Bài toán chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức hình học phẳng

Tài liệu gồm 139 trang, tuyển chọn và hướng dẫn giải các bài toán liên quan đến việc chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức hình học phẳng, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán.

1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
BÀI TOÁN 1. S DỤNG ĐỊNH LÍ PYTHAGORE ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC, BT
ĐẲNG THC
Định lý Pythagore là một định lý rất đẹp ca hình học sơ cấp th hin mi quan h v độ dài gia các
cnh ca mt tam giác vuông. Ta có th ng dụng định lý Pythagore vào vic chng minh các quan h
hình học, đặc bit là chứng minh các đẳng thc, bất đẳng thc hình hc.
I. KIN THC CN NH
1. Định lý Pythagore. Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyn
bng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
ABC
vuông ti A
2 2 2
BC AB AC
.
Chú ý: Nếu đặt
BC a
;
AC b
;
AB c
thì ta có
2 2 2
a b c
.
2. Định lý Pythagore đảo
Nếu tam giác ABC có độ dài ba cnh tha mãn
2 2 2
BC AB AC
thì
tam giác ABC vuông tại đỉnh A.
3. Chú ý
Để vn dng có hiu qu định lý Pythagore, chúng ta cn trang b mt s kiến thức cơ bản sau:
a) Các đẳng thức được học trong đại s:
2
22
2a b a ab b
2
22
2a b a ab b
22
a b a b a b
b) Tính cht hình học: Hai đoạn thng song song chn giữa hai đường thng song song thì chúng bng
nhau.
c) Tính cht hình hc: Nếu
ABC
vuông ti A và
60B 
thì
.
II. CÁC VÍ D
Ví d 1. Cho tam giác ABC vuông ti A. Gọi M là trung điểm ca AB. K MH vuông góc vi BC
H BC
. Chng minh
2 2 2
CH BH AC
.
Li gii
BÀI TOÁN CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC, BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC PHẲNG
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác
vuông MCH và MBH ta được:
2 2 2
CH CM MH
1
2 2 2
BH BM MH
2
Tr
1
cho
2
:
2 2 2 2
CH BH CM BM
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông
ACM và chú ý
AM BM
ta được điều phi
chng minh.
Ví d 2. Cho tam giác ABC vuông ti A có
12AB cm
;
18AC cm
. Trên cnh AC lấy điểm M sao
cho
. Chng minh rng:
2AMB C
.
Li gii
Áp dụng định lý Pythagore vào ta
2 2 2 2 2
12 5 169BM AB AM
.
13BM cm
Mt khác
18AC cm
;
nên
13MC cm
.
Vy tam giác BMC cân ti M.
T đó
MBC C
.
Theo tính cht góc ngoài ca tam giác ta có
2AMB MBC C C
Ví d 3. Cho tam giác ABC, D là điểm bt kì trong trong tam giác. Gi H, I, K lần lượt là hình chiếu
ca D lên BC, CA, AB. Chng minh rng:
2 2 2 2 2 2
BH CI AK CH AI BK
.
Li gii
Ni DA, DB, DC. Áp dụng định lý Pythagore vào các tam
giác vuông BDH và CDH ta được:
2 2 2 2 2
DH BD BH CD CH
.
Suy ra:
2 2 2 2
BH CH BD CD
1
.
Tương tự ta có:
2 2 2 2
CI AI CD AD
2
;
2 2 2 2
AK BK AD BD
3
.
Cộng các đẳng thc
1
,
2
3
ta được:
2 2 2 2 2 2
0BH CH CI AI AK BK
. T đó:
2 2 2 2 2 2
BH CI AK CH AI BK
.
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 4. Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm ca cnh BC. Chng minh rng
2 2 2
2
24
AB AC BC
AM

.
*
Li gii
K
AH BC H BC
.
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH, ACH và AHM ta được:
2 2 2
AB BH AH
1
2 2 2
AC CH AH
2
Cng các vế của đẳng thc
1
2
:
22
2 2 2 2 2 2
22AB AC BH CH AH BM HM BM HM AH
22
2 2 2
2 2 2
22
BC BC
HM AH AM
T đó:
2 2 2
2
24
AB AC BC
AM

Chú ý: 1) H thc
*
cho phép tính độ dài đường trung tuyến ca một tam giác thông qua độ dài các
cnh của tam giác đó. Người ta gi
*
công thc trung tuyến.
2) Nếu tam giác ABC vuông tại A, khi đó AM là đường trung tuyến ng vi cnh huyền BC. Để ý rng
2 2 2
AB AC BC
, thay vào h thc
*
ta được:
2
2
4
BC
AM
. T đó
1
2
AM BC
.
Ta có tính cht quen thuc: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ng vi cnh huyn dài bng na
cnh huyn.
Ví d 5. Cho tam giác ABC cân a ti A, có
AB AC b
BC a
. K hai đường cao AH và BK.
Chng minh:
a)
2
2
4
a
AH b
; b)
4
2
2
4
a
BK a
b

4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Li gii
a) Theo tính cht tam giác cân:
4
a
BH CH
;
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABH vuông ti H:
2
2 2 2 2 2 2 2
4
a
AB AH BH AH AB BH b
Vy
2
2
4
a
AH b
b) Đặt
KC x AK b x
. Áp dụng định lý Pythagore cho hai tam giác
AKB và tam giác CKB ta có:
2 2 2 2 2
BA AK BC KC BK
2
2
2 2 2
2
a
b b x a x x
b
.
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác BCK vuông ti K, ta có
4
2 2 2 2 2 2 2
2
4
a
BC BK KC BK BC CK a
b
Vy
4
2
2
4
a
BK a
b

Ví d 6. Chi hình v
2AB CD cm
,
3DE cm
,
1BC cm
. Chng minh rng
32AE cm
.
Li gii
T B k đưng thng song song vi CD, t D k đường
thng song song vi BC, chúng ct nhau ti M.
Áp dng tính cht v hai đoạn thng song song b chn bi
các đường thng song song
Ta có:
2BM CD cm
1MD BC cm
Suy ra:
4AM EM cm
.
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác AME vuông ti M, ta có
2 2 2 2 2 2
4 4 32AM BM AE AE
.
Vy
32AE cm
.
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 7. Cho tam giác ABC nhn có ba cnh AB, BC, CA lần lượt là 3 s t nhiên liên tiếp. K đường
cao AH ca tam giác ABC. Chng minh
4HC HB
.
Li gii
Theo đề bài ta có
12AC BC AB
.
Suy ra
2AB AC BC
.
Áp dụng định lý Pythagore vào hai tam giác vuông ABH và ACH ta có
2 2 2 2 2
HC HB AC AB AH
HC HB HC HB AC AB AC AB
2.2HC HB BC BC
4HC HB
Ví d 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chng minh:
a)
2
.AH BH CH
; b)
2
.AB BH BC
Li gii
a) Áp dụng định lý Pythagore cho ba tam giác vuông
ABH, AHC và ABC, ta có:
2 2 2
AB AH BH
1
2 2 2
AC AH HC
2
2 2 2
BC AB AC
3
Cng vế vi vế của ba đẳng thc trên:
2 2 2 2
2BC AH BH HC
2
2 2 2
2BH CH AH BH HC
2 2 2 2 2
2 . 2BH BH CH HC AH BH HC
2
.BH CH AH
4
b) Kết hợp đẳng thc
4
và đẳng thc
1
ta được
22
. . .AB BH CH HB BH CH HB BH BC
.
Ví d 9. Cho
ABC
vuông tại A, đường cao AH. Chng minh
2 2 2
1 1 1
AB AC AH

Li gii
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
S dng kết qu ví d 8, ta có:
2
.AB BH BC
2
.AC CH BC
Khi đó:
22
1 1 1 1
. . . .
CH BH
AB AC BH BC CH BC BC BH CH
2 2 2
1 1 1 1
. . .
BC
AB AC BC BH CH BH CH AH
III. BÀI TP
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
H BC
. Chng minh rng
2 2 2 2
2AH BH CH BC
.
Bài 2. Cho hai điểm
;
AA
A x y
;
BB
B xy
trong mt phng tọa độ. Chng minh:
22
A B A B
AB x x y y
.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông ti A
AB AC
, đường cao AH, trung tuyến AM. Biết rng
40AH cm
;
41AM cm
. Chng minh rng
54AB AC
.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông ti A,
30C 
. Chng minh rng
2BC AB
.
Bài 5. Cho tam giác ABC có
135A 
. Biết
2BC
;
2AB
. Chng minh rng
2CB
.
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông ti A. Một đường thng bt k ct cnh AB, AC theo th t ti D và E.
Chng minh rng
2 2 2 2
BC CD BE DE
.
Bài 7. Cho tam giác ABC có
60A 
. Chng minh rng
2 2 2
.BC AB AC AB AC
.
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông ti A, k AH vuông góc vi BC
H BC
. Trên tia đối ca tia HA ly
điểm D, trên cnh AC lấy điểm E sao cho
90BDE 
. Đường thng qua E song song vi BC ct AH ti F.
Chng minh
AF HD
.
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, các đường trung tuyến BM và CN. Chng minh rng:
2
22
5
4
BC
BM CN
.
Bài 10. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN vuông góc vi nhau. Chng minh rng
2 2 2
5BC AB AC
.
Bài 11*. Cho tam giác ABC vuông tại A. I là giao điểm của các đường phân giác trong. E và F lần lượt là
hình chiếu vuông góc ca A xung BI và CI. Chng minh
22
2AI EF
.
Bài 12. Cho tam giác ABC. Gi H là trc tâm ca tam giác. Chng minh rng
2 2 2 2
AH BC BH AC
.
Bài 13*. Cho tam giác ABC nhn có trc tâm H. Gọi M là trung điểm của BC. Đường thng qua A song
song với MH và đường thng qua H song song vi MA ct nhau ti N. Chng minh rng
2 2 2
AH BC MN
.
Bài 14*. Cho tam giác ABC tho mãn
AC AB
2BC AC AB
. D là một điểm trên cnh BC.
Chng minh rng
2ABD ADB
khi và ch khi
.
Bài 15*. Cho tam giác ABC nhn có
60A 
. Chng minh rng:
1 1 3
BC AC BC AB AB BC CA

Bài 16. Cho tam giác ABC vuông cân ti A, gọi M là điểm nm trên cnh BC. Chng minh rng
2 2 2
2MB MC MA
.
Bài 17. Cho tam giác ABC, t điểm M nm trong tam giác, ta h các đường vuông góc
MD BC
,
ME AB
,
MF AC
. Chng minh rng
2 2 2 2 2 2
AE BD CF AF BE CD
.
IV. NG DN GII
Bài 1. (Bạn đọc t v hình)
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông AHB và AHC ta được:
2 2 2
AB AH BH
1
;
2 2 2
AC AH CH
2
.
Cộng các đẳng thc
1
2
và chú ý
2 2 2
BC AB AC
ta được điều phi chng minh.
Bài 2. Thy rng tam giác ABH vuông ti H và
;
A B A B
HA y y HB x x
.
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH cho ta điều phi chng minh.
Bài 3. Vì AM là đường trung tuyến ng vi cnh huyn ca
tam giác vuông ABC nên theo nhn xét ví d 3 ta có
41MA MB MC cm
. Áp dụng định lý Pythagore vào
tam giác vuông AHM ta tính được
9HM cm
.
T đó tính được
32HB cm
;
50HC cm
.
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH và
ACH ta có:
2 2 2 2 2
40 32 2624AB AH BH
;
2 2 2 2 2
40 50 4100AC AH CH
Suy ra
2
2
2624 16
4100 25
AB
AC

Vy
4
5
AB
AC
hay
54AB AC
Bài 4. Vì tam giác ABC vuông ti A,
30C 
nên
60B 
.
Lại có AM là đường trung tuyến ng vi cnh
huyn ca tam giác vuông ABC nên
MA MB MC
.
T đó tam giác MAB đều.
Vy
1
2
AB MB BC
hay
2BC AB
.
Chú ý: Có th chứng minh được rng: Mt tam giác vuông có mt cnh góc vuông dài bng mt na
cnh huyền thì góc đối din vi cnh góc vuông đó bằng 30°.
Bài 5. V đường cao CH ca tam giác ABC.
Ta có:
180 135 45CHA
.
ACH
có:
90H 
;
45CAH 
.
Vy
ACH
vuông cân tại đỉnh H.
Áp dụng định lý Pythagore cho
ACH
ta có:
1HC HA
.
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Tam giác CHB vuông ti H ta có
1
2
HC BC
nên
30CBH 
t đó ta có điều phi chng minh.
Bài 6. Ni B vi E; C vi D.
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABC
và ADC ta có:
2 2 2
BC AB AC
1
;
2 2 2
CD AD AC
2
.
Tr
1
cho
2
ta được
2 2 2 2
BC CD AB AD
Tương tự áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác
vuông ADE và ABE ta được
2 2 2 2
BE DE AB AD
. Vy
2 2 2 2
BC CD BE DE
.
Bài 7. Không mt tính tng quát gi s
BC
.
K đường cao BH vi H nm trên cnh AC.
Tam giác AHB vuông ti H có
30ABH 
nên
1
2
AH AB
.
Theo định lý Pythagore ta có:
2 2 2 2
BC BH HC BC
2 2 2 2
2
BH HC AB AH AC AH
2 2 2 2
2 . .AB AC AC AH AB AC AB AC
.
Bài 8. Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông
ABE, ABH, AEF, BDE, BHD, BHA, BAE, EAF ta được
2 2 2
BE AB AE
2 2 2 2
BH AH AF EF
1
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác BDE, BDH,
DFE ta được
2 2 2 2 2 2 2
BE BD DE BH HD DF EF
2
T
1
2
suy ra:
2 2 2 2
AH AF DF HD
3
* Nếu
AF HD
thì
AH DF
, khi đó
2 2 2 2
AH AF DF HD
.
* Nếu
AF HD
thì
AH DF
, khi đó
2 2 2 2
AH AF DF HD
.
Vậy đẳng thc
3
ch xy ra khi
AF HD
, t đó ta có điều phi chng minh.
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 9. Cách 1: S dng công thc trung tuyến.
Cách 2: Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác ABM và CAN ta được:
2
22
4
AC
BM AB
;
2
22
4
AB
CN AC
Cộng các đẳng thc trên li và để ý rng
2 2 2
AB AC BC
,
ta có điều phi chng minh.
Bài 10. (Bạn đọc t v hình)
Gi G là giao điểm của BM và CN, khi đó G là trọng tâm
ca tam giác. Áp dng công thc trung tuyến ta được:
2 2 2
2
24
AB BC AC
BM

;
2 2 2
2
24
AC BC AB
CN

.
Li có
3
2
BM BG
;
3
2
CN CG
, thay vào công thức trên ta được:
2 2 2
2
9
4 2 4
AB BC AC
BG

1
2 2 2
2
9
4 2 4
AC BC AB
CG

2
Cộng các đẳng thc
1
,
2
và chú ý tam giác BGC vuông tại G, ta có điều phi chng minh.
Bài 11. Ni AI. Gi O là trung điểm ca AI.
Các tam giác vuông AFI và AEI có FO và EO lần lượt là đường trung tuyến ng vi cnh huyn AI nên
ta có
2
AI
OF OE
.
Vy tam giác FOE cân ti O.
Li có
180 135
2
BC
BIC
Hay
135FIA EIA
Do đó:
90 90FIA EIA
180 FIA EIA
180 135 45
.
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Có các tam giác OAF và OAE cân ti O, theo tính cht góc ngoài ca tam giác, ta có
2 90FOE FOI EOI FAI EAI
.
Vy tam giác FOE vuông cân ti O. T đó áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông cân FOE ta
được:
2
2 2 2 2 2
2. 4. 2 2AI OE OE OE OF EF
.
Bài 12. Gọi I là giao điểm ca CH và AB. Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông AHI, BHI,
ACI, BCI ta suy ra:
2 2 2 2
AH AI BH BI
1
2 2 2 2
AC AI BC BI
2
Tr
2
cho
1
ta được
2 2 2 2
AC AH BC BH
T đó:
2 2 2 2
AH BC BH AC
.
Chú ý:
+ Chng minh trên vẫn đúng trong trường hp tam giác ABC là tam
giác tù. Trong trường hp tam giác ABC vuông thì mt s điểm
trùng nhau nhưng kết qu vẫn đúng.
+ Bng cách chứng minh tương tự có th suy ra:
2 2 2 2 2 2
AH BC BH AC CH AB
Bài 13. Ly D là điểm đối xng vi H qua M.
D dàng chứng minh được
//BH DC
,
BH DC
t đó suy ra
DC AC
.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ADC vuông ti C, ta được:
2 2 2 2 2
AD AC CD AC BH
(vì
BH CD
).
Theo kết qu bài tp 12 ta có:
2 2 2 2
AH BC BH AC
.
Như vậy:
2 2 2
AD AH BC
.
Cui cùng, d dàng chứng minh được
MN AD
.
Do đó
2 2 2
AH BC MN
.
Bài 14. Ta xét ba trường hp:
+ Tng hp
90B 
(Hình 1.17a)
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
H
AH BC
. Lấy điểm E thuộc đoạn thng CH sao cho
AE AB
.
Theo định lý Pythagore ta có:
2 2 2 2
AC AB CH BH CH BH CH BH
. .2CE BC CE AC AB
Do vy
2AC AB AC AB CE AC AB
.
Suy ra
2AC AB CE
.
Theo bài ra
1
2 2 2 .
2
BC AC AB AB BC CE
1
Vì vy
22ABD ADB AEB ADB
Tam giác AED cân ti E
AB AE DE
1
22
2
DE BC CE
. (theo
1
)
44BC CE DE CD
3BD CD
.
+ Trường hp
90B 
Theo định lý Pythagore ta được:
22
AC AB AC AB AC AB
2
2.BC AC AB BC
2AC AB BC
1
2
2
BC AB AB BC
3
4
AB BC
.
Do đó
2 45ABD ADB ADB BAD AB BD
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
3
3
4
BD BC BD BC
.
+ Trường hp
90B 
.
H
AH BC
. Lấy điểm E thuc đon thng CH sao cho
AE AB
.
Theo định lý Pythagore ta có:
2 2 2 2
AC AB CH BH
CH BH CH BH
. .2.CE BC CE AC AB
Do vy
2AC AB AC AB CE AC AB
.
Suy ra
2AC AB CE
.
Theo bài ra
1
2 2 2
2
BC AC AB AB BC CE
.
Vì vy:
2 180 2ABD ADB ABE ADB
2 2 180AEB ADB ABE ADB
2
180AEB EAD ADE
nên
2 EAD ADE
Tam giác AED cân ti E
AB AE DE
1
22
2
DE BC CE
44BC CE DE CD
3BD CD
.
Bài 15. Đặt
BC a
,
CA b
,
AB c
.
K BH vuông góc vi AC (H thuc AC)
Theo bài ra ta có
60A 
nên
30ABH 
.
Theo bài 1.4 ta có
1
2
AH AB
.
Đẳng thc cn chng minh
1 1 3
BC AC BC AB AB BC CA

14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
tr thành
1 1 3
a b a c a b c

3a b c a c a b c a b a b a c
1
Ta s chứng minh đẳng thc
1
.
Tht vậy: Theo định lý Pythagore ta có:
2 2 2
BC BH HC
;
2 2 2
BH AB AH
2
2
HC AC AH
.
Do đó:
2 2 2 2 2
2 . .BC AB AC AH AC AB AC AB AC
.
Hay
2 2 2
a b c bc
. Ta có:
2 2 2
a b c bc
2 2 2 2
3 2 3 3 3 3 3 2a a ab ab ac ac b c bc bc
2 2 2 2
3 2 3 3 2a ab ac bc a b c ab ac bc
3 a b a c a b c a c a b c a b
.
Bài 16. Gọi điểm E và điểm F lần lượt là hình chiếu ca
điểm M trên các đường thng AB và AC.
Do tam giác ABC vuông cân ti A nên các tam giác
BEM và tam giác CFM lần lượt cân ti E và F.
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác BME vuông
ti E:
2 2 2 2
2MB EB EM EM
1
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác CMF vuông
ti F.
2 2 2 2
2MC FM FC FM
2
T
1
2
suy ra:
2 2 2 2
2MB MC EM FM
Vy
2 2 2
2MB MC MA
.
BÀI TOÁN 2.S DNG TAM GIÁC BNG NHAU ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC HÌNH
HC
I. KIN THC CN NH
1. Định nghĩa: Hai tam giác bng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bng nhau và các góc
tương ứng bng nhau.
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Như vậy:
,,
,,
AB A B AC A C BC B C
ABC A B C
A A B B C C
2. Các trường hp bng nhau ca tam giác
a) Trường hp bng nhau th nht cnh cnh cnh (c.c.c)
* Nếu ba cnh ca tam giác này bng ba cnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
* C th: Xét
ABC
ABC
Nếu có:
AB A B

'CA C A
BC B C

Thì
c.c.cABC A B C
.
b) Trường hp bng nhau th hai cnh góc cnh (c.g.c)
* Nếu hai cnh và góc xen gia ca tam giác này bng hai cnh
và góc xen gia của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
* C th: Xét
ABC
ABC
Nếu có:
AB A B

BB
BC B C

Thì
c.g.cABC A B C
.
* Chú ý: T trường hp bng nhau cnh góc cnh nói trên ta suy ra: Nếu hai cnh góc vuông ca tam
giác vuông này lần lượt bng hai cnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
c) Trường hp bng nhau th ba góc cnh góc (g.c.g)
* Nếu mt cnh và hai góc k ca tam giác này bng mt cnh và hai góc k ca tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau.
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
* C th: Xét
ABC
ABC
Nếu có:
BB
BC B C

CC
Thì
c.c.cABC A B C
.
* Chú ý: T trường hp bng nhau góc cnh góc nói trên ta suy ra:
- Nếu cnh huyn và mt góc nhn ca tam giác vuông này bng cnh huyn và mt góc nhn ca tam
giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Nếu mt cnh góc vuông và mt góc nhn k cnh y ca tam giác vuông này bng mt cnh góc vuông
và mt góc nhn k cnh y ca tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
d) Trường hợp đặc bit ca tam giác vuông
* Nếu cnh huyn và mt cnh góc vuông ca tam giác vuông này
bng cnh huyn và mt cnh góc vuông ca tam giác vuông kia
thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
* C th: Xét
ABC
ABC
Nếu có:
90AA
AB A B

BC B C

Thì
ABC A B C
(cnh huyn cnh góc vuông)
II. CÁC VÍ D
Ví d 1. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. Qua A k đường thng d bt k sao cho d không cắt đoạn
thng BC. T BC k BHCK vuông góc vi
,d H K d
. Chng minh rng
BH CK HK
.
Li gii
Ta có
90HAB KAC
;
90KCA KAC
.
T đó
HAB KCA
.
Hai tam giác vuông BHAAKC
AB AC
(vì tam giác ABC cân ti
A);
HAB KCA
(chng minh trên) nên bng nhau (cnh huyn góc
nhn).
Suy ra
; BH AK CK AH
(các cp cạnh tương ứng).
T đó
BH CK AK AH HK
.
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 2. Cho tam giác ABC. Gi MN lần lượt là trung điểm ca ABAC. Chng minh rng
1
2
MN BC
.
Li gii
Trên tia MN ly P sao cho N là trung điểm ca MP.
Ta có
c.g.cANM CNP
. Suy ra:
; PC MA AMN CPN
.
Vì hai góc
AMN
CPN
v trí so le trong nên
//AB CP
.
T đó
BMC PCM
.
Hai tam giác MPCCBM
MB PC MA
; MC chung;
BMC PCM
nên bng nhau (c.g.c),
T đó
MP BC
. Vy
1
2
MN BC
.
Chú ý:
Theo li gii ca ví d trên, vì
MPC CBM
nên
BCM PMC
.
T đó
//MN BC
. Người ta gọi đoạn thng nối trung điểm hai cnh ca mt tam giác là đường trung bình
của tam giác đó, ta có tính chất: Đưng trung bình ca mt tam giác song song vi cnh còn li và dài
bng na cnh y.
Ví d 3. Cho tam giác ABC
90A 
, v v phía ngoài tam giác ABC các tam giác ABDACE
vuông cân ti A.
a) Chng minh
BE CD
.
b) Gi M là trung điểm ca BC. Chng minh
1
2
AM DE
.
Li gii
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
a) Ta có
90DAC BAE BAC
.
Hai tam giác DACBAE
AD AB
;
AC AE
;
DAC BAE
nên bng nhau (c.g.c), suy ra
BE CD
.
b) Trên tia AM lấy điểm N sao cho M là trung điểm ca AN.
Thy rng,
180DAE BAC ABC BAC
.
Mt khác
c.g.cCAM BNM
Nên
ACB CBN
,
BN AC
.
Ta có
ABN ABC CBN ABC ACB DAE
Vy
c.g.cDAE ABN
.
T đó suy ra,
2DE AN AM
hay
1
2
AM DE
.
Ví d 4. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD. Đường thng vuông góc vi AD ti A ct BC ti E.
Biết C nm gia B, E
BE AB AC
. Chng minh rng:
3 360BAC ACB
.
Li gii
Trên tia đối ca tia AB lấy điểm F sao cho
AF AC
.
Ta có:
BE AB AC AB AF BF
nên
BEF
cân ti B.
Do đó
1F BEF
.
Li có
AE AD
, mà AD là đường phân giác trong đỉnh A ca
ABC
nên AE là đường phân giác ngoài đỉnh A ca
ABC
.
Hay
CAE FAE
.
Do vy,
c.g.cCAE FAE
.
T đó suy ra
ACE F
,
2AEC AEF
.
T (1) và (2) suy ra
2ACE F CEF AEC
.
Ta có
180ACB ACE CAE AEC
.
Suy ra
33ACB CAE AEC
.
Do đó:
33BAC ACB BAC CAE AEC
BAC CAF AEC ACE CAE
180 180 360
.
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
III. BÀI TP
Bài 1. Cho tam giác ABC, trên cnh AB ly DE sao cho
AD BE
. Qua DE k các đường thng
song song vi BC ct AC theo th t ti MN. Chng minh
BC DM EN
.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân ti A
30A 
. Bên ngoài tam giác ABC, dựng tam giác đều BDC. Chng
minh rng
2 2 2
AD AB AC
.
Bài 3. Cho tam giác ABC cân ti A
100A 
. Tia phân giác trong góc B ct AC D. Chng minh
BC BD AD
.
Bài 4. Cho tam giác ABC cân ti A
80A 
. Lấy điểm M min trong của tam giác và điểm N trên
cnh AC sao cho
150 , 10 , 160BMC MBC BMN
. Chng minh rng
BM MN NA
.
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. Trên na mt phng b AC chứa điểm B, lấy điểm D sao cho
CD vuông góc vi AC
CD AC
. M là điểm trên đoạn thng CD sao cho
2MD MC
. N là trung điểm
của đoạn thng BD. Chng minh
AMC AMN
.
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông ti A
3AC AB
. Trên cnh AC lấy hai điểm DE sao cho
AD DE EC
(D nm gia AE). Chng minh
45AEB ACB
.
Bài 7. Cho tam giác ABC. V đường phân giác trong AD ca tam giác. Trên AD lấy hai điểm EF sao
cho
ABE CBF
. Chng minh
ACE BCF
.
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông ti A. E là một điểm nm trên cnh BC sao cho
2EC EB
. Chng minh
rng
2 2 2
3AC EC EA
.
Bài 9. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Trên na mt phng b AB chứa đỉnh C v đoạn thng
AE vuông góc vi AB
AE AB
. Trên na mt phng b AC chứa đỉnh B v đoạn thng AF vuông góc
vi AC
AF AC
. Chng minh rng
2EF AM
.
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. Gi E là trung điểm ca AC. Qua A k đường thng vuông
góc vi BE ct BC ti D. Chng minh
2AD ED
.
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. M là điểm nm trong tam giác sao cho
15ABM 
;
30BAM 
. Chng minh rng:
2BC AM
.
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. Lấy các điểm DE lần lượt thuc các cnh ABAC sao
cho
AD AE
. Đường thẳng đi qua D và vuông góc vi BE ct CA K. Chng minh rng
AK AC
.
Bài 13. Cho tam giác ABC. Các tia phân giác trong ca góc BC ct nhau ti I. Qua I k một đường
thng song song vi BC, đường thng này ct AB, AC theo th t DE. Chng minh rng
DE BD CE
.
Bài 14. Cho tam giác ABC cân ti A. K đường phân giác trong CD. Qua D k đường thng vuông góc
vi CD ct BC ti F. Đường thng k qua D song song vi BC ct AC ti E. Tia phân giác góc BAC ct
DE ti M. Chng minh rng:
a)
b)
4CF MD
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 15. Gi I là giao điểm ba đường phân giác trong ca tam giác ABC. Chng minh rng
AB BI AC
khi và ch khi
2.ABC ACB
.
Bài 16. Cho tam giác ABC cân ti A
20A 
. Trên cnh AB lấy điểm D sao cho
30BDC 
. Chng
minh rng
AD BC
.
Bài 17. Cho tam giác ABC
60 , 70AB
. Lấy điểm D trên cnh AB sao cho
20ACD 
. Chng
minh rng
AC AD BD BC
.
Bài 18. Cho tam giác ABC nhn, gi H là trc tâm ca tam giác. Gi M là trung điểm của đoạn thng BC,
I là giao điểm các đường phân giác ca các góc
ABH
ACH
. Đường thng MI ct AH ti N. Chng
minh rng
NA NH
.
IV. NG DN GII
Bài 1.
Qua N k
//NF AB F BC
. Ni
EF
.
Ta có
g.c.gBEF NEF
nên
;BE AD NF EN BF
.
Li có
NFC ABC ADM
ng v);
NCF AMD
ng v).
Do vy
DAM FNC
.
Ta có
g.c.gADM NFC
nên
DM FC
.
T đó suy ra
BC BF FC DM EN
.
Bài 2.
Dng phía ngoài tam giác ABC tam giác AEB đều, ni EC.
Ta có:
90 ,EAC EBC ACD
.
Hai tam giác EBCACD bng nhau
c.g.c
, suy ra
EC AD
.
Li có tam giác EAC vuông ti A nên theo định lý Pythagore, ta có:
2 2 2
EC EA AC
.
Để ý rng,
,EA AC EC BD
nên
2 2 2
AD AB AC
.
Bài 3.
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Trên cnh BC lấy hai điểm DE sao cho
80BDE 
,
60BDK 
.
Ta có
g.c.gBAD BKD
nên
AD DK
.
Li có
20KDE 
,
100DKE A
suy ra:
1
80E 
,
100DEC 
,
40EDC C
.
Vy
DEC
cân ti E, t đó
DE EC
.
D dàng chng minh
BDE
cân ti B,
KDE
cân ti D nên
BD BE
,
DE DK AD
.
Cui cùng,
BC BE EC BD AD
.
Bài 4.
Ni AM. Đường cao AH ca
ABC
ct BM ti P. K
AK PM
. CM ct AK ti Q.
Ta có:
10PAK PBH
và các tam giác APBBPC cân ti P.
nh được s đo các góc:
20 , 10 , 20 , 30MCB PCB MPC QAC
,
80 , 100ANM APM APC
.
D dàng chng minh
PAC
cân ti P,
QAC
cân
ti Q nên PQ là đường trung trc ca AC và do đó tia
PQ là tia phân giác ca góc APC.
Như vậy,
50
2
APC
QPC
30QPM QPC MPC
.
Mt khác,
30QMP 
nên
QPM
cân ti Q.
T đó,
APM
cân ti A.
Vy
80AMP APM
,
80AMN PMN AMP
.
Chứng minh được hai tam giác cân APMAMN bng nhau nên
AP AN
,
PM MN
.
Cui cùng,
BM BP PM AP PM MN AN
.
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 5.
Trên tia đối tia BD lấy điểm E sao cho
BE MC
.
Ta có
//BA CD
(cùng vuông góc vi AC) nên
ACB DBC
(hai
góc so le trong). Mt khác
AB CD AC
.
Vy
c.g.cABC DCB
Suy ra,
BD AC AB DC
.
Ta có
c.c.cABD ACD
nên
90ABD ACD
.
D dàng chng minh
c.c.cABE ACM
, suy ra
, AE AM AEB AMC
.
Chứng minh được
c.g.cAEN AMN
nên ta có
AMN AEN
.
Vy
AMN AMC
.
Bài 6.
Trên na mt phng b AC không cha B v hình vuông ADKH.
Ta có
c.g.cBHK CDK
nên
, BK CK BKH CKD
.
Tam giác BKC
BK KC
nên
BKC
cân ti K.
Hơn nữa,
11
90BKC K CKD K BKH
.
Vy
BKC
vuông cân ti K.
T đó,
45KCB 
.
Li có
c.g.cAEB DCK
nên
1
AEB C
.
Cui cùng,
1
45AEB ACB C ACB KCB
.
Bài 7.
Dựng các điểm H, I, K sao cho AB là đường trung trc của đoạn
thng EI, AC là trung trc của đoạn thng EH, BC là đường
trung trc của đoạn thng FK.
Theo tính cht của điểm nằm trên đường trung trc ta có
AI AE AH
. Vy
IAH
cân ti H.
Mt khác d dàng chứng minh được AD là tia phân giác ca góc
IAH. Như vậy, AD là đường trung trc của đoạn thng IH. Do F
nm trên AD nên ta có
1FI FH
.
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Li có
c.g.cFIB KEB
nên
2FI KE
.
T (1) và (2) suy ra
FH KE
.
Xét
FHC
KEC
, , FH KE FC KC HC EC
.
T đó
c.c.cFHC KEC
.
Vy
HCF ECK
. Suy ra
HCE KCF
.
Cui cùng, vì
;
22
KCF HCE
BCF ACE
nên
ACE BCF
.
Bài 8.
Gi G là giao điểm của hai đường trung tuyến ADBF ca tam giác ABC.
Theo tính chất đường trung tuyến ng vi cnh huyn ca
mt tam giác vuông, suy ra
2
BC
DA DB DC
.
G là trng tâm ca tam giác ABC nên
1
3
DG
AD
.
Mt khác, do D là trung điểm ca BC nên theo đề bài ra ta
1
3
DE
BD
.
Như vậy
1
3
DG DE
AD BD




.
Kết hp vi
AD BD
ta được
DG DE
.
c.g.cDGB DEA
nên
AE BG
.
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác ABFABC ta được:
2 2 2 2 2 2
*BF AB AF BC AC AF
.
Thay
3 3 1
, ,
2 2 2
BF BG BC EC AF AC
vào h thức (*) ta được:
2 2 2
2
3 3 1
2 2 2
BG EC AC AC
Thu gn h thức này ta được điều phi chng minh.
Bài 9.
Trường hp
90BAC 
, kết qu là hin nhiên.
Ta chứng minh bài toán cho trường hp
90BAC 
(trường hp
90BAC 
chứng minh tương tự).
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Trên tia đối ca tia MA lấy điểm D sao cho
MA MD
. Đường
thng vuông góc vi AB ti B ct AD ti G. ta có
c.g.cAMC DMB
suy ra
, D CAM AC BD
.
Li có
//BG AE
(cùng vuông góc vi AB) nên
BGA EAG
(Hai góc so le trong).
, BGA D DBG EAG EAC CAG EAC D
.
Vy
DBG EAC
.
90DBA DBG GBA DBG
,
90FAE EAC FAC EAC
.
Vy
DBA FAE
. Hai tam giác DBAFAE
, , AE AB AF BD AC DBA FAE
nên bng
nhau
c.g.c
Do đó
FE AD
. Mà
2AD AM
nên
2FE AM
.
Bài 10.
Qua C v đường thng vuông góc vi AC, ct AD ti F.
Do
ABE CAF
(cùng ph vi
AEB
) nên
g.c.gBAE ACF
.
T đó suy ra
CF AE EC
.
Vy
c.g.cCDE CDF
suy ra
CDE CDF
.
Trên tia DE lấy điểm G sao cho
ED EG
.
Ta có
c.g.cAEG CED
nên
CDE AGE
//AG DC
.
DAG FDC
(hai góc đồng v) suy ra
DAG DGA
.
Vy
DAG
cân ti D, t đó
2DA DG DE
.
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 11.
K đường trung tuyến AD ca
ABC
.
Khi đó AD đồng thi là đường cao và đường phân giác ca
ABC
.
Trên na mt phng b AC không cha D, ly điểm E sao cho
ADE
đều.
D dàng tính được s đo các góc:
30 ; 15ACE CAE
.
Như vậy:
g.c.gAEC AMB
.
T đó suy ra:
2
BC
AM AE AD
.
Bài 12.
Ta có
11
DE
(cùng ph vi góc
K
).
Do đó
g.c.gKAD BAE
.
T đó suy ra
AB AK
.
AB AC
(
ABC
vuông cân ti A).
Nên
AK AC
.
Bài 13.
//DE BC
nên
, DIB IBC EIC ICB
.
Mt khác BICI lần lượt là tia phân giác góc B và góc C ca
tam giác ABC nên
, IBC IBD ICB ICE
.
Do đó
, DIB IBD EIC ICE
.
T đó suy ra các tam giác BDICEI là các tam giác cân ln
t tại các đỉnh DE.
Vy
DE DI IE DB EC
.
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 14.
a) Gi N là trung điểm ca CF. Ni EN. Ta có DN
đường trung tuyến ng vi cánh huyn ca tam giác
vuông CDF nên:
2
CF
ND NF NC
.
Do đó
DNC
cân ti N.
CD là phân giác góc C ca
ABC
nên
ECD NCD
.
Mt khác
NDC NCD
(vì
DNC
cân ti N) nên
NDC ECD
.
T đó
//DN AC
. Vì
//DN AC
nên
ACB DNB
(hai góc đồng v),
Li có
ACB B
( vì
ABC
cân ti A) nên
B DNB
.
T đó suy ra:
DBN
cân ti D.
DBN
cân ti D nên
2
CF
BD DN
hay
.
b) Chứng minh được ADE cân ti DAM vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến ca
ADE
.
Ta có:
g.c.gDEN CNE
nên
2
CF
DE CN
hay
.
Do đó M là trung điểm ca DE nên
4CF MD
.
Bài 15.
Trên tia AB lấy điểm D sao cho
BD BI
. Vì
BDI
cân
ti B nên
11
24
BID BDI ABI ABC
.
* Nếu
AB BI AB
thì
AD AC
.
c.g.cADI ACI
nên
ADI ACI
.
Do đó
11
42
ABC ACB
hay
2.ABC ACB
.
* Nếu
2.ABC ACB
thì
11
42
ABC ACB
, suy ra
ADI ACI
.
Do đó
g.c.gADI ACI
. Nên
AD AC
.
Mt khác
AD AB BD AB BI
. Do vy
AC AB BI
.
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 16.
ABC
cân ti A
20BAC 
nên ta có
80ABC ACB
.
Li có
30BDC 
nên
10ACD 
.
Trên na mt phng b AB cha C dng tam giác đều ABE. Theo đó
ta có
40 ; CAE AB BE AE
. Do
ACE
cân ti A nên:
70ACE AEC
.
70 60 10BEC AEC AEB
.
80 60 20EBC ABC ABE
.
Ta có
g.c.gADC BCE
nên
AD BC
.
Nhn xét: Ta có th đưa ra bài toán ngược lại như sau: Cho tam giác ABC
80B 
. Trên cnh AB ly
điểm D. Biết rng
30BDC 
. Chng minh rng
AB AC
.
Bài 17.
Trên tia đối ca tia DC lấy điểm E, trên tia đối ca tia CD ly
điểm I, trên tia CA lấy điểm F sao cho:
, , DE DB DI CE CE CF
.
Ta tính được:
50 , 30 , 80ACB DCB CDB
.
Lai có
CEF
cân ti C
20C 
nên
80CFE CEF
.
Theo phn nhn xét bài 15, ta có
IDB
vi
80IDB 
, C
điểm trên cnh ID tha mãn
30DCB 
nên
IB ID
. Hơn
na ta có
BID
cân ti I vi
20I 
.
Ta có
c.g.cCEF IDB
nên
EF BD ED
.
Do đó
EFD
cân ti E. Ta tính được
50 , 30 , 30EFD EDF ADF AFD
Ta có
AFD
cân ti A nên
AF AD
.
Cui cùng,
AC AD AC AF CF CE CD DE CD DB
.
Bài 18.
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gi H là giao điểm các đường cao BDCE. Ni EM, EN, DM, DN.
Theo tính chất đường trung tuyến ng vi canh huyn ca tam giác
vuông, ta có
2
BC
EM DM
.
Li có
90ABD ACE BAC
nên
IBA IBD ICA ICE
1 1 1
45
2 2 2
ABD ACE BAC
.
Do vy
IBC ICB ABC ABI ACB ACI ABC ACB ABI ACI
1
180 2 45 90
2
BAC BAC



.
T đó
BIC
vuông ti I.
Ta có IM là đường trung tuyến ng vi cnh huyn ca
BIC
nên
2
BC
IM EM DM
. T đó, M
nằm trên đường trung trc ca DE (1).
Mt khác vì
IMB
EMB
cân ti M nên
180 2 180 2 2IME IMB EMB IBC EBC EBC IBC
2 90EBI ABD BAC
.
Chứng minh tương tự ta được
90IMD BAC
. Do vy
IME IMD
.
Ta có
c.g.cEMI DMI
nên
ID IE
. T đó I nằm trên đường trung trc ca DE (2).
T (1) và (2) suy ra MI là đường trung trc ca DE.
Li có N nm trên MI nên
NE ND
.
Gi
N
là trung điểm ca AH, theo tính chất đường trung tuyến ng vi cnh huyn ca tam giác vuông
ta cũng có
.
Do vy
N
cũng nằm trên đường trung trc ca DE.
T đó N
N
trùng nhau suy ra N là trung điểm ca AH hay
NA NH
.
BÀI TOÁN 3.S DNG QUAN H GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIN, QUAN H ĐƯNG VUÔNG
GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, QUAN H ĐƯNG XIÊN VÀ HÌNH CHIU, BẤT ĐNG THC TAM
GIÁC
I. KIN THC CN NH
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1. Quan h gia góc và cạnh đối din:
Trong một tam giác, góc đối din vi cnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối din vi góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn. Cho tam giác ABC, ta có:
B C AC AB
B C AC AB
Chú ý:
* Nếu
BC
thì
AC AB
và ngược li.
* Trong tam giác vuông cnh huyn là cạnh có độ dài ln nht.
2. Quan h giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu:
Xét tt c các đường vuông góc và đường xiên k t một điểm nm ngoài một đường thng tới đường
thẳng đó, ta có các kết lun sau:
* Đưng vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
* Đưng xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn và ngược lại, đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn
thì lớn hơn.
* Nếu hai đường xiên bng nhau thì hình chiếu bằng nhau. Ngược li, nếu hai đường chiếu bng nhau thì
hai đường xiên bng nhau.
Cho một điểm M nằm ngoài đường thng d. Qua M k đường
vuông góc MH và các đường xiên MA, MB xuống đường thng
d.
Khi đó ta có:
;MH MA MH MB
MB MA HB HA

