













Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÂU 1
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua về nhập kho 300 kg vật
liệu M và 200 kg vật liệu N. Đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 62.000 đồng/kg vật
liệu M và 88.000 đồng/kg vật liệu N. Chi phí vận chuyển theo giá chưa có 10% thuế
GTGT là: 2.500.000 đồng. Chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu M, N
theo tiêu thức số lượng. Chi phí vận chuyển phân bổ cho M là Đáp
án đúng là: 1.500.000 đồng CÂU 2
Đối với CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần, giá trị CCDC xuất dùng sẽ ghi nhận như thế nào?
Đáp án đúng là: Ghi nhận ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh CÂU 3
Doanh nghiệp × được tặng thưởng 1 số CCDC theo giá thị trường là 20.000.000 đồng.
Các chi phí thuê đơn vị vận chuyển về nhập kho là 1.200.000 đồng, thuế GTGT 10%.
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hãy xác định trị giá CCDC nhập kho?
Đáp án đúng là: 21.200.000 đồng CÂU 4
Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm
Đáp án đúng là: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan đến HTK CÂU 5
Mua 2.000 kg vật liệu Y nhập kho. Giá mua đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 40.000
đồng/kg. Người bán đồng ý chiết khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% giảm trừ trực
tiếp trên hóa đơn. doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trị giá
NVL nhập kho được ghi nhận?
Đáp án đúng là: 76.000.000 đồng CÂU 6
Căn cứ theo vai trò và công dụng trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được chia thành
Đáp án đúng là: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật tư thay thế, vật
liệu và thiết bị xây dựng cơ bản, vật liệu khác CÂU 7
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đầu kỳ không có vật liệu tồn
kho. doanh nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Ngày 7/2: Mua nhập kho 2.000 m vật liệu, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 28.000
đồng/m. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu về nhập kho 4.000.000 đồng.
Ngày 8/2: Xuất kho 5.000 m vật liệu để sản xuất sản phẩm. lOMoAR cPSD| 45740153
Trị giá vật liệu xuất kho tại ngày 8/2 là
Đáp án đúng là: 150.000.000 đồng CÂU 8
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua nhập kho 2.000 m vật
liệu, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 28.000 đồng/m. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
vật liệu về nhập kho 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Trị giá NVL nhập kho được ghi nhận?
Đáp án đúng là: 60.000.000 đồng CÂU 9
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua về nhập kho 300 kg vật
liệu M và 200 kg vật liệu N. Đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 62.000 đồng/kg vật
liệu M và 88.000 đồng/kg vật liệu N. Chi phí vận chuyển theo giá chưa có 10% thuế
GTGT là: 2.500.000 đồng. Chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu M, N
theo tiêu thức số lượng. Chi phí vận chuyển phân bổ cho N là Đáp
án đúng là: 1.000.000 đồng CÂU 10
Yếu tố nào KHÔNG làm ảnh hưởng đến giá trị của vật tư nhập kho mua ngoài? Đáp
án đúng là: Chiết khấu thanh toán CÂU 11
Phân bổ giá trị CCDC đã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí bán hàng. Kế toán hạch toán?
Đáp án đúng là: Nợ TK 641/ Có TK 242 CÂU 12
Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần cho bộ phận sản xuất trị giá 12.000.000
đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 627: 12.000.000/Có TK 153: 12.000.000 CÂU 13
Ngày 25/7: Mua NVL của công ty X, chưa thanh toán cho nhà cung cấp; số lượng 100
kg; đơn giá chưa 10% thuế GTGT 12.500 đ/kg. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 151: 1.250.000, Nợ TK 133: 125.000/Có TK 331: 1.375.000 CÂU 14
Xuất nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 50.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 621: 50.000.000/Có TK 152: 50.000.000 CÂU 15
Phân bổ giá trị CCDC đã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí bán hàng, Kế toán hạch toán?
Đáp án đúng là: Nợ TK 641/ Có TK 242 lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 16
Cuối tháng, khi kiểm kê phát hiện thiếu 50kg nguyên vật liệu A, chưa xác định được
nguyên nhân. Biết đơn giá của vật liệu A khi nhập kho đầu tháng là 20.000đ/kg. Kế toán
định khoản Đáp án đúng là:
Nợ TK 1381: 1.000.000 Có TK 152: 1.000.000 CÂU 17
Doanh nghiệp × hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, trong kỳ mua NVL theo giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là
132.000.000 đồng, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán định khoản Đáp án
đúng là: Nợ TK 152: 132.000.000/ Có TK 112: 132.000.000 CÂU 18
Theo phương pháp thẻ song song, kế toán vật tư sẽ sử dụng sổ gì để theo dõi NVL, CCDC?
