-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo Bào chế | Đại học Tây Đô
BĐ vật lý: dễ quan sát, hậu quả ít nghiêm trọng. Kết tủa: DM dễ bay hơi thêm chất dễ tan/ PƯ trao đổi ion. Đông vón chất keo: gặp ở cồn, cao thuốc/BĐ màu doi ion sắc và độ nhớt/DopH, điện giải, bao bì. BĐ hoá học: Nghiêm trọng, làm thay đổi cảm quan, TCvật lý, làm giảm hoặc mất hiệu lực điều trị, tạo ra chất thoái biến có độc tính hoặc tác dụng không mong muốn.
Dược dịch tễ 12 tài liệu
Đại học Tây Đô 170 tài liệu
Báo cáo Bào chế | Đại học Tây Đô
BĐ vật lý: dễ quan sát, hậu quả ít nghiêm trọng. Kết tủa: DM dễ bay hơi thêm chất dễ tan/ PƯ trao đổi ion. Đông vón chất keo: gặp ở cồn, cao thuốc/BĐ màu doi ion sắc và độ nhớt/DopH, điện giải, bao bì. BĐ hoá học: Nghiêm trọng, làm thay đổi cảm quan, TCvật lý, làm giảm hoặc mất hiệu lực điều trị, tạo ra chất thoái biến có độc tính hoặc tác dụng không mong muốn.
Môn: Dược dịch tễ 12 tài liệu
Trường: Đại học Tây Đô 170 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tây Đô
Preview text:
II. DUNG DỊCH THUỐC PHÂN 5. Thành phần: Chất phụ Dung môi DƯỢC CHẤT |
7. Sự biến đổi và cách ổn định
a. BĐ vật lý: dễ quan sát, hậu quả ít nghiêm trọng
- Kết tủa: DM dễ bay hơi/ thêm chất dễ tan/ PƯ trao đổi ion
- Đông vón chất keo: gặp ở cồn, cao thuốc/ BĐ màu doi ion sắc và độ nhớt/ Do pH, điện giải, bao bì
- Biến màu: biểu hiện của biến đổi hóa học. II. DUNG DỊCH THUỐC
7. Sự biến đổi và cách ổn định b. BĐ hoá học:
- Nghiêm trọng, làm thay đổi cảm quan, TC vật lý
- Làm giảm hoặc mất hiệu lực điều trị
- Tạo ra chất thoái biến có độc tính hoặc tác dụng không mong muốn
- PƯ OXH – K/ PƯ Thủy phân/ PƯ Racemic hóa/ PU tạo phức. II. DUNG DỊCH THUỐC
7. Sự biến đổi và cách ổn định b. BĐ hóa học:
Phản ứng Oxi hóa — Khử:
- Tác nhân: O2 không khí, O2 hòa tan, chất oxh - Xúc tác:
* pH: Acid → Oxi hóa; Kiềm → Khử * Nhiệt độ 11 Oxi hóa
(BQ: 0 – 5 °C, giảm 50% tốc độ oxh) * Bức xạ ánh sáng
* Ion kim loại nặng: Cu>Mn>Ni>Fe>Co
- Khắc phục: loại O2; ổn định pH; BQ chai tối màu; dùng chất tạo phức; chất chống oxh II. DUNG DỊCH THUỐC:
7. Sự biến đổi và cách ổn định b. BĐ hóa học:
• Phản ứng thủy phân:
- Nguyên nhân: DD nước của ester (Atropin, Novocain), ether (Streptomycin, Glycosid),
amid (Cloramphenicol, Barbituric) dễ bị thủy phân - Phụ thuộc: * pH
* Nhiệt độ 10°C If thủy phân 2-3 lần * Nồng độ loãng
-Khắc phục: pH phù hợp (Ether – Kiềm; Ester – Acid); Thay H2O bằng DM khan; Thay đổi cấu trúc DC II. DUNG DỊCH THUỐC
7 . Sự biến đổi và cách ổn định b. BĐ hóa học: Phản ứng Racemic hóa:
- Nguyên nhân: DC có carbon bất đối → ĐP tả truyền (L) và hữu truyền (D) → Hỗn hợp racemic (tiêu truyền)
- 1 dạng có hoạt tính mạnh, dạng còn lại không hoặc hoạt tính yếu. Khi hòa tan xảy ra sự
sắp xếp lại CTPT − Hỗn hợp racemic
VD: Hyoscyamin, Cocain: L>D
- Phụ thuộc: Nhiệt độ / dung môi / xúc tác / pH
-Khắc phục hạn chế H+, OH - , chất xúc tác; pH phù hợp; BQ nhiệt độ thích hợp. II. DUNG DỊCH THUỐC
7 . Sự biến đổi và cách ổn định b. BĐ hóa học:
• Phản ứng tạo phức:
- Cơ chế: sự tạo phức giữa DC và TP khác trong chế phẩm
- Nguyên nhân: SD hợp chất cao phân tử: MC, Na CMC; PEG; Bao bì dẻo
Khắc phục: lựa chọn tá dược và bao bì II. DUNG DỊCH THUỐC
7. Sự biến đổi và cách ổn định c. Nhiễm VSV:
- Nguyên nhân: môi trường dung dịch thuận lợi cho sự phát triển nấm mốc, VSV ( thường
gặp: VK hiếu khí, E.Coli, Saccaromyces...)
- Xúc tác: lượng H2O, chất dinh dưỡng, không khí, nhiệt độ - Khắc phục:
• Vệ sinh vô trùng trong pha chế
• Chất bảo quản: Nipagin, Nipasol, A. Benzoic