Bàn về một cách tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Tài liệu gồm 07 trang, được biên soạn bởi Ths. Hoàng Minh Quân (giáo viên Toán trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội), bàn về một cách tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.Mời bạn đọc đón xem.

NHÓM
GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
Trong chương trình toán THPT, các bài toán về góc giữa đường thẳng mặt phẳng tuy
không mới. Song, vẫn mang tính thời sự trong các bài kiểm tra định kì, các thi học sinh
giỏi, kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm. Bài viết sau đây khai thác một hướng tiếp
cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng
1. Kiến thức cơ bản
1.1. Định nghĩa
Cho đường thẳng
a
và mặt phẳng
. Góc giữa đường thẳng
a
và hình chiếu
a
của nó
trên mặt phẳng
được gọi là góc giữa đường thẳng
a
và mặt phẳng
.
1.2. Các xác định góc giữa đường thẳng
a
và mặt phẳng
Cách 1:
Bước 1. Tìm
O a
.
Bước 2. Lấy
A a
và dựng
AH
tại
H
.
Khi đó
, ,
a a
a AOH
.
Bước 3. Tính số đo của góc
Chú ý:
0 ,
90
a
Cách 2: Tính gián tiếp theo một trong hai hướng sau:
Hướng 1: Chọn một đường thẳng
//d a
mà góc giữa
d
có thể tính được.
Từ đó ta có:
, ,a d
Hướng 2: Chọn một mặt phẳng
//
mà góc giữa
a
có thể tính được.
Từ đó ta có:
, ,a
a
Trao đổi kinh nghiệm dạy học theo định
hướng tiếp cận năng lực người học
Bàn về một cách tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa
đường thẳng và mặt phẳng
Ths. HOÀNG MINH QUÂN
GV Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội
a
a'
H
O
A
NHÓM
GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
Tuy nhiên việc xác định hình chiếu của một điểm lên mặt phẳng không phải lúc nào cũng
thuận lợi. Chính vậy, việc đưa ra một cách tiếp cận khác sử dụng khoảng cách để tính góc giữa
đường thẳng với mặt phẳng nhằm khắc phục khó khăn đó.
1.3. Định hướng tiếp cận
Cho đường thẳng
a
và mặt phẳng
. Đtính góc
giữa đường thẳng
a
và mặt phẳng
, ta tiếp cận thông qua ý tưởng đơn giản khác như sau :
Bước 1: Tìm
O a
.
Bước 2: Tính
,
sin
d A
OA
Cách tiếp cận này thích hợp cho học sinh nắm chắc việc tính khoảng cách từ một điểm đến
một mặt phẳng.
Sau đây chúng tôi đưa ra một số ví dụ minh hoạ với lời giải theo hướng tiếp cận sử dụng
khoảng cách để tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng
2. Ví dụ minh họa
2.1. Áp dụng cho các bài toán khối chóp.
Câu 1: Cho hình chóp
.
S ABCD
đáy
ABCD
hình chữ nhật,
SA
ABCD
. Gọi
G
trọng
tâm tam giác
ACD
,
I
trung điểm của
SB
. Biết độ dài các đoạn
SA
a
,
3AB
a
,
3
2
a
AD
. Góc giữa đường thẳng
IG
và mặt phẳng
SC
D
bằng
A.
3
arcsin .
4 13
B.
3
arcsin .
13
C.
3
ar
csin .
16
D.
3
arcsin .
16
Lời giải
Chọn A
2SB
a
nên tam giác
SA
I
đều cạnh
a
.
