lOMoARcPSD| 47708777
Marketing
Bản chất
Quản trị
Hệ thống thông tin +
Nghiên cứu
Phân tích
Sử dụng
Môi trường Mark
MT vĩ mô
Hành vi khách hàng
Người tiêu dùng
Tổ chức
Thị trường mục tiêu
Lựa chọn thị trường
Định vị thị trường
Chiến lược Mark
Xác lập
Triển khai
Sản phẩm
Loại sản phẩm
Thiết kế
Chu
Giá bán
Nhân tố ảnh hưởng
Xác định
Chiến lược
Phân phối
Kênh phân phối
Truyền thông
Quảng cáo
PR
Khuyến mại
lOMoARcPSD| 47708777
Một số khái niệm cơ bản
1)Marketing : là quá trình làm việc với thị trường để thực
hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn của con người / là một dạng hoạt động của con người
( tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông
qua trao đổi.
2)Nhu cầu tự nhiên: là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà
con người cảm nhận được (cái vốn có)
3)Mong muốn: là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi
được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình
độ văn hóa, tính cách cá nhân của con người
4)Dịch vụ: là những thứ vô hình, sau khi mua bán, tiêu dùng
không mang lại quyền sở hữu về bất kỳ cái gì
5)Trao đổi: là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong
muốn từ một người nào đó bằng cách đưa cho họ một thứ
khác có giá trị tương đương (đk: ≥2ng, có thứ có giá trị
tương đương; có khả năng giao dịch, chuyển giao; có quyền
tự do chấp nhận / từ chối; biết mình nên hay muốn giao
dịch)
6)Giao dịch: là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại
những thứ có giá trị giữa hai bên (đk: ≥2 thứ có giá trị; có
điều kiện, thời gian, địa điểm)
7)Thị trường: bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng
có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả
năng tha gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
đó
lOMoARcPSD| 47708777
8)Quản trị Marketing = lựa chọn thị trường mục tiêu + thiết
thường xuyên có sự tương tác giữa con người, thiết bị và
các phương pháp dùng để thu thập, phân loại, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, chính xác,
kịp thời cho người ra quyết định marketing
10) Nghiên cứu Mark: là việc lập kế hoạch, thu thập, xử
lý, phân tích và báo cáo vào các dữ liệu liên quan đến một
tình huống marketing cụ thể mà công ty đang phải đối mặt
11) Dữ liệu sơ cấp: là thông tin được thu thập lần cho
một mục đích riêng biệt
12) Dữ liệu thứ cấp: thông tin đã có sẵn ở đâu đó, đã
được thu thập vì mục đích khác
13) Môi trường Mark: là tập hơp tất cả các chủ thể bên
trong và bên ngoài công ti mà bộ phận ra quyết định mark
của công ti không thể khống chế được và chúng thường
xuyên tác động (ảnh hưởng) tốt hoặc không tốt tới các
quyết định mark của công ti
14) Hành vi khách hàng (người tiêu dùng): là toàn bộ
hành động mà NTD bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản
kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
9)
Hệ thống thông tin Mark (MIS)
: là hệ thống hoạt động
Quan điểm qtri tp trung vào sn xut
Quan điểm qtri tp trung vào hoàn thin sn phm
Quan điểm qtri tp trung vào bán hàng
Quan điểm qtri marketing
Quan điểm qtri marketing đo đc - xã hi
lOMoARcPSD| 47708777
