.625
• Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 28% thì quyết định ở câu a sẽ thay đổi
• Ta chọn A vì: “ A làm ta giàu có lên nhiều hơn BTh
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 5
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
c. Nếu biết suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 32% thì ý kiến của anh chị ở câu b
thay đổi không ? Hãy tính toán kết quả và giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10 từ ). n NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0
NPV a = 1300/(1+32%)1 – 1000/(1+32%)0 = 984.848 – 1000 = -15.152
NPV b = 1000/(1+32%)0 – 1300/(1+32%)1 = 1000 – 984.848 = 15.152
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r E = 32% Năm 0 1 Tiêu Chí Dự án A -1000 1300
IRRa = 30% NPVa = -15.152 Dự án B 1000 -1300
IRRb = 30% NPVb = 15.152
• Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 32% thì quyết định ở câu b sẽ thay đổi
• Ta chọn B vì: “ B làm ta giàu có lên nhiều hơn A
Câu 2: Hai dự án X và Y là những dự án loại trừ nhau, có các dòng ngân lưu như sau:
( Đơn vị tính : Tỉ đồng ) Năm 0 1 2 Dự án X -200 200 30 Dự án Y -200 150 100
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Nếu đứng trên quan điểm thu hồi vốn nhanh anh chị sẽ chọn dự án nào ? Hãy tính toán
và giải thích ngắn gọn ( Không quá 10 từ ).
Trong trường hợp này ta tính thời gian thu hồi vốn trên dòng ngân lưu ròng PP NCF như sau :
• PPNCFa = 1 + (( 200 - 200) / 30 ) = 1 ( năm)
• PPNCFa = 1 + (( 200 - 150) / 100 ) = 1.5 ( năm) hay 1 năm 6 tháng
( Đơn vị tính : Tỉ đồng ) Năm 0 1 2 Tiêu Chí Dự án X -200 200 30 PPNCFx = 1 ( năm) Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 6
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Dự án Y -200 150 100 PPNCFy = 1.5 (năm)
• Nếu đứng trên quan điểm thu hồi vốn nhanh tôi sẽ chọn dự án X vì :
Dự án X thu hồi vốn nhanh hơn Y”.
b. Nếu đứng trên quan điểm của cải ròng và biết rằng suất sinh lời đòi hỏi của dự án là
15% thì ý kiến của anh chị ở câu a có thay đổi không ? Hãy tính toán và giải thích ngắn
gọn
( Không quá 10 từ ).
Nếu suất sinh lời đòi hỏi của dự án r E = 15% n NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0
NPV x = 200/(1+15%)1 + 30/(1+15%)2 – 200/(1+15%)0 = 173.913 + 22.684 – 200 = -3.403
NPV y = 150/(1+15%)1 + 100/(1+15%)2 – 200/(1+15%)0 = 130.434 + 75.614 – 200 = 6.048
( Đơn vị tính : Tỉ đồng ) Năm 0 1 2 Tiêu Chí Dự án X -200 200 30 NPVx = -3.403 Dự án Y -200 150 100 NPVy = 6.048
• Nếu đứng trên quan điểm của cải ròng và biết rằng suất sinh lời đòi hỏi của dự án là 15% thì ý
kiến của tôi ở câu a sẽ thay đổi.
• Tôi sẽ chọn dự án Y vì : “Y làm tôi giàu có lên nhiều hơn X
Câu 3: Công ty AAA đang xem xét dự án với các dữ liệu như sau ( đơn vị tinh đô la ):
Dòng thu năm 1 là 3000,tăng trưởng đều hàng năm là 20% trong suốt vòng đời 3 năm của dự
án.Chi phí hoạt động hàng năm dự kiến chiếm 25% trên dòng thu.
Tổng mức đầu tư của dự án là 5000,trong đó đầu tư ở năm 0 là 4200,phần còn lại đầu tư vào
năm sau.Giá trị thanh lý tài sản thu được vào cuối năm 3 bằng 10% trên tổng mức đầu tư.
Dự án sẽ vay ngân hàng BBB số tiền vào năm 0 bằng 50% vốn đầu tư năm 0 ,với lãi suất
20% năm. Nợ gốc sẽ được trả đều nhau vào cuối mỗi năm trong 3 năm,lãi vay sẽ được trả hàng
năm theo thực tế phát sinh. Chi phí sử dụng vốn hiện tại của công ty AAA là 24%.( Trọng số trong
chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ dựa trên tỉ trọng nguồn vốn tại năm
0).
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan) Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 7
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
a. Lập lịch trả nợ vay ngân hàng ( Cần xác định đầy đủ các khoản mục dư nợ đầu năm,lãi
phát sinh trong năm,trả nợ gốc ,trả lãi vay và dư nợ cuối năm cho từng năm).
