TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
KIẾN TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI–ICHI LIFE
VIỆT NAM VĂN PHÒNG TĐL TÂN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN XUÂN QUYẾT
Sinh viên thực hiện: THỊ MỸ
THƯƠNG
Lớp: 08DHQT2
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
KIẾN TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI–ICHI LIFE
VIỆT NAM VĂN PHÒNG TĐL TÂN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN XUÂN QUYẾT
Sinh viên thực hiện: THỊ MỸ THƯƠNG
Lớp: 08DHQT2
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2020
THÔNG TIN KIẾN TẬP
1. Đơn vkiến tập: Công ty TNHH Bảo Hiểm nhân thọ Dai–ichi Life Việt Nam văn
phòng TĐL Tân Phú.
2. Bộ phận kiến tập: Văn phòng Tư Vấn Tài Chính.
3. Nhiệm vụ kiến tập: Tìm hiểu hoạt ộng bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Hiểm nhân
thọ Dai–ichi Life Việt Nam văn phòng TĐL Tân Phú.
4. Thời gian kiến tập: 24/02/2020 – 06/03/2020.
Tun 1– Từ ngày 24 tháng 2 năm 2020 ến ngày 28 tháng 2 năm 2020
Thời gian
Công việc ược giao
Thứ 2
(24/02/2020)
Gặp gỡ và giao lưu với các anh chnhân viên trong công ty
và bộ phận kiến tập.
Thứ 3
Tra cứu, tìm hiểu thông tin về công ty qua các tài liệu của
phòng kinh doanh.
Thứ 4
Thc tập gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược
giao.
Thứ 5
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao.
Thứ 6
Hỗ trợ hội thảo tư vấn BHNT.
Quan sát quy trình tư vấn BHNT.
Tuần 2– Từ ngày 2 tháng 3 năm 2020 ến ngày 6 tháng 3 năm 2020
Thời gian
Công việc ược giao
Thứ 2 (02/03/2020)
Học, tìm hiểu quy trình vấn BHNT phòng huấn luyện kinh doanh.
Thứ 3
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao.
Thứ 4
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao.
Thứ 5
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao.
Thứ 6
Hỗ trợ hội thảo tư vấn BHNT.
Quan sát quy trình tư vn BHNT.
LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Quý thầy cô giáo, kính thưa Quý ộc giả.
Tác giả tên: Võ Thị Mỹ Thương Mã số sinh viên: 2013170514 Là sinh viên
Trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Niên khóa
:2017– 2021.
Em xin cam oan báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai
ichi Life Việt Nam – Văn phòng TĐL Tân Phú là một bài báo cáoc lập không
sự sao chép của người khác. Báo cáo kiến tập một sản phẩm em ã nỗ lực
nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường ến công ty kiến tập. Trong quá
trình viết có tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, với sự hướng dẫn của
thầy Nguyễn Xuân Quyết giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại
học Công Nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Em xin cam oan nếu có vấn
ề gì em xin chịu trách nhiệm.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Mỹ Thương
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian i kiến tập tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai–ichi Life
Việt Nam– Văn phòng TĐL Tân Phú, ịa chỉ: 149 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh,
quận Tân Phú, TPHCM. Tuy thời gian không nhiều nhưng em ã rút ra ược nhiều
kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa ược biết. Để có kiến
thức và kinh nghiệm thực tế ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các thầy
của khoa Quản trị kinh doanh ã giảng dạy và trang bị cho em kiến thc vững chắc.
với lòng biết ơn u sắc em xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Quyết ã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo kiến tập này. Em cũng xin chân thành cảm
ơn các anh chị nhân viên cùng Ban Giám ốc công ty ã nhiệt tình hướng dẫn và tạo
iều kiện cho em ược hoàn thành khóa kiến tập của mình tại công ty.
Do thời gian i kiến tập giới hạn, trình còn hạn chế lần ầu i thực tế còn
gặp nhiều bngỡ nên bài báo cáo kiến tập của em còn nhiều sai sót. Em rất mong
sự chdẫn, góp ý của Thầy cô và các bạn kiến thức của em trong lĩnh vực này ược
hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Thầy thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui ể tiếp tục
thc hiện sứ mệnh cao ẹp này của mình là truyền ạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm2020
Sinh viên thực hin
Võ Thị Mỹ Thương
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2020
Xác nhận của ơn vị
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái ộ, ý thức trong thời gian kiến tp
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Nhận xét báo cáo kiến tp
Mở ầu ...................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chương 1: Tổng quan về ơn vị kiến tập ............................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chương 2: Thực trạng tại bộ phận ......................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chương 3: Bài học kinh nghiệm ..........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Đánh giá chung kết quả kiến tp
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TĐL
Tổng ại lý
BHNT
Bảo hiểm nhân thọ
NĐBH
Người ược bảo hiểm
BMBH
Bên mua bảo hiểm
CNTT
Công nghệ thông tin
KD
Kinh doanh
PR
Public Relations: Quan hệ công chúng
TVTC
Tư Vấn Tài Chính
BM
Branch Manager: Tởng phòng kinh doanh
UM
Unit Manager: Trưởng nhóm kinh doanh
KHTN
Khách hàng tiềm năng
KH
Khách hàng
DLVN
Dai–ichi Life Việt Nam
FYP
First Year Premium: Phí bảo hiểm nhân thọ
DANH MC BẢNG, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Báo cáo hoạt ộng kinh doanh của Dai–ichi Life từ 2016–2018
....................................................................................................................... trang 1
Bảng 2.1 Cơ cấu bố trí nguồn nhân lực ........................................................ trang 1
Hình 1.1 Logo Dai–ichi Life Việt Nam ....................................................... trang 3
Hình 1.2 Trụ sở chính Dai–ichi Life Việt Nam ........................................... trang 7
Hình 1.3 Tổng doanh thu và thị phần của các doanh nghiệp bảo hiểm ....... trang 8
Sơ ồ 1.1 Cơ cấu tổ chc bộ máy của Công ty .......................................... trang 12
Sơ ồ 2.1 Sơ ồ tổ chc bộ phận kiến tập .................................................. trang 13
Sơ ồ 2.2 Sơ ồ bố trí mặt bằng ................................................................. trang 16
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DAI–ICHI LIFE VIỆT NAM 3
