Bài tập tính toán chương 15 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
TK 331 tính theo tỷ giá ghi sổ (thực tế ích danh): 11.200.000 /500USD = 22.400VND/USD ; TK 1122 số dư ngày 01/12: 0 => xuất tiền gửi ngân hàng tính theo tỷ giá bìnhquân gia quyền: (500 x 22.520 + 0)/(500 + 0) = 22.520VND/USD. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47151201 BT 15.5
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.
1. 01/12: mua 500USD gửi ngân hàng, tỷ giá mua bán 22.400/22.520 VND/USD Nợ 1122 11.260.000
Có 1111 11.260.000 (500USD x 22.520 VND/USD = 11.260.000) 2.
05/12: chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp B 450USD,
tỷgiá mua bán 22.410/22.530 VND/USD
TK 331 tính theo tỷ giá ghi sổ (thực tế ích danh):
11.200.000 /500USD = 22.400VND/USD
TK 1122 số dư ngày 01/12: 0 => xuất tiền gửi ngân hàng tính theo tỷ giá bìnhquân gia quyền:
(500 x 22.520 + 0)/(500 + 0) = 22.520VND/USD
Nợ 331 10.080.000 (450USD x 22.400VND/USD = 10.080.000)
Nợ 635 54.000 (10.134.000 - 10.080.000 = 58.500)
Có 1122 10.134.000 (450USD x 22.520VND/USD = 10.134.000) 3.
15/12: vay ngân hàng 500USD nhập quỹ tiền mặt. Tỷ giá mua
bán 22.405/22.525 VND/USD
Nợ 1112 11.262.500 (500USD x 22.525 VND/USD = 11.262.500) Có 3411 11.262.500 4.
25/12: chi tiền mặt 165USD mua công cụ sử dụng ngay, phân bổ 6 tháng bắt
ầu từ tháng sau. Tỷ giá mua bán là 22.420/22.540 VND/USD
TK 1112 số dư ngày 01/12: 0 => xuất tiền gửi ngân hàng tính theo tỷ giá bìnhquân gia
quyền: (500 x 22.525 + 0)/(500 + 0) = 22.525VND/USD
Nợ 242 3.699.300 (165USD x 22.420 VND/USD = 3.699.300)
Có 1112 3.716.625 (165USD x 22.525VND/USD = 3.716.625) lOMoAR cPSD| 47151201 5.
31/12: ánh giá lại số dư ngoại tệ các tài khoản tiền tệ gốc ngoại tệ. Tỷ giá
muabán 22.600/22.650 VND/USD
- Số dư TK 1122 cuối kỳ trước khi ánh giá lại:
SD ầu kỳ + tăng – giảm= 0 + 11.260.000 - 10.134.000 = 1.126.000
Số dư nguyên tệ TK 1122 quy ổi VND sau khi ánh giá lại theo tỷ giá mua:
(0 + 500 – 450) x 22.600 = 1.130.000
Chênh lệch tăng: 1.130.000 – 1.126.000 = 4.000 Nợ 1122 4.000 Có 4131 4.000
- Số dư TK 1112 cuối kỳ trước khi ánh giá lại:
TK 1112 = SD ầu kỳ + tăng – giảm= 0 + 11.262.500 - 3.716.625 = 7.545.875
Số dư nguyên tệ TK 1112 quy ổi VND sau khi ánh giá lại theo tỷ giá mua:
(0 + 500 – 165) x 22.600=7.571.000
Chênh lệch tăng: 7.571.000 – 7.545.875 = 25.125 Nợ 1112 25.125 Có 4131 25.125
•Số dư TK 3411 cuối kỳ trước khi ánh giá lại:
TK 3411 = SD ầu kỳ + tăng – giảm = 0 + 11.262.500 - 0 = 11.262.500
Số dư nguyên tệ TK 3411 quy ổi VND sau khi ánh giá lại theo tỷ giá bán:
(0 + 500 - 0) x 22.650 = 11.325.000
Chênh lệch tăng: 11.325.000 – 11.262.500 = 62.500 Nợ 4131 62.500 Có 3411 62.500
•Số dư TK 331_B cuối kỳ trước khi ánh giá lại:
TK 331_B = SD ầu kỳ + tăng – giảm= 11.200.000 + 0 - 10.080.000=1.120.000
Số dư nguyên tệ TK 331_B quy ổi VND sau khi ánh giá lại theo tỷ giá bán: lOMoAR cPSD| 47151201
(500 + 0 – 450) x 22.650 = 1.132.500
Chênh lệch giảm: 1.325.000 – 1.120.000 = 12.500 Nợ 4131 12.500 Có 3411 12.500
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối oái ánh giá lại 41 31 62.500 4.000 12.500 25.125 75.000 29.125 45.875
=> TK 4131 có số dư cuối kỳ phát sinh bên nợ, ta kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá
hối oái ánh giá lại, kết chuyển bù trừ vào chi phí tài chính: Nợ 635 45.875 Có 4131 45.875