Bài tập tự luận chương 13,14,15 và trắc nghiệm đúng sai chương 15 : Thất nghiệp | Môn kinh tế vĩ mô

Giả sử rằng bằng cách yêu cầu các công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, dự luật này làm tăng chi phí đầu tư. Trên một đồ thị được đặt tên các trục rõ ràng, thể hiện các kết quả của dự luật này lên thị trường vốn vay. Xác định rõ ràng các thay đổi của lãi suất cân bằng và mức tiết kiệm và đầu tư. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46578282
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Câu 3: Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau
về nền kinh tế cho một năm cụ thể:
Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau:
I=3.300 – 100*r
Trong đó r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết
kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư và lãi suất thực cân
bằng.
Tiết kiệm tư nhân: YT C = 10000 – 1500 – 6000 = 2500
Tiết kiệm chính phủ: T – G = 1500 – 1700 = -200
Tiết kiệm quốc gia = Tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ = 2500 – 200 = 2300
Đầu tư = Tiết kiệm = 2300
Lãi suất thực cân bằng : Ta có S=I 2300 = 3300 – 100 * r
=> r = 10
Câu 4: Vào mùa hè 2010, quốc hội thông qua một cuộc cải cách tài chính sâu rộng
nhằm ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng kinh tế như năm 2008-2009. Xét đến
những khả năng sau:
a. Giả sử rằng bằng cách yêu cầu các công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định,
dự luật này làm tăng chi phí đầu tư. Trên một đồ thị được đặt tên các trục rõ ràng,
thể hiện các kết quả của dự luật này lên thị trường vốn vay. Xác định rõ ràng các
thay đổi của lãi suất cân bằng và mức tiết kiệm và đầu tư. Các tác động của dự
luật này lên tăng trưởng kinh tế dài hạn là gì?
Khi chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, khi đó, nhu cầu về đầu tư giảm và đường
cầu dịch chuyển sang trái.
lOMoARcPSD| 46578282
Khi đó, lượng vốn vay sẽ giảm, đường cầu dịch chuyển từ D’ sang D làm cho L
2
giảm xuống L
1
; i
2
giảm xuống i
1
. Chính sách này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sự tăng
trưởng dài hạn của nền kinh tế.
b. Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài
chính, dự luật này làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài
chính. Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình huống này trên một đồ thị
mới, chú ý đến các thay đổi của lãi suất cân bằng, mức tiết kiệm và đầu tư. Một
lần nữa đánh giá các tác động này lên tăng trưởng dài hạn.
Khi dự luật ca chính phủ làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, họ sẽ giảm
chi tiêu để dùng khoản tiết kiệm cho việc gửi ngân hàng hoặc mua trái phiếu. Khi
đó, lượng cung vốn vay tăng lên ( từ Q
0
sang Q
1
), đường cung dịch chuyển từ S
0
sang S
1
, lãi suất cân bằng giảm từ r
0
sang r
1
. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ
không bị bất lợi bởi chính sách này.
lOMoARcPSD| 46578282
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 13:
1, Đúng
2, Sai. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu, họ định nghĩa đầu tư biểu thị là việc
mua sắm vốn mới
3, Sai. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ trung gian tài chính
4, Sai. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằng cách phát hành trái phiếu
5, Đúng
6, Đúng
7, Đúng
8, Sai. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi
suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ tăng lên.
9, Đúng
10, Đúng
11, Sai. Tiết kiệm quốc gia bằng YC G
12, Đúng
13, Đúng
14, Sai. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm quốc gia
15, Đúng. I = S = (YT C) + (T – G) 10000 = (Y T – C) + ( -2500 )
=> tiết kiệm tư nhân bằng 12500$
16, Đúng. S = I = YC – G = 5 – 3 – 1 = 1 tỷ USD
lOMoARcPSD| 46578282
17, Sai. Các nhà kinh tế vĩ mô gọi hành động của Joan là tiết kiệm
18, Sai. Đường cung vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cầu vốn vay đến từ đầu tư.
19, Đúng
20, Sai. Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự tăng lãi suất gây ra do thâm
hụt ngân sách.
21, Sai. Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và tăng lượng
tiết kiệm cân bằng
22, Sai. Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà có thể sử dụng
cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ
23, Đúng
CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
Câu 1: Lãi suất là 7%. Sử dụng các khái niệm về giá trị hiện tại để so sánh 200
USD nhận được sau 10 năm và 300 USD nhận được sau 20 năm?