3. Bất đẳng thc tam giác
Trong một tam giác, độ dài mt cnh luôn lớn hơn hiệu và nh hơn tổng độ dài hai cnh còn li. Cho tam
giác ABC, đặt
;;BC a CA b AB c
Khi đó
b c a b c
a c b a c
a b c a b
B sung: Với ba điểm A, B, C bt k, ta luôn có:
AB AC CB
. Du
bng xy ra A, B, C thng hàng và C nm gia A và B.
II. CÁC VÍ D
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
d 1. Cho tam giác ABC không cân, M là trung điểm ca BC.
a) Chng minh
2AB AC AM
b) Biết
AC AB
, chng minh
MAB MAC
c) K AH vuông góc vi BC (H BC). Tia phân giác góc A ct BC D. Chng minh
Li gii
Trên tia đối ca tia MA lấy điểm E sao cho
MA ME
. Ta có AMB = EMC (c.g.c) nên suy ra
,AB CE MAB E
Áp dng bất đẳng thc tam giác vào ACE ta được
AC CE AE
,2AB CE AE AM
nên
2AB AC AM
b) Xét ACE có
CE AB AC
suy ra
EAC E
hay
MAC E
MAB E
nên ta có
MAB MAC
c) Không mt tính tng quát gi s
AB AC
(Trường hp
AB AC
, đổi vai trò ca B và C ri chng minh
tương tự).
Thy rng nếu H nằm ngoài đoạn thng BC. Khi y B nm gia H
và C. Mà D và M nằm trên đoạn thng BC nên hin nhiên
Xét trường hp H nằm trên đoạn thng BC.
AB AC
nên ta có
CB
Li có
90 ; 90BAH B CAH C
T đó suy ra
BAH CAH
Theo chng minh câu a, vì
AB AC
nên
BAM CAM
Do vy
BAH BAD BAM
Mt khác H, D, M nằm trên đoạn thng BC nên
BH BD BM
hay
.
Ví d 2. Cho tam giác ABC, v AH vuông góc vi BC (H thuc đoạn thẳng BC). D là điểm nm gia
A và H, E là điểm nm giữa B và H, F là điểm nm gia C và H. Chng minh rng chu vi tam giác
DEF nh hơn chu vi tam giác ABC. Tìm một v trí của các điểm D, E, F để chu vi tam giác DEF bng
1
2
chu vi tam giác ABC.
Li gii
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ni CD. Vì F nm gia C và H nên
HF HC
. Theo quan h giữa đường xiên và hình chiếu, vì
HF HC
nên
DF DC
.
Li có D nm gia A và H nên
HD HA
. Áp dng quan h giữa đường xiên và hình chiếu, ta được
CD CA
T đó
1DF DC CA
Chứng minh tương tự, ta được
2DE DB AB
Ta có
3EF HE HF HB HC BC
T(1) (2) và (3) suy ra
DE EF FC AB AC BC
. Hay chu
vi tam giác DEF nh hơn chu vi tam giác ABC.
Vì D, E, F lần lượt là trung điểm ca AH, BH và CH, theo Ví d 2
(Chuyên đề 2) ta chứng minh được
;DF ;
2 2 2
AB AC BC
DE EF
Khi đó chu vi tam giác DEF bằng
1
2
chu vi tam giác ABC.
Ví d 3. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. Gọi D và E là hai điểm theo th t nm trên hai cnh AB
và AC sao cho
AD AE
. Gọi K là điểm thuc cnh BC. Trên na mt phng b AC không chứa điểm
B, v điểm I sao cho
EAI DAK
AI AK
. Chng minh rng
KE KD AB
Li gii
Ta có
;,AD AE AK AI EAI DAK
nên ADK = AEI (c.g.c).
T đó suy ra
DK EI
Ta có
1KE KD KE KI KI
Li có
EAI DAK
nên
90KAI BAC
Như vậy KAI vuông cân ti A.
Theo định lý Pythagore ta được
2 2 2 2
2KI AK AI AK
T đó suy ra
2. 2. 2KI AK AH
Li có AHB vuông cân ti H nên
2 2 2 2
2AB AH BH AH
, suy ra
23AB AH
T (1), (2) và (3) suy ra:
KE KD AB
. Dấu “=” xảy ra khi và ch khi K trùng vi H.
32. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 4. Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có
' '; ' 'AB A B AC A C
. Chng minh
' ' ' A A BC B C
.
Li gii
Gi s tam giác ABC và tam giác A'B'C' có
' '; ' '; 'AB A B AC A C A A
. Dựng tam giác A'B”C' bng
tam giác ABC (hình v). Tia phân giác ca góc B'A'B" ct B'C' D. Ta có B'A'D = B”A'D (c.g.c) nên
'"DB DB
. Trong tam giác DB"C' ta có
" ' " ' ' ' " 'DB DC B C B C B C BC
.
Ngược li, nếu tam giác ABC và tam giác A'B'C' có:
' '; ' '; 'C'AB A B AC A C BC B
.
Ta s chng minh
'AA
. Tht vy:
* Nếu
'AA
thì ABC = A'B'C'
''BC B C
(loi)
* Nếu
'AA
, áp dng phn thun ta suy ra
''BC B C
(loi)
Vy
'AA
.
Chú ý: Quan h gia góc và cạnh đối din ch đúng trong một tam giác hoc hai tam giác bng nhau, còn
đối vi hai tam giác không bng nhau thì không áp dụng được. Tuy vy, qua ví d trên ta thy vi hai tam
giác có thêm điều kin hai cp cnh bng nhau, ta có mt kết qu đáng chú ý trong việc chng bất đẳng
thc hình hc.
III. BÀI TP
Bài 1. Cho tam giác ABC đều. Gi M là trung điểm ca BC. Trên cnh AB lấy điểm D, tia DM ct AC ti
E. Chng minh rng
MD ME
.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân ti A. Trên cnh BC lấy hai điểm D và E sao cho
BD DE EC
. Chng
minh rng
BAD EAC DAE
.
Bài 3*. Cho tam giác ABC nhn,
BC
. K hai đường cao BD và CE. Chng minh rng:
AC AB CE BD
Bài 4*. Cho tam giác ABC có
AB AC
. P là một điểm nm trong tam giác sao cho
PBA PCA
. Gi H
và K là chân đường vuông góc h t P xung AB và AC. Gọi I là trung điểm ca BC. Chng minh
HIB KIC
.
T bài 5 đến bài 11 áp dng kết qu ví d 4.
33. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 5. Cho tam giác ABC có
AB AC
. Trên các cnh AB và AC lần lượt lấy các điểm D và điểm E sao
cho
BD CE
. Gọi M là trung điểm ca BC. Chng minh
MD ME
.
Bài 6. Cho tam giác ABC có
AB AC
. Gọi M là trung điểm của BC. Trên đoạn thng AM lấy điểm O
bt k
OM
. Chng minh rng
OB OC
.
Bài 7. Cho tam giác ABC cân ti A. Trên tia BA lấy điểm E, trên tia đối ca tia CA lấy điểm F sao cho
.BE CF
EF ct BC tại điểm D. Chng minh
BD DC
.
Bài 8. Cho tam giác ABC cân ti A. Ly M là một điểm trên cnh BC sao cho
MB MC
. Trên đoạn
thng AM lấy điểm O. Chng minh rng
BOA COA
.
Bài 9. Cho tam giác ABC có
; 90AB AC A
. V v phía ngoài tam giác này các tam giác vuông cân
ABD và ACE. Gọi M là trung điểm ca BC. Chng minh
MD ME
.
Bài 10. Cho hai đoạn thng AC và BD ct nhau tại trung điểm O của đoạn thng AC. Biết
AB BC
,
chng minh
CD DA
.
Bài 11. Cho tam giác ABC có
AB AC
. Gọi BD và CE là hai đường cao ca tam giác. Chng minh
BD CE
.
Bài 12. Cho tam giác ABC tha mãn có
AB AC
, tia phân giác góc A ct BC D. Gọi M là điểm bt k
trên đoạn thng AD (M khác A). Chng minh rng
AB AC MB MC
.
Bài 13. Cho tam giác ABC, M là điểm nm trong tam giác. Chng minh rng:
)a MB MC AB AC
) b MA MB MC
lớn hơn nửa chu vi và nh hơn chu vi tam giác ABC.
Bài 14. Chng minh rng tổng độ dài ba đường trung tuyến lớn hơn
3
4
chu vi và nh hơn chu vi tam giác
đó.
Bài 15. Cho tam giác ABC có
1
90 ;
2
B AB AC
. Chng minh rng
2
A
C
.
Bài 16. Cho tam giác ABC có
90C 
, đường cao CH. Chng minh rng
AC BC AB CH
.
Bài 17. Cho tam giác ABC vuông tại B, đường phân giác AD. Qua C k đường thng vuông góc vi BC
ct AD ti E. Chng minh chu vi tam giác ECD lớn hơn chu vi tam giác ABD.
Bài 18. Cho tam giác ABC có
AB AC
. Trên các cnh AC và AB lấy tương ứng các điểm M và N sao
cho
AM AN
. Gi O là giao điểm ca BM và CN. Chng minh rng
OB OC
.
Bài 19. Cho tam giác ABC có
60BAC 
. Chng minh rng
2AB AC BC
Bài 20.Cho tam giác ABC nhn, gi H là trc tâm của tam giác đó. Chứng minh
2
3
HA HB HC AB AC BC
.
34. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
IV. NG DN GII
Bài 1.
Vì tam giác ABC đều nên
60B ACB A
Theo tính cht góc ngoài
60BDM A E
Áp dng quan h gia góc và cạnh đối diện trong tam giác BDM ta được
1DM BM CM
Tam giác MCE có
120MCE 
và là góc ln nht ca tam giác MCE nên
2MC ME
T (1) và (2) suy ra
MD ME
.
Bài 2.
Ta có ABD = ACE (c.g.c) nên
1BAD CAE
Trên tia đối ca tia DA lấy điểm F sao cho
DA DF
.
AED = FBD (c.g.c) nên
;AE BFDAE F
.
AEC ABC ACB
nên trong tam giác AEC ta có
AE AC
T đó suy ra
BF AB
(vì
;)AE BF AB AC
Trong tam giác ABF có
BF AB
nên
BAD F
DAE F
nên
2BAD DAE
T (1) và (2) suy ra
BAD EAC DAE
.
Bài 3.
Trong ABC, vì
ABC ACB
nên
AC AB
.
Trên cnh AC lấy điểm M sao cho
AM AB
.
Gi N và F lần lượt là hình chiếu ca M trên AB và CE.
Ta có ABD = AMN (cnh huyn - góc nhn) nên
MN BD
.
Mt khác∆MNE = ∆EFM (cnh huyn- góc nhn) nên MN = EF.
Do vy
MN BD EF
.
FCM vuông ti F nên
CM CF
hay
AC AM CE EF
.
T đó suy ra
AC AB CE BD
.
Bài 4.
35. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gi E và F lần lượt là trung điểm ca BP và CP. Áp dng tính chất đường trung bình ca tam giác và tính
chất đường trung tuyến ng vi cnh huyn của tam giác vuông, ta được:
;;
22
BP CP
HE IF KF IE HEI IFK
T đó HEI = IFK (c.g.c), suy ra
1EIH FKI
AB AC
nên
ABC ACB
Kết hp vi
PBA PCA
suy ra
PBC PCB
, mà
PBC CIF
PCB BIE
(hai góc đồng v) nên
2CIF BIE
T
CIF ICF BIE
suy ra
FC FI
. Mà
2
PC
FC FK




nên
IF FK
T đó
KIF IKF
hay
3KIF EIH
T (1), (2) và (3) suy ra
KIF CIF BIE EIH hay HIB KIC
Bài 5.
Xét tam giác ABC. Vì
AC AB
nên
ABC ACB
hay
DBM ECM
Vi hai tam giác BDM và CEM có
;CE BD CM BM
DBM ECM
nên theo kết qu ví d 4 ta có
MD ME
.
Bài 6.
Xét hai tam giác AMB và AMC có
MB MC
; MA chung, mà
AB AC
nên theo kết qu ví d 4, ta có
AMB AMC hayOMB OMC
Bây gi ta xét hai tam giác OMB và OMC có
MB MC
, OM
chung,
OMB OMC
. Theo kết qu ví d 4 ta được
OB OC
36. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 7.
Trước hết ta s chứng minh D là trung điểm ca EF. Tht vy, K EH và
FK vuông góc với đường thng BC (H, K BC).
Ta có BEH = CFK (cnh huyn- góc nhn) nên
EH FK
Xét hai tam giác EHD và FKD có
90 ; ;EHD FKD EH FK DEH DFK
(hai góc so le trong)
Suy ra: DEH = DFK (g.c.g)
DE DF
Cui cùng vi hai tam giác BED và FCD ta thy
;DE DF BE CF
BED CFD
(góc BED là góc ngoài ca tam giác AFE) nên
BD CD
(theo kết qu ví d 4).
Bài 8.
Thy rng, vi một điểm M bt k thuc min trong ca tam giác ABC
cân tại A (điểm M có th nm trên các cnh ca tam giác, M không
trùng vi B hoc C) ta luôn có
AM AB
(Bạn đọc t chng minh).
Quay li bài toán.
Xét BAM và CAM
AB AC
, AM chung.
nên
BAM CAM
. Áp dng kết qu ví d 4 mt ln
na vi ABO và ACO ta được
OB OC
Để chng minh
BOA COA
ta s dng hai tam giác có hai cp cnh
tương ứng bng nhau và có các góc xen gia là
BOA
COA
như sau:
Trên cnh OC lấy điểm N sao cho
OB ON
. Rõ ràng N nm min trong tam giác cân ABC nên
AN AB
. Hai tam giác AOB và AON có
OB ON
, OA chung,
AB AN
nên
BOA COA
.
Bài 9. Do
AB AC
nên
BD CE
(Tam giác vuông cân có cnh góc
vuông lớn hơn thì cạnh huyn lớn hơn). Ta có EAB = CAD (c.g.c)
nên
BE CD
. Hai tam giác DCB và EBC có
BE CD
, BC chung. Vì
BD CE
nên
DCB EBC
hay
DCM EBM
.
Xét hai tam giác DCM và BEM có
;,BE CD MB MC DCM EBM
nên
MD ME
.
Nhn xét: Trong bài toán trên, ta v ra phía ngoài tam giác ABC các tam
giác vuông cân ti A. Nếu v ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác
đều thì sao? Chúng ta có bài toán tương tự như sau: Cho tam giác ABC
, 120AB AC A
. V v phía ngoài tam giác ABC các tam giác
đều ABD và ACE. Gọi M là trung điểm ca cnh BC. Chng minh
MD ME
.
37. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 10.
Gọi M là trung điểm ca AC.
Ta có
AB BC
, theo kết qu ca ví d 1 áp dng vào tam giác ABC,
đường trung tuyến BM ta được
1ABM CBM
Cũng từ
AB BC
nên
2BAM BCM
T (1) và (2) suy ra
ABM BAM CBM BCM
hay
AMD CMD
. Hai
tam giác AMD và CMD có
MA MC
; cnh chung MD;
AMD CMD
nên
theo kết qu ví d 4, ta được
AD CD
.
Bài 11.
AB AC
nên ta có
ABC ACBhay EBC DCB
Trên tia đối ca tia DB lấy điểm F sao cho
DF DB
; trên tia đối
ca tia EC lấy điểm G sao cho
EG EC
. Ta có EGB = ECB
(c.g.c) và DFC = DBC (c.g.c) nên
GB BC CF
.
Mt khác
22GBC EBC DCB FCB
.
Áp dng kết qu ví d 4 vi hai tam giác GBC và FCB ta suy ra
BF CG
. T đó
BD CE
.
Nhn xét: T kết qu ca bài toán ta có: Trong mt tam giác
đường cao ng vi cnh lớn hơn thì nhỏ hơn.
Bài 12.
Trên cnh AB lấy điểm E sao cho
.AE AC
Ta có AME = AMC
(c.g.c) nên
ME MC
.
Ta có
AB AC AB AE BE MB ME
(Áp dng bất đẳng thc
tam giác vào EMB).
T đó
AB AC MB MC
.
Bài 13.
a) Gi s tia BM ct cnh AC ti D.
Ta có
MC MD CD
t đó
MB MC MB MD CD BD CD
.
Li có
BD AB AD
. T đó
MB MC BD CD AB AD CD AB AC
b) Theo kết qu phn a ta có:
38. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1
2
3
MB MC AB AC
MC MA BC BA
MA MB CA CB
Cng (1), (2) và (3) ta được
22MA MB MC AB BC CA
. T đó ta có
*MA MB MC AB BC CA
Mt khác, áp dng bất đẳng thức tam giác vào các tam giác MAB, MAC, MBC ta được
;;MA MB AB MB MC BC MC MA CA
Do vy
1
2 **
2
MA MB MC AB BC CA hay MA MB MC AB BC CA
T (*) và (**) suy ra
MA MB MC
lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi ABC.
Bài 14.
Gi s ABC các đường trung tuyến AM, BN, CP ct nhau ti
trng tâm G. Theo ví d 1, ta có
2
2
2
AB AC
AM
BA BC
BN
CA CB
CP
Cng các bất đẳng thức trên ta được
1AM BN CP AB BC CA
Mt khác, theo bài tp 13 ta có
1
2
GA GB GC AB AC BC
hay
21
.
32
AM BN CP AB AC BC
T đó
3
2
4
AM BN CP AB AC BC
T (1) và (2) suy ra tổng độ dài ba đường trung tuyến ca mt tam giác lớn hơn
3
4
chu vi và nh hơn chu
vi của tam giác đó.
Bài 15.
Gọi M là trung điểm ca AC, phân giác góc A ct cnh BC ti D.
39. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ta có ABD = AMD (c.g.c) nên
ABD AMD
.
Li có
90ABD 
nên
90AMD 
.
T đó
AMD CMD
Hai tam giác AMD và CMD có MD là cnh chung;
;MA MC AMD CMD
nên
AD DC
.
Xét trong ADC có
AD DC
nên
2

BAC
C DAC hay C
.
Bài 16.
ABC vuông ti C và CBH vuông ti H nên
AB CB BH
. Tn tại điểm D thuộc đoạn thng AH
sao cho
BC BD
. Gi E là hình chiếu ca D trên AC.
Mt khác vì CBD cân ti B nên
BCD BDC
.
Li có
90 ; 90BCD ECD BDC HCD
.T đó
ECD HCD
CED = CHD (cnh huyn-góc nhn) nên
;CE CH DE DH
.
Ta có
AB CH BD DA CH AE BC CE CA CB
.
Nhn xét: T kết qu ca bài toán ta có: Trong mt tam giác vuông, tng hai cnh góc vuông nh hơn
tng ca cnh huyền và đường cao ng vi cnh huyn y.
Bài 17.
Ta có AB // CE (vì cùng vuông góc vi BC) nên
ABD E
(hai góc so le trong).
Mt khác do AD là phân giác ca góc BAC nên suy ra
E CAD
T đó CAE cân ti C.
Ta có
CE CA AB
nên
22
1CE AB
.
Gi F là hình chiếu ca D trên AC.
Ta có ABD = AFD (cnh huyn - góc nhn) nên
.DB DF
Ta có
CD DF DB
nên
22
2CD BD
.
T (1) và (2) suy ra
2 2 2 2 2 2
CE CD AB DB DE DA hay DE DA
.
;;CE AB CD DB DE DA
nên chu vi ECD lớn hơn chu vi ABD.
Bài 18.
40. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
AB AC
nên có điểm P trên cnh AB sao cho
AP AC
. Gọi D là giao điểm ca CN và PM. Vì
AN AM AC AP
nên P nm gia N và B.
T đó
BMN PMN
D dàng chứng minh được DMN cân ti D nên
;PMN CNM
t đó
BMN CNM hayOMN ONM
.
Trong OMN có
OMN ONM
nên
1ON OM
.
Ta có APM = CAN (c.g.c) nên
PM CN
.
APC cân ti A nên
90APC 
T đó
90 90APM hay BPM
.
Trong PBM có
90BPM 
là góc ln nht nên
2BM PM CN
T (1) và (2) suy ra
BM OM CN ON hayOB OC
.
Bài 19.
Ta xét hai trường hp:
+ Trường hp 1: ABC có
60A 
.
Gi D và E lần lượt là hình chiếu ca B và C lên phân giác góc A ca
ABC.
Các tam giác vuông ABD và AEC lần lượt có các góc nhn
30 ; 30BAD CAE
nên
11
;
22
BD AB CE AC
.
T đó
22AB AC BD CE BC
.
Dấu “=” xảy ra khi và ch khi ABC đều.
+ Trường hp 2: ABC có
60A 
.
Trên cnh BC lấy điểm B' sao cho
' 60CAB 
.
Theo kết qu trường hp 1 ta có
' 2 ' 1AB AC B C
Trong ABB' ta có
' ' 2BB' 2AB AB BB
T (1) và (2) suy ra
2AB AC BC
.
Trường hp này không xy ra du “=”.
Tóm li, ta luôn có
2AB AC BC
.
Dấu “=” xảy ra khi và ch khi ABC đều.
41. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 20.
Qua H k các đường thng song song vi AB và AC, ct AC và AB lần lượt ti D và E.
Ta có ADH = HEA (g.c.g) nên
;AE DH AD EH
.
Xét AHD có
AH AD DH
, suy ra
1AH AD AE
Li có
//EH AC
AC BH
nên
EH BH
.
T đó EBH vuông ti H, suy ra
2BH BE
. Chứng minh tương tự ta được
3CH CD
T (1), (2) và (3) suy ra
4AH BH CH AB AC
Chng minh tương tự ta được:
5
6
AH BH CH AB BC
AH BH CH AC BC
T (4), (5) và (6) suy ra
2
3
HA HB HC AB AC BC
.
BÀI TOÁN 4. S DNG ĐỊNH LÍ THALES (TA-LÉT) VÀ TÍNH CHẤT ĐƯNG PHÂN GIÁC
CA TAM GIÁC ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC
I. KIN THC CN NH
1. Đon thng t l
Hai đoạn thng
AB
CD
gi là t l với hai đoạn thng
AB


CD
nếu có t l thc:
AB CD
A B C D
2. Định lý Thales trong tam giác
Nếu
//MN BC
thì:
;
AM AN AM AN
MB NC AB AC
.
* M rộng định lý Thales:
Cho
ABCD
là hình thang (
//AB CD
) nếu
//MN AB
thì:
;
AM BN AM BN
MB NC AD BC
.
3. Định lý Thales đảo
42. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Nếu
,MN
là hai điểm lần lượt trên hai cnh
, ACAB
sao cho
AM AN
MB NC
thì
//MN BC
.
4. H qu định lý Thales
Nếu một đường thng ct hai cnh ca mt tam giác và song song
vi mt cnh còn li thì nó to thành mt tam giác mi có ba cnh
tương ứng t l vi ba cnh ca một tam giác đã cho.
(Chú ý: H qu này vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng đã cho cắt phn kéo dài ca hai cnh kia).
5. Tính chất đường phân giác ca tam giác
Trong tam giác, đường phân giác ca mt góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thng t l vi hai cnh
k hai đoạn y.
Chú ý: Tính cht vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài
ca tam giác. Cho
ABC
,
AD
AE
lần lượt là các
đường phân giác trong và phân giác ngoài tại đỉnh
A
ca tam giác.
Khi đó:

DB EB AB
DC EC AC
.
B sung: Mt s tính cht ca t l thc
Vi
, , ,a b c d
khác
0
. Nếu
ac
bd
thì ta có các h thc sau:
ad bc
ab
cd

a b c d
bd
,

ac
a b c d

a c a c
b d b d
(Gi s các t s đều có nghĩa)
II. CÁC VÍ D
Ví d 1. Cho hình bình hành
ABCD
. T điểm
C
k đường thng cắt tia đối ca tia
DA
và tia đối ca
tia
BA
lần lượt tại điểm
E
và điểm
F
. Trên cnh
DC
lấy điểm
K
sao cho
DK BF
. Gọi giao điểm
ca
AK
EF
M
. Chng minh
EM MF
.
Li gii
T điểm
M
k đường thng song song vi đường thng
AF
và ct đường thng
AE
tại điểm
N
.
43. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Thales ta có:
.
EN NM NM DK
AE AF DK AF
(1)
NM AN
DK AD
(2) do
//DK MN
DK BF BC AD
AF AF AE AE
(3)
T (1), (2) và (3) ta có:
.
EN AN AD AN
EN AN
AE AD AE AE
.
Theo định lý đường trung bình ca tam giác thì
EM MF
.
Ví d 2. Cho tam giác
ABC
, lấy các điểm
,MN
lần lượt trên hai cnh
,AB AC
sao cho
//MN BC
,
BN
ct
CM
tại điểm
I
,
AI
ct
BC
tại điểm D. Chng minh
BD DC
.
Li gii
T điểm
A
, k đường thng
d
song song vi
BC
ct tia
BI
và tia
CI
lần lượt tại điểm
E
và điểm
F
(hình v).
Áp dng h qu định lý Thales ta có:
AF AM AN AE
AF AE
BC MB NC BC
(1)
//EF BC
, theo định lý Thales ta có:

AF AI AE
DC ID BD
(2)
T (1) và (2) suy ra
BD DC
.
Ví d 3. (B đề hình thang) Cho hình thang
ABCD
//AB CD
. Hai cnh bên
AD
BC
ct nhau
điểm
E
. Hai đường chéo
AC
BD
ct nhau tại điểm
O
. Gi
F
là giao điểm ca
AB
EO
.
Chng minh
AF BF
.
Li gii
Kéo dài tia
EO
ct cnh
DC
tại điểm
M
.
Áp dng h qu định lý Thales ta có:




AF BF EF
DM CM EM
(1)




AF BF FO
CM DM OM
(2)
Nhân vế vi vế của đẳng thức (1) và (2) ta được:
22
..
AF BF
AF BF
DM CM DM CM
.
44. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 4. Cho tam giác
ABC
có trng tâm là
G
, t
G
k đường thng cắt tia đối tia
CB
tại điểm
D
ct hai cnh
AC
,
AB
lần lượt tại điểm
E
và điểm
F
. Chng minh
1 1 1

GD GE GF
.
Li gii
K trung tuyến
AM
đi qua
G
. T điểm
B
, điểm
C
k các đường thng song song vi
DF
ct tia
AM
lần lượt tại điểm
K
và điểm
H
.
Do
BMK CMH
(g.c.g) nên
BK HC
HM MK
.
S dng tính cht trng tâm ca tam giác và định lý Thales
ta có:
2. 2.
GA GM HM HK
GD GD HC BK
(1)
Do
//GE HC
nên

GA AH AH
GE HC BK
(2)
Do
/ / BGF K
nên
GA AK
GF BK
(3)
T (1), (2) và (3) suy ra
1 1 1
GA GA GA
GF GD GE GF GD GE
.
Ví d 5. Cho hình thang vuông
ABCD
//AB CD
90A
. Gi
M
là trung điểm ca
AB
, tia
CM
ct
AD
ti
K
sao cho
90DBK
. Chng minh
CB CD
.
Li gii
Lấy điểm
N
là trung điểm của đoạn
BD
.
Kéo dài
MN
ct
BK
tại điểm
H
.
Áp dụng định lý Thales vi
//AB CD
KM KA
MC AD
(1)
Áp dụng định lý Thales vi
//HN KD
HM KA
MN AD
(2)



BM
BA
T (1) và (2) suy ra
//
KM HM
KH CN
MC MN
ịnh lý Thales đảo).
Do đó
CN BD CBD
cân ti
C CB CD
.
Ví d 6. Cho tam giác
ABC
AB AC
, đường phân giác
AD
, đường trung tuyến
AM
. Trên cnh
AC
lấy điểm
E
sao cho
AE AB
. Đường thng
BE
ct
AD
AM
lần lượt tại điểm
H
và điểm
F
, đường thng
HM
ct
DF
tại điểm
I
. Chng minh
DI IF
.
45. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Li gii
T điểm
M
k đường thng song song vi
AB
ct
AD
,
BE
lần lượt tại điểm
K
và điểm
P
. Tia
MH
ct
AB
tại điểm
N
.
Do tam giác
ABE
cân ti
A
AH
là phân giác nên
BH HE
S dng tính chất đường trung bình ca tam giác: do
//MH EC
nên
NA NB
.
Xét hình thang
ABKP
(
//AB KP
).
Ta thy
NA NB
nên
MK MP
(theo b đề hình thang).
Do
//PK AB
, s dng h qu của định lý Thales ta có:
MD MK
DB AB
và
MP MF
AB FA
MD MF
MK MP
DB FA
.
Áp dụng định lý Thales đảo suy ra
//AB DF
.
Xét hình thang
ABDF
(
//AB DF
) ta có
N
là trung điểm ca
AB
nên
I
là trung điểm ca
DF
. Vy
DI IF
.
Ví d 7. Cho tam giác
ABC
vuông cân ti
A
. Trên cnh
AB
lấy điểm
E
. Tia
CE
cắt đường thng
vuông góc vi
AB
ti
B
K
. T
E
k đường thng song song vi
BC
ct
BK
tại điểm
F
. Đường
thng
AF
cắt đường thng
CK
tại điểm
G
, đường thng
BG
ct
AC
tại điểm
D
. Gi
DE
ct
BK
tại điểm
H
. Chng minh
AC BH
.
Li gii
//BK AC
, theo h qu định lý Thales ta có:
AD FK
AC FB
.
//DC KH
, theo h qu định lý Thales ta có:
.
T đó suy ra
FK KB
FB BH
. (1)
Do
//EF BC
nên ta có

KF KE KB
FB EC AC
(2)
T (1) và (2) suy ra
KB KB
AC BH
BH AC
.
Ví d 8. Cho hình thang
ABCD
//AB CD
. K đường thng song song với đường thng
AB
ct các
cnh
, , ,AD BD AC BC
lần lượt tại các điểm
, , ,I E F K
sao cho
IE EF FK
. Gi s đường thng
BF
cắt đáy
DC
tại điểm
M
. Chng minh rng
DM MC
và ba điểm
,,A E M
thng hàng.
Li gii
46. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dng h qu định lý Thales khi
//EK DC
:




EF FK BF
DM MC BM
Do
EF FK
nên
DM MC
hay
M
là trung điểm ca
DC
.
Gi s
AE
ct
DC
ti
M
tương tự ta chứng minh được
M
trung điểm ca
DC
.
Suy ra
MM
.
Vậy, ba điểm
,,A E M
thng hàng.
Ví d 9. Cho hình bình hành
ABCD
. Gi
K
là điểm thuc cnh
BC
. Đường thng
AK
cắt đường
chéo
BD
, cắt đường thng
DC
ti
G
. Chng minh
2
.AE EK EG
Li gii
//AD BK
, áp dng h qu của định lý Thales ta được:
AE DE
EK EB
(1)
//AB DG
, áp dng h qu định lý Thales ta có:
EG DE
AE EB
(2)
T (1) và (2) suy ra
2
.
AE EG
AE EK EG
EK AE
.
Ví d 10. Cho tam giác
ABC
AB AC
, đường phân giác
AD
. Lấy điểm
I
thuc cnh
BC
sao
cho
2BI IC
. T điểm
I
k đường thng song song vi
AD
ct
,AB AC
lần lượt tại điểm
K
điểm
E
. Chng minh
.
Li gii
Áp dng tính chất đường phân giác ca tam giác ta có:
AC AB
CD BD
(1)
//EI AD
, áp dụng định lý Thales ta có:
AC CE
CD CI
(2)
T (1) và (2) suy ra
AB CE
BD CI
(3)
//AD KI
, theo định lý Thales ta có:
AB BK
BD BI
(4)
T (3) và (4) suy ra
CE BK
CI BI
2BI IC
nên
.
47. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 11. Cho tam giác
ABC
, trên cnh
AB
lấy điểm
M
, trên tia đối ca tia
CA
lấy điểm
N
sao cho
BM CN
. Đường thng
MN
cắt đường thng
BC
tại điểm
D
. Chng minh
AB DN
AC DM
.
Li gii
//ME AC
, áp dng h qu định lý Thales, ta có:
AB BM
AC ME
(1)
Do
//ME CN
, áp dng h qu ca định lý Thales ta
có:
DN CN
DM ME
(2)
Mà t gi thiết ta có
BM CN
(3)
T (1), (2) và (3) ta có:
AB DN
AC DM
.
Ví d 12. Cho tam giác
ABC
cân ti
A
. V các đường phân giác
BD
CE
. Chng minh rng
1 1 1

DE BC AC
.
Li gii
Theo tính chất đường phân giác ca tam giác ta có:
;
AD BA AE CA
DC BC EB BC
.
AB AC
(
ABC
cân ti
A
) nên
AD AE
DC EB
. Vy
//DE BC
Theo h qu định lý Thalès ta có:
1
BC AC AD DC DC
DE AD AD AD
Vy
11
.

DC
DE BC AD BC
1 1 1
.
BC
BC AB BC BC AB
.
III. BÀI TP
Bài 1. Cho hình thoi
ABCD
có cnh là
a
. Một đường thẳng qua điểm
C
ct
,AB AD
lần lượt tại điểm
E
và điểm
F
. Chng minh
1 1 1

AE AF a
48. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 2. Cho hình thang
ABCD
//AB CD
. Trên tia đối ca tia
BA
lấy điểm
E
sao cho
BE CD
. Gi
giao điểm ca
AC
vi
BD
DE
theo th t điểm
I
và điểm
K
. Chng minh
AK AC
KC CI
.
Bài 3. Cho tam giác
ABC
AC AB
. Trên hai cnh
AB
AC
lấy hai điểm
D
E
sao cho
BD CE
. Gi
K
là giao điểm
DE
BC
. Chng minh
AB KE
AC KD
.
Bài 4. Gi
O
là giao điểm của các đường thng cha hai cnh bên ca hình thang
ABCD
, đường thng
đi qua
O
song song với đáy
AB
ct
,AC BD
theo th t
M
N
. Chng minh
OM ON
.
Bài 5. Cho hình thang
ABCD
//AB CD
. Một đường thng
d
song song với hai đáy cắt hai cnh bên
AD
BC
theo th t các điểm
,MN
và cắt hai đường chéo
BD
AC
điểm
H
và điểm
K
.
Chng minh
MH KN
.
Bài 6. Cho tam giác
ABC
, đường trung tuyến
AM
. Gi
I
là điểm bt kì trên cnh
BC
. Đường thẳng đi
qua
I
và song song vi
AC
ct
AB
tại điểm
K
. Đưng thẳng đi qua
I
và song song vi
AB
ct
,AM AC
theo th t
D
E
. Chng minh rng
DE BK
.
Bài 7. Cho tam giác
ABC
vuông ti
A
, v ra ngoài tam giác đó tam giác
ABD
vuông cân ti
B
, tam
giác
ACF
vuông cân ti
C
. Gi
H
là giao điểm ca
AB
CD
. Gi
K
là giao điểm ca
AC
BE
.
Chng minh
AH AK
.
Bài 8. Cho tam giác
ABC
. K một đường thng ct các cnh
,BC AC
theo th t điểm
D
, điểm
E
cắt đường thng
BA
điểm
F
. V hình bình hành
BDEH
. Đường thẳng đi qua điểm
F
song song vi
BC
ct tia
AH
tại điểm
I
. Chng minh
FI DC
.
Bài 9. Cho hình bình hành
ABCD
, gi
M
là điểm thuc cnh
BC
,
N
là điểm thuộc tia đối ca tia
BC
sao cho
BN CM
. Các đường thng
DN
DM
cắt đường thng
AB
lần lượt tại điểm
E
và điểm
F
.
Chng minh
2
.EAE EB F
.
Bài 10. Cho hình thang
ABCD
//AB CD
. Gi
I
là giao điểm của hai đường chéo
AC
BD
.
K
giao điểm ca
AD
BC
. Đường thng
IK
ct
AB
CD
theo th t
N
M
.
a) Chng minh
NA NB
,
MC MD
.
b) Đưng thng qua
I
song song với hai đáy của hình thang
ABCD
ct
AD
BC
theo th t
E
F
. Chng minh rng
2 1 1

EF AB CD
Bài 11. Cho tam giác
ABC
cân ti
A
. V các đường phân giác
BD
CE
. Chng minh rng
1 1 1

DE BC AC
.
Bài 12. Cho tam giác
ABC
vuông ti
A
, đường phân giác
AD
. Gi
M
N
theo th t là hình chiếu
ca
B
C
trên
AD
. Chng minh rng
2 AD BM CN
.
Bài 13. Cho tam giác
ABC
AB AC
. Gi
D
là trung điểm ca
BC
.
AE
AF
lần lượt là phân giác
trong và phân giác ngoài đỉnh
A
ca tam giác
ABC
. Gi
H
là hình chiếu vuông góc ca
A
trên
BC
.
Chng minh rng
..EF DH AB AC
49. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 15. Cho hai điểm
A
B
nm cùng na mt phng b là đường thng
xy
. Gi
H
K
lần lượt là
hình chiếu ca
A
B
trên đường thng
xy
. Gọi giao điểm ca
AK
BH
O
, gi
I
là hình chiếu
của điểm
O
trên đường thng
xy
. Chng minh rng
.OI AH BK AH BK
.
Bài 16. Cho ba điểm
,,
A B C
lần lượt nằm trên ba đường thng cha ba cnh
,,BC CA AB
ca tam giác
ABC
sao cho chúng không có điểm nào hoặc có đúng hai điểm nm trên hai cnh ca tam giác. Khi đó
,,
A B C
thng
hàng khi và ch khi
. . 1
A B B C C A
A C B A C B
(Định lý Melelaus)
Bài 17. Cho ba điểm
,,
A B C
thuc ba cnh
,,BC CA AB
ca tam giác
ABC
. Khi đó
,,
AA BB CC
đồng
quy khi và ch khi
. . 1
A B B C C A
A C B A C B
(Định lý Ceva)
Bài 18. Cho tam giác đều
ABC
. Trên các cnh
,AC AB
lần lượt ly hai điểm
D
E
sao cho
15
2

CD AE
DA EB
. Các đường thng
BD
CE
ct nhau ti
O
. Trên đoạn thng
BD
CE
lần lượt
ly hai điểm
M
N
sao cho
MN
song song vi
AC
. Chng minh
2BN OM
.
IV. NG DN GII
Bài 1.
Do
//DC AE
, áp dng h qu định lý Thales ta có:
DC CF
AE EF
(1)
Do
/ / ABC F
, áp dng h qu định lý Thales ta có:
BC CE
AF EF
(2)
T (1) và (2) suy ra
1 1 1
1
DC BC a a CF CE
AE AF AE AF EF EF AE AF a
.
Bài 2.
Áp dng h qu định lý Thales:
50. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
(1)
Áp dng h qu định lý Thales ta có:

AI AB AC AI CI AB DC
CI DC CI CI DC

AB BE AE
DC DC
(2)
T (1) và (2) suy ra
AK AC
KC CI
.
Bài 3.
T điểm
D
k đường thng song song vi
AC
cắt đường thng
BC
tại điểm
H
. Ta có
//DH AC
, áp
dng h qu định lý Thales ta có:

AB DB EC
AC DH DH
(1)
Do
//EC DH
, áp dng h qu định lý Thales
ta có:
KE EC
KD DH
(2)
T (1) và (2) suy ra
AB KE
AC KD
.
Bài 4.
Áp dng h qu định lý Thales vi
//OM DC
ta có:
OM OA
DC AD
(1)
Áp dng h qu định lý Thales vi
//ON DC
ta có:
ON OB
DC BC
(2)
Áp dụng định lý Thales cho
ODC
//AB DC
ta có:
OA OB
AD BC
(3)
T (1), (2) và (3) ta có:
OM ON
OM ON
DC DC
.
Bài 5.
S dng h qu ca định lý Thales ta có:
MH MD
AB AD
(1)
51. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
(2)
Áp dụng định lý Thales m rng cho hình thang ABCD
ta được:
MD NC
AD CB
(3)
T (1), (2) và (3) suy ra:
MH KN
MH KN
AB AB
.
Bài 6.
Lấy điểm
N
trên tia đối ca tia
MA
sao cho
MA MN
. Suy ra
ABNC
là hình bình hành.
AB CN
(*).
Áp dng h qu của định lý Thales ta có các h thc sau:
BK KI
AB AC
(1)
DE AE
CN AC
(2)
KI AE
, kết hp vi (1) và (2) suy ra
BK DE
AB CN
T (*) ta có
AB CN
nên
BK DE
.
Bài 7.
Đặt
AB BD c
AC CE b
Áp dng h qu định lý Thales ta có

AH AC b AH b
HB BD c AH HB c b

AH b bc
AH
c c b c b
(1)
Áp dng h qu định lý Thales ta có

AK AB c AK c
CK CE b AK CK c b

AK c bc
AK
b c b c b
(2)
T (1) và (2) suy ra:
AH AK
.
Bài 8.
52. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Kéo dài đường thng FI cắt đường thng AC tại điểm K. Kéo dài đường thng EH cắt đường thng AB ti
điểm M. Áp dụng định lý Thales vi
//ME FK
ta được:
FI MH
FK ME
(1)
//BH EF
nên
MH BH ED
ME EF EF

(2)
Do
//DC FK
, áp dụng định lý Thales ta được:
ED DC
EF FK
(3)
Kết hợp (1), (2) và (3) ta được:
FI DC
FI DC
FK FK
.
Bài 9.
Nối điểm
A
với điểm
N
.
Ta có
//AD MN
AD MN
nên t giác
ADMN
là hình bình hành.
Do
//AN DM
, áp dng h qu định lý Thales ta có:
AE EN
EF ED
(1)
Do
//AD BN
, áp dng h qu ca định lý Thales ta
có:
EN EB
ED AE
(2)
T (1) và (2) suy ra
2
.
AE EB
AE EB EF
EF AE
.
Bài 10.
a)
/ / , / / , / / , / /AN DM NB DM AN MC NB MC
nên theo h qu định lý Thalès ta có:

AN KN BN
DM KM CM
(1)
53. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
AN IN BN
CM IM DM

(2)
Do đó
..
AN AN BN BN
DM CM DM CM
hay
22
AN BN
Vy
AN BN
. Kết hp vi (1) ta có
DM CM
.
b)
/ / , / / , / /EI DC IF DC AB CD
nên theo h qu định lý Thalès ta
có:
EI AI BI IF
DC AC BD DC
(*). Vy
IE EF
Li có
//EI AB
nên
EI DI
AB DB
. Kết hp với (*) ta được:
1
EI EI BI CI BD
AB CD BD BD BD
. Hay
1 1 1
EI AB CD

Để ý rng vì
,IE IF IE IF EF
nên
12
EI EF
T đó
2 1 1

EF AB CD
Ví d trên cho ta một phương pháp chứng minh hai đoạn thng bng nhau.
Để chng minh
xz
, ta chng minh t l thc
xz
yt
.
Nếu có
yt
, ta s có điều phi chng minh.
Bài 11.
Theo tính chất đường phân giác ca tam giác ta có:
;
AD BA AE CA
DC BC EB BC

.
AB AC
(
ABC
cân ti
A
) nên
AD AE
DC EB
. Vy
//DE BC
.
Theo h qu định lý Thalès ta có:
1
BC AC AD DC DC
DE AD AD AD
.
Vy
1 1 1 1 1
..
DC BC
DE BC AD BC BC AB BC BC AB
.
Bài 12.
54. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Không mt tính tng quát, gi s
AB AC
.
AD
là tia phân giác ca
ABC
nên ta có
1
DB AB
DC AC

T đó
DB DC
.
Li có các tam giác
AMB
ANC
vuông cân nên
;BM MA CN NA
.
Ta có
BM CN AM AN
2AD DN DM
(1)
//BM CN
(cùng vuông góc vi
AD
) nên theo định lý Thales
ta có
1
DM DB
DN DC

, t đó suy ra
DM DN
hay
0DN DM
(2).
T (1) và (2) suy ra
2BM CN AD
.
Dấu “=” xảy ra khi và ch khi
ABC
vuông cân ti
A
.
Bài 13.
Không mt tính tng quát, gi s
AB AC
. Vì
AE
AF
lần lượt là phân giác trong và ngoài ca tam
giác
ABC
nên ta có:
EB FB AB
EC FC AC

.
Suy ra
EB AB
EB EC AB AC

hay
EB AB
BC AB AC
.
T đó
.
AB BC
EB
AB AC
.
Mt khác
FB AB
FC FB AC AB

suy ra
.FB AB AB BC
FB
BC AC AB AC AB

Ta có
22
. . 2 . .AB BC AB BC AB BC AC
EF EB FB
AB AC AC AB AC AB
(1)
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH và ACH ta được
2
2 2 2 2
2



BC
AC AH CH AH DH
2
2 2 2 2
2
BC
AB AH BH AH DH



55. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
T đó
22
2.AC AB BC DH
hay
22
2
AC AB
DH
BC
(2)
T (1) và (2) suy ra
22
22
2..
. . .
2
AB BC AC AC AB
EF DH AB AC
AC AB BC

.
Bài 15.
Ta có
/ / / /AH OI BK
(vì cùng vuông góc vi
xy
). Theo h h qu định lý Thalès ta có
;
OI IK OI HI
AH KH BK KH

.
Vy
1
OI OI IK HI KH
AH BK KH KH KH
Hay
11
.1OI
AH BK




T đó suy ra
.OI AH BK AH BK
.
Bài 16.
Hình v cho 1 điểm nm trên phần kéo dài, trường hp còn lại làm tương tự.
* Điều kin cn:
Gi s ba điểm
;AB

C
thng hàng, t điểm
B
k
//BM AC
(
M A B

).
Áp dụng định lý Thales ta có:
AB AB
B C B C

,
CA B C
A B BM

,
BC BM
C A AB

.
. . . . 1
AB CA BC AB B C BM
B C A B C A B C BM AB
* Điều kiện đủ:
56. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gi s:
. . 1
AB CA BC
B C A B C A
(1)
A B AB C

Ta có:
. . 1
AB CA BC
B C A B C A

(2)
T (1) và (2) suy ra:
BC BC
C A C A
,,
C C A B C
là ba điểm thng hàng.
Bài 17.
* Điều kin cn: K qua điểm A đường thng song song vi BC cắt BB’ tại điểm M cắt CC’ tại điểm N.
Theo h quđịnh lý Thales:
AC AN
C B BC
(1);
BA A I A C BA AM
AM AI AN A C AN
(2);
CB BC
B A AM
(3)
T (1), (2), (3) ta có:
. . . . 1
AC BA CB AN AM BC
C B A C B A BC AN AM

* Điều kiện đủ:
Gi s 3 điểm
;AB

C
được ly lần lượt trên ba cnh
,,BC CA AB
như hình thỏa mãn
. . 1
AC BA CB
C B A C B A
(1)

AA BB I
. K CI ct AB ti
C

.
Khi đó
. . 1
AC BA CB
C B A C B A
(2)
T (1) và (2) suy ra
AC AC
CC
C B C B
.
Vậy ba đường thng
;AA BB

CC
đồng quy.
Bài 18.
57. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Menalaus vi
ABD
và ba điểm thng hàng
,,E O C
ta được:
. . 1
EA OB CD
EB OD CA
(*)
Theo bài ra
15
2
CD EA
DA EB

15
35
CD
CA

.
Thay các kết qu trên vào h thc (*) ta được
1 5 1 5
. . 1
2
35
OB
OD

1
OB
OB

hay
OB OD
(1)
T N k đường thng song song vi BC, ct BD ti P.
//MN BC
nên ta có
OP ON OM
OB OC OD

(2).
T (1) và (2) suy ra
OM OP
.
Ta có
60 ; 60 PMN PDC PNM BCA
nên
PMN PNM
.
T đó
2PN PM OM
.
Mt khác
180 180 180 120BPN MPN DBC ABC
nên
2BN PN OM
.
BÀI TOÁN 5.S DỤNG PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH
ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC VÀ BẤT ĐẲNG THC
I. MT S KIN THỨC CƠ BẢN
a) Công thc tính din tích tam giác:
Trong đó S là diện tích tam giác ABC, a là độ dài cạnh tương ứng đỉnh A, h là chiều cao tương ứng
k t đỉnh A.
b) Công thc khác tính din tích tam giác:
Công thc 1:
Trong đó: a, c là hai cạnh k ca góc B.
1
2
S ha
1
sin (1)
2
S ac B
58. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Tht vy: Ta có:
thay vào công thc
1
2
S ha
Ta được
1
sin
2
S ac B
.
Công thc 2:
Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC, r là bán kính đường tròn ni tiếp tam giác ABC.
Tht vy:
OBC OAC OAB
S S S S
1 1 1
2 2 2
ra rb rc
1
2
S r a b c pr
.
Công thc 3:
Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC,
a
r
là bán kính đường
tròn bàng tiếp đỉnh A ca tam giác ABC.
Tht vy,
AEIF BDIE DCFI
S S S S
11
22
22
aa
S r c BE b CF r BE CF
22
aa
b c a a b c
S r a r
a
p a r
Công thc 4:
Trong đó a, b, c là ba cạnh của tam giác, R là bán kính đường
tròn ngoi tiếp tam giác ABC.
Tht vy, Áp dụng định lý hàm sin ta có:
(2)S pr
(3)
a
S p a r
(4)
4
abc
S
R
59. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2 sin
sin sin sin 2
a b c b
RB
A B C R
Thay vào công thc tính din tích tam giác
1
sin
2
S ac B
ta được:
1
.
2 2 4
b abc
S ac
RR

Công thc 5:
(công thc Hê-rông)
Trong đó a, b, c là ba cạnh ca tam giác, p là na chu vi tam giác ABC.
Tht vy: Trong tam giác ABC luôn tn ti một đỉnh mà chân đường cao h t đỉnh đó thuộc cnh
đối din. Không mt tính tng quát, gi s đỉnh đó là A. Gọi
AH h
,
BH x
, khi đó
CH a x
.
(vi
0 xa
). Áp dụng định lý Pythagore cho hai tam giác vuông:
2 2 2
2 2 2
2
22
(*)
2
h x c
a b c
x
a
h a x b



.
Thay vào (*) ta được:
2
2 2 2
2 2 2
2
24
a b c a c b b a c b a c
a b c
h c h
aa




.
2
abc
p

nên
2 ( )( )( )p p a p b p c
h
a
thay vào
công thc
1
2
S ha
. Ta được z.
c) Tính chất cơ bản v din tích ca tam giác.
Tính cht 1: Nếu hai tam giác có cùng đáy thì tỉ s din tích
bng t s hai đường cao.
Chng minh:
1
.
2
1
.
2
ABC
DBC
AE BC
S
AE
S DF
DF BC

.
( )( )( ) (5)S p p a p b p c
60. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Tính cht 2: Nếu hai tam giác có cùng đường cao thì t s
din tích bng t s hai đáy.
Chng minh:
1
.
2
1
.
2
ADC
ABD
AE DC
S
DC
S BD
AE BD

.
H qu: Đưng trung tuyến ca tam giác chia tam giác thành hai
phn có din tích bng nhau.
Tính cht 3: Cho tam giác ABC, gọi điểm D và điểm E là các điểm
thuộc đường thng AB và AC.
Khi đó
.
ABC
ADE
S
AD AE
S AB AC
.
Chng minh:
1
.
2
1
.
2
ABC
ADE
AD EH
S
S
AB CK
nh lý Thales)
Vì thế
.
ABC
ADE
S
AD AE
S AB AC
Tính cht 4: T s din tích hai tam giác đồng dng bằng bình phương tỉ s đồng dng.
Chng minh:
Gi s
ABC DEF
theo t s k
Nghĩa là
BC
k
EF
AH
k
DK
Ta có:
2
1
.
2
1
.
2
ABC
DEF
AH BC
S
k
S
DK EF

Tính cht 5: Cho t giác ABCD và điểm O là
giao điểm ca hai đường chéo AC và BD. Khi đó,
//
ADO BCO
AB CD S S
Chng minh:
Nếu
//AB CD
, v
;AH DC BK DC
61. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Thì
ADC BDC
AH BK S S
ADO DOC BCO DOC
S S S S
ADO BCO
SS
.
• Nếu
11
.DC .
22
ADO BCO
S S AH BK DC AH BK
//AH BK
nên ABHK là hình bình
hành. Vy
//AB CD
.
Tính cht 6: Nếu hai cnh bên ca hình thang ABCD (
//AB CD
) ct nhau tại E, hai đường chéo ct
nhau ti O thì
AOE BOE
SS
.
Chng minh:
Gọi F là giao điểm ca EO vi AB. S dng b đề hình thang thì
F là trung điểm ca AB.
S dng tính cht 2 thì:
;
AEF BEF AOF BOF AEO BOE
S S S S S S
Công thc tính din tích ca t giác.
- Din tích t giác bng nửa tích hai đường chéo nhân vi góc to
bởi hai đường chéo.
- Nếu t giác có hai đường chéo vuông góc thì din tích t giác bng nửa tích hai đường chéo.
1. ng dng ca din tích trong vic gii toán
a) Chứng minh các đẳng thc hình hc
Ví d 1. (Tính chất đường phân giác). Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác trong. Chng
minh rng
DB AB
DC AC
.
Li gii
Ta có
1
.
2
1
.
2
ABD
ACD
DE AB
S
AB
S AC
DF AC

(1)
(vì
DE DF
).
Li có
ABD
ACD
S
DB
S DC
(2)
(vì hai tam giác ABD và ACD có chung đường cao).
T (1) và (2) suy ra
DB AB
DC AC
.
62. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 2. Cho tam giác ABC nhn ni tiếp
()O
. Các đường cao AD, BE, CF ct nhau ti H. Chng
minh rng
DEF
ABC
P
r
PR
, trong đó r, R lần lượt là bán kính đường tròn ni tiếp và ngoi tiếp tam giác
ABC.
Li gii
Ta chứng minh được
OA EF
,
OB DF
,
OC DE
.
Vì tam giác ABC nhn nên O nm bên trong tam giác, t đó ta
có:
ABC OEAF ODBF ODCE
S S S S
1 1 1 1
. . . .
2 2 2 2
ABC
r P DE OA DF OB CE OC
..
DEF
ABC DEF
ABC
P
r
r P R P
PR
.
Ví d 3. Cho tam giác ABC, M là điểm nm trong tam giác AM, BM và CM ct các cnh BC, AC và
AB lần lượt ti D, E, F. Chng minh rng
1
MD ME MF
AD BE CF
.
Li gii
Ta có
MD AH
AD MI
.
Áp dng tính cht v t s din tích ta có:
CMD BMD CMD MBC
BMD
BAD CAD BAD CAD ABC
S S S S
S
MD
AD S S S S S
(1)
Chứng minh tương tự ta cũng có
MAC
ABC
S
ME
BE S
(2),
MAB
ABC
S
MF
CF S
(3).
Cộng (1), (2) và (3) ta có điều cn chng minh.
63. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 4. (Định lý Carnot) Cho tam giác ABC nhn có
,
,
a b c
d d d
lần lượt là khong cách t tâm đường
tròn ngoi tiếp O đến các cnh BC, CA, AB. Gi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoi tiếp và ni
tiếp tam giác. Khi đó ta có h thc:
a b c
d d d R r
Li gii
(Ph thuc hình v)
Ta thy t giác ONAP ni tiếp trong đường tròn đường kính AO
nên theo định lí Ptoleme:
. . .APON AN OP AO PN
..
2 2 2
b c b c
c b a
d d R cd bd R a
.
Hoàn toàn tương tự, ta có:
. . . , . . .
a b c a
b d a d R c a d c d R b
Ta cũng có:
. . 2
a OBC
d a OM BC S
.
Tương tự:
. , .
b OCA c OAB
d b S d c S
.
Cng tt c các đẳng thc trên li, ta có:
( )( ) ( ) (S )
a b c OAB OBC OCA
a b c d d d R a b c S S
2 ( ) .2 2
a b c a b c
p d d d R p S d d d R r
.
Ví d 5. Cho hình bình hành ABCD, trên DC ly điểm E sao cho
AD AE
. Gọi F là điểm bt kì trên
cnh BC. Gi H và K lần lượt là hình chiếu ca B và F trên AE và AD. Chng minh rng
BH FK
.
Li gii
//DC AB
nên đường cao k t E đến AB bằng đường cao k t A và B đến DC.
Ta li thy
AB DE CE
nên
ABE ADE BCE
S S S
1
2
ABE ABCD
SS
(1)
Tương tự
1
2
ADF ABCD
SS
(2)
T (1) và (2) suy ra
11
..
22
ABE ADF
S S AE BH AD FK BH FK
.
64. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 6. Cho hình bình hành ABCD, trên cnh AB và CB lần lượt ly điểm E và điểm F sao cho
AF CE
. Gọi điểm O là giao điểm CE và AF. Chng minh
AOD COD
.
Li gii
K
DH AF
DI CE
Theo ví d 5 thì:
11
..
22
ADF DCE
S S DH AF DI CE
Theo gi thiết thì
AF CE
DH DI OD
là phân giác
AOC
Vy,
AOD COD
.
Ví d 7. Cho tam giác ABC, M là một điểm nằm trên đoạn BC. Trên tia đối ca tia MA lấy điểm N,
trên đoạn AC lấy điểm E. Đường thng NE ct BC ti P sao cho
ABM MNP CPE
S S S
. Chng minh rng:
PB PC
.
Li gii
Do
//
MNP CPE
S S ME NC
(tính cht 5)
Áp dng tính cht 6 ta có:
AMP AEP
SS
. Mà theo gi thiết
ABM MNP CPE ABP ACP
S S S S S
T tính cht 2 suy ra:
PB PC
.
II. BÀI TP ÁP DNG
Bài 1. Cho tam giác ABC, trên cnh AB ly điểm E sao cho
3BE AE
. Trên cnh BC lấy điểm F sao
cho
. Gọi D là giao điểm ca AF và CE. Chng minh rng
CD DE
.
Bài 2. Cho tam giác ABC, trên tia đối ca tia AC lấy điểm D sao cho A là trung điểm của DC, trên tia đối
ca BA lấy điểm E sao cho B là trung điểm ca AE, trên tia đối ca tia CB lấy điểm F sao cho
7
DEF ABC
SS
. Chng minh rng
CB CF
.
Bài 3. Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB, gi M, N lần lượt là trung điểm ca AB và CD. Một đường
thng song song với hai đáy cắt các đoạn AD, BC, MN lần lượt ti E, I, F.
Chng minh
EI FI
65. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
III. NG DN GII
Bài 1. Do
1
3
4
BE EA AE AB
.
Theo tính cht 2 thì
1
4
AEF ABF
SS
(1).
Do
11
44
ACF ABF
CF BF S S
(2)
T (1) và (2) suy ra:
AEF ACF
SS
.
K hai đường cao EH và CK ca hai tam giác AEF và tam giác
ACF.
Suy ra
EH CK EHD CKD
(g.c.g)
CD DE
.
Bài 2. Vì A là trung điểm ca DC, theo tính cht 2 thì:
2
ABD ABC ADE ABC
S S S S
(1)
Tương tự:
2
DCF ABC
SS
(2)
Theo đề bài
7
DEF ABC
SS
(3)
T (1), (2) và (3) ta có:
22
BEF ABC BEF BCE BCE DEF
S S S S S S
.
Theo tính cht 2:
BC CF
.
Bài 3. K đường cao EH và FK ca hai tam giác EMN và FMN.
AM BM
DN CN
nên
AMND BMNC
SS
(1)
// , //EF AB EF DC
nên
AME BMF
SS
(2) và
DNE CNF
SS
(3)
T (1), (2) và (3) ta suy ra:
EMN FMN
S S EH FK
EHI FKI EI FI
.
BÀI TOÁN 6.S DỤNG PHƯƠNG PHÁP VỀ HÌNH
BÌNH HÀNH
ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC VÀ BẤT ĐẲNG THC
I. KIN THC CN NH
1. Định nghĩa: Hình bình hành là t giác có các cạnh đối song song.
66. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2. Tính cht:
⁕ Cạnh: Các cạnh đối song song và bng nhau.
⁕ Góc: Các góc đối bng nhau.
⁕ Đường chéo: Các đường chéo ct nhau tại trung điểm ca mỗi đường.
II. CÁC VÍ D
Ví d 1. Chng minh rằng trong tam giác vuông, đưng trung tuyến ng vi cnh huyn bng na cnh
huyn.
Li gii
Lấy D sao cho D đối xng vi A qua M. Suy ra ABDC là hình bình hành.
Li có
90BAC 
.
Nên ABDC là hình ch nht.
Vy nên:
1
2
AM BC
.
Ví d 2. Chng minh rng: Trong một tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy.
Li gii
Xét tam giác ABC, trung tuyến AM. Ly G trên AM sao cho
2AG GM
.
V hình bình hành BGCD.
Tia CG ct AB ti E.
//GE BD
và G là trung điểm AD. Nên GE là đường trung bình
ABD
.
Suy ra E là trung điểm AB.
Tương tự BG kéo dài ct AC F thì F là trung điểm AC.
Vậy ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy.
Ví d 3. V ra ngoài tam giác ABC hai tam giác vuông cân ti A là:
,ABD ACE
. Gi M là trung
điểm BC. Chng minh rng:
1
2
AM DE
.
67. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Li gii
V hình bình hành ABNC
Khi đó
180DAE ACN A



