Bài tập trắc nghiệm Chương 1 - Kinh Tế Vĩ Mô | Trường Đại học Phenika

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 - Kinh Tế Vĩ Mô | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 1 : Kinh tế học và những vấn đề cơ bản
Câu 1: Sự cần thiết của lựa chọn trong sản xuất và trong phân phối nảy sinh vì:
A. Thất nghiệp B. Suy giảm trong năng suất
C. Nguồn lực có hạn D. Kế hoạch hóa tập trung từ một trung tâm
Câu 2: Chi phí cơ hội đo lường:
A. Những cơ hội khác nhau trong việc làm
B. Lượng tiền phải bỏ ra để mua một hàng hóa
C. Lượng hàng hóa khác bị bỏ qua để có được một lượng hàng hóa cho trước
D. Những cách thức lựa chọn khác nhau của một kết quả sản xuât
Câu 3: Đường giới hạn khả năng sản xuất thông thường là một đường cong có
mặt lồi hướng ra ngoài và nó thể hiện được các ý tưởng kinh tế:
A. Nguồn lực xã hội là khan hiếm
B. Chi phí cơ hội để sản xuất một sản phẩm có xu hướng tăng dần
C. Năng xuất cận biên của các yếu tố sản xuất có xu hướng giảm dần
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Câu 4: Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
A. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu vô hạn
B. Chúng ta lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
C. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu có hạn
D. Một xã hội không phải lựa chọn
Câu 5: Điều nào trong số những điều dưới đây không gây ra sự dịch chuyển
đường PPF:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất B. Sự gia tăng dân số của một nước
C. Thất nghiệp giảm D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp
Câu 6: Tiến bộ kỹ thuật sẽ làm dịch chuyển:
A. Cầu lên trên và sang phải B. Đường PPF về phái gốc tọa độ
C. Đường cung sang phải D. Đường cung lên trên và sang trái
Câu 7: Đường giới hạn khả năng sản xuất không mô tả điều nào dưới đây:
A. Sự khan hiếm B. Những nhu cầu bị giới hạn
C. Chi phí cơ hội D. Sự lựa chọn bị ràng buộc
Câu 8: Chi phí cơ hội dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng lồi
phải:
A. Dương và tăng dần B. Dương và giảm dần
C. Âm và tăng dần D. Âm và giảm dần
Câu 9: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế thực chứng:
A. Thuế xe hơi tại Việt Nam là quá cao nên cần giảm bớt
B. Cần tăng lương tối thiếu từ 1.050.000 đồng lên 1.150.000 đồng
C. Tiền lương tối thiểu chỉ đáp ứng được 65% mức sống tối thiểu
D. Phải tăng thuế nhiều hơn để tăng ngân sách
Câu 10: Một điểm nằm bên ngoài đường PPF hiện tại của nên kinh tế chỉ có thể
đạt được khi:
A. Sản xuất ít hơn về một hàng hóa
B. Nhờ có việc làm đầy đủ cho các nguồn lực
C. Nhờ tăng trưởng kinh tế
D. Nhờ phân bố lại các yếu tố sản xuất.
Câu 11: Một hàng hóa có giá thị trường là 0 được coi là vật phẩm
A. không một ai có nhu cầu về nó.
B. phi kinh tế.
C. khan hiếm. D. thứ cấp.
Câu 12: Chủ đề mang tính trọng tâm nhất mà kinh tế học nghiên cứu là gì?
A. Sự khan hiếm nguồn lực B. Tối đa hoá lợi nhuận. C. Cơ chế giá cả. D. Tiền tệ
Câu 13: Do các nguồn lực xung quanh chúng ta đều khan hiếm nên các nhà kinh
tế học khuyên rằng
A. phải tranh thủ khai thác và sử dụng. B. phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.
C. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên. D. một số cá nhân phải mua ít đi.
Câu 14: Môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân (bao
gồm các doanh nghiệp và hộ gia đình) trên các thị trường là môn nào?
A. Kinh tế học thực chứng B. Kinh tế học vi mô.
C. Kinh tế học chuẩn tắc D. Kinh tế học vĩ mô
Câu 15: Khái niệm sự khan hiếm nguồn lực trong kinh tế học đề cập đến
A. các loại hàng hóa có thể không vô tận.
B. độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa
C. chưa xác định được tài nguyên vô tận.
D. nguồn lực mà ngay tại giá bằng không thì lượng cầu vẫn lớn hơn lượng cung
sẵn có.
Câu 16: Nền kinh tế mà Chính phủ đứng ra giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản
là nền kinh tế
A. thị trường. B. hỗn hợp. C. chỉ huy. D. truyền thống.
Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, động cơ làm việc nhiều hơn và sản xuất
hiệu quả hơn được tạo ra bởi
A. động cơ lợi nhuận. B. điều tiết của Chính phủ.
C. quyền sở hữu tư nhân. D. động cơ lợi nhuận và quyền sở hữu tư nhân.
Câu 18: Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu kinh tế dưới góc độ nào?
A. Toàn bộ nền kinh tế. B. Chính phủ.
C. Hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp. D. Thị trường chứng khoán.
Câu 19: Trong kinh tế học, lợi ích cá nhân hợp lý có nghĩa là gì?
A. Thu nhập được phân phối công bằng giữa các công dân.
B. Mức lạm phát ảnh hưởng đến sự lựa chọn của từng cá nhân.
C. Chủ doanh nghiệp mong muốn tối đa hóa lợi nhuận.
D. Cá nhân đó mong muốn với chi phí thấp nhất mà đạt được lợi ích cao nhất có
thể.