Gọi
H
là trung điểm của
SI
thì
BI
BG
BH
BD
nên
//
IG
HD
, hay
, ,
IG
SCD HD SCD
3
2
a
AH
,
3
2
a
AD
và tam giác
AH
D
vuông tại
A
, suy ra
3HD
a
1
4
HS
BS
nên
1 1 1
, , ,
4 4 4
d H
SCD d B SCD d A SCD d
H
G
I
C
A
D
B
S
a
a'
H
O
A
NHÓM
GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
2 2
2 2 2 2
1 1
1 1 4 13
9 9d S
A AD a a a
3
13
a
d
3
,
4 1
3
a
d H
SCD
Suy ra
,
3 3
sin
,
4 1
3. 3 4 13
d H
SCD
a
HD SCD
HD
a
.
Câu 2: Cho hình chóp đều
.
S A
BCD
đáy
AB
CD
hình vuông tâm
O
cạnh
a
2SA a
.
Gọi
,M N
lần lượt là trung điểm của
SD
BO
. Gọi
góc giữa đường thẳng
MN
và mặt phẳng
SC
D
thì giá trị
sin
bằng
A.
3 3
7
. B.
2 3
7
. C.
4 3
7
. D.
3
7
.
Lời giải
Chọn A
Ta có:
SB
D
là tam giác đều nên
60
SD
B
6
2
a
SO
Suy ra
2 2 2
2 2
2
9 2
3 2 1 7
2 .
cos 60 2. . .
2 8
2 4 2 8
a a
a a a
MN
MD ND MD ND
14
4
a
MN
Mặt khác
3
, ,
2
d N
SCD d O SCD
2 2 2 2 2 2 2
2
1 1 1 1 2 2 2 14
3 3
,
OC OD OS a a a a
d O SCD
2
2
3 4
2 3 42
, , ,
14 14 28
a a a
d
O SCD d O SCD d N SCD
,
3 4
2 4 3 3
si
n .
28 7
14
d N SCD
a
MN
a
.
Câu 3: Cho hình chóp
.
S A
BCD
đáy
AB
CD
hình thoi,
60
BA
C
,
SA
a
. Tam giác
SA
B
là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
ABCD
. Gọi
góc tạo bởi đường thẳng
SB
và mặt phẳng
SC
D
. Khi đó
si
n
bằng
A.
2
2
. B.
3
2
. C.
6
4
. D.
6
3
.
Lời giải
Chọn C
Gọi
M
là trung điểm của
AB
. Vì tam giác
SA
B
là tam giác đều nên
SM
AB
.
N
M
O
D
B
C
A
S
NHÓM
GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
Ta có:
,
SAB ABCD
SAB
ABCD AB
SM AB SM SAB
SM ABCD
.
Gọi
H
là hình chiếu vuông góc của
B
lên mặt phẳng
SC
D
. Suy ra
BH
SCD
.
Suy ra
HS
là hình chiếu vuông góc của
BS
lên mặt phẳng
SCD
, do đó:
, ,
SB
SCD SB SH BSH
.
Ta có:
,
sin si
n
B SC
D
d
BH
BSH
SB SB
.
Do
//
BM
SCD
, ,
, ,
2
2 2 2 2 2
, ,
3 3
.
. .
6
2 2
4
3 3
2
2
M C
D B CD
B SCD M SCD
M CD B CD
a a
SM
d SM d
a
d d
SM
d SM d
a a
Vậy
;
sin si
n
B SC
D
d
BH
B
SH
SB
SB
6
6
4
4
a
a
.
2.2. Áp dụng cho các bài toán khối lăng trụ.
Câu 4: Cho hình lập phương
.
ABCD A B C D
cạnh bằng
a
. Góc giữa đường thẳng
AD
mặt phẳng
A BD
bằng
A.
5
ar
csin
3
. B.
6
ar
csin
3
. C.
2
ar
csin
3
. D.
3
ar
csin
3
.
Lời giải
Chọn B
d
(B,(SCD))
H
B
S
SC
D
B
A
C
D
M
S
I
O
D
D'
A'
B'
C'
A
B
C
NHÓM GIÁO VI
ÊN TOÁN VIỆT NAM
+ Do
/ /
AD B
C
nên góc giữa đường thẳng
AD
mặt phẳng
'
A BD
bằng góc giữa
đường thẳng
'BC
và mặt phẳng
'
A BD
.
