Bài tập trắc nghiệm Chương 1 | Triết học Mac - Lenin | Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập trắc nghiệm Chương 1 | Triết học Mac - Lenin | Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mac-Lenin (KHTN)
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I-
TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
Câu 1. Thuật ngữ “triết học”:
a. Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là khám phá (philos) sự thông thái (sophia).
b. Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là yêu thích (philos) sự thông thái (sophia). c.
Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là yêu thích (philos) sự thông thái (sophia).
d. Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là khám phá (philos) sự thông thái (sophia). Câu 2.
Vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Vấn đề vật chất và ý thức.
b. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
c. Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.
d. Vấn đề lôgic cú pháp của ngôn ngữ.
Câu 3. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
a. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
b. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
d. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại như thế nào?
Câu 4. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
a. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
b. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
c. Vật chất có tồn tại vĩnh viễn hay không?
d. Vật chất tồn tại dưới những dạng nào?
Câu 5. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
a. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.
b. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
c. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học.
d. Quan điểm lý luận nhận thức.
Câu 6. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào SAI?
a. Phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng.
b. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau.
c. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
d. Phương pháp biện chứng là phương pháp nhận thức khoa học.
Câu 7. Đặc điểm chung của các quan niệm triết học duy vật thời cổ đại là gì?
a. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
b. Đồng nhất vật chất với vật thể.
c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. Đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 8. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? a.
Vật chất là nguyên tử. b. Vật chất là nước.
c. Vật chất là đất, nước, lửa, không khí.
d. Vật chất là hiện thực khách quan.
Câu 9. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan về mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là như thế nào?
a. Thừa nhận thế giới vật chất do thực thể tinh thần tạo ra.
b. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
c. Thừa nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại của các sự vật hiện tượng trong thế giới.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Câu 10. C
hủ nghĩa duy tâm chủ quan có ưu điểm nổi bật nào?
a. Giải thích được nguồn gốc, bản chất của cảm giác/ý thức của con người.
b. Thấy được tính năng động, sáng tạo của cảm giác/ý thức của con người
c. Thừa nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại của các sự vật hiện tượng trong thế giới.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. II- TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 11. Điều kiện kinh tế - xã hội nào ở Tây Âu nửa đầu thế kỷ XIX đánh dấu sự ra đời của triết học Mác? a. C
uộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở các nước TBCN.
b. CNTB đã hình thành và phát triển.
c. CNTB đã phát triển và giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lịch sử.
d. Các phong trào đấu tranh giai cấp nổ ra.
Câu 12. Chức năng của triết học Mác - Lênin là: a.
Chức năng chú giải văn bản. b.
Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.
c. Chức năng khoa học của các khoa học.
d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 13. Trong lĩnh vực triết học, C. Mác và Ph. Ăngghen kế thừa trực tiếp những lý luận nào sau đây:
a. Chủ nghĩa duy vật cổ đại. b. Thuyết nguyên tử.
c. Phép biện chứng trong triết học của Hêghen và quan niệm duy vật trong triết học của Phoiơbắc.
d. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 14. Ba phát minh trong lĩnh vực khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX có ý nghĩa gì đối với sự ra đời
triết học Mác - Lênin?
a. Chứng minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.
b. Chứng minh cho sự vận động liên tục của giới tự nhiên.
c. Chứng minh tính thống nhất của toàn bộ sự sống. d. Cả a, b, c.
Câu 15. Đâu không phải là giá trị khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin?
a. Thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật.
b. Giá trị phê phán đối với chủ nghĩa tư bản; thức tỉnh tinh thần nhân văn, đấu tranh giải phóng, phát triển con người và xã hội.
c. Giá trị dự báo khoa học và gợi mở lý luận cho các mô hình thực tiễn xã hội chủ nghĩa.
d. Đặt nền móng cho sự ra đời của triết học phương Tây hiện đại.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây về vai trò của V.I. Lênin đối với sự ra đời, phát triển của chủ nghĩa Mác -
Lênin mà anh (chị) cho là đúng nhất?
a. V.I. Lênin hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin trong giai đoạn mới.
b. V.I. Lênin là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước Nga.
c. V.I. Lênin là người đầu tiên luận chứng về vai trò của giai cấp công nhân trong thời đại mới. d. Cả a, b, c. Câu 17.
Đâu không phải là nguồn gốc lý luận trực tiếp dẫn tới sự ra đời của triết học Mác?
a. Triết học Cổ điển Đức.
b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
c. Triết học khai sáng Pháp.
d. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
Câu 18. Đâu không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. b. Thuyết tế bào. c. Thuyết Tiến hóa.
d. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 19. V.I.Lênin có vai trò gì đối với triết học Mác?
a. Truyền bá Triết học Mác vào nước Nga.
b. Bảo vệ và bổ sung, phát triển triết học Mác trong điều kiện mới.
c. Vận dụng triết học Mác vào phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
d. Lãnh đạo thành công cuộc cách mạng vô sản Nga.
Câu 20. Sự hình thành triết học Mác nói riêng và Chủ nghĩa Mác nói chung gắn liền với mốc thời gian nào? a. 1845. b. 1848. c. 1867. d. 1883.
Câu 21. Sự thất bại của các phong trào công nhân những năm nửa đầu thế kỷ XIX cho thấy điều gì?
a. Các phong trào này thiếu tính tổ chức.
b. Các phong trào này thiếu tính linh hoạt.
c. Các phong trào này thiếu lý luận khoa học soi đường.
d. Các phong trào này mang tính tự phát.
Câu 22. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thế nào đối với sự ra đời của Triết học Mác?
a. Chứng minh cho sự bảo toàn về mặt năng lượng.
b. Chứng minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.
c. Chứng minh khả năng vận động, chuyển hóa của sự vật hiện tượng.
d. Chứng minh cho mối liên hệ gắn bó giữa triết học và khoa học tự nhiên.
Câu 23. Chức năng phương pháp luận của triết học Mác – Lênin được hiểu là gì?
a. Là phương pháp tối ưu, vạn năng để nhận thức thế giới.
b. Cung cấp những nguyên tắc chung nhất để định hướng hoạt động nhận thức và thực tiễn.
c. Thay thế các phương pháp nghiên cứu trong các khoa học cụ thể.
d. Là lý luận về phương pháp của các khoa học. Câu 24.
Thực chất chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?
a. Là sự vận dụng CNDVBC vào việc nghiên cứu lịch sử - xã hội.
b. Là một bộ phận cấu thành của Triết học Mác.
c. Là quan niệm duy vật về lịch sử và sự phát triển của lịch sử nhân loại. d. Cả a, b, c.
Câu 25. Tên gọi “Triết học Mác-Lênin” nghĩa là:
a. Triết học do C. Mác và V.I. Lênin phát triển.
b. Triết học do C. Mác xây dựng và V.I. Lênin phát triển.
c. Triết học do C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin xây dựng và phát triển.
d. Triết học do C. Mác, V.I. Lênin và các nhà Mácxít khác xây dựng và phát triển. CHƯƠNG II
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I- VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:
a. Thực tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.
b. Tồn tại ở các dạng vật chất cụ thể, có thể cảm nhận được bằng các giác quan.
c. Thực tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.
d. Thực tại khách quan không nhận thức được.
Câu 2. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất thời kỳ cổ đại là:
a. Tìm nguồn gốc của thế giới ở những dạng vật chất cụ thể.
b. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.
c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. Đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 3. Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin đối với khoa học là ở chỗ:
a. Chỉ ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm.
b. Giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất là vô hình, không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
c. Định hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật chất: vật chất là vô cùng, vô
tận, không sinh ra và không mất đi.
d. Vật chất chỉ là phạm trù triết học. Câu 4. Lựa chọn câu đúng:
a. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác động của các mặt, các yếu tố
trong sự vật, hiện tượng gây ra.
b. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
c. Nguồn gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật, hiện tượng.
d. Vận động là kết quả do “cái hích của Thượng đế” tạo ra. Câu 5. Lựa chọn câu đúng:
a. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
b. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
c. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
d. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối. Câu 6.
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là?
a. Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.
b. Là cái vốn có trong bộ óc của con người.
c. Là quà tặng của Thượng đế.
d. Sự phát triển của sản xuất.