Đáp án đúng là: Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa CÂU 19
Nhận lại vốn liên doanh bằng một lô nguyên vật liệu; hội đồng liên doanh đánh giá lô
nguyên vật liệu có giá trị là 300.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 152: 300.000.000/Có TK 222: 300.000.000 CÂU 20
Mang một lô nguyên vật liệu có trị giá xuất kho là 100.000.000 đồng đi góp vốn liên
doanh; trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá lô nguyên vật liệu là 105.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 222: 105.000.000/Có TK 711: 5.000.000, Có TK 152: 100.000.000 CÂU 21
Mua 2.000 kg vật liệu Y nhập kho. Giá mua đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 40.000
đồng/kg. Người bán đồng ý chiết khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% giảm trừ trực
tiếp trên hóa đơn. doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trị giá
NVL nhập kho được ghi nhận?
Đáp án đúng là: 83.600.000 đồng CÂU 22
Khi kiểm kê phát hiện thiếu nguyên vật liệu, chưa xác định được nguyên nhân. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Ghi Nợ TK 1381/Có TK 152 CÂU 23
Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán theo dõi NVL, CCDC trên sổ gì?
Đáp án đúng là: Sổ đối chiếu luân chuyển lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 24
Mang một lô nguyên vật liệu có trị giá xuất kho là 100.000.000 đồng đi góp vốn liên
doanh; trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá lô nguyên vật liệu là 95.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 222: 95.000.000, Nợ TK 811: 5.000.000/Có TK 152: 100.000.000 CÂU 25
Nhập khẩu 20.000 kg vật liệu A chưa thanh toán tiền với giá mua đơn vị là 1 USD/kg,
thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Chi phí hải quan lưu kho phải trả bằng tiền mặt
1.000.000 đồng. Tỷ giá hối đoái tại ngày nhập khẩu 1 USD = 22.000 VND. doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy xác định giá trị nhập kho của vật liệu A?
Đáp án đúng là: 581.800.000 đồng CÂU 26
Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu được ghi?
Đáp án đúng là: Tăng giá trị nguyên vật liệu CÂU 27
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đầu kỳ không có vật liệu tồn
kho. doanh nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Ngày 7/2: Mua nhập kho 2.000 m vật liệu, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 28.000
đồng/m. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu về nhập kho 4.000.000 đồng.
Ngày 8/2: Xuất kho 5.000 m vật liệu để sản xuất sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất kho tại ngày 8/2 là
Đáp án đúng là: 150.000.000 đồng CÂU 28
TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi, sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi kết
chuyển nguồn hình thành TSCĐ, Kế toán ghi Đáp án đúng là: Nợ TK 3532/Có TK 411 CÂU 29
Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình, giá ghi trên hóa đơn là 600.000.000 đồng, thuế nhập
khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Thuế không được hoàn lại là Đáp án đúng là: 180.000.000 đồng CÂU 30
Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình, giá trị còn lại của tài sản đúng bằng giá trị
đánh giá của Hội đồng liên doanh, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 222, Nợ TK 2141/Có TK 211 CÂU 31
Thuế không hoàn lại của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm được tính vào Đáp
án đúng là: Nguyên giá TSCĐ hữu hình. lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 32
Nhận lại góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình; hội đồng liên doanh đánh giá
tài sản có giá trị là 800.000.000 đồng đúng bằng giá trị vốn góp trước đây. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 211: 800.000.000/Có TK 222: 800.000.000 CÂU 33
Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ: Giá trị thu được từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, khách hàng ký nhận nợ, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 131/Có TK 711, Có TK 3331 CÂU 34
Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ: Khi mua sắm TSCĐ vô hình chưa thanh toán
cho người bán, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 213, Nợ TK 1332/Có TK 331 CÂU 35
TSCĐ hình thành từ quỹ đầu tư phát triển. Khi kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 414/Có TK 411 CÂU 36
TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi, sử dụng cho hoạt động phúc lợi. Khi kết chuyển
nguồn hình thành TSCĐ, Kế toán ghi Đáp án đúng là: Nợ TK 3532/Có TK 3533 CÂU 37
Khi thanh lý TSCĐ hữu hình đã thu hồi hết khấu hao, kế toán ghi bút toán xóa sổ tài sản?
