lOMoARcPSD| 58977565
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN KINH TẾ
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn: Ứng dụng đa phương tiện trong kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thanh Hương
Nhóm lớp: 04
Nhóm thực hiện: 02
2
lOMoARcPSD| 58977565
STT
Tên sinh viên
Mã sinh viên
1
Nguyễn Khắc Đạt
B19DCMR047
2
Nguyễn Phương Thảo
B19DCMR170
3
Hoàng Thị Phương
B19DCMR142
4
Nhữ Thị Thảo Trang
B19DCMR187
5
Hoàng Trung Kiên
B19DCMR085
6
Nguyễn Châu Anh
B19DCMR005
7
Tạ Thị Ngọc
B19DCMR124
8
Trần Linh Chi
B19DCMR027
lOMoARcPSD| 58977565
MỤC LỤC
Contents.............................................................................................................................3
Phần 1. Giới thiệu về LAYS..............................................................................................4
1.1. Tổng quan thương hiệu............................................................................................4
1.2. Định vị thương hiệu.................................................................................................4
1.3. Điểm đặc biệt của sản phẩm....................................................................................4
1.4. Mục tiêu kinh doanh................................................................................................6
Phần 2. Phân tích tình hình doanh nghiệp..........................................................................6
2.1. Khách hàng mục tiêu...............................................................................................6
2.2. Tình hình kinh doanh:..............................................................................................6
2.2.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................................6
2.2.2 Môi trường vi mô...............................................................................................8
2.3. SWOT....................................................................................................................12
2.3.1. Điểm mạnh......................................................................................................12
2.3.2. Điểm yếu.........................................................................................................13
2.3.3. Cơ hội..............................................................................................................13
2.3.4. Thách thức.......................................................................................................13
2.4. Tình hình marketing...............................................................................................13
Phần 3. Kế hoạch truyền thông:.......................................................................................14
3.1. Mục tiêu truyền thông............................................................................................14
3.2. XÁC ĐỊNH CÔNG CHÚNG MỤC TIÊU.............................................................15
3.3. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG...............................................................................16
3.4. Kế hoạch phát hành viral clip “Lays, giòn tan, sát gần”.........................................16
3.5. NGÂN SÁCH........................................................................................................17
3.6. Đo lường hiệu quả..................................................................................................17
3.7. DỰ TRÙ RỦI RO VÀ HIỆU CHỈNH...................................................................18
3.7.1. Dự trù rủi ro và hiệu chỉnh...............................................................................19
3.7.2. Mô hình đánh giá rủi ro...................................................................................19
Phần 1. Giới thiệu về LAYS
1.1. Tổng quan thương hiệu
lOMoARcPSD| 58977565
Lay’s là nhãn hàng snack khoai tây số 1 thế giới đến từ Mỹ. Trực thuộc tập đoàn danh tiếng
PepsiCo, Lay’s đã mặt hơn 100 quốc gia chinh phục được sự yêu thích của hàng
triệu người trên toàn thế giới.
Thương hiệu Poca và Lay’s đều trực thuộc tập đoàn PepsiCo. PepsiCo là một tập đoàn thực
phẩm đồ uống hàng đầu thế giới với các sản phẩm được người tiêu dùng thưởng thức
hơn một tỷ lần mỗi ngày tại hơn 200 quốc gia vùng lãnh thtrên thế giới. Tập đoàn
PepsiCo đạt doanh thu ròng khoảng 63 tỷ đô la trong năm 2016 với các nhãn hàng chủ lực
bao gồm Frito-Lay, Gatorade, Pepsi-Cola, Quaker Tropicana. Danh mục sản phẩm của
PepsiCo bao gồm một loạt các sản phẩm đồ uống sản phẩm được yêu thích với tổng cộng
22 nhãn hiệu, tạo ra khoản 1 tỷ đô la mỗi doanh thu bán lẻ hàng năm
Poca thương hiệu nội địa, ra đời vào m 2006 Việt Nam, dùng cho c sản
phẩm Snack khoai tây, Snack nhiều hương vị và Snack đậu phộng da cá.
Lay’s là thương hiệu quốc tế, dùng chung cho tất cả sản phẩm Snack khoai tây trên
thế giới.
Năm 2019, PepsiCo Foods Việt Nam quyết định đổi dòng sản phẩm Snack khoai tây Poca
sang thương hiệu Lay’s để cùng chung tên gọi với Snack khoai tây trên thế giới, cũng như
nâng tầm Việt Nam sánh ngang với các nước mà Lay’s đã có mặt.
Sứ mệnh: Mang tới hương vị snack khoai tây ngon số 1 thế giới
1.2. Định vị thương hiệu
Lays thể hiện mình như một thương hiệu snack khoai tây ngon số một thế giới, nâng
tầm Việt Nam sánh ngang với các nước mà Lays đã có mặt
Với đặc thù sản phẩm sack khoai tây - một món ăn vặt, hiện tại phân khúc khách
hàng Lay’s hướng đến gồm 2 nhóm đối ợng chính nhóm đối tượng học sinh dưới
18 tuổi nhóm đối tượng từ 18 - 22 tuổi. Hai nhóm đối tượng này theo o cáo
khách hàng năm 2019 hiện đang chiếm 77% tỷ trọng doanh thu Lay’s trong năm
1.3. Điểm đặc biệt của sản phẩm
Hiện Lay’s có 2 dòng sản phẩm chính là Lay’s và Lay’s Stax với 12 sự lựa chọn khác nhau,
nhiều hương vị, kích cỡ, trọng lượng khác nhau phù hợp với người tiêu dùng. Chất lượng
hàng đầu của Lay’s nổi tiếng vì luôn luôn có mùi vị tươi, giòn và không thể ỡng lại được.
Điểm khác biệt của Lay’s so với những thương hiệu snack khác là:
Lay’s phát triển mở rộng loại sản phẩm bằng việc giới thiệu mùi vị mới. Mùi vị này
thay đổi theo mùa đã thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng trong các khu vực khác
nhau. Việc mở rộng này không chỉ là mùi vị mới mà còn có cả sản phẩm mới.
lOMoARcPSD| 58977565
Mỗi gói khoai tây Lay’s làm từ những ckhoai tây được tuyển chọn riêng biệt và đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao. Snack Lay’s làm từ dầu hướng ơng 100%, ít chất béo
bão hòa và không chứa chất béo tổng hợp.
Một số vị cơ bản:
Sản phẩm
Hương vị
Snack khoai tây vị tự
nhiên Classic Lay's
Hương vị cổ điển bởi đơn giản chỉ sự kết hợp giữa khoai
tây và gia vị
Snack khoai tây v tảo
biển Nori Lay's
Một sự kết hợp không thể hoàn hảo hơn bởi vị đặc trưng
của tảo biển thơm lừng, đậm đà hvào từng miếng khoai
tây giòn rụm
Snack khoai tây vị thăn
nướng texas Lay's
Wavy
Hương vị thăn bò nướng thượng hạng chuẩn vùng Texas
Snack khoai tây vị mực
tẩm cay Thái Lay's Wavy
Ai là tín đồ mê các món ăn Tháikhông thể bỏ qua. Chỉ
mới bóc vỏ snack đã cảm nhận ngay được vị thơm ngon,
the the sóng mũi.
Snack khoai tây v sườn
nướng BBQ Brazil Lay's
Vị sườn nướng đậm đà mang hương vị Brazil phủ lên từng
miếng khoai tây
Snack khoai tây vị phô
mai Cheddar Lay's Wavy
Vị phô mai béo, thơm lừng lan toả ngập các miếng khoai
tây giòn giòn
Snack khoai tây vị kem
chua hành Lay's
Sự kết hợp độc lạ giữa vị chua chua nhẹ, thơm thoang
thoảng mùi hành hoà vào từng miếng khoai tây
Với nhiều mùi vị thơm ngon, nhiều kích cỡ và hình dạng đáp ứng được nhu cầu ăn vặt của
một phạm vi rộng lớn người tiêu dùng, khoai tây chiên Lay’s đã đem lại những hương vị
độc nhất vô nhị và không thể nào cưỡng lại được.
Phần 2. Phân tích tình hình doanh nghiệp
2.1. Khách hàng mục tiêu
lOMoARcPSD| 58977565
Dưới 18 tuổi
Từ 18-22 tuổi
Miêu tả
chung
Họ là trẻ em hoặc học sinh
những khách hàng trong độ tuổi
gen Z
Nhân khẩu
học
- Độ tuổi: dưới 18 tuổi
- Thu nhập: chưa có thu nhập
- Độ tuổi: 18 - 22 tuổi
- Thu nhập: B,C
Hành vi, tâm
- Luôn chọn snack để ăn
vặt- Ưa thích những loại snack
đa dạng hương vị nhưng giá cả
phải chăn
- Tần suất mua ít, số lượng
muaít
- Thường chọn snack để ăn
kèm
những đồ ăn vặt khác
- Thích tụ tập
- Ưa thích sự đa dạng trong
hươngvị trải nghiệm những
hương vị mới
- Thường ăn snack trong
hoàncảnh: xem phim, đọc sách, tụ
tập… - Tần suất mua lớn, số lượng
mua nhiều
Động lực/lý
do chi tiền
- Giá rẻ
- Hương vị thơm ngon
- Giá cả hợp chi tiêu
- Nhiều hương vị hấp dẫn
2.2. Tình hình kinh doanh:
Thị trường
2.2.1. Môi trường vĩ mô
Xu hướng thị trường
Báo cáo mới đây của Decision Lab đã nhận định như vậy về xu hướng ra ngoài ăn vặt của
giới trẻ hiện nay. Con số 13.000 tỷ đồng ăn vặt mỗi tháng thực sự ấn tượng để chứng minh
cho sự “thèm” ăn vặt của người Việt. Một thị trường béo bở khác là snack ăn liền ở mọi nơi
với quy mô hằng năm có thể lên 1 tỷ USD.