Câu 7. Xác định quan điểm đúng:
a. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
b. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc của con người.
c. Vật chất sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
d. Niềm tin là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.
Câu 8. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội của ý thức:
a. Lao động cải biến con người tạo nên ý thức.
b. Lao động đem đến cho con người kinh nghiệm sống và tạo ra ý thức.
c. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người.
d. Ngôn ngữ tạo ra giao tiếp giữa con người với con người, từ đó hình thành nên ý thức. Câu 9.
Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông quan hoạt động nào dưới đây: a. Sản xuất vật chất.
b. Thực nghiệm khoa học.
c. Hoạt động chính trị - xã hội.
d. Hoạt động thực tiễn. Câu 10. Lựa chọn câu đúng:
a. Ý thức không phải thuần tuý là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội.
b. Ý thức là một hiện tượng cá nhân.
c. Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
d. Ý thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Bộ óc người sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
b. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức.
c. Ý thức không phải là chức năng của bộ óc người.
d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: a.
Ý thức chỉ có ở con người.
b. Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.
c. Người máy cũng có ý thức như con người.
d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 13. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: a.
Hình ảnh của thế giới chủ quan và khách quan.
b. Quá trình vật chất vận động bên trong bộ não.
c. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người.
d. Tiếp nhận và xử lý các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ não.
Câu 14. Bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại của ý thức: a. Tình cảm. b. Ý chí. c. Tri thức. d. Niềm tin.
Câu 15. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của ý thức:
a. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
b. Vai trò của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực
tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
c. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó, vì vậy chỉ có vật chất là cái năng động, tích cực.
d. Ý thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới hiện thực nên không có vai trò gì đối với thực tiễn. Câu 16. Lựa chọn câu đúng:
a. Sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế.
b. Việc phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà là do
sự sáng tạo chủ quan của con người.
c. Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như nó.
d. Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan, đồng thời
phát huy tính năng động chủ quan.
Câu 17. Theo Ph. Ăngghen có thể chia vận động thành mấy hình thức cơ bản? a. Ba. b. Bốn. c. Năm. d. Sáu. Câu 18. Xác định mệnh đề SAI:
a. Vật thể không phải là vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật thể là thực tại khách quan.
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó. Câu 19.
Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi: a. Thực tiễn lịch sử. b. Thực tiễn xã hội.
c. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên. d. Các nhà t riết học duy vật. Câu 20.
Theo Ph, Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là: a. Phát triển. b. Vận động. c. Chuyển hóa. d. Vật thể hữu hình. Câu 21.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm:
a. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
b. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
c. Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
d. Vận động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối.
Câu 22. Điều kiện cần
cho sự ra đời của ý thức là: a. Bộ não người.
b. Bộ não người và hiện thực khách quan tương tác với nó.
c. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
d. Năng lực ngôn ngữ phát triển.
Câu 23. Điều kiện đủ
cho sự ra đời của ý thức là:
a. Lao động và ngôn ngữ.
b. Bộ não người và hiện thực khách quan.
c. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
d. Ngôn ngữ phát triển với cả tiếng nói và chữ viết.
Câu 24. Cho rằng vật chất là phức hợp của những cảm giác của con người, dó là quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 25. Chủ nghĩa duy vật biện chứng chỉ ra nguyên nhân sâu xa của vận động của vật chất là:
a. Do vật chất có tương tác với vật chất khác.
b. Do vật chất tự thân vận động bởi cấu trúc của nó.
c. Do chúng tác động vào các giác quan mang lại cho chúng ta thông tin về sự vận động.
d. Do “cú hích của Thượng Đế”. Câu 26.
Lựa chọn phương án SAI trong quan niệm về bản chất của ý thức:
a. Ý thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
b. Ý thức là một hiện tượng thuần túy cá nhân.
c. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
d. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não của con người.
Câu 27. Hãy tìm phương án đúng về vận động của vật chất:
a. Vật chất chỉ có một phương thức tồn tại là vận động.
b. Vận động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
c. Vận động là do ngoại lực tác động.
d. Vận động của vật chất là cố hữu, tuyệt đối, vô hạn.
Câu 28. Hãy xác định mệnh đề đúng về vai trò của ý thức:
a. Ý thức cải biến hiện thực thông qua khoa học.
b. Ý thức tự nó cải tạo được hiện thực.
c. Ý thức cải biến hiện thực .
thông qua hoạt động thực tiễn của con người
d. Ý thức phản ánh nhưng không thể cải biến hiện thực. Câu 29.
Hãy chọn phương án đúng:
a. Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan.
b. Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan và phát huy
tính năng động chủ quan.
c. Việc phát huy tính sáng tạo không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà do sự năng động chủ quan của con người.
d. Phản ánh sáng tạo chỉ là năng lực của một thiểu số người trong xã hội. Câu 30.
Ý thức có khả năng tác động trở lại hiện thực khách quan là do:
a. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt.
b. Ý thức có thể phản ánh đúng hiện thực khách quan.
c. Ý thức có thể phản ánh sáng tạo, tích cực ngoài giới hạn của hiện thực khách quan.
d. Hoạt động thực tiễn có ý thức của con người.
II- PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬ T
Câu 31. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những nguyên
tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
a. Quan điểm phát triển.
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể. c. Quan điểm toàn diện.
d. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 32. Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những nguyên tắc
phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
a. Quan điểm phát triển.
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể. c. Quan điểm toàn diện.
d. Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 33. Phép biện chứng xem
xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới…
a. Tồn tại cô lập, tĩnh tại không vận động, phát triển, hoặc nếu có vận động thì chỉ là sự dịch chuyển vị trí
trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài.
b. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng
do những nguyên nhân tự thân tuân theo những quy luật khách quan.
c. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con người không thể nào
biết được mọi sự tồn tại và vận động của chúng. d. Là sự ảo giả ên n
mối liên hệ và tính quy luật mà chúng thể hiện và được con người nhận thức cũng không chân thực.
Câu 34. Chỉ ra câu SAI trong số các câu dưới đây:
a. Quy luật là những mối liên khách quan, bản chất tất yếu giữa các đối tượng và luôn tác động khi đã hội đủ các điều kiện.
b. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động tự phát của các lực lượng tự nhiên.
c. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nên chúng phụ thuộc và biến
đổi tùy theo ý thức con người.
d. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng lại không phụ thuộc vào ý thức con người.
Câu 35. Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng duy vật có nguyên nhân là do…
a. Thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.
b. Các mối liên hệ trong thế giới rất phức tạp.
c. Bản thân thế giới là một hệ thống.
d. Do tư tuy con người có năng lực hệ thống hóa.
Câu 36. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, các
phạm trù của phép biện chứng là khách quan, nếu xét về mặt… a. Nội dung, nguồn gốc.
b. Phương thức tồn tại.
c. Cách thức phản ánh hiện thực. d. Khả năng áp dụng.
Câu 37. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức? a. Nước chảy đá mòn. b. Xanh vỏ đỏ lòng.
c. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
d. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Câu 38. Triết học Mác - Lênin cho rằng:
a. Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.
b. Ngẫu nhiên mang tính xác suất, chỉ có tất nhiên có tính quy luật.
c. Mọi thứ đều là tất nhiên, ngẫu nhiên là cái tất nhiên không có quy luật.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không có tính quy luật.
Câu 39. Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bài học về sự cần thiết phải có quan điểm toàn diện trong nhận thức?
a. Đẽo cày giữa đường. b. Thầy bói xem voi. c. Trí khôn của ta đây. d. Cóc kiện trời.
Câu 40. Điền vào chỗ trống trong câu “Triết học Mác - Lênin dùng phạm trù ……để chỉ cách thức liên
hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận cấu thành một đối tượng nhất định”. a. Bản chất. b. Hiện tượng. c. Nội dung. d. Hình thức.
Câu 41. Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:
a. Là cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành tính khách quan, phổ biến.
b. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến.
c. Là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.
d. Là cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc vào nó.
Câu 42. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
b. Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.
c. Cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng.
d. Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.
Câu 43. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ
giữa cái chung với cái riêng?
a. Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại.
b. Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.
c. Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
d. Cái chung là cái cái bao trùm toàn bộ cái riêng.
Câu 44: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là:
a. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật.
b. Sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật.
c. Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
d. Một hiện tượng có trước kết quả. Câu 45.
Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển của sự vật là:
a. Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên không có vai trò gì.
b. Tất nhiên đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển, còn ngẫu nhiên kìm hãm sự phát triển.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều đóng vai trò chi phối sự phát triển như nhau.
d. Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm.
Câu 46. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất và hiện tượng?
a. Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau.
b. Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.
c. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.
d. Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.
Câu 47. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng để chỉ những biến đổi
xuất hiện do …… giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”. a. Sự phụ thuộc. b. Sự đối lập. c. Sự tác động. d. Sự phủ định.
Câu 48. Đâu là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?
a. Quan hệ được sắp xếp theo trình tự trước sau. b. Quan hệ sản sinh. c. Quan hệ một chiều. d. Quan hệ hai chiều.
Câu 49. Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng?
a. Chất là chất liệu của sự vật.
b. Chất là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.
c. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
d. Chất là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.
Câu 50. Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.
a. Là số lượng các sự vật.
b. Là phạm trù của số học.
c. Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật.
d. Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu. Câu 51. Hãy
chọn phán đoán đúng về khái niệm “độ”:
a. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến đổi về chất.
b. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi
về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy.
c. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.
d. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.
Câu 52. Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là
biểu hiện của xu hướng nào? a. Nóng vội. b. Bảo thủ. c. Chủ quan. d. Tiến bộ.
Câu 53. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới hạn
độ là biểu hiện của xu hướng nào? a. Nóng vội. b. Bảo thủ. c. Chủ quan. d. Tiến bộ.
Câu 54. Đâu KHÔNG phải là lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi”?
a. Điểm số các môn học.
b. Thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên.
c. Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.
d. Mức độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. Câu 55.
Hãy chọn mệnh đề đúng về mặt đối lập:
a. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật.
b. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
c. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.
d. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau.
Câu 56. Vai trò của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ ra:
a. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
b. Xu hướng của sự vận động và phát triển.
c. Cách thức của sự vận động và phát triển.
d. Con đường của sự vận động và phát triển.
Câu 57. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào? Hãy chọn phán đoán đúng:
a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời.
b. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.
c. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.
d. Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối. Câu 58.
Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập:
a. Không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh của các mặt đối lập.
b. Không có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất của các mặt đối lập.
c. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất của các
mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối.
Câu 59. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa phương pháp luận gì?
a. Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn.
b. Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
c. Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất. d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 60. Chọn quan điểm SAI về phủ định biện chứng.
a. Phủ định biện chứng mang tính khách quan.
b. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.
c. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.
d. Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.
Câu 61. Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
a. Cách thức của sự vận động và phát triển.
b. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 62. Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 63. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật
nào trong phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 64. Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt đối lập là:
a. Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập.
b. Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chỉnh thể.
c. Hai mặt đối lập giảm dần sự khác biệt.
d. Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược nhau. Câu 65. Sự th ng nh ố
ất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào? a. Độ b. Điểm nút c. Bước nhảy d. Chuyển hóa.
Câu 66. Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là?
a. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển.
b. Xoá bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của sự vật.
c. Là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái mới thay thế cho cái cũ.
d. Là sự kế thừa cái cũ.
Câu 67. Hãy chỉ ra phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng?
a. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập với nhau, không liên quan, tác động gì đến nhau.
b. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt chất và lượng.
c. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối, giữa chúng không có ranh giới tuyệt đối.
d. Mỗi chất của sự vật có những lượng tương ứng với nó. Câu 68.
Phủ định biện chứng diễn theo hình thức nào?
a. Đường thẳng đi lên. b. Đồ thị hình sin. c. Đường dích dắc.
d. Đường xoáy ốc đi lên.
Câu 69. Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại nói lên điều gì?
a. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
b. Cách thức của sự vận động và phát triển.
c. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 70. Chọn phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng:
a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.
b. Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.
c. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay đổi
về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng.
d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác động đến nhau.
Câu 71. Theo quan niệm c a ủ triết h c ọ Mác L – ênin, s phát ự triển là: a. M i ọ s v ự ận động nói chung.
b. Mọi sự phủ định nói chung.
c. Sự phủ định biện chứng. d. Sự kế thừa.
Câu 72. Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là:
a. Sự phát triển đột biến.
b. Sự chuyển biến dần dần về chất.
c. Sự hoàn thiện về chất.
d. Sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Câu 73. Mối liên hệ giữa các mặt đối lập được gọi là: a. Xung đột. b. Khác biệt. c. Mâu thuẫn. d. Đối kháng.
Câu 74. Kết quả của sự phủ định của phủ định là: a. Sự khẳng định. b. Sự phủ định.
c. Sự kết thúc một chu kỳ phát triển.
d. Sự phủ định biện chứng.
Câu 75. Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kỳ phát triển thì sự vật…
a. ...quay trở lại xuất phát điểm ban đầu.
b. …kết thúc quá trình phát triển.
c. …tiếp tục lặp lại một chu kỳ phát triển như trước.
d. …mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn.
Câu 76. Mâu thuẫn biện chứng có thể tìm thấy trong mối quan hệ nào?
a. Bản chất và hiện tượng.
b. Nội dung và hình thức. c. Chất và lượng. d. Cả a, b, c.
Câu 77. Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển?
a. Quy luật lượng đổi-chất đổi.
b. Quy luật mâu thuẫn biện chứng.
c. Quy luật phủ định của phủ định. d. Cả a, b, c.
Câu 78. Đâu là cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng?
a. Thủ tiêu các mặt đối lập.
b. Chuyển hóa các mặt đối lập.
c. Giữ mặt đối lập này và gạt bỏ mặt đối lập khác.
d. Kiềm chế các mặt đối lập không cho chúng bộc phát.
Câu 79. Phủ định của phủ định khác phủ định biện chứng thông thường ở chỗ…
a. …nó có tính kế thừa.
b. …nó tạo ra sự phát triển.
c. …nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới.
d. …nó thực hiện một bước nhảy về chất.
Câu 80. Phán đoán nào về phạm trù chất là SAI?
a. Chất là những gì làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
b. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật.
c. Chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình.
d. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính. III- LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Câu 81. Theo quan điểm của triết học Mác
- Lênin, bản chất của nhận thức là:
a. Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người.
b. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể về khách thể.
c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.
d. Tự nhận thức của con người.
Câu 82. Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người một
cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức là của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 83. Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ
tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. a. C. Mác. b. V.I. Lênin. c. Ph. Ăngghen. d. Ph. Heghen.
Câu 84. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của
con người là giai đoạn nhận thức nào? a. Nhận thức lý tính. b. Nhận thức khoa học. c. Nhận thức lý luận. d. Nhận thức cảm tính.
Câu 85. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính? a. Khái niệm. b. Biểu tượng. c. Cảm giác. d. Tri giác.
Câu 86. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?
a. Khái niệm và suy luận.
b. Cảm giác, tri giác và khái niệm.
c. Cảm giác, tri giác, suy luận.
d. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Câu 87. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Cảm giác là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan”.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. d. Thuyết nhị nguyên. Câu 88.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhận thức nhằm:
a. Thỏa mãn sự hiểu biết của con người.
b. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.
c. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất.
d. Giúp con người hiểu bản chất của mình. Câu 89.
Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng.
b. Phán đoán, khái niệm, suy luận.
c. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
d. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.
Câu 90. Thực tiễn là gì?
a. Là hoạt động tinh thần của con người.
b. Là hoạt động vật chất của con người.
c. Là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.
d. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Câu 91.
Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức?
a. Là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
b. Là điểm khởi đầu của nhận thức.
c. Tồn tại song hành, hỗ trợ quá trình nhận thức.
d. Là đích đến của nhận thức.
Câu 92. Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác - L
ênin về chân lý: Chân lý là những
tri thức...... với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm. a. Đầy đủ. b. Đúng đắn. c. Hợp lý. d. Phù hợp.
Câu 93. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là:
a. Được nhiều người thừa nhận.
b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận c. Thực tiễn.
d. Hệ thống tri thức phù hợp. Câu 94.
Chọn mệnh đề đúng về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn:
a. Lý luận bắt nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắt dẫn đến lý luận.
b. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận.
c. Lý luận và kinh nghiệm tách rời nhau, không liên quan đến nhau.
d. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau lý luận và phục vụ cho lý luận.
