Bài tập về nguyên phân và giảm phân

Bài tập về nguyên phân và giảm phân được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các bài tập về nguyên phân và giảm phân có kèm lời giải chi tiết giúp các bạn học tốt môn Sinh học phần nguyên phân, giảm phân, ôn thi học sinh giỏi môn Sinh lớp 10, 11 hiệu quả. Sau đây là tài liệu mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập về nguyên phân và giảm phân

Bài tập về nguyên phân và giảm phân được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các bài tập về nguyên phân và giảm phân có kèm lời giải chi tiết giúp các bạn học tốt môn Sinh học phần nguyên phân, giảm phân, ôn thi học sinh giỏi môn Sinh lớp 10, 11 hiệu quả. Sau đây là tài liệu mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

54 27 lượt tải Tải xuống
BÀI TP V NGUYÊN PHÂN VÀ GIM PHÂN - SINH HC LP 10
Hoạt động ca giáo viên & hc sinh
Ni dung
Bài tp 1: 10 tế bào sinh dục khai phân
bào liên tiếp vi s lần như nhau vùng sinh
sản, môi trường cung cp 2480 nhim sc th
đơn, tất c các tế bào con đến vùng chín gim
phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cp
thêm 2560 nhim sc th đơn. Hiệu xut th
tinh ca giao t 10 % to ra 128 hp t.
Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xy ra
trong gim phân.
Hãy xác đnh:
a. B nhim sc th 2n ca loài và tên
của loài đó
b. Tế bào sinh dục khai đực hay
cái? Gii thích?
Bài tp 2: 1 loài ong mt, 2n=32. Trng
khi được th tinh s n thành ong chúa hoc
ong th tu điều kin v dinh dưỡng, còn
trứng không được th tinh thì n thành ong
đực.
Một ong chúa đẻ được mt s trng
gm trứng được th tinh và trứng không được
th tinh, nhưng ch 80% s trứng được th
tinh n thành ong th, 60% s trng không
được th tinh n thành ong đực, các trường
hp còn lại đu không n b tiêu biến. Các
trng n thành ong th ong đực nói trên
cha tng s 155136 NST, biết rng s ong
đực con bng 2% s ong th con.
a/ Tìm s ong th con và s ong đực con.
Cách gii
a. Gi x là s ln nguyên phân ca tế bào sinh dc
sơ khai, 2n là bộ nhim sc th ng bi ca loài,
ta có:
82
25601022
248010)12(2
n
n
n
x
x
(rui gim)
2n.2
x
.10 = 2560 x = 5
b. S tế bào con sinh ra: 320
S giao t tham gia th tinh:
100
10
128
= 1280
S giao t hình thành t mi tế o sinh giao t:
320
1280
= 4 suy ra là con đực
Cách gii
a/ Gi x s ong th, y s ong đực thì y =
0,02x
Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96
b/ Tng s trứng đẻ (4800x100/80) +
(96x100/60) = 6160
c/ Tng s nhim sc th b tiêu biến
- S trng th tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000
trng
- S tinh trùng không th tinh: (6000 x 100)
6000 = 594000
- S trng không th tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160
trng
- S trng không th tinh không n: 160 96 = 64
- S trng th tinh không n: 6000 4800 = 1200
b/ Tng s trứng được ong th đẻ ra trong ln
nói trên là bao nhiêu?
c/ Nếu s tinh trùng trc tiếp th tinh vi các
trng chiếm 1% so vi tng s tinh trùng hình
thành thì tng s NST trong các tinh trùng
tế bào trng b tiêu biến là bao nhiêu?