Số tiền nợ trả hàng năm cho ngân hàng : ( r = 20% , n = 3 )
D = ( 50% * 4200 ) / 3 =700
D = 700 triệu đồng
LỊCH TRẢ NỢ & LÃI VAY NGÂN HÀNG
Đơn vị tính : USD NĂM 0 1 2 3 Nợ đầu kỳ 2,100 1400 700 Lãi phát sinh 420 280 140 Trả nợ và lãi 1120 980 840
- Nợ gốc trả đều nhau 700 700 700 - Lãi vay 420 280 140 Nợ cuối kỳ 2,100 1400 700 0
b. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ sở hữu Naêm 0 1 2 3 DÒNG THU - Thu đi vay 2100 - Doanh thu 3000 3600 4320 -
Giá trị thanh lý tài sản 500
Tổng cộng dòng thu : 2100 3000 3600 4820 DÒNG CHI - Chi đầu tư 4200 800 - Chi phí hoạt động 750 900 1080 - Chi trả nợ vay 1120 980 840 Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 8
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tổng cộng dòng chi : 4200 2670 1880 1920 NGÂN LƯU RÒNG NCF - 2100 330 1720 2900
NPV (với rE = 24% ) = 805.755
c. Đánh giá hiệu quả tài chánh theo quan điểm chủ sở hữu ( Sử dụng chỉ tiêu NPV).
Nếu sử dụng tiêu chí NPV để đánh gia và chi phí sử dụng vốn hiện tại của công ty AAA, r E = 24%. n ( NPV = PV ∑ (B − C i i )  i=0
NPV = 330/(1+24%)1 + 1720/(1+24%)2 + 2900/(1+24%)3 – 2100/(1+24%)0
NPV = 266.129 + 1118.626 + 1521 – 2100 = 805.755 > 0
Đây là dự án tốt ,có thể tham gia thực hiện
d. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = ( 50% * 20% ) + ( 1 – 50% )* 24% = 22% Naêm 0 1 2 3 DÒNG THU - Doanh thu 3000 3600 4320 -
Giá trị thanh lý tài sản 500
Tổng cộng dòng thu : 3000 3600 4820 DÒNG CHI - Chi đầu tư 4200 800 - Chi phí hoạt động 750 900 1080
Tổng cộng dòng chi : 4200 1550 900 1080 NGÂN LƯU RÒNG NCF - 4200 1450 2700 3740
NPV (với WACC = 22%) = 862.1966
e. Đánh giá hiệu quả tài chánh theo quan điểm tổng đầu tư ( Sử dụng tiêu chí NPV).
Nếu sử dụng tiêu chí NPV để đánh gia và chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = 22% n ( NPV = PV ∑ (B − C i i )  i=0 Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 9
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NPV = 1450/(1+22%)1 + 2700/(1+22%)2 + 3740/(1+22%)3 – 4200/ (1+22%)0
NPV = 1188.5245 + 1814.0284 + 2059.6437 – 4200 = 862.1966 > 0
Đây là dự án tốt ,có thể tham gia thực hiện BÀI TẬP 03 :
Câu 1: Lựa chọn dự án
Cơ quan của anh chị đang xem xét đầu tư một máy phát điện và đứng trước 2 phương án : Máy
Nhật Bản và Máy Trung Quốc.Đầu tư ban đầu Máy Nhật tuy có cao hơn nhưng chi phí vận hành
những năm sau thấp hơn và đặc biệt sau 2 năm hoạt dộng có thể thu lại giá trị thanh lý bằng 40% đầu
tư ban đầu,trong khi Máy Trung Quốc có giá trị thanh lý bằng 0. Chi phí đầu tư năm 0 và chi phí vận
hành 2 máy cho ở bảng sau ( Đvt :Triệu đồng ) Năm 0 1 2 Máy Nhật Bản -500 - 80 - 80 Máy Trung Quốc -400 - 100 - 100
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
Hãy đề xuất cho cơ quan của anh chị ra quyết định lựa chọn phương án đầu tư trên cơ sở
hiệu quả tài chính,biết cơ hội sinh lời của vốn là 20%. n ( NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0
NPV mnb = 120/(1+20%)2 - 80/(1+20%)1– 500/(1+20%)0 = 83.33 + 66.66 – 500 = -350.00
NPV mtq = -100/(1+20%)2 - 100/(1+20%)1–400/(1+20%)0 = 69.44 – 83.33 – 400 = -522.77
( Đvt :Triệu đồng ) Năm 0 1 2 Tiêu Chí Máy Nhật Bản -500 - 80 - 80 - Thu từ thanh lý tài sản 200
Ngân lưu ròng NCF: -500 - 80 120 NPVmnb = -350.00 Máy Trung Quốc -400 - 100 - 100 - Thu từ thanh lý tài sản: 0 Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 10
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Ngân lưu ròng NCF: -400 - 100 - 100 NPVmtq = -522.77
NPVmnb > NPVmtq (-350.00> -522.77) Tôi chọn máy Nhật Bản vì:
Dùng Máy Nhật tiết kiệm được nhiều tiền hơn
Câu 2: Ra quyết định đầu tư
Công ty MBC đang xem xét thẩm định một dự án đầu tư với các dữ liệu được cho như sau ( đơn vị tính 1000 USD ) :
Dòng thu năm 1 là 200,tăng trưởng năm sau 20% so với năm 1 trong vòng đời 2 năm của dự án.Chi
phí hoạt động hàng năm dự kiến chiếm 25% trên dòng thu( Chưa tính chi phí khấu hao).
Tổng đầu tư máy móc thiết bị vào năm 0 của dự án là 400,Giá trị thanh lý tài sản dự kiến thu được
vào cuối năm 2 bằng với giá trị còn lại trên sổ sách .Vòng đời hữu dụng của tài sản là 4 năm
phương pháp khấu hao áp dụng được áp dụng là đường thẳng.
Dự án sẽ vay ngân hàng HHB vào năm 0 số tiền bằng 50% tổng mức đầu tư năm 0 với lãi suất 15%
năm.Nợ gốc sẽ được trả đều nhau vào cuối mỗi năm trong 2 năm, lãi vay trả hàng năm theo thực tế
phát sinh.Chi phí cơ hội sử dụng vốn hiện tại của công ty MBC là 17% ( Trọng số trong chi phí sử
dụng vốn bình quân sẽ dựa trên tỉ trọng nguồn vốn tại năm 0.
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Lập lịch khấu hao ( Cần xác định đầy đủ các khoản mục cho suốt vòng đời hữu dụng của tài
sản : Giá trị đầu năm ,mức khấu hao trong năm,khấu hao tích lũy,giá trị cuối năm). Năm 0 1 2 Diễn gỉai -
Giá trị sổ sách đầu năm 400 300 - Khấu hao hàng năm 100 100 - Khấu hao tích lũy 100 200 -
Giá trị sổ sách cuối năm 400 300 200
b. Lập báo cáo thu nhập ( kết quả lãi lỗ) từng năm cho suốt vòng đời 2 năm của dự án.
Lịch Vay và Trả Nợ Ngân Hàng Năm 0 1 2 - Nợ đầu lỳ 200 100 - Lãi phát sinh 30 15 - Trả nợ và lãi vay 130 115 Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 11
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Vốn gốc trả đều nhau 100 100 Tiền lãi 30 15 - Nợ cuối kỳ 200 100 0
Báo cáo Thu Nhập – Lãi Lỗ Năm 0 1 2 Diễn gỉai - Doanh thu 200 240 - Chi phí hoạt động -50 -60 - Chi phí khấu hao -100 -100 - Ebit 50 80 - Chi phí lãi vay -30 -15 - Lợi nhuận trước thuế 20 65 -
Thuế thu nhập doanh nghiệp - - Lãi ròng : 20 65
c. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm của chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả tài chánh của
dự án ( Sử dụng tiêu chí NPV) Năm 0 1 2 Tiêu Chí DÒNG THU - Doanh thu - 200 240 - Thanh lý tài sản - - 200 - Thu di vay 200 - -
Tổng dòng tiền thu vào 200 200 440 DÒNG CHI - Chi đầu tư - 400 - - - Chi phí hoạt động - - 50 - 60 - Chi trả nợ vay - - 130 - 115
Tổng dòng tiền chi ra -400 -180 -175 Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 12
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÂN LƯU RÒNG rE = 17%
Ngân lưu ròng (sau thuế ) - 200 20 265 NPV= 10.68 n ( NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0
NPV = 265/(1+17%)2 + 20/(1+17%)1 - 200/(1+17%)0 = 193.586 + 17.094– 200 = 10.68>0
Hiệu quả tài chính của dự án là tốt,
d. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chánh của dự
án ( Sử dụng tiêu chí NPV)
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = ( 50% * 15% ) + ( 1 – 50% )* 17% = 16% n ( NPV = PV ∑ (B − C i i ) i=0 -
NPV = 150/(1+16%)2 + 380/(1+16%)1 - 400/(1+16%)0 = 111.474 + 327.586 – 400 = 39.042>0 Năm 0 1 2 Tiêu Chí DÒNG THU - Doanh thu - 200 240 - Thanh lý tài sản - - 200
Tổng dòng tiền thu vào - 200 440 DÒNG CHI - Chi đầu tư - 400 - - - Chi phí hoạt động - - 50 - 60
Tổng dòng tiền chi ra -400 -50 -60 NGÂN LƯU RÒNG WACC = 16%
Ngân lưu ròng (sau thuế ) -400 150 380 NPV= 39.042>0
Hiệu quả tài chính của dự án là tốt, Th
anhdq.pgbank@petrolim e x.com.vn MFB4B Page 13