Câu 95. Chọn cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn: "Thực
tiễn là toàn bộ.......... có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".
a. Hoạt động vật chất.
b. Hoạt động tinh thần.
c. Hoạt động vật chất và tinh thần.
d. Hoạt động sản xuất.
Câu 96. Đâu là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
a. Hoạt động phát minh khoa học.
b. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
c. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
d. Hoạt động giải trí tinh thần.
Câu 97. Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là gì?
a. Trực tiếp, bề ngoài. b. Gián tiếp, bề ngoài.
c. Trực tiếp, bản chất.
d. Gián tiếp, bản chất.
Câu 98. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Bệnh giáo điều là do tuyệt đối hóa…
a. Vai trò của cảm tính. b. Vai trò của lý tính.
c. Vai trò của kinh nghiệm. d. Vai trò của lý luận.
Câu 99. Điền vào chỗ trống câu nói của Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới
chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề …(1)… mà là một vấn đề …(2)… . Chính
trong …(3)… mà con người phải chứng minh chân lý”.
a. 1) nhận thức, 2) lý luận, 3) thực tiễn.
b. 1) nhận thức, 2) thực tiễn, 3) thực tiễn.
c. 1) lý luận, 2) thực tiễn, 3) thực tiễn.
d. 1) lý luận, 2) thực tiễn, 3) nhận thức.
Câu 100. Cảm giác là sự phản ánh các thuộc tính…
a. …tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật trực tiếp tác động vào các giác quan của con người.
b. …riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người.
c. …chỉnh thể, bên trong của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người.
d. …của sự vật một cách sai lầm, hời hợt khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người. Chương 3
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I- HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Câu 1. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
a. Con người trừu tượng.
b. Con người hành động. c. Con người tư duy.
d. Con người hiện thực.
Câu 2. Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là:
a. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
b. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
c. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người.
d. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất văn hóa.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...) trong câu sau:......... là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người, và xét đến cùng quyết định toàn bộ sự vận động, phát triển của đời sống xã hội.
a. Hoạt động tinh thần. b. Sản xuất tinh thần.
c. Hoạt động vật chất. d. Sản xuất vật chất.
Câu 4. Phương thức sản xuất là:
c. Cách thức con người tiến hành sản xuất trong lịch sử.
b. Cách thức con người sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
c. Cách thức con người thực hiện trong quá trình sản xuất tinh thần ở những giai đoạn lịch sử nhất định
của xã hội loài người.
d. Cách thức con người thực hiện trong quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. Câu 5.
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các thời đại kinh tế là: a. Thể chế chính trị. b. Hình thức nhà nước.
c. Phương thức sản xuất. d. Hình thức tôn giáo.
Câu 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...) trong câu sau: ............ là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh
thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người. a. Công cụ lao động.
b. Lực lượng sản xuất. c. Người lao động. d. Tư liệu sản xuất.
Câu 7. Lực lượng sản xuất bao gồm các nhân tố nào?
a. Người lao động và tư liệu sản xuất.
b. Người lao động và công cụ lao động.
c. Người lao động và tư liệu lao động.
d. Người lao động và đối tượng lao động.
Câu 8. Tư liệu sản xuất bao gồm:
a. Đối tượng lao động, tư liệu lao động và các tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất.
b. Công cụ lao động và tư liệu lao động.
c. Con người và công cụ lao động.
d. Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động.
Câu 9. Quan hệ sản xuất là:
a. Mối quan hệ giữa con người với đối tượng lao động.
b. Mối quan hệ giữa con người với công cụ lao động.
c. Mối quan hệ giữa con người với tư liệu sản xuất. d.
Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất. Câu 10.
Quan hệ cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định trong hệ thống quan hệ sản xuất là:
a. Quan hệ tổ chức sản xuất.
b. Quan hệ quản lý sản xuất. c. Quan hệ phân phối.
d. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 11. Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau.
d. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều hoàn toàn phụ thuộc vào quyền lực nhà nước.
Câu 12. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định?
a. Sự phong phú của đối tượng lao động. b. Thể chế chính trị.
c. Trình độ của lực lượng sản xuất.
d. Truyền thống văn hóa.
Câu 13. Điền các từ còn thiếu vào câu sau: “...(1)... và...(2)... là hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản xuất”
a. Cơ sở hạ tầng/kiến trúc thượng tầng.
b. Cơ sở hạ tầng/quan hệ sản xuất.
c. Lực lượng sản xuất/quan hệ sản xuất.
d. Lực lượng sản xuất/kiến trúc thượng tầng.
Câu 14. Cơ sở hạ tầng là:
a. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất của cải vật chất trong xã hội.
b. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế của một xã hội nhất định.
c. Toàn bộ sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của một xã hội.
d. Toàn bộ cơ cấu công - nông nghiệp của một nền kinh tế, xã hội nhất định.
Câu 15. Cơ sở làm phát sinh những quan hệ xã hội trên lĩnh vực chính trị, đạo đức, pháp luật... là:
a. Những quan hệ sản xuất vật chất của xã hội.
b. Trình độ nhận thức của con người ngày càng cao.
c. Quan hệ giữa con người với con người ngày càng phức tạp.
d. Ý muốn của giai cấp thống trị.
Câu 16. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
a. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
b. Cơ sở hạ tầng phụ thuộc kiến trúc thượng tầng.
c. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tác động ngang nhau.
d. Cơ sở hạ tầng được hình thành từ kiến trúc thượng tầng.
Câu 17. Vai trò của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng:
a. Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định hoàn toàn của cơ sở hạ tầng.
b. Kiến trúc thượng tầng luôn có tác động tích cực đối với cơ sở hạ tầng.
c. Kiến trúc thượng tầng thường xuyên có vai trò tác động trở lại cơ sở hạ tầng của xã hội.
d. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
Câu 18. Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là:
a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần.
b. Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
c. Quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
Câu 19. Nguyên nhân sâu xa sự biến đổi của cơ sở hạ tầng dẫn đến biến đổi kiến trúc thượng tầng là do
sự biến đổi của yếu tố nào sau đây:
a. Lực lượng sản xuất. b. Quan hệ sản xuất. c. Cơ sở hạ tầng. d. Nhà nước.
Câu 20. Trong các nội dung sau, nội dung nào thể hiện đúng nhất sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng
khi cơ sở hạ tầng thay đổi:
a. Mọi yếu tố của kiến trúc thượng tầng sẽ thay đổi theo ngay.
b. Nhà nước, tôn giáo, đạo đức thay đổi theo ngay.
c. Tôn giáo, nghệ thuật, triết học thay đổi theo ngay.
d. Không phải mọi yếu tố của kiến trúc thượng tầng sẽ thay đổi theo ngay.
Câu 21. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...) để hoàn thiện định nghĩa sau đây: Hình thái kinh tế - xã hội
là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của...... và với một kiến
trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy. a. Cơ sở hạ tầng.
b. Kiến trúc thượng tầng. c. Lực lượng sản xuất. d. Quan hệ sản xuất.
Câu 22. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...) trong câu sau: Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển
xã hội chẳng những diễn ra bằng con đường.......... mà còn bao hàm cả sự bỏ qua trong những điều kiện lịch
sử nhất định, hoặc một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
a. Phát triển nhảy vọt. b. Phát triển rút ngắn. c. Phát triển tuần tự. d. Phát triển từ từ.
Câu 23. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...) trong câu sau: “Khái niệm … dùng để chỉ cách thức con
người thực hiện trong quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người”. a. Sản xuất vật chất.
b. Lực lượng sản xuất. c. Công cụ lao động.
d. Phương thức sản xuất.
Câu 24. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...) trong câu sau: “… là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh
thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người”. a. Sức lao động.
b. Lực lượng sản xuất. c. Công cụ lao động. d. Tư liệu sản xuất.
Câu 25. Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất độc lập với nhau.
d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất hoàn toàn chịu sự quy định của quyền lực nhà nước.
Câu 26. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (…) trong câu sau: “… là nội dung vật chất của quá trình sản xuất”.
a. Lực lượng sản xuất. b. Quan hệ sản xuất.
c. Phương thức sản xuất. d. Sản xuất vật chất.
Câu 27. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (…) trong câu sau: “… là hình thức xã hội của quá trình sản xuất”.
a. Lực lượng sản xuất. b. Quan hệ sản xuất.
c. Phương thức sản xuất. d. Sản xuất vật chất.