Định dạng thị trường snack nhìn chung thể chia làm 3 loại sản phẩm chính, được phân
loại theo nguyên liệu chế biến, bao gồm khoai tây, các loại hạt snack chế biến từ thực
phẩm nói chung (đa phần làm từ các loại trái cây, thực phẩm) và thị trường snack Việt Nam
ngày nay cũng khá chật chội với nhiều thương hiệu.
Mức giá cũng phủ kín phân khúc từ thấp đến cao, từ hơn 5.000 đồng/gói cho đến trên 20.000
đồng/gói, biệt còn những loại nhập khẩu với mức giá đến 40.000 đồng/gói. Các sản
phẩm chế biến có lợi thế là rất đa dạng, dường như những gì chế biến được đều có thể làm
thành bánh snack. Chẳng hạn, danh mục sản phẩm của Oishi còn giới thiệu cả bí đỏ hay cà
chua, trong khi sản phẩm từ Hàn Quốc thường là thủy hải sản.
Quy mô, cơ cấu thị trường
lOMoARcPSD| 58977565
Quy thị trường bánh snack tại Việt Nam ước khoảng 518 triệu USD vào năm 2015, trong
đó, các loại snack chế biến chiếm tỉ trọng 33%, các loại hạt 30% khoai tây chiên là 24%,
theo thống kê của Savory Snacks Market in Vietnam Databook to 2020.
Ước tính đến năm 2020, quy thị trường tăng lên gần gấp đôi, tương đương hơn 1 tỉ USD.
Nếu tính bình quân với con số ước lượng về tăng trưởng, quy thị trường snack năm 2017
thể đạt đến mức 700 triệu USD. Con số này thực tế còn thể lớn hơn nhiều nếu nhìn
vào cách mà các nhà đầu tư tăng tốc tại đây.
Nhiều doanh nghiệp kinh doanh snack cho biết, mặc thị trường khá cạnh tranh nhưng lợi
nhuận đạt được từ mảng này vẫn rất cao. Điển hình như công ty Orion của Hàn Quốc, đơn
vị đang nắm trên 50% thị phần bánh chế biến tại Việt Nam, doanh thu của mảng snack luôn
mức 2 con số. Cụ thể, năm 2016, mảng bánh kẹo đơn vị này đạt doanh thu 174,5 triệu
USD, ng 24,1% so với năm trước, thì riêng với snack doanh thu tăng trưởng gần 40%.
Sang đến quý I năm nay, 3 tháng đầu năm công ty bán ra thị trường 20.392 sản phẩm snack,
chiếm 30% trong tổng số sản phẩm thuộc nhóm bánh kẹo của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58977565
Báo cáo của Nielsen mới đây cũng chỉ ra, doanh số toàn cầu của sản phẩm thức ăn nhẹ đạt
mức tăng trưởng 3,4 tỷ USD trong năm 2017. Tại Việt Nam, các sản phẩm snack tăng 21%
trong năm 2017. Hiện, người tiêu dùng Việt đã sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các dòng
sản phẩm thức ăn nhẹ, vượt trên cả chi tiêu cho các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu.
Theo báo o tổng quan về thị trường snack năm 2017 vừa được hãng nghiên cứu Statista
công bố, tổng doanh thu sản phẩm này tại Việt Nam ước tính khoảng 354 triệu USD, tương
đương 8.035 tỷ đồng. Bước sang 2018, doanh thu sẽ tăng thêm 7% tiếp tục đi lên qua
các năm. Ước tính đến 2021, tổng doanh thu sẽ đạt 455 triệu USD, tương đương 10.400 tỷ
đồng.
2.2.2 Môi trường vi mô
Bản thân doanh nghiệp:
Nguồn lực tài chính:
Sau hơn 20 năm hoạt động, từ chỗ một đối tác trong liên doanh, PepsiCo Việt Nam đã
mua lại phần vốn của các bên để trở thành chủ sở hữu 100% vốn với tổng quy đầu
lên đến 500 triệu USD. Ngoài ra Pepsico Việt Nam được hậu thuẫn bởi nguồn lực tài chính
rất lớn từ từ tập đoàn Pepsi. Ngoài sức mạnh thương hiệu một tên tuổi lớn trong ngành
giải khát thế giới, PepsiCo còn mang theo hành trang nguồn vốn khổng lồ. Điều này chính
là một điểm mạnh cho việc phát triển sản phẩm và chiến lược của Pepsi.
Pepsico Việt Nam bắt đầu xâm nhập vào thị trường Việt Nam đã hấp dẫn người tiêu dùng
về vấn đề giá cả. Để làm được điều đó, không phải bất kì doanh nghiệp nào cũng làm được,
lOMoARcPSD| 58977565
nguồn tài chính công ty được tài trợ từ công ty mẹ rất quan trọng. Hơn nữa, công ty hoạt
động ngày càng có hiệu quả, doanh thu hàng năm đem về là một con số không nhỏ. Dù có
nhiều giai đoạn thăng trầm, không ổn định về doanh thu. Song thời điểm hiện tại, Pepsi dẫn
đầu ở thị trường nước giải khát Việt Nam và với việc kinh doanh ngày càng ổn định và phát
triển, Pepsico VN đặt mục tiêu doanh thu hơn 1 tỷ USD vào năm 2018.
· Nhân lực
Sở hữu đội ngũ hơn 2.500 nhân viên tại Việt Nam với năng lực, chuyên môn cao làm
việc hiệu quả. Đội ngũ lao động được phát triển nuôi dưỡng ngay từ bên trong công ty
góp phần to lớn vào việc phát triển công ty. Đặc biệt với đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm
đã tạo ra hướng đi đúng đắn cho công ty, đồng thời nâng cao vị thế, phát triển công ty ngày
càng lớn mạnh.
Nhắm đến mục tiêu là "Một nơi làm việc tuyệt vời", PepsiCo luôn tạo cơ hội phát triển cho
nhân viên trong định hướng nghề nghiệp cũng như sự cân bằng giữa công việc cuộc
sống. Bên cạnh việc tạo ra một môi trường đa dạng cho nhân viên, PepsiCo Việt Nam cũng
đưa ra chế độ lương thưởng và phúc lợi hấp dẫn cùng điều kiện làm việc tuyệt vời. Công ty
luôn cố gắng để phát triển năng lực của đội ngũ quản những người luôn cố gắng
không ngừng cải thiện môi trường kinh doanh cũng như làm việc. Cùng với đó là thiết lập
những hệ thống để đảm bảo sự phát triển nghề nghiệp một cách liên tục cho nhân viên, bên
cạnh đó chương trình ghi nhận và thưởng kết quả làm việc của nhân viên cũng là một phần
trong văn hóa quản của công ty. PepsiCo Việt Nam trao quyền cho tất cả nhân viên để
tạo ra sự tăng trưởng bền vững.Công ty khuyến khích sự cân bằng giữa công việc cuộc
sống để giúp nhân viên của không chỉ thực hiện trách nhiệm của mình trong công ty còn
dành thời gian với gia đình của họ. Từ đó, họ nhận được sự htrợ của gia đình để tiếp tục
đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh doanh của công ty. PepsiCo Việt Nam nuôi dưỡng
đạo đức nghề nghiệp, trong đó hoạt động kinh doanh được thực hiện phù hợp với các giá trị
văn hóa, đạo đức và truyền thống của xã hội Việt Nam. Ngoài mức lương thưởng và lợi ích
cạnh tranh thì đây một trong những yếu tố quan trọng chịu trách nhiệm thu hút nhân tài
đến với công ty. ng ty luôn cố gắng tạo ra văn hóa của công ty để xây dựng môi trường
làm việc tốt đẹp. Nói cách khác, Công ty không ngừng nỗ lực nâng cao tiêu chuẩn làm việc
của mỗi nhân viên trong công ty Kỹ thuật công nghệ:
Máy móc, thiết bị: Pepsico Việt Nam có thị phần lớn nhất trong lĩnh vực nước giải khát, với
các nhà máy sản xuất lớn, dây chuyền hiện đại. Pepsico luôn những sáng kiến mới để
tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.
sở vật chất: Thâm nhập thị trường Việt Nam từ năm 1994 với chỉ 4 đơn vị sản phẩm,
một nhà máy, hơn 100 cán bộ nhân viên, đến nay PepsiCo Việt Nam đạt mức tăng trưởng
hơn 50 lần, sở hữu 54 đơn vị sản phẩm, 5 nhà máy sản xuất chi nhánh bán hàng trên toàn
quốc. Bao gồm nhà máy Bắc Ninh Đồng Nai, TP HCM, Cần thơ; trong đó nhà máy
Pepsico ở Bắc Ninh được đánh giá là lớn nhất Đông Nam Á
Các sản phẩm của Pepsico đều chất lượng giá trị tuyệt hảo. Quy trình này bắt đầu từ
việc đưa ra chính xác nhất các thành phần. Sau đó, các thành phần này được pha chế với
lOMoARcPSD| 58977565
quy trình công nghệ hiện đại. Tiếp theo, việc chuẩn hóa quy trình sản xuất, chất ợng sản
phẩm hệ thống phân phối của từng địa phương được sắp xếp một cách hoàn chỉnh để
đảm bảo việc mở một chai/lon Pepsi ở nhà ng khiến người uống cảm thấy mát mẻ, sảng
khoái, thích thú giống như uống ngay lúc mua.
Nhà cung cấp:
Một số được mua tại nhà sản xuất địa phương,từ các nhà cung cấp nước ngoài
Việc mua nguyên vật liệu được chuyển ngay lập tức để lưu trữ (nnguyên vật
liệu hàng tồn kho)từ nơi đó được phát hành theo định kỳ để các bộ phận sản xuất
cho chế biến để chuyển đổi nó thành sản phẩm cuối cùng
Hệ thống phân phối linh động để làm thay đổi lịch giao hàng tùy theo nhu cầu
của khách hàng.Hệ thống phân phối Pepsico liên kết các chuỗi cung cấp toàn bộ cho
tất cả các loại sản phẩm.Nếu nhà phân phối bán hàng không đạt được mục tiêu,phân
phối được lấy lại và bổ sung một nhà phân phối thực hiện Khách hàng:
Nhà phân phối:
Hiên nay c
ác kênh phân phối chính của pepsico các ca hàng thực phẩm, ca
hàng tiên ợi, chuỗi ca hàng ăn nhanh, máy bán hàng tự đông à các kênh khác.