phẩm, bao gồm: điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và
chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
của họ
15) Định vị thị trường: là thiết kế sản phẩm và hình ảnh
của doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt
trong tâm trí khách hàng mục tiêu
16) Sản phẩm: là tất cả những cái, những yếu tố có thể
thỏa man nhu cầu hay ước muốn của khách hàng, được đưa
ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng
17) Giá: là khoản tiền mà người mua trả cho người bán để
được sở hữu, sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đó / là khoản
thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm
18) Kênh phân phối ( kênh marketing): là một tập hợp
các tổ chức và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau thực
hiện các công việc liên quan đến việc làm cho hàng hóa,
dịch vụ sẵn sàng để người tiêu dùng hoặc khách hàng tổ
chức tiêu dùng hay sử dụng chúng
19) Trung gian thương mại hay tất cả những người tham
gia vào kênh phân phối: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lý,
nhà môi giới
20) Truyền thông mark: là những hoạt động liên quan
đến việc truyền đi những thông tin liên quan đến việc
truyền đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách
hàng mục tiêu để thuyết phục họ mua hàng và thiết lập, duy
trì mối quan hệ bền vững với họ
5 công cụ truyền thông
lOMoARcPSD| 47708777
1. Quảng cáo: cung cấp thông tin về một hàng hóa hoặc dịch
vụ gián tiếp qua một phương tiện cụ thể theo yêu cầu của
chủ thể quảng cáo và chủ thể phải thanh toán các phí tồn
2. Quan hệ cộng đồng / Quan hệ công chúng (PR): là các
hoạt động liên quan đến việc xây dựng mối quan hệ tốt với
các đối tượng công chúng để tạo dựng hình ảnh thân thiện,
thiện chí
3. Khuyến mại (xúc tiên bán): là các biện pháp tác động tức
thời ngắn hạn để khuyến khích việc dùng thử hoặc mua tức
thì, mua nhiều hơn một sản phẩm hay dịch vụ nhờ cung cấp
những lợi ích bỏo sung cho khách hàng
4. Bán hàng cá nhân: là hành động giới thiệu trực tiếp về
hàng hoá và dịch vụ của cá nhân nhân viên bán hàng nhằm
mục đích bán hàng và xây dựng mối quan hệ với khách
hàng
5. Marketing trực tiếp: là sự liên kết trực tiếp với cá nhân
từng khách hàng mục tiêu nhằm thúc đẩy những phản ứng
đáp lại ngay tức thì và duy trì mối quan hệ bền vững với họ
lOMoARcPSD| 47708777
lOMoARcPSD| 47708777

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Bản chất Marketing Quản trị Hệ thống thông tin + Phân tích Nghiên cứu Sử dụng MT vi mô Môi trường Mark MT vĩ mô Người tiêu dùng Hành vi khách hàng Tổ chức Lựa chọn thị trường Thị trường mục tiêu Định vị thị trường Xác lập Chiến lược Mark Triển khai Loại sản phẩm Sản phẩm Thiết kế Chu kì Nhân tố ảnh hưởng Giá bán Xác định Chiến lược Phân phối Kênh phân phối Quảng cáo Truyền thông PR Khuyến mại lOMoAR cPSD| 47708777
Một số khái niệm cơ bản
1)Marketing : là quá trình làm việc với thị trường để thực
hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn của con người / là một dạng hoạt động của con người
( tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi.
2)Nhu cầu tự nhiên: là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà
con người cảm nhận được (cái vốn có)
3)Mong muốn: là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi
được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình
độ văn hóa, tính cách cá nhân của con người
4)Dịch vụ: là những thứ vô hình, sau khi mua bán, tiêu dùng
không mang lại quyền sở hữu về bất kỳ cái gì
5)Trao đổi: là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong
muốn từ một người nào đó bằng cách đưa cho họ một thứ
khác có giá trị tương đương (đk: ≥2ng, có thứ có giá trị
tương đương; có khả năng giao dịch, chuyển giao; có quyền
tự do chấp nhận / từ chối; biết mình nên hay muốn giao dịch)
6)Giao dịch: là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại
những thứ có giá trị giữa hai bên (đk: ≥2 thứ có giá trị; có
điều kiện, thời gian, địa điểm)
7)Thị trường: bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng
có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả
năng tha gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó lOMoAR cPSD| 47708777
8)Quản trị Marketing = lựa chọn thị trường mục tiêu + thiết
kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
Quan điểm qtri tập trung vào sản xuất
Quan điểm qtri tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
Quan điểm qtri tập trung vào bán hàng Quan điểm qtri marketing
Quan điểm qtri marketing đạo đức - xã hội
9) Hệ thống thông tin Mark (MIS) : là hệ thống hoạt động
thường xuyên có sự tương tác giữa con người, thiết bị và
các phương pháp dùng để thu thập, phân loại, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, chính xác,
kịp thời cho người ra quyết định marketing 10)
Nghiên cứu Mark: là việc lập kế hoạch, thu thập, xử
lý, phân tích và báo cáo vào các dữ liệu liên quan đến một
tình huống marketing cụ thể mà công ty đang phải đối mặt 11)
Dữ liệu sơ cấp: là thông tin được thu thập lần cho
một mục đích riêng biệt 12)
Dữ liệu thứ cấp: thông tin đã có sẵn ở đâu đó, đã
được thu thập vì mục đích khác 13)
Môi trường Mark: là tập hơp tất cả các chủ thể bên
trong và bên ngoài công ti mà bộ phận ra quyết định mark
của công ti không thể khống chế được và chúng thường
xuyên tác động (ảnh hưởng) tốt hoặc không tốt tới các
quyết định mark của công ti 14)
Hành vi khách hàng (người tiêu dùng): là toàn bộ
hành động mà NTD bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản lOMoAR cPSD| 47708777
phẩm, bao gồm: điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và
chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ 15)
Định vị thị trường: là thiết kế sản phẩm và hình ảnh
của doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt
trong tâm trí khách hàng mục tiêu 16)
Sản phẩm: là tất cả những cái, những yếu tố có thể
thỏa man nhu cầu hay ước muốn của khách hàng, được đưa
ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng 17)
Giá: là khoản tiền mà người mua trả cho người bán để
được sở hữu, sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đó / là khoản
thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm 18)
Kênh phân phối ( kênh marketing): là một tập hợp
các tổ chức và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau thực
hiện các công việc liên quan đến việc làm cho hàng hóa,
dịch vụ sẵn sàng để người tiêu dùng hoặc khách hàng tổ
chức tiêu dùng hay sử dụng chúng 19)
Trung gian thương mại hay tất cả những người tham
gia vào kênh phân phối: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lý, nhà môi giới 20)
Truyền thông mark: là những hoạt động liên quan
đến việc truyền đi những thông tin liên quan đến việc
truyền đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách
hàng mục tiêu để thuyết phục họ mua hàng và thiết lập, duy
trì mối quan hệ bền vững với họ
5 công cụ truyền thông lOMoAR cPSD| 47708777
1. Quảng cáo: cung cấp thông tin về một hàng hóa hoặc dịch
vụ gián tiếp qua một phương tiện cụ thể theo yêu cầu của
chủ thể quảng cáo và chủ thể phải thanh toán các phí tồn
2. Quan hệ cộng đồng / Quan hệ công chúng (PR): là các
hoạt động liên quan đến việc xây dựng mối quan hệ tốt với
các đối tượng công chúng để tạo dựng hình ảnh thân thiện, thiện chí
3. Khuyến mại (xúc tiên bán): là các biện pháp tác động tức
thời ngắn hạn để khuyến khích việc dùng thử hoặc mua tức
thì, mua nhiều hơn một sản phẩm hay dịch vụ nhờ cung cấp
những lợi ích bỏo sung cho khách hàng
4. Bán hàng cá nhân: là hành động giới thiệu trực tiếp về
hàng hoá và dịch vụ của cá nhân nhân viên bán hàng nhằm
mục đích bán hàng và xây dựng mối quan hệ với khách hàng
5. Marketing trực tiếp: là sự liên kết trực tiếp với cá nhân
từng khách hàng mục tiêu nhằm thúc đẩy những phản ứng
đáp lại ngay tức thì và duy trì mối quan hệ bền vững với họ lOMoAR cPSD| 47708777 lOMoAR cPSD| 47708777