




Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342576
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ … NĂM HỌC 20…. – 20….
(Phần dành cho sinh viên/ học viên) Bài
thi học phần: Kinh tế chính trị
Số báo danh: ……21D100160 Máclênin
Lớp: 2201RLCP1211…………………… Mã số ề thi: 38
Họ và tên: Nguyễn Hải Hà
Ngày thi: 24/5 Tổng số trang: 5
………….……………………… Điểm kết luận: GV chấm thi 1:
…….………………………...... GV chấm thi 2:
…….………………………...... Câu 1:
Nhận thức của anh (chị ) về kinh tế thị trường.
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế ược vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh
tế hàng hóa phát triển cao, ở ó mọi quan hệ sản xuất và trao ổi ều ược thông qua thị
trường, chịu tác ộng, iều tiết của các quy luật thị trường.
Sự hình thành kinh tế thị trường là khách quan trong lịch sử từ kinh tế tự nhiên, tự túc,
kinh tế hàng hóa rồi từ kinh tế hàng hóa phát triển thành kinh tế thị trường. Kinh tế thị
trường cũng trải qua quá trình phát triển ở các trình ộ khác nhau từ kinh tế thị trường sơ
khai ến kinh tế thị trường hiện ại ngày nay. Như vậy, nền kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại.
Theo quan niệm của P.Samuelson, nền kinh tế thị trường là nền kinh tế trong ó các cá
nhân và các hãng tư nhân ưa ra các quyết ịnh chủ yếu về sản xuất và tiêu dùng. Các
hãng sản xuất hàng tiêu dùng thu ược lợi nhuận cao nhất bằng các kĩ thuật sản xuất có chi phí thấp.
Kinh tế thị trường ã phát triển qua nhiều giai oạn với nhiều mô hình khác nhau, song
chúng ều có những ặc trưng chung bao gồm:
H ọ tên SV/HV: N gu y ễ n H ả i H à ……… … - Mã LHP : … 2201 RLCP 121 1 … Trang 1 /5 lOMoAR cPSD| 46342576
Thứ nhất, kinh tế thị trường òi hỏi sự a dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức
sở hữu. các chủ thể kinh tế bình ẳng trước pháp luật.
Thứ hai, thị trường óng vai trò quyết ịnh trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông
qua hoạt ộng của các thị trường bộ phận như thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ, thị
trường sức lao ộng, thị trường tài chính, thị trường bất ộng sản, thị trường khoa học công nghệ…
Thứ ba, giá cả ược hình thành theo nguyên tắc thị trường; cạnh tranh vừa là môi trường,
vừa là ộng lực thúc ẩy kinh tế thị trường phát triển.
Thứ tư, ộng lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế- xã hội.
Thứ năm, nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý nhà nước ối với các quan
hệ kinh tế, ồng thời, nhà nước thực hiện khắc phục những khuyết tật của thị trường,
thúc ẩy những yếu tố tích cực, ảm bảo sự bình ẳng xã hội và sự ổn ịnh của toàn bộ nền kinh tế.
Thứ sáu, kinh tế thị trường là nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị
trường quốc tế. Các ặc trưng trên mang tính phổ biến của mọi nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, tùy theo iều kiện lịch sử cụ thể, tùy theo chế ộ chính trị xã hội của mỗi quốc
gia mà các ặc trưng ó thể hiện không hoàn toàn giống nhau, tạo nên tính ặc thù và các
mô hình kinh tế thị trường khác nhau.
Liên hệ với vấn ề xây dựng và phát triển kinh tế kinh tế thị trường ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại, là kết quả phát triển lâu dài của
lực lượng sản xuất và xã hội hóa các quan hệ kinh tế, trải qua các giai oạn kinh tế thị
trường sơ khai, kinh tế thị trường tự do và kinh tế thị trường hiện ại. Tuy nhiên, không
có môi trường kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia và mọi giai oạn phát triển.
