Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp

Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp

Thông tin:
7 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp

Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp

427 214 lượt tải Tải xuống
Bài 1:
CHƯƠNG 3: LẠM PHÁT- THẤT NGHIỆP
Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: bánh quy, nhựa đường
và khoai tây. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau:
SẢN PHẨM
1994
1995
1996
p
q
p
p
q
Bánh quy
1
200
1.5
2.5
250
Nhựa đường
10
1000
12
12.5
1300
Khoai tây
1
200
2
2
400
Chọn năm1994 làm năm gốc.
a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho m 1995 và 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng?
b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 1995 và 1996 ?
c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 1995 và 1996?
Bài 2:
Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: táo, cam và thép. Giá cả (p)sản lượng (q) của
chúng được cho trong bảng sau:
SẢN
PHẨM
2000
2001
2002
p
q
p
p
q
Táo
10
2
12
10
2
Cam
20
5
25
30
6
Tp
100
10
100
120
15
Chọn năm 2000 làm năm gốc.
a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho m 2001 và 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và cam?
b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP?
c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002?
Bài 3:
Cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam, Pháp và Ý được cho trong bảng dưới đây.
a/ Tính tỷ lệ lạm phát (thep tháng hoặc theo năm) ở các quốc gia trên?
b/ So sánh xu thế lạm phát giữa Pháp và Ý trong thập niên 1980?
VIỆT NAM
PP
Ý
Tháng
CPI
%LP
Năm
CPI
%LP
Năm
CPI
%LP
1
684,9
1980
65,6
1980
47,3
2
710,9
1981
73,4
1981
55,8
3
724,4
1982
79,7
1982
65,0
4
742,5
1983
83,4
1983
74,6
5
761,8
1984
87,5
1984
82,6
6
777,8
1985
92,8
1985
90,2
7
805,8
1986
96,0
1986
95,5
8
851,8
1987
100
1987
100
9
891,8
1988
104,9
1988
105
10
948,9
1989
113,1
1989
111,6
11
1022,9
-
-
-
-
12
1112,9
-
-
-
-
Bài 4:
Dùng đồ thị tổng cung tổng cầu theo giá để biểu diễn sự thay đổi của giá và tổng sản lượng khi:
a/ Giá nguyên liệu nhập tăng?
b/ Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng?
c/ Lúa bị mất a trong khi sản lượng của các loại sản phẩm khác không đổi?
K
p
94
.q
94
K
K
p
94
.q
94
p
94
.q
94
K
Bài 5:
Cho số liệu sau đây:
Chỉ tu
1990
2003
2004
GNP danh nghĩa (GNPn)
450
700
730
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GNP
100
120
125
a/Tính GNP thực tế năm 2003 và 2004 theo giá năm 1990?
b/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tếtỷ lệ lạm phát năm 2004?
Bài 6:
Cho biết chỉ tiêu của quốc gia X được cho như sau:
Chỉ tu
1993
1997
1998
GNP danh nghĩa (triệu USD)
3000
3080
5000
Chỉ số g(%)
200
140
250
Dân số (ngàn người)
1000
1020
1150
a/Tính GNP thực tế cho từng m?
b/Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997?
c/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993?
d/ Tính tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 1993 đến năm 1998?
e/ Tính GNP danh nghĩa bình quân đầu người?
f/ Từ kết quả câu (e) thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997 hay không?
g/Nếu như GNP bình quân đầu người cua quốc gia Z vào năm 1998 là 2500 USD thì giữa X và Z mức
sống trung bình ở đâu cao hơn?
Bài 1:
BÀI GIẢI
a.
Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 năm 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng?
* Năm 1995:
p
t
.q
0
p
95
.q
94
p
95
.q
94
CPI
95
x100 =
CPI
95
1,5x200
2x200
100
175%
1x200
1x200
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1995 cao hơn năm gốc 175%
* Năm 1996:
Tương tự, chỉ số giá tiêu dùng năm 1996 là:
p
t
.q
0
p
96
.q
94
p
96
.q
94
CPI
96
K K
x100 =
x100
CPI
96
2,5x200
2x200
x100
225%
1x200
1x200
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1996 cao hơn năm gốc 225%
b.
Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP?