Mỗi phân đoạn người mua này lại quyền thương lượng khác nhau đem lại mức
lợi nhuân k ác nhau cho Pepsico.
Phân đoạn ca hàng thực phẩm: Các khách hàng trong phân đoạn này t ống
các ca hàng và siêu thị địa phương. Họ nhân  ày bán các sản phẩm của pepsico
vị trí tốt và yêu cầu mức giá bán đối với họ thấp hơn.
Phân đoạn các ca hàng tiên  ợi: Phân đoạn người mua này thì cực kì nhỏ lẻ, vì vây
không c
ó quyền đàm phán, họ phải trả mức giá cao hơn và mang lại mức lợi nhuân
 ớn hơn cho pepsico.
Phân đoạn chuỗi ca hàng ăn nhanh: Phân đoạn người mua này đem lại lợi nhuâ
nhỏ nhất họ thường mua với số lượng lớn nên quyền thương lượng về giá.
Pepsico xem phân đoạn này là để trưng bày sản phẩm với môt  ức lợi nhuân t ấp.
Máy bán hàng tự đông: C
ác máy bán hàng tự đông phân p ối sản phẩm trực tiếp
cho khách hàng, người mua không quyền thương lượng vây kênh ày mang
lại lợi nhuân  òng nhiều nhất cho chính hãng. Người tiêu dùng
một thị trường tiêu thụ không hề nhỏ ảnh ởng klớn tới hệ thống bán hàng
và tạo nên sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, việc khai thác và thu hút khách
hàng lẻ cũng là con bài chiến lược cạnh tranh và mở rộng thị phần của Pepsico.
Mức giá bán lẻ cần phải hợp lý với mức giá bán của các nhà phân phối để tránh tình
trạng chênh lệch về giá đẫn đến cái nhìn sai khác từ phía người tiêu dùng. Các dịch
vụ ưu đãi tiếp thị sản phẩm đến tay khách ng lẻ cũng tạo nên lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiêp.
lOMoARcPSD| 58977565
Đối thủ
Đối thủ
Điểm mạnh
Điểm yếu
Snack
Oishi
tập đoàn bánh kẹo ớc giải khát hàng
đầu Châu Á
Oishi Snack đứng đầu về độ nhận biết
thương hiệu tại thị trường snack Việt Nam
Sản xuất trên dây chuyền hiện đại đặt tại Việt
Nam và s dụng nguồn nguyên liệu tự nhiên
Tẩm ướp gia vị vừa phải tạo nên hương vị
thơm ngon, hấp dẫn vẫn đảm bảo an toàn
sức khỏe cho người tiêu dùng.
21 năm du nhập vào Việt
Nam
quá quen thuộc với
người Việt bất lợi trong môi
trường đa số người tiêu dùng
thích điều mới mẻ
Snack
Toonies
Cũng thành phần chính tinh bột ngô,
cùng thương hiệu Orion nổi tiếng, Toonies
món ăn nhẹ dạng que dài, nhưng độ xốp và đ
giòn vừa phải.
Nhiều phụ gia thực phẩm gây
lo ngại cho người tiêu dùng
Snack Toonies vị mặn thơm ngon xen lẫn vị
ngọt lạ miệng.
lOMoARcPSD| 58977565
Snack
Ostar
O’star là một trong những món ăn vặt ngon
chất lượng cao trên thị trường snack Việt Nam,
thuộc sở hữu của thương hiệu bánh kẹo Orion
nổi tiếng của Hàn Quốc, chất lượng sản phẩm,
vệ sinh an toàn thực phẩm độ ngon điên
điển đều được đảm bảo hoàn toàn.
Được làm hoàn toàn từ khoai tây tươi tự nhiên
do các trang trại Đà Lạt tuyển chọn kỹ lưỡng
Nhiều phụ gia thực phẩm gây
lo ngại cho người tiêu dùng
Snack
Swing
Tập đoàn Orion Hàn Quốc, tập đoàn có uy tín
hàng đầu về thị trường snack Việt Nam. Lại là
một loại snack với nguyên liệu chính là khoai
tây tươi tự nhiên
Nhiều phụ gia thực phẩm gây
lo ngại cho người tiêu dùng
2.3. SWOT
2.3.1. Điểm mạnh
Lays sở hữu bộ nhận diện thương hiệu bắt mắt, thiết kế hiện đại, màu sắc kích thích
người mua hàng
Sản phẩm được chế biến từ những củ khoai tây được chọn lọc kỹ càng với 100% dầu
hướng dương và gia vị
Sản phẩm đa dạng, thường xuyên tung ra nhiều phiên bản với hương vị mới để đáp
ứng nhu cầu thị trường
Sản phẩm snack Lays được phân phối rộng rãi tại các ca hàng tạp hóa, Circle K,
Big C, trung tâm thương mại,...
Lays thường xuyên có những chương trình khuyến mãi dành cho người mua
Lays thương hiệu trực thuộc tập đoàn danh tiếng PepsiCo nên tiềm lực tài chính
lớn mạnh
2.3.2. Điểm yếu
Lays được làm hoàn toàn từ 100% dầu hướng dương, ít chất o bão hòa không
chứa chất béo tổng hợp
2.3.3. Cơ hội
Sự tăng trưởng của thị trường một dấu hiệu tốt cho thấy người tiêu dùng trên nhiều
nước đã sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các dòng sản phẩm này, vượt trên cả chi tiêu
cho các sản phẩm phục vụ nhu cầu cấp thiết mỗi ngày.
lOMoARcPSD| 58977565
Nhờ thu nhập bình quân người Việt ng lên, cuộc sống thay đổi theo lối công nghiệp,
giới trẻ tiêu dùng nhiều hơn chuyện ăn vặt trở thành nhu cầu thiết yếu trong mỗi
buổi gặp nhau.
2.3.4. Thách thức
Hương vị: với nhiều khách hàng không quen vị mặn sẽ không thích hợp với sản phẩm
của Lays
Lays nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường như: Oishi, Swing, Orion,... Hầu như
tại các điểm bán, Lays đều được bán bên cạnh những thương hiệu này. Ngoài ra, các
thương hiệu này đều có tiềm lực tài chính lớn, lịch s truyền thông đa dạng,...
Khách hàng mục tiêu của Lays này trẻ em thanh thiếu niên n thói quen dễ
thay đổi. Họ dễ bị tác động bởi sản phẩm mới. Trong khi đó, ngày càng nhiều
thương hiệu snack mới ra đời đe dọa tới Lays
2.4. Tình hình marketing
Điểm yếu
Lays vẫn chưa tập trung phát triển các trang mạng hội như Facebook, TikTok.
Fanpage Facebook hay Tiktok của Lays có rất ít lượt tiếp cận và hầu như không đem
lại nhiều hiệu quả về mặt truyền thông cho thương hiệu
Điểm mạnh
Lays không phải một sản phẩm cao cấp nhu cầu ngày càng cao. Chính vậy
chúng ta thể tìm thấy gói Snack của Lays bất cứ đâu: ca hàng tạp hóa, ca
hàng tiện lợi, siêu thị,... Vị trí của các gói snack Lays cũng được đặt những vị trí
tốt, tiện lợi để khách hàng dễ dàng nhìn thấy mà đặt vào giỏ hàng.
Công cụ marketing mà Lays tập trung phát triển và đem lại hiệu quả nhiều nhất cho
Lays hiện tại vẫn các TVC được phát trên sóng truyền hình hoặc youtube Lays
rất chịu chi trong việc quảng cáo, truyền thông bằng TVC khi các quảng cáo của
thương hiệu này được phát sóng trên TV vào những khung giờ vàng, các quảng cáo
trên Youtube của Lays cũng được xuất hiện với tần suất cao.
Đặc biệt, nội dung của TVC cũng được đầu rất bài bản, truyền tải thông điệp
ràng và đem lại hiệu quả
dụ như chiến dịch Lay’s Crispy Subtitles gần đây của Lays đã đạt giải Grand
Pix tại AD Star Awards 2021 - thu về kết quả:
Ý tưởng chiến dịch đã thu hút sự chú ý của giới truyền thông toàn cầu được tải
xuống để s dụng hơn 80 quốc gia, tạo ra hơn 9 triệu USD từ các phương tiện
truyền thông quảng bá cho Lay’s Vietnam.
Chiến dịch thu về hơn 1,2 tỷ ợt hiển thị, được chia sẻ rộng rãi trên khắp thế giới
trở thành chủ đề thịnh hành trên Google và mạng xã hội.
210.000 lượt hiển thị từ 200 ấn phẩm toàn cầu, như Gizmodo, Yahoo News &
VirginRadio.
https://www.youtube.com/watch?
v=JLPZn8oMsz4&feature=emb_title&ab_channel=HappinessSaigon
lOMoARcPSD| 58977565
Chiến dịch Lay’s Crispy Subtitles được tạo ra dựa trên việc, mỗi lần cắn một miếng snack
khoai tây giòn rụm thì phụ đề sẽ được tự động xuất hiện trên màn hình. Chiến dịch này đã
tạo được hiệu ứng tò mò đến người s dụng, đây được xem như một “vũ khí” lợi
hại giúp việc cày Youtube trở nên mượt mà hơn.
Việc xem Youtube từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động giải trí
hàng ngày, đặc biệt trong tình hình Covid - 19 hiện tại thì Youtube và chúng ta “nảy sinh”
mối quan hệ khăng khít đến khó tưởng.