1.1 Khái quát về doanh nghiệp ............................................................................. 3
1.1.1 Thông tin chung của doanh nghiệp ............................................................. 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 4
1.1.3 Đặc iểm sản xuất kinh doanh .................................................................... 8
1.1.4 Cơ cấu tổ chc ca doanh nghiệp ............................................................. 11
1.2 Thông tin về tình hình hoạt ộng của doanh nghiệp .................................... 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 21
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẠI PHÒNG KINH DOANH
(PHÒNG
TƯ VẤN TÀI CHÍNH) .................................................................................... 22
2.1 Giới thiệu bộ phận kiến tập (Phòng TVTC) ................................................. 22
2.1.1 Sơ ồ tổ chc bphận ............................................................................... 22
2.1.2 Nhiệm vụ từng vị trí .................................................................................. 22
2.1.3 Mối quan hệ tác nghiệp của bộ phận với các bộ phận khác trong công ty
............................................................................................................................ 24
2.2 Tổ chc công việc ti bộ phận kiến tập ......................................................... 24
2.2.1 Bố trí mặt bng .......................................................................................... 24
2.2.2 Bố trí nguồn nhân lực ................................................................................ 26
2.2.3 Mô tả quy trình tư vấn Bảo Hiểm nhân thọ .............................................. 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 30
Chương 3. TỔNG KẾT .................................................................................... 31
3.1. Nhận xét chung doanh nghiệp,bộ phận kiến tập ......................................... 31
3.1.1 Nhận xét chung về Dai–ichi Life Việt Nam ............................................. 31
3.1.2 Nhận xét về bphận kiến tập ................................................................... 31
3.2 Nhận xét công tác tchc bộ phận kiến tập ................................................ 33
3.3 Bài học kinh nghim .................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 35
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 35
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 35
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
MỞ ĐẦU
1. Lý do kiến tp
Ngay tthi tiền sử ã xuất hin những hoạt ộng gần giống bảo hiểm. Từ thời Trung
Cổ, các quy tắc về bảo hiểm hàng hải ã ược hình thành, song phải ến thế kỷ XIX bảo
hiểm hiện ại mi cất cánh kéo theo sự ra ời và phát triển các lĩnh vực bảo hiểm a dạng
như ngày nay. Nhu cầu an toàn ối với con người là vĩnh cửu. Lúc nào con người cũng
tìm cách ể bảo vệ chính bản thân và tài sản của mình trước những bất hạnh rủi ro.
Trên thế giới, những nước phát triển, hoạt ng bảo hiểm nhân thọ ã lịch sử hàng
trăm năm và trởn vô cùng quen thuộc với người dân. Trong khi ó ti
Việt Nam hoạt ộng bảo hiểm nhân thọ còn rất mới mẻ, họ chmới biết ến BHNT từ
cuối năm 1996 với sự hình thành của một ng ty BHNT trực thuộc Nhà nước và sau
ó sự xuất hiện của các công ty BHNT vốn ầu nước ngoài. Vi số dân hơn 94
triệu người và là một nước có tốc ộ phát triển kinh tế nhanh, Việt Nam ược các nhà ầu
nước ngoài ánh giá một thị trường ầy tiềm năng phát triển ngành BHNT. Dai–
ichi Life là một trong những công ty bảo hiểm tương hỗ ầu tiên tại Nhật Bản, tham gia
vào thị trường bảo hiểm của Việt Nam. Dai–ichi Life với phương châm hoạt ộng
Khách hàng là trên hết”, Dai–ichi Life có 3 sứ mệnh:
Đạt ược niềm tin từ cộng ồng óng góp sự phát triển của cộng ồng thông
qua hoạt ộng kinh doanh BHNT.
Mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng thông qua việc cung cấp những
sản phẩm và dịch vụ vi chất lượng tốt nht.
Xây dựng một môi trường làm việc mà ở ó các thành viên trong công ty iều
kiện phát huy mọi khả năng, thể hiện tài năng và phát triển bản thân. Vì vậy, em chọn
Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Dai–ichi Life Việt NamVăn phòng TĐL Tân Phú
ể ến kiến tập, hiểu biết rõ hơn về công ty và ngành BHNT hiện
nay.
2. Mục tiêu kiến tập
Quan sát, tiếp cận, tìm hiểu hoạt ộng của doanh nghiệp, tiếp xúc với môi trường làm
việc tại công ty, vận dụng các kiến thức ã học vào thực tế và ược hướng dẫn quy cách
thực hiện một công việc phù hợp chuyên ngành ào tạo tại công ty BHNT Dai–ichi Life
Vit Nam– Văn phòng TĐL Tân Phú.
So sánh lại kiến thức giữa lý thuyết và thực hành, từ ó hiểu sâu hơn về chuyên môn
ang theo học.
3. Phạm vi kiến tập
Phòng kinh doanh của Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân Thọ Dai–ichi Life Việt Nam–
Văn phòng TĐL Tân Phú.
4. Phương pháp tiếp cận công việc
Quan sát, tìm hiểu, tham khảo các văn bản tài liệu,... liên quan ến công ty, ến tài
viết báo cáo. Phương pháp thống kê, liên hệ thc tế và phân tích tổng hợp tài liệu.
5. Bố cục bài kiến tp
Bố cục báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Gii thiệu tổng quát về Dai–ichi Life Vit Nam
Chương 2: Thực trạng tổ chc tại phòng kinh doanh (phòng Vấn Tài Chính)
Chương 3: Tổng kết
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DAI–ICHI VIỆT NAM
1.1 Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1 Thông tin chung của doanh nghip
Hình 1.1. Logo Dai–ichi Life Việt Nam
(Nguồn: Dai–ichi Life Việt Nam, 2020)
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ Daiichi
Vit Nam
Tên quốc tế: The Dai–ichi Life Insurance Company
Tên viết tắt: Dai–ichi Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh chính: Bảo hiểm nhân thọ
Hình thức pháp lý: Doanh nghiệp nước ngoài
Trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh: Tòa nhà DAI–ICHI LIFE, 149–151
Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: www.dai–ichilife.com.vn
Điện thoại: (028) 38100888 – Fax: (028) 39973000
Email: info@dai–ichilife.com.vn
Văn phòng chi nhánh tại Hà Nội: Tầng 1, Tòa nhà Khâm Thiên, 195 Khâm
Thiên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (024) 39347171– Fax: (024) 39347147
Sứ mệnh: BHNT Dai–ichi Life tốc ng trưởng tốt do hiểu biết của người dân
về BHNT ã tăng lên áng kể, doanh thu phí bảo hiểm hợp ồng mới cũng tăng lên vượt
bậc.
