lOMoARcPSD| 45469857
Bài tập về nhà
Họ và tên: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Lớp DHMK16A1
Câu 1: Trong 6 phương pháp trên phương pháp nào hiệu quả nhất? Vì sao?
Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, và sự hiệu quả
của chúng phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể, mục tiêu nghiên cứu, cũng như đối
tượng được nghiên cứu. Tuy nhiên, theo em phương pháp Hội thảo chuyên gia
là phương pháp hiệu quả nhất. Bởi vì:
Hội thảo chuyên gia là phương pháp phân tích công việc trong đó các chuyên
gia (gồm những công nhân lành nghề, những người am hiểu về công việc,
những người lãnh đạo cấp trung gian, các bộ phận) được mời dự một cuộc họp
để thảo luận những công việc cần tìm hiểu. Như vậy giúp cho ta có thể:
- Hội thảo cho phép thu thập ý kiến từ nhiều người khác nhau, bao gồm cả
công nhân, lãnh đạo và các chuyên gia. Điều này giúp đảm bảo rằng
thông tin được thu từ nhiều nguồn, được xem xét từ nhiều góc độ khác
nhau. Các ý kiến trao đổi giữa các thành viên sẽ làm sáng tỏ và bổ sung
những chi tiết mà người nghiên cứu không thu được từ các cuộc phỏng
vấn cá nhân và các phương pháp khác
- Làm rõ những trách nhiệm và nhiệm vụ của chính những thành viên
trong hội thảo mà một phương pháp đơn lẻ không thể làm được, như các
yếu tố tác động, trách nhiệm và kinh nghiệm thực tế.
- Qua quá trình thảo luận, các thành viên có thể đạt được sự đồng thuận về
những đặc điểm quan trọng của công việc, điều này làm tăng tính chính
xác và tính khả thi của các kết luận đạt được.
- Phương pháp này có thể linh hoạt điều chỉnh nội dung thảo luận dựa trên
phản hồi tức thì từ các thành viên, cho phép khám phá sâu hơn các vấn
đề phức tạp.
Câu 2: Hãy chọn một vị trí công việc cụ thể, phân tích vị trí công việc đó.
Vị trí công việc: Nhân viên bán hàng
Bước 1: Xác định mục đích sử dụng các thông tin phân tích công việc, từ đó
xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích hợp lý nhất.
Mục đích:
- Hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của nhân viên bán hàng.
- Xác định kỹ năng và kiến thức cần thiết cho vị trí này.
- Cải thiện quy trình đào tạo và tuyển dụng.
- Thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả làm việc.
lOMoARcPSD| 45469857
Hình thức thu thập thông tin:
Phỏng vấn là phương pháp hiệu quả để thu thập thông tin phân tích về công việc
của nhân viên bán hàng.
Bước 2: Thu nhập các thông tin cơ bản
- Sơ đồ tổ chức: Xác định vị trí của bộ phận bán hàng trong tổ chức, ai là
người quản lý trực tiếp, và mối liên hệ với các phòng ban khác (tiếp thị,
hỗ trợ khách hàng).
- Văn bản về mục đích yêu cầu: Nắm rõ các mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp, ví dụ: doanh thu, tăng trưởng thị phần.
- Chức năng và quyền hạn: Xác định rõ các nhiệm vụ của nhân viên bán
hàng, bao gồm tìm kiếm khách hàng, tư vấn sản phẩm, chốt đơn hàng, và
chăm sóc khách hàng.
- Sơ đồ quy trình công nghệ: Hiểu quy trình bán hàng từ khâu tiếp cận
khách hàng đến hoàn tất giao dịch.
Bước 3: Chọn lựa các vị trí đặc trưng và những điểm then chốt
- Vị trí đặc trưng: Lựa chọn một số nhân viên bán hàng có kinh nghiệm và
thành công để phân tích.
- Điểm then chốt: Tập trung vào những nhiệm vụ quan trọng như tương
tác với khách hàng, giới thiệu sản phẩm, và chốt đơn hàng.
Bước 4: Áp dụng các phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp quan sát: Theo dõi nhân viên trong quá trình làm việc để
ghi nhận hành vi và kỹ năng.
- Phỏng vấn: Hỏi nhân viên bán hàng về những nhiệm vụ hàng ngày,
thách thức, và kỹ năng cần thiết.
- Bảng câu hỏi: Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập ý kiến từ nhiều nhân
viên về các nhiệm vụ và yêu cầu công việc.
