Bài tập tự luận chương 12,13 Môn kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Nguyên vật liệu, thiết bị và các công trình để sản xuất sản phẩm và dịch vụ để sản xuất sản phẩm và dịch vụ => VỐN (vật chất) => ký hiệu K. K/L = vốn/người lao động. Năng suất cao hơn khi trung bình mỗi người lao động có nhiều vốn hơn (máy móc, thiết bị,…).Vốn con người (H): Là kiến thức, kỹ năng của người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm. H/L = vốn con người trung bình của người lao động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46988474
CHƯƠNG 12
Câu 1: Liệt kê và mô tả bốn yếu tố quyết định năng suất?
4 yếu tố quyết định năng suất:
- Vốn vật chất của mỗi người lao động (K):
+ Nguyên vật liệu, thiết bị và các công trình để sản xuất sản phẩm và dịch vụ để sản xuất sản
phẩm và dịch vụ => VỐN (vật chất) => ký hiệu K
+ K/L = vốn/người lao động
+ Năng suất cao hơn khi trung bình mỗi người lao động có nhiều vốn hơn (máy móc, thiết bị,…)
- Vốn con người (H):
+ Là kiến thức, kỹ năng của người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm
+ H/L = vốn con người trung bình của người lao động
+ Năng suất tăng lên khi trung bình mỗi người lao động có nhiều vốn con người (giáo dục, kỹ
năng…)
- Tài nguyên thiên nhiên của mỗi người lao động (N):
+ Các yếu tố sản xuất đầu vào mà thiên nhiên cung cấp cho: đất đai, các mỏ khoáng sản…
+ Nhiều N cho phép một quốc gia sản xuất được nhiều hơn. N/L là nguyên nhân làm gia tăng
Y/L
+ Một số quốc gia giàu có vì họ có nguồn tài nguyên phong phú
+ Nhiều quốc gia cũng không có nhiều N để làm giàu.
- Kiến thức công nghệ kỹ thuật:
+ Sự hiểu biết của xã hội về cách tốt nhất để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ.
+ Máy tính nhanh hơn, độ phân giải ti vi cao hơn, điện thoại di động nhỏ hơn => tiến bộ về công
nghệ
+ Sự tiến bộ của kiến thức giúp nâng cao năng suất
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 12: SẢN XUẤTTĂNG
TRƯỞNG
1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên
đầungười sẽ tăng gấp đôi trong vòng 20 năm
Sai
2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốcgia.
lOMoARcPSD| 46988474
Đúng
3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia
vớithu nhập thấp có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm.
Đúng
4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng
=> Sai
5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng
suấtthấp hơn Đúng
6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lực là yếu tố của quá trình sản xuất
Đúng
7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức và
kỹnăng mà người lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh
nghiệm
Đúng
8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng
năngsuất
Đúng
9. Rừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh
Sai
10.Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh
Đúng
11.Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên
nhiên nhưng vẫn có mức sống cao Đúng
lOMoARcPSD| 46988474
12.Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó
việc tăng thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra Sai
13.Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc
tăng thêm sản lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng
vốn trên mỗi lao động
Đúng
14.Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng là các nước nghèo, mặc dù là họ đã
nổ lực rất nhiều thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế
như các nước giàu.
Đúng
15.Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc
gia là giống nhau, thì một nước nghèo hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn Sai
16.Các thức khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của
quốc gia hơn là đầu tư nước ngoài Sai
17.Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt
động bởi cư dân trong nước
18.Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật
chất thì không có chi phí cơ hội
Sai
19.Mọi thức khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được
sử dụng hiệu quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng
Đúng
20.Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn thì
sẽ làm gia tăng mức sống của người dân nước đó
21.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế
nhiều hơn là chính sách hướng ngoại
lOMoARcPSD| 46988474
22. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽgiúp
kinh tế tăng trưởng nhanh hơn
23. Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúptăng
tỷ lệ thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp làm giảm tỷ
lệ sinh
24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng
hóa và dịch vụ.
CHƯƠNG 13
Câu 3: Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về
nền kinh tế cho một năm cụ thể:
Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau:
I=3.300 – 100*r
Trong đó r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết
kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư và lãi suất thực cân bằng.
Tiết kiệm tư nhân: Sp = Y C T = 10000 – 6000 – 1500 = 2500
Tiết kiệm chính phủ: Sg = T – G = 1500 – 1700 = -200
Tiết kiệm quốc gia: Sn = Sp + Sg = 2500 + (-200) = 2300
Trong nền kinh tế đóng => đầu tư bằng tiết kiệm quốc dân => I = Sn = 2300
Lãi suất thực cân bằng: r = (3300 – 2300)/100 = 10
lOMoARcPSD| 46988474
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọngquyết
định GDP thực trong dài hạn
Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán
tráiphiếu và cổ phiếu và các loại hình tiết kiệm khác
ĐÚNG
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính SAI
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằngcách sử dụng tiết kiệm của họ ĐÚNG
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ
chomua sắm thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu.
ĐÚNG
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đườngtrả
lãi suất cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ ĐÚNG
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu
tiên trả nợ trước chủ sở hữu cổ phiếu. ĐÚNG
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãisuất
trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
SAI
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park
Jazz Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm ĐÚNG
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế
đóng là phát biểu cho 1 đồng nhất thức ĐÚNG
lOMoARcPSD| 46988474
11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C SAI
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C ĐÚNG
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân ĐÚNG
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân SAI
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách
chính phủ là 2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi
tiêu chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD ĐÚNG
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế
vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư SAI
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư SAI
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia
giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm ĐÚNG
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng
dự ngân sách ĐÚNG
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng
tiết kiệm cân bằng. ĐÚNG
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử
dụng cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân
sách sang thặngngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là
được cải thiện
lOMoARcPSD| 46988474
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474 CHƯƠNG 12
Câu 1: Liệt kê và mô tả bốn yếu tố quyết định năng suất?