Câu 28. Yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất là: a. Công cụ lao động. b. Tư liệu sản xuất. c. Người lao động.
d. Tài nguyên khoáng sản. Câu 29.
Quan hệ nào dưới đây KHÔNG thuộc về quan hệ sản xuất?
a. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
b. Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
c. Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.
d. Quan hệ mua và bán sản phẩm lao động.
Câu 30. Yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là: a. Kỹ năng lao động. b. Công cụ lao động.
c. Sản phẩm của lao động.
d. Cách thức tổ chức lao động. Câu 31.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Việt Nam phải:
a. Chủ động thiết lập quan hệ sản xuất trước, sau đó phát triển lực lượng sản xuất phù hợp.
b. Chủ động xây dựng lực lượng sản xuất trước, sau đó phát triển quan hệ sản xuất phù hợp.
c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù hợp.
d. Tôn trọng quy luật khách quan và tuyệt đối không can thiệp vào sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 32. Sự tồn tại nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là do:
a. Đặc điểm tự nhiên của Việt Nam quy định.
b. Thành phần giai cấp trong xã hội Việt Nam quy định.
c. Trình độ của lực lượng sản xuất quy định.
d. Nhận thức chính trị của Việt Nam quy định.
Câu 33. Theo quan niệm của triết học Mác –
Lênin, quan hệ sản xuất:
a. Hoàn toàn bị quy định bởi những người lãnh đạo các cơ sở sản xuất.
b. Hoàn toàn bị quy định bởi chế độ chính trị xã hội.
c. Hoàn toàn bị quy định bởi truyền thống và tập tục.
d. Tồn tại khách quan và không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Câu 34. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (…) trong câu sau: “Trong một …(1)… thì …(2)… là yếu tố
thường xuyên biến đối, còn …(3)… là yếu tố tương đối ổn định.”
a. 1) quan hệ sản xuất, 2) quan hệ phân phối, 3) quan hệ sở hữu.
b. 1) lực lượng sản xuất, 2) người lao động, 3) tư liệu sản xuất.
c. 1) phương thức sản xuất, 2) lực lượng sản xuất, 3) quan hệ sản xuất.
d. 1) phương thức sản xuất, 2) quan hệ sản xuất, 3) tư liệu sản xuất.
Câu 35. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản
xuất thông qua yếu tố nào của lực lượng sản xuất? a. Công cụ lao động. b. Tư liệu sản xuất. c. Người lao động.
d. Đối tượng lao động.
Câu 36. Các thiết chế như nhà nước, đảng phái, các tổ chức chính trị… là các yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây? a. Ý thức xã hội. b. Tồn tại xã hội. c. Cơ sở hạ tầng.
d. Kiến trúc thượng tầng.
Câu 37. Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào có quan hệ trực tiếp nhất với cơ sở hạ tầng? a. Chính trị, tôn giáo.
b. Chính trị, pháp luật. c. Đạo đức, tôn giáo.
d. Khoa học, nghệ thuật. Câu 38. Chỉ ra luận điểm SAI:
a. Cơ sở hạ tầng thay đổi kéo theo sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng.
b. Khi cơ sở hạ tầng thay đổi, ngay lập tức mọi bộ phận của kiến trúc thượng tầng thay đổi theo.
c. Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng.
d. Kiến trúc thượng tầng có khả năng kìm hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
Câu 39. Cơ sở hạ tầng của Việt Nam trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH được xác định là:
a. Hệ thống điện-đường-trường-trạm hiện đại, rộng khắp cả nước.
b. Nền kinh tế thị trường.
c. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
d. Nền sản xuất được công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở trình độ tiên tiến.
Câu 40. Bàn về kiến trúc thượng tầng, chủ nghĩa duy vật lịch sử KHÔNG cho rằng:
a. Cơ sở hạ tầng quyết định sự hình thành của kiến trúc thượng tầng. b.
Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng thay đổi theo.
c. Mọi sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng đều do sự thay đổi của cơ sở hạ tầng gây ra.
d. Kiến trúc thượng tầng có thể lạc hậu so với cơ sở hạ tầng.
Câu 41. Khẳng định tính lịch sử – tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội tức là khẳng
định sự phát triển của xã hội…
a. …hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của lịch sử.
b. …hoàn toàn là một quá trình tự nhiên và khách quan.
c. …tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu tác động của các nhân tố thuộc về hoạt
động chủ quan của con người.
d. …là kết quả của vô số hoạt động chủ quan, tự nhiên của con người.
Câu 42. Nguồn gốc sâu xa của sự vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Sự tăng lên không ngừng của năng suất lao động.
b. Áp bức, bất công và mâu thuẫn giai cấp.
c. Động cơ chính trị của các vĩ nhân, lãnh tụ.
d. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.
Câu 43. C.Mác coi đâu là những quan hệ cơ bản nhất để phân tích kết cấu xã hội? a. Quan hệ gia đình. b. Quan hệ sản xuất. c. Quan hệ chính trị. d. Quan hệ kinh tế.
Câu 44. Hạt nhân lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử là:
a. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
b. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
c. Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội.
d. Lý luận về chuyên chính vô sản.
Câu 45. Về tổng thể, lịch sử nhân loại là quá trình thay thế tuần tự của các hình thái kinh tế - xã hội:
a. Cộng sản nguyên thủy - Chiếm hữu nô lệ – Phong kiến – Tư bản chủ nghĩa – Xã hội chủ nghĩa .
b. Cộng sản nguyên thủy - Phong kiến – Tư bản chủ nghĩa – Xã hội chủ nghĩa – Cộng sản chủ nghĩa.
c. Cộng sản nguyên thủy - Chiếm hữu nô lệ – Phong kiến – Tư bản chủ nghĩa – Cộng sản chủ nghĩa.
d. Chiếm hữu nô lệ – Phong kiến – Tư bản chủ nghĩa – Xã hội chủ nghĩa – Cộng sản chủ nghĩa.
Câu 46. Đặc điểm bao trùm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Lực lượng sản xuất lạc hậu.
b. Quan hệ sản xuất lạc hậu. c. N
ăng suất lao động thấp.
d. Từ một nền sản xuất nhỏ bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 47. Thực chất của việc phát triển bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa ở nước ta là gì?
a. Bỏ qua toàn bộ hệ thống kinh tế TBCN.
b. Bỏ qua sự thống trị của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng TBCN.
c. Bỏ qua lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
d. Bỏ qua các giai đoạn phát triển tuần tự như các nước TBCN Tây Âu.
Câu 48. Lựa chọn định nghĩa đúng nhất về phạm trù hình thái kinh tế - xã hội:
a. Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử để chỉ cơ sở kinh tế của xã hội.
b. Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định.
c. Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử để chỉ xã hội tư bản.
d. Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử để chỉ xã hội xã hội chủ nghĩa.
Câu 49. Quy luật cơ bản nhất, quyết định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là:
a. Quy luật đấu tranh giai cấp.
b. Quy luật quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
c. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
d. Quy luật kinh tế thị trường.
Câu 50. Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Lý luận về chuyên chính vô sản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
b. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác – Lênin.
c. Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân.
d. Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin. II- GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
Câu 51. Giai cấp là các tập đoàn người khác nhau về:
a. Huyết thống, chủng tộc. b. Lợi ích kinh tế. c. Tài năng cá nhân.
d. Địa vị trong hệ thống sản xuất.
Câu 52. Theo quan điểm của triết học Mác -
Lênin, xã hội đầu tiên xuất hiện giai cấp là xã hội nào?
a. Xã hội cộng sản nguyên thủy. b. Xã hội phong kiến.
c. Xã hội chiếm hữu nô lệ. d. Xã hội tư bản.
Câu 53. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, trong xã hội có giai cấp đối kháng, giai cấp nào sẽ là
giai cấp thống trị?
a. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội.
b. Giai cấp đóng vai trò là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Giai cấp nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
d. Tầng lớp có trình độ hiểu biết về khoa học cao nhất trong xã hội.
Câu 54. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, trong xã hội phong kiến giai cấp cơ bản là giai cấp nào?
a. Giai cấp nông dân và công nhân.
b. Giai cấp địa chủ và tư sản.
c. Giai cấp địa chủ và nông dân.
d. Giai cấp địa chủ và chủ nô.
