



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGOẠI TỆ I. BÀI TẬP Bài 1:
DN Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình biến động trong tháng 07/N như sau:
I. Số dư đầu quý của một số tài khoản: (ĐVT: đồng) - TK 1111: 400.000.000 - TK 1121: 600.000.000
- TK 1112: 1.155.000.000 (55.000 USD) - TK 1122: 1.785.000.000 (85.000 USD)
- TK 131 (Phải thu cty H): 840.000.000 - TK 331 (Phải trả cty P): 550.000.000 (40.000 USD) (25.000 USD)
Tỷ giá thực tế cuối tháng 06/N tại ngân hàng Vietcombank (VCB), nơi doanh nghiệp mở tài khoản:
Tỷ giá mua ngoại tệ: 21.000 VND/USD, tỷ giá bán ngoại tệ: 22.000 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01: Dùng tiền mặt ứng trước tiền mua hàng cho công ty S số tiền là 10.000 USD. Biết tỷ
giá mua ngoại tệ 21.200 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.200 VND/USD
2. Ngày 05: Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình của công ty B theo giá trên hóa đơn (giá CIF) là
45.000 USD, chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 35%, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH
VND. TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB. Biết tỷ giá giao dịch thực tế mua ngoại
tệ tại ngân hàng VCB là 21.200 VND/USD, bán ngoại tệ: 21.600 VND/USD. Tỷ giá tính thuế
trên tờ khai hải quan là 21.400 VND/USD.
3. Ngày 08: Thanh toán toán toàn bộ nợ kỳ trước cho công ty P bằng TGNH ngoại tệ. Biết tỷ giá
mua ngoại tệ 21.400 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.400 VND/USD
4. Ngày 12: Xuất kho hàng hóa bán cho Công ty K với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 20.000
USD, chưa thu tiền. Giá vốn của lô hàng trên là 300.000.000. Biết tỷ giá mua ngoại tệ 21.400
VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 21.800 VND/USD
5. Ngày 15: Công ty H thanh toán nợ kỳ trước cho doanh nghiệp bằng TGNH ngoại tệ. Biết tỷ giá
mua ngoại tệ 21.600 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.400 VND/USD
6. Ngày 25: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 15.000 USD. Biết tỷ giá mua
ngoại tệ 20.800 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 21.800 VND/USD
7. Ngày 29/07/2022: Bán 20.000USD tiền mặt thu bằng TGNH Việt Nam đồng. Biết tỷ giá mua
ngoại tệ 20.400 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 21.800 VND/USD, tỷ giá thỏa thuận 21.500 VNĐ/USD. III. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ và công nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. Biết:
- Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng: Tỷ giá mua 21.420 VNĐ/USD, tỷ giá bán: 22.240 VNĐ/USD. 1 lOMoAR cPSD| 45740153
- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động; Tỷ giá
ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá
mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. Bài 2:
DN Hồng Hà hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ có tình hình biến động trong tháng 08/N như sau: I. Số dư đầu quý
của một số tài khoản (ĐVT: đồng): - TK 1111: 300.000.000 - TK 1121: 500.000.000
- TK 1112: 880.000.000 (40.000 USD)
- TK 1122: 2.200.000.000 (100.000
- TK 131(Phải thu cty X): 440.000.000 USD) (20.000 USD)
- TK 331 (Phải trả cty K): 690.000.000
- TK 131(Phải thu cty A): 550.000.000 (30.000USD) (25.000 USD)
Tỷ giá thực tế cuối tháng 7/N tại ngân hàng quân đội (MB), nơi doanh nghiệp mở tài khoản: Tỷ
giá mua ngoại tệ: 22.000 VND/USD, tỷ giá bán ngoại tệ: 23.000 VND/USD.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03: Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình của công ty B theo giá trên hóa đơn (giá CIF) là
40.000 USD, đã thanh toán bằng TGNH ngoại tệ. Thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng TGNH là VND. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Biết tỷ giá
mua ngoại tệ 21.400 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.800 VND/USD. Tỷ giá tính thuế trên tờ khai
hải quan là 22.500 VND/USD.
2. Ngày 05: Mua nguyên vật liệu của Công ty E theo giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000
USD, chưa thanh toán. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ
22.200 VND/USD, bán ngoại tệ 23.200 VNĐ/USD.
3. Ngày 09: Công ty M ứng trước tiền mua thành phẩm bằng tiền mặt ngoại tệ, số tiền là 10.000
USD. Biết tỷ giá mua ngoại tệ 21.600 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.600 VND/USD
4. Ngày 15: Gửi tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản ngân hàng ngoại tệ, số tiền 20.000 USD. Biết tỷ
giá mua ngoại tệ 22.400 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.850 VND/USD
5. Ngày 25: Doanh nghiệp đã thanh toán nợ kỳ trước cho công ty K bằng TGNH ngoại tệ. Biết tỷ
giá mua ngoại tệ 22.600 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 23.600 VND/USD
6. Ngày 28: Mua ngoại tệ tiền mặt bằng TGNH Việt Nam đồng, số tiền 15.000 USD. Tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.420 VND/USD, bán ngoại tệ
22.620VNĐ/USD, tỷ giá thỏa thuận 22.600VNĐ/USD
7. Ngày 29: Công ty A thanh toán toán nợ kỳ trước bằng TGNH ngoại tệ. Biết tỷ giá mua ngoại tệ
21.800 VNĐ/USD, bán ngoại tệ: 22.800 VND/USD III. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ và công nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. Biết:
- Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng: Tỷ giá mua 22.220 VNĐ/USD, tỷ giá bán: 22.880
VNĐ/USD. - Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình
quân di động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá
giao dịch thực tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. Bài 3: 2 lOMoAR cPSD| 45740153
Tài liệu tại một đơn vị về tình hình vốn bằng tiền như sau: I.
Tình hình đầu tháng 3/N:
- Ngoại tệ tại quỹ: 70.000 USD; tại ngân hàng: 110.000 USD.
- Tiền Việt Nam tại quỹ: 20.000.000 đồng; tại ngân hàng: 340.000.000 đồng.
- Nợ phải thu ở Công ty M (người mua) 25.000 USD.
- Nợ phải trả Công ty N (người bán): 24.000 USD.
