Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng Toán 12

Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng là bài toán tương đối khó và nằm ở mức vận dụng và vận dụng cao, bên cạnh những phương pháp truyền thống như dựng hình tạo góc thì trong chủ đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tới 3 phương pháp giải quyết các bài toán trắc nghiệm có thể nói gần như mọi bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng mà ta hay gặp.Mời các bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Toán 12 3.9 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng Toán 12

Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng là bài toán tương đối khó và nằm ở mức vận dụng và vận dụng cao, bên cạnh những phương pháp truyền thống như dựng hình tạo góc thì trong chủ đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tới 3 phương pháp giải quyết các bài toán trắc nghiệm có thể nói gần như mọi bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng mà ta hay gặp.Mời các bạn đón xem.

86 43 lượt tải Tải xuống
v
TẠP CHÍ VÀ TƯ LI
U TOÁN H
C
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
1
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương Newton
BÀI TOÁN TÍNH GÓC GIA HAI MT PHNG
Tạp chí và tư liệu toán hc
Bài toán tính góc gia hai mt phng những bài toán tương đối khó nm mc vn
dng và vn dng cao, bên cnh những phương pháp truyền thống như dựng hình to góc
thì trong ch đề ca tun này ta s cùng tìm hiu tới 3 phương pháp giải quyết các bài toán
trc nghim có th nói gần như mọi bài toán tính góc gia 2 mt phng mà ta hay gp. Bn
pdf được đăng trên blog Chinh phc Olympic toán các bạn chú ý đón đọc nhé!
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP X LÝ.
1. S DNG CÔNG THC HÌNH CHIU.
Đây một tính chất khá bản trong chương trình hình học 11 mà ta cn nm rõ, công
thc ca nó rất đơn giản như sau.
Ni dung. Cho hình
S
thuc mt phng
P
, hình
hình chiếu ca S lên mt phng
Q
,
khi đó ta có cosin góc gia hai mt phng
P
Q
đưc tính theo công thc
S'
cos
S

.
Sau đây là ví d minh ha cho công thc này.
Bài toán
Cho hình hp ch nhật ABCD.A’B’C’D’ có
AB a;AD 2a
AA' 4a
. Gi M,N,P lần lượt
thuc các cạnh AA’, DD’, BB’ sao cho
MA MA'
,
ND 3ND'
,
PB' 3PB
, mt phng
MNP
ct cnh CC; ti Q. Tính cosin góc gia
MNQP ; ABCD
ng dn
Đầu tiên ta cn phi chú ý ti cách dựng được
đim Q. K đưng nối tâm 2 đáy
, ta thy PN
thuc mt phng
B'D'DB
nên
s ct PN,
đồng thi P, M, N cùng thuc mt phng nên ni
M vs giao đim vừa tìm được ta s ra được điểm
Q. Vấn đ đâyta cần tính được t s
C'Q
CQ
, ta
s s dng ti tính cht sau.
Đặt
A'M B'P C'Q D'N
x , y ,z ,t
AA' B'B C'C D'D
, khi đó
ta có 2 công thc cn nh sau:
A'B'C'D'.MPQN
A'B'C'D'.ABCD
V
x y z t
V4
x z y t
Q
M
B'
C'
D'
A'
A
D
C
B
P
N
CHINH PH
C OLYMPIC TOÁN
GÓC VÀ KHONG CÁCH
2
Tinh hoa ca toán hc nm t do ca nó Georg Cantor
Áp dng vào bài toán ta suy ra
C'Q 1
CC' 2
. Đ ý ta thy rng
MN PQ, M P QN
nên MNQP
là hình bình hành. D dàng tính được các đoạn thng
2
2
1 1 2 10
MN PQ 4 2
2 3 3






2
2
1 1 13
MP QN 4 1
2 3 3






Mt khác do
MQ
là đường trung bình ca
22
1 1 5
A'C'CA MQ AC 1 2
2 2 2
T đây dùng công thức Herong d dàng tính được
MNQP
599
S
48
Mt khác hình ch nht ABCD chính hình chiếu ca hình bình hành MNQP lên mt phng
ABCD
nên áp dng công thc cn ta có
ABCD
MNQP
S
599
cos MNQP ; ABCD
S 96

2. S DNG CÔNG THC GÓC NH DIN.
Đây là một công c rt mạnh để gii quyết các bài toán tính góc gia 2 mt phng, hu hết
các bài toán đơn giản hay đến phc tạp đều th gii bằng phương pháp này, sau đây ta
s cùng tìm hiu nó. Trong phn này mình s ch ng dẫn các bước làm cho các bn!