.
Do đó,
DAE NCA
(c.g.c)
1
2
AN DE AM DE
.
Ví d 4. Dng bên ngoài tam giác ABC hai tam giác vuông cân ti A là: ABD và ACE. Chng minh:
ABC ADE
SS
Li gii
Dng hình bình hành ABFC
1
2
ABC ABF ABFC
S S S



(1)
Li có:
ADE ABF
ADE ABF S S
(2)
T (1) và (2) suy ra:
ABC ADE
SS
.
Ví d 5. Bên ngoài tam giác ABC v hai tam giác cân ti A lần lượt là:
ABH
ACE
sao cho
120H 
60E 
. Gọi M là trung điểm ca BC. Chng minh
90HME 
.
Li gii
V hình bình hành BNCH.
HA CN
90HAE NCE A



Vì vy
HAE NCE
(c.g.c)
HE NE
(1)
12
60E E HEN
(2)
T (1) và (2) suy ra
HNE
đều
90HME
.■
Ví d 6. V bên ngoài tam giác ABC hai tam giác vuông cân ti M và N là
ABM
ACN
. Gi E
là trung điểm ca BC. Chng minh rng
MNE
vuông cân.
Li gii
68. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Dng hình bình hành CMBD
MA CD
90MAN DCN A



MAN DCN
(c.g.c)
12
NN
MND
vuông cân ti N
Mà E là trung điểm ca MD nên
MNE
vuông cân.
Ví d 7. Hai ngôi làng A, B nm hai bên sông, cn xây cầu DE như thế nào để đường đi ADEB ngắn
nht (biết 2 b ng song song vi nhau, cu vuông góc vi b).
Li gii
Dựng hình bình hành ADEK, F là giao điểm ca b sông với BK (như
hình vẽ) khi đó:
AD ED EB AK KE BE AK BK
Do DE không đổi nên AK không đổi
K
c định
F
c định.
AD ED EB AK BK
(không đổi)
Vậy đoạn thng ngn nht khi
EF
Ví d 8. Cho lc giác ABCDEF có các cnh thỏa mãn điều kin
0BC EF ED AB AF CD
và cạnh đối din song song vi nhau. Chng minh lc giác ABCDEF có các góc bng nhau.
Li gii
V các hình bình hành APEF, CDEN. K AP ct CN ti M. Suy ra t giác ABCM là hình bình hành.
Theo bài ra ta có:
0BC EF ED AB AF CD
.
Thế nên, tam giác PMN đều
Ta thy:
120 ; 120 ; 120B AMC F APE D CNE
.
Ta cũng thấy:
60 60 120BAF AMN EPM
.
Tương tự:
120FED DCB
Kết lun:
120A B C D E F
.
69. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 9. Cho t giác li ABCD vi
AD BC
, gi E, F lần lượt là trung điểm ca CD và AB. Gi giao
điểm của AD và FE là H và giao điểm ca BC và FE là G. Chng minh rng:
AHF BGF
.
Li gii
Lấy điểm I sao cho F là trung điểm ca CI.
Lúc y, ACBI là hình bình hành.
Vì thế EF là đường trung bình ca tam giác CDI.
11
GI
(1) (góc to bi hai cạnh tương ứng song song).
11
DH
(2) (hai góc đồng v
//DI HF
).
Do
AD AI
nên tam giác ADI là tam giác cân ti A
11
DI
(3)
T (1) (2) và (3) ta suy ra:
AHF BGF
.
III. BÀI TP
Bài 1. Cho t giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm ca AD và BC. Chng minh rng, nếu
2AB CD MN
thì
//AB CD
.
Bài 2. Cho t giác ABCD có hai đường chéo
,AC x BD y
(không đổi). Góc to bi AC và BD là a
(không đổi). Xác định hình dng ca t giác ABCD để chu vi ABCD nh nht?
Bài 3. Cho tam giác ABC nhn, có
2BC
. K đường cao AH. Trên tia đối ca tia BA lấy điểm E sao
cho
BE BH
. Chng minh
EA HC
.
Bài 4. Chng minh rằng độ dài đường trung tuyến luôn nh hơn nửa tng hai cnh bên.
Bài 5. Chng minh rằng độ dài ba đường trung tuyến ca tam giác luôn nh hơn chu vi và lớn hơn
3
4
chu
vi ca tam giác.
70. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông cân ti A, gọi K là trung điểm
của BC. Trên tia đối ca tia KA ly điểm D sao cho
.
Gọi M là trung điểm ca AK. Chng minh rng:
BM BD
IV. NG DN GII
Bài 1. V hai hình bình hành CDME và ABFM ( như hình vẽ
bên)
T đó suy ra: CEBF là hình bình hành vì có một cp cnh
đối va song song và bng nhau.
Suy ra, E, N, F thng hàng.
Lấy điểm K sao cho N là trung điểm ca MK thì MFKE là hình bình hành.
Ta có:
2AB CD MN MK
.
Suy ra:
MF ME MK
Suy ra:
MF FK MK
.
T đó E và F cùng nằm trên MK. Vy
//AB CD
.
Bài 2. Dng hai hình bình hành là ADBF và BDCE.
Suy ra
//AF CE
AF CE
(do cùng bng và song song vi
BD).
Suy ra ACEF là hình bình hành
Li có
AF y
EF x
,
FAC
(không đổi)
Do đó
ABCD
P AB BC CD DA
ABCD
P AB BE BC BF
ABCD
P AE CF
(không đổi)
Nên chu vi ca ABCD nh nht khi A, B, E và C, B, F thng hàng.
Vậy lúc đó ABCD là hình bình hành.■
Bài 3. Dng hình bình hành AHCD mà
90H 
nên AHCD
là hình ch nht.
1 1 1
C H D
(1)
1
11
1
2
2
BH
HC
BC
(2)
71. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
T (1) và (2) suy ra
12
HH
suy ra E, H, D thng hàng.
T đó suy ra
1
ED
AED
cân ti A
AE AD
AE HC
.
Bài 4. V hình bình hành ABDC (như hình bên)
Khi đó
2
AD
AM
(tính cht hình bình hành)
AD AC AB
(bất đẳng thc tam giác)
T đó:
2
AB AC
AM

.
Bài 5. Gọi 3 đường trung tuyến ca tam giác lần lượt là AM, BN, CE.
Theo kết qu ca bài 12 thì:
;;
2 2 2
AB AC AB BC BC AC
AM BN CE
Cng hai vế ca các bất đẳng thc cùng chiều ta được:
AM BN CE AB BC CA
(1)
Gi G là trng tâm ca tam giác ABC, ta có
2
()
3
GA GB AB AM BN AB
Tương tự ta có:
22
( ) ; ( )
33
CE BN BC CE AM AC
T đó suy ra:
3
()
4
AM BN CE AB BC CA
(2)
T (1) và (2) suy ra điều phi chng minh.
Bài 6. Lấy E là trung điểm ca DK, v hình bình hành
ABKN như hình vẽ bên.
Khi đó:
ABN EBD
(c.g.c)
ABN EBD
90 90ABE NBD
Vy
BM BD
.
72. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
BÀI TOÁN 7.
S DỤNG TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỂ
CHỨNG MINH ĐẲNG THC, BẤT ĐẲNG
THC
I. KIN THC CN NH
1. Định nghĩa
Tam giác ABC đồng dng vi tam giác DEF khi và ch khi
;;A D B E C F
AB BC CA
DE EF FD

Kí hiu:
ABC DEF
.
2. Các trường hợp đồng dng ca tam giác
a) Trường hợp đồng dng cnh - cnh - cnh:
* Nếu ba cnh ca tam giác này t l vi ba cnh. của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dng.
* C th: Xét ABCDEF
Ta có
AB BC CA
DE EF FD

Thì
ABC DEF
(c.c.c)
b) Trường hợp đồng dng cnh - góc - cnh
73. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
* Nếu hai cnh ca tam giác này t l vi hai cnh ca tam giác kia và hai góc to bi các cp cạnh đó
bng nhau thì hai tam giác đó đồng dng.
* C th: Xét ABCDEF
Ta có:
AB CA
DE FD
AD
Thì
ABC DEF
(c.g.c)
* Chú ý: Hai góc đang xét phải là hai góc xen gia các cp cnh t l đang xét.
c) Trường hp đồng dng góc - góc
* Nếu hai góc ca tam giác này lần lượt bng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dng.
* C th: Xét ABCDEF
Ta có
AD
BE
Thì
ABC DEF
(g.g)
* Chú ý: Nếu mt góc nhn ca tam giác vuông này bng mt góc nhn ca tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó đồng dng.
d) Trường hợp đồng dng cnh huyn - cnh góc vuông:
* Nếu cnh huyn và mt cnh góc vuông ca tam giác vuông này t l vi cnh huyn và mt cnh góc
vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dng.
* C th: Xét ABCDEF
Ta có
AB AC
DE DF
90
o
BE
thì
ABC DEF
(cnh huyn, cnh góc vuông)
Chú ý: Trường hợp này đặc bit ch hai góc bng nhau không phi là hai góc xen gia ca hai cp cnh
t l đang xét.
II. CÁC VÍ D
74. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 1. Cho tam giác ABC có hai đường cao BD và CE. Chng minh rng:
. . .AE AB AD AC
Li gii
Xét ∆AEC và ∆ADB có
A
là góc chung
AEC ADB AEC ADB
(g.g)
. . .
AE AC
AE AD AD AC
AD AB
Ví d 2. Cho tam giác ABC cân ti A,
90
o
A
có đường cao AD, trc tâm H. Chng minh rng:
2
.CD DH DA
Li gii
Xét ∆DHB∆DCA
90
o
BDH ADC
DBH DAC
(cùng phụ với
C
)
Suy ra
DHB DCA
(g.g)
2
..
..
DH DB
DH DA DC DB
DC DA
CD DH DA

Ví d 3. Cho tam giác ABC nhn, trc tâm H. Gi M là trung điểm ca BC. Đường thng vuông góc
vi MH ti H ct ABAC theo th t ti IK. Chng minh rng: HI = HK.
Li gii
Ta có:
HAI MCH
(cùng ph vi
ABC
)
AHI CHM
(cùng ph vi
DHI
)
T đó suy ra:
AIH CHM
(g.g)
75. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
(1)
IH AH
HM CM

Ta có:
HAK MBH
(cùng ph vi
C
)
AHK BMH
(s dng tính cht góc ngoài ca tam giác)
T đó suy ra:
AHK BMH
(g.g)
HK AH
MH BM

(2). T (1) và (2) suy ra
.
IH HK
IH HK
HM HM
Ví d 4. Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng đi qua điểm A cắt đoạn BC tại điểm F, ct
đường thng DC tại điểm G. Chng minh rng:
..BF DG AB AD
Li gii
Gọi giao điểm ca AFBD là điểm E.
Do
DEG BEA
(g.g)
nên
(1)
DG ED
AB EB
Do
AED FEB
(g.g)
Nên
(2)
AD ED
BF EB
T (1) và (2) suy ra:
..
AD DG
BF DG AD AB
BF AB
Ví d 5. Cho tam giác ABC có
2; 3; 4AB AC BC
. Chng minh rng
2BAC ABC ACB
Li gii
Trên đoạn thng BC lấy điểm D sao cho
1BD
.
Ta có
3.CD BC BD
ACD
cân ti C nên ta suy ra
(1)ADC DAC
Li có
ABD CBA
(c.g.c) nên ta có
(2).BAD C
T (1) và (2) suy ra
BAC BAD DAC ACB ADC
2ACB ABC BAD BAC ABC ACB
76. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
III. BÀI TP
Bài 1. Cho hình thang ABCD (AB//CD) sao cho
BAD DBC
. Chng minh
2
.BD AB DC
.
Bài 2. Cho tam giác ABCAD là phân giác ca tam giác ABC. Chng minh
2
.AD AB AC
.
Bài 3. Cho tam giác ABC, v hai đường cao BDCE ca tam giác ABC. Gi EHDK là hai đường
cao ca tam giác ADE. Chng minh
.
AK A H
AB AC
Bài 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhn, v hai đường cao BDCE ct nhau tại điểm H. Chng minh
2
..BH BD CH CE BC
.
Bài 5. Cho hình vuông ABCD, trên cnh BC lấy điểm M sao cho
3
BC
BM
. Trên tia đối ca tia CD ly
điểm N sao cho
2
BC
CN
. Gi I là giao điểm ca AMBN. Chng minh
90
o
CIM
.
Bài 6. Cho AABC có
3 2 180 .AB
Chng minh
2
..BC AB AB AC
Bài 7. Cho hình thoi ABCD
60A 
. Gi M là một điểm thuc cnh AD. Đường thng CM cắt đường
thng AB ti N. Gọi giao điểm ca BMDN là điểm P. Chng minh
.
Bài 8. Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). T điểm C k CE và CF lần lượt vuông góc với đường
thẳng AB và đường thng
, .AD E AB F AD
Chng minh
2
AB.AE AD.AF AC
.
Bài 9. Cho tam giác ABC nhn, k các đường cao BDCE ca tam giác ABC. Chng minh
AED ACB
.
Bài 10. Cho tam giác ABC, v phân giác AD ca tam giác ABC. Chng minh
2
. . .AD AB AC DB DC
Bài 11. Cho hình vuông ABCD. Trên cnh AB lấy điểm M. K đường thng BH vuông góc vi
CM H CM
. V HN vuông góc vi DH ct BC tại điểm N. Chng minh rng
..AM NB NC MB
.
Bài 12. Cho hình vuông ABCD, trên cnh AB, BC lần lượt lấy hai điểm E và điểm F sao cho BE = BF.
Gi H là hình chiếu ca B trên CE. Chng minh
90 .
o
DHF
Bài 13. Cho tam giác ABC nhọn, ba đường cao ca tam giác là AD, BE, CF ct nhau tại điểm H. Chng
minh
DEH FEH
.
Bài 14. Cho tam giác ABC vuông ti A, đường phân giác BD cắt đường cao AH tại điểm I. Chng minh
..AD BD BI DC
.
Bài 15. Cho tam giác ABC vuông ti A, trên cnh AC lấy điểm D. Gọi điểm E là hình chiếu của điểm C
trên BD. Chng minh
. . . .AB CE AE BC AC BE
Bài 16. Cho tam giác ABC đều, gi O là trng tâm ca tam giác. Ly M là một điểm bt kì thuc cnh
BC, (M không trùng với trung điểm ca cnh BC). K MPMQ lần lượt vuông góc vi ABAC sau
đó cắt OB, OC th t ti IK. Gi D là giao điểm ca PQOM. Chng minh
PD QD
.
77. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 17. Cho t giác ABCDM, N lần lượt là trung điểm của hai đường chéo BDAC sao cho điểm M
không trùng với điểm N. Đường thng MN ct hai cnh bên ADBC lần lượt tại điểm PQ. Chng
minh
.
PA QC
PD QB
Bài 18. Cho tam giác ABC
, , AB c AC b BC a
tha mãn
2AB
. Chng minh
22
a b bc
.
Bài 19. Cho tam giác ABC. Các đường phân giác góc ngoài tại các đỉnh BC ca tam giác ct nhau K.
Đưng thng vuông góc vi AK ti K cắt các đường thng AB, AC theo th t DE. Chng minh
2
4 . .DE BD CE
Bài 20. Cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao AD, BE, CF ct nhau tại điểm H. Chng minh rng:
a)
..AB AF AC AE
b)
2
..BH BE CH CF BC
.
Bài 21. Cho tam giác ABC cân ti C
15
o
C
. V điểm D nm min trong ca tam giác sao cho
105
o
ADB
.
Chng minh rng:
5 . 2 .AD BC CD AB
.
Bài 22. Cho tam giác ABD, đường phân giác AD. Chng minh rng
2
.AD AB AC
Bài 23. Cho t giác ABCD
BAC DAC
ABC ACD
, các đường thng ADBC ct nhau E,
các đường thng ABCD ct nhau F. Chng minh rng
. . AB DE BC CE
2
2 . . AC AD AF AB AE
.
Bài 24. Cho tam giác cân ABC
AB AC
, I là trung điểm ca BC. Trên các cnh AB, AC ly lần lượt các
điểm K, H sao cho
2
.BK CH BI
. Chng minh
. . . .IH KB HC IK HK BI
Bài 25. Cho tam giác ABC vuông ti A. Lấy các điểm MN lần lượt nm trên các cnh ABAC; các
điểm PQ nm trên cnh BC sao cho MNPQ là hình vuông. Chng minh rng
3BC PQ
.
Bài 26. Cho t giác ABCD. Chng minh rng
. . .AB CD AD BC AC BD
.
Bài 27. Cho lc giác li ABCDEF
, , AB BC CD DE EF FA
.Chng minh rng
3
2
BC DE FA
BE DA FC

IV. NG DN GII
Bài 1.
Xét ABDBDC
Có :
BAD DBC
(gt)
ADB BDC
(so le trong)
Suy ra
ABD BDC
(g.g)
78. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2
..
AB BD
BD AB DC
BD DC
Bài 2.
Gi s AB < AC, trên đoạn AC lấy điểm M sao cho
ADM ABD
Xét
ABD
ADM
ABD ADM
Suy ra
ABD ADM
(g.g)
22
. . .
AD AB
AD AM AB AD AB AC
AM AD
Bài 3. Xét trường hp tam giác ABC nhọn, các trường hp khác
tương tự.
Do
ABD ACE
(g.g)
(1)
AD AB
AE AC

Do
AHE AKD
(g.g)
(2)
AD AK
AE AH

T (1) và (2) suy ra
AB AK AK AH
AC AH AB AC

Bài 4. K HK vuông góc vi BC
K BC
Xét
BHK
BCD
B
chung
90
o
KD
.
Suy ra
BHK BCD
(g.g)
nên
. . (1)
BH BK
BH BD BC BK
BC BD
Tương tự
CKH CEB
(g.g)
. . (2)CH CE CK BC
T (1) và (2) suy ra
2
..BH BD CH CE BC BK CK BC
Bài 5. Gi E là giao điểm ca AIDC.
79. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gi F là giao điểm ca CIAB .
Đặt cnh ca hình vuông ABCDa
Do
ABM EMC
(g.g)
2 2 .
CE CM
CE a
AB BM
3
2.
2 2 2
a a a
CN NE a
Do
31
/ / : .
2 2 3 3
BF CN BF a a a
AF CE BF
AB NE a
Do đó
BF BM ABM CBF
(c.g.c)
BAM FCB BAM ICM
Xét
ABM
CIM
BAM ICM
(cmt),
AMB CMI
ối đỉnh)
Suy ra
ABM CIM
(g.g).
Vy
90
o
CIM ABM
.■
Bài 6. Do
3 2 180
o
AB
nên
3 2 2A B A B C A B
.
C A AB BC
AB AC
CB



Trên cnh AB lấy điểm D sao cho
AD AC
.
180
(1)
2
o
A
ADC

80. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Theo bài ra ta có:
180
3 2 180 (2)
2
o
o
A
A B A B
T (1) và (2) suy ra
ADC A B
.
1
ADC C B
(tính cht góc ngoài ca tam giác).
Suy ra
1
AC
.
Xét
ABC
CBD
có:
B
là góc chung
1
AC
(chng minh trên).
Suy ra
ABC CBD
(g.g).
2
.
AB BC
BC AB BD AB AB AC
BC BD
Bài 7.
Do
(1) (do )
NA AM NA NB
NAM NBC BC BD
NB BC AM BD
Do
(2) (do )
NA CD NA BD
NAM CDM CD BD
AM DM AM DM
81. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
T (1) và (2) suy ra:
NB BD
BD DM
Xét
BND
BDM
60 (gt)
o
DMN MDB
(chng minh trên)
Suy ra
(c.g.c)BND DBM BND DBM
BPD BND NBP
(tính cht góc ngoài)
60
o
BPD DBM NBP DBN
Bài 8.
Gọi các điểm M và điểm N lần lượt là hình chiếu của điểm D điểm B trên đường thng AC.
Do
ANB AEC
(g.g)
. . (1)
AB AN
AB AE AC AN
AC AE
Do
AMD AFC
(g.g)
. . (2)
AD AM
AD AF AC AM
AC AF
T (1) và (2) suy ra
2
..AB AE AD AC AN AM AC
.
Bài 9. Do
ADB AEC
(g.g)
AD AB AD AE
AE AC AB AC
Xét
AED
ACB
A
là góc chung
AD AE
AB AC
(cmt)
AED ACB
(c.g.c)
AED ACB
.
Bài 10. Theo tính cht tam giác ngoài ca tam giác, ta có
ADC ABC
. Trên tia đối ca ta DA lấy điểm E sao cho
ADC ABE
82. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2
(*)
( . )
. . .
. . (1)
CE
ADC ABE g g
AD AC
AB AE
AD AE AB AC AD AD DE AB AC
AD AB AC AD DE
Xét
ADC
ABE
12
DD
ối đỉnh)
CE
(chng minh (*))
Suy ra
ADC ABE
(g.g)
. . (2)
AD DC
AD DE BD DC
BD DE
T (1) và (2) suy ra
2
..AD AB AC BD DC
.
Bài 11. Xét
DHC
NHB
DCH NBH
(cùng ph
BCH
)
DHC NHB
(cùng ph
CHN
)
DHC NHB
(g.g)
(1)
NB HB
DC HC

Do
MBH BCH
(g.g)
(2)
BH MB
HC BC

T (1) và (2) suy ra
..
NB MB
BC NB DC MB NB MB
DC DC
(do
BC DC
).
Suy ra
AM NC
.
Vy
..AM NB NC MB
Bài 12. Tha thy
H BC HE B HC D
EHB BHC
(g.g)
HB BE BF
HC BC CD
(do
;BE BF BC CD
)
Xét
HBF
HCD
HBF HCD
(chng minh trên)
và
HB BF
HC CD
(chng minh trên)
Suy ra
HBF HCD
(c.g.c)
90
o
BHF CHD DHF
.
83. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 13.
BHF CHE
(g.g)
BH CH
HF HE

Xét
BHC
FHE
BHC FHE
ối đỉnh)
BH CH
HF HE
(chng minh trên)
BHC FHE
(c.g.c)
11
(1)CE
Tương tự, chứng minh được
AHB E HD
(c.g.c)
22
(2)AE
12
(3)CA
(cùng ph vi
1
A
)
T (1), (2) và (3) ta có:
12
EE
. Vy
DEH FEH
.
Bài 14. Ta có
ABH CBA
(g.g)
BH BA
BA BC

BA AD
BC DC
(tính chất đường phân giác)
(1)
BH AD
BA DC

Do
BHI BAD
(g.g)
(2)
BH BI
BA BD

T (1) và (2) suy ra
. . .
AD BI
AD BD DC BI
DC BD
Bài 15. Gi sa ABCE ct nhau tại điểm M. Trên BE ly
điểm F sao cho
90
o
BAF EAC EAF
Do
MEB MAC
(g.g)
ME MB MA ME
MA MC MC MB
.
Xét
MAE
MCB
M
là góc chung
MA ME
MC MB
(chng minh trên)
MAE MCB
(c.g.c)
84. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
11
MEA MBC E C
(do cùng ph vi
MBC
)
Ta có
21
2 2 2 2
12
90
o
BD
C D B C
DD
Do
22
BAF CAE
BAF CAE
BC
(g.g)
. .BF (1)
AB BF
AB CE AC
AC CE
Do
0
1
1
EAF CAB 90
EAF CAB
EC

. . (2)
AE EF
AE BC AC EF
AC BC
T (1) và (2) suy ra
. . . .AB CE AE BC AC BF EF AC BE
Bài 16. Do tam giác ABC đều nên trng tâm O là giao điểm của các đường cao ca tam giác y. Suy ra
IMKO là hình bình hành.
Ta thy
MIB MK C
(g.g)
(1)
MI MB
MK MC

Ta thy
M PB MQC
(g.g)
(2)
MB MP
MC MQ

T (1) và (2) suy ra
/ / .
MI MP MI MK
IK PQ
MK MQ MP MQ
IMKO là hình hình hành nên
NI NK
//IK PQ
.
Vy
PD QD
nh lý Thales).
Bài 17.
T điểm A và điểm C k các đường thng song song với đường thng BD cắt đường thng MN lần lượt ti
điểm Eđiểm F.
ANE CNF
(g.c.g)
AE CF
85. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
APE DPM
(1)
PA AE
PD DM

CQF BQM
(g.g)
(2)
CQ CF
QB BM

(3)
AE CF
DM BM
do
AE CF;DM BM.
T (1), (2) và (3) suy ra
.
PA QC
PD QB
Bài 18. V phân giác AD ca ABC. Áp dng tính chất đường phân
giác ca tam giác ta có:
.
c BD c b BD DC ab
DC
b DC b DC c d

Xét
ABC
DAC
có:
C
chung và
1
.
2
ABC DAC A




ABC DAC
(g.g)
2 2 2
. . .
BC AC ab
AC BC DC b a b b c a
AC DC b c
Vy
22
a b bc
Chú ý: M rng bài toán.
Nếu gi thiết bài toán tr thành
24A B C
thì khi đó
1 1 1
.
c a b

Tht vy, áp dng bài 18 ta có:
Do
22
22
22
2
.
2
A B a b bc
a c ac bc c a b c
B C b c ac
22
1 1 1 1 1
.
2
a b c b c b c
c a a a b b c a b
Bài 19.
Theo tính chất điểm nm trên tia phân giác ca góc, khong cách
86. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
t K đến AD bng khong cách t K đến AE (cùng bng khong
cách t K đến BC).
Do đó K nm trên tia phân giác trong góc A ca tam giác ABC.
Tam giác ADE có đường cao đồng thời là đường phân giác
nên cân ti A. T đó
DE
.
Có tng 4 góc ca t giác BCED bng
360
o
.
1 2 1 2
;;B B C C D E
nên
11
360
180
2
o
o
B C E
Cũng có
1
180
o
CKE C E
nên
1
CKE B
Hai tam giác BDK và KEC có
1
,CKE B D E
nên chúng đồng dng (g.g).
T đó
BD DK
KE EC
hay
. . (*)BD EC DK KE
.
Để ý rng
2
DE
DK KE
, thay vào (*) ta được
2
.
4
DE
BD CE
hay
2
4.DE BD CE
Bài 20.
a) Xét
ABE
ACF
A
,
90
o
AEB AFC
Do đó
ABE ACF
(g.g)
T đó suy ra
AB AE
AC AF
hay
. . .AB AF AC AE
b) D dàng chứng minh được:
+
BHD BC E
(g.g) suy ra
BH BC
BD BE
Hay
. . (1)BH BE BD BC
+
CHD C BF
(g.g) suy ra
CH CD
BC CF
Hay
. . (2)CH CF CD BC
Cộng (1) và (2) ta được:
87. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2
. . . . . .BH BE CH CF BD BC CD BC BC BD CD BC
Chú ý: Qua bài tập trên, để chứng mình được h thc dng
2
..x y st r
, ta có th chng minh hai h
thc
. . ; . .x y r a s t r b
vi
a b r
. Cng hai h thc này cho ta điều phi chng minh.
Bài 21.
Trên na mt phng b BC không cha A v tia Cx vuông góc vi BC. Lấy điểm E trên tia Cx sao cho BC
= 2CE.
Thy rng:
105 ; 2
o
DA CA
ACE
DB CE
(vì
;2CA CB CB CE
).
Nên ∆ADB và ∆ACE đồng dng (c.g.c). T đó:
;.
AD AB
CAE DAB
AC AE

Hai tam giác DAC và BAE đồng dng (c.g.c) nên
AD CD
AB BE
hay
. . (*)AD BE CD AB
Mt khác tam giác BCE vuông ti C. Nếu đặt
CE x
thì
2BC x
.
Theo định lý Pythagore:
2
2 2 2 2 2
2 5 5.BE BC CE x x x BE x
.
T đó
5
2
BE BC
. Thay vào h thức (*) ta được
5 . 2 . .AD BC CD AB
Bài 22. Ta có
C ADB
. Trong góc ADB v tia DE (E
thuc AB) sao cho
ADE C
, khi đó điểm E nm trên
đoạn thng AB. T đó suy ra
AE AB
Mt khác
AED ADC
(g.g) nên
AE AD
AD AC
hay
2
.AE AC AD
.
88. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
T đó
2
..AD AE AC AB AC
Bài 23. Ta có
,DAC BAC ABC ACD
nên
ACB ADC
T đó
ACE EDC
Hai tam giác ACECDE đồng dng (g.g) nên ta có
(1)
EC EA
ED EC
Li có
DAC BAC
nên AC là đường phân giác
của ∆ABE, từ đó
(2)
EA BA
EC BC
T (1) và (2) suy ra
EC BA
ED BC
hay
. . .AB DE BC CE
Áp dng kết qu bài 22, ta có AC là đường phân giác ca tam giác
ABEACF nên
2
.AE AB AC
2
..AD AF AC
T đó
2
2 . .AC AB AE AD AF
.
Bài 24. Ta có
2
.
BK BI CI
BK CH BI
BI CH CH
(vì
BI CI
)
T đó
BKI CIH
(c.g.c)
Suy ra
BK BI KI
CI CH IH

. . . ; . . .IH KB IK CI IK BI HC IK BI IH
Như vậy
. . . .I H K B I K H C IK B I IH BI
..BI IH IK BI HK
Bài 25
Vì MNPQ là hình vuông nên
/ / ; ;MN BC MQ BC NP BC
Ta có tam giác
,,ABC QBM PNC
đồng dng vi nhau nên
PC AC
PN AB
.
T đó suy ra
1
BQ PC
BC BQ QP PC QP
QP QP



89. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1 1 3 .
BQ PC AB AC
QP QP QP
QM PN AC AB






Dầu “=” xảy ra khi và ch khi
AB AC
.
Chú ý: Bài toàn trên s dng bất đẳng thức đại s đơn giản sau:
Vi hau s dương ab, ta luôn có
2.
ab
ba

Bài 26. Trong góc ABC lấy điểm E sao cho
;ABD EBC ADB ECB
Khi đó ta có
ABD EBC
(g.g)
Suy ra
.
AB BD AD
BE BC EC

T đó
. . (1)AD BC BD EC
Xét
ABE
DBC
;ABE DBC
AB BD
BE BC

Do vy
A BE DB C
(c.g.c),
Suy ra
AB AE
DB DC
hay
. . (2)AB DC AE DB
T (1) và (2) suy ra
. . . . . .AB CD AD BC AE DB EC DB DB AE EC AC BD
Chú ý: Kết qu ca bài tp 18 là ni dung định lý Ptolemy. Dấu “=” ở bất đẳng thc Ptolemy xy ra khi
và ch khi t giác ABCD ni tiếp (trong trường hp này có đẳng thc Ptolemy).
Bài 27. Áp dng bất đẳng thc Ptolemy (bài 15) vào t giác ACEF
ta được
. . . .AC EF AF CE AE FC
Theo bài ra
AF FE
nên ta có
. . .FCAC AF AF CE AE
AF .
.
AC CE AE FC
FA AE
FC AC CE

Tương tự ta có
DE AC
DA AE AC
.
BC AC
BE EC AE
Cng các bất đẳng thức trên ta được
90. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
3
2
FA DE BC AE CE AC
FC DA BE AC CE AE AC CE AE
.
Chú ý: Bài toán trên s dng bất đẳng thức đại s quen thuc sau: Vi ba s a,b và c dương, ta có
3
.
2
a b c
b c c a a b
BÀI TOÁN 8. S DNG H THC GIA CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC
VUÔNG
ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC VÀ BẤT ĐẲNG THC
I. KIN THC CN NH
Cho tam giác ABC vuông ti A (hình bên). Gi
; ; ; ; '; 'BC a AC b AB c AH h BH c HC b
Khi đó ta có các hệ thc:
22
2 2 2
2
2 2 2
1) '; '
2)
3) ' '
4)
1 1 1
5)
b ab c ac
a b c
h b c
ah bc
h b c



II. CÁC VÍ D
Ví d 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chng minh
2
2
AB BH
BC BC
Li gii
Áp dng h thc trong tam giác ABC vuông ta có:
2
.1AB BH BC
Áp dng h thc trong tam giác ABC vuông ta có:
2
.2AC CH BC
T (1) và (2) suy ra:
2
2
.
.
AB BH BC BH
BC CH BC CH

Áp dng tính cht ca t l thc ta có:
22
2 2 2
AB BH AB BH
AB BC BH CH BC BC

Ví d 2. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH, gọi D và E là điểm đối xng ca H qua AB và
AC. Chng minh
22
4 .HCHD HE BH
Li gii
91. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Do D đối xng vi H qua AB nên:
2. 1DAH BAH
Do E đối xng vi H qua AC nên:
2. 2EAH CAH
T (1) và (2) ta suy ra:
180DAH EAH
D, A, E thng hàng.
Vì t giác AMHN có
90 90A M N DHE
Áp dng h thức lượng trong tam giác ABC vuông ti A:
2
2
. 2 4 .AH BH CH AH BH CH
Do D và H đối xứng qua AB, E và H đối xng vi nhau qua AC nên
2.AH DE
Vì thế:
2
4. .DE BH CH
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác DHE vuông ti H, ta có:
2 2 2
DE HD HE
T đó:
22
4.HD HE BH HC
Ví d 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. T H k
HM AC M AC
, gi N là hình
chiếu ca M trên BC. Chng minh
2 2 2 2 2
1 1 1 1 1
AB AC HC MC MN
Li gii
Áp dng h thức lượng cho tam giác HMC vuông ti M:
2 2 2
1 1 1
1
MN HM MC

Áp dng h thức lượng cho tam giác AHC vuông ti H:
2 2 2
1 1 1
2
HM HA HC

Áp dng h thức lượng cho tam giác ABC vuông ti A:
2 2 2
1 1 1
3
HA AB AC

T (1) (2) và (3) ta suy ra:
2 2 2 2 2
1 1 1 1 1
AB AC HC MC MN
Ví d 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gi D và E lần lượt là hình chiếu ca H trên
AB và AC. Chng minh
. . .AE CE AD BD BH HC
Li gii
92. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Xét t giác ADHE có
90A D E
nên ADHE là hình ch nht.
Suy ra:
2 2 2 2 2
*DE AH DE AH HE HD AH
(áp dụng định lý Pythagore cho tam giác DHE vuông ti H).
Áp dng h thức lượng trong tam giác AHC vuông ti H:
2
.1HE AE CE
Áp dng h thức lượng trong tam giác AHC vuông:
2
.2HD AD BD
Áp dng h thức lượng trong tam giác ABC vuông:
2
.3AH BH HC
Lấy (1), (2) và (3) thay vào (*) ta được:
. . .AE CE AD BD BH HC
Ví d 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gi E và K lần lượt là hình chiếu ca H trên
AB và AC. Chng minh
2 2 2 2
1 1 1 1
AK AB AC HB
Li gii
Áp dng h thc trong tam giác AHB vuông ta có:
2 2 2
1 1 1
1
HE HB AH

Áp dng h thc trong tam giác ABC vuông ta có:
2 2 2
1 1 1
2
AH AB AC

Thay (2) vào (1) ta được:
2 2 2 2
1 1 1 1
HE AB AC HB
T giác AEHK là hình ch nht do có 3 góc vuông nên
AK HE
.
Vy
2 2 2 2
1 1 1 1
AK AB AC HB
Ví d 6. Cho tam giác ABC vuông ti A, gi E, K lần lượt là hình chiếu ca H trên AB và AC còn I là
hình chiếu ca A trên EK. Chng minh
2 2 2 2 2
2 2 1 1 1
AB AC AI HB HC
Li gii
Ta thy t giác AEHK là hình ch nht vì có 3 góc vuông nên
;HK AE HE AK
Áp dng h thc trong tam giác AKE vuông:
222
1 1 1
AI AE AK

Suy ra
2 2 2
1 1 1
1
AI HK HE

93. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dng h thc trong tam giác AHC vuông:
2 2 2
1 1 1
2
HK AH HC

Áp dng h thc trong tam giác AHB vuông:
2 2 2
1 1 1
3
HE AH HB

Áp dng h thc trong tam giác ABC vuông:
2 2 2
1 1 1
4
AH AB AC

T (1) (2) (3) và (4) ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 2 2 1 1 1
2
AI AB AC HA HB AB AC AI HB HC



Ví d 7. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Gi E, F là hình chiếu ca H trên AB và AC.
Chng minh rng:
3
3
AB BE
AC CF
Li gii
Áp dng h thức lượng cho các tam giác vuông:
2
2
42
42
3
3
.
.
.
.
AB BH BC BH
AC CH BC CH
AB BH BE AB
AC CH CF AC
AB BE
AC CF


Ví d 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. K HE vuông góc vi AB, k HF vuông góc
vi AC
;E AB F AC
Gi M, N ln t là hình chiếu E, F trên BC. Chng minh:
4
4
AB BM
AC CN
Li gii
S dng kết qu ca ví d 7 ta được:
3 6 2
3 6 2
AB BE AB BE
AC CF AC CF
Áp dng h thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
62
62
.
1
.
AB BE BM BH
AC CF CN CH

Mà ta có:
2
2
.
2
.
AB BH BC BH
AC CH BC CH

T (1) và (2) ta có:
6 2 4
6 2 4
.
.
AB BM AB AB BM
AC CN AC AC CN
III. BÀI TP VN DNG
Bài 1. Cho hình vuông ABCD. Gi I là một điểm nm gia A và B. Tia DI và tia CB ct nhau K. K
đường thng qua D, vuông góc với DI. Đường thng này cắt đường thng BC ti L. Chng minh rng:
a) Tam giác DIL là mt tam giác cân.
94. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
b) Tng
22
11
DI DK
không đổi khi I thay đổi trên cnh AB.
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông ti A
AC AB
. Trên cnh AC lấy điểm B’ sao cho
'AB AB
. T B’
k đường thng song song vi AC ct AD ti điểm E. Chng minh rng:
2 2 2 2
1 1 1 1
AD AE BD BC
Bài 3. Cho hình ch nht ABCD có
.AB k AD
(k > 0, k không đổi). Qua điểm A k đưng thng bt kì
ct BC ti M ct DC tại điểm I. Chng minh rng:
2
2
11
.
AM
k AI
không đổi.
Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a không đổi. Trên đoạn AD lấy điểm F sao cho
.FDAD k
(k > 0, k
không đổi). T điểm F k đường thng bt kì ct BC tại điểm M, ct DC tại điểm I. Chng minh
2
2
11
.FI
FM
k
không đổi khi đường thẳng qua F thay đổi.
Bài 5. Cho hình vuông ABCD cạnh a không đổi, ly E và F lần lượt trên DC và AD sao cho
;
aa
EC FD
mn

(m, n > 0, m và n không đổi). T F k đưng thng bt kì ct BC ti M, ct DC ti I. T
E k đường thng bt kì ct AB ti N ct BC ti K. Chng minh:
22
22
1 1 1 1
..
FM EC
n FI m EK
Bài 6. Cho hình vuông ABCD cnh a ly E, F lần lượt trên cnh DC và DA sao cho
; , 0
aa
EC FD m n
mn
. T F k đưng thng bt kì ct BC ti M, ct DC ti I. T E k đường thng
vuông góc vi FI ct AB ti N, ct BC ti K. Chng minh:
EK m
FI n
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gi E và F lần lượt là hình chiếu ca H trên AB
và AC. Gọi I là giao điểm ca AH và EF. Chng minh rng:
. 4. .BH CH IE IF
Bài 8. Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao BD và CE ct nhau tại H. Trên đoạn HC và HB lần lượt
ly M và N sao cho
90AMB ANC
. Chng minh
AM AN
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông ti A, cnh huyền BC không đổi. Gọi AH là đường cao ca tam giác
ABC. Gi D và E ln lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Xác định hình dng của tam giác ABC để
diện tích ADHE đạt giá tr ln nht.
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân ti A. Gọi M là trung điểm của AC. Đường thng qua A vuông góc
vi BM ct BC ti D. Tính
DC
DB
Bài 11. Cho ABCD là hình thang có AB // CD sao cho tn tại điểm O cách đều bn cnh ca hình thang.
Một đường thng qua O vuông góc vi AB ct AB và CD lần lượt tai E và F. Chng minh
BE DF
AE CF
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, k HD vuông góc vi AB, HE vuông góc vi AC
(D AB; E AC). Chng minh rng:
. .AC HB.HCAD AB AE
95. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
IV. NG DN GII
Bài 1.
a) ADI = CDL(g.c.g)
DI DL
DIL cân.
b) Áp dng h thức lượng trong tam giác DLK vuông ti D:
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
DL DK DC DI DK DC
không đổi
Bài 2.
Gọi C’ là giao điểm của B’D với BE như hình vẽ:
ABC’B’ là hình vuông cạnh a.
Theo bài trên thì:
2 2 2
1 1 1
AD AE a

2 2 2
1 1 1
BD BC a

T đó suy ra đpcm.
Bài 3.
Qua A k đường thng vuông góc vi AM ct ct DC ti E. Ta thy:
ABM ~ ADE(g.g)
.
AM AB
k AM k AE
AE AD
Vy
2 2 2
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1
. . .
AM k AE AI k AD
k AI k AE k AI



không đổi
Bài 4.
Theo bài 3 thì
2
2 2 2
1 1 1 1
.
.
FM k FD
k FI

Cơ mà
a
FD
k
nên
2
22
1 1 1
.
FM a
k FI

không đổi
Bài 5.
96. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Theo bài 4 thì:
2
22
1 1 1
.
FM a
n FI

2
22
1 1 1
.
EN a
m EK

đpcm
Bài 6.
Theo bài 4 thì:
22
22
1 1 1 1
..
FM EN
n FI m EK
22
11
..
EN FM EN FM
n FI m EK
EK n
FI m

(đpcm).
Bài 7.
Ta thy EHF là hình ch nht nên:
22IE IF AH
Áp dng h thức lượng trong tam giác vuông ABC, ta có
2
.AH BH CH
Vì thế
2
2
2 . . 4 4 .IE BH CH BH CH IE IE IF
Bài 8.
Áp dng h thc cho tam giác ABM vuông ti M
2
.1AM AE AB
Áp dng h thc cho tam giác ACN vuông ti N
2
.2AN AD AC
Do ABD ~ ACE
. . 3
AD AB
AD AC AE AB
AE AC
T (1), (2), (3) suy ra:
22
AM AN
Vy
AM AN
Bài 9.
Gọi AM là đường trung tuyến ca tam giác ABC
2
BC
AM
không đổi
Áp dng h thc trong tam giác AHB
97. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2
2
.
AH
AE AB AH AE
AB
Áp dng h thc trong tam giác AHC
2
2
.
AH
AD AC AH AD
AC
Khi đó
4 4 3 3 2
.
. . 8
ADHE
AH AH AH AM BC
S AD AE
AB AC AH BC BC BC
(không đổi)
Vy S
ADHE
đạt giá tr ln nht khi H trùng vi M hay ABC là tam giác vuông cân ti A
Bài 10.
K thêm
;CK AD K AD
Gọi H là giao điểm ca AD vi BM.
Vì BH // CK nên:
1
DC CK
DB BH
2CK HM
nên
2
2
DC HM
DB BH
Áp dng h thc v cạnh và đường cao trong tam giác ta có:
2
2
2
.1
.4
AM HM BM HM AM
AB BH BM BH AB



Thay vào (2) ta được:
1
2
DC
DB
Bài 11.
Do AB // CD nên
180AD
90A ADO
AOD vuông ti O.
Áp dng h thức lượng trong tam giác vuông. Ta có
2
2
.
..
.
OM AM DM
AM DM BN CN
ON BN CN

Vì theo tính cht tam giác bng nhau nên:
; ; ;AM AE DM DF BN BE CN CF
T đó suy ra:
.DF BE.CF
BE DF
AE
AE CF
Bài 12.
98. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dng h thc gia cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
2
2
2
.
.
.
AD AB AH
AE AC AH
BH CH AH
T đó suy ra:
. . .AD AB AE AC HB HC
BÀI TOÁN 9.
S DỤNG ĐỊNH LÍ VAN AUBEL ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THC VÀ BẤT ĐẲNG THC
I. KIN THC CN NH
1. Định lý Van Aubel:
Trên ba cnh BC, CA, AB ca tam giác ABC lần lượt ly ba điểm M, N, K sao cho AM, BN, CK đồng
quy tại E. Khi đó:
AE AK AN
EM KB NC

Chng minh:
Cách 1:
Áp dụng định lý Menelaus cho ABM đối với ba điểm K, E, C
thng hàng, ta có:
. . 1 . 1
AK BC ME AK CM AE
KB CM AE KB BC ME
Áp dụng định lý Menelaus cho ACM đối với ba điểm B, E, N
thng hàng, ta có:
. . 1 . 2
AN BC ME AN BM AE
NC BM AE NC BC ME
T (1) và (2) suy ra:
.
AN AK AE CM BM AE
NC KB ME BC BC ME



Cách 2: T A k đường thng song song vi BC ct tia CK, tia BN lần lượt ti D và F.
99. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dng h qu định lý Thales, ta có:
AE AD AF
EM CM BM

Áp dng tính cht dãy t s bằng nhau, ta được
1
AE AD AF AD AF AD AF
EM CM BM BC BC BC

Áp dng h qu định lý Thales, ta có:
2
AD AK
BC KB
3
AF AN
BC NC
Thay (2) và (3) vào (1) ta được
AE AK AN
EM KB NC

Cách 3.
Ta có
AEC
AKE
BKE BEC
ANE
AEB
CEN BEC
S
S
AK
KB S S
S
S
AN
NC S S


Suy ra
1
AEC AEB
BEC
SS
AK AN
KB NC S

Li có
2
AEC AEB ABC AEB AEC
AEB
BEM CEM BEM CEM BEC
S S S S S
S
AE
ME S S S S S

T (1) và (2) suy ra
AK AN AE
KB NC ME

2. Nhn xét:
100. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
* Trường hợp: Điểm E nằm ngoài tam giác ABC, điểm M nm trên cạnh BC còn điểm K, N là hai điểm
nằm trên tia AB, tia AC, (hình 4) khi đó:
Ta có
ACE ABE ACE ABEC
ABE
BEM CEM BEM CEM BEC
S S S S
S
AE
EM S S S S S
Ta có
AKC AKC AKE AEC
AKE
BKC BKE BKC BKE BEC
S S S S
S
AK
BK S S S S S
Tương tự
AEB
BEC
S
AN
NC S
Suy ra
AEC ABEC
AEB
BEC BEC BEC
SS
S
AK AN
BK NC S S S
Suy ra
AK AN AE
BK NC ME

Như vậy, h thc của định lý Van Auhel không b thay đổi do việc điểm E nm bên trong hay bên ngoài
tam giác ABC.
II. CÁC VÍ D
Ví d 1. (Chng minh tính cht trng tâm ca tam giác)
Cho ABC có ba đường trung tuyến AM, BN, CK ct nhau tại E. Khi đó
2
3
AE
AM
Li gii
(Bạn đọc t v hình)
Áp dụng định lý Van Aubel ta có:
1 1 2 2
AE AK AN
AE EM
AM KB NC
Vy
2
3
AE
AM
Nhn xét: Bài này có th chng minh bng s dụng đường trung bình ca tam giác.
Ví d 2. Cho ABC có
;;BC a AC b AB c
. Gọi I là tâm đường tròn ni tiếp ABC, tia AI ct BC
ti A’. Chng minh
'
AI c b
IA a
Li gii
101. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gi tia CI ct AB tại C’, tia BI cắt AC tại B’
Áp dụng định lý Van Aubel cho ABC ta có:
''
' ' '
AI AB AC
IA B C C B