Tỷ giá thực tế cuối tháng 02/N tại ngân hàng ACB, nơi doanh nghiệp mở tài khoản: Tỷ giá mua
ngoại tệ: 22.850 VND/USD, tỷ giá bán ngoại tệ: 23.000 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 7/3: Công ty M thanh toán số nợ kỳ trước bằng tiền mặt 25.000 USD. Tỷ giá
thựctế mua ngoại tệ trong ngày: 22.840 VND/USD; Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày: 22.940 VND/USD. 2.
Ngày 8/3: Mua một tài sản cố định hữu hình của Công ty Q bằng nguồn vốn đầu tư
củachủ sở hữu. Giá mua cả thuế GTGT 10% là 33.000 USD. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng
chuyển khoản (USD). Tỷ giá thực tế mua ngoại tệ: 22.860 VND/USD; Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày: 23.000 VND/USD. 3.
Ngày 10/3: Xuất bán trực tiếp một lô sản phẩm cho Công ty H. Giá bán bao gồm
thuếGTGT 10% là 13.200 USD, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế mua ngoại tệ: 22.860 VND/USD; Tỷ
giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày: 23.000 VND/USD. Giá vốn của lô hàng: 140.000.000 đồng. 4.
Ngày 19/3: Công ty Y đặt trước 5.000 USD bằng chuyển khoản để mua hàng. Tỷ giá
thựctế mua ngoại tệ: 22.850 VND/USD. Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày: 22.950 VND/USD 5.
Ngày 25/3: Đặt trước cho Công ty Z 10.000 USD bằng tiền mặt ngoại tệ để mua vật liệu.
Tỷ giá thực tế mua ngoại tệ: 22.870 VND/USD, Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày: 23.050 VND/USD 6.
Ngày 30/3: Bán 10.000 USD tại quỹ, đã thu bằng tiền mặt VND theo tỷ giá thỏa thuận22.800 VND/USD. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản chữ T.
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Biết: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên. -
Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động;
Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là
tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. -
Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng tại ngân hàng: Mua ngoại tệ 22.900 VND/USD, bán ngoại tệ 22.950 VND/USD. Bài 4:
Trong tháng 5/N, có các tài liệu về thu, chi ngoại tệ tại một doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: 3 lOMoAR cPSD| 45740153
- TK 111 (1112): 3.450.000.000
- TK 112 (1122): 1.840.000.000
Tỷ giá giao dịch thực tế mua bán ngoại tệ cuối tháng 4/N tại ngân hàng quốc tế (VIB), nơi DN mở
tài khoản là: Mua vào: 1 USD = 23.000 VND, bán ra: 1 USD = 23.050 VND.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 4: Mua một ô tô với giá chưa thuế 32.000 USD, thuế GTGT 10%. Toàn bộ đã trả bằngtiền
mặt: 35.200 USD. Biết tỷ giá giao dịch thực tế mua vào trong ngày của ngân hàng VIB công
bố là 23.100 VND/USD, tỷ giá giao dịch thực tế bán ra 23.200 VND/USD và doanh nghiệp
đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 7: Công ty Y đặt trước bằng tiền mặt 30.000 USD để mua sản phẩm, tỷ giá giao dịchthực
tế mua vào trong ngày của VIB là 23.150 VND/USD, tỷ giá giao dịch thực tế bán ra 23.250 VND/USD
3. Ngày 13: Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng tiền mặt, số tiền 35.000 USD. Haibên
thống nhất xác định giá trị vốn góp theo tỷ giá giao dịch thực tế mua vào trong ngày của VIB là 23.050 VND/USD.
4. Ngày 15: Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng 40.000 USD. Tỷ giá giaodịch
thực tế mua vào trong ngày của VIB là 23.150 VND/USD; tỷ giá giao dịch thực tế bán ra 23.200 VND/USD
5. Ngày 19: Dùng tiền gửi ngân hàng đặt trước tiền hàng cho công ty Z: 25.000 USD. Tỷ giágiao
dịch thực tế mua vào là 23.000 VND/USD. Tỷ giá giao dịch thực tế bán ra trong ngày của VIB là 23.100 VND/USD.
6. Ngày 25: Bán 5.000 USD tiền mặt cho ngân hàng Q với giá thỏa thuận theo tỷ giá giao dịchthực
tế trong ngày của VIB là 23.100 VND/USD. Người mua chưa trả tiền.
7. Ngày 27: Bán một số sản phẩm cho công ty V theo giá bán thu bằng ngoại tệ, tổng số 38.500
USD (trong đó giá bán chưa thuế 35.000 USD, thuế GTGT 3.500 USD). Tỷ giá giao dịch thực
tế mua vào trong ngày của ngân hàng VIB công bố là 23.100 VND/USD. Tỷ giá giao dịch thực
tế bán ra trong ngày của VIB là 23.200 VND/USD. Công ty V sẽ thanh toán vào tháng tới bằng
tiền mặt. Giá vốn của hàng xuất bán 620.000.000 đồng.
8. Ngày 28: Xuất một số sản phẩm bán cho công ty Y với giá được chấp nhận (chưa bao gồmthuế
GTGT 10%) là 40.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào trong ngày của VIB là 23.000
VND/USD. Tỷ giá giao dịch thực tế bán ra trong ngày của VIB là 23.150 VND/USD. Giá vốn
của số hàng trên 750.000.000 VND.
9. Ngày 30: Công ty L đặt trước bằng tiền mặt 30.000 USD để mua hàng. Tỷ giá giao dịch thựctế
mua vào trong ngày của VIB là: 23.080 VND/USD. Tỷ giá giao dịch thực tế bán ra trong ngày của VIB là 23.180 VND/USD. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Biết: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. -
Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động;
Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là
tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. 4 lOMoAR cPSD| 45740153 -
Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng 5/N của ngân hàng VIB công bố: Mua vào: 1 USD = 23.050
VND, bán ra: 1 USD = 23.100 VND. Bài 5:
Tài liệu tại một doanh nghiệp về vốn bằng tiền tháng 3/N:
I. Tình hình đầu tháng
+ Ngoại tệ tại quỹ: 50.000 USD; tại ngân hàng 100.000 USD
+ Tiền Việt Nam tại quỹ: 250.000.000 đồng; tại ngân hàng: 400.000.000 đồng
+ Nợ phải thu của Công ty M (người mua): 12.000 USD
+ Nợ phải trả Công ty X: 24.000 USD
Tỷ giá giao dịch thực tế mua bán ngoại tệ cuối tháng 02/N tại ngân hàng VIB: Mua vào:
20.150 VND/USD, bán ra: 20.200 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 7/3: Công ty M thanh toán số nợ kỳ trước bằng tiền mặt 12.000 USD. Tỷ giá giao
dịchthực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB là 20.120 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.250 VND/USD.