Bước 5: Kiểm tra, xác minh lại tính chính xác của thông tin
- Kiểm tra thông tin: Xác minh lại các thông tin đã thu thập bằng cách so
sánh với ý kiến của các nhân viên và quản lý.
- Giám sát thực hiện công việc: Theo dõi hiệu suất và cách thức thực hiện
công việc của nhân viên để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Bước 6:
Xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc Bản mô
tả công việc:
- Chức năng:
Tư vấn và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
Chốt đơn hàng và xử lý các giao dịch mua bán.
Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng.
- Nhiệm vụ:
lOMoARcPSD| 45469857
Tìm kiếm và phát triển danh sách khách hàng tiềm năng.
Lên kế hoạch và thực hiện các cuộc gặp gỡ với khách hàng.
Đánh giá nhu cầu của khách hàng và đề xuất giải pháp phù hợp.
Theo dõi đơn hàng và đảm bảo giao hàng đúng hạn.
Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
Báo cáo kết quả bán hàng cho quản lý và tham gia các buổi họp
định kỳ.
- Mối quan hệ trong công việc
Với khách hàng: Tạo dựng mối quan hệ tích cực để đảm bảo sự
hàilòng và trung thành.
Với đồng nghiệp: Hợp tác với các phòng ban khác như tiếp thị,
hậucần để đảm bảo quy trình bán hàng suôn sẻ.
Với quản lý: Thực hiện các chỉ đạo và báo cáo về tình hình kinh
doanh cho cấp trên.
- Điều kiện làm việc
Môi trường: Có thể làm việc tại văn phòng, tại cửa hàng hoặc bên
ngoài (gặp gỡ khách hàng).
Thời gian: Thường làm việc theo giờ hành chính nhưng có thể yêu
cầu làm thêm giờ hoặc đi công tác.
Công cụ hỗ trợ: Sử dụng các phần mềm quản lý khách hàng
(CRM), điện thoại, máy tính bảng và các thiết bị khác để thực hiện
công việc.
- Yêu cầu kiểm tra và giám sát
Kiểm tra chất lượng dịch vụ: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng
thông qua khảo sát hoặc phản hồi.
Giám sát hiệu suất bán hàng: Theo dõi doanh số và chỉ tiêu hoàn
thành công việc hàng tháng.
Tham gia các buổi đánh giá hiệu suất: Thực hiện các cuộc họp
địnhkỳ để xem xét kết quả và đề xuất cải tiến.
- Tiêu chuẩn cần đạt được
Doanh số bán hàng: Đạt hoặc vượt chỉ tiêu doanh số được giao.
Tỷ lệ hài lòng của khách hàng: Đảm bảo tỷ lệ khách hàng hài lòng
đạt mức cao.
Thời gian phản hồi: Thời gian phản hồi khách hàng không được
vượt quá mức quy định.
Độ chính xác của đơn hàng: Tỷ lệ đơn hàng xử lý đúng và đầy đ
thông tin phải đạt tiêu chuẩn.
Bản tiêu chuẩn công việc:
lOMoARcPSD| 45469857
- Chất lượng
Mức độ hài lòng của khách hàng: Đánh giá dựa trên phản hồi từ
khách hàng, tỷ lệ khiếu nại và đánh giá từ các khảo sát.
Tính chính xác trong đơn hàng: Xem xét tỷ lệ đơn hàng được thực
hiện đúng yêu cầu và không có sai sót.
Chất lượng dịch vụ: Đánh giá qua kỹ năng giao tiếp, khả năng tư
vấn và chăm sóc khách hàng.
- Số lượng hoặc năng suất lao động
Doanh số bán hàng: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong
một khoảng thời gian nhất định.
Số lượng khách hàng tiếp cận: Số lượng khách hàng mà nhân viên
đã liên hệ hoặc gặp gỡ trong một tháng.
Tỷ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ giữa số khách hàng tiếp cận và số khách
hàng mua hàng, thể hiện hiệu quả trong quá trình bán hàng.
- Thời gian
Thời gian hoàn thành giao dịch: Thời gian trung bình để hoàn tất
một giao dịch từ khi tiếp cận khách hàng đến khi chốt đơn hàng.
Thời gian phản hồi khách hàng: Thời gian cần thiết để nhân viên
phản hồi lại yêu cầu hoặc thắc mắc của khách hàng.