Các bước thc hin.
c 1: Đưa góc giữa hai mt phng v góc gia hai mt phng k nhau ca mt t din.
Chú ý điều này luôn thc hiện được.
c 2: S dng công thc:
12
2S S sin
V
3a
. Trong đó
12
S , S
lần lượt din tích hai tam
giác k nhau ca t diện, a là độ dài giao tuyến, còn
là góc gia hai mt phng cn tìm.
Bài toán
Cho t din S.ABC,
o o o
SA a; SB 2a;SC 3a;ASB 60 ;BSC 90 ;CSA 120
. Tính cosin
SAB ; SBC
.
ng dn
v
TẠP CHÍ VÀ TƯ LI
U TOÁN H
C
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
3
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương Newton
Yêu cu ca đề bài tính góc gia hai mt phng thì theo
như bước 1 ta phải đưa về mt t din vi bài này thì khi
nh bởi đã thuộc 1 t din sn ri . Gi ta phi tính
th tích ca khi t diện đó. Đầu tiên thì phi chú ý đến
gi thiết, vi những bài cho độ dài các cnh bên vi
li góc ý thì ta phi dng một chóp tam giác đều khác
bng cách lấy trên SB,SB các điểm B’, C’ sao cho
SB' a, SC' a
thì ta được S.AB’C’ là chóp tam giác đều
ta s tính được th tích của nó, xong sau đótìm dùng
công thc t s th tích s tính được
S.ABC
V
.
Đó cách làm truyn thống, còn đối vi thi trc nghim thì th nh công thc tính th
tích như sau:
T din S.ABC có
SA a, SB b, SC c,ASB ,BSC ,CSA
thì th tích ca nó là:
2 2 2
1
V abc 1 2 cos cos cos cos cos cos
6
Áp dụng vào bài ta tính được th tích là
S.ABC
a2
V
2
.
Đồng thi có gi thiết góc thì suy ra tt c các cnh ca nó ta s tính được din tích ca hai
tam giác là:
2
2
SAB SBC
a3
S ;S 3a ;SB 2
2
.
Tương vào công thức ta có
23
sin SAB ; SBC cos SAB ; SBC
33
.
Xong bài nhé! đơn giản không nào.
Bài toán
Cho t din ABCD,
oo
BC 3, CD 4,ABC BCD ADC 90 , AD,BC 60
. Tính
cos ABC ; ACD
.
ng dn
Một bài toán tương đối khó phi không nào?
A
C
B
S
B'
C'
CHINH PH
C OLYMPIC TOÁN
GÓC VÀ KHONG CÁCH
4
Tinh hoa ca toán hc nm t do ca nó Georg Cantor
bài toán này ta các bn có nh đến định lý ba đường
vuông góc không??? Theo gi thiết thì phi tam
giác BCD vuông ti C đúng không? Tiếp theo hai góc
ABC, ADC cũng vuông điều này chng t hình
chiếu AB lên
BDC
s vuông góc BC, hình chiếu AD
lên
BDC
cũng vuông với CD, nh? Đến đây thì cần
tìm điểm E sao cho E hình chiếu ca A lên
BDC
phi t B k vuông góc vi BC, D k vuông góc
vi CD thì ta s được điểm E cn tìm ko? Oh không
nhng thế AE còn vuông c vi c mt phng BCD
na.
Đến đây quy về bài toán quá bình thường, chuyn góc gia hai mt phng cn tính v mt
t din nhé các bn Phn còn lại nhường nhé!
Bài toán
Cho lăng trụ tam giác đều. Gi M,N,P lần lượt là trung điểm ca các cạnh A’B’, A’C’, BC.
AB 2 3;AA ' 2
. Tính cosin góc
AB'C' ; MNP
.
ng dn
Câu này đề có v rt ngn gn, và là câu 47 trong đề minh ha 2018 vào tháng 1 ca b tc
câu đim 9,4 nhé :V Nói chung không h đơn giản to nào c. Tuy nhiên ta vn bám sát
vào phương pháp để làm!