+ Do
'AA BD
là tứ diện vuông nên
2 2 2
2
2
1 1 1 1 3
'
, '
AA AB AD a
d A A BD
,
3
a
d A A
BD
.
+ Gọi
là góc giữa đường thẳng
'BC
và mặt phẳng
A BD
.
Ta có
2
, 2 ,
6
3
sin
3
2
a
d C A BD d A A BD
BC BC
a
.
Câu 5: Cho hình lăng trụ đều
.
ABC A B C
cạnh đáy bằng
a
,
3AA a
. Giá trị sin của góc
giữa đường thẳng
BC
và mặt phẳng
A BC
bằng
A.
15
10
. B.
5
10
. C.
15
5
. D.
65
10
.
Lời giải
Chọn A
Gọi
là góc giữa đường thẳng
BC
và mặt phẳng
A BC
.
Ta có:
d ,
sin
C A B
C
C B
d ,
A A BC
C B
(vì
AC A BC O
với
O
là trung điểm
AC
).
Gọi
M
là trung điểm của
BC
,
H
là hình chiếu của
A
lên
A M
.
AM BC
BC AA M
AA BC
hay
BC A
H
.
Mặt khác
AH A
M
nên
AH A BC
hay
d ;
A A BC AH
.
3
2
a
AM
;
2 2
. 15
5
AA AM a
AH
AA AM
;
2 2
2C B B
B B C a
.
15
sin
10
.
Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật
.
ABC
D A B C D
1, 2
, 3
AB AD AA
.
là mặt phẳng di
động đi qua
B
song song với
A C
. Gọi
góc giữa
với đường thẳng
CD
.
Giá trị lớn nhất của
sin
bằng
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
M
C
B
A'
B'
C'
A
H
NHÓM
GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
A.
7 2
10
. B.
1
. C.
. D.
3 5
7
.
Lời giải
Chọn A
Ta có:
CD
//
BA
, ,C
D BA
.
Do
//
A C
nên
chứa đường thẳng
d
qua
B
và song song với
A C
.
;
;
si
n
A
A d
d
d
A B
A B
.
2 2
10
A B
AA AB
.
Dựng
A H d
tại
;A d
H A
H d
.
Ta có
d AA
d AHA
d A H
AH d
.
Kẻ
BK
AC
tại
K
2 5
5
AH
BK
2 2
7 5
5
A H
AH AA
7 2
si
n
10
A H
A B
.
Dấu “ =” xảy ra khi
A H
.
Vậy
7 2
max sin
10
.
2.3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho hình chóp
.
S A
BCD
có đáy
AB
CD
là hình chữ nhật với
2 ,
.
AB
a BC a
Cạnh
bên
SD
a
SD
vuông góc với mặt phẳng đáy. Sin của góc tạo bởi đường
thẳng
SB
và mặt phẳng
SA
C
bằng
A.
5 3
.
9
B.
6
.
3
C.
6
.
9
D.
30
.
15
Câu 2: Cho hình chóp tứ giác đều
.
S A
BCD
SA
AB a
. Gọi
M
là trung điểm của cạnh
BC
. Tang góc tạo bởi đường thẳng
DM
với mặt phẳng
SA
B
bằng?
A.
13
tan
13
. B.
15
tan
5
. C.
26
ta
n
13
. D.
ta
n 3
.
Câu 3: Cho hình chóp tứ giác đều
.
S ABCD
cạnh đáy bằng
a
, tâm
O
. Gọi
M
N
lần lượt
trung điểm của
SA
BC
. Biết rằng góc giữa
MN
ABC
D
bằng
60
, cosin góc
giữa
MN
và mặt phẳng
SB
D
bằng
d
A'
D'
C'
B'
B
C
D
A
H
K
NHÓM
GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
A.