* Năm 1995:
B
p
0
.q
0
p
94
.q
94
B
B
p
0
.q
0
B
B
K
K
B
B
B
B
B
N
N
K
K
B
B
N
N
K
K
p
t
.q
t
p
95
.q
95
p
95
.q
95
p
95
.q
95
GDP
95
B B
N N K
K
x100
def
p
0
.q
t
p
94
.q
95
p
94
.q
95
p
94
.q
95
95
def
1,5x300
12x1200
2x300
x100
122,6%
1x300
10x1200
1x300
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1995 122,6%
* Năm 1996:
p
t
.q
t
p
96
.q
96
p
96
.q
96
p
96
.q
96
GDP
96
B B
N N K
K
x100
def
p
0
.q
t
p
94
.q
96
p
94
.q
96
p
94
.q
96
95
def
2,5x250
12,5x1300
2x400
x100
129,5%
1x250
10x1300
1x400
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1996 129,5%
c.
Tỷ lệ lạm phát năm 1995 năm 1996:
* Năm 1995:
năm 1994 năm gốc nên: CPI
1994
= 100% hay (CPI
1994
= 1)
I
95
CPI
95
CPI
94
CPI
94
x100
175 100
100
x100 75%
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1995 (so với năm 1994) 75%.
* Năm 1996:
I
96
CPI
96
CPI
95
CPI
95
x100
225 175
175
x100 28,6%
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1996 (so với năm 1995) 28.6%.
Bài 2:
a.
Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 năm 2002 dựa trên hai mặt hàng táo
cam ?
* Năm 2001:
p
t
.q
0
p
2001
.q
2000
p
2001
.q
2000
CPI
2001
x100 =
CPI
2001
12x2
25x5
100
124,2%
10x2
20x5
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2001 cao hơn năm gốc 124,2%
* Năm 2002:
p
t
.q
0
p
2002
.q
2000
p
2002
.q
2000
CPI
2002
x100 =
GDP
GDP
p
0
.q
0
p
2000
.q
2000
p
2000
.q
2000
T
T
C
C
p
0
.q
0
p
2000
.q
2000
p
2000
.q
2000
T
T
C
C
T
T
C C
T
T
C C
T
T
C
C
Th
Th
T
T
C
C
Th
Th
CPI
2002
10x2
30x5
100
141,7%
10x2
20x5
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2002 cao hơn năm gốc 141,7%
b.
Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP năm 2001 2002?
* Năm 2001:
p
t
.q
t
p
2001
.q
2001
p
2001
.q
2001
p
2001
.q
2001
GDP
2001
T T
C C Th
Th
x100
def
p
0
.q
t
p
2000
.q
2001
p
2000
.q
2001
p
2000
.q
2001
GDP
2001
12x3
25x4
100x12
x100
101,98%
def
10x3
20x4
100x12
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2001 101,98%
* Năm 2002:
p
t
.q
t
p
2002
.q
2002
p
2002
.q
2002
p
2002
.q
2002
GDP
2002
T T
C C Th
Th
x100
def
p
0
.q
t
p
2000
.q
2002
p
2000
.q
2002
p
2000
.q
2002
GDP
2002
10x2
30x6
120x15
x100
121,95%
def
10x2
20x6
100x15
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2002 121,95%
c.
Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 2002 ?
* Năm 2001:
năm 2000 năm gốc nên: CPI
2000
= 100% hay (CPI
2000
= 1)
I
2001
CPI
2001
CPI
2000
CPI
2000
x100 
124,2 100
100
x100 24,2%
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2001 (so với năm 2000) 24,2%.
* Năm 2002:
I
2002
CPI
2002
CPI
2001
CPI
2001
x100
141,7 124,2
124,2
x100 14,1%
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 (so với năm 2001) 14,1%.
r
GNP
2003
r
GNP
2004
Bài 3:
Việt Nam
Pháp
Ý
Tháng
CPI
%LP
Năm
CPI
%LP
Năm
CPI
%LP
1
684,9
0
1980
65.6
0
1980
47.3
0
2
710,9
3,80
1981
73.4
11,89
1981
55.8
17,97
3
724,4
1,90
1982
79.7
8,58
1982
65.0
16,49
4
742,5
2,50
1983
83.4
4,64
1983
74.6
14,77
5
761,8
2,60
1984
87.5
4,92
1984
82.6
10,72
6
777,8
2,10
1985
92.8
6,06
1985
90.2
9,20
7
805,8
3,60
1986
96.0
3,45
1986
95.5
5,88
8
851,8
5,71
1987
100
4,17
1987
100
4,71
9
891,8
4,70
1988
104.9
4,90
1988
105
5,00
10
948,9
6,40
1989
113.1
7,82
1989
111.6
6,29
11
1022,9
7,80
-
-
-
-
12
1112,9
8,80
-
-
-
-
Bài 5:
a.