Đầu tiên phải đưa về mt t din nhỉ? Điều đó làm ta
phi tìm mt mt phng song song vi mt phẳng ABC’
thôi, bng cách lấy trung điểm AA’ ta sẽ chuyn v tính
góc gia
MNQ ; MNP
. ng vic gi thì mình s
ng dn cho các bn nhé, mu chốt tính được th
tích ca khối MNPQ đúng không, vậy tnhìn hình v
nhé, mình s đưa về tính th tích ca khi Q.PDE, khi
này đối vi các bn tính đơn gin thôi bi khong cách
t Q ti mp DECB bng bi khong cách t A’ ti mp
DECB, t A’ kẻ vuông góc với B’C’ okie! Tóm lại
th tích đó tính được, xong sau đó sài công thc t s
th tích ta s tính được V ca MNPQ còn li ch vic
tính cnh thôi, phn các bn nhé, ch k năng tính
toán thôi nha . Nếu như năng khiếu nh hc thì
B
D
C
E
A
N
M
Q
P
A'
C'
B'
B
A
C
D
E
v
TẠP CHÍ VÀ TƯ LI
U TOÁN H
C
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
5
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương Newton
câu này tương đối d làm, th tham kho cách ca
làm trên mng nha bài này gii rt nhiu ri!
3. S DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ HÓA.
Nói chung đây cũng một phương pháp rt mạnh, tuy nhiên nhược điểm ca phi
nh công thc tính hơi cồng knh và ch áp dng cho những trường hp ta dựng được hoc
trong bài toán có yếu t 3 đường vuông góc!
Đầu tiên ta cn nh ti công thc cn thiết của chương hình học Oxyz sau
Gi
là góc gia 2 mt phng
P : ax by cz d 0, Q : a'x b'y c'z d' 0
PQ
o
PQ
2 2 2 2 2 2
PQ
n .n
AA' BB' CC'
cos cos n ,n 0 90
n . n
A B C A ' B' C'

Cách thc hin
c 1: Xác định 3 đường vuông góc chung
c 2: Gn h trc tọa độ Oxyz, coi giao điểm của 3 đường vuông góc chung là
gc tọa độ
c 3: T gi thiết tìm tọa độ của các điểm có liên quan ti gi thiết.
c 4: Áp dng công thc cần tính để suy ra kết qu.
Kinh nghim
Theo kinh nghim ca mình thì nhng bài toán có gi thiết liên quan ti hình hp ch nht,
hình lập phương thì thì ta nên sử dụng phương pháp tọa độ hóa, ngoài ra các bài có yếu t
mt cnh ca chóp vuông góc với đáy hay liên quan tới lăng trụ đứng ta cũng th s
dụng phương pháp này nhưng tùy vào từng bài ta ớng đi khác nhau, có thể s
dụng phương pháp 2 hoặc s dụng phương pháp 1, tùy vào kỹ năng của người làm bài. Sau
đây ta cùng tìm hiểu ví d minh ha.
Bài toán
Cho hình lập phương
ABCD.A'B'C'D'
có cnh bng 1. Gọi I, I’ lần lượt là trng tâm ca
tam giác ACD và tam giác A’C’D’, H là tâm hình vuông ABCD. Trên cạnh II’ lấy điểm G
sao cho
I'G 2IG
. Tính cosin góc gia hai mt phng
GAC , GA'B'
ng dn
CHINH PH
C OLYMPIC TOÁN
GÓC VÀ KHONG CÁCH
6
Tinh hoa ca toán hc nm t do ca nó Georg Cantor
Đây một bài toán khó, tất nhiên phương pháp 1 hay phương pháp 2 rất khó đ
th s dụng được, khi đó ta nghĩ tới phương pháp 3 gn trc tọa độ. Vi bài toán này tìm
3 đường vuông góc chung không khó, ta s coi 3 trc tọa độ như hình vẽgc tọa độ trùng
điểm A. Khi đó ta có tọa độ các điểm như sau:
111
A' 0;0;1 ,B' 1;0;1 ;G ; ;
333



,
C 1;1;0
Vậy khi đó ta tính được vecto pháp tuyến ca 2 mt phng
GAC
11
n GA;GC ; ;0 1;1;0
33




GA'B'
21
n GA';GB' 0; ; 0; 2;1
33




Đến đây áp dụng công thc ta có cosin góc gia 2 mt phng
GAC , GA'B'
2 2 2 2 2 2
1.0 1.2 0.1
10
cos
5
1 1 0 1 2 0
Đến đây bài toán đã được gii quyết hoàn toàn
Chú ý. Phương pháp gắn ta độ đã được rt nhiu tác gi cũng rất nhiu bài viết trên
mạng nói đầy đủ và chi tiết v phương pháp này, ở cui bài viết mình s có link để các bn
tham kho.