Bài tp 3:
Mt tế bào sinh dục khai của 1 loài
thc hin nguyên phân liên tiếp mt s đợt
đòi hỏi môi trường ni bào cung cp nguyên
liu hình thành 504 nhim sc th (NST) đơn
mi. Các tế bào con sinh ra t đợt nguyên
phân cuối cùng đu giảm phân bình thường
to 128 tinh trùng cha NST Y.
a. S đợt nguyên phân ca tế bào sinh
dục sơ khai?
b. Xác định b NST 2n ca loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó
bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính s ợng NST đơn môi trưng
cung cp cho toàn b quá trình to giao t t
1 tế bào sinh dục sơ khai
e. bao nhiêu kiu sp xếp ca các
NST kép trên mt phẳng xích đạo ca thoi
sc kì gia 1 phân bào gim nhim.
Bài tp 4:
10 tế bào sinh dc ca một thể
nguyên phân liên tiếp mt s đợt đòi hỏi môi
trưng ni bào cung cp nguyên liệu để to ra
- Tng s nhim sc th b tiêu biến: (32 x 1200) +
16(64 + 594000) = 9543424 NST
GII
S đợt nguyên phân:
- S tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang
NST X = 128
Tng s tinh trùng to thành: 128 × 2 = 256
S TB sinh tinh:
64
4
256
S đợt nguyên phân: Gi K là s đợt nguyên phân
2
k
= 64 → k = 6
B NST 2n: (2
6
-1) × 2n = 504 → 2n = 8
- S thoi vô sc hình thành: 2
6
1 = 63
- S NST môi trường cung cp cho tế bào sinh dc
sơ khai tạo giao t:
(2
6-1
+ 1) × 8 = 1016
- S kiu sp xếp là: 8 kiu sp xếp.
Cách gii
a. vùng chín mi tế bào sinh dc có mt ln
nhân đôi NST ở kì trung gian ca ln phân bào I
2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào
con đu trải qua vùng sinh trưởng bước vào
vùng chín, gim phân to nên các giao t, môi
trưng nội bào đã cung cấp thêm nguyên liu
tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu sut th tinh ca
giao t 10% to nên 128 hp t ng bi
bình thường.
a. Xác định b NST lưỡng bi ca
loài?
b. Xác định gii tính của cơ thể to nên
các giao t trên?
c. Các hp t được chia thành hai
nhóm A B s ng bng nhau. Mi
hp t trong nhóm A s đợt nguyên phân
gp 2 ln s đợt nguyên phân trong nhóm B.
Các hp t trong mi nhóm s đợt nguyên
phân bng nhau. Tng s NST đơn trong
toàn b các tế bào con sinh ra t 2 nhóm bng
10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm s
đợt nguyên phân ca mi hp t trong mi
nhóm tế bào?
Bài tp 5:
Tng s tế bào sinh tinh trùng sinh
trng ca mt loài bng 320. Tng s NST
nên s ng NST cung cp bng s ng NST có
trong tế bào ban đầu trước khi bước vào gim
phân. Suy ra s ợng NST đơn có trong các tế bào
trưc khi thc hin gim phân là 2560 NST đơn.
- S ợng NST đơn có trong 10 tế bào sinh dục sơ
khai là 2560 2480 = 80
- B NST lưỡng bi ca loài 2n =
8
10
80
b. Vi hiu sut th tinh 10% để to ra 128 hp t
thì s ng giao t cn phi có:
giao t
- S ng tế bào sinh dục con khi chưa bước vào
vùng chín được to ra t nhóm tế bào trên:
120
8
2560
tế bào
Nếu các tế bào này là tế bào sinh trng thì ch to
được 320 tế bào trứng, không đủ hoàn tt quá trình
th tinh. Vy nhóm tế bào trên là tế bào gii tính
đực. Vì tạo được:
12804320
tinh trùng.
c. Gi s đợt nguyên phân ca mi hp t trong
nhóm B là k. Suy ra s ln nguyên phân ca hp t
trong nhóm A là 2k. Theo gi thiết ta có phương
trình:
102408)642642(
2
kk
=
20
648
10240
22
2
kk
Đặt k=1, ta có:
2022
2
kk
loi
Đặt k=2, ta có:
2022
2
kk
nghiệm đúng.
