



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---o0o---
BÁO CÁO KIẾN TẬP
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 2
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lê Kim Liên
Sinh viên thực hiện: Tăng Ngọc Thiên Kim MSSV: 2013212175 Khoá: 2021 - 2025 Lớp: 12DHQTKD10
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---o0o---
BÁO CÁO KIẾN TẬP
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 2
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lê Kim Liên
Sinh viên thực hiện: Tăng Ngọc Thiên Kim MSSV: 2013212175 Khoá: 2021 - 2025 Lớp: 12DHQTKD10
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2024 LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo kiến tập tại Công ty Dịch Vụ Mobifone Khu vực 2 là
bài tìm hiểu của cá nhân em dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: Ths. Lê Kim
Liên. Các số liệu được sử dụng để phân tích và các nội dung nghiên cứu trong báo cáo
này là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chưa từng được công bố trong bất
kỳ nghiên cứu nào khác và được công bố theo đúng quy định. Hơn nữa, không có bất
kỳ sao chép nào của người khác. Nếu có, em sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày 5 tháng 9 năm 2024
Sinh viên thực hiện Tăng Ngọc Thiên Kim LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất của mình đối với cô Lê Kim
Liên, người đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài kiến tập này. Ngoài ra, em
muốn cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị trong công ty đã cho em cơ hội kiến
tập tại Công ty Dịch vụ Mobifone Khu vực 2. Mặc dù quá trình kiến tập chỉ kéo dài một
khoảng thời gian khá là ngắn, nhưng em đã thu được nhiều kiến thức và có thể tiếp cận
những công việc thực tế. Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị trong Công ty Dịch Vụ Mobifone Khu vực 2 đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình
học tập và nghiên cứu, tận tình hướng dẫn và giải đáp các câu hỏi để
giúp em hiểu rõ hơn về môi trường làm việc chuyên nghiệp trong tương lai.
Tuy nhiên, bài báo cáo của em có thể có những sai sót do hạn chế về thời gian và
kiến thức chuyên môn. Để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh, Em mong nhận được
những ý kiến bổ sung từ cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 5 tháng 9 năm 2024
Sinh viên thực hiện Tăng Ngọc Thiên Kim
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Tăng Ngọc Thiên Kim
MSSV: 2013212175
Khoá : 2021 - 2025
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày 5 tháng 9 năm 2024
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích 3G
Thế hệ thứ ba của chuần công nghệ thông tin di động (Third- generation technology ) CNTT Công nghệ thông tin GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile Communications) GTGT Giá trị gia tăng SMS
Dịch vụ tin nhắn ngắn trên điện thoại SXKD Sản xuất kinh doanh TTDĐ Thông tin di động TP Thành phố DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục các gói cước, sản phẩm chính ............................................... 5
Bảng 1.2: Quy mô tài sản của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020 – 2022 9
Bảng 1.3: Bảng so sánh quy mô tài sản Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020 –
2022 ........................................................................................................................ 10
Bảng 1.4: Quy mô nguồn vốn Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020 – 2022 11
Bảng 1.5: Bảng so sánh quy mô nguồn vốn Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
2020 – 2022 ............................................................................................................ 11
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020
– 2022 ..................................................................................................................... 13
Bảng 1.7: Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh Tổng Công ty Viễn thông
Mobifone 2020 – 2022 ........................................................................................... 13
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2 ......................... 7
Biểu đồ 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
2020 – 2022 ............................................................................................................ 13
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo của công ty ...................................................................................... 2 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MOBIFONE ........................................................... 2
1.1 Khái quát về Mobifone ..................................................................................... 2
1.1.1 Thông tin chung ......................................................................................... 2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 4
1.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................. 5
1.1.4 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ............................................................. 7
1.2 Thông tin về tình hình hoạt động doanh nghiệp ............................................. 10
1.2.1 Quy mô tài sản của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ...................... 10
1.2.2 Quy mô nguồn vốn của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ................. 11
1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIẾN TẬP TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE
KHU VỰC 2 ............................................................................................................. 15
2.1 Thời gian kiến tập ........................................................................................... 15
2.2 Quá trình kiến tập ........................................................................................... 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 18
CHƯƠNG 3 TỔNG KẾT ......................................................................................... 18
3.1 Nhận xét chung doanh nghiệp, bộ phận kiến tập ........................................... 18
3.2 Nhận xét hoạt động kiến tập ........................................................................... 20
3.3 Bài học kinh nghiệm....................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 20
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 21 MỞ ĐẦU
1. Lý do kiến tập
Nhận thức được tầm quan trọng của lý thuyết và thực hành, để trau dồi thêm kiến
thức, am hiểu rõ hơn và biết cách áp dụng những hiểu biết đó và phát triển các kỹ năng
cần thiết để thích ứng với kỳ thực của doanh nghiệp sắp tới. Kiến tập có thể là bước
đệm đầu tiên cung cấp thông tin cơ bản về cách vận hành của một công ty trong thực tế,
giúp em thu thập hình ảnh và dữ liệu cần thiết để hoàn thành bài báo cáo.