Tóm li. Qua 3 phương pháp mình đề cp ti trên chc hẳn đã phần nào giúp các bn
không n s dạng toán này, không phương pháp nào ưu vit tuyệt đối c cn phi
vn dng linh hoạt các phương pháp với nhau, đồng thi phi nm vững được nhiu mng
kiến thc thì mi có th làm tốt được. Sau đây là các bài tập cho các bn rèn luyn.
z
y
x
B
D
A
A'
D'
C'
B'
H
I'
I
G
C
v
TẠP CHÍ VÀ TƯ LI
U TOÁN H
C
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
7
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương Newton
II. BÀI TP T LUYN
Bài 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B,
BC a
, mt
phẳng (A’BC) tạo với đáy góc
tam giác A’BC diện tích bng
2
a3
. Biết rng
3
ABC
3a 3
AA'.S
2
. Giá tr ca
P sin 2
bng bao nhiêu?
Bài 2: Cho hình chóp S.ABC đáy tam giác cân ti A,
AB AC 2a
,
BC 2a 3
. Tam
giác SBC đều và thuc mt phng vuông góc với đáy. Tính cosin góc gia
SAB ; SAC
Bài 3: Cho hình hp ch nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông,
AC' a 2
. Gi
P
mt phẳng qua AC’ cắt
BB',D D'
lần lượt ti M,N sao cho tam giác AMN cân ti A có
MN a
. Tính
cos P ; ABCD
.
Bài 4: Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông ti A,
AB a
,SA SB

o
,SA SA;ACB 30
. Biết khong các giữa hai đường thng SA BC
3a
4
. Tính
cos SAC ; SBC
.
Bài 5: Cho hình chóp S.ABC, SA vuông góc với đáy, ABC là tam giác vuông cân tại đỉnh C.
Gi s
SC a
, tìm c gia hai mt phng
SBC ; ABC
để th tích khối chóp S.ABC đạt
giá tr ln nht. Tìm giá tr ln nht y.
Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi
o
BAD 120
, hình chiếu vuông
góc của điểm H trên mt phẳng đáy trùng với trng tâm tam giác ABC, biết đường cao ca
khi chóp
a6
SH
3
tam giác SBD vuông ti S. Tính góc gia 2 mt phng
SAD , SCD
.
Bài 7: Cho t din ABCD có
AB CD a;BC AD 2a; BD AC 3a
. Trên AB,AC,AD ly
các điểm M,N,P sao cho
MA MB;NA 2NC;PA 3PD
. Tính cosin góc gia hai mt
phng
MNP ; AMP
.
Bài 8: Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ đáy tam giác đu cnh a,
AA' 2a
. Trên AA’,
BB’, CC’ lần lượt lấy các điểm M,N,P sao cho
MA MA'
;NB 2NB';PC 3PC'
. Tính cosin
góc gia hai mt phng
ANP ; MNP
.
Bài 9: Cho chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy, ABCD là hình thang vuông tại A,D sao
cho
AD 2AB 2BC 2a
,
SA 2a
. Gi M,N ln lượt là trung điểm ca AB, SC. Tính cosin
góc gia hai mt phng
MND ; CSD
.
Bài 10: Cho hình hp ch nhật ABCD.A’B’C’D’
AB a;AD 2a
AA' 4a
. Gi M,N,P
lần lượt thuc các cạnh AA’, DD’, BB’ sao cho
MA MA'
,
ND 3ND'
,
PB' 3PB
, mt
phng
MNP
ct cnh CC; ti Q. Tính cosin góc gia hai mt phng
MNQP ; AQP
CHINH PH
C OLYMPIC TOÁN
GÓC VÀ KHONG CÁCH
8
Tinh hoa ca toán hc nm t do ca nó Georg Cantor
Bài 11: Cho lăng trụ đứng
ABC.AB’C
đáy ABC một tam giác cân với điều kin
0
AB AC a,BAC 120 ,
cnh bên
BB' a
. Gi I là trung đim CC. Chng minh rng tam
giác AB’I vuông A. Tính cosin ca c gia hai mt phng
ABC , AB'I
Bài 12: Cho hình chóp S.ABCD đáy nửa lục giác đều ni tiếp đường tròn đường kính
AB 2a
, SA vuông góc với đáy và
SA a 3
. Tính tan góc gia
SAD , SBC
Bài 13: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC tam giác vuông cân ti B,
SA ABC
,
SA a
.