2. Ngày 8/03: Mua một TSCĐ hữu hình của công ty Q bằng nguồn vốn đầu tư XDCB. Giá muacả
thuế GTGT 10% là 36.300 USD. Đơn vị đã thanh toán 2/3 số nợ bằng tiền mặt (USD). Phần
còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (VND). Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân
hàng thương mại VIB là 20.020 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.280 VND/USD.
3. Ngày 10/3: Xuất kho bán trực tiếp một lô hàng hóa cho công ty K, giá bán cả thuế GTGT10%
là 132.000.000 đồng (đã thu bằng tiền mặt). Giá vốn của lô hàng là 100.000.000 đồng.
4. Ngày 19/3: Công ty Y đặt trước 10.000 USD bằng chuyển khoản để mua hàng. Tỷ giá giaodịch
thực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB là 20.130 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.250 VND/USD.
5. Ngày 20/3: Mua hàng hóa của công ty N, trả bằng tiền mặt theo tổng giá thanh toán (cả
thuếGTGT 10%) là 220.000.000 đồng. Hàng đã nhập kho đủ.
6. Ngày 25/3: Đặt trước cho công ty Z 15.000 USD bằng tiền mặt ủy thác nhập khẩu hàng hóa.Tỷ
giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB Bank là 20.150 VND/USD, tỷ
giá bán ra là 20.230 VND/USD.
7. Ngày 30/3: Bán 18.000 USD chuyển khoản đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá ký kết với
ngânhàng thương mại VIB là 20.100 VND/USD. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ngày cuối tháng
Biết: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. -
Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động;
Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là
tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. -
Tỷ giá của ngân hàng thương mại VIB mua vào ngày cuối tháng 3/N là 20.140 VND/USD, bán ra: 20.190 VND/USD. 5 lOMoAR cPSD| 45740153 Bài 6:
Tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 5/N như sau:
I. Tình hình đầu tháng
+ Ngoại tệ tại quỹ: 90.000 USD
+ Ngoại tệ gửi tại ngân hàng: 160.000 USD
+ Tiền VN tại quỹ: 350.000.000 đồng
+ Tiền VN gửi tại ngân hàng: 500.000.000 đồng
+ Tiền VN đang chuyển: 50.000.000 đồng
+ Phải thu khách hàng P: 30.000 USD
+ Phải trả người bán Q: 40.000 USD
Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Vietcombank (VCB) cuối tháng 4/N: Mua vào
20.100 VND/USD, bán ra: 20.160 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 4: Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do khách hàng P trả nợ tiền hàng còn nợkỳ
trước 30.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.150 VND/USD,
bán ra là 20.250 VND/USD. Doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho P theo tỷ lệ 0,8% nhưng chưa trả.
2. Ngày 6: Nhận được GBN của ngân hàng về việc thanh toán tiền mua vật liệu kỳ trước choCông
ty Q, số tiền là 40.000 USD. Công ty Q chấp nhận chiết khấu thanh toán cho doanh nghiệp 1%
và đã thanh toán bằng tiền mặt (VND). Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB
là 20.200 VND/USD, bán ra là 20.350 VND/USD.
3. Ngày 12: Xuất kho một số hàng hóa theo giá vốn 600.000.000 đồng bán trực tiếp cho Côngty
R với giá bán được chấp nhận 49.500 USD (kể cả thuế GTGT là 4.500). Tỷ giá giao dịch thực
tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.150 VND/USD, bán ra là 20.200 VND/USD.
4. Ngày 15: Mua một TSCĐ hữu hình của Công ty Z theo giá (cả thuế GTGT 10%) là 34.100
USD. Được biết TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 30%, nguồn vốn đầu tư
XDCB 70%. Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB mua vào là 20.150 VND/USD, bán ra là 20.250 VND/USD.
5. Ngày 17: Công ty R thanh toán toàn bộ tiền hàng cho DN bằng tiền gửi ngân hàng (USD).
Doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho R 0,8% và thanh toán bằng tiền mặt
(VND). Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.130 VND/USD, bán ra là 20.230 VND/USD.
6. Ngày 27: Công ty E đặt trước 25.000 USD bằng tiền mặt để mua hàng. Tỷ giá giao dịch thựctế
mua vào của ngân hàng VCB là 20.120 VND/USD, bán ra là 20.220 VND/USD.
7. Ngày 30: Thanh toán hết số nợ mua TSCĐ cho Công ty Z bằng chuyển khoản USD và đãnhận
được giấy báo Nợ. Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.250 VND/USD, bán ra là 20.350 VND/USD. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T (kể cả bút toán điều chỉnh tỷ giá).
2. Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ngày cuối tháng 6 lOMoAR cPSD| 45740153
Biết: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. -
Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động;
Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là
tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. -
Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB cuối tháng 5/N: Mua vào: 20.140 VND/USD, bán ra: 20.200 VND/USD. II. THẢO LUẬN Câu 1:
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 9/N có tài liệu về các giao dịch ngoại tệ như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Cho số dư đầu kì của các tài khoản tiền, công nợ có gốc ngoại tệ và VND
- Cho tỷ giá giao dịch thực tế mua, bán ngoại tệ cuối tháng 8/N.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- NV1: Mua NVL thanh toán ngay bằng ngoại tệ
- NV2: Nhập khẩu TSCĐ chưa thanh toán (ngoại tệ). Các loại thuế thanh toán bằng tiền VND.
- NV3: Bán thành phẩm chưa thu tiền bằng ngoại tệ.
- NV4: Xuất quỹ ngoại tệ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng.
- NV5: Khách hàng thanh toán tiền mua TP (NV3) bằng ngoại tệ.