Câu 55. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, trong xã hội tư bản chủ nghĩa giai cấp cơ bản là giai cấp nào?
a. Giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
b. Giai cấp tư sản và vô sản.
c. Giai cấp tư sản và chủ nô.
d. Giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 56. Nhận định nào sau đây là SAI với quan điểm của triết học Mác - Lênin?
a. Giai cấp cơ bản của xã hội là các giai cấp được sinh ra từ chính phương thức sản xuất đang giữ địa vị
thống trị trong xã hội đó.
b. Trong mỗi xã hội có giai cấp, ngoài giai cấp cơ bản còn tồn tại các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian.
c. Giai cấp gắn với phương thức sản xuất tàn dư của xã hội cũ là giai cấp không cơ bản của xã hội.
d. Trí thức là một giai cấp cơ bản trong xã hội.
Câu 57. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, đâu là nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời giai cấp?
a. Sự phân công lao động xã hội phát triển, tách lao động trí óc khỏi lao động chân tay.
b. Năng suất lao động cao có sản phẩm dư thừa tương đối.
c. Sự xuất hiện chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
d. Công cụ sản xuất bằng kim loại thay thế công cụ bằng đá.
Câu 58. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, trong xã hội phong kiến, giai cấp nào là tàn dư của
phương thức sản xuất cũ?
a. Giai cấp địa chủ phong kiến. b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp chủ nô và nô lệ. d. Giai cấp tư sản.
Câu 59. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, tại sao trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sản
lại là giai cấp thống trị?
a. Giai cấp tư sản đông đảo nhất trong xã hội.
b. Giai cấp tư sản là lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải của xã hội.
c. Giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội.
d. Giai cấp tư sản có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cao.
Câu 60. Thực chất của đấu tranh giai cấp là gì?
a. Thực chất đấu tranh giai cấp là sự xung đột giữa các nhóm người có nghề nghiệp khác nhau.
b. Thực chất đấu tranh giai cấp là những cuộc xung đột giữa những nhóm người có sắc tộc khác nhau.
c. Thực chất đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của những người theo những tôn giáo khác nhau trong xã hội.
d. Đấu tranh giai cấp nhằm giải quyết mâu thuẫn về mặt lợi ích kinh tế, chính trị giữa quần chúng bị áp
bức với kẻ đi áp bức và bóc lột.
Câu 61. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân khách quan của đấu tranh giai cấp là:
a. Do một lý thuyết khoa học về giai cấp thúc đẩy quần chúng nhân dân nổi dậy.
b. Do sự lôi kéo của một thủ lĩnh có uy tín trong nhân dân phát động và lãnh đạo.
c. Do sự nghèo khổ của quần chúng nhân dân.
d. Do mâu thuẫn giữa trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xã hội với quan hệ sản xuất đã trở nên lỗi thời.
Câu 62. Nhận định nào dưới đây là SAI với quan điểm của triết học Mác - Lênin về đấu tranh giai cấp?
a. Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam vẫn tồn tại giai cấp và đấu tranh giai cấp.
b. Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam do không còn đối kháng giai cấp nên không còn đấu tranh giai cấp.
c. Trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam, cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trên nhiều lĩnh vực với nội dung và hình thức khác nhau.
d. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là một biểu hiện của
cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 63. Nhận định nào dưới đây là ĐÚNG với quan điểm của triết học Mác - Lênin về vai trò đấu tranh giai cấp?
a. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản và duy nhất đối với sự phát triển của mọi xã hội.
b. Mọi cuộc đấu tranh giai cấp đều trực tiếp phải giải quyết vấn đề quyền lực nhà nước.
c. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực cơ bản thúc đẩy sự phát triển, tiến bộ của xã hội có giai cấp.
d. Trong điều kiện giai cấp công nhân nắm chính quyền nhà nước, đấu tranh giai cấp không còn là động
lực cho sự phát triển xã hội.
Câu 64. Nhận định nào dưới đây là SAI với quan điểm của triết học Mác – Lênin?
a. Giai cấp tồn tại trong mọi xã hội.
b. Giai cấp là một phạm trù lịch sử.
c. Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác.
d. Sự ra đời của giai cấp không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Câu 65. Điền từ thích hợp để có diễn đạt đúng theo quan điểm của Lênin: “Giai cấp là những tập đoàn
người có … khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử”?
a. Quyền lực chính trị. b. Địa vị xã hội.
c. Địa vị kinh tế - xã hội. d. Đẳng cấp.
Câu 66. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là gì?
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong lòng xã hội nguyên thủy.
b. Sự tan rã dần dần của chế độ cộng sản nguyên thủy.
c. Sự phát triển của chế độ chiếm hữu nô lệ.
d. Ham muốn quyền lực của con người.
Câu 67. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Đấu tranh giai cấp là quy luật cốt yếu của xã hội có giai cấp.
b. Đấu tranh giai cấp là hệ quả của cách mạng công nghiệp.
c. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng.
d. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của mọi xã hội.
Câu 68. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai cấp là gì?
a. Sự xuất hiện của phân công lao động xã hội.
b. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
c. Ham muốn quyền lực của con người.
d. Sự tan rã của chế độ nguyên thủy.
Câu 69. Sự khác nhau về địa vị kinh tế - xã
hội của các giai cấp trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất
định có nguyên nhân là:
a. Sự khác nhau về quan hệ của họ trong lực lượng sản xuất.
b. Sự khác nhau về quan hệ của họ trong quan hệ sản xuất.
c. Sự khác nhau về quan hệ của họ trong thể chế chính trị.
d. Sự khác nhau về năng lực của họ trong hoạt động sản xuất vật chất.
Câu 70. Một số giai cấp tiêu biểu trong lịch sử là:
a. Địa chủ, nông dân, nô lệ, trí thức.
b. Địa chủ, nông dân, nô lệ, thương nhân.
c. Địa chủ, nông dân, tư sản, vô sản.
d. Địa chủ, nông dân, tư sản, vô sản, trí thức. III-
NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
Câu 71. Theo quan điểm của triết h c
ọ Mác - Lênin, sự ra đời của nhà nước là do: a. Nguyện v ng c ọ ủa giai cấp th ng t ố rị. b. Nguyện v ng c ọ a ủ m i ỗ qu c ố gia, dân tộc .
c. Tất yếu, khách quan, do nguyên nhân kinh tế. d. Do s phát ự triển của xã hội.
Câu 72. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất nhà nước là: a. Công c quy ụ ền lực quản lý xã h i ộ vì m ục đích chung. b. Công c quy ụ
ền lực thực hiện chuyên chính giai cấp của giai cấp th ng t ố rị. c. Công c quy ụ
ền lực thực hiện chuyên chính giai cấp. d. Công c quy ụ
ền lực của giai cấp th ng t ố rị. Câu 73.
Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?
a. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị.
b. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền.
c. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hòa.
d. Quân chủ chuyên chế, cộng hòa hỗn hợp.
Câu 74. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ bản chất của nhà nước? a. Đối nội. b. Đối ngoại. c. Quản lý xã hội.
d. Thống trị chính trị.
Câu 75. Nguyên nhân sâu xa c a ủ cách mạng xã h i ộ là:
a. Nguyên nhân chính trị. b. Nguyên nhân kinh tế. c. Nguyên nhân tâm lý.
d. Nguyên nhân tư tưởng.
Câu 76. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, cách mạng xã hội theo nghĩa rộng là: a. S bi
ự ến đổi về kinh tế. b. S bi
ự ến đổi căn bản về chính trị. c. S
ự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời lên m t
ộ hình thái kinh tế - xã h i
ộ mới có trình độ phát triển cao hơn. d. S bi
ự ến đổi về văn hóa.
Câu 77. Việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời và thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn của giai
cấp cách mạng được gọi là: a. Đảo chính. b. Cách mạng xã h i ộ . c. Cải cách. d. Tiến b xã ộ hội.
Câu 78. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là: a. S ự th a ỏ thuận c a ủ m i
ọ tầng lớp trong xã hội. b. Nh ng m ữ
âu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được . c. Tham v ng quy ọ
ền lực của các chính trị gia.
d. Lý tưởng cao đẹp của những người ưu tú trong xã hội.