Tính GNP thực tế năm 2003 2004?
* Năm 2003:
Năm 1990 được chọn năm gốc. GNP thực tế m 2003 là:
GNP
2003
GNP
2003
n
x100 
def
700
120%
583
Kết luận: GNP thực tế của năm 2003 583.
* Năm 2004:
GNP
2004
GNP
2004
n
x100
def
730
125%
584
Kết luận: GNP thực tế của năm 2004 584.
b.
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ lạm phát 2004
GNP
t
GNP
t
1
v
r
r
x100
GNP
t 1
r
r
r
r
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2004 là:
v
2004
GNP
2004
GNP
2003
r
r
x100 
GNP
2003
584 583
583
x100 0,17%
Kết luận: tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2004 0,17%
Tỷ lệ lạm phát của năm 2004:
I
2004
GNP
def
2004
GNP
2003
x100
125 120
x100 4,17%
GNP
def
2003
120
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 so với năm 1995 4,17%.
Bài 6:
a.
Tính GNP thực tế cho từng năm
* Năm 1993:
GNP thực tế năm 1993 là:
GNP
1993
GNP
1993
n
x100
PI
1993
3000
200%
1500
Kết luận: GNP thực tế của năm 1993 1500 triệu USD.
* Năm 1997:
GNP thực tế năm 1997 là:
GNP
1997
GNP
1997
n
x100 
PI
1997
3080
140%
2200
Kết luận: GNP thực tế của năm 1997 2200 triệu USD.
* Năm 1998:
GNP thực tế năm 1998 là:
GNP
1998
GNP
1998
n
x100 
PI
1998
5000
250%
2000
Kết luận: GNP thực tế của năm 1998 2000 triệu USD.
b.
Tốc độ ng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997
GNP
t
GNP
t
1
v
r
r
x100
GNP
t1
v
1998
GNP
1998
GNP
1997
r
r
x100 
GNP
1997
2000 2200
2200
x100 9,1%
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 -9,1%, nghĩa nền kinh tế quốc gia này
đang bị suy thoái (tốc độ tăng trưởng kinh tế âm).
c.
Tốc độ ng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993
r
def
r
r
GNP
t
GNP
t
1
v
r
r
x100
GNP
t1
v
1998
GNP
1998
GNP
1993
r
r
x100 
GNP
1993
2000 1500
1500
x100 33,3%
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm từ năm 1993 đến năm 1998 33,3%, nghĩa nền
kinh tế quốc gia này trong 6 năm tăng trưởng 33,3%
d.
Tốc độ tăng trưởng bình quuân từ năm 1993 đến năm 1998
V 1 1 5,9%
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân từ năm từ năm 1993 đến năm 1998 5,9%,
e.
Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người?
* Năm 1990:
GNPn
1993
GNPn(1993)
DAN SO(1993)
3.000.000.000
3000(USD)
1.000.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1993 3000 USD
* Năm 1997:
GNPn
1997
GNP(1997)
DAN SO(1997)
3.080.000.000
3019.808(USD)
1.020.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm1997 3.019 USD
* Năm 1998:
GNPn
1998
GNPn(1998)
DAN SO(1998)
5.000.000.000
4.347.826(USD)
1.150.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1998 4.347 USD
f.
Từ kết quả câu (e) thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997
hay không?
GNP bình quân đầu người của năm 1998 cao hơn GNP bình quân đầu người năm1997 nhưng
ta không thể kết luận mức sống trung bình của một người dân của quốc gia đó năm 1998 tốt hơn
năm 1997 vì chỉ số GDP chỉ phản ánh mức thu nhập của người dân năm 1998 cao hơn so với năm
1997, không phản ánh mức sống.
g.
Nếu như GNP nh quân đầu người của quốc gia Z vào năm 1998 2.500 USD thì giữa X
Z mức sống trung bình đâu cao hơn ?