- NV6: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn nợ kì trước bằng ngoại tệ.
- NV7: Ứng trước tiền mua NVL cho NCC bằng ngoại tệ.
- NV8: Đầu tư góp vốn bằng ngoại tệ.
III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N theo phương ánđưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ đã xây dựng trong tháng 9/N?
3. Bổ sung các thông tin về tỷ giá giao dịch thực tế cuối tháng 9/N tại ngân hàng và thực hiệnđánh
giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ?
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực
tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. Câu 2:
Tại doanh nghiệp H hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/N có tài liệu về các giao dịch ngoại tệ như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Cho số dư đầu tháng của các tài khoản có gốc ngoại tệ (cho số lượng nguyên tệ và trị giá quy đổi
ra VND), công nợ có gốc ngoại tệ và VND.
- Cho tỷ giá giao dịch thực tế mua, bán ngoại tệ cuối tháng 11/N. 7 lOMoAR cPSD| 45740153
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- NV1: Nhập khẩu TSCĐ chưa thanh toán (ngoại tệ). Các loại thuế thanh toán bằng tiền VND.
- NV2: Mua NVL chưa thanh toán bằng ngoại tệ.
- NV3: Xuất bán ngoại tệ tại quỹ.
- NV4: Thanh toán tiền mua NVL (NV3) bằng ngoại tệ.
- NV5: Bán thành phẩm thu tiền ngay bằng ngoại tệ.
- NV6: Đầu tư góp vốn bằng ngoại tệ.
- VN7: Khách hàng thanh toán tiền nợ kì trước bằng ngoại tệ.
- NV8: Rút TGNH về nhập quỹ bằng ngoại tệ.
III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N theo phương án đưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ đã xây dựng trong tháng 12/N?
3. Bổ sung các thông tin về tỷ giá giao dịch thực tế cuối tháng 12/N tại ngân hàng và thực hiện
đánh giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ?
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực
tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. Câu 3:
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 6/N có tài liệu về các giao dịch ngoại tệ như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Cho số dư đầu tháng của các tài khoản có gốc ngoại tệ (cho số lượng nguyên tệ và trị giá quy đổi
ra VND), công nợ có gốc ngoại tệ và VND.
- Cho tỷ giá giao dịch thực tế mua, bán ngoại tệ cuối tháng 5/N.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, đã thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàngngoại tệ.
2. Dùng tiền gửi ngân hàng VND mua ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt.
3. Khách hàng ứng trước tiền mua thành phẩm bằng tiền mặt ngoại tệ.
4. Nhập khẩu TSCĐHH chưa thanh toán cho người bán, có phát sinh các khoản thuế liên quan đến
hàng nhập khẩu và đã nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng VND.
5. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng. Khách chưa thanh toán.
6. Chuyển khoản thanh toán tiền mua nguyên vật liệu kỳ trước cho nhà cung cấp.
7. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán tiền mua thành phẩm (NV5)
bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
8. Chuyển khoản ngoại tệ đầu tư góp vốn liên doanh vào đơn vị khác.
III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N theo phương ánđưa ra? 8 lOMoAR cPSD| 45740153
2. Định khoản các nghiệp vụ đã xây dựng trong tháng 6/N?
3. Bổ sung các thông tin về tỷ giá giao dịch thực tế cuối tháng 6/N tại ngân hàng và thực hiệnđánh
giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ?
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực
tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. Câu 4:
Tại doanh nghiệp M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/N có tài liệu về các giao dịch ngoại tệ như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Cho số dư đầu tháng của các tài khoản có gốc ngoại tệ (cho số lượng nguyên tệ và trị giá quy đổi ra VND)
- Cho tỷ giá giao dịch thực tế mua, bán ngoại tệ cuối tháng 11/N.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Rút tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt.
2. Chuyển khoản ngoại tệ đầu tư góp vốn liên doanh vào đơn vị khác.
3. Nhập khẩu TSCĐHH chưa thanh toán cho người bán, có phát sinh các khoản thuế liên quan đến
hàng nhập khẩu và đã nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng VND.
4. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán.
5. Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu kỳ trước cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
6. Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu (NV4) cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
7. Xuất quỹ tiền mặt ngoại tệ bán thu bằng tiền mặt VND.
8. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng ứng trước tiền mua thành phẩm bằng
tiềnmặt ngoại tệ. III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N theo phương án đưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ đã xây dựng trong tháng 12/N?
3. Bổ sung các thông tin về tỷ giá giao dịch thực tế cuối tháng 12/N tại ngân hàng và thực hiện
đánh giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ?
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực
tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. Câu 5:
Tài liệu tại doanh nghiệp Y hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Cho số dư đầu tháng của các tài khoản có gốc ngoại tệ (cho số lượng nguyên tệ và trị giá quy đổi ra VND)
- Cho tỷ giá giao dịch thực tế mua, bán ngoại tệ cuối tháng 02/N. 9 lOMoAR cPSD| 45740153
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Thiết kế bài gồm có 8 nghiệp vụ phát sinh liên quan tới ngoại tệ, trong đó ít nhất bao gồm các nội dung sau: - Tăng tiền mặt
- Tăng tiền gửi ngân hàng
- Giảm tiền gửi ngân hàng
- Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán - Nhập khẩu đã thanh toán tiền - Nhận góp vốn liên doanh ....
III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N theo phương ánđưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ đã xây dựng trong tháng 3/N?
3. Bổ sung các thông tin về tỷ giá giao dịch thực tế cuối tháng 3/N tại ngân hàng và thực hiệnđánh
giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ?
Biết rằng: Doanh nghiệp lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển
khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản để áp dụng ghi sổ kế
toán đối với các nghiệp vụ phát sinh có gốc ngoại tệ trong kỳ. Câu 6:
Tài liệu tại doanh nghiệp Z hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 6/N như sau: I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Cho số dư đầu tháng của các tài khoản có gốc ngoại tệ (cho số lượng nguyên tệ và trị giá quy đổi ra VND)
- Cho tỷ giá giao dịch thực tế mua, bán ngoại tệ cuối tháng 5/N.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Thiết kế bài gồm có 8 nghiệp vụ phát sinh liên quan tới ngoại tệ, trong đó ít nhất bao gồm các nội dung sau: - Giảm tiền mặt
- Tăng tiền gửi ngân hàng
- Giảm tiền gửi ngân hàng
- Mua nguyên vật liệu đã thanh toán
- Xuất khẩu chưa thu tiền
- Nhận ứng trước của khách hàng để mua thành phẩm ....