Đáp án đúng là: Nợ TK 2141/Có TK 211 CÂU 38
Ngày 22/05: Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 310.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu
hao 12%/năm. Mức khấu hao giảm tháng 05 của TSCĐ trên là Đáp án đúng là: 1.000.000 đồng. CÂU 39
Ngày 22/05: Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 310.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu
hao 12%/năm. Mức khấu hao bình quân năm của TSCĐ trên là Đáp án đúng là: 37.200.000 đồng CÂU 40
Cuối kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 642: 30.000.000/Có TK 214: 30.000.000 CÂU 41 lOMoAR cPSD| 45740153
Chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng sản xuất, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 111 CÂU 42
Cuối kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình tại bộ phận bán hàng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 641/Có TK 2141 CÂU 43
Ngày 10/04: Thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 360.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao
10%/năm. Mức khấu hao giảm tháng 05 của TSCĐ trên là Đáp án đúng là: 900.000 đồng. CÂU 44
Cuối kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất, bộ phận bán hàng và bộ phận
quản lý doanh nghiệp. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 627, Nợ TK 641, Nợ TK 642/Có TK 214 CÂU 45
Ngày 11/06: Mua một TSCĐ có nguyên giá là 90.000.000 đồng. Dự kiến TSCĐ sử
dụng 10 năm. Mức khấu hao bình quân tháng của TSCĐ trên là Đáp
án đúng là: 750.000 đồng. CÂU 46
Ngày 11/06: Mua một TSCĐ có nguyên giá là 90.000.000 đồng. Dự kiến TSCĐ sử
dụng 10 năm. Mức khấu hao tăng tháng 07 của TSCĐ trên là Đáp
án đúng là: 250.000 đồng. CÂU 47
Cuối kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Tăng chi phí sản xuất chung CÂU 48
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình đang sử dụng, kế toán ghi bút toán xóa sổ tài sản?
Đáp án đúng là: Nợ TK 2141, Nợ TK 811/Có TK 211 CÂU 49
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Tăng giá trị của TSCĐ hữu hình. CÂU 50
Doanh nghiệp tính thuế GTGT trực tiếp: Khi mua sắm TSCĐ hữu hình chưa thanh toán
cho người bán, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 211/Có TK 331 lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 51
Cuối kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp CÂU 52
Ngày 11/06: Mua một TSCĐ có nguyên giá là 90.000.000 đồng. Dự kiến TSCĐ sử
dụng 10 năm. Mức khấu hao tăng tháng 06 của TSCĐ trên là Đáp
án đúng là: 500.000 đồng. CÂU 53
Cuối kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất là 10.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 627: 10.000.000/Có TK 214: 10.000.000 CÂU 54
TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi, sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi kết
chuyển nguồn hình thành TSCĐ, Kế toán ghi Đáp án đúng là: Nợ TK 3532/Có TK 411 CÂU 55
Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ: Giá trị thu được từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, khách hàng ký nhận nợ, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 131/Có TK 711, Có TK 3331 CÂU 56
Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc?
Đáp án đúng là: Giá gốc CÂU 57
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu được Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Tăng doanh thu hoạt động tài chính CÂU 58
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu được Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Ghi Có TK Doanh thu hoạt động tài chính CÂU 59
Theo phương pháp sổ số dư, Kế toán vật tư thực hiện công việc gì?
Đáp án đúng là: Chỉ theo dõi ghi chép giá trị vật tư CÂU 60
Khi nhận hóa đơn của số vật liệu nhập kho kỳ trước, kế toán sẽ?
Đáp án đúng là: Điều chỉnh giá tạm tính đã ghi kỳ trước theo giá thực tế trên hóa đơn CÂU 61 lOMoAR cPSD| 45740153
CCDC đang dùng tại phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 4 lần, đã xuất dùng từ
tháng 2/N. Tháng 4/N, Giá trị còn lại chưa phân bổ là 48.000.000 đồng. Hãy cho biết
giá trị CCDC phân bổ vào chi phí tháng 4/N bao nhiêu tiền? Đáp án đúng là: 24.000.000 đồng CÂU 62
Doanh nghiệp K được tặng thưởng 1 số CCDC theo giá thị trường là 20.000.000 đồng.