Câu 20: Cách tiếp cận một cách khoa học và khách quan để nghiên cứu các quan
hệ kinh tế là khoa học
A. Kinh tế học chuẩn tắc B. Kinh tế chính trị.
C. Kinh tế học thực chứng. D. Kinh tế học vĩ mô.
Câu 21: Đối với mỗi mức sản lượng của một hàng hóa, đường cong chỉ ra sản
lượng tối đa của hàng hóa khác có thể được sản xuất ra là:
A. Đường đẳng nhập B. Đường đẳng lượng
C. Đường đẳng phí D. Đường PPF
Câu 22: Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô?
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2003-2011 ở Việt Nam
tăng khoảng 7%
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn 2007-2011
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 23: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn
D. Mức giá chung của một quốc gia
Câu 24: Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng
sản xuất
A. cung cầu B. sự khan hiếm
C. quy luật chi phí cơ hội tăng dần D. chi phí cơ hội
Câu 25: Chính phủ ở nước ta hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước
tình hình suy thoái kinh tế
hiện nay, vấn đề này thuộc về kinh tế
A. vi mô, chuẩn tắc B. vi mô, thực chứng C. vĩ mô, thực chứng D. vĩ mô, chuẩn
tắc
Câu 26: Qui luật nào sau đây quyết định hình dạng của đường giới hạn khả năng
sản xuất?
A. năng suất biên giảm dần B. cung
C. cầu D. cung – cầu
Câu 27: Tăng thuế và tăng chi trả phúc lợi đề
A. làm tăng tính hệu quả của thị trường
B. làm cải thiện tính bình đẳng trong xã hội
C. làm giảm sức mạnh thị trường
D. chứng minh rằng có những “bữa ăn miễn phí”
CHƯƠNG 2 : CUNG, CẦU VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ
Lượng cầu là lượng hàng hóa học dịch vụ:
Tối đa người mua mua được tại một mức giá nhất định trong một đơn vị thời gian
Tối thiểu người mua mua được tại một mức giá nhất định trong một đơn vị thời gian
Tối đa người mua muốn mua và có khả năng mua tại một mức giá nhất định trong một đv
thời gian
Tối thiểu người mua muốn mua và có khẳ năng mua tại một mức giá nhất định trong một
đv thời gian
Giá cung là mức giá:
Tối đa người bán đồng ý cung cấp một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một
đv thời gian
Tối thiểu người bán đồng ý cung cấp một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một
đv thời
gian
Tối đa người bán bán được một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một đv thời
gian
Tối thiểu người bán bán được một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một đv
thời gian
Với bất kỳ mức giá nào trên thị trường, lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mua-bán trên thị
trường sẽ
bằng số lượng nào sau đây:
Lượng cân bằng Lớn hơn lượng cân bằng
Nhỏ hơn lượng cân bằng Nhỏ hơn hoặc bằng lượng cân bằng
Nếu giá trên thị trường cao hơn giá cân bằng, lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mua-bán
trên thị trường
sẽ bằng số lượng nào sau đây:
Lượng cung Lượng cầu Lượng cân bằng Tất cả đều sai
Nếu giá trên thị trường cao hơn giá cân bằng, trên thị trường sẽ xuất hiện tình trạng
Thừa hàng Thiếu hàng Lượng cân bằng Tất cả đều sai
Yếu tố nào sau đây không làm đường cầu sản phảm A dịch chuyển:
Giá sản phẩm A giảm Giá sản phẩm bổ sung cho A tằng
Quy mô thị trường được mở rộng Thời tiết thay đổi
Giá sản phẩm X chắc chắn sẽ tăng khi cung và cầu sản phẩm X có sự thay đổi:
Cung và cầu đều tăng Cung và cầu đều giảm
C. Cung tăng và cầu giảm D. Cung giảm và cầu tăng
Câu 8: Khi thị trường ổn định thì: D. Cung giảm và cầu tăng
Cung bằng cầu Lượng bán bằng lượng mua
Lương cung bằng lượng cầu Cả B và C đều đúng
Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển như thế
nào?
Sang trái bằng độ lớn của khoản thuế Sang phải bằng độ lớn của khoản thuế
Lên trên bằng độ lớn của khoản thuế
Đường cung thể hiện mối quan hệ giữa:
Xuống dưới bằng độ lớn của khoản thuế
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người bán đã bán được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đã người bán đưa ra thị trường
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đã người mua đã mua được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người mua muốn mua và có khả năng mua
Cung của đường tăng mạnh đã làm cho lượng bánh ngọt bán ra trên thị trường
không đổi Tăng Giảm Tất cả đều đúng
Giá cá tăng mạnh đã làm cho:
Lượng cầu cá giảm Lượng cung cá tăng
Cầu cá giảm Lượng cầu cá giảm và lượng cung cá tăng
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cầu của cam tăng?
Giá cảm giảm Giá phân bón giảm
Thu nhập của người tăng Có thông tin ăn cam có lợi cho sức khỏe
Yếu tố nào sau đây làm cho đường cung sản phẩm A dịch chuyển sang trái:
Giá sản phẩm A tăng Giá đầu vào tăng
Thuế theo sản lượng giảm Công nghệ mới được đưa vào sử dụng
Giá sản phẩm X chắc chắn sẽ giảm khi cung và cầu sản phẩm X có sự thay đổi:
Cung và cầu đều tăng Cung và cầu đều giảm
Cung không đổi và cầu giảm Cung giảm và cầu tăng
Khi trên thị trường có lượng cung lớn hơn lượng cầu thì giá sẽ có xu hướng biến
động như thế nào?