III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N theo phương ánđưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ đã xây dựng trong tháng 6/N?
3. Bổ sung các thông tin về tỷ giá giao dịch thực tế cuối tháng 6/N tại ngân hàng và thực hiệnđánh
giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ? 10 lOMoAR cPSD| 45740153
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực
tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản. 11 lOMoAR cPSD| 45740153
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THANH TOÁN NỘI BỘ VÀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU I. BÀI TẬP Bài 1:
Tại công ty cổ phần Thanh Hoa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 09/N có tình hình như sau (đơn vị tính: đồng):
I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản - TK 1111: 450.000.000 - TK 1121: 790.000.000
- TK 1112: 666.000.000 (30.000 USD)
- TK 1122: 1.776.000.000 (80.000 USD)
- TK 131 (Dư Nợ - Công ty A): - TK 131 (Dư Nợ - Công ty B): 777.000.000 (35.000 USD) 555.000.000 (25.000 USD)
- Tài khoản 34311 “Mệnh giá trái phiếu”: 120.000.000 (Chi tiết: Trái phiếu thường: số lượng
1.200, mệnh giá 100.000/trái phiếu, lãi trả khi đáo hạn)
- Tài khoản 335: 24.000.000 (lãi của trái phiếu phiếu trên)
Tỷ giá thực tế cuối tháng 08/N tại ngân hàng Á Châu (ACB), nơi công ty cổ phần Thanh Hoa mở
tài khoản: Mua ngoại tệ: 22.200 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.200 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Ngày 01: Đáo hạn 1.200 trái phiếu thường, công ty đã thanh toán hết cả gốc và lãi bằng TGNH VNĐ.
2. Ngày 02: Xuất quỹ tiền mặt 10.000 USD bán cho công ty C thu bằng tiền mặt VND theo tỷ giá
thỏa thuận: 23.800 VND/USD.
3. Ngày 03: DN phát hành 1.600 trái phiếu có phụ trội, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi
định kỳ, mệnh giá 100.000đ/trái phiếu, để phục vụ mở rộng sản xuất kinh doanh. Đã thu tiền từ
phát hành trái phiếu bằng TGNH VNĐ là 192.040.000.
4. Ngày 14: Mua nguyên vật liệu của Công ty D theo giá chưa có thuế là 35.000 USD, thuế GTGT
10%. Công ty ký nhận nợ. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại
tệ 22.400 VND/USD, bán ngoại tệ 23.400 VND/USD.
5. Ngày 20: Rút tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ số tiền 25.000 USD.
Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.700 VND/USD, bán ngoại tệ 23.700 VND/USD.
6. Ngày 03: DN phát hành 1.800 trái phiếu có chiết khấu, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi
khi đáo hạn, mệnh giá 300.000đ/trái phiếu, để phục vụ sản xuất kinh doanh. Đã thu tiền từ phát
hành trái phiếu bằng TGNH VNĐ là 504.000.000.
7. Ngày 26: Công ty A thanh toán toàn bộ nợ kỳ trước bằng TGNH ngoại tệ. Tỷ giá giao dịch thực
tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 23.000 VND/USD, bán ngoại tệ 23.800 VND/USD.
8. Ngày 30: Phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành ở NV3 cho từng kỳ. III. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ?Biết rằng: 12 lOMoAR cPSD| 45740153 -
Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động;
Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là
tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại. -
Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng của ngân hàng ACB: Mua ngoại tệ: 22.600 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.600 VND/USD. Bài 2:
Tài liệu tại Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 4/N có tình hình như sau (đơn vị tính: đồng):
I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản - TK 1111: 680.000.000 - TK 1121: 1.350.000.000
- TK 1112: 928.000.000 (40.000 USD)
- TK 1122: 2.088.000.000 (90.000 USD)
- TK 131 (Dư Nợ - Cty M): 348.000.000
- TK 331(Dư Có-Cty N): 590.000.000 (15.000 USD) (25.000 USD)
- Tài khoản 34311 “Mệnh giá trái phiếu”: 100.000.000 (Chi tiết: Trái phiếu thường: số lượng 1.000,
mệnh giá 100.000/trái phiếu).
Tỷ giá thực tế cuối tháng 03/N tại ngân hàng Á Châu (ACB), nơi doanh nghiệp X mở tài khoản:
Mua ngoại tệ: 23.200 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.600 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Thanh toán hết 1.000 trái phiếu thường khi đáo hạn bằng tiền gửi ngân hàng VNĐ.
2. Rút tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ số tiền 20.000 USD. Tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.600 VND/USD, bán ngoại tệ 23.300 VND/USD.
3. Doanh nghiệp phát hành 1.000 trái phiếu thường có phụ trội thu bằng tiền gửi ngân hàng, kỳ
hạn 2 năm, lãi suất 9%/năm, trả lãi khi đáo hạn, mệnh giá 300.000/trái phiếu, để phục vụ sản
xuất kinh doanh. Biết phụ trội của trái phiếu là 40.000.000 đồng
4. Xuất quỹ tiền mặt 10.000 USD bán cho công ty Y thu bằng tiền mặt VND theo tỷ giá thỏa thuận: 23.400 VND/USD
5. Mua nguyên vật liệu của Công ty P theo giá chưa có thuế là 40.000 USD, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp ký nhận nợ. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại
tệ 22.800 VND/USD, bán ngoại tệ 23.700 VND/USD.
6. DN phát hành 10.000 trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu để huy động vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kỳ hạn 3 năm, thu bằng tiền gửi ngân hàng VNĐ. Cho biết
giá trị của phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm ghi nhận ban đầu là 875.468.000
đồng. Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi 15.000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt VNĐ
7. Doanh nghiệp thanh toán toàn bộ số nợ cho Công ty N bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Tỷ giá
giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 23.100 VND/USD, bán ngoại tệ 23.600 VND/USD.
