









Preview text:
lOMoAR cPSD| 61356822 Quản lý học 1 Bài 1:
Quản lý là quá trình: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
Theo Daniel Goleman, năng lực quản lý bản thân và các mối quan hệ của
chúng ta một cách có hiệu lực là: Trí thông minh cảm xúc
Những người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động trực
tiếp là: nhà quản lý cấp cơ sở
Tầm quan trọng tương đối của các kỹ năng quản lý: thay đổi ở các cấp quản lý
khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể
Những người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng
như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập là: nhà quản lý chức năng
Những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và phân hệ của tổ chức,
được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở là: nhà quản lý tập trung
Những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức hay một
phân hệ lớn của tổ chức là: nhà quản lý cấp cao
Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều hơn,
nhà quản lý đã thực hiện chức năng: Tổ chức
Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của những người
khác để tổ chức do họ quản lý đạt được mục đích của mình là: nhà quản lý
Năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả
mong muốn với hiệu lực, hiệu quả cao là: kỹ năng
Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm: vai trò liên kết con người,
vai trò thông tin và vai trò quyết định
Những người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ
chức là: nhà quản lý chức năng
Tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật: tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý
cao nhất đến thấp nhất.
Kỹ năng nhận thức: có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần
đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
Những người chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào
việc tạo ra đầu ra của tổ chức là : nhà quản lý cấp theo tuyến lOMoAR cPSD| 61356822
có các loại nhà quản lý sau: nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp.
Kỹ năng kỹ thuật: có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với
các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
Những người chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào
việc tạo ra đầu ra của tổ chức là : nhà quản lý theo tuyến
Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều hơn,
nhà quản lý đã thực hiện chức năng: tổ chức
Quản lý xét theo quy trình là: tương đối thống nhất với mọi tổ chức
Những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và phân hệ của tổ chức,
được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở là: quản lý cấp trung
Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều hơn,
nhà quản lý đã thực hiện chức năng: tổ chức Bài 2
Phân chia theo số người ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm: quyết định
tập thể và quyết định cá nhân.
Quyết định quản lý là: phương pháp hợp lý nhất để giải quyết 1 vấn đề
Phương pháp phỏng vấn: là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia
trong quá trình quyết định quản lý
Nguồn lực của tổ chức: Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý.
Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:
- Nội dung của quyết định không trái với các quy định pháp luật
- Chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, quyết định đúng thể thức văn bản
Tổ chức hội thảo: là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến
chuyên gia trong quá trình ra quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý
So sánh các phương án của quyết định: là một nội dung của bước đánh giá và
lựa chọn phương án tốt nhất.
Hệ thống pháp luật và các thông lệ: là một trong các căn cứ để ra quyết định
Quyết định quản lý: liên quan chặt chẽ đến thu nhập và ứng xử thông tin. lOMoAR cPSD| 61356822
Tính tối ưu của quyết định quản lý được thể hiện: phương án mà quyết định
lựa chọn phải là phương án tối ưu.
Hình thức của quyết định quản lý: phi văn bản hoặc văn bản
Phân chia theo mức độ tổng quát hay chi tiết của vấn đề cần ra quyết định,
quyết định quản lý bao gồm: quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và
quyết định tác nghiệp.
Tổ chức thực hiện quyết định: là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
Hiệu quả của quyết định: là một trong các căn cứ để ra quyết định.
Khi sử dụng phương pháp chuyên gia trong ra quyết định quản lý: các nhà
quản lý cần thành lập nhóm chuyên gia và tổ chức lấy ý kiến chuyên gia
Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện: là quyết định đó được
đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
Các nguồn lực có thể huy động của tổ chức: là một trong các căn cứ để ra quyết định.
Tính hệ thống của quyết định quản lý được thể hiện các quyết định quản lý
được đưa ra bởi các chủ thể khác nhau, được đưa ra ở các thời điểm khác
nhau không được mâu thuẫn.
Tính khoa học của quyết định quản lý được thể hiện: Quyết định được đưa ra
dựa trên các căn cứ khoa học.
Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất: là một bước trong quy trình quyết
định, được thực hiện sau khi xây dựng các phương án.
Tổng kết, rút kinh nghiệm về quyết định: là nội dung cuối cùng của bước tổ
chức thực hiện quyết định
Phân tích vấn đề: là bước quan trọng trong quá trình quyết định.
Xây dựng các phương án quyết định: là một bước của quyết định và thực hiện
sau khi phân tích ván đề
Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định: là nội dung đầu tiên của bước tổ chức
thực hiện quyết định.