Tầm nhìn: Với sản phẩm a dạng và xác ịnh rõ bán lẻ, nên công ty mở rộng mạng
lưới văn phòng phủ sóng khắp các tỉnh thành với hình tổng ại lý, do ó thể tiếp
cận và phục vụ khách hàng ịa phương một cách hiệu quả hơn.
Giá trị cốt li: Gắn bó dài lâu
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2.1. Dai–ichi Nhật bn
The Dai–ichi Life Insurance Company ược thành lập vào năm 1902 với phương
châm hoạt ộng “Khách hàng là trên hết”.
Là công ty bảo hiểm nhân thọ tương hỗ ầu tiên tại Nhật Bản.
Hiện nay, Dai–ichi Life công ty BHNT lớn thứ nhì Nhật Bản một trong
những công ty BHNT hàng ầu thế giới, với tổng tài sản là 485 tỷ ô la Mỹ ( cập nhật ến
31/3/2018). Ngày 1/4/2010, Dai–ichi Life ã chính thức niêm yết trên thị 4 trường chứng
khoán Tokyo với giá trị thtrường lên ến 15 tỷ USD Công ty có giá trị lớn nhất
trong lĩnh vực tài chính trên thị trường này.
Tại Nhật Bản, Dai–ichi Life cung cấp một danh mục sản phẩm rất a dạng, bao gm
bảo hiểm nhân thọ, quỹ hưu trí và quản lý tài sản cho hơn 8,5 triệu khách hàng.
Với hơn 116 năm kinh nghiệm trong ngành BHNT và tiềm lực tài chính vững mạnh
Dai–ichi Life Holdings sự hiểu biết sâu rộng vsản phẩm, khả năng quản tài
chính với phương châm “Khách hàng trên hết” sẽ oàn bẩy công ty tiếp tục
phát triển và cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Từ ngày 1/10/2016, Dai–ichi Life ã chuyển sang mô hình Tập oàn cổ phần
(Dai–ichi Life Holdings).
1.1.2.2. Dai–ichi Life Việt Nam
Dai–ichi Life thành lập Văn phòng Đại diện tại Việt Nam từ năm 2005.
Ngày 18/01/2007, Công ty bảo hiểm nhân thọ Dai–ichi Việt Nam (“Dai–ichi Life
Việt Nam”), ược thành lập từ sự chuẩn y ca BTài Chính về việc chuyển nhượng
Bảo Minh CMG.
Mục tiêu của Dai–ichi Life Việt Nam trở thành công ty BHNT tốt nhất tại Việt
Nam ở cả phương diện phục vụ khách hàng và óng góp xã hội.
Sau khi hoàn tất giao dịch chuyển nhượng, Dai–ichi Life Việt Nam ã tăng vố ầu
từ 12,2 triệu ô la Mỹ lên 25 triệu ô la Mỹ. chỉ sau 1 m chính thức hoạt ộng ti
Việt Nam, ngày 18/01/2008, Dai–ichi Life Việt Nam tiếp tục tăng vốn ầu tư từ 25 triệu
ô la Mỹ lên 72 triệu ô la Mỹ. Sau 9 năm hoạt ộng, ến năm
2016, Dai–ichi Life Vit Nam tiếp tục nhn ược sự hậu thuẫn vững chắc t Tập oàn
với việc tăng vốn iều lệ lên 100 triệu ô la Mỹ (100% vốn nước ngoài của
Nht Bản tại Việt Nam).
Vào ngày 18/01/2017, nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập, Dai–ichi Life Việt
Nam ã ược Bộ Tài Chính cấp Giấy phép chấp thuận tăng vốn iều lệ từ 100 triệu lên
thành 117 triệu ô la Mỹ, trở thành một trong những công ty bảo hiểm nhân thọ có mức
vốn hóa lớn nhất thị trường, minh chứng cho tiềm lực tài chính vững mạnh ng như
cam kết “Gắn i lâu” với khách hàng Việt Nam. Cùng với sự hỗ trmạnh mẽ
kinh nghiệm n 110 năm trong hoạt ng BHNT từ Dai–ichi Life Nhật Bản, Dai–ichi
Life Việt Nam không ngừng nỗ lực ể cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho
người dân Việt Nam.
Hình 1.2. Trụ sở chính Dai–ichi Life Việt Nam
(Nguồn : Dai–ichi Life Việt Nam, 2020)
1.1.3 Đặc iểm sản xuất kinh doanh của Dai–ichi Life Việt Nam
1.1.3.1. Đặc iểm cơ bản của sản phm bảo hiểm nhân thọ
Là sản phẩm vô hình: Khi mua bảo hiểm, mặc dù khách hàng nhận ược các yếu
tố hữu hình ó là những tờ giấy trên ó in biểu tượng của doanh nghiệp, in tên gọi
của sản phẩm, in những nội dung thoả thuận,... nhưng khách hàng không thể ch
ra ược màu sắc, kích thước, hình ng hay mùi vị của sản phẩm. Khách hàng
cũng không thể “dùng thử” ngay thứ hàng hoá mà họ vừa mua, khách hàng chỉ
thể hình dung ra sản phẩm thông qua sự tả sự hiểu biết của người ại
lý. Khi mua sản phẩm bảo hiểm, người mua chỉ nhận ược những lời hứa, lời
cam kết về những ảm bảo vật chất trước các rủi ro, vì vậy thể nói sản phm
bảo hiểm là một sn phẩm vô hình.
sản phẩm không thể tách rời không thể cất trữ: Sản phẩm bảo hiểm không
thể tách rời– tức việc tạo ra sản phẩm dịch vụ bảo hiểm trùng với việc tiêu
dùng sản phẩm ó (quá trình cung ứng quá trình tiêu thụ một thể thống
nhất). Thêm vào ó, sản phẩm bảo hiểm cũng không thể cất trược– có nghĩa là
khả năng thực hiện dịch vụ bảo hiểm vào một thời iểm nào ó sẽ không thể cất
vào kho dự trữ ể sử dụng vào một thời iểm khác trong tương lai. Điều này hoàn
toàn khác biệt với sản phẩm hữu hình. Đa số các sản phẩm hữu hình có thể sản
xuất với số lượng lớn sau ó ược lưu trữ trong kho bán dần. Còn các sản phẩm
dịch vụ thì không thể ct trược.