Câu 79. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện nhà nước là: a. S ự th a ỏ thuận c a ủ m i
ọ tầng lớp trong xã hội.
b. Mong ước của nhân dân vì một xã hội tốt đẹp. c. S ự ra đời c a ủ chế độ tư hữu. d. Đấu tranh giai cấp.
Câu 80. Điền vào chỗ trống: “Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhà nước xuất hiện và tồn tại….”
a. …ngay khi xã hội loài người xuất hiện.
b. …trong một giai đoạn lịch sử ất đị nh nh.
c. …từ trước khi xã hội có giai cấp.
d. …trong mọi giai đoạn lịch sử.
Câu 81. Điền vào chỗ trống để có mệnh đề đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhờ vào…..mà giai cấp
thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị.” a. hệ th ng l ố uật pháp b. hệ th ng t ố huế khóa c. b ộ máy nhà nước . d. s c ứ mạnh quân sự.
Câu 82. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp đối kháng nhà nước là: a. B m
ộ áy công quyền phục v l ụ ợi ích chung c a ủ xã hội. b. Công c quy ụ
ền lực bảo vệ lợi ích c a ủ giai cấp th ng t ố rị. c. Tr ng t ọ
ài phân xử các mâu thuẫn c a
ủ các giai cấp trong xã hội. d. Kẻ thù c a ủ m i ọ giai tầng bị th ng t ố rị trong xã hội.
Câu 83. Chức năng giai cấp của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử là: a. C ng c ủ m ố ở r c
ộng cơ sở hính trị xã h i ộ cho sự th ng t ố rị c a ủ giai cấp cầm quyền. b. T ổ ch c
ứ kiến tạo kết cấu giai cấp c a ủ xã hội. c. Th c
ự hiện chuyên chính, trấn áp các giai cấp đối lập.
d. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các giai cấp mới.
Câu 84. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, trong lịch sử có mấy kiểu nhà nước? a. Ba. b. B n. ố c. Năm. d. Sáu.
Câu 85. Căn cứ để phân loại kiểu nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử là:
a. Chức năng của nhà nước .
b. Bản chất giai cấp của nhà nước . c. Ngu n g ồ c ố của nhà nước . d. Cách th c ứ t
ổ chức quyền lực nhà nước. Câu 86.
Vì sao nói nhà nước vô sản là nhà nước “nửa nhà nước”? a. Vì nó không có ch n á ức năng trấ p.
b. Vì nó không không là công c bóc l ụ ột.
c. Vì nó không có chức năng xây dựng. .
d. Vì nó không có thiên vị giai cấp.
Câu 87. Mục tiêu của chuyên chính vô sản là:
a. Vĩnh cửu hóa quyền thống trị của giai cấp vô sản. b. Xóa b gi ỏ ai cấp tư sản. c. Xóa b m ỏ i ọ giai cấp.
d. Xóa bỏ sở hữu tư nhân.
Câu 88. Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
a. Nhà nước dân chủ cộng hòa. b. Nhà nước dân ch ủ tư sản.
c. Nhà nước chuyên chính vô sản. d. Nhà nước dân ch ủ nhân dân.
Câu 89. Xu hướng phát triển của nhà nước trong chủ nghĩa cộng sản là: a. C ng c ủ v ố ng ch ữ ắc quyền l c ự giai cấp.
b. Chuyển hóa thành nhà nước c ng s ộ ản. c. Chuyển hóa c
thành nhà nướ toàn cầu.
d. Nhà nước tự tiêu vong.
Câu 90. Hiện nay Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng:
a. Nhà nước dân chủ đại nghị.
b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
d. Nhà nước pháp quyền dân ch ủ nhân dân.
IV- TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
Câu 91. Các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội bao gồm:
a. Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý.
b. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư.
c. Phương thức sản xuất, xã hội và dân cư.
d. Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư. Câu 92.
Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:
a. Phương diện sinh hoạt vật chất của xã hội.
b. Phương diện sinh hoạt tinh thần của một giai cấp.
c. Phương diện sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã
hội trong những giai đoạn nhất định.
d. Những đặc trưng về tâm lý, tính cách của một cộng đồng dân tộc.
Câu 93. Mối quan hệ giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân là biểu thị mối quan hệ giữa:
a. Nội dung và hình thức.
b. Cái chung và cái riêng.
c. Bản chất và hiện tượng.
d. Cái chung và cái đơn nhất.
Câu 94. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác -
Lênin về đặc điểm tâm lý xã hội: a.
Tâm lý xã hội là sự phản ánh mang tính kinh nghiệm, yếu tố trí tuệ đan xen yếu tố tình cảm.
b. Tâm lý xã hội là sự phản ánh gián tiếp có tính tự phát, thường ghi lại những mặt bề ngoài tồn tại xã hội.
c. Tâm lý xã hội mang tính phong phú và phức tạp, nhưng không tuân theo các quy luật tâm lý. d. Tâm
lý xã hội không có vai trò quan trọng trong ý thức xã hội. Câu 95.
Lựa chọn phương án đúng về đặc điểm hệ tư tưởng:
a. Hệ tư tưởng ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội.
b. Hệ tư tưởng là hệ thống những quan điểm, hệ thống hoá, khái quát hóa thành lý luận, thành các học
thuyết chính trị - xã hội phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định.
c. Trong xã hội có giai cấp thì chỉ có hệ tư tưởng biểu hiện tính giai cấp của ý thức xã hội.
d. Hệ tư tưởng không ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học.
Câu 96. Lựa chọn phương án đúng về vai trò của tồn tại xã hội trong quan hệ biện chứng với ý thức xã hội:
a. Ý thức xã hội hoàn toàn phụ thuộc một cách thụ động vào tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
c. Khi tồn tại xã hội đã thay đổi thì toàn bộ các yếu tố cấu thành ý thức xã hội biến đổi theo cùng tồn tại xã hội.
d. Tồn tại xã hội có vai trò quyết định đối với các hình thái ý thức xã hội một cách đơn giản, trực tiếp,
không qua các khâu trung gian.
Câu 97. Lựa chọn phương án đúng về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
a. Các hình thái ý thức xã hội trong quá trình phản ánh hiện thực có tác động trở lại tồn tại xã hội như nhau.
b. Ý thức xã hội luôn luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội vì không phản ánh kịp hoạt động thực tiễn.
c. Không thể giải thích một tư tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế hiện có mà không chú
ý đến các giai đoạn phát triển tư tưởng đó.
d. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo hai chiều hướng hoặc thúc đẩy hoặc kìm hãm; mức độ
tác động đó chỉ phụ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể.
Câu 98. Lựa chọn phương án đúng về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
a. Những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội nên có thể thoát ly tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội thay đổi nhưng có một số bộ phận của ý thức xã hội chưa thay đổi ngay cùng với tồn tại xã hội.
c. Các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển không thể tác động qua lại lẫn nhau.
d. Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội không gắn liền với tính giai cấp của nó.
Câu 99. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thực chất là biểu hiện của mối quan hệ giữa:
a. Kinh tế và chính trị.
b. Vật chất và tinh thần.
c. Thực tiễn và lý luận. d. Kinh tế và văn hóa.
Câu 100. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội:
a. Điều kiện tự nhiên. b. Dân số.
c. Phương thức sản xuất vật chất. d. Năng suất lao động.
Câu 101. Nhận định nào sau đây là SAI về ý thức xã hội:
a. Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối trong quan hệ với tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội là đời sống chính trị của xã hội.
d. Ý thức xã hội không đồng nhất với ý thức cá nhân.
Câu 102. Ý thức xã hội gồm các hình thái ý thức xã hội cơ bản nào sau đây?
a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức văn hóa, ý thức tôn giáo, ý thức khoa học, ý thức triết học
b. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo, ý thức khoa học, ý thức triết học.
c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức dân tộc, ý thức tôn giáo, ý thức khoa học, ý thức triết học.
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức văn hóa, ý thức môi trường, ý thức tôn giáo, ý thức khoa
học, ý thức triết học. Câu 103.