Trong thời kỳ ngành viễn thông phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc hiểu rõ quy
trình vận hành, dịch vụ của công ty là điều vô cùng quan trọng đối với sinh viên. Vì vậy,
chuyến kiến tập tại Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2 không chỉ giúp em hiểu rõ
hơn về cách thức hoạt động của một công ty viễn thông lớn mà còn giúp em vận dụng
lý thuyết vào thực tiễn.
2. Mục tiêu kiến tập
Mục tiêu của em khi tham gia chương trình kiến tập là giúp bản thân có thể tiếp
cận môi trường thực tế và quan sát công việc tại doanh nghiệp. Thông qua đó, em có
thể phát huy được điểm mạnh, khắc phục những khuyết điểm của mình và vận dụng
những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt vào thực tế.
3. Phạm vi kiến tập
Không gian: Công ty Dịch Vụ Mobifone Khu vực 2
Thời gian: Từ 13 giờ đến 15 giờ ngày 24/05/2024
4. Phương pháp tiếp cận
Em đã sử dụng các phương pháp sau đây để hỗ trợ quá trình nghiên cứu và báo cáo
kiến tập: Quan sát thực tế, thu thập và phân tích dữ liệu do công ty cung cấp.
Ngoài ra, em cũng sử dụng các thông tin của công ty trên Internet để hoàn thành bài báo cáo.
5. Bố cục bài kiến tập
Nội dung bài báo cáo gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về MobiFone
Chương 2: Thực trạng kiến tập tại Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2 Chương 3: Kết luận
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MOBIFONE
1.1 Khái quát về Mobifone
1.1.1 Thông tin chung
a. Tổng công ty Viễn thông Mobifone
Hình 1.1 Logo của công ty
Nguồn: Công ty Mobifone, 2024
Tên công ty: Tổng công ty Viễn thông Mobifone
Tên quốc tế: MOBIFONE CORPORATION
Địa chỉ trụ sở chính: Tòa nhà Mobifone, Lô VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Ngày thành lập: 16/04/1993
Loại hình pháp lý: Công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ: 15,000,000,000,000 VNĐ (mười lăm nghìn tỷ đồng)
Ngành nghề: Viễn thông
Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ điện thoại di động
Quản lý bởi: Cục thuế Doanh nghiệp lớn
Đại diện pháp luật: Tô Mạnh Cường
Điện thoại: 024-37831733 Fax: 024-37831734
Email: webmaster@mobifone.com.vn
Mã số thuế: 0100686209
Website: https://www.mobifone.vn/
Tổng công ty Viễn thông MobiFone là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều điều lệ, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công
ty con. Được thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, MobiFone đã trở thành doanh
nghiệp đầu tiên phát triển dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800, đánh dấu cho sự
khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực kinh doanh của MobiFone là
tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động.
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của MobiFone bao gồm 25 đơn vị trực thuộc (9 công ty
khu vực trực thuộc, 11 trung tâm, 5 Ban quản lý) và 3 công ty con. Công ty Dịch vụ
MobiFone Khu vực 2 là một trong 9 công ty tại 9 khu vực của Tổng công ty. Tầm nhìn:
Tầm nhìn đến năm 2035 của MobiFone: Sáng tạo tương lai số.