Giảm Tăng Ổn định Không rõ
Đường cầu thể hiện mối quan hệ giữa:
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đã người bán đã bán được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người bán đưa ra thị trường
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người mua đã mua được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người mua muốn mua và có khả năng mua
Đường cung nằm ngang song song với trục hoành cho biết:
Doanh nghiệp sẽ cung ứng lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhiều hơn nếu giá cao hơn
Doanh nghiệp sẽ cung ứng lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhiều hơn nếu giá thấp hơn
Doanh nghiệp sẽ bán cùng một mức giá cho nhiều lượng hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau
Doanh nghiệp chỉ cung ứng một lượng hành hóa hoặc dịch vụ duy nhất với bất kỳ mức giá
nào
Thu nhập tăng đã làm giá và sản lượng cân bằng của hàng hóa hoặc dịch vụ thông
thường:
Giá tăng, lượng tăng Giá tăng, lượng giảm Giá giảm, lượng giảm Có thể A hoặc C
Yếu tố nào sau đây làm cho cung sản phẩm A tăng:
Chi phí sản xuất sản phẩm A giảm Giá sản phẩm A tăng
Thu nhập của NTD tăng Thuế theo sản lượng đánh vào sp A tăng
Giá sản phẩm X chắc chắn giảm là do thị trường sản phẩm X có biến động:
Cung tăng và cầu giảm Cung giảm và cầu tăng
Cung và cầu đều giảm Cung và cầu đều tăng
Khi doanh nghiệp tìm được thị trường xuất khẩu, thị trường sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ:
Cung tăng Cầu tăng
Cầu tăng và cung giảm Không rõ
Khi doanh nghiệp tìm được thị trường xuất khẩu, thị trường của doanh nghiệp sẽ:
Cung giảm Cầu tăng
Cầu tăng và cung giảm Không rõ
Đường cầu thẳng đứng song song với trục tung thể hiện
Giá càng tăng lượng cầu càng giảm Giá càng tăng lượng cầu càng tăng
Người mua chi trả một mức giá duy nhất cho bất kỳ lượng hành hóa hoặc dịch vụ nào
Người mua chỉ mua một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định với bất kỳ mức giá nào
trên thị trường
Cầu xuất khẩu gạo giảm đã làm giá cám gạo biến động:
Tăng Giảm Không đổi Không có kết luận
Thông tin nào sau đây làm cho cung thịt gà giảm:
Giá thức ăn cho gà giảm Giá thịt bò giảm mạnh
Có dịch cúng gà NTD thích thịt gà hơn
Cho biết hàm cầu của mỗi cá nhân như sau P=10-5Q. Giả định trên thị trường này có
100 NTD hãy
xác định hàm số cầu của thị trường:
P=10-5000Q P=1000-5000Q P=10-0.5Q Tất cả đều sai
Bất kể lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nào khác với lượng cân bằng được cung ứng
trên thị trường,
doanh nghiệp sẽ bán hết với mức giá cao nhất bằng:
Giá cung Giá cầu Giá cân bằng Không rõ
Cầu tăng 20%, trên đồ thị sẽ thay đổi vị trí như thế nào?
Đường cầu dịch chuyển sang phải song song với đường cầu cũ
Đường cầu dịch chuyển sang trái song song với đường cầu cũ
Đường cầu xoay quanh trục tung theo chiều kim đồng hồ
Đường cầu xoay quanh trục tung ngược chiều kim đồng hồ
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q +5. Xác định giá và sản lượng cân D S
bằng
P=70, Q=65 P=65, Q=70
P=73.33,
Q=68.33
Tất cả đều
sai
Thị trường sản phẩm A có
P=200-2QD và P=QS+5. Nếu giá trên
thị trường là 80 thì số lượng tối đa
người mua có thể mua được là bao
nhiêu?
75 65 60 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q +5. Nếu người bán cung ứng 40 đơn D S
vị sản lượng
thì họ có thể bán giá cao nhất là bao nhiêu?
120 70 45 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q +5. Xác định giá và sản lượng cân D S
bằng của thị
trường sau khi cầu giảm 50% cung không đổi
P=5, Q=97,5 P=39, Q=44 P=44, Q=39 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q +5. Xác định giá và sản lương cân D S
bằng của thị
trường trong nước sau khi các doanh nghiệp xuát khẩu được 45 đơn vị sản lượng, cầu ban
đầu.
P=100, Q=95 P=100, Q=50 P=40, Q=80 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Xác định giá và sản lượng cân S D
bằng
P=27, Q=10 P=30, Q=9 P=10, Q=27 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Tính thặng dư của người tiêu S D
dùng
100 150 250 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu giá trên thị trường là 21, S D
người mua có
thể mua được tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng?
7 10 12 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu giá trên thị trường là 15, S D
người tiêu dùng
muốn mua tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng.
4 10 14 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu giá trên thị trường là 33, S D
người bán muốn
bán tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng?
8 10 13 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu giá trên thị trường là 39, S D
người bán bán
được tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng?
6 10 16 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu doanh nghiệp cung ứng 13 S D
đơn vị sản
lượng thì họ có thể bán hết với giá cao nhất là bao nhiêu?
33 27 18 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu các doanh nghiệp cung ứngS D
7 đơn vị sản
lượng thì họ có thể bán hết với giá cao nhất là bao nhiêu?
36 27 21 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu giá trên thị trường là 39, thịS D
trường sẽ
xuất hiện tình trạng gì?
Thừa 6 đv sản lượng Thừa 4 đv sản lượng Thừa 10 đv sản lượng Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Nếu giá thị trường là 21, thị S D
trường sẽ xuất
hiện tình trạng gì?
Thiếu 2 đv sản lượng Thiếu 3 đv sản lượng Thiếu 5 đv sản lượng Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Xác định giá và sản lượng cân S D
bằng của thị
trường sau khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị đơn sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ?
P=43, Q=10 P=36, Q=7 P=33, Q=13 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Tính tổng số tiền thuế người S D
mua phải chịu
khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ?
42 63 105 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Tính tổng số tiền thuế người S D
bán phải chịu khi
chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ?