S đợt nguyên phân mi hp t trong nhóm A là 4
đợt nhóm B là 2 đợt.
Cách gii
đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các
NST trong các trng 18240. Các trng to
ra đều được th tinh. Mt trng th tinh vi
mt tinh trùng to ra 1 hp t ng bi bình
thường. Khi không trao đổi đoạn không
có đột biến loài đó tạo nên 2
19
loi trng.
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng
sinh trứng đều được to ra t 1 tế bào sinh
dục khai đực 1 tế bào sinh dục khai
cái thì mi loi tế bào đã trải qua mấy đợt
nguyên phân.
b. Tìm hiu sut th tinh ca tinh
trùng?
c. S ợng NST đơn mới tương đương
môi trường cung cp cho mi tế bào sinh
dục sơ khai cái để to trng. là bao nhiêu?
Bài tp 6
Tế bào lưỡng bi ca rui gim
khong 5,66
10
8
nuclêôtit. Nếu chiu i
trung bình ca nhim sc th rui gim
gia dài khong 2 micrômét, thì cun cht
li m ngắn đi bao nhiêu ln so vi chiu
dài kéo thng ca phân t ADN?
a. Gi s ng tế bào sinh tinh trùng x, gi s
ng tế bào sinh trng y (với điều kin x, y
s nguyên dương, thỏa mãn công thc 2
k
). Theo
gi thiết theo thuyết gim phân ta có h
phương trình:
1824019419
320
yx
yx
ta có
64
256
y
x
(b NST ca loài 2n=38, có 2
19
loi trng)
S đợt nguyên phân ca tế bào sinh dục đực: 2
k
=256 k = 8 đt
S đợt nguyên phân ca tế bào sinh dc cái: 2
k
=
64 k = 6 đợt
b. Theo gi thiết các tế bào trứng đều được th
tinh, vy 64 hp tử. Để to ra 64 hp t phi có
64 tinh trùng được th tinh vi trng trong tng s
tinh trùng được to ra.
256 × 4 = 1024. Hiu sut th tinh ca tinh trùng
%25,6100
1024
64
c. S ợng NST đơn mới tương đương cung cấp
cho tế bào sinh dc cái:
- vùng sinh sn: (64-1) × 38 NST = 2394 NST
- vùng chín: 64 × 38 NST = 2432 NST
Tng s NST đơn mới tương đương cung cấp cho
1 tế bào sinh dục cái để to ra các trng: = 2349 +
2432 = 4826 NST
Cách gii
Rui gim có 8 NST, vy chiu dài ca b NST
ca rui gim là:
Bài tp 7 Trong tế bào của người, b nhim
sc th 2n chứa hàm lượng ADN bng 6 x 10
9
cp nuclêôtit. Hãy cho biết các tế bào sau đây
cha bao nhiêu cp nuclêôtit ?
a. Tế bào pha G
1
.
b. Tế bào pha G
2
.
c. Tế bào nơron.
d. Tinh trùng.
Bài tp 8
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang kì nào,
thuc kiu phân bào gì ? ( Cho biết b nhim
sc th lưỡng bi ca loài này 2n = 4).
b/. Mt cp nhim sc th tương đồng, mà
mi nhim sc th có 400 nuclêôxôm. Mi
đoạn ni ADN trung bình có 80 cp nu. S
đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm.
8
8
10622,9
2
4,31066,5
Chiu dài trung bình mt phân t ADN ca rui
gim là
8
8
102028,1
8
10622,9
NST rui gim kì gia có chiu dài 2
4
102m
Vy NST kì giữa đã cuộn cht vi s ln
6014
102
102028,1
4
8
ln
Đáp án; a.Tế bào pha G
1
: 6 x 10
9
(cp
nucleotit).
b. Tế bào pha G
2
: 6 x 10
9
x 2 (cp nucleotit) =
12 x 10
9
(cp nucleotit)
c. Tế bào nơron : 6 x 10
9
(cp nucleotit).
d. Tinh trùng : 3 x 10
9
(cp nucleotit)
Đáp án
a. Tế bào 1 đang ở kì sau ca gim phân 2.
