lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 1/7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021
(Phần dành cho
Bài thi học phần: Quản trị tài chính 1
Mã số đề thi: 13
Ngày thi: 07/12/2021 Số trang:
sinh viên/ học viên)
Số báo danh: 28
Lớp: 2169FMGM0231
Họ và tên: HOÀNG THỊ NGỌC
Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: GV
chấm thi 2:
BÀI LÀM
CÂU 1:
So sánh vay từng lần và vay theo hạn mức tín dụng:
- Giống nhau:
+ đều là hình thức vay vốn, quan hệ tín dụng ngắn hạn(không quá 12 tháng.) giữa
doanh nghiệp với ngân hàng hoặc với các tổ chức tài chính trung gian khác
- Khác nhau
Tiêu chí
Vay từng lần
Khái niệm
Cho vay từng lần (từng món) là
hình thức cấp TD của NHTM mà
theo đó làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần
nhất định với mức TD NH và KH
thoả thuận.
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 2/7
Thủ tục vay
mỗi khi có nhu cầu vay doanh
nghiệp cản làm đơn xin vay và gửi
đến ngân hàng các giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện vay. Sau khi
thẩm định hồ sơ vay vốn, nếu đủ
điều kiện vay, ngân hàng sẽ thông
báo cho doanh nghiệp và hai bên sẽ
tiến hành ký kết một hợp đồng tín
dụng, người vay lập khế ước nhận
nợ. Khế ước nhãn nợ thường bao
gồm một số nội dung cơ bản như:
Tổng số tiền vay, thời gian vay, các
kỳ hạn trả nợ gốc, mức trả nợ trong
mỗi kỳ hạn, lãi sut vay và cách
thức trả lãi.
Đối tượng áp
dụng
KH có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, nguồn thu không ổn
định.-KH có nhu cầu vay từng lần.
-KH có nhu cầu vay vốn – trả nợ
thường xuyên, có uy tín với NH.KH
có đặc điểm sản xuất kinh doanh,
luân chuyển vốn không ph hợp với
cho vay từng lần
Cách lập hồ sơ
Người vay sẽ phải làm hồ sơ vay
vốn cho từng lần vay với lãi suất,
thời hạn trả tiền và số tiền vay xác
định.
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 3/7
Đối tượng cho
vay
Cho vay vốn lưu động nhm b đắp
thiếu hụt tài chính tạm thời, cho
vay bên thi công để hoàn thành các
hạng mục công trình xây dựng, cho
vay tiêu dng…
Cho vay theo toàn bộ nhu cầu vay
trong kỳ của KH.
Quy mô khoản
vay
Được xác định căn cứ vào
nhu cầu vay vốn của KH, giá trị tài
sản bảo đảm, khả năng trả nợ của
KH, khả năng nguồn vốn của NH,
giới
hạn cho vay… và được ghi rõ trong
hợp đồng.
Thời hạn cho
vay
Là khoảng thời gian được tính từ
khi KH bắt đầu nhận tiền vay cho
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi
vay đã được tha thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa NH và KH.
Thời hạn cho vay cụ thể trên từng
giây nhận nợ đảm bảo không vượt
quá thời gian duy trì hạn mức tín
dụng (thời điểm hết hạn trả nợ của
giấy nhận nợ có thể vượt quá thời
điểm hết hiệu lực của thời hạn cho
vay).
Cấp vốn
Kế hoạch rút vốn (một hoặc nhiều
lần) được ghi rõ trong hợp đồng và
có thể điều chỉnh nếu NH đồng ý.
Kế hoạch rút vốn không được ghi
trong hợp đồng, KH rút tiền vay
theo nhu cầu thực tế trong phạm vi
hạn mức tín dụng còn lại.
Thu nợ
Thực hiện theo lịch trả nợ đã được
tha thuận trong hợp đồng và có thể
điều chỉnh theo thực tế.
Lịch trả nợ được tha thuận vào
thời điểm rút tiền vay.
Cách xác đnh
nhu cầu vay
vốn
Nhu cầu vay = Tổng chi phí cần
thiết cho sản xuất kinh doanh trong
ky – Vốn tự có – Vốn khác.
Nhu cầu vay = Nhu cầu VLĐ trong
kỳ – Vốn tự có – Vốn khác (nếu
có).