• MobiFone hướng đến trở thành nhà cung cấp hạ tầng, giải pháp/ nền tảng và dịch
vụ số hàng đầu tại Việt Nam và quốc tế.
• MobiFone mang tới các công nghệ, giải pháp, nền tảng và dịch vụ số ưu việt
giúp các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nhanh chóng chuyển đổi, bắt nhịp vào
nền kinh tế số. Dẫn dắt Việt Nam trở thành quốc gia số.
• MobiFone xây dựng hệ sinh thái số hoàn chỉnh đáp ứng mọi nhu cầu, mọi chủ
thể được thỏa sức sáng tạo, tạo lập tương lai số. Sứ mệnh:
MobiFone không ngừng sáng tạo, đổi mới, kiến tạo hệ sinh thái số mạnh mẽ và hoàn
chỉnh, nâng tầm cuộc sống của người Việt và góp phần đưa Việt Nam trở thành quốc gia số.
Giá trị cốt lõi: Đổi mới – Thần tốc – Chuyên nghiệp – Hiệu quả
Đứng trước bối cảnh mới, với định hướng chuyển đổi từ kinh doanh dịch vụ viễn
thông trở thành nhà cung cấp hạ tầng số và dịch vụ số tại Việt Nam, mỗi nhân viên
MobiFone đồng lòng quyết tâm sẽ thực hiện theo định hướng văn hóa mới kể từ năm
2021, bao gồm 04 giá trị cốt lõi là: Đổi mới – Thần tốc – Chuyên nghiệp – Hiệu quả
Với ý nghĩa, người MobiFone cần Thần tốc trong hành động, Đổi mới trong suy nghĩ,
Chuyên nghiệp trong công việc và Hiệu quả trong mọi hoạt động.
b. Công ty Dịch Vụ Mobifone Khu vực 2
Trụ sở chính của Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 2 đặt tại TP Hồ Chí Minh,
chịu trách nhiệm kinh doanh tất cả các dịch vụ do Tổng công ty cung cấp đối với toàn
bộ các nhóm khách hàng theo mục tiêu, quy hoạch và kế hoạch phát triển của Tổng
Công ty trên địa bàn thanh TP Hồ Chí Minh.
Tên chính thức: Công ty Dịch Vụ Mobifone Khu vực 2 – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone
Trụ sở chính tại: Tòa nhà Mobifone, MM18 Trường Sơn, P.14, Q.10, Tp.HCM
Ngày thành lập: 10/02/2015
Loại hình pháp lý: Chi nhánh – Đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty Viễn thông MobiFone
Quản lý bởi: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Lý Quốc Minh
Điện thoại: 08 866 2382
Mã số thuế: 0100686209-002
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
MobiFone đã trải qua các giai đoạn với nhiều cột mốc đáng nhớ như sau:
Giai đoạn hình thành (1993 - 1995) •
Ngày 16/4/1993, MobiFone được thành lập với sự hợp tác từ Comvik/Kinnevik (Thụy Điển) •
Khởi đầu với các Trung tâm Thông tin Di động Khu vực 1, 2, 3 •
Mở rộng vùng phủ sóng tại ba miền Bắc, Trung, Nam và phục vụ hơn 20 tỉnh thành
Giai đoạn tăng trưởng bứt phá (1996 - 2004) •
Ra mắt dịch vụ trả trước đầu tiên tại Việt Nam •
Khai thác dịch vụ chuyển vùng quốc tế và cung cấp các gói khuyến mãi tin nhắn nội mạng •
Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và thử nghiệm thành công công nghệ 3G •
Phủ sóng toàn bộ 61 tỉnh, thành với tổng số 500 trạm phát sóng
Giai đoạn khẳng định thương hiệu (2005 – 2021) •
Nhận nhiều giải thưởng uy tín như "Nhà cung cấp mạng điện thoại di động tốt
nhất Việt Nam" (2005) và “Thương hiệu nổi tiếng” (2006) •
Vinh danh trong nhiều hạng mục như "Doanh nghiệp di động xuất sắc nhất",
"Anh Hùng Lao Động" và nhận Huân chương Độc Lập Hạng Ba •
Đạt thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng doanh nghiệp lớn nhất và có môi
trường làm việc tốt nhất tại Việt Nam •
Liên tục được ghi nhận qua các giải thưởng về chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng
Giai đoạn Chuyển mình Chuyển đổi số (2021 – trở đi) •
Tầm nhìn mới hướng đến việc kiến tạo hệ sinh thái số, cung cấp dịch vụ số cho
người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nước cũng như quốc tế •
Đặt mục tiêu mạnh mẽ để tiếp tục bứt phá và dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ
số MobiFone đã trải qua một hành trình dài từ khi thành lập cho đến nay, không
ngừng phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trường viễn thông Việt Nam.