Tế bào 2 đang ở kì sau ca nguyên phân.
Tế bào 3 đang ở kì sau gim phân 1.
b/. Tng s nu có trên c si ADN ca 1
NST[400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 1)] =
180640 nu.
Khi các cặp NST đó tái bn 2 ln liên tiếp, môi
trưng nội bào đã cung cấp nguyên liu to nên
các nulêôxôm tương đương với s ợng như sau:
(2
2
-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm.
Khi các cặp NST đó tái bn 2 ln liên tiếp,
môi trường nội bào đã cung cp nguyên liu
tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao
nhiêu nuclêôxôm? S ng prôtêin histon
các loi cn phi cung cp là bao nhiêu?
Bài tp 9:
Mt tế bào sinh dưỡng ca lúa 2n = 24 NST.
Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết
thúc ln phân bào 3; trong s tế bào con, do
tác nhân đt biến có 1 tế bào b ri lon phân
bào xy ra trên tt c các cp nhim sc th.
a/. Tìm s ng tế bào con hình thành?
b/. Tính t l tế bào đột biến vi tế bào
bình thường.
c/. Trong các ln phân bào môi trưng tế bào
đã cung cấp nguyên liệu tương đương đ to
ra bao nhiêu nhim sc th đơn mi?
Bài tp 10
a. Ti sao các NST co xon tối đa
trước khi bước vào sau? Điều gì s xy ra
nếu kì trước ca nguyên phân thoi phân bào
b phá hu? Hin tượng các NST tương đồng
bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
b. Rui gim b NST 2n = 8. Mt
nhóm tế bào sinh dc ca rui gim mang 128
NST kép. Nhóm tế bào này đang nào và
s lượng bao nhiêu? Biết rng mi din
S ng prôtêin histon các loi cn cung cp:
(2
2
1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin.
Đáp án
a/. Kết thúc nguyên phân ln 3 to 8 tế bào: 7
tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào
b ri lon.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp
3 ln to ra: 7 x 2
3
= 56 tế bào.
Mt tế bào b ri lon phân bào ln th 4 to ra b
nhim sc th 4n = 48 nhim sc th tn ti trong 1
tế bào. Tế bào này tiếp tc tri qua ln phân bào 5
và 6 to nên 4 tế bào t bi. Vy tng s tế bào
con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào.
b/. T l tế bào đột biến vi tế bào bình
thưng bng 4/56 = 1/14.
c/. S ng NST đơn cn cung cp:
[(2
3
1) x 24] + [(2
3
1) x 24 x 7] + [ (2
2
1) 24 x 2] = 1488 NST.
Đáp án:
a.- Các NST phi co xon tối đa trước khi bước
vào kì sau để việc phân chia được d dàng kng
b ri do kích thước ca NST.
- kì trước ca nguyên phân nếu thoi phân bào b
phá hu thì các NST s không di chuyn vc tế
bào con và to ra tế bào t bội do NST đã nhân
biến trong nhóm tế bào như nhau.
Bài tp `11
a. S biến đổi hình thái NST trong quá
trình phân bào có ý nghĩa gì?
b. Hiện tượng b NST giảm đi một na
xy ra thời điểm nào ca gim phân? Gii
thích?
c. Tế bào sinh dc 2n = 78. Tế
bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp gim
phân to ra các giao t. Hãy tính s ng
NST đơn mới môi trường cung cp cho tế bào
trên trong quá trình to giao t s giao t
được to thành.
đôi.
- Hin tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau
có ý nghĩa:
+ Các NST tương đồng trong gim phân tiếp
hp vi nhau nên có th xảy ra trao đổi chéo làm
tăng biến d t hp.