41
41
. B.
5
5
. C.
2 5
5
. D.
2 4
1
41
.
Câu 4: Cho hình chóp tứ giác đều
.
S A
BCD
cạnh đáy bằng
a
. Gọi
O
tâm của đáy,
E
trung điểm cạnh
AD
. Gọi
góc giữa đường thẳng
CD
mặt phẳng
SB
E
. Biết
2
a
SO
thì
sin
bằng
A.
1
2 6
. B.
3
2
. C.
2
3
. D.
1
6
.
Câu 5: Cho hình chóp
.
S A
BCD
có đáy
AB
CD
là hình bình hành,
2AB
a
,
BC
a
,
12
0
AB
C
. Cạnh bên
3SD
a
SD
vuông góc với mặt phẳng đáy. Giá trị
si
n
của
góc tạo bởi
SB
và mặt phẳng
SA
C
bằng
A.
3
7
. B.
3
4
. C.
3
4
. D.
1
4
.
Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật
AB
CDA B C D
có đáy
AB
CD
là hình vuông. Giá trị lớn nhất của
góc tạo bởi
BD
với mặt phẳng
BDC
bằng
A.
1
ar
csin
3
. B.
1
ar
csin
3
. C.
1
ar
csin
2 3
. D.
1
arc
sin
3 2
.
Câu 7: Cho hình hộp
.
AB
CD A B C D
có đáy
AB
CD
là hình chữ nhật cạnh
; 2AB
a AD a
;
I
trọng tâm tam giác
A C D
. Gọi
là góc giữa đường thẳng
ID
và mặt phẳng
ICB
, biết
3A B
a
. Giá trị của
si
n
bằng
A.
9
25
3
. B.
6
11
2
. C.
6
25
3
. D.
23
11
.
Câu 8: Cho hình lăng trụ đứng
. '
' '
AB
C A B C
đáy
AB
C
tam giác cân tại
C
,
2AB
a
0
12
0
AC
B
. Biết
'AA
a
. Gọi
I
trung điểm
AB
thì
sin
của góc giữa đường thẳng
'IA
và mặt phẳng
'
C A
B
bằng
A.
2
4
B.
2
2
C.
2 5
3
D.
Câu 9: Cho lăng trụ tam giác đều
.
AB
C A B C
, gọi
I
là trung điểm
' 'A B
. Gọi
là góc tạo bởi
'AC
'BI
C
. Biết
' ;
2
AA a
AB a
thì giá trị
co
s
bằng
A.
15
5
. B.
10
5
. C.
3
5
. D.
2
5
Câu 10: Cho lăng trụ tam giác
AB
C
, 2
, 60
AB
a BC a ABC
. Hình chiếu vuông góc của
'A
lên mặt phẳng
AB
C
trùng với trọng tâm
G
ca tam giác
AB
C
và góc giữa
'AA
tạo
với mặt phẳng
AB
C
bằng
60
. Sin của góc tạo bởi
'AA
và mặt phẳng
'
A B
C
bằng
A.
9
5 4
1
. B.
9
4 5
1
. C.
7
4 5
1
. D.
9
7 4
1
.
| 1/7

Preview text:

NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
Trao đổi kinh nghiệm dạy học theo định
hướng tiếp cận năng lực người học
Bàn về một cách tiếp cận khác cho bài toán tính góc giữa
đường thẳng và mặt phẳng Ths. HOÀNG MINH QUÂN
GV Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội
Trong chương trình toán THPT, các bài toán về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng tuy
không mới. Song, nó vẫn mang tính thời sự trong các bài kiểm tra định kì, các kì thi học sinh
giỏi, kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm. Bài viết sau đây khai thác một hướng tiếp
cận khác cho bài toán tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng

1. Kiến thức cơ bản
1.1. Định nghĩa
Cho đường thẳng a và mặt phẳng   . Góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a của nó
trên mặt phẳng   được gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng   .