8. Định kỳ, tính chi phí lãi vay phải trả của trái phiếu phát hành có phụ trội và phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ. III. Yêu cầu: 13 lOMoAR cPSD| 45740153
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại
tệ?Phản ánh vào chữ T các tài khoản tiền mặt ngoại tệ và tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
3. Trường hợp ở NV3 DN phát hành trái phiếu thường có phụ trội, trả lãi trước thì kế toán sẽphản
ánh NV trên như thế nào? Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động; Tỷ giá
ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá
mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng của ngân hàng ACB: Mua vào: 1USD = 23.000 VND; Bán ra: 1USD = 23.500 VND. Bài 3:
Công ty K (đơn vị cấp trên) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có 1 đơn vị thành viên trực thuộc không có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán là chi nhánh P. Công ty K
quy định đơn vị thành viên ghi nhận khoản vốn kinh doanh được DN cấp vào TK 3361 và phân
cấp hạch toán ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm chuyển giao. Trong tháng 2/N có tài liệu
như sau (đơn vị tính: đồng):
I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản 1. Tại công ty K: - TK 1111: 500.000.000 - TK 1121: 1.500.000.000
- TK 1112: 666.000.000 (30.000 USD)
- TK 1122: 1.554.000.000 (70.000 USD)
- TK 131 (Dư Nợ-Cty X): 222.000.000
- TK 331(Dư Có-Cty Y): 450.000.000 (20.000 (10.000 USD) USD) - TK 1361(P): 105.000.000 - TK 1368 (P): 30.000.000
Tỷ giá thực tế cuối tháng 01/N tại ngân hàng Á Châu (ACB), nơi Công ty K mở tài khoản: Mua
ngoại tệ: 22.200 VND/USD, bán ngoại tệ: 22.500 VND/USD. 2. Tại chi nhánh P: - TK 3361(K): 105.000.000 - TK 3368 (K): 30.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Công ty X thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Tỷ giá giao dịch
thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.500 VND/USD, bán ngoại tệ 22.700 VND/USD
2. Công ty K cấp vốn kinh doanh cho chi nhánh P bằng tiền gửi ngân hàng VNĐ số tiền 100.000.000 đồng.
3. Xuất kho 1 lô thành phẩm bán trực tiếp cho công ty Z với giá bán chưa thuế GTGT 10% là
20.000 USD. Công ty Z chưa thanh toán. Biết giá vốn của lô thành phẩm là 170.000.000 đồng.
Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.500 VND/USD, bán ngoại tệ 23.000 VND/USD.
4. Công ty K trả hộ tiền vay đến hạn trả cho chi nhánh P số tiền 20.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng VNĐ.
5. Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình của công ty Q theo giá nhập khẩu là 30.000 USD, chưa thanh
toán. Thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản là VND (Tỷ giá 14 lOMoAR cPSD| 45740153
tính thuế ở khâu nhập khẩu là 22.300 VND/USD). TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.000 VND/USD,
bán ngoại tệ 22.600 VND/USD.
6. Chi nhánh P được người mua chấp nhận hàng gửi bán kì trước, giá vốn 100.000.000 đồng, giá
bán 165.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT 15.000.000 đồng). Tiền hàng đã được công ty K
thu hộ bằng chuyển khoản VNĐ
7. Dùng tiền mặt ứng trước tiền mua nguyên vật liệu cho công ty M số tiền là 10.000 USD. Tỷ giá
giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 23.000 VND/USD, 23.500 VND/USD.
8. Cuối kỳ, tiến hành thanh toán bù trừ công nợ nội bộ giữa công ty K và chi nhánh P. III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty K?
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại
tệcủa công ty K? Phản ánh vào chữ T các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu,
phải trả có gốc ngoại tệ. Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động; Tỷ giá
ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá
mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng của ngân hàng ACB: Mua vào: 1USD = 22.600 VND; Bán ra: 1USD = 22.800 VND. Bài 4:
Công ty H (đơn vị cấp trên) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có 1 đơn vị thành viên trực thuộc không có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán là chi nhánh Q. Công ty H
quy định đơn vị thành viên ghi nhận khoản vốn kinh doanh được DN cấp vào TK
3361 và phân cấp hạch toán ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm chuyển giao. Trong tháng
3/N có tài liệu như sau (đơn vị tính: đồng): - TK 1361(Q): 120.000.000
I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản - TK 1121: 1.000.000.000 1. Tại công ty H:
- TK 1122: 1.870.000.000 (85.000 - TK 1111: 280.000.000 USD)
- TK 1112: 880.000.000 (40.000 USD)
- TK 331 (Dư Có- Cty B): 334.500.000
- TK 131 (Dư Nợ-Cty A): 220.000.000 (15.000 USD) (10.000 USD) - TK 1368 (Q): 60.000.000
Tỷ giá thực tế cuối tháng 02/N tại ngân hàng Á Châu (ACB), nơi Công ty H mở tài khoản: Mua
ngoại tệ: 22.000 VND/USD, bán ngoại tệ: 22.300 VND/USD. 2. Tại chi nhánh Q: - TK 3361(H): 120.000.000 - TK 3368 (H): 60.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Cấp vốn kinh doanh cho chi nhánh Q bằng TSCĐ nguyên giá 500.000.000 đồng, hao mòn lũy kế 100.000.000 đồng. 15 lOMoAR cPSD| 45740153
2. Mua nguyên vật liệu của Công ty X theo giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 44.000 USD,
tiền hàng chưa thanh toán. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại
tệ 22.500 VND/USD, bán ngoại tệ 22.700 VND/USD.
3. Công ty M ứng trước tiền mua thành phẩm bằng tiền mặt, số tiền là 15.000 USD. Tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.900 VND/USD, bán ngoại tệ 23.400 VND/USD.
4. Tính ra số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho chi nhánh Q là 20.000.000 đồng.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng mua 20.000 USD nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ theo tỷ
giá thỏa thuận: 23.200 VND/USD
6. Số vốn đầu tư kinh doanh công ty H đã thu lại từ chi nhánh Q bằng tiền mặt là 30.000.000 đồng.
7. Thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước cho công ty B bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngân hàng ACB trong ngày: Mua ngoại tệ 23.000 VND/USD, bán ngoại tệ 23.300 VND/USD.
