Bài thi học phần môn Kinh tế chính trị Mác Lê-nin - Trường Đại học Thương mại

sức lao động là 1 loại hàng hóa đặc biệt

*khái niệm về sức lao động: 

 - Sức lao động là khả năng lao động, sản xuất bao gồm thể lực và trí lực.....

Môn:
Trường:

Đại học Thương Mại 388 tài liệu

Thông tin:
4 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài thi học phần môn Kinh tế chính trị Mác Lê-nin - Trường Đại học Thương mại

sức lao động là 1 loại hàng hóa đặc biệt

*khái niệm về sức lao động: 

 - Sức lao động là khả năng lao động, sản xuất bao gồm thể lực và trí lực.....

364 182 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi học phần : Kinh tế chính trị
Mác-Lênin
Mã số đề thi: 04
Ngày thi: 15 /2023 : 03 /12 Tổng số trang
Số báo danh: 10
Mã số SV/HV: 22D130075
Lớp: 231RLCP121114
Họ và tên: Bùi Thị Thúy Hằng
Điểm kết luận:
GV chấm thi 1:
…….………………………......
GV chấm thi 2:
…….………………………......
SV/HV không được viết vào cột này)
Điểm từng câu, diểm thưởng (nếu có) và
điểm toàn bài
GV chấm 1:
Câu 1: ……… điểm
Câu 2: ……… điểm
………………….
………………….
Cộng …… điểm
GV chấm 2:
Câu 1: ……… điểm
Câu 2: ……… điểm
………………….
………………….
Cộng …… điểm
14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
about:blank
1/4
Bài làm
Câu 1 :
S ng là m c bi t: ức lao độ ột hàng hóa đặ
Khái nim v s ng ức lao độ
- S c ng là kh ng, s n xu t bao g m c lao độ ng lao độ th lc và trí l c. Nó
đóng góp mộ ậm chí là đóng vai trò quan trọt phn không nh, th ng trong quá
trình v t ra các lo i sn hành, s n xu n ph m, hàng hóa khác.
Những điều kiện biến sức lao động thành hàng h
- Th nh ất, nời lao đng đưc t do và làm ch đưc sức lao đng ca
mình. T dùng s ng c i l y m đó, họ ức lao độ ủa nh để bán ho ặc trao đổ t
giá tr o khác, t h ti n hay m t lo y, ph m bing hóa kh ác. Vì v ải đả
không quan h , phong ki n, bi ng tnh ng a. l ế ến lao độ
- Th hai, ning n hân b tước đoạ ọi lit m u s n xu t khô ng th t
mình th n xu t. Ch ng hc hiện lao động s trong trườ ợp y nời lao đng
mi bu c ph i bán sức lao động c a mình khôngnch nào khác đ
sng. S t n t ng th t y u s d n s ại đồ i c ủa hai điều kin trên t ế ẫn đế n biế
lao đng thành hàng a.
- Khi hai điều ki n t ng s n trên t i songn h, sc lao đ tr tn hng h
như một điu tt yếu.
- Dưới ch u ki . M t mnghĩa tư bản, hai điề ện này đã xuất hiện đầy đủ t, cuc
cách m ng kh ph ạng tư sản đã giải phóng ngư i lao đ i s thuc v th cht
vào các nô và chúa phong ki n. M ng c a quy lu ch ế ặt khác, do tác độ t giá tr
và các bi n pháp tích lu v n xu t nh b phá s n, tr ốn thô sơ, những người s
thành giai c p vô s u s n xu t t p trung trong tay m r ản, tư liệ t s ất ít người.
- Vic mua bán s n. c lao động được th c hiện dưới hình thc thuê mướ Trên
thc t c khi chế, hàng hóa lao động đã tồn ti t lâu trư nghĩa tư bản ra đi.
Nhưng ch đến khi ch nghĩa bản hình th ành, m i quan h m thuê mi
tr nên ph n ho àn thi t cho n biế n b y s n xu n kinh tế.c này, sự
ỡng bức lao động đã biến mất, thay vào đó là các thoả thuận giữa nời
thngườin sức lao động.
- S ng bi n thành hàng ho u ki n ch y u quy nh s chuyức lao độ ế á là điề ế ết đị n
hoá ti n ền thành tư bả
S ức lao đ ộng là hàng hóa đặc bi t
Cũng như mọi hàng hoá khác, hàng hoá - sức lao động cũng có hai thuộc tính: g
tr và giá tr s d ng.
- Giá tr hàng hoá s ng : ức lao độ
+ hàng hoá s Giá tr ức lao động cũng giống như các hàng hoá khác được quy
đị nh b i s ng th ng xã hời gian lao độ i cn thiế t đ sn xut và tái sn xut
ra s c lao động. Nhưng s c lao động ch t n t s ng c a con i trong cơ thể
người. Để s n xu t và tái s n xu ng l ng ất ra nă ực đó, người lao độ phi tiêu dùng
m u sinh ho nh. B ng cách này, th ng xã t s lượng tư liệ t nht đị ời gian lao độ
h n thi s n xu c ng s c chuy n hóa thành thi c ết để t ra s lao độ đượ i gian lao
động xã hi cn thiế t đ sn xut ra nh u hoững tư liệ sinh t y.
+ ng v i nh ng lo ng, hàng hoá s ng Không gi ại hàng hoá thông thư ức lao độ
là lo i vại hàng hoá đặ ởi con ngườc biệt. Vì nó được hình thành b i nh ng nhu
cu phc tạp và đa dạng, v c vt cht ln tinh thn theo quá trình phát trin
14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
about:blank
2/4
ca xã hi. T có nhu c ng vheo đó, công nhân không chỉ ầu đáp ứ vt cht mà
còn cần đáp ứng nhng nhu cu v tinh thần như: giải trí, được khuyến khích,
được tôn trọng,… Và như mộ dĩ nhiên, nhữ ầu này luôn thay đổt l ng nhu c i và
phát tri n theo th i gian và s phát tri n c a xã h i.
+ i m c nh nh và trong m t thĐối v t nư ất đị i k nh nh thì quy mô ất đị
nh u sinh ho t c n thi ng là m ng nh nh. ững tư liệ ết cho người lao độ t đ i lư ất đị
Vì vy, có th nh nó bao g ph n sau: m t là, giá tr u sinh xác đ m các b tư liệ
ho n thi duy trì s ng c ng; th hai, giá tr t c ế t đ ức lao độ ủa chính người lao độ
tư liệ ủa chính người lao độu sinh ho t c n thiế t đ duy trì sc lao động c ng, hai
là h t c t c t cho gia c phí của người công nhân, ba là giá tr v h t sinh ho n thiế
đình người lao động.
+ làm n i b giá tr ng trong m i k nh, Để t s thay đổi v lao độ t th nhất đị
cn nghiên c u s tương tác của hai xu hướng đối lp nhau. M t m t, nhu cu
bình quân c hàng hóa và d ch v , gi c và k a xã h i v áo d năng tăng lên, từ
đó làm tăng giá trị ợng lao độ ất lao độ ca lực lư ng. Mặt khác, năng su ng xã hi
tăng lên, từ m giá tr s ng. đó làm giả ức lao độ Trong điều ki n hiện tư bả ện đại,
dướ i tác đ ng c a cu c cách mng khoa hc k thut và nh u kiững điề n
khác, s khác bi a công nhân v lành ngh , v s ph p c t c trình đ c t a lao
độ ng và mức đ s d c trí óc và tinh thụng năng lự n c a h tăng lên. Tất c
nh u ki n các giá tr s ng và s khác biững điề ện đó ảnh hưởng đế ức lao độ t theo
ngành và theo l nh v c c n kinh ĩ a n
- Giá tr s d ng hàng hoá s ng. Giá tr s d ng c a hàng hoá s ức lao độ c lao
động cũng giống như các hàng hoá khác ch th hin ra trong quá trình tiêu
dùng s ng, t i công nhân ti ng s n ức lao độ ức là quá trình ngườ ến hành lao độ
xu t.
Nhưng tính chấ ức lao động đượt đặ c bi t ca hàng hoá s c th hi ện đó là:
+ nh khác bi s d ng c ng so vTh t, s t ca giá tr a hàng hoá sức lao độ i
giá tr s d ng c a các hàng hoá khác là , khi tiêu dùng hàng hoá s ch c lao
độ ng, nó to ra mt giá tr m i lớn hơn giá trị c a thân giá tr s ng. ức lao độ
Phn l y, hàng hoá s ng có ớn hơn đó chính là giá trị thặng dư. Như vậ ức lao độ
thu c tính là ngun g c sinh ra giá tr n nhị. Đó là đặ ểm cơ bảc đi t c a giá tr s
d ng c a hàng hoá s ng so v i các h ức lao độ àng hoá khác. Nó là chìa khoá để
gi i quy t mâu thu n c c chung c y, ti n ch ế a công th ủa tư bản. Như vậ thành
tư bả ức lao độn khi s ng tr thành hàng hoá.
+ i là ch c a hàng hoá s ng vì v y, viTh hai, con ngườ th ức lao độ c cung
ng s c lao độ ng ph thu c vào nh m vững đặc điể tâm lý, kinh tế, xã h i ca
ngườ i lao động. Đối vi h ếu h t các th trư ng khác thì cu ph thu c vào con
ngườ i v i nh m cững đặc điể a họ, nhưng đối v i th trường lao động thì con
người li có ảnh hưởng quyết đị nh t i cung.
- Tóm l i, hàng hoá s n t u ki n ức lao động là hàng hoá đặc bit khi t ại đủ hai điề
v s t do và nhu c u bán s ức lao động. Để duy trì điều kin cho hàng hoá sc
lao độ ng to ra nhng giá tr i sthặng dư, ngườ d ng ph ng ụng lao độ ải đáp ứ
nh ng nhu c t v ầu đặc bi tâm lý, văn hoá và khu vự ịa lý,…c đ
S ng là m t lo c bi t và t ng ý ki n trên ta có th ức lao độ ại hàng hóa đặ nh ế liên
h a b sau khi t t nghi p có th gia nh p th đến vic hc tp c ản thân để trường
lao độ ng m t cách thu n li như :
14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
about:blank
3/4
- Đầu tư vào việc hc t c p: N l h c v ực nâng cao trình độ n, hoàn thin kiến th
chuyên môn và phát tri n k n thi năng cầ ết cho lĩnh vực đang quan tâm
- Tìm ki m kinh nghi m th p, d ế c tế: Tham gia các chương trình thực t án
nhóm ho c làm vi c bán th i áp d ng ki n th ời gian để có cơ hộ ế ức đã hc và tích
lũy kinh nghiệm công vi ếc thc t .
- Xây d ng m i quan h n d i giao ti p và k ạng lướ : T ụng các cơ hộ ế ết ni vi
gi ng viên, c u hành doanh nghi p và các chuyên gia ựu sinh viên, người điề
trong lĩnh vực em quan tâm.
- Nm b t thông tin th ng: Nghiên c ng tuytrường lao độ ứu và theo dõi xu hướ n
d ng, yêu c u công vi c em quan tâm. ệc và các cơ hội việc làm trong lĩnh vự
Điều này giúp em điề ỉnh hướ ợp để ụng cơ u ch ng hc tp và chun b phù h tn d
h c làm sau khi t t nghi p. i vi
Câu 2 :
Ta có: Tng TB công nghip = K(CN) = (LNCN x 100%) : T sut LN bình quân
= (3.000.000 € x 100%): 20% = 15.000.000 €
=> T p = K(TN) ổng TB thương nghiệ
= K - K(CN)
= 1.000.000 = 16.000.000 € – 15.000.000€
=> L i nhuận TN = P(TN) = K(TN) x P’BQ
= 1.000.000€ x 20% = 200.000€
=> Để TB thương nghiệ ệp đều thu đượ p và các nhà TB công nghi c li nhun bình
quân thì:
- p ph i mua hàng c a TB công nghi p b ng giá bán buôn CN (= Giá TB thương nghiệ
c SX CN) là:
K(CN) +Pbq(CN) = 15.000.000€ + 3.000.000€
= 18.000.000€ (Thấp hơn G.Tr HH)
=> TB p bán HH ra th ng = Giá bán buôn CN + LNTN thương nghiệ trườ
= 18.000.000€ + 200.000€
g GTr c a HH) = 18.200.000€ (Bằng đún
14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
about:blank
4/4
| 1/4

Preview text:

14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi học phần : Kinh tế chính trị Số báo danh: 10 Mác-Lênin
Mã số SV/HV: 22D130075 Lớp: 231RLCP121114 Mã số đề thi: 04
Họ và tên: Bùi Thị Thúy Hằng Ngày thi: 15/1 /
2 2023 Tổng số trang: 03 Điểm kết luận: GV chấm thi 1:
…….………………………...... GV chấm thi 2:
…….………………………......
SV/HV không được viết vào cột này)
Điểm từng câu, diểm thưởng (nếu có) và điểm toàn bài GV chấm 1: Câu 1: ……… điểm Câu 2: ……… điểm …………………. …………………. Cộng …… điểm GV chấm 2: Câu 1: ……… điểm Câu 2: ……… điểm …………………. …………………. Cộng …… điểm about:blank 1/4 14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04 Bài làm Câu 1 :
Sức lao động là một hàng hóa đặc bit:
 Khái niệm về sức lao động
- Sức lao động là khả năng lao động, sản xuất bao gồm cả thể lực và trí lực. Nó
đóng góp một phần không nhỏ, thậm chí là đóng vai trò quan trọng trong quá
trình vận hành, sản xuất ra các loại sản phẩm, hàng hóa khác.
 Những điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá
- Thứ nhất, người lao động được tự do và làm chủ được sức lao động của
mình. Từ đó, họ dùng sức lao động của mình để bán ho ặc trao đổi lấy một
giá trị khác, có t h ể là tiền hay một loại hàng hóa kh ác. Vì v ậy, phải đảm bảo
không có quan hệ nô lệ, phong ki ến, bi ến lao động thành hà ng hó a.
- Thứ hai, người công n hân bị tước đoạt mọi tư liệu sản xuất và khô ng thể tự
mình thực hiện lao động sản xuất. Chỉ trong trường hợp này người lao động
mới buộc phải bán sức lao động c ủa mình vì không còn cách nào khác để
sống. Sự tồn tại đồng thời c ủa hai điều kiện trên tất yếu sẽ dẫn đến sự biến
lao động thành hàng hóa.
- Khi hai điều kiện trên tồn tại song hàn h, sức lao động sẽ trở thàn h hàng h oá
như một điều tất yếu.
- Dưới chủ nghĩa tư bản, hai điều kiện này đã xuất hiện đầy đủ. Một mặt, cuộc
cách mạng tư sản đã giải phóng người lao động khỏi sự phụ thuộc về thể chất
vào các chủ nô và chúa phong kiến. Mặt khác, do tác động của quy luật giá trị
và các biện pháp tích luỹ vốn thô sơ, những người sản xuất nhỏ bị phá sản, trở
thành giai cấp vô sản, tư liệu sản xuất tập trung trong tay một số rất ít người .
- Việc mua bán sức lao động được thực hiện dưới hình thức thuê mướn. Trên
thực tế, hàng hóa lao động đã tồn tại từ lâu trước khi chủ nghĩa tư bản ra đời.
Nhưng chỉ đến khi ch ủ nghĩa tư bản hình th ành, m ối quan h ệ làm thuê mới
trở nên ph ổ biến và ho àn thiện bộ máy sản xuất cho nền kinh tế.Lúc này, sự
cưỡng bức lao động đã biến mất, thay vào đó là các thoả thuận giữa người
thuê và người bán sức lao động.
- Sức lao động biến thành hàng hoá là điều kiện chủ yếu quyết định sự chuyển hoá tiền thành tư bản
 Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
Cũng như mọi hàng hoá khác, hàng hoá - sức lao động cũng có hai thuộc tính: giá
trị và giá trị sử dụng.
- Giá trị hàng hoá sức lao động :
+ Giá trị hàng hoá sức lao động cũng giống như các hàng hoá khác được quy định bởi số l ợ
ư ng thời gian lao động xã hội cần thiết ể
đ sản xuất và tái sản xuất
ra sức lao động. Nhưng sức lao động chỉ tồn tại trong cơ thể sống của con
người. Để sản xuất và tái sản xuất ra năng lực đó, người lao động phải tiêu dùng
một số lượng tư liệu sinh hoạt nhất định. Bằng cách này, thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra sức lao động sẽ được chuyển hóa thành thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sin h hoạt ấy.
+ Không giống với những loại hàng hoá thông thường, hàng hoá sức lao động
là loại hàng hoá đặc biệt. Vì nó được hình thành bởi con người với những nhu
cầu phức tạp và đa dạng, về cả vật chất lẫn tinh thần theo quá trình phát triển about:blank 2/4 14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
của xã hội. Theo đó, công nhân không chỉ có nhu cầu đáp ứng về vật chất mà
còn cần đáp ứng những nhu cầu về tinh thần như: giải trí, được khuyến khích,
được tôn trọng,… Và như một lẽ dĩ nhiên, những nhu cầu này luôn thay đổi và
phát triển theo thời gian và sự phát triển của xã hội. + Đối với một n ớ
ư c nhất định và trong một thời kỳ nhất định thì quy mô
những tư liệu sinh hoạt cần thiết cho người lao động là một đại lượng nhất định.
Vì vậy, có thể xác định nó bao gồm các bộ phận sau: một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ể
đ duy trì sức lao động của chính người lao động; thứ hai, giá trị
tư liệu sinh hoạt cần thiết ể
đ duy trì sức lao động của chính người lao động, hai
là học phí của người công nhân, ba là giá trị vật chất sinh hoạt cần thiết cho gia đình người lao động.
+ Để làm nổi bật sự thay đổi về giá trị lao động trong một thời kỳ nhất định,
cần nghiên cứu sự tương tác của hai xu hướng đối lập nhau. Một mặt, nhu cầu
bình quân của xã h ội về hàng hóa và dịch vụ, giáo dục và kỹ năng tăng lên, từ
đó làm tăng giá trị của lực lượng lao động. Mặt khác, năng s ấ u t lao động xã hội
tăng lên, từ đó làm giảm giá trị sức lao động. Trong điều kiện tư bản hiện đại, dưới tác ộ
đ ng của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật và những điều kiện
khác, sự khác biệt của công nhân về trình độ lành nghề, về sự phức tạp của lao
động và mức độ sử dụng năng lực trí óc và tinh thần của họ tăng lên. Tất cả
những điều kiện đó ảnh hưởng đến các giá trị sức lao động và sự khác biệt theo
ngành và theo lĩnh vực của nền kinh
- Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao
động cũng giống như các hàng hoá khác chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu
dùng sức lao động, tức là quá trình người công nhân tiến hành lao động sản xuất.
Nhưng tính chất đặc biệt của hàng hoá sức lao động được thể hiện đó là:
+ Thứ nhất, sự khác biệt của giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động so với
giá trị sử dụng của các hàng hoá khác là ở chỗ, khi tiêu dùng hàng hoá sức lao
động, nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của thân giá trị sức lao động.
Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư. Như vậy, hàng hoá sức lao động có
thuộc tính là nguồn gốc sinh ra giá trị. Đó là đặc điểm cơ bản nhất của giá trị sử
dụng của hàng hoá sức lao động so với các hàng hoá khác. Nó là chìa khoá để
giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản. Như vậy, tiền chỉ thành
tư bản khi sức lao động trở thành hàng hoá.
+ Thứ hai, con người là chủ thể của hàng hoá sức lao động vì vậy, việc cung
ứng sức lao động phụ thuộc vào những đặc điểm về tâm lý, kinh tế, xã hội của
người lao động. Đối với hầu hết các thị tr ờ
ư ng khác thì cầu phụ thuộc vào con người ớ
v i những đặc điểm của họ, nhưng đối với t ị
h trường lao động thì con
người lại có ảnh hưởng quyết định tới cung.
- Tóm lại, hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt khi tồn tại đủ hai điều kiện
về sự tự do và nhu cầu bán sức lao động. Để duy trì điều kiện cho hàng hoá sức
lao động tạo ra những giá trị thặng dư, người sử dụng lao động phải đáp ứng
những nhu cầu đặc biệt về tâm lý, văn hoá và khu vực địa lý,…
Sức lao động là mt loại hàng hóa đặc bit và t nhng ý kiến trên ta có th liên
h đến vic hc tp ca bản thân để sau khi tt nghip có th gia nhp th trường
lao động mt cách thun li như : about:blank 3/4 14:37 31/1/25
10 Bùi Thị Thúy Hằng Mã đề 04
- Đầu tư vào việc học tập: Nỗ lực nâng cao trình độ học vấn, hoàn thiện kiến thức
chuyên môn và phát triển kỹ năng cần thiết cho lĩnh vực đang quan tâm
- Tìm kiếm kinh nghiệm thực tế: Tham gia các chương trình thực tập, dự án
nhóm hoặc làm việc bán thời gian để có cơ hội áp dụng kiến thức đã học và tích
lũy kinh nghiệm công việc thực tế.
- Xây dựng mạng lưới quan hệ: Tận dụng các cơ hội giao tiếp và kết nối với
giảng viên, cựu sinh viên, người điều hành doanh nghiệp và các chuyên gia
trong lĩnh vực em quan tâm.
- Nắm bắt thông tin thị trường lao động: Nghiên cứu và theo dõi xu hướng tuyển
dụng, yêu cầu công việc và các cơ hội việc làm trong lĩnh vực em quan tâm.
Điều này giúp em điều chỉnh hướng học tập và chuẩn bị phù hợp để tận dụng cơ
hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Câu 2 :
Ta có: Tổng TB công nghiệp = K(CN) = (LNCN x 100%) : Tỷ suất LN bình quân
= (3.000.000 € x 100%): 20% = 15.000.000 €
=> Tổng TB thương nghiệp = K(TN) = K - K(CN)
= 16.000.000 € – 15.000.000€ = 1.000.000€
=> Lợi nhuận TN = P(TN) = K(TN) x P’BQ
= 1.000.000€ x 20% = 200.000€
=> Để TB thương nghiệp và các nhà TB công nghiệp đều thu được lợi nhuận bình quân thì:
- TB thương nghiệp phải mua hàng của TB công nghiệp bằng giá bán buôn CN (= Giá cả SX CN) là:
K(CN) +Pbq(CN) = 15.000.000€ + 3.000.000€
= 18.000.000€ (Thấp hơn G.Tr HH)
=> TB thương nghiệp bán HH ra thị trường = Giá bán buôn CN + LNTN = 18.000.000€ + 200.000€
= 18.200.000€ (Bằng đúng GTr của HH) about:blank 4/4