1.2. Các xác định góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng   Cách 1:
Bước 1. Tìm O a    . a A
Bước 2. Lấy Aa và dựng AH    tại H .
Khi đó a    a a  , ,  AOH . a'   O H
Bước 3. Tính số đo của góc AOH
Chú ý: 0   ,
a    90
Cách 2: Tính gián tiếp theo một trong hai hướng sau:
Hướng 1: Chọn một đường thẳng d // a mà góc giữa d và   có thể tính được.
Từ đó ta có: a,      d,   
Hướng 2: Chọn một mặt phẳng   //   mà góc giữa a và   có thể tính được.
Từ đó ta có: a,      a,   
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
Tuy nhiên việc xác định hình chiếu của một điểm lên mặt phẳng không phải lúc nào cũng
thuận lợi. Chính vì vậy, việc đưa ra một cách tiếp cận khác là sử dụng khoảng cách để tính góc giữa
đường thẳng với mặt phẳng
nhằm khắc phục khó khăn đó.
1.3. Định hướng tiếp cận
Cho đường thẳng a và mặt phẳng   . Để tính góc  giữa đường thẳng a và mặt phẳng
  , ta tiếp cận thông qua ý tưởng đơn giản khác như sau : a A
Bước 1: Tìm O a    . d  , A   a'
Bước 2: Tính sin   O H OA
Cách tiếp cận này thích hợp cho học sinh nắm chắc việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Sau đây chúng tôi đưa ra một số ví dụ minh hoạ với lời giải theo hướng tiếp cận sử dụng
khoảng cách để tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng 2. Ví dụ minh họa
2.1. Áp dụng cho các bài toán khối chóp. Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA   ABCD . Gọi G là trọng
tâm tam giác ACD , I là trung điểm của SB . Biết độ dài các đoạn SA a , AB a 3 , 3a AD
. Góc giữa đường thẳng IG và mặt phẳng SCD bằng 2 3 3 3 3 A. arcsin . B. arcsin . C. arcsin . D. arcsin . 4 13 13 16 16 Lời giải Chọn A S H I A D G B C
SB  2a nên tam giác SAI đều cạnh a . BI BG
Gọi H là trung điểm của SI thì 
nên IG // HD , hay IG,SCD  HD,SCD BH BD a 3 3aAH  , AD
và tam giác AHD vuông tại A , suy ra HD a 3 2 2 1 1 1 1 Vì HS
BS nên d H ,SCD  d B,SCD  d  ,
A SCD  d 4 4 4 4
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM 1 1 1 1 4 13 3a a Mà       d
d H SCD 3 ,  2 2 2 2 2 2 d SA AD a 9a 9a 13 4 13
d H,SCD 3a 3
Suy ra sin  HD,SCD    . HD 4 13.a 3 4 13 Câu 2:
Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a SA a 2 .
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của SD BO . Gọi là góc giữa đường thẳng MN
và mặt phẳng SCD thì giá trị sin bằng 3 3 2 3 4 3 3 A. . B. . C. . D. . 7 7 7 7 Lời giải Chọn A S M A D N O B C a 6 Ta có: S
BD là tam giác đều nên 
SDB  60 và SO  2 2 2 2 a 9a a 2 3a 2 1 7a Suy ra 2 2 2
MN MD ND  2M . D ND cos 60    2. . .  2 8 2 4 2 8 a 14  MN  4 3
Mặt khác d N,SCD  d O,SCD 2 1 1 1 1 2 2 2 14 Mà        2
d O,SCD 2 2 2 2 2 2 2 OC OD OS a a 3a 3a 2 3a a 42 3a 42 2
d O,SCD 
d O,SCD 
d N,SCD  14 14 28
d N,SCD 3a 42 4 3 3  sin   .  . MN 28 a 14 7 Câu 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, 
BAC  60 , SA a . Tam giác SAB
là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng  ABCD . Gọi  là
góc tạo bởi đường thẳng SB và mặt phẳng SCD . Khi đó sin bằng 2 3 6 6 A. . B. . C. . D. . 2 2 4 3 Lời giải Chọn C
Gọi M là trung điểm của AB . Vì tam giác SAB là tam giác đều nên SM AB .
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
SAB   ABCD  Ta có: 
SAB   ABCD  AB SM   ABCD .
SM AB, SM  SAB  S B B C d(B,(SCD)) S H M SCD A D
Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên mặt phẳng SCD . Suy ra BH  SCD .
Suy ra HS là hình chiếu vuông góc của BS lên mặt phẳng SCD , do đó:
SB SCD   SB SH    , ,  BSH . d BHB, SCD  Ta có:    sin  sin BSH   . SB SB
Do BM // SCDa 3 a 3 . SM .d SM .dM ,CD B,CD 6 2 2 add    
B,SCD
M ,SCD 2 2 2 2 2 2 4 SM d SM dM ,CD B,CD  a 3   a 3       2 2     6a d BHB; SCD  6 Vậy    sin  sin BSH   4   . SB SB a 4
2.2. Áp dụng cho các bài toán khối lăng trụ. Câu 4:
Cho hình lập phương ABC . D A BCD
  có cạnh bằng a . Góc giữa đường thẳng AD và
mặt phẳng  ABD bằng 5 6 2 3 A. arcsin . B. arcsin . C. arcsin . D. arcsin . 3 3 3 3 Lời giải Chọn B A' D' B' C' I D A O B C
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM
+ Do AD / /BC nên góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng  A' BD bằng góc giữa
đường thẳng BC ' và mặt phẳng  A' BD . 1 1 1 1 3
+ Do AA' BD là tứ diện vuông nên     2 d  ,
A A' BD 2 2 2 2 AA' AB AD a   a d ,
A ABD  . 3
+ Gọi  là góc giữa đường thẳng BC ' và mặt phẳng  ABD . 2a
d C , ABD 2d  ,
A ABD 3 6 Ta có sin     . BCBCa 2 3 Câu 5:
Cho hình lăng trụ đều AB . C A BC
  có cạnh đáy bằng a , AA  a 3 . Giá trị sin của góc
giữa đường thẳng BC và mặt phẳng  ABC  bằng 15 5 15 65 A. . B. . C. . D. . 10 10 5 10 Lời giải Chọn A A' C' B' H A C M B
Gọi  là góc giữa đường thẳng BC và mặt phẳng  ABC  .
d C , ABC  d  ,
A ABC  Ta có: sin  
(vì AC   ABC   O với O là trung điểm C BC BAC ).
Gọi M là trung điểm của BC , H là hình chiếu của A lên AM .
AM BC  BC  AAM  hay BC AH . AA  BC
Mặt khác AH AM nên AH   ABC  hay d  ;
A ABC   AH . a 3 AA .AM a 15 AM  ; AH   ; 2 2 C B
  BB  B C    2a . 2 2 2 5 AA  AM 15  sin   . 10 Câu 6:
Cho hình hộp chữ nhật ABC . D A BCD
  có AB  1, AD  2, AA  3 .   là mặt phẳng di
động đi qua B và song song với A C
  . Gọi  là góc giữa   với đường thẳng CD .
Giá trị lớn nhất của sin bằng
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM 7 2 3 10 3 5 A. . B. 1 . C. . D. . 10 10 7 Lời giải Chọn A A' D' B' C' d A D K H B C
Ta có: CD // BA  CD ,      BA,   . Do   // A C
  nên   chứa đường thẳng d qua B và song song với A C   . dd A;   A;d   sin   . A BA B  2 2 AB
AA  AB  10 . Dựng A H
d tại H AH d .  A;d   d AA Ta có 
d   AHA  AH d .
d AH
Kẻ BK AC tại K 2 5 7 5 AH 7 2
AH BK  2 2  AH AH AA   sin   . 5 5 AB 10
Dấu “ =” xảy ra khi    AH . 7 2 Vậy max sin   . 10
2.3. Bài tập tự luyện Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  2a, BC  . a Cạnh
bên SD a SD vuông góc với mặt phẳng đáy. Sin của góc tạo bởi đường
thẳng SB và mặt phẳng SAC  bằng 5 3 6 6 30 A. . B. . C. . D. . 9 3 9 15 Câu 2:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD SA AB a . Gọi M là trung điểm của cạnh BC
. Tang góc tạo bởi đường thẳng DM với mặt phẳng SAB bằng? 13 15 26 A. tan  . B. tan  . C. tan  . D. tan  3 . 13 5 13 Câu 3:
Cho hình chóp tứ giác đều .
S ABCD có cạnh đáy bằng a , tâm O . Gọi M N lần lượt
là trung điểm của SA BC . Biết rằng góc giữa MN và  ABCD bằng 60 , cosin góc
giữa MN và mặt phẳng SBD bằng
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN VIỆT NAM 41 5 2 5 2 41 A. . B. . C. . D. . 41 5 5 41 Câu 4:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a . Gọi O là tâm của đáy, E
trung điểm cạnh AD . Gọi  là góc giữa đường thẳng CD và mặt phẳng SBE . Biết a SO  thì sin bằng 2 1 3 2 1 A. . B. . C. . D. . 2 6 2 3 6 Câu 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AB  2a , BC a , 
ABC  120 . Cạnh bên SD a 3 và SD vuông góc với mặt phẳng đáy. Giá trị sin của
góc tạo bởi SB và mặt phẳng SAC  bằng 3 3 3 1 A. . B. . C. . D. . 7 4 4 4 Câu 6:
Cho hình hộp chữ nhật ABCDA BCD
  có đáy ABCD là hình vuông. Giá trị lớn nhất của
góc tạo bởi BD với mặt phẳng  BDC bằng 1 1 1 1 A. arcsin . B. arcsin . C. arcsin . D. arcsin . 3 3 2 3 3 2 Câu 7:
Cho hình hộp ABCD.AB CD
  có đáy ABCD là hình chữ nhật cạnh AB  ;
a AD  2a ; I
là trọng tâm tam giác  AC D
  . Gọi  là góc giữa đường thẳng ID và mặt phẳng  ICB , biết A B
  a 3 . Giá trị của sin bằng 9 6 6 23 A. . B. . C. . D. . 253 11 2 253 11 Câu 8:
Cho hình lăng trụ đứng AB .
C A' B 'C ' có đáy ABC là tam giác cân tại C , AB  2a và  0
ACB  120 . Biết AA'  a . Gọi I là trung điểm AB thì sin của góc giữa đường thẳng
IA ' và mặt phẳng C ' AB bằng 2 2 2 5 2 15 A. B. C. D. 4 2 3 3 Câu 9:
Cho lăng trụ tam giác đều AB . C A BC
  , gọi I là trung điểm A' B' . Gọi  là góc tạo bởi
AC ' và  BIC ' . Biết AA'  a; AB  2a thì giá trị cos bằng 15 10 3 2 A. . B. . C. . D. 5 5 5 5
Câu 10: Cho lăng trụ tam giác ABC có 
AB a, BC  2a, ABC  60 . Hình chiếu vuông góc của
A ' lên mặt phẳng  ABC  trùng với trọng tâm G của tam giác ABC và góc giữa AA' tạo
với mặt phẳng  ABC  bằng 60. Sin của góc tạo bởi AA' và mặt phẳng  A ' BC  bằng 9 9 7 9 A. . B. . C. . D. . 5 41 4 51 4 51 7 41
https://www.facebook.com/groups/toanvd.vdc