Tuy nhiên, xem Youtube mà không ăn snack khoai tây thì thật là một điều thiếu sót, mà ăn
thì tiếng bánh sẽ át mất lời thoại của nhân vật. Và từ yếu tố đó đã tạo ra mục đích chiến
dịch của Lay’s, mỗi lần cắn snack lại phát ra những âm thanh “giòn rụm” làm ảnh hưởng
đến quá trình xem vide
Lay’s biết bạn thích ăn vặt khi đang xem Youtube dựa trên mục đích chiến dịch của
Lay’s ban đầu n sau hơn 170 giờ âm thanh mọi người ăn snack khoai tây trên toàn
cầu, Lay’s đã xây dựng một bot AI được thiết kế để bật ngay phụ đề của video trên Youtube
khi vừa nghe thấy những âm thanh giòn tan khi người dùng ăn snack không cần phải
ngồi dậy bật tắt phụ đề liên tục, đó cũng chính là lí do vì sao tiện ích này có tên
phụ đề “giòn rụm”.
Phần 3. Kế hoạch truyền thông:
3.1. Mục tiêu truyền thông
Trong 3 tháng kể từ khi ra mắt viral clip, tăng mức độ nhận biết của khách hàng lên 30%,
thu hút được sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm, từ đó góp phần thúc đẩy tăng
trưởng doanh thu.
MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG
(Đơn vị tính: người)
Reaching
2.000.000
Awareness
1.400.000
Preference
600.000
3.2. XÁC ĐỊNH CÔNG CHÚNG MỤC TIÊU
Độ tuổi : 10-25 tuổi
· Xu hướng tiêu dùng tập trung vào ba yếu tố: mạng xã hội, sự tiện lợi, sức khỏe
· Chi tiêu mạnh cho đồ ăn nhanh và đồ uống có cồn
lOMoARcPSD| 58977565
· Bộ x lý đa nhiệm
· Trách nhiệm cộng đồng cao, luôn hướng tới lợi ích chung của xã hội
· Tôn vinh giá trị văn hóa xã hội Hành
vi tâm lý:
· Có cá tính mạnh, thích th thách bản thân
· Thích chinh phục và khám phá sự mới mẻ
· Coi trọng sự bình đẳng, tạo môi trường kết nối mở
· Có lối sống tự do và phóng khoáng, giao tiếp thoải mái, thân thiện Hành
vi media:
· Tiếp xúc với công nghệ từ sớm
· Tốc độ bắt trend và tạo trend cực kỳ nhanh chóng
· Nền tảng s dụng: Tiktok, Instagram, Facebook
· Khả năng tập trung rất kém <8s Hành
vi mua sắm:
· Ra quyết định theo tiếng gọi con tim
· Thích khuyến mãi, voucher, freeship
· Bị ảnh hưởng bởi KOL, influencer
· Theo hiệu ứng đám đông, tiêu dùng theo trend hơn là nhu cầu
· Ít trung thành với thương hiệu: 41% cho rằng sẵn sàng th một sản phẩm mới
3.3. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
Chiến dịch “ Cắn Lays hết cô đơn ngay”
Key message: “Lays, giòn tan, sát gần”
Lays không chỉ mang đến những hương vị snack nịnh miệng còn muốn thông
qua hoạt động “nhón bim bim” để mang mọi người sát gần nhau hơn
3.4. Kế hoạch phát hành viral clip “Lays, giòn tan, sát gần”
Nhận biết
Thúc đẩy
Duy trì
lOMoARcPSD| 58977565
Thời
gian
1/6/2022 - 15/6/2022
16/6/2022 - 16/7/2022
17/7/2022 - 31/7/2022
Mục
đích
Tăng độ nhận diện
về sản phẩm mới
của
Lays
Kích thích khách
hàng mua sản phẩm
Phủ sóng sản
phẩm đến người
tiêu dùng
Bán được sản
phẩm
Mục
tiêu
Lượt tiếp cận của
các kênh truyền
thông tăng 10%
Doanh số sản
phẩm bán ra tăng
5%
Doanh số sản phẩm
bán ra tăng
20%
Sản phẩm mới
được bán trên
khắp toàn quốc
Doanh số bán sản
phẩm tăng
10%
Kênh
truyền
thông
Youtube
Facebook
Tiktok
Facebook
Tiktok
Website
Facebook
Hoạt
động
chủ đạo
S dụng Viral
Video truyền tải
thông điệp của
thương hiệu
Viral content:
Minigame: thúc đẩy
việc chia sẻ thông
tin, mua sản phẩm
(bằng các voucher
trúng thưởng hoặc
ưu
PR bài viết bằng
cách booking các
báo: Vnexpress,
elle,... viết bài
lOMoARcPSD| 58977565
sáng tạo những
nội dung dựa
theo trend tại
thời điểm viết,
khơi dậy sự
hứng thú của
khách hàng mục
tiêu
Tài trợ cho các
chương trình
truyền hình
nhằm lan tỏa
thông điệp mà
chiến dịch mang
lại
đãi lớn ...)
quảng bá
thương hiệu
Hoạt
động
bổ trợ
Chạy quảng cáo
Facebook ads,
Tiktok ads,
Youtube ads
Đăng bài review
trên các group
Ngân
sách
3 tỷ
700 triệu
1 tỷ
Triển khai các hoạt động chính
Các hoạt động
chính
Nội dung
Mục tiêu
Kênh
truyền
thông
Hoạt động
bổ trợ
1. Tạo
TVC
cho sản
phẩm
của
Lays
Lan tỏa thông điệp
“Giòn tan, sát
gần” của Lays đến
với
công chúng mục
tiêu
Tiếp cận: Sau 15
ngày, chiến dịch
thu hút được 1 triệu
người biết đến
Video đạt 50
triệu lượt xem
Facebook,
Youtube,
Truyền
hình
Facebook
ads,
Youtube
ads
trên các nền tảng
social
lOMoARcPSD| 58977565
2. Tạo viral
content
Tạo ra các nội
dung viral dưới
dạng video
nhằm thu hút
người xem,
nhấn mạnh vào
thông điệp mà
Lays đang
hướng tới
Các video viral
đạt tổng 6 triệu
views sau 15
ngày
Tiktok
3. Tài trợ cho
chương trình
truyền hình
Tham gia tài trợ
chương trình
truyền hình có tệp
người xem nằm
trong tệp công
chúng mục tiêu
của Lays như: Lớp
học hoàn mỹ.
Tiếp cận được gần
nhất với đối tượng
công chúng mục
tiêu, với khoảng 4
triệu người biết đến
Youtube
4. Tổ chức
minigame
Thúc đẩy việc chia
sẻ thông tin, mua
sản phẩm (bằng các
voucher trúng
thưởng hoặc ưu đãi
lớn ...) ngay tại các
điểm bán
Hoạt động thu hút
hơn 30.000 người
tham gia
Chuyển đổi
tăng 20%
doanh thu
Tik Tok
Booking
KOLs
5. Booking bài
PR
Booking các báo
lớn viết bài PR
cho chiến dịch lần
này của Lays. Các
báo có thể thuê
như: Vnexpress,
elle,...