Gi E,F lần lượt là trung điểm
AB,AC
. Tính cosin góc gia
SEF , SBC
Bài 14: Cho lăng trụ đứng
ABC.A 'B'C '
đáy tam giác vuông ti A. Gi G trng tâm tam
giác ABC, M trung đim ca
A 'B'
, I trung điểm ca GM. Tính cosin góc gia 2 mt
phng
IB'C' , ICA
Bài 15: Cho hình lập phương
ABCD.A 'B'C'D
tâm O Gi I tâm ca hình vuông
A'B'C'D
M là điểm thuộc đoạn thng OI sao cho
MO 2MI
. Tính cosin góc gia 2 mt
phng
MC'D' , MAB
| 1/8

Preview text:

CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
BÀI TOÁN TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG
Tạp chí và tư liệu toán học
Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng là những bài toán tương đối khó và nằm ở mức vận
dụng và vận dụng cao, bên cạnh những phương pháp truyền thống như dựng hình tạo góc
thì trong chủ đề của tuần này ta sẽ cùng tìm hiểu tới 3 phương pháp giải quyết các bài toán
trắc nghiệm có thể nói gần như mọi bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng mà ta hay gặp. Bản
pdf được đăng trên blog Chinh phục Olympic toán các bạn chú ý đón đọc nhé!
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ.
1. SỬ DỤNG CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU.
Đây là một tính chất khá là cơ bản trong chương trình hình học 11 mà ta cần nắm rõ, công
thức của nó rất đơn giản như sau.
Nội dung. Cho hình S thuộc mặt phẳng P, hình S ' là hình chiếu của S lên mặt phẳng Q, C Ọ
khi đó ta có cosin góc giữa hai mặt phẳng P và Q được tính theo công thức S' cos  . S H
Sau đây là ví dụ minh họa cho công thức này. ÁN Bài toán
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB  a;AD  2a AA'  4a . Gọi M,N,P lần lượt U TOỆ
thuộc các cạnh AA’, DD’, BB’ sao cho MA  MA' , ND  3ND' , PB'  3PB , mặt phẳng LI
MNP cắt cạnh CC; tại Q. Tính cosin góc giữa MNQP;ABCD TƯ Hướng dẫn v VÀ Í
Đầu tiên ta cần phải chú ý tới cách dựng được A' D'
điểm Q. Kẻ đường nối tâm 2 đáy  , ta thấy PN CH P
thuộc mặt phẳng B'D'DB nên  sẽ cắt PN, Ạ B' C' T N
đồng thời P, M, N cùng thuộc mặt phẳng nên nối M
M vs giao điểm vừa tìm được ta sẽ ra được điểm
Q. Vấn đề ở đây là ta cần tính được tỷ số C'Q , ta Q CQ P D
sẽ sử dụng tới tính chất sau. A Đặt A'M B'P C'Q D'N x  , y  ,z  , t  , khi đó AA' B'B C'C D'D B C
ta có 2 công thức cần nhớ sau: V     x y z t A'B'C'D'.MPQN  V 4 A'B'C'D'.ABCD  x  z  y  t
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương – Newton 1
GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH
Áp dụng vào bài toán ta suy ra C'Q 1
 . Để ý ta thấy rằng MN PQ,MP QN nên MNQP CC' 2
là hình bình hành. Dễ dàng tính được các đoạn thẳng 2     1 1 2 10 2 MN  PQ   4    2     2 3  3 2     1 1 13 2 MP  QN   4    1     2 3  3 Mặt khác do 1 1 5
MQ là đường trung bình của 2 2 A'C'CA  MQ  AC  1  2  2 2 2
Từ đây dùng công thức Herong dễ dàng tính được 599 S  MNQP 48
Mặt khác hình chữ nhật ABCD chính là hình chiếu của hình bình hành MNQP lên mặt phẳng  S 599
ABCD nên áp dụng công thức cần ta có cosMNQP;ABCD ABCD   ÁN S 96 MNQP O
2. SỬ DỤNG CÔNG THỨC GÓC NHỊ DIỆN. IC T
Đây là một công cụ rất mạnh để giải quyết các bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng, hầu hết P