Thời gian duy trì mối quan hệ với khách hàng: Thời gian nhân
viêndành để tương tác và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách
hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857 Bài tập về nhà
Họ và tên: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa Lớp DHMK16A1
Câu 1: Trong 6 phương pháp trên phương pháp nào hiệu quả nhất? Vì sao?
Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, và sự hiệu quả
của chúng phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể, mục tiêu nghiên cứu, cũng như đối
tượng được nghiên cứu. Tuy nhiên, theo em phương pháp Hội thảo chuyên gia
là phương pháp hiệu quả nhất. Bởi vì:
Hội thảo chuyên gia là phương pháp phân tích công việc trong đó các chuyên
gia (gồm những công nhân lành nghề, những người am hiểu về công việc,
những người lãnh đạo cấp trung gian, các bộ phận) được mời dự một cuộc họp
để thảo luận những công việc cần tìm hiểu. Như vậy giúp cho ta có thể:
- Hội thảo cho phép thu thập ý kiến từ nhiều người khác nhau, bao gồm cả
công nhân, lãnh đạo và các chuyên gia. Điều này giúp đảm bảo rằng
thông tin được thu từ nhiều nguồn, được xem xét từ nhiều góc độ khác
nhau. Các ý kiến trao đổi giữa các thành viên sẽ làm sáng tỏ và bổ sung
những chi tiết mà người nghiên cứu không thu được từ các cuộc phỏng
vấn cá nhân và các phương pháp khác
- Làm rõ những trách nhiệm và nhiệm vụ của chính những thành viên
trong hội thảo mà một phương pháp đơn lẻ không thể làm được, như các
yếu tố tác động, trách nhiệm và kinh nghiệm thực tế.
- Qua quá trình thảo luận, các thành viên có thể đạt được sự đồng thuận về
những đặc điểm quan trọng của công việc, điều này làm tăng tính chính
xác và tính khả thi của các kết luận đạt được.
- Phương pháp này có thể linh hoạt điều chỉnh nội dung thảo luận dựa trên
phản hồi tức thì từ các thành viên, cho phép khám phá sâu hơn các vấn đề phức tạp.
Câu 2: Hãy chọn một vị trí công việc cụ thể, phân tích vị trí công việc đó.
Vị trí công việc: Nhân viên bán hàng
Bước 1: Xác định mục đích sử dụng các thông tin phân tích công việc, từ đó
xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích hợp lý nhất. Mục đích:
- Hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của nhân viên bán hàng.
- Xác định kỹ năng và kiến thức cần thiết cho vị trí này.
- Cải thiện quy trình đào tạo và tuyển dụng.
- Thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả làm việc. lOMoAR cPSD| 45469857
Hình thức thu thập thông tin:
Phỏng vấn là phương pháp hiệu quả để thu thập thông tin phân tích về công việc của nhân viên bán hàng.
Bước 2: Thu nhập các thông tin cơ bản
- Sơ đồ tổ chức: Xác định vị trí của bộ phận bán hàng trong tổ chức, ai là
người quản lý trực tiếp, và mối liên hệ với các phòng ban khác (tiếp thị, hỗ trợ khách hàng).
- Văn bản về mục đích yêu cầu: Nắm rõ các mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp, ví dụ: doanh thu, tăng trưởng thị phần.
- Chức năng và quyền hạn: Xác định rõ các nhiệm vụ của nhân viên bán
hàng, bao gồm tìm kiếm khách hàng, tư vấn sản phẩm, chốt đơn hàng, và chăm sóc khách hàng.
- Sơ đồ quy trình công nghệ: Hiểu quy trình bán hàng từ khâu tiếp cận
khách hàng đến hoàn tất giao dịch.
Bước 3: Chọn lựa các vị trí đặc trưng và những điểm then chốt
- Vị trí đặc trưng: Lựa chọn một số nhân viên bán hàng có kinh nghiệm và
thành công để phân tích.
- Điểm then chốt: Tập trung vào những nhiệm vụ quan trọng như tương
tác với khách hàng, giới thiệu sản phẩm, và chốt đơn hàng.
Bước 4: Áp dụng các phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp quan sát: Theo dõi nhân viên trong quá trình làm việc để
ghi nhận hành vi và kỹ năng.
- Phỏng vấn: Hỏi nhân viên bán hàng về những nhiệm vụ hàng ngày,
thách thức, và kỹ năng cần thiết.
- Bảng câu hỏi: Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập ý kiến từ nhiều nhân
viên về các nhiệm vụ và yêu cầu công việc.
Bước 5: Kiểm tra, xác minh lại tính chính xác của thông tin
- Kiểm tra thông tin: Xác minh lại các thông tin đã thu thập bằng cách so
sánh với ý kiến của các nhân viên và quản lý.
- Giám sát thực hiện công việc: Theo dõi hiệu suất và cách thức thực hiện
công việc của nhân viên để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Bước 6:
Xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc
Bản mô tả công việc: - Chức năng:
● Tư vấn và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
● Chốt đơn hàng và xử lý các giao dịch mua bán.
● Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng. - Nhiệm vụ: lOMoAR cPSD| 45469857
● Tìm kiếm và phát triển danh sách khách hàng tiềm năng.
● Lên kế hoạch và thực hiện các cuộc gặp gỡ với khách hàng.
● Đánh giá nhu cầu của khách hàng và đề xuất giải pháp phù hợp.
● Theo dõi đơn hàng và đảm bảo giao hàng đúng hạn.
● Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
● Báo cáo kết quả bán hàng cho quản lý và tham gia các buổi họp định kỳ.
- Mối quan hệ trong công việc
● Với khách hàng: Tạo dựng mối quan hệ tích cực để đảm bảo sự hàilòng và trung thành.
● Với đồng nghiệp: Hợp tác với các phòng ban khác như tiếp thị,
hậucần để đảm bảo quy trình bán hàng suôn sẻ.
● Với quản lý: Thực hiện các chỉ đạo và báo cáo về tình hình kinh doanh cho cấp trên. - Điều kiện làm việc
● Môi trường: Có thể làm việc tại văn phòng, tại cửa hàng hoặc bên
ngoài (gặp gỡ khách hàng).
● Thời gian: Thường làm việc theo giờ hành chính nhưng có thể yêu
cầu làm thêm giờ hoặc đi công tác.
● Công cụ hỗ trợ: Sử dụng các phần mềm quản lý khách hàng
(CRM), điện thoại, máy tính bảng và các thiết bị khác để thực hiện công việc.
- Yêu cầu kiểm tra và giám sát
● Kiểm tra chất lượng dịch vụ: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng
thông qua khảo sát hoặc phản hồi.
● Giám sát hiệu suất bán hàng: Theo dõi doanh số và chỉ tiêu hoàn
thành công việc hàng tháng.
● Tham gia các buổi đánh giá hiệu suất: Thực hiện các cuộc họp
địnhkỳ để xem xét kết quả và đề xuất cải tiến.
- Tiêu chuẩn cần đạt được
● Doanh số bán hàng: Đạt hoặc vượt chỉ tiêu doanh số được giao.
● Tỷ lệ hài lòng của khách hàng: Đảm bảo tỷ lệ khách hàng hài lòng đạt mức cao.
● Thời gian phản hồi: Thời gian phản hồi khách hàng không được
vượt quá mức quy định.
● Độ chính xác của đơn hàng: Tỷ lệ đơn hàng xử lý đúng và đầy đủ
thông tin phải đạt tiêu chuẩn.
Bản tiêu chuẩn công việc: lOMoAR cPSD| 45469857 - Chất lượng
● Mức độ hài lòng của khách hàng: Đánh giá dựa trên phản hồi từ
khách hàng, tỷ lệ khiếu nại và đánh giá từ các khảo sát.
● Tính chính xác trong đơn hàng: Xem xét tỷ lệ đơn hàng được thực
hiện đúng yêu cầu và không có sai sót.
● Chất lượng dịch vụ: Đánh giá qua kỹ năng giao tiếp, khả năng tư
vấn và chăm sóc khách hàng.
- Số lượng hoặc năng suất lao động
● Doanh số bán hàng: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong
một khoảng thời gian nhất định.
● Số lượng khách hàng tiếp cận: Số lượng khách hàng mà nhân viên
đã liên hệ hoặc gặp gỡ trong một tháng.
● Tỷ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ giữa số khách hàng tiếp cận và số khách
hàng mua hàng, thể hiện hiệu quả trong quá trình bán hàng. - Thời gian
● Thời gian hoàn thành giao dịch: Thời gian trung bình để hoàn tất
một giao dịch từ khi tiếp cận khách hàng đến khi chốt đơn hàng.
● Thời gian phản hồi khách hàng: Thời gian cần thiết để nhân viên
phản hồi lại yêu cầu hoặc thắc mắc của khách hàng.
● Thời gian duy trì mối quan hệ với khách hàng: Thời gian nhân
viêndành để tương tác và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.