Ta có công thức tính
Gía trị hiện tại (PV)=FV/(1+r)^n
Trong đó: FV: Gía trị tương lai
r :lãi suất
n :số năm
-Gía trị hiện tại của 200USD sau 10 năm:
PV=101,67 USD
-Gía trị tương lai của 300USD sau 20 năm:
PV=77,52 USD
Vậy điều đó cho thấy giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm lớn hơn giá trị hiện
tại của 300 USD sau 20 năm
Câu 3: Một công ty có một dự án đầu tư với chi phí 10 triệu USD bỏ ra hôm nay
và mang lại một khoản tiền 15 triệu USD sau 4 năm
a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%? 10% ? 9%? 8%?
lOMoARcPSD| 46578282
T
n
= T
0
(1 + r)
n
+ r = 11%
T4 = 10 x (1 + 0.11)
4
= 15.1807 triệu USD Công ty không nên thực hiện dự án
+ r = 10%
T4 = 10 x (1 + 0.1)
4
= 14.641 triệu USD Công ty nên thực hiện dự án
+ r = 9%
T4 = 10 x (1 + 0.09)
4
= 14.11582 triệu USD Công ty nên thực hiện dự án
+ r = 8%
T4 = 10 x (1 + 0.08)
4
= 13.60489 triệu USD Công ty nên thực hiện dự án
b. Bạn có thể chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và
không sinh lợi không?
Để công ty sinh lợi T
n
phải lớn hơn 15 triệu USD, nghĩa là
T
n
> 15 triệu USD <=> T
0
(1 + r)
n
> 15 triệu USD
<=> 10 x (1 + r)
4
> 15 triệu USD
<=> r > – 1 = 0.1066819197 = 10.66819197%
Khi lãi suất r công ty không sinh lợi
Câu 4: Tài khoản ngân hàng của bạn được trả lãi suất 8%. Bạn đang xem xét mua
cổ phần của công ty A với giá 110 USD. Sau 1, 2 và 3 năm, nó sẽ trả cổ tức 5 USD
mỗi năm. Bạn kỳ vọng bán cổ phiếu sau 3 năm với giá 120 USD. Đầu tư vào cổ
phiếu XYZ có phải là một đầu tư tốt? Hỗ trợ câu trả lời của bạn với các tính toán.
Sau 3 năm, cổ phiếu có giá trị: 120 + 15 = 135 USD.
- Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 8%)^3 =
138,57 USD.
-> Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt
Câu 5: Chọn 1 từ thích hợp điền vào hai khoảng trống trong câu sau đây: “ Giá trị
của một trái phiếu [tăng/giảm] khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn
là nhạy cảm [nhiều/ít hơn] với những thay đổi lãi suất.
-> Giá trị của
một trái phiếu
hơn là nhạy cảm
giảm
khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu
nhiều
hơn
với những thay đổi lãi suất.
lOMoARcPSD| 46578282
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 14
1. Đúng.
2. Đúng.
3. Sai. Nhiều hơn
4. Sai. Bằng $1.(1+r).
5. Đúng.
6. Đúng
7. Đúng.
8. Đúng.
9. Sai. Tăng giá trị tương lai.
10. Sai. Tăng lãi suất sẽ tạo ra lợi nhuận trong tương lai nhiều hơn.
11. Đúng.
12. Đúng.
13. Sai. Vẫn sẽ gặp rủi ro nhưng tỉ lệ sẽ thấp hơn.
14. Đúng.
15. Sai. Đó là rủi ro đạo đức.
16. Đúng.
17. Đúng.
18. Đúng.
19. Sai. Không thể dự đoán trước được.
20. Đúng.
CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP
Câu 1: Cục thống kê Lao động công b vào tháng tư năm 2010, trong tất cả người
trưởng thành ở Hoa KỲ, có 139.455.000 người có việc làm; 15.260.000 người thất
nghiệp và 82.614.000 người không trong lực lượng lao động. Sử dụng các thông
tin này để tính:
a) Số người trưởng thành
Số người trưởng thành = Số người có việc + Số người thất nghiệp + Số người
không trong lực lượng lao động
= 139.455.000 + 15.260.000 + 82.614.000
= 237.329.000 (người)
b)Lực lượng lao động
Lực lượng lao động = Số người có việc + Số người thất nghiệp
= 139.455.000 + 15.260.000
= 154.715.000 (người)
lOMoARcPSD| 46578282
c)Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= LLLĐ / Dân số tuổi trưởng thành * 100%
= (154.715.000 / 237.329.000) * 100% =
65,2%
d)Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp / LLLĐ * 100%
= (15.260.000 / 154.715.000) * 100% = 9,9%
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 15
1. Đúng.
2. Sai -> Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp thực tế so
với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
3. Sai -> Là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản lượng tiềm
năng.
4. Đúng.
5. Sai -> vì các chính sách của chính phủ vẫn có thể làm thay đổi tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên.
6. Đúng.
7. Sai -> Phải tích cực tìm kiếm việc làm mới được xếp vào thất nghiệp.
8. Đúng.
9. Đúng.
10. Sai -> Vì tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất
nghiệp.