Tính không ồng nhất: Dịch vụ bảo hiểm cũng như các dịch vụ khác, chủ yếu
ược thực hiện bởi con người. Nhìn chung, chất lượng phục vụ của một cá nhân
nào ó tại các thời iểm khác nhau là khác nhau, với các khách hàng khác nhau
khác nhau. Chất lượng phục vụ này phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, các yếu
tố xung quanh. Ngoài ra, giữa các cá nhân khác nhau, chất lượng phục vụ cũng
khác nhau.
sản phẩm không ược bảo hộ bản quyền: Mặc trước khi tung một sản phẩm
nào ó ra thị trường, các doanh nghiệp bảo hiểm ều phải ăng ký sản phẩm ể nhận
ược sự phê chuẩn của quan quản nhà nước về kinh doanh bảo hiểm. Tuy
nhiên, việc phê chuẩn này chỉ mang tính nghiệp vụ kỹ thuật chứ không mang
tính bảo hộ bản quyền. Đặc iểm này dẫn ến hiện tượng sao chép các dạng sản
phẩm của các nước, thậm chí của ối thủ cạnh tranh một cách máy móc. Vì vậy,
nâng cao tính cạnh tranh, các doanh nghiệp bảo hiểm phải các biện pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
sản phẩm có chu trình sản xuất ngược: Đối với các sản phẩm khác, căn cứ
vào chi phí thực tế có thể tính ược giá thành, giá bán của sản phẩm, qua ó thấy
ngay ược kết quả hoạt ộng. Nhưng ối với sản phẩm bảo hiểm, việc xác ịnh giá
bán hoàn toàn dựa trên các số liệu giả ịnh về các tổn thất xảy ra trong quá khứ
do ó tại thời iểm bán sản phẩm chưa thể xác nh ngay ược kết quhoạt ộng do
thc tế xảy ra có thể không như dự kiến, ặc bit nếu thiệt hi xảy ra trm trọng,
tổn thất liên tục.
Và doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài Chính.
1.1.3.2. Khái quát về các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Dai–ichi Life
Quyền lợi khách hàng nhận ược “bảo hiểm+ tiết kiệm+ ầu tư” giúp người tham
gia hoạch ịnh tài chính nhằm thực hiện các dự ịnh lớn như: lập gia ình, nuôi dạy con
cái, mua nhà, mua xe, báo ền công ơn cha mẹ, i du lịch, nghỉ hưu,...
a) 3 sản phẩm chính ược Dai–ichi Việt Nam bán chủ yếu hiện nay
Bảo hiểm bản truyền thống (An Phúc Hưng Thịnh Toàn Diện, Đại Gia An Phúc):
sản phẩm chính ược bán c lập. Nhóm sản phẩm này áp ứng mục tiêu tài chính
bảo vệ. Chi trả khi khách hàng tử vong/ thương tật toàn b vĩnh viễn. quyền
lợi chu toàn hậu sự.
An Phúc Hưng Thịnh Toàn Diện: Thi hạn bảo hiểm từ 6 ến 21 năm, tuổi tham gia
của người ược bảo hiểm 0 – 60 tuổi. Chi tiết về quyền li sản phẩm:
- Quyền lợi tiền mặt khi áo hạn hợp ồng: BMBH snhận giá trị hợp ồng (tích
lũy theo lãi suất công bố hàng tháng).
- Quyền lợi tiền mặt ịnh kỳ: BMBH sẽ nhận chi trả theo tỷ lệ % tổng phí bảo hiểm
chuẩn ã óng trong 3 năm gần nhất.
- Nếu NĐBH tử vong hoặc Thương tật toàn bộ & vĩnh viễn trước hoặc vào ngày
kỷ niệm năm hợp ồng ngay sau khi t tuổi 65, BMBH sẽ nhận lại số tiền bảo
hiểm + khoản giá trị chênh lệch chia thêm hoặc giá trị hoàn lại (nhận giá trị nào
lớn hơn).
Đại Gia An Phúc: Đây là sản phẩm chính nhưng không có quyền lợi áo hạn, giá trị
hoàn lại hay chia lãi, chỉ có quyền lợi bảo vệ. Tuổi tham gia từ 0– 60 tuổi. Tuổi kết thúc
hiệu lực hợp ồng 70 tuổi và số tiền bảo hiểm tối thiểu 1 tỷ/ NĐBH. Sẽ có các quyền lợi
chu toàn hậu sự: Dai–ichi Life Việt Nam ứng trước 10% quyền lợi tử vong không
vượt quá 30 triệu. Trong trường hợp NĐBH tvong/ Thương tật toàn bộ & vĩnh viễn
sẽ ược chi trả 100% số tiền bảo hiểm.[1]
Bảo hiểm liên kết chung (An Tâm Hưng Thịnhsản phẩm mới nhất hiện nay ang
ược bán rộng rãi trên thị trường): ộ tuổi tham gia quyền lợi cơ bản từ 0–60 tuổi, quyn
lợi nâng cao từ 0– 50 tuổi, thời hạn hợp ồng từ 11 ến 25 năm. Với các quyền lợi ược
mở rộng hơn so với sản phẩm cơ bản truyền thống như quyền lợi ầu tư, thưởng duy trì
hợp ồng, quyền ưu tiên tuyển sinh du học sang Mỹ, Úc, Thái Lan, ... các quyền lợi
khác.
b) C ác sản phẩm bổ sung :
- B ảo hiểm Tai Nạn toàn diện Nâng cao
- B ảo hiểm Tử kỳ
- B ảo hiểm Từ bỏ thu phí bảo hiểm
- B ảo hiểm Bệnh hiểm nghèo
- B ảo hiểm Hỗ trchi phí chữa trị Bệnh nan y
- B ảo hiểm Hỗ trchi phí sinh hoạt (không còn bán nữa)
- B ảo hiểm Chăm sóc sc khe
- B ảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện
Sản phẩm bổ sung: sản phẩm ược bán kèm với sản phẩm bản. Nhóm sản 8
này chủ yếu áp ứng cho mục tiêu mở rộng phạm vi bảo hiểm và gia tăng quyền lợi bảo
hiểm cho các sản phẩm bản. Phí tham gia của các sản phẩm bổ sung ều khá thấp,
không giá trị áo hạn và hoàn lại, chỉ chi trả khi rủi ro. Định kì thanh toán phí theo
sản phẩm bản, thời iểm tham gia rất linh hoạt, thể tham gia cùng sản phẩm
bản từ ầu hoặc tham gia bổ sung sau này (không vượt quá thời hạn bảo hiểm còn lại
của sản phẩm cơ bản).
1.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh trong ngành bảo hiểm nhân thọ
Trong ngành BHNT hầu hết mọi người ều cho rằng ối thủ cạnh tranh” trong
ngành bảo hiểm là các tư vấn, các sản phẩm của các công ty cùng ngành. Và từ ó, luôn
tìm mọi cách “chiến ấu” với người vấn, sản phẩm công ty ối thủ, luôn tận dụng
mọi hội “dìm hàng” vấn, sản phẩm công ty ối thủ khi thể. Điều này hoàn
toàn không chính xác gây tổn hại khôn lường ến ngành bảo hiểm nhân thọ, ến khách
hàng, ến các công ty BHNT, với chính công ty chúng ta. Trong ngành BHNT, việc
mà ta dìm lẫn nhau chính là tự ẩy mình vào hố sâu của sự không chuyên nghiệp, thiếu
ạo ức nghề nghiệp trong kinh doanh. Tự ẩy ngành BHNT xuống khiến cho khách hàng
hoang mang không còn tin ởng o nó.mỗi công ty bảo hiểm nhân thọ khi kinh
doanh ều ược sự chấp thuận của Bộ Tài Chính chịu sự giám sát của pháp luật qua
Luật kinh doanh bảo hiểm.
Thực ra, trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, ối thủ cạnh tranh thực sự của mọi
người vấn bảo hiểm nhân thọ chính thói quen của khách hàng. Những thói quen
như thiếu tính kỷ luật trong tiết kiệm, thiếu lên kế hoạch dài hạn, thiếu kiên nhẫn khi
lắng nghe vấn, coi nhẹ việc vấn,... ã tạo nên những câu từ chối phổ biến như
“không cần, không tin, không có tiền, không vội...” ( ược thể hiện dưới các dạng thức,
cách diễn ạt khác nhau) của khách hàng. người vấn bảo hiểm nhân thọ chuyên
nghiệp, hãy tập trung vào việc học hỏi rèn luyện, nâng cao kiến thức, kỹ năng,
ặc biệt thái tích cực, chuyên nghiệp, c ịnh úng ối phó chuẩn mực, bài bản
với ối thủ cạnh tranh thực sự (là những thói quen của khách hàng).

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO
KIẾN TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI–ICHI LIFE
VIỆT NAM VĂN PHÒNG TĐL TÂN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN XUÂN QUYẾT
Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ MỸ THƯƠNG Lớp: 08DHQT2
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO
KIẾN TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI–ICHI LIFE
VIỆT NAM VĂN PHÒNG TĐL TÂN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN XUÂN QUYẾT
Sinh viên thực hiện:
VÕ THỊ MỸ THƯƠNG Lớp: 08DHQT2
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2020
THÔNG TIN KIẾN TẬP
1. Đơn vị kiến tập: Công ty TNHH Bảo Hiểm nhân thọ Dai–ichi Life Việt Nam văn phòng TĐL Tân Phú.
2. Bộ phận kiến tập: Văn phòng Tư Vấn Tài Chính.
3. Nhiệm vụ kiến tập: Tìm hiểu hoạt ộng bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Hiểm nhân
thọ Dai–ichi Life Việt Nam văn phòng TĐL Tân Phú.
4. Thời gian kiến tập: 24/02/2020 – 06/03/2020.
Tuần 1– Từ ngày 24 tháng 2 năm 2020 ến ngày 28 tháng 2 năm 2020 Thời gian
Công việc ược giao Thứ 2
Gặp gỡ và giao lưu với các anh chị nhân viên trong công ty (24/02/2020)
và bộ phận kiến tập.
Tra cứu, tìm hiểu thông tin về công ty qua các tài liệu của Thứ 3 phòng kinh doanh.
Thực tập gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược Thứ 4 giao. Thứ 5
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao.
Hỗ trợ hội thảo tư vấn BHNT. Thứ 6
Quan sát quy trình tư vấn BHNT.
Tuần 2– Từ ngày 2 tháng 3 năm 2020 ến ngày 6 tháng 3 năm 2020 Thời gian
Công việc ược giao
Thứ 2 (02/03/2020) Học, tìm hiểu quy trình tư vấn BHNT ở phòng huấn luyện kinh doanh. Thứ 3
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao. Thứ 4
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao. Thứ 5
Gọi iện thoại tìm kiếm khách hàng theo data ược giao.
Hỗ trợ hội thảo tư vấn BHNT. Thứ 6
Quan sát quy trình tư vấn BHNT. LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Quý thầy cô giáo, kính thưa Quý ộc giả.
Tác giả tên: Võ Thị Mỹ Thương Mã số sinh viên: 2013170514 Là sinh viên
Trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Niên khóa :2017– 2021.
Em xin cam oan báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai–
ichi Life Việt Nam – Văn phòng TĐL Tân Phú là một bài báo cáo ộc lập không có
sự sao chép của người khác. Báo cáo kiến tập là một sản phẩm mà em ã nỗ lực
nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường và ến công ty ể kiến tập. Trong quá
trình viết có tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, với sự hướng dẫn của
thầy Nguyễn Xuân Quyết giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại
học Công Nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Em xin cam oan nếu có vấn
ề gì em xin chịu trách nhiệm.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện
Võ Thị Mỹ Thương LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian i kiến tập tại Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai–ichi Life
Việt Nam– Văn phòng TĐL Tân Phú, ịa chỉ: 149 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh,
quận Tân Phú, TPHCM. Tuy thời gian không nhiều nhưng em ã rút ra ược nhiều
kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa ược biết. Để có kiến
thức và kinh nghiệm thực tế ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
của khoa Quản trị kinh doanh ã giảng dạy và trang bị cho em kiến thức vững chắc.
Và với lòng biết ơn sâu sắc em xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Quyết ã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo kiến tập này. Em cũng xin chân thành cảm
ơn các anh chị nhân viên cùng Ban Giám ốc công ty ã nhiệt tình hướng dẫn và tạo
iều kiện cho em ược hoàn thành khóa kiến tập của mình tại công ty.
Do thời gian i kiến tập có giới hạn, trình ộ còn hạn chế và lần ầu i thực tế còn
gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài báo cáo kiến tập của em còn nhiều sai sót. Em rất mong
sự chỉ dẫn, góp ý của Thầy cô và các bạn ể kiến thức của em trong lĩnh vực này ược hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Thầy thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui ể tiếp tục
thực hiện sứ mệnh cao ẹp này của mình là truyền ạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm2020 Sinh viên thực hiện
Võ Thị Mỹ Thương
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 03 năm 2020
Xác nhận của ơn vị
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái ộ, ý thức trong thời gian kiến tập
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Nhận xét báo cáo kiến tập
Mở ầu ...................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chương 1: Tổng quan về ơn vị kiến tập ............................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chương 2: Thực trạng tại bộ phận ......................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chương 3: Bài học kinh nghiệm ..........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Đánh giá chung kết quả kiến tập
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn
DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn TĐL Tổng ại lý BHNT Bảo hiểm nhân thọ NĐBH Người ược bảo hiểm BMBH Bên mua bảo hiểm CNTT Công nghệ thông tin Kinh doanh KD
Public Relations: Quan hệ công chúng PR TVTC Tư Vấn Tài Chính
Branch Manager: Trưởng phòng kinh doanh BM
Unit Manager: Trưởng nhóm kinh doanh UM Khách hàng tiềm năng KHTN Khách hàng KH Dai–ichi Life Việt Nam DLVN FYP
First Year Premium: Phí bảo hiểm nhân thọ
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Báo cáo hoạt ộng kinh doanh của Dai–ichi Life từ 2016–2018
....................................................................................................................... trang 1
Bảng 2.1 Cơ cấu bố trí nguồn nhân lực ........................................................ trang 1
Hình 1.1 Logo Dai–ichi Life Việt Nam ....................................................... trang 3
Hình 1.2 Trụ sở chính Dai–ichi Life Việt Nam ........................................... trang 7
Hình 1.3 Tổng doanh thu và thị phần của các doanh nghiệp bảo hiểm ....... trang 8
Sơ ồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .......................................... trang 12
Sơ ồ 2.1 Sơ ồ tổ chức bộ phận kiến tập .................................................. trang 13
Sơ ồ 2.2 Sơ ồ bố trí mặt bằng ................................................................. trang 16 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DAI–ICHI LIFE VIỆT NAM 3
1.1 Khái quát về doanh nghiệp ............................................................................. 3
1.1.1 Thông tin chung của doanh nghiệp ............................................................. 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 4
1.1.3 Đặc iểm sản xuất kinh doanh .................................................................... 8
1.1.4 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ............................................................. 11
1.2 Thông tin về tình hình hoạt ộng của doanh nghiệp .................................... 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 21
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẠI PHÒNG KINH DOANH (PHÒNG
TƯ VẤN TÀI CHÍNH) .................................................................................... 22
2.1 Giới thiệu bộ phận kiến tập (Phòng TVTC) ................................................. 22
2.1.1 Sơ ồ tổ chức bộ phận ............................................................................... 22
2.1.2 Nhiệm vụ từng vị trí .................................................................................. 22
2.1.3 Mối quan hệ tác nghiệp của bộ phận với các bộ phận khác trong công ty
............................................................................................................................ 24
2.2 Tổ chức công việc tại bộ phận kiến tập ......................................................... 24
2.2.1 Bố trí mặt bằng .......................................................................................... 24
2.2.2 Bố trí nguồn nhân lực ................................................................................ 26
2.2.3 Mô tả quy trình tư vấn Bảo Hiểm nhân thọ .............................................. 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 30
Chương 3. TỔNG KẾT .................................................................................... 31
3.1. Nhận xét chung doanh nghiệp,bộ phận kiến tập ......................................... 31
3.1.1 Nhận xét chung về Dai–ichi Life Việt Nam ............................................. 31
3.1.2 Nhận xét về bộ phận kiến tập ................................................................... 31
3.2 Nhận xét công tác tổ chức bộ phận kiến tập ................................................ 33
3.3 Bài học kinh nghiệm .................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 35
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 35
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 35
TÀI LIỆU KHAM KHẢO MỞ ĐẦU 1. Lý do kiến tập
Ngay từ thời tiền sử ã xuất hiện những hoạt ộng gần giống bảo hiểm. Từ thời Trung
Cổ, các quy tắc về bảo hiểm hàng hải ã ược hình thành, song phải ến thế kỷ XIX bảo
hiểm hiện ại mới cất cánh kéo theo sự ra ời và phát triển các lĩnh vực bảo hiểm a dạng
như ngày nay. Nhu cầu an toàn ối với con người là vĩnh cửu. Lúc nào con người cũng
tìm cách ể bảo vệ chính bản thân và tài sản của mình trước những bất hạnh rủi ro.
Trên thế giới, ở những nước phát triển, hoạt ộng bảo hiểm nhân thọ ã có lịch sử hàng
trăm năm và trở nên vô cùng quen thuộc với người dân. Trong khi ó tại
Việt Nam hoạt ộng bảo hiểm nhân thọ còn rất mới mẻ, họ chị mới biết ến BHNT từ
cuối năm 1996 với sự hình thành của một công ty BHNT trực thuộc Nhà nước và sau
ó là sự xuất hiện của các công ty BHNT có vốn ầu tư nước ngoài. Với số dân hơn 94
triệu người và là một nước có tốc ộ phát triển kinh tế nhanh, Việt Nam ược các nhà ầu
tư nước ngoài ánh giá là một thị trường ầy tiềm năng ể phát triển ngành BHNT. Dai–
ichi Life là một trong những công ty bảo hiểm tương hỗ ầu tiên tại Nhật Bản, tham gia
vào thị trường bảo hiểm của Việt Nam. Dai–ichi Life với phương châm hoạt ộng “
Khách hàng là trên hết”, Dai–ichi Life có 3 sứ mệnh:
– Đạt ược niềm tin từ cộng ồng và óng góp và sự phát triển của cộng ồng thông
qua hoạt ộng kinh doanh BHNT.
– Mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng thông qua việc cung cấp những
sản phẩm và dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
– Xây dựng một môi trường làm việc mà ở ó các thành viên trong công ty có iều
kiện phát huy mọi khả năng, thể hiện tài năng và phát triển bản thân. Vì vậy, em chọn
Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Dai–ichi Life Việt NamVăn phòng TĐL Tân Phú
ể ến kiến tập, hiểu biết rõ hơn về công ty và ngành BHNT hiện nay.
2. Mục tiêu kiến tập
Quan sát, tiếp cận, tìm hiểu hoạt ộng của doanh nghiệp, tiếp xúc với môi trường làm
việc tại công ty, vận dụng các kiến thức ã học vào thực tế và ược hướng dẫn quy cách
thực hiện một công việc phù hợp chuyên ngành ào tạo tại công ty BHNT Dai–ichi Life
Việt Nam– Văn phòng TĐL Tân Phú.
So sánh lại kiến thức giữa lý thuyết và thực hành, từ ó hiểu sâu hơn về chuyên môn ang theo học.
3. Phạm vi kiến tập
Phòng kinh doanh của Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân Thọ Dai–ichi Life Việt Nam– Văn phòng TĐL Tân Phú.
4. Phương pháp tiếp cận công việc
Quan sát, tìm hiểu, tham khảo các văn bản tài liệu,... liên quan ến công ty, ến ề tài
viết báo cáo. Phương pháp thống kê, liên hệ thực tế và phân tích tổng hợp tài liệu.
5. Bố cục bài kiến tập
Bố cục báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Dai–ichi Life Việt Nam
Chương 2: Thực trạng tổ chức tại phòng kinh doanh (phòng Tư Vấn Tài Chính) Chương 3: Tổng kết
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DAI–ICHI VIỆT NAM
1.1 Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1
Thông tin chung của doanh nghiệp
Hình 1.1. Logo Dai–ichi Life Việt Nam
(Nguồn: Dai–ichi Life Việt Nam, 2020)
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ Dai–ichi Việt Nam
Tên quốc tế: The Dai–ichi Life Insurance Company
Tên viết tắt: Dai–ichi Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh chính: Bảo hiểm nhân thọ
Hình thức pháp lý: Doanh nghiệp nước ngoài
Trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh: Tòa nhà DAI–ICHI LIFE, 149–151
Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: www.dai–ichi–life.com.vn
Điện thoại: (028) 38100888 – Fax: (028) 39973000
Email: info@dai–ichi–life.com.vn
Văn phòng chi nhánh tại Hà Nội: Tầng 1, Tòa nhà Khâm Thiên, 195 Khâm
Thiên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (024) 39347171– Fax: (024) 39347147
Sứ mệnh: BHNT Dai–ichi Life có tốc ộ tăng trưởng tốt do hiểu biết của người dân
về BHNT ã tăng lên áng kể, doanh thu phí bảo hiểm hợp ồng mới cũng tăng lên vượt bậc.
Tầm nhìn: Với sản phẩm a dạng và xác ịnh rõ là bán lẻ, nên công ty mở rộng mạng
lưới văn phòng phủ sóng khắp các tỉnh thành với mô hình tổng ại lý, do ó có thể tiếp
cận và phục vụ khách hàng ịa phương một cách hiệu quả hơn.
Giá trị cốt lỗi: Gắn bó dài lâu 1.1.2
Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2.1. Dai–ichi Nhật bản
The Dai–ichi Life Insurance Company ược thành lập vào năm 1902 với phương
châm hoạt ộng “Khách hàng là trên hết”.
Là công ty bảo hiểm nhân thọ tương hỗ ầu tiên tại Nhật Bản.
Hiện nay, Dai–ichi Life là công ty BHNT lớn thứ nhì Nhật Bản và là một trong
những công ty BHNT hàng ầu thế giới, với tổng tài sản là 485 tỷ ô la Mỹ ( cập nhật ến
31/3/2018). Ngày 1/4/2010, Dai–ichi Life ã chính thức niêm yết trên thị 4 trường chứng
khoán Tokyo với giá trị thị trường lên ến 15 tỷ USD và là Công ty có giá trị lớn nhất
trong lĩnh vực tài chính trên thị trường này.
Tại Nhật Bản, Dai–ichi Life cung cấp một danh mục sản phẩm rất a dạng, bao gồm
bảo hiểm nhân thọ, quỹ hưu trí và quản lý tài sản cho hơn 8,5 triệu khách hàng.
Với hơn 116 năm kinh nghiệm trong ngành BHNT và tiềm lực tài chính vững mạnh
Dai–ichi Life Holdings có sự hiểu biết sâu rộng về sản phẩm, khả năng quản lý tài
chính và với phương châm “Khách hàng là trên hết” sẽ là oàn bẩy ể công ty tiếp tục
phát triển và cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Từ ngày 1/10/2016, Dai–ichi Life ã chuyển sang mô hình Tập oàn cổ phần (Dai–ichi Life Holdings).
1.1.2.2. Dai–ichi Life Việt Nam
Dai–ichi Life thành lập Văn phòng Đại diện tại Việt Nam từ năm 2005.
Ngày 18/01/2007, Công ty bảo hiểm nhân thọ Dai–ichi Việt Nam (“Dai–ichi Life
Việt Nam”), ược thành lập từ sự chuẩn y của Bộ Tài Chính về việc chuyển nhượng Bảo Minh CMG.
Mục tiêu của Dai–ichi Life Việt Nam là trở thành công ty BHNT tốt nhất tại Việt
Nam ở cả phương diện phục vụ khách hàng và óng góp xã hội.
Sau khi hoàn tất giao dịch chuyển nhượng, Dai–ichi Life Việt Nam ã tăng vố ầu tư
từ 12,2 triệu ô la Mỹ lên 25 triệu ô la Mỹ. Và chỉ sau 1 năm chính thức hoạt ộng tại
Việt Nam, ngày 18/01/2008, Dai–ichi Life Việt Nam tiếp tục tăng vốn ầu tư từ 25 triệu
ô la Mỹ lên 72 triệu ô la Mỹ. Sau 9 năm hoạt ộng, ến năm
2016, Dai–ichi Life Việt Nam tiếp tục nhận ược sự hậu thuẫn vững chắc từ Tập oàn
với việc tăng vốn iều lệ lên 100 triệu ô la Mỹ (100% vốn nước ngoài của
Nhật Bản tại Việt Nam).
Vào ngày 18/01/2017, nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập, Dai–ichi Life Việt
Nam ã ược Bộ Tài Chính cấp Giấy phép chấp thuận tăng vốn iều lệ từ 100 triệu lên
thành 117 triệu ô la Mỹ, trở thành một trong những công ty bảo hiểm nhân thọ có mức
vốn hóa lớn nhất thị trường, minh chứng cho tiềm lực tài chính vững mạnh cũng như
cam kết “Gắn bó dài lâu” với khách hàng Việt Nam. Cùng với sự hỗ trợ mạnh mẽ và
kinh nghiệm hơn 110 năm trong hoạt ộng BHNT từ Dai–ichi Life Nhật Bản, Dai–ichi
Life Việt Nam không ngừng nỗ lực ể cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho người dân Việt Nam.
Hình 1.2. Trụ sở chính Dai–ichi Life Việt Nam
(Nguồn : Dai–ichi Life Việt Nam, 2020)
1.1.3 Đặc iểm sản xuất kinh doanh của Dai–ichi Life Việt Nam
1.1.3.1. Đặc iểm cơ bản của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
Là sản phẩm vô hình: Khi mua bảo hiểm, mặc dù khách hàng nhận ược các yếu
tố hữu hình ó là những tờ giấy trên ó in biểu tượng của doanh nghiệp, in tên gọi
của sản phẩm, in những nội dung thoả thuận,... nhưng khách hàng không thể chỉ
ra ược màu sắc, kích thước, hình dáng hay mùi vị của sản phẩm. Khách hàng
cũng không thể “dùng thử” ngay thứ hàng hoá mà họ vừa mua, khách hàng chỉ
có thể hình dung ra sản phẩm thông qua sự mô tả và sự hiểu biết của người ại
lý. Khi mua sản phẩm bảo hiểm, người mua chỉ nhận ược những lời hứa, lời
cam kết về những ảm bảo vật chất trước các rủi ro, vì vậy có thể nói sản phẩm
bảo hiểm là một sản phẩm vô hình.
Là sản phẩm không thể tách rời và không thể cất trữ: Sản phẩm bảo hiểm không
thể tách rời– tức là việc tạo ra sản phẩm dịch vụ bảo hiểm trùng với việc tiêu
dùng sản phẩm ó (quá trình cung ứng và quá trình tiêu thụ là một thể thống
nhất). Thêm vào ó, sản phẩm bảo hiểm cũng không thể cất trữ ược– có nghĩa là
khả năng thực hiện dịch vụ bảo hiểm vào một thời iểm nào ó sẽ không thể cất
vào kho dự trữ ể sử dụng vào một thời iểm khác trong tương lai. Điều này hoàn
toàn khác biệt với sản phẩm hữu hình. Đa số các sản phẩm hữu hình có thể sản
xuất với số lượng lớn sau ó ược lưu trữ trong kho bán dần. Còn các sản phẩm
dịch vụ thì không thể cất trữ ược.
Tính không ồng nhất: Dịch vụ bảo hiểm cũng như các dịch vụ khác, chủ yếu
ược thực hiện bởi con người. Nhìn chung, chất lượng phục vụ của một cá nhân
nào ó tại các thời iểm khác nhau là khác nhau, với các khách hàng khác nhau là
khác nhau. Chất lượng phục vụ này phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, các yếu
tố xung quanh. Ngoài ra, giữa các cá nhân khác nhau, chất lượng phục vụ cũng khác nhau.
Là sản phẩm không ược bảo hộ bản quyền: Mặc dù trước khi tung một sản phẩm
nào ó ra thị trường, các doanh nghiệp bảo hiểm ều phải ăng ký sản phẩm ể nhận
ược sự phê chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm. Tuy
nhiên, việc phê chuẩn này chỉ mang tính nghiệp vụ kỹ thuật chứ không mang
tính bảo hộ bản quyền. Đặc iểm này dẫn ến hiện tượng sao chép các dạng sản
phẩm của các nước, thậm chí của ối thủ cạnh tranh một cách máy móc. Vì vậy,
ể nâng cao tính cạnh tranh, các doanh nghiệp bảo hiểm phải có các biện pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Là sản phẩm có chu trình sản xuất ngược: Đối với các sản phẩm khác, căn cứ
vào chi phí thực tế có thể tính ược giá thành, giá bán của sản phẩm, qua ó thấy
ngay ược kết quả hoạt ộng. Nhưng ối với sản phẩm bảo hiểm, việc xác ịnh giá
bán hoàn toàn dựa trên các số liệu giả ịnh về các tổn thất xảy ra trong quá khứ
do ó tại thời iểm bán sản phẩm chưa thể xác ịnh ngay ược kết quả hoạt ộng do
thực tế xảy ra có thể không như dự kiến, ặc biệt nếu thiệt hại xảy ra trầm trọng,
tổn thất liên tục.
 Và doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài Chính.
1.1.3.2. Khái quát về các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Dai–ichi Life
Quyền lợi khách hàng nhận ược là “bảo hiểm+ tiết kiệm+ ầu tư” giúp người tham
gia hoạch ịnh tài chính nhằm thực hiện các dự ịnh lớn như: lập gia ình, nuôi dạy con
cái, mua nhà, mua xe, báo ền công ơn cha mẹ, i du lịch, nghỉ hưu,...
a) 3 sản phẩm chính ược Dai–ichi Việt Nam bán chủ yếu hiện nay
Bảo hiểm cơ bản truyền thống (An Phúc Hưng Thịnh Toàn Diện, Đại Gia An Phúc):
là sản phẩm chính ược bán ộc lập. Nhóm sản phẩm này áp ứng mục tiêu tài chính là
bảo vệ. Chi trả khi khách hàng tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Và có quyền
lợi chu toàn hậu sự.
An Phúc Hưng Thịnh Toàn Diện: Thời hạn bảo hiểm từ 6 ến 21 năm, tuổi tham gia
của người ược bảo hiểm 0 – 60 tuổi. Chi tiết về quyền lợi sản