Các chi phí thuê đơn vị vận chuyển về nhập kho là 1.200.000 đồng, thuế GTGT 10%.
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Hãy xác định trị giá CCDC nhập kho?
Đáp án đúng là: 21.320.000 đồng CÂU 63
Cuối tháng, khi kiểm kê phát hiện thiếu 50kg nguyên vật liệu A, chưa xác định được
nguyên nhân. Biết đơn giá của vật liệu A khi nhập kho đầu tháng là 20.000đ/kg. Kế toán
định khoản Đáp án đúng là:
Nợ TK 1381: 1.000.000 Có TK 152: 1.000.000 CÂU 64
Phân bổ giá trị CCDC đã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí bán hàng. Kế toán hạch toán?
Đáp án đúng là: Nợ TK 641/ Có TK 242 CÂU 65
Ngày 1/9/N. Kế toán xuất kho một lô công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đồng để dùng
tại phân xưởng sản xuất (công cụ thuộc loại phân bổ 5 lần). Kế toán định khoản giá trị
công cụ dụng cụ xuất kho?
Đáp án đúng là: Nợ TK 242: 10.000.000/Có TK 153: 10.000.000 CÂU 66
Nhận hộ tiền bảo hiểm xã hội người lao động được hưởng bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 112/Có TK 3383 CÂU 67
Tiền lương của cán bộ quản lý phân xưởng là 200.000.000 đồng. Kế toán định khoản
các khoản bảo hiểm trừ vào lương người lao động là
Đáp án đúng là: Nợ TK 334: 21.000.000/Có TK 338(3,4,6): 21.000.000 CÂU 68
Tính tiền thưởng cho cán bộ quản lý doanh nghiệp. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 3531/Có TK 334 CÂU 69
Tiền lương của cán bộ quản lý phân xưởng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 334 lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 70
Tiền bảo hiểm trích theo lương của cán bộ quản lý doanh nghiệp. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 642, Nợ TK 334/Có TK 338(2,3,4,6) CÂU 71
Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là 100.000.000 đồng. Số tiền bảo hiểm thất
nghiệp trích theo tỷ lệ quy định là Đáp án đúng là: 2.000.000 đồng CÂU 72
Thanh toán tiền bảo hiểm xã hội người lao động được hưởng bằng chuyển khoản. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 334/Có TK 112 CÂU 73
Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là 100.000.000 đồng. Số tiền bảo hiểm y
tế trích theo tỷ lệ quy định là
Đáp án đúng là: 4.500.000 đồng CÂU 74
Tiền bảo hiểm trích theo lương của nhân viên bán hàng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 641, Nợ TK 334/Có TK 338(2,3,4,6) CÂU 75
Chi tiền mặt tổ chức đại hội công nhân viên chức. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 3382/Có TK 111 CÂU 76
Chi tiền du xuân cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi Đáp
án đúng là: 3532/Có TK 112 CÂU 77
Thanh toán lương phép cho công nhân sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 334: 50.000.000/Có TK 112: 50.000.000 CÂU 78
Tiền bảo hiểm trích theo lương của cán bộ quản lý phân xưởng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 627, Nợ TK 334/Có TK 338(2,3,4,6) CÂU 79
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi nhận? Đáp
án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. CÂU 80
doanh nghiệp sản xuất SP A có tài liệu như sau. (ĐVT: 1.000đ).
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 20.000 - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ gồm: lOMoAR cPSD| 45740153 + CPNVLTT: 325.000; + CPNCTT: 240.000; + CPSXC: 188.000.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 32.000.
Tính giá thành sản phẩm A?
Đáp án đúng là: 741.000 (nghìn đồng). CÂU 81
Chi phí sản xuất chung là gì?
Đáp án đúng là: Toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất
trong phạm vi của phân xưởng, đội sản xuất. CÂU 82
Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, bao gồm
Đáp án đúng là: Giá thành sản phẩm kế hoạch; Giá thành sản phẩm định mức;
Giá thành sản phẩm thực tế. CÂU 83
Chi phí nhân công trực tiếp là gì?
Đáp án đúng là: Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. CÂU 84
doanh nghiệp sản xuất 2 loại SP A và B có tài liệu như sau. (ĐVT: 1.000đ).