11. Đúng.
12. Đúng.
13. Đúng.
lOMoARcPSD| 46578282
14. Sai -> Tỷ lệ thất nghiệp do việc lực lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao
động được gọi là thất nghiệp cấu trúc.
15. Đúng.
16. Đúng.
17. Đúng.
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46578282
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Câu 3: Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau
về nền kinh tế cho một năm cụ thể:
Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau: I=3.300 – 100*r
Trong đó r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết
kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư và lãi suất thực cân bằng.
Tiết kiệm tư nhân: Y – T – C = 10000 – 1500 – 6000 = 2500
Tiết kiệm chính phủ: T – G = 1500 – 1700 = -200
Tiết kiệm quốc gia = Tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ = 2500 – 200 = 2300
Đầu tư = Tiết kiệm = 2300
Lãi suất thực cân bằng : Ta có S=I 2300 = 3300 – 100 * r => r = 10
Câu 4: Vào mùa hè 2010, quốc hội thông qua một cuộc cải cách tài chính sâu rộng
nhằm ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng kinh tế như năm 2008-2009. Xét đến những khả năng sau:
a. Giả sử rằng bằng cách yêu cầu các công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định,
dự luật này làm tăng chi phí đầu tư. Trên một đồ thị được đặt tên các trục rõ ràng,
thể hiện các kết quả của dự luật này lên thị trường vốn vay. Xác định rõ ràng các
thay đổi của lãi suất cân bằng và mức tiết kiệm và đầu tư. Các tác động của dự
luật này lên tăng trưởng kinh tế dài hạn là gì?

Khi chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, khi đó, nhu cầu về đầu tư giảm và đường
cầu dịch chuyển sang trái. lOMoAR cPSD| 46578282
Khi đó, lượng vốn vay sẽ giảm, đường cầu dịch chuyển từ D’ sang D làm cho L2
giảm xuống L1; i2 giảm xuống i1. Chính sách này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sự tăng
trưởng dài hạn của nền kinh tế.
b. Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài
chính, dự luật này làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài
chính. Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình huống này trên một đồ thị
mới, chú ý đến các thay đổi của lãi suất cân bằng, mức tiết kiệm và đầu tư. Một
lần nữa đánh giá các tác động này lên tăng trưởng dài hạn.

Khi dự luật của chính phủ làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, họ sẽ giảm
chi tiêu để dùng khoản tiết kiệm cho việc gửi ngân hàng hoặc mua trái phiếu. Khi
đó, lượng cung vốn vay tăng lên ( từ Q0 sang Q1), đường cung dịch chuyển từ S0
sang S1, lãi suất cân bằng giảm từ r0 sang r1. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ
không bị bất lợi bởi chính sách này. lOMoAR cPSD| 46578282
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 13: 1, Đúng
2, Sai. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đầu tư biểu thị là việc mua sắm vốn mới
3, Sai. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ trung gian tài chính
4, Sai. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực
bằng cách phát hành trái phiếu 5, Đúng 6, Đúng 7, Đúng
8, Sai. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi
suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ tăng lên. 9, Đúng 10, Đúng
11, Sai. Tiết kiệm quốc gia bằng Y – C – G 12, Đúng 13, Đúng
14, Sai. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm quốc gia
15, Đúng. I = S = (Y – T – C) + (T – G) 10000 = (Y – T – C) + ( -2500 )
=> tiết kiệm tư nhân bằng 12500$
16, Đúng. S = I = Y – C – G = 5 – 3 – 1 = 1 tỷ USD lOMoAR cPSD| 46578282
17, Sai. Các nhà kinh tế vĩ mô gọi hành động của Joan là tiết kiệm
18, Sai. Đường cung vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cầu vốn vay đến từ đầu tư. 19, Đúng
20, Sai. Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự tăng lãi suất gây ra do thâm hụt ngân sách.
21, Sai. Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và tăng lượng tiết kiệm cân bằng
22, Sai. Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà có thể sử dụng
cho tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ 23, Đúng
CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
Câu 1: Lãi suất là 7%. Sử dụng các khái niệm về giá trị hiện tại để so sánh 200
USD nhận được sau 10 năm và 300 USD nhận được sau 20 năm? Ta có công thức tính
Gía trị hiện tại (PV)=FV/(1+r)^n
Trong đó: FV: Gía trị tương lai r :lãi suất n :số năm
-Gía trị hiện tại của 200USD sau 10 năm: PV=101,67 USD
-Gía trị tương lai của 300USD sau 20 năm: PV=77,52 USD
Vậy điều đó cho thấy giá trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm lớn hơn giá trị hiện
tại của 300 USD sau 20 năm
Câu 3: Một công ty có một dự án đầu tư với chi phí 10 triệu USD bỏ ra hôm nay
và mang lại một khoản tiền 15 triệu USD sau 4 năm
a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%? 10% ? 9%? 8%? lOMoAR cPSD| 46578282 Tn = T0 (1 + r)n + r = 11%
T4 = 10 x (1 + 0.11)4 = 15.1807 triệu USD Công ty không nên thực hiện dự án + r = 10%
 T4 = 10 x (1 + 0.1)4 = 14.641 triệu USD  Công ty nên thực hiện dự án + r = 9%
 T4 = 10 x (1 + 0.09)4 = 14.11582 triệu USD  Công ty nên thực hiện dự án + r = 8%
 T4 = 10 x (1 + 0.08)4 = 13.60489 triệu USD  Công ty nên thực hiện dự án
b. Bạn có thể chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và
không sinh lợi không?