các bài toán đơn giản hay đến phức tạp đều có thể giải bằng phương pháp này, sau đây ta YM
sẽ cùng tìm hiểu nó. Trong phần này mình sẽ chỉ hướng dẫn các bước làm cho các bạn! OL
Các bước thực hiện. C Ụ
Bước 1: Đưa góc giữa hai mặt phẳng về góc giữa hai mặt phẳng kề nhau của một tứ diện. PH
Chú ý điều này luôn thực hiện được. 2S S sin  NH
Bước 2: Sử dụng công thức: V 
. Trong đó S ,S lần lượt là diện tích hai tam I 1 2 3a 1 2 CH
giác kề nhau của tứ diện, a là độ dài giao tuyến, còn  là góc giữa hai mặt phẳng cần tìm. Bài toán Cho tứ diện S.ABC,     o  o  o
SA a; SB 2a; SC 3a;ASB 60 ;BSC 90 ;CSA 120 . Tính cosin SAB;SBC. Hướng dẫn 2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
Yêu cầu của đề bài là tính góc giữa hai mặt phẳng thì theo S
như bước 1 ta phải đưa về một tứ diện với bài này thì khỏi
nhỉ bởi nó đã thuộc 1 tứ diện sẵn rồi . Giờ ta phải tính
thể tích của khối tứ diện đó. Đầu tiên thì phải chú ý đến
giả thiết, với những bài mà cho độ dài các cạnh bên với C'
lại góc ý thì ta phải dựng một chóp tam giác đều khác
bằng cách lấy trên SB,SB các điểm B’, C’ sao cho A C
SB'  a, SC'  a thì ta được S.AB’C’ là chóp tam giác đều B'
và ta sẽ tính được thể tích của nó, xong sau đótìm dùng
công thức tỷ số thể tích sẽ tính được V . B S.ABC
Đó là cách làm truyền thống, còn đối với thi trắc nghiệm thì có thể nhớ công thức tính thể tích như sau: C
Tứ diện S.ABC có SA  a,SB  b,SC  c,ASB  ,BSC  ,CSA   thì thể tích của nó là: Ọ 1 2 2 2 H
V  abc 1  2 cos coscos   cos  cos  cos  6 ÁN
Áp dụng vào bài ta tính được thể tích là  a 2 V . S.ABC 2 U TOỆ
Đồng thời có giả thiết góc thì suy ra tất cả các cạnh của nó ta sẽ tính được diện tích của hai LI 2 tam giác là:  a 3 S ; S  2 3a ; SB  2 . SAB SBC TƯ 2 v
Tương vào công thức ta có      2   3 sin SAB ; SBC cos SAB ; SBC . VÀ      Í 3 3
Xong bài nhé!  đơn giản không nào. CH P Bài toán ẠT Cho tứ diện ABCD,      o    o
BC 3,CD 4,ABC BCD ADC 90 , AD,BC 60 . Tính
cosABC ;ACD. Hướng dẫn
Một bài toán tương đối khó phải không nào?
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương – Newton 3
GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH
Ở bài toán này ta các bạn có nhớ đến định lý ba đường A
vuông góc không??? Theo giả thiết thì có phải là tam
giác BCD vuông tại C đúng không? Tiếp theo hai góc
ABC, ADC cũng vuông điều này chứng tỏ là hình
chiếu AB lên BDC sẽ vuông góc BC, hình chiếu AD E
lên BDC cũng vuông với CD, nhỉ? Đến đây thì cần
tìm điểm E sao cho E là hình chiếu của A lên BDC B D
có phải là từ B kẻ vuông góc với BC, D kẻ vuông góc
với CD thì ta sẽ được điểm E cần tìm ko? Oh không
những thế AE còn vuông góc với cả mặt phẳng BCD C nữa.
Đến đây quy về bài toán quá bình thường, chuyển góc giữa hai mặt phẳng cần tính về một
tứ diện nhé các bạn  Phần còn lại nhường nhé! ÁN O Bài toán IC T
Cho lăng trụ tam giác đều. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh A’B’, A’C’, BC. P
AB  2 3;AA'  2 . Tính cosin góc AB'C' ;MNP . YM Hướng dẫn OL
Câu này đề có vẻ rất ngắn gọn, và là câu 47 trong đề minh họa 2018 vào tháng 1 của bộ tức C Ụ
là câu điểm 9,4 nhé :V Nói chung không hề đơn giản tẹo nào cả. Tuy nhiên ta vẫn bám sát PH
vào phương pháp để làm!