1.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Dịch vụ TTDĐ do công ty cung cấp có thể chia làm 2 loại hình dịch vụ chính: Dịch
vụ viễn thông truyền thống, dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng. Và có hai sản phẩm
chính là: Thuê bao trả sau và thuê bao trả trước để sử dụng, tiêu dùng hai dịch vụ trên.
Mỗi sản phẩm có mức cước khác nhau và có thể sử dụng được các dịch vụ tiện ích khác
nhau, do vậy tùy thuộc vào mục đích sử dụng của khách hàng và khoản chi phí sử dụng
trung bình một tháng là bao nhiêu để lựa chọn hình thức nào cho phù hợp.
Các dịch vụ viễn thông của MobiFone đều có thể đáp ứng được các nhu cầu đa dạng
của từng nhóm, phân khúc khách hàng.
Bảng 1.1 Danh mục các gói cước, sản phẩm chính STT Tên SP Đặc điểm 1 Thuê bao trả sau 1.1 MobiGold
Gói cước hoàn hảo cho cuộc sống nhiều lựa chọn 1.2 MBussiness
Hướng đến khách hàng là doanh nghiệp với tiêu chí “Cả
Công ty cùng hưởng lợi” 1.3 MFriends
Cả nhóm cùng được ưu đãi 1.3 MHome Cả nhà cùng tiết kiệm 2
Thuê bao trả trước 2.1 Mobicard
Cho những ước mo vươn tới đình cao 2.2 MobiQ
Cho những niềm vui luôn được chia sẻ 2.3 MobiZone
Thoải mái trò chuyện trong vùng với Mobizone 2.4 QStudent
Gói cước dành cho sinh viên 2.5 Qteen
Gói cước dành cho các bạn trẻ từ 15 – 18 tuổi 2.6 Q-Kids
Gói cước dành cho trẻ em dưới 15 tuổi 2.7 Q263
Gói cước dành cho các Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh
Nguồn: www.mobifone.vn
Các gói cước, sản phẩm dịch vụ của Mobifone đều được phát triển từ 4 gói cước
chính là MobiGold, Mobicard, MobiQ và MobiZone để đáp ứng được các nhu cầu sử
dụng đa dạng của từng nhóm khách hàng.
MobiGold là gói cước trả sau có chất lượng cuộc gọi hoàn hảo với cước gọi rẻ hơn
30% so với cước gọi thông thường, được thiết kế dành cho người có nhu cầu liên lạc
nhiều và dùng hơn 135 phút/tháng.
MobiCard là gói cước trả trước được thiết kế phù hợp với người không có nhu cầu
nhắn tin nhiều và gọi khoảng từ 30 tới 135 phút/tháng. Ngoài chất lượng cuộc gọi hoàn
hảo, người dùng sẽ hoàn toàn kiểm soát chi phí kết nối phát sinh.
MobiQ là gói cước trả trước được thiết kế phù hợp với người thường xuyên nhắn
tin nhưng chỉ có nhu cầu gọi dưới 30 phút/tháng, với cước SMS rẻ gần 50% so với cước tin nhắn thông thường.
MobiZone là gói cước cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi với mức cước ưu
đãi trong một khu vực địa lý do chính họ lựa chọn. MobiZone đặc biệt thích hợp đối
tượng khách hàng ít nhu cầu di chuyển xa, giúp chủ động kiểm soát và giảm thiểu cước phí di động hàng tháng.
MobiFone luôn chú trọng chất lượng dịch vụ, phong cách phục vụ, các dịch vụ
GTGT. Ngoài các dịch vụ viễn thông truyền thống, MobiFone còn cung cấp cho khách
hàng nhiều dịch vụ viễn thông GTGT đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng như: chuyển vùng quốc tế, Internet banking, các gói Mobile internet, Mobile TV,
Funring, các tiện ích: Call Barring, mStatus, MCA,... và các dịch vụ tiện ích khác,...
1.1.4 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hiện nay, Tổng công ty Viễn thông MobiFone có 20 Phòng, Ban chức năng và 20
đơn vị trực thuộc khác bao gồm 9 Công ty Dịch vụ MobiFone tại 9 khu vực: Trung tâm
Viễn thông Quốc tế MobiFone, Trung tâm Dịch vụ đa phương tiện và giá trị gia tăng
Mobifone, Trung tâm Công nghệ thông tin MobiFone, Trung tâm Quản lý và điều hành
mạng (NOC), Trung tâm Mạng lưới MobiFone miền Bắc, Trung, Nam,
Trung tâm Đo kiểm và sửa chữa thiết bị viễn thông MobiFone, Trung tâm Tính cước và
Thanh khoản, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển và Trung tâm Tư vấn thiết kế MobiFone.
MobiFone cũng có 4 công ty con bao gồm: Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật
MobiFone, Công ty cổ phần Công nghệ MobiFone toàn cầu, Công ty cổ phần Dịch vụ
gia tăng MobiFone, Công ty cổ phần nghe nhìn toàn cầu.
Bên cạnh đó để đảm bảo cho việc tổ chức quản lý hoạt động SXKD, bộ máy quản
lý của Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2 được tổ chức bao gồm 9 đơn vị phòng/ban
chức năng chuyên trách và 2 MobiFone thành phố trực thuộc, theo mô hình như sau: Gi ám đ ốc C ác ph ó gi ám đ ốc Phòng Bán hàng & Phòng Khách hàng Marketing Doanh nghiệp Phòng Chăm sóc Phòng Tổ chức - khách hàng Hành chính Phòng Công nghệ Đài hỗ trợ khách thông tin hàng 1090 Phòng Kế hoạch - MobiFone TP.HCM Đầu tư 1 MobiFone TP.HCM Phòng Kế toán 2 Phòng Kênh phân phối
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2
Nguồn: Mobifone. https://vnmobifone.vn/
1.1.4.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
Hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hay không là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức
của nó. Để hoạt động hiệu quả công ty phải có một cơ cấu tổ chức chặt chẽ và hợp lý.
MobiFone đã nhận thức được điều này và tập trung xây dựng tổ chức hoàn thiện.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các Phó Giám đốc: Có nhiệm vụ hỗ trợ cho Giám đốc, mỗi người phụ trách một bộ phận cụ thể.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Là phòng chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và thực
hiện các công tác như: xây dựng mô hình tổ chức bộ máy công ty; nhân sự và đào
tạo; lao động và tiền lương; tổng hợp, thi đua khen thưởng và kỷ luật.
Phòng Kế toán: Giúp Giám đốc tổ chức và thực hiện công việc hạch toán kế toán;
công tác thống kê và tài chính, phân tích và báo cáo kết quả tài chính; quản lý vật tư, tài
sản phục vụ SXKD; quản lý các dự án; có nhiệm vụ phối hợp với các phòng chức năng
của công ty và các MobiFone thành phố trực thuộc thực hiện tốt công tác tài chính kế toán.
Phòng Kế hoạch - Đầu tư: Là phòng chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện
các công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, hoạch định chi phí, công tác đầu tư, xây
dựng và tham mưu chiến lược kinh doanh của công ty.