Theo tính chất đường phân giác ca tam giác thì:
''
;
''
AB c AC b
B C a C B a

T đó
'
AI c b
IA a
Ví d 3. Trên ba cnh BC, CA, AB ca tam giác ABC lấy 3 điểm H, M, N sao cho AH, BM, CN đồng
quy ti G. Gi P, Q lần lượt là giao điểm ca HN vi BM và HM vi CN. Tia AP, AQ ct cnh BC ln
t ti E và F. Chng minh rng:
3.
AP AQ AN AM
PE QF NB MC



Li gii
Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác ABH với AE, BG, HN đồng quy:
1
AP AN AG
PE NB GH

Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác AHC vi AF, CG,
HM đồng quy:
2
AQ AM AG
QF MC GH

Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác ABC vi AH, CN,
BM đồng quy
3
AG AN AM
GH NB MC

T (1) (2) (3) suy ra:
3.
AP AQ AN AM
PE QF NB MC



Nhn xét:
- Trường hợp H là trung điểm BC thì MN // BC hay
6.
AN AM AP AQ AN
NB MC PE QF NB
- Trường hợp G là trung điểm AH thì
13
AN AM AP AQ
NB MC PE QF
102. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 4. Cho tam giác ABC, trên BC, CA, AB lần lượt ly A’, B’, C’ sao cho AA’, BB’, CC’ đồng quy
ti K. Gọi giao điểm của A’B’ với CC’ là N, giao điểm của A’C’ với BB’ là M. Tia AM, AN lần lượt
ct BC ti E và F. Chng minh:
a) EN, FM, AA’ đồng quy ti I.
) . ' 3. '.b AI KA IA AK
Li gii
a) Áp dụng định lý Menelaus cho ABE
''
. . 1
''
''
.
''
AM EA BC
ME A B C A
AM C A A B
ME BC EA

Áp dụng định lý Menelaus cho AFC
''
. . 1
''
''
.
''
FN AB CA
NA B C A F
FN A F B C
NA CA AB

Khi đó
' ' ' ' ' '
. . . . . .
' ' ' ' ' '
AM EA FN C A A B EA A F B C
ME A F NA BC EA A F CA AB
'''
. . 1
' ' '
C A A B B C
BC CA AB

(do AA’,BB’,CC’ đồng quy ti K)
'
. . 1
''
AM EA FN
ME A F NA
theo định lý Ceva thì AA’, EN và FM đồng quy tại điểm I.
b) Áp dụng định lý Van Aubel cho ABA', ACA', AEF ta được:
''
1 ; 2 ; 3
' ' ' ' '
AM AK AC AN AK AB AM AN AI
ME KA C B NF KA B C ME NF IA
Thay (1), (2) vào (3) ta được:
''
2. 4
' ' ' '
AK AC AB AI
KA C B B C IA
Áp dng tiếp định lý Van Aubel cho tam giác ABC:
''
' ' '
AC AB AK
C B B C KA

Thay vào (4) ta được
3.
''
AK AI
KA IA
3. . ' '.AK IA KA AI
103. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví d 5. Cho K là điểm nm trong tam giác ABC. Gọi D là giao điểm ca AK vi BC, E là giao điểm
ca BK với AC còn F là giao điểm ca CK vi AB. Chng minh rng
6
AK BK CK
KD KE KF
Li gii
Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác ABC:
;;
AK AE AF BK FB BD KC EC DC
KD EC FB KE AF DC FK AE BD
Cng hai vế của các đẳng thức ta được:
6
AK BK KC AE AF FB BD EC DC AE EC AF FB BD DC
KD KE FK EC FB AF DC AE BD EC AE FB AF DC BD
(theo bất đẳng thc AM - GM)
Dấu “=” xảy ra khi K là trng tâm ca tam giác ABC.
Nhn xét: Li gii s dụng định lý Van Aubel rt t nhiên và đơn giản
hơn phương pháp sử dng diện tích để chng minh bài này!!
Ví d 6. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AD, gọi M là trung điểm AD, giao điểm ca BM vi
AC là E, giao điểm ca CM vi AB là F. Chng minh rng:
1
MF ME
CM MF BM ME


Li gii
Áp dụng định lý Van Aubel và do D là trung điểm ca BC nên:
11
12
BM BF BD BF BM BM ME
ME AF DC AF ME ME
CM CE CD EC CM CM MF
MF AE BD AE MF MF
Áp dụng định lý Van Aubel và do M là trung điểm ca AD nên:
13
AE AF AM AE AF
EC FB MD EC BF
T (1) (2) và (3) ta có:
1
MF ME
CM MF BM ME


III. MT S BÀI TP NG DNG CỦA ĐỊNH LÝ VAN AUBEL
104. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 1. Cho tam giác ABC nhn ni tiếp (O), các đường thng AO, BO, CO ct các cnh BC, CA, AB ln
t tại D, E, F. Đặt
;;
BD CE AF
x y z
DC EA FB
. Chng minh rng
1 yx 1 1
a b c
h h h
Rr
xz z x zy y
Bài 2. Cho P là điểm bên trong ABC có tha mãn
PBC PAC
PBA
SS
S
a b c

Gi D, E, F lần lượt là giao điểm
ca AP vi BC, BP vi AC và CP vi AB. Tính giá tr biu thc
AP PB CP
PD PE PF

theo a, b, c
Bài 3. Cho tam giác ABC, trên ba cnh BC, CA, AB lần lượt ly 3 điểm D, E, F sao cho AD, BE, CF
đồng quy ti P. Chng minh rng:
. . 2 *
AP PB CP AP PB CP
PD PE PF PD PE PF
Bài 4. Cho tam giác ABC có
;;AB c BC a CA b
, và I là tâm đường tròn ni tiếp tam giác ABC, các
tia AI, BI, CI lần lượt ct BC, AC, AB tại A’ , B’ , C’ . Chứng minh rng
8
..
' ' ' 27
AI BI CI
AA BB CC
IV. NG DN GII
Bài 1. S dụng định lý Ceva:
. . 1 1
BD CE AF
xyz
DC EA BF
S dụng định lý Van Aubel:
1.
1
a
a
AO AF AE AO
z xz
OD FB EC OD
h
AD OD
xz z h
OD xz z AD

Gọi A’ là trung điểm BC, s dng Thales:
'
'
1
a
a
h
OA OD
OA
h AD xz z

Tương tự gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm AC và AB ta có:
' ' '
1 yx 1 1
a b c
h h h
OA OB OC
xz z x zy y
S dng h thc Carnot thì:
' ' 'OA OB OC R r
T đó suy ra điều phi chng minh.
105. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 2. S dng công thc tính din tích tam giác:
PAB
PAC
S
BH BD c
S CK DC b
Tương tự
;
CE a AF b
EA c FB a

Áp dụng định lý Van Aubel:
AP AE AF c a
PD EC FB a
PB BF BD a c
PE FA DC b
CP CE CD a b
PF AE DB c
T đó sẽ tính được giá tr ca biu thc
AP PB CP
PD PE PF

Bài 3. Kí hiu
;;
PBC APC BPA
S a S b S c
S dng công thc tính din tích tam giác ta có:
;;
BD c CE a AF b
DC b EA c FB a
S dụng định lý Van Aubel ta có:
;;
AP AE AF b c BP BF BD a c CP CD CE a b
PD EC FC a PE FA DC b PF DB EA c
H thc (*) cn chứng minh tương đương với:
2
2
a b b c c a
a b b c c a
abc c a b
a b b c c a ab a b bc b c ca c a abc
Đẳng thc cuối cùng luôn đúng, vậy nên đẳng thức (*) đã được chng minh.
Bài 4.
Ta có
1 1 1
. . . .
' ' '
' ' '
1 1 1
AI BI CI
IA IB IC
AA BB CC
AI BI CI
S dụng định lý Van Aubel có kết qu ví d 2 ta được:
1 1 1
. . . . . .
' ' '
1 1 1
AI BI CI b c a c a b
a b c
AA BB CC a b c a b c a b c
b c a c a b


106. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Đặt
;;a x y b y z c z x
ta có
1
. . 1 1 1
' ' ' 8
AI BI CI y z x
AA BB CC x y z x y z x y z
Áp dng bất đẳng thức “Trung bình cộng - Trung bình nhân” ta có:
3
111
18
..
' ' ' 8 3 27
y z x
AI BI CI
x y z x y z x y z
AA BB CC







Du = xảy ra khi ABC là tam giác đều.
MT S BÀI TOÁN TRÍCH TRONG CÁC ĐỀ THI
Bài 1. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. T một điểm M ngoài đường tròn, k hai tiếp tuyến MA
MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A, k đường thng song song vi MO cắt đường tròn ti E
(E khác A), đường thng ME cắt đường tròn ti F (F khác E), đường thng AF ct MO ti N, H là giao
điểm ca MOAB.
1) Chng minh: T giác MAOB ni tiếp đường tròn.
2) Chng minh:
2
.MN NF NA
MN NH
.
3) Chng minh:
2
2
1
HB EF
HF MF

(Trích đề thi vào 10, Hải Dương, Năm học 2017 - 2018)
LI GII
1)
90 180MAO MBO MAO MBO
Mà hai góc đối nhau nên t giác MAOB ni tiếp.
2) Ch ra
MNF ANM
(g.g)
suy ra
2
.MN NF NA
Ch ra
NFH AFH
(g.g)
suy ra
2
.NH NF NA
Vy
22
MN NH
suy ra
MN NH
.
MA MB
(tính cht 2 tiếp tuyến ct nhau) và
OA OB R
.
Suy ra MO là đường trung trc ca AB, nên
AH MO
HA HB
.
Xét hai tam giác
MAF
MEA
có:
AME
chung,
MAF AEF
107. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
nên
MAF MEA
(g.g), suy ra
2
.
MA MF
MA MF ME
ME MA
Áp dng h thức lượng vào
vuông MAO, có:
2
.MA MH MO
Do đó:
..ME MF MH MO
hay
ME MO
MH MF
Suy ra
MFH MOE
, do đó
MHF MEO
.
BAE
là góc vuông ni tiếp
O
nên E, O, B thng hàng.
Suy ra
1
2
FEB FAB sdEB MHF FAB
Nên
90ANH NHF ANH FAB HF NA
Áp dng h thức lượng vào tam giác vuông NHA, có:
2 2 2
.NH NF NA NM NH NM NH
3) Áp dng h thức lượng vào tam giác vuông NHA, có:
2
.HA FA NA
2
.HF FA FN
HA HB
nên
22
22
.
.
HB HA FA NA NA
HF HF FA FN NF
,
suy ra
2
.HB AF AN
(vì
HA HB
)
//AE MN
nên
EF FA
MF NF
(h qu của định lí Thales)
Nên suy ra
2
2
1
HB EF NA FA NF
HF MF NF NF NF
(đpcm)
Bài 2. Cho tam giác ABC, M là điểm bt kì nm trong tam giác. Kéo dài AM ct BC ti P, BM ct AC ti
Q, CM ct AB ti K. Chng minh rng
. . 8 . .MA MB MC MP MQ MK
(Trích đề thi vào 10 , Tỉnh Thái Bình, Năm học 2017 - 2018)
LI GII
Đặt
;;
MBC MAC MAB
a S b S c S
. Ta có:
22
,,
MA b c bc MB a b ab
MP a a MQ c c
108. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2MC a c ac
MK b b
.
Suy ra
. . 8
MA MB MC
MP M Q MK
. . 8 . .MA MB MC MP MQ MK
Dấu “=” xảy ra khi M là trng tâm ca tam giác ABC.
Bài 3. Cho t giác ABCD ni tiếp đường tròn
;OR
. Gi I là giao điểm ACBD. K IH vuông góc vi
AB; IK vuông góc vi AD (
;H AB K AD
).
1) Chng minh t giác AHIK ni tiếp đường tròn.
2) Chng minh rng
..IA IC IB ID
.
3) Chng minh rng tam giác HIK và tam giác BCD đồng dng.
4) Gi S là din tích tam giác ABD, S’ là din tích tam giác HIK. Chng minh rng:
2
2
4.
S HK
S AI
(Trích đề thi vào 10, Tnh Phú Thọ, năm học 2017 - 2018)
LI GII
1) T giác AHIK có:
90AHI IH AB
,
90AKI IK AD
180AHI AKI
Do đó tứ giác AHIK ni tiếp.
2) Xét
IAD
IBC
có:
11
AB
(2 góc ni tiếp cùng chn cung DC ca
O
)
AID BIC
(2 góc đối đỉnh),
suy ra
IAD IBC
(g.g)
do đó
..
IA ID
IA IC IB ID
IB IC
3) Xét đường tròn ngoi tiếp t giác AHIK
11
AH
(2 góc ni tiếp cùng chn cung IK)
1 1 1 1
A B H B
109. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Chứng minh tương tự, ta được
11
KD
Xét
HIK
BCD
có:
1 1 1 1
;H B K D
nên
HIK BCD
(g.g)
4) Gi
1
S
là din tích ca
BCD
. Vì
HIK BCD
nên:
2 2 2 2
2
2
1
4 . 4 .
S HK HK HK HK
S BD IB ID IA IC
IB ID
(1)
V
, / /
CF IC
AE BD CF BD AE CF
AE IA
ABD
và
BCD
có chung cạnh đáy BDn:
11
SS
CF IC
S AE S IA
(2)
T (1) và (2) suy ra
22
1
2
1
..
4 . 4
S
S HK IC S HK
S S IA IC IA S IA
(đpcm).
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tai A đường cao AH đường tròn tâm E đường kính BH ct AB ti M (M
khác B), đường tròn tâm F đường kính HC ct AC ti N (N khác C)
1) Chng minh
..AM AB AN AC
2
.AN AC MN
.
2) Gi I là trung điểm ca EF, O là giao điểm ca AHMN. Chng minh IO vuông góc với đường
thng MN.
3) Chng minh
2 2 2 2
46EN FM BC AH
.
(Trích đề thi vào 10, Tỉnh Nam Định, Năm hc 2017 - 2018)
LI GII
1) Ta có
90BMH HNC
(các góc ni tiếp chn nửa đường tròn), suy ra
,HM AB HN AC
.
Áp dng h thức lượng vào tam giác vuông AHBAHC, có
2
.AH AM AB
2
. . .AH AN AC AM AB AN AC
Mt khác, t giác AMHN có ba góc vuông nên là hình ch nhật khi đó
2
.AH MN AN AC MN
2) T giác AMHN là hình ch nht, có
O là giao điểm ca AH và MN. Suy ra
O là trung điểm ca AH và MN. Khi đó
EMO EHO
(c.c.c)
90EMO EHO
110. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
EM MN
Chứng minh tương tự ta
FN MN
.
Suy ra
//ME NF MEFN
là hình
thang vuông.
OI là đường trung bình ca hình
thang vuông MEFN nên
OI MN
.
3) Đặt
,,MN AH h x y
lần lượt là bán kính của đường tròn
E
F
.
Ta có
2 2 2 2 2 2
44EN FM ME MN ME MN
2 2 2
42x y h
2
2 2 2 2 2 2
6 6 2 . 6BC AH HB HC h HB HC HB HC h
2 2 2 2 2 2 2
4 4 2 6 4 2x y h h x y h
Vy
2 2 2 2
46EN FM BC AH
Bài 5. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB C là một điểm trên nửa đường tròn (C khác AB).
Trên cung AC lấy điểm D (D khác AC). Gi H là hình chiếu vuông góc ca C trên ABE là giao
điểm ca BD CH.
1) Chng minh ADEH là t giác ni tiếp.
2) Chng minh rng
ACO HCB
. . .AB AC AC AH CB CH
3) Trên đoạn OC lấy điểm M sao cho
OM CH
. Chng minh rng khi C chy trên nửa đường tròn đã
cho thì M chy trên một đường c định.
(Trích đề thi vào 10 TP Đà Nẵng, năm học 2017 - 2018)
LI GII
1) Ta có:
90ADE
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn)
111. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
90AHE
(do
CH AB
)
Suy ra
180ADE AHE
suy ra, t giác ADEH ni tiếp.
2) Ta có:
ACO CAO
(
OAC
n ti O).
ACO HCB
(cùng ph
CBH
).
Suy ra:
ACO HCB
.
Xét
ACB
CHB
có:
90ACB CHB
,
ABC
chung.
Suy ra
..
AC BC
ACB CHB AC BH CB CH
CH BH
(*)
BH AB AH
thay vào (*) ta được:
. . .AC AB AC AH CB CH
(đpcm).
3) Gi K là đim chính gia cung AB (chứa điểm C).
Suy ra
//OK AB OK HC
.
Xét
OMK
CHO
có:
MOK HCO
(so le trong),
OM CH
(gi thiết),
OK CO
(cùng bng bán kính). Suy ra
OMK CHO
(c.g.c).
Suy ra
OMK CHO
(hai góc tương ứng bng nhau)
90 90CHO OMK
Vy M chạy trên đường tròn đường kính OK c định. (đpcm).
Bài 6. Cho hình vuông ABCD ni tiếp đường tròn
O
. Điểm M thuc cung nh CD ca
O
, M khác C
D. MA ct DB, DC theo th t X, Z; MB ct CA, CD ti Y, T; CX ct DY ti K.
1) Chng minh rng:
,MXT TXC MYZ ZYD
135CKD
.
2) Chng minh rng:
1
KX KY ZT
MX MY CD
.
3) Gi I là giao điểm ca MKCD. Chng minh rng XT, YZ, OI ng đi qua tâm đường tròn ngoi tiếp
tam giác KZT.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, ĐHSP HN, năm học 2012 - 2013)
LI GII
112. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
a) Ta có
1
2
DXM sd DM sd AB DTM
nên t giác DXTM ni tiếp.
90 90DMT DXT
Suy ra
TX BD
, mà
D / /AC B TX AC
Do đó
MXT ZAC XCA TXC
Tương tự, t giác MCYZ ni tiếp
Suy ra
//ZY BD
nên
MYZ MBD BDY ZYD
Ta có t giác ADZY ni tiếp nên
YDC YAZ MDC
Tương tự t giác BCTX ni tiếp nên
XCD XBM MCD
Nên
. . 135DMC DKC g c g DKC DMC
Ta có
180 45XKD DKC DMX
nên t giác DXKM ni tiếp.
DXTM ni tiếp nên 5 điểm D, X, K, T, M cùng nm trên một đường tròn tâm E đường kính DT.
Tương tự 5 điểm Y, K, Z, M, C nằm trên đường tròn tâm F đường kính ZC suy ra
..XK XC XZ XM
Suy ra
XK XZ XZ DZ DZ
XM XC XA BA DC
Tương tự
YK CT
YM CD
nên
1
XK KY ZT DZ CT ZT
XM YM CD CD
c) Gi H là giao điểm XTYZ. Ta chng minh H là tâm đường tròn ngoi tiếp tam giác KZT.
Ta có
45HZT HTZ HT HZ
(1)
T giác KHZX ni tiếp, nên:
HKZ HXZ HXK HZH HK HZ
(2)
T (1) và (2) suy ra H là tâm đường tròn ngoi tiếp tam giác KZT.
Gọi giao điểm ca XCYZF.
Do
90FKZ
nên F, H, Z thng hàng.
113. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Tương tự, gi XT giao ID ti E. Ta có E, H, T thng hàng
HEF COD
suy ra
HF EF HT FT
OC CD OC CB
//FT BC
nên
FT IT HT IT
BC IC OC IC
, mà
45HTI OCI
Nên suy ra
ITH IOC
do đó
HTI OCT
, hay O, I, H thng hàng.
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông ti A, ni tiếp trong đường tròn
O
. Trên cung BC không cha A, ly
điểm M tu ý (M khác C). P là điểm trên cnh BC sao cho
BAM PAC
. Trên các tia AB, AC ly lần lượt
các điểm E, F sao cho
BE CF BC
.
1) Chng minh:
ABP AMC
. . .MC AB MB AC MA BC
.
2) Chng minh
..MB AE MC AF
MA MB MC
BC
3) Xác định v tri điểm N trên đường tròn
O
để tng
NA NB NC
ln nht.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, Qung Bình, năm học 2012 - 2013)
LI GII
Ta có:
ABP AMC
(cùng chn cung AC)
BAM PAC BAP MAC
Nên:
ABP AMC
Suy ra:
..
AB BP
MC AB MA BP
MA MC
(1)
Mt khác:
,BMA BCA BAM PAC ABM APC
114. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
..
MB MA
MB AC MA PC
PC AC
(2)
T (1) và (2) suy ra:
. . .MC AB MB AC MA BC
T kết qu câu a) ta có:
..
AC AB
MA MB MC
BC BC
Do đó:
. 1 1
AC AB
MA MB MC MB MC
BC BC
..
AC BC AB BC
MB MC
BC BC
..
AC CE AB BF
MB MC
BC BC
..MB AE MC AF
BC
Xét trường hp N thuc cung BC không cha A.
- Nếu N khác C theo kết qu câu b) ta có
..NB AE NC AF
NA NB NC
BC
(3)
- Nếu N trùng C, ta thy (3) vẫn đúng.
Mt khác
2 2 2 2
2 . . . .NB AF NC AE NB AF NC AE
2
2 2 2 2 2 2
. . .NB AE NB AF NB NC AE AF BC EF
(4)
T (3) và (4) suy ra
NA NB NC EF
Du bng xy ra khi và ch khi
..NB AF NC AE
hay
NBC AEF
.
Xét trường hp N thuc cung BC cha A. Lấy N’ đối xứng N qua BC, khi đó N’ thuộc cung BC không
cha A,
,,N A NA N B NB N C NC
.
Áp dụng trường hp trên ta có:
NA NB NC N A N B N C EF
Vy trong mọi trường hp thì
NA NB NC
có giá tr ln nhất là EF, đạt được khi
NBC AEF
Bài 8. Cho tam giác OAB vuông cân ti O vi
2OA OB a
. Gi
O
là đường tròn tâm O bán kính a.
Tìm điểm M thuc
O
sao cho
2MA MB
đạt giá tr nh nht.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, TP HCM, năm học 2010 - 2011)
115. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
LI GII
Đưng thng OA ct
O
ti C và D, B
với C là trung điểm ca OA. Gi E là
trung điểm ca OC.
* Trường hp M không trùng vi C và D.
Hai tam giác OEM và OMA đồng dng
(do
1
,
2
OM OE
MOE AOM
OA OM
)
Suy ra
1
2.
2
ME OM
MA EM
AM OA
* Trường hp M trùng vi C:
2. 2.MA CA EC EM
* Trường hp M trùng vi D:
2. 2.MA DA ED EM
Vy ta luôn có
2.MA EM
. Do đó
2. 2 2.MA MB EM MB EB
Dấu “=” xảy ra khi M là giao điểm của đoạn BE với đường tròn
O
.
Vy
2.MA MB
nh nhất khi M là giao điểm của đoạn BE với đường tròn
O
.
Bài 9. Cho ba điểm A, M, B phân bit, thng hàng và M nm gia A, B. Trên cùng mt na mt phng b
là đường thng AB, dựng hai tam giác đều AMC và BMD. Gọi P là giao điểm ca AD và BC.
1) Chng minh AMPC và BMPD là các t giác ni tiếp.
2) Chng minh
..CP CB DP DA AB
.
3) Đường thng ni tâm của hai đường tròn ngoi tiếp hai t giác AMPC và BMPD cắt PA, PB tương ứng
ti E, F. Chng minh CDFE là hình thang.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán (Vòng 1), ĐHSP Hà Nội, năm hc 2016-2017)
LI GII
1)
60 120CMA DMB CMB DMA
- Xét
CMB
AMD
(c.g.c)
CM AM
CMB DMA CMB AMD
MB MD
116. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
MCB MAD
MBC MDA
Suy ra AMPC và BMPD là các t giác ni tiếp.
2) Vì AMPC là t giác ni tiếp nên
180 120CPM CAM CMB
(g.g)
CP CM
CPM CMB
CM CB
2
..CP CB CM CP CB CM
Tương tự
.DP DA DM
Vy
..CPCB DP DA CM DM AM BM AB
3) Ta có EF là đường trung trc ca PM
EB EM
, suy ra
EPM
n ti E
Mt khác
60EPM ACM
(do AMPC là t giác ni tiếp)
nên
EPM
đều, nên
PM PE
.
Tương tự
PF PM
.
Ta
//CM DB
nên
PCM PBD
Mà BMPD là t giác ni tiếp nên
PBD PMD
.
Suy ra
PCM PMD
Ta li có
120CPM DPM
(g.g)
CP PM CP PE
CPM MPD
MP PD PF PD
Theo định lý Thales đảo ta có
//CE DF
, suy ra CDFE là hình thang.
Bài 10. Cho tam giác ABC. Trên các cnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D, E, F. Gi
1
d
là đường
thng qua D và vuông góc vi BC,
2
d
là đường thng qua E và vuông góc vi CA,
3
d
là đường thng
qua F và vuông góc vi AB. Chng minh rng
12
,dd
3
d
đồng quy khi và ch khi có đẳng thc
sau:
2 2 2 2 2 2
0DB DC EC EA FA FB
.
(Trích đề thi vào lp 10 Chuyên Toán THTH, ĐHSP TP HCM năm học 2014 - 2015)
LI GII
117. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gọi M là giao điểm ca
1
d
2
d
F
là hình chiếu ca M lên AB.
Ta có
2 2 2 2 2 2
0DB DC EC EA FA FB
2 2 2 2 2 2 2
0BM MD DC EC EA FA FB
2 2 2 2 2 2
0BM MC EC EA FA FB
2 2 2 2 2
0BM ME EA FA FB
2 2 2 2
0BM MA FA FB
2 2 2 2
0F B F A FA FB
0F B F A FA FB
(1)
F A F B FA FB AB
nên
1 2 3
1 , ,F B FB F F d d d
đồng quy.
Bài 11. Cho hai đường tròn
11
;OR
22
;OR
vi
12
RR
tiếp xúc trong vi nhau ti A. Đường thng
ct
11
;OR
22
;OR
lần lượt ti BC khác A . Đường thẳng đi qua trung điểm D ca BC vuông góc
vi BC ct
11
;OR
ti PQ.
1) Chng minh C là trc tâm tam giác APQ.
2) Chng minh
2 2 2
12
DP R R
.
3) Gi s
1 2 3 4
; ; ;D D D D
lần lượt là hình chiếu vuông góc ca D xuống các đưng thng
; ; ;BP PA AQ QB
.
Chng minh:
1 2 3 4
1
2
DD DD DD DD BP PA AQ QB
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán (Vòng 1) Lê Hng Phong, Nam Định, năm 2014 - 2015)
LI GII
1) Gi M là giao điểm ca AP với đường tròn
2
O
.
Ta có PBQC là hình thoi, nên
//QC BP
, mà
//CM BP
(cùng vuông góc vi AP) nên ta có Q, C, M
thng hàng. Tam giác APQ có hai đường cao AD
QM ct nhau ti C nên C là trc tâm tam giác APQ.
2) Ta chng minh được DM là tiếp tuyến của đường
tròn
2
O
.
118. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ta có
2 2 2 2
22
..PD BD DA DC DA DM O D R
Mt khác
2 2 1
2 2 2
AC BC AB
O D O C CD R
Nên ta có
2 2 2
12
PD R R
3) Ta Chứng minh được
1 4 2 3
, , ,DD DD DD DD BP BQ PA PB
nên
1 2 3 4
1
2
DD DD DD DD BP PA AQ QB
12
2 DD DD PA PB
Ta có
2 2 2
1
2.
2 . 2
DB DP
PB BD DP DB DP PB DD
PB
.
Tương tự:
2
2.
2
DA DP
AP DD
PA
. T đó, ta có điều phi chng minh.
Đẳng thc xy ra khi
DA DB DP
.
Bài 12. Cho
ABC
ni tiếp đường tròn
O
. Đường cao
1 1 1
,,AA BB CC
ca tam giác ABC ct nhau ti H.
Đưng thng
1
AA
ct
O
ti
KA
.
1) Chng minh rng:
1
A
là trung điểm HK.
2) Tính
1 1 1
HA HB HC
AA BB CC
.
3) Gi M là hình chiếu vuông góc ca O n BC. Đường thng
1
BB
ct
O
tại giao điểm th hai là E,
đường thng
1
MB
ct AE ti N.
Chng minh rng:
2
1
1
AB
AN
NE EB
.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán (Vòng 2) Lê Hng Phong, Nam Định, năm 2014 - 2015)
LI GII
1)Ta có
1 2 1
A C C
nên
CHK
cân ti C.
1
CA
là đường cao nên
1
CA
là đường trung trc, suy ra
1
A
là trung điểm ca HK.
2) Ta có:
1 1 1
HA HB HC
AA BB CC
119. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1 1 1
1 1 1
1 1 1
HA HB HC
AA BB CC
1 1 1
1 1 1
3
HA HB HC
AA BB CC
3 3 1 2
HBC HAC
HBA
ABC ABC ABC
SS
S
S S S
3) T gi thiết ta có M trung điểm BC, suy ra
1
B MC
cân ti M, do đó
1 1 1 1 1 1
(g.g) BMBC MCB AB N CBB B AN N AE
Áp dng h thức lượng trong tam giác vuông ta có:
2
1
1
.
.
AB
AN AE AN
EB EN EA EN
(đpcm).
Bài 13. Cho tam giác ABC ni tiếp đường tròn
O
. Lấy điểm D trên cung BC không chứa điểm A (D
khác B, C). Gi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc ca D trên các đường thng BC, CAAB.
Chng minh:
BC AC AB
DH DI DK
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk, năm học 2014 - 2015)
LI GII
Ta có các t giác BHDK, DHIC, ABDC ni tiếp
KHD KBD ACD
180DHI ACD
180 180DHI KHD KHI
,,K H I
thng hàng.
Mt khác
HCD KAD
(g.g)
HC KA
HCD KAD
DH DK
HB IA
HBD IAD HBD IAD
DH AD
BK IC
BDK BHK CHI CDI BDK CDI
KD DI
Do đó, ta có:
120. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
BC BH HC AI AK AI AB BK
DH DH DH DI KD DI KD KD
AI AB CI AC AB
DI KD DI DI DK
.
Bài 14. Cho hai đường tròn
,OO
ct nhau ti AB. T điểm C thuộc tia đối ca tia AB k hai tiếp
tuyến đến
O
ti DE, E nm trong
O
. Các đường thng AD, AE ct
O
tại điểm th hai tương
ng là M, N. Gi I là giao điểm ca DEMN.
1) Chng minh rng t giác BEIN ni tiếp và
BIN BDA
.
2) Chng minh rng
22
CA CD DA
CB CB DB
.
3) Chng minh rng I là trung điểm ca MN.
(Trích đề thi vào Chuyên Toán (Vòng 2), ĐHV, năm học 2015-2016)
LI GII
1) Vì t giác ABNM ni tiếp nên
BNI BAD
. (1)
Vì t giác DAEB ni tiếp nên
BAD BED
. (2)
T (1) và (2) suy ra t giác BEIN ni tiếp.
Theo chng minh trên,
BNI BAD
.
Ta li có
BIN BEN BDA
(do các t giác BEIN, AEBD ni tiếp).
Suy ra
BIN BDA
(g.g).
2) CD là tiếp tuyến ca
O
nên
2
.CA CB CD
. T đó suy ra
121. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2
2
22
.CA CA CB CD CD
CB CB CB CB
(3)
Li có, t
.
CD DA
CAD CDB g g
CB DB
(4)
T (3) và (4) suy ra
22
CA CD DA
CB CB DB
.
3) Tương t câu b) ta có
22
CA CE EA
CB CB EB
Suy ra
EA DA
EB DB
(5)
T câu 1),
IN DA
BIN BDA
IB DB
(6)
Tương tự ta có
IM EA
BIM BEA
IB EB
(7)
T (5), (6), (7) suy ra
IM IN
, hay I là trung điểm ca MN.
Bài 15.
1) Cho tam giác ABC ni tiếp đường tròn
O
, có góc A nhn và
AB AC
. Tia phân giác ca góc
BAC
cắt đường tròn
O
ti D (D khác A) và ct tiếp tuyến ti B của đường tròn
O
ti E. Gọi F là giao điểm
ca BD và AC
a) Chng minh EF song song vi BC.
b) Gọi M là giao điểm ca AD và BC. Các tiếp tuyến ti B, D ca đường tròn
O
ct nhau ti N. Chng
minh rng:
1 1 1
BN BE BM
2) Cho tam giác nhn ABC ni tiếp đường tròn
O
, đường cao AH. Gi M là giao điểm ca AO và BC.
Chng minh
2
HB MB AB
HC MC AC
. Dấu đẳng thc xy ra khi nào?
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Hưng Yên, năm học 2015 - 2016)
LI GII
1) a) Do
EBF BAD EAF
nên BEAF ni tiếp được.
Suy ra
180BEF BAF
BAF CBE
(góc to bi tiếp tuyến và dây cung)
122. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Nên
180BEF BCE
, mà đây là hai góc trong cùng phía nên
//BC EF
.
b)
NDB BAD CAD CBD
,
suy ra
//ND BC
.
Theo Thales:
1
NB NE
BE BE
1
ND
BM
1
NB ND
BE BM
ND NB
. Do đó
1
NB NB
BE BM
1 1 1
BN BE BM
2) K đường kính AP
D dàng chứng minh được:
AHB ACP
nên:
Tương tự:
HC AH
PB AB
Suy ra:
.
HB PB AB
HC PC AC
,
Suy ra:
.
HB PC AB
HC PB AC
Li có:
AMC BMP
nên:
MC MP
AC PB
Tương tự:
MB MP
AB P C
Suy ra:
.
MB AC PB
MC AB PC
nên:
.
MB PB AB
MC PC AC
Cng li, ta có:
. 2.
HB MB PB PC AB AB
HC MC PC PB AC AC
123. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 16. Cho tam giác ABC có ba góc nhn, ni tiếp đường tròn
O
. Các đường cao AM, BN, CP ca tam
giác ABC cùng đi qua điểm H. Gi Q là điểm bt kì trên cung nh BC (Q khác BC). Gi E, F theo th
t là điểm đối xng vi Q qua ABAC.
1) Chng minh
..MH MA MP MN
.
2) Chứng minh ba điểm E, H ,F thng hàng.
3) Gi J là giao điểm ca QEAB, I là giao điểm ca QFAC. Tìm v trí của điểm Q trên cung nh
BC để
AB AC
QJ QI
nh nht.
(Chuyên Toán TP Hà Nội, năm hc 2015 - 2016)
LI GII
1) D dàng thy rng các t giác CNHM, BMHP ni tiếp. Cho nên
NCH NMH
NMP HBP
, kết
hp vi
ACH ABH
(cùng ph vi
BAC
) ta suy ra
NMH HMP
(1)
Mt khác t giác ANMB ni tiếp nên
MNH MAB
(2)
T (1) và (2) ta suy ra
HMN PMA
dẫn đến
HM MN
MP MA
..MH MA MN MP
2) Trước hết d thy
A C Q ACF
(c.c.c)
nên
AFC AQC ABC CHM
dẫn đến t giác AFCH ni tiếp và
90ACH AFH BAC
(3)
Mt khác do tính chất đối xng ta có
AF AQ AE
.
hay tam giác AEF cân tại A để
124. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
11
90 90
22
AFE AEF EAF FAQ EAQ
90 90CAQ BAQ BAC
Do đó ta được
AFH AFE
hay ba điểm E, H, F thng hàng.
3) Trước hết thy rng
. 2 , . 2
ABQ AQC
ABQJ S AC QI S
Và đặt
AB AC
P
QJ Q I
Khi đó áp dụng BĐT Cauchy-Shwarz ta có:
2 2 2 2
. . 2 2
ABQ ACQ
AB AC AB AC
P
AB QJ AC QI S S
22
22
ABQ ACQ ABC QBC
AB AC AB AC
S S S S
Đẳng thc xy ra khi và ch khi
QI QJ
.
Mt khác nếu gọi G là điểm chính gia ca cung nh BC thì luôn có
QBC GBC
SS
, do đó
2
2
ABC GBC
AB AC
P
SS
Vy
AB AC
P
QJ QI
nh nht khi và ch khi Q là điểm chính gia ca cung nh BC.
Bài 17. Cho tam giác ABC nhn, có trc tâm H và ni tiếp đường tròn tâm O. Gọi D, E, F tương ứng là
các chân đường cao ca tam giác ABC k t A, B, C. Gọi M là giao điểm ca tia AO và cnh BC. Gi N,
P tương ứng là hình chiếu vuông góc ca M trên các cnh CA, AB.
1) Chng minh:
..HE MN HF MP
.
2) Chng minh t giác FENP ni tiếp.
3) Chng minh rng:
2
.
.
BD BM AB
CD CM AC
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, Vĩnh Phúc, năm học 2015 - 2016)
LI GII
1) Ta có
180FHE PMN A
,
FEH FAH MAN NPM
125. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
(do t giác HFAE, PMNA ni tiếp).
Do đó
PMN EHF
..HE MN HF MP
2) T phn 1) thì
90FEN FEH
90NPM BPN
Nên t giác FENP ni tiếp.
3) Ta có
BAD CAM BAM DAC
Suy ra
sin . . .
sin . . .
BAD
CAM
S BD BAD AB AD AB AD
S CM CAM AC AM AC AM
sin . . .
sin . . .
BMA
CAD
S BM BAM AB AM AB AM
S CD CAD AC AD AC AD
Do đó
2
.
.
BD BM AB
CD CM AC
Bài 18. Cho đường tròn
;OR
và dây BC c định không đi qua tâm. Trên tia đối ca tia BC lấy điểm A
(A khác B). T A k hai tiếp tuyến AM và AN với đường tròn
O
(M và N là các tiếp điểm). Gi I là
trung điểm ca BC.
1) Chng minh A, O, M, N, I cùng thuc một đường tròn và IA là tia phân giác ca góc
MIN
.
2) Gọi K là giao điểm ca MN và BC. Chng minh
2 1 1
AK AB AC
.
3) Đường thng qua M và vuông góc với đường thng ON ct
O
ti điểm th hai là P. Xác định v trí
của điểm A trên tia đối ca tia BC để AMPN là hình binh hành.
(Chuyên Nguyn Trãi, Hải Dương, năm học 2015 - 2016)
LI GII
126. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1) Theo gi thiết
90AMO ANO AIO
5 điểm A, O, M, N, I thuộc đường tròn đường kính AO
,AIN AMN AIM ANM
(Góc ni tiếp cùng chn mt cung)
AM AN AMN
cân ti
A AMN ANM
AIN AIM
(đpcm)
2)
2 1 1
2.AB AC AK AB AC
AK AB AC
..AB AC AK AI
(Do
2AB AC AI
)
ABN
đồng dng vi
2
.ANC AB AC AN
AHK
đồng dng vi
..AIO AK AI AH AO
Tam giác
AMO
vuông tại M có đường cao
2
.MH AH AO AM
2
.AK AI AM
. Do
..AN AM AB AC AK AI
3) Ta có
, , / /AN NO MP NO M AN AN MP
Do đó AMPN là hình bình hành
2AN MP x
Tam giác ANO đồng dng vi
2
2AN NO x
NEM NE
NE EM R
TH1.
2
2 2 2 2 2 2
2
2
x
NE NO OE R R x x R R R x
R
Đặt
2 2 2 2 2
,0R x t t x R t
PTTT
2 2 2 2 2
2
2 2 0
tR
R t R Rt t Rt R
tR
Do
22
00t t R R x R x A B
(Loi)
TH2.
2
2 2 2 2 2 2
2
2
x
NE NO OE R R x x R R R x
R
Đặt
2 2 2 2 2
,0R x t t x R t
127. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
PTTT
2 2 2 2 2
2
2 2 0
tR
R t R Rt t Rt R
tR
Do
22
3
0 2 2 2
2
R
t t R R x R x AO R
Vy A thuc BC, cách O một đoạn bng 2R thì AMPN là hình bình hành.
Bài 19. Cho đường tròn tâm O đường kính BC, A là điểm di chuyển trên đường tròn
O
(A khác B và
C). K AH vuông góc vi BC tại H. M là điểm đối xng của điểm A qua điểm B.
1) Chứng minh điểm M luôn nm trên một đường tròn c định.
2) Đường thng MH ct
O
ti E và F (E nm gia M và F). Gọi I là trung điểm của HC, đường thng
AI ct
O
ti G (G khác A). Chng minh:
2 2 2 2 2
2AF FG GE EA BC
.
3) Gi P là hình chiếu vuông góc ca H lên AB. Tìm v trí của điểm A sao cho bán kính đường tròn ngoi
tiếp tam giác BCP đạt giá tr ln nht.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, Nguyn Trãi, Hải Dương, năm học 2016-2017)
LI GII
1) Lấy K là điểm đối xng ca O qua B, vì B và O c định nên K c định. T giác OAKM là hình bình
hành nên
KM OA
.
Do
2
BC
OA
không đổi.
M nằm trên đường tròn tâm K, bán kính
2
BC
.
2) Xét
AHB
CHA
128. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
90 ,BHC BHA BAH ACB
(cùng ph vi
ABC
)
AHB CHA
.
Gọi S là trung điểm của AH, I là trung điểm ca HC nên
ABS CAI ABS CAI
Ta lại có BS là đường trung bình ca
AMH
//BS MH ABS AMH AMH CAI
90 90CAI MAI AMH MAI AI MF
Xét t giác AEGF ni tiếp
O
, có
AG EF
K đường kính AD, do
GD AG
EF AG
nên
//EF GD
, do đó t giác ni tiếp EFGD là hình
thang cân
2 2 2 2 2 2
FG ED AE FG AE ED AD BC
Tương tự ta chứng minh được:
2 2 2
AF EG BC
Vy
2 2 2 2 2
2A E FG AF EG B C
.
3) Gi Q là hình chiếu ca H trên
AC
T giác APHQ là hình ch nht (S là tâm)
AQP AHP ABC
nên t giác BPQC ni tiếp.
Đưng trung trc của các đoạn thng PQ, BC, QC ct nhau tại O’ thì O’ là tâm đường tròn ngoi tiếp tam
giác BCP.
Có OO’ // AH vì cùng vuông góc vi BC.
OA PQ
O S PQ
//O S OA
nên t giác ASO’O là hình hình hành
2
AH
OO AS
Trong trường hp A nm chính gia cung BC thì ta vn có:
2
AH
OO AS
Tam giác OO’C vuông tại O nên
2
2
4
AH
O C OC
129. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Do OC không đổi nên O’C lớn nht khi AH ln nht
A chính gia cung BC.
Bài 20. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. T một điểm M ngoài đường tròn k hai tiếp tuyến MA và
MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A k đường thng song song vi MO cắt đường tròn ti
E (E khác A), đường thng ME cắt đường tròn tại F (F khác E), đường thng AF ct MO ti N, H là giao
điểm ca MO và AB.
1) Chng minh: T giác MAOB ni tiếp đường tròn.
2) Chng minh:
2
.MN NF NA
MN NH
.
3) Chng minh:
2
2
1
HB EF
HF MF
.
(Trích đề thi vào 10, Chuyên Nguyn Trãi, Hải Dương (Vòng 1), năm học 2017 - 2018)
LI GII
1) Ta có
90 , 90MAO MBO
(theo tính cht ca tiếp tuyến và bán kính)
Suy ra:
180MAO MBO
Vy t giác MAOB ni tiếp đường tròn.
2) Ta có
//AE MO AEM EMN
,
AEM MAF
, suy ra
EMN MAF
NMF
NAM
MNA
chung;
EMN MAF
nên
NMF
đồng dng vi
NAM
2
.
NM NA
NM NF NA
NF NM
(1)
Mt khác có:
ABF AEF ABF EMN
hay
HBF FMH
MFHB là t giác ni tiếp
FHM FBM FAB
hay
FHN NAH
.
Xét
NHF
NAH
có:
ANH
chung;
NHF NAH NHF
đồng dng
NAH
2
.
NH NA
NH NF NA
NF NH
(2)
T (1) và (2) ta có
NH HM
.
130. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
3) Xét
MAF
MEA
có:
AME
chung,
MAF MEA
suy ra
MAF
đồng dng vi
MEA
2
2
ME MA AE ME AE
MA MF AF MF AF
(3)
MFHB là t giác ni tiếp
90 90MFB MHB BFE
90AFH AHN AFE BFH
.
AEF
HBF
có:
;EFA BFH FEA FBA
suy ra
AEF
đồng dng vi
HBF
22
22
AE HB AE HB
A F HF AF HF
(4)
T (3) và (4) ta có:
22
22
ME HB MF FE HB
MF HF MF HF
22
22
11
FE HB HB FE
MF HF HF MF
Bài 21. Cho hai đường tròn
;OR
;OR
ct nhau tại hai điểm phân bit A và B. Trên tia đối ca tia
AB lấy điểm C, k tiếp tuyến CD, CE vi
O
, trong đó D, E là các tiếp điểm và E nm trong
O
.
Đưng thng AD, AE ct
O
ln t ti M và N (M, N khác A). Tia DE ct MN ti I,
OO
ct AB và
DI lần lượt ti H và F.
1) Chng minh:
..FE HD FD HE
.
2) Chng minh:
. . . .MB EB DI IB AN BD
.
3) Chng minh:
OI
vuông góc vi MN.
(Trích đề thi vào 10, Chuyên Nguyn Trãi (vòng 2), Hải Dương 2017 - 2018)
LI GII
1)
O
ct
O
ti A, B
90OO AB CHO
(1)
CD, CE là tiếp tuyến ca
O
ti D, E
90CDO CEO
(2)
131. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
T (1) và (2)
, , , ,C D O H E
cùng thuộc đường tròn đường kính
CHE CDE
CO
CHD CED
CD CE CDE CED CHE CHD
HC
là đường phân giác ca
DHE
.
Mt khác
OO AB
ti H hay
FH HC
ti H
HF
là phân giác ngoài ti H ca
DHE
..
FE HE
FE HD FD HE
FD HD
2) Trong
O
có:
BMN BAN
Trong
O
có:
BAN BDE BMN BDE
BDMI là t giác ni tiếp
MBI MDI ABE
Xét
MIB
AEB
có:
;MBI ABE BMI BAE
MB IB
MIB AEB
AB EB
(3)
Xét
ABN
DBI
có:
;BAN BDI BNA BID
AB AN
ABN DBI
DB DI
(4)
T (3) và (4)
. . . . . .
MB AB IB AN
MB EB DI IB AN DB
AB DB EB DI
3) Xét
IBN
DBA
có:
IBN DB A
(vì
DEA IEN
),
BIN BD A
(vì BDMI ni tiếp)
IN DA
IBN DBA
IB DB
(5)
Xét
CDA
CBD
có:
DCB
chung;
CDA CBD
DA CD
CDA CBD
DB CB
DA CE
CD CE
DB CB
(6)
Xét
CEA
CBE
có:
BCE
chung;
CEA CBE
132. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
CE EA
CEA CBE
CB EB
(7)
Mt khác
MIB AEB
(theo phn b)
EA IM
EB IB
(8)
T (5), (6), (7), (8)
IN IM
IN IM O I MN
IB IB
Bài 22. Cho t giác ABCD có
60 , 90BAD BCD
. Đường phân giác trong ca BAD ct BD ti E.
Đưng phân giác trong ca BCD ct BD ti F. Chng minh:
3 2 1 1 1 1
AE CF AB BC CD DA
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Long An, năm học 2016 - 2017)
LI GII
Gi K là hình chiếu vuông góc ca E lên AB.
Din tích tam giác ABE là:
. .sin 30 . .
2 2 4
KE AB AE AB AE AB
Din tích tam giác ADE là:
.
4
AE AD
Din tích tam giác ABD là:
.sin60 . 3 .
24
AB AD AB AD
Ta có: Din tích tam giác ABE + Din tích tam giác ADE
= Din tích tam giác ABD.
Suy ra:
3 1 1
AE AB AD
(1)
Tương tự như trên ta tìm được
3 1 1
CF CB CD
(2)
T (1) và (2) ta có:
3 2 1 1 1 1
AE CF AB BC CD DA
Bài 23. Cho đường tròn
;OR
điểm A c định trên
;OR
. Gọi M, N là các giao điểm của hai đường
tròn
;OR
;AR
; H là điểm thay đổi trên cung nh
MN
của đường tròn
;AR
. Đường thng qua H
và vuông góc vi AH ct
;OR
ti B, C. K
,HI AB I AB HK AC K AC
.
133. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1) Chng minh rng IK luôn vuông góc vi một đường thng c định và
2
.2AB AC R
.
2) Tìm giá tr ln nht của điện tích
AIK
khi H thay đổi.
(Trích đề thi HSG Lp 9, Tnh Phú Thọ, năm học 2016 - 2017)
LI GII
1) Ta có
90 ; 90AIH AKH
180AIH AKH
nên t giác AJHK ni tiếp.
K tiếp tuyến At của đường tròn
;OR
ti A.
Ta có:
90
90
ACB HAC
AHK HAC
ACB AHK
(1)
Ta li có:
AHK AIK
(do t giác AIHK ni tiếp) (2)
BAt ACB
(cùng bng
1
2
AB
) (3)
T (1), (2), (3) suy ra: .
//BAt AIK At IK
Mt khác
OA At IK OA
. Vy IK luôn vuông góc với đường thng c định OA.
Gọi J là giao điểm của AO và IK; A’ là điểm đối xng vi A qua O.
Ta có
90 ;ACH AA B AHC ABA ACH AA B
.
2
. 2 . 2
AC AH
AB AC R AH R
AA AB
2) Ta có
2
..
AK AH
AKH AHC AK AC AH
AH AC
Gi
,SS
lần lượt là din tích các tam giác ABC và AIK.
Ta có
AI AK IK AJ
AIK ACB
AC AB BC AH
, suy ra:
134. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
22
1
.
.
2
.
1
.
.
2
AJ IK
S AJ IK AK AK AC
S AH BC AB AB AC
AH BC
42
2
2
1
44
.2
AH AH
R
AH R
Suy ra
2
11
. . . .2
4 8 8 8 4
R R R
S S AH BC BC R
Vy giá tr ln nht ca tam giác AJK bng
2
4
R
, đạt khi
HO
.
Bài 24. T điểm M nằm ngoài đường tròn tâm
O
.V hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là
các tiếp điểm). Cát tuyến MPQ không đi qua O (P nằm gia M, Q). Gọi H là giao điểm ca OM và AB.
1) Chng minh
HPO HQO
.
2) Tìm điểm E thuc cung ln AB sao cho tng
11
EA EB
có giá tr nh nht.
(Trích đề thi HSG Lp 9, Tnh Ngh an, năm học 2015 - 2016)
LI GII
1)
MPA
đồng dng
MAQ
(g.g),
suy ra
2
.MA MP MQ
(1)
MAO
vuông tại A, có đường cao
AH nên
2
.MA MH MO
(2)
T (1) và (2) suy ra
..P MQ MH MO
hay
MP MO
MH MQ
(*)
MPH
MOQ
có góc M chung, kết hp (*) ta suy ra
MPH
đồng dng
MOQ
(c.g.c). Suy ra
MHP MQO
Do đó tứ giác PQOH là t giác ni tiếp
1
2
HPO HQO sdOH
(đpcm)
2) Trên tia đối ca tia EA lấy điểm F
sao cho
EB EF
hay
EBF
135. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
cân ti E, suy ra
1
2
BFA BEA
Đặt
AEB
khi đó
2
AFB
nên F di chuyn trên cung cha góc
2
dng trên BC.
Ta có:
1 1 4
EA EB EA EB
.
Như vậy
11
EA EB
nh nht khi
EA EB
ln nht
hay
EA EF
ln nht
AF
ln nht (**)
Gọi O’ là điểm chính gia ca cung ln AB
suy ra
O AB
n tại O’ suy ra
O A O B
(3)
O EB
O EF
có EB = EF, O’E chung
FEO BEO
(cùng bù vi
BAO
)
O EB O EF
(c.g.c) suy ra
O B O F
(4)
T (3) và (4) suy ra O’ là tâm cung chứa góc
2
dựng trên đoạn thng BC (cung đó và cung lớn AB ng
thuc mt na mt phng b AB).
Do đó AF lớn nhất khi nó là đường kính ca
O
khi
EO
(***).
T (**) và (***) suy ra E là điểm chính gia cung ln AB thì
11
EA EB
giá tr nh nht.
Bài 25. Trong các hình bình hành ngoi tiếp đường tròn
;Or
, hãy tìm hình bình hành có din tích nh
nht.
(Trích đề thi HSG Lp 9, Tnh Hải Dương, năm học 2011 - 2012)
LI GII
Theo bài ta suy ra các cnh ca hình hành là
tiếp tuyến của đường tròn
;Or
. Gi M, N, P, Q
lần lượt là tiếp điểm của đường tròn vi các
cạnh như hình vẽ.
; , ;CM CN AP AQ BM BQ PD DN
136. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
CM BM AP PD CN DN AQ BQ
22BC AB BC AB
K
AH BC
. Ta có
AB AH
, dấu “=” xảy ra khi
90ABC
Ta có:
, , / /OM BC OP AD AD BC
P, O, M thẳng hàng, do đó
2AH PM r
.
. 2 . 2 .2
ABCD
S AH BC r AB r r
2
4
ABCD
Sr
, dấu “=” xảy ra khi
90ABC
.
Vy trong các hình bình hành ngoi tiếp đường tròn
;Or
thì hình vuông có din tích nh nht và bng
2
4r
.
Bài 26. Cho tam giác ABC, điểm M trong tam giác, các đường thng AM, BM, CM, lần lượt ct các
cnh BC, CA, AB ti P, R, Q. hiu
ABC
S
din tích tam giác ABC.
1) Chng minh rng:
. . . 4
ABC
MA BC MB CA MC AB S
2) Xác định v trí của M để din tích tam giác PQR ln nht.
(Trích đề thi HSG Lp 9, Tnh nh Định, năm học 2010 - 2011)
LI GII
a) Ta có:
BMC
ABC
S
PM MI
PA AH S
2
.
..
BMC BMC
ABC BMC
SS
PM MI MI BC
S S MA MA MA BC MA BC
.2
ABC BMC
MA BC S S
Tương tự ta cũng có:
.2
ABC AMC
MB AC S S
;
.2
ABC AMB
MC AB S S
Cng theo vế ta s được điều cn chng minh.
b) Đặt
;;
PMQ QMR RMP PQR
S x S y S z S x y z
Ta có
..
;
.
PMQ
RMP
MCP PMB MCP PMB BMC
S
S
MR MQ z x MR MQ y
S MC S MB S S MC MB S
137. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2
.
44
BMP PMC BMC BMC
BMC BMC
S S S S
zx
y S S
(1)
Tương tự ta cũng có:
(2); (3)
44
CMA
AMB
S
S
xy yz
zx
Cng theo vế các BĐT (1), (2) và (3) ta được:
4
ABC
S
xy yz zx
z x y
(4)
Mt khác dùng BĐT Cô-si ta s chứng minh được
xy yz zx
x y z
z x y
nên t (4) suy ra:
44
ABC ABC
PQR
SS
x y z S
Đẳng thc xy ra khi:
;;
PMB PMC CMQ QMA AMR RMB
S S S S S S
x y z
M là trng tâm ca tam giác ABC.
Vy khi M là trng tâm ca tam giác ABC thì max
4
ABC
PQR
S
S
Bài 27. Cho tam giác đều ABC ni tiếp đường tròn tâm O bán kính R. M là một điểm di động trên cung
nh BC của đường tròn đó.
1) Chng minh
MB MC MA
2) Gi H, I, K lần lượt là chân đường vuông góc h t M xung AB, BC, CA. Gi S, S' lần lượt là din
tích ca tam giác ABC, MBC. Chng minh rằng: Khi M di động ta luôn có đẳng thc:
2 3 2
3
SS
MH MI MK
R
(Trích đề thi HSG Lp 9, Tỉnh Bình Định, năm học 2016 - 2017)
LI GII
138. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
a) Cách 1: Trên tia đối ca tia MC lấy điểm E sao cho
ME MB
.
Ta có:
BEM
là tam giác đều
BE BM EM
BMA BEC MA EC
Do đó:
MB MC MA
Cách 2: Trên AM lấy điểm E sao cho
ME MB
Ta có:
BEM
là tam giác đều
BE BM EM
(c.g.c) MC AEMBC EBA
. Do đó:
MB MC MA
b) K AN vuông góc vi BC ti N
ABC
là tam giác đều nên O
trng tâm ca tam giác
,,A O N
thng hàng
3
2
AN R
Ta có:
.sinAN AB ABN
33
:3
22
sin
AN
AB R R
ABN
Ta có:
1
.
2
ABM
MH AB S
22
3
ABM ABM
SS
MH
AB
R
22
1
.
2
3
ACM ACM
ACM
SS
MK AC S MK
AC
R
22
12
.
2
33
BCM BCM
BCM
SS
S
MI BC S MI
BC
RR
Do đó:
22
33
ABM ACM
S
MH MK MI S S
RR
22
.
33
ABMC
S
S
RR
139. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
2 3 2
22
.
3
33
SS
S
SS
R
RR
Bài 28. Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn ni tiếp là r. Gi M, N, P lần lượt là trung điểm ca
các cnh BC, CA, AB . Biết rng:
1 1 1 1
AM BN CP r
Chng minh tam giác ABC là tam giác đu.
(Trích đề thi HSG Lp 9, Tnh Thái Bình, năm học 2015 - 2016)
LI GII
Gọi đường cao tương ứng vi cnh BC là AH. Gi S là din tích tam giác ABC.
Ta d thy:
2
S S BC
AM AH
Tương tự ta có:
,
22
S AC S AB
BN CP
Cng vế theo vế ta được:
S S S
p
AM BN CP
, trong đó p là na chu vi.
1 1 1 1p
AM BN CP S r
Đẳng thc xy ra khi
ABC
đều.
------------------------- THCS.TOANMATH.com -------------------------
| 1/139