Đầu tiên phải đưa về một tứ diện nhỉ? Điều đó làm ta NH E I
phải tìm một mặt phẳng song song với mặt phẳng ABC’ CH
thôi, bằng cách lấy trung điểm AA’ ta sẽ chuyển về tính
góc giữa MNQ;MNP. Công việc giờ thì mình sẽ D C'
hướng dẫn cho các bạn nhé, mấu chốt là tính được thể
tích của khối MNPQ đúng không, vậy thì nhìn hình vẽ N
nhé, mình sẽ đưa về tính thể tích của khối Q.PDE, khối A' B'
này đối với các bạn tính đơn giản thôi bởi khoảng cách M
từ Q tới mp DECB bằng bởi khoảng cách từ A’ tới mp
DECB, từ A’ kẻ vuông góc với B’C’ là okie! Tóm lại là Q
thể tích đó tính được, xong sau đó sài công thức tỷ số C
thể tích ta sẽ tính được V của MNPQ còn lại chỉ là việc
tính cạnh thôi, phần các bạn nhé, chỉ là kỹ năng tính P
toán thôi nha . Nếu như có năng khiếu hình học thì B A 4
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
câu này tương đối dễ làm, có thể tham khảo cách của
làm trên mạng nha bài này giải rất nhiều rồi!
3. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ HÓA.
Nói chung đây cũng là một phương pháp rất mạnh, tuy nhiên nhược điểm của nó là phải
nhớ công thức tính hơi cồng kềnh và chỉ áp dụng cho những trường hợp ta dựng được hoặc
trong bài toán có yếu tố 3 đường vuông góc!
Đầu tiên ta cần nhớ tới công thức cần thiết của chương hình học Oxyz sau
Gọi  là góc giữa 2 mặt phẳng P : ax by  cz  d  0,Q : a'x b'y c'z d'  0      n .n P Q AA' BB' CC' cos cos n , n    o 0    90 P Q  2 2 2 2 2 2 n . n     P Q A B C A' B' C'
Cách thực hiện
Bước 1: Xác định 3 đường vuông góc chung C
Bước 2: Gắn hệ trục tọa độ Oxyz, coi giao điểm của 3 đường vuông góc chung là Ọ gốc tọa độ H
Bước 3: Từ giả thiết tìm tọa độ của các điểm có liên quan tới giả thiết. ÁN
Bước 4: Áp dụng công thức cần tính để suy ra kết quả. Kinh nghiệm U TOỆ
Theo kinh nghiệm của mình thì những bài toán có giả thiết liên quan tới hình hộp chữ nhật, LI
hình lập phương thì thì ta nên sử dụng phương pháp tọa độ hóa, ngoài ra các bài có yếu tố TƯ
một cạnh của chóp vuông góc với đáy hay liên quan tới lăng trụ đứng ta cũng có thể sử dụng phương pháp nà v
y nhưng tùy vào từng bài mà ta có hướng đi khác nhau, có thể là sử VÀ Í
dụng phương pháp 2 hoặc sử dụng phương pháp 1, tùy vào kỹ năng của người làm bài. Sau CH
đây ta cùng tìm hiểu ví dụ minh họa. P Ạ Bài toán T
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1. Gọi I, I’ lần lượt là trọng tâm của
tam giác ACD và tam giác A’C’D’, H là tâm hình vuông ABCD. Trên cạnh II’ lấy điểm G
sao cho I'G  2IG . Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng GAC ,GA'B' Hướng dẫn
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương – Newton 5
GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH z A' D' I' B' C' G y A D I B H C x ÁN O
Đây là một bài toán khó, và tất nhiên phương pháp 1 hay phương pháp 2 rất là khó để có IC T
thể sử dụng được, khi đó ta nghĩ tới phương pháp 3 – gắn trục tọa độ. Với bài toán này tìm P
3 đường vuông góc chung không khó, ta sẽ coi 3 trục tọa độ như hình vẽ và gốc tọa độ trùng YM
điểm A. Khi đó ta có tọa độ các điểm như sau: OL   C     1 1 1
A' 0;0;1 ,B' 1;0;1 ;G ; ;  ,C1;1;0 Ụ  3 3 3 
Vậy khi đó ta tính được vecto pháp tuyến của 2 mặt phẳng PH  1 1  n  GA;GC  ;  ;0  1      ;1;0 GAC   NH   I  3 3   2 1  CH n  GA';GB'  0; ;      0;2;1 GA'B'      3 3 
Đến đây áp dụng công thức ta có cosin góc giữa 2 mặt phẳng GAC ,GA'B' là 1  .0  1.2  0.1 10 cos   2 2 2 2 2 2 1  1  0 1  2  0 5
Đến đây bài toán đã được giải quyết hoàn toàn
Chú ý. Phương pháp gắn tọa độ đã được rất nhiều tác giả và cũng rất nhiều bài viết trên
mạng nói đầy đủ và chi tiết về phương pháp này, ở cuối bài viết mình sẽ có link để các bạn tham khảo.
