-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp
Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 1 tài liệu
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 42 tài liệu
Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp
Bài tập và bài giải Chương 3 Lạm phát và thất nghiệp
Môn: Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 1 tài liệu
Trường: Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 42 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
CHƯƠNG 3: LẠM PHÁT- THẤT NGHIỆP Bài 1:
Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: bánh quy, nhựa đường
và khoai tây. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: SẢN PHẨM 1994 1995 1996 p q p q p q Bánh quy 1 200 1.5 300 2.5 250 Nhựa đường 10 1000 12 1200 12.5 1300 Khoai tây 1 200 2 300 2 400
Chọn năm1994 làm năm gốc.
a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 và 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng?
b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 1995 và 1996 ?
c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 1995 và 1996? Bài 2:
Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: táo, cam và thép. Giá cả (p) và sản lượng (q) của
chúng được cho trong bảng sau: SẢN 2000 2001 2002 PHẨM p q p q p q Táo 10 2 12 3 10 2 Cam 20 5 25 4 30 6 Thép 100 10 100 12 120 15
Chọn năm 2000 làm năm gốc.
a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 và 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và cam?
b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP?
c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002? Bài 3:
Cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam, Pháp và Ý được cho trong bảng dưới đây.
a/ Tính tỷ lệ lạm phát (thep tháng hoặc theo năm) ở các quốc gia trên?
b/ So sánh xu thế lạm phát giữa Pháp và Ý trong thập niên 1980? VIỆT NAM PHÁP Ý Tháng CPI %LP Năm CPI %LP Năm CPI %LP 1 684,9 1980 65,6 1980 47,3 2 710,9 1981 73,4 1981 55,8 3 724,4 1982 79,7 1982 65,0 4 742,5 1983 83,4 1983 74,6 5 761,8 1984 87,5 1984 82,6 6 777,8 1985 92,8 1985 90,2 7 805,8 1986 96,0 1986 95,5 8 851,8 1987 100 1987 100 9 891,8 1988 104,9 1988 105 10 948,9 1989 113,1 1989 111,6 11 1022,9 - - - - 12 1112,9 - - - - Bài 4:
Dùng đồ thị tổng cung và tổng cầu theo giá để biểu diễn sự thay đổi của giá và tổng sản lượng khi:
a/ Giá nguyên liệu nhập tăng?
b/ Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng?
c/ Lúa bị mất mùa trong khi sản lượng của các loại sản phẩm khác không đổi? Bài 5:
Cho số liệu sau đây: Chỉ tiêu 1990 2003 2004 GNP danh nghĩa (GNPn) 450 700 730
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GNP 100 120 125
a/Tính GNP thực tế năm 2003 và 2004 theo giá năm 1990?
b/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát năm 2004? Bài 6:
Cho biết chỉ tiêu của quốc gia X được cho như sau: Chỉ tiêu 1993 1997 1998 GNP danh nghĩa (triệu USD) 3000 3080 5000 Chỉ số giá (%) 200 140 250 Dân số (ngàn người) 1000 1020 1150
a/Tính GNP thực tế cho từng năm?
b/Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997?
c/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993?
d/ Tính tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 1993 đến năm 1998?
e/ Tính GNP danh nghĩa bình quân đầu người?
f/ Từ kết quả câu (e) có thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997 hay không?
g/Nếu như GNP bình quân đầu người cua quốc gia Z vào năm 1998 là 2500 USD thì giữa X và Z mức
sống trung bình ở đâu cao hơn? BÀI GIẢI Bài 1:
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 và năm 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng?