42 63 105 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Tính tổng số tiền thuế chính S D
phủ nhận được
khi đánh thuế trên mỗi đơn vị sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ?
42 63 105 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Xác định giá và sản lượng cân S D
bằng của thị
trường khi các doanh nghiệp xuất khẩu được 5 đơn vị sản lượng, cung ban đầu?
P=27, Q=15 P=33, Q=13 P=33, Q=8 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2Q =P-7 và 3Q = -P+57. Xác định giá và sản lượng cân S D
bằng của thị
trường khi cung tăng 5 đơn vị sản lượng, cung ban đầu?
P=21, Q=12 P=27, Q=15 P=15, Q=15 Tất cả đều sai
Sự kiện nào sau đây sẽ làm cho cung về cà phê tăng lên?
Có công trình nghiên cứu chỉ ra rằng uống cà phê có lợi cho những người huyết áp thấp.
Giá phân bón giảm xuống.
Thu nhập của dân chúng tăng lên (cà phê là hàng hóa thông thường).
Dân số tăng lên.
Khi cả cung và cầu về một mặt hàng đồng thời tăng lên thì
giá cân bằng chắc chắn giảm. giá cân bằng chắc chắn tăng.
lượng cân bằng chắc chắn giảm. lượng cân bằng chắc chắn tăng.
Người ta quan sát thấy giá của máy in laze bị giảm đi. Điều này chắc chắn do nguyên
nhân
cầu tăng đồng thời cung giảm. cầu giảm đồng thời cung tăng.
cả cầu và cung cùng giảm. cả cầu và cung cùng tăng.
Độ co dãn chéo của cầu mặt hàng X theo giá của Y là –5. Điều này nói lên rằng:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung mạnh. X và Y là hai hàng hóa bổ sung yếu.
X và Y là hai hàng hóa thay thế mạnh. X và Y là hai hàng hóa thay thế yếu.
Điều nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường cung trứng gà?
Chính phủ tăng thuế đánh vào nhà cung cấp trứng.
Virus H5N1 làm giảm số lượng gia cầm.
Giá thức ăn gia cầm giảm.
Một chiến dịch bảo vệ động vật kêu gọi mọi người ngừng ăn trứng.
Giả định các yếu tố khác không đổi thì cung hàng hóa X sẽ thay đổi khi
cầu hàng hóa X thay đổi. thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
công nghệ sản xuất của hãng X thay đổi. số lượng người mua tăng lên.
Doanh thu của doanh nghiệp đạt giá trị cực đại khi độ co dãn của cầu theo giá là
co dãn nhiều. co dãn đơn vị. không co dãn. hoàn toàn co dãn.
Giá của các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho
đường cầu hàng hóa X dịch chuyển sang phải.
đường cung hàng hóa X dịch chuyển sang phải.
cung hàng hóa X giảm.
trượt dọc trên đường cung hàng hóa X xuống vị trí thấp hơn.
Giả sử độ co dãn của cầu theo giá là –1.3, nếu giá tăng 30% thì lượng cầu sẽ
tăng 10%. giảm 10%. tăng 90%. giảm 90%.
Nếu bạn Hằng sẵn sàng trả 10.000 đồng để mua một cái bánh mỳ, trong khi đó giá
bán một chiếc
bánh mỳ là 5.000 đồng thì thặng dư tiêu dùng của bạn Hằng bằng:
500.000 đồng. 15.000 đồng. 5.000 đồng. 7.500 đồng.
Điều nào sau đây làm cầu về ô tô Ford ở Việt Nam tăng lên?
Giá thép giảm. Dân số Việt Nam tăng lên.
Thu nhập của người Việt Nam tăng lên.
Khi thị trường ở trạng thái cân bằng thì
Giá ô tô của các hãng khác tăng lên.
lượng cầu bằng với lượng cung. cầu bằng cung.
lượng cầu lớn hơn lượng cung. nền kinh tế phải nằm trên đường PPF
Điểm cân bằng của thị trường xăng thay đổi từ vị trí này đến vị trí khác là do
giá của xăng tăng lên. giá của xăng giảm xuống.
Chính phủ đặt giá trần hoặc giá sàn đối với xăng. cung hoặc cầu về xăng thay đổi.
Năm 2005, khi giá là 12 triệu, lượng cầu xe máy Wave α ở Việt Nam là 12.000
chiếc. Năm 2006,
khi giá là 14 triệu, lượng cầu xe máy Wave α lớn hơn 12.000 chiếc, hiện tượng này
phải do
nguyên nhân
cung xe máy Wave α tăng lên. thu nhập của người Việt Nam tăng lên.
giá xăng giảm xuống. dân số Việt Nam tăng lên.
Điều nào sau đây làm đường cung về xăng dịch chuyển sang bên phải?
Trên thị trường xăng, lượng cầu lớn hơn lượng cung.
Giá của xăng tăng lên.
Giá dầu thô, nguyên liệu chính để sản xuất xăng giảm xuống.
Cầu về ôtô, xe máy tăng lên.
Điều nào sau đây làm đường cung của hàng hóa X dịch chuyển sang trái?
Một tình huống mà lượng cung hàng X lớn hơn lượng cầu hàng X.
Giá máy móc để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên.
Công nghệ sản xuất ra hàng hóa X được cải tiến.
Lương công nhân sản xuất ra hàng hóa X giảm xuống.
Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm mức cầu dầu mỏ nên giá dầu mỏ giảm mạnh.
Có thể minh
họa sự kiện này bằng đồ thị (trục tung giá, trục hoành lượng cầu) bằng cách
vẽ một đường cầu có độ dốc ấm vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái
vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải vẽ một đường cầu thẳng đứng
Nếu hàng hóa X và Y là hai hàng hóa thay thế thì:
EXY>0
Hạn hán có thể
sẽ:
EXY<0 EXY=0 E =1XY
| 1/19

Preview text:

Chương 1 : Kinh tế học và những vấn đề cơ bản
Câu 1: Sự cần thiết của lựa chọn trong sản xuất và trong phân phối nảy sinh vì:
A. Thất nghiệp B. Suy giảm trong năng suất
C. Nguồn lực có hạn D. Kế hoạch hóa tập trung từ một trung tâm
Câu 2: Chi phí cơ hội đo lường:
A. Những cơ hội khác nhau trong việc làm
B. Lượng tiền phải bỏ ra để mua một hàng hóa
C. Lượng hàng hóa khác bị bỏ qua để có được một lượng hàng hóa cho trước
D. Những cách thức lựa chọn khác nhau của một kết quả sản xuât
Câu 3: Đường giới hạn khả năng sản xuất thông thường là một đường cong có
mặt lồi hướng ra ngoài và nó thể hiện được các ý tưởng kinh tế:
A. Nguồn lực xã hội là khan hiếm
B. Chi phí cơ hội để sản xuất một sản phẩm có xu hướng tăng dần
C. Năng xuất cận biên của các yếu tố sản xuất có xu hướng giảm dần
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Câu 4: Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
A. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu vô hạn
B. Chúng ta lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
C. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu có hạn
D. Một xã hội không phải lựa chọn
Câu 5: Điều nào trong số những điều dưới đây không gây ra sự dịch chuyển đường PPF:
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất B. Sự gia tăng dân số của một nước
C. Thất nghiệp giảm D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp
Câu 6: Tiến bộ kỹ thuật sẽ làm dịch chuyển:
A. Cầu lên trên và sang phải B. Đường PPF về phái gốc tọa độ
C. Đường cung sang phải D. Đường cung lên trên và sang trái
Câu 7: Đường giới hạn khả năng sản xuất không mô tả điều nào dưới đây:
A. Sự khan hiếm B. Những nhu cầu bị giới hạn
C. Chi phí cơ hội D. Sự lựa chọn bị ràng buộc
Câu 8: Chi phí cơ hội dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng lồi phải:
A. Dương và tăng dần B. Dương và giảm dần
C. Âm và tăng dần D. Âm và giảm dần
Câu 9: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế thực chứng:
A. Thuế xe hơi tại Việt Nam là quá cao nên cần giảm bớt
B. Cần tăng lương tối thiếu từ 1.050.000 đồng lên 1.150.000 đồng
C. Tiền lương tối thiểu chỉ đáp ứng được 65% mức sống tối thiểu
D. Phải tăng thuế nhiều hơn để tăng ngân sách
Câu 10: Một điểm nằm bên ngoài đường PPF hiện tại của nên kinh tế chỉ có thể đạt được khi:
A. Sản xuất ít hơn về một hàng hóa
B. Nhờ có việc làm đầy đủ cho các nguồn lực
C. Nhờ tăng trưởng kinh tế
D. Nhờ phân bố lại các yếu tố sản xuất.
Câu 11: Một hàng hóa có giá thị trường là 0 được coi là vật phẩm
A. không một ai có nhu cầu về nó. B. phi kinh tế.
C. khan hiếm. D. thứ cấp.
Câu 12: Chủ đề mang tính trọng tâm nhất mà kinh tế học nghiên cứu là gì?
A. Sự khan hiếm nguồn lực B. Tối đa hoá lợi nhuận. C. Cơ chế giá cả. D. Tiền tệ
Câu 13: Do các nguồn lực xung quanh chúng ta đều khan hiếm nên các nhà kinh tế học khuyên rằng
A. phải tranh thủ khai thác và sử dụng. B. phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.
C. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên. D. một số cá nhân phải mua ít đi.
Câu 14: Môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân (bao
gồm các doanh nghiệp và hộ gia đình) trên các thị trường là môn nào?
A. Kinh tế học thực chứng B. Kinh tế học vi mô.
C. Kinh tế học chuẩn tắc D. Kinh tế học vĩ mô
Câu 15: Khái niệm sự khan hiếm nguồn lực trong kinh tế học đề cập đến
A. các loại hàng hóa có thể không vô tận.
B. độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa
C. chưa xác định được tài nguyên vô tận.
D. nguồn lực mà ngay tại giá bằng không thì lượng cầu vẫn lớn hơn lượng cung sẵn có.
Câu 16: Nền kinh tế mà Chính phủ đứng ra giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản là nền kinh tế
A. thị trường. B. hỗn hợp. C. chỉ huy. D. truyền thống.
Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, động cơ làm việc nhiều hơn và sản xuất
hiệu quả hơn được tạo ra bởi
A. động cơ lợi nhuận. B. điều tiết của Chính phủ.
C. quyền sở hữu tư nhân. D. động cơ lợi nhuận và quyền sở hữu tư nhân.
Câu 18: Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu kinh tế dưới góc độ nào?
A. Toàn bộ nền kinh tế. B. Chính phủ.
C. Hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp. D. Thị trường chứng khoán.
Câu 19: Trong kinh tế học, lợi ích cá nhân hợp lý có nghĩa là gì?
A. Thu nhập được phân phối công bằng giữa các công dân.
B. Mức lạm phát ảnh hưởng đến sự lựa chọn của từng cá nhân.
C. Chủ doanh nghiệp mong muốn tối đa hóa lợi nhuận.
D. Cá nhân đó mong muốn với chi phí thấp nhất mà đạt được lợi ích cao nhất có thể.
Câu 20: Cách tiếp cận một cách khoa học và khách quan để nghiên cứu các quan hệ kinh tế là khoa học
A. Kinh tế học chuẩn tắc B. Kinh tế chính trị.
C. Kinh tế học thực chứng. D. Kinh tế học vĩ mô.
Câu 21: Đối với mỗi mức sản lượng của một hàng hóa, đường cong chỉ ra sản
lượng tối đa của hàng hóa khác có thể được sản xuất ra là:
A. Đường đẳng nhập B. Đường đẳng lượng
C. Đường đẳng phí D. Đường PPF
Câu 22: Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô?
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2003-2011 ở Việt Nam tăng khoảng 7%
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn 2007-2011
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 23: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn
D. Mức giá chung của một quốc gia
Câu 24: Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất
A. cung cầu B. sự khan hiếm
C. quy luật chi phí cơ hội tăng dần D. chi phí cơ hội
Câu 25: Chính phủ ở nước ta hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước
tình hình suy thoái kinh tế
hiện nay, vấn đề này thuộc về kinh tế
A. vi mô, chuẩn tắc B. vi mô, thực chứng C. vĩ mô, thực chứng D. vĩ mô, chuẩn tắc
Câu 26: Qui luật nào sau đây quyết định hình dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất?
A. năng suất biên giảm dần B. cung C. cầu D. cung – cầu
Câu 27: Tăng thuế và tăng chi trả phúc lợi đề
A. làm tăng tính hệu quả của thị trường
B. làm cải thiện tính bình đẳng trong xã hội
C. làm giảm sức mạnh thị trường
D. chứng minh rằng có những “bữa ăn miễn phí”
CHƯƠNG 2 : CUNG, CẦU VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ
Lượng cầu là lượng hàng hóa học dịch vụ:
Tối đa người mua mua được tại một mức giá nhất định trong một đơn vị thời gian
Tối thiểu người mua mua được tại một mức giá nhất định trong một đơn vị thời gian
Tối đa người mua muốn mua và có khả năng mua tại một mức giá nhất định trong một đv thời gian
Tối thiểu người mua muốn mua và có khẳ năng mua tại một mức giá nhất định trong một đv thời gian Giá cung là mức giá:
Tối đa người bán đồng ý cung cấp một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một đv thời gian
Tối thiểu người bán đồng ý cung cấp một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một đv thời gian
Tối đa người bán bán được một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một đv thời gian
Tối thiểu người bán bán được một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định trong một đv thời gian
Với bất kỳ mức giá nào trên thị trường, lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mua-bán trên thị trường sẽ
bằng số lượng nào sau đây: Lượng cân bằng
Lớn hơn lượng cân bằng
Nhỏ hơn lượng cân bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng lượng cân bằng
Nếu giá trên thị trường cao hơn giá cân bằng, lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mua-bán trên thị trường
sẽ bằng số lượng nào sau đây: Lượng cung Lượng cầu Lượng cân bằng Tất cả đều sai
Nếu giá trên thị trường cao hơn giá cân bằng, trên thị trường sẽ xuất hiện tình trạng Thừa hàng Thiếu hàng Lượng cân bằng Tất cả đều sai
Yếu tố nào sau đây không làm đường cầu sản phảm A dịch chuyển: Giá sản phẩm A giảm
Giá sản phẩm bổ sung cho A tằng
Quy mô thị trường được mở rộng Thời tiết thay đổi
Giá sản phẩm X chắc chắn sẽ tăng khi cung và cầu sản phẩm X có sự thay đổi: Cung và cầu đều tăng Cung và cầu đều giảm
C. Cung tăng và cầu giảm D. Cung giảm và cầu tăng
Câu 8: Khi thị trường ổn định thì: D. Cung giảm và cầu tăng Cung bằng cầu
Lượng bán bằng lượng mua
Lương cung bằng lượng cầu Cả B và C đều đúng
Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển như thế nào?
Sang trái bằng độ lớn của khoản thuế
Sang phải bằng độ lớn của khoản thuế
Lên trên bằng độ lớn của khoản thuế
Xuống dưới bằng độ lớn của khoản thuế
Đường cung thể hiện mối quan hệ giữa:
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người bán đã bán được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đã người bán đưa ra thị trường
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đã người mua đã mua được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người mua muốn mua và có khả năng mua
Cung của đường tăng mạnh đã làm cho lượng bánh ngọt bán ra trên thị trường không đổi Tăng Giảm Tất cả đều đúng
Giá cá tăng mạnh đã làm cho: Lượng cầu cá giảm Lượng cung cá tăng Cầu cá giảm
Lượng cầu cá giảm và lượng cung cá tăng
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cầu của cam tăng? Giá cảm giảm Giá phân bón giảm
Thu nhập của người tăng
Có thông tin ăn cam có lợi cho sức khỏe
Yếu tố nào sau đây làm cho đường cung sản phẩm A dịch chuyển sang trái: Giá sản phẩm A tăng Giá đầu vào tăng
Thuế theo sản lượng giảm
Công nghệ mới được đưa vào sử dụng
Giá sản phẩm X chắc chắn sẽ giảm khi cung và cầu sản phẩm X có sự thay đổi: Cung và cầu đều tăng Cung và cầu đều giảm
Cung không đổi và cầu giảm Cung giảm và cầu tăng
Khi trên thị trường có lượng cung lớn hơn lượng cầu thì giá sẽ có xu hướng biến động như thế nào? Giảm Tăng Ổn định Không rõ
Đường cầu thể hiện mối quan hệ giữa:
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đã người bán đã bán được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người bán đưa ra thị trường
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người mua đã mua được
Giá và số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ tối đa người mua muốn mua và có khả năng mua
Đường cung nằm ngang song song với trục hoành cho biết:
Doanh nghiệp sẽ cung ứng lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhiều hơn nếu giá cao hơn
Doanh nghiệp sẽ cung ứng lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhiều hơn nếu giá thấp hơn
Doanh nghiệp sẽ bán cùng một mức giá cho nhiều lượng hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau
Doanh nghiệp chỉ cung ứng một lượng hành hóa hoặc dịch vụ duy nhất với bất kỳ mức giá nào
Thu nhập tăng đã làm giá và sản lượng cân bằng của hàng hóa hoặc dịch vụ thông thường: Giá tăng, lượng tăng Giá tăng, lượng giảm Giá giảm, lượng giảm Có thể A hoặc C