Tóm lại. Qua 3 phương pháp mình đề cập tới ở trên chắc hẳn đã phần nào giúp các bạn
không còn sợ dạng toán này, không có phương pháp nào là ưu việt tuyệt đối cả cần phải
vận dụng linh hoạt các phương pháp với nhau, đồng thời phải nắm vững được nhiều mảng
kiến thức thì mới có thể làm tốt được. Sau đây là các bài tập cho các bạn rèn luyện. 6
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor
CƯA ĐỔ HÌNH KHÔNG GIAN
II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC  a , mặt
phẳng (A’BC) tạo với đáy góc  và tam giác A’BC có diện tích bằng 2 a 3 . Biết rằng 3  3a 3 AA'.S
. Giá trị của P  sin 2 bằng bao nhiêu? ABC 2
Bài 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác cân tại A, AB  AC  2a , BC  2a 3 . Tam
giác SBC đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính cosin góc giữa SAB ;SAC
Bài 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông, AC'  a 2 . Gọi
P là mặt phẳng qua AC’ cắt BB',DD' lần lượt tại M,N sao cho tam giác AMN cân tại A có
MN  a . Tính cosP;ABCD .
Bài 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, có AB  a ,SA  SB C   o
, SA SA;ACB 30 . Biết khoảng các giữa hai đường thẳng SA và BC là 3a . Tính Ọ 4 H cosSAC;SBC. ÁN
Bài 5: Cho hình chóp S.ABC, SA vuông góc với đáy, ABC là tam giác vuông cân tại đỉnh C.
Giả sử SC  a , tìm góc giữa hai mặt phẳng SBC ;ABC để thể tích khối chóp S.ABC đạt U TOỆ
giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất ấy. LI
Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi có  o
BAD 120 , hình chiếu vuông TƯ
góc của điểm H trên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm tam giác ABC, biết đường cao của v VÀ Í khối chóp là  a 6 SH
và tam giác SBD vuông tại S. Tính góc giữa 2 mặt phẳng 3 CH SAD,SCD . P Ạ
Bài 7: Cho tứ diện ABCD có AB  CD  a;BC  AD  2a;BD  AC  3a . Trên AB,AC,AD lấy T
các điểm M,N,P sao cho MA  MB;NA  2NC;PA  3PD . Tính cosin góc giữa hai mặt
phẳng MNP ;AMP .
Bài 8: Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, AA'  2a . Trên AA’,
BB’, CC’ lần lượt lấy các điểm M,N,P sao cho MA  MA' ;NB  2NB';PC  3PC'. Tính cosin
góc giữa hai mặt phẳng ANP ;MNP .
Bài 9: Cho chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy, ABCD là hình thang vuông tại A,D sao
cho AD  2AB  2BC  2a , SA  2a . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, SC. Tính cosin
góc giữa hai mặt phẳng MND;CSD .
Bài 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB  a;AD  2a AA'  4a . Gọi M,N,P
lần lượt thuộc các cạnh AA’, DD’, BB’ sao cho MA  MA' , ND  3ND' , PB'  3PB , mặt
phẳng MNP cắt cạnh CC; tại Q. Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng MNQP;AQP
Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương – Newton 7
GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH
Bài 11: Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là một tam giác cân với điều kiện 0
AB  AC  a,BAC  120 , cạnh bên BB'  a . Gọi I là trung điểm CC’. Chứng minh rằng tam
giác AB’I vuông ở A. Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng ABC,AB'I
Bài 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính
AB  2a , SA vuông góc với đáy và SA  a 3 . Tính tan góc giữa SAD ,SBC
Bài 13: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, SA  ABC, SA  a .
Gọi E,F lần lượt là trung điểm AB,AC . Tính cosin góc giữa SEF ,SBC
Bài 14: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy tam giác vuông tại A. Gọi G là trọng tâm tam
giác ABC, M là trung điểm của A'B' , I là trung điểm của GM. Tính cosin góc giữa 2 mặt phẳng IB'C',ICA
Bài 15: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D có tâm O Gọi I là tâm của hình vuông
A'B'C'D và M là điểm thuộc đoạn thẳng OI sao cho MO  2MI . Tính cosin góc giữa 2 mặt ÁN phẳng MC'D',MAB O IC TP YM OL C Ụ PH NH I CH 8
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor