Bài tập thương mại quốc tế I Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Bài tập thương mại quốc tế của Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tài liệu gồm 7 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
7 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập thương mại quốc tế I Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Bài tập thương mại quốc tế của Đại học Kinh Tế Quốc Dân, tài liệu gồm 7 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

70 35 lượt tải Tải xuống
Bài tp 1:
Dưới đây bng s liệu vchi phí sản xuất go TV Thái Lan và Trung Quc
(vi các gi đnh của mô nh D.R được áp dng)
Go Ti vi
Thái lan 75 100
Trung Quc 50 50
1. Thái lan li thế tuyt đi vsx c2 mặt ng này k?
2. Thái lan li thế so sánh v sx mt ng o?
3. Nếu không có TMQT thì g tương quan gia go và ti vi Thái Lan là bao
nhu?
Bài tâp 2: u cầu v ngun lực đ sx được thể hin bng sau:
Quốc gia Yêu cu ngun lc (Đơn v/Sp)
C Lúa mì
n đ 8 20
M 40 10
Hãy gii quyết các vấn đ sau:
1. Có c nào có li thế tuyệt đi trong vic sx c 2 sp không?
2. Nếu không có TMQT thì g c 2 sp y hai quốc gia là bao nhiêu?
3. Nếu TM được thc hin t do t điu kin TM gia hai sp là bao nhiêu?
4. Gisử mi quốc gia có 1000 đơn vị nguồn lực hãy s dng đồ th đchng minh
li ích của TMQT?
Bài tp 3: Gisử 2 c A và B chỉ sx 2 HH X và Y (áp dụng các gi đnh ca mô hình
D.R) vi chi p LĐ như sau:
Quốc gia HHX HH Y
A 12 16
B 12 8
1. Có c nào có li thế tuyệt đi về sx c 2 mặt ng kng?
2. Nếu không có TMQT thì g tương quan gia 2 HH 2 c là bao nhiêu?
3. Nếu mi c chun môn hóa sx và trao đi theo quy lut li thế so sánh thì điu
kiện TM là bao nhiêu?
4. V đồ thị minh họa li ích của TMQT và ch rõ điu kin TM trong tờng hp
mi nưc có 1.200 đơn v lao đng?
Bài tp 4: Gisử chi p lao động (gi) cho 1 đơn v sp 2 quc gia I và II như sau:
Quốc gia HH X HH Y
I 3 2
II 4 1
Gisử quốc gia I có 1.200 gi LĐ và quc gia II 800 gi
1. V đưng gii hn khả năng sx và xác đnh giá tương quan giữa 2 HH 2 quc
gia
2. Nếu mi c chun môn hóa sx và trao đi theo quy lut li thế so sánh thì
khung tlệ trao đi quc tế đ TM có th xảy ra gia 2 quc gia là bao nhiêu?
3. Gisử có 1 gi LĐ quc gia I đưc tr 6$, quốc gia II đưc trả 2£. y xác
đnh khung t lệ trao đi gia 2 đồng tin để TM có th xy ra theo mô hình tn.
4. Phân tích li ích TM của mi quc gia khi TMQT xy ra nếu biết rằng điểm t
cung tcấp ca quc gia I (200X, 300Y) quc gia II là (100X, 400Y)
Bài tp 5: Gisử sn lưng ti đa ca 2 mt ng X và Y mà VN và TQ có thể sx
đưc khi sdng hết tài nguyên với kthuật tt nht n sau:
Quốc gia Hàng hóa X (nn tấn) Hàng hóa Y (ngàn tn)
VN 160 800
TQ 400 600
1. V đưng gii hn khả năng sx của mi quc gia
2. Xác đnh tlệ trao đi giữa hai hàng hóa 2 quốc gia
3. Nếu mi c chun môn hóa sx và trao đi theo quy lut li thế so sánh thì điu
kiện TM là bao nhiêu
4. Gisử khi không có TMQT, VN Sx đưc 80 ngàn tn HH X và 400 ngàn tn HH
Y. Trung Quc sx được 200 ngàn tn X và 300 ngàn tn Y. y tính li ích của
mi quc gia khi TMQT xy ra
Bài tập 1:
Đồ thị cung cầu của một loại thành phẩm X ở thị trường nội địa cho bởi hai phương trình
sau:
Cung: QS = -50+10P (P được tính bằng USD)
Cầu: QD = 400-5P
Sản phẩm X được bán trên thị trường thế giới với giá
Pw = 20USD
a. Xác định số lượng hàng NK trong trường hợp tự do hóa TM
b. Nếu chính phủ áp dụng thuế quan nhập khẩu với thuế suất t=25%, xác định số lượng
hàng nhập khẩu
c. Hãy tính toán những lợi ích và thiệt hai của thuế quan nói trên
Bài tập 3: chua được mua bán trên TT thế giới với giá thế giới 9USD/1pound.
Lượng cà chua không hạn chế sẵn sàng được NK vào mỹ ở mức giá đó. Cung cầu cà chua
trên TT Mỹ ở các mức giá như sau:
Giá (USD) Cung (triệu pund) Cầu (triệu pound)
3 2 34
6 4 28
9 6 22
12 8 16
15 10 10
18 12 4
Câu hỏi
1. Nếu không thuế thì mức giá chua Mỹ lượng chua NK vòa Mỹ bao
nhiêu?
2. Nếu Mỹ áp đặt mức thuế 3USSD/1pound thì giá cà chua ở Mỹ và lượng NK vào Mỹ sẽ
là bao nhiều?
3. Hãy ước tính ảnh hưởng của NTD, NSX trong nước, số thu nhập của CP tổn thất
của XH từ sắc thuế ấy
4. Mức thuế là bao nhiêu thì Mỹ sẽ không NK cà chua?
5. Nếu Mỹ không dụng thuế áp đặt hạn ngạch NK 8 triệu pound thì giá chua
Mỹ bao nhiêu? Hạn ngạch này gây chi phí đối với NTD bao nhiêu? NSX là bao
nhiêu?
Bài tập 3: Cho hàm cầu và hàm cung về sp X của 1 QG có dạng sau:
QDX = –20PX + 90 ; QSX = 10PX
Trong đó: QDX, QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng đơn vị; PX là giá cả sản phẩm X
tính bằng USD. Giả thiết QG này là nước nhỏ và giá thế giới là PW = PX = 1 USD
a) Hãy phân tích thị trường sản phẩm X khi có mậu dịch tự do
b) Để bảo hộ sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế quan = 100% lên giá trị sản phẩm
X nhập khẩu. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan này.
Bài tập 4:
I. Giả sử QGI là một nước nhỏ, cung và cầu của sản phẩm X như hình dưới đây. Khi mậu
dịch tự do, giá thế giới PX = $1. Bây giờ chính phủ đánh thuế quan 100% lên giá trị sản
phẩm X nhập khẩu. Hãy xác định :
a. Mức tiêu dùng, mức sản xuất và mức nhập khẩu sản phẩm X ở trường hợp mậu dịch tự
do.
b. Mức tiêu dùng, mức sản xuất mức nhập khẩu sản phẩm X sau khi chính phủ đánh
thuế quan.
c. Thặng dư của người sản xuất tăng lên bao nhiêu ?
d. Thặng dư của người tiêu dùng giảm đi bao nhiêu ?
e. Tổn thất ròng là bao nhiêu do chính phủ đánh thuế quan ?
II. Hãy tính tỷ l bảo hộ thực sự khi thuế quan danh nghĩa 40%, giá trị nguyên liệu
nhập 50USD, giá trị sản phẩm cuối cùng trước khi đánh thuế quan 100USD, thuế
quan đánh trên nguyên liệu nhập 40%. Tỷ lệ bảo hộ thực sự sẽ thay đổi như thế nào
nếu ti = 20% và ti = 0%.
Bài tập 5:
Giả sử hàm cung và cầu của mặt hàng café ở Thị trường Việt Nam là:
Q
D
= 100 – 30P
Q
s
= 20P – 50
P: giá tính bằng USD/kg. Q
s
lượng cung tính bằng nghìn tấn; Q
d
là lượng cầu tính bằng
nghìn tấn.
a. Mức giá sản lượng cân bằng khi không TM với bên ngoài đối với mặt hàng
café ở VN là bao nhiêu?
b. Nếu VN cho phép tự do hóa TM hoàn toàn giá cafe trên th trường thế giới
3USD/kg thì giá café trên thị trường VN sẽ bao nhiêu? Lượng café sẽ được NK
là bao nhiêu trong điều kiện tự do hóa TM hoàn toàn?
c. Nếu VN đánh thuế NK café 30% tính theo giá trị, hãy chỉ ra mức giá mức
Nhập khẩu mới của VN?
d. Mức thuế này ảnh hưởng như thế nào đến người tiêu dùng, người sản xuất trong
nước và số thu nhập của Chính phủ và xã hội?
e. Tại mức thuế quan là bao nhiêu thì nhập khẩu café ở VN sẽ ngừng lại?
E
2
1
10 20 60 70
Bài tập 6:
Giả sử hàm cung và cầu của mặt hàng gạo ở Thị trường Thái Lan là:
Q
D
= 150 – 30P
Q
s
= 30P – 50
P: giá tính bằng USD/đơn vị sản phẩm.
a. Vẽ đường cung và cầu gạo của Thái Lan chỉ ra mức giá và lượng cầu cân bằng nội
địa
b. Giả sử Thái Lan cho tự do nhập khẩu gạo giá thế giới 5USD. Hỏi giá trong
nước đối với sản phẩm này bao nhiêu? Tính lượng cung, cầu trong nước
lượng NK gạo
c. Nếu Thái Lan đánh thuế theo giá trị (thuế danh nghĩa là 12.5%) hãy tính giá nhập
khẩu gạo, lượng cung, cầu và lượng nhập khẩu gạo.
d. Tại mức thuế NK là bao nhiêu thì việc nhập khẩu sẽ dừng lại? Hãy giải thích.
Bài tập 7:
Giả sử hàm cung và cầu của mặt hàng X ở Thị trường Y là:
Q
D
= 2/3P
Q
s
= 30 – 2P
P: giá tính bằng USD/kg. Q
s
lượng cung tính bằng nghìn tấn; Q
d
là lượng cầu tính bằng
nghìn tấn.
Giả sử thị trường Y một thị trường mở. Mặt hàng X được mua bán tự do trên thị
trường TG không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ hành động nào của Y với giá
12USD/kg. Chính phủ Y dự định đánh thuế đối với mặt hàng X nhập khẩu o thị
trường nội địa với mức thuế là 25%.
a. Vẽ đồ thị đường cung và đường cầu của mặt hàng X ở TT Y
b. Hãy ước tính mức giá mặt hàng X TT Y lượng NK vào TT Y nếu thuế NK
được áp dụng.
c. Hãy ước tính ảnh ởng của NTD, NSX, thu nhập của CP và tổn thất XH từ việc
đánh thuế đó.
d. Nếu TT Y muốn hạn chế NK bằng cách áp đặt hạn ngạch là 4 nghìn tấn thì giá HH
X TT Y lúc đó bao nhiêu? Mức hạn ngạch này tương đương với mức thuế
quan là bao nhiêu?
| 1/7

Preview text:

Bài tập 1:
Dưới đây là bảng số liệu về chi phí sản xuất gạo và TV ở Thái Lan và Trung Quốc
(với các giả định của mô hình D.R được áp dụng) Gạo Ti vi Thái lan 75 100 Trung Quốc 50 50
1. Thái lan có lợi thế tuyệt đối về sx cả 2 mặt hàng này k?
2. Thái lan có lợi thế so sánh về sx mặt hàng nào?
3. Nếu không có TMQT thì giá tương quan giữa gạo và ti vi ở Thái Lan là bao nhiêu?
Bài tâp 2: Yêu cầu về nguồn lực để sx được thể hiện ở bảng sau: Quốc gia
Yêu cầu nguồn lực (Đơn vị/Sp) Chè Lúa mì Ấn độ 8 20 Mỹ 40 10
Hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Có nước nào có lợi thế tuyệt đối trong việc sx cả 2 sp không?
2. Nếu không có TMQT thì giá cả 2 sp này ở hai quốc gia là bao nhiêu?
3. Nếu TM được thực hiện tự do thì điều kiện TM giữa hai sp là bao nhiêu?
4. Giả sử mỗi quốc gia có 1000 đơn vị nguồn lực hãy sử dụng đồ thị để chứng minh lợi ích của TMQT?
Bài tập 3: Giả sử 2 nước A và B chỉ sx 2 HH X và Y (áp dụng các giả định của mô hình
D.R) với chi phí LĐ như sau: Quốc gia HHX HH Y A 12 16 B 12 8
1. Có nước nào có lợi thế tuyệt đối về sx cả 2 mặt hàng không?
2. Nếu không có TMQT thì giá tương quan giữa 2 HH ở 2 nước là bao nhiêu?
3. Nếu mỗi nước chuyên môn hóa sx và trao đổi theo quy luật lợi thế so sánh thì điều kiện TM là bao nhiêu?
4. Vẽ đồ thị minh họa lợi ích của TMQT và chỉ rõ điều kiện TM trong trường hợp
mỗi nước có 1.200 đơn vị lao động?
Bài tập 4: Giả sử chi phí lao động (giờ) cho 1 đơn vị sp ở 2 quốc gia I và II như sau: Quốc gia HH X HH Y I 3 2 II 4 1
Giả sử quốc gia I có 1.200 giờ LĐ và quốc gia II có 800 giờ LĐ
1. Vẽ đường giới hạn khả năng sx và xác định giá tương quan giữa 2 HH ở 2 quốc gia
2. Nếu mỗi nước chuyên môn hóa sx và trao đổi theo quy luật lợi thế so sánh thì
khung tỷ lệ trao đổi quốc tế để TM có thể xảy ra giữa 2 quốc gia là bao nhiêu?
3. Giả sử có 1 giờ LĐ ở quốc gia I được trả 6$, ở quốc gia II được trả 2£. Hãy xác
định khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền để TM có thể xảy ra theo mô hình trên.
4. Phân tích lợi ích TM của mỗi quốc gia khi TMQT xảy ra nếu biết rằng điểm tự
cung tự cấp của quốc gia I là (200X, 300Y) và quốc gia II là (100X, 400Y)
Bài tập 5: Giả sử sản lượng tối đa của 2 mặt hàng X và Y mà VN và TQ có thể sx
được khi sử dụng hết tài nguyên với kỹ thuật tốt nhất như sau: Quốc gia Hàng hóa X (ngàn tấn) Hàng hóa Y (ngàn tấn) VN 160 800 TQ 400 600
1. Vẽ đường giới hạn khả năng sx của mỗi quốc gia
2. Xác định tỷ lệ trao đổi giữa hai hàng hóa ở 2 quốc gia
3. Nếu mỗi nước chuyên môn hóa sx và trao đổi theo quy luật lợi thế so sánh thì điều kiện TM là bao nhiêu
4. Giả sử khi không có TMQT, VN Sx được 80 ngàn tấn HH X và 400 ngàn tấn HH
Y. Trung Quốc sx được 200 ngàn tấn X và 300 ngàn tấn Y. Hãy tính lợi ích của
mỗi quốc gia khi TMQT xảy ra Bài tập 1:
Đồ thị cung cầu của một loại thành phẩm X ở thị trường nội địa cho bởi hai phương trình sau:
Cung: QS = -50+10P (P được tính bằng USD) Cầu: QD = 400-5P
Sản phẩm X được bán trên thị trường thế giới với giá Pw = 20USD
a. Xác định số lượng hàng NK trong trường hợp tự do hóa TM
b. Nếu chính phủ áp dụng thuế quan nhập khẩu với thuế suất t=25%, xác định số lượng hàng nhập khẩu
c. Hãy tính toán những lợi ích và thiệt hai của thuế quan nói trên
Bài tập 3: Cà chua được mua bán trên TT thế giới với giá thế giới là 9USD/1pound.
Lượng cà chua không hạn chế sẵn sàng được NK vào mỹ ở mức giá đó. Cung cầu cà chua
trên TT Mỹ ở các mức giá như sau: Giá (USD) Cung (triệu pund) Cầu (triệu pound) 3 2 34 6 4 28 9 6 22 12 8 16 15 10 10 18 12 4 Câu hỏi
1. Nếu không có thuế thì mức giá cà chua ở Mỹ và lượng cà chua NK vòa Mỹ là bao nhiêu?
2. Nếu Mỹ áp đặt mức thuế 3USSD/1pound thì giá cà chua ở Mỹ và lượng NK vào Mỹ sẽ là bao nhiều?
3. Hãy ước tính ảnh hưởng của NTD, NSX trong nước, số thu nhập của CP và tổn thất
của XH từ sắc thuế ấy
4. Mức thuế là bao nhiêu thì Mỹ sẽ không NK cà chua?
5. Nếu Mỹ không sư dụng thuế mà áp đặt hạn ngạch NK là 8 triệu pound thì giá cà chua
ở Mỹ là bao nhiêu? Hạn ngạch này gây chi phí đối với NTD là bao nhiêu? NSX là bao nhiêu?
Bài tập 3: Cho hàm cầu và hàm cung về sp X của 1 QG có dạng sau:
QDX = –20PX + 90 ; QSX = 10PX
Trong đó: QDX, QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng đơn vị; PX là giá cả sản phẩm X
tính bằng USD. Giả thiết QG này là nước nhỏ và giá thế giới là PW = PX = 1 USD
a) Hãy phân tích thị trường sản phẩm X khi có mậu dịch tự do
b) Để bảo hộ sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế quan = 100% lên giá trị sản phẩm
X nhập khẩu. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan này. Bài tập 4:
I. Giả sử QGI là một nước nhỏ, cung và cầu của sản phẩm X như hình dưới đây. Khi mậu
dịch tự do, giá thế giới PX = $1. Bây giờ chính phủ đánh thuế quan 100% lên giá trị sản
phẩm X nhập khẩu. Hãy xác định :
a. Mức tiêu dùng, mức sản xuất và mức nhập khẩu sản phẩm X ở trường hợp mậu dịch tự do.
b. Mức tiêu dùng, mức sản xuất và mức nhập khẩu sản phẩm X sau khi chính phủ đánh thuế quan.
c. Thặng dư của người sản xuất tăng lên bao nhiêu ?
d. Thặng dư của người tiêu dùng giảm đi bao nhiêu ?
e. Tổn thất ròng là bao nhiêu do chính phủ đánh thuế quan ?
II. Hãy tính tỷ lệ bảo hộ thực sự khi thuế quan danh nghĩa là 40%, giá trị nguyên liệu
nhập là 50USD, giá trị sản phẩm cuối cùng trước khi đánh thuế quan là 100USD, thuế
quan đánh trên nguyên liệu nhập là 40%. Tỷ lệ bảo hộ thực sự sẽ thay đổi như thế nào nếu ti = 20% và ti = 0%. E 2 1 Bài tập 5:
Giả sử hàm cung và cầu của mặt hàng café ở Thị trường Việt Nam là: QD = 100 – 30P 10 20 60 70 Qs = 20P – 50
P: giá tính bằng USD/kg. Qs là lượng cung tính bằng nghìn tấn; Qd là lượng cầu tính bằng nghìn tấn.
a. Mức giá và sản lượng cân bằng khi không có TM với bên ngoài đối với mặt hàng café ở VN là bao nhiêu?
b. Nếu VN cho phép tự do hóa TM hoàn toàn và giá cafe trên thị trường thế giới là
3USD/kg thì giá café trên thị trường VN sẽ là bao nhiêu? Lượng café sẽ được NK
là bao nhiêu trong điều kiện tự do hóa TM hoàn toàn?
c. Nếu VN đánh thuế NK café là 30% tính theo giá trị, hãy chỉ ra mức giá và mức Nhập khẩu mới của VN?
d. Mức thuế này ảnh hưởng như thế nào đến người tiêu dùng, người sản xuất trong
nước và số thu nhập của Chính phủ và xã hội?
e. Tại mức thuế quan là bao nhiêu thì nhập khẩu café ở VN sẽ ngừng lại? Bài tập 6:
Giả sử hàm cung và cầu của mặt hàng gạo ở Thị trường Thái Lan là: QD = 150 – 30P Qs = 30P – 50
P: giá tính bằng USD/đơn vị sản phẩm.
a. Vẽ đường cung và cầu gạo của Thái Lan chỉ ra mức giá và lượng cầu cân bằng nội địa
b. Giả sử Thái Lan cho tự do nhập khẩu gạo và giá thế giới là 5USD. Hỏi giá trong
nước đối với sản phẩm này là bao nhiêu? Tính lượng cung, cầu trong nước và lượng NK gạo
c. Nếu Thái Lan đánh thuế theo giá trị (thuế danh nghĩa là 12.5%) hãy tính giá nhập
khẩu gạo, lượng cung, cầu và lượng nhập khẩu gạo.
d. Tại mức thuế NK là bao nhiêu thì việc nhập khẩu sẽ dừng lại? Hãy giải thích. Bài tập 7:
Giả sử hàm cung và cầu của mặt hàng X ở Thị trường Y là: QD = 2/3P Qs = 30 – 2P
P: giá tính bằng USD/kg. Qs là lượng cung tính bằng nghìn tấn; Qd là lượng cầu tính bằng nghìn tấn.
Giả sử thị trường Y là một thị trường mở. Mặt hàng X được mua bán tự do trên thị
trường TG mà không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ hành động nào của Y với giá là
12USD/kg. Chính phủ Y dự định đánh thuế đối với mặt hàng X nhập khẩu vào thị
trường nội địa với mức thuế là 25%.
a. Vẽ đồ thị đường cung và đường cầu của mặt hàng X ở TT Y
b. Hãy ước tính mức giá mặt hàng X ở TT Y và lượng NK vào TT Y nếu thuế NK được áp dụng.
c. Hãy ước tính ảnh hưởng của NTD, NSX, thu nhập của CP và tổn thất XH từ việc đánh thuế đó.
d. Nếu TT Y muốn hạn chế NK bằng cách áp đặt hạn ngạch là 4 nghìn tấn thì giá HH
X ở TT Y lúc đó là bao nhiêu? Mức hạn ngạch này tương đương với mức thuế quan là bao nhiêu?