8. Xuất kho một lô thành phẩm trị giá vốn 380.000.000 đồng bán cho chi nhánh Q theo giá bán
chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500.000.000 đồng. Chi nhánh Q chưa thanh toán. III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty H?
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của tiền ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại
tệcủa công ty H? Phản ánh vào chữ T các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu,
phải trả có gốc ngoại tệ. Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động; Tỷ giá
ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá
mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng của ngân hàng ACB: Mua vào: 1USD = 23.000 VND; Bán ra: 1USD = 23.300 VND. II. THẢO LUẬN Câu 1:
Công ty K (đơn vị cấp trên) có 3 đơn vị thành viên trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch
toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán là chi nhánh N, P, Q. Công ty K quy định các
đơn vị thành viên ghi nhận khoản vốn kinh doanh được DN cấp vào TK 3361 và phân cấp hạch
toán ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm chuyển giao hàng. Trong kỳ có tài liệu về thanh toán nội bộ như sau:
I. Số dư đầu kì
Cho số dư đầu kì của các tài khoản thanh toán nội bộ giữa công ty K và các đơn vị cấp dưới
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì
- NV1: Công ty K trả hộ tiền vay đến hạn trả cho chi nhánh N bằng chuyển khoản
- NV2: Công ty K cấp vốn kinh doanh cho chi nhánh Q bằng TSCĐ
- NV3: Công ty P xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho chi nhánh Q 16 lOMoAR cPSD| 45740153
- NV4: Chi nhánh Q được người mua chấp nhận hàng gửi bán kì trước. Tiền hàng đã được công ty
K thu hộ bằng chuyển khoản
- NV5: Công ty K đã thu ở chi nhánh P vốn đầu tư kinh doanh bằng tiền mặt - NV6: Tiến hành
thanh toán bù trừ theo từng đối tượng.
III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương án đưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty K?
3. Tại đơn vị thành viên Q, kế toán hạch toán các bút toán liên quan trong kỳ như thế nào?Câu 2:
Công ty cổ phần X (đơn vị cấp trên – gọi tắt là DN) có 2 đơn vị thành viên trực thuộc không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán là cơ sở X 1 và X 2. Công
ty quy định các đơn vị thành viên ghi nhận khoản vốn kinh doanh được DN cấp vào TK 3361 và
phân cấp hạch toán tới lợi nhuận sau thuế. Trong kỳ có tài liệu về thanh toán nội bộ như sau:
I. Số dư đầu kì
Cho số dư đầu kì của các tài khoản thanh toán nội bộ giữa công ty và các đơn vị cấp dưới
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì
- NV1: DN giao vốn kinh doanh cho hai cơ sở cấp dưới bằng TGNH
- NV2: Xuất một lô hàng hóa chuyển cho cơ sở X1, cơ sở chưa thanh toán
- NV3: Thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh (năm trước) ở các đơn vị cấp dưới bằng TM
- NV4: Cơ sở X 2 trả hộ cho DN khoản tiền mua hàng hóa của công ty cổ phần Y bằng TGNH
- NV5: Tính ra số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc
- NV6: Thực hiện cấp quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho các cơ sở
- NV7: DN quyết định điều chuyển một tài sản cố định hữu hình giữa các cơ sở -NV8: Tiến hành
thanh toán bù trừ công nợ nội bộ với các cơ sở. III. Yêu cầu:
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương án đưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty cổ phần X và phản ánh các nội dungthanh
toán nội bộ giữa công ty với các cơ sở vào TK chữ T?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơ sở X 1? Câu 3:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
I. Số dư đầu kì
Cho số dư đầu kì của TK
- Tài khoản trái phiếu thường
- TK 335 (Lãi phải trả của trái phiếu trả sau đã phát hành)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì
- NV1: Xuất TGNH thanh toán trái phiếu khi hết thời hạn trái phiếu thường. 17 lOMoAR cPSD| 45740153
- NV2: Thu TGNH phát hành trái phiếu chuyển đổi.
- NV3: Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi đã trả bằng TGNH - NV4: DN phát hành trái phiếu
có phụ trội, thu bằng TGNH, trả lãi sau.
- NV5: Chi phí phát hành TP phụ trội đã trả bằng TGNH - NV6: Định kỳ, tính chi phí lãi vay phải trả TP có phụ trội.
- NV7: Phân bổ chi phí TP chuyển đổi từng kỳ
- NV8: Phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ III. Yêu cầu
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương án đưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh vào TK chữ T các tài khoản: TK 343, 335 Câu 4:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
I. Số dư đầu kì
Cho số dư đầu kỳ của TK
- Tài khoản trái phiếu thường
- TK 335 (Lãi phải trả của trái phiếu trả sau đã phát hành)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì
- NV1: Xuất tiền mặt thanh toán trái phiếu thường khi hết thời hạn trái phiếu.
- NV2: DN phát hành trái phiếu có chiết khấu (Trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành) và đã thu bằng TGNH
- NV3: Chi phí phát hành trái phiếu có chiết khấu đã trả bằng TGNH
- NV4: Thu tiền mặt phát hành trái phiếu chuyển đổi,
- NV5: Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi
- NV6: Phân bổ chi phí phát hành trái phiếu chiết khấu.
- NV7: Phân bổ lãi trái phiếu chiết khấu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ.
- NV8: Thanh toán TP chiết khấu khi đến hạn. III. Yêu cầu
1. Xây dựng nội dung chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương án đưa ra?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh vào TK chữ T các tài khoản: TK 343, TK 335? 18 lOMoAR cPSD| 45740153
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ I. BÀI TẬP Bài 1:
Công ty Cổ phần Phương Thảo tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về
hoạt động đầu tư như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 128 (ngân hàng BIDV): 300.000, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm, lãi nhận định kỳ mỗi năm
- TK 221 (E): 12.000.000 (tương ứng 60% quyền biểu quyết) - TK 222 (F): 4.800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhượng bán toàn bộ cổ phần đầu tư vào công ty F với giá nhượng bán là 5.000.000 đã thubằng
TGNH. Chi phí liên quan đến quá trình bán cổ phần là 32.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Chuyển khoản mua 4.000 trái phiếu chiết khấu của công ty K mục đích nắm giữ đến ngày
đáohạn, giá phát hành của trái phiếu là 95/trái phiếu, mệnh giá trái phiếu là 100/trái phiếu, thời
hạn 2 năm, lãi suất 9%/năm, trả lãi khi đáo hạn.
3. Quyết định thu hồi một phần vốn đầu tư ở công ty E. Giá gốc của khoản đầu tư là 6.000.000,theo
thỏa thuận giữa hai bên, công ty E trả cho công ty Phương Thảo số tiền: 7.800.000. Doanh nghiệp
đã nhận bằng TGNH (tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty Phương Thảo tại công ty E giảm từ 60% xuống còn 30%)
4. Công ty thực hiện chuyển một tòa nhà văn phòng đang sử dụng với nguyên giá 6.000.000 thành
bất động sản cho thuê. Hao mòn lũy kế của tòa nhà là 612.000.
5. Dùng tiền ngân hàng mua 60.000 cổ phiếu do công ty X phát hành, mệnh giá 10/cổ phiếu,
giámua: 60/cổ phần. Với số cổ phần đã mua, công ty Phương Thảo có quyền nắm giữ 60% quyền
biểu quyết ở công ty X. Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua số cổ phần của công ty X
đã chi bằng tiền mặt là 5.500.
6. Chuyển khoản mua 4.000 cổ phiếu của công ty G (mục đích chờ tăng giá để bán) với giá mualà
60/cổ phiếu, mệnh giá 10/cổ phiếu. Chi phí liên quan đến quá trình mua cổ phiếu là 3.000 đã
thanh toán bằng tiền mặt.
7. Nhận lãi khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng BIDV bằng TGNH số tiền 36.000.
8. Mua một mảnh đất chờ tăng giá để bán, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 5.000.000, đãthanh
toán cho người bán bằng chuyển khoản. Các chi phí liên quan đến việc mua mảnh đất trên là
40.000 đã thanh toán bằng TGNH. III. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại công ty Phương Thảo?
2. Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào chữ T các TK 128, 217, 222? Bài 2:
Tại công ty cổ phần Thuận Nam tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về
hoạt động đầu tư trong tháng 3/N như sau (ĐVT: Đồng): I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 1212 (trái phiếu A): 3.000.000.000 (10.000 trái phiếu, mệnh giá 300.000/trái phiếu, thời hạn
6 tháng, lãi suất 9,6%/năm, nhận lãi định kỳ hàng tháng)
- TK 1281 (ACB): 1.000.000.000 (kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 9%/năm, nhận lãi khi đáo hạn)
- TK 222 (công ty R): 5.000.000.000 (tương đương với 25% quyền biểu quyết) - TK 228 (công
ty E): 850.000.000 II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau: 19 lOMoAR cPSD| 45740153
1. Ngày 01/3: Bán một tòa nhà là bất động sản đầu tư theo giá thoả thuận chưa có thuế GTGT 10%
là 2.500.000.000, người mua đã trả bằng chuyển khoản. Nguyên giá của tòa nhà là
2.885.000.000, đã hao mòn 635.000.000.
2. Ngày 05/3: Mang một xe ô tô có nguyên giá 2.300.000.000, hao mòn lũy kế 1.050.000.000, đi
góp vốn liên doanh, liên kết vào công ty F. Trị giá xe ô tô được hội đồng liên doanh đánh giá là 1.200.000.000.
3. Ngày 08/3: Chuyển khoản 12.000.000.000 đầu tư thêm vào công ty R (tỷ lệ biểu quyết của công
ty từ 25% tại công ty R tăng lên 53,1%).
4. Ngày 11/3: Công ty thực hiện chuyển một nhà xưởng đang sử dụng với nguyên giá
31.000.000.000 thành bất động sản cho thuê. Hao mòn lũy kế của nhà xưởng là 5.250.000.000.
5. Ngày 18/3: Hết kỳ hạn tiền gửi, ngân hàng ACB chuyển khoản trả nợ gốc và toàn bộ tiền lãi.
Công ty đã nhận được giấy báo Có.
6. Ngày 20/3: Chuyển nhượng toàn bộ số vốn đầu tư vào công ty E cho công ty D theo giá bán
1.000.000.000. Công ty D đã trả bằng chuyển khoản.
7. Ngày 25/3: Mua 5.000 trái phiếu của công ty A (mục đích kinh doanh) mệnh giá 300.000/trái
phiếu, giá mua 320.000/trái phiếu, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, nhận lãi định kỳ theo
tháng. Công ty đã thanh toán tiền mua trái phiếu bằng chuyển khoản. Chi phí thu mua trái phiếu
là 2.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Ngày 31/3: Kết quả đầu tư trong kỳ như sau:
- Nhận lãi trái phiếu A bằng tiền gửi ngân hàng: 36.000.000
- Nhận được thông báo về lãi cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư vào công ty R: 170.000.000.
III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tới tháng 4/N, công ty bán 9.000 trái phiếu của công ty A, giá bán là 340.000/trái phiếu thubằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí môi giới 9.000.000, trả bằng tiền mặt. Giá vốn trái phiếu A xuất bán
được xác định như thế nào? Hãy hạch toán các bút toán liên quan tới NV này.
Biết rằng, khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh, giá vốn của chứng khoán kinh
doanh được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền di động. Bài 3:
Tại công ty cổ phần An Vinh có tình hình về hoạt động đầu tư trong tháng 6/N như sau (ĐVT: Đồng):
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 1212 (trái phiếu X): 10.000.000.000 (100 trái phiếu, mệnh giá 100.000.000 đồng/trái
phiếu, thời hạn 24 tháng, lãi suất 12%/năm, nhận lãi định kỳ hàng tháng)
- TK 1281 (SHB): 500.000.000 (kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 6%/năm, nhận lãi định kỳ hàng tháng)
- TK 228 (công ty Y): 3.000.000.000 (tương đương với 15% quyền biểu quyết) II. Trong kỳ
phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 01/6: Mua 50 trái phiếu của công ty X (mục đích chờ tăng giá để bán) mệnh giá
100.000.000 đồng/trái phiếu, giá mua 95.000.000 đồng/trái phiếu, thời hạn 24 tháng, lãi suất 20