Phòng Công nghệ thông tin: Hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác chỉ đạo và thực
hiện các hoạt động quản lý điều hành, khai thác mạng tin học các thiết bị công nghệ tại
công ty; các ứng dụng CNTT, bảo mật thông tin; nghiên cứu và phát triển phần mềm,
ứng dụng CNTT phục vụ SXKD.
Phòng Bán hàng & Marketing: Là phòng chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và điều
hành các hoạt động bán hàng, tiếp thị đối với khách hàng cá nhân. công tác dịch vụ giá
trị gia tăng. Ngoài ra, còn là đơn vị chủ trì thực hiện các mục tiêu kế hoạch ngắn hạn,
dài hạn của công ty; phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh; tổ chức mạng lưới bán
hàng, các chương trình quảng cáo, khuyến mại nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Là bộ phận chức năng hỗ trợ Giám đốc trong việc
chỉ đạo và thực hiện các công tác quản lý, phát triển và chăm sóc khách hàng đối tượng
khách hàng doanh nghiệp; phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng dành cho các đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng Chăm sóc khách hàng: Là phòng chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và thực
hiện các công tác quản lý thuê bao, các dịch vụ sau bán hàng như đấu nối, cắt huỷ thuê
bao, hồ sơ khách hàng, trả lời và giải quyết các khiếu nại của khách hàng (đối với khách
hàng cá nhân); công tác thanh toán cước phí.
Phòng Kênh phân phối: Là phòng chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện
các công tác quản lý, quy hoạch và mở rộng mạng lưới bán hàng, hệ thống kênh phân
phối, điểm bán hàng của công ty; xây dựng và phát triển các hệ thống kênh phân phối
để quản lý và phát triển khách hàng, dịch vụ giá trị gia tăng.
Đài hỗ trợ khách hàng 1090: Là phòng chức năng cung cấp thông tin và hỗ trợ khách
hàng qua nhiều kênh khác nhau.
Các MobiFone thành phố: Là đơn vị trực tiếp thực hiện sản xuất kinh doanh, tham
mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và điều hành.
1.2 Thông tin về tình hình hoạt động doanh nghiệp
Ông Lý Quốc Minh - Giám đốc Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2 cho biết báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh 9 tháng đầu năm 2022: Về thị phần viễn thông tại
TP.HCM, MobiFone liên tục đứng đầu với tỷ lệ sử dụng trên 47%. Số thuê bao mới đạt
1.473.194 thuê bao trong 9 tháng đầu, chiếm 27,2% tổng thuê bao toàn Tổng công ty
MobiFone và đạt 114,2% kế hoạch năm được giao.
Về doanh thu 9 tháng đầu năm 2022, đóng góp của Công ty vào doanh thu của
MobiFone ước tính đạt 5.323 tỷ đồng, tương đương với 1/3 đóng góp doanh thu của các
đơn vị khu vực của MobiFone. Cụ thể, doanh thu hạ tầng số đạt 4,333 tỷ đồng; doanh
thu giải pháp số đạt 36,2 tỷ đồng; doanh thu nội dung số đạt 575,5 tỷ đồng. Trong lĩnh
vực thương mại điện tử, Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 2 hợp tác với 17 đối tác
ví điện tử/sàn giao dịch và đạt doanh thu 26,4 tỷ đồng trong 9 tháng.
Doanh thu sản phẩm nền tảng đạt 129,1 tỷ đồng.