4 yếu tố quyết định năng suất:
- Vốn vật chất của mỗi người lao động (K):
+ Nguyên vật liệu, thiết bị và các công trình để sản xuất sản phẩm và dịch vụ để sản xuất sản
phẩm và dịch vụ => VỐN (vật chất) => ký hiệu K
+ K/L = vốn/người lao động
+ Năng suất cao hơn khi trung bình mỗi người lao động có nhiều vốn hơn (máy móc, thiết bị,…) - Vốn con người (H):
+ Là kiến thức, kỹ năng của người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm
+ H/L = vốn con người trung bình của người lao động
+ Năng suất tăng lên khi trung bình mỗi người lao động có nhiều vốn con người (giáo dục, kỹ năng…)
- Tài nguyên thiên nhiên của mỗi người lao động (N):
+ Các yếu tố sản xuất đầu vào mà thiên nhiên cung cấp cho: đất đai, các mỏ khoáng sản…
+ Nhiều N cho phép một quốc gia sản xuất được nhiều hơn. N/L là nguyên nhân làm gia tăng Y/L
+ Một số quốc gia giàu có vì họ có nguồn tài nguyên phong phú
+ Nhiều quốc gia cũng không có nhiều N để làm giàu.
- Kiến thức công nghệ kỹ thuật:
+ Sự hiểu biết của xã hội về cách tốt nhất để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ.
+ Máy tính nhanh hơn, độ phân giải ti vi cao hơn, điện thoại di động nhỏ hơn => tiến bộ về công nghệ
+ Sự tiến bộ của kiến thức giúp nâng cao năng suất
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên
đầungười sẽ tăng gấp đôi trong vòng 20 năm Sai
2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốcgia. lOMoAR cPSD| 46988474 Đúng
3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia
vớithu nhập thấp có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm. Đúng
4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng => Sai
5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng suấtthấp hơn Đúng
6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lực là yếu tố của quá trình sản xuất Đúng
7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức và
kỹnăng mà người lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm Đúng
8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng năngsuất Đúng
9. Rừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh Sai
10.Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh Đúng
11.Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên
nhiên nhưng vẫn có mức sống cao Đúng lOMoAR cPSD| 46988474
12.Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó
việc tăng thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra Sai
13.Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc
tăng thêm sản lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng vốn trên mỗi lao động Đúng
14.Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng là các nước nghèo, mặc dù là họ đã
nổ lực rất nhiều thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế như các nước giàu. Đúng
15.Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc
gia là giống nhau, thì một nước nghèo hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn Sai
16.Các thức khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của
quốc gia hơn là đầu tư nước ngoài Sai
17.Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt
động bởi cư dân trong nước
18.Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật
chất thì không có chi phí cơ hội Sai
19.Mọi thức khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được
sử dụng hiệu quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng Đúng
20.Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn thì
sẽ làm gia tăng mức sống của người dân nước đó
21.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế
nhiều hơn là chính sách hướng ngoại lOMoAR cPSD| 46988474
22. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽgiúp
kinh tế tăng trưởng nhanh hơn
23. Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúptăng
tỷ lệ thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp làm giảm tỷ lệ sinh
24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng hóa và dịch vụ. CHƯƠNG 13
Câu 3: Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về
nền kinh tế cho một năm cụ thể:
Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau: I=3.300 – 100*r
Trong đó r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết
kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư và lãi suất thực cân bằng.
Tiết kiệm tư nhân: Sp = Y – C – T = 10000 – 6000 – 1500 = 2500
Tiết kiệm chính phủ: Sg = T – G = 1500 – 1700 = -200
Tiết kiệm quốc gia: Sn = Sp + Sg = 2500 + (-200) = 2300
Trong nền kinh tế đóng => đầu tư bằng tiết kiệm quốc dân => I = Sn = 2300
Lãi suất thực cân bằng: r = (3300 – 2300)/100 = 10 lOMoAR cPSD| 46988474
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọngquyết
định GDP thực trong dài hạn Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán
tráiphiếu và cổ phiếu và các loại hình tiết kiệm khác ĐÚNG
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính SAI
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằngcách sử dụng tiết kiệm của họ ĐÚNG
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ
chomua sắm thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. ĐÚNG
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đườngtrả
lãi suất cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ ĐÚNG
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu
tiên trả nợ trước chủ sở hữu cổ phiếu. ĐÚNG
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãisuất
trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm SAI
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park
Jazz Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm ĐÚNG
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế
đóng là phát biểu cho 1 đồng nhất thức ĐÚNG lOMoAR cPSD| 46988474
11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C SAI
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C ĐÚNG
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân ĐÚNG
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân SAI
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách
chính phủ là 2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi
tiêu chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD ĐÚNG
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế
vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư SAI
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư SAI
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia
giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm ĐÚNG
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dự ngân sách ĐÚNG
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng
tiết kiệm cân bằng. ĐÚNG
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử
dụng cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân
sách sang thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện lOMoAR cPSD| 46988474