Để công ty sinh lợi Tn phải lớn hơn 15 triệu USD, nghĩa là
Tn > 15 triệu USD <=> T0 (1 + r)n > 15 triệu USD
 <=> 10 x (1 + r)4 > 15 triệu USD
 <=> r > – 1 = 0.1066819197 = 10.66819197%
Khi lãi suất r công ty không sinh lợi
Câu 4: Tài khoản ngân hàng của bạn được trả lãi suất 8%. Bạn đang xem xét mua
cổ phần của công ty A với giá 110 USD. Sau 1, 2 và 3 năm, nó sẽ trả cổ tức 5 USD
mỗi năm. Bạn kỳ vọng bán cổ phiếu sau 3 năm với giá 120 USD. Đầu tư vào cổ
phiếu XYZ có phải là một đầu tư tốt? Hỗ trợ câu trả lời của bạn với các tính toán.

Sau 3 năm, cổ phiếu có giá trị: 120 + 15 = 135 USD.
- Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 8%)^3 = 138,57 USD.
-> Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt
Câu 5: Chọn 1 từ thích hợp điền vào hai khoảng trống trong câu sau đây: “ Giá trị
của một trái phiếu [tăng/giảm] khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn
là nhạy cảm [nhiều/ít hơn] với những thay đổi lãi suất.
-> Giá trị của
giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu
một trái phiếu nhiều
với những thay đổi lãi suất.
hơn là nhạy cảm hơn lOMoAR cPSD| 46578282
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 14 1. Đúng. 2. Đúng. 3. Sai. Nhiều hơn 4. Sai. Bằng $1.(1+r). 5. Đúng. 6. Đúng 7. Đúng. 8. Đúng.
9. Sai. Tăng giá trị tương lai.
10. Sai. Tăng lãi suất sẽ tạo ra lợi nhuận trong tương lai nhiều hơn. 11. Đúng. 12. Đúng.
13. Sai. Vẫn sẽ gặp rủi ro nhưng tỉ lệ sẽ thấp hơn. 14. Đúng.
15. Sai. Đó là rủi ro đạo đức. 16. Đúng. 17. Đúng. 18. Đúng.
19. Sai. Không thể dự đoán trước được. 20. Đúng.
CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP
Câu 1: Cục thống kê Lao động công bố vào tháng tư năm 2010, trong tất cả người
trưởng thành ở Hoa KỲ, có 139.455.000 người có việc làm; 15.260.000 người thất
nghiệp và 82.614.000 người không trong lực lượng lao động. Sử dụng các thông tin này để tính:

a) Số người trưởng thành
Số người trưởng thành = Số người có việc + Số người thất nghiệp + Số người
không trong lực lượng lao động
= 139.455.000 + 15.260.000 + 82.614.000 = 237.329.000 (người)
b)Lực lượng lao động
Lực lượng lao động = Số người có việc + Số người thất nghiệp = 139.455.000 + 15.260.000 = 154.715.000 (người) lOMoAR cPSD| 46578282
c)Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= LLLĐ / Dân số tuổi trưởng thành * 100%
= (154.715.000 / 237.329.000) * 100% = 65,2%
d)Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp / LLLĐ * 100%
= (15.260.000 / 154.715.000) * 100% = 9,9%
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 15 1. Đúng. 2.
Sai -> Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp thực tế so
với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. 3.
Sai -> Là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản lượng tiềm năng. 4. Đúng. 5.
Sai -> vì các chính sách của chính phủ vẫn có thể làm thay đổi tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. 6. Đúng. 7.
Sai -> Phải tích cực tìm kiếm việc làm mới được xếp vào thất nghiệp. 8. Đúng. 9. Đúng.
10. Sai -> Vì tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp. 11. Đúng. 12. Đúng. 13. Đúng. lOMoAR cPSD| 46578282
14. Sai -> Tỷ lệ thất nghiệp do việc lực lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao
động được gọi là thất nghiệp cấu trúc. 15. Đúng. 16. Đúng. 17. Đúng.