Nhận định nào sau đây là SAI về ý thức thông thường?
a. Ý thức thông thường phản ảnh sinh động và trực tiếp các mặt khác nhau của cuộc sống hàng ngày.
b. Ý thức thông thường là cơ sở và tiền đề cho sự hình thành ý thức lý luận.
c. Ý thức thông thường không phản ánh tồn tại xã hội.
d. Ý thức thông thường ở trình độ thấp hơn nhưng phong phú hơn ý thức lý luận.
Câu 104. Lựa chọn phương án đúng về tâm lý xã hội:
a. Tâm lý xã hội cho biết những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất yếu mang tính quy luật của các sự
vật và quá trình xã hội.
b. Tâm lý xã hội phản ánh một cách trực tiếp và tự phát những điều kiện sinh hoạt hàng ngày của con người.
c. Tâm lý xã hội phản ánh một cách trực tiếp và tự giác những điều kiện sinh hoạt hàng ngày của con người.
d. Tâm lý xã hội không bao gồm tư tưởng của xã hội hình thành dưới tác động trực tiếp của cuộc sống hằng ngày. Câu 105.
Nhận định nào sau đây là SAI?
a. Giai cấp bị trị chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp thống trị.
b. Giai cấp thống trị không chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp bị trị.
c. Giai cấp bị trị có thể có hệ tư tưởng riêng của mình.
d. Giai cấp thống trị luôn tìm cách áp đặt hệ tư tưởng của mình cho các giai cấp khác.
Câu 106. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì:
a. Ý thức tôn giáo sẽ không thay đổi.
b. Ý thức triết học sẽ thay đổi triệt để. c.
Ý thức xã hội sớm hay muộn cũng sẽ có những thay đổi nhất định
d. Ý thức xã hội sẽ thay đổi một cách hệ thống và đồng bộ.
Câu 107. Ở các nước Tây Âu, thời đại nào ý thức tôn giáo đã từng thống trị, kìm hãm sự phát triển của
khoa học và xã hội: a. Thời Cổ đại. b. Thời Trung cổ. c. Thời Phục Hưng d. Thời Khai sáng.
Câu 108. Đâu là nhận định nào SAI về ý thức xã hội?
a. Ý thức xã hội luôn lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.
d. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối với tồn tại xã hội.
Câu 109. Trong các hình thái ý thức xã hội dưới đây, hình thái ý thức xã hội nào ra đời ngay trong xã hội
cộng sản nguyên thủy: a. Ý thức triết học. b. Ý thức thẩm mỹ. c. Ý thức chính trị. d. Ý thức giai cấp.
Câu 110. Hình thái ý thức xã hội nào sau đây ra đời từ khi xã hội chưa phân chia giai cấp? a. Ý thức triết học. b. Ý thức tôn giáo. c. Ý thức chính trị. d. Ý thức pháp quyền.
V- TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI Câu 111.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là… a. Tính thiện. b. Tính ác.
c. Tổng hòa những quan hệ xã hội.
d. Tổng hòa các quan hệ kinh tế.
Câu 112. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
a. Lịch sử được quyết định bởi quần chúng nhân dân.
b. Lịch sử được quyết định bởi mệnh trời.
c. Lịch sử được quyết định bởi cá nhân anh hùng hào kiệt.
d. Lịch sử không do ai quyết định, vì nó diễn ra theo quy luật tự nhiên.
Câu 113. Nội dung nào thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người?
a. Con người là sản phẩm của lịch sử, luôn chịu tác động của lịch sử.
b. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử.
c. Con người sáng tạo ra lịch sử theo mong muốn chủ quan của mình.
d. Con người vừa là sản phẩm của lịch sử, vừa là bô phận của lịch sử.
Câu 114. Điền vào chỗ trống: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng của cá nhân riêng
biệt. Trong …(1)… của nó bản chất con người là …(2)… những quan hệ xã hội.”
a. 1) tính vật chất, 2) tổng hòa.
b. 1) tính vật chất, 2) tổng hợp.
c. 1) tính hiện thực, 2) tổng số.
d. 1) tính hiện thực, 2) tổng hòa.
Câu 115. Hai yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng đánh dấu sự phát triển của con người về phương diện xã hội?
a. Lao động và sáng tạo.
b. Lao động và ngôn ngữ.
c. Lao động và sản xuất.
d. Khoa học và kỹ thuật.
Câu 116. Nội dung nào trong các nội dung được nêu dưới đây thể hiện đúng nhất tiền đề nghiên cứu chủ
nghĩa duy vật lịch sử của C. Mác và Ph. Ăngghen? a. Con người cụ thể.
b. Con người trừu tượng.
c. Con người hiện thực. d. Con người lý tưởng.
Câu 117. Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có vai quyết định quá trình con người tách ra khỏi tự nhiên?
a. Sự thay đổi của môi trường sống. b. Lao động. c. Đạo đức.
d. Sự thay đổi của nguồn thực phẩm.
Câu 118. Cơ sở khoa học tự nhiên của quan niệm “con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài
của giới tự nhiên” là gì? a. Thuyết tế bào. b. Thuyết tiến hóa. c. Thuyết di truyền. d. Thuyết biến dị.
Câu 119. Nội dung nào trong các nội dung được nêu dưới đây thể hiện đúng nhất mục tiêu phát triển con
người ở Việt Nam giai đoạn hiện nay?
a. Phát triển thể chất con người.
b. Phát triển con người toàn diện.
c. Phát triển con người đạo đức.
d. Phát triển con người văn hóa. Câu 120.
Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người là gì?
a. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.
b. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã hội.
c. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất của con người.
d. Vạch ra bản chất con người là kết quả sự tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên.
Câu 121. Quan niệm của triết học Mác – Lênin cho rằng, muốn nhận thức bản chất con người th ì phải:
a. Thông qua tư tưởng của con người.
b. Thông qua hoạt động sản xuất vật chất của con người.
c. Thông qua các quan hệ hiện thực của con người.
d. Thông qua cống hiến xã hội của con người.
Câu 122. Chủ nghĩa duy vật lịch sử cho rằng:
a. Con người là chủ thể sáng tạo ra lịch sử theo ý mình.
b. Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
c. Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vi những điều kiện khách quan mà chính lịch sử trước đó đã tạo ra cho nó.
d. Con người và lịch sử đều là kết quả ngẫu nhiên, không phải là sự sáng tạo chủ quan.
Câu 123. Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm nhiều nhất? a. Bản chất con người
b. Trí tuệ của con người. c. Đạo lý làm người.
d. Sức mạnh chinh phục tự nhiên của con người.
Câu 124. Trong các định nghĩa sau đây định nghĩa nào là của triết học Mác-Lênin về con người?
a. Con người là động vật biết tư duy.
b. Con người là kết quả của sự tiến hóa của giới tự nhiên.
c. Con người là thực thể xã hội.
d. Con người là thực thể sinh học – xã hội.
Câu 125. Điền vào chỗ trống: “Con vật chỉ tái sản xuất ra bản thân nó, còn con người thì tái sản xuất ra……” a. Cả xã hội. b. Cả ý thức xã hội.
c. Toàn bộ thế giới tinh thần.
d. Toàn bộ thế giới tự nhiên. Câu 126.
Khái niệm cá nhân được xác định trong quan hệ nào sau đây?
a. Trong quan hệ với loài.
b. Trong quan hệ với giai cấp.
c. Trong quan hệ với xã hội.
d. Trong quan hệ với nhà nước. Câu 127.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể chính sáng tạo ra lịch sử là: a. Vĩ nhân. b. Cá nhân. c. Quần chúng nhân dân. d. Giai cấp.
Câu 128. Theo quan niệm của triết học Mác mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội là: a. Tăng trưởng kinh tế. b. Ổn định xã hội. c. Bình đẳng xã hội.
d. Hạnh phúc và sự phát triển toàn diện của con người.
Câu 129. Yếu tố nào KHÔNG thuộc khái niệm quần chúng nhân dân của triết học Mác –Lênin? a. Người lao động.
b. Bộ phận dân cư chống lại các giai cấp bóc lột.
c. Những người cầm quyền trong xã hội.
d. Những tầng lớp, giai cấp thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Câu 130. Chủ nghĩa duy vật lịch sử coi con người là một bộ phận của giới tự nhiên, còn giới tự nhiên là…
a. …đối tượng chinh phục của con người.
b. …đối tượng cải tạo của con người.
c. …thân thể vô cơ của con người.
d. …đối tượng vô cơ của con người.