Phân chia theo cơ quan ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm: các quyết
định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức. lOMoAR cPSD| 61356822 Bài 3
Kế hoạch tác nghiêp thường được xây dựng cho thời giaṇ dưới 1 năm
Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho thời gian:từ 3-5 năm
Mô hình năm lực lượng của M.Porter được sử dụng để: phân tích môi trường ngành của tổ chức
Lâp kế hoạch tác nghiệ p là nhiệ m vụ của:̣ các nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở
Nôi dung nào sau đây nằm trong quy trình lậ p kế hoạch:̣ xây dựng phương án
Loại kế hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không gian lãnh thổ là: quy hoạch
Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của: các thủ tục
Chính sách là loại hình kế hoạch: khuyến khích tự do sáng tạo cuar nhà quản lý
Chiến lược marketing là chiến lược cấp: chức năng
Kế hoạch tác nghiêp:̣ có phạm vi hẹp hơn kế hoach chiến lược
Ma trân BCG được sử dụng đệ̉ : xây dựng chiến lược cấp tổ chức và cấp ngành.
Lâp kế hoạch chiến lược là nhiệ m vụ của:̣ các nahf quản lý cấp cao
Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự ưu tiên
các muc tiêu vì: nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
Chiến lược là kết quả cuối cùng của: lậo kế hoach chiến lược
Chiến lược của môt tổ chức hoạt đa ngành gồm:̣ chiến lược cấp tổ chức, cấp
ngành và cấp chức năng.
Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường: cô đọng và tổng thể
Mô hình chù i giá trị của M.Porter được sử dụng để: tìm hiểu các hoạt động
bên trong một tổ chức sẽ tạo ra giá trị cho khách hàng như thế nào.
Phải làm gì và làm thế nào? Là nội dung của: giải pháp chiến lược
Lâp kế hoạch là nhiệ m vụ của:̣ tất cả các nhà quản lý trong tổ chức. Bài 4 lOMoAR cPSD| 61356822
Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý tổng hợp: khách hàng
Khách hàng Vì cơ cấu theo khách hàng - hình thức tạo nên bộ phận trong đó
các cá nhân phục vụ một nhóm khách hàng mục tiêu được hợp nhóm trong
một đơn vị cơ cấu, nên các nhà quản lý ở bộ phạn này luôn được tăng cường năng lực quản lý chung
Cơ cấu tổ chức bền vững là: Công cụ thực thi kế hoạch chiến lược
Vì Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hoá của các kế
hoạch chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng,
hàng tuần, thậm chí hàng ngày
Cơ cấu tổ chức chính thức là cơ cấu: được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức
Số lượng cấp dưới mà một nhà quản lý có thể kiểm soát là khái niệm: tầm quản lý
Tầm quản lý Vì Kế hoạch chiến lược tác động tới các mảng hoạt động lớn,
liên quan đến tương lai của toàn bộ tổ chức. Kế hoạch tác nghiệp chỉ có một
phạm vi hạn hẹp ở trong một mảng hoạt động nào đó
Các nhóm nhiệm vụ trong tổ chức được thực hiện bởi các bộ phận cụ thể trong
tổ chức là thuộc tính nào của cơ cấu tổ chức: hợp nhóm và hình thành bộ phận
Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý chuyên môn: chức năng
Mô hình cơ cấu tạo điều kiện cho tập trung nguồn lực vào khâu xung yếu là cơ cấu: ma trận
Mô hình cơ cấu tạo điều kiện cho tập trung nguồn lực vào khâu xung yếu là cơ cấu: ma trận
Mô hình Cơ cấu nào được sử dụng khi tổ chức có các dự án và chương trình mục tiêu: ma trận
Mô hình Cơ cấu nào vi phạm chế độ một thủ trưởng: ma trận
Mô hình cơ cấu dẫn đến đổ trách nhiệm về vấn đề thực hiện mục tiêu chung
của tổ chức cho cấp quản lý cao nhất là cơ cấu: chức năng
Mô hình tổ chức sản phẩm nên được sử dụng khi tổ chức có đặc điểm: kinh doanh đa ngành
Nhiệm vụ tổ chức là nhiệm vụ của: mọi nhà quản lý trong tổ chức
Cơ cấu tổ chức phi chính thức là tập hợp của những người: cùng quan điểm, lợi ích, quê quán
Sự cấn thiết hoàn thiện cơ cấu tổ chức là xuất phát từ: sức ép môi trường bên trong và bên ngoài
Sức ép từ môi trường bên ngoài và bên trong Vì cơ cấu tổ chức không còn tối