* Năm 1995: pt .q0
p95 .q94 p95 .q94 B B K K CPI 95 x100 = p0.q0 p94 .q94 B B p94 .q94 K K
1,5x200 2x200 CPI 95 100 175%
1x200 1x200
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1995 cao hơn năm gốc là 175% * Năm 1996:
Tương tự, chỉ số giá tiêu dùng năm 1996 là: pt .q0
p96 .q94 p96 .q94 CPI 96 K K B B x100 = p0.q0 p94 x100 .q94 B
B p94 .q94 K K
2,5x200 2x200 CPI 96 x100 225%
1x200 1x200
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1996 cao hơn năm gốc là 225%
b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP? * Năm 1995:
pt .qt p95 .q95 p95 .q95 p95 .q95 K GDP95 B B N N K x100 def
p0.qt p94 .q95 p94 .q95 p94 .q95 B B N N K K 95
GDP 1,5x300 12x1200 2x300 x100 122,6% def
1x300 10x1200 1x300
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1995 là 122,6% * Năm 1996:
pt .qt p96 .q96 p96 .q96 p96 .q96 K GDP96 B B N N K x100 def
p0.qt p94 .q96 p94 .q96 p94 .q96 B B N N K K 95
GDP 2,5x250 12,5x1300 2x400 x100 129,5% def
1x250 10x1300 1x400
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1996 là 129,5%
c. Tỷ lệ lạm phát năm 1995 và năm 1996: * Năm 1995:
Vì năm 1994 là năm gốc nên: CPI1994 = 100% hay (CPI1994 = 1)
CPI 95 CPI 94 I 95 x100 175 100 x100 75% CPI 94 100
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1995 (so với năm 1994) là 75%. * Năm 1996:
CPI 96 CPI 95 I 96
x100 225 175 x100 28,6% CPI 95 175
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1996 (so với năm 1995) là 28.6%. Bài 2:
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 và năm 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và
cam ? * Năm 2001: pt .q0
p2001.q2000 p2001.q2000 CPI 2001 T T C C x100 = p0.q0 p2000 T .q2000 T p2000 C .q2000 C
12x2 25x5 CPI 2001 100 124,2%
10x2 20x5
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2001 cao hơn năm gốc là 124,2% * Năm 2002: pt .q0
p2002 .q2000 p2002 .q2000 CPI 2002 T T C C x100 = p0.q0 p2000 T .q2000 T p2000 C .q2000 C
10x2 30x5 CPI 2002 100 141,7%
10x2 20x5
Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2002 cao hơn năm gốc là 141,7%
b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP năm 2001 và 2002? * Năm 2001:
pt .qt p2001.q2001 p2001.q2001 p2001.q2001 Th GDP2001 T T C C Th x100 def
p0.qt p2000 .q2001 p2000 .q2001 p2000 .q2001 T T C C Th Th
12x3 25x4 100x12 GDP2001 x100 101,98% def
10x3 20x4 100x12
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2001 là 101,98% * Năm 2002:
pt .qt p2002 .q2002 p2002 .q2002 p2002 .q2002 Th GDP2002 T T C C Th x100 def
p0.qt p2000 .q2002 p2000 .q2002 p2000 .q2002 T T C C Th Th
10x2 30x6 120x15 GDP2002 x100 121,95% def
10x2 20x6 100x15
Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2002 là 121,95%
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002 ? * Năm 2001:
Vì năm 2000 là năm gốc nên: CPI2000 = 100% hay (CPI2000 = 1)
I 2001 CPI 2001 CPI 2000 x100 124,2 100 x100 24,2% CPI 2000 100
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2001 (so với năm 2000) là 24,2%. * Năm 2002:
CPI 2002 CPI 2001 I 2002
x100 141,7 124,2 x100 14,1% CPI 2001 124,2
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 (so với năm 2001) là 14,1%. Bài 3: Việt Nam Pháp Ý Tháng CPI %LP Năm CPI %LP Năm CPI %LP 1 684,9 0 1980 65.6 0 1980 47.3 0 2 710,9 3,80 1981 73.4 11,89 1981 55.8 17,97 3 724,4 1,90 1982 79.7 8,58 1982 65.0 16,49 4 742,5 2,50 1983 83.4 4,64 1983 74.6 14,77 5 761,8 2,60 1984 87.5 4,92 1984 82.6 10,72 6 777,8 2,10 1985 92.8 6,06 1985 90.2 9,20 7 805,8 3,60 1986 96.0 3,45 1986 95.5 5,88 8 851,8 5,71 1987 100 4,17 1987 100 4,71 9 891,8 4,70 1988 104.9 4,90 1988 105 5,00 10 948,9 6,40 1989 113.1 7,82 1989 111.6 6,29 11 1022,9 7,80 - - - - 12 1112,9 8,80 - - - - Bài 5:
a. Tính GNP thực tế năm 2003 và 2004? * Năm 2003:
Năm 1990 được chọn là năm gốc. GNP thực tế năm 2003 là: GNP2003 700 GNP2003 n x100 583 r GNP 2003 120% def
Kết luận: GNP thực tế của năm 2003 là 583. * Năm 2004: GNP2004 730 GNP2004 n x100 584 r GNP 2004 125% def
Kết luận: GNP thực tế của năm 2004 là 584.