GDP của quốc gia X năm 1998 4347 USD/người/năm lớn hơn GDP của quốc gia Z m 1998
2500 USD/người/năm, ta có thể kết luận thu nhập trung bình trên đầu người của quốc gia X cao
hơn quốc gia Z nhưng không thể kết luận mức sống trung bình ở quốc gia nào cao hơn điều này
còn tùy thuộc vào sức mua của đồng tiền của hai quốc gia (chỉ tiêu PPP), chế độ phúc lợi hội
của hai quốc gia khác nhau, nguồn tính toán GDP, chính sách an sinh xã hội của chính phủ….
5
GNP
1998
r
GNP
1993
r
2000
5
1500
r
r
| 1/7

Preview text:

CHƯƠNG 3: LẠM PHÁT- THẤT NGHIỆP Bài 1:
Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: bánh quy, nhựa đường
và khoai tây. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: SẢN PHẨM 1994 1995 1996 p q p q p q Bánh quy 1 200 1.5 300 2.5 250 Nhựa đường 10 1000 12 1200 12.5 1300 Khoai tây 1 200 2 300 2 400
Chọn năm1994 làm năm gốc.
a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 và 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng?
b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 1995 và 1996 ?
c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 1995 và 1996? Bài 2:
Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: táo, cam và thép. Giá cả (p) và sản lượng (q) của
chúng được cho trong bảng sau: SẢN 2000 2001 2002 PHẨM p q p q p q Táo 10 2 12 3 10 2 Cam 20 5 25 4 30 6 Thép 100 10 100 12 120 15
Chọn năm 2000 làm năm gốc.
a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 và 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và cam?
b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP?
c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002? Bài 3:
Cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam, Pháp và Ý được cho trong bảng dưới đây.
a/ Tính tỷ lệ lạm phát (thep tháng hoặc theo năm) ở các quốc gia trên?
b/ So sánh xu thế lạm phát giữa Pháp và Ý trong thập niên 1980? VIỆT NAM PHÁP Ý Tháng CPI %LP Năm CPI %LP Năm CPI %LP 1 684,9 1980 65,6 1980 47,3 2 710,9 1981 73,4 1981 55,8 3 724,4 1982 79,7 1982 65,0 4 742,5 1983 83,4 1983 74,6 5 761,8 1984 87,5 1984 82,6 6 777,8 1985 92,8 1985 90,2 7 805,8 1986 96,0 1986 95,5 8 851,8 1987 100 1987 100 9 891,8 1988 104,9 1988 105 10 948,9 1989 113,1 1989 111,6 11 1022,9 - - - - 12 1112,9 - - - - Bài 4:
Dùng đồ thị tổng cung và tổng cầu theo giá để biểu diễn sự thay đổi của giá và tổng sản lượng khi:
a/ Giá nguyên liệu nhập tăng?
b/ Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng?
c/ Lúa bị mất mùa trong khi sản lượng của các loại sản phẩm khác không đổi? Bài 5:
Cho số liệu sau đây: Chỉ tiêu 1990 2003 2004 GNP danh nghĩa (GNPn) 450 700 730
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GNP 100 120 125
a/Tính GNP thực tế năm 2003 và 2004 theo giá năm 1990?
b/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát năm 2004? Bài 6:
Cho biết chỉ tiêu của quốc gia X được cho như sau: Chỉ tiêu 1993 1997 1998 GNP danh nghĩa (triệu USD) 3000 3080 5000 Chỉ số giá (%) 200 140 250 Dân số (ngàn người) 1000 1020 1150
a/Tính GNP thực tế cho từng năm?
b/Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997?
c/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993?
d/ Tính tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 1993 đến năm 1998?
e/ Tính GNP danh nghĩa bình quân đầu người?
f/ Từ kết quả câu (e) có thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997 hay không?
g/Nếu như GNP bình quân đầu người cua quốc gia Z vào năm 1998 là 2500 USD thì giữa X và Z mức
sống trung bình ở đâu cao hơn? BÀI GIẢI Bài 1:
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 năm 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng?