Mỗi nước có nền kinh tế thị trường khác nhau như: Mô hình kinh tế thị trường tự do
mới ở Hoa Kỳ, kinh tế thị trường xã hội ở Cộng hòa liên bang Đức, kinh tế thị trường ở
Nhật Bản,…Điều ó có nghĩa, mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những ặc trưng tất yếu
không thể thiếu của nền kinh tế thị trường nói chung vừa có những ặc trưng phản ánh
iều kiện lịch sử, chính trị, kinh tế- xã hội của quốc gia ó. Kinh tế thị Họ …2201RLCP1211… Trang 2/5 lOMoAR cPSD| 46342576
tên SV/HV: Nguyễn Hải Hà………… - Mã LHP:
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một kiểu nền kinh tế thị trường phù
hợp với Việt Nam, phản ánh trình ộ phát triển và iều kiện lịch sử của Việt Nam. Kinh
tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của
thị trường ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh ạo.
Để xây dựng và phát triển kinh tế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
1.Đẩy mạnh công nghiệp hoá,hiện ại hoá ,ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học-công nghệ,
trên cơ sở ó ẩy mạnh phân công lao ộng xã hội .
Thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá ể xây dựng cơ sở vật chất -kỹ thuật của CNXH,
qua ó tạo ra lực lượng sản xuất mới với quan hệ sản xuất ngày càng tiến bộ, phù hợp với
trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất ,cải thiện ời sống vật chất, thực hiện muc tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ ,văn minh. Với cơ sở vật chất kỹ thuật
tiên tiến sẽ giúp phân công lao ộng xã hội ngày càng sâu sắc, sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nhanh hơn theo ịnh hướng chung, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ầu tư dưạ trên cơ
sở phát huy các thế mạnh và các lợi thế so sánh của ất nước, tăng sức cạnh tranh, gắn với
nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nhu cầu ời sống nhân dân và quốc phòng ,an ninh.
2. Hình thành và phát triển ồng bộ các loại thị trường .
Trong nền kinh tế thị trường ,hầu hết các nguồn lực kinh tế ều thông qua thị trường mà
ược phân bố vào các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế một cách tối ưu. Vì vậy, ể xây
dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ,chúng ta cũng phải hình
thành và phát triển ồng bộ các loại thị trường, trong những năm tới chúng ta cần phải: -
Phát triển thị trường hàng hoá và dịch vụ, thu hẹp những lĩnh vực Nhà nước ộc
quyền kinh doanh, xoá bỏ ộc quyền doanh nghiệp, tiếp tuc ổi mới cơ chế quản lý giá;
phát triển mạnh thương mại trong nước, tăng nhanh xuất khẩu ,nhập khẩu . -
Phát triển thị trường sức lao ộng trong mọi khu vực kinh tế. Đẩy mạnh xuất khẩu
lao ộng , ặc biệt là lao ộng ã qua ào tạo nghề .
H ọ tên SV/HV: N gu y ễ n H ả i H à ……… … - Mã LHP : … 2201 RLCP 121 1 … Trang 3 /5 lOMoAR cPSD| 46342576 -
Phát triển thị trường khoa hoc và công nghệ trên cơ sở ổi mới cơ chế,chính sách ể
phần lớn các sản phẩm khoa học công nghệ trở thành hàng hoá
3.Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần .
Lấy việc phát triển sức sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế -xã hội, cải thiện ời sống nhân
dân làm mục tiêu quan trọng ể khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế và các
hình thức tổ chức kinh doanh .Theo tinh thần ó tất cả các thành phàn kinh tế ều bình ẳng
trước pháp luật , ều ược khuyến khích phát triển .
Nhà nước tạo iều kiện và giúp ỡ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển có hiêu quả. Phát triển
kinh tế tư bản nhà nước dưới các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế tư nhân trong
và ngoài nước, tao iều kiện kinh tế có vốn ầu tư nứơc ngoài hướng vào mục tiêu phát
triển các sản phẩm xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh, gắn thu hút vốn với thu hút công nghệ hiện ại .
4.Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại .
Trong iều kiện hiện nay ,chỉ có mở cửa kinh tế, hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới,
mới thu hút ước vốn, kỹ thuật và công nghệ hiện ai ể khai thác tiềm năng và thế mạnh
của ất nước nhằm phát triển kinh tế .
Mở rộng quan hệ ối ngoại với phương châm ”Việt Nam sẵn sàng là bạn, là ối tác tin cậy
của các nước trong cộng ồng quốc tế, vì hoà bình, ộc lập và phát triển “,chủ ộng hội
nhập, lấy việc ảm bảo lợi ích quốc gia là nguyên tắc tối cao của hội nhập . Cần ẩy mạnh
xuất khẩu, giảm dần nhập siêu , ưu tiên nhập khẩu tư liệu sản xuất ể phục vụ sản xuất,
thu hút vốn ầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực, những sản phẩm có công nghệ tiên
tiến, có tỷ trọng xuất khẩu cao bằng nhiều hình thức và khả năng vốn có. Sử dụng vốn
vay phải có hiệu quả ể trả ược nợ, chủ ộng tham gia tổ chức thương mại quốc tế, các diễn
àn, các tổ chức, các ịnh chế quốc tế một cách có chọn lọc với bước i thích hợp .
5. Giữ vững ổn ịnh chính trị, hoàn thiện hệ thống luật pháp .
Cải cách hơn nữa tổ chức bộ máy nhà nước hoàn chỉnh thông qua việc từng bước iều
chỉnh, khắc phục những chồng chéo, trùng lặp về chức năng nhiệm vụ giữa chính quyền
các cấp ,cũng như các cơ quan ồng cấp, chuyển giao cho doanh nghiệp hay tổ chức xã
hội dân sự thực hiện một số dịch vụ công không nhất thiết do cơ quan hành chính nhà Họ …2201RLCP1211… Trang 4/5 lOMoAR cPSD| 46342576
tên SV/HV: Nguyễn Hải Hà………… - Mã LHP:
nước ảm nhiệm, cải tiến phương thức quản lý cũng như lề lối làm việc của cơ quan nhà nước các cấp .
Kiên quyết ẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực, ặc biệt xoá bỏ
những quy ịnh không cần thiết về cấp phép, thanh tra, kiểm tra, giám ịnh, kiểm dịch.
6. Xoá bỏ triệt ể cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, biểu hiện ở cơ chế quản lý của nhà nước .
Định hướng sư phát triển bằng các chiến lược ,quy hoạch ,kế hoạch và cơ chế, chính sách
trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc thị trường. Phát huy tối a lợi thế so sánh của quốc gia
,vùng , ịa phương ,thu hút mọi nguồn lực tham gia phát triển kinh tế -xã hội . Tạo môi
trường pháp lý và cơ chế chính sách thuận lợi ể phát huy các nguồn lực của xã hội cho
phát triển ,các chủ thể hoạt ộng kinh tế bình ẳng,cạnh tranh lành mạnh ,công khai và
minh bạch ,có trật tư ,kỷ cương .
Đảm bảo tính bền vững và tích cực của các cân ối vĩ mô, hạn chế các rủi ro và tác ộng
tiêu cực của kinh tế thị trường . Bài 2:
Tư bản ầu tư trong công nghiệp = k (CN)= c+v= 80 triệu USD.
Mà cấu tạo hữu cơ CN= c/v= 7/3 => c= 7v/3 => k(CN) = 7v/3 + v = 10v/3 = 80 triệu USD.
→ V (CN) = (80*3)/10 = 24 triệu USD. c (CN) = k-v = 80 -24= 56 triệu USD.
→ Giá trị thặng dư trong công nghiệp = m (CN) = v *150% = 24 *150% = 36 triệu USD.
→ P’bq (CN) = m(CN): k(CN) *100% = (36/80) *100% = 45%. TBTĐ trong nông
nghiệp = k (NN) = 80 triệu USD.
Mà cấu tạo hữu cơ nông nghiệp = c/v= 3/2 => c= 3v/2 => k(NN) = 3v/2 + v = 5v/2.
→ v(NN)= (k(NN) *2): 5 => v(NN) = (80*2):5= 32 triệu USD.
→ m(NN) = v*120% =32 *120% = 38,4 triệu USD.
P’bq (NN)= k(NN) *45%= 80*45%= 36 triệu USD.
Địa tô tuyệt ối = tổng GTTD (NN) – LNBQ(NN) = 38,4 – 36 = 2,4 triệu USD.
Kết luận: Vậy ịa tô tuyệt ối trong trường hợp này là 2,4 triệu USD.
H ọ tên SV/HV: N gu y ễ n H ả i H à ……… … - Mã LHP : … 2201 RLCP 121 1 … Trang 5 /5