+ Mt khác do NST tương đồng bắt đôi từng
cp nên s phân li ca các NST làm gim s lưng
NST đi một na (các NST kép tp trung thành 2
hàng mt phẳng xích đạo là do chúng bắt đôi với
nhau)
b.- NST kép có th 1 trong các kì sau: Kì trung
gian ln phân bào I sau khi đã nhân đôi, kì đu I,
kì gia I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì gia II
+ S lượng tế bào kì I: 128 : 8 = 16 tế bào
+ S lượng tế bào gim phân
II: 128 : 4 = 32 tế bào
Đáp án: a. NST dãn xon dng si mnh thc
hin chức năng tổng hp ADN, ARN, prôtêin…
- NST co ngn, co ngn cực đại phân
li đều đn VCDT cho các tế bào con.
- b. Ln phân bào th nht ca gim phân,
khi các NST sp xếp thành hai hàng trên mt
phẳng xích đạo ca thoi vô sc và các NST kép
trong cp ơng đồng phân li v hai cc ca tế
bào…
c. 78 x (2
5
1) x 4 = 9672 NST đơn.
- 2
5
tế bào trng; 2
5
x 4 tinh trùng.
| 1/7

Preview text:

BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN - SINH HỌC LỚP 10
Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung
Bài tập 1: 10 tế bào sinh dục sơ khai phân Cách giải
bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục
sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài,
đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm ta có:
phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 2n(2x  10 ) 1  2480 
 2n  8 (ruồi giấm)
thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ  2n2 10 x  2560
tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. 2n.2x.10 = 2560  x = 5
Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra b. Số tế bào con sinh ra: 320 trong giảm phân. 128
Số giao tử tham gia thụ tinh: 100 = 1280 Hãy xác định: 10
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: của loài đó
1280 = 4 suy ra là con đực 320
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích? Cách giải
Bài tập 2: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng
a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y =
khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc 0,02x
ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn
Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96
trứng không được thụ tinh thì nở thành ong
b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + đực. (96x100/60) = 6160
Một ong chúa đẻ được một số trứng
c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến
gồm trứng được thụ tinh và trứng không được
- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000
thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ trứng
tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không
- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) –
được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường 6000 = 594000
hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các
- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160
trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên trứng
chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong
- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
đực con bằng 2% số ong thợ con.
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần - Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + nói trên là bao nhiêu? 16(64 + 594000) = 9543424 NST
c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các
trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình
thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và
tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu? Bài tập 3: GIẢI
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài Số đợt nguyên phân:
thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt - Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang
đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên NST X = 128
liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256
mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên 256 Số TB sinh tinh:  64
phân cuối cùng đều giảm phân bình thường 4
Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân
tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. 2k = 64 → k = 6
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh
Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8 dục sơ khai?
- Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có - Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục
bao nhiêu thoi tơ vô sắc đượ sơ khai tạo giao tử: c hình thành? (26-1 + 1) × 8 = 1016
d. Tính số lượng NST đơn môi trường
- Số kiểu sắp xếp là: 8 kiểu sắp xếp.
cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ
1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các
NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô
sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm. Bài tập 4: Cách giải
10 tế bào sinh dục của một cơ thể
a. Ở vùng chín mỗi tế bào sinh dục có một lần
nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trườ
nhân đôi NST ở kì trung gian của lần phân bào I
ng nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra
2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào nên số lượng NST cung cấp bằng số lượng NST có
con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào trong tế bào ban đầu trước khi bước vào giảm
vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi phân. Suy ra số lượng NST đơn có trong các tế bào
trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu trước khi thực hiện giảm phân là 2560 NST đơn.
tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của - Số lượng NST đơn có trong 10 tế bào sinh dục sơ
giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội khai là 2560 – 2480 = 80 bình thường. 80
- Bộ NST lưỡng bội của loài 2n =  8
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của 10
b. Với hiệu suất thụ tinh 10% để tạo ra 128 hợp tử loài? b. Xác đị
thì số lượng giao tử cần phải có:
nh giới tính của cơ thể tạo nên 128 các giao tử trên? 100  1280 giao tử 10
c. Các hợp tử được chia thành hai - Số lượng tế bào sinh dục con khi chưa bước vào
nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi vùng chín được tạo ra từ nhóm tế bào trên:
hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân 2560 
gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. 120 tế bào 8
Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên Nếu các tế bào này là tế bào sinh trứng thì chỉ tạo
phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong được 320 tế bào trứng, không đủ hoàn tất quá trình
toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng thụ tinh. Vậy nhóm tế bào trên là tế bào giới tính
10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đực. Vì tạo được: 3204 1280 tinh trùng.
đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi c. Gọi số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm tế bào?
nhóm B là k. Suy ra số lần nguyên phân của hợp tử
trong nhóm A là 2k. Theo giả thiết ta có phương trình: k 2k 10240
(2k  64  22k  ) 64 8  10240 = 2  2   20 8 64 k 2k
Đặt k=1, ta có: 2  2  20 loại
Đặt k=2, ta có: 2k  22k  20 nghiệm đúng. Bài tập 5:
Số đợt nguyên phân mỗi hợp tử trong nhóm A là 4
Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh đợt nhóm B là 2 đợt.
trứng của một loài bằng 320. Tổng số NST Cách giải
đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các a. Gọi số lượng tế bào sinh tinh trùng là x, gọi số
NST trong các trứng là 18240. Các trứng tạo lượng tế bào sinh trứng là y (với điều kiện x, y là
ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với số nguyên dương, thỏa mãn công thức 2k). Theo
một tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình giả thiết và theo lí thuyết giảm phân ta có hệ
thường. Khi không có trao đổi đoạn và không phương trình:
có đột biến loài đó tạo nên 219 loại trứng.
x y  320 x  256  ta có 
19 4x 19 y
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và  18240 y  64
sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh (bộ NST của loài 2n=38, có 219 loại trứng)
dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục đực: 2k
cái thì mỗi loại tế bào đã trải qua mấy đợt =256 k = 8 đợt nguyên phân.
Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái: 2k =
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh 64  k = 6 đợt trùng?
b. Theo giả thiết các tế bào trứng đều được thụ
c. Số lượng NST đơn mới tương đương tinh, vậy có 64 hợp tử. Để tạo ra 64 hợp tử phải có
mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào sinh 64 tinh trùng được thụ tinh với trứng trong tổng số
dục sơ khai cái để tạo trứng. là bao nhiêu?
tinh trùng được tạo ra.
256 × 4 = 1024. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 64 100  ,6 % 25 1024
c. Số lượng NST đơn mới tương đương cung cấp
cho tế bào sinh dục cái:
- Ở vùng sinh sản: (64-1) × 38 NST = 2394 NST
- Ở vùng chín: 64 × 38 NST = 2432 NST
Tổng số NST đơn mới tương đương cung cấp cho Bài tập 6
1 tế bào sinh dục cái để tạo ra các trứng: = 2349 +
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2432 = 4826 NST
khoảng 5,66  108 nuclêôtit. Nếu chiều dài Cách giải
trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì
giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt
Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST
lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều của ruồi giấm là:
dài kéo thẳng của phân tử ADN? 66 , 5  8 10  , 3 4  6, 9 22  8 10  2
Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là 8 6 , 9 22  10  ,12028 8 10  8
NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2 m   2  4 10 
Bài tập 7 Trong tế bào của người, bộ nhiễm Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là 8
sắc thể 2n chứa hàm lượng ADN bằng 6 x 109 , 1 2028 10    6014 lần 2 104 
cặp nuclêôtit. Hãy cho biết các tế bào sau đây Đáp án; a.Tế bào ở pha G1 : 6 x 109 (cặp
chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit ? nucleotit).