* Năm 1995:  pt .q0
p95 .q94    p95 .q94  B B K K CPI 95    x100 = p0.q0 p94 .q94 B B    p94 .q94  K K
1,5x200  2x200 CPI 95  100  175%
1x200  1x200
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1995 cao hơn năm gốc 175% * Năm 1996:
Tương tự, chỉ số giá tiêu dùng năm 1996 là:  pt .q0
p96 .q94    p96 .q94  CPI 96   K K B B x100 = p0.q0 p94 x100 .q94 B
B    p94 .q94 K K 
2,5x200   2x200 CPI 96  x100  225%
1x200  1x200
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1996 cao hơn năm gốc 225%
b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP? * Năm 1995:
pt .qt p95 .q95    p95 .q95    p95 .q95 K GDP95   B B N N K x100 def
p0.qt p94 .q95    p94 .q95    p94 .q95  B B N N K K  95
GDP  1,5x300  12x1200  2x300 x100  122,6% def
1x300  10x1200  1x300
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1995 122,6% * Năm 1996:
pt .qt p96 .q96    p96 .q96    p96 .q96 K GDP96   B B N N K x100 def
p0.qt p94 .q96    p94 .q96    p94 .q96  B B N N K K  95
GDP  2,5x250  12,5x1300   2x400 x100  129,5% def
1x250  10x1300  1x400
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1996 129,5%
c. Tỷ lệ lạm phát năm 1995 năm 1996: * Năm 1995:
năm 1994 năm gốc nên: CPI1994 = 100% hay (CPI1994 = 1)
CPI 95  CPI 94 I 95  x100 175  100 x100  75% CPI 94 100
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1995 (so với năm 1994) 75%. * Năm 1996:
CPI 96  CPI 95 I 96 
x100  225  175 x100  28,6% CPI 95 175
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1996 (so với năm 1995) 28.6%. Bài 2:
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 năm 2002 dựa trên hai mặt hàng táo
cam ? * Năm 2001:  pt .q0
p2001.q2000    p2001.q2000   CPI 2001  T T C C x100 = p0.q0 p2000 T .q2000 T    p2000 C .q2000 C 
12x2   25x5 CPI 2001  100  124,2%
10x2   20x5
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2001 cao hơn năm gốc 124,2% * Năm 2002:  pt .q0
p2002 .q2000    p2002 .q2000   CPI 2002  T T C C x100 = p0.q0 p2000 T .q2000 T    p2000 C .q2000 C 
10x2  30x5 CPI 2002  100  141,7%
10x2   20x5
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2002 cao hơn năm gốc 141,7%
b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP năm 2001 2002? * Năm 2001:
pt .qt p2001.q2001    p2001.q2001    p2001.q2001 Th  GDP2001   T T C C Th x100 def
p0.qt p2000 .q2001    p2000 .q2001    p2000 .q2001  T T C C Th Th
12x3   25x4  100x12 GDP2001  x100  101,98% def
10x3  20x4  100x12
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2001 101,98% * Năm 2002:
pt .qt p2002 .q2002    p2002 .q2002    p2002 .q2002 Th  GDP2002   T T C C Th x100 def
p0.qt p2000 .q2002    p2000 .q2002    p2000 .q2002  T T C C Th Th
10x2  30x6  120x15 GDP2002  x100  121,95% def
10x2   20x6  100x15
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2002 121,95%
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 2002 ? * Năm 2001:
năm 2000 năm gốc nên: CPI2000 = 100% hay (CPI2000 = 1)
I 2001  CPI 2001  CPI 2000 x100  124,2 100 x100  24,2% CPI 2000 100
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2001 (so với năm 2000) 24,2%. * Năm 2002:
CPI 2002  CPI 2001 I 2002 
x100  141,7 124,2 x100  14,1% CPI 2001 124,2
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 (so với năm 2001) 14,1%. Bài 3: Việt Nam Pháp Ý Tháng CPI %LP Năm CPI %LP Năm CPI %LP 1 684,9 0 1980 65.6 0 1980 47.3 0 2 710,9 3,80 1981 73.4 11,89 1981 55.8 17,97 3 724,4 1,90 1982 79.7 8,58 1982 65.0 16,49 4 742,5 2,50 1983 83.4 4,64 1983 74.6 14,77 5 761,8 2,60 1984 87.5 4,92 1984 82.6 10,72 6 777,8 2,10 1985 92.8 6,06 1985 90.2 9,20 7 805,8 3,60 1986 96.0 3,45 1986 95.5 5,88 8 851,8 5,71 1987 100 4,17 1987 100 4,71 9 891,8 4,70 1988 104.9 4,90 1988 105 5,00 10 948,9 6,40 1989 113.1 7,82 1989 111.6 6,29 11 1022,9 7,80 - - - - 12 1112,9 8,80 - - - - Bài 5:
a. Tính GNP thực tế năm 2003 2004? * Năm 2003:
Năm 1990 được chọn là năm gốc. GNP thực tế năm 2003 là: GNP2003 700 GNP2003  n x100   583 r GNP 2003 120% def
Kết luận: GNP thực tế của năm 2003 583. * Năm 2004: GNP2004 730 GNP2004  n x100   584 r GNP 2004 125% def
Kết luận: GNP thực tế của năm 2004 584.
