






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
Bài tập 1: Em hãy cho biết tương ứng với thông tin từ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế
sau đây, bút toán ghi mã tài khoản được thực hiện trên phân hệ kế toán thuế thế nào trong kỳ này
NV1) Tờ khai thuế GTGT hàng tháng do doanh nghiệp thực hiện trên phân hệ, số tiền là 5 tỷ đồng Nợ 131 Có 711
NV2) Từ khai phụ lục bổ sung thuế GTGT, đơn vị quyết toán bổ sung thêm phần cần đống
là 50 triệu đồng (vẫn là thu bình thường thôi) Nợ 131 Có 711
NV3) Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT của đơn vị hoạt động tại địa bàn tỉnh khác, nhưng có
công trình tại địa bàn chi cục thuế (Thu vãng lai vì là đơn vị hoạt động tại tỉnh khác) Nợ 132: Thu vãng lai Có 711
NV4) Có quyết định miễn giảm thuế GTGT theo quy định mới giành cho đơn vị số tiền
100 triệu đồng (miễn giảm thì ở thu thuế normal) Nợ 818 Có 131
NV5) Người nộp thuế thực hiện nộp tiền vào NSNN, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN
thông qua hệ thống trực tuyến công (đã thu ngân sách nhà nước nên khoản phải thu thuế giảm) Nợ 331 Có 131
NV6) Chứng từ nộp tiền vào NSNN của phần thuế GTGT của Công ty A có công trình tại
địa bàn chi cục thuế khác, công ty A đã thực hiện nộp thuế tại chi cục khác 120 triệu
đồng (thu của người nộp thuế but vãng lai) Nợ 711 Có 131 lOMoAR cPSD| 58137911
Yêu cầu 1: Xác định tài khoản ghi nợ, tk ghi Có
Yêu cầu 2: Hãy xác định số thuế còn phải thu
Số thuế còn phải thu tương ứng là số dư bên Có của TK 131 Nợ: 5 tỷ +50 tr Có: 100tr + 120tr + 5 tỷ Dư có 170tr
Bài tập 2: Em hãy cho biết tương ứng với thông tin từ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế
sau đây, bút toán ghi mã tài khoản được thực hiện trên phân hệ kế toán thuế thế nào trong kỳ này
NV1) Tờ khai thuế GTGT áp dụng đối với NNT tính thuế theo phương pháp khấu của công ty A có trụ sở chính
hoạt động tại địa bán khác, nhưng công trình đang thi công tại địa bàn Chi cục Nợ 132 Có 711
NV2) ban quản lý chợ được cơ quan thuế UNT thực hiện nộp tiền vào NSNN (không phải
bước biên lai nên là bước thu NSNN) Nợ 331 Có 133
NV3) Dựa trên tờ khai thuế của đơn A số tiền là 820 triệu đồng và trong đó bảng phân
bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai thuế trong năm cho chi cục thuế khác số tiền 50 tr (cơ quan phân bổ) 1. Nợ 131: 770 tr Có 711: 770 tr
(cái này làm như bút toán phải thu từ ng nộp) 2. Nợ 131 50 tr Có 338 50tr
(cái này là phải xem cơ quan phân bổ hay nhận phân bổ)
NV4) Đã thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản phân bổ tại cơ quan
thuế khác số tiền 20 tr Nợ 338: 20tr lOMoAR cPSD| 58137911 Có 131: 20tr
NV5: Đơn vị A thực hiện nộp tiền vào NSNN, chứng từ nộp tiền vào NSNN cho chi cục và
chi cục thuế nhận phân bổ 770tr và 50tr (có ví dụ trong slide) Nợ 331: 770tr Nợ 338: 50tr Có 131: 820tr
NV6) Quyết định hoàn thuế GTGT cho công ty X số tiền theo quyết định là 300tr Nợ 812: 300tr Có 342: 300tr
NV7) lệnh hoàn trả khoản thu NSNN được thực hiện, chuyển về tài khoản của người thụ hưởng Nợ 342 Có 332
Yêu cầu 2: định khoản tại chi cục thuế nhận phân bổ 1. Nợ 138 Có 711: 50tr 2. Nợ 331 Có 138
Phần 2: Bài tập nghiệp vụ hải quan
Bài 1: Cho nghiệp vụ kinh tế sau tại Chi cục hải quan X, em hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh
Nv1) Cuối ngày, căn cứ vào tờ khai kê khai của doanh nghiệp và cá nhân kê khai, số tiền
thuế từ chứng từ ghi số thuế chuyên thu là 3 tỷ đồng Nợ 131 Có 711: 3 tỷ
Nv2) Người nộp thuế nộp tiền thuế thông qua cổng thanh toán điện tử hải quan, đơn vị
đã nhận GBC có KB: 500 triệu đồng (đóng trực tiếp thì nợ 112) Nợ 112 lOMoAR cPSD| 58137911 Có 131: 500tr
NV3) Tịch thu lô hàng chưa rõ nguồn gốc chờ xử lý nấm tươi, đã làm thủ tục hành chính Nợ 002
NV4) Người nôp thuế điều chỉnh tờ khai bổ sung, số tiền thuế điều chỉnh giảm là 200
triệu đồng (ghi đỏ là ghi âm) Nợ 131 Có 711: ghi âm 200tr
Nv5) Người nộp thuế nộp trực tiếp tại chi cục hải quan số tiền 5 triệu đồng Nợ 111 Có 131: 5 củ
Nv6) Cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào tài khoản mở tại KBNN, đã nhận giấy báo Có
5tr (từ tiền mặt thành tiền trong tk, vẫn là tiền của mình) Nợ 112 Có 111: 5 củ
NV7) Tang vật tại nghiệp vụ 3, cơ quan hải quan thực hiện bán do hàng hóa dễ hư hỏng,
chưa quyết định xác lập. Số tiền thu được là 10 triệu đồng. Số tiền thu được chuyển cho
cơ quan tài chính 1.Nợ 112 Có 338: 10 triệu 2.Nợ 334 Có 112: 10tr 3.Nợ 338 Có 334: 10tr Có 002 lOMoAR cPSD| 58137911
NV8) Cơ quan tài chính đã chuyển khoản thu về NSNN, đã có giấy báo Có của kho bạc Nợ 333: Có 720: 10tr Yêu cầu định khoản
Yêu cầu 2: Hãy xác định số thuế chuyên thu còn phải thu và bút toán cuối kỳ liên quan
tới hàng tịch thu được tiêu thu (số dư tài khoản 131)
3 tỷ - 200tr-500tr-5tr = 2.295tr Bút toán cuối kỳ
1. Nợ 711/ Có 331: 2 tỷ 8 2. Nợ 720/ Có 333: 10 củ
Bài tập 3: Cho nghiệp vụ kinh tế sau tại Chi cục hải quan X, em hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh
NV1) Chứng từ ghi sổ kèm bảng kê phí hải quan phải thu là 500tr, lệ phí phải thu là 600 tr Nợ 132 Có 712: tỷ 1
NV2) Chứng từ ghi sổ kèm theo bảng kê phần thuế nhập khẩu xác định chuyên thu và 1
phần thuế tạm thu 500tr, 100tr Nợ 131 Có 711: 500tr Nợ 137: 100tr Có 337
NV3) Người nộp tiền đã nộp tiền lệ phí vào tài khoản tiền gửi cuả chi cục hải quan tại KBNN Nợ 112: 600tr Có 132: lOMoAR cPSD| 58137911
NV4) NNT nộp phí hải quan vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan tại KBNN số tiền
400tr, đơn vị đã nhận GBC của KBNN Nợ 112 Có 132: 600tr
NV5) Cơ quan hải quan nộp toàn bộ số lệ phí về NSNN, nhưng chưa nhận giấy báo Có của KBNN Nợ 113 Có 112: 600tr
NV6) Phần phí hải quan, CQHQ chuyển khoản vào tài khoản đơn vị dự toán được hưởng,
đã nhận giấy báo Có của KBNN Nợ 343 Có 132: 600tr
NV7) Đơn vị nộp tiền thuế nhập khẩu lô đường vào NSNN và phần thuế chống bán phá
giá vào TK tạm giữ của CQHQ tại kho bạc Nợ 331
Có 131 (thuế nhập khẩu) Nợ 132
Có 137 (thuế chống bán phá giá)
NV8) đã nhận được giấy báo có của KB về số lệ phí nộp NSNN ở nghiệp vụ 5 Nợ 332 Có 113
Yêu cầu 2: thực hiện bút toán cuối kỳ của khoản phí và lệ phí Nợ 712 Có 343: 500tr Nợ 712 Có 332: 600tr Nợ 711 lOMoAR cPSD| 58137911 Có 331: 500tr