Yếu tố nào sau đây làm cho cung sản phẩm A tăng:
Chi phí sản xuất sản phẩm A giảm Giá sản phẩm A tăng Thu nhập của NTD tăng
Thuế theo sản lượng đánh vào sp A tăng
Giá sản phẩm X chắc chắn giảm là do thị trường sản phẩm X có biến động: Cung tăng và cầu giảm Cung giảm và cầu tăng Cung và cầu đều giảm Cung và cầu đều tăng
Khi doanh nghiệp tìm được thị trường xuất khẩu, thị trường sản phẩm của doanh nghiệp sẽ: Cung tăng Cầu tăng Cầu tăng và cung giảm Không rõ
Khi doanh nghiệp tìm được thị trường xuất khẩu, thị trường của doanh nghiệp sẽ: Cung giảm Cầu tăng Cầu tăng và cung giảm Không rõ
Đường cầu thẳng đứng song song với trục tung thể hiện
Giá càng tăng lượng cầu càng giảm
Giá càng tăng lượng cầu càng tăng
Người mua chi trả một mức giá duy nhất cho bất kỳ lượng hành hóa hoặc dịch vụ nào
Người mua chỉ mua một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định với bất kỳ mức giá nào trên thị trường
Cầu xuất khẩu gạo giảm đã làm giá cám gạo biến động: Tăng Giảm Không đổi Không có kết luận
Thông tin nào sau đây làm cho cung thịt gà giảm:
Giá thức ăn cho gà giảm Giá thịt bò giảm mạnh Có dịch cúng gà NTD thích thịt gà hơn
Cho biết hàm cầu của mỗi cá nhân như sau P=10-5Q. Giả định trên thị trường này có 100 NTD hãy
xác định hàm số cầu của thị trường: P=10-5000Q P=1000-5000Q P=10-0.5Q Tất cả đều sai
Bất kể lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nào khác với lượng cân bằng được cung ứng trên thị trường,
doanh nghiệp sẽ bán hết với mức giá cao nhất bằng: Giá cung Giá cầu Giá cân bằng Không rõ
Cầu tăng 20%, trên đồ thị sẽ thay đổi vị trí như thế nào?
Đường cầu dịch chuyển sang phải song song với đường cầu cũ
Đường cầu dịch chuyển sang trái song song với đường cầu cũ
Đường cầu xoay quanh trục tung theo chiều kim đồng hồ
Đường cầu xoay quanh trục tung ngược chiều kim đồng hồ
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q D
S+5. Xác định giá và sản lượng cân bằng P=73.33, Tất cả đều P=70, Q=65 P=65, Q=70 Q=68.33 sai
Thị trường sản phẩm A có
P=200-2QD và P=QS+5. Nếu giá trên
thị trường là 80 thì số lượng tối đa
người mua có thể mua được là bao nhiêu? 75 65 60 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q D
S+5. Nếu người bán cung ứng 40 đơn vị sản lượng
thì họ có thể bán giá cao nhất là bao nhiêu? 120 70 45 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q D
S+5. Xác định giá và sản lượng cân bằng của thị
trường sau khi cầu giảm 50% cung không đổi P=5, Q=97,5 P=39, Q=44 P=44, Q=39 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm A có P=200-2Q và P=Q D
S+5. Xác định giá và sản lương cân bằng của thị
trường trong nước sau khi các doanh nghiệp xuát khẩu được 45 đơn vị sản lượng, cầu ban đầu. P=100, Q=95 P=100, Q=50 P=40, Q=80 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Xác định giá và sản lượng cân bằng P=27, Q=10 P=30, Q=9 P=10, Q=27 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Tính thặng dư của người tiêu dùng 100 150 250 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu giá trên thị trường là 21, người mua có
thể mua được tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng? 7 10 12 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu giá trên thị trường là 15, người tiêu dùng
muốn mua tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng. 4 10 14 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu giá trên thị trường là 33, người bán muốn
bán tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng? 8 10 13 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu giá trên thị trường là 39, người bán bán
được tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng? 6 10 16 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu doanh nghiệp cung ứng 13 đơn vị sản
lượng thì họ có thể bán hết với giá cao nhất là bao nhiêu? 33 27 18 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu các doanh nghiệp cung ứng 7 đơn vị sản
lượng thì họ có thể bán hết với giá cao nhất là bao nhiêu? 36 27 21 Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu giá trên thị trường là 39, thị trường sẽ
xuất hiện tình trạng gì? Thừa 6 đv sản lượng Thừa 4 đv sản lượng Thừa 10 đv sản lượng Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Nếu giá thị trường là 21, thị trường sẽ xuất hiện tình trạng gì? Thiếu 2 đv sản lượng Thiếu 3 đv sản lượng Thiếu 5 đv sản lượng Không rõ
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Xác định giá và sản lượng cân bằng của thị
trường sau khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị đơn sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ? P=43, Q=10 P=36, Q=7 P=33, Q=13 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Tính tổng số tiền thuế người mua phải chịu
khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ? 42 63 105 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Tính tổng số tiền thuế người bán phải chịu khi
chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ? 42 63 105 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Tính tổng số tiền thuế chính phủ nhận được
khi đánh thuế trên mỗi đơn vị sản lượng là 15 đơn vị tiền tệ? 42 63 105 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Xác định giá và sản lượng cân bằng của thị
trường khi các doanh nghiệp xuất khẩu được 5 đơn vị sản lượng, cung ban đầu? P=27, Q=15 P=33, Q=13 P=33, Q=8 Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm B có 2QS=P-7 và 3QD= -P+57. Xác định giá và sản lượng cân bằng của thị
trường khi cung tăng 5 đơn vị sản lượng, cung ban đầu? P=21, Q=12 P=27, Q=15 P=15, Q=15 Tất cả đều sai
Sự kiện nào sau đây sẽ làm cho cung về cà phê tăng lên?