Đẩy mạnh sự uy tín
của thương hiệu
với 10.000 người
quan tâm
Chuyển đổi tăng
10% doanh thu
Website
3.5. Đo lường hiệu quả
STT
Kênh
Nhiệm vụ và vai
Cách thức đo
Các chỉ số đo
trò trong chiến
dịch
lường
lường
lOMoARcPSD| 58977565
I. Facebook
1
Các bài viết liên quan
đến chiến dịch
Tăng nhận diện,
tăng tương tác,
tăng tỉ lệ chuyển
đổi
Like, Share,
Comment, ợt tiếp
cận đến công chúng
mục tiêu
CPC
2
Các bài viết trên fanpage
các tờ báo, tạp c thời
trang, các fanpage giải t
khác được book
Tăng độ nhận
diện về thương
hiệu
Đo lường bằng bài
viết xuất hiện trên
các fanpage
Số bài đăng
4
Facebook ads
Nhân rộng sự chú
ý của công chúng
mục tiêu đến
chiến dịch
Đo lường bằng
công cụ chạy quảng
cáo
- CPM
- CPC
- CPL
- CTR & CR
II. Tiktok
1
Tiktok mini game
Tăng sự tương
tác
Thẻ trong tab Khám
phá (Discover) của
TikTok Analytics
Số lần các i
đăng gắn thẻ
#hashtag được
xem
III. Website
1
Các bài viết trên website
về sản phẩm - chương
trình sale
Tăng lượng
Traffic tự nhiên
của khách hàng
vào website
Đo lường Traffic
Website
CR
2
Các bài viết seeding cho
viral clip
Mức độ nhận
diện về kế hoạch
truyền thông
Đo lượng tương tác
của các bài viết
CPC
3.6. DỰ TRÙ RỦI RO VÀ HIỆU CHỈNH
3.6.1. Dự trù rủi ro và hiệu chỉnh
Mức độ ảnh
hưởng
Mức độ xảy ra
1 - Hiếm khi
2 -
thể
3 - Thường xuyên
lOMoARcPSD| 58977565
1
Yếu
1
2
3
2
Vừa phải
2
4
6
3
Nghiêm trọng
3
6
9
3.6.2. Mô hình đánh giá rủi ro
Phân
loại
Các yếu tố
rủi ro
Ảnh hưởng
Mức
độ
xảy
ra
Mức
độ ảnh
hưởng
Phản ứng/ cách xử
Chịu trách
nhiệm
Rủi ro
trong
hoạt
động
triển
khai
Chương
trình truyền
thông
không ăn
khớp với
chương
trình sale
Gây nhiễu
thông tin cho
khách hàng
2
2
Phối hợp kịp thời và
hợp giữa phòng
ban
Marketing và phòng
ban Sale. + Tại ca
hàng dán Poster các
chương trình
khuyến mãi
Tởng bộ
phận
Marketing +
trưởng bộ
phận Sale
Thiếu
nguồn nhân
lực
Khó triển
khai hoạt
động theo
đúng dự kiến
1
2
Sau khi nhận được
kế hoạch thực hiện,
xem xét nguồn lực
phương án
thuê ngoài nếu cần
thiết
Bộ phận nhân
sự

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58977565
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KINH TẾ
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn: Ứng dụng đa phương tiện trong kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thanh Hương Nhóm lớp: 04
Nhóm thực hiện: 02
Hà Nội – 202 2 lOMoAR cPSD| 58977565 STT Tên sinh viên Mã sinh viên 1 Nguyễn Khắc Đạt B19DCMR047 2 Nguyễn Phương Thảo B19DCMR170 3 Hoàng Thị Phương B19DCMR142 4 Nhữ Thị Thảo Trang B19DCMR187 5 Hoàng Trung Kiên B19DCMR085 6 Nguyễn Châu Anh B19DCMR005 7 Tạ Thị Ngọc B19DCMR124 8 Trần Linh Chi B19DCMR027 lOMoAR cPSD| 58977565 MỤC LỤC
Contents.............................................................................................................................3
Phần 1. Giới thiệu về LAYS..............................................................................................4
1.1. Tổng quan thương hiệu............................................................................................4
1.2. Định vị thương hiệu.................................................................................................4
1.3. Điểm đặc biệt của sản phẩm....................................................................................4
1.4. Mục tiêu kinh doanh................................................................................................6
Phần 2. Phân tích tình hình doanh nghiệp..........................................................................6
2.1. Khách hàng mục tiêu...............................................................................................6
2.2. Tình hình kinh doanh:..............................................................................................6
2.2.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................................6
2.2.2 Môi trường vi mô...............................................................................................8
2.3. SWOT....................................................................................................................12
2.3.1. Điểm mạnh......................................................................................................12
2.3.2. Điểm yếu.........................................................................................................13
2.3.3. Cơ hội..............................................................................................................13
2.3.4. Thách thức.......................................................................................................13
2.4. Tình hình marketing...............................................................................................13
Phần 3. Kế hoạch truyền thông:.......................................................................................14
3.1. Mục tiêu truyền thông............................................................................................14
3.2. XÁC ĐỊNH CÔNG CHÚNG MỤC TIÊU.............................................................15
3.3. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG...............................................................................16
3.4. Kế hoạch phát hành viral clip “Lays, giòn tan, sát gần”.........................................16
3.5. NGÂN SÁCH........................................................................................................17
3.6. Đo lường hiệu quả..................................................................................................17
3.7. DỰ TRÙ RỦI RO VÀ HIỆU CHỈNH...................................................................18
3.7.1. Dự trù rủi ro và hiệu chỉnh...............................................................................19
3.7.2. Mô hình đánh giá rủi ro...................................................................................19
Phần 1. Giới thiệu về LAYS
1.1. Tổng quan thương hiệu lOMoAR cPSD| 58977565
Lay’s là nhãn hàng snack khoai tây số 1 thế giới đến từ Mỹ. Trực thuộc tập đoàn danh tiếng
PepsiCo, Lay’s đã có mặt ở hơn 100 quốc gia và chinh phục được sự yêu thích của hàng
triệu người trên toàn thế giới.
Thương hiệu Poca và Lay’s đều trực thuộc tập đoàn PepsiCo. PepsiCo là một tập đoàn thực
phẩm và đồ uống hàng đầu thế giới với các sản phẩm được người tiêu dùng thưởng thức
hơn một tỷ lần mỗi ngày tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tập đoàn
PepsiCo đạt doanh thu ròng khoảng 63 tỷ đô la trong năm 2016 với các nhãn hàng chủ lực
bao gồm Frito-Lay, Gatorade, Pepsi-Cola, Quaker và Tropicana. Danh mục sản phẩm của
PepsiCo bao gồm một loạt các sản phẩm đồ uống và sản phẩm được yêu thích với tổng cộng
22 nhãn hiệu, tạo ra khoản 1 tỷ đô la mỗi doanh thu bán lẻ hàng năm •
Poca là thương hiệu nội địa, ra đời vào năm 2006 ở Việt Nam, dùng cho các sản
phẩm Snack khoai tây, Snack nhiều hương vị và Snack đậu phộng da cá. •
Lay’s là thương hiệu quốc tế, dùng chung cho tất cả sản phẩm Snack khoai tây trên thế giới.
Năm 2019, PepsiCo Foods Việt Nam quyết định đổi dòng sản phẩm Snack khoai tây Poca
sang thương hiệu Lay’s để cùng chung tên gọi với Snack khoai tây trên thế giới, cũng như
nâng tầm Việt Nam sánh ngang với các nước mà Lay’s đã có mặt.
Sứ mệnh: Mang tới hương vị snack khoai tây ngon số 1 thế giới
1.2. Định vị thương hiệu
Lays thể hiện mình như một thương hiệu snack khoai tây ngon số một thế giới, nâng
tầm Việt Nam sánh ngang với các nước mà Lays đã có mặt •
Với đặc thù sản phẩm là sack khoai tây - một món ăn vặt, hiện tại phân khúc khách
hàng Lay’s hướng đến gồm 2 nhóm đối tượng chính là nhóm đối tượng học sinh dưới
18 tuổi và nhóm đối tượng từ 18 - 22 tuổi. Hai nhóm đối tượng này theo báo cáo
khách hàng năm 2019 hiện đang chiếm 77% tỷ trọng doanh thu Lay’s trong năm
1.3. Điểm đặc biệt của sản phẩm
Hiện Lay’s có 2 dòng sản phẩm chính là Lay’s và Lay’s Stax với 12 sự lựa chọn khác nhau,
nhiều hương vị, kích cỡ, trọng lượng khác nhau phù hợp với người tiêu dùng. Chất lượng
hàng đầu của Lay’s nổi tiếng vì luôn luôn có mùi vị tươi, giòn và không thể cưỡng lại được.
Điểm khác biệt của Lay’s so với những thương hiệu snack khác là: •
Lay’s phát triển mở rộng loại sản phẩm bằng việc giới thiệu mùi vị mới. Mùi vị này
thay đổi theo mùa đã thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng trong các khu vực khác
nhau. Việc mở rộng này không chỉ là mùi vị mới mà còn có cả sản phẩm mới. lOMoAR cPSD| 58977565 •
Mỗi gói khoai tây Lay’s làm từ những củ khoai tây được tuyển chọn riêng biệt và đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao. Snack Lay’s làm từ dầu hướng dương 100%, ít chất béo
bão hòa và không chứa chất béo tổng hợp. Một số vị cơ bản: Sản phẩm Hương vị Snack khoai tây vị tự
Hương vị cổ điển bởi đơn giản chỉ là sự kết hợp giữa khoai nhiên Classic Lay's tây và gia vị
Snack khoai tây vị tảo Một sự kết hợp không thể hoàn hảo hơn bởi vị đặc trưng biển Nori Lay's
của tảo biển thơm lừng, đậm đà hoà vào từng miếng khoai tây giòn rụm
Snack khoai tây vị thăn Hương vị thăn bò nướng thượng hạng chuẩn vùng Texas bò nướng texas Lay's Wavy
Snack khoai tây vị mực Ai là tín đồ mê các món ăn Thái vì không thể bỏ qua. Chỉ
tẩm cay Thái Lay's Wavy mới bóc vỏ snack đã cảm nhận ngay được vị thơm ngon, the the sóng mũi.
Snack khoai tây vị sườn Vị sườn nướng đậm đà mang hương vị Brazil phủ lên từng
nướng BBQ Brazil Lay's miếng khoai tây
Snack khoai tây vị phô Vị phô mai béo, thơm lừng lan toả ngập các miếng khoai
mai Cheddar Lay's Wavy tây giòn giòn
Snack khoai tây vị kem Sự kết hợp độc lạ giữa vị chua chua nhẹ, thơm thoang chua hành Lay's
thoảng mùi hành hoà vào từng miếng khoai tây
Với nhiều mùi vị thơm ngon, nhiều kích cỡ và hình dạng đáp ứng được nhu cầu ăn vặt của
một phạm vi rộng lớn người tiêu dùng, khoai tây chiên Lay’s đã đem lại những hương vị
độc nhất vô nhị và không thể nào cưỡng lại được.
Phần 2. Phân tích tình hình doanh nghiệp
2.1. Khách hàng mục tiêu lOMoAR cPSD| 58977565 Dưới 18 tuổi Từ 18-22 tuổi
Miêu tả Họ là trẻ em hoặc học sinh
Là những khách hàng trong độ tuổi chung gen Z Nhân khẩu
- Độ tuổi: dưới 18 tuổi
- Độ tuổi: 18 - 22 tuổi học
- Thu nhập: chưa có thu nhập - Thu nhập: B,C Hành vi, tâm - Luôn chọn snack để ăn -
Thường chọn snack để ăn
vặt- Ưa thích những loại snack kèm
đa dạng hương vị nhưng giá cả những đồ ăn vặt khác phải chăn - Thích tụ tập -
Tần suất mua ít, số lượng -
Ưa thích sự đa dạng trong muaít
hươngvị và trải nghiệm những hương vị mới - Thường ăn snack trong
hoàncảnh: xem phim, đọc sách, tụ
tập… - Tần suất mua lớn, số lượng mua nhiều Động lực/lý - Giá rẻ - Giá cả hợp chi tiêu do chi tiền - Hương vị thơm ngon
- Nhiều hương vị hấp dẫn
2.2. Tình hình kinh doanh: Thị trường
2.2.1. Môi trường vĩ mô
Xu hướng thị trường
Báo cáo mới đây của Decision Lab đã nhận định như vậy về xu hướng ra ngoài ăn vặt của
giới trẻ hiện nay. Con số 13.000 tỷ đồng ăn vặt mỗi tháng thực sự ấn tượng để chứng minh
cho sự “thèm” ăn vặt của người Việt. Một thị trường béo bở khác là snack ăn liền ở mọi nơi
với quy mô hằng năm có thể lên 1 tỷ USD.
Định dạng thị trường snack nhìn chung có thể chia làm 3 loại sản phẩm chính, được phân
loại theo nguyên liệu chế biến, bao gồm khoai tây, các loại hạt và snack chế biến từ thực
phẩm nói chung (đa phần làm từ các loại trái cây, thực phẩm) và thị trường snack Việt Nam
ngày nay cũng khá chật chội với nhiều thương hiệu.
Mức giá cũng phủ kín phân khúc từ thấp đến cao, từ hơn 5.000 đồng/gói cho đến trên 20.000
đồng/gói, cá biệt còn có những loại nhập khẩu với mức giá đến 40.000 đồng/gói. Các sản
phẩm chế biến có lợi thế là rất đa dạng, dường như những gì chế biến được đều có thể làm
thành bánh snack. Chẳng hạn, danh mục sản phẩm của Oishi còn giới thiệu cả bí đỏ hay cà
chua, trong khi sản phẩm từ Hàn Quốc thường là thủy hải sản.
Quy mô, cơ cấu thị trường lOMoAR cPSD| 58977565
Quy mô thị trường bánh snack tại Việt Nam ước khoảng 518 triệu USD vào năm 2015, trong
đó, các loại snack chế biến chiếm tỉ trọng 33%, các loại hạt 30% và khoai tây chiên là 24%,
theo thống kê của Savory Snacks Market in Vietnam Databook to 2020.
Ước tính đến năm 2020, quy mô thị trường tăng lên gần gấp đôi, tương đương hơn 1 tỉ USD.
Nếu tính bình quân với con số ước lượng về tăng trưởng, quy mô thị trường snack năm 2017
có thể đạt đến mức 700 triệu USD. Con số này thực tế còn có thể lớn hơn nhiều nếu nhìn
vào cách mà các nhà đầu tư tăng tốc tại đây.
Nhiều doanh nghiệp kinh doanh snack cho biết, mặc dù thị trường khá cạnh tranh nhưng lợi
nhuận đạt được từ mảng này vẫn rất cao. Điển hình như công ty Orion của Hàn Quốc, đơn
vị đang nắm trên 50% thị phần bánh chế biến tại Việt Nam, doanh thu của mảng snack luôn
ở mức 2 con số. Cụ thể, năm 2016, mảng bánh kẹo đơn vị này đạt doanh thu 174,5 triệu
USD, tăng 24,1% so với năm trước, thì riêng với snack doanh thu tăng trưởng gần 40%.
Sang đến quý I năm nay, 3 tháng đầu năm công ty bán ra thị trường 20.392 sản phẩm snack,
chiếm 30% trong tổng số sản phẩm thuộc nhóm bánh kẹo của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58977565
Báo cáo của Nielsen mới đây cũng chỉ ra, doanh số toàn cầu của sản phẩm thức ăn nhẹ đạt
mức tăng trưởng 3,4 tỷ USD trong năm 2017. Tại Việt Nam, các sản phẩm snack tăng 21%
trong năm 2017. Hiện, người tiêu dùng Việt đã sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các dòng
sản phẩm thức ăn nhẹ, vượt trên cả chi tiêu cho các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu.
Theo báo cáo tổng quan về thị trường snack năm 2017 vừa được hãng nghiên cứu Statista
công bố, tổng doanh thu sản phẩm này tại Việt Nam ước tính khoảng 354 triệu USD, tương
đương 8.035 tỷ đồng. Bước sang 2018, doanh thu sẽ tăng thêm 7% và tiếp tục đi lên qua
các năm. Ước tính đến 2021, tổng doanh thu sẽ đạt 455 triệu USD, tương đương 10.400 tỷ đồng.
2.2.2 Môi trường vi mô
Bản thân doanh nghiệp: Nguồn lực tài chính:
Sau hơn 20 năm hoạt động, từ chỗ là một đối tác trong liên doanh, PepsiCo Việt Nam đã
mua lại phần vốn của các bên để trở thành chủ sở hữu 100% vốn với tổng quy mô đầu tư
lên đến 500 triệu USD. Ngoài ra Pepsico Việt Nam được hậu thuẫn bởi nguồn lực tài chính
rất lớn từ từ tập đoàn Pepsi. Ngoài sức mạnh thương hiệu – một tên tuổi lớn trong ngành
giải khát thế giới, PepsiCo còn mang theo hành trang là nguồn vốn khổng lồ. Điều này chính
là một điểm mạnh cho việc phát triển sản phẩm và chiến lược của Pepsi.
Pepsico Việt Nam bắt đầu xâm nhập vào thị trường Việt Nam đã hấp dẫn người tiêu dùng
về vấn đề giá cả. Để làm được điều đó, không phải bất kì doanh nghiệp nào cũng làm được, lOMoAR cPSD| 58977565
nguồn tài chính mà công ty được tài trợ từ công ty mẹ rất quan trọng. Hơn nữa, công ty hoạt
động ngày càng có hiệu quả, doanh thu hàng năm đem về là một con số không nhỏ. Dù có
nhiều giai đoạn thăng trầm, không ổn định về doanh thu. Song thời điểm hiện tại, Pepsi dẫn
đầu ở thị trường nước giải khát Việt Nam và với việc kinh doanh ngày càng ổn định và phát
triển, Pepsico VN đặt mục tiêu doanh thu hơn 1 tỷ USD vào năm 2018. · Nhân lực
Sở hữu đội ngũ hơn 2.500 nhân viên tại Việt Nam với năng lực, chuyên môn cao và làm
việc hiệu quả. Đội ngũ lao động được phát triển và nuôi dưỡng ngay từ bên trong công ty
góp phần to lớn vào việc phát triển công ty. Đặc biệt với đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm
đã tạo ra hướng đi đúng đắn cho công ty, đồng thời nâng cao vị thế, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Nhắm đến mục tiêu là "Một nơi làm việc tuyệt vời", PepsiCo luôn tạo cơ hội phát triển cho
nhân viên trong định hướng nghề nghiệp cũng như sự cân bằng giữa công việc và cuộc
sống. Bên cạnh việc tạo ra một môi trường đa dạng cho nhân viên, PepsiCo Việt Nam cũng
đưa ra chế độ lương thưởng và phúc lợi hấp dẫn cùng điều kiện làm việc tuyệt vời. Công ty
luôn cố gắng để phát triển năng lực của đội ngũ quản lý – những người luôn cố gắng và
không ngừng cải thiện môi trường kinh doanh cũng như làm việc. Cùng với đó là thiết lập
những hệ thống để đảm bảo sự phát triển nghề nghiệp một cách liên tục cho nhân viên, bên
cạnh đó chương trình ghi nhận và thưởng kết quả làm việc của nhân viên cũng là một phần
trong văn hóa quản lý của công ty. PepsiCo Việt Nam trao quyền cho tất cả nhân viên để
tạo ra sự tăng trưởng bền vững.Công ty khuyến khích sự cân bằng giữa công việc và cuộc
sống để giúp nhân viên của không chỉ thực hiện trách nhiệm của mình trong công ty mà còn
dành thời gian với gia đình của họ. Từ đó, họ nhận được sự hỗ trợ của gia đình để tiếp tục
đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh doanh của công ty. PepsiCo Việt Nam nuôi dưỡng
đạo đức nghề nghiệp, trong đó hoạt động kinh doanh được thực hiện phù hợp với các giá trị
văn hóa, đạo đức và truyền thống của xã hội Việt Nam. Ngoài mức lương thưởng và lợi ích
cạnh tranh thì đây là một trong những yếu tố quan trọng chịu trách nhiệm thu hút nhân tài
đến với công ty. Công ty luôn cố gắng tạo ra văn hóa của công ty để xây dựng môi trường
làm việc tốt đẹp. Nói cách khác, Công ty không ngừng nỗ lực nâng cao tiêu chuẩn làm việc
của mỗi nhân viên trong công ty Kỹ thuật công nghệ:
Máy móc, thiết bị: Pepsico Việt Nam có thị phần lớn nhất trong lĩnh vực nước giải khát, với
các nhà máy sản xuất lớn, dây chuyền hiện đại. Pepsico luôn có những sáng kiến mới để
tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.
Cơ sở vật chất: Thâm nhập thị trường Việt Nam từ năm 1994 với chỉ 4 đơn vị sản phẩm,
một nhà máy, hơn 100 cán bộ nhân viên, đến nay PepsiCo Việt Nam đạt mức tăng trưởng
hơn 50 lần, sở hữu 54 đơn vị sản phẩm, 5 nhà máy sản xuất và chi nhánh bán hàng trên toàn
quốc. Bao gồm nhà máy Bắc Ninh và Đồng Nai, TP HCM, Cần thơ; trong đó nhà máy
Pepsico ở Bắc Ninh được đánh giá là lớn nhất Đông Nam Á
Các sản phẩm của Pepsico đều có chất lượng và giá trị tuyệt hảo. Quy trình này bắt đầu từ
việc đưa ra chính xác nhất các thành phần. Sau đó, các thành phần này được pha chế với lOMoAR cPSD| 58977565
quy trình công nghệ hiện đại. Tiếp theo, việc chuẩn hóa quy trình sản xuất, chất lượng sản
phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương được sắp xếp một cách hoàn chỉnh để
đảm bảo việc mở một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm thấy mát mẻ, sảng
khoái, thích thú giống như uống ngay lúc mua. Nhà cung cấp:
Một số được mua tại nhà sản xuất địa phương,từ các nhà cung cấp nước ngoài •
Việc mua nguyên vật liệu được chuyển ngay lập tức để lưu trữ (ở nhà nguyên vật
liệu hàng tồn kho)từ nơi đó được phát hành theo định kỳ để các bộ phận sản xuất
cho chế biến để chuyển đổi nó thành sản phẩm cuối cùng •
Hệ thống phân phối linh động ,đủ để làm thay đổi lịch giao hàng tùy theo nhu cầu
của khách hàng.Hệ thống phân phối Pepsico liên kết các chuỗi cung cấp toàn bộ cho
tất cả các loại sản phẩm.Nếu nhà phân phối bán hàng không đạt được mục tiêu,phân
phối được lấy lại và bổ sung một nhà phân phối thực hiện Khách hàng: Nhà phân phối:
Hiên nay c ̣ ác kênh phân phối chính của pepsico là các cửa hàng thực phẩm, cửa
hàng tiên ḷ ợi, chuỗi cửa hàng ăn nhanh, máy bán hàng tự đông ṿ à các kênh khác.
Mỗi phân đoạn người mua này lại có quyền thương lượng khác nhau và đem lại mức
lợi nhuân kḥ ác nhau cho Pepsico. •
Phân đoạn cửa hàng thực phẩm: Các khách hàng trong phân đoạn này là hê tḥ ống
các cửa hàng và siêu thị địa phương. Họ nhân ḅ ày bán các sản phẩm của pepsico ở
vị trí tốt và yêu cầu mức giá bán đối với họ thấp hơn. •
Phân đoạn các cửa hàng tiên ḷ ợi: Phân đoạn người mua này thì cực kì nhỏ lẻ, vì vây
không c ̣ ó quyền đàm phán, họ phải trả mức giá cao hơn và mang lại mức lợi nhuân ḷ ớn hơn cho pepsico. •
Phân đoạn chuỗi cửa hàng ăn nhanh: Phân đoạn người mua này đem lại lợi nhuâṇ
nhỏ nhất vì họ thường mua với số lượng lớn nên có quyền thương lượng về giá.
Pepsico xem phân đoạn này là để trưng bày sản phẩm với môt ṃ ức lợi nhuân tḥ ấp. •
Máy bán hàng tự đông: C̣ ác máy bán hàng tự đông phân pḥ ối sản phẩm trực tiếp
cho khách hàng, người mua không có quyền thương lượng vì vây kênh ṇ ày mang
lại lợi nhuân ṛ òng nhiều nhất cho chính hãng. Người tiêu dùng
Là một thị trường tiêu thụ không hề nhỏ có ảnh hưởng khá lớn tới hệ thống bán hàng
và tạo nên sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, việc khai thác và thu hút khách
hàng lẻ cũng là con bài chiến lược cạnh tranh và mở rộng thị phần của Pepsico. •
Mức giá bán lẻ cần phải hợp lý với mức giá bán của các nhà phân phối để tránh tình
trạng chênh lệch về giá đẫn đến cái nhìn sai khác từ phía người tiêu dùng. Các dịch
vụ ưu đãi tiếp thị sản phẩm đến tay khách hàng lẻ cũng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiêp.̣ lOMoAR cPSD| 58977565 Đối thủ
Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu Snack 21 năm du nhập vào Việt Oishi
Là tập đoàn bánh kẹo và nước giải khát hàng Nam quá quen thuộc với đầu Châu Á
người Việt – bất lợi trong môi
trường đa số người tiêu dùng
Oishi Snack đứng đầu về độ nhận biết thích điều mới mẻ
thương hiệu tại thị trường snack Việt Nam
Sản xuất trên dây chuyền hiện đại đặt tại Việt
Nam và sử dụng nguồn nguyên liệu tự nhiên
Tẩm ướp gia vị vừa phải tạo nên hương vị
thơm ngon, hấp dẫn mà vẫn đảm bảo an toàn
sức khỏe cho người tiêu dùng. Snack
Nhiều phụ gia thực phẩm gây
Toonies Cũng có thành phần chính là tinh bột ngô, lo ngại cho người tiêu dùng
cùng thương hiệu Orion nổi tiếng, Toonies là
món ăn nhẹ dạng que dài, nhưng độ xốp và độ giòn vừa phải.
Snack Toonies vị mặn thơm ngon xen lẫn vị ngọt lạ miệng. lOMoAR cPSD| 58977565 Snack
Nhiều phụ gia thực phẩm gây Ostar
lo ngại cho người tiêu dùng
O’star là một trong những món ăn vặt ngon và
chất lượng cao trên thị trường snack Việt Nam,
thuộc sở hữu của thương hiệu bánh kẹo Orion
nổi tiếng của Hàn Quốc, chất lượng sản phẩm,
vệ sinh an toàn thực phẩm và độ ngon điên
điển đều được đảm bảo hoàn toàn.
Được làm hoàn toàn từ khoai tây tươi tự nhiên
do các trang trại Đà Lạt tuyển chọn kỹ lưỡng Snack Swing
Tập đoàn Orion Hàn Quốc, tập đoàn có uy tín Nhiều phụ gia thực phẩm gây
hàng đầu về thị trường snack Việt Nam. Lại là lo ngại cho người tiêu dùng
một loại snack với nguyên liệu chính là khoai tây tươi tự nhiên 2.3. SWOT
2.3.1. Điểm mạnh
Lays sở hữu bộ nhận diện thương hiệu bắt mắt, thiết kế hiện đại, màu sắc kích thích người mua hàng •
Sản phẩm được chế biến từ những củ khoai tây được chọn lọc kỹ càng với 100% dầu hướng dương và gia vị •
Sản phẩm đa dạng, thường xuyên tung ra nhiều phiên bản với hương vị mới để đáp
ứng nhu cầu thị trường •
Sản phẩm snack Lays được phân phối rộng rãi tại các cửa hàng tạp hóa, Circle K,
Big C, trung tâm thương mại,... •
Lays thường xuyên có những chương trình khuyến mãi dành cho người mua •
Lays là thương hiệu trực thuộc tập đoàn danh tiếng PepsiCo nên có tiềm lực tài chính lớn mạnh
2.3.2. Điểm yếu
Lays được làm hoàn toàn từ 100% dầu hướng dương, ít chất béo bão hòa và không
chứa chất béo tổng hợp
2.3.3. Cơ hội
Sự tăng trưởng của thị trường là một dấu hiệu tốt cho thấy người tiêu dùng trên nhiều
nước đã sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các dòng sản phẩm này, vượt trên cả chi tiêu
cho các sản phẩm phục vụ nhu cầu cấp thiết mỗi ngày. lOMoAR cPSD| 58977565 •
Nhờ thu nhập bình quân người Việt tăng lên, cuộc sống thay đổi theo lối công nghiệp,
giới trẻ tiêu dùng nhiều hơn và chuyện ăn vặt trở thành nhu cầu thiết yếu trong mỗi buổi gặp nhau.
2.3.4. Thách thức
Hương vị: với nhiều khách hàng không quen vị mặn sẽ không thích hợp với sản phẩm của Lays •
Lays có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường như: Oishi, Swing, Orion,... Hầu như
tại các điểm bán, Lays đều được bán bên cạnh những thương hiệu này. Ngoài ra, các
thương hiệu này đều có tiềm lực tài chính lớn, lịch sử truyền thông đa dạng,... •
Khách hàng mục tiêu của Lays này là trẻ em và thanh thiếu niên nên thói quen dễ
thay đổi. Họ dễ bị tác động bởi sản phẩm mới. Trong khi đó, ngày càng có nhiều
thương hiệu snack mới ra đời đe dọa tới Lays
2.4. Tình hình marketing • Điểm yếu •
Lays vẫn chưa tập trung phát triển các trang mạng xã hội như Facebook, TikTok.
Fanpage Facebook hay Tiktok của Lays có rất ít lượt tiếp cận và hầu như không đem
lại nhiều hiệu quả về mặt truyền thông cho thương hiệu • Điểm mạnh •
Lays không phải một sản phẩm cao cấp và có nhu cầu ngày càng cao. Chính vì vậy
chúng ta có thể tìm thấy gói Snack của Lays ở bất cứ đâu: cửa hàng tạp hóa, cửa
hàng tiện lợi, siêu thị,... Vị trí của các gói snack Lays cũng được đặt ở những vị trí
tốt, tiện lợi để khách hàng dễ dàng nhìn thấy mà đặt vào giỏ hàng. •
Công cụ marketing mà Lays tập trung phát triển và đem lại hiệu quả nhiều nhất cho
Lays hiện tại vẫn là các TVC được phát trên sóng truyền hình hoặc youtube Lays
rất chịu chi trong việc quảng cáo, truyền thông bằng TVC khi các quảng cáo của
thương hiệu này được phát sóng trên TV vào những khung giờ vàng, các quảng cáo
trên Youtube của Lays cũng được xuất hiện với tần suất cao.
Đặc biệt, nội dung của TVC cũng được đầu tư rất bài bản, truyền tải thông điệp rõ
ràng và đem lại hiệu quả
Ví dụ như chiến dịch Lay’s Crispy Subtitles gần đây của Lays đã đạt giải Grand
Pix tại AD Star Awards 2021 - thu về kết quả: •
Ý tưởng chiến dịch đã thu hút sự chú ý của giới truyền thông toàn cầu và được tải
xuống để sử dụng ở hơn 80 quốc gia, tạo ra hơn 9 triệu USD từ các phương tiện
truyền thông quảng bá cho Lay’s Vietnam. •
Chiến dịch thu về hơn 1,2 tỷ lượt hiển thị, được chia sẻ rộng rãi trên khắp thế giới và
trở thành chủ đề thịnh hành trên Google và mạng xã hội. •
210.000 lượt hiển thị từ 200 ấn phẩm toàn cầu, như Gizmodo, Yahoo News & VirginRadio.
https://www.youtube.com/watch?
v=JLPZn8oMsz4&feature=emb_title&ab_channel=HappinessSaigon lOMoAR cPSD| 58977565
Chiến dịch Lay’s Crispy Subtitles được tạo ra dựa trên việc, mỗi lần cắn một miếng snack
khoai tây giòn rụm thì phụ đề sẽ được tự động xuất hiện trên màn hình. Chiến dịch này đã
tạo được hiệu ứng tò mò đến người sử dụng, đây được xem như một “vũ khí” lợi
hại giúp việc cày Youtube trở nên mượt mà hơn.
Việc xem Youtube từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động giải trí
hàng ngày, đặc biệt trong tình hình Covid - 19 hiện tại thì Youtube và chúng ta “nảy sinh”
mối quan hệ khăng khít đến khó tưởng.
Tuy nhiên, xem Youtube mà không ăn snack khoai tây thì thật là một điều thiếu sót, mà ăn
thì tiếng bánh sẽ át mất lời thoại của nhân vật. Và từ yếu tố đó đã tạo ra mục đích chiến
dịch của Lay’s
, mỗi lần cắn snack lại phát ra những âm thanh “giòn rụm” làm ảnh hưởng đến quá trình xem vide
Lay’s biết bạn thích ăn vặt khi đang xem Youtube và dựa trên mục đích chiến dịch của
Lay’s
ban đầu nên sau hơn 170 giờ âm thanh mà mọi người ăn snack khoai tây trên toàn
cầu, Lay’s đã xây dựng một bot AI được thiết kế để bật ngay phụ đề của video trên Youtube
khi vừa nghe thấy những âm thanh giòn tan khi người dùng ăn snack mà không cần phải
ngồi dậy bật tắt phụ đề liên tục, đó cũng chính là lí do vì sao tiện ích này có tên
phụ đề “giòn rụm”.
Phần 3. Kế hoạch truyền thông:
3.1. Mục tiêu truyền thông
Trong 3 tháng kể từ khi ra mắt viral clip, tăng mức độ nhận biết của khách hàng lên 30%,
thu hút được sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm, từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng doanh thu.
MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG (Đơn vị tính: người) Reaching 2.000.000 Awareness 1.400.000 Preference 600.000
3.2. XÁC ĐỊNH CÔNG CHÚNG MỤC TIÊU Độ tuổi : 10-25 tuổi
· Xu hướng tiêu dùng tập trung vào ba yếu tố: mạng xã hội, sự tiện lợi, sức khỏe
· Chi tiêu mạnh cho đồ ăn nhanh và đồ uống có cồn lOMoAR cPSD| 58977565 · Bộ xử lý đa nhiệm
· Trách nhiệm cộng đồng cao, luôn hướng tới lợi ích chung của xã hội
· Tôn vinh giá trị văn hóa xã hội Hành vi tâm lý:
· Có cá tính mạnh, thích thử thách bản thân
· Thích chinh phục và khám phá sự mới mẻ
· Coi trọng sự bình đẳng, tạo môi trường kết nối mở
· Có lối sống tự do và phóng khoáng, giao tiếp thoải mái, thân thiện Hành vi media:
· Tiếp xúc với công nghệ từ sớm
· Tốc độ bắt trend và tạo trend cực kỳ nhanh chóng
· Nền tảng sử dụng: Tiktok, Instagram, Facebook
· Khả năng tập trung rất kém <8s Hành vi mua sắm:
· Ra quyết định theo tiếng gọi con tim
· Thích khuyến mãi, voucher, freeship
· Bị ảnh hưởng bởi KOL, influencer
· Theo hiệu ứng đám đông, tiêu dùng theo trend hơn là nhu cầu
· Ít trung thành với thương hiệu: 41% cho rằng sẵn sàng thử một sản phẩm mới
3.3. TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
Chiến dịch “ Cắn Lays hết cô đơn ngay” •
Key message: “Lays, giòn tan, sát gần”
Lays không chỉ mang đến những hương vị snack nịnh miệng mà còn muốn thông
qua hoạt động “nhón bim bim” để mang mọi người sát gần nhau hơn
3.4. Kế hoạch phát hành viral clip “Lays, giòn tan, sát gần” Nhận biết Thúc đẩy Duy trì lOMoAR cPSD| 58977565 Thời 1/6/2022 - 15/6/2022 16/6/2022 - 16/7/2022 17/7/2022 - 31/7/2022 gian Mục Tăng độ nhận diện Kích thích khách • Phủ sóng sản đích về sản phẩm mới hàng mua sản phẩm phẩm đến người của tiêu dùng Lays • Bán được sản phẩm Mục Doanh số sản phẩm • Sản phẩm mới tiêu • Lượt tiếp cận của bán ra tăng được bán trên các kênh truyền 20% khắp toàn quốc thông tăng 10% • Doanh số bán sản • Doanh số sản phẩm tăng phẩm bán ra tăng 10% 5% Kênh • Youtube • Facebook • Website truyền • Facebook • Tiktok • Facebook thông • Tiktok Hoạt • Sử dụng Viral Minigame: thúc đẩy PR bài viết bằng động Video truyền tải việc chia sẻ thông cách booking các chủ đạo thông điệp của tin, mua sản phẩm báo: Vnexpress, thương hiệu (bằng các voucher elle,... viết bài • Viral content: trúng thưởng hoặc ưu lOMoAR cPSD| 58977565 sáng tạo những đãi lớn ...) quảng bá nội dung dựa thương hiệu theo trend tại thời điểm viết, khơi dậy sự hứng thú của khách hàng mục tiêu Tài trợ cho các chương trình truyền hình nhằm lan tỏa thông điệp mà chiến dịch mang lại Hoạt Chạy quảng cáo Đăng bài review động Facebook ads, trên các group bổ trợ Tiktok ads, Youtube ads Ngân 3 tỷ 700 triệu 1 tỷ sách
Triển khai các hoạt động chính
Các hoạt động Nội dung Mục tiêu Kênh Hoạt động chính truyền bổ trợ thông 1. Tạo Lan tỏa thông điệp Facebook, Facebook TVC “Giòn tan, sát Tiếp cận: Sau 15 Youtube, ads,
cho sản gần” của Lays đến ngày, chiến dịch Truyền Youtube phẩm với
thu hút được 1 triệu hình ads của công chúng mục người biết đến Lays tiêu Video đạt 50 triệu lượt xem trên các nền tảng social lOMoAR cPSD| 58977565 2. Tạo viral Tạo ra các nội Các video viral Tiktok content dung viral dưới đạt tổng 6 triệu dạng video views sau 15 nhằm thu hút ngày người xem, nhấn mạnh vào thông điệp mà Lays đang hướng tới
3. Tài trợ cho Tham gia tài trợ Tiếp cận được gần Youtube
chương trình chương trình nhất với đối tượng truyền hình
truyền hình có tệp công chúng mục người xem nằm tiêu, với khoảng 4 trong tệp công
triệu người biết đến chúng mục tiêu của Lays như: Lớp học hoàn mỹ. 4. Tổ chức
Thúc đẩy việc chia Hoạt động thu hút Tik Tok Booking minigame sẻ thông tin, mua hơn 30.000 người KOLs
sản phẩm (bằng các tham gia voucher trúng Chuyển đổi thưởng hoặc ưu đãi tăng 20% lớn ...) ngay tại các doanh thu điểm bán
5. Booking bài Booking các báo
Đẩy mạnh sự uy tín Website PR lớn viết bài PR của thương hiệu
cho chiến dịch lần với 10.000 người
này của Lays. Các quan tâm báo có thể thuê Chuyển đổi tăng như: Vnexpress, 10% doanh thu elle,...
3.5. Đo lường hiệu quả STT Kênh
Nhiệm vụ và vai Cách thức đo Các chỉ số đo
trò trong chiến lường lường dịch lOMoAR cPSD| 58977565 I. Facebook Tăng nhận diện, Like, Share,
Các bài viết liên quan tăng tương tác, Comment, lượt tiếp 1 CPC đến chiến dịch
tăng tỉ lệ chuyển cận đến công chúng đổi mục tiêu
Các bài viết trên fanpage Tăng độ nhận Đo lường bằng bài
các tờ báo, tạp chí thời 2
diện về thương viết xuất hiện trên Số bài đăng
trang, các fanpage giải trí hiệu các fanpage khác được book Nhân rộng sự chú - CPM Đo lường bằng ý của công chúng - CPC 4 Facebook ads công cụ chạy quảng mục tiêu đến cáo - CPL chiến dịch - CTR & CR II. Tiktok Số lần các bài Thẻ trong tab Khám Tăng sự tương đăng có gắn thẻ 1 Tiktok mini game phá (Discover) của tác #hashtag được TikTok Analytics xem III. Website Tăng lượng
Các bài viết trên website Traffic tự nhiên Đo lường Traffic 1 về sản phẩm - chương CR trình sale của khách hàng Website vào website Mức độ nhận Các bài viết seeding cho Đo lượng tương tác 2 diện về kế hoạch CPC viral clip của các bài viết truyền thông
3.6. DỰ TRÙ RỦI RO VÀ HIỆU CHỈNH
3.6.1. Dự trù rủi ro và hiệu chỉnh Mức độ ảnh 2 - Có hưởng
Mức độ xảy ra 1 - Hiếm khi thể 3 - Thường xuyên lOMoAR cPSD| 58977565 1 Yếu 1 2 3 2 Vừa phải 2 4 6 3 Nghiêm trọng 3 6 9
3.6.2. Mô hình đánh giá rủi ro Phân
Các yếu tố Ảnh hưởng Mức
Phản ứng/ cách xử Chịu trách loại rủi ro Mức độ ảnh lý nhiệm độ hưởng xảy ra Rủi ro Chương Gây nhiễu 2 2 Trưởng bộ trong
trình truyền thông tin cho
Phối hợp kịp thời và phận hoạt thông khách hàng
hợp lý giữa phòng Marketing + động không ăn ban trưởng bộ triển khớp với
Marketing và phòng phận Sale khai chương ban Sale. + Tại cửa trình sale hàng dán Poster các chương trình khuyến mãi Thiếu Khó triển 1 2 Bộ phận nhân nguồn nhân khai hoạt Sau khi nhận được sự lực động theo kế hoạch thực hiện, đúng dự kiến xem xét nguồn lực và có phương án thuê ngoài nếu cần thiết