Preview text:

BÀI TOÁN CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC, BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI TOÁN 1. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ PYTHAGORE ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC, BẤT ĐẲNG THỨC
Định lý Pythagore là một định lý rất đẹp của hình học sơ cấp thể hiện mối quan hệ về độ dài giữa các
cạnh của một tam giác vuông. Ta có thể ứng dụng định lý Pythagore vào việc chứng minh các quan hệ
hình học, đặc biệt là chứng minh các đẳng thức, bất đẳng thức hình học.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định lý Pythagore. Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền
bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
ABC  vuông tại A 2 2 2
BC AB AC .
Chú ý: Nếu đặt BC a ; AC b ; AB c thì ta có 2 2 2
a b c .
2. Định lý Pythagore đảo
Nếu tam giác ABC có độ dài ba cạnh thỏa mãn 2 2 2
BC AB AC thì
tam giác ABC vuông tại đỉnh A. 3. Chú ý
Để vận dụng có hiệu quả định lý Pythagore, chúng ta cần trang bị một số kiến thức cơ bản sau:
a) Các đẳng thức được học trong đại số: a b2 2 2
a  2ab ba b2 2 2
a  2ab b 2 2
a b  a ba b
b) Tính chất hình học: Hai đoạn thẳng song song chắn giữa hai đường thẳng song song thì chúng bằng nhau.
c) Tính chất hình học: Nếu ABC
vuông tại A và B  60 thì BC  2AC . II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của AB. Kẻ MH vuông góc với BC
H BC . Chứng minh 2 2 2
CH BH AC . Lời giải
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác
vuông MCH và MBH ta được: 2 2 2
CH CM MH   1 2 2 2
BH BM MH 2 Trừ   1 cho 2 : 2 2 2 2
CH BH CM BM
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông
ACM và chú ý AM BM ta được điều phải chứng minh.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB 12cm ; AC  18cm . Trên cạnh AC lấy điểm M sao
cho AM  5cm . Chứng minh rằng: AMB  2C . Lời giải
Áp dụng định lý Pythagore vào ta 2 2 2 2 2
BM AB AM  12  5  169 .  BM 13cm
Mặt khác AC  18cm ; AM  5cm nên MC  13cm .
Vậy tam giác BMC cân tại M.
Từ đó MBC C .
Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có
AMB MBC C  2C
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC, D là điểm bất kì trong trong tam giác. Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu
của D lên BC, CA, AB. Chứng minh rằng: 2 2 2 2 2 2
BH CI AK CH AI BK . Lời giải
Nối DA, DB, DC. Áp dụng định lý Pythagore vào các tam
giác vuông BDH và CDH ta được: 2 2 2 2 2
DH BD BH CD CH . Suy ra: 2 2 2 2
BH CH BD CD   1 . Tương tự ta có: 2 2 2 2
CI AI CD AD 2 ; 2 2 2 2
AK BK AD BD 3.
Cộng các đẳng thức  
1 , 2 và 3 ta được: 2 2 2 2 2 2
BH CH CI AI AK BK  0. Từ đó: 2 2 2 2 2 2
BH CI AK CH AI BK .
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng 2 2 2 AB AC BC 2 AM   . * 2 4 Lời giải
Kẻ AH BC H BC  .
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH, ACH và AHM ta được: 2 2 2
AB BH AH   1 2 2 2
AC CH AH 2
Cộng các vế của đẳng thức   1 và 2 :
AB AC BH CH AH   BM HM 2  BM HM 2 2 2 2 2 2 2 2  2AH 2 2 BC BC 2 2 2
 2HM  2AH   2AM  2 2 2 2 2 AB AC BC Từ đó: 2 AM   2 4
Chú ý: 1) Hệ thức * cho phép tính độ dài đường trung tuyến của một tam giác thông qua độ dài các
cạnh của tam giác đó. Người ta gọi * là công thức trung tuyến.
2) Nếu tam giác ABC vuông tại A, khi đó AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC. Để ý rằng 2 BC 1 2 2 2
AB AC BC , thay vào hệ thức * ta được: 2 AM  . Từ đó AM BC . 4 2
Ta có tính chất quen thuộc: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền dài bằng nửa cạnh huyền.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC cân a tại A, có AB AC b BC a . Kẻ hai đường cao AH và BK. Chứng minh: 2 a 4 a a) 2 AH b  ; b) 2 BK a  4 2 4b
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Lời giải a
a) Theo tính chất tam giác cân: BH CH  ; 4
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H: 2 a 2 2 2 2 2 2 2
AB AH BH AH AB BH b  4 2 a Vậy 2 AH b  4
b) Đặt KC x AK b x . Áp dụng định lý Pythagore cho hai tam giác AKB và tam giác CKB ta có: 2 2 2 2     2 BA AK BC KCBK
b  b x 2 2 a 2 2 2
a x x  . 2b
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác BCK vuông tại K, ta có 4 a 2 2 2 2 2 2 2
BC BK KC BK BC CK a  2 4b 4 a Vậy 2 BK a  2 4b
Ví dụ 6. Chi hình vẽ có AB CD  2cm , DE  3cm ,
BC  1cm . Chứng minh rằng AE  32cm . Lời giải
Từ B kẻ đường thẳng song song với CD, từ D kẻ đường
thẳng song song với BC, chúng cắt nhau tại M.
Áp dụng tính chất về hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi
các đường thẳng song song
Ta có: BM CD  2cm
MD BC  1cm
Suy ra: AM EM  4cm .
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác AME vuông tại M, ta có 2 2 2 2 2 2
AM BM AE AE  4  4  32 .
Vậy AE  32cm .
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC nhọn có ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 3 số tự nhiên liên tiếp. Kẻ đường
cao AH của tam giác ABC. Chứng minh HC HB  4 . Lời giải
Theo đề bài ta có AC BC 1 AB  2.
Suy ra AB AC  2BC .
Áp dụng định lý Pythagore vào hai tam giác vuông ABH và ACH ta có 2 2 2 2     2 HC HB AC ABAH
 HC HBHC HB   AC AB AC AB
 HC HBBC  2.2BC
HC HB  4
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh: a) 2
AH BH.CH ; b) 2
AB BH.BC Lời giải
a) Áp dụng định lý Pythagore cho ba tam giác vuông ABH, AHC và ABC, ta có: 2 2 2
AB AH BH   1 2 2 2
AC AH HC 2 2 2 2
BC AB AC 3
Cộng vế với vế của ba đẳng thức trên: 2 2 2 2
BC  2AH BH HC
 BH CH 2 2 2 2
 2AH BH HC 2 2 2 2 2
BH  2BH.CH HC  2AH BH HC 2
BH.CH AH 4
b) Kết hợp đẳng thức 4 và đẳng thức   1 ta được 2 2
AB BH.CH HB BH.CH HB  BH.BC .
Ví dụ 9. Cho ABC
vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh 1 1 1   2 2 2 AB AC AH Lời giải
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Sử dụng kết quả ví dụ 8, ta có: 2
AB BH.BC 2
AC CH.BC Khi đó: 1 1 1 1 CH BH     2 2 AB AC BH.BC CH .BC BC.BH .CH 1 1 BC 1 1     2 2 2 AB AC BC.BH .CH BH .CH AH III. BÀI TẬP
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH  H BC  . Chứng minh rằng 2 2 2 2
2AH BH CH BC .
Bài 2. Cho hai điểm Ax ; y
B x ; y trong mặt phẳng tọa độ. Chứng minh: B B A A
AB   x x 2   y y 2 . A B A B
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A  AB AC  , đường cao AH, trung tuyến AM. Biết rằng
AH  40cm; AM  41cm . Chứng minh rằng 5AB  4AC .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, C  30. Chứng minh rằng BC  2AB .
Bài 5. Cho tam giác ABC có A  135 . Biết BC  2 ; AB
2 . Chứng minh rằng C  2B .
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A. Một đường thẳng bất kỳ cắt cạnh AB, AC theo thứ tự tại D và E. Chứng minh rằng 2 2 2 2
BC CD BE DE .
Bài 7. Cho tam giác ABC có A  60 . Chứng minh rằng 2 2 2
BC AB AC A . B AC .
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc với BC  H BC  . Trên tia đối của tia HA lấy
điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho BDE  90 . Đường thẳng qua E song song với BC cắt AH tại F.
Chứng minh AF HD .
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, các đường trung tuyến BM và CN. Chứng minh rằng: 2 5BC 2 2 BM CN  . 4
Bài 10. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN vuông góc với nhau. Chứng minh rằng 2 2 2
5BC AB AC .
Bài 11*. Cho tam giác ABC vuông tại A. I là giao điểm của các đường phân giác trong. E và F lần lượt là
hình chiếu vuông góc của A xuống BI và CI. Chứng minh 2 2 AI  2EF .
Bài 12. Cho tam giác ABC. Gọi H là trực tâm của tam giác. Chứng minh rằng 2 2 2 2
AH BC BH AC .
Bài 13*. Cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H. Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng qua A song
song với MH và đường thẳng qua H song song với MA cắt nhau tại N. Chứng minh rằng 2 2 2
AH BC MN .
Bài 14*. Cho tam giác ABC thoả mãn AC AB BC  2 AC AB . D là một điểm trên cạnh BC.
Chứng minh rằng ABD  2 ADB khi và chỉ khi BD  3CD .
Bài 15*. Cho tam giác ABC nhọn có A  60 . Chứng minh rằng: 1 1 3   BC AC BC AB
AB BC CA
Bài 16. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, gọi M là điểm nằm trên cạnh BC. Chứng minh rằng 2 2 2
MB MC  2MA .
Bài 17. Cho tam giác ABC, từ điểm M nằm trong tam giác, ta hạ các đường vuông góc MD BC ,
ME AB , MF AC . Chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2
AE BD CF AF BE CD .
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. (Bạn đọc tự vẽ hình)
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông AHB và AHC ta được: 2 2 2
AB AH BH   1 ; 2 2 2
AC AH CH 2 .
Cộng các đẳng thức   1 và 2 và chú ý 2 2 2
BC AB AC ta được điều phải chứng minh.
Bài 2. Thấy rằng tam giác ABH vuông tại H và
HA y y ; HB x x . A B A B
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH cho ta điều phải chứng minh.
Bài 3. Vì AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông ABC nên theo nhận xét ở ví dụ 3 ta có
MA MB MC  41cm . Áp dụng định lý Pythagore vào
tam giác vuông AHM ta tính được HM  9cm .
Từ đó tính được HB  32cm ; HC  50cm .
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH và ACH ta có: 2 2 2 2 2
AB AH BH  40  32  2624 ; 2 2 2 2 2
AC AH CH  40  50  4100 2 AB 2624 16 Suy ra   2 AC 4100 25 AB 4 Vậy  hay 5AB  4AC AC 5
Bài 4. Vì tam giác ABC vuông tại A, C  30 nên B  60 .
Lại có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh
huyền của tam giác vuông ABC nên
MA MB MC .
Từ đó tam giác MAB đều. 1
Vậy AB MB
BC hay BC  2AB . 2
Chú ý: Có thể chứng minh được rằng: Một tam giác vuông có một cạnh góc vuông dài bằng một nửa
cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh góc vuông đó bằng 30°
.
Bài 5. Vẽ đường cao CH của tam giác ABC.
Ta có: CHA  180 135  45 . A
CH có: H  90 ; CAH  45 . Vậy A
CH vuông cân tại đỉnh H.
Áp dụng định lý Pythagore cho A
CH ta có: HC HA 1.
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1
Tam giác CHB vuông tại H ta có HC
BC nên CBH  30 từ đó ta có điều phải chứng minh. 2
Bài 6. Nối B với E; C với D.
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABC và ADC ta có: 2 2 2
BC AB AC   1 ; 2 2 2
CD AD AC 2 . Trừ   1 cho 2 ta được 2 2 2 2
BC CD AB AD
Tương tự áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác
vuông ADE và ABE ta được 2 2 2 2
BE DE AB AD . Vậy 2 2 2 2
BC CD BE DE .
Bài 7. Không mất tính tổng quát giả sử B C .
Kẻ đường cao BH với H nằm trên cạnh AC. 1
Tam giác AHB vuông tại H có ABH  30 nên AH AB . 2
Theo định lý Pythagore ta có: 2 2 2 2
BC BH HC BC 2 2 2 2        2 BH HC AB AH AC AH 2 2 2 2
AB AC  2A .
C AH AB AC A . B AC .
Bài 8. Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông
ABE, ABH, AEF, BDE, BHD, BHA, BAE, EAF ta được 2 2 2
BE AB AE   2 2   2 2 BH AH AF EF    1
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác BDE, BDH, DFE ta được 2 2 2     2 2   2 2 BE BD DE BH HD
DF EF  2 Từ   1 và 2 suy ra: 2 2 2 2
AH AF DF HD 3
* Nếu AF HD thì AH DF , khi đó 2 2 2 2
AH AF DF HD .
* Nếu AF HD thì AH DF , khi đó 2 2 2 2
AH AF DF HD .
Vậy đẳng thức 3 chỉ xảy ra khi AF HD , từ đó ta có điều phải chứng minh.
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 9. Cách 1: Sử dụng công thức trung tuyến.
Cách 2: Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác ABM và CAN ta được: 2 AC 2 AB 2 2 BM AB  ; 2 2 CN AC  4 4
Cộng các đẳng thức trên lại và để ý rằng 2 2 2
AB AC BC ,
ta có điều phải chứng minh.
Bài 10. (Bạn đọc tự vẽ hình)
Gọi G là giao điểm của BM và CN, khi đó G là trọng tâm
của tam giác. Áp dụng công thức trung tuyến ta được: 2 2 2 AB BC AC 2 2 2 AC BC AB 2 BM   ; 2 CN   . 2 4 2 4 3 3 Lại có BM BG ; CN
CG , thay vào công thức trên ta được: 2 2 2 2 2 9 AB BC AC 2 BG     1 4 2 4 2 2 2 9 AC BC AB 2 CG   2 4 2 4
Cộng các đẳng thức  
1 , 2 và chú ý tam giác BGC vuông tại G, ta có điều phải chứng minh.
Bài 11. Nối AI. Gọi O là trung điểm của AI.
Các tam giác vuông AFI và AEI có FO và EO lần lượt là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AI nên AI
ta có OF OE  . 2
Vậy tam giác FOE cân tại O. B C
Lại có BIC  180  135 2
Hay FIA EIA  135
Do đó: FAI EAI
 90 FIA 90 EIA
 180  FIAEIA
180135  45 .
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Có các tam giác OAF và OAE cân tại O, theo tính chất góc ngoài của tam giác, ta có
FOE FOI EOI  2 FAI EAI   90 .
Vậy tam giác FOE vuông cân tại O. Từ đó áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông cân FOE ta được:
AI   OE2 2 2  OE   2 2 OE OF  2 2. 4. 2  2EF .
Bài 12. Gọi I là giao điểm của CH và AB. Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông AHI, BHI, ACI, BCI ta suy ra: 2 2 2 2
AH AI BH BI   1 2 2 2 2
AC AI BC BI 2 Trừ 2 cho   1 ta được 2 2 2 2
AC AH BC BH Từ đó: 2 2 2 2
AH BC BH AC . Chú ý:
+ Chứng minh trên vẫn đúng trong trường hợp tam giác ABC là tam
giác tù. Trong trường hợp tam giác ABC vuông thì một số điểm
trùng nhau nhưng kết quả vẫn đúng.
+ Bằng cách chứng minh tương tự có thể suy ra: 2 2 2 2 2 2
AH BC BH AC CH AB
Bài 13. Lấy D là điểm đối xứng với H qua M.
Dễ dàng chứng minh được BH //DC , BH DC từ đó suy ra DC AC .
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ADC vuông tại C, ta được: 2 2 2 2 2
AD AC CD AC BH
(vì BH CD ).
Theo kết quả bài tập 12 ta có: 2 2 2 2
AH BC BH AC . Như vậy: 2 2 2
AD AH BC .
Cuối cùng, dễ dàng chứng minh được MN AD . Do đó 2 2 2
AH BC MN .
Bài 14. Ta xét ba trường hợp:
+ Trường hợp B  90 (Hình 1.17a)
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Hạ AH BC . Lấy điểm E thuộc đoạn thẳng CH sao cho AE AB .
Theo định lý Pythagore ta có: 2 2 2 2
AC AB CH BH  CH BH CH BH
CE.BC CE.2 AC AB
Do vậy  AC AB AC AB  2CE AC AB .
Suy ra AC AB  2CE .
Theo bài ra BC   AC AB 1 2
 2AB BC  2CE.   1 2
Vì vậy ABD  2ADB AEB  2ADB  Tam giác AED cân tại E
AB AE DE 1
 2DE BC  2CE . (theo   1 ) 2
BC  4CE DE  4CD
BD  3CD .
+ Trường hợp B  90
Theo định lý Pythagore ta được: 2 2
AC AB   AC AB AC AB 2
BC  2 AC AB.BC
AC AB  2BC 1
BC AB AB  2BC 2 3  AB BC . 4
Do đó ABD  2ADB ADB  45  BAD AB BD
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 3
BD BC BD  3BC . 4
+ Trường hợp B  90 .
Hạ AH BC . Lấy điểm E thuộc đoạn thẳng CH sao cho AE AB .
Theo định lý Pythagore ta có: 2 2 2 2
AC AB CH BH
 CH BH CH BH
CE.BC CE.2. AC AB
Do vậy  AC AB AC AB  2CE AC AB .
Suy ra AC AB  2CE .
Theo bài ra BC   AC AB 1 2
 2AB BC  2CE . 2
Vì vậy: ABD  2ADB  180  ABE  2ADB
AEB  2ADB ABE  2ADB  180 2
AEB EAD ADE  180 nên 2  EAD ADE  Tam giác AED cân tại E
AB AE DE 1
 2DE BC  2CE 2
BC  4CE DE  4CD
BD  3CD .
Bài 15. Đặt BC a , CA b , AB c .
Kẻ BH vuông góc với AC (H thuộc AC)
Theo bài ra ta có A  60 nên ABH  30 . 1
Theo bài 1.4 ta có AH AB . 2
Đẳng thức cần chứng minh 1 1 3   BC AC BC AB
AB BC CA
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 1 3 trở thành   a b a c
a b c
 a b ca c  a b ca b  3a ba c   1
Ta sẽ chứng minh đẳng thức   1 .
Thật vậy: Theo định lý Pythagore ta có: 2 2 2
BC BH HC ; 2 2 2
BH AB AH và    2 2 HC AC AH . Do đó: 2 2 2 2 2
BC AB AC  2AH.AC AB AC A . B AC . Hay 2 2 2
a b c bc . Ta có: 2 2 2
a b c bc 2 2 2 2
 3a  2a  3ab 3ab  3ac 3ac b c 3bc  2bc   2
a ab ac bc 2 2 2 3
 2a b c  3ab  3ac  2bc
 3a ba c  a b ca c  a b ca b .
Bài 16. Gọi điểm E và điểm F lần lượt là hình chiếu của
điểm M trên các đường thẳng AB và AC.
Do tam giác ABC vuông cân tại A nên các tam giác
BEM và tam giác CFM lần lượt cân tại E và F.
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác BME vuông tại E: 2 2 2 2
MB EB EM  2EM   1
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác CMF vuông tại F. 2 2 2 2
MC FM FC  2FM 2 Từ   1 và 2 suy ra: 2 2
MB MC   2 2 2 EM FM  Vậy 2 2 2
MB MC  2MA .
BÀI TOÁN 2.SỬ DỤNG TAM GIÁC BẰNG NHAU ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
AB AB , AC A C
 , BC B C    Như vậy: ABC ABC
   AA,B B,C C
2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác
a) Trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
* Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. * Cụ thể: Xét ABC  và ABC  
Nếu có: AB A B   CA C A  ' BC B C   Thì ABC ABC  c.c.c .
b) Trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
* Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh
và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. * Cụ thể: Xét ABC  và ABC  
Nếu có: AB A B   B BBC B C   Thì ABC ABC  c.g.c .
* Chú ý: Từ trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh nói trên ta suy ra: Nếu hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
c) Trường hợp bằng nhau thứ ba góc – cạnh – góc (g.c.g)
* Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ * Cụ thể: Xét ABC  và ABC  
Nếu có: B BBC B C   C C Thì ABC ABC  c.c.c .
* Chú ý: Từ trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc nói trên ta suy ra:
- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam
giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông
và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
d) Trường hợp đặc biệt của tam giác vuông
* Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này
bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. * Cụ thể: Xét ABC  và ABC  
Nếu có: A A  90 AB A B   BC B C   Thì ABC ABC
  (cạnh huyền – cạnh góc vuông) II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Qua A kẻ đường thẳng d bất kỳ sao cho d không cắt đoạn
thẳng BC. Từ BC kẻ BHCK vuông góc với d H , K d  . Chứng minh rằng BH CK HK . Lời giải
Ta có HAB KAC  90 ; KCA KAC  90 .
Từ đó HAB KCA .
Hai tam giác vuông BHAAKCAB AC (vì tam giác ABC cân tại
A); HAB KCA (chứng minh trên) nên bằng nhau (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra BH AK; CK AH (các cặp cạnh tương ứng).
Từ đó BH CK AK AH HK .
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Gọi MN lần lượt là trung điểm của ABAC. Chứng minh rằng 1 MN BC . 2 Lời giải
Trên tia MN lấy P sao cho N là trung điểm của MP. Ta có ANM CNP
c.g.c. Suy ra: PC M ;
A AMN CPN .
Vì hai góc AMN CPN ở vị trí so le trong nên AB//CP .
Từ đó BMC PCM .
Hai tam giác MPCCBMMB PC  MA ; MC chung;
BMC PCM nên bằng nhau (c.g.c), 1
Từ đó MP BC . Vậy MN BC . 2 Chú ý:
Theo lời giải của ví dụ trên, vì MPC C
BM nên BCM PMC .
Từ đó MN //BC . Người ta gọi đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của một tam giác là đường trung bình
của tam giác đó, ta có tính chất: Đường trung bình của một tam giác song song với cạnh còn lại và dài bằng nửa cạnh ấy.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABCA  90 , vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác ABDACE vuông cân tại A.
a) Chứng minh BE CD . 1
b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM DE . 2 Lời giải
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
a) Ta có DAC BAE  90  BAC  .
Hai tam giác DACBAEAD AB ; AC AE ; DAC BAE
nên bằng nhau (c.g.c), suy ra BE CD .
b) Trên tia AM lấy điểm N sao cho M là trung điểm của AN.
Thấy rằng, DAE  180  BAC ABC BAC . Mặt khác CAM BNM c.g.c
Nên ACB CBN , BN AC .
Ta có ABN ABC CBN ABC ACB DAE Vậy DAE ABN c.g.c . 1
Từ đó suy ra, DE AN  2AM hay AM DE . 2
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD. Đường thẳng vuông góc với AD tại A cắt BC tại E.
Biết C nằm giữa B, EBE AB AC . Chứng minh rằng: BAC  3ACB  360 . Lời giải
Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF AC .
Ta có: BE AB AC AB AF BF nên BEF  cân tại B.
Do đó F BEF   1 .
Lại có AE AD , mà AD là đường phân giác trong đỉnh A của ABC
nên AE là đường phân giác ngoài đỉnh A của ABC  .
Hay CAE FAE . Do vậy, CAE FAE c.g.c .
Từ đó suy ra ACE F , AEC AEF 2 .
Từ (1) và (2) suy ra ACE F CEF  2AEC .
Ta có ACB  180  ACE CAE AEC .
Suy ra 3ACB  3CAE AEC  .
Do đó: BAC  3ACB BAC  3CAE AEC
 BAC CAF   AEC ACE CAE
180 180  360 . 
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ III. BÀI TẬP
Bài 1. Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy DE sao cho AD BE . Qua DE kẻ các đường thẳng
song song với BC cắt AC theo thứ tự tại MN. Chứng minh BC DM EN .
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại AA  30 . Bên ngoài tam giác ABC, dựng tam giác đều BDC. Chứng minh rằng 2 2 2
AD AB AC .
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại AA  100 . Tia phân giác trong góc B cắt ACD. Chứng minh
BC BD AD .
Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại AA  80 . Lấy điểm M ở miền trong của tam giác và điểm N trên
cạnh AC sao cho BMC  150 ,  MBC 10 ,
BMN 160. Chứng minh rằng BM MN NA.
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa điểm B, lấy điểm D sao cho
CD vuông góc với ACCD AC . M là điểm trên đoạn thẳng CD sao cho MD  2MC . N là trung điểm
của đoạn thẳng BD. Chứng minh AMC AMN .
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại AAC  3AB . Trên cạnh AC lấy hai điểm DE sao cho
AD DE EC (D nằm giữa AE). Chứng minh AEB ACB  45 .
Bài 7. Cho tam giác ABC. Vẽ đường phân giác trong AD của tam giác. Trên AD lấy hai điểm EF sao
cho ABE CBF . Chứng minh ACE BCF .
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A. E là một điểm nằm trên cạnh BC sao cho EC  2EB . Chứng minh rằng 2 AC   2 2
3 EC EA  .
Bài 9. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa đỉnh C vẽ đoạn thẳng
AE vuông góc với ABAE AB . Trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa đỉnh B vẽ đoạn thẳng AF vuông góc
với ACAF AC . Chứng minh rằng EF  2 AM .
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi E là trung điểm của AC. Qua A kẻ đường thẳng vuông
góc với BE cắt BC tại D. Chứng minh AD  2ED .
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. M là điểm nằm trong tam giác sao cho ABM  15 ;
BAM  30 . Chứng minh rằng: BC  2AM .
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy các điểm DE lần lượt thuộc các cạnh ABAC sao
cho AD AE . Đường thẳng đi qua D và vuông góc với BE cắt CAK. Chứng minh rằng AK AC .
Bài 13. Cho tam giác ABC. Các tia phân giác trong của góc BC cắt nhau tại I. Qua I kẻ một đường
thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AB, AC theo thứ tự ở DE. Chứng minh rằng
DE BD CE .
Bài 14. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ đường phân giác trong CD. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc
với CD cắt BC tại F. Đường thẳng kẻ qua D song song với BC cắt AC tại E. Tia phân giác góc BAC cắt
DE tại M. Chứng minh rằng: a) CF  2BD b) CF  4MD
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 15. Gọi I là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác ABC. Chứng minh rằng AB BI AC
khi và chỉ khi ABC  2.ACB .
Bài 16. Cho tam giác ABC cân tại AA  20. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BDC  30 . Chứng
minh rằng AD BC .
Bài 17. Cho tam giác ABCA  60 ,
B  70. Lấy điểm D trên cạnh AB sao cho ACD  20 . Chứng
minh rằng AC AD BD BC .
Bài 18. Cho tam giác ABC nhọn, gọi H là trực tâm của tam giác. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC,
I là giao điểm các đường phân giác của các góc ABH ACH . Đường thẳng MI cắt AH tại N. Chứng
minh rằng NA NH .
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1.
Qua N kẻ NF //AB F BC  . Nối EF . Ta có BEF N
EF g.c.g nên BE AD NF;EN BF .
Lại có NFC ABC ADM (đồng vị); NCF AMD (đồng vị).
Do vậy DAM FNC . Ta có ADM N
FC g.c.g nên DM FC .
Từ đó suy ra BC BF FC DM EN . Bài 2.
Dựng ở phía ngoài tam giác ABC tam giác AEB đều, nối EC. Ta có: EAC  90 ,
EBC ACD .
Hai tam giác EBCACD bằng nhau c.g.c , suy ra EC AD.
Lại có tam giác EAC vuông tại A nên theo định lý Pythagore, ta có: 2 2 2
EC EA AC .
Để ý rằng, EA AC, EC BD nên 2 2 2
AD AB AC . Bài 3.
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Trên cạnh BC lấy hai điểm DE sao cho BDE  80 , BDK  60 . Ta có BAD B
KDg.c.g nên AD DK .
Lại có KDE  20 , DKE A  100
suy ra: E  80 , DEC  100 , EDC C  40 . 1 Vậy D
EC cân tại E, từ đó DE EC .
Dễ dàng chứng minh BDE cân tại B, K
DE cân tại D nên BD BE , DE DK AD .
Cuối cùng, BC BE EC BD AD . Bài 4.
Nối AM. Đường cao AH của ABC
cắt BM tại P. Kẻ AK PM . CM cắt AK tại Q.
Ta có: PAK PBH  10 và các tam giác APBBPC cân tại P.
Tính được số đo các góc: MCB  20 ,  PCB 10 ,  MPC  20 ,  QAC  30,
ANM APM  80 ,  APC 100 .
Dễ dàng chứng minh PAC  cân tại P, QAC cân
tại Q nên PQ là đường trung trực của AC và do đó tia
PQ là tia phân giác của góc APC. Như vậ APC y, QPC   50 2
QPM QPC MPC  30 .
Mặt khác, QMP  30 nên Q
PM cân tại Q. Từ đó, APM  cân tại A.
Vậy AMP APM  80, AMN PMN AMP  80 .
Chứng minh được hai tam giác cân APMAMN bằng nhau nên AP AN , PM MN .
Cuối cùng, BM BP PM AP PM MN AN .
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 5.
Trên tia đối tia BD lấy điểm E sao cho BE MC . Ta có B //
A CD (cùng vuông góc với AC) nên ACB DBC (hai
góc so le trong). Mặt khác AB CD  AC  . Vậy ABC DCB c.g.c
Suy ra, BD AC AB DC . Ta có ABD A
CDc.c.c nên ABD ACD  90 .
Dễ dàng chứng minh ABE A
CM c.c.c , suy ra
AE AM , AEB AMC . Chứng minh được AEN A
MN c.g.c nên ta có AMN AEN .
Vậy AMN AMC . Bài 6.
Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B vẽ hình vuông ADKH. Ta có BHK CD
K c.g.c nên BK CK, BKH CKD .
Tam giác BKCBK KC nên B
KC cân tại K.
Hơn nữa, BKC K CKD K BKH  90 . 1 1 Vậy B
KC vuông cân tại K.
Từ đó, KCB  45 . Lại có AEB D
CK c.g.c nên AEB C . 1
Cuối cùng, AEB ACB C ACB KCB  45. 1 Bài 7.
Dựng các điểm H, I, K sao cho AB là đường trung trực của đoạn
thẳng EI, AC là trung trực của đoạn thẳng EH, BC là đường
trung trực của đoạn thẳng FK.
Theo tính chất của điểm nằm trên đường trung trực ta có
AI AE AH . Vậy IAH cân tại H.
Mặt khác dễ dàng chứng minh được AD là tia phân giác của góc
IAH. Như vậy, AD là đường trung trực của đoạn thẳng IH. Do F
nằm trên AD nên ta có FI FH   1 .
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Lại có FIB KE
B c.g.c nên FI KE 2 .
Từ (1) và (2) suy ra FH KE . Xét FHC K
EC FH KE, FC KC, HC EC . Từ đó FHC KEC c.c.c .
Vậy HCF ECK . Suy ra HCE KCF . KCF HCE
Cuối cùng, vì BCF  ; ACE
nên ACE BCF . 2 2 Bài 8.
Gọi G là giao điểm của hai đường trung tuyến ADBF của tam giác ABC.
Theo tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của BC
một tam giác vuông, suy ra DA DB DC  . 2 DG 1
G là trọng tâm của tam giác ABC nên  . AD 3
Mặt khác, do D là trung điểm của BC nên theo đề bài ra ta DE 1 có  . BD 3   Như vậ DG DE 1 y     . AD BD  3 
Kết hợp với AD BD ta được DG DE . Vì DGB D
EAc.g.c nên AE BG .
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác ABFABC ta được: 2 2 2
BF AB AF   2 2 BC AC  2  AF *. 3 3 1 Thay BF BG, BC EC, AF
AC vào hệ thức (*) ta được: 2 2 2 2 2 2  3   3   1  2 BGECAC AC        2   2   2 
Thu gọn hệ thức này ta được điều phải chứng minh. Bài 9.
Trường hợp BAC  90 , kết quả là hiển nhiên.
Ta chứng minh bài toán cho trường hợp BAC  90 (trường hợp BAC  90 chứng minh tương tự).
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA MD . Đường
thẳng vuông góc với AB tại B cắt AD tại G. ta có AMC D
MBc.g.c suy ra D CAM , AC BD .
Lại có BG//AE (cùng vuông góc với AB) nên BGA EAG (Hai góc so le trong).
BGA D DBG, EAG EAC CAG EAC D .
Vậy DBG EAC . Có
DBA DBG GBA DBG  90 ,
FAE EAC FAC EAC  90 .
Vậy DBA FAE . Hai tam giác DBAFAEAE AB, AF BD  AC , DBA FAE nên bằng nhau c.g.c
Do đó FE AD . Mà AD  2AM nên FE  2AM . Bài 10.
Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với AC, cắt AD tại F.
Do ABE CAF (cùng phụ với AEB ) nên BAE ACF g.c.g .
Từ đó suy ra CF AE EC . Vậy CDE C
DF c.g.c  suy ra CDE CDF .
Trên tia DE lấy điểm G sao cho ED EG . Ta có AEG C
EDc.g.c nên CDE AGE AG//DC .
DAG FDC (hai góc đồng vị) suy ra DAG DGA . Vậy D
AG cân tại D, từ đó DA DG  2DE .
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 11.
Kẻ đường trung tuyến AD của ABC  .
Khi đó AD đồng thời là đường cao và đường phân giác của ABC  .
Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa D, lấy điểm E sao cho ADE đều.
Dễ dàng tính được số đo các góc: ACE  30 ;  CAE 15. Như vậy: AEC AMBg.c.g . BC
Từ đó suy ra: AM AE AD  . 2 Bài 12.
Ta có D E (cùng phụ với góc K ). 1 1 Do đó KAD BAE g.c.g .
Từ đó suy ra AB AK .
AB AC ( ABC  vuông cân tại A).
Nên AK AC . Bài 13.
DE//BC nên DIB IBC, EIC ICB .
Mặt khác BICI lần lượt là tia phân giác góc B và góc C của
tam giác ABC nên IBC IBD, ICB ICE .
Do đó DIB IB ,
D EIC ICE .
Từ đó suy ra các tam giác BDICEI là các tam giác cân lần
lượt tại các đỉnh DE.
Vậy DE DI IE DB EC .
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 14.
a) Gọi N là trung điểm của CF. Nối EN. Ta có DN
đường trung tuyến ứng với cánh huyền của tam giác CF
vuông CDF nên: ND   NF NC . 2 Do đó D
NC cân tại N.
CD là phân giác góc C của ABC  nên ECD NCD .
Mặt khác NDC NCD (vì D
NC cân tại N) nên NDC ECD .
Từ đó DN //AC . Vì DN //AC nên ACB DNB (hai góc đồng vị),
Lại có ACB B ( vì ABC
cân tại A) nên B DNB . Từ đó suy ra: D
BN cân tại D. CFD
BN cân tại D nên BD DN
hay CF  2BD . 2
b) Chứng minh được ADE cân tại DAM vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến của ADE . CF Ta có: DEN C
NE g.c.g nên DE CN
hay CF  2DE . 2
Do đó M là trung điểm của DE nên CF  4MD . Bài 15.
Trên tia AB lấy điểm D sao cho BD BI . Vì BDI  cân 1 1
tại B nên BID BDI ABI ABC . 2 4
* Nếu AB BI AB thì AD AC . Vì ADI A
CI c.g.c nên ADI ACI . Do đó 1 1 ABC
ACB hay ABC  2.ACB . 4 2 1 1
* Nếu ABC  2.ACB thì ABC ACB , suy ra 4 2 ADI ACI . Do đó ADI A
CI g.c.g. Nên AD AC .
Mặt khác AD AB BD AB BI . Do vậy AC AB BI .
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 16.ABC
cân tại ABAC  20 nên ta có ABC ACB  80 .
Lại có BDC  30 nên ACD  10 .
Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa C dựng tam giác đều ABE. Theo đó ta có CAE  40 ;
AB BE AE . Do A
CE cân tại A nên:
ACE AEC  70 .
BEC AEC AEB  70  60  10 .
EBC ABC ABE  80  60  20 . Ta có ADC B
CE g.c.g nên AD BC .
Nhận xét: Ta có thể đưa ra bài toán ngược lại như sau: Cho tam giác ABCB  80 . Trên cạnh AB lấy
điểm D. Biết rằng BDC  30 . Chứng minh rằng AB AC . Bài 17.
Trên tia đối của tia DC lấy điểm E, trên tia đối của tia CD lấy
điểm I, trên tia CA lấy điểm F sao cho: DE D ,
B DI CE, CE CF .
Ta tính được: ACB  50 ,  DCB  30 ,  CDB  80 . Lai có C
EF cân tại CC  20 nên CFE CEF  80 .
Theo phần nhận xét bài 15, ta có I
DB với IDB  80, C
điểm trên cạnh ID thỏa mãn DCB  30 nên IB ID . Hơn nữa ta có B
ID cân tại I với I  20 . Ta có CEF I
DBc.g.c nên EF BD ED .
Do đó EFD cân tại E. Ta tính được
EFD EDF  50 ,  ADF  30 ,  AFD  30
Ta có AFD cân tại A nên AF AD .
Cuối cùng, AC AD AC AF CF CE CD DE CD DB . Bài 18.
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gọi H là giao điểm các đường cao BDCE. Nối EM, EN, DM, DN.
Theo tính chất đường trung tuyến ứng với canh huyền của tam giác BC
vuông, ta có EM DM  . 2
Lại có ABD ACE  90  BAC nên
IBA IBD ICA ICE 1 1 1
ABD ACE  45  BAC . 2 2 2 Do vậy
IBC ICB   ABC ABI    ACB ACI    ABC ACB   ABI ACI        BAC 1 180
 2 45  BAC  90   .  2  Từ đó B
IC vuông tại I. BC
Ta có IM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của B
IC nên IM
EM DM . Từ đó, M 2
nằm trên đường trung trực của DE (1).
Mặt khác vì IMB E
MB cân tại M nên
IME IMB EMB  180  2IBC  180  2EBC  2EBC IBC
 2EBI ABD  90  BAC .
Chứng minh tương tự ta được IMD  90  BAC . Do vậy IME IMD . Ta có EMI D
MI c.g.c nên ID IE . Từ đó I nằm trên đường trung trực của DE (2).
Từ (1) và (2) suy ra MI là đường trung trực của DE.
Lại có N nằm trên MI nên NE ND .
Gọi N là trung điểm của AH, theo tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ta cũng có N D   N E  .
Do vậy N cũng nằm trên đường trung trực của DE.
Từ đó NN trùng nhau suy ra N là trung điểm của AH hay NA NH .
BÀI TOÁN 3.SỬ DỤNG QUAN HỆ GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN, QUAN HỆ ĐƯỜNG VUÔNG
GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, QUAN HỆ ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU, BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn. Cho tam giác ABC, ta có:
B C AC AB
B C AC AB Chú ý:
* Nếu B C thì AC AB và ngược lại.
* Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh có độ dài lớn nhất.
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu:
Xét tất cả các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng tới đường
thẳng đó, ta có các kết luận sau:
* Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
* Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn và ngược lại, đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
* Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hình chiếu bằng nhau. Ngược lại, nếu hai đường chiếu bằng nhau thì
hai đường xiên bằng nhau.
Cho một điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Qua M kẻ đường
vuông góc MH và các đường xiên MA, MB xuống đường thẳng d. Khi đó ta có: MH M ; A MH MB
MB MA HB HA
3. Bất đẳng thức tam giác
Trong một tam giác, độ dài một cạnh luôn lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. Cho tam
giác ABC, đặt BC  ; a CA  ; b AB c Khi đó
b c a b c
a c b a c
a b c a b
Bổ sung: Với ba điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có: AB AC CB . Dấu
bằng xảy ra  A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B. II. CÁC VÍ DỤ
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC không cân, M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh AB AC  2AM
b) Biết AC AB , chứng minh MAB MAC
c) Kẻ AH vuông góc với BC (H  BC). Tia phân giác góc A cắt BC ở D. Chứng minh MH MD Lời giải
Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho MA ME . Ta có AMB = EMC (c.g.c) nên suy ra
AB CE, MAB E
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ACE ta được AC CE AE
AB CE, AE  2AM nên AB AC  2AM
b) Xét ACE có CE AB AC suy ra EAC E hay MAC E
MAB E nên ta có MAB MAC
c) Không mất tính tổng quát giả sử  AB AC
(Trường hợp AB AC , đổi vai trò của B và C rồi chứng minh tương tự).
Thấy rằng nếu H nằm ngoài đoạn thẳng BC. Khi ấy B nằm giữa H
và C. Mà D và M nằm trên đoạn thẳng BC nên hiển nhiên MH MD
Xét trường hợp H nằm trên đoạn thẳng BC.
AB AC nên ta có C B
Lại có BAH  90  ;
B CAH  90  C
Từ đó suy ra BAH CAH
Theo chứng minh câu a, vì AB AC nên BAM CAM
Do vậy BAH BAD BAM
Mặt khác H, D, M nằm trên đoạn thẳng BC nên BH BD BM hay MH MD .
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC, vẽ AH vuông góc với BC (H thuộc đoạn thẳng BC). D là điểm nằm giữa
A và H, E là điểm nằm giữa B và H, F là điểm nằm giữa C và H. Chứng minh rằng chu vi tam giác
DEF nhỏ hơn chu vi tam giác ABC. Tìm một vị trí của các điểm D, E, F để chu vi tam giác DEF bằng 1 chu vi tam giác ABC. 2 Lời giải
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Nối CD. Vì F nằm giữa C và H nên HF HC . Theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, vì
HF HC nên DF DC .
Lại có D nằm giữa A và H nên HD HA . Áp dụng quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, ta được CD CA
Từ đó DF DC CA  1
Chứng minh tương tự, ta được DE DB AB 2
Ta có EF HE HF HB HC BC 3
Từ(1) (2) và (3) suy ra DE EF FC AB AC BC . Hay chu
vi tam giác DEF nhỏ hơn chu vi tam giác ABC.
Vì D, E, F lần lượt là trung điểm của AH, BH và CH, theo Ví dụ 2
(Chuyên đề 2) ta chứng minh được AB AC BC DE  ; DF  ; EF  2 2 2
Khi đó chu vi tam giác DEF bằ 1 ng chu vi tam giác ABC. 2
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi D và E là hai điểm theo thứ tự nằm trên hai cạnh AB
và AC sao cho AD AE . Gọi K là điểm thuộc cạnh BC. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm
B, vẽ điểm I sao cho EAI DAK AI AK . Chứng minh rằng KE KD AB Lời giải
Ta có AD AE; AK AI , EAI DAK nên ADK = AEI (c.g.c).
Từ đó suy ra DK EI
Ta có KE KD KE KI KI   1
Lại có EAI DAK nên KAI BAC  90
Như vậy KAI vuông cân tại A.
Theo định lý Pythagore ta được 2 2 2 2
KI AK AI  2AK
Từ đó suy ra KI  2.AK  2.AH 2
Lại có AHB vuông cân tại H nên 2 2 2 2
AB AH BH  2 AH , suy ra AB  2AH 3
Từ (1), (2) và (3) suy ra: KE KD AB . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi K trùng với H.
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 4. Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có AB A' B '; AC A'C ' . Chứng minh
A A'  BC B 'C ' . Lời giải
Giả sử tam giác ABC và tam giác A'B'C' có AB A' B '; AC A'C '; A A' . Dựng tam giác A'B”C' bằng
tam giác ABC (hình vẽ). Tia phân giác của góc B'A'B" cắt B'C' ở D. Ta có B'A'D = B”A'D (c.g.c) nên
DB '  DB" . Trong tam giác DB"C' ta có DB" DC '  B"C '  B 'C '  B"C '  BC .
Ngược lại, nếu tam giác ABC và tam giác A'B'C' có: AB A' B '; AC A'C '; BC B 'C' .
Ta sẽ chứng minh A A ' . Thật vậy:
* Nếu A A ' thì ABC = A'B'C'  BC B 'C ' (loại)
* Nếu A A ' , áp dụng phần thuận ta suy ra BC B 'C ' (loại)
Vậy A A ' .
Chú ý: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện chỉ đúng trong một tam giác hoặc hai tam giác bằng nhau, còn
đối với hai tam giác không bằng nhau thì không áp dụng được. Tuy vậy, qua ví dụ trên ta thấy với hai tam
giác có thêm điều kiện hai cặp cạnh bằng nhau, ta có một kết quả đáng chú ý trong việc chứng bất đẳng thức hình học. III. BÀI TẬP
Bài 1. Cho tam giác ABC đều. Gọi M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB lấy điểm D, tia DM cắt AC tại
E. Chứng minh rằng MD ME .
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm D và E sao cho BD DE EC . Chứng
minh rằng BAD EAC DAE .
Bài 3*. Cho tam giác ABC nhọn, B C . Kẻ hai đường cao BD và CE. Chứng minh rằng:
AC AB CE BD
Bài 4*. Cho tam giác ABC có AB AC . P là một điểm nằm trong tam giác sao cho PBA PCA . Gọi H
và K là chân đường vuông góc hạ từ P xuống AB và AC. Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh HIB KIC .
Từ bài 5 đến bài 11 áp dụng kết quả ở ví dụ 4.
32. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 5. Cho tam giác ABC có AB AC . Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm D và điểm E sao cho
BD CE . Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh MD ME .
Bài 6. Cho tam giác ABC có AB AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên đoạn thẳng AM lấy điểm O
bất kỳ O M  . Chứng minh rằng OB OC .
Bài 7. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho
BE CF. EF cắt BC tại điểm D. Chứng minh BD DC .
Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB MC . Trên đoạn
thẳng AM lấy điểm O. Chứng minh rằng BOA COA .
Bài 9. Cho tam giác ABC có AB AC; A  90 . Vẽ về phía ngoài tam giác này các tam giác vuông cân
ABD và ACE. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh MD ME .
Bài 10. Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của đoạn thẳng AC. Biết AB BC ,
chứng minh CD DA .
Bài 11. Cho tam giác ABC có AB AC . Gọi BD và CE là hai đường cao của tam giác. Chứng minh BD CE .
Bài 12. Cho tam giác ABC thỏa mãn có AB AC , tia phân giác góc A cắt BC ở D. Gọi M là điểm bất kỳ
trên đoạn thẳng AD (M khác A). Chứng minh rằng AB AC MB MC .
