Bài thảo luận: “Mô hình chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam” trường đại học thương mại

Bài thảo luận: “Mô hình chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam” trường đại học thương mại, môn quản trị chuỗi cung ứng, giúp sinh viên tham khảo và ôn luyện 

Thông tin:
26 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài thảo luận: “Mô hình chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam” trường đại học thương mại

Bài thảo luận: “Mô hình chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam” trường đại học thương mại, môn quản trị chuỗi cung ứng, giúp sinh viên tham khảo và ôn luyện 

1.2 K 580 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|38372003
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BÀI THẢO LUẬN
Môn: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Đề tài
Chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam và việc ứng dụng
quy trình "Cung ứng và sản xuất úng thời iểm" của
doanh
nghiệp
Lớp HP
:
2168BLOG1721
Giảng viên: Phạm
Văn Kiệm
Nhóm: 10
Hà Nội
10/2021
lOMoARcPSD|38372003
BẢNG THÀNH VIÊN NHÓM 10
STT
Họ và tên
MSV
LHC
1
Thân Thị Tú
20D130190
K56E3
2
Lã Thị Thanh Tuyền
20D130051
K56E1
3
Nguyễn Thanh Tuyền
20D130121
K56E2
4
Nguyễn Ngọc Phương Uyên
20D130202
K56E3
5
Nguyễn Thị Phương Uyên
20D130063
K56E1
6
Nguyễn Thị Thùy Vân
19D130120
K55E2
7
Đinh Thị Yên (NT)
20D130065
K56E1
8
Nguyễn Hải Yến
20D130205
K56E3
9
Trần Thị Phương
19D120317
K55C5
10
Bùi Thị Hằng
19D260086
K55EK2
lOMoARcPSD|38372003
Mc lc LỜI MỞ ĐẦU
.......................................................................................................... 1
1.
Tính
cấp thiết của ề tài ................................................................................. 1
CHƯƠNG
I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 3
1.1. Lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng ............................
3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, bn cht ca chui cung ng ................................................................................
3 1.1.2. Khái nim, bn cht, mc tiêu ca qun tr chui cung ng
................................................................... 3
1.2. Quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” .................................. 4
1.2.1. Sn xuất đúng thời điểm (Just in time) ....................................................................................................
4 1.2.2. Quy trình “Cung ứng và sn xuất đúng thời điểm”
................................................................................. 6
1.3. Chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng ....................................... 6
1.3.1. Các yếu t la chn chiến lược ngun cung ............................................................................................ 6
1.3.2. Chiến lược nguồn cung theo đặc điểm mt hàng ................................................................................... 6
CHƯƠNG II: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP ...........................
8
2.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp ...............................................................
8
2.1.1. Lch s hình thành và phát trin ..............................................................................................................
8
2.1.2. Mc tiêu ca doanh nghip. .....................................................................................................................
9
2.1.3. Các sn phm ca Honda..........................................................................................................................
9
2.2. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp ..............................................................
9
2.2.1. Mô hình chui cung ng ...........................................................................................................................
9 2.2.2. Vị trí, vai trò của thành viên trong chuỗi cung ứng của Honda ........................................................
12
2.3. Ứng dụng quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” (Just in
time JIT) vào công ty Honda ..........................................................................
13
2.4. Nguồn cung ứng ầu vào của doanh nghiệp ............................................. 15
2.4.1. Các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp ...................................... 15
2.4.2. Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp ......................................................... 16
2.4.3. Căn cứ ể lựa chọn chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng ............................................... 17
lOMoARcPSD|38372003
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHUỖI CUNG ỨNG TRONG TƯƠNG LAI
………………………………………………………………………………..
19
3.1. Đánh giá chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam .......................................
19
3.1.1. Ưu iểm của chuỗi cung ứng ................................................................................................................ 19
3.1.2. Nhược iểm của chuỗi cung ứng .......................................................................................................... 19
3.2. Định hướng phát triển và ề xuất một số giải pháp ................................ 20
3.2.1. Định hướng phát triển...........................................................................................................................
20
3.2.2. Đề xuất một số giải pháp .......................................................................................................................
21
KẾT LUẬN ............................................................................................................
22
lOMoARcPSD|38372003
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, ngành công nghiệp giao thông ược xem
như là một trong những ngành i ầu. một nước dân số ông ảo, cùng với sự phát triển
của nhu cầu hội khiến Việt Nam trở thành thị trường tiềm năng với các công ty sản
xuất xe gắn máy, ô tô tập trung ầu tư và phát triển. Tuy nhiên, thành công không phải là
iều dễ dàng khi phải cạnh tranh trong thời buổi kinh doanh ầy biến ộng, òi hỏi doanh
nghiệp phải tạo lập cho mô hình kinh doanh mạnh ể ng vững thị trường việc xây dựng
riêng chuỗi cung ứng hoàn chỉnh tối ưu. Một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh không chỉ
tạo nền tảng cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí không cần thiết, nâng cao giá trị gia tăng
cho sản phẩm, tăng sức cạnh tranh sản phẩm với ối thủ. Điều này còn giúp cho nền công
nghiệp nước ta gia nhập chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu phát triển thị trường tiêu thụ
trên toàn giới. Có thể nói, việc phát triển một chuỗi cung ứng là òi hỏi các doanh nghiệp
cần quan tâm sâu sắc ến những dòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế, óng
gói sản phẩm, dịch vụ nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm người
tiêu dùng mong muốn, i cùng với ó là sự di chuyển của những dòng tài chính, thông tin.
Có thể thấy, việc xây dựng và phát triển một chuỗi cung ứng hợp lý, hoàn chỉnh là
iều thiết yếu ối với ngành công nghiệp giao thông vận tải. Vậy câu hỏi ặt ra là: “Với một
thị trường có nhu cầu lớn như Việt Nam, thì một chuỗi cung ứng như thế nào mới có thể
xem là chuỗi cung ứng hiệu quả, hợp lý và ủ khả năng áp ứng?”
Để i tìm câu trả lời cho câu hỏi ó, nhóm 10 xin giới thiệu tài: “Mô hình chuỗi
cung ứng của Honda Việt Nam”. Như chúng ta ã biết, sau nhiều năm xây dựng phát
triển, Honda Việt Nam mt doanh nghiệp thành công, ược nhiều người dùng tin tưởng
nhờ sở hữu cho mình một chuỗi cung ứng hợp lý, hiệu quả tại thị trường Việt Nam. Qua
tài này, nhóm 10 em ến những hiểu biết sâu hơn về chuỗi cung ứng của Honda Việt
Nam, các hoạt ộng của những mắt ch và những dòng vật chất, thông tin, tài chính, cũng
như giải áp những thắc mắc xung quanh.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về chuỗi cung ứng ca Honda Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hình chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam, tả vị trí vai tcụ
thể của các thành viên chủ chốt trong chuỗi cung ứng. Qua ó, ánh giá ưu iểm, nhược iểm
của chuỗi cung ứng.
lOMoARcPSD|38372003
Trả lời cho câu hỏi: Honda Việt Nam thể ứng dụng quy trình “Cung ứng và sản
xuất úng thời iểm” hay không?
Phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp, trình bày căn cứ lựa chọn
chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng.
lOMoARcPSD|38372003
3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chui cung ứng
1.1.1. Khái niệm, ặc iểm, bản chất của chuỗi cung ứng
a. Khái niệm
Chuỗi cung ứng là tập hợp các doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia trực tiếp và gián
tiếp vào các quá trình tạo ra, duy trì phân phối một loại sản phẩm nào ó cho thị trường.
Chuỗi cung ứng còn ược gọi là chui nhu cầu hay chuỗi giá trị - một thuật ngữ kinh
tế mô tả ơn giản sự liên kết của nhiều công ty ể cùng cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho
khách hàng trên thị trường. b. Đặc iểm
Các chuỗi cung ứng rất khác nhau, tùy thuộc vào ặc iểm sản phẩm, quy doanh
nghiệp và mức ộ liên kết giữa các thành viên. Mỗi chuỗi cung ứng ều ặc trưng riêng,
phù hợp với hoạt ộng cung cấp sản phẩm, hậu cần, kho bãi... của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, nhìn chung các i tượng tham gia trong chuỗi cung ứng bao gồm: Nhà cung cấp
nguyên vật liệu, Nhà sản xuất, Nhà phân phối, Nhà bán buôn, Nhà bán lẻ và
Khách hàng.
c. Bản chất của chuỗi cung ứng Liên kết trực tiếp và gián tiếp các thành viên
trong chuỗi cung ứng
Liên kết trực tiếp: Nhà cung cấp, nhà sản xuất, bán buôn và bán lẻ
Liên kết gián tiếp: Công ty Logistics, vấn, tài chính, nhà cung cấp dịch vụ vận
chuyển, kho bãi, tư vấn hải quan...
Là sự phối hợp giữa các dòng vật chất, ng tài chính và dòng thông tin
Dòng vật chất: Con ường dịch chuyển của vật liệu, bán thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng, ảm bảo ủ về số lượng cũng như chất lượng
Dòng tài chính: Thể hiện các hoạt ộng thanh toán của khách hàng với nhà cung cấp,
bao gồm các giao dịch tín dụng, các quá trình thanh toán và ủy thác, các dàn xếp về trao
ổi quyền sở hữu.
Dòng thông tin: Dòng giao nhận của các ơn hàng, theo dõi quá trình dịch chuyển
của hàng hóa, chứng từ giữa người mua người nhận, thể hiện sự trao ổi thông tin hai
chiều và a chiều giữa các thành viên, kết nối các nguồn lực tham gia chuỗi cung ứng, giúp
chuỗi cung ứng vận hành một cách hiệu quả. 1.1.2. Khái niệm, bản chất, mục tiêu
của quản trị chuỗi cung ứng a. Khái niệm
Quản trị chuỗi cung ứng tập hợp các phương thức thiết kế, lập kế hoạch triển
khai một cách hiệu quả quá trình tích hợp giữa các nhà cung cấp, các nhà sản xuất, h
thống kho bãi cửa hàng bán lẻ, hàng hóa ược sản xuất phân phối ến úng ịa iểm,
lOMoARcPSD|38372003
úng thời gian, úng yêu cầu về chất lượng số lượng, với mục ích giảm thiểu chi ptoàn
hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức ộ dịch vụ khách hàng.
b. Bản chất
Chức năng tích hợp và kết nối: Tạo sự phù hợp giữa cung và cầu ể ạt mục tiêu của
cả chuỗi.
Quản trị cung cầu bên trong doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp với nhau thành
mô hình gắn kết và hiệu quả cao.
c. Mục tiêu của Quản trị chuỗi cung ứng Tối a hóa toàn bộ giá trị chuỗi cung
ứng
Giá trị chuỗi cung ứng (Supply chain value): Tổng gtrị sản phẩm cuối cùng (Total
revenue) cung cấp cho khách hàng trừ i chi phí chuỗi bỏ ra thực hiện các yêu cầu
của khách hàng.
Nguồn thu nhập: Khách hàng
Nguồn tạo chi phí: Dòng thông tin, sản phẩm, tiền (hoạt ộng) giữa các bước trong
chuỗi
Giá trị thặng dư chuỗi cung ứng = Giá trị khách hàng - Chi phí chuỗi cung
ứng
=> Hai mục tiêu trên của Quản trị chuỗi cung ứng ánh ổi cho nhau, vì vậy, doanh nghiệp
cần xác ịnh chiến lược phù hợp, hợp lý mà tại ó giảm thiểu tối a mâu thuẫn này.
1.2. Quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm”
1.2.1. Sản xuất úng thời iểm (Just in time)
Sản xuất úng thời iểm (Just in time) hay còn gọi là sản xuất kéo, sản xuất tinh gọn
(Lean) là quá trình sản xuất giảm thiểu tất cả các dạng lãng phí (cả về thời gian) và tạo
ra các sản phẩm chất lượng.
=> Just In Time là: “Đúng sản phẩm – với úng số lượng – tại úng nơi vào úng thời iểm
cần thiết”. Trong quy trình Sản xuất úng thời iểm (Just In Time), các quy trình không tạo
ra giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất hay cung ứng dịch vụ phải bị bãi bỏ, hệ thống
chỉ sản xuất ra những cái mà khách hàng muốn.
Just in time tuân theo một số nguyên tắc cơ bản sau Không
sản xuất trừ khi khách hàng ã ặt hàng.
Trung bình hóa yêu cầu của khách hàng như vậy mọi nguồn lực trở nên trung
bình hóa và ổn ịnh trong toàn bộ nhà máy.
lOMoARcPSD|38372003
5
Tất cả các công oạn phải ược thông tin nối với nhau bằng một công cụ quản bằng
trực quan ơn giản.
Tối a tính linh ộng về nguồn lực và máy móc.
Những chú ý khi áp dụng JIT
Sản xuất dây chuyền - sản xuất liên tục, tối ưu hóa máy móc một cách hiệu quả
duy trì ược sản lượng tiền mặt của các sản phẩm cuối là luôn dương.
Dòng hàng ( ầu vào ầu ra) phải liên tục, không ược phép gián oạn - thông qua
việc sản xuất liên tục trong môi trường 24/7, dòng hàng hóa là rất quan trọng. Đặc iểm
này nhấn mạnh vào phương pháp JIT, bởi khâu sản xuất trong JIT là không thể dừng lại.
Liên tục cải tiến quy trình nâng cao chất lượng - JIT chỉ thể thành ng nếu
những ánh giá và iều chỉnh liên tục nhằm cải tiến cả quá trình sản xuất chất lượng
sản phẩm.
Tránh lãng phí: Đó các lãng phí các ngun lc tác ộng trc tiếp lên chi phí, chất
lượng và vic giao hàng. Hàng hóa tn kho nhiu, nhng hoạt ộng không cn thiết, tiềm
năng của nhân lực chưa ược khái thác, thi gian ngng sn xuất không ược hoạch ịnh và
thời gian thay ổi, iều chnh h thống u các hiện tượng lãng phí. Ngược li, vic loi
b các lãng phí y s khiến cho s tha mãn ca khách hàng, li nhuận, lượng vt liệu
u vào và tính hiu lực tăng lên.
Cn tiến hành kp thi. p dng ngay mt gii pháp tuy chưa hn hảo nhưng úng
lúc thì tốt hơn áp dng mt gii pháp hoàn thiện nhưng lại mun
Lưu kho không phải là có tài sn d tr mà là lãng phí hoc phi mt chi phí
S dụng phương pháp Hoạch nh - Tiến hành - Kim tra - Khc phục trin khai
các ci tiến c khi phát trin và sửa ổi.
Ưu iểm của JIT
JIT giúp doanh nghiệp loại bỏ những thứ không cần thiết ra khỏi quy trình. Nvậy,
lúc này, doanh nghiệp ã có thể tiết kiệm ược một khoản tiền lớn cho việc lưu kho và bảo
quản hàng thừa. Ngoài ra, quy trình JIT còn giúp cho bộ máy của doanh nghiệp tinh gn,
linh hoạt hơn; áp ứng nhu cầu theo mùa của hàng hóa. Do JIT chỉ sản xuất theo nhu cầu
của khách hàng nên sản phẩm s ược ảm bảo chất lượng. Nhược iểm của JIT
Bất lợi lớn nhất của hệ thống Just in time là không thể hoạt ộng ộc lập. Doanh cần
một nguồn cung cấp nguyên liệu ổn ịnh; kịp thời áp ứng nhu cầu của khách hàng.
Điều này ẩn chứa rủi ro về việc không áp ứng nguyên liệu sản xuất; ôi khi dẫn ến
việc chi phí vận chuyển s cao hơn do cần phải giao hàng nhanh.
lOMoARcPSD|38372003
Một nhược iểm nữa của JIT ó chính là chi phí tổ chức. Một công ty sản xuất không
thể nào xây dựng lại hệ thống JIT cho phù hợp với quy trình sản xuất hiện tại; bắt
buộc họ phải xây dựng lại quy trình sản xuất cho phù hợp với JIT. Ngoài ra, Just-in time
cũng ặt mt áp lực rất lớn lên bộ phận sản xuất của công ty.
1.2.2. Quy trình Cung ứng sản xuất úng thời iểm” Quy
trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” gồm 5 bước:
Bước 1: Xác ịnh giá trị từ quan iểm khách hàng
Bước 2: Xác ịnh các bước trong luồng giá trị cho từng sản phẩm loại bỏ khâu
không tạo ra giá trị
Bước 3: Tạo dòng giá trị theo trình tchặt ch sản phẩm chảy trơn tru về phía khách
hàng.
Bước 4: Thiết lập hệ thống sản xuất kéo theo nhu cầu khách hàng
Bước 5: Tiếp tục cải tiến cho ến khi hoàn hảo, giá trị hoàn hảo ược tạo ra không có lãng
phí.
1.3. Chiến lược ngun cung theo ặc iểm mặt hàng
1.3.1. Các yếu tố lựa chọn chiến lược nguồn cung
Tùy thuộc vào nhiều ặc iểm và nhiều yếu tố khác nhau ể lựa chọn chiến lược nguồn cung
phù hợp, dưới ây là một số yếu tố:
Các loại hình hàng hóa cần mua
Mức ộ rủi ro của quyết ịnh mua
Quyền lực và thái ộ của nhà cung cấp
Năng lực của bộ phận mua hàng
Khả năng ổn ịnh của nguồn cung
1.3.2. Chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng
a. Mặt hàng òn bẩy
Mặt hàng òn bẩy các mặt hàng rủi ro thấp, gtrị cao, sử dụng nguồn nguyên vật
liệu thường nguồn cung cấp dồi dào, cạnh tranh. Các mặt hàng này ặc iểm là
khối lượng tiêu thụ nội bộ lớn, chiếm một phần áng kể trong chi tiêu mua sắm ( ộng
iện, xăng dầu). Chiến lược nguồn mua là sử dụng toàn bộ sức mạnh của doanh nghiệp ể
tìm kiếm các sản phẩm hoặc nhà cung cấp thay thế, ặt hàng với số lượng lớn.
=> Chiến lược nguồn cung phù hợp với nhóm mặt hàng này “Chiến lược nhiều nhà cung
cấp”.
b. Mặt hàng chiến lược
Đặc iểm của nhóm mặt hàng này tác ộng lợi nhuận lớn rủi ro nguồn cung cao, thường
là các mặt hàng hiếm, có giá trị cao, do ó cần có sự quan tâm lớn. Đối với mặt hàng này,
lOMoARcPSD|38372003
7
mục tiêu phát triển lợi thế cạnh tranh, hỗ trợ thúc ẩy năng lực cốt lõi của nhà cung
cấp, phát triển các nhà cung cấp tốt nhất, hỗ trợ chiến lược tổng thể của doanh nghiệp
cải thiện các dịch vụ GTVT trong các thỏa thuận mua.
=> Chiến lược nguồn cung phù hợp ối với nhóm mặt hàng này là “Chiến lược liên minh
Khách hàng Nhà cung cấp”nhằm hình thành quan hệ ối tác lâu dài. c. Mặt ng ơn
giản
Các sản phẩm trong nhóm mặt hàng này ặc iểm là giá trị thấp, rủi ro thấp, sẵn có, dễ
thay thế, là những mặt hàng ơn giản chỉ cần ảm bảo tính năng hiệu quả như văn phòng
phẩm, than á,… Mục tiêu mua của nhóm mặt hàng này là giảm số lượng mặt hàng trong
danh mục thông qua thay thế, loại bỏ các khoản mua số lượng nhỏ, s dụng các sản phẩm
ược tiêu chuẩn a, tối ưu hóa khối lượng ặt ể kiểm soát chi phí và ơn giản hóa quy trình.
=> Chiến lược nguồn cung phù hợp ối với nhóm mặt hàng này là “Chiến lược nhiều nhà
cung cấp”
d. Mặt hàng then cht
Các mặt hàng thuộc nhóm này ặc iểm là nguồn rủi ro cao do sự khan hiếm về sản xuất
hoặc nhà cung cấp mới với công nghệ mới (ví dụ như linh kiện iện tử). Các mặt hàng này
thường có giá bán cao do vị thế ộc quyền của nhà cung cấp. Mục tiêu với nhóm mặt hàng
này là duy trì nguồn cung, phát triển thêm các sản phẩm và nhà cung cấp thay thế nhằm
giảm sự phụ thuộc vào nhà cung cấp.
=> Chiến lược nguồn cung ối với nhóm mặt hàng này “Chiến lược ít nhà cung cấp”
và ảm bảo cung cấp liên tục.
CHƯƠNG II: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Honda tên ầy ủ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nghiên cứu Kỹ thuật Công nghiệp
Honda, Honda Motor Co., Ltd, là một công ty tập oàn a quốc gia của Nhật Bản ược thành
lập ngày 24 tháng 9 năm 1948, có trụ sở ặt tại quận Minato, Tokyo.
Công ty Honda Việt Nam ược thành lập vào năm 1996, liên doanh giữa Công ty
Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan) và Tổng Công ty Máy
Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm chính: xe máy và xe ô
tô. 25 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam ã không ngừng phát triển và trở thành
một trong những công ty dẫn ầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và nhà sản xuất ô tô
uy tín tại thị trường Việt Nam.
Honda Việt Nam tự hào mang ến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao,
dịch vụ tận tâm những óng góp một hội giao thông lành mạnh. Với khẩu hiệu
lOMoARcPSD|38372003
“Sức mạnh của những Ước mơ”, Honda mong muốn ược chia sẻ và cùng mọi người thực
hiện ước mơ thông qua việc tạo thêm ra nhiều niềm vui mới cho người dân và xã hội.
Một số mốc lịch sử quan trọng của Honda Việt Nam:
1996 2001: Đánh dấu sự khởi ầu với mẫu xe u tiên xuất xưởng vào tháng
12/1997 Super Dream. Năm 1998, nhà máy ầu tiên của Honda chính thức ược 29 khánh
thành. Trong khoảng thời gian này vào năm 1999, Honda Việt Nam ồng thời khánh thành
Trung tâm Lái xe An toàn.
2002 2006: Wave Alpha ược giới thiệu vào năm 2002 giúp Honda Việt Nam ánh
bại sự xâm nhập của xe Tàu. Đây chính là mẫu xe óng vai trò quan trọng cho thị trường.
Chính Wave Alpha óng vai trò khởi tạo một giai oạn thịnh vượng mới của ngành công
nghiệp xe máy Việt Nam với chất lượng liên tiếp cải thiện trong khi giá bán lẻ liên tục
ược “ép” xuống mức thấp.
2007 2011: Năm 2007 chứng kiến sự ra ời của dòng xe Air Blade tại Việt Nam.
Với thiết kế thời trang và công nghệ vượt trội, Air Blade ã chiếm trọn lòng tin của người
tiêu dùng và nhiều năm liên tục là mẫu xe ga bán chạy nhất Việt Nam.
Trong năm 2008, Công ty khánh thành nhà máy xe máy thứ hai. Vào năm 2011,
Công ty bắt ầu xây dựng nhà máy xe máy thứ ba tại tỉnh Hà Nam.
2012 2016: Trong năm 2013, nhà máy bánh răng ược ưa vào hoạt ộng. Cũng
trong năm này, Honda Việt Nam ã kniệm chiếc xe thứ 10 triệu xuất xưởng. Đến năm
2014, Honda Việt Nam ã ạt mục tiêu 15 triệu xe và ưa nhà máy Piston ầu tiên Việt Nam
i vào hoạt ộng.
Trong năm 2014, Honda Việt Nam khánh thành nhà máy xe máy thứ ba với một
dây chuyền sản xuất xe Air Blade, tiếp ó i vào hoạt ộng dây chuyền thứ hai sản xuất các
dòng xe ga từ tháng 2 năm 2018.
=> Sau 25 năm hoạt ộng, Honda Việt Nam thể cung cấp khoảng 2,5 triệu xe máy
23.000 xe ô mỗi năm cho thị trường Việt Nam.
2.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp.
Mục tiêu của Honda Việt Nam không cạnh tranh với các doanh nghiệp khác mà sản
xuất ra những sản phẩm làm khách hàng hài lòng.
Với sứ mệnh công ty: Duy trì quan iểm toàn cầu, nỗ lực hết mình cung cấp các
sản phẩm chất lượng tốt nhất, với giá cả hợp nhằm thỏa mãn khách hàng trên toàn
thế giới.
Triết lý Honda làm nền tảng và dựa vào “Sức mạnh của những ước mơ”, mỗi cá
nhân ều ược thúc ẩy ể phát triển vì mục tiêu chung.
Quan iểm kinh doanh then chốt: Sử dụng hiệu quả nguồn lực.
Tầm nhìn 2030:
lOMoARcPSD|38372003
9
Honda Việt Nam tiếp tục duy trì vị trí là Công ty dẫn ầu ngay cả sau khi xã hội ã
chuyển sang thời kỳ "Ô tô hóa".
Với cách Công ty dẫn ầu, Honda Việt Nam chung tay cùng Chính phủ tích
cực giải quyết các vấn ề và thách thức liên quan ến "Sự di chuyển".
2.1.3. Các sản phẩm của Honda
Honda xe máy
Có khoảng 31 mẫu xe, gồm 4 loại:
Xe số: 6 mẫu (Wave RSX FI 110, Future 125 FI, Super Cub C125, Wave
Alpha 110cc,...)
Xe tay ga: 8 mẫu (Air Blade 125/150, SH125i/150i, SH350i, Vision,...)
Xe côn tay: 3 mẫu (CBR150R, Winner X, CB150R Exmotion)
Xe tô: 10 mẫu (Gold Wing 2021, Africa Twin 2021, CB500X 2021,
CBR1000RR-R Fireblade SP,...)
Honda ô tô
Gồm 6 mẫu (BRIO, CITY, CIVIC, HR-V, CR-V, ACCORD)
2.2. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
2.2.1. Mô hình chuỗi cung ứng
Nhà cung cấp
Honda Việt Nam ã xây dựng cho mình hệ thống cung ứng linh kiện, phụ tùng với
khoảng hơn 110 doanh nghiệp với khoảng 20% doanh nghiệp sử dụng 100% vốn của Việt
Nam. Số còn lại ược ảm nhiệm bởi các công ty có vốn ầu tư nước ngoài ến từ Nhật Bản,
Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan…
lOMoARcPSD|38372003
Nhật Bản: cung cấp các linh kiện quan trọng nhất của xe máy liên quan ến ộng cơ
và hộp số như xi lanh, piston, trục máy, trục chuyển ộng…
Thái Lan: cung cấp một phần các linh kiện quan trọng trên hộp xi lanh, chế hoà
khí bơm dầu…
Trung Quốc: cung cấp các linh kiện khác như èn, gương, vỏ máy
Tháng 3/2014, Honda Việt Nam khánh thành phân xưởng Piston ầu tiên tại Bắc
Ninh. Việc ưa phân xưởng vào hoạt ộng không chỉ nâng cao tỷ lệ nội ịa hoá của các sản
phẩm mà còn là bước tiến lớn trong việc hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo nền tảng
vững chắc cho hoạt ộng sản xuất trong nước và mở rộng xuất khẩu.
Công ty Nittan Việt Nam (liên doanh giữa Thái Lan Nhật Bản) chuyên cung
cấp cho Honda các van ộng xe máy và xe hơi tiết kiệm năng lượng và thân thiện với
môi trường.
Công ty cổ phần Innotek chuyên sản xuất cho Honda các linh kiện phụ tùng cho ô
tô, xe máy và các ngành công nghiệp phụ trợ.
Công ty Nissin chuyên 100% vốn của Nhật Bản, nhà cung cấp các linh kiện
phanh xe máy ô cho thị trường Việt Nam xuất khẩu, trong ó hàng xuất cho Honda
chiếm khoảng 50% tổng số hàng hóa cung cấp cho thị trường nội ịa.
Nhà sản xuất a. Nhà sản xuất xe máy
Nhà máy xe máy thứ nhất: tháng 3/1998, Honda Việt Nam khánh thành nhà máy
sản xuất thứ nhất có trụ sở tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc, ược ánh giá là một trong những n
máy chế tạo xe máy hiện ại nhất khu vực Đông Nam .
Nhà máy xe thứ hai: tháng 8/2008, nhà máy xe thứ 2 chuyên sản xuất xe tay ga và
xe số cao cấp ược khánh thành tại Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
Nhà máy xe thứ 3: ược khánh thành vào tháng 11/2014 tại Duy Tiên, Hà Nam, nhà
máy ược thiết kế hướng tới mục tiêu thân thiện với môi trường con người, góp phần
áp ứng nhu cầu ang không ngừng tăng trưởng của thị trường xe máy Việt Nam.
Ngoài ra còn nhà máy bánh răng, trung tâm phụ tùng; nhà máy Piston với các
phân xưởng tiên tiến, hiện ại như phân xưởng hàn, phân xưởng sơn, phân xưởng ép
nhựa…
b. Nhà sản xuất ô tô
Tháng 3/2005, Honda Việt Nam chính thức nhận ược giấy phép của Bộ Kế hoạch
Đầu cho phép sản xuất lắp ráp ô tại Việt Nam ánh dấu mốc lịch squan trọng
trong sự phát triển của công ty. Nhà máy ược khánh thành tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc. Nhà
máy sản xuất ô ược trang bị máy móc thiết bị tương tự như các nhà máy Honda
lOMoARcPSD|38372003
11
các nước khác với tiêu chí ặc biệt coi trọng chất lượng, an toàn thân thiện với môi
trường. Hơn nữa, nhà máy còn ược trang bị dây chuyền lắp ráp ộng với mong muốn
từng bước nội ịa hóa các sản phẩm ô tô. Nhà phân phối
Xe máy: Honda Việt Nam phân phối sản phẩm xe máy qua hệ thống cửa hàng bán hàng
và dịch vụ do Honda uỷ nhiệm, gọi tắt là HEAD và các trạm dịch vụ & phụ tùng (HSF).
Các sản phẩm xe máy cao cấp như SH, Lead, Air Blade, PCX… ược phát triển,
phân phối nhiều hơn tại các thành phố lớn như Hà Nội, Tp HCM, Đà Nẵng…
Các dòng sản phẩm trung bình như Wave, Dream, Future… ược phân phối nhiều
tại thị trường nông thôn, hướng vào ối tượng khách hàng có thu nhập thấp. Nhà bán lẻ
Sản phẩm của Honda Việt Nam chủ yếu là các hàng hóa cồng kềnh, giá trị cao,
phương tiện giao thông cần ược dùng thử nên chủ yếu s ược phân phối qua các cửa hàng,
siêu thị, ại của Honda. Các cửa hàng, siêu thị này mặt tại các tỉnh thành trên cnước
với số lượng phong phú, cho người tiêu dùng thoải mái lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất
với nhu cầu của mình. Khách hàng
Hiện nay, Honda không chỉ chú trọng vào nhóm khách hàng truyền thống các
quan/ tổ chức mua xe theo ngân sách nhà nước, quan/ tổ chức ại diện ngoại giao của
nước ngoài tại Việt Nam, các công ty/ doanh nghiệp công ty ã y mạnh sản xuất những
mẫu xe phù hợp nhu cầu của giới trẻ, bởi phần lớn hiện nay khi ã ủ tuổi, hầu hết các bạn
trẻ ều nhu cầu sở hữu một chiếc xe máy tiện cho công việc cũng như xu hướng chung
của xã hội.
Honda cũng chú ý phân phối sản phẩm ến các ại lý, cửa hàng sao cho phù hợp với tình
hình tại các gia ình, khi việc mua bán xe máy hay ô tô chủ yếu do người ứng ầu trong gia
ình quyết ịnh, thường là người àn ông.
2.2.2. Vị trí, vai trò của thành viên trong chuỗi cung ứng của Honda
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
Nguồn cung của Honda Việt Nam ược Honda quản lý và gắn với chiến lược gắn
tích hợp với nhà cung cấp, ặt trước mua hàng, tham gia vào quá trình hoạch ịnh chiến
lược phối hợp. Việc sử dụng chiến lược nguồn cung này giúp Honda tạo mối quan hệ hợp
tác lâu dài và tạo sức ép cạnh tranh giữa các nhà cung cấp.
Nhà cung cấp của Honda s làm việc trực tiếp với phòng ban phát triển sản phẩm
sản xuất tất cả phụ kiện theo yêu cầu. Giữa nhà cung cấp và Honda luôn duy trì sự chia
sẻ thông tin mức cao nhất nhằm giảm thời gian cho giai oạn thiết kế, phát triển cũng
như khi ưa vào sản xuất. Nhà sản xuất
Việc sử dụng nguồn nguyên vật liệu, vật ến từ hơn 100 công ty giúp các nhà máy
sản xuất của Honda không quá lo lắng về nguồn vật ầu vào. Bên cạnh ó, các nhà máy
sản xuất hoạt ộng hàng năm với công suất lớn, ều ặn giúp Honda luôn ảm bảo nguồn cung
lOMoARcPSD|38372003
cho thị trường một cách kịp thời, trôi chảy, chất lượng. Thêm vào ó, quy trình sản xuất
của Honda luôn ược lên kế hoạch ràng tối thiểu hóa chi phí nguyên vật liệu
thừa; Honda luôn ảm bảo quy trình six sigma- mọi sự sửa ổi, cải tiến quy trình theo
chuẩn ều cần xác ịnh dựa trên nhu cầu, yêu cầu và kỳ vọng của khách hàng ể hạn chế mọi
phản hồi tiêu cực có thể xảy ra. Nhà phân phối sản phẩm
Honda quy hoạch mạng lưới bán lẻ tìm kiếm, y quyền cho các ại với tên gọi HEAD.
Các HEAD phải ảm bảo tiêu chuẩn Honda VN ưa: hưởng treo biển hiệu với logo
thương hiệu Honda, ội ngũ công nhân của các HEAD ược ào tạo lắp ráp, bảo dưỡng. Các
HEAD không nhận hàng ký gửi từ Honda Việt Namphải trả tiền mua hàng, tức quan
hệ ối tác kinh doanh ộc lập. Dựa việc dự báo nhu cầu tiêu thụ, HEAD lập kế hoạch ặt
hàng gửi Honda.
Nhà bán lẻ
Các nhà bán lnhững người ưa sản phẩm trực tiếp ến tay khách hàng tiêu dùng cuối
cùng. Tại nhiều nơi tại nông thôn chưa nhiều các ại lý chính hãng do Honda Việt Nam
uỷ nhiệm mà phần nhiều người tiêu dùng mua các sản phẩm của Honda qua các nhà bán
lẻ, chủ yếu là các cửa hàng. Các cửa hàng này hầu hết cũng ược cung cấp các sản phẩm,
thiết bphụ tùng, bảo dưỡng, dịch vụ bảo hành chính hãng phục vụ khách hàng kịp thời,
nhanh chóng với chất lượng áng tin cậy. Khách hàng
Honda có hệ thống chuỗi cung ứng dịch vụ ược kết nối với các nhà phân phối và qua
ó kết nối với các nhà bán lẻ uy tín, kịp thời ể phục v khách hàng một cách nhanh chóng,
có hiệu quả. Bên cạnh ó, Honda cũng sử dụng thương mại iện tử, viễn thông ể xây dựng
mối quan hệ trực tiếp với khách hàng. Qua hệ thống này, khách hàng thể tinh chỉnh
sản phẩm theo ý thích của mình và gửi tới cho trung tâm dịch vụ khách hàng của Honda
Việt Nam.
2.3. Ứng dụng quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” (Just in time – JIT)
vào công ty Honda
Điều kiện chung ể các doanh nghiệp ứng dụng JIT
JIT phù hợp với các doanh nghiệp lớn quy trình này giúp tăng cường dòng tiền,
giảm vốn cần thiết ể iều hành doanh nghiệp. Các nhà bán lẻ, nhà hàng, nhà xuất bản, sản
xuất công nghệ và sản xuất ô xe máy là những ví d về các ngành ược hưởng lợi từ quy
trình JIT.
Quy trình JIT cần ược áp dụng vào các doanh nghiệp hoạt ộng sản xuất mang
tính chất lặp i lặp lại ể ạt hiệu quả cao nhất. Luồng “hàng hóa” lưu hành trong quá trình
sản xuấtphân phối ược lập chi tiết cho từng bước sao cho công oạn tiếp theo ược thực
lOMoARcPSD|38372003
13
hiện ngay sau khi công oạn trước ó hoàn thành, không có nhân công hay thiết bị nào phải
ợi sản phẩm ầu vào.
Sử dụng mô hình JIT òi hỏi sự kết hợp chặt chẽ hơn với ít nhà cung cấp hơn, chất
lượng tốt hơn và áng tin cậy hơn, cung cấp những lô nhỏ vật liệu sản xuất, giảm tối a tồn
kho.
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp nhà cung cấp phải em lại hiệu quả cao: các nhà
cung cấp phải cung cấp nguồn cung mới với thời gian báo trước rất ngắn.
Doanh nghiệp ứng dụng JIT phải doanh nghiệp khả năng doán nhu cầu
của khách hàng trong tương lai. Nếu một doanh nghiệp rất khó dự oán mức bán hàng
trong tương lai thì việc giữ nguyên vật liệu, bphận thành phẩm s trở thành một chiến
lược em lại nhiều rủi ro.
Thiết bị máy móc cần phải linh hoạt. Thiết bị kiểu cũ không phù hợp với quy trình
JIT bởi chúng không có tính linh hoạt - chỉ dược sản xuất ể tạo ra một loạt các sản phẩm
giống nhau. Trong khi ó, thiết bị hiện ại mang tính linh hoạt và dễ thích ứng hơn nhiều -
thể thay ổi loại sản phẩm sản xuất không cần nhiều hơn một chương trình phần
mềm khác.
Nhân viên sản xuất phải có nhiều kỹ ng và sẵn sàng thay i nhiệm vụ trong thời
gian ngắn.
Mối quan hệ giữa nhân viên và ban quản lý cũng là iều kiện cần thiết ể quy trình
JIT hoạt ộng trơn tru. Bất kỳ vấn lao ộng nào cũng thể dẫn ến việc nguồn cung bị
gián oạn và ình trệ. Vì thế, không phải ngẫu nhiên mà nhiều doanh nghiệp ã áp dụng JIT
ở Nhật Bản và Châu Âu ều có thỏa thuận “cấm ình công” với các tổ chức công oàn lớn.
Ứng dụng JIT của Honda Việt Nam Honda Việt Nam doanh nghiệp ã và
ang áp dụng quy trình “cung ứng và sản xuất úng thời iểm”
Vì Honda Việt Nam có những iều kiện phù hợp như sau:
Doanh nghiệp lớn: Được thành lập vào năm 1996, công ty Honda Việt Nam liên
doanh giữa Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan)
Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm
chính: xe máy và xe ô tô. 25 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam ã không ngừng
phát triển trở thành một trong những công ty dẫn ầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn
máy và nhà sản xuất ô tô uy tín tại thị trường Việt Nam.
Ngun cung cấp nguyên vật liệu: Honda Việt Nam ã xây dựng ưc h thng cung
ng linh kin, ph tùng vi khong 110 doanh nghip, trong ó23 doanh nghip 100%
vn ca Vit Nam tham gia vào chui cung ng linh kin, ph tùng cho Honda, s n
li do các công ty có vốn ầu nước ngoài m nhiệm. Honda Việt Nam ã thuê các công
lOMoARcPSD|38372003
ty tư nhân sản xuất linh kiện theo tiêu chuẩn thiết kế của Honda. Đồng thời yêu cầu các
nhà cung cấp linh kiện cung ứng sản phẩm liên tục, úng thời gian, chất lượng cũng như
số lượng. Việc lựa chọn từng nhà cung cấp cho mỗi bộ phận giúp chuỗi sản xuất và cung
ứng của Honda Việt Nam vừa m bảo chất lượng, vừa hạn chế ược những rủi ro không
mong muốn.
Hoạt ộng sản xuất mang tính chất lặp i lặp lại: Mỗi ngày làm ra 3.649 xe và mi
tháng có gần 110.000 chiếc xe xuất xưởng.
Ngày 29/10/2020, chiếc xe thứ 30 triệu của Honda Việt Nam (HVN) ã ược xuất
xưởng tại Vĩnh Phúc - nhà máy xe máy ược ánh giá là hiện ại nhất khu vực Đông Nam
hiện nay. Trước ó, doanh nghiệp này ã ón chiếc xe thứ 5 triệu vào tháng 7/2008, cán mốc
10 triệu xe vào tháng 9/2011 chạm mốc 15 triệu xe máy vào tháng 3/2014. Số lượng
xe máy của hãng xe Nhật tiếp tục tăng lên 20 triệu xe vào tháng 9/2016, 25 triệu vào tháng
10/2018, và giờ là 30 triệu xe.
Tính ến hiện tại, Honda ã xây dựng ược 3 nhà máy sản xuất xe máy tại Vĩnh Phúc
và Hà Nam cùng các xưởng sản xuất và một trung tâm phụ tùng với nhiều dòng xe, từ xe
số, xe tay ga ến xe côn tay như Wave Alpha, SH, Vision, Winner X…Với 3 nhà máy sản
xuất, năng lực của HVN ạt 2,5 triệu chiếc xe máy/năm và có 800 ạibán hàng trên toàn
quốc.
Sự kết hợp chặt chẽ giữa Honda Việt Nam các nhà cung cấp: Honda Việt Nam
lựa chọn những ncung cấp uy tín duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với họ ảm
bảo nguồn ầu vào nguyên liệu tốt nhất:
+ Nittan Việt Nam: chuyên cung cấp các van ộng cơ xe máy và xe hơi
+ HPC cung cấp linh kiện xe máy cho Honda Việt Nam từ 2017
Khả năng dự oán nhu cầu của khách hàng trong tương lai của Honda luôn ược
ánh giá mức cao. Trong năm 2020, Honda Việt Nam ã ra mắt rất nhiều sản phẩm mới
thuộc các phân khúc khác nhau nhằm áp ứng nhu cầu a dạng của khách hàng. Điểm nhấn
của các mẫu xe ời mới nằm ở ng nghệ hiện ại như kết nối bluetooth i kèm những ứng
dụng thông minh, iều này ã thỏa mãn ược nhu cầu trải nghiệm ngày càng gia tăng của
khách hàng.
Nhân viên làm việc tại các xưởng sản xuất của Honda cần phải ạt ủ các iều kiện
về thể trạng vượt qua 1 cuộc thi tuyển. Ngoài ra, nhân viên cũng ược tham gia các khóa
ào tạo nâng cao trình ộ và năng lực ngoại ngữ.
Người lao ộng Honda luôn ược doanh nghiệp quan tâm. Họ ược ăng
túc xá và ược hỗ trợ 1 bữa ăn/ngày tại công ty. Hơn nữa, họ cũng ược hưởng ầy các chế
ộ phúc lợi theo quy ịnh của công ty như du lịch, mua xe trả góp, tiết kiệm thông minh…
lOMoARcPSD|38372003
15
2.4. Nguồn cung ứng ầu vào của doanh nghiệp
2.4.1. Các mt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp
Các mặt hàng ầu vào quyết ịnh trực tiếp ến chất lượng sản phẩm, ó cũng do sao
Honda luôn kiểm soát, hỗ trợ, ào tạo các nhà cung ứng nguyên vật liệu ầu vào tăng
cường hoạt ộng quản lý chất lượng, giá cả và thời gian giao hàng của nhà cung ứng. Các
mặt hàng ầu vào ể sản xuất ra 1 chiếc xe máy hay 1 chiếc ô tô Honda bao gồm:
Gương, kính, vỏ xe
Ốc, vít, ắc quy
Lốp xe, thùng xe, khung xe
Các thành phần ghế
Dây chuyền lắp ráp, ộng cơ, hệ thống phanh
Bảng iều khiển, túi khí, chip, pin…
2.4.2. Sơ ồ phân loi các mặt hàng mua ầu vào ca doanh nghip
Để ddàng quản lý, xem loại mặt hàng nào cần mua; mức ộ rủi ro của quyết nh mua;
quyền lực và thái ộ của nhà cung ứng; năng lực của các bộ phận mua hàng hay khả năng
ổn ịnh của nguồn hàng như thế nào, nhóm cho rằng nên tiến hành phân loại tất cả các loại
hàng hóa doanh nghiệp cần mua dựa trên mức rủi ro từ phía nguồn cung và mức tác ộng
tới lợi nhuận tiềm năng của mỗi loại hàng hóa, từ ó lựa chọn chiến lược nguồn cung theo
ặc iểm mặt hàng.
Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp do nhóm ề xuất như sau:
lOMoARcPSD|38372003
Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào
2.4.3. Căn cứ la chn chiến lược ngun cung theo ặc iểm mt hàng
Các loại mặt
hàng
Nhóm mặt
hàng
Chiến lược
nguồn cung theo
ặc iểm mt
hàng
Căn cứ lựa chọn
Gương, kính,
vỏ xe
Mặt hàng ơn
giản
Chiến lược nhiều
nhà cung cấp
Do các sản phẩm trong nhóm mặt
hàng này ặc iểm nguồn cung
dồi dào giá trị thấp, ít rủi ro,
giao dịch nhân nhỏ, sử dụng
thường xuyên, ai cũng thể mua.
vậy, Honda nên sử dụng chiến
Ắc quy
lOMoARcPSD|38372003
17
Ốc, vít
lược nhiều nhà cung cấp ể chọn lựa
những ối tác giá cả thấp do các
mặt hàng này không yêu cầu chất
lượng quá khắt khe.
Lốp xe
Mặt hàng òn
bẩy
Chiến lược nhiều
nhà cung cấp
Các mặt hàng này ặc iểm tiêu thụ
nội bộ, thị trường cung ứng lớn. Có
nhiều sản phẩmdịch vthay thế,
tuy nhiên lại tầm quan trọng
tác ộng ến lợi nhuận cao. Do vậy,
Honda nên sử dụng chiến lược
nhiều nhà cung cấp tìm kiếm các
sản phẩm hoặc nhà cung ứng thay
thế, ặt hàng với số lượng lớn.
Thùng xe
Khung xe
Các thành
phần ghế
Dây chuyền
lắp ráp
Mặt hàng
chiến lược
Chiến lược liên
minh Khách hàng
Nhà cung cấp
Nhóm hàng này ặc iểm hiếm,
thông số kỹ thuật phức tạp, rất thiết
yếu, phải luôn sẵn có.
Đồng thời có giá trị cao, tác ộng ến
lợi nhuận lớn, rủi ro nguồn cung
cao. vậy, Honda n lựa chọn
chiến lược liên minh Khách hàng-
Nhà cung cấp nhằm ký kết hợp ồng
cung ứng ộc quyền,
Động cơ
Hệ thống
phanh
Bảng
khiển
iều
cùng nhau chia sẻ ầu lợi ích,
thường xuyên trao ổi tương tác, hỗ
trợ thúc ẩy năng lực cốt lõi của
các nhà cung cấp ược một
nguồn cung ảm bảo.
Túi khí
Mặt hàng then
chốt
Chiến lược ít nhà
cung cấp
Các mặt hàng này thường giá
bán cao do vị thế ộc quyền của nhà
lOMoARcPSD|38372003
Chíp
cung cấp, rủi ro nguồn cung cao,
yêu cầu phức tạp trong q trình
sản xuất, òi hỏi chính xác cao.
Đặc biệt ảnh hưởng lớn ến hoạt
ộng hay bảo trì của xe. tầm
quan trọng cũng n nh khan
hiếm, khó thay thế của nó, Honda
nên lựa chọn chiến lược ít nhà cung
cấp nhằm duy trì mối quan hệ hợp
tác dài hạn và ổn ịnh với 1 số ối tác
qua việc chọn lựa kỹ càng, ưu
thế nhờ quy mô, uy tín.
Thiết kế
Pin
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHUỖI CUNG ỨNG TRONG TƯƠNG LAI
3.1. Đánh giá chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam
3.1.1. Ưu iểm ca chui cung ng
Một là, Honda Việt Nam sử dụng lợi thế quy mô bằng cách làm việc với các nhà phụ
tùng của công ty ặt hàng nguyên liệu thô với một số lượng lớn, tích hợp các nhà cung
cấp vào toàn bộ quy trình, các nhà cung cấp ược tham gia vào việc phát triển và thiết kế
các sản phẩm mới, mối quan hệ với nhà cung cấp giống như mối quan hệ với ối tác. Hiệu
quả kinh tế theo quy mô ã giúp công ty giảm chi phí vận hành và tăng năng suất. Công ty
sử dụng vài nguồn cho một loại linh kiện, quan hệ hợp tác, dài hạn, ổn ịnh, hợp ồng cung
ứng dài hạn, cung ứng úng thời iểm. Việc sử dụng chiến lược trên tạo ra mối quan hệ hợp
tác lâu dài nhưng cũng giúp Honda có thể ra sức ép cạnh tranh giữa các nhà cung cấp
Hai là, các sản phẩm của Honda Việt Nam rất a dạng và và phong phú về chủng loại,
kiểu dáng, màu sắc, nhãn mác xe, mức giá, tháp ứng ược phần lớn nhu cầu của người
tiêu dùng Việt Nam.
Ba là, Honda Việt Nam có một hệ thống phân phối rộng khắp trong cả nước với 763
cửa hàng gồm cửa hàng Bán xe Dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) và Trạm dịch
vụ & Phụ tùng (HSF). Điều này ã tạo thuận lợi cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn
các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Bốn , nguồn lực của Honda Việt Nam rất dồi dào, Honda ã xây dựng ược ội ngũ
cán bộ quản lý tài năng, giàu kinh nghiệm cùng với ội ngũ nhân công lao ộng có tay nghề
cao, luôn lấy con người là yếu tố trung tâm, là tiền ề sáng tạo ưa công ty ưa công ty vượt
lOMoARcPSD|38372003
19
qua những lúc khó khăn, mở rộng quy phát triển kinh doanh góp phần vào sự tăng
trưởng của Honda.
Năm là, hiện ại, thân thiện, tinh gọn và ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn bộ
hoạt ộng chuỗi. Với sự hậu thuẫn từ Nhật Bản, chuỗi cung ứng của Honda luôn ược
chuyển giao những công nghệ tiên tiến nhất. Đồng thời Honda Việt Nam ng hợp tác
với các công ty công nghệ trong và ngoài nước ể hướng ến chuỗi cung ứng hiện ại với sự
hỗ trợ tối a của máy móc nhằm tối ưu hóa hoạt ng logistics, cung cấp nhiều giá trị gia
tăng cho khách hàng.
3.1.2. Nhược iểm ca chui cung ng
Một , nguồn nguyên liệu phụ thuộc vào nhập khẩu. Doanh nghiệp sản xuất linh kiện,
phụ tùng trong nước chưa phát triển tương xứng khiến thị phần linh kiện, phụ tùng chủ
yếu vẫn rơi vào tay nhà ầu tư nước ngoài. Tuy có dự phòng các phương án về lượng cung
như mua nguyên vật liệu cho cả năm và dự trữ trong kho nhưng việc sản xuất của Honda
cũng ôi khi gặp khó khăn do thiếu hụt nguyên liệu sản xuất bởi dịch COVID 19 bùng phát
nghiêm trọng khiến các chính phủ phải tuyên bố óng cửa hạn chế các hoạt ộng kinh
doanh, ôi khi tạm dừng toàn bộ hoạt ộng của các nhà máy.
Hai , Công ty Honda mỗi năm sản xuất khoảng 2 triệu xe máy, số lượng chi tiết phụ
tùng rất lớn, nên Honda không thể kiểm tra từng chi tiết, từng linh kiện, từng phụ tùng
mà chỉ kiểm tra xác suất trên cơ sở kiểm tra, ánh giá hệ thống quản lý của nhà cung cấp.
Vậy nên các nhà cung cấp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do
mình cung cấp cho Honda Việt Nam.
Ba là, giá cả là mt trong những vấn ề hết sức bức xúc ối với Honda Việt Nam. Thực
tế Honda Việt Nam không quyền can thiệp vào giá bán cho người tiêu dùng tại
HEAD, bởi vì hợp ồng giữa Honda Việt Nam và HEAD là hợp ồng “mua ứt, bán oạn”.
Bốn là, mức ộ phân bố HEAD ở nhiều nơi còn chưa ều, nơi mật quá thưa hoặc
nằm ở vị trí bất hợp lý. Điều này dẫn ến mức ộ bao phủ thị trường chưa ược tốt và k
hở ể ối thủ cạnh tranh tấn công trên thị trường.
3.2. Định hướng phát triển và ề xuất một số giải pháp
3.2.1. Định hướng phát trin
Tiếp tục dẫn ầu thị trường xe máy trong nước, ặc biệt coi trọng những thị trường
trọng yếu như Nôi, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Nghệ An…Bên cạnh ó,
mở rộng nâng cao thị phần ở thị trường thyếu và thị trường ngách.
Tăng cường xuất khẩu: m kiếm thị trường mới tiếp tục mở rộng thị trường xuất
khẩu là hướng chiến lược mà Honda Việt Nam luôn theo uổi.
lOMoARcPSD|38372003
Tầm nhìn ến năm 2030 ược Honda thể hiện trong tuyên bố “Phục vụ mọi người
trên toàn thế giới với 'niềm vui mở rộng tiềm năng cuộc sống của họ' - Dẫn ầu sự tiến
bộ của phương tiện di chuyển và cho phép mọi người ở khắp mọi nơi trên thế giới cải
thiện cuộc sống hàng ngày của họ." Để thể hiện Tầm nhìn này, công ty ặt ra ịnh hướng
cho các sáng kiến cụ thể của mình từ ba quan iểm làm hướng dẫn hành ộng cho thế kỷ
21: “Tạo niềm vui”, “Mở rộng niềm vuivà “Đảm bảo niềm vui cho thế htiếp theo”.
Honda s thực hiện một bước chuyển mình lớn theo hướng từ số lượng sang chất lượng,
thực hiện “tăng trưởng thông qua việc theo uổi chất lượng”. Công ty s hướng tới việc
mở rộng vòng tròn niềm vui và thương hiệu Honda tỏa sáng hơn nữa thông qua việc
kiên ịnh theo uổi “chất lượng giá trị Honda cung cấp“chất lượng các sáng kiến
của mình”. Để thực hiện Tầm nhìn này, Công ty s sử dụng hiệu quả các nguồn lực hạn
chế của doanh nghiệp ể chuyển ổi và phát triển các hoạt ộng kinh doanh hiện tại và tạo ra
giá trị mới.
3.2.2. Đề xut mt s gii pháp
Xác ịnh lại th trường mc tiêu: dựa theo nhu cầu, thị hiếu của người dân từng vùng
miền về loại xe, kiểu dáng, màu sắc ể cơ cấu lại.
Thay ổi cách thức phân phối cho phù hợp với tình hình thực tế.
Rút ngắn thời gian chuẩn bị sản phẩm mới ến mức tối thiểu, úng thời cơ ể tận dụng
và chiếm lĩnh thị trường ngay khi có sản phẩm ầu tiên xuất xưởng cũng như ể áp ứng nhu
cầu của thị trường.
Cho phép các ncung cấp ược tự ý thay ổi các vật mới tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ương nhưng ặt dưới sự giám sát nghiêm ngặt của HondaViệt Nam. Việc này s
giúp các nhà cung cấp rút ngắn ược thời gian chuẩn bị linh kiện cho Honda Việt Nam
nhưng vẫn ảm bảo chất lượng sản phẩm.
Đào tạo nhân viên thường xuyên bất kể hược chỉ ịnh xuất thân như thế nào s
giúp ích hơn nữa trong việc duy trì quản lý chuỗi cung ứng
Kiểm tra tích hợp các b phận và các phụ kiện khác phải ược thực hiện bởi nhân
viên có kinh nghiệm và trình ộ chuyên môn tốt ể tránh bất kỳ sai sót nào tại thời iểm
khởi ộng hoặc thậm chí ở các giai oạn tiếp theo
Nâng cao hoạt ộng ánh giá chuỗi cung ứng, xây dựng chuỗi cung ứng hoàn chỉnh,
tăng cường tính bền vững của chuỗi cung ứng trong mua hàng hậu cần. Để cung cấp
cho khách hàng nguồn cung sản phẩm và dịch vụ tốt hơn kịp thời, ổn ịnh, cần phải nỗ lực
áng kể vào việc phát triển tối ưu hóa chuỗi cung ứng với các ncung cấp ồng thời
tính ến vấn ề môi trường và nhân quyền.
lOMoARcPSD|38372003
21
KẾT LUẬN
Những phân tích về chuỗi cung ứng trên, giúp các bạn có thể nắm rõ một số lý thuyết
tổng quan về chuỗi cung ứng quản trị chuỗi cung ứng. Qua ó cũng thấy ược, chuỗi
cung ứng trên giúp Honda Việt Nam ược thành công trên thị trường nước ta. Chuỗi
cung ứng Honda Việt Nam là một chui cung ứng hợp lý, hoàn chỉnh trong các khâu ể
thể hoạt ộng trơn tru, hiệu quả. Tuy vy, bên cạnh những thành công ạt ược, doanh nghiệp
vẫn s gặp những khó khăn hạn chế hơn nữa khi Việt Nam tham gia vào các các tổ
chức kinh tế quốc tế hợp tác sâu rộng trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay.Trên
ây cũng lời giải áp của nhóm cho một svấn liên quan“Với chuỗi cung ứng Honda
Việt Nam có thể ứng dụng quy trình “cung ứng sản xuất úng thời iểm” hay không?”,
Căn cứ ể Honda Việt Nam lựa chn chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng?”
Qua chuỗi cung ứng trên của Honda Việt Nam, hy vọng s rút ra ược một số bài học
ích cho các doanh nghiệp sản xuất, phát triển ngành công nghiệp giao thông này ở Việt
Nam, từ ó s hoàn thiện hơn chuỗi cung ứng riêng cho mình, ng thời mở rộng mạng lưới
cung ứng ra toàn khu vực và trên thế giới.
Nhóm 10 xin trân thành cảm ơn thầy ã cung cấp kiến thức, hướng dẫn và giúp ỡ trong
quá trình hoàn thiện bài thảo luận này. Vì kiến thức còn hạn chế nên bài thảo luận không
tránh khỏi những sai sót kính mong nhận ược những ý kiến từ thầy và các bạn ể nhóm 10
có thể hoàn thiện bản thân hơn.
Tài liệu tham khảo
1. PGS.TS.An Thị Thanh Nhàn 2021, Giáo trình quản trị chuối cung ứng, NXB thống kê,
Trường Đại học Thương mại.
2. Các trang web:
-
https://www.kizuna.vn/vi/tin-tuc/chien-luoc-just-in-time-loi-ich-dieu-kien-apdung-
1258
-
http://www.ibbusinessandmanagement.com/uploads/1/1/7/5/11758934/jit_success
ful_conditions.pdf
lOMoARcPSD|38372003
-
https://toc.123docz.net/document/656090-quan-tri-san-xuat-theo-mo-hinh-justin-
time-cua-honda.htm
-
http://elb.lic.neu.edu.vn/bitstream/DL_123456789/6192/1/TT.THS.3982.pdf
-
https://www.honda.com.vn/gioi-thieu/tam-nhin
-
https://www.honda.com.vn/
| 1/26

Preview text:

lOMoARcPSD| 38372003
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ BÀI THẢO LUẬN
Môn: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Đề tài
Chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam và việc ứng dụng
quy trình "Cung ứng và sản xuất úng thời iểm" của doanh nghiệp
Lớp HP : 2168BLOG1721
Giảng viên: Phạm Văn Kiệm Nhóm: 10
Hà Nội – 10/2021 lOMoARcPSD| 38372003
BẢNG THÀNH VIÊN NHÓM 10 STT Họ và tên MSV LHC 1 Thân Thị Tú 20D130190 K56E3 2 Lã Thị Thanh Tuyền 20D130051 K56E1 3 Nguyễn Thanh Tuyền 20D130121 K56E2 4
Nguyễn Ngọc Phương Uyên 20D130202 K56E3 5 Nguyễn Thị Phương Uyên 20D130063 K56E1 6 Nguyễn Thị Thùy Vân 19D130120 K55E2 7 Đinh Thị Yên (NT) 20D130065 K56E1 8 Nguyễn Hải Yến 20D130205 K56E3 9 Trần Thị Phương 19D120317 K55C5 10 Bùi Thị Hằng 19D260086 K55EK2 lOMoARcPSD| 38372003
Mục lục LỜI MỞ ĐẦU
.......................................................................................................... 1 1. Tính
cấp thiết của ề tài ................................................................................. 1 CHƯƠNG
I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 3

1.1. Lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng ............................ 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, bản chất của chuỗi cung ứng ................................................................................
3 1.1.2. Khái niệm, bản chất, mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng
................................................................... 3
1.2. Quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” .................................. 4
1.2.1. Sản xuất đúng thời điểm (Just in time) ....................................................................................................
4 1.2.2. Quy trình “Cung ứng và sản xuất đúng thời điểm”
................................................................................. 6
1.3. Chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng ....................................... 6
1.3.1. Các yếu tố lựa chọn chiến lược nguồn cung ............................................................................................ 6
1.3.2. Chiến lược nguồn cung theo đặc điểm mặt hàng ................................................................................... 6
CHƯƠNG II: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP ........................... 8
2.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp ............................................................... 8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................................................. 8
2.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp. ..................................................................................................................... 9
2.1.3. Các sản phẩm của Honda.......................................................................................................................... 9
2.2. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp .............................................................. 9
2.2.1. Mô hình chuỗi cung ứng ...........................................................................................................................
9 2.2.2. Vị trí, vai trò của thành viên trong chuỗi cung ứng của Honda ........................................................ 12
2.3. Ứng dụng quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” (Just in
time – JIT) vào công ty Honda .......................................................................... 13
2.4. Nguồn cung ứng ầu vào của doanh nghiệp ............................................. 15
2.4.1. Các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp ...................................... 15
2.4.2. Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp ......................................................... 16
2.4.3. Căn cứ ể lựa chọn chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng ............................................... 17 lOMoARcPSD| 38372003
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHUỖI CUNG ỨNG TRONG TƯƠNG LAI
……………………………………………………………………………….. 19
3.1. Đánh giá chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam ....................................... 19
3.1.1. Ưu iểm của chuỗi cung ứng ................................................................................................................ 19
3.1.2. Nhược iểm của chuỗi cung ứng .......................................................................................................... 19
3.2. Định hướng phát triển và ề xuất một số giải pháp ................................ 20
3.2.1. Định hướng phát triển........................................................................................................................... 20
3.2.2. Đề xuất một số giải pháp ....................................................................................................................... 21
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 22 lOMoARcPSD| 38372003 LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, ngành công nghiệp giao thông ược xem
như là một trong những ngành i ầu. Là một nước có dân số ông ảo, cùng với sự phát triển
của nhu cầu xã hội khiến Việt Nam trở thành thị trường tiềm năng với các công ty sản
xuất xe gắn máy, ô tô tập trung ầu tư và phát triển. Tuy nhiên, thành công không phải là
iều dễ dàng khi phải cạnh tranh trong thời buổi kinh doanh ầy biến ộng, òi hỏi doanh
nghiệp phải tạo lập cho mô hình kinh doanh ủ mạnh ể ứng vững thị trường việc xây dựng
riêng chuỗi cung ứng hoàn chỉnh và tối ưu. Một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh không chỉ
tạo nền tảng cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí không cần thiết, nâng cao giá trị gia tăng
cho sản phẩm, tăng sức cạnh tranh sản phẩm với ối thủ. Điều này còn giúp cho nền công
nghiệp nước ta gia nhập chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và phát triển thị trường tiêu thụ
trên toàn giới. Có thể nói, việc phát triển một chuỗi cung ứng là òi hỏi các doanh nghiệp
cần quan tâm sâu sắc ến những dòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế, óng
gói sản phẩm, dịch vụ nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm mà người
tiêu dùng mong muốn, i cùng với ó là sự di chuyển của những dòng tài chính, thông tin.
Có thể thấy, việc xây dựng và phát triển một chuỗi cung ứng hợp lý, hoàn chỉnh là
iều thiết yếu ối với ngành công nghiệp giao thông vận tải. Vậy câu hỏi ặt ra là: “Với một
thị trường có nhu cầu lớn như Việt Nam, thì một chuỗi cung ứng như thế nào mới có thể
xem là chuỗi cung ứng hiệu quả, hợp lý và ủ khả năng áp ứng?”

Để i tìm câu trả lời cho câu hỏi ó, nhóm 10 xin giới thiệu ề tài: “Mô hình chuỗi
cung ứng của Honda Việt Nam”. Như chúng ta ã biết, sau nhiều năm xây dựng và phát
triển, Honda Việt Nam là một doanh nghiệp thành công, ược nhiều người dùng tin tưởng
nhờ sở hữu cho mình một chuỗi cung ứng hợp lý, hiệu quả tại thị trường Việt Nam. Qua
ề tài này, nhóm 10 em ến những hiểu biết sâu hơn về chuỗi cung ứng của Honda Việt
Nam, các hoạt ộng của những mắt xích và những dòng vật chất, thông tin, tài chính, cũng
như giải áp những thắc mắc xung quanh.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
− Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam, mô tả vị trí và vai trò cụ
thể của các thành viên chủ chốt trong chuỗi cung ứng. Qua ó, ánh giá ưu iểm, nhược iểm của chuỗi cung ứng. 1 lOMoARcPSD| 38372003
− Trả lời cho câu hỏi: Honda Việt Nam có thể ứng dụng quy trình “Cung ứng và sản
xuất úng thời iểm” hay không?
− Phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp, trình bày căn cứ ể lựa chọn
chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng. lOMoARcPSD| 38372003
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm, ặc iểm, bản chất của chuỗi cung ứng a. Khái niệm
Chuỗi cung ứng
là tập hợp các doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia trực tiếp và gián
tiếp vào các quá trình tạo ra, duy trì và phân phối một loại sản phẩm nào ó cho thị trường.
Chuỗi cung ứng còn ược gọi là chuỗi nhu cầu hay chuỗi giá trị - một thuật ngữ kinh
tế mô tả ơn giản sự liên kết của nhiều công ty ể cùng cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho
khách hàng trên thị trường. b. Đặc iểm
Các chuỗi cung ứng rất khác nhau, tùy thuộc vào ặc iểm sản phẩm, quy mô doanh
nghiệp và mức ộ liên kết giữa các thành viên. Mỗi chuỗi cung ứng ều có ặc trưng riêng,
phù hợp với hoạt ộng cung cấp sản phẩm, hậu cần, kho bãi... của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, nhìn chung các ối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng bao gồm: Nhà cung cấp
nguyên vật liệu, Nhà sản xuất, Nhà phân phối, Nhà bán buôn, Nhà bán lẻ và
Khách hàng.
c. Bản chất của chuỗi cung ứng Liên kết trực tiếp và gián tiếp các thành viên
trong chuỗi cung ứng
Liên kết trực tiếp: Nhà cung cấp, nhà sản xuất, bán buôn và bán lẻ
Liên kết gián tiếp: Công ty Logistics, tư vấn, tài chính, nhà cung cấp dịch vụ vận
chuyển, kho bãi, tư vấn hải quan...
Là sự phối hợp giữa các dòng vật chất, dòng tài chính và dòng thông tin
Dòng vật chất: Con ường dịch chuyển của vật liệu, bán thành phẩm, hàng hóa và
dịch vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng, ảm bảo ủ về số lượng cũng như chất lượng
Dòng tài chính: Thể hiện các hoạt ộng thanh toán của khách hàng với nhà cung cấp,
bao gồm các giao dịch tín dụng, các quá trình thanh toán và ủy thác, các dàn xếp về trao ổi quyền sở hữu.
Dòng thông tin: Dòng giao và nhận của các ơn hàng, theo dõi quá trình dịch chuyển
của hàng hóa, chứng từ giữa người mua và người nhận, thể hiện sự trao ổi thông tin hai
chiều và a chiều giữa các thành viên, kết nối các nguồn lực tham gia chuỗi cung ứng, giúp
chuỗi cung ứng vận hành một cách có hiệu quả. 1.1.2. Khái niệm, bản chất, mục tiêu
của quản trị chuỗi cung ứng
a. Khái niệm
Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp các phương thức thiết kế, lập kế hoạch và triển
khai một cách hiệu quả quá trình tích hợp giữa các nhà cung cấp, các nhà sản xuất, hệ
thống kho bãi và cửa hàng bán lẻ, ể hàng hóa ược sản xuất và phân phối ến úng ịa iểm, 3 lOMoARcPSD| 38372003
úng thời gian, úng yêu cầu về chất lượng và số lượng, với mục ích giảm thiểu chi phí toàn
hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức ộ dịch vụ khách hàng. b. Bản chất
− Chức năng tích hợp và kết nối: Tạo sự phù hợp giữa cung và cầu ể ạt mục tiêu của cả chuỗi.
− Quản trị cung cầu bên trong doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp với nhau thành
mô hình gắn kết và hiệu quả cao.
c. Mục tiêu của Quản trị chuỗi cung ứng Tối a hóa toàn bộ giá trị chuỗi cung ứng
Giá trị chuỗi cung ứng (Supply chain value): Tổng giá trị sản phẩm cuối cùng (Total
revenue) cung cấp cho khách hàng trừ i chi phí mà chuỗi bỏ ra ể thực hiện các yêu cầu của khách hàng.
− Nguồn thu nhập: Khách hàng
− Nguồn tạo chi phí: Dòng thông tin, sản phẩm, tiền (hoạt ộng) giữa các bước trong chuỗi
Giá trị thặng dư chuỗi cung ứng = Giá trị khách hàng - Chi phí chuỗi cung ứng
=> Hai mục tiêu trên của Quản trị chuỗi cung ứng ánh ổi cho nhau, vì vậy, doanh nghiệp
cần xác ịnh chiến lược phù hợp, hợp lý mà tại ó giảm thiểu tối a mâu thuẫn này.
1.2. Quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm”
1.2.1. Sản xuất úng thời iểm (Just in time)
Sản xuất úng thời iểm (Just in time) hay còn gọi là sản xuất kéo, sản xuất tinh gọn
(Lean) là quá trình sản xuất giảm thiểu tất cả các dạng lãng phí (cả về thời gian) và tạo
ra các sản phẩm chất lượng.

=> Just In Time là: “Đúng sản phẩm – với úng số lượng – tại úng nơi – vào úng thời iểm
cần thiết”. Trong quy trình Sản xuất úng thời iểm (Just In Time), các quy trình không tạo
ra giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất hay cung ứng dịch vụ phải bị bãi bỏ, hệ thống
chỉ sản xuất ra những cái mà khách hàng muốn. 
Just in time tuân theo một số nguyên tắc cơ bản sau − Không
sản xuất trừ khi khách hàng ã ặt hàng.
− Trung bình hóa yêu cầu của khách hàng và như vậy mọi nguồn lực trở nên trung
bình hóa và ổn ịnh trong toàn bộ nhà máy. lOMoARcPSD| 38372003
− Tất cả các công oạn phải ược thông tin nối với nhau bằng một công cụ quản lý bằng trực quan ơn giản.
− Tối a tính linh ộng về nguồn lực và máy móc. 
Những chú ý khi áp dụng JIT
− Sản xuất dây chuyền - sản xuất liên tục, tối ưu hóa máy móc một cách hiệu quả và
duy trì ược sản lượng tiền mặt của các sản phẩm cuối là luôn dương.
− Dòng hàng ( ầu vào và ầu ra) phải liên tục, không ược phép gián oạn - thông qua
việc sản xuất liên tục trong môi trường 24/7, dòng hàng hóa là rất quan trọng. Đặc iểm
này nhấn mạnh vào phương pháp JIT, bởi khâu sản xuất trong JIT là không thể dừng lại.
− Liên tục cải tiến quy trình và nâng cao chất lượng - JIT chỉ có thể thành công nếu
có những ánh giá và iều chỉnh liên tục nhằm cải tiến cả quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.
− Tránh lãng phí: Đó là các lãng phí các nguồn lực tác ộng trực tiếp lên chi phí, chất
lượng và việc giao hàng. Hàng hóa tồn kho nhiều, những hoạt ộng không cần thiết, tiềm
năng của nhân lực chưa ược khái thác, thời gian ngừng sản xuất không ược hoạch ịnh và
thời gian thay ổi, iều chỉnh hệ thống ều là các hiện tượng lãng phí. Ngược lại, việc loại
bỏ các lãng phí này sẽ khiến cho sự thỏa mãn của khách hàng, lợi nhuận, lượng vật liệu
ầu vào và tính hiệu lực tăng lên.
− Cần tiến hành kịp thời. Áp dụng ngay một giải pháp tuy chưa hoàn hảo nhưng úng
lúc thì tốt hơn là áp dụng một giải pháp hoàn thiện nhưng lại muộn
− Lưu kho không phải là có tài sản dự trữ mà là lãng phí hoặc phải mất chi phí
− Sử dụng phương pháp Hoạch ịnh - Tiến hành - Kiểm tra - Khắc phục ể triển khai
các cải tiến cả khi phát triển và sửa ổi.
Ưu iểm của JIT
JIT giúp doanh nghiệp loại bỏ những thứ không cần thiết ra khỏi quy trình. Như vậy,
lúc này, doanh nghiệp ã có thể tiết kiệm ược một khoản tiền lớn cho việc lưu kho và bảo
quản hàng thừa. Ngoài ra, quy trình JIT còn giúp cho bộ máy của doanh nghiệp tinh gọn,
linh hoạt hơn; áp ứng nhu cầu theo mùa của hàng hóa. Do JIT chỉ sản xuất theo nhu cầu
của khách hàng nên sản phẩm sẽ ược ảm bảo chất lượng.  Nhược iểm của JIT
Bất lợi lớn nhất của hệ thống Just in time là không thể hoạt ộng ộc lập. Doanh cần
có một nguồn cung cấp nguyên liệu ổn ịnh; ể kịp thời áp ứng nhu cầu của khách hàng.
Điều này ẩn chứa rủi ro về việc không áp ứng ủ nguyên liệu sản xuất; và ôi khi dẫn ến
việc chi phí vận chuyển sẽ cao hơn do cần phải giao hàng nhanh. 5 lOMoARcPSD| 38372003
Một nhược iểm nữa của JIT ó chính là chi phí tổ chức. Một công ty sản xuất không
thể nào xây dựng lại hệ thống JIT cho phù hợp với quy trình sản xuất hiện tại; mà bắt
buộc họ phải xây dựng lại quy trình sản xuất cho phù hợp với JIT. Ngoài ra, Just-in time
cũng ặt một áp lực rất lớn lên bộ phận sản xuất của công ty.
1.2.2. Quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” Quy
trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” gồm 5 bước:
Bước 1: Xác ịnh giá trị từ quan iểm khách hàng
Bước 2: Xác ịnh sơ ồ các bước trong luồng giá trị cho từng sản phẩm và loại bỏ khâu không tạo ra giá trị
Bước 3: Tạo dòng giá trị theo trình tự chặt chẽ ể sản phẩm chảy trơn tru về phía khách hàng.
Bước 4: Thiết lập hệ thống sản xuất kéo theo nhu cầu khách hàng
Bước 5: Tiếp tục cải tiến cho ến khi hoàn hảo, giá trị hoàn hảo ược tạo ra không có lãng phí.
1.3. Chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng
1.3.1. Các yếu tố lựa chọn chiến lược nguồn cung

Tùy thuộc vào nhiều ặc iểm và nhiều yếu tố khác nhau ể lựa chọn chiến lược nguồn cung
phù hợp, dưới ây là một số yếu tố:
− Các loại hình hàng hóa cần mua
− Mức ộ rủi ro của quyết ịnh mua
− Quyền lực và thái ộ của nhà cung cấp
− Năng lực của bộ phận mua hàng
− Khả năng ổn ịnh của nguồn cung
1.3.2. Chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng
a. Mặt hàng òn bẩy
Mặt hàng òn bẩy là các mặt hàng có rủi ro thấp, giá trị cao, sử dụng nguồn nguyên vật
liệu thường và có nguồn cung cấp dồi dào, cạnh tranh. Các mặt hàng này có ặc iểm là
khối lượng tiêu thụ nội bộ lớn, chiếm một phần áng kể trong chi tiêu mua sắm ( ộng cơ
iện, xăng dầu). Chiến lược nguồn mua là sử dụng toàn bộ sức mạnh của doanh nghiệp ể
tìm kiếm các sản phẩm hoặc nhà cung cấp thay thế, ặt hàng với số lượng lớn.
=> Chiến lược nguồn cung phù hợp với nhóm mặt hàng này “Chiến lược nhiều nhà cung cấp”.
b. Mặt hàng chiến lược
Đặc iểm của nhóm mặt hàng này là tác ộng lợi nhuận lớn và rủi ro nguồn cung cao, thường
là các mặt hàng hiếm, có giá trị cao, do ó cần có sự quan tâm lớn. Đối với mặt hàng này, lOMoARcPSD| 38372003
mục tiêu là phát triển lợi thế cạnh tranh, hỗ trợ và thúc ẩy năng lực cốt lõi của nhà cung
cấp, phát triển các nhà cung cấp tốt nhất, hỗ trợ chiến lược tổng thể của doanh nghiệp và
cải thiện các dịch vụ GTVT trong các thỏa thuận mua.
=> Chiến lược nguồn cung phù hợp ối với nhóm mặt hàng này là “Chiến lược liên minh
Khách hàng – Nhà cung cấp”nhằm hình thành quan hệ ối tác lâu dài. c. Mặt hàng ơn giản
Các sản phẩm trong nhóm mặt hàng này có ặc iểm là giá trị thấp, rủi ro thấp, sẵn có, dễ
thay thế, là những mặt hàng ơn giản chỉ cần ảm bảo tính năng hiệu quả như văn phòng
phẩm, than á,… Mục tiêu mua của nhóm mặt hàng này là giảm số lượng mặt hàng trong
danh mục thông qua thay thế, loại bỏ các khoản mua số lượng nhỏ, sử dụng các sản phẩm
ược tiêu chuẩn hóa, tối ưu hóa khối lượng ặt ể kiểm soát chi phí và ơn giản hóa quy trình.
=> Chiến lược nguồn cung phù hợp ối với nhóm mặt hàng này là “Chiến lược nhiều nhà cung cấp”
d. Mặt hàng then chốt
Các mặt hàng thuộc nhóm này có ặc iểm là nguồn rủi ro cao do sự khan hiếm về sản xuất
hoặc nhà cung cấp mới với công nghệ mới (ví dụ như linh kiện iện tử). Các mặt hàng này
thường có giá bán cao do vị thế ộc quyền của nhà cung cấp. Mục tiêu với nhóm mặt hàng
này là duy trì nguồn cung, phát triển thêm các sản phẩm và nhà cung cấp thay thế nhằm
giảm sự phụ thuộc vào nhà cung cấp.
=> Chiến lược nguồn cung ối với nhóm mặt hàng này là “Chiến lược ít nhà cung cấp”
và ảm bảo cung cấp liên tục.
CHƯƠNG II: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Honda tên ầy ủ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nghiên cứu Kỹ thuật Công nghiệp
Honda, Honda Motor Co., Ltd, là một công ty tập oàn a quốc gia của Nhật Bản ược thành
lập ngày 24 tháng 9 năm 1948, có trụ sở ặt tại quận Minato, Tokyo.
Công ty Honda Việt Nam ược thành lập vào năm 1996, là liên doanh giữa Công ty
Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan) và Tổng Công ty Máy
Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm chính: xe máy và xe ô
tô. 25 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam ã không ngừng phát triển và trở thành
một trong những công ty dẫn ầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và nhà sản xuất ô tô
uy tín tại thị trường Việt Nam.
Honda Việt Nam tự hào mang ến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao,
dịch vụ tận tâm và những óng góp vì một xã hội giao thông lành mạnh. Với khẩu hiệu 7 lOMoARcPSD| 38372003
“Sức mạnh của những Ước mơ”, Honda mong muốn ược chia sẻ và cùng mọi người thực
hiện ước mơ thông qua việc tạo thêm ra nhiều niềm vui mới cho người dân và xã hội.
Một số mốc lịch sử quan trọng của Honda Việt Nam:
1996 – 2001: Đánh dấu sự khởi ầu với mẫu xe ầu tiên xuất xưởng vào tháng
12/1997 là Super Dream. Năm 1998, nhà máy ầu tiên của Honda chính thức ược 29 khánh
thành. Trong khoảng thời gian này vào năm 1999, Honda Việt Nam ồng thời khánh thành Trung tâm Lái xe An toàn.
2002 – 2006: Wave Alpha ược giới thiệu vào năm 2002 giúp Honda Việt Nam ánh
bại sự xâm nhập của xe Tàu. Đây chính là mẫu xe óng vai trò quan trọng cho thị trường.
Chính Wave Alpha óng vai trò khởi tạo một giai oạn thịnh vượng mới của ngành công
nghiệp xe máy Việt Nam với chất lượng liên tiếp cải thiện trong khi giá bán lẻ liên tục
ược “ép” xuống mức thấp.
2007 – 2011: Năm 2007 chứng kiến sự ra ời của dòng xe Air Blade tại Việt Nam.
Với thiết kế thời trang và công nghệ vượt trội, Air Blade ã chiếm trọn lòng tin của người
tiêu dùng và nhiều năm liên tục là mẫu xe ga bán chạy nhất Việt Nam.
Trong năm 2008, Công ty khánh thành nhà máy xe máy thứ hai. Vào năm 2011,
Công ty bắt ầu xây dựng nhà máy xe máy thứ ba tại tỉnh Hà Nam.
2012 – 2016: Trong năm 2013, nhà máy bánh răng ược ưa vào hoạt ộng. Cũng
trong năm này, Honda Việt Nam ã kỷ niệm chiếc xe thứ 10 triệu xuất xưởng. Đến năm
2014, Honda Việt Nam ã ạt mục tiêu 15 triệu xe và ưa nhà máy Piston ầu tiên ở Việt Nam i vào hoạt ộng.
Trong năm 2014, Honda Việt Nam khánh thành nhà máy xe máy thứ ba với một
dây chuyền sản xuất xe Air Blade, tiếp ó i vào hoạt ộng dây chuyền thứ hai sản xuất các
dòng xe ga từ tháng 2 năm 2018.
=> Sau 25 năm hoạt ộng, Honda Việt Nam có thể cung cấp khoảng 2,5 triệu xe máy và
23.000 xe ô tô mỗi năm cho thị trường Việt Nam.
2.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp.
Mục tiêu của Honda Việt Nam không cạnh tranh với các doanh nghiệp khác mà sản
xuất ra những sản phẩm làm khách hàng hài lòng.
− Với sứ mệnh công ty: Duy trì quan iểm toàn cầu, nỗ lực hết mình cung cấp các
sản phẩm có chất lượng tốt nhất, với giá cả hợp lý nhằm thỏa mãn khách hàng trên toàn thế giới.
Triết lý Honda làm nền tảng và dựa vào “Sức mạnh của những ước mơ”, mỗi cá
nhân ều ược thúc ẩy ể phát triển vì mục tiêu chung.
Quan iểm kinh doanh then chốt: Sử dụng hiệu quả nguồn lực. Tầm nhìn 2030: lOMoARcPSD| 38372003
− Honda Việt Nam tiếp tục duy trì vị trí là Công ty dẫn ầu ngay cả sau khi xã hội ã
chuyển sang thời kỳ "Ô tô hóa".
− Với tư cách là Công ty dẫn ầu, Honda Việt Nam chung tay cùng Chính phủ tích
cực giải quyết các vấn ề và thách thức liên quan ến "Sự di chuyển".
2.1.3. Các sản phẩm của Honda Honda xe máy
Có khoảng 31 mẫu xe, gồm 4 loại:
− Xe số: 6 mẫu (Wave RSX FI 110, Future 125 FI, Super Cub C125, Wave Alpha 110cc,...)
− Xe tay ga: 8 mẫu (Air Blade 125/150, SH125i/150i, SH350i, Vision,...)
− Xe côn tay: 3 mẫu (CBR150R, Winner X, CB150R Exmotion)
− Xe mô tô: 10 mẫu (Gold Wing 2021, Africa Twin 2021, CB500X 2021, CBR1000RR-R Fireblade SP,...)
Honda ô tô
− Gồm 6 mẫu (BRIO, CITY, CIVIC, HR-V, CR-V, ACCORD)
2.2. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
2.2.1. Mô hình chuỗi cung ứng

Nhà cung cấp
Honda Việt Nam ã xây dựng cho mình hệ thống cung ứng linh kiện, phụ tùng với
khoảng hơn 110 doanh nghiệp với khoảng 20% doanh nghiệp sử dụng 100% vốn của Việt
Nam. Số còn lại ược ảm nhiệm bởi các công ty có vốn ầu tư nước ngoài ến từ Nhật Bản,
Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan… 9 lOMoARcPSD| 38372003
Nhật Bản: cung cấp các linh kiện quan trọng nhất của xe máy liên quan ến ộng cơ
và hộp số như xi lanh, piston, trục máy, trục chuyển ộng…
Thái Lan: cung cấp một phần các linh kiện quan trọng trên và hộp xi lanh, chế hoà khí bơm dầu…
Trung Quốc: cung cấp các linh kiện khác như èn, gương, vỏ máy…
− Tháng 3/2014, Honda Việt Nam khánh thành phân xưởng Piston ầu tiên tại Bắc
Ninh. Việc ưa phân xưởng vào hoạt ộng không chỉ nâng cao tỷ lệ nội ịa hoá của các sản
phẩm mà còn là bước tiến lớn trong việc hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo nền tảng
vững chắc cho hoạt ộng sản xuất trong nước và mở rộng xuất khẩu.
Công ty Nittan Việt Nam (liên doanh giữa Thái Lan và Nhật Bản) chuyên cung
cấp cho Honda các van ộng cơ xe máy và xe hơi tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
Công ty cổ phần Innotek chuyên sản xuất cho Honda các linh kiện phụ tùng cho ô
tô, xe máy và các ngành công nghiệp phụ trợ.
Công ty Nissin chuyên có 100% vốn của Nhật Bản, là nhà cung cấp các linh kiện
phanh xe máy và ô tô cho thị trường Việt Nam và xuất khẩu, trong ó hàng xuất cho Honda
chiếm khoảng 50% tổng số hàng hóa cung cấp cho thị trường nội ịa.
Nhà sản xuất a. Nhà sản xuất xe máy
Nhà máy xe máy thứ nhất: tháng 3/1998, Honda Việt Nam khánh thành nhà máy
sản xuất thứ nhất có trụ sở tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc, ược ánh giá là một trong những nhà
máy chế tạo xe máy hiện ại nhất khu vực Đông Nam Á.
Nhà máy xe thứ hai: tháng 8/2008, nhà máy xe thứ 2 chuyên sản xuất xe tay ga và
xe số cao cấp ược khánh thành tại Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
Nhà máy xe thứ 3: ược khánh thành vào tháng 11/2014 tại Duy Tiên, Hà Nam, nhà
máy ược thiết kế hướng tới mục tiêu thân thiện với môi trường và con người, góp phần
áp ứng nhu cầu ang không ngừng tăng trưởng của thị trường xe máy Việt Nam.
− Ngoài ra còn có nhà máy bánh răng, trung tâm phụ tùng; nhà máy Piston với các
phân xưởng tiên tiến, hiện ại như phân xưởng hàn, phân xưởng sơn, phân xưởng ép nhựa…
b. Nhà sản xuất ô tô
Tháng 3/2005, Honda Việt Nam chính thức nhận ược giấy phép của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư cho phép sản xuất lắp ráp ô tô tại Việt Nam – ánh dấu mốc lịch sử quan trọng
trong sự phát triển của công ty. Nhà máy ược khánh thành tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc. Nhà
máy sản xuất ô tô ược trang bị máy móc và thiết bị tương tự như các nhà máy Honda ở lOMoARcPSD| 38372003
các nước khác với tiêu chí ặc biệt coi trọng chất lượng, an toàn và thân thiện với môi
trường. Hơn nữa, nhà máy còn ược trang bị dây chuyền lắp ráp ộng cơ với mong muốn
từng bước nội ịa hóa các sản phẩm ô tô.  Nhà phân phối
Xe máy: Honda Việt Nam phân phối sản phẩm xe máy qua hệ thống cửa hàng bán hàng
và dịch vụ do Honda uỷ nhiệm, gọi tắt là HEAD và các trạm dịch vụ & phụ tùng (HSF).
Các sản phẩm xe máy cao cấp như SH, Lead, Air Blade, PCX… ược phát triển,
phân phối nhiều hơn tại các thành phố lớn như Hà Nội, Tp HCM, Đà Nẵng…
Các dòng sản phẩm trung bình như Wave, Dream, Future… ược phân phối nhiều
tại thị trường nông thôn, hướng vào ối tượng khách hàng có thu nhập thấp.  Nhà bán lẻ
Sản phẩm của Honda Việt Nam chủ yếu là các hàng hóa cồng kềnh, có giá trị cao, là
phương tiện giao thông cần ược dùng thử nên chủ yếu sẽ ược phân phối qua các cửa hàng,
siêu thị, ại lý của Honda. Các cửa hàng, siêu thị này có mặt tại các tỉnh thành trên cả nước
với số lượng phong phú, ủ cho người tiêu dùng thoải mái lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất
với nhu cầu của mình.  Khách hàng
Hiện nay, Honda không chỉ chú trọng vào nhóm khách hàng truyền thống là các cơ
quan/ tổ chức mua xe theo ngân sách nhà nước, cơ quan/ tổ chức ại diện ngoại giao của
nước ngoài tại Việt Nam, các công ty/ doanh nghiệp mà công ty ã ẩy mạnh sản xuất những
mẫu xe phù hợp nhu cầu của giới trẻ, bởi phần lớn hiện nay khi ã ủ tuổi, hầu hết các bạn
trẻ ều có nhu cầu sở hữu một chiếc xe máy ể tiện cho công việc cũng như xu hướng chung của xã hội.
Honda cũng chú ý phân phối sản phẩm ến các ại lý, cửa hàng sao cho phù hợp với tình
hình tại các gia ình, khi việc mua bán xe máy hay ô tô chủ yếu do người ứng ầu trong gia
ình quyết ịnh, thường là người àn ông.
2.2.2. Vị trí, vai trò của thành viên trong chuỗi cung ứng của Honda
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
− Nguồn cung của Honda Việt Nam ược Honda quản lý và gắn với chiến lược gắn bó
tích hợp với nhà cung cấp, ặt trước ể mua hàng, tham gia vào quá trình hoạch ịnh chiến
lược phối hợp. Việc sử dụng chiến lược nguồn cung này giúp Honda tạo mối quan hệ hợp
tác lâu dài và tạo sức ép cạnh tranh giữa các nhà cung cấp.
− Nhà cung cấp của Honda sẽ làm việc trực tiếp với phòng ban phát triển sản phẩm
và sản xuất tất cả phụ kiện theo yêu cầu. Giữa nhà cung cấp và Honda luôn duy trì sự chia
sẻ thông tin ở mức cao nhất nhằm giảm thời gian cho giai oạn thiết kế, phát triển cũng
như khi ưa vào sản xuất.  Nhà sản xuất
Việc sử dụng nguồn nguyên vật liệu, vật tư ến từ hơn 100 công ty giúp các nhà máy
sản xuất của Honda không quá lo lắng về nguồn vật tư ầu vào. Bên cạnh ó, các nhà máy
sản xuất hoạt ộng hàng năm với công suất lớn, ều ặn giúp Honda luôn ảm bảo nguồn cung 11 lOMoARcPSD| 38372003
cho thị trường một cách kịp thời, trôi chảy, chất lượng. Thêm vào ó, quy trình sản xuất
của Honda luôn ược lên kế hoạch rõ ràng ể tối thiểu hóa chi phí và nguyên vật liệu dư
thừa; Honda luôn ảm bảo quy trình six sigma- mọi sự sửa ổi, cải tiến quy trình theo ộ
chuẩn ều cần xác ịnh dựa trên nhu cầu, yêu cầu và kỳ vọng của khách hàng ể hạn chế mọi
phản hồi tiêu cực có thể xảy ra.  Nhà phân phối sản phẩm
Honda quy hoạch mạng lưới bán lẻ tìm kiếm, ủy quyền cho các ại lý với tên gọi HEAD.
Các HEAD phải ảm bảo tiêu chuẩn mà Honda VN ưa: hưởng treo biển hiệu với logo
thương hiệu Honda, ội ngũ công nhân của các HEAD ược ào tạo lắp ráp, bảo dưỡng. Các
HEAD không nhận hàng ký gửi từ Honda Việt Nam mà phải trả tiền mua hàng, tức quan
hệ ối tác kinh doanh ộc lập. Dựa việc dự báo nhu cầu tiêu thụ, HEAD lập kế hoạch ặt hàng gửi Honda.  Nhà bán lẻ
Các nhà bán lẻ là những người ưa sản phẩm trực tiếp ến tay khách hàng tiêu dùng cuối
cùng. Tại nhiều nơi tại nông thôn chưa có nhiều các ại lý chính hãng do Honda Việt Nam
uỷ nhiệm mà phần nhiều người tiêu dùng mua các sản phẩm của Honda qua các nhà bán
lẻ, chủ yếu là các cửa hàng. Các cửa hàng này hầu hết cũng ược cung cấp các sản phẩm,
thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng, dịch vụ bảo hành chính hãng ể phục vụ khách hàng kịp thời,
nhanh chóng với chất lượng áng tin cậy.  Khách hàng
Honda có hệ thống chuỗi cung ứng dịch vụ ược kết nối với các nhà phân phối và qua
ó kết nối với các nhà bán lẻ uy tín, kịp thời ể phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng,
có hiệu quả. Bên cạnh ó, Honda cũng sử dụng thương mại iện tử, viễn thông ể xây dựng
mối quan hệ trực tiếp với khách hàng. Qua hệ thống này, khách hàng có thể tinh chỉnh
sản phẩm theo ý thích của mình và gửi tới cho trung tâm dịch vụ khách hàng của Honda Việt Nam.
2.3. Ứng dụng quy trình “Cung ứng và sản xuất úng thời iểm” (Just in time – JIT) vào công ty Honda
Điều kiện chung ể các doanh nghiệp ứng dụng JIT
− JIT phù hợp với các doanh nghiệp lớn vì quy trình này giúp tăng cường dòng tiền,
giảm vốn cần thiết ể iều hành doanh nghiệp. Các nhà bán lẻ, nhà hàng, nhà xuất bản, sản
xuất công nghệ và sản xuất ô tô xe máy là những ví dụ về các ngành ược hưởng lợi từ quy trình JIT.
− Quy trình JIT cần ược áp dụng vào các doanh nghiệp có hoạt ộng sản xuất mang
tính chất lặp i lặp lại ể ạt hiệu quả cao nhất. Luồng “hàng hóa” lưu hành trong quá trình
sản xuất và phân phối ược lập chi tiết cho từng bước sao cho công oạn tiếp theo ược thực lOMoARcPSD| 38372003
hiện ngay sau khi công oạn trước ó hoàn thành, không có nhân công hay thiết bị nào phải ợi sản phẩm ầu vào.
− Sử dụng mô hình JIT òi hỏi sự kết hợp chặt chẽ hơn với ít nhà cung cấp hơn, chất
lượng tốt hơn và áng tin cậy hơn, cung cấp những lô nhỏ vật liệu sản xuất, giảm tối a tồn kho.
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp phải em lại hiệu quả cao: các nhà
cung cấp phải cung cấp nguồn cung mới với thời gian báo trước rất ngắn.
− Doanh nghiệp ứng dụng JIT phải là doanh nghiệp có khả năng dự oán nhu cầu
của khách hàng trong tương lai. Nếu một doanh nghiệp rất khó dự oán mức bán hàng
trong tương lai thì việc giữ nguyên vật liệu, bộ phận và thành phẩm sẽ trở thành một chiến
lược em lại nhiều rủi ro.
Thiết bị máy móc cần phải linh hoạt. Thiết bị kiểu cũ không phù hợp với quy trình
JIT bởi chúng không có tính linh hoạt - chỉ dược sản xuất ể tạo ra một loạt các sản phẩm
giống nhau. Trong khi ó, thiết bị hiện ại mang tính linh hoạt và dễ thích ứng hơn nhiều -
có thể thay ổi loại sản phẩm sản xuất mà không cần nhiều hơn một chương trình phần mềm khác.
Nhân viên sản xuất phải có nhiều kỹ năng và sẵn sàng thay ổi nhiệm vụ trong thời gian ngắn.
Mối quan hệ giữa nhân viên và ban quản lý cũng là iều kiện cần thiết ể quy trình
JIT hoạt ộng trơn tru. Bất kỳ vấn ề lao ộng nào cũng có thể dẫn ến việc nguồn cung bị
gián oạn và ình trệ. Vì thế, không phải ngẫu nhiên mà nhiều doanh nghiệp ã áp dụng JIT
ở Nhật Bản và Châu Âu ều có thỏa thuận “cấm ình công” với các tổ chức công oàn lớn.
Ứng dụng JIT của Honda Việt Nam Honda Việt Nam là doanh nghiệp ã và
ang áp dụng quy trình “cung ứng và sản xuất úng thời iểm”
Vì Honda Việt Nam có những iều kiện phù hợp như sau:
Doanh nghiệp lớn: Được thành lập vào năm 1996, công ty Honda Việt Nam là liên
doanh giữa Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan)
và Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm
chính: xe máy và xe ô tô. 25 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam ã không ngừng
phát triển và trở thành một trong những công ty dẫn ầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn
máy và nhà sản xuất ô tô uy tín tại thị trường Việt Nam.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: Honda Việt Nam ã xây dựng ược hệ thống cung
ứng linh kiện, phụ tùng với khoảng 110 doanh nghiệp, trong ó có 23 doanh nghiệp 100%
vốn của Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng linh kiện, phụ tùng cho Honda, số còn
lại do các công ty có vốn ầu tư nước ngoài ảm nhiệm. Honda Việt Nam ã thuê các công 13 lOMoARcPSD| 38372003
ty tư nhân sản xuất linh kiện theo tiêu chuẩn thiết kế của Honda. Đồng thời yêu cầu các
nhà cung cấp linh kiện cung ứng sản phẩm liên tục, úng thời gian, chất lượng cũng như
số lượng. Việc lựa chọn từng nhà cung cấp cho mỗi bộ phận giúp chuỗi sản xuất và cung
ứng của Honda Việt Nam vừa ảm bảo chất lượng, vừa hạn chế ược những rủi ro không mong muốn.
Hoạt ộng sản xuất mang tính chất lặp i lặp lại: Mỗi ngày làm ra 3.649 xe và mỗi
tháng có gần 110.000 chiếc xe xuất xưởng.
Ngày 29/10/2020, chiếc xe thứ 30 triệu của Honda Việt Nam (HVN) ã ược xuất
xưởng tại Vĩnh Phúc - nhà máy xe máy ược ánh giá là hiện ại nhất khu vực Đông Nam Á
hiện nay. Trước ó, doanh nghiệp này ã ón chiếc xe thứ 5 triệu vào tháng 7/2008, cán mốc
10 triệu xe vào tháng 9/2011 và chạm mốc 15 triệu xe máy vào tháng 3/2014. Số lượng
xe máy của hãng xe Nhật tiếp tục tăng lên 20 triệu xe vào tháng 9/2016, 25 triệu vào tháng
10/2018, và giờ là 30 triệu xe.
Tính ến hiện tại, Honda ã xây dựng ược 3 nhà máy sản xuất xe máy tại Vĩnh Phúc
và Hà Nam cùng các xưởng sản xuất và một trung tâm phụ tùng với nhiều dòng xe, từ xe
số, xe tay ga ến xe côn tay như Wave Alpha, SH, Vision, Winner X…Với 3 nhà máy sản
xuất, năng lực của HVN ạt 2,5 triệu chiếc xe máy/năm và có 800 ại lý bán hàng trên toàn quốc.
Sự kết hợp chặt chẽ giữa Honda Việt Nam và các nhà cung cấp: Honda Việt Nam
lựa chọn những nhà cung cấp uy tín và duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với họ ể ảm
bảo nguồn ầu vào nguyên liệu tốt nhất:
+ Nittan Việt Nam: chuyên cung cấp các van ộng cơ xe máy và xe hơi
+ HPC cung cấp linh kiện xe máy cho Honda Việt Nam từ 2017
Khả năng dự oán nhu cầu của khách hàng trong tương lai của Honda luôn ược
ánh giá ở mức cao. Trong năm 2020, Honda Việt Nam ã ra mắt rất nhiều sản phẩm mới
thuộc các phân khúc khác nhau nhằm áp ứng nhu cầu a dạng của khách hàng. Điểm nhấn
của các mẫu xe ời mới nằm ở công nghệ hiện ại như kết nối bluetooth i kèm những ứng
dụng thông minh, iều này ã thỏa mãn ược nhu cầu trải nghiệm ngày càng gia tăng của khách hàng.
Nhân viên làm việc tại các xưởng sản xuất của Honda cần phải ạt ủ các iều kiện
về thể trạng và vượt qua 1 cuộc thi tuyển. Ngoài ra, nhân viên cũng ược tham gia các khóa
ào tạo nâng cao trình ộ và năng lực ngoại ngữ.
Người lao ộng ở Honda luôn ược doanh nghiệp quan tâm. Họ ược ăng ký ở ký
túc xá và ược hỗ trợ 1 bữa ăn/ngày tại công ty. Hơn nữa, họ cũng ược hưởng ầy ủ các chế
ộ phúc lợi theo quy ịnh của công ty như du lịch, mua xe trả góp, tiết kiệm thông minh… lOMoARcPSD| 38372003
2.4. Nguồn cung ứng ầu vào của doanh nghiệp
2.4.1. Các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp
Các mặt hàng ầu vào quyết ịnh trực tiếp ến chất lượng sản phẩm, ó cũng là lý do vì sao
Honda luôn kiểm soát, hỗ trợ, ào tạo các nhà cung ứng nguyên vật liệu ầu vào ể tăng
cường hoạt ộng quản lý chất lượng, giá cả và thời gian giao hàng của nhà cung ứng. Các
mặt hàng ầu vào ể sản xuất ra 1 chiếc xe máy hay 1 chiếc ô tô Honda bao gồm: − Gương, kính, vỏ xe − Ốc, vít, ắc quy
− Lốp xe, thùng xe, khung xe − Các thành phần ghế
− Dây chuyền lắp ráp, ộng cơ, hệ thống phanh
− Bảng iều khiển, túi khí, chip, pin…
2.4.2. Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp
Để dễ dàng quản lý, xem loại mặt hàng nào cần mua; mức ộ rủi ro của quyết ịnh mua;
quyền lực và thái ộ của nhà cung ứng; năng lực của các bộ phận mua hàng hay khả năng
ổn ịnh của nguồn hàng như thế nào, nhóm cho rằng nên tiến hành phân loại tất cả các loại
hàng hóa doanh nghiệp cần mua dựa trên mức rủi ro từ phía nguồn cung và mức tác ộng
tới lợi nhuận tiềm năng của mỗi loại hàng hóa, từ ó lựa chọn chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng.
Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào của doanh nghiệp do nhóm ề xuất như sau: 15 lOMoARcPSD| 38372003
Sơ ồ phân loại các mặt hàng mua ầu vào
2.4.3. Căn cứ ể lựa chọn chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng
Các loại mặt Nhóm mặt Chiến lược
Căn cứ lựa chọn hàng hàng nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng
Gương, kính, Mặt hàng ơn Chiến lược nhiều Do các sản phẩm trong nhóm mặt vỏ xe giản nhà cung cấp
hàng này có ặc iểm là nguồn cung
dồi dào và có giá trị thấp, ít rủi ro,
giao dịch cá nhân nhỏ, sử dụng Ắc quy
thường xuyên, ai cũng có thể mua.
Vì vậy, Honda nên sử dụng chiến lOMoARcPSD| 38372003 Ốc, vít
lược nhiều nhà cung cấp ể chọn lựa
những ối tác có giá cả thấp do các
mặt hàng này không yêu cầu chất lượng quá khắt khe. Lốp xe
Mặt hàng òn Chiến lược nhiều Các mặt hàng này có ặc iểm tiêu thụ bẩy nhà cung cấp
nội bộ, thị trường cung ứng lớn. Có
nhiều sản phẩm và dịch vụ thay thế, Thùng xe
tuy nhiên lại có tầm quan trọng và
tác ộng ến lợi nhuận cao. Do vậy, Khung xe
Honda nên sử dụng chiến lược
nhiều nhà cung cấp ể tìm kiếm các
sản phẩm hoặc nhà cung ứng thay Các thành
thế, ặt hàng với số lượng lớn. phần ghế Dây chuyền Mặt hàng Chiến lược liên
Nhóm hàng này có ặc iểm là hiếm, lắp ráp chiến lược minh Khách hàng –
thông số kỹ thuật phức tạp, rất thiết
Nhà cung cấp yếu, phải luôn sẵn có. Động cơ
Đồng thời có giá trị cao, tác ộng ến
lợi nhuận lớn, rủi ro nguồn cung
cao. Vì vậy, Honda nên lựa chọn
chiến lược liên minh Khách hàng- Hệ thống
Nhà cung cấp nhằm ký kết hợp ồng phanh cung ứng ộc quyền, Bảng iều
cùng nhau chia sẻ ầu tư và lợi ích, khiển
thường xuyên trao ổi tương tác, hỗ
trợ và thúc ẩy năng lực cốt lõi của
các nhà cung cấp ể có ược một nguồn cung ảm bảo. Túi khí
Mặt hàng then Chiến lược ít nhà Các mặt hàng này thường có giá chốt cung cấp
bán cao do vị thế ộc quyền của nhà 17 lOMoARcPSD| 38372003 Chíp
cung cấp, rủi ro nguồn cung cao,
yêu cầu phức tạp trong quá trình
sản xuất, òi hỏi ộ chính xác cao.
Đặc biệt nó ảnh hưởng lớn ến hoạt Thiết kế
ộng hay bảo trì của xe. Và vì tầm
quan trọng cũng như tính khan
hiếm, khó thay thế của nó, Honda
nên lựa chọn chiến lược ít nhà cung Pin
cấp nhằm duy trì mối quan hệ hợp
tác dài hạn và ổn ịnh với 1 số ối tác
qua việc chọn lựa kỹ càng, có ưu thế nhờ quy mô, uy tín.
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHUỖI CUNG ỨNG TRONG TƯƠNG LAI
3.1. Đánh giá chuỗi cung ứng của Honda Việt Nam
3.1.1. Ưu iểm của chuỗi cung ứng

Một là, Honda Việt Nam sử dụng lợi thế quy mô bằng cách làm việc với các nhà phụ
tùng của công ty ể ặt hàng nguyên liệu thô với một số lượng lớn, tích hợp các nhà cung
cấp vào toàn bộ quy trình, các nhà cung cấp ược tham gia vào việc phát triển và thiết kế
các sản phẩm mới, mối quan hệ với nhà cung cấp giống như mối quan hệ với ối tác. Hiệu
quả kinh tế theo quy mô ã giúp công ty giảm chi phí vận hành và tăng năng suất. Công ty
sử dụng vài nguồn cho một loại linh kiện, quan hệ hợp tác, dài hạn, ổn ịnh, hợp ồng cung
ứng dài hạn, cung ứng úng thời iểm. Việc sử dụng chiến lược trên tạo ra mối quan hệ hợp
tác lâu dài nhưng cũng giúp Honda có thể ra sức ép cạnh tranh giữa các nhà cung cấp
Hai là, các sản phẩm của Honda Việt Nam rất a dạng và và phong phú về chủng loại,
kiểu dáng, màu sắc, nhãn mác xe, mức giá, có thể áp ứng ược phần lớn nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.
Ba là, Honda Việt Nam có một hệ thống phân phối rộng khắp trong cả nước với 763
cửa hàng gồm cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD) và Trạm dịch
vụ & Phụ tùng (HSF). Điều này ã tạo thuận lợi cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn
các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Bốn là, nguồn lực của Honda Việt Nam rất dồi dào, Honda ã xây dựng ược ội ngũ
cán bộ quản lý tài năng, giàu kinh nghiệm cùng với ội ngũ nhân công lao ộng có tay nghề
cao, luôn lấy con người là yếu tố trung tâm, là tiền ề sáng tạo ưa công ty ưa công ty vượt lOMoARcPSD| 38372003
qua những lúc khó khăn, mở rộng quy mô phát triển kinh doanh góp phần vào sự tăng trưởng của Honda.
Năm là, hiện ại, thân thiện, tinh gọn và ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn bộ
hoạt ộng chuỗi. Với sự hậu thuẫn từ Nhật Bản, chuỗi cung ứng của Honda luôn ược
chuyển giao những công nghệ tiên tiến nhất. Đồng thời Honda Việt Nam cũng hợp tác
với các công ty công nghệ trong và ngoài nước ể hướng ến chuỗi cung ứng hiện ại với sự
hỗ trợ tối a của máy móc nhằm tối ưu hóa hoạt ộng logistics, cung cấp nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng.
3.1.2. Nhược iểm của chuỗi cung ứng
Một là, nguồn nguyên liệu phụ thuộc vào nhập khẩu. Doanh nghiệp sản xuất linh kiện,
phụ tùng trong nước chưa phát triển tương xứng khiến thị phần linh kiện, phụ tùng chủ
yếu vẫn rơi vào tay nhà ầu tư nước ngoài. Tuy có dự phòng các phương án về lượng cung
như mua nguyên vật liệu cho cả năm và dự trữ trong kho nhưng việc sản xuất của Honda
cũng ôi khi gặp khó khăn do thiếu hụt nguyên liệu sản xuất bởi dịch COVID 19 bùng phát
nghiêm trọng khiến các chính phủ phải tuyên bố óng cửa và hạn chế các hoạt ộng kinh
doanh, ôi khi tạm dừng toàn bộ hoạt ộng của các nhà máy.
Hai là, Công ty Honda mỗi năm sản xuất khoảng 2 triệu xe máy, số lượng chi tiết phụ
tùng rất lớn, nên Honda không thể kiểm tra từng chi tiết, từng linh kiện, từng phụ tùng
mà chỉ kiểm tra xác suất trên cơ sở kiểm tra, ánh giá hệ thống quản lý của nhà cung cấp.
Vậy nên các nhà cung cấp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do
mình cung cấp cho Honda Việt Nam.
Ba là, giá cả là một trong những vấn ề hết sức bức xúc ối với Honda Việt Nam. Thực
tế là Honda Việt Nam không có quyền can thiệp vào giá bán cho người tiêu dùng tại
HEAD, bởi vì hợp ồng giữa Honda Việt Nam và HEAD là hợp ồng “mua ứt, bán oạn”.
Bốn là, mức ộ phân bố HEAD ở nhiều nơi còn chưa ều, có nơi mật ộ quá thưa hoặc
nằm ở vị trí bất hợp lý. Điều này dẫn ến mức ộ bao phủ thị trường chưa ược tốt và là kẽ
hở ể ối thủ cạnh tranh tấn công trên thị trường.
3.2. Định hướng phát triển và ề xuất một số giải pháp
3.2.1. Định hướng phát triển

Tiếp tục dẫn ầu thị trường xe máy trong nước, ặc biệt coi trọng những thị trường
trọng yếu như Hà Nôi, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Nghệ An…Bên cạnh ó,
mở rộng nâng cao thị phần ở thị trường thứ yếu và thị trường ngách.
Tăng cường xuất khẩu: tìm kiếm thị trường mới và tiếp tục mở rộng thị trường xuất
khẩu là hướng chiến lược mà Honda Việt Nam luôn theo uổi. 19 lOMoARcPSD| 38372003
Tầm nhìn ến năm 2030 ược Honda thể hiện trong tuyên bố “Phục vụ mọi người
trên toàn thế giới với 'niềm vui mở rộng tiềm năng cuộc sống của họ' - Dẫn ầu sự tiến
bộ của phương tiện di chuyển và cho phép mọi người ở khắp mọi nơi trên thế giới cải
thiện cuộc sống hàng ngày của họ."
Để thể hiện Tầm nhìn này, công ty ặt ra ịnh hướng
cho các sáng kiến cụ thể của mình từ ba quan iểm làm hướng dẫn hành ộng cho thế kỷ
21: “Tạo niềm vui”, “Mở rộng niềm vui” và “Đảm bảo niềm vui cho thế hệ tiếp theo”.
Honda sẽ thực hiện một bước chuyển mình lớn theo hướng từ số lượng sang chất lượng,
thực hiện “tăng trưởng thông qua việc theo uổi chất lượng”. Công ty sẽ hướng tới việc
mở rộng vòng tròn niềm vui và ể thương hiệu Honda tỏa sáng hơn nữa thông qua việc
kiên ịnh theo uổi “chất lượng giá trị mà Honda cung cấp” và “chất lượng các sáng kiến
của mình”. Để thực hiện Tầm nhìn này, Công ty sẽ sử dụng hiệu quả các nguồn lực hạn
chế của doanh nghiệp ể chuyển ổi và phát triển các hoạt ộng kinh doanh hiện tại và tạo ra giá trị mới.
3.2.2. Đề xuất một số giải pháp
− Xác ịnh lại thị trường mục tiêu: dựa theo nhu cầu, thị hiếu của người dân từng vùng
miền về loại xe, kiểu dáng, màu sắc ể cơ cấu lại.
− Thay ổi cách thức phân phối cho phù hợp với tình hình thực tế.
− Rút ngắn thời gian chuẩn bị sản phẩm mới ến mức tối thiểu, úng thời cơ ể tận dụng
và chiếm lĩnh thị trường ngay khi có sản phẩm ầu tiên xuất xưởng cũng như ể áp ứng nhu cầu của thị trường.
− Cho phép các nhà cung cấp ược tự ý thay ổi các vật tư mới có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ương nhưng ặt dưới sự giám sát nghiêm ngặt của HondaViệt Nam. Việc này sẽ
giúp các nhà cung cấp rút ngắn ược thời gian chuẩn bị linh kiện cho Honda Việt Nam
nhưng vẫn ảm bảo chất lượng sản phẩm.
− Đào tạo nhân viên thường xuyên bất kể họ ược chỉ ịnh và xuất thân như thế nào sẽ
giúp ích hơn nữa trong việc duy trì quản lý chuỗi cung ứng
− Kiểm tra tích hợp các bộ phận và các phụ kiện khác phải ược thực hiện bởi nhân
viên có kinh nghiệm và trình ộ chuyên môn tốt ể tránh bất kỳ sai sót nào tại thời iểm
khởi ộng hoặc thậm chí ở các giai oạn tiếp theo
− Nâng cao hoạt ộng ánh giá chuỗi cung ứng, xây dựng chuỗi cung ứng hoàn chỉnh,
tăng cường tính bền vững của chuỗi cung ứng trong mua hàng và hậu cần. Để cung cấp
cho khách hàng nguồn cung sản phẩm và dịch vụ tốt hơn kịp thời, ổn ịnh, cần phải nỗ lực
áng kể vào việc phát triển và tối ưu hóa chuỗi cung ứng với các nhà cung cấp ồng thời
tính ến vấn ề môi trường và nhân quyền. lOMoARcPSD| 38372003 KẾT LUẬN
Những phân tích về chuỗi cung ứng trên, giúp các bạn có thể nắm rõ một số lý thuyết
tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng. Qua ó cũng thấy ược, chuỗi
cung ứng trên giúp Honda Việt Nam có ược thành công trên thị trường nước ta. Chuỗi
cung ứng Honda Việt Nam là một chuỗi cung ứng hợp lý, hoàn chỉnh trong các khâu ể có
thể hoạt ộng trơn tru, hiệu quả. Tuy vậy, bên cạnh những thành công ạt ược, doanh nghiệp
vẫn sẽ gặp những khó khăn và hạn chế hơn nữa khi Việt Nam tham gia vào các các tổ
chức kinh tế quốc tế hợp tác sâu rộng trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay.Trên
ây cũng là lời giải áp của nhóm cho một số vấn ề liên quan“Với chuỗi cung ứng Honda
Việt Nam có thể ứng dụng quy trình “cung ứng và sản xuất úng thời iểm” hay không?
”,
Căn cứ ể Honda Việt Nam lựa chọn chiến lược nguồn cung theo ặc iểm mặt hàng?”
Qua chuỗi cung ứng trên của Honda Việt Nam, hy vọng sẽ rút ra ược một số bài học
có ích cho các doanh nghiệp sản xuất, phát triển ngành công nghiệp giao thông này ở Việt
Nam, từ ó sẽ hoàn thiện hơn chuỗi cung ứng riêng cho mình, ồng thời mở rộng mạng lưới
cung ứng ra toàn khu vực và trên thế giới.
Nhóm 10 xin trân thành cảm ơn thầy ã cung cấp kiến thức, hướng dẫn và giúp ỡ trong
quá trình hoàn thiện bài thảo luận này. Vì kiến thức còn hạn chế nên bài thảo luận không
tránh khỏi những sai sót kính mong nhận ược những ý kiến từ thầy và các bạn ể nhóm 10
có thể hoàn thiện bản thân hơn.
Tài liệu tham khảo
1. PGS.TS.An Thị Thanh Nhàn 2021, Giáo trình quản trị chuối cung ứng, NXB thống kê,
Trường Đại học Thương mại. 2. Các trang web:
- https://www.kizuna.vn/vi/tin-tuc/chien-luoc-just-in-time-loi-ich-dieu-kien-apdung- 1258
- http://www.ibbusinessandmanagement.com/uploads/1/1/7/5/11758934/jit_success
ful_conditions.pdf 21 lOMoARcPSD| 38372003
- https://toc.123docz.net/document/656090-quan-tri-san-xuat-theo-mo-hinh-justin-
time-cua-honda.htm
- http://elb.lic.neu.edu.vn/bitstream/DL_123456789/6192/1/TT.THS.3982.pdf
- https://www.honda.com.vn/gioi-thieu/tam-nhin
- https://www.honda.com.vn/