1.2.1 Quy mô tài sản của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Bảng 1.2 Quy mô tài sản của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020 – 2022
Đơn vị tính: VNĐ Chỉ Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền %
TSNH 14.917.086.008 46, 17.368.651.352 52,7 16.977.916.282. 51,9 .390 39 .836 9 985 4
TSDH 17.235.854.642 53, 15.533.114.541 47,2 15.709.908.003. 48,0 .819 61 .251 1 592 6 Tổng
32.152.940.651 100 32.901.765.894 100 32.687.824.286. 100 TS .209 .087 577
Nguồn: Báo cáo thường niên hợp nhất Tổng Công ty Viễn thông Mobifone
Bảng 1.3 Bảng so sánh quy mô tài sản Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020 – 2022
Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu so
Năm 2021 so với năm 2020
Năm 2022 so với năm 2021 sánh Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối (%) (%) TSNH 2.451.565.344.446 16,43 (390.735.069.851) (2,25) TSDH (1.702.740.101.568) (9,88) 176.793.462.341 1,14 Tổng TS 748.825.242.878 2,33 (213.941.607.510) (0,65)
Nguồn: Sinh viên thực hiện Nhận xét:
Dựa vào bảng 1.2 và bảng 1.3 ta có thể thấy trong giai đoạn 2020-2022, quy mô tài
sản của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone đã có những biến động nhất định. Cụ thể:
• Tổng tài sản của công ty duy trì ở mức khá ổn định, với mức tăng 2,33% từ năm
2020 đến 2021, nhưng sau đó giảm nhẹ 0,65% từ năm 2021 đến 2022.
• Tài sản ngắn hạn (TSNH) tăng mạnh 16,43% trong năm 2021 so với năm 2020,
nhưng lại giảm 2,25% vào năm 2022.
• Tài sản dài hạn (TSDH) giảm 9,88% từ năm 2020 đến 2021, sau đó phục hồi nhẹ
với mức tăng 1,14% trong năm 2022. Nguyên nhân:
Sự biến động này có thể xuất phát từ những thay đổi trong hoạt động kinh doanh,
chính sách đầu tư của công ty, hoặc ảnh hưởng từ các yếu tố kinh tế bên ngoài như đại dịch COVID-19.
Việc tổng tài sản duy trì mức ổn định cho thấy công ty đã quản lý hiệu quả các
khoản đầu tư và cơ cấu tài sản trong bối cảnh thị trường đầy biến động.
1.2.2 Quy mô nguồn vốn của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Bảng 1.4 Quy mô nguồn vốn Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 2020 – 2022
Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Nợ phải 9.703.677. 30,18 9.285.450.5 28,22 10.119.024. 30,96 trả 876.349 05.537 268.833 Vốn 22.449.262 69,82 23.616.315. 71,78 22.568.800. 69,04 CSH .774.860 388.550 017.744 Tổng 32.152.940 100 32.901.765. 100 32.687.824. 100 NV .651.209 894.087 286.577
Nguồn: Báo cáo thường niên hợp nhất Tổng Công ty Viễn thông Mobifone
Bảng 1.5 Bảng so sánh quy mô nguồn vốn Tổng Công ty Viễn thông Mobifone 2020 – 2022
Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu
Năm 2021 so với năm 2020
Năm 2022 so với năm 2021 so sánh Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối (%) (%)
Nợ phải trả (418.227.370.812) (4,31) 833.573.763.296 8,98 Vốn CSH 1.167.052.613.690 5,2 (1.047.515.370.806) (4,44) Tổng NV 748.825.242.878 2,33 (213.941,607,510) (0,65)
Nguồn: Sinh viên thực hiện Nhận xét:
Quy mô nguồn vốn của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone từ năm 2020 đến
2022 đã có sự biến động đáng kể. Dựa vào bảng 1.4 ta thấy được: Về nợ phải trả:
• Năm 2020, nợ phải trả là 9.703 tỷ VNĐ, chiếm 30,18% tổng nguồn vốn.
• Năm 2021, nợ phải trả giảm xuống còn 9.285 tỷ VNĐ, tương đương 28,22% trên tổng nguồn vốn.
• Tuy nhiên, đến năm 2022, con số này tăng lên 10.119 tỷ VNĐ, chiếm 30,96% tổng nguồn vốn.
Sự tăng giảm thất thường của nợ phải trả cho thấy công ty có thể đã thực hiện các
điều chỉnh về cơ cấu nợ hoặc phản ánh sự thay đổi trong hoạt động vay vốn. Về vốn CSH:
Vốn CSH tăng nhẹ từ 22.449 tỷ VNĐ năm 2020 lên 23.616 tỷ VNĐ năm 2021 (từ
69,82% lên 71,78%), nhưng lại giảm xuống 22.568 tỷ VNĐ vào năm 2022 (69,04%).