Bài 13. Cho tam giác ABC, M là điểm nằm trong tam giác. Chứng minh rằng:
a)MB MC AB AC )
b MA MB MC lớn hơn nửa chu vi và nhỏ hơn chu vi tam giác ABC.
Bài 14. Chứng minh rằng tổng độ dài ba đường trung tuyến lớn hơn 3 chu vi và nhỏ hơn chu vi tam giác 4 đó. 1 A
Bài 15. Cho tam giác ABC có B  90 ;
AB AC . Chứng minh rằng C  . 2 2
Bài 16. Cho tam giác ABC có C  90 , đường cao CH. Chứng minh rằng AC BC AB CH .
Bài 17. Cho tam giác ABC vuông tại B, đường phân giác AD. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BC
cắt AD tại E. Chứng minh chu vi tam giác ECD lớn hơn chu vi tam giác ABD.
Bài 18. Cho tam giác ABC có AB AC . Trên các cạnh AC và AB lấy tương ứng các điểm M và N sao
cho AM AN . Gọi O là giao điểm của BM và CN. Chứng minh rằng OB OC .
Bài 19. Cho tam giác ABC có BAC  60 . Chứng minh rằng AB AC  2BC
Bài 20.Cho tam giác ABC nhọn, gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh 2
HA HB HC
AB AC BC. 3
33. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1.
Vì tam giác ABC đều nên B ACB A  60
Theo tính chất góc ngoài BDM A E  60
Áp dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác BDM ta được
DM BM CM   1
Tam giác MCE có MCE  120 và là góc lớn nhất của tam giác MCE nên
MC ME 2
Từ (1) và (2) suy ra MD ME . Bài 2.
Ta có ABD = ACE (c.g.c) nên BAD CAE   1
Trên tia đối của tia DA lấy điểm F sao cho DA DF .
Vì AED = FBD (c.g.c) nên DAE F; AE  BF .
AEC ABC ACB nên trong tam giác AEC ta có AE AC
Từ đó suy ra BF AB (vì AE BF; AB AC)
Trong tam giác ABF có BF AB nên BAD F
DAE F nên BAD DAE 2
Từ (1) và (2) suy ra BAD EAC DAE . Bài 3.
Trong ABC, vì ABC ACB nên AC AB .
Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM AB .
Gọi N và F lần lượt là hình chiếu của M trên AB và CE.
Ta có ABD = AMN (cạnh huyền - góc nhọn) nên MN BD .
Mặt khác vì ∆MNE = ∆EFM (cạnh huyền- góc nhọn) nên MN = EF.
Do vậy MN BD EF .
Vì FCM vuông tại F nên CM CF hay AC AM CE EF .
Từ đó suy ra AC AB CE BD . Bài 4.
34. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gọi E và F lần lượt là trung điểm của BP và CP. Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tính
chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, ta được: BP CP HE IF  ; KF IE  ; HEI IFK 2 2
Từ đó HEI = IFK (c.g.c), suy ra EIH FKI   1
AB AC nên ABC ACB
Kết hợp với PBA PCA suy ra PBC PCB , mà PBC CIF
PCB BIE (hai góc đồng vị) nên CIF BIE 2  PC
Từ CIF ICF BIE suy ra FC FI . Mà FC FK    nên  2  IF FK
Từ đó KIF IKF hay KIF EIH 3
Từ (1), (2) và (3) suy ra KIF CIF BIE EIH hay HIB KIC Bài 5.
Xét tam giác ABC. Vì AC AB nên ABC ACB hay DBM ECM
Với hai tam giác BDM và CEM có CE B ; D CM BM
DBM ECM nên theo kết quả ở ví dụ 4 ta có MD ME . Bài 6.
Xét hai tam giác AMB và AMC có MB MC ; MA chung, mà
AB AC nên theo kết quả ở ví dụ 4, ta có
AMB AMC hay OMB OMC
Bây giờ ta xét hai tam giác OMB và OMC có MB MC , OM
chung, OMB OMC . Theo kết quả ở ví dụ 4 ta được OB OC
35. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 7.
Trước hết ta sẽ chứng minh D là trung điểm của EF. Thật vậy, Kẻ EH và
FK vuông góc với đường thẳng BC (H, K  BC).
Ta có BEH = CFK (cạnh huyền- góc nhọn) nên EH FK
Xét hai tam giác EHD và FKD có
EHD FKD  90 ;
EH FK; DEH DFK (hai góc so le trong)
Suy ra: DEH = DFK (g.c.g)  DE DF
Cuối cùng với hai tam giác BED và FCD ta thấy DE DF; BE CF
BED CFD (góc BED là góc ngoài của tam giác AFE) nên BD CD
(theo kết quả ở ví dụ 4). Bài 8.
Thấy rằng, với một điểm M bất kỳ thuộc miền trong của tam giác ABC
cân tại A (điểm M có thể nằm trên các cạnh của tam giác, M không
trùng với B hoặc C) ta luôn có AM AB (Bạn đọc tự chứng minh). Quay lại bài toán.
Xét BAM và CAM có AB AC , AM chung.
BM CM nên BAM CAM . Áp dụng kết quả ở ví dụ 4 một lần
nữa với ABO và ACO ta được OB OC
Để chứng minh BOA COA ta sẽ dựng hai tam giác có hai cặp cạnh
tương ứng bằng nhau và có các góc xen giữa là BOA COA như sau:
Trên cạnh OC lấy điểm N sao cho OB ON . Rõ ràng N nằm ở miền trong tam giác cân ABC nên
AN AB . Hai tam giác AOB và AON có OB ON , OA chung, AB AN nên BOA COA .
Bài 9. Do AB AC nên BD CE (Tam giác vuông cân có cạnh góc
vuông lớn hơn thì cạnh huyền lớn hơn). Ta có EAB = CAD (c.g.c)
nên BE CD . Hai tam giác DCB và EBC có BE CD , BC chung. Vì
BD CE nên DCB EBC hay DCM EBM .
Xét hai tam giác DCM và BEM có BE C ;
D MB MC, DCM EBM
nên MD ME .
Nhận xét: Trong bài toán trên, ta vẽ ra phía ngoài tam giác ABC các tam
giác vuông cân tại A. Nếu vẽ ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác
đều thì sao? Chúng ta có bài toán tương tự như sau: Cho tam giác ABC
AB AC, A  120 . Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác
đều ABD và ACE. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh MD ME .
36. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 10.
Gọi M là trung điểm của AC.
Ta có AB BC , theo kết quả của ví dụ 1 áp dụng vào tam giác ABC,
đường trung tuyến BM ta được ABM CBM   1
Cũng từ AB BC nên BAM BCM 2
Từ (1) và (2) suy ra ABM BAM CBM BCM hay AMD CMD . Hai
tam giác AMD và CMD có MA MC ; cạnh chung MD; AMD CMD nên
theo kết quả ở ví dụ 4, ta được AD CD . Bài 11.
AB AC nên ta có ABC ACB hay EBC DCB
Trên tia đối của tia DB lấy điểm F sao cho DF DB ; trên tia đối
của tia EC lấy điểm G sao cho EG EC . Ta có EGB = ECB
(c.g.c) và DFC = DBC (c.g.c) nên GB BC CF .
Mặt khác GBC  2EBC  2DCB FCB .
Áp dụng kết quả ở ví dụ 4 với hai tam giác GBC và FCB ta suy ra
BF CG . Từ đó BD CE .
Nhận xét: Từ kết quả của bài toán ta có: Trong một tam giác
đường cao ứng với cạnh lớn hơn thì nhỏ hơn. Bài 12.
Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE A .
C Ta có AME = AMC
(c.g.c) nên ME MC .
Ta có AB AC AB AE BE MB ME (Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào EMB).
Từ đó AB AC MB MC . Bài 13.
a) Giả sử tia BM cắt cạnh AC tại D.
Ta có MC MD CD từ đó MB MC MB MD CD BD CD .
Lại có BD AB AD . Từ đó
MB MC BD CD AB AD CD AB AC
b) Theo kết quả phần a ta có:
37. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
MB MC AB AC   1
MC MA BC BA2
MA MB CA CB 3
Cộng (1), (2) và (3) ta được 2MA MB MC   2 AB BC CA . Từ đó ta có
MA MB MC AB BC CA  *
Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức tam giác vào các tam giác MAB, MAC, MBC ta được
MA MB A ;
B MB MC BC; MC MA CA 1
Do vậy 2MA MB MC   AB BC CA hay MA MB MC   AB BC CA** 2
Từ (*) và (**) suy ra MA MB MC lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi ABC. Bài 14.
Giả sử ABC có các đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại
trọng tâm G. Theo ví dụ 1, ta có AB AC AM  2 BA BC BN  2 CA CB CP  2
Cộng các bất đẳng thức trên ta được
AM BN CP AB BC CA  1 1
Mặt khác, theo bài tập 13 ta có GA GB GC
AB AC BC 2 2 1 hay
AM BN CP   AB AC BC. 3 2 3
Từ đó AM BN CP
AB AC BC2 4
Từ (1) và (2) suy ra tổng độ dài ba đường trung tuyến của một tam giác lớn hơn 3 chu vi và nhỏ hơn chu 4 vi của tam giác đó. Bài 15.
Gọi M là trung điểm của AC, phân giác góc A cắt cạnh BC tại D.
38. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ta có ABD = AMD (c.g.c) nên ABD AMD .
Lại có ABD  90 nên AMD  90 .
Từ đó AMD CMD
Hai tam giác AMD và CMD có MD là cạnh chung;
MA MC; AMD CMD nên AD DC .
Xét trong ADC có AD DC nên   BAC C DAC hay C . 2 Bài 16.
Vì ABC vuông tại C và CBH vuông tại H nên AB CB BH . Tồn tại điểm D thuộc đoạn thẳng AH
sao cho BC BD . Gọi E là hình chiếu của D trên AC.
Mặt khác vì CBD cân tại B nên BCD BDC .
Lại có BCD ECD  90 ;
BDC HCD  90 .Từ đó ECD HCD
Vì CED = CHD (cạnh huyền-góc nhọn) nên
CE CH; DE DH .
Ta có AB CH BD DA CH AE BC CE CA CB .
Nhận xét: Từ kết quả của bài toán ta có: Trong một tam giác vuông, tổng hai cạnh góc vuông nhỏ hơn
tổng của cạnh huyền và đường cao ứng với cạnh huyền ấy. Bài 17.
Ta có AB // CE (vì cùng vuông góc với BC) nên ABD E (hai góc so le trong).
Mặt khác do AD là phân giác của góc BAC nên suy ra E CAD
Từ đó CAE cân tại C.
Ta có CE CA AB nên 2 2
CE AB   1 .
Gọi F là hình chiếu của D trên AC.
Ta có ABD = AFD (cạnh huyền - góc nhọn) nên DB DF. Ta có
CD DF DB nên 2 2
CD BD 2 . Từ (1) và (2) suy ra 2 2 2 2 2 2
CE CD AB DB DE DA hay DE DA . Vì CE A ; B CD D ;
B DE DA nên chu vi ECD lớn hơn chu vi ABD. Bài 18.
39. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
AB AC nên có điểm P trên cạnh AB sao cho AP AC . Gọi D là giao điểm của CN và PM. Vì
AN AM AC AP nên P nằm giữa N và B.
Từ đó BMN PMN
Dễ dàng chứng minh được ∆DMN cân tại D nên PMN CNM ;
từ đó BMN CNM hay OMN ONM .
Trong OMN có OMN ONM nên ON OM   1 .
Ta có APM = CAN (c.g.c) nên PM CN .
Vì APC cân tại A nên APC  90
Từ đó APM  90 hay BPM  90 .
Trong PBM có BPM  90 là góc lớn nhất nên BM PM CN 2
Từ (1) và (2) suy ra BM OM CN ON hay OB OC . Bài 19. Ta xét hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: ABC có A  60.
Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của B và C lên phân giác góc A của ABC.
Các tam giác vuông ABD và AEC lần lượt có các góc nhọn 1 1 BAD  30 ;
CAE  30 nên BD A ; B CE AC . 2 2
Từ đó AB AC  2 BD CE   2BC .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ABC đều.
+ Trường hợp 2: ABC có A  60.
Trên cạnh BC lấy điểm B' sao cho CAB '  60 .
Theo kết quả ở trường hợp 1 ta có AB ' AC  2B 'C   1
Trong ABB' ta có AB AB '  BB '  2 BB'2
Từ (1) và (2) suy ra AB AC  2BC .
Trường hợp này không xảy ra dấu “=”.
Tóm lại, ta luôn có AB AC  2BC .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ABC đều.
40. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 20.
Qua H kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB lần lượt tại D và E.
Ta có ADH = HEA (g.c.g) nên AE DH; AD EH .
Xét AHD có AH AD DH , suy ra AH AD AE   1
Lại có EH / / AC AC BH nên EH BH .
Từ đó EBH vuông tại H, suy ra BH BE 2 . Chứng minh tương tự ta được CH CD 3
Từ (1), (2) và (3) suy ra AH BH CH AB AC 4
Chứng minh tương tự ta được:
AH BH CH AB BC 5
AH BH CH AC BC 6 2
Từ (4), (5) và (6) suy ra HA HB HC
AB AC BC. 3
BÀI TOÁN 4. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ THALES (TA-LÉT) VÀ TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Đoạn thẳng tỉ lệ Hai đoạ AB CD
n thẳng AB CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A B   và C 
D nếu có tỉ lệ thức:   A BCD
2. Định lý Thales trong tam giác
Nếu MN / /BC thì: AM AN AM AN ;  . MB NC AB AC
* Mở rộng định lý Thales:
Cho ABCD là hình thang ( AB / /CD ) nếu MN / / AB thì: AM BN AM BN ;  . MB NC AD BC
3. Định lý Thales đảo
41. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Nếu M , N là hai điểm lần lượt trên hai cạnh , AB AC sao cho
AM AN thì MN / /BC . MB NC
4. Hệ quả định lý Thales
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song
với một cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh
tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của một tam giác đã cho.
(Chú ý: Hệ quả này vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng đã cho cắt phần kéo dài của hai cạnh kia).
5. Tính chất đường phân giác của tam giác
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
Chú ý: Tính chất vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài
của tam giác. Cho ABC , AD AE lần lượt là các
đường phân giác trong và phân giác ngoài tại đỉnh A của tam giác.
Khi đó: DB EB AB . DC EC AC
Bổ sung: Một số tính chất của tỉ lệ thức a c Với a, ,
b c, d khác 0 . Nếu
 thì ta có các hệ thức sau: b d ad bc a b c d a b c   d a c ,  b d a b c d a c a    c b d b d
(Giả sử các tỉ số đều có nghĩa) II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho hình bình hành ABCD . Từ điểm C kẻ đường thẳng cắt tia đối của tia DA và tia đối của
tia BA lần lượt tại điểm E và điểm F . Trên cạnh DC lấy điểm K sao cho DK BF . Gọi giao điểm
của AK EF M . Chứng minh EM MF . Lời giải
Từ điểm M kẻ đường thẳng song song với đường thẳng AF và cắt đường thẳng AE tại điểm N .
42. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ EN NM NM DK
Áp dụng định lý Thales ta có:   . (1) AE AF DK AF NM AN mà  (2) do DK / /MN DK AD DK BF BC AD và    (3) AF AF AE AE Từ (1), (2) và (3) ta có: EN AN AD AN .   EN AN . AE AD AE AE
Theo định lý đường trung bình của tam giác thì EM MF .
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC , lấy các điểm M , N lần lượt trên hai cạnh A ,
B AC sao cho MN / /BC ,
BN cắt CM tại điểm I , AI cắt BC tại điểm D. Chứng minh BD DC . Lời giải
Từ điểm A , kẻ đường thẳng d song song với BC cắt tia BI và tia CI lần lượt tại điểm E và điểm F (hình vẽ).
Áp dụng hệ quả định lý Thales ta có:
AF AM AN AE AF AE (1) BC MB NC BC AF AI AE
EF / /BC , theo định lý Thales ta có:   DC ID BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra BD DC .
Ví dụ 3. (Bổ đề hình thang) Cho hình thang ABCD AB / /CD . Hai cạnh bên AD BC cắt nhau ở
điểm E . Hai đường chéo AC BD cắt nhau tại điểm O . Gọi F là giao điểm của AB EO .
Chứng minh AF BF . Lời giải
Kéo dài tia EO cắt cạnh DC tại điểm M . AF BF EF
Áp dụng hệ quả định lý Thales ta có:     (1) DM CM EM AF BF FO      (2) CM DM OM
Nhân vế với vế của đẳng thức (1) và (2) ta được: 2 2 AFBFAF BF . DM .CM DM .CM
43. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC có trọng tâm là G , từ G kẻ đường thẳng cắt tia đối tia CB tại điểm D và 1 1 1
cắt hai cạnh AC , AB lần lượt tại điểm E và điểm F . Chứng minh   . GD GE GF Lời giải
Kẻ trung tuyến AM đi qua G . Từ điểm B , điểm C kẻ các đường thẳng song song với DF cắt tia AM
lần lượt tại điểm K và điểm H .
Do BMK  CMH (g.c.g) nên BK HC HM MK .
Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác và định lý Thales ta có: GA GM HM HK 2.  2.  (1) GD GD HC BK GA AH AH
Do GE / /HC nên   (2) GE HC BK GA AK
Do GF / / B K nên  (3) GF BK GA GA GA 1 1 1 Từ (1), (2) và (3) suy ra      . GF GD GE GF GD GE
Ví dụ 5. Cho hình thang vuông ABCD AB / /CD và A  90 . Gọi M là trung điểm của AB , tia
CM cắt AD tại K sao cho DBK  90 . Chứng minh CB CD . Lời giải
Lấy điểm N là trung điểm của đoạn BD .
Kéo dài MN cắt BK tại điểm H .
Áp dụng định lý Thales với AB / /CD KM KA (1) MC AD
Áp dụng định lý Thales với HN / /KD HM KABM  (2)    MN ADBA KM HM Từ (1) và (2) suy ra 
KH / /CN (định lý Thales đảo). MC MN
Do đó CN BD  CBD cân tại C CB CD .
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC AB AC , đường phân giác AD , đường trung tuyến AM . Trên cạnh
AC lấy điểm E sao cho AE AB . Đường thẳng BE cắt AD AM lần lượt tại điểm H và điểm
F , đường thẳng HM cắt DF tại điểm I . Chứng minh DI IF .
44. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Lời giải
Từ điểm M kẻ đường thẳng song song với AB cắt AD , BE lần lượt tại điểm K và điểm P . Tia MH
cắt AB tại điểm N .
Do tam giác ABE cân tại A AH là phân giác nên BH HE
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác: do MH / /EC nên NA NB .
Xét hình thang ABKP ( AB / /KP ).
Ta thấy NA NB nên MK MP (theo bổ đề hình thang).
Do PK / / AB , sử dụng hệ quả của định lý Thales ta có: MD MK MP MF MD MF và 
MK MP   . DB AB AB FA DB FA
Áp dụng định lý Thales đảo suy ra AB / /DF .
Xét hình thang ABDF ( AB / /DF ) ta có N là trung điểm của
AB nên I là trung điểm của DF . Vậy DI IF .
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC vuông cân tại A . Trên cạnh AB lấy điểm E . Tia CE cắt đường thẳng
vuông góc với AB tại B K . Từ E kẻ đường thẳng song song với BC cắt BK tại điểm F . Đường
thẳng AF cắt đường thẳng CK tại điểm G , đường thẳng BG cắt AC tại điểm D . Gọi DE cắt BK
tại điểm H . Chứng minh AC BH . Lời giải AD FK
BK / / AC , theo hệ quả định lý Thales ta có:  . AC FB AD KB
DC / /KH , theo hệ quả định lý Thales ta có:  . AC BH FK KB Từ đó suy ra  . (1) FB BH KF KE KB
Do EF / /BC nên ta có   (2) FB EC AC KB KB Từ (1) và (2) suy ra   AC BH . BH AC
Ví dụ 8. Cho hình thang ABCD AB / /CD . Kẻ đường thẳng song song với đường thẳng AB cắt các cạnh A , D B ,
D AC, BC lần lượt tại các điểm I , E, F, K sao cho IE EF FK . Giả sử đường thẳng
BF cắt đáy DC tại điểm M . Chứng minh rằng DM MC và ba điểm ,
A E, M thẳng hàng. Lời giải
45. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng hệ quả định lý Thales khi EK / /DC : EF FK BF      DM MC BM
Do EF FK nên DM MC hay M là trung điểm của DC .
Giả sử AE cắt DC tại M  tương tự ta chứng minh được M  là
trung điểm của DC .
Suy ra M M  . Vậy, ba điểm ,
A E, M thẳng hàng.
Ví dụ 9. Cho hình bình hành ABCD . Gọi K là điểm thuộc cạnh BC . Đường thẳng AK cắt đường
chéo BD , cắt đường thẳng DC tại G . Chứng minh 2
AE EK.EG Lời giải
AD / /BK , áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được: AE DE (1) EK EB
AB / /DG , áp dụng hệ quả định lý Thales ta có: EG DE (2) AE EB AE EG Từ (1) và (2) suy ra 2 
AE EK.EG . EK AE
Ví dụ 10. Cho tam giác ABC AB AC , đường phân giác AD . Lấy điểm I thuộc cạnh BC sao
cho BI  2IC . Từ điểm I kẻ đường thẳng song song với AD cắt A ,
B AC lần lượt tại điểm K
điểm E . Chứng minh BK  2CE . Lời giải AC AB
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác ta có:  (1) CD BD AC CE
EI / / AD , áp dụng định lý Thales ta có:  (2) CD CI AB CE Từ (1) và (2) suy ra  (3) BD CI AB BK
AD / /KI , theo định lý Thales ta có:  (4) BD BI CE BK Từ (3) và (4) suy ra 
BI  2IC nên BK  2CE . CI BI
46. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 11. Cho tam giác ABC , trên cạnh AB lấy điểm M , trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AB DN
BM CN . Đường thẳng MN cắt đường thẳng BC tại điểm D . Chứng minh  . AC DM Lời giải
ME / / AC , áp dụng hệ quả định lý Thales, ta có: AB BM (1) AC ME
Do ME / /CN , áp dụng hệ quả của định lý Thales ta có: DN CN (2) DM ME
Mà từ giả thiết ta có BM CN (3) AB DN Từ (1), (2) và (3) ta có:  . AC DM
Ví dụ 12. Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ các đường phân giác BD CE . Chứng minh rằng 1 1 1   . DE BC AC Lời giải
Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: AD BA AE CA ;  . DC BC EB BC
AB AC ( ABC cân tại A ) nên
AD AE . Vậy DE / /BC DC EB
Theo hệ quả định lý Thalès ta có: BC AC AD    DC DC 1 DE AD AD AD 1 1 Vậy   DC DE BC . AD BC 1 BC 1 1     . BC A . B BC BC AB III. BÀI TẬP
Bài 1. Cho hình thoi ABCD có cạnh là a . Một đường thẳng qua điểm C cắt A ,
B AD lần lượt tại điểm 1 1 1
E và điểm F . Chứng minh   AE AF a
47. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 2. Cho hình thang ABCD AB / /CD . Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE CD . Gọi giao điể AK AC
m của AC với BD DE theo thứ tự là điểm I và điểm K . Chứng minh  . KC CI
Bài 3. Cho tam giác ABC AC AB . Trên hai cạnh AB AC lấy hai điểm D E sao cho AB KE
BD CE . Gọi K là giao điểm DE BC . Chứng minh  . AC KD
Bài 4. Gọi O là giao điểm của các đường thẳng chứa hai cạnh bên của hình thang ABCD , đường thẳng
đi qua O song song với đáy AB cắt AC, BD theo thứ tự ở M N . Chứng minh OM ON .
Bài 5. Cho hình thang ABCD AB / /CD . Một đường thẳng d song song với hai đáy cắt hai cạnh bên
AD BC theo thứ tự ở các điểm M , N và cắt hai đường chéo BD AC ở điểm H và điểm K .
Chứng minh MH KN .
Bài 6. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến AM . Gọi I là điểm bất kì trên cạnh BC . Đường thẳng đi
qua I và song song với AC cắt AB tại điểm K . Đường thẳng đi qua I và song song với AB cắt
AM , AC theo thứ tự ở D E . Chứng minh rằng DE BK .
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A , vẽ ra ngoài tam giác đó tam giác ABD vuông cân tại B , tam
giác ACF vuông cân tại C . Gọi H là giao điểm của AB CD . Gọi K là giao điểm của AC BE .
Chứng minh AH AK .
Bài 8. Cho tam giác ABC . Kẻ một đường thẳng cắt các cạnh BC, AC theo thứ tự ở điểm D , điểm E
cắt đường thẳng BA ở điểm F . Vẽ hình bình hành BDEH . Đường thẳng đi qua điểm F song song với
BC cắt tia AH tại điểm I . Chứng minh FI DC .
Bài 9. Cho hình bình hành ABCD , gọi M là điểm thuộc cạnh BC , N là điểm thuộc tia đối của tia BC
sao cho BN CM . Các đường thẳng DN DM cắt đường thẳng AB lần lượt tại điểm E và điểm F . Chứng minh 2 AE E .E B F .
Bài 10. Cho hình thang ABCD AB / /CD . Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC BD . K
giao điểm của AD BC . Đường thẳng IK cắt AB CD theo thứ tự ở N M .
a) Chứng minh NA NB , MC MD .
b) Đường thẳng qua I song song với hai đáy của hình thang ABCD cắt AD BC theo thứ tự ở E và 2 1 1
F . Chứng minh rằng   EF AB CD
Bài 11. Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ các đường phân giác BD CE . Chứng minh rằng 1 1 1   . DE BC AC
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường phân giác AD . Gọi M N theo thứ tự là hình chiếu
của B C trên AD . Chứng minh rằng 2AD BM CN .
Bài 13. Cho tam giác ABC AB AC  . Gọi D là trung điểm của BC . AE AF lần lượt là phân giác
trong và phân giác ngoài đỉnh A của tam giác ABC . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC .
Chứng minh rằng EF.DH A . B AC
48. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 15. Cho hai điểm A B nằm cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy . Gọi H K lần lượt là
hình chiếu của A B trên đường thẳng xy . Gọi giao điểm của AK BH O , gọi I là hình chiếu
của điểm O trên đường thẳng xy . Chứng minh rằng OI AH BK   AH.BK .
Bài 16. Cho ba điểm A ,
B ,C lần lượt nằm trên ba đường thẳng chứa ba cạnh BC,C , A AB của tam giác
ABC sao cho chúng không có điểm nào hoặc có đúng hai điểm nằm trên hai cạnh của tam giác. Khi đó A ,
B ,C thẳng 
A B BC CA hàng khi và chỉ khi . . 1 
(Định lý Melelaus)
A C BA CB
Bài 17. Cho ba điểm A ,
B ,C thuộc ba cạnh BC,C ,
A AB của tam giác ABC . Khi đó AA ,
BB ,CC đồng quy khi và chỉ khi 
A B BC CA . . 1  (Định lý Ceva)
A C BA CB
Bài 18. Cho tam giác đều ABC . Trên các cạnh AC, AB lần lượt lấy hai điểm D E sao cho CD AE 1 5  
. Các đường thẳng BD CE cắt nhau tại O . Trên đoạn thẳng BD CE lần lượt DA EB 2
lấy hai điểm M N sao cho MN song song với AC . Chứng minh BN  2OM .
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1.
Do DC / / AE , áp dụng hệ quả định lý Thales ta có: DC CF (1) AE EF
Do BC / / A F , áp dụng hệ quả định lý Thales ta có: BC CE (2) AF EF Từ (1) và (2) suy ra DC BC a a CF CE 1 1 1       1   . AE AF AE AF EF EF AE AF a Bài 2.
Áp dụng hệ quả định lý Thales:
49. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ AK AE (1) KC DC
Áp dụng hệ quả định lý Thales ta có: AI AB AC AI CI AB      DC CI DC CI CI DC AB   BE AE (2) DC DC AK AC Từ (1) và (2) suy ra  . KC CI Bài 3.
Từ điểm D kẻ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng BC tại điểm H . Ta có DH / / AC , áp
dụng hệ quả định lý Thales ta có:
AB DB EC (1) AC DH DH
Do EC / /DH , áp dụng hệ quả định lý Thales ta có: KE EC (2) KD DH AB KE Từ (1) và (2) suy ra  . AC KD Bài 4. OM OA
Áp dụng hệ quả định lý Thales với OM / /DC  ta có:  (1) DC AD
Áp dụng hệ quả định lý Thales với ON / /DC  ta có: ON OB (2) DC BC
Áp dụng định lý Thales cho ODC AB / /DC  ta có: OA OB (3) AD BC OM ON Từ (1), (2) và (3) ta có:   OM ON . DC DC Bài 5.
Sử dụng hệ quả của định lý Thales ta có: MH MD (1) AB AD
50. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ KN NC (2) AB BC
Áp dụng định lý Thales mở rộng cho hình thang ABCD ta đượ MD NC c:  (3) AD CB MH KN Từ (1), (2) và (3) suy ra:   MH KN . AB AB Bài 6.
Lấy điểm N trên tia đối của tia MA sao cho MA MN . Suy ra ABNC là hình bình hành.
AB CN (*).
Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta có các hệ thức sau: BK KI (1) AB AC DE AE (2) CN AC BK DE
KI AE , kết hợp với (1) và (2) suy ra  AB CN
Từ (*) ta có AB CN nên BK DE . Bài 7.
Đặt AB BD c
AC CE b
Áp dụng hệ quả định lý Thales ta có
AH AC b AHb HB BD c AH HB c bAH b   bc AH (1) c c b c b
Áp dụng hệ quả định lý Thales ta có
AK AB c AKc CK CE b AK CK c bAK c   bc AK (2) b c b c b
Từ (1) và (2) suy ra: AH AK . Bài 8.
51. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Kéo dài đường thẳng FI cắt đường thẳng AC tại điểm K. Kéo dài đường thẳng EH cắt đường thẳng AB tại
điểm M. Áp dụng định lý Thales với ME / /FK ta được: FI MH (1) FK ME MH BH ED
BH / /EF nên   (2) ME EF EF ED DC
Do DC / /FK , áp dụng định lý Thales ta được:  (3) EF FK FI DC
Kết hợp (1), (2) và (3) ta được:   FI DC . FK FK Bài 9.
Nối điểm A với điểm N .
Ta có AD / /MN AD MN nên tứ giác ADMN là hình bình hành.
Do AN / /DM , áp dụng hệ quả định lý Thales ta có: AE EN  (1) EF ED
Do AD / /BN , áp dụng hệ quả của định lý Thales ta có: EN EB  (2) ED AE AE EB Từ (1) và (2) suy ra 2   AE E . B EF . EF AE Bài 10.
a) Vì AN / /DM , NB / /DM , AN / /MC, NB / /MC nên theo hệ quả định lý Thalès ta có:
AN KN BN (1) DM KM CM
52. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ AN IN BN   (2) CM IM DM Do đó AN AN BN BN .  . DM CM DM CM hay 2 2 AN BN
Vậy AN BN . Kết hợp với (1) ta có DM CM .
b) Vì EI / /DC, IF / /DC, AB / /CD nên theo hệ quả định lý Thalès ta có: EI AI BI IF   
(*). Vậy IE EF DC AC BD DC EI DI
Lại có EI / / AB nên 
. Kết hợp với (*) ta được: AB DB EI EI BI CI BD      1 1 1 1 . Hay   AB CD BD BD BD EI AB CD Để 1 2
ý rằng vì IE IF, IE IF EF nên  EI EF 2 1 1 Từ đó   EF AB CD
Ví dụ trên cho ta một phương pháp chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Để x z
chứng minh x z , ta chứng minh tỉ lệ thức  . y t
Nếu có y t , ta sẽ có điều phải chứng minh. Bài 11.
Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: AD BA AE CA  ;  . DC BC EB BC AD AE
AB AC ( ABC  cân tại A ) nên 
. Vậy DE / /BC . DC EB
Theo hệ quả định lý Thalès ta có: BC AC AD DC DC    1 . DE AD AD AD 1 1 DC 1 BC 1 1 Vậy       . DE BC A . D BC BC A . B BC BC AB Bài 12.
53. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Không mất tính tổng quát, giả sử AB AC . DB AB
AD là tia phân giác của ABC  nên ta có  1 DC AC
Từ đó DB DC .
Lại có các tam giác AMB ANC vuông cân nên BM M ; A CN NA .
Ta có BM CN AM AN
 2AD  DN DM  (1)
BM / /CN (cùng vuông góc với AD ) nên theo định lý Thales DM DB ta có 
 1, từ đó suy ra DM DN hay DN DM  0 DN DC (2).
Từ (1) và (2) suy ra BM CN  2AD .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ABC  vuông cân tại A . Bài 13.
Không mất tính tổng quát, giả sử AB AC . Vì AE AF lần lượt là phân giác trong và ngoài của tam
giác ABC nên ta có: EB FB AB   . EC FC AC EB AB Suy ra  EB EC AB AC EB AB hay  . BC AB AC AB BC Từ đó . EB  . AB AC FB AB FB AB A . B BC Mặt khác  suy ra   FB FC FB AC AB BC AC AB AC AB A . B BC A . B BC 2A . B BC.AC
Ta có EF EB FB    (1) 2 2 AB AC AC AB AC AB
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH và ACH ta được 2  BC  2 2 2 2
AC AH CH AH    DH   2  2  BC  2 2 2 2
AB AH BH AH   DH    2 
54. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2 2 AC AB Từ đó 2 2
AC AB  2BC.DH hay DH  (2) 2BC 2 2 2 .
AB BC.AC AC AB
Từ (1) và (2) suy ra EF.DH  .  . AB AC . 2 2 AC AB 2BC Bài 15.
Ta có AH / /OI / /BK (vì cùng vuông góc với xy ). Theo hệ hệ quả định lý Thalès ta có OI IK OI HI  ;  . AH KH BK KH OI OI IK HI KH Vậy      1 AH BK KH KH KH  1 1  Hay OI.  1    AH BK
Từ đó suy ra OI AH BK   AH.BK . Bài 16.
Hình vẽ cho 1 điểm nằm trên phần kéo dài, trường hợp còn lại làm tương tự. * Điều kiện cần:
Giả sử ba điểm A ;
B và C thẳng hàng, từ điểm B kẻ BM / / AC ( M A B   ).
Áp dụng định lý Thales ta có: ABAB  B CB C   , CAB C   A , B BM BCBMC AAB .
ABCABCABB CBM  . .  . . 1 B CA BC AB CBM AB * Điều kiện đủ:
55. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
ABCABC Giả sử: . .  1 B CAB C A  (1) và A B
   AB  C
ABCABC Ta có: . . 1 B C
AB CA  (2) Từ (1) và (2) suy ra: BCBC  C ACA
C  C  A , B ,C là ba điểm thẳng hàng. Bài 17.
* Điều kiện cần: Kẻ qua điểm A đường thẳng song song với BC cắt BB’ tại điểm M cắt CC’ tại điểm N.
Theo hệ quả và định lý Thales: ACANC B  (1); BC BAAI AC BAAM     AM AI AN A C  (2); AN CBBCB A  (3) AM Từ (1), (2), (3) ta có:
ACBACBAN AM BC . .  . . 1 C BAC B ABC AN AM * Điều kiện đủ:
Giả sử 3 điểm A ;
B và C được lấy lần lượt trên ba cạnh
ACBACBBC,C ,
A AB như hình thỏa mãn . .  1 C BAC B A  (1) và A
A BB  I . Kẻ CI cắt AB tại C .    Khi đó AC BA CB . . 1 CBAC B A  (2) Từ (1) và (2) suy ra ACAC 
C  CC BCB  .
Vậy ba đường thẳng AA ;
BB và CC đồng quy. Bài 18.
56. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng định lý Menalaus với ABD và ba điểm thẳng hàng E, , O C ta được: EA OB CD . . 1 (*) EB OD CA CD EA 1 5 Theo bài ra   DA EB 2 CD 1 5   . CA 3  5
Thay các kết quả trên vào hệ thức (*) ta được 1 5 OB 1 5 . . 1 2 OD 3  5 OB
 1 hay OB OD (1) OB
Từ N kẻ đường thẳng song song với BC, cắt BD tại P. OP ON OM
MN / /BC nên ta có   (2). OB OC OD
Từ (1) và (2) suy ra OM OP .
Ta có PMN PDC  60 ;
PNM BCA  60 nên PMN PNM .
Từ đó PN PM  2OM .
Mặt khác BPN  180  MPN  180  DBC  180  ABC  120 nên BN PN  2OM .
BÀI TOÁN 5.SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH
ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
I. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
a) Công thức tính diện tích tam giác: 1 S ha 2
Trong đó S là diện tích tam giác ABC, a là độ dài cạnh tương ứng đỉnh A, h là chiều cao tương ứng kẻ từ đỉnh A.
b) Công thức khác tính diện tích tam giác: Công thức 1: 1 S ac sin B (1) 2
Trong đó: a, c là hai cạnh kề của góc B.
57. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1
Thật vậy: Ta có: h  .
c sin B thay vào công thức S ha 2 Ta đượ 1 c S ac sin B . 2 Công thức 2: S pr (2)
Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Thật vậy: S SSS OBC OAC OAB 1 1 1
ra rb rc 2 2 2 1 S
r a b c  pr . 2 Công thức 3:
S   p ar (3) a
Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC, r là bán kính đường a
tròn bàng tiếp đỉnh A của tam giác ABC. Thật vậy, S SSS AEIF BDIE DCFI 1 S
r c BE b CF r BE CF a   1 a 2 2  2 2
b c a
a b cS r   a r      2 a   2 a
  p ara Công thức 4: abc S  (4) 4R
Trong đó a, b, c là ba cạnh của tam giác, R là bán kính đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Thật vậy, Áp dụng định lý hàm sin ta có:
58. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ a b c b  
 2R  sin B  sin A sin B sin C 2R 1
Thay vào công thức tính diện tích tam giác S
ac sin B ta được: 2 1 b abc S a . c  2 2R 4R Công thức 5: S
p( p a)( p b)( p c) (5) (công thức Hê-rông)
Trong đó a, b, c là ba cạnh của tam giác, p là nửa chu vi tam giác ABC.
Thật vậy: Trong tam giác ABC luôn tồn tại một đỉnh mà chân đường cao hạ từ đỉnh đó thuộc cạnh
đối diện. Không mất tính tổng quát, giả sử đỉnh đó là A. Gọi AH h , BH x , khi đó CH a x .
(với 0  x a ). Áp dụng định lý Pythagore cho hai tam giác vuông: 2 2 2 2 2 2
h x c (*) 
a b c    . h   a xx 2 2 2  b 2a Thay vào (*) ta được: 2 2 2 2
a b c
a b c
a c b b a c b a c 2 2 2      h   c h    . 2  2a  4a
a b c
2 p( p a)( p b)( p c) Vì p  nên h  thay vào 2 a 1 công thức S ha . Ta được z. 2
c) Tính chất cơ bản về diện tích của tam giác.
Tính chất 1: Nếu hai tam giác có cùng đáy thì tỉ số diện tích
bằng tỉ số hai đường cao. Chứng minh: 1 AE.BC S AE ABC 2   . S 1 DF DBC DF.BC 2
59. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Tính chất 2: Nếu hai tam giác có cùng đường cao thì tỉ số
diện tích bằng tỉ số hai đáy. Chứng minh: 1 AE.DC S DC ADC 2   . S 1 BD ABD AE.BD 2
Hệ quả: Đường trung tuyến của tam giác chia tam giác thành hai
phần có diện tích bằng nhau.
Tính chất 3: Cho tam giác ABC, gọi điểm D và điểm E là các điểm
thuộc đường thẳng AB và AC. Khi đó S AD AE ABC  . . S AB AC ADE Chứng minh: 1 A . D EH S EH AE ABC 2  mà  S 1 CK AC ADE A . B CK 2 (định lý Thales) S AD AE Vì thế ABC  . S AB AC ADE
Tính chất 4: Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. Chứng minh: Giả sử A
BC D
EF theo tỉ số k Nghĩa là BC AH k và  k EF DK Ta có: 1 AH.BC SABC 2 2   k S 1 DEF DK.EF 2
Tính chất 5: Cho tứ giác ABCD và điểm O là
giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khi đó, AB//CD SS ADO BCO Chứng minh:
• Nếu AB//CD , vẽ AH DC; BK DC
60. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Thì AH BK SS ADC BDCSSSS ADO DOC BCO DOCSS . ADO BCO • Nế 1 1 u SS
AH.DC  BK.DC AH BK AH //BK nên ABHK là hình bình ADO BCO 2 2
hành. Vậy AB//CD .
Tính chất 6: Nếu hai cạnh bên của hình thang ABCD ( AB//CD ) cắt nhau tại E, hai đường chéo cắt nhau tại O thì SS . AOE BOE Chứng minh:
Gọi F là giao điểm của EO với AB. Sử dụng bổ đề hình thang thì F là trung điểm của AB.
Sử dụng tính chất 2 thì: SS ; SSSS AEF BEF AOF BOF AEO BOE
Công thức tính diện tích của tứ giác.
- Diện tích tứ giác bằng nửa tích hai đường chéo nhân với góc tạo bởi hai đường chéo.
- Nếu tứ giác có hai đường chéo vuông góc thì diện tích tứ giác bằng nửa tích hai đường chéo.
1. Ứng dụng của diện tích trong việc giải toán
a) Chứng minh các đẳng thức hình học
Ví dụ 1. (Tính chất đường phân giác). Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác trong. Chứng DB AB minh rằng  . DC AC Lời giải 1 DE.AB S AB Ta có ABD 2   (1) S 1 AC ACD DF.AC 2
(vì DE DF ). S DB Lại có ABD  (2) S DC ACD
(vì hai tam giác ABD và ACD có chung đường cao). DB AB Từ (1) và (2) suy ra  .■ DC AC
61. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) . Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng P r minh rằng DEF
, trong đó r, R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác P R ABC ABC. Lời giải
Ta chứng minh được OA EF , OB DF , OC DE .
Vì tam giác ABC nhọn nên O nằm bên trong tam giác, từ đó ta có: SSSS ABC OEAF ODBF ODCE 1 1 1 1  r.P
DE.OA DF.OB CE.OC 2 ABC 2 2 2 P rr.P  . DEF R P   .■ ABC DEF P R ABC
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC, M là điểm nằm trong tam giác AM, BM và CM cắt các cạnh BC, AC và MD ME MF
AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh rằng    1. AD BE CF Lời giải MD AH Ta có  . AD MI
Áp dụng tính chất về tỉ số diện tích ta có: MD S S SS S BMD CMD BMD CMD MBC     (1) AD S S SS S BAD CAD BAD CAD ABC
Chứng minh tương tự ta cũng có ME S MF S MAC  (2), MAB  (3). BE S CF S ABC ABC
Cộng (1), (2) và (3) ta có điều cần chứng minh.■
62. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 4. (Định lý Carnot) Cho tam giác ABC nhọn có d , d d lần lượt là khoảng cách từ tâm đường a b, c
tròn ngoại tiếp O đến các cạnh BC, CA, AB. Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội
tiếp tam giác. Khi đó ta có hệ thức: d d d R r a b c Lời giải
(Phụ thuộc hình vẽ)
Ta thấy tứ giác ONAP nội tiếp trong đường tròn đường kính AO
nên theo định lí Ptoleme: A .
P ON AN.OP A . O PN c b a
d d  . R
cd bd  . R a . 2 b 2 c 2 b c
Hoàn toàn tương tự, ta có: . b d  . a d  . R , c . a d  . c d  . R b a b c a
Ta cũng có: d .a OM.BC  2S . a OBC
Tương tự: d .b S
, d .c S . b OCA c OAB
Cộng tất cả các đẳng thức trên lại, ta có:
(a b c)(d d d )  R(a b c)  (S  SS ) a b c OAB OBC OCA
 2 p(d d d )  .
R 2 p  2S d d d R r . a b c a b c
Ví dụ 5. Cho hình bình hành ABCD, trên DC lấy điểm E sao cho AD AE . Gọi F là điểm bất kì trên
cạnh BC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của B và F trên AE và AD. Chứng minh rằng BH FK . Lời giải
DC//AB nên đường cao kẻ từ E đến AB bằng đường cao kẻ từ A và B đến DC.
Ta lại thấy AB DE CE nên SSS ABE ADE BCE 1  SS (1) ABE 2 ABCD Tương tự 1 SS (2) ADF 2 ABCD Từ (1) và (2) suy ra 1 1  SS
AE.BH A .
D FK BH FK .■ ABE ADF 2 2
63. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 6. Cho hình bình hành ABCD, trên cạnh AB và CB lần lượt lấy điểm E và điểm F sao cho
AF CE . Gọi điểm O là giao điểm CE và AF. Chứng minh AOD COD . Lời giải
Kẻ DH AF DI CE Theo ví dụ 5 thì: 1 1 SS
DH.AF DI.CE ADF DCE 2 2
Theo giả thiết thì AF CE
DH DI OD là phân giác AOC
Vậy, AOD COD .
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC, M là một điểm nằm trên đoạn BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm N,
trên đoạn AC lấy điểm E. Đường thẳng NE cắt BC tại P sao cho SSS . Chứng minh rằng: ABM MNP CPE PB PC . Lời giải Do SS
ME//NC (tính chất 5) MNP CPE
Áp dụng tính chất 6 ta có: SS . Mà theo giả thiết AMP AEP SSSSS ABM MNP CPE ABP ACP
Từ tính chất 2 suy ra: PB PC .■
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm E sao cho BE  3AE . Trên cạnh BC lấy điểm F sao
cho BF  4FC . Gọi D là giao điểm của AF và CE. Chứng minh rằng CD DE .
Bài 2. Cho tam giác ABC, trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho A là trung điểm của DC, trên tia đối
của BA lấy điểm E sao cho B là trung điểm của AE, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho S  7S
. Chứng minh rằng CB CF . DEF ABC
Bài 3. Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Một đường
thẳng song song với hai đáy cắt các đoạn AD, BC, MN lần lượt tại E, I, F.
Chứng minh EI FI
64. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
III. HƯỚNG DẪN GIẢI 1
Bài 1. Do BE  3EA AE AB . 4 1
Theo tính chất 2 thì  SS (1). AEF 4 ABF 1 1 Do CF BF SS (2) 4 ACF 4 ABF
Từ (1) và (2) suy ra: SS . AEF ACF
Kẻ hai đường cao EH và CK của hai tam giác AEF và tam giác ACF.
Suy ra EH CK EHD C
KD (g.c.g)  CD DE .■
Bài 2. Vì A là trung điểm của DC, theo tính chất 2 thì: SSS  2S (1) ABD ABC ADE ABC Tương tự: S  2S (2) DCF ABC Theo đề bài S  7S (3) DEF ABC Từ (1), (2) và (3) ta có: S  2SS  2SSS . BEF ABC BEF BCE BCE DEF
Theo tính chất 2: BC CF .■
Bài 3. Kẻ đường cao EH và FK của hai tam giác EMN và FMN.
AM BM DN CN nên SS (1) AMND BMNCEF //A , B EF //DC nên SS (2) và SS (3) AME BMF DNE CNF
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: SSEH FK EMN FMNEHI F
KI EI FI .■
BÀI TOÁN 6.SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VỀ HÌNH BÌNH HÀNH
ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
65. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2. Tính chất:
⁕ Cạnh: Các cạnh đối song song và bằng nhau.
⁕ Góc: Các góc đối bằng nhau.
⁕ Đường chéo: Các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Chứng minh rằng trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. Lời giải
Lấy D sao cho D đối xứng với A qua M. Suy ra ABDC là hình bình hành.
Lại có BAC  90 .
Nên ABDC là hình chữ nhật. 1 Vậy nên: AM BC .■ 2
Ví dụ 2. Chứng minh rằng: Trong một tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy. Lời giải
Xét tam giác ABC, trung tuyến AM. Lấy G trên AM sao cho AG  2GM . Vẽ hình bình hành BGCD. Tia CG cắt AB tại E.
GE//BD và G là trung điểm AD. Nên GE là đường trung bình ABD .
Suy ra E là trung điểm AB.
Tương tự BG kéo dài cắt AC ở F thì F là trung điểm AC.
Vậy ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy.■
Ví dụ 3. Vẽ ra ngoài tam giác ABC hai tam giác vuông cân tại A là: AB , D A
CE . Gọi M là trung điể 1
m BC. Chứng minh rằng: AM DE . 2
66. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Lời giải Vẽ hình bình hành ABNC  
Khi đó DAE ACN  180   A .   Do đó, DAE NCA (c.g.c) 1
AN DE AM DE .■ 2
Ví dụ 4. Dựng bên ngoài tam giác ABC hai tam giác vuông cân tại A là: ABD và ACE. Chứng minh: SS ABC ADE Lời giải Dựng hình bình hành ABFC  1   SSS (1) ABC ABF    2 ABFC  Lại có: ADE ABF SS (2) ADE ABF
Từ (1) và (2) suy ra: SS . ■ ABC ADE
Ví dụ 5. Bên ngoài tam giác ABC vẽ hai tam giác cân tại A lần lượt là: ABH  và ACE sao cho
H  120 và E  60 . Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh HME  90 . Lời giải Vẽ hình bình hành BNCH.  
HA CN HAE NCE  90  A     Vì vậy HAE N
CE (c.g.c)  HE NE (1)
E E HEN  60 (2) 1 2
Từ (1) và (2) suy ra H
NE đều  HME  90 .■
Ví dụ 6. Vẽ bên ngoài tam giác ABC hai tam giác vuông cân tại M và N là ABM  và ACN . Gọi E
là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MNE vuông cân. Lời giải
67. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Dựng hình bình hành CMBD  
MA CD MAN DCN  90  A      MAN D
CN (c.g.c)  N N 1 2  M
ND vuông cân tại N
Mà E là trung điểm của MD nên M
NE vuông cân. ■
Ví dụ 7. Hai ngôi làng A, B nằm hai bên sông, cần xây cầu DE như thế nào để đường đi ADEB ngắn
nhất (biết 2 bờ sông song song với nhau, cầu vuông góc với bờ). Lời giải
Dựng hình bình hành ADEK, F là giao điểm của bờ sông với BK (như hình vẽ) khi đó:
AD ED EB AK KE BE AK BK
Do DE không đổi nên AK không đổi
K cố định  F cố định.
AD ED EB AK BK (không đổi)
Vậy đoạn thẳng ngắn nhất khi E F
Ví dụ 8. Cho lục giác ABCDEF có các cạnh thỏa mãn điều kiện BC EF ED AB AF CD  0
và cạnh đối diện song song với nhau. Chứng minh lục giác ABCDEF có các góc bằng nhau. Lời giải
Vẽ các hình bình hành APEF, CDEN. Kẻ AP cắt CN tại M. Suy ra tứ giác ABCM là hình bình hành. Theo bài ra ta có:
BC EF ED AB AF CD  0 .
Thế nên, tam giác PMN đều
Ta thấy: B AMC  120 ;
F APE  120 ;
D CNE  120 .
Ta cũng thấy: BAF AMN EPM  60  60  120 .
Tương tự: FED DCB  120
Kết luận: A B C D E F  120 . ■
68. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 9. Cho tứ giác lồi ABCD với AD BC , gọi E, F lần lượt là trung điểm của CD và AB. Gọi giao
điểm của AD và FE là H và giao điểm của BC và FE là G. Chứng minh rằng: AHF BGF . Lời giải
Lấy điểm I sao cho F là trung điểm của CI.
Lúc ấy, ACBI là hình bình hành.
Vì thế EF là đường trung bình của tam giác CDI.
G I (1) (góc tạo bởi hai cạnh tương ứng song song). 1 1
D H (2) (hai góc đồng vị và DI //HF ). 1 1
Do AD AI nên tam giác ADI là tam giác cân tại A  D I (3) 1 1
Từ (1) (2) và (3) ta suy ra: AHF BGF . ■ III. BÀI TẬP
Bài 1. Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng, nếu
AB CD  2MN thì AB//CD .
Bài 2. Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC  ,
x BD y (không đổi). Góc tạo bởi AC và BD là a
(không đổi). Xác định hình dạng của tứ giác ABCD để chu vi ABCD nhỏ nhất?
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn, có B  2C . Kẻ đường cao AH. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao
cho BE BH . Chứng minh EA HC .
Bài 4. Chứng minh rằng độ dài đường trung tuyến luôn nhỏ hơn nửa tổng hai cạnh bên.
Bài 5. Chứng minh rằng độ dài ba đường trung tuyến của tam giác luôn nhỏ hơn chu vi và lớn hơn 3 chu 4 vi của tam giác.
69. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, gọi K là trung điểm
của BC. Trên tia đối của tia KA lấy điểm D sao cho KD  2KA .
Gọi M là trung điểm của AK. Chứng minh rằng: BM BD
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. Vẽ hai hình bình hành CDME và ABFM ( như hình vẽ bên)
Từ đó suy ra: CEBF là hình bình hành vì có một cặp cạnh
đối vừa song song và bằng nhau.
Suy ra, E, N, F thẳng hàng.
Lấy điểm K sao cho N là trung điểm của MK thì MFKE là hình bình hành.
Ta có: AB CD  2MN MK .
Suy ra: MF ME MK
Suy ra: MF FK MK .
Từ đó E và F cùng nằm trên MK. Vậy AB//CD . ■
Bài 2. Dựng hai hình bình hành là ADBF và BDCE.
Suy ra AF //CE AF CE (do cùng bằng và song song với BD).
Suy ra ACEF là hình bình hành
Lại có AF y EF x , FAC   (không đổi) Do đó P
AB BC CD DA ABCD P
AB BE BC BF ABCD     P
AE CF (không đổi) ABCD
Nên chu vi của ABCD nhỏ nhất khi A, B, E và C, B, F thẳng hàng.
Vậy lúc đó ABCD là hình bình hành.■
Bài 3. Dựng hình bình hành AHCD mà H  90 nên AHCD là hình chữ nhật.
C H D (1) 1 1 1  B  2H Vì 1    H C (2) 1 1 B  2C  1
70. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Từ (1) và (2) suy ra  H H suy ra E, H, D thẳng hàng. 1 2
Từ đó suy ra E D1  AED
cân tại A  AE AD
AE HC . ■
Bài 4. Vẽ hình bình hành ABDC (như hình bên) Khi đó ADAM
(tính chất hình bình hành) 2
AD AC AB (bất đẳng thức tam giác) AB AC Từ đó:  AM  . ■ 2
Bài 5. Gọi 3 đường trung tuyến của tam giác lần lượt là AM, BN, CE.
Theo kết quả của bài 12 thì: AB AC AB BC BC AC AM  ; BN  ;CE  2 2 2
Cộng hai vế của các bất đẳng thức cùng chiều ta được:
AM BN CE AB BC CA (1)
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, ta có 2
GA GB AB
( AM BN )  AB 3 Tương tự ta có: 2 2
(CE BN )  BC; (CE AM ) AC 3 3 Từ đó suy ra: 3
AM BN CE
( AB BC C ) A (2) 4
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Bài 6. Lấy E là trung điểm của DK, vẽ hình bình hành ABKN như hình vẽ bên. Khi đó: ABN EBD (c.g.c)  ABN EBD
mà  ABE  90  NBD  90
Vậy BM BD .■
71. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ BÀI TOÁN 7.
SỬ DỤNG TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỂ
CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC, BẤT ĐẲNG THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định nghĩa
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF khi và chỉ khi
A D; B E;C F   AB BC CA     DE EF FD Kí hiệu: ABC DEF .
2. Các trường hợp đồng dạng của tam giác
a) Trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh:
* Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh. của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
* Cụ thể: Xét ∆ABC và ∆DEF AB BC CA Ta có   DE EF FD Thì ABC DEF (c.c.c)
b) Trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh
72. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
* Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó
bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
* Cụ thể: Xét ∆ABC và ∆DEF Ta có: AB CADE FD A D Thì ABC DEF (c.g.c)
* Chú ý: Hai góc đang xét phải là hai góc xen giữa các cặp cạnh tỉ lệ đang xét.
c) Trường hợp đồng dạng góc - góc
* Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
* Cụ thể: Xét ∆ABC và ∆DEF Ta có A D
B E Thì ABC DEF (g.g)
* Chú ý: Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó đồng dạng.
d) Trường hợp đồng dạng cạnh huyền - cạnh góc vuông:
* Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
* Cụ thể: Xét ∆ABC và ∆DEF AB AC Ta có  DE DF   90o B E thì ABCD
EF (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
Chú ý: Trường hợp này đặc biệt ở chỗ hai góc bằng nhau không phải là hai góc xen giữa của hai cặp cạnh tỉ lệ đang xét. II. CÁC VÍ DỤ
73. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có hai đường cao BD và CE. Chứng minh rằng: A . E AB A . D A . C Lời giải
Xét ∆AEC và ∆ADB có A là góc chung
AEC ADB AEC ADB (g.g) AE AC    A . E AD A . D A . C AD AB
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A,  90o A
 có đường cao AD, trực tâm H. Chứng minh rằng: 2 CD D . H DA Lời giải
Xét ∆DHB∆DCA Có   90o BDH ADC
DBH DAC (cùng phụ với C ) Suy ra DHBDCA(g.g) DH DB  
DH.DA D . C DB DC DA 2
CD DH.D . A
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC nhọn, trực tâm H. Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng vuông góc
với MH tại H cắt ABAC theo thứ tự tại IK. Chứng minh rằng: HI = HK. Lời giải
Ta có: HAI MCH (cùng phụ với ABC )
AHI CHM (cùng phụ với DHI ) Từ đó suy ra: AIH CHM (g.g)
74. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ IH AH   (1) HM CM
Ta có: HAK MBH (cùng phụ với C )
AHK BMH (sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác) Từ đó suy ra: AHK BMH (g.g) HK AH   (2). Từ (1) và (2) suy ra MH BM IH HK   IH HK. HM HM
Ví dụ 4. Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng đi qua điểm A cắt đoạn BC tại điểm F, cắt
đường thẳng DC tại điểm G. Chứng minh rằng: B . F DG A . B AD Lời giải
Gọi giao điểm của AFBD là điểm E. Do DEG BEA (g.g) DG ED nên  (1) AB EB Do AEDFEB (g.g) AD ED Nên  (2) BF EB Từ (1) và (2) suy ra: AD DG   . BF DG A . D AB BF AB
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có AB  2; AC  3; BC  4 . Chứng minh rằng BAC ABC  2ACB Lời giải
Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho BD  1 .
Ta có CD BC BD  3. Vì A
CDcân tại C nên ta suy ra ADC DAC (1) Lại có ABDC
BA (c.g.c) nên ta có BAD C (2).
Từ (1) và (2) suy ra BAC BAD DAC ACB ADC
ACB ABC BAD BAC ABC  2ACB
75. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ III. BÀI TẬP
Bài 1. Cho hình thang ABCD (AB//CD) sao cho BAD DBC . Chứng minh 2 BDA . B DC .
Bài 2. Cho tam giác ABCAD là phân giác của tam giác ABC. Chứng minh 2 AD A . B AC .
Bài 3. Cho tam giác ABC, vẽ hai đường cao BDCE của tam giác ABC. Gọi EHDK là hai đường AK AH
cao của tam giác ADE. Chứng minh  . AB AC
Bài 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, vẽ hai đường cao BDCE cắt nhau tại điểm H. Chứng minh 2 B . H BD C . H CE BC . BC
Bài 5. Cho hình vuông ABCD, trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM
. Trên tia đối của tia CD lấy 3 điể BC
m N sao cho CN
. Gọi I là giao điểm của AMBN. Chứng minh 90o CIM  . 2
Bài 6. Cho AABC có 3A  2B  180 .  Chứng minh 2 BC A .
B AB AC .
Bài 7. Cho hình thoi ABCDA  60 . Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt đường
thẳng AB tại N. Gọi giao điểm của BMDN là điểm P. Chứng minh 60o BPD  .
Bài 8. Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Từ điểm C kẻ CE và CF lần lượt vuông góc với đường
thẳng AB và đường thẳng ADE A ,
B F AD. Chứng minh 2
AB. AE AD.AF AC .
Bài 9. Cho tam giác ABC nhọn, kẻ các đường cao BDCE của tam giác ABC. Chứng minh AED ACB .
Bài 10. Cho tam giác ABC, vẽ phân giác AD của tam giác ABC. Chứng minh 2 AD A . B AC D . B D . C
Bài 11. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm M. Kẻ đường thẳng BH vuông góc với
CM H CM . Vẽ HN vuông góc với DH cắt BC tại điểm N. Chứng minh rằng A . M NB N . C MB .
Bài 12. Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB, BC lần lượt lấy hai điểm E và điểm F sao cho BE = BF.
Gọi H là hình chiếu của B trên CE. Chứng minh 90 . o DHF
Bài 13. Cho tam giác ABC nhọn, ba đường cao của tam giác là AD, BE, CF cắt nhau tại điểm H. Chứng
minh DEH FEH .
Bài 14. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD cắt đường cao AH tại điểm I. Chứng minh A .
D BD BI.DC .
Bài 15. Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AC lấy điểm D. Gọi điểm E là hình chiếu của điểm C
trên BD. Chứng minh A . B CE A . E BC A . C B . E
Bài 16. Cho tam giác ABC đều, gọi O là trọng tâm của tam giác. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh
BC, (M không trùng với trung điểm của cạnh BC). Kẻ MPMQ lần lượt vuông góc với ABAC sau
đó cắt OB, OC thứ tự tại IK. Gọi D là giao điểm của PQOM. Chứng minh PD QD .
76. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 17. Cho tứ giác ABCDM, N lần lượt là trung điểm của hai đường chéo BDAC sao cho điểm M
không trùng với điểm N. Đường thẳng MN cắt hai cạnh bên ADBC lần lượt tại điểm PQ. Chứng PA QC minh  . PD QB
Bài 18. Cho tam giác ABCAB  , c AC  ,
b BC a thỏa mãn A  2B . Chứng minh 2 2
a b bc .
Bài 19. Cho tam giác ABC. Các đường phân giác góc ngoài tại các đỉnh BC của tam giác cắt nhau ở K.
Đường thẳng vuông góc với AK tại K cắt các đường thẳng AB, AC theo thứ tự ở DE. Chứng minh 2 DE  4B . D C . E
Bài 20. Cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại điểm H. Chứng minh rằng: a) A . B AF A . C AE b) 2 B . H BE C . H CF BC .
Bài 21. Cho tam giác ABC cân tại C có 15o C
. Vẽ điểm D nằm ở miền trong của tam giác sao cho 105o ADB
AD  2BD . Chứng minh rằng: 5 . AD BC  2 . CD AB .
Bài 22. Cho tam giác ABD, đường phân giác AD. Chứng minh rằng 2 AD A . B AC
Bài 23. Cho tứ giác ABCDBAC DAC ABC ACD , các đường thẳng ADBC cắt nhau ở E,
các đường thẳng ABCD cắt nhau ở F. Chứng minh rằng A . B DE B . C CE và 2 2AC A .
D AF A . B AE .
Bài 24. Cho tam giác cân ABC AB AC , I là trung điểm của BC. Trên các cạnh AB, AC lấy lần lượt các điểm K, H sao cho 2
BK.CH BI . Chứng minh I . H KB H . C IK H . K BI.
Bài 25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy các điểm MN lần lượt nằm trên các cạnh ABAC; các
điểm PQ nằm trên cạnh BC sao cho MNPQ là hình vuông. Chứng minh rằng BC  3PQ.
Bài 26. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng A . B CDA . D BC A . C BD.
Bài 27. Cho lục giác lồi ABCDEF
AB BC, CD DE, EF FA .Chứng minh rằng BC DE FA 3    BE DA FC 2
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1.
Xét ∆ABD∆BDC
Có : BAD DBC (gt)
ADB BDC (so le trong) Suy ra ABDBDC (g.g)
77. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ AB BD 2   BD A . B D . C BD DC Bài 2.
Giả sử AB < AC, trên đoạn AC lấy điểm M sao cho ADM ABD Xét ABD A
DM ABD ADM Suy ra ABDADM (g.g) AD AB 2 2  
AD AM.AB AD A . B A . C AM AD
Bài 3. Xét trường hợp tam giác ABC nhọn, các trường hợp khác tương tự. Do ABDACE (g.g) AD AB   (1) AE AC Do AHE AKD (g.g) AD AK   (2) AE AH Từ (1) và (2) suy ra AB AK AK AH    AC AH AB AC
Bài 4. Kẻ HK vuông góc với BCK BC  Xét BHK B
CD B chung   90o K D . Suy ra BHK BCD(g.g) BH BK nên   BH.BD  . BC BK (1) BC BD Tương tự CKH CEB (g.g)  C .
H CE CK.BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra BH BD CH CE BC BK CK  2 . .  BC
Bài 5. Gọi E là giao điểm của AIDC.
78. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gọi F là giao điểm của CIAB .
Đặt cạnh của hình vuông ABCDa CE CM Do ABM EMC (g.g)    2  CE  2 . a AB BM a a 3aCN
NE  2a   . 2 2 2 BF CN BF a 3a 1 a Do AF / /CE     :   BF  . AB NE a 2 2 3 3
Do đó BF BM ABM CBF (c.g.c)
BAM FCB BAM ICM Xét ABM C
IM BAM ICM (cmt), AMB CMI (đối đỉnh) Suy ra ABM CIM(g.g). Vậy   90o CIM ABM .■ Bài 6. Do 3  2  180o A B
nên 3A  2B A B C  2A B
C A AB BC     .   AB AC C B
Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD AC . 180o AADC  (1) 2
79. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Theo bài ra ta có:  A o 180o
3A  2B  180  A B  (2) 2
Từ (1) và (2) suy ra  ADC A B . Mà ADC   1 C
B (tính chất góc ngoài của tam giác). Suy ra A  1 C . Xét ABC C
BD có: B là góc chung A C1(chứng minh trên). Suy ra ABCCBD (g.g). AB BC 2    BC A .
B BD AB AB ACBC BD Bài 7. NA AM NA NB Do NAM NBC     (1) (do BC  ) BD NB BC AM BD Do NA CD NA BD NAM CDM     (2) (do CD  ) BD AM DM AM DM
80. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ NB BD Từ (1) và (2) suy ra:  BD DM Xét BND BDM  có   60o DMN MDB (gt) NB BD  (chứng minh trên) BD DM Suy ra BNDD
BM (c.g.c)  BND DBM
BPD BND NBP (tính chất góc ngoài)      60o BPD DBM NBP DBN Bài 8.
Gọi các điểm M và điểm N lần lượt là hình chiếu của điểm D và điểm B trên đường thẳng AC. Do ANB AEC (g.g) AB AN    A . B AE A . C AN (1) AC AE Do AMDAFC (g.g) AD AM    . AD AF  . AC AM (2) AC AF Từ (1) và (2) suy ra
AB AE AD AC AN AM 2 . .  AC . Bài 9. Do ADB AEC (g.g) AD AB AD AE     AE AC AB AC Xét AED  và A
CB A là góc chung AD AE  (cmt) AB ACAEDA
CB (c.g.c)  AED ACB .
Bài 10. Theo tính chất tam giác ngoài của tam giác, ta có
ADC ABC . Trên tia đối của ta DA lấy điểm E sao cho ADC ABE
81. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ C   E (*) 
 ADC ∽ ABE (g.g)   AD AC    AB AE  . AD AE  .
AB AC AD AD DE   . AB AC 2  AD  . AB AC  . AD DE (1) Xét A
DCvà ABE có  1 D D2 (đối đỉnh)
C E (chứng minh ở (*)) Suy ra ADCABE (g.g) AD DC    A . D DE  . BD DC (2) BD DE Từ (1) và (2) suy ra 2 AD A . B AC B . D DC .
Bài 11. Xét DHC  và NHB
DCH NBH (cùng phụ BCH )
DHC NHB (cùng phụ CHN )  DHCNHB (g.g) NB HB   (1) DC HC Do MBH BCH (g.g) BH MB   (2) HC BC Từ (1) và (2) suy ra NB MB   . BC NB D .
C MB NB MB (do BC DC ). DC DC
Suy ra AM NC . Vậy A . M NB N . C MB
Bài 12. Tha thấy HBC HEB HCDEHBBHC (g.g) HB BE BF   
(do BE BF; BC CD ) HC BC CD Xét HBF H
CDHBF HCD (chứng minh trên) HB BF và  (chứng minh trên) HC CD Suy ra HBF HCD(c.g.c)     90o BHF CHD DHF .
82. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Bài 13. BHF CHE (g.g) BH CH   HF HE Xét B
HC và FHE
BHC FHE (đối đỉnh) BH CH  (chứng minh trên) HF HEBHCFHE (c.g.c)  C E (1) 1 1
Tương tự, chứng minh được AHB E
HD (c.g.c)  A E (2) 2 2
Mà  C A (3) (cùng phụ với A ) 1 2 1
Từ (1), (2) và (3) ta có: E E . Vậy DEH FEH . 1 2
Bài 14. Ta có ABH CBA (g.g) BH BA   BA AD mà  BA BC BC DC
(tính chất đường phân giác) BH AD   (1) BA DC Do BHI BAD (g.g) BH BI   (2) BA BD AD BI Từ (1) và (2) suy ra   . AD BD D . C BI. DC BD
Bài 15. Giả sửa ABCE cắt nhau tại điểm M. Trên BE lấy điểm F sao cho    90o BAF EAC EAF ME MB MA ME Do MEB MAC (g.g)     . MA MC MC MB Xét MAE  và M
CB M là góc chung MA ME  (chứng minh trên) MC MB MAE MCB (c.g.c)
83. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
MEA MBC E C 1 1
(do cùng phụ với MBC ) B D  2 1 
Ta có C D  90o   B C 2 2 2 2  D D 1 2  BAF CAE   Do
  BAF ∽ CAE (g.g) B C  2 2  AB BF    A . B CE A . C BF (1) AC CE 0 EAF  CAB  90   Do   EAF CAB E  1 C  1  AE EF    A . E BC A . C EF (2) AC BC
Từ (1) và (2) suy ra A . B CE A .
E BC AC BF EF  A . C BE.
Bài 16. Do tam giác ABC đều nên trọng tâm O là giao điểm của các đường cao của tam giác ấy. Suy ra
IMKO là hình bình hành. Ta thấy MIB MKC (g.g) MI MB   (1) MK MC Ta thấy MPB MQC (g.g) MB MP   (2) MC MQ MI MP MI MK Từ (1) và (2) suy ra     IK / / . PQ MK MQ MP MQ
IMKO là hình hình hành nên NI NK IK / / PQ .
Vậy PD QD (định lý Thales). Bài 17.
Từ điểm A và điểm C kẻ các đường thằng song song với đường thẳng BD cắt đường thẳng MN lần lượt tại
điểm E và điểm F. A
NE CNF (g.c.g)  AE CF
84. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Vì  APE DPM PA AE   (1) PD DMCQF BQM (g.g) CQ CF   (2) QB BM AE CF Mà  (3) do AE  CF;DM  BM. DM BM PA QC Từ (1), (2) và (3) suy ra  . PD QB
Bài 18. Vẽ phân giác AD của ∆ABC. Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác ta có: c BD c b BD DC ab     DC  . b DC b DC c d Xét ABC D
ACcó: C chung và  1  ABC DACA .    2   ABCDAC (g.g) BC AC ab 2 2  
AC BC DC b a
bb c 2 . .  a . AC DC b c Vậy 2 2
a b bc
Chú ý: Mở rộng bài toán.
Nếu giả thiết bài toán trở thành A  2B  4C thì khi đó 1 1 1   . c a b
Thật vậy, áp dụng bài 18 ta có: Do 2 2
A  2B a b bc  2 2
  a c ac bc ca b c. 2 2
B  2C b c ac   1
a b c 1 b c 1 b c 1 1         . 2 2 c a a a 2
b b ca b Bài 19.
Theo tính chất điểm nằm trên tia phân giác của góc, khoảng cách
85. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
từ K đến AD bằng khoảng cách từ K đến AE (cùng bằng khoảng
cách từ K đến BC).
Do đó K nằm trên tia phân giác trong góc A của tam giác ABC.
Tam giác ADE có đường cao đồng thời là đường phân giác
nên cân tại A. Từ đó D E .
Có tổng 4 góc của tứ giác BCED bằng 360o . 360o
B B ;C C ; D E nên     180o B C E 1 2 1 2 1 1 2 Cũng có   180o CKE C E nên CKE B 1 1
Hai tam giác BDK và KEC có CKE B , D E nên chúng đồng dạng (g.g). 1 Từ đó BD DK  hay B .
D EC DK.KE (*) . KE EC 2 Để DE DE
ý rằng DK KE
, thay vào (*) ta được B . D CE  hay 2 DE  4B . D CE 2 4 Bài 20. a) Xét ABE ACF A ,   90o AEB AFC Do đó ABE ACF (g.g) Từ đó suy ra AB AE  hay A . B AF A . C A . E AC AF
b) Dễ dàng chứng minh được: BH BC + BHD BCE (g.g) suy ra  BD BE Hay B . H BE B . D BC (1) CH CD + CHD CBF (g.g) suy ra  BC CF Hay C . H CF C . D BC (2)
Cộng (1) và (2) ta được:
86. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
BH BE CH CF BD BC CD BC BC BD CD 2 . . . . .  BC .
Chú ý: Qua bài tập trên, để chứng mình được hệ thức dạng 2 . x y  .
s t r , ta có thể chứng minh hai hệ thức . x y r. ; a .
s t r.b với a b r . Cộng hai hệ thức này cho ta điều phải chứng minh. Bài 21.
Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A vẽ tia Cx vuông góc với BC. Lấy điểm E trên tia Cx sao cho BC = 2CE. DA CA
Thấy rằng: ACE  105o; 
 2 (vì CA C ; B CB  2CE ). DB CE Nên ∆ADB và ∆ACE đồ AD AB
ng dạng (c.g.c). Từ đó: CAE DAB;  . AC AE
Hai tam giác DAC và BAE đồ AD CD ng dạng (c.g.c) nên  hay A . D BE C . D AB (*) AB BE
Mặt khác tam giác BCE vuông tại C. Nếu đặt CE x thì BC  2x .
Theo định lý Pythagore: BE BC CE x   x2 2 2 2 2 2 2
 5x BE x 5. . Từ đó 5 BE
BC . Thay vào hệ thức (*) ta được 5 . AD BC  2 . CD AB. 2
Bài 22. Ta có C ADB . Trong góc ADB vẽ tia DE (E
thuộc AB) sao cho ADE C , khi đó điểm E nằm trên
đoạn thẳng AB. Từ đó suy ra AE AB Mặt khác AEDADC(g.g) nên AE AD  hay 2 A . E AC AD . AD AC
87. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Từ đó 2 AD A . E AC A . B AC
Bài 23. Ta có DAC BA ,
C ABC ACD nên ACB ADC
Từ đó ACE EDC
Hai tam giác ACECDE đồng dạng (g.g) nên ta có EC EA  (1) ED EC
Lại có DAC BAC nên AC là đường phân giác EA BA của ∆ABE, từ đó  (2) EC BC EC BA Từ (1) và (2) suy ra  hay A . B DE B . C C . E ED BC
Áp dụng kết quả bài 22, ta có AC là đường phân giác của tam giác
ABEACF nên 2 A . E AB AC và 2 A . D AF AC . Từ đó 2 2AC A . B AE A . D AF . BK BI CI Bài 24. Ta có 2
BK.CH BI   
(vì BI CI ) BI CH CH Từ đó BKI CIH (c.g.c) BK BI KI Suy ra   CI CH IH
IH.KB IK.CI IK.BI; H .
C IK BI.IH. Như vậy I .
H KB IK.HC IK .BI IH .BIBI I .
H IK   BI.HK Bài 25
Vì MNPQ là hình vuông nên MN / / B ; C MQ B ; C NP BC Ta có tam giác AB , C QB ,
M PNC đồng dạng với nhau nên BQ ABPC AC và  . QM AC PN ABBQ PC
Từ đó suy ra BC BQ QP PC QP 1    QP QP
88. TOÁN HỌC SƠ ĐỒBQ PC   AB AC   QP 1  QP 1   3Q . P      QM PN   AC AB
Dầu “=” xảy ra khi và chỉ khi AB AC .
Chú ý: Bài toàn trên sử dụng bất đẳng thức đại số đơn giản sau: a b
Với hau số dương ab, ta luôn có   2. b a
Bài 26. Trong góc ABC lấy điểm E sao cho ABD EB ; C ADB ECB Khi đó ta có ABDEBC (g.g) AB BD AD Suy ra   . BE BC EC Từ đó A . D BC B . D EC (1) AB BD
Xét ABE DBC có  ;ABE  DBC BE BC Do vậy ABE DBC (c.g.c), AB AE Suy ra  hay A . B DC A . E DB (2) DB DC Từ (1) và (2) suy ra A . B CD A . D BC A . E DB E .
C DB DB AE EC  A . C B . D
Chú ý: Kết quả của bài tập 18 là nội dung định lý Ptolemy. Dấu “=” ở bất đẳng thức Ptolemy xảy ra khi
và chỉ khi tứ giác ABCD nội tiếp (trong trường hợp này có đẳng thức Ptolemy).
Bài 27. Áp dụng bất đẳng thức Ptolemy (bài 15) vào tứ giác ACEF ta được A .
C EF AF.CE AE.FC.
Theo bài ra AF FE nên ta có A . C AF A . F CE A . E FC
 AF  AC CE  A . E FC FA AE   . FC AC CE Tương tự DE AC BC AC ta có  và  . DA AE AC BE EC AE
Cộng các bất đẳng thức trên ta được
89. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ FA DE BC AE CE AC 3       . FC DA BE AC CE AE AC CE AE 2
Chú ý: Bài toán trên sử dụng bất đẳng thức đại số quen thuộc sau: Với ba số a,b và c dương, ta có a b c 3    . b c c a a b 2
BÀI TOÁN 8. SỬ DỤNG HỆ THỨC GIỮA CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cho tam giác ABC vuông tại A (hình bên). Gọi BC  ; a AC  ; b AB  ; c AH  ;
h BH c '; HC b '
Khi đó ta có các hệ thức: 2 2
1)b ab '; c ac ' 2 2 2
2)a b c 2
3)h b 'c ' 4)ah bc 1 1 1 5)   2 2 2 h b c II. CÁC VÍ DỤ 2 AB BH
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh  2 BC BC Lời giải
Áp dụng hệ thức trong tam giác ABC vuông ta có: 2
AB BH.BC   1
Áp dụng hệ thức trong tam giác ABC vuông ta có: 2
AC CH.BC 2 2 AB BH .BC BH Từ (1) và (2) suy ra:   2 BC CH .BC CH 2 2 AB BH AB BH
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:    2 2 2 AB BC BH CH BC BC
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH, gọi D và E là điểm đối xứng của H qua AB và AC. Chứng minh 2 2
HD HE  4BH.HC Lời giải
90. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Do D đối xứng với H qua AB nên: DAH  2.BAH   1
Do E đối xứng với H qua AC nên: EAH  2.CAH 2
Từ (1) và (2) ta suy ra: DAH EAH  180  D, A, E thẳng hàng.
Vì tứ giác AMHN có A M N  90  DHE  90
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A:
AH BH CH   AH 2 2 . 2  4BH.CH
Do D và H đối xứng qua AB, E và H đối xứng với nhau qua AC nên 2.AH DE Vì thế: 2
DE  4.BH.CH
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác DHE vuông tại H, ta có: 2 2 2
DE HD HE Từ đó: 2 2
HD HE  4BH.HC
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Từ H kẻ HM AC M AC  , gọi N là hình 1 1 1 1 1
chiếu của M trên BC. Chứng minh     2 2 2 2 2 AB AC HC MC MN Lời giải
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác HMC vuông tại M: 1 1 1   1 2 2 2   MN HM MC
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác AHC vuông tại H: 1 1 1   2 2 2 2   HM HA HC
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác ABC vuông tại A: 1 1 1   3 2 2 2   HA AB AC 1 1 1 1 1
Từ (1) (2) và (3) ta suy ra:     2 2 2 2 2 AB AC HC MC MN
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên
AB và AC. Chứng minh A . E CE A .
D BD BH.HC Lời giải
91. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Xét tứ giác ADHE có A D E  90 nên ADHE là hình chữ nhật. Suy ra: 2 2 2 2 2
DE AH DE AH HE HD AH   *
(áp dụng định lý Pythagore cho tam giác DHE vuông tại H).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AHC vuông tại H: 2
HE AE.CE   1
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AHC vuông: 2 HD A . D BD 2
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông: 2
AH BH.HC 3
Lấy (1), (2) và (3) thay vào (*) ta được: A . E CE A .
D BD BH.HC
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gọi E và K lần lượt là hình chiếu của H trên 1 1 1 1 AB và AC. Chứng minh    2 2 2 2 AK AB AC HB Lời giải
Áp dụng hệ thức trong tam giác AHB vuông ta có: 1 1 1   1 2 2 2   HE HB AH
Áp dụng hệ thức trong tam giác ABC vuông ta có: 1 1 1   2 2 2 2   AH AB AC Thay (2) vào (1) ta đượ 1 1 1 1 c:    2 2 2 2 HE AB AC HB
Tứ giác AEHK là hình chữ nhật do có 3 góc vuông nên AK HE . 1 1 1 1 Vậy    2 2 2 2 AK AB AC HB
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi E, K lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC còn I là 2 2 1 1 1
hình chiếu của A trên EK. Chứng minh     2 2 2 2 2 AB AC AI HB HC Lời giải
Ta thấy tứ giác AEHK là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông nên HK AE; HE AK 1 1 1
Áp dụng hệ thức trong tam giác AKE vuông:   2 2 2 AI AE AK 1 1 1 Suy ra   1 2 2 2   AI HK HE
92. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 1 1
Áp dụng hệ thức trong tam giác AHC vuông:   2 2 2 2   HK AH HC 1 1 1
Áp dụng hệ thức trong tam giác AHB vuông:   3 2 2 2   HE AH HB 1 1 1
Áp dụng hệ thức trong tam giác ABC vuông:   4 2 2 2   AH AB AC 1  1 1  1 1 2 2 1 1 1
Từ (1) (2) (3) và (4) ta có:  2           2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 AIAB AC HA HB AB AC AI HB HC
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Gọi E, F là hình chiếu của H trên AB và AC. 3 AB BE Chứng minh rằng:  3 AC CF Lời giải
Áp dụng hệ thức lượng cho các tam giác vuông: 2 AB BH.BC BH   2 AC CH.BC CH 4 2 AB BH BE.AB    4 2 AC CH CF.AC 3 AB BE   3 AC CF
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB, kẻ HF vuông góc 4 AB BM
với AC  E A ;
B F AC  Gọi M, N lần lượt là hình chiếu E, F trên BC. Chứng minh:  4 AC CN Lời giải 3 6 2 AB BE AB BE
Sử dụng kết quả của ví dụ 7 ta được:    3 6 2 AC CF AC CF 6 2 AB BE BM .BH
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:   1 6 2   AC CF CN.CH 2 AB BH.BC BH Mà ta có:   2 2   AC CH .BC CH 6 2 4 AB BM .AB AB BM Từ (1) và (2) ta có:    6 2 4 AC CN.AC AC CN
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho hình vuông ABCD. Gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI và tia CB cắt nhau ở K. Kẻ
đường thẳng qua D, vuông góc với DI. Đường thẳng này cắt đường thẳng BC tại L. Chứng minh rằng:
a) Tam giác DIL là một tam giác cân.
93. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 1 b) Tổng 
không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. 2 2 DI DK
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A  AC AB . Trên cạnh AC lấy điểm B’ sao cho AB '  AB . Từ B’ 1 1 1 1
kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD tại điểm E. Chứng minh rằng:    2 2 2 2 AD AE BD BC
Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD có AB k.AD (k > 0, k không đổi). Qua điểm A kẻ đường thẳng bất kì 1 1
cắt BC tại M cắt DC tại điểm I. Chứng minh rằng:  không đổi. 2 AMk.AI 2
Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a không đổi. Trên đoạn AD lấy điểm F sao cho AD k.FD (k > 0, k
không đổi). Từ điểm F kẻ đường thẳng bất kì cắt BC tại điểm M, cắt DC tại điểm I. Chứng minh 1 1 
không đổi khi đường thẳng qua F thay đổi. 2 FMk.FI2
Bài 5. Cho hình vuông ABCD cạnh a không đổi, lấy E và F lần lượt trên DC và AD sao cho a a EC  ; FD
(m, n > 0, m và n không đổi). Từ F kẻ đường thẳng bất kì cắt BC tại M, cắt DC tại I. Từ m n 1 1 1 1
E kẻ đường thẳng bất kì cắt AB tại N cắt BC tại K. Chứng minh:    2 FM  .nFI 2 2 EC  . m EK 2
Bài 6. Cho hình vuông ABCD cạnh a lấy E, F lần lượt trên cạnh DC và DA sao cho a a EC  ; FD
m,n  0. Từ F kẻ đường thẳng bất kì cắt BC tại M, cắt DC tại I. Từ E kẻ đường thẳng m n EK m
vuông góc với FI cắt AB tại N, cắt BC tại K. Chứng minh:  FI n
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB
và AC. Gọi I là giao điểm của AH và EF. Chứng minh rằng: BH.CH  4.I . E IF
Bài 8. Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Trên đoạn HC và HB lần lượt
lấy M và N sao cho AMB ANC  90 . Chứng minh AM AN
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC không đổi. Gọi AH là đường cao của tam giác
ABC. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Xác định hình dạng của tam giác ABC để
diện tích ADHE đạt giá trị lớn nhất.
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC. Đường thẳng qua A vuông góc DC
với BM cắt BC tại D. Tính DB
Bài 11. Cho ABCD là hình thang có AB // CD sao cho tồn tại điểm O cách đều bốn cạnh của hình thang. BE DF
Một đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt AB và CD lần lượt tai E và F. Chứng minh  AE CF
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, kẻ HD vuông góc với AB, HE vuông góc với AC
(D  AB; E  AC). Chứng minh rằng: A . D AB A . E AC  HB.HC
94. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. a) ADI = CDL(g.c.g)
DI DL  DIL cân.
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác DLK vuông tại D: 1 1 1 1 1 1      không đổi 2 2 2 2 2 2 DL DK DC DI DK DC Bài 2.
Gọi C’ là giao điểm của B’D với BE như hình vẽ:
 ABC’B’ là hình vuông cạnh a. 1 1 1 1 1 1 Theo bài trên thì:   và   2 2 2 AD AE a 2 2 2 BD BC a Từ đó suy ra đpcm. Bài 3.
Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AM cắt cắt DC tại E. Ta thấy:  AM AB ABM ~ ADE(g.g)  
k AM k.AE AE AD 1 1 1 1 1  1 1  1 Vậy         không đổi 2 AM
k.AI 2 k.AE 2 k.AI 2 2 2 2 2 2 k AE AI k AD Bài 4. 1 1 1 1 Theo bài 3 thì   . 2 FMk.FI 2 2 2 k FD Cơ mà a 1 1 1 FD  nên   không đổi k 2 FMk.FI 2 2 a Bài 5.
95. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 1 1 1 1 1 Theo bài 4 thì:   và    đpcm 2 FM  2 2 . n FI 2 2 a EN  . m EK 2 a Bài 6. 1 1 1 1 Theo bài 4 thì:    2 FM  .nFI 2 2 EN  . m EK 2 1 1
EN FM EN FM    .nFI 2  . m EK 2 EK n   (đpcm). FI m Bài 7.
Ta thấy EHF là hình chữ nhật nên: 2IE  2IF AH
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, ta có 2
AH BH.CH Vì thế  IE 2 2 2
BH.CH BH.CH  4IE  4IE.IF Bài 8.
Áp dụng hệ thức cho tam giác ABM vuông tại M 2
AM AE.AB   1
Áp dụng hệ thức cho tam giác ACN vuông tại N 2 AN A . D AC 2 AD AB Do ABD ~ ACE    .
AD AC AE.AB 3 AE AC Từ (1), (2), (3) suy ra: 2 2 AM AN
Vậy AM AN Bài 9. BC
Gọi AM là đường trung tuyến của tam giác ABC  AM  không đổi 2
Áp dụng hệ thức trong tam giác AHB
96. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2 AH 2
AE.AB AH AE AB
Áp dụng hệ thức trong tam giác AHC 2 AH 2 .
AD AC AH AD AC Khi đó 4 4 3 3 2 AH AH AH AM BC S  . AD AE      (không đổi) ADHE . AB AC AH .BC BC BC 8
Vậy SADHE đạt giá trị lớn nhất khi H trùng với M hay ABC là tam giác vuông cân tại A Bài 10.
Kẻ thêm CK A ; D K AD
Gọi H là giao điểm của AD với BM. DC CK Vì BH // CK nên:    1 DB BH DC 2HM
CK  2HM nên  2 DB BH
Áp dụng hệ thức vể cạnh và đường cao trong tam giác ta có: 2 2 AM HM .BM HMAM  1       2 AB BH.BM BHAB  4 Thay vào (2) ta đượ DC 1 c:  DB 2 Bài 11.
Do AB // CD nên A D  180
A ADO  90  AOD vuông tại O.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông. Ta có 2
OM AM .DM  
  AM.DM BN.CN 2
ON BN.CN 
Vì theo tính chất tam giác bằng nhau nên:
AM AE; DM DF; BN BE;CN CF BE DF
Từ đó suy ra: AE.DF  BE .CF   AE CF Bài 12.
97. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có: 2 A . D AB AH 2
AE.AC AH 2
BH.CH AH Từ đó suy ra: A . D AB A . E AC H . B HC BÀI TOÁN 9.
SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ VAN AUBEL ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định lý Van Aubel:
Trên ba cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm M, N, K sao cho AM, BN, CK đồng AE AK AN quy tại E. Khi đó:   EM KB NC Chứng minh: Cách 1:
Áp dụng định lý Menelaus cho ABM đối với ba điểm K, E, C thẳng hàng, ta có: AK BC ME AK CM AE . . 1  .   1 KB CM AE KB BC ME
Áp dụng định lý Menelaus cho ACM đối với ba điểm B, E, N thẳng hàng, ta có: AN BC ME AN BM AE . . 1  . 2 NC BM AE NC BC ME AN AK AE CM BM AE Từ (1) và (2) suy ra:   .     NC KB ME BC BC ME
Cách 2: Từ A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia CK, tia BN lần lượt tại D và F.
98. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ AE AD AF
Áp dụng hệ quả định lý Thales, ta có:   EM CM BM
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được AE AD AF AD AF AD AF       1 EM CM BM BC BC BC
Áp dụng hệ quả định lý Thales, ta có: AD AK  2 BC KB AF AN Và  3 BC NC
Thay (2) và (3) vào (1) ta đượ AE AK AN c   EM KB NC Cách 3. Ta có AK S S AKE AEC   KB S S BKE BEC AN S S ANE AEB   NC S S CEN BEC AK AN SS Suy ra AEC AEB     1 KB NC SBEC AE S S SS SS Lại có AEB AEC AEB ABC AEB AEC     2 ME S S SS S BEM CEM BEM CEM BEC AK AN AE Từ (1) và (2) suy ra   KB NC ME 2. Nhận xét:
99. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
* Trường hợp: Điểm E nằm ngoài tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC còn điểm K, N là hai điểm
nằm trên tia AB, tia AC, (hình 4) khi đó: AE S S SS S Ta có ABE ACE ABE ACE ABEC     EM S S SS S BEM CEM BEM CEM BEC AK S S SS S Ta có AKC AKE AKC AKE AEC     BK S S SS S BKC BKE BKC BKE BEC Tương tự AN S AEBNC SBEC AK AN S S S Suy ra AEC AEB ABEC     BK NC S S S BEC BEC BEC AK AN AE Suy ra   BK NC ME
Như vậy, hệ thức của định lý Van Auhel không bị thay đổi do việc điểm E nằm bên trong hay bên ngoài tam giác ABC. II. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. (Chứng minh tính chất trọng tâm của tam giác) AE
Cho ABC có ba đường trung tuyến AM, BN, CK cắt nhau tại E. Khi đó 2  AM 3 Lời giải
(Bạn đọc tự vẽ hình) AE AK AN
Áp dụng định lý Van Aubel ta có:  
 11  2  AE  2EM AM KB NC AE 2 Vậy  AM 3
Nhận xét: Bài này có thể chứng minh bằng sử dụng đường trung bình của tam giác.
Ví dụ 2. Cho ABC có BC  ; a AC  ;
b AB c . Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ABC, tia AI cắt BC AI c b tại A’. Chứng minh  IA' a Lời giải
100. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gọi tia CI cắt AB tại C’, tia BI cắt AC tại B’
Áp dụng định lý Van Aubel cho ABC ta có: AI AB ' AC '   IA ' B 'C C ' B
Theo tính chất đường phân giác của tam giác thì: AB ' c AC ' b  ;  B 'C a C ' B a AI c b Từ đó  IA' a
Ví dụ 3. Trên ba cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lấy 3 điểm H, M, N sao cho AH, BM, CN đồng
quy tại G. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của HN với BM và HM với CN. Tia AP, AQ cắt cạnh BC lần   lượ AP AQ AN AM
t tại E và F. Chứng minh rằng:   3.    PE QFNB MC Lời giải
Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác ABH với AE, BG, HN đồng quy: AP AN AG     1 PE NB GH
Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác AHC với AF, CG, HM đồng quy: AQ AM AG   2 QF MC GH
Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác ABC với AH, CN, BM đồng quy AG AN AM   3 GH NB MC AP AQAN AM  Từ (1) (2) (3) suy ra:   3.    PE QFNB MC  Nhận xét: AN AM AP AQ AN
- Trường hợp H là trung điểm BC thì MN // BC hay     6. NB MC PE QF NB AN AM AP AQ
- Trường hợp G là trung điểm AH thì   1   3 NB MC PE QF
101. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC, trên BC, CA, AB lần lượt lấy A’, B’, C’ sao cho AA’, BB’, CC’ đồng quy
tại K. Gọi giao điểm của A’B’ với CC’ là N, giao điểm của A’C’ với BB’ là M. Tia AM, AN lần lượt
cắt BC tại E và F. Chứng minh:
a) EN, FM, AA’ đồng quy tại I. )
b AI.KA'  3.IA'.AK Lời giải
a) Áp dụng định lý Menelaus cho ABE AM EA ' BC ' . . 1
ME A' B C ' A AM
C ' A A ' B   . ME BC ' EA '
Áp dụng định lý Menelaus cho AFC FN AB ' CA' . . 1
NA B 'C A' F FN A' F B 'C   . NA CA' AB '    
Khi đó AM EA' FN
C ' A A' B EA' A' F B 'C . .  . . . .     ME A' F NA
BC ' EA'  A' F CA' AB ' 
C ' A A ' B B 'C  . .
1 (do AA’,BB’,CC’ đồng quy tại K)
BC ' CA ' AB ' AM EA ' FN Vì . .
 1 theo định lý Ceva thì AA’, EN và FM đồng quy tại điểm I.
ME A ' F ' NA
b) Áp dụng định lý Van Aubel cho ABA', ACA', AEF ta được: AM AK AC '     AN AK AB' AM AN AI 1 ;   2;   3 ME KA ' C ' B NF KA ' B 'C ME NF IA '
Thay (1), (2) vào (3) ta đượ AK AC ' AB ' AI c: 2.    4 KA ' C ' B B 'C IA ' AC ' AB ' AK
Áp dụng tiếp định lý Van Aubel cho tam giác ABC:   C ' B B 'C KA ' Thay vào (4) ta đượ AK AI c 3.  KA ' IA '
 3.AK.IA'  KA'.AI
102. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Ví dụ 5. Cho K là điểm nằm trong tam giác ABC. Gọi D là giao điểm của AK với BC, E là giao điểm AK BK CK
của BK với AC còn F là giao điểm của CK với AB. Chứng minh rằng    6 KD KE KF Lời giải
Áp dụng định lý Van Aubel cho tam giác ABC: AK AE AF BK FB BD KC EC DC   ;   ;   KD EC FB KE AF DC FK AE BD
Cộng hai vế của các đẳng thức ta được: AK BK KC AE AF FB BD EC DC
AE EC   AF FB   BD DC                 6       KD KE FK EC FB AF DC AE BD
EC AE   FB AF   DC BD
(theo bất đẳng thức AM - GM)
Dấu “=” xảy ra khi K là trọng tâm của tam giác ABC.
Nhận xét: Lời giải sử dụng định lý Van Aubel rất tự nhiên và đơn giản
hơn phương pháp sử dụng diện tích để chứng minh bài này!!
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AD, gọi M là trung điểm AD, giao điểm của BM với AC là E, giao điể MF ME
m của CM với AB là F. Chứng minh rằng:   1 CM MF BM ME Lời giải
Áp dụng định lý Van Aubel và do D là trung điểm của BC nên: BM BF BD BF BM BM ME     1    1 ME AF DC AF ME ME CM CE CD EC CM CM MF     1  2 MF AE BD AE MF MF
Áp dụng định lý Van Aubel và do M là trung điểm của AD nên: AE AF AM AE AF      13 EC FB MD EC BF MF ME Từ (1) (2) và (3) ta có:   1 CM MF BM ME
III. MỘT SỐ BÀI TẬP ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ VAN AUBEL
103. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 1. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O), các đường thẳng AO, BO, CO cắt các cạnh BC, CA, AB lần lượ BD CE AF t tại D, E, F. Đặt  ; xy;
z . Chứng minh rằng DC EA FB h h h a b c    R r xz z 1 yx  x 1 zy y 1 S S S
Bài 2. Cho P là điểm bên trong ABC có thỏa mãn PBC PAC PBA  
Gọi D, E, F lần lượt là giao điểm a b c AP PB CP
của AP với BC, BP với AC và CP với AB. Tính giá trị biểu thức   theo a, b, c PD PE PF
Bài 3. Cho tam giác ABC, trên ba cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy 3 điểm D, E, F sao cho AD, BE, CF đồ AP PB CP AP PB CP
ng quy tại P. Chứng minh rằng: . .     2* PD PE PF PD PE PF
Bài 4. Cho tam giác ABC có AB  ; c BC  ;
a CA b , và I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC, các AI BI CI 8
tia AI, BI, CI lần lượt cắt BC, AC, AB tại A’ , B’ , C’ . Chứng minh rằng . . 
AA ' BB ' CC ' 27
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI BD CE AF
Bài 1. Sử dụng định lý Ceva: . . 1 xyz 1 DC EA BF
Sử dụng định lý Van Aubel: AO AF AE AO     z xz OD FB EC OD AD h OD
xz z 1 a    .h OD xz z 1 a AD
Gọi A’ là trung điểm BC, sử dụng Thales: OA' OD ha    OA' h AD xz z 1 a
Tương tự gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm AC và AB ta có: h h h a b c  
OA' OB ' OC ' xz z 1 yx  x 1 zy y 1
Sử dụng hệ thức Carnot thì: OA' OB ' OC '  R r
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
104. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 2. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S BH BD c PAB    S CK DC b PAC Tương tự CE a AF b  ;  EA c FB a
Áp dụng định lý Van Aubel: AP AE AF c a    PD EC FB a PB BF BD a c    PE FA DC b CP CE CD a b    PF AE DB c AP PB CP
Từ đó sẽ tính được giá trị của biểu thức   PD PE PF
Bài 3. Kí hiệu S  ; a S  ; b Sc PBC APC BPA
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: BD c CE a AF b  ;  ;  DC b EA c FB a
Sử dụng định lý Van Aubel ta có: AP AE AF b c BP BF BD a c CP CD CE a b    ;    ;    PD EC FC a PE FA DC b PF DB EA c
Hệ thức (*) cần chứng minh tương đương với:
a bb cc aa b b c c a     2 abc c a b
 a bb cc a  aba b  bcb c  cac a  2abc
Đẳng thức cuối cùng luôn đúng, vậy nên đẳng thức (*) đã được chứng minh. Bài 4. AI BI CI 1 1 1 Ta có . .  . .
AA' BB ' CC ' IA' IB ' IC ' 1 1 1 AI BI CI
Sử dụng định lý Van Aubel có kết quả ở ví dụ 2 ta được: AI BI CI 1 1 1 b c a c a b . .  . .  . .
AA' BB ' CC ' a b c
a b c a b c a b c 1 1 1 b c a c a b
105. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Đặt a x  ;
y b y z;c z x ta có AI BI CI 1  y  z  x  . .  1 1 1    
AA' BB ' CC ' 8 
x y z 
x y z 
x y z
Áp dụng bất đẳng thức “Trung bình cộng - Trung bình nhân” ta có: 3  y z x  1 1 1   AI BI CI 1
x y z
x y z
x y z 8 . .    
AA ' BB ' CC ' 8  3  27    
Dấu = xảy ra khi ABC là tam giác đều.
MỘT SỐ BÀI TOÁN TRÍCH TRONG CÁC ĐỀ THI
Bài 1. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ một điểm M ở ngoài đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến MA
MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A, kẻ đường thẳng song song với MO cắt đường tròn tại E
(E khác A), đường thẳng ME cắt đường tròn tại F (F khác E), đường thẳng AF cắt MO tại N, H là giao
điểm của MOAB.
1) Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn. 2) Chứng minh: 2
MN NF.NA MN NH . 2 HB EF 3) Chứng minh:   1 2 HF MF
(Trích đề thi vào 10, Hải Dương, Năm học 2017 - 2018) LỜI GIẢI
1) MAO MBO  90  MAO MBO  180
Mà hai góc đối nhau nên tứ giác MAOB nội tiếp. 2) Chỉ ra MNF ANM (g.g) suy ra 2
MN NF.NA Chỉ ra NFH AFH (g.g) suy ra 2
NH NF.NA Vậy 2 2
MN NH suy ra MN NH .
MA MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và OA OB R .
Suy ra MO là đường trung trực của AB, nên AH MO HA HB . Xét hai tam giác MAF  và MEA  có:
AME chung, MAF AEF
106. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ MA MF nên MAF MEA (g.g), suy ra 2   MA  . MF ME ME MA
Áp dụng hệ thức lượng vào  vuông MAO, có: 2 MA M . H MO Do đó: ME MO M . E MF M . H MO hay  MH MF Suy ra MFH M
OE , do đó MHF MEO .
BAE là góc vuông nội tiếp O nên E, O, B thẳng hàng. 1 Suy ra FEB FAB sd EB MHF FAB 2 Nên ANH NHF ANH FAB 90 HF NA
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông NHA, có: 2 2 2 NH N . F NA NM NH NM NH
3) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông NHA, có: 2 HA F . A NA và 2 HF . FA FN 2 2 HB HA . FA NA NAHA HB nên , 2 2 HF HF . FA FN NF suy ra 2 HB A . F AN (vì HA HB ) EF FA
AE / / MN nên
(hệ quả của định lí Thales) MF NF 2 HB EF NA FA NF Nên suy ra 1 (đpcm) 2 HF MF NF NF NF
Bài 2. Cho tam giác ABC, M là điểm bất kì nằm trong tam giác. Kéo dài AM cắt BC tại P, BM cắt AC tại
Q, CM cắt AB tại K. Chứng minh rằng M . A M . B MC 8M . P M . Q MK
(Trích đề thi vào 10 , Tỉnh Thái Bình, Năm học 2017 - 2018) LỜI GIẢI Đặt a S ;b S ;c S . Ta có: MBC MAC MAB MA b c 2 bc MB a b 2 ab , , MP a a MQ c c
107. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ MC a c 2 ac . MK b b MA MB MC Suy ra . . 8 MP MQ MK M . A M . B MC 8M . P M . Q MK
Dấu “=” xảy ra khi M là trọng tâm của tam giác ABC.
Bài 3. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn ;
O R . Gọi I là giao điểm ACBD. Kẻ IH vuông góc với
AB; IK vuông góc với AD ( H AB; K AD ).
1) Chứng minh tứ giác AHIK nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh rằng I . A IC I . B ID.
3) Chứng minh rằng tam giác HIK và tam giác BCD đồng dạng.
4) Gọi S là diện tích tam giác ABD, S’ là diện tích tam giác HIK. Chứng minh rằng: 2 S HK 2 S 4.AI
(Trích đề thi vào 10, Tỉnh Phú Thọ, năm học 2017 - 2018) LỜI GIẢI
1) Tứ giác AHIK có: AHI 90 IH AB , AKI 90 IK AD AHI AKI 180
Do đó tứ giác AHIK nội tiếp. 2) Xét IAD IBC có: 1 A
B1 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DC của O ) AID
BIC (2 góc đối đỉnh), suy ra IAD IBC (g.g) do đó IA ID I . A IC I . B ID IB IC
3) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHIK có 1 A
H1 (2 góc nội tiếp cùng chắn cung IK) Mà 1 A 1 B H1 1 B
108. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Chứng minh tương tự, ta được K1 1 D Xét HIK BCD có: ∽ 1 H 1 B ;K1 1 D nên HIK BCD (g.g)
4) Gọi S là diện tích của BCD . Vì HIK BCD nên: 1 2 2 2 2 S HK HK HK HK (1) 2 2 S BD IB ID 4I . B ID 4I . A IC 1 CF IC Vẽ AE , BD CF BD AE / /CF AE IA ABD
BCD có chung cạnh đáy BD nên: S CF S IC 1 1 (2) S AE S IA Từ (1) và (2) suy ra 2 2 S S HK IC S HK 1 . . (đpcm). 2 S S 4I . A IC IA S 4IA 1
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tai A đường cao AH đường tròn tâm E đường kính BH cắt AB tại M (M
khác B), đường tròn tâm F đường kính HC cắt AC tại N (N khác C) 1) Chứng minh A . M AB A . N AC và 2 A . N AC MN .
2) Gọi I là trung điểm của EF, O là giao điểm của AHMN. Chứng minh IO vuông góc với đường thẳng MN. 3) Chứng minh 2 2 2 2 4 EN FM BC 6 AH .
(Trích đề thi vào 10, Tỉnh Nam Định, Năm học 2017 - 2018) LỜI GIẢI 1) Ta có BMH HNC
90 (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), suy ra HM AB, HN AC .
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông AHBAHC, có 2 AH A . M AB và 2 AH A . N AC A . M AB A . N AC
Mặt khác, tứ giác AMHN có ba góc vuông nên là hình chữ nhật khi đó 2 AH MN A . N AC MN
2) Tứ giác AMHN là hình chữ nhật, có
O là giao điểm của AH và MN. Suy ra
O là trung điểm của AH và MN. Khi đó EMO EHO (c.c.c) EMO EHO 90
109. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ EM MN
Chứng minh tương tự ta có FN MN . Suy ra ME / /NF MEFN là hình thang vuông.
OI là đường trung bình của hình
thang vuông MEFN nên OI MN . 3) Đặt MN AH ,
h x, y lần lượt là bán kính của đường tròn E F . Ta có 2 2 2 2 2 2 4 EN FM 4 ME MN ME MN 2 2 2 4 x y 2h 2 2 2 2 2 2 2 BC 6 AH HB HC 6h HB HC 2H . B HC 6h 2 2 2 2 2 2 2 4x 4y 2h 6h 4 x y 2h Vậy 2 2 2 2 4 EN FM BC 6 AH
Bài 5. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB C là một điểm trên nửa đường tròn (C khác AB).
Trên cung AC lấy điểm D (D khác AC). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên ABE là giao
điểm của BD CH.
1) Chứng minh ADEH là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh rằng ACO HCB A . B AC A . C AH C . B CH
3) Trên đoạn OC lấy điểm M sao cho OM
CH . Chứng minh rằng khi C chạy trên nửa đường tròn đã
cho thì M chạy trên một đường cố định.
(Trích đề thi vào 10 TP Đà Nẵng, năm học 2017 - 2018) LỜI GIẢI 1) Ta có: ADE
90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
110. TOÁN HỌC SƠ ĐỒAHE 90 (do CH AB ) Suy ra ADE AHE
180 suy ra, tứ giác ADEH nội tiếp. 2) Ta có: ACO CAO (
OAC cân tại O). ACO
HCB (cùng phụ CBH ). Suy ra: ACO HCB . Xét ACB CHB có: ACB CHB 90 , ABC chung. AC BC Suy ra ACB CHB A . C BH C . B CH (*) CH BHBH AB
AH thay vào (*) ta được: A . C AB A . C AH C . B CH (đpcm).
3) Gọi K là điểm chính giữa cung AB (chứa điểm C). Suy ra OK AB OK / / HC . Xét OMK CHO có: MOK
HCO (so le trong), OM
CH (giả thiết), OK
CO (cùng bằng bán kính). Suy ra OMK CHO (c.g.c). Suy ra OMK
CHO (hai góc tương ứng bằng nhau) Mà CHO 90 OMK 90
Vậy M chạy trên đường tròn đường kính OK cố định. (đpcm).
Bài 6. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn O . Điểm M thuộc cung nhỏ CD của O , M khác C
D. MA cắt DB, DC theo thứ tự X, Z; MB cắt CA, CD tại Y, T; CX cắt DY tại K.
1) Chứng minh rằng: MXT TXC, MYZ ZYD CKD 135 . KX KY ZT 2) Chứng minh rằng: 1. MX MY CD
3) Gọi I là giao điểm của MKCD. Chứng minh rằng XT, YZ, OI cùng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KZT.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, ĐHSP HN, năm học 2012 - 2013) LỜI GIẢI
111. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 a) Ta có DXM sd DM sd AB
DTM nên tứ giác DXTM nội tiếp. 2 Mà DMT 90 DXT 90 Suy ra TX BD , mà AC D B TX / / AC Do đó MXT ZAC XCA TXC
Tương tự, tứ giác MCYZ nội tiếp
Suy ra ZY / / BD nên MYZ MBD BDY ZYD
Ta có tứ giác ADZY nội tiếp nên YDC YAZ MDC
Tương tự tứ giác BCTX nội tiếp nên XCD XBM MCD Nên DMC DKC g. . c g DKC DMC 135 Ta có XKD 180 DKC 45
DMX nên tứ giác DXKM nội tiếp.
DXTM nội tiếp nên 5 điểm D, X, K, T, M cùng nằm trên một đường tròn tâm E đường kính DT.
Tương tự 5 điểm Y, K, Z, M, C nằm trên đường tròn tâm F đường kính ZC suy ra XK.XC XZ.XM XK XZ XZ DZ DZ Suy ra XM XC XA BA DC Tương tự YK CT XK KY ZT DZ CT ZT nên 1 YM CD XM YM CD CD
c) Gọi H là giao điểm XTYZ. Ta chứng minh H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KZT. Ta có HZT HTZ 45 HT HZ (1)
Tứ giác KHZX nội tiếp, nên: HKZ HXZ HXK HZH HK HZ (2)
Từ (1) và (2) suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KZT.
Gọi giao điểm của XCYZF. Do FKZ
90 nên F, H, Z thẳng hàng.
112. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Tương tự, gọi XT giao ID tại E. Ta có E, H, T thẳng hàng HF EF HT FT HEF
COD suy ra OC CD OC CB FT IT HT IT
FT / / BC nên , mà HTI OCI 45 BC IC OC IC Nên suy ra ITH IOC do đó HTI
OCT , hay O, I, H thẳng hàng.
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, nội tiếp trong đường tròn O . Trên cung BC không chứa A, lấy
điểm M tuỳ ý (M khác C). P là điểm trên cạnh BC sao cho BAM
PAC . Trên các tia AB, AC lấy lần lượt
các điểm E, F sao cho BE CF BC . 1) Chứng minh: ABP AMC M . C AB M . B AC M . A BC . . MB AE . MC AF 2) Chứng minh MA MB MC BC
3) Xác định vị tri điểm N trên đường tròn O để tổng NA NB NC lớn nhất.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, Quảng Bình, năm học 2012 - 2013) LỜI GIẢI Ta có: ABP
AMC (cùng chắn cung AC) BAM PAC BAP MAC Nên: ABP AMC AB BP Suy ra: . MC AB . MA BP (1) MA MC Mặt khác: BMA BC , A BAM PAC ABM APC
113. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ MB MA M . B AC M . A PC (2) PC AC
Từ (1) và (2) suy ra: M . C AB M . B AC M . A BC AC AB
Từ kết quả câu a) ta có: MA M . B M . C BC BC Do đó: AC AB MA MB MC M . B 1 MC 1 BC BC AC BC AB BC M . B M . C BC BC AC CE AB BF M . B M . C BC BC . MB AE . MC AF BC
Xét trường hợp N thuộc cung BC không chứa A.
- Nếu N khác C theo kết quả câu b) ta có . NB AE . NC AF NA NB NC (3) BC
- Nếu N trùng C, ta thấy (3) vẫn đúng. Mặt khác 2 2 2 2 2 N . B AF N . C AE NB .AF NC .AE 2 2 2 2 2 2 2 N . B AE N . B AF NB NC AE AF BC .EF (4)
Từ (3) và (4) suy ra NA NB NC EF
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi N . B AF N . C AE hay NBC AEF .
Xét trường hợp N thuộc cung BC chứa A. Lấy N’ đối xứng N qua BC, khi đó N’ thuộc cung BC không chứa A, N A N , A N B N , B N C NC .
Áp dụng trường hợp trên ta có: NA NB NC N A N B N C EF
Vậy trong mọi trường hợp thì NA NB
NC có giá trị lớn nhất là EF, đạt được khi NBC AEF
Bài 8. Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA OB
2a . Gọi O là đường tròn tâm O bán kính a.
Tìm điểm M thuộc O sao cho MA 2MB đạt giá trị nhỏ nhất.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, TP HCM, năm học 2010 - 2011)
114. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ LỜI GIẢI
Đường thẳng OA cắt O tại C và D, B
với C là trung điểm của OA. Gọi E là trung điểm của OC.
* Trường hợp M không trùng với C và D.
Hai tam giác OEM và OMA đồng dạng OM 1 OE (do MOE AOM, ) OA 2 OM ME OM 1 Suy ra MA 2.EM AM OA 2
* Trường hợp M trùng với C: MA CA 2.EC 2.EM
* Trường hợp M trùng với D: MA DA 2.ED 2.EM Vậy ta luôn có MA 2.EM . Do đó MA 2.MB 2 EM MB 2.EB
Dấu “=” xảy ra khi M là giao điểm của đoạn BE với đường tròn O . Vậy MA
2.MB nhỏ nhất khi M là giao điểm của đoạn BE với đường tròn O .
Bài 9. Cho ba điểm A, M, B phân biệt, thẳng hàng và M nằm giữa A, B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
là đường thẳng AB, dựng hai tam giác đều AMC và BMD. Gọi P là giao điểm của AD và BC.
1) Chứng minh AMPC và BMPD là các tứ giác nội tiếp. 2) Chứng minh C . P CB D . P DA AB .
3) Đường thẳng nối tâm của hai đường tròn ngoại tiếp hai tứ giác AMPC và BMPD cắt PA, PB tương ứng
tại E, F. Chứng minh CDFE là hình thang.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán (Vòng 1), ĐHSP Hà Nội, năm học 2016-2017) LỜI GIẢI 1) Vì CMA DMB 60 CMB DMA 120 - Xét CMB AMD CM AM CMB DMA CMB AMD (c.g.c) MB MD
115. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ MCB MAD MBC MDA
Suy ra AMPC và BMPD là các tứ giác nội tiếp.
2) Vì AMPC là tứ giác nội tiếp nên CPM 180 CAM 120 CMB CP CM CPM CMB (g.g) CM CB 2 C . P CB CM C . P CB CM Tương tự . DP DA DM Vậy C . P CB D . P DA CM DM AM BM AB
3) Ta có EF là đường trung trực của PM EB EM , suy ra EPM cân tại E Mặt khác EPM ACM
60 (do AMPC là tứ giác nội tiếp) nên
EPM đều, nên PM PE . Tương tự PF PM .
Ta có CM / / DB nên PCM PBD
Mà BMPD là tứ giác nội tiếp nên PBD PMD . Suy ra PCM PMD Ta lại có CPM DPM 120 CP PM CP PE CPM MP ( D g.g) MP PD PF PD
Theo định lý Thales đảo ta có CE / / DF , suy ra CDFE là hình thang.
Bài 10. Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D, E, F. Gọi d là đường 1
thẳng qua D và vuông góc với BC, d
là đường thẳng qua E và vuông góc với CA, d là đường thẳng 2 3
qua F và vuông góc với AB. Chứng minh rằng d , dd
đồng quy khi và chỉ khi có đẳng thức 1 2 3 sau: 2 2 2 2 2 2 DB DC EC EA FA FB 0 .
(Trích đề thi vào lớp 10 Chuyên Toán THTH, ĐHSP TP HCM năm học 2014 - 2015) LỜI GIẢI
116. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Gọi M là giao điểm của dd
F là hình chiếu của M lên AB. 1 2 Ta có 2 2 2 2 2 2 DB DC EC EA FA FB 0 2 2 2 2 2 2 2 BM MD DC EC EA FA FB 0 2 2 2 2 2 2 BM MC EC EA FA FB 0 2 2 2 2 2 BM ME EA FA FB 0 2 2 2 2 BM MA FA FB 0 2 2 2 2 F B F A FA FB 0 F B F A FA FB 0 (1) Mà F A F B FA FB AB nên 1 F B FB F F
d ,d ,d đồng quy. 1 2 3
Bài 11. Cho hai đường tròn O ; RO ; R với R
R tiếp xúc trong với nhau tại A. Đường thẳng 1 1 2 2 1 2 cắt O ; RO ; R
lần lượt tại BC khác A . Đường thẳng đi qua trung điểm D của BC vuông góc 1 1 2 2
với BC cắt O ; R tại PQ. 1 1
1) Chứng minh C là trực tâm tam giác APQ. 2) Chứng minh 2 2 2 DP R R . 1 2
3) Giả sử D ; D ; D ; D lần lượt là hình chiếu vuông góc của D xuống các đường thẳng B ; P P ; A A ; Q QB . 1 2 3 4 Chứng minh: 1 DD DD DD DD BP PA AQ QB 1 2 3 4 2
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán (Vòng 1) Lê Hồng Phong, Nam Định, năm 2014 - 2015) LỜI GIẢI
1) Gọi M là giao điểm của AP với đường tròn O . 2
Ta có PBQC là hình thoi, nên QC / / BP , mà
CM / / BP (cùng vuông góc với AP) nên ta có Q, C, M
thẳng hàng. Tam giác APQ có hai đường cao AD
QM cắt nhau tại C nên C là trực tâm tam giác APQ.
2) Ta chứng minh được DM là tiếp tuyến của đường tròn O . 2
117. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Ta có 2 2 2 2 PD B . D DA D . C DA DM O D R 2 2 AC BC AB Mặt khác O D O C CD R 2 2 1 2 2 2 Nên ta có 2 2 2 PD R R 1 2
3) Ta Chứng minh được DD DD , DD DD , BP BQ, PA PB 1 4 2 3 1 nên DD DD DD DD BP PA AQ QB 1 2 3 4 2 2 DD DD PA PB 1 2 2D . B DP Ta có 2 2 2 PB BD DP 2D . B DP PB 2DD . 1 PB Tương tự 2D . A DP : AP
2DD . Từ đó, ta có điều phải chứng minh. 2 PA
Đẳng thức xảy ra khi DA DB DP . Bài 12. Cho
ABC nội tiếp đường tròn O . Đường cao AA , BB ,CC của tam giác ABC cắt nhau tại H. 1 1 1
Đường thẳng AA cắt O tại K A . 1
1) Chứng minh rằng: A là trung điểm HK. 1 HA HB HC 2) Tính . AA BB CC 1 1 1
3) Gọi M là hình chiếu vuông góc của O lên BC. Đường thẳng BB cắt O tại giao điểm thứ hai là E, 1
đường thẳng MB cắt AE tại N. 1 2 AN AB Chứng minh rằng: 1 . NE EB1
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán (Vòng 2) Lê Hồng Phong, Nam Định, năm 2014 - 2015) LỜI GIẢI 1)Ta có A C C nên
CHK cân tại C. 1 2 1
CA là đường cao nên CA là đường trung trực, suy ra A là trung điểm của HK. 1 1 1 2) Ta có: HA HB HC AA BB CC 1 1 1
118. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ HA HB HC 1 1 1 1 1 1 AA BB CC 1 1 1 HA HB HC 1 1 1 3 AA BB CC 1 1 1 S S S 3 HBC HAC HBA 3 1 2 S S S ABC ABC ABC
3) Từ giả thiết ta có M là trung điểm BC, suy ra
B MC cân tại M, do đó 1 MB C MCB AB N CBB B AN (g.g) B N AE 1 1 1 1 1 1
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: 2 AB AN.AE AN 1 (đpcm). EB EN.EA EN 1
Bài 13. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O . Lấy điểm D trên cung BC không chứa điểm A (D
khác B, C). Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của D trên các đường thẳng BC, CAAB. BC AC AB Chứng minh: DH DI DK
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk, năm học 2014 - 2015) LỜI GIẢI
Ta có các tứ giác BHDK, DHIC, ABDC nội tiếp KHD KBD ACDDHI ACD 180 DHI KHD 180 KHI 180 K, , H I thẳng hàng. Mặt khác HCD KAD HC KA HCD KAD (g.g) DH DK HB IA HBD IAD HBD IAD DH AD BK IC BDK BHK CHI CDI BDK CDI KD DI Do đó, ta có:
119. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ BC BH HC AI AK AI AB BK DH DH DH DI KD DI KD KD AI AB CI AC AB . DI KD DI DI DK
Bài 14. Cho hai đường tròn O , O cắt nhau tại AB. Từ điểm C thuộc tia đối của tia AB kẻ hai tiếp
tuyến đến O tại DE, E nằm trong O . Các đường thẳng AD, AE cắt O tại điểm thứ hai tương
ứng là M, N. Gọi I là giao điểm của DEMN.
1) Chứng minh rằng tứ giác BEIN nội tiếp và BIN BDA . 2 2 CA CD DA 2) Chứng minh rằng . CB CB DB
3) Chứng minh rằng I là trung điểm của MN.
(Trích đề thi vào Chuyên Toán (Vòng 2), ĐHV, năm học 2015-2016) LỜI GIẢI
1) Vì tứ giác ABNM nội tiếp nên BNI BAD . (1)
Vì tứ giác DAEB nội tiếp nên BAD BED . (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác BEIN nội tiếp.
Theo chứng minh trên, BNI BAD . Ta lại có BIN BEN
BDA (do các tứ giác BEIN, AEBD nội tiếp). Suy ra BIN BDA (g.g).
2) Vì CD là tiếp tuyến của O nên 2 C . A CB CD . Từ đó suy ra
120. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2 2 CA C . A CB CD CD (3) 2 2 CB CB CB CB CD DA Lại có, từ CAD CDB g.g (4) CB DB 2 2 CA CD DA Từ (3) và (4) suy ra . CB CB DB 2 2 CA CE EA
3) Tương tự câu b) ta có CB CB EB EA DA Suy ra (5) EB DB IN DA Từ câu 1), BIN BDA (6) IB DB Tương tự IM EA ta có BIM BEA (7) IB EB
Từ (5), (6), (7) suy ra IM
IN , hay I là trung điểm của MN. Bài 15.
1) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O , có góc A nhọn và AB
AC . Tia phân giác của góc BAC
cắt đường tròn O tại D (D khác A) và cắt tiếp tuyến tại B của đường tròn O tại E. Gọi F là giao điểm của BD và AC
a) Chứng minh EF song song với BC.
b) Gọi M là giao điểm của AD và BC. Các tiếp tuyến tại B, D của đường tròn O cắt nhau tại N. Chứng 1 1 1 minh rằng: BN BE BM
2) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn O , đường cao AH. Gọi M là giao điểm của AO và BC. HB MB AB Chứng minh 2
. Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? HC MC AC
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Hưng Yên, năm học 2015 - 2016) LỜI GIẢI 1) a) Do EBF BAD
EAF nên BEAF nội tiếp được. Suy ra BEF BAF 180 Mà BAF
CBE (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
121. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ Nên BEF BCE
180 , mà đây là hai góc trong cùng phía nên BC / / EF . b) NDB BAD CAD CBD ,
suy ra ND / / BC . NB NE Theo Thales: 1 BE BE ND 1 BM NB ND 1 BE BM NB NBND NB . Do đó 1 BE BM 1 1 1 BN BE BM 2) Kẻ đường kính AP
Dễ dàng chứng minh được: HB AH AHB ACP nên: PC AC Tương tự HC AH : PB AB HB PB AB Suy ra: . , HC PC AC HB PC AB Suy ra: . HC PB AC MC MP Lại có: AMC BMP nên: AC PB Tương tự MB MP : AB PC MB AC PB MB PB AB Suy ra: . nên: . MC AB PC MC PC AC HB MB PB PC AB AB Cộng lại, ta có: . 2. HC MC PC PB AC AC
122. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Bài 16. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn O . Các đường cao AM, BN, CP của tam
giác ABC cùng đi qua điểm H. Gọi Q là điểm bất kì trên cung nhỏ BC (Q khác BC). Gọi E, F theo thứ
tự là điểm đối xứng với Q qua ABAC.
1) Chứng minh MH.MA M . P MN .
2) Chứng minh ba điểm E, H ,F thẳng hàng.
3) Gọi J là giao điểm của QEAB, I là giao điểm của QFAC. Tìm vị trí của điểm Q trên cung nhỏ AB AC BC để nhỏ nhất. QJ QI
(Chuyên Toán TP Hà Nội, năm học 2015 - 2016) LỜI GIẢI
1) Dễ dàng thấy rằng các tứ giác CNHM, BMHP nội tiếp. Cho nên NCH NMH NMP HBP , kết hợp với ACH
ABH (cùng phụ với BAC ) ta suy ra NMH HMP (1)
Mặt khác tứ giác ANMB nội tiếp nên MNH MAB (2) Từ (1) và (2) ta suy ra HM MN HMN
PMA dẫn đến MP MA M . H MA M . N MP
2) Trước hết dễ thấy ACQ ACF (c.c.c) nên AFC AQC ABC
CHM dẫn đến tứ giác AFCH nội tiếp và ACH AFH 90 BAC (3)
Mặt khác do tính chất đối xứng ta có AF AQ AE .
hay tam giác AEF cân tại A để có
123. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 1 AFE AEF 90 EAF 90 FAQ EAQ 2 2 90 CAQ BAQ 90 BAC Do đó ta được AFH
AFE hay ba điểm E, H, F thẳng hàng.
3) Trước hết thấy rằng A . B QJ 2S , A . C QI 2S ABQ AQC Và đặ AB AC t P QJ QI
Khi đó áp dụng BĐT Cauchy-Shwarz ta có: 2 2 2 2 AB AC AB AC P A . B QJ A . C QI 2S 2S ABQ ACQ 2 2 AB AC AB AC 2 S S 2 S S ABQ ACQ ABC QBC
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi QI QJ .
Mặt khác nếu gọi G là điểm chính giữa của cung nhỏ BC thì luôn có 2 AB AC S S , do đó P QBC GBC 2 S S ABC GBC AB AC Vậy P
nhỏ nhất khi và chỉ khi Q là điểm chính giữa của cung nhỏ BC. QJ QI
Bài 17. Cho tam giác ABC nhọn, có trực tâm H và nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D, E, F tương ứng là
các chân đường cao của tam giác ABC kẻ từ A, B, C. Gọi M là giao điểm của tia AO và cạnh BC. Gọi N,
P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M trên các cạnh CA, AB. 1) Chứng minh: H . E MN H . F MP .
2) Chứng minh tứ giác FENP nội tiếp. 2 B . D BM AB
3) Chứng minh rằng: C . D CM AC
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, Vĩnh Phúc, năm học 2015 - 2016) LỜI GIẢI 1) Ta có FHE PMN 180 A , FEH FAH MAN NPM
124. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
(do tứ giác HFAE, PMNA nội tiếp).
Do đó PMN EHF H . E MN H . F MP 2) Từ phần 1) thì FEN FEH 90 NPM 90 BPN
Nên tứ giác FENP nội tiếp. 3) Ta có BAD CAM BAM DAC S BD sin BA . D A . B AD A . B AD Suy ra BAD S CM sin CA . M A . C AM A . C AM CAM S BM sin BA . M A . B AM A . B AM BMA S CD sin CA . D A . C AD A . C AD CAD 2 Do đó B . D BM AB C . D CM AC
Bài 18. Cho đường tròn O; R và dây BC cố định không đi qua tâm. Trên tia đối của tia BC lấy điểm A
(A khác B). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AM và AN với đường tròn O (M và N là các tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của BC.
1) Chứng minh A, O, M, N, I cùng thuộc một đường tròn và IA là tia phân giác của góc MIN . 2 1 1
2) Gọi K là giao điểm của MN và BC. Chứng minh . AK AB AC
3) Đường thẳng qua M và vuông góc với đường thẳng ON cắt O tại điểm thứ hai là P. Xác định vị trí
của điểm A trên tia đối của tia BC để AMPN là hình binh hành.
(Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, năm học 2015 - 2016) LỜI GIẢI
125. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1) Theo giả thiết AMO ANO AIO 90
5 điểm A, O, M, N, I thuộc đường tròn đường kính AO AIN AM , N AIM
ANM (Góc nội tiếp cùng chắn một cung) AM AN AMN cân tại A AMN ANM AIN AIM (đpcm) 2 1 1 2) 2 A . B AC AK AB AC AK AB AC A . B AC
AK.AI (Do AB AC 2AI )
ABN đồng dạng với 2 ANC A . B AC AN
AHK đồng dạng với AIO AK.AI A . H AO Tam giác
AMO vuông tại M có đường cao 2 MH A . H AO AM 2 AK.AI AM . Do AN AM A . B AC A . K AI 3) Ta có AN N , O MP N , O M AN AN / / MP
Do đó AMPN là hình bình hành AN MP 2x 2 Tam giác ANO đồ AN NO 2x ng dạng với NEM NE NE EM R 2 2x TH1. 2 2 2 2 2 2 NE NO OE R R x 2x R R R x R Đặt 2 2 2 2 2 R x t,t 0 x R t 2t R PTTT 2 2 2 2 2 2 R t R Rt 2t Rt R 0 t R Do 2 2 t 0 t R R x R x 0 A B (Loại) 2 2x TH2. 2 2 2 2 2 2 NE NO OE R R x 2x R R R x R Đặt 2 2 2 2 2 R x t,t 0 x R t
126. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2t R PTTT 2 2 2 2 2 2 R t R Rt 2t Rt R 0 t R R 3 Do 2 2 t 0 2t R 2 R x R x AO 2R 2
Vậy A thuộc BC, cách O một đoạn bằng 2R thì AMPN là hình bình hành.
Bài 19. Cho đường tròn tâm O đường kính BC, A là điểm di chuyển trên đường tròn O (A khác B và
C). Kẻ AH vuông góc với BC tại H. M là điểm đối xứng của điểm A qua điểm B.
1) Chứng minh điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.
2) Đường thẳng MH cắt O tại E và F (E nằm giữa M và F). Gọi I là trung điểm của HC, đường thẳng
AI cắt O tại G (G khác A). Chứng minh: 2 2 2 2 2 AF FG GE EA 2BC .
3) Gọi P là hình chiếu vuông góc của H lên AB. Tìm vị trí của điểm A sao cho bán kính đường tròn ngoại
tiếp tam giác BCP đạt giá trị lớn nhất.
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Toán, Nguyễn Trãi, Hải Dương, năm học 2016-2017) LỜI GIẢI
1) Lấy K là điểm đối xứng của O qua B, vì B và O cố định nên K cố định. Tứ giác OAKM là hình bình hành nên KM OA . BC Do OA không đổi. 2 BC
M nằm trên đường tròn tâm K, bán kính . 2 2) Xét AHB CHA
127. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ BHC BHA 90 , BAH
ACB (cùng phụ với ABC ) AHB CHA .
Gọi S là trung điểm của AH, I là trung điểm của HC nên ABS CAI ABS CAI
Ta lại có BS là đường trung bình của AMH BS / / MH ABS AMH AMH CAICAI MAI 90 AMH MAI 90 AI MF
Xét tứ giác AEGF nội tiếp O , có AG EF
Kẻ đường kính AD, do GD AG EF
AG nên EF / / GD , do đó tứ giác nội tiếp EFGD là hình thang cân 2 2 2 2 2 2 FG ED AE FG AE ED AD BC
Tương tự ta chứng minh được: 2 2 2 AF EG BC Vậy 2 2 2 2 2 AE FG AF EG 2BC .
3) Gọi Q là hình chiếu của H trên AC
Tứ giác APHQ là hình chữ nhật (S là tâm) AQP AHP ABC
nên tứ giác BPQC nội tiếp.
Đường trung trực của các đoạn thẳng PQ, BC, QC cắt nhau tại O’ thì O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCP.
Có OO’ // AH vì cùng vuông góc với BC. OA PQ O S PQ
O S / /OA nên tứ giác ASO’O là hình hình hành AH OO AS 2
Trong trường hợp A nằm chính giữa cung BC thì ta vẫn có: AH OO AS 2
Tam giác OO’C vuông tại O nên 2 AH 2 O C OC 4
128. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
Do OC không đổi nên O’C lớn nhất khi AH lớn nhất A chính giữa cung BC.
Bài 20. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ một điểm M ở ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến MA và
MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A kẻ đường thẳng song song với MO cắt đường tròn tại
E (E khác A), đường thẳng ME cắt đường tròn tại F (F khác E), đường thẳng AF cắt MO tại N, H là giao điểm của MO và AB.
1) Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn. 2) Chứng minh: 2 MN . NF NA MN NH . 2 HB EF 3) Chứng minh: 1 . 2 HF MF
(Trích đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (Vòng 1), năm học 2017 - 2018) LỜI GIẢI 1) Ta có MAO 90 , MBO 90
(theo tính chất của tiếp tuyến và bán kính) Suy ra: MAO MBO 180
Vậy tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
2) Ta có AE / / MO AEM EMN , mà AEM MAF , suy ra EMN MAF NMF NAM MNA chung; EMN MAF nên
NMF đồng dạng với NAM NM NA 2 NM N . F NA (1) NF NM Mặt khác có: ABF AEF ABF EMN hay HBF FMH
MFHB là tứ giác nội tiếp FHM FBM FAB hay FHN NAH . Xét NHF NAH có: ANH chung; NHF NAH NHF đồng dạng NAH NH NA 2 NH N . F NA (2) NF NH
Từ (1) và (2) ta có NH HM .
129. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 3) Xét MAF
MEA có: AME chung, MAF MEA suy ra
MAF đồng dạng với MEA 2 ME MA AE ME AE (3) 2 MA MF AF MF AF
Vì MFHB là tứ giác nội tiếp MFB MHB 90 BFE 90 Và AFH AHN 90 AFE BFH . AEF HBF có: EFA BF ; H FEA FBA suy ra
AEF đồng dạng với HBF 2 2 AE HB AE HB (4) 2 2 A F HF AF HF Từ (3) và (4) ta có: 2 2 ME HB MF FE HB 2 2 MF HF MF HF 2 2 FE HB HB FE 1 1 2 2 MF HF HF MF
Bài 21. Cho hai đường tròn O; R O ; R cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B. Trên tia đối của tia
AB lấy điểm C, kẻ tiếp tuyến CD, CE với O , trong đó D, E là các tiếp điểm và E nằm trong O .
Đường thẳng AD, AE cắt O lần lượt tại M và N (M, N khác A). Tia DE cắt MN tại I, OO cắt AB và
DI lần lượt tại H và F. 1) Chứng minh: F . E HD F . D HE . 2) Chứng minh: M . B E . B DI I . B AN.BD .
3) Chứng minh: O I vuông góc với MN.
(Trích đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi (vòng 2), Hải Dương 2017 - 2018) LỜI GIẢI 1) O cắt O tại A, B OO AB CHO 90 (1)
CD, CE là tiếp tuyến của O tại D, E CDO CEO 90 (2)
130. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ CHE CDE Từ (1) và (2) , C , D ,
O H, E cùng thuộc đường tròn đường kính CO CHD CEDCD CE CDE CED CHE CHD
HC là đường phân giác của DHE . Mặt khác OO
AB tại H hay FH HC tại H
HF là phân giác ngoài tại H của DHE FE HE F . E HD F . D HE FD HD
2) Trong O có: BMN BAN
Trong O có: BAN BDE BMN BDE
BDMI là tứ giác nội tiếp MBI MDI ABE Xét MIB AEB có: MBI AB ; E BMI BAE MB IB MIB AEB (3) AB EB Xét ABN DBI có: BAN BDI; BNA BID AB AN ABN DBI (4) DB DI MB AB IB AN Từ (3) và (4) . . . MB E . B DI I . B AN.DB AB DB EB DI 3) Xét IBN DBA có: IBN DBA (vì DEA IEN ), BIN
BDA (vì BDMI nội tiếp) IN DA IBN DBA (5) IB DB Xét CDA
CBD có: DCB chung; CDA CBD DA CD CDA CBD DB CB DA CECD CE (6) DB CB Xét CEA
CBE có: BCE chung; CEA CBE
131. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ CE EA CEA CBE (7) CB EB Mặt khác MIB AEB (theo phần b) EA IM (8) EB IB IN IM Từ (5), (6), (7), (8) IN IM O I MN IB IB
Bài 22. Cho tứ giác ABCD có BAD 60 , BCD
90 . Đường phân giác trong của BAD cắt BD tại E. Đườ 3 2 1 1 1 1
ng phân giác trong của BCD cắt BD tại F. Chứng minh: AE CF AB BC CD DA
(Trích đề thi vào 10 Chuyên Long An, năm học 2016 - 2017) LỜI GIẢI
Gọi K là hình chiếu vuông góc của E lên AB.
Diện tích tam giác ABE là: . KE AB A . E sin 30 .AB A . E AB 2 2 4 AE.AD
Diện tích tam giác ADE là: 4 A . B sin 60 .AD 3A . B AD
Diện tích tam giác ABD là: 2 4
Ta có: Diện tích tam giác ABE + Diện tích tam giác ADE = Diện tích tam giác ABD. 3 1 1 Suy ra: (1) AE AB AD Tương tự 3 1 1 như trên ta tìm được (2) CF CB CD 3 2 1 1 1 1
Từ (1) và (2) ta có: AE CF AB BC CD DA
Bài 23. Cho đường tròn O; R và điểm A cố định trên O; R . Gọi M, N là các giao điểm của hai đường tròn O; R và ;
A R ; H là điểm thay đổi trên cung nhỏ MN của đường tròn ;
A R . Đường thẳng qua H
và vuông góc với AH cắt O; R tại B, C. Kẻ HI AB I AB , HK AC K AC .
132. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
1) Chứng minh rằng IK luôn vuông góc với một đường thẳng cố định và 2 A . B AC 2R .
2) Tìm giá trị lớn nhất của điện tích AIK khi H thay đổi.
(Trích đề thi HSG Lớp 9, Tỉnh Phú Thọ, năm học 2016 - 2017) LỜI GIẢI 1) Ta có AIH 90 ; AKH 90 Vì AIH AKH 180
nên tứ giác AJHK nội tiếp.
Kẻ tiếp tuyến At của đường tròn O; R tại A. ACB HAC 90 Ta có: AHK HAC 90 ACB AHK (1) Ta lại có: AHK AIK
(do tứ giác AIHK nội tiếp) (2) 1 và BAt ACB (cùng bằng sđ AB ) (3) 2
Từ (1), (2), (3) suy ra: . BAt AIK At / / IK Mặt khác OA At IK
OA . Vậy IK luôn vuông góc với đường thẳng cố định OA.
Gọi J là giao điểm của AO và IK; A’ là điểm đối xứng với A qua O. Ta có ACH AA B AHC ABA 90 ; ACH AA B . AC AH 2 A . B AC 2 . R AH 2R AA AB AK AH 2) Ta có 2 AKH AHC  
AK.AC AH . AH AC
Gọi S , S lần lượt là diện tích các tam giác ABC và AIK. AI AK IK AJ Ta có AIK ACB , suy ra: AC AB BC AH
133. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1 2 2 AJ .IK S AJ IK AK AK. 2 AC . S 1 AH BC AB . AB AC AH .BC 2 4 2 AH AH 1 2 2 AH.2R 4R 4 2 1 1 R R R Suy ra S .S AH .BC .BC .2R 4 8 8 8 4 2 R
Vậy giá trị lớn nhất của tam giác AJK bằng , đạt khi H O . 4
Bài 24. Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O .Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là
các tiếp điểm). Cát tuyến MPQ không đi qua O (P nằm giữa M, Q). Gọi H là giao điểm của OM và AB. 1) Chứng minh HPO HQO . 2) Tìm điể 1 1
m E thuộc cung lớn AB sao cho tổng có giá trị nhỏ nhất. EA EB
(Trích đề thi HSG Lớp 9, Tỉnh Nghệ an, năm học 2015 - 2016) LỜI GIẢI 1) MPA đồng dạng MAQ (g.g), suy ra 2 MA M . P MQ (1)
MAO vuông tại A, có đường cao AH nên 2 MA M . H MO (2) Từ (1) và (2) suy ra MP MO . P MQ M . H MO hay (*) MH MQ MPH
MOQ có góc M chung, kết hợp (*) ta suy ra MPH đồng dạng MOQ (c.g.c). Suy ra MHP MQO
Do đó tứ giác PQOH là tứ giác nội tiếp 1 HPO HQO sdOH (đpcm) 2
2) Trên tia đối của tia EA lấy điểm F sao cho EB EF hay EBF
134. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 1
cân tại E, suy ra BFA BEA 2 Đặt AEB khi đó AFB 2
nên F di chuyển trên cung chứa góc dựng trên BC. 2 1 1 4 Ta có: . EA EB EA EB Như vậ 1 1 y nhỏ nhất khi EA EB lớn nhất EA EB hay EA EF lớn nhất AF lớn nhất (**)
Gọi O’ là điểm chính giữa của cung lớn AB suy ra
O AB cân tại O’ suy ra O A O B (3) O EB
O EF có EB = EF, O’E chung Và FEO BEO (cùng bù với BAO ) O EB
O EF (c.g.c) suy ra O B O F (4)
Từ (3) và (4) suy ra O’ là tâm cung chứa góc
dựng trên đoạn thẳng BC (cung đó và cung lớn AB cùng 2
thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB).
Do đó AF lớn nhất khi nó là đường kính của O khi E O (***). 1 1
Từ (**) và (***) suy ra E là điểm chính giữa cung lớn AB thì giá trị nhỏ nhất. EA EB
Bài 25. Trong các hình bình hành ngoại tiếp đường tròn O; r , hãy tìm hình bình hành có diện tích nhỏ nhất.
(Trích đề thi HSG Lớp 9, Tỉnh Hải Dương, năm học 2011 - 2012) LỜI GIẢI
Theo bài ta suy ra các cạnh của hình hành là
tiếp tuyến của đường tròn O; r . Gọi M, N, P, Q
lần lượt là tiếp điểm của đường tròn với các cạnh như hình vẽ. CM CN; AP A , Q BM B ; Q PD DN
135. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ CM BM AP PD CN DN AQ BQ 2BC 2AB BC AB Kẻ AH BC . Ta có AB
AH , dấu “=” xảy ra khi ABC 90 Ta có: OM BC,OP A , D AD / /BC
P, O, M thẳng hàng, do đó AH PM 2r . S AH.BC 2r.AB 2r.2r ABCD 2 S
4r , dấu “=” xảy ra khi ABC 90 . ABCD
Vậy trong các hình bình hành ngoại tiếp đường tròn O; r thì hình vuông có diện tích nhỏ nhất và bằng 2 4r .
Bài 26. Cho tam giác ABC, điểm M ở trong tam giác, các đường thẳng AM, BM, CM, lần lượt cắt các
cạnh BC, CA, AB tại P, R, Q. Kí hiệu S
là diện tích tam giác ABC. ABC
1) Chứng minh rằng: M . A BC M . B CA M . C AB 4SABC
2) Xác định vị trí của M để diện tích tam giác PQR lớn nhất.
(Trích đề thi HSG Lớp 9, Tỉnh Bình Định, năm học 2010 - 2011) LỜI GIẢI PM MI S a) Ta có: BMC PA AH SABC S PM MI MI.BC 2S BMC BMC S S MA MA M . A BC M . A BC ABC BMC M . A BC 2 S S ABC BMC Tương tự ta cũng có: M . B AC 2 S S ; ABC AMC M . C AB 2 S S ABC AMB
Cộng theo vế ta sẽ được điều cần chứng minh. b) Đặt S ; x S ; y S z S x y z PMQ QMR RMP PQR S MR SPMQ MQ . z x M . R MQ y Ta có RMP ; S MC S MB S S MC.MB S MCP PMB MCP PMB BMC
136. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2 zx S .S S S BMP PMC BMC BMC (1) y S 4S 4 BMC BMC Tương tự xy S yz S ta cũng có: CMA (2); AMB (3) z 4 x 4 xy yz zx S
Cộng theo vế các BĐT (1), (2) và (3) ta được: ABC (4) z x y 4
Mặt khác dùng BĐT Cô-si ta sẽ chứng minh được xy yz zx x y
z nên từ (4) suy ra: z x y S S ABC ABC x y z S 4 PQR 4 Đẳng thức xảy ra khi: S S ; S S ; S S PMB PMC CMQ QMA AMR RMB x y z
M là trọng tâm của tam giác ABC. S
Vậy khi M là trọng tâm của tam giác ABC thì max ABC SPQR 4
Bài 27. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. M là một điểm di động trên cung
nhỏ BC của đường tròn đó. 1) Chứng minh MB MC MA
2) Gọi H, I, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M xuống AB, BC, CA. Gọi S, S' lần lượt là diện
tích của tam giác ABC, MBC. Chứng minh rằng: Khi M di động ta luôn có đẳng thức: 2 3 S 2S MH MI MK 3R
(Trích đề thi HSG Lớp 9, Tỉnh Bình Định, năm học 2016 - 2017) LỜI GIẢI
137. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ
a) Cách 1: Trên tia đối của tia MC lấy điểm E sao cho ME MB . Ta có:
BEM là tam giác đều BE BM EM BMA BEC MA EC Do đó: MB MC MA
Cách 2: Trên AM lấy điểm E sao cho ME MB Ta có:
BEM là tam giác đều BE BM EM MBC EB ( A c.g.c) MC AE . Do đó: MB MC MA
b) Kẻ AN vuông góc với BC tại N Vì
ABC là tam giác đều nên O là trọng tâm của tam giác 3 , A , O N thẳng hàng AN R 2 Ta có: AN A . B sin ABN AN 3 3 AB R : R 3 sin ABN 2 2 1 Ta có: MH.AB S 2 ABM 2S 2S ABM ABM MH AB R 3 1 2S 2S MK. ACM ACM AC S MK 2 ACM AC R 3 1 2S 2S 2S MI. BCM BCM BC S MI 2 BCM BC R 3 R 3 Do đó: 2S 2 MH MK MI S S ABM ACM R 3 R 3 2S 2 .SABMC R 3 R 3
138. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ 2S 2 2 3 S 2S . S S R 3 R 3 3R
Bài 28. Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn nội tiếp là r. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của
các cạnh BC, CA, AB . Biết rằng: 1 1 1 1 AM BN CP r
Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều.
(Trích đề thi HSG Lớp 9, Tỉnh Thái Bình, năm học 2015 - 2016) LỜI GIẢI
Gọi đường cao tương ứng với cạnh BC là AH. Gọi S là diện tích tam giác ABC. S S BC Ta dễ thấy: AM AH 2 Tương tự S AC S AB ta có: , BN 2 CP 2
Cộng vế theo vế ta được: S S S
p , trong đó p là nửa chu vi. AM BN CP 1 1 1 p 1 AM BN CP S r
Đẳng thức xảy ra khi ABC đều.
------------------------- THCS.TOANMATH.com -------------------------
139. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