Có công trình nghiên cứu chỉ ra rằng uống cà phê có lợi cho những người huyết áp thấp.
Giá phân bón giảm xuống.
Thu nhập của dân chúng tăng lên (cà phê là hàng hóa thông thường). Dân số tăng lên.
Khi cả cung và cầu về một mặt hàng đồng thời tăng lên thì
giá cân bằng chắc chắn giảm.
giá cân bằng chắc chắn tăng.
lượng cân bằng chắc chắn giảm.
lượng cân bằng chắc chắn tăng.
Người ta quan sát thấy giá của máy in laze bị giảm đi. Điều này chắc chắn do nguyên nhân
cầu tăng đồng thời cung giảm.
cầu giảm đồng thời cung tăng.
cả cầu và cung cùng giảm.
cả cầu và cung cùng tăng.
Độ co dãn chéo của cầu mặt hàng X theo giá của Y là –5. Điều này nói lên rằng:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung mạnh.
X và Y là hai hàng hóa bổ sung yếu.
X và Y là hai hàng hóa thay thế mạnh.
X và Y là hai hàng hóa thay thế yếu.
Điều nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường cung trứng gà?
Chính phủ tăng thuế đánh vào nhà cung cấp trứng.
Virus H5N1 làm giảm số lượng gia cầm.
Giá thức ăn gia cầm giảm.
Một chiến dịch bảo vệ động vật kêu gọi mọi người ngừng ăn trứng.
Giả định các yếu tố khác không đổi thì cung hàng hóa X sẽ thay đổi khi
cầu hàng hóa X thay đổi.
thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
công nghệ sản xuất của hãng X thay đổi.
số lượng người mua tăng lên.
Doanh thu của doanh nghiệp đạt giá trị cực đại khi độ co dãn của cầu theo giá là co dãn nhiều. co dãn đơn vị. không co dãn. hoàn toàn co dãn.
Giá của các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho
đường cầu hàng hóa X dịch chuyển sang phải.
đường cung hàng hóa X dịch chuyển sang phải. cung hàng hóa X giảm.
trượt dọc trên đường cung hàng hóa X xuống vị trí thấp hơn.
Giả sử độ co dãn của cầu theo giá là –1.3, nếu giá tăng 30% thì lượng cầu sẽ tăng 10%. giảm 10%. tăng 90%. giảm 90%.
Nếu bạn Hằng sẵn sàng trả 10.000 đồng để mua một cái bánh mỳ, trong khi đó giá bán một chiếc
bánh mỳ là 5.000 đồng thì thặng dư tiêu dùng của bạn Hằng bằng: 500.000 đồng. 15.000 đồng. 5.000 đồng. 7.500 đồng. Điều nào sau đây
làm cầu về ô tô Ford ở Việt Nam tăng lên? Giá thép giảm.
Dân số Việt Nam tăng lên.
Thu nhập của người Việt Nam tăng lên.
Giá ô tô của các hãng khác tăng lên.
Khi thị trường ở trạng thái cân bằng thì
lượng cầu bằng với lượng cung. cầu bằng cung.
lượng cầu lớn hơn lượng cung.
nền kinh tế phải nằm trên đường PPF
Điểm cân bằng của thị trường xăng thay đổi từ vị trí này đến vị trí khác là do giá của xăng tăng lên.
giá của xăng giảm xuống.
Chính phủ đặt giá trần hoặc giá sàn đối với xăng.
cung hoặc cầu về xăng thay đổi.
Năm 2005, khi giá là 12 triệu, lượng cầu xe máy Wave α ở Việt Nam là 12.000 chiếc. Năm 2006,
khi giá là 14 triệu, lượng cầu xe máy Wave α lớn hơn 12.000 chiếc, hiện tượng này phải do nguyên nhân
cung xe máy Wave α tăng lên.
thu nhập của người Việt Nam tăng lên. giá xăng giảm xuống.
dân số Việt Nam tăng lên.
Điều nào sau đây làm đường cung về xăng dịch chuyển sang bên phải?
Trên thị trường xăng, lượng cầu lớn hơn lượng cung. Giá của xăng tăng lên.
Giá dầu thô, nguyên liệu chính để sản xuất xăng giảm xuống.
Cầu về ôtô, xe máy tăng lên.
Điều nào sau đây làm đường cung của hàng hóa X dịch chuyển sang trái?
Một tình huống mà lượng cung hàng X lớn hơn lượng cầu hàng X.
Giá máy móc để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên.
Công nghệ sản xuất ra hàng hóa X được cải tiến.
Lương công nhân sản xuất ra hàng hóa X giảm xuống.
Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm mức cầu dầu mỏ nên giá dầu mỏ giảm mạnh. Có thể minh
họa sự kiện này bằng đồ thị (trục tung giá, trục hoành lượng cầu) bằng cách
vẽ một đường cầu có độ dốc ấm
vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái
vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải
vẽ một đường cầu thẳng đứng
Nếu hàng hóa X và Y là hai hàng hóa thay thế thì: EXY>0 Hạn hán có thể EXY<0 EXY=0 E =1 XY sẽ: