Bài thảo luận phân tích mqh biện chứng giữ nhận thức và thực tiễn | Đại học Thương Mại

Bài thảo luận phân tích mqh biện chứng giữ nhận thức và thực tiễn | Đại học Thương Mại. Tài liệu gồm 26 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

triết học(th) 15 tài liệu

Trường:

Đại học Thương Mại 373 tài liệu

Thông tin:
26 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài thảo luận phân tích mqh biện chứng giữ nhận thức và thực tiễn | Đại học Thương Mại

Bài thảo luận phân tích mqh biện chứng giữ nhận thức và thực tiễn | Đại học Thương Mại. Tài liệu gồm 26 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

71 36 lượt tải Tải xuống
ĐỀ TÀI THO LUN : PHÂN TÍCH
MQH BIN CHNG GIA NHN
THC VÀ THC TIN
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
1
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
TRNG ĐI HC THNG MI
KHOA : THNG MI QUC T, K46
Tho lun
NHNG NGUYN Lụ CBN CA CH NGHƾA MỄC Lể-NIN I
LP HP : 1016MLNP0111
Đ TÀI THO LUǦN :
PHÂN TÍCH MQH BIN CHNG GIA NHN THC THC TIN
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
2
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
Đ TĨI THO LUN NHM 7 :
Phân tích mi quan h bin chng gia nhǧn thc và thc tin. Ý nghĩ
Phương pháp luǧn.
Lp hc phn : 1016MLNP0111
Tnh viên nhóm 7:
1. Nguyn Tậi Nguyên (nhóm trưng)
2. Nguyn Th Ngọc Ng
3. Nguyn Th Thúy Ngân
4. Nguyn Th Nhung
5. Phm Th Hng Nhung
6. Trn Trng Pc
7. Trnh Hng Pc
8. Nguyn Thu Phương
9. Đ Văn Png
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
3
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
THC TIN TệNH CHT THC TIN 4
NHN THC TệNH CHT NHN THC 6
BN CHT MI QUAN H THC TIN NHN THC 13
MI QUAN H BIN CHNG GIA THC TIN NHN THC 17
ụ NGHƾA PHNG PHP LUN 24
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
4
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
Trit hc là thành tựu nhn thc và hot đng thc tin ci to con ngưi và
loài ngưi nói chung. Q tnh hình thành và phát trin ca triết hc din ra quanh
co, phc tp và lâu i.
Vn đ quan h gia nhn thức và thực tin có tm quan trọng đc bit trong
triết hc xã hi ca ch nghƿa Mác-Lênin. Chính vì vy vic tìm hiu mi quan h
bin chng gia nhn thc và thc tin là vô cùng quan trng, cn thiết.
Nhn thức là gì? Thc tin là gì? Con ngưi có kh ng nhn thc được thế gii
hay không?...là nhng vn đ cơ bn ca triết học mà mọi trào lưu, khuynh hưng
triết hc khác nhau, đc bit là triết hc truyn thng phi gii quyết. S tác đng qua
li gia nhn thc và thc tin ra sao? Vai trò ca chúng đi vi nhau như thế nào?
1. THC TIN VĨ TệNH CHT THC TIN
Thc tin là tn bộ nhng hot đng vt chất có mục đích,có tính sáng to,
mang tính lch s - xã hội ca con người nhm ci biến t nhiên và xã hội.
Kc vi các loi hot đng khác, hot đng thc tin là hot đng mà con ni
s dng nhng công c vt cht tác đng vào những đối tưng vt cht nht đnh,
làm biến đi chúng theo mc đích ca mình. Đó là những hot đng đặc trưng và bn
cht ca con ngưi. Nó được thc hin mt cách tt yếu khách quan và không ngừng
phát trin bi con ngưi qua các thi k lch s. Chính vì vy hot đng thc tin bao
gi cũng có tính mc đích, mang tính sáng to, tính lch s, xã hi.
Thc tin có 3 hình thức cơ bn là hoạt động sn xut vt cht, hot động chính tr
xã hội hoạt đng thc nghim khoa hc.
1. Hot đng sn xut vt cht là hình thc hot đng cơ bn, đu tn ca thc
tin. Đây là hot đng mà trong đó con ngưi ng những công c lao đng tác đng
vào gii t nhiên đ to ra ca ci vt chất, các điu kin cn thiết đ nhằm duy trì sự
tn ti và phát trin ca mình.
- Hot đng sn xut vt chất là hot đng bằng : lao đng ph thông, (cn tay), lao
đng trí óc, cng vi các phương tin, dng c lao đng, máy móc kỹ thut đ sn
xuất và tái sn xut m rng ra vt cht (sn phm, ng hóa) phc v cho nhu cu
tu ng và xã hi.
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
5
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
Ví dụ hot đng sn xut ra lúa go, hoa màu, thức ăn, c ung...SX kinh doanh
ra vi vóc, quần áo, ng a tu dùng, xây dựng nhà cửa...Pt minh ra các loi xe
máy, ô tô, máy móc phc v cho công nghip...
2. Hot đng cnh tr hi là hot đng ca các đn thể, t chc qun cng,
các đng pi chính tr trong xã hi. Đưc kết hp gia trí óc và các hot đng xã hi
khác, có điu l, cương lƿnh, nguyên tắc, t chc....riêng.
Ví dụ hot đng ca các t chc : Mt trn t quc, Hi ch thp đỏ, Đoàn thanh niên
CS H Chí minh, Hi cu chiến binh...
3. Hot đng thc nghim khoa hc là mt hình thức đc bit ca hot đng thc
tin. Đây là hot đng được tiến nh trong những điu kin do con ngưi to ra, gn
ging, ging hoc lặp đi lp li nhng trng thái ca t nhiên và xã hi nhm xác đnh
nhng quy lut biến đi, phát trin ca đi trượng nghn cu. Dng hot đng này
có vai t quan trng trong s pt trin ca xã hi, đc bit trong thi k cách mng
khoa hc và công ngh hin đi…
Ví dụ vic trồng rau trong nhà kính, xây dựng vưn ch tho, các công viên quốc
gia, nuôi cy mô, thực nghim sinh hc, nghiên cứu vũ tr trong môi trưng không
trọng lượng, nghn cu thc nghim các môn khoa học t nhiên
Kt lun : Mi hình thức hot đng cơ bn ca thc tin có chức năng quan trng
khác nhau. Không thể thay thế cho nhau nng cng có mi quan h cht ch, tác
đng qua li ln nhau. Trong MQH đó, hot đng sn xut vt cht li có vai trò quan
trng nht, đóng vai t quyết định đi vi các hot đng thc tin khác. Bi vì nó là
hot đng nguyên thy nht và tn ti mt cách khách quan, thưng xuyên nhất trong
đi sng ca con ngưi và nó to ra nhng điều kin, ca ci thiết yếu nht, có tính
quyết đnh nht vi s sinh tn và pt trin ca con ni. Không có hot đng sn
xut vt cht thì không thể hình thành được các hot đng thc tiến kc. c hình
thc hot đng thc tin khác, suy cho cùng cũng bt ngun t thc tin sn xut vt
chất và nhằm phc v cho thc tin sn xut vt cht.
Theo quan đim ca duy vt bin chng, thc tin gm 2 chc ng quan
trng: th nhất chuyển cái tinh thần tnh cái vật cht, tức là khách quan hóa chủ
quan. Th hai chuyển cái vật cht thành cái tinh thần, tc chủ quan a khách
quan. Thc tin có vai trò đc bit to ln đi vi nhn thc, nó chính là cơ s mc
đích, đng lc ca nhn thức, là tiêu chuẩn kim tra chân l.
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
6
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
ANGGHEN đã viết: t trưc ti nay Khoa hc t nhiên cũng n T nhn hoàn
toàn coi thưng nh hưng ca hot đng con ni đi vi tư duy ca họ. Hai môn
y, mt mt ch biết có t nhiên, mt kc chỉ biết có tư tưng, nhưng chính ngưi ta
biến đi t nhiên là cơ s ch yếu và trc tiếp nht ca tư duy con ngưi và trí tu
con ngưi đã phát trin song song vi vic ngưi ta hc ci biến t nhiên”.
2. NHN THC VĨ TệNH CHT NHN THC
Theo "T đin ch khoa Vit Nam", nhn thc q trình bin chng ca s
phn ánh thế giới kch quan trong ý thức con người, nh đó con người tư duy
không ngng tiến đến gn kch thể.
Theo quan đim triết học c-nin, nhn thc được định nghĩa là q trình phản
ánh biện chng hin thc khách quan o trong bộ óc của con người, có nh tích
cc, ng động, sáng to, trên cơ s thc tin.
Bng s kế tha nhng yếu t hợp l ca các hc thuyết đã có, khái quát các
thành tu khoa hc, C. Mác và Ph. Angghen đã xây dng nên học thuyết bin chng
duy vt v nhn thc. Hc thuyết y ra đi đã to ra mt cuc cách mng trong l
lun nhn thức vì đã xây dựng được những quan đim khoa học đúng đn v bn
cht ca nhn thc. Hc thuyết y ra đi da trên các nguyên tắc cơ bn sau:
Mt là, tha nhn thế gii vt cht tn ti khách quan, đc lp vi thức con ni.
Hai , tha nhn con ngưi có kh năng nhn thc được thế gii kch quan; coi
nhn thc là s phn ánh thê gii khách quan vào b óc con ngưi, là hot đng
khách quan ca ch th; tha nhn không có là kng thể nhn thưc được mà chỉ
có cái con ni ca nhn thức được.
Ba , khng đnh s phn ánh đó là mt quá trình bin chứng, tích cc, t giác và
sáng to. Quá trình phn ánh đó din ra theo trinh t t chưa biết đến biết, tư biết ít
đến nhiều, tư ca u sắc, ca toàn din đến sâu săc và toàn din hơn,..
Bốn là, coi thc tin là cơ s ch yếu và trực tiếp nht ca nhn thc và là tiêu chuẩn
đ kim tra chân l.
Theo quan điêm duy vt biên chứng, nhn thc là mt q tnh. Đó là quá tnh đi từ
tnh đ nhn thức kinh nghiêm đến tnh đ nhn thc l lun; tư tnh đ nhân thức
thông tng đến tnh đ nhn thc khoa hc. Da trên nguyên tắc đó, ch nghƿa
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
7
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
duy vt bin chng khng đnh: nhn thc là q tnh phn ánh bin chng tích cc,
t giác và sang to thế gii kch quan vào trong đầu óc con ni trên cơ s thc
tin.
Nhn thc kinh nghim là nhn thc hình tnh t s quan t các s vt
hin tượng trong gii t nhiên, xã hi hoc qua các hin tượng nghiên cu khoa hc
.Kết qa ca nhn thc kinh nghim là nhng tri thc kinh nghim. Tri thức y có 2
loi là tri thức kinh nghim thông thưng và nng tri thức kinh nghim khoa hc. Hai
loi tri thc đó có thể b sung cho nhau, làm phong p ln nhau.
Nhn thc llun là trính đ nhn thức gián tiếp, tru tượng, có tính h thng
trong vic ki quát bn cht, quy lut ca các sự vt, hin tượng.
Nhn thc kinh nghim và nhn thc l lun là hai giai đon nhn thức khác
nhau nhưng có mi quan h bin chng ln nhau. Trong mi quan h đó, nhn thc
kinh nghim là cơ s ca nhn thc l lun; cung cp chi nhn thức l lun nhng
tư liu phong phú, c th; trc tiếp gn ct vi hot đng thc tin, to thành cơ
s hin thực đ kim tra, sa cha b sung cho l lun đã có và tng kết, khái quát
và tông kết thành l lun mi. Tuy nhn nhn thưc kinh nghim còn hn chế ch
nó chỉ dng li s mô t, phân loi các sự kin, các dữ kin thu được t s quan
sát và thí nghim trc tiếp. Do đó nó chỉ đem li nhng mt hiu biết v các mt riêng
r, b ngoài, ri rc, chưa phn ánh được các bn cht, nhưng mi liên h mang tính
quy lut ca các sự vt, hin tượng. vì vy nhn thc kinh nghim t nó không bao
gi có th chứng minh được đầy đ tính tt yếu. Ngược li, mặc dù được hình thành
t s tng kết nhng kinh nghim, nng nhn thc l lun kng hình thành mt
cách t phát, trưc tiếp t kinh nghim do tinh đc lp tương đi ca nó, l lun có thể
đi trưc nhưng d kin kinh nghim, ng dn s hình tnh những tri tc kinh
nghim có giá tr, la chn nhũng kinh nghim hp l đ phc v cho hot đng thc
tin, góp phần lam biến đổi đi sng ca con ngưi, thông qua đó mà nâng những tri
thc kinh nghim t cái là ch c th, riêng l đơn nhát thành cái khái quát, có tính
ph biến.
Nhn thc tng thng là loi nhn thức được hình thành mt cách t phát,
trc tiếp t trong hot đng hàng ny ca con ngưi. Nó phn ánh sự vt, hin
ng xy ra vi tt c nhng đăc điểm,chi tiết, c th và nhng sc thái khác nhau
ca s vt. Vì vy nhn thc thông thưng mang tính phong phú, nhiu v và gn
lin vi nhng quan nim sng thc tế ng ny, thế, có vai trò thưng xuyên
và ph biến chi phi hot đng ca mi ngưi trong xã hi.
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
8
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
Nhn thc khoa hc là loi nhn thức được hình thành mt cách t giác và
gián tiếp t s phn ánh đặc đim, bn cht, nhng quan h tt yếu ca đối tưng
nghiên cu. S phn ánh này din ra dưi s trừu tượng logic. Đó là các ki nim,
phm tvà các quy lut khoa hc. Nhn thc khoa hc va có tình kch quan, tru
ợng, khái quát, li vừa có tính thống, có căn c và có tính cn thực. Nó vn
dng mt h thng các phương phap nghn cứu và s dng c ngôn ngữ thông
thưng và thut ng khoa hc đ din t u c bn cht và quy lut ca đi tượng
trong nghiên cu. Vi thế nhn thc khoa hc có vai t ngày càng to ln trong hot
đng thc tin, đc bit trong thi đi khoa hc và công ngh hin đi.
Nhn thc tng thng và nhn thc khoa hc là hai bc thang khác nhau
v cht ca quá trình nhn thc, nhm đt ti nhng tri thc cn thực. gia
chung có mi quan h cht ch vi nhau. Trong mi quan h đó, nhn thc
thông thưng có trưc nhn thc khoa hc và là nguồn cht liu đ xay dng
ni dung ca khoa hc. Mc đã chứa đng nhng mm mng ca nhng tri
thc khoa hc cn phi thông qua quá trinh tổng kết, trừu tượng, khái quát
đúng đn ca các n khoa học. Ngược li, khi đt ti trinh đ nhn thc khoa
học, li có tác đng tr li nhn thc thông thưng, làm cho nhn thc
thông thưng phát triển, tăng cưng ni dung khoa hc cho quá trinh con
ngưi nhn thc thế gii.
Tính chất ca nhǧn thc
1.1 c giai đon ca nhn thc
Theo quan đim ca phép tư duy bin chng, hoạt động nhn thc của con người đi
t trực quan sinh động đến duy tru ng, t tư duy tru ng đến thc tin.
Con đưng nhn thức đó được thc hin qua các giai đon t đơn gin đến phc
tp, t thấp đến cao, t c th đến tru tượng, t hình thức n ngoài đến bn cht
bên trong, như sau:
Nhn thc cm tính (hay còn gọi là trực quan sinh đng) là giai đon đầu tn ca
quá tnh nhn thức. Đó là giai đon con ngưi s dng các giác quan đ tác đng
vào sự vt nhm nm bt s vt y. Nhn thc cm tính gồm các hình thức sau:
Cm giác: là hình thc nhn ca các sự vt, hin tượng khi chúng tác đng trc tiếp
vào các giác quan ca con ngưi. Cm giác là ngun gc ca mi s hiu biết, là kết
qu ca s chuyn hoá những ng lượng kích thích t bên ngoài thành yếu t
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
9
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
thc. Lenin viết: "Cm giác là hình nh ch quan ca thế gii khách quan”. Nếu dng
li cm giác t con ngưi mi hiu được thuc tính c th, riêng l ca s vt.
Điu đó chưa đ; bi vì, muốn hiu biết bn cht ca s vt phi nm được mt cách
tương đi trn vn s vt. vy nhn thc phi vươn lên hình thức nhn thc cao
hơn".
Tri giác: hình thức nhn thc cm tính phn ánh tương đi toàn vn s vt khi s vt
đó đang tác đng trc tiếp vào các giác quan con ngưi. Tri giác là sự tng hợp các
cm giác. So vi cm giác thì tri giác là hình thức nhn thc đy đ hơn, phong p
hơn. Trong tri giác chứa đng c nhng thuc tính đặc trưng và không đặc trưng có
tính trực quan ca s vt. Trong khi đó, nhn thc đòi hỏi phi phân bit được đâu là
thuc tính đặc trưng, đâu là thuc tính không đc trưng và phi nhn thc s vt
ngay c khi nó kng còn trc tiếp tác đng lên cơ quan cm giác con ngưi. Do vy
nhn thc phi vươn lên hình thức nhn thc cao hơn.
Biểu ng: là hình thức nhn thc cm tính phn ánh tương đối hoàn chỉnh s vt
do s hình dung li, nh li s vt khi s vt không còn tác đng trc tiếp vào các
giác quan. Trong biu tưng va cha đng yếu t trc tiếp va cha đng yếu t
gián tiếp. Bi vì, được hình thành nh có s phi hp, b sung ln nhau ca các
giác quan và đã có sự tham gia ca yếu t pn tích, tổng hợp. Cho nên biểu tượng
phn ánh được nhng thuc tính đặc trưng nổi tri ca các sự vt.
Giai đon y có các đặc đim:
- Phn ánh trc tiếp đi tượng bng các giác quan ca ch th nhn thc.
- Phn ánh bề ngoài, phn ánh c cái tất nhiên và ngu nhiên, c cái bn cht và
không bn cht. Giai đon này có thể có trong tâm lđng vt.
- Hn chế ca nó là chưa khẳng đnh được nhng mt, nhng mi ln h bn
cht, tt yếu bên trong ca s vt. Để khc phc, nhn thc phi vươn lên giai
đon cao n, giai đon l tính.
Nhn thc l tính (hay còn gọi là tư duy trừu tượng) là giai đon phn ánh gián tiếp
trừu tượng, khái quát sự vt, được th hin qua các hình thức như khái nim, pn
đn, suy lun.
- Ki nim: là hình thức bn ca tư duy trừu tưng, phn ánh nhng đc
tính bn cht ca s vt. S hình thành khái nim là kết qu ca s khái quát,
tng hp bin chng các đc điểm, thuc tính ca s vt hay lp s vt.
vy, các ki nim va có tính khách quan va có tính ch quan, vừa có mi
quan h tác đng qua li vi nhau, vừa thưng xuyên vn đng và pt trin.
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
10
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
Ki nim có vai trò rt quan trng trong nhn thc bi vì, nó là cơ s đ hình
thành các pn đn và tư duy khoa học.
- Pn đoán: là hình thức tư duy trừu tượng, ln kết các ki nim vi nhau đ
khng đnh hay ph đnh mt đặc điểm, mt thuc tính ca đi tượng.
T d: "Dân tc Vit Nam là mt dân tc anh hùng" là mt phán đoán vì có sự
ln kết khái nim "dân tc Vit Nam" vi khái nim "anh hùng". Theo tnh đ
phát trin ca nhn thc, phán đoán được phân chia làm ba loi là phán đn
đơn nhất (ví d: đng dn đin), phán đn đặc thù (ví d: đồng là kim loi) và
phán đoán phổ biến (ví d: mi kim loi đu dn đin). đây phán đoán phổ
biến là hình thc th hin s phn ánh bao qt rng ln nht v đối tượng.
Nếu ch dng li phán đoán thì nhn thc ch mi biết được mối liên h gia
cái đơn nht vi cái phổ biến, chưa biết được giữa cái đơn nhất trong pn
đn y vi cái đơn nht trong phán đn kia và ca biết được mi quan h
giữa cái đặc t vi cái đơn nhất và cái ph biến. Chng hn qua các phán
đn thí d nêu trên ta chưa thể biết ngoài đặc tính dn đin giống nhau thì
giữa đng vi các kim loi kc còn có các thuc tính giống nhau nào kc
nữa. Để khc phc hn chế đó, nhn thc l tính phi vươn lên hình thức nhn
thc suy lun.
- Suy lun: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các pn đoán li vi nhau đ
rút ra mt phán đn có tính chất kết lun tìm ra tri thc mi. T d, nếu liên
kết pn đoán ng dn đin" vi phán đn ồng là kim loi" ta rút ra được
tri thc mi "mi kim loi đu dn đin". Tùy theo sự kết hp pn đoán theo
trt t o giữa phán đoán đơn nhất, đc t vi ph biến mà ngưi ta có
được hình thc suy lun quy np hay din dch.
Ngoài suy lun, trực giác l tính cũng có chc ng pt hin ra tri thc mi
mt cách nhanh chóng và đúng đn.
Giai đon y cũng có hai đc đim:
- Là quá tnh nhn thức gián tiếp đi vi s vt, hin tưng.
- Là quá tnh đi sâu vào bn cht ca s vt, hin tượng.
Nhn thc cm tính và nhn thc l tính không tách bch nhau mà luôn có mi
quan h cht ch vi nhau. Kng có nhn thc cm tính thì kng có nhn thc l
tính. Không có nhn thức l tính thì không nhn thc được bn cht tht s ca s
vt.
Nhn thc tr v thc tin, đây tri thức được kim nghim là đúng hay sai. Nói
cách kc, thực tin có vai trò kim nghim tri thức đã nhn thức được. Do đó, thực
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
11
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
tin là tiêu chun ca chân l, là cơ s đng lc, mc đích ca nhn thc. Mc đích
cuối cùng ca nhn thức không chỉ đ gii thích thế gii mà đ ci to thế gii. Do
đó, sự nhn thc giai đon y có chức ng đnh ng thc tin.
1.2 Phơn loi nhn thc
a) Dựa o trình độ tm nhp vào bản cht của đối tưng
Nhn thc kinh nghim hình tnh t s quan sát trc tiếp các sự vt, hin tượng
trong t nhn, xã hi hay trong các thí nghim khoa hc. Tri thc kinh nghim là kết
qu ca nó, được phân làm hai loi:
- Tri thc kinh nghim thông tng là loi tri thc được hình thành t s quan
sát trực tiếp hàng ngày v cuc sng và sn xut. Tri thc này rất phong phú,
nh có tri thức này con ngưi vn kinh nghim sng dùng đ điu chnh
hot đng hàng ngày.
- Tri thc kinh nghim khoa hc là loi tri thc thu được t s kho t các thí
nghim khoa hc, loi tri thức y quan trng ch đây là cơ s đ hình thành
nhn thc khoa hc và llun.
Hai loi tri thc này quan h cht ch vi nhau, xâm nhp vào nhau đ to nên
tính phong phú, sinh đng ca nhn thc kinh nghim.
Nhn thc luận (gi tt là l lun) là loi nhn thức gián tiếp, trừu tượng và khái
quát v bn cht và quy lut ca các sự vt, hin tưng. Nhn thức l lun có tính
gián tiếp vì nó được hình thành và pt triển trên cơ s ca nhn thc kinh nghim.
Nhn thc l lun có tính trừu tượng và khái qt vì nó chỉ tp trung phn ánh cái bn
chất mang tính quy lut ca s vt và hin tượng. Do đó, tri thức l lun th hin
chân lsâu sắcn, chính xác hơn và có h thống hơn.
Nhn thc kinh nghim và nhn thức luận là hai giai đon nhn thc kc nhau, có
quan h bin chng vi nhau. Trong đó nhn thc kinh nghim là cơ s ca nhn
thức l lun. Nó cung cp cho nhn thức l lun nhng tư liu phong phú, c thể.
nó gn cht vi thc tin nên to thành cơ s hin thực đ kim tra, sa cha, b
sung cho l lun và cung cấp tư liu đ tng kết tnh l lun. Ngược li, mặc
được hình thành từ tng kết kinh nghim, nhn thức l lun không xut hin mt cách
t pt t kinh nghim. Do tính đc lp tương đi ca nó, l lun có th đi trưc
nhng s kin kinh nghim, ng dn s hình thành tri thức kinh nghim có giá tr,
la chn kinh nghim hp l đ phc v cho hot đng thc tin. Thông qua đó mà
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
12
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
nâng nhng tri thc kinh nghim t ch là cái c th, riêng lẻ, đơn nht tr thành cái
khái quát, ph biến.
Theo hc thuyết ca ch nghƿa Mác-Lênin, nm vng bn cht, chc ng ca tng
loi nhn thc đó cũng như mi quan h bin chng gia chúng có nghƿa phương
pháp lun quan trng trng vic đu tranh khc phc bnh kinh nghim ch nghƿa và
bnh giáo điu.
b) Dựa o tính t phát hay t gc ca s xâm nhập vào bản cht ca s vt
Nhn thc thông thường (hay nhn thc tin khoa hc) là loi nhn thc được hình
thành mt cách t phát, trc tiếp t trong hot đng hàng ngày ca con ngưi. Nó
phn ánh sự vt, hin tưng xy ra vi tt c nhng đặc đim chi tiết, c th và
nhng sắc ti kc nhau ca s vt. vy, nhn thc thông tng mang tính
phong phú, nhiu v và gắn vi nhng quan nim sng thc tế ng ny. thế,
thưng xuyên chi phối hot đng ca con ngưi trong xã hi. Thế nhưng, nhn thc
thông thưng ch yếu vn ch dng li b ngoài, ngu nhn tự không thể
chuyển thành nhn thc khoa hc được.
Nhn thc khoa hc là loi nhn thc được hình thành mt cách tự giác và gián tiếp
t s phn ánh đc đim bn cht, nhng quan h tt yếu ca các sự vt. Nhn thc
khoa hc vừa có tính kch quan, trừu tượng, khái quát li vừa có tính h thống, có
căn c và có tính chân thực. Nó vn dng mt cách h thống các phương pháp
nghiên cu và sử dng c ngôn ngữ thông thưng và thut ng khoa hc đ din t
sâu sắc bn cht và quy lut ca đi tượng nghn cứu. thế nhn thc khoa hc có
vai trò ngày càng to ln trong hot đng thc tin, đc bit trong thi đi khoa hc và
công ngh.
Hai loi nhn thức y cũng có mi quan h bin chng vi nhau. Nhn thc tng
thưng có trưc nhn thc khoa hc và là ngun cht liu đ xây dựng ni dung ca
các khoa học. Ngược li, khi đt ti tnh đ nhn thc khoa hc thì li tác đng
tr li nhn thức tng thưng, xâm nhp và làm cho nhn thc thông thưng phát
trin, tăng cưng ni dung khoa hc cho quá tnh nhn thc thế gii ca con ngưi.
1.3 Chơn l
- Khái niệm : Mi q tnh nhn thức đn dn ti s ng to ra nhng tri thc, tc
là nhng hiu biết ca con ngưi vê thc ti khách quan, nhưng không phi mi tri
thức đều có ni dung phù hợp vi thc ti khách quan, bi vì nhn thc thuc v s
phn ánh ca con ngưi đi vi thc ti khách quan đó. Thực tế lch s nhn thc
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
13
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
ca toàn nn loi cũng như ca mi con ngưi đã chứng minh rng, nhng tri thc
mà con ngưi đã và đang đt được không phi bao gi cũng p hợp vi thc tế
khách quan; trái li có nhiều trưng hp không p hợp, thm clà đi lp vi thc
tế kch quan.
Ki nim cn l được ng đ ch nhng tri thức có ni dung phù hợp vi thc tế
khách quan; sự p hợp đó được chng minh bi thc tin.
Theo -nin “S p hp giữa tư tưng và kch thể là mt quá trình : tư ng
(=con ni) không n hình dung chân l dưi dng mt s đng im chết cng,mt
bức tranh (=hình nh) đơn gin, l m, nht nht, kng khuynh hưng, không vn
đng.
K. Marx: "Vn đ tìm hiu xem tư duy ca con ngưi có thể đt ti chân lí khách quan
hay không, hn toàn không phi là vn đ lí lun mà là mt vấn đ thc tin. Chính
trong thc tin mà con ni phi chng minh cn lí".
Ngoài ra, khi xem xét v các tính chất ca cn lí, ngưi ta đưa ra 4 tính chất: tính
kch quan, tính tng đi, tính tuyt đi và nh c th. Nói v mi quan h
thng nht bin chng giữa tính tương đi và tính tuyt đi ca chân lí, Lenin viết:
"Chân lí tuyt đối được cấu thành t tng s những cn lí tương đối đang phát trin;
chân ơng đối những phn ánh tương đối đúng ca mt khách thể tn tại độc lp
với nhân loại; nhng phn ánh ấy ngày càng tr n chính xác hơn; mi cn lí khoa
học, dù là có tính tương đi, vn chứa đựng mt yếu t của chân lí tuyt đi".
3. BN CHT MI QUAN H GIA NHN THC
THC TIN
Mi liên h gia nhn thc và thc tin ra sao? Trưc tiên ta cn phi hiu Mi liên
h là phm ttriết hc n thế o? Tính chất ca ra sao?
c mi ln h mang tính đa dng, mi lƿnh vc khác nhau ca thế gii và biểu hin
nhng mi ln h khác nhau, rất phong phú và nhiu v. Mi loi mi ln h khác
nhau có vai t khác nhau đi vi s vn đng và pt trin ca s vt, hin tưng.
có th pn chia theo tng cặp như mối liên h bên ngoài và n trong, ch yếu và
th yếu, mối liên h gián tiếp và trc tiếp. s phân chia này chỉ mang tính tương đi
vì mi cp mi liên h ch là mt mt xích, mt b phn ca mối ln h ph biến,
chúng có th chuyn hóa ln nhau tùy vào phm vi bao quát ca mối liên h hoc do
kết qu vn đng và pt trin ca s vt và hin tượng. tuy nhn sự phân chia y
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
14
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
li rt cn thiết vì qua đó sẽ xác định được v t và vai ttrong sự vn đng và phát
trin ca s vt.
T vic nghiên cu v mi liên h triết hc Mác-Lênin đã rút ra quan điểm toàn din
trong nhn thc, khi nhn thc thì chúng ta cn phi có mt cái nhìn toàn din, tránh
nhng quan đim phiến din ch xết s vt, hin tượng mt mi liên h mà đã vi
vàn đưa ra kết lun v bn chất hay tính quy lut ca cng. n cnh đó các sự vt
,hin tượng còn có rt nhiu mối ln h, các mi ln h có vai trò, v trí khác nhau
trong s vn đng, pt trin ca s vt. Do vy khi nghiên cu s vn đng và pt
trin ca s vt cn da vào thực tin c th đ tiến nh phân loi các mối liên h
đ thấy rõ ni dung, vai trò, v t ca tng mối liên h và t đó có cách tác đng phù
hp nhm đưa li hiu qu cao nht trong các hot đng ca con ngưi.
1. Bn cht ca mi quan h
Đây là hai phương thức quan h khác nhau vi thế gii. Kết qu ca quan h nhn
thức là tái hin li đối tượng trong thức, là mô hình nhn thc ca đi tượng. n
kết qu ca hot đng thc tin là sự ci to vt chất đi vi đi tượng. Thc tin ch
có mt i có các hình thức hot đng có đi tượng cm tính, có sự ci to đi
ợng trên chực tế, ch kng phi là trong suy nghƿ. Do vy hot đng nhn thc
khoa hc, go dc, tuyên truyền không phi là thc tin. Bn thân khoa học ch có
kh ng đem li bc tranh l tưng v thế gii trong nhưng đc trưng, bn cht ca
nó. Vấn đ cũng kng thay đi c khi khoa hc tr thành lc lưng sn xut vt cht
trc tiếp. Bi khi đó, bn tn lc lượng sn xut tn ti vi tư cách là hình thức
được đi tượng h ca khoa hc, còn khoa học vân tiếp tc là hình chức hot đng
tinh thn ca con ni, là sự phn ánh l tưng hin thc.
2.Tính cht ca mi quan h
Đúng là thc tin không thể thiếu nhn thc.Song lun điểm đó kng chứng t s
đng nht ca hai hình thức hot đng kc nhau là thực tin và nhn thc.
Th nht cần lưu rằng tham gia vào thực tin ch gm có các kết qu đã đt được
trong quá trình nhn thức trưc đó. c kết qu đó đi vi hot đng nhn thc có
mt giá t đc lp, còn đi vi hot đng thc tin thì chỉ là cơ s l lun, có gtr
như là mt mô hình ca tương lai. thức và sn phm ca ( mc đích, mô hình, l
ng), trong trưng hợp y, không có mt giá trị đc lp, nó không có nhim v ci
biến đi tượng cm tính ca t nhn hay xã hi.
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
15
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
Th hai, đương nhiên là có mt cơ chế (cho dù ca được nghiên cứu đấy đ) đ
đưa các kết qu hot đng nhn thức vào thực tiên. Chính cơ chế này đã chế đnh
mt khuynh hưng nghn cu mi - nghn cu triển khai. Đây là mt lƿnh vc mi
m, đòi hỏi chúng ta phi có những n lc to ln. Song mt điu hin nhiên là thực
tin ci to xã hi do qun cng tiến hành đòi hỏi phi hoch đnh mc đích, cơng
tnh, phi nhn thức các nhim v chiến lược và sách lược. Chính vì vy mà nó
không thể thiếu nhn thc l lun, nhn thc được tiếp biến vào các mc đích và các
chương tnh, phc tùng nhim v cơ bn ca thc tin ci to xã hi.
Như vy, gia nhn thức và thc tin bao gi cũng tn ti mt mối ln h kng th
tách ri. Song cho thực tin có m lượng nhn thc nhiều đến đâu đi chăng nữa,
thì thc tin và nhn thc vn tn ti vi tư cách là hai lƿnh vực tương đi đc lp ca
hot đng xã hi và bao gi hình nh l tưng (kết qu ca hot đng nhn thc)
cũng đi trưc hot đng thực tiên. Nói cách khác, hot đng bao gi cũng bao hàm
hai khâu cơ bn và mối liên h giữa cng luôn mang tính lch s - c th - đó là khâu
nhn thc (sn xut ra tri thc) và ku thực tin (ci to hin thc ).
Mi quan h gia thc tin và nhn thc còn được làm sáng t hơn và c th n khi
chúng ta xét nó t quan h ch th - khách th. Thc tin là khâu trung gian cơ bn
gia ch th và khách thề. Ch th đây không đơn gin là con ngưi có tư duy
nhn thc, con ngưi bng xương thịt. Ch th đưc th hin qua tng th các đc
trưng xã hi ca , còn thực tin là phương thức cơ bn đ nó tác đng đến kch
th. Thc tin có th nói, là hình thức liên h thc ti kch quan, nh đó mà ch th
t đối tượng hoá bn thân, các đnh và mc đích ca mình trong kch thề, phát
trin các ng lc ca mình. N vy, ngi thực tin, ch th kng có mt pơng
thức o đ chuyn t bức tranh l tưng v thế gii sang vic thc hin nó trong thế
gii.
Nếu phần trên chúng ta đã nói rng thc tin là quá tnh ci to vt cht hin thc,
thì thông qua quan h ch th - kch th, thc tin th hin là phương thc ch th
chuyển hoá cái mnh mc đích, đng cơ... thành cái vt cht, khách thể đưc ci
to p hợp vi mc đích. Trọng tâm đây được đt vào hai mt ca mt quá trình
thng nht: T cái nim đến cái vt cht. Nếu chúng ta nhấn mnh, tuyt đi hoá s
ci to vt cht, tsự định ng thc tin bi thức s b biến mất, và do vy, thc
tin b biến thành mt nh vi máy móc, vô thức. n nếu tuyt đối hoá sự s chuyn
biến cái nim thành cái vt cht, thì chúng ta không thể quan nim thc tin là mt
quá tnh khách quan, và n vy s rơi vào ch nghƿa duy tâm.
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
16
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
T đó suy ra rng thc tin và nhn thc kng thể là tuyt đối đi lp vi nhau. Tính
tương đi ca s đi lp y trưc hết được quy đnh bi điu là: Quan h nhn thc
ca con ngưi vi thế gii không bao gi có th là quan h tuyt đi bit lp vi thc
tin. Hơn nữa, quan h nhn thc luôn phc tùng thc tin, phc v thc tin và phát
trin trên cơ s ci to thc tin xã hi. Nó, rt cuc, phi da trên cơ s quan h
thc tin vi hin thực. Đến lượt mình vn là hot đng ca ch th có thức và
chí, thực tin luôn bao hàm quan h nhn thc ca ch th vi khách th vi tư cách
là vòng khâu đt mc đích ca hot đng thc tin.
Song, s đối lp tuyt đi đó kng có nghƿa là không có sự đi lp tuyt đi gia
nhn thc và thực tin.Nhn thc do thc tiên chế đnh và phc v thc tin, song
chúng có tính đc lp tương đi, mang nhng đc trưng riêng ca hot đng. C khi
to thành mt th thng nht trong khn khổ ca hot đng xã hi, chúng vn là
nhng mặt khác nhau ca hot đng đó. Ch khi được đưa vào thc tin, nim, tư
ng, nhn thc mi có thể "ci to" thế gii. Nếu dng li trong lƿnh vực thức,
chúng không có kh năng ci biến mt cái ngoài kh ng thức. c tư tưng, t
chúng, không phi là thc tin, mô hình l tưng v xã hi tương lai thiếu s ci to
vt cht ch là mô hình nhn thc.Cn phái nhấn mnh tính đc thù, tính đc lp ca
nhn thc đ không rơi vào ch nghƿa thc dng thin cn, đ pt hin ra các quy
lut phát trin ca riêng nhn thc, tính kế tha ln nhau giữa các hình thái thức xã
hi khác nhau.
Song, cũng cn nhn mnh mt điều kc là: Tính đc lp tương đi ca nhn thc
là có tính chất tương đối. Thí d, nhn thức cách mng hoàn toàn không phi là thực
tin cách mng. Tuy nhiên vn được sinh ra bi các nhu cu ca thc tin xã hi,
nhn thc cách mng tr thành mt b phn cu thành tt yếu ca thc tin xã hi.
Khi tn đoán tương lai, bn thân nhn thc bt ngun t thc tin quá khứ và hin
ti.Nhn thc hoàn tnh mt chc ng o đó trong xã hi không phi là ngoài
khn kh ca thc tin, mà là bên trong bn thân thc tin xã hi.
Mi quan h gia nhn thc và thực tin, được vch rõ c trên các bình đin bn th
lun ln nhn thc lun. Trưc hết, cn phi phân bit tính chất ca mi liên h này
vi tính chất ca mối liên h gia thức và vt cht. Vt cht có th tn ti thiếu
thc, song thc tin không th tn ti thiếu nhn thc, đương nhiên là hình thức v
tnh đ ca nhn thức có th rất khác nhau ( cho ti tư duy l lun). Nếu các đặc tính
"th nhất" và "th hai" áp dng được vào quan h gia vt cht và thức, thì chúng
li kng áp dng được vào quan h gia thc tin và nhn thc. đây chỉ có th
nói ti phương din ch đo ca mt ch th thng nht. Nói cách khác, xét v
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
17
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
phương din bn th lun, nhn thức và thc tin to thành mt th thng nht trong
hot đng xã hi tng hp. S đi lp ca cng trong khuôn khổ ca s thng nht
này là tương đi. Mặc vt chất và thức là các mt đi lp tương đi v mt bn
th lun, song vt chất là tn đ, là nguyên nhân phát sinh ca thức, trong khi đó
thc tin không th thiếu nhn thc.
Xét v phương din nhn thc lun, nếu vt cht và thức là tuyt đi đi lp , t
thc tin và nhn thc li kng tuyt đối đi lp nhau. Mọi kiến kc đu có nghƿa
rng thc tin, v nguyên tắc, không thể là pơng tin đi chiếu tri thc v hin thc
và bn thân hin thực. c nhà duy vt trưc Mác đã nhìn thấy điu đó nhưng họ
không biết đi chiếu tri thc vi đi tượng và do vy, h đã bt lực trưc các l lẽ ca
ch nghƿa duy tâm và bất kh l lun. Nếu tuyt đi đi lp thc tin vi nhn thc,
thì cng ta cũng sẽ vp phi vấn đ đó. Vy, đâu là bưc chuyn t l nhn thc
đến thc tin? Trong khi đó cuc cách mng được C.Mác thc hin trong nhn thc
lun chính là ch: ông đã đưa thực tin vào nhn thc lƿnh vc mà thc tuyt
đối đi lp vi vt chất, Mác đã phát hin ra ku trung gian, bưc chuyn t cái
nim đến cái vt cht và t cái vt chất đến cái nim. Thc tin xã hi hoàn thành
vai trò thưc đo cn l và cơ s ca nhn thc chính là do nó kng đi lp tuyt
đối mà đi lp tương đi vi thức v mt nhn thc lun và do nó luôn là h thng
nhng hot đng nhm đt ti mc đích xác đnh. Do vy, không n tuyt đi h c
tính ch quan ln tính khách quan ca thc tin.
Quan h gia thc tin và nhn thức là mt quá trình mang tính lịch s - xã hi c
th. Quan h giữa cng là quan h bin chng. Nm bắt được tính chất bin chng
ca q trình đó là tin đ quan trng bc nht giúp chúng ta luôn có được mt lp
trưng thc tin sáng sut, tránh được ch nghƿa thực dng thin cn, cũng n ch
nghƿa giáo điu máy móc và bnh l lun sng.
4. MI QUAN H BIN CHNG GIA THC TIN VĨ
NHN THC
A. TỄC ĐNG CA NHN THC ĐN THC TIN
- Nhn thc khoa hc vn dng vào mt h thống các phương pp nghiên cứu và
s dng c ngôn ngữ thông tng và thut ng khoa hc đ din t sâu sc bn
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
18
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
chất và quy lut ca đối tượng trong nghn cu. thế, nhn thc khoa hc ngày
càng có vai t to ln trong hot đng thc tin, đc bit trong thi đi khoa hc và
công ngh hin đi.
- Đim xut phát trc tiếp ca nhn thc là thực tin. Con ngưi có nhu cu tt yếu
khách quan là phi gii thích thế gii và ci to thế gii nên con ni tác đng vào
các s vt hin tượng bng hot đng thc tin ca mình. Sự tác đng đó làm cho
các sự vt, hin tưng bc l nhng thuc tính, nhng mi lien h và quan h khác
nhau giữa chúng, đme li nhng tài liu cho nhn thc, giúp cho nhn thc nm
đưc bn chất các quy lut vn đng và phát trin ca thế gii. T đó ta thấy nhn
thức đóng vai t trong gii thích, pn tích, tư duy,tổng hp cho nhng hot đng
thc tin trong thế gii khác quan.
- Nếu nhn thức không có được nhng tri thức đúng đn và sâu sắc v thế gii thì
chng t thc tin sai lch. Nếu tuyt đi a vai tca thc tin mà không có nhn
thức thì sẽ rơi vào ch nghƿa thực dng và kinh nghim ch nghƿa.
- Thc tin mà không có l lun khoa hc, tư duy ca nhn thức, cách mng khoa
hc soi sang thì nht đnh s biến tnh mù quáng.
- Khi đã có những nhn thc đúng đn t thc tin ta đã đt được nhng tiêu chuẩn
ca chân l.
- Nhn thc là q trình bin chng ca s phn ánh thế gii kch quan trong
thức con ngưi, trên cơ s thc tin. Nhn thc là nơi tng kết, đúc kết thc tin ban
đầu. Nhưng đó ca phi là đim cui cùng ca quá tnh nhn thức mà nhn thc
tiếp tc phi tiến ti thc tin.
- Để đi đến thc tin phi tri qua các giai đon ca nhn thức. Đó là q tnh bắt
đu t nhn thc cm tính tiến đến nhn thc l tính. Cho thấy nhn thức là con
đưng dn đến thc tin.
- Mi quan h gia nhn thc cm tính, nhn thức l tính vi thc tin:
+ Nhn thc cm tính và nhn thức l tính là những nc thang hp thành chu kỳ nhn
thc. Trên thc tế, chúng tng din ra đan xen vào nhau trong mt quá trình nhn
thức, song chúng có những chc ng nhim v khác nhau. Nếu nhn thc cm tính
gn lin vi thc tin, vi s tác đng ca khác th cm tính, thì nhn thc l tính,
nh có tính khái quát cao, li có th hiu biết được bn cht, quy lut vn đng và
NHNG NGUYÊN LÝ BẢN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
19
NHÓM 07
Pn ch mi quan h bin chng gia thc tin nhn thc.
nghƿa phng pp lun.
phát trin sinh đng ca s vt, gp nhn thc cm tính có được s đnh ng
đúng đắn và tr n u sắc hơn.
+ Quy lut chung, có tính chu kỳ lp đi lp li ca q tnh vn đng, phát trin ca
nhn thc là : T thc tin đến nhn thc t nhn thc t nhn thc tr v vi
thc tin…quá trình y lặp đi lp li không có đim dng cui cùng, trình đ nhn
thức và thc tin chu k sau thưng cao n chu kỳ trưc, nh đó mà quá trình
nhn thức đt dn ti nhng tri thc ny càng đúng đắn hơn và u sắc hơn v
thc ti khách quan.
- Hot đng thc tin ch thể thành công và có hiu qu mt khi con ngưi vn
dng được nhng tri thc đúng đn v thc tế khách quan trong chính hot đng
thc tin ca mình. Thực tin phát trin nh s dng nhng nhn thc đúng đắn đt
đưc trong hot đng thc tin.
- Thc tin phát trin là nh nhng vn dng đúng đn nhng nhn thc chân l mà
con ngưi đã đt được trong quá trình thực tin ca mình.
B. TỄC ĐNG CA THC TIN ĐểN NHN THC
Hot đng thc tin là cơ s, là ngun gc, là đng lc, là mc đích ca nhn thc
và là tiêu chuẩn ca cn lỦ,kiểm tra tính cn l ca quá trình nhn thc.S dƿ như
vy vì thực tin là đim xut pt trc tiếp ca nhn thức;nó đ ra nhu cu,nhim
v,cách thức và khuynh ng vn đng và pt trin ca nhn thc.
1.Thc tin lƠ c s, ngun gc ca nhn thc:
Trong hot đng thc tin, con ngưi làm biến đi thế gii kch quan, bắt các sự
vt, hin tưng ca thế gii khách quan phi bc l nhng thuc tính và quy lut ca
chúng. Trong quá tnh hot đng thc tin luôn luôn ny sinh các vn đ đòi hỏi con
ngưi phi gii đáp và do đó nhn thức được hình thành.
Qua hot đng thc tin, não b con ngưi cũng ngày càng pt trin n, các giác
quan ngày càng hoàn thin n.
Thc tin là ngun tri thc, đng thi cũng là đi tượng ca nhn thc.
Thc tin là cơ s đng lc ca nhn thức vì xét đến cùng mi tri thc ca con ni
đều có nguồn gc t thc tin do đó mà nói rng thc tin là cơ s ca nhn thc.
| 1/26

Preview text:


ĐỀ TÀI THẢO LUẬN : PHÂN TÍCH
MQH BIỆN CHỨNG GIỮA NHẬN
THỨC VÀ THỰC TIỄN
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN TR NG Đ I H C TH NG M I KHOA : TH NG M I QU C T , K46 Thảo lu n
NH NG NGUYểN Lụ C B N C A CH NGHƾA MỄC Lể-NIN I L P HP : 1016MLNP0111
ĐỀ TÀI THẢO LUǦN :
PHÂN TÍCH MQH BI N CHỨNG GIỮA NH N THỨC VÀ THỰC TI N 1 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Đ TĨI TH O LU N NHịM 7 :
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nhǧn thức và thực tiễn. Ý nghĩẬ

Phương pháp luǧn.
Lớp học phần : 1016MLNP0111 Thành viên nhóm 7:
1. Nguy n Tậi Nguyên (nhóm trưởng) 2. Nguy n Thị Ngọc Ngậ 3. Nguy n Thị Thúy Ngân 4. Nguy n Thị Nhung 5. Phạm Thị Hồng Nhung 6. Trần Trọng Phúc 7. Trịnh Hồng Phúc 8. Nguy n Thu Phương 9. Đỗ Văn Phượng 2 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
TH C TI N VĨ TệNH CH T TH C TI N 4
NH N TH C VĨ TệNH CH T NH N TH C 6
B N CH T M I QUAN H TH C TI N ậ NH N TH C 13
M I QUAN H BI N CH NG GI A TH C TI N ậ NH N TH C 17 ụ NGHƾA PH NG PHỄP LU N 24 3 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Tri t h c là thành tựu nh n thức và ho t đ ng thực ti n c i t o con ngư i và
loài ngư i nói chung. Quá trình hình thành và phát triển c a triết học di n ra quanh co, phức t p và lâu dài.
Vấn đề quan h giữa nh n thức và thực ti n có tầm quan trọng đặc bi t trong
triết học xã h i c a ch nghƿa Mác-Lênin. Chính vì v y vi c tìm hiểu mối quan h
bi n chứng giữa nh n thực và thực ti n là vô cùng quan trọng, cần thiết.
Nh n thức là gì? Thực ti n là gì? Con ngư i có kh năng nh n thức được thế gi i
hay không?...là những vấn đề cơ b n c a triết học mà mọi trào lưu, khuynh hư ng
triết học khác nhau, đặc bi t là triết học truyền thống ph i gi i quyết. Sự tác đ ng qua
l i giữa nh n thực và thực ti n ra sao? Vai trò c a chúng đối v i nhau như thế nào?
1. TH C TI N VĨ TệNH CH T TH C TI N
Th c ti ntoàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích,có tính sáng tạo,
mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Khác v i các lo i ho t đ ng khác, ho t đ ng thực ti n là ho t đ ng mà con ngư i
sử d ng những công c v t chất tác đ ng vào những đối tượng v t chất nhất định,
làm biến đổi chúng theo m c đích c a mình. Đó là những ho t đ ng đặc trưng và b n
chất c a con ngư i. Nó được thực hi n m t cách tất yếu khách quan và không ngừng
phát triển b i con ngư i qua các th i kỳ lịch sử. Chính vì v y ho t đ ng thực ti n bao
gi cũng có tính m c đích, mang tính sáng t o, tính lịch sử, xã h i.
Thực ti n có 3 hình thức cơ b n là hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị
xã hội hoạt động thực nghiệm khoa học.
1. Ho t đ ng s n xu t v t ch t là hình thức ho t đ ng cơ b n, đầu tiên c a thực
ti n. Đây là ho t đ ng mà trong đó con ngư i dùng những công c lao đ ng tác đ ng
vào gi i tự nhiên để t o ra c a c i v t chất, các điều ki n cần thiết để nhằm duy trì sự
tồn t i và phát triển c a mình.
- Ho t đ ng s n xuất v t chất là ho t đ ng bằng : lao đ ng phổ thông, (chân tay), lao
đ ng trí óc, c ng v i các phương ti n, d ng c lao đ ng, máy móc kỹ thu t để s n
xuất và tái s n xuất m r ng ra v t chất (s n phẩm, hàng hóa) ph c v cho nhu cầu tiêu dùng và xã h i. 4 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Ví dụ ho t đ ng s n xuất ra lúa g o, hoa màu, thức ăn, nư c uống...SX kinh doanh
ra v i vóc, quần áo, hàng hóa tiêu dùng, xây dựng nhà cửa...Phát minh ra các lo i xe
máy, ô tô, máy móc ph c v cho công nghi p...
2. Ho t đ ng chính tr xƣ h i là ho t đ ng c a các đoàn thể, tổ chức quần chúng,
các đ ng phái chính trị trong xã h i. Được kết hợp giữa trí óc và các ho t đ ng xã h i
khác, có điều l , cương lƿnh, nguyên tắc, tổ chức....riêng.
Ví dụ ho t đ ng c a các tổ chức : Mặt tr n tổ quốc, H i chữ th p đỏ, Đoàn thanh niên
CS Hồ Chí minh, H i cựu chiến binh...
3. Ho t đ ng th c nghi m khoa h c là m t hình thức đặc bi t c a ho t đ ng thực
ti n. Đây là ho t đ ng được tiến hành trong những điều ki n do con ngư i t o ra, gần
giống, giống hoặc lặp đi lặp l i những tr ng thái c a tự nhiên và xã h i nhằm xác định
những quy lu t biến đổi, phát triển c a đối trượng nghiên cứu. D ng ho t đ ng này
có vai trò quan trọng trong sự phát triển c a xã h i, đặc bi t trong th i kỳ cách m ng
khoa học và công ngh hi n đ i…
Ví dụ vi c trồng rau trong nhà kính, xây dựng vư n bách th o, các công viên quốc
gia, nuôi cấy mô, thực nghi m sinh học, nghiên cứu vũ tr trong môi trư ng không
trọng lượng, nghiên cứu thực nghi m các môn khoa học tự nhiên…
K t lu n : M i hình thức ho t đ ng cơ b n c a thực ti n có chức năng quan trọng
khác nhau. Không thể thay thế cho nhau nhưng chúng có mối quan h chặt chẽ, tác
đ ng qua l i l n nhau. Trong MQH đó, ho t đ ng s n xuất v t chất l i có vai trò quan
trọng nhất, đóng vai trò quyết định đối v i các ho t đ ng thực ti n khác. B i vì nó là
ho t đ ng nguyên th y nhất và tồn t i m t cách khách quan, thư ng xuyên nhất trong
đ i sống c a con ngư i và nó t o ra những điều ki n, c a c i thiết yếu nhất, có tính
quyết định nhất v i sự sinh tồn và phát triển c a con ngư i. Không có ho t đ ng s n
xuất v t chất thì không thể hình thành được các ho t đ ng thực tiến khác. Các hình
thức ho t đ ng thực ti n khác, suy cho cùng cũng bắt nguồn từ thực ti n s n xuất v t
chất và nhằm ph c v cho thực ti n s n xuất v t chất.
Theo quan điểm c a duy v t bi n chứng, thực ti n gồm 2 chức năng quan
trọng: thứ nhất là chuyển cái tinh thần thành cái vật chất, tức là khách quan hóa chủ
quan. Thứ hai là chuyển cái vật chất thành cái tinh thần, tức là chủ quan hóa khách
quan.
Thực ti n có vai trò đặc bi t to l n đối v i nh n thức, nó chính là cơ s m c
đích, đ ng lực c a nh n thức, là tiêu chuẩn kiểm tra chân lỦ. 5 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
ANGGHEN đã viết: “từ trư c t i nay Khoa học tự nhiên cũng như Tự nhiên hoàn
toàn coi thư ng nh hư ng c a ho t đ ng con ngư i đối v i tư duy c a họ. Hai môn
ấy, m t mặt chỉ biết có tự nhiên, mặt khác chỉ biết có tư tư ng, nhưng chính ngư i ta
biến đổi tự nhiên… là cơ s ch yếu và trực tiếp nhất c a tư duy con ngư i và trí tu
con ngư i đã phát triển song song v i vi c ngư i ta học c i biến tự nhiên”.
2. NH N TH C VĨ TệNH CH T NH N TH C
Theo "Từ điển Bách khoa Việt Nam", nhận thức là quá trình biện chứng của sự
phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con người, nhờ đó con người tư duy và
không ngừng tiến đến gần khách thể.

Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, nhận thức được định nghĩa là quá trình phản
ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, có tính tích
cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn.

Bằng sự kế thừa những yếu tố hợp lỦ c a các học thuyết đã có, khái quát các
thành tựu khoa học, C. Mác và Ph. Angghen đã xây dựng nên học thuyết bi n chứng
duy v t về nh n thức. Học thuyết này ra đ i đã t o ra m t cu c cách m ng trong lỦ
lu n nh n thức vì đã xây dựng được những quan điểm khoa học đúng đắn về b n
chất c a nh n thức. Học thuyết này ra đ i dựa trên các nguyên tắc cơ b n sau:
Một là, thừa nh n thế gi i v t chất tồn t i khách quan, đ c l p v i Ủ thức con ngư i.
Hai là, thừa nh n con ngư i có kh năng nh n thức được thế gi i khách quan; coi
nh n thức là sự ph n ánh thê gi i khách quan vào b óc con ngư i, là ho t đ ng
khách quan c a ch thể; thừa nh n không có gì là không thể nh n thưc được mà chỉ
có cái con ngư i chưa nh n thức được.
Ba là, khẳng định sự ph n ánh đó là m t quá trình bi n chứng, tích cực, tự giác và
sáng t o. Quá trình ph n ánh đó di n ra theo trinh tự từ chưa biết đến biết, tư biết ít
đến nhiều, tư chưa sâu sắc, chưa toàn di n đến sâu săc và toàn di n hơn,..
Bốn là, coi thực ti n là cơ s ch yếu và trực tiếp nhất c a nh n thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lỦ.
Theo quan điêm duy v t biên chứng, nh n thức là m t quá trình. Đó là quá trình đi từ
trình đ nh n thức kinh nghiêm đến trình đ nh n thức lỦ lu n; tư trình đ nhân thức
thông thư ng đến trình đ nh n thức khoa học. Dựa trên nguyên tắc đó, ch nghƿa 6 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
duy v t bi n chứng khẳng định: nh n thức là quá trình ph n ánh bi n chứng tích cực,
tự giác và sang t o thế gi i khách quan vào trong đầu óc con ngư i trên cơ s thực ti n.
Nh n th c kinh nghi m là nh n thức hình thành từ sự quan sát các sự v t
hi n tượng trong gi i tự nhiên, xã h i hoặc qua các hi n tượng nghiên cứu khoa học
.Kết q a c a nh n thức kinh nghi m là những tri thức kinh nghi m. Tri thức này có 2
lo i là tri thức kinh nghi m thông thư ng và nhưng tri thức kinh nghi m khoa học. Hai
lo i tri thức đó có thể bổ sung cho nhau, làm phong phú l n nhau.
Nh n th c lỦ lu n là trính đ nh n thức gián tiếp, trừu tượng, có tính h thống
trong vi c khái quát b n chất, quy lu t c a các sự v t, hi n tượng.
Nh n th c kinh nghi mnh n th c lỦ lu n là hai giai đo n nh n thức khác
nhau nhưng có mối quan h bi n chứng l n nhau. Trong mối quan h đó, nh n thức
kinh nghi m là cơ s c a nh n thức lỦ lu n; nó cung cấp chi nh n thức lỦ lu n những
tư li u phong phú, c thể; nó trực tiếp gắn chăt v i ho t đ ng thực ti n, t o thành cơ
s hi n thực để kiểm tra, sửa chữa bổ sung cho lỦ lu n đã có và tổng kết, khái quát
và tông kết thành lỦ lu n m i. Tuy nhiên nh n thưc kinh nghi m còn h n chế ch
nó chỉ dừng l i sự mô t , phân lo i các sự ki n, các dữ ki n thu được từ sự quan
sát và thí nghi m trực tiếp. Do đó nó chỉ đem l i những mặt hiểu biết về các mặt riêng
rẽ, bề ngoài, r i r c, chưa ph n ánh được các b n chất, nhưng mối liên h mang tính
quy lu t c a các sự v t, hi n tượng. vì v y nh n thức kinh nghi m tự nó không bao
gi có thể chứng minh được đầy đ tính tất yếu. Ngược l i, mặc dù được hình thành
từ sự tổng kết những kinh nghi m, nhưng nh n thức lỦ lu n không hình thành m t
cách tự phát, trưc tiếp từ kinh nghi m do tinh đ c l p tương đối c a nó, lỦ lu n có thể
đi trư c nhưng dữ ki n kinh nghi m, hư ng d n sự hình thành những tri thúc kinh
nghi m có giá trị, lựa chọn nhũng kinh nghi m hợp lỦ để ph c v cho ho t đ ng thực
ti n, góp phần lam biến đổi đ i sống c a con ngư i, thông qua đó mà nâng những tri
thức kinh nghi m từ cái là ch c thể, riêng lẻ đơn nhát thành cái khái quát, có tính phổ biến. Nh n th c thông th
ng là lo i nh n thức được hình thành m t cách tự phát,
trực tiếp từ trong ho t đ ng hàng ngày c a con ngư i. Nó ph n ánh sự v t, hi n
tượng x y ra v i tất c những đăc điểm,chi tiết, c thể và những sắc thái khác nhau
c a sự v t. Vì v y nh n thức thông thư ng mang tính phong phú, nhiều vẻ và gắn
liền v i những quan ni m sống thực tế hàng ngày, Vì thế, nó có vai trò thư ng xuyên
và phổ biến chi phối ho t đ ng c a mọi ngư i trong xã h i. 7 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Nh n th c khoa h c là lo i nh n thức được hình thành m t cách tự giác và
gián tiếp từ sự ph n ánh đặc điểm, b n chất, những quan h tất yếu c a đối tượng
nghiên cứu. Sự ph n ánh này di n ra dư i sự trừu tượng logic. Đó là các khái ni m,
ph m trù và các quy lu t khoa học. Nh n thức khoa học vừa có tình khách quan, trừu
tượng, khái quát, l i vừa có tính hê thống, có căn cứ và có tính chân thực. Nó v n
d ng mọt h thống các phương phap nghiên cứu và sử d ng c ngôn ngữ thông
thư ng và thu t ngữ khoa học để di n t sâu sác b n chất và quy lu t c a đối tượng
trong nghiên cứu. Vi thế nh n thức khoa học có vai trò ngày càng to l n trong ho t
đ ng thực ti n, đặc bi t trong th i đ i khoa học và công ngh hi n đ i.
Nh n th c thông th ngnh n th c khoa h c là hai b c thang khác nhau
về chất c a quá trình nh n thức, nhằm đ t t i những tri thức chân thực. giữa
chung có mối quan h chặt chẽ v i nhau. Trong mối quan h đó, nh n thức
thông thư ng có trư c nh n thức khoa học và là nguồn chất li u để xay dựng
n i dung c a khoa học. Mặc dù đã chứa đựng những mầm mống c a những tri
thức khoa học cần ph i thông qua quá trinh tổng kết, trừu tượng, khái quát
đúng đắn c a các nhà khoa học. Ngược l i, khi đ t t i trinh đ nh n thức khoa
học, nó l i có tác đ ng tr l i nh n thức thông thư ng, làm cho nh n thức
thông thư ng phát triển, tăng cư ng n i dung khoa học cho quá trinh con
ngư i nh n thức thế gi i.
Tính chất của nhǧn thức
1.1 Các giai đo n c a nh n th c
Theo quan điểm c a phép tư duy bi n chứng, hoạt động nhận thức của con người đi
từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
Con đư ng nh n thức đó được thực hi n qua các giai đo n từ đơn giản đến phức
tạp, từ thấp đến cao, từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình thức bên ngoài đến bản chất bên trong
, như sau:
Nh n th c c m tính (hay còn gọi là trực quan sinh đ ng) là giai đo n đầu tiên c a
quá trình nh n thức. Đó là giai đo n con ngư i sử d ng các giác quan để tác đ ng
vào sự v t nhằm nắm bắt sự v t ấy. Nh n thức c m tính gồm các hình thức sau:
Cảm giác: là hình thức nh n c a các sự v t, hi n tượng khi chúng tác đ ng trực tiếp
vào các giác quan c a con ngư i. C m giác là nguồn gốc c a mọi sự hiểu biết, là kết
qu c a sự chuyển hoá những năng lượng kích thích từ bên ngoài thành yếu tố Ủ 8 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
thức. Lenin viết: "C m giác là hình nh ch quan c a thế gi i khách quan”. Nếu dừng
l i c m giác thì con ngư i m i hiểu được thu c tính c thể, riêng lẻ c a sự v t.
Điều đó chưa đ ; b i vì, muốn hiểu biết b n chất c a sự v t ph i nắm được m t cách
tương đối trọn vẹn sự v t. Vì v y nh n thức ph i vươn lên hình thức nh n thức cao hơn".
Tri giác: hình thức nh n thức c m tính ph n ánh tương đối toàn vẹn sự v t khi sự v t
đó đang tác đ ng trực tiếp vào các giác quan con ngư i. Tri giác là sự tổng hợp các
c m giác. So v i c m giác thì tri giác là hình thức nh n thức đầy đ hơn, phong phú
hơn. Trong tri giác chứa đựng c những thu c tính đặc trưng và không đặc trưng có
tính trực quan c a sự v t. Trong khi đó, nh n thức đòi hỏi ph i phân bi t được đâu là
thu c tính đặc trưng, đâu là thu c tính không đặc trưng và ph i nh n thức sự v t
ngay c khi nó không còn trực tiếp tác đ ng lên cơ quan c m giác con ngư i. Do v y
nh n thức ph i vươn lên hình thức nh n thức cao hơn.
Biểu tượng: là hình thức nh n thức c m tính ph n ánh tương đối hoàn chỉnh sự v t
do sự hình dung l i, nh l i sự v t khi sự v t không còn tác đ ng trực tiếp vào các
giác quan. Trong biểu tượng vừa chứa đựng yếu tố trực tiếp vừa chứa đựng yếu tố
gián tiếp. B i vì, nó được hình thành nh có sự phối hợp, bổ sung l n nhau c a các
giác quan và đã có sự tham gia c a yếu tố phân tích, tổng hợp. Cho nên biểu tượng
ph n ánh được những thu c tính đặc trưng nổi tr i c a các sự v t.
Giai đo n này có các đặc điểm:
- Ph n ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan c a ch thể nh n thức.
- Ph n ánh bề ngoài, ph n ánh c cái tất nhiên và ng u nhiên, c cái b n chất và
không b n chất. Giai đo n này có thể có trong tâm lỦ đ ng v t.
- H n chế c a nó là chưa khẳng định được những mặt, những mối liên h b n
chất, tất yếu bên trong c a sự v t. Để khắc ph c, nh n thức ph i vươn lên giai
đo n cao hơn, giai đo n lỦ tính.
Nh n th c lỦ tính (hay còn gọi là tư duy trừu tượng) là giai đo n ph n ánh gián tiếp
trừu tượng, khái quát sự v t, được thể hi n qua các hình thức như khái ni m, phán đoán, suy lu n.
- Khái niệm: là hình thức cơ b n c a tư duy trừu tượng, ph n ánh những đặc
tính b n chất c a sự v t. Sự hình thành khái ni m là kết qu c a sự khái quát,
tổng hợp bi n chứng các đặc điểm, thu c tính c a sự v t hay l p sự v t. Vì
v y, các khái ni m vừa có tính khách quan vừa có tính ch quan, vừa có mối
quan h tác đ ng qua l i v i nhau, vừa thư ng xuyên v n đ ng và phát triển. 9 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Khái ni m có vai trò rất quan trọng trong nh n thức b i vì, nó là cơ s để hình
thành các phán đoán và tư duy khoa học.
- Phán đoán: là hình thức tư duy trừu tượng, liên kết các khái ni m v i nhau để
khẳng định hay ph định m t đặc điểm, m t thu c tính c a đối tượng.
Thí d : "Dân tộc Việt Nam là m t dân t c anh hùng" là m t phán đoán vì có sự
liên kết khái ni m "dân tộc Việt Nam" v i khái ni m "anh hùng". Theo trình đ
phát triển c a nh n thức, phán đoán được phân chia làm ba lo i là phán đoán
đơn nhất (ví d : đồng d n đi n), phán đoán đặc thù (ví d : đồng là kim lo i) và
phán đoán phổ biến (ví d : mọi kim lo i đều d n đi n). đây phán đoán phổ
biến là hình thức thể hi n sự ph n ánh bao quát r ng l n nhất về đối tượng.
Nếu chỉ dừng l i phán đoán thì nh n thức chỉ m i biết được mối liên h giữa
cái đơn nhất v i cái phổ biến, chưa biết được giữa cái đơn nhất trong phán
đoán này v i cái đơn nhất trong phán đoán kia và chưa biết được mối quan h
giữa cái đặc thù v i cái đơn nhất và cái phổ biến. Chẳng h n qua các phán
đoán thí d nêu trên ta chưa thể biết ngoài đặc tính d n đi n giống nhau thì
giữa đồng v i các kim lo i khác còn có các thu c tính giống nhau nào khác
nữa. Để khắc ph c h n chế đó, nh n thức lỦ tính ph i vươn lên hình thức nh n thức suy lu n.
- Suy luận: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán l i v i nhau để
rút ra m t phán đoán có tính chất kết lu n tìm ra tri thức m i. Thí d , nếu liên
kết phán đoán "đồng d n đi n" v i phán đoán "đồng là kim lo i" ta rút ra được
tri thức m i "mọi kim lo i đều d n đi n". Tùy theo sự kết hợp phán đoán theo
tr t tự nào giữa phán đoán đơn nhất, đặc thù v i phổ biến mà ngư i ta có
được hình thức suy lu n quy n p hay di n dịch.
Ngoài suy lu n, trực giác lỦ tính cũng có chức năng phát hi n ra tri thức m i
m t cách nhanh chóng và đúng đắn.
Giai đo n này cũng có hai đặc điểm:
- Là quá trình nh n thức gián tiếp đối v i sự v t, hi n tượng.
- Là quá trình đi sâu vào b n chất c a sự v t, hi n tượng.
Nh n th c c m tínhnh n th c lỦ tính không tách b ch nhau mà luôn có mối
quan h chặt chẽ v i nhau. Không có nh n thức c m tính thì không có nh n thức lỦ
tính. Không có nh n thức lỦ tính thì không nh n thức được b n chất th t sự c a sự v t.
Nh n thức tr về thực ti n, đây tri thức được kiểm nghi m là đúng hay sai. Nói
cách khác, thực ti n có vai trò kiểm nghi m tri thức đã nh n thức được. Do đó, thực 10 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
ti n là tiêu chuẩn c a chân lỦ, là cơ s đ ng lực, m c đích c a nh n thức. M c đích
cuối cùng c a nh n thức không chỉ để gi i thích thế gi i mà để c i t o thế gi i. Do
đó, sự nh n thức giai đo n này có chức năng định hư ng thực ti n.
1.2 Phơn lo i nh n th c
a) Dựa vào trình độ thâm nhập vào bản chất của đối tượng
Nhận thức kinh nghiệm hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự v t, hi n tượng
trong tự nhiên, xã h i hay trong các thí nghi m khoa học. Tri thức kinh nghi m là kết
qu c a nó, được phân làm hai lo i:
- Tri thức kinh nghi m thông thư ng là lo i tri thức được hình thành từ sự quan
sát trực tiếp hàng ngày về cu c sống và s n xuất. Tri thức này rất phong phú,
nh có tri thức này con ngư i có vốn kinh nghi m sống dùng để điều chỉnh ho t đ ng hàng ngày.
- Tri thức kinh nghi m khoa học là lo i tri thức thu được từ sự kh o sát các thí
nghi m khoa học, lo i tri thức này quan trọng ch đây là cơ s để hình thành
nh n thức khoa học và lỦ lu n.
Hai lo i tri thức này có quan h chặt chẽ v i nhau, xâm nh p vào nhau để t o nên
tính phong phú, sinh đ ng c a nh n thức kinh nghi m.
Nhận thức lý luận (gọi tắt là lỦ lu n) là lo i nh n thức gián tiếp, trừu tượng và khái
quát về b n chất và quy lu t c a các sự v t, hi n tượng. Nh n thức lỦ lu n có tính
gián tiếp vì nó được hình thành và phát triển trên cơ s c a nh n thức kinh nghi m.
Nh n thức lỦ lu n có tính trừu tượng và khái quát vì nó chỉ t p trung ph n ánh cái b n
chất mang tính quy lu t c a sự v t và hi n tượng. Do đó, tri thức lỦ lu n thể hi n
chân lỦ sâu sắc hơn, chính xác hơn và có h thống hơn.
Nhận thức kinh nghiệmnhận thức lý luận là hai giai đo n nh n thức khác nhau, có
quan h bi n chứng v i nhau. Trong đó nh n thức kinh nghi m là cơ s c a nh n
thức lỦ lu n. Nó cung cấp cho nh n thức lỦ lu n những tư li u phong phú, c thể. Vì
nó gắn chặt v i thực ti n nên t o thành cơ s hi n thực để kiểm tra, sửa chữa, bổ
sung cho lỦ lu n và cung cấp tư li u để tổng kết thành lỦ lu n. Ngược l i, mặc dù
được hình thành từ tổng kết kinh nghi m, nh n thức lỦ lu n không xuất hi n m t cách
tự phát từ kinh nghi m. Do tính đ c l p tương đối c a nó, lỦ lu n có thể đi trư c
những sự ki n kinh nghi m, hư ng d n sự hình thành tri thức kinh nghi m có giá trị,
lựa chọn kinh nghi m hợp lỦ để ph c v cho ho t đ ng thực ti n. Thông qua đó mà 11 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
nâng những tri thức kinh nghi m từ ch là cái c thể, riêng lẻ, đơn nhất tr thành cái khái quát, phổ biến.
Theo học thuyết c a ch nghƿa Mác-Lênin, nắm vững b n chất, chức năng c a từng
lo i nh n thức đó cũng như mối quan h bi n chứng giữa chúng có Ủ nghƿa phương
pháp lu n quan trọng trọng vi c đấu tranh khắc ph c b nh kinh nghi m ch nghƿa và b nh giáo điều.
b) Dựa vào tính tự phát hay tự giác của sự xâm nhập vào bản chất của sự vật
Nhận thức thông thường (hay nh n thức tiền khoa học) là lo i nh n thức được hình
thành m t cách tự phát, trực tiếp từ trong ho t đ ng hàng ngày c a con ngư i. Nó
ph n ánh sự v t, hi n tượng x y ra v i tất c những đặc điểm chi tiết, c thể và
những sắc thái khác nhau c a sự v t. Vì v y, nh n thức thông thư ng mang tính
phong phú, nhiều vẻ và gắn v i những quan ni m sống thực tế hàng ngày. Vì thế, nó
thư ng xuyên chi phối ho t đ ng c a con ngư i trong xã h i. Thế nhưng, nh n thức
thông thư ng ch yếu v n chỉ dừng l i bề ngoài, ng u nhiên tự nó không thể
chuyển thành nh n thức khoa học được.
Nhận thức khoa học là lo i nh n thức được hình thành m t cách tự giác và gián tiếp
từ sự ph n ánh đặc điểm b n chất, những quan h tất yếu c a các sự v t. Nh n thức
khoa học vừa có tính khách quan, trừu tượng, khái quát l i vừa có tính h thống, có
căn cứ và có tính chân thực. Nó v n d ng m t cách h thống các phương pháp
nghiên cứu và sử d ng c ngôn ngữ thông thư ng và thu t ngữ khoa học để di n t
sâu sắc b n chất và quy lu t c a đối tượng nghiên cứu. Vì thế nh n thức khoa học có
vai trò ngày càng to l n trong ho t đ ng thực ti n, đặc bi t trong th i đ i khoa học và công ngh .
Hai lo i nh n thức này cũng có mối quan h bi n chứng v i nhau. Nh n thức thông
thư ng có trư c nh n thức khoa học và là nguồn chất li u để xây dựng n i dung c a
các khoa học. Ngược l i, khi đ t t i trình đ nh n thức khoa học thì nó l i tác đ ng
tr l i nh n thức thông thư ng, xâm nh p và làm cho nh n thức thông thư ng phát
triển, tăng cư ng n i dung khoa học cho quá trình nh n thức thế gi i c a con ngư i. 1.3 Chơn lỦ
- Khái niệm : Mọi quá trình nh n thức đền d n t i sự sáng t o ra những tri thức, tức
là những hiểu biết c a con ngư i vê thực t i khách quan, nhưng không ph i mọi tri
thức đều có n i dung phù hợp v i thực t i khách quan, b i vì nh n thức thu c về sự
ph n ánh c a con ngư i đối v i thực t i khách quan đó. Thực tế lịch sử nh n thức 12 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
c a toàn nhân lo i cũng như c a m i con ngư i đã chứng minh rằng, những tri thức
mà con ngư i đã và đang đ t được không ph i bao gi cũng phù hợp v i thực tế
khách quan; trái l i có nhiều trư ng hợp không phù hợp, th m chí là đối l p v i thực tế khách quan.
Khái ni m chân lỦ được dùng để chỉ những tri thức có n i dung phù hợp v i thực tế
khách quan; sự phù hợp đó được chứng minh b i thực ti n.
Theo Lê-nin “Sự phù hợp giữa tư tư ng và khách thể là m t quá trình : tư tư ng
(=con ngư i) không nên hình dung chân lỦ dư i d ng m t sự đứng im chết cứng,m t
bức tranh (=hình nh) đơn gi n, l m , nhợt nh t, không khuynh hư ng, không v n đ ng.
K. Marx: "Vấn đề tìm hiểu xem tư duy c a con ngư i có thể đ t t i chân lí khách quan
hay không, hoàn toàn không ph i là vấn đề lí lu n mà là m t vấn đề thực ti n. Chính
trong thực ti n mà con ngư i ph i chứng minh chân lí".
Ngoài ra, khi xem xét về các tính chất c a chân lí, ngư i ta đưa ra 4 tính chất: tính khách quan, tính t
ng đ i, tính tuy t đ itính c th . Nói về mối quan h
thống nhất bi n chứng giữa tính tương đối và tính tuy t đối c a chân lí, Lenin viết:
"Chân lí tuyệt đối được cấu thành từ tổng số những chân lí tương đối đang phát triển;
chân lí tương đối là những phản ánh tương đối đúng của một khách thể tồn tại độc lập
với nhân loại; những phản ánh ấy ngày càng trở nên chính xác hơn; mỗi chân lí khoa
học, dù là có tính tương đối, vẫn chứa đựng một yếu tố của chân lí tuyệt đối
".
3. B N CH T M I QUAN H GI A NH N TH C VĨ TH C TI N
Mối liên h giữa nh n thức và thực ti n ra sao? Trư c tiên ta cần ph i hiểu Mối liên
h là ph m trù triết học như thế nào? Tính chất c a nó ra sao?
Các mối liên h mang tính đa d ng, m i lƿnh vực khác nhau c a thế gi i và biểu hi n
những mối liên h khác nhau, rất phong phú và nhiều vẻ. M i lo i mối liên h khác
nhau có vai trò khác nhau đối v i sự v n đ ng và phát triển c a sự v t, hi n tượng.
có thể phân chia theo từng cặp như mối liên h bên ngoài và bên trong, ch yếu và
thứ yếu, mối liên h gián tiếp và trực tiếp. sự phân chia này chỉ mang tính tương đối
vì m i cặp mối liên h chỉ là m t mắt xích, m t b ph n c a mối liên h phổ biến,
chúng có thể chuyển hóa l n nhau tùy vào ph m vi bao quát c a mối liên h hoặc do
kết qu v n đ ng và phát triển c a sự v t và hi n tượng. tuy nhiên sự phân chia này 13 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
l i rất cần thiết vì qua đó sẽ xác định được vị trí và vai trò trong sự v n đ ng và phát triển c a sự v t.
Từ vi c nghiên cứu về mối liên h triết học Mác-Lênin đã rút ra quan điểm toàn di n
trong nh n thức, khi nh n thức thì chúng ta cần ph i có m t cái nhìn toàn di n, tránh
những quan điểm phiến di n chỉ xết sự v t, hi n tượng m t mối liên h mà đã v i
vàn đưa ra kết lu n về b n chất hay tính quy lu t c a chúng. Bên c nh đó các sự v t
,hi n tượng còn có rất nhiều mối liên h , các mối liên h có vai trò, vị trí khác nhau
trong sự v n đ ng, phát triển c a sự v t. Do v y khi nghiên cứu sự v n đ ng và phát
triển c a sự v t cần dựa vào thực ti n c thể để tiến hành phân lo i các mối liên h
để thấy rõ n i dung, vai trò, vị trí c a từng mối liên h và từ đó có cách tác đ ng phù
hợp nhằm đưa l i hi u qu cao nhất trong các ho t đ ng c a con ngư i.
1. B n ch t c a m i quan h
Đây là hai phương thức quan h khác nhau v i thế gi i. Kết qu c a quan h nh n
thức là tái hi n l i đối tượng trong Ủ thức, là mô hình nh n thức c a đối tượng. Còn
kết qu c a ho t đ ng thực ti n là sự c i t o v t chất đối v i đối tượng. Thực ti n chỉ
có mặt nơi có các hình thức ho t đ ng có đối tượng c m tính, có sự c i t o đối
tượng trên chực tế, chứ không ph i là trong suy nghƿ. Do v y ho t đ ng nh n thức
khoa học, giáo d c, tuyên truyền không ph i là thực ti n. B n thân khoa học chỉ có
kh năng đem l i bức tranh lỦ tư ng về thế gi i trong nhưng đặc trưng, b n chất c a
nó. Vấn đề cũng không thay đổi c khi khoa học tr thành lực lượng s n xuất v t chất
trực tiếp. B i khi đó, b n thân lực lượng s n xuất tồn t i v i tư cách là hình thức
được đối tượng hoá c a khoa học, còn khoa học vân tiếp t c là hình chức ho t đ ng
tinh thần c a con ngư i, là sự ph n ánh lỦ tư ng hi n thực.
2.Tính ch t c a m i quan h
Đúng là thực ti n không thể thiếu nh n thức.Song lu n điểm đó không chứng tỏ sự
đồng nhất c a hai hình thức ho t đ ng khác nhau là thực ti n và nh n thức.
Thứ nhất cần lưu Ủ rằng tham gia vào thực ti n chỉ gồm có các kết qu đã đ t được
trong quá trình nh n thức trư c đó. Các kết qu đó đối v i ho t đ ng nh n thức có
m t giá trí đ c l p, còn đối v i ho t đ ng thực ti n thì chỉ là cơ s lỦ lu n, có giá trị
như là m t mô hình c a tương lai. ụ thức và s n phẩm c a nó ( m c đích, mô hình, lỦ
tư ng), trong trư ng hợp này, không có m t giá trị đ c l p, nó không có nhi m v c i
biến đối tượng c m tính c a tự nhiên hay xã h i. 14 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Thứ hai, đương nhiên là có m t cơ chế (cho dù nó chưa được nghiên cứu đấy đ ) để
đưa các kết qu ho t đ ng nh n thức vào thực tiên. Chính cơ chế này đã chế định
m t khuynh hư ng nghiên cứu m i - nghiên cứu triển khai. Đây là m t lƿnh vực m i
mẻ, đòi hỏi chúng ta ph i có những n lực to l n. Song m t điều hiển nhiên là thực
ti n c i t o xã h i do quần chúng tiến hành đòi hỏi ph i ho ch định m c đích, chương
trình, ph i nh n thức các nhi m v chiến lược và sách lược. Chính vì v y mà nó
không thể thiếu nh n thức lỦ lu n, nh n thức được tiếp biến vào các m c đích và các
chương trình, ph c tùng nhi m v cơ b n c a thực ti n c i t o xã h i.
Như v y, giữa nh n thức và thực ti n bao gi cũng tồn t i m t mối liên h không thể
tách r i. Song cho dù thực ti n có hàm lượng nh n thức nhiều đến đâu đi chăng nữa,
thì thực ti n và nh n thức v n tồn t i v i tư cách là hai lƿnh vực tương đối đ c l p c a
ho t đ ng xã h i và bao gi hình nh lỦ tư ng (kết qu c a ho t đ ng nh n thức)
cũng đi trư c ho t đ ng thực tiên. Nói cách khác, ho t đ ng bao gi cũng bao hàm
hai khâu cơ b n và mối liên h giữa chúng luôn mang tính lịch sử - c thể - đó là khâu
nh n thức (s n xuất ra tri thức) và khâu thực ti n (c i t o hi n thực ).
Mối quan h giữa thực ti n và nh n thức còn được làm sáng tỏ hơn và c thể hơn khi
chúng ta xét nó từ quan h ch thề - khách thể. Thực ti n là khâu trung gian cơ b n
giữa ch thể và khách thề. Ch thể đây không đơn gi n là con ngư i có tư duy
nh n thức, con ngư i bằng xương thịt. Ch thể được thể hi n qua tồng thể các đặc
trưng xã h i c a nó, còn thực ti n là phương thức cơ b n để nó tác đ ng đến khách
thể. Thực ti n có thề nói, là hình thức liên h thực t i khách quan, nh đó mà ch thể
tự đối tượng hoá b n thân, các Ủ định và m c đích c a mình trong khách thề, phát
triển các năng lực c a mình. Như v y, ngoài thực ti n, ch thể không có m t phương
thức nào để chuyển từ bức tranh lỦ tư ng về thế gi i sang vi c thực hi n nó trong thế gi i.
Nếu phần trên chúng ta đã nói rằng thực ti n là quá trình c i t o v t chất hi n thực,
thì thông qua quan h ch thể - khách thể, thực ti n thể hi n là phương thức ch thể
chuyển hoá cái Ủ m nh m c đích, đ ng cơ... thành cái v t chất, khách thể được c i
t o phù hợp v i m c đích. Trọng tâm đây được đặt vào hai mặt c a m t quá trình
thống nhất: Từ cái Ủ ni m đến cái v t chất. Nếu chúng ta nhấn m nh, tuy t đối hoá sự
c i t o v t chất, thì sự định hư ng thực ti n b i Ủ thức sẽ bị biến mất, và do v y, thực
ti n bị biến thành m t hành vi máy móc, vô thức. Còn nếu tuy t đối hoá sự sự chuyển
biến cái Ủ ni m thành cái v t chất, thì chúng ta không thể quan ni m thực ti n là m t
quá trình khách quan, và như v y sẽ rơi vào ch nghƿa duy tâm. 15 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Từ đó suy ra rằng thực ti n và nh n thức không thể là tuy t đối đối l p v i nhau. Tính
tương đối c a sự đối l p ấy trư c hết được quy định b i điều là: Quan h nh n thức
c a con ngư i v i thế gi i không bao gi có thề là quan h tuy t đối bi t l p v i thực
ti n. Hơn nữa, quan h nh n thức luôn ph c tùng thực ti n, ph c v thực ti n và phát
triển trên cơ s c i t o thực ti n xã h i. Nó, rốt cu c, ph i dựa trên cơ s quan h
thực ti n v i hi n thực. Đến lượt mình vốn là ho t đ ng c a ch thể có Ủ thức và Ủ
chí, thực ti n luôn bao hàm quan h nh n thức c a ch thể v i khách thể v i tư cách
là vòng khâu đặt m c đích c a ho t đ ng thực ti n.
Song, sự đối l p tuy t đối đó không có nghƿa là không có sự đối l p tuy t đối giữa
nh n thức và thực ti n.Nh n thức do thực tiên chế định và ph c v thực ti n, song
chúng có tính đ c l p tương đối, mang những đặc trưng riêng c a ho t đ ng. C khi
t o thành m t thể thống nhất trong khuôn khổ c a ho t đ ng xã h i, chúng v n là
những mặt khác nhau c a ho t đ ng đó. Chỉ khi được đưa vào thực ti n, Ủ ni m, tư
tư ng, nh n thức m i có thể "c i t o" thế gi i. Nếu dừng l i trong lƿnh vực Ủ thức,
chúng không có kh năng c i biến m t cái gì ngoài kh năng Ủ thức. Các tư tư ng, tự
chúng, không ph i là thực ti n, mô hình lỦ tư ng về xã h i tương lai thiếu sự c i t o
v t chất chỉ là mô hình nh n thức.Cần phái nhấn m nh tính đặc thù, tính đ c l p c a
nh n thức để không rơi vào ch nghƿa thực d ng thiển c n, để phát hi n ra các quy
lu t phát triển c a riêng nh n thức, tính kế thừa l n nhau giữa các hình thái Ủ thức xã h i khác nhau.
Song, cũng cần nhấn m nh m t điều khác là: Tính đ c l p tương đối c a nh n thức
là có tính chất tương đối. Thí d , nh n thức cách m ng hoàn toàn không ph i là thực
ti n cách m ng. Tuy nhiên vốn được sinh ra b i các nhu cầu c a thực ti n xã h i,
nh n thức cách m ng tr thành m t b ph n cấu thành tất yếu c a thực ti n xã h i.
Khi tiên đoán tương lai, b n thân nh n thức bắt nguồn từ thực ti n quá khứ và hi n
t i.Nh n thức hoàn thành m t chức năng nào đó trong xã h i không ph i là ngoài
khuôn khổ c a thực ti n, mà là bên trong b n thân thực ti n xã h i.
Mối quan h giữa nh n thức và thực ti n, được v ch rõ c trên các bình đi n b n thể
lu n l n nh n thức lu n. Trư c hết, cần ph i phân bi t tính chất c a mối liên h này
v i tính chất c a mối liên h giữa Ủ thức và v t chất. V t chất có thể tồn t i thiếu Ủ
thức, song thực ti n không thể tồn t i thiếu nh n thức, đương nhiên là hình thức v
trình đ c a nh n thức có thể rất khác nhau ( cho t i tư duy lỦ lu n). Nếu các đặc tính
"thử nhất" và "thứ hai" áp d ng được vào quan h giữa v t chất và Ủ thức, thì chúng
l i không áp d ng được vào quan h giữa thực ti n và nh n thức. đây chỉ có thể
nói t i phương di n ch đ o c a m t ch thể thống nhất. Nói cách khác, xét về 16 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
phương di n b n thể lu n, nh n thức và thực ti n t o thành m t thể thống nhất trong
ho t đ ng xã h i tổng hợp. Sự đối l p c a chúng trong khuôn khổ c a sự thống nhất
này là tương đối. Mặc dù v t chất và Ủ thức là các mặt đối l p tương đối về mặt b n
thể lu n, song v t chất là tiên đề, là nguyên nhân phát sinh c a Ủ thức, trong khi đó
thực ti n không thể thiếu nh n thức.
Xét về phương di n nh n thức lu n, nếu v t chất và Ủ thức là tuy t đối đối l p , thì
thực ti n và nh n thức l i không tuy t đối đối l p nhau. Mọi Ủ kiến khác đều có nghƿa
rằng thực ti n, về nguyên tắc, không thể là phương ti n đối chiếu tri thức về hi n thực
và b n thân hi n thực. Các nhà duy v t trư c Mác đã nhìn thấy điều đó nhưng họ
không biết đối chiếu tri thức v i đối tượng và do v y, họ đã bất lực trư c các lỦ lẽ c a
ch nghƿa duy tâm và bất kh lỦ lu n. Nếu tuy t đối đối l p thực ti n v i nh n thức,
thì chúng ta cũng sẽ vấp ph i vấn đề đó. V y, đâu là bư c chuyển từ lỦ nh n thức
đến thực ti n? Trong khi đó cu c cách m ng được C.Mác thực hi n trong nh n thức
lu n chính là ch : ông đã đưa thực ti n vào nh n thức lƿnh vực mà Ủ thức tuy t
đối đối l p v i v t chất, Mác đã phát hi n ra khâu trung gian, bư c chuyển từ cái Ủ
ni m đến cái v t chất và từ cái v t chất đến cái Ủ ni m. Thực ti n xã h i hoàn thành
vai trò thư c đo chân lỦ và cơ s c a nh n thức chính là do nó không đối l p tuy t
đối mà đối l p tương đối v i Ủ thức về mặt nh n thức lu n và do nó luôn là h thống
những ho t đ ng nhằm đ t t i m c đích xác định. Do v y, không nên tuy t đối hoá c
tính ch quan l n tính khách quan c a thực ti n.
Quan h giữa thực ti n và nh n thức là m t quá trình mang tính lịch sử - xã h i c
thể. Quan h giữa chúng là quan h bi n chứng. Nắm bắt được tính chất bi n chứng
c a quá trình đó là tiền đề quan trọng b c nhất giúp chúng ta luôn có được m t l p
trư ng thực ti n sáng suốt, tránh được ch nghƿa thực d ng thiển c n, cũng như ch
nghƿa giáo điều máy móc và b nh lỦ lu n suông.
4. M I QUAN H BI N CH NG GI A TH C TI N VĨ NH N TH C
A. TỄC Đ NG C A NH N TH C Đ N TH C TI N
- Nh n thức khoa học v n d ng vào m t h thống các phương pháp nghiên cứu và
sử d ng c ngôn ngữ thông thư ng và thu t ngữ khoa học để di n t sâu sắc b n 17 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
chất và quy lu t c a đối tượng trong nghiên cứu. Vì thế, nh n thức khoa học ngày
càng có vai trò to l n trong ho t đ ng thực ti n, đặc bi t trong th i đ i khoa học và công ngh hi n đ i.
- Điểm xuất phát trực tiếp c a nh n thức là thực ti n. Con ngư i có nhu cầu tất yếu
khách quan là ph i gi i thích thế gi i và c i t o thế gi i nên con ngư i tác đ ng vào
các sự v t hi n tượng bằng ho t đ ng thực ti n c a mình. Sự tác đ ng đó làm cho
các sự v t, hi n tượng b c l những thu c tính, những mối lien h và quan h khác
nhau giữa chúng, đme l i những tài li u cho nh n thức, giúp cho nh n thức nắm
được b n chất các quy lu t v n đ ng và phát triển c a thế gi i. Từ đó ta thấy nh n
thức đóng vai trò trong gi i thích, phân tích, tư duy,tổng hợp cho những ho t đ ng
thực ti n trong thế gi i khác quan.
- Nếu nh n thức không có được những tri thức đúng đắn và sâu sắc về thế gi i thì
chứng tỏ thực ti n sai l ch. Nếu tuy t đối hóa vai trò c a thực ti n mà không có nh n
thức thì sẽ rơi vào ch nghƿa thực d ng và kinh nghi m ch nghƿa.
- Thực ti n mà không có lỦ lu n khoa học, tư duy c a nh n thức, cách m ng khoa
học soi sang thì nhất định sẽ biến thành mù quáng.
- Khi đã có những nh n thức đúng đắn từ thực ti n ta đã đ t được những tiêu chuẩn c a chân lỦ.
- Nh n thức là quá trình bi n chứng c a sự ph n ánh thế gi i khách quan trong Ủ
thức con ngư i, trên cơ s thực ti n. Nh n thức là nơi tổng kết, đúc kết thực ti n ban
đầu. Nhưng đó chưa ph i là điểm cuối cùng c a quá trình nh n thức mà nh n thức
tiếp t c ph i tiến t i thực ti n.
- Để đi đến thực ti n ph i tr i qua các giai đo n c a nh n thức. Đó là quá trình bắt
đầu từ nh n thức c m tính tiến đến nh n thức lỦ tính. Cho thấy nh n thức là con
đư ng d n đến thực ti n.
- Mối quan h giữa nh n thức c m tính, nh n thức lỦ tính v i thực ti n:
+ Nh n thức c m tính và nh n thức lỦ tính là những nấc thang hợp thành chu kỳ nh n
thức. Trên thực tế, chúng thư ng di n ra đan xen vào nhau trong m t quá trình nh n
thức, song chúng có những chức năng nhi m v khác nhau. Nếu nh n thức c m tính
gắn liền v i thực ti n, v i sự tác đ ng c a khác thể c m tính, thì nh n thức lỦ tính,
nh có tính khái quát cao, l i có thể hiểu biết được b n chất, quy lu t v n đ ng và 18 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
phát triển sinh đ ng c a sự v t, giúp nh n thức c m tính có được sự định hư ng
đúng đắn và tr nên sâu sắc hơn.
+ Quy lu t chung, có tính chu kỳ lặp đi lặp l i c a quá trình v n đ ng, phát triển c a
nh n thức là : Từ thực ti n đến nh n thức từ nh n thức ậ từ nh n thức tr về v i
thực ti n…quá trình này lặp đi lặp l i không có điểm dừng cuối cùng, trình đ nh n
thức và thực ti n chu kỳ sau thư ng cao hơn chu kỳ trư c, nh đó mà quá trình
nh n thức đ t dần t i những tri thức ngày càng đúng đắn hơn và sâu sắc hơn về thực t i khách quan.
- Ho t đ ng thực ti n chỉ có thể thành công và có hi u qu m t khi con ngư i v n
d ng được những tri thức đúng đắn về thực tế khách quan trong chính ho t đ ng
thực ti n c a mình. Thực ti n phát triển nh sử d ng những nh n thức đúng đắn đ t
được trong ho t đ ng thực ti n.
- Thực ti n phát triển là nh những v n d ng đúng đắn những nh n thức chân lỦ mà
con ngư i đã đ t được trong quá trình thực ti n c a mình.
B. TỄC Đ NG C A TH C TI N ĐểN NH N TH C
Ho t đ ng thực ti n là cơ s , là nguồn gốc, là đ ng lực, là m c đích c a nh n thức
và là tiêu chuẩn c a chân lỦ,kiểm tra tính chân lỦ c a quá trình nh n thức.S dƿ như
v y vì thực ti n là điểm xuất phát trực tiếp c a nh n thức;nó đề ra nhu cầu,nhi m
v ,cách thức và khuynh hư ng v n đ ng và phát triển c a nh n thức.
1.Th c ti n lƠ c sở, nguồn g c c a nh n th c:
Trong ho t đ ng thực ti n, con ngư i làm biến đổi thế gi i khách quan, bắt các sự
v t, hi n tượng c a thế gi i khách quan ph i b c l những thu c tính và quy lu t c a
chúng. Trong quá trình ho t đ ng thực ti n luôn luôn n y sinh các vấn đề đòi hỏi con
ngư i ph i gi i đáp và do đó nh n thức được hình thành.
Qua ho t đ ng thực ti n, não b con ngư i cũng ngày càng phát triển hơn, các giác
quan ngày càng hoàn thi n hơn.
Thực ti n là nguồn tri thức, đồng th i cũng là đối tượng c a nh n thức.
Thực ti n là cơ s đ ng lực c a nh n thức vì xét đến cùng mọi tri thức c a con ngư i
đều có nguồn gốc từ thực ti n do đó mà nói rằng thực ti n là cơ s c a nh n thức. 19 NHÓM 07
Phơn tích m i quan h bi n ch ng gi a th c ti n vƠ nh n th c. ụ nghƿa ph ng pháp lu n.