ưu là do nguyên nhân bên trong hoặc những tác động bên ngoài không do
ý chí chủ quan của các nhà quản lý lOMoAR cPSD| 61356822
Cơ cấu tốt nhất đối với tất cả các tổ chức là: không cơ cấu nào
Khó khăn đối với việc kiểm soát của của các nhà quản lý cấp cao là hạn chế của cơ cấu: sản phẩm
Mô hình cơ cấu dẫn đến sự tranh dành nguồn lực giữa các bộ phận và sự trùng
lặp của tổ chức là cơ cấu: sản phẩm
Cơ cấu tổ chức là: sự phân công lao động trong tổ chức
Mô hình cơ cấu nào có mức độ linh hoạt cao hơn: nằm ngang
Tổ chức nào cơ cấu phẳng so với các tổ chức còn lại: giám đốc, tổ trưởng
Mô hình cơ cấu thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề
ra các chiến lược là hạn chế của cơ cấu: chức năng
Sử dụng được lợi thế nguồn lực của các địa phương khác nhau là lợi thế của cơ cấu: địa dư
Tại một tổ chức, khi cấp dưới được tham gia vào quá trình tự kiểm soát việc
thực hiện nhiệm vụ của mình, chúng ta nói tổ chức đó có: mức độ phi tập trung cao
Mô hình cơ cấu nào phản ứng nhanh hơn với môi trường bên ngoài: 2 cấp qly
Cơ cấu nào thích hợp với tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động đơn ngành: chức năng
Việc phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng vì mục tiêu cuối cùng
có hiệu quả hơn là ưu điểm của cơ cấu: sản phẩm
Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung là yêu cầu của mô hình cơ cấu: khách hàng
Đảm bảo hình thái cơ cấu nhất định nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược
của tổ chức là nội dung của chức năng: tổ chức
Số lượng cấp dưới mà một nhà quản lý có thể kiểm soát là khái niệm: tầm quản lý
Thường dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh là hạn chế của mô hình cơ cấu: mạng lưới Bài 5
____________ là người gây cảm hứng và tạo động cơ làm việc, còn
______________ là người chỉ đạo và kiểm soát.
Nhà lãnh đạo ... nhà quản lý... lOMoAR cPSD| 61356822
Sau khi lựa chọn các công cụ tạo động lực cần tổ chức sử dụng các công cụ
này. Công việc cụ thể cần triển khai tiếp theo là:
Truyền thông những công cụ tạo động lực sẽ được sử dụng đến từng người
lao động trong tổ chức.
Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo không bao gồm yếu tố nào sau đây? Khả năng chuyên môn
Theo học thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow, nhu cầu về an toàn sẽ được
thỏa mãn với các điều kiện sau loại trừ: khen ngợi và tuyên dương
Công cụ kinh tế có các đặc điểm sau loại trừ: tác động trực tiếp vào các đối tượng quản lý
Trong học thuyết về động cơ của Herzberg, yếu tố duy trì liên quan đến
________ và ảnh hưởng tới _________
Điều kiện làm việc.. sự bất mãn với công việc
Các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới động lực làm việc?
Đặc điểm của môi trường tự nhiên
Trong những kết luận sau đây về động lực làm việc, kết luận nào là sai? Hiểu
được động lực làm việc và áp dụng được các lý thuyết về tạo động lực là đủ
để lãnh đạo có hiệu quả.
Theo học thuyết về động cơ của Herzberg, các nhà quản lý: cần luôn tìm cách
cải thiện điều kiện làm việc để triệt tiêu những mầm mống của sự bất mãn với công việc.
Tiêu chí đánh giá thành công của việc sử dụng quyền lực là:
Sự thỏa mãn và sự hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền.
Trong ba yếu tố cấu thành chính của lãnh đạo, ___________ là khả năng khích
lệ những người đi theo Khả năng khích lệ, lôi cuốn
Học thuyết_______ cho rằng một cá nhân có xu hướng hành động theo một
cách nhất định dựa trên những kỳ vọng rằng hành động đó: kỳ vọng của
V.Room - Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện × Chất xúc tác
Theo thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg thì tiền công là một yếu tố:
có thể gây bất mãn với công việc khi nó không được đảm bảo, nhưng bản thân
nó lại không tạo ra động lực làm việc.