b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát 2004
GNPt GNPt1 v r r x100 GNPt 1 r
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2004 là: 584 583 v2004
GNP2004 GNP2003 r r x100 x100 0,17% GNP2003 583 r
Kết luận: tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2004 là 0,17%
Tỷ lệ lạm phát của năm 2004:
GNP 2004 GNP 2003 def def I 2004
x100 125 120 x100 4,17% GNP 2003 120 def
Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 so với năm 1995 là 4,17%. Bài 6:
a. Tính GNP thực tế cho từng năm * Năm 1993:
GNP thực tế năm 1993 là: GNP1993 3000 GNP1993 n x100 1500 r PI 1993 200%
Kết luận: GNP thực tế của năm 1993 là 1500 triệu USD. * Năm 1997:
GNP thực tế năm 1997 là: GNP1997 3080 GNP1997 n x100 2200 r PI 1997 140%
Kết luận: GNP thực tế của năm 1997 là 2200 triệu USD. * Năm 1998:
GNP thực tế năm 1998 là: GNP1998 5000 GNP1998 n x100 2000 r PI 1998 250%
Kết luận: GNP thực tế của năm 1998 là 2000 triệu USD.
b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997
GNPt GNPt1 v r r x100 GNPt1 r 2000 2200 v1998
GNP1998 GNP1997 r r x100 x100 9,1% GNP1997 2200 r
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 là -9,1%, nghĩa là nền kinh tế quốc gia này
đang bị suy thoái (tốc độ tăng trưởng kinh tế âm).
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993
GNPt GNPt1 v r r x100 GNPt1 r 2000 1500 v1998
GNP1998 GNP1993 r r x100 x100 33,3% GNP1993 1500 r
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm từ năm 1993 đến năm 1998 là 33,3%, nghĩa là nền
kinh tế quốc gia này trong 6 năm tăng trưởng 33,3%
d. Tốc độ tăng trưởng bình quuân từ năm 1993 đến năm 1998 GNP1998 2000 V r 5 1 5 1 5,9% GNP1993 1500 r
Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân từ năm từ năm 1993 đến năm 1998 là 5,9%,
e. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người? * Năm 1990: 3.000.000.000 GNPn GNPn(1993) 3000(USD) 1993 DAN SO(1993) 1.000.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1993 là 3000 USD * Năm 1997: GNP(1997) 3.080.000.000 GNPn 3019.808(USD) 1997 DAN SO(1997) 1.020.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm1997 là 3.019 USD * Năm 1998: 5.000.000.000 GNPn GNPn(1998) 4.347.826(USD) 1998 DAN SO(1998) 1.150.000
Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1998 là 4.347 USD
f. Từ kết quả câu (e) có thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997
hay không?
Dù GNP bình quân đầu người của năm 1998 cao hơn GNP bình quân đầu người năm1997 nhưng
ta không thể kết luận mức sống trung bình của một người dân của quốc gia đó năm 1998 tốt hơn
năm 1997 vì chỉ số GDP chỉ phản ánh mức thu nhập của người dân năm 1998 cao hơn so với năm
1997, không phản ánh mức sống.
g. Nếu như GNP bình quân đầu người của quốc gia Z vào năm 1998 là 2.500 USD thì giữa X
và Z mức sống trung bình ở đâu cao hơn ?
GDP của quốc gia X năm 1998 là 4347 USD/người/năm lớn hơn GDP của quốc gia Z năm 1998
là 2500 USD/người/năm, ta có thể kết luận thu nhập trung bình trên đầu người của quốc gia X cao
hơn quốc gia Z nhưng không thể kết luận mức sống trung bình ở quốc gia nào cao hơn vì điều này
còn tùy thuộc vào sức mua của đồng tiền của hai quốc gia (chỉ tiêu PPP), chế độ phúc lợi xã hội
của hai quốc gia khác nhau, nguồn tính toán GDP, chính sách an sinh xã hội của chính phủ….