b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ lạm phát 2004
GNPtGNPt1 vr r x100 GNPt 1 r
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2004 là: 584  583 v2004
GNP2004  GNP2003  r r x100  x100  0,17% GNP2003 583 r
Kết luận: tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2004 0,17%
Tỷ lệ lạm phát của năm 2004: 
GNP 2004  GNP 2003 def def I 2004 
x100 125 120 x100  4,17% GNP 2003 120 def
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 so với năm 1995 4,17%. Bài 6:
a. Tính GNP thực tế cho từng năm * Năm 1993:
GNP thực tế năm 1993 là: GNP1993 3000 GNP1993  n x100   1500 r PI 1993 200%
Kết luận: GNP thực tế của năm 1993 1500 triệu USD. * Năm 1997:
GNP thực tế năm 1997 là: GNP1997 3080 GNP1997  n x100   2200 r PI 1997 140%
Kết luận: GNP thực tế của năm 1997 2200 triệu USD. * Năm 1998:
GNP thực tế năm 1998 là: GNP1998 5000 GNP1998  n x100   2000 r PI 1998 250%
Kết luận: GNP thực tế của năm 1998 2000 triệu USD.
b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997
GNPtGNPt1 vr r x100 GNPt1 r 2000  2200 v1998
GNP1998  GNP1997  r r x100  x100  9,1% GNP1997 2200 r
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 -9,1%, nghĩa nền kinh tế quốc gia này
đang bị suy thoái (tốc độ tăng trưởng kinh tế âm).
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993
GNPtGNPt1 vr r x100 GNPt1 r 2000  1500 v1998
GNP1998  GNP1993  r r x100  x100  33,3% GNP1993 1500 r
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm từ năm 1993 đến năm 1998 33,3%, nghĩa nền
kinh tế quốc gia này trong 6 năm tăng trưởng 33,3%
d. Tốc độ tăng trưởng bình quuân từ năm 1993 đến năm 1998 GNP1998 2000 V  r 5 1 5 1  5,9% GNP1993 1500 r
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân từ năm từ năm 1993 đến năm 1998 5,9%,
e. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người? * Năm 1990: 3.000.000.000 GNPn  GNPn(1993)   3000(USD) 1993 DAN SO(1993) 1.000.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1993 3000 USD * Năm 1997: GNP(1997) 3.080.000.000 GNPn    3019.808(USD) 1997 DAN SO(1997) 1.020.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm1997 3.019 USD * Năm 1998: 5.000.000.000 GNPn  GNPn(1998)  4.347.826(USD) 1998 DAN SO(1998) 1.150.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1998 4.347 USD
f. Từ kết quả câu (e) thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997
hay không?
Dù GNP bình quân đầu người của năm 1998 cao hơn GNP bình quân đầu người năm1997 nhưng
ta không thể kết luận mức sống trung bình của một người dân của quốc gia đó năm 1998 tốt hơn
năm 1997 vì chỉ số GDP chỉ phản ánh mức thu nhập của người dân năm 1998 cao hơn so với năm
1997, không phản ánh mức sống.
g. Nếu như GNP bình quân đầu người của quốc gia Z vào năm 1998 2.500 USD thì giữa X
Z mức sống trung bình đâu cao hơn ?
GDP của quốc gia X năm 1998 là 4347 USD/người/năm lớn hơn GDP của quốc gia Z năm 1998
là 2500 USD/người/năm, ta có thể kết luận thu nhập trung bình trên đầu người của quốc gia X cao
hơn quốc gia Z nhưng không thể kết luận mức sống trung bình ở quốc gia nào cao hơn vì điều này
còn tùy thuộc vào sức mua của đồng tiền của hai quốc gia (chỉ tiêu PPP), chế độ phúc lợi xã hội
của hai quốc gia khác nhau, nguồn tính toán GDP, chính sách an sinh xã hội của chính phủ….