Khả năng làm cho người khác thực hiện những điều mình muốn hoặc làm cho
mọi việc diễn ra như mình mong muốn được gọi là _____quyèn lực
Quyền lực ________ có thể có được một cách có ý thức hoặc vô thức, dựa
trên sự mê hoặc, cảm phục Quyền lực hay hấp lực lOMoAR cPSD| 61356822
Trong quy trình tạo động lực, sau khi nghiên cứu và dự báo thì bước tiếp theo
là: xác định mục tiêu tạo động lực
lập kế hoạch … tổ chức … lãnh đạo … kiểm soát
Những đặc điểm sau đây mô tả người lãnh đạo có uy tín, loại trừ: người có tính
ổn định và giữ nguyên hiện trạng
Theo học thuyết động cơ của V.Room, những kết luận sau là đúng loại trừ: chỉ
cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương tiện thì người
lao động sẽ có động lực để làm việc.
Các kết luận sau đây là các kết luận đúng về yếu tố “duy trì” theo học thuyết về
động cơ của Herzberg loại trừ: yếu tố duy trì nếu được thỏa mãn sẽ tạo động
lực làm việc cho nhân viên.
___________ là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực
của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch: lãnh đạo
Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo không bao gồm: phối hợp hoạt động trong tổ chức
Quyền lực ______ là khả năng có thể tác động đến hành vi người khác bằng
cách làm cho họ sợ hãi thông qua hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt: ép buộc hay cưỡng bức
Hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể là ví dụ về: công cụ hành chính Bài 6
Tăng cường sự giám sát thực hiện của nhân viên, không ngừng quan sát và
can thiệp nhằm sửa chữa ngay tức khắc những hành động không chính xác,
là một ví dụ của kiểm soát: trong hoạt động.
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tuân thủ pháp luật” có
nghĩa là: bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn.
Sau khi đánh giá việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là: điều chỉnh sai lệch
Nhận định nào dưới đây về kiểm soát là đúng nhất?
Kiểm soát đóng vai trò tích cực và cần thiết trong quá trình quản lý
Một báo cáo ngân sách cho thấy việc bội chi ngân sách cho một dự án đã được
hoàn thành trong tháng trước là một ví dụ của loại hình kiểm soát nào?
Kiểm soát phản hồi kết quả lOMoAR cPSD| 61356822
Trong các chủ thể kiểm soát sau, đâu là chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ chức? Cơ quan thuế nhà nc
Trong những vai trò sau, vai trò nào không phải của chức năng kiểm soát?
Phân công công việc cho nhân viên
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:
Hệ thống kiểm soát phức tạp, khó thực hiện
Hê thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động tậ p trung vào:̣ đầu ra công việc
Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là: hệ thống kiểm
soát đơn giản, khó thực hiện
Việc nhà quản lý lập kế hoạch hiệu quả giúp thực hiện bước nào trong quá trình kiểm soát?
Thiết lập mục tiêu kiểm soát
Bước đầu tiên của quy trình kiểm soát là: Xác
định mục tiêu và nội dung kiểm soát
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là: Chi
phí thực hiện kiểm soát lớn
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là: không
xác định kịp thời sai sót để có biện pháp khắc phục sớm.
Sau khi xác định các tiêu chuẩn kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm
soát là: xác định hệ thống kiểm soát
Nhà quản lý sẽ phải tăng cường mức độ kiểm soát nếu: nhân viên thụ động khi thực hiện công việc
Số liệu về chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong 3 năm liền trước là một ví
dụ về công cụ kiểm soát nào? Dữ liệu thống kê
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Điểm kiểm soát thiết
yếu” có nghĩa là: tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Sau khi giám sát và đo lường việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm
soát là: đánh giá sự thực hiện
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tính hiệu quả” có nghĩa
là: lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát
Mục đích của kiểm soát là: đảm bảo thực hiện thành công mục tiêu với hiệu quả cao lOMoAR cPSD| 61356822
Việc nhà quản lý kiểm tra đột xuất việc tuân thủ nội quy lao động của nhân viên
là một nội dung của kiểm soát: trong hoạt động
Đảm bảo rằng các hướng dẫn và các nguồn lực là phù hợp trước khi công
viêc bắt đầu là mục tiêu củạ Kiểm sáot đầu vào
Sau khi xác định hệ thống kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là
: giám sát và đo lường việc thực hiện.
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Công khai, minh bạch”
có nghĩa là: khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
Sau khi xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình
kiểm soát là: xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
Kế hoạch bán hàng của một đơn vị trong quý là một ví dụ về công cụ kiểm soát nào? Ngân quỹ
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là: chi phí thực hiện kiểm soát lớn
Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là: hệ thống kiểm
soát đơn giản, dễ thực hiện.