- CPNVLTT: SP A là 200.000; SP B là 300.000
- CPNCTT: SP A là 100.000; SP B là 200.000 - CPSX chung: 120.000
Phân bổ CPSX chung cho SP A theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp? Đáp
án đúng là: 48.000 (nghìn đồng) CÂU 85
doanh nghiệp sản xuất 2 loại SP A và B có tài liệu như sau. (ĐVT: 1.000đ).
- CPNVLTT: SP A là 200.000; SP B là 300.000
- CPNCTT: SP A là 100.000; SP B là 200.000 - CPSX chung: 120.000
Phân bổ CPSX chung cho SP A theo chi phí nhân công trực tiếp? Đáp
án đúng là: 40.000 (nghìn đồng). CÂU 86
Nộp các khoản bảo hiểm lên cấp trên bằng chuyển khoản. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 338/Có TK 112 CÂU 87
Lương phép thực tế của công nhân sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 335: 50.000.000/Có TK 334: 50.000.000 lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 88
Thanh toán tiền lương cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi Đáp
án đúng là: Nợ TK 334/Có TK 112 CÂU 89
Tính lương cho cán bộ quản lý phân xưởng là 200.000.000 đồng. Kế toán định khoản
Đáp án đúng là: Nợ TK 627: 200.000.000/Có TK 334: 200.000.000 CÂU 90
Tiền lương của nhân viên bán hàng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 641/Có TK 334 CÂU 91
Tiền lương của cán bộ quản lý phân xưởng là 200.000.000 đồng. Kế toán định khoản
các khoản bảo hiểm tính vào chi phí của doanh nghiệp là
Đáp án đúng là: Nợ TK 627: 47.000.000/Có TK 338(2,3,4,6): 47.000.000 CÂU 92
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ để sản xuất hai loại sản phẩm
A và B là 120 triệu được phân bổ theo tiêu thức số lượng SP, Biết rằng SPA hoàn thành
1.000 SP, SPB hoàn thành 500 SP. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho SPB là
Đáp án đúng là: 40 triệu. CÂU 93
Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng cho bộ phận sản xuất, kế toán ghi nhận?
Đáp án đúng là: Chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản phẩm là gì?
Đáp án đúng là: Các chi phí đã được chi ra để sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm. CÂU 94
Thanh toán tiền thưởng thi đua cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt. Kế toán ghi Đáp
án đúng là: Nợ TK 334/Có TK 111 CÂU 95
Tiền lương của công nhân sản xuất. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 622/Có TK 334 CÂU 96
Tiền lương cán bộ quản lý phân xưởng đi vắng chưa lĩnh. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Tăng khoản phải trả khác CÂU 97
Tiền bảo hiểm trích theo lương của công nhân sản xuất. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 622, Nợ TK 334/Có TK 338(2,3,4,6) CÂU 98 lOMoAR cPSD| 45740153
Tính tiền bảo hiểm xã hội người lao động được hưởng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 3383/Có TK 334 CÂU 99
Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ bộ phận sản xuất, kế toán ghi nhận?
Đáp án đúng là: Chi phí sản xuất chung CÂU 100
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh khi nào?
Đáp án đúng là: Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm. CÂU 101
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh khi nào?
Đáp án đúng là: Tính lương và các khoản trích theo lương vào chi phí và trích
trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm. CÂU 102
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài
liệu như sau (Đvt: 1.000 đ): - Chi phí NVLTT: 130.000 - Chi phí NCTT: 80.000 - Chi phí SX chung: 25.000
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 154: 235.000/Có TK 621: 130.000, Có TK 622: 80.000, Có TK 627: 25.000. CÂU 103
Có tài liệu tại một Doanh nghiệp sản xuất như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
- CPSX dở dang đầu tháng: + CPNVL chính: 500 + CPNCTT: 200 + CPSX chung: 300 - CP phát sinh trong tháng: + CPNVL chính: 12.600 + CPNCTT: 1.400 + CPSX chung: 2.000.
- Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1.600 SP, còn dở dang là 400 SP, mức độ hoàn thành là40%.
Xác định CPSX dở dang cuối kỳ theo sản lượng ước tính tương đương? Đáp
án đúng là: 2.974,55 (nghìn đồng) CÂU 104
Tại doanh nghiệp × sản xuất sản phẩm M có tài liệu như sau (Đơn vị: 1000 đồng):
- CPNVL để sản xuất sản phẩm là 520.000. - Chi phí tiền lương của CNTTSX SP là 180.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất là 110.000
Tính tổng giá thành của SP? Biết đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang Đáp
án đúng là: 810.000 (nghìn đồng). lOMoAR cPSD| 45740153 CÂU 105
doanh nghiệp sản xuất 2 loại SP A và B có tài liệu như sau. (ĐVT: 1.000đ).
- CPNVLTT: SP A là 300.000; SP B là 400.000
- CPNCTT: SP A là 150.000; SP B là 260.000 - CPSX chung: 126.000
Phân bổ CPSX chung cho SP A theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp?
Đáp án đúng là: 54.000 (nghìn đồng) CÂU 106
doanh nghiệp sản xuất 2 loại SP A và B có tài liệu như sau. (ĐVT: 1.000đ).
- CPNVLTT: SP A là 250.000; SP B là 360.000
- CPNCTT: SP A là 120.000; SP B là 180.000 - CPSX chung: 132.000
Phân bổ CPSX chung cho SP A theo chi phí nhân công trực tiếp?
Đáp án đúng là: 52.800 (nghìn đồng) CÂU 107
Trong doanh nghiệp sản xuất có nghiệp vụ kinh tế như sau:
Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận sản xuất là 12.000.000 đồng. Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 627: 12.000.000/Có TK 153: 12.000.000. CÂU 108
Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) 1. CPNVLTT: + SXSP A: 450.000 + SXSP B: 500.000 2. CPNCTT: + SXSP A: 80.000 + SXSP B: 110.000 3. Chi phí sản xuất chung: 76.000
Phân bổ cho 2 SP A và B theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Tính giá thành SP B?
Đáp án đúng là: 654.000 (nghìn đồng). CÂU 109
Trong doanh nghiệp sản xuất có nghiệp vụ kinh tế như sau:
Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất 150.000.000 đồng. Kế toán ghi Đáp
án đúng là: Nợ TK 622: 150.000.000/Có TK 334: 150.000.000. CÂU 110
Tại doanh nghiệp sản xuất 1 loại SP B có tài liệu như sau (ĐVT: 1.000 đồng).
1. CPSX dở dang đầu kỳ: 15.000 2.
Các CPSX phát sinh trong kỳ gồm: - CPNVLTT: 220.000 - CPNCTT: 98.800 lOMoAR cPSD| 45740153 - CPSXC: 81.200
3. Kết quả sản xuất thu được: 1.200 sản phẩm hoàn thành và 300 sản phẩm dở dang.
SP dở dang tính theo chi phí NVLTT.
Tính giá thành sản phẩm B?
Đáp án đúng là: 368.000 (nghìn đồng) CÂU 111
Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại SP X, Y. có tài liệu như sau (ĐVT: 1.000 đồng) 1.CPSX dở dang đầu kỳ: 45.000 2.
CPSX phát sinh trong kỳ gồm: + CPNVLTT: 800.000; + CPNCTT: 230.000; + CPSXC: 190.000. 3. CPSX dở dang cuối kỳ: 78.000. 4.
Kết quả sản xuất thu được: Hoàn thành 1.000 SP × và 800 SP Y.
Biết doanh nghiệp tính giá thành theo phương pháp hệ số. Hệ số SP × là 1; SP Y là 1,2. Tính giá thành SP X?
Đáp án đúng là: 606.000 (nghìn đồng) CÂU 112
rong doanh nghiệp sản xuất có nghiệp vụ kinh tế như sau:
Kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm, thu hồi phế liệu nhập kho trị giá 1.500.000 đồng, Kế toán ghi
Đáp án đúng là: Nợ TK 152: 1.000.000/ Có TK 154: 1.000.000 CÂU 113
Trong kỳ, doanh nghiệp có kế hoạch bảo dưỡng máy móc thiết bị. Doanh nghiệp trích
trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất là 20.000.000 đồng. Kế toán ghi Đáp án
đúng là: Nợ TK 627: 20.000.000/ Có TK 335: 20.000.000. CÂU 114
Trong doanh nghiệp sản xuất có tài liệu như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
+ CPSX dở dang đầu tháng: 520.000
+ CPSX phát sinh trong tháng: 800.000
Trong đó: CPNVL chính chiếm: 600.000
Sản phẩm hoàn thành trong tháng là 800 SP. SP dở dang là 200 SP Xác
định CPSX dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính?
Đáp án đúng là: 224.000 (nghìn đồng)