a. Tế bào ở pha G1.
b. Tế bào ở pha G2 : 6 x 109 x 2 (cặp nucleotit) =
b. Tế bào ở pha G2. 12 x 109 (cặp nucleotit) c. Tế bào nơron.
c. Tế bào nơron : 6 x 109 (cặp nucleotit). d. Tinh trùng.
d. Tinh trùng : 3 x 109 (cặp nucleotit) Bài tập 8
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào,
thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). Đáp án
a. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2.
Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1.
b/. Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1
NST[400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu.
b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà
Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi
mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi
trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên
đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số
các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau:
đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm.
(22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp,
Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp:
môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu
(22 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin.
tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao
nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon
các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu? Bài tập 9:
Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST.
Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết
thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do Đáp án
tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân
a/. Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7
bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào
a/. Tìm số lượng tế bào con hình thành? bị rối loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp
b/. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào
3 lần tạo ra: 7 x 23 = 56 tế bào. bình thường.
Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ
c/. Trong các lần phân bào môi trường tế bào nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc thể tồn tại trong 1
đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo
tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5
ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?
và 6 tạo nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào
con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào.
b/. Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14. Bài tập 10
c/. Số lượng NST đơn cần cung cấp:
a. Tại sao các NST co xoắn tối đa
[(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 –
trước khi bước vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra 1) 24 x 2] = 1488 NST.
nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào Đáp án:
bị phá huỷ? Hiện tượng các NST tương đồng a.- Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước
bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
vào kì sau để việc phân chia được dễ dàng không
b. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một bị rối do kích thước của NST.
nhóm tế bào sinh dục của ruồi giấm mang 128 - Ở kì trước của nguyên phân nếu thoi phân bào bị
NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào và phá huỷ thì các NST sẽ không di chuyển về các tế
có số lượng bao nhiêu? Biết rằng mọi diễn bào con và tạo ra tế bào tứ bội do NST đã nhân
biến trong nhóm tế bào như nhau. đôi.
- Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa:
+ Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp
hợp với nhau nên có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng biến dị tổ hợp.
+ Mặt khác do NST tương đồng bắt đôi từng
cặp nên sự phân li của các NST làm giảm số lượng
NST đi một nửa (các NST kép tập trung thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo là do chúng bắt đôi với nhau)
b.- NST kép có thể ở 1 trong các kì sau: Kì trung
gian lần phân bào I sau khi đã nhân đôi, kì đầu I,
kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II Bài tập `11
+ Số lượng tế bào ở kì I: 128 : 8 = 16 tế bào
a. Sự biến đổi hình thái NST trong quá + Số lượng tế bào ở giảm phân
trình phân bào có ý nghĩa gì?
II: 128 : 4 = 32 tế bào
b. Hiện tượng bộ NST giảm đi một nửa Đáp án: a. – NST dãn xoắn dạng sợi mảnh thực
xảy ra ở thời điểm nào của giảm phân? Giải hiện chức năng tổng hợp ADN, ARN, prôtêin… thích? -
NST co ngắn, co ngắn cực đại  phân
c. Tế bào sinh dục gà có 2n = 78. Tế li đều đặn VCDT cho các tế bào con.
bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp và giảm -
b. Lần phân bào thứ nhất của giảm phân,
phân tạo ra các giao tử. Hãy tính số lượng khi các NST sắp xếp thành hai hàng trên mặt
NST đơn mới môi trường cung cấp cho tế bào phẳng xích đạo của thoi vô sắc và các NST kép
trên trong quá trình tạo giao tử và số giao tử trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế được tạo thành. bào…
c. 78 x (25 – 1) x 4 = 9672 NST đơn. -
25 tế bào trứng; 25 x 4 tinh trùng.