Bình luận ý kiến “ Doanh nghiệp vẫn có thể vay vốn ngân hàng khi tình hình tài chính
không tốt”
Em đồng ý một phần với ý kiến “ Doanh nghiệp vẫn có thể vay vốn ngân hàng khi tình
hình tài chính không tốt” bi
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 4/7
- “Kẹt tiền, kẹt vốn, bị mất thanh khoản là rủi ro và là nguy cơ lớn nhất của mọi doanh
nghiệp phải đương đầu” tuy nhiên không phải cứ khó khăn là doanh nghiệp có thể đi vay
vốn ngân hàng mà cần phải có những điều kiện tiên quyết như Người đại diện vay tiền
phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.Mục đích sử dụng vay
vốn phải là mục đích chính đáng, minh bạch, rõ ràng. Doanh nghiệp có tình hình tài
chính lành mạnh, không quá yếu kém, đủ khả năng để chi trả khoản nợ cả gốc và lãi…
và đa dạng các hình thức vay như : vay tín chấp, vay thấu chi, vay thế chấp và trả góp..
- Tuy nhiên những điều này sẽ dễ dàng hơn đối với các doanh nghiệp lớn, đã hoạt động
lâu năm, có uy tín trên thị trường.. còn đối với các doanh nghiệp nh thì đây rõ ràng là
một khó khăn lớn bi Lâu nay, các doanh nghiệp vay vốn bng thế chấp tài sản, nhưng
hiện nay hầu hết các tài sản này đều nm  ngân hàng. vậy, doanh nghiệp không còn
gì để bảo đảm các khoản vay thêm” cái khó “thiếu dòng tiền” có liên quan trực tiếp đến
“cái khó về tín dụng” vì trong lúc này lãi suất vay ngân hàng chưa giảm như kỳ vọng và
doanh nghiệp vẫn phải trả lãi ngân hàng đều đặn hng tháng
- Hiện có rất nhiều doanh nghiệp không thể vay tiền ngân hàng vì tài chính sa sút hoặc
không có tài sản thế chấp. bi thế măcj d ngân hàng có đưa ra những biện pháp như
giảm lãi vay, cơ cấu lại nợ hoặc không chuyển nhóm nợ không còn ý nghĩa, đặc biệt là
những doanh nghiệp vừa và nh.
Ví dụ minh họa
Từ thực tế về Làn sóng Covid-19 thứ 4 bng phát đã khiến doanh nghiệp cạn kiệt dòng
tiền, nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng sản xuất. Khó khăn phổ biến nhất của các
doanh nghiệp hiện nay là thiếu tiền trả tiền lương cho người lao động, trả lãi vay cho
ngân hàng, trả tiền thuê đất, kho bãi, nhà xưng, văn phòng... Có 40% doanh nghiệp
phải vay ngân hàng để giải quyết những vấn đề trên.
“Doanh nghiệp cần ngân hàng “bơm” một lượng vốn lớn để có thể phục hồi sản xuất..
doanh nghiệp phải đi “vay nóng” để trả lương, duy trì hoạt động tối thiếu.. Hiện khi dịch bệnh
COVID-19 vẫn mang tới những biến động khó lường thì việc chuyển từ hình thức xuất khẩu
truyền thống sang xuất khẩu qua sàn thương mại điện tử đã tr thành xu hướng. Đại diện Ngân
hàng Hàng Hải Việt Nam cho biết, MSB đã chính thức tr thành đối tác toàn diện đầu tiên của
Alibaba.com tại thị trường Việt Nam, thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng
thuộc phân khúc doanh nghiệp vừa, nh và siêu nh trên sàn Alibaba CÂU 2:
Theo đề bài ra ta có bảng tóm tắt sau :
Chỉ tiêu
Máy cũ
Máy mới
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 5/7
Nguyên giá ($)
1500
2500
Giá thị trường hiện tại ($)
500
Lợi nhuận trước thuế mỗi
năm ($)
350
800
Giá trị thanh lý ($)
50 (sau 3 năm)
740 (sau 5 năm)
Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp
20%
20%
Chi phí sử dụng vốn chủ
s hữu
18%
18%
Chi phí nợ trước thuế
15%
15%
1, Xác định dòng tiền thuần của dự án:
Công ty tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh Ta
có :
𝐻
= 0,4 = 40%
𝑁
Năm
Máy mới
Máy cũ
Khấu hao
tăng
Gi
Tdc(%)
Mi
Khấu hao
1
2500
40
1000
300
700
2
1500
40
600
300
300
3
900
40
360
300
60
4
540
-
270
-
270
5
270
-
270
-
270
Bảng dòng tiền trong 5 năm của thiết bị mới: (đơn vị: triệu đồng)
N=
5
=>
H=
2
=>
Tdc=
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 6/7
0
1
2
3
4
5
Đầu tư tăng
2000
+ Giá bán máy cũ
500
+ Giá mua máy mới
(2500)
LN trước thuế tăng
thêm
450
450
450
800
800
LN sau thuế tăng thêm
360
360
360
640
640
Thuế tăng thêm
90
90
90
160
160
KH tăng thêm
700
300
60
270
270
Giá thanh lý tăng thêm
(50)
740
Dồng tiền thuần
1060
660
370
910
1650
=> Như vậy dòng tiền thuần của dự án chính là sự chệnh lệch dòng tiền trước và sau khi mua
máy mới: (đợn vị: triệu đồng)
Năm
0
1
2
3
4
5
Dòng tiền
thuần
1060
660
370
910
1650
2, Chi phí sử dụng vốn của dự án đầu tư
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Chi phí nợ trước thuế là K
Dt
=15%
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: K
D
= K
Dt
(1- t) = 15%*(1-20%) = 12%
Chi phí sử dụng vốn chủ s hữu là K
e
=18% Cơ
cấu vốn:
Nguồn vốn
Tỷ trọng (%)
Nợ
40
Vốn chủ s hữu
60
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = 60% * 18% + 40% * 12% = 15,6%
3, Tính NPV
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 7/7
NPV của dự án là:
n
T
i
NPV = ∑ ( 1 + r)
i
− ICO
i=0
= 959,2 (triệu đồng)
Do NPV = 959,2 triệu đồng > 0 nên dự án được chấp thuận
Vậy công ty nên thay thiết bị cũ bng thiết bị mới do dự án đầu tư máy mới hiệu quả hơn.
4. Dự tính nếu tình hình covid kéo dài thì lợi nhuận trước thuế do thiết bị cũ và thiết bị mới
đem lại có thể không đạt như đã dự kiến mà sụt giảm 30%.
=> Lợi nhuận trước thuế tăng thêm cũng sẽ giảm 30%
1
2
3
4
5
LNTT tăng
thêm cũ
450
450
450
800
800
LNTT tăng
thêm mới
315
315
315
560
560
Ta có bảng dòng tiền mới là
0
1
2
3
4
5
Đầu tư tăng
2000
+ Giá bán máy cũ
500
+ Giá mua máy mới
(2500)
LN trước thuế tăng
thêm
315
315
315
560
560
LN sau thuế tăng thêm
252
252
252
448
448
Thuế
63
63
63
112
112
KH tăng thêm
700
300
60
270
270
Giá thanh lý tăng thêm
(50)
740
lOMoARcPSD| 45470368
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 8/7
Dồng tiền thuần
952
552
262
718
1458
Ta có : chi phí sử dụng vốn bình quân r = 15,6 % NPV
của dự án khi bị ảnh hưng của Covid là:
n
T
i
NPV = ∑ ( 1 + r)
i
− ICO
i=0
= 514,528 > 0 => chấp nhận dự án
Vậy trong tình huống dịch covid kéo dài làm lợi nhuận trước thuế do thiết bị cũ và thiết bị mới
mang lại sụt giảm 30% so với dự kiến thì công ty vẫn có thể lựa chọn phương án đầu tư.
---Hết---

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi học phần: Quản trị tài chính 1
Số báo danh: 28 Mã số đề thi: 13 Lớp: 2169FMGM0231
Ngày thi: 07/12/2021 Số trang:
Họ và tên: HOÀNG THỊ NGỌC Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: GV chấm thi 2: BÀI LÀM CÂU 1:
• So sánh vay từng lần và vay theo hạn mức tín dụng: - Giống nhau:
+ đều là hình thức vay vốn, quan hệ tín dụng ngắn hạn(không quá 12 tháng.) giữa
doanh nghiệp với ngân hàng hoặc với các tổ chức tài chính trung gian khác - Khác nhau Tiêu chí Vay từng lần
Vay theo hạn mức tín dụng Khái niệm
Cho vay từng lần (từng món) là
Cho vay theo hạn mức tín dụng (
hình thức cấp TD của NHTM mà
HMTD) là hình thức cấp tín dụng
theo đó làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần
của NHTM mà theo đó, KH chỉ
nhất định với mức TD NH và KH
việc làm 1 bộ hồ sơ để vay trong 1 thoả thuận.
kì nhất định với mức tín dụng mà
KH và NH đã thoả thuận.
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 1/7 lOMoAR cPSD| 45470368 Thủ tục vay
mỗi khi có nhu cầu vay doanh
trước kỳ kế hoạch (thường là quý),
nghiệp cản làm đơn xin vay và gửi
người vay phải gửi tới ngân hàng
đến ngân hàng các giấy tờ chứng các loại giấy tờ sau:
minh đủ điều kiện vay. Sau khi
Báo cáo kết quả kinh doanh và
thẩm định hồ sơ vay vốn, nếu đủ
bảng cân đối kế toán (quý). Kế
điều kiện vay, ngân hàng sẽ thông
hoạch luân chuyển vật tư hàng hoá,
kế hoạch vay vốn và trả nợ.
báo cho doanh nghiệp và hai bên sẽ
tiến hành ký kết một hợp đồng tín
Các hợp đồng kinh tế liên quan, các
dụng, người vay lập khế ước nhận
chứng tử, dự toàn chi phí... Sau khi
nợ. Khế ước nhãn nợ thường bao
thăm định hồ sơ xin vay, nếu chấp
gồm một số nội dung cơ bản như:
nhận cho vay, ngân hàng và khách
Tổng số tiền vay, thời gian vay, các hàng sẽ ký hợp đồng tín dụng theo
kỳ hạn trả nợ gốc, mức trả nợ trong quỷ, trong đó có xác định rõ một số
mỗi kỳ hạn, lãi suất vay và cách
nội dung cơ bản như: Hạn mức tín thức trả lãi.
dụng, số vòng quay vốn vay, tổng
doanh số trả nợ trong quý
Sau khi ký hợp đồng tín dụng, khi
có nhu cầu sử dụng vốn vay, người
vay chỉ cần lập bang kê chứng từ
xin vay nộp cho ngân hàng. Ngân
hàng sẽ phút tiền vay cho khách
vay nếu chứng từ hợp lệ và còn hạn mức tín dụng. Đối tượng áp
KH có nhu cầu vay vốn không
-KH có nhu cầu vay vốn – trả nợ dụng
thường xuyên, nguồn thu không ổn thường xuyên, có uy tín với NH.KH
định.-KH có nhu cầu vay từng lần. có đặc điểm sản xuất kinh doanh,
luân chuyển vốn không phù hợp với cho vay từng lần
Cách lập hồ sơ Người vay sẽ phải làm hồ sơ vay
Người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho
vốn cho từng lần vay với lãi suất,
nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho
thời hạn trả tiền và số tiền vay xác
khách 1 hạn mức, chỉ giới hạn dư định.
nợ, không giới hạn doanh số.
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 2/7 lOMoAR cPSD| 45470368 Đối tượng cho
Cho vay vốn lưu động nhằm bù đắp Cho vay theo toàn bộ nhu cầu vay vay
thiếu hụt tài chính tạm thời, cho trong kỳ của KH.
vay bên thi công để hoàn thành các
hạng mục công trình xây dựng, cho vay tiêu dùng… Quy mô khoản
Được xác định căn cứ vào
Được xác định dựa trên cơ sở dự vay
nhu cầu vay vốn của KH, giá trị tài tính về lượng vốn lớn nhất mà KH
sản bảo đảm, khả năng trả nợ của
có thể cần trong suốt thời hạn duy
KH, khả năng nguồn vốn của NH, trì hạn mức tín dụng. giới
hạn cho vay… và được ghi rõ trong hợp đồng. Thời hạn cho
Thời hạn cho vay cụ thể trên từng vay
Là khoảng thời gian được tính từ
giây nhận nợ đảm bảo không vượt
khi KH bắt đầu nhận tiền vay cho
quá thời gian duy trì hạn mức tín
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi
dụng (thời điểm hết hạn trả nợ của
vay đã được thỏa thuận trong hợp
giấy nhận nợ có thể vượt quá thời
đồng tín dụng giữa NH và KH.
điểm hết hiệu lực của thời hạn cho vay). Cấp vốn
Kế hoạch rút vốn không được ghi
Kế hoạch rút vốn (một hoặc nhiều
trong hợp đồng, KH rút tiền vay
lần) được ghi rõ trong hợp đồng và theo nhu cầu thực tế trong phạm vi
có thể điều chỉnh nếu NH đồng ý.
hạn mức tín dụng còn lại. Thu nợ
Thực hiện theo lịch trả nợ đã được
Lịch trả nợ được thỏa thuận vào
thỏa thuận trong hợp đồng và có thể thời điểm rút tiền vay.
điều chỉnh theo thực tế.
Cách xác định Nhu cầu vay = Tổng chi phí cần
Nhu cầu vay = Nhu cầu VLĐ trong nhu cầu vay
thiết cho sản xuất kinh doanh trong kỳ – Vốn tự có – Vốn khác (nếu vốn
ky – Vốn tự có – Vốn khác. có).
• Bình luận ý kiến “ Doanh nghiệp vẫn có thể vay vốn ngân hàng khi tình hình tài chính không tốt”
Em đồng ý một phần với ý kiến “ Doanh nghiệp vẫn có thể vay vốn ngân hàng khi tình
hình tài chính không tốt” bởi
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 3/7 lOMoAR cPSD| 45470368
- “Kẹt tiền, kẹt vốn, bị mất thanh khoản là rủi ro và là nguy cơ lớn nhất của mọi doanh
nghiệp phải đương đầu” tuy nhiên không phải cứ khó khăn là doanh nghiệp có thể đi vay
vốn ngân hàng mà cần phải có những điều kiện tiên quyết như Người đại diện vay tiền
phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.Mục đích sử dụng vay
vốn
phải là mục đích chính đáng, minh bạch, rõ ràng. Doanh nghiệp có tình hình tài
chính lành mạnh, không quá yếu kém, đủ khả năng để chi trả khoản nợ cả gốc và lãi…
và đa dạng các hình thức vay như : vay tín chấp, vay thấu chi, vay thế chấp và trả góp..
- Tuy nhiên những điều này sẽ dễ dàng hơn đối với các doanh nghiệp lớn, đã hoạt động
lâu năm, có uy tín trên thị trường.. còn đối với các doanh nghiệp nhỏ thì đây rõ ràng là
một khó khăn lớn bởi Lâu nay, các doanh nghiệp vay vốn bằng thế chấp tài sản, nhưng
hiện nay hầu hết các tài sản này đều nằm ở ngân hàng. Vì vậy, doanh nghiệp không còn
gì để bảo đảm các khoản vay thêm” cái khó “thiếu dòng tiền” có liên quan trực tiếp đến
“cái khó về tín dụng” vì trong lúc này lãi suất vay ngân hàng chưa giảm như kỳ vọng và
doanh nghiệp vẫn phải trả lãi ngân hàng đều đặn hằng tháng
- Hiện có rất nhiều doanh nghiệp không thể vay tiền ngân hàng vì tài chính sa sút hoặc
không có tài sản thế chấp. bởi thế măcj dù ngân hàng có đưa ra những biện pháp như
giảm lãi vay, cơ cấu lại nợ hoặc không chuyển nhóm nợ không còn ý nghĩa, đặc biệt là
những doanh nghiệp vừa và nhỏ. • Ví dụ minh họa
Từ thực tế về Làn sóng Covid-19 thứ 4 bùng phát đã khiến doanh nghiệp cạn kiệt dòng
tiền, nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng sản xuất. Khó khăn phổ biến nhất của các
doanh nghiệp hiện nay là thiếu tiền trả tiền lương cho người lao động, trả lãi vay cho
ngân hàng, trả tiền thuê đất, kho bãi, nhà xưởng, văn phòng... Có 40% doanh nghiệp
phải vay ngân hàng để giải quyết những vấn đề trên.
“Doanh nghiệp cần ngân hàng “bơm” một lượng vốn lớn để có thể phục hồi sản xuất.. có
doanh nghiệp phải đi “vay nóng” để trả lương, duy trì hoạt động tối thiếu.. Hiện khi dịch bệnh
COVID-19 vẫn mang tới những biến động khó lường thì việc chuyển từ hình thức xuất khẩu
truyền thống sang xuất khẩu qua sàn thương mại điện tử đã trở thành xu hướng. Đại diện Ngân
hàng Hàng Hải Việt Nam cho biết, MSB đã chính thức trở thành đối tác toàn diện đầu tiên của
Alibaba.com tại thị trường Việt Nam, thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng
thuộc phân khúc doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên sàn Alibaba CÂU 2:
 Theo đề bài ra ta có bảng tóm tắt sau : Chỉ tiêu Máy cũ Máy mới
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 4/7 lOMoAR cPSD| 45470368 Nguyên giá ($) 1500 2500
Giá thị trường hiện tại ($) 500
Lợi nhuận trước thuế mỗi 350 800 năm ($) Giá trị thanh lý ($) 50 (sau 3 năm) 740 (sau 5 năm)
Thuế suất thuế thu nhập 20% 20% doanh nghiệp
Chi phí sử dụng vốn chủ 18% 18% sở hữu Chi phí nợ trước thuế 15% 15%
1, Xác định dòng tiền thuần của dự án:
Công ty tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh Ta có : 𝐻 N= 5 => H= 2 => Tdc= = 0,4 = 40% 𝑁 Năm Máy mới Máy cũ Khấu hao tăng Gi Tdc(%) Mi Khấu hao 1 2500 40 1000 300 700 2 1500 40 600 300 300 3 900 40 360 300 60 4 540 - 270 - 270 5 270 - 270 - 270
Bảng dòng tiền trong 5 năm của thiết bị mới: (đơn vị: triệu đồng)
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 5/7 lOMoAR cPSD| 45470368 0 1 2 3 4 5 Đầu tư tăng 2000 + Giá bán máy cũ 500 + Giá mua máy mới (2500) LN trước thuế tăng 450 450 450 800 800 thêm LN sau thuế tăng thêm 360 360 360 640 640 Thuế tăng thêm 90 90 90 160 160 KH tăng thêm 700 300 60 270 270 Giá thanh lý tăng thêm (50) 740 Dồng tiền thuần 1060 660 370 910 1650
=> Như vậy dòng tiền thuần của dự án chính là sự chệnh lệch dòng tiền trước và sau khi mua
máy mới: (đợn vị: triệu đồng) Năm 0 1 2 3 4 5 Dòng tiền 1060 660 370 910 1650 thuần
2, Chi phí sử dụng vốn của dự án đầu tư
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Chi phí nợ trước thuế là KDt =15%
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: KD = KDt ∗(1- t) = 15%*(1-20%) = 12%
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là Ke =18% Cơ cấu vốn: Nguồn vốn Tỷ trọng (%) Nợ 40 Vốn chủ sở hữu 60
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = 60% * 18% + 40% * 12% = 15,6% 3, Tính NPV
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 6/7 lOMoAR cPSD| 45470368 NPV của dự án là: n Ti NPV = ∑ ( 1 + r)i − ICO i=0 = 959,2 (triệu đồng)
Do NPV = 959,2 triệu đồng > 0 nên dự án được chấp thuận
Vậy công ty nên thay thiết bị cũ bằng thiết bị mới do dự án đầu tư máy mới hiệu quả hơn.
4. Dự tính nếu tình hình covid kéo dài thì lợi nhuận trước thuế do thiết bị cũ và thiết bị mới
đem lại có thể không đạt như đã dự kiến mà sụt giảm 30%.
=> Lợi nhuận trước thuế tăng thêm cũng sẽ giảm 30% 1 2 3 4 5 LNTT tăng 450 450 450 800 800 thêm cũ LNTT tăng 315 315 315 560 560 thêm mới
Ta có bảng dòng tiền mới là 0 1 2 3 4 5 Đầu tư tăng 2000 + Giá bán máy cũ 500 + Giá mua máy mới (2500) LN trước thuế tăng 315 315 315 560 560 thêm LN sau thuế tăng thêm 252 252 252 448 448 Thuế 63 63 63 112 112 KH tăng thêm 700 300 60 270 270 Giá thanh lý tăng thêm (50) 740
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 7/7 lOMoAR cPSD| 45470368 Dồng tiền thuần 952 552 262 718 1458
Ta có : chi phí sử dụng vốn bình quân r = 15,6 % NPV
của dự án khi bị ảnh hưởng của Covid là: n Ti NPV = ∑ ( 1 + r)i − ICO i=0
= 514,528 > 0 => chấp nhận dự án
Vậy trong tình huống dịch covid kéo dài làm lợi nhuận trước thuế do thiết bị cũ và thiết bị mới
mang lại sụt giảm 30% so với dự kiến thì công ty vẫn có thể lựa chọn phương án đầu tư. ---Hết---
Họ tên SV/HV: HOÀNG THỊ NGỌC - Mã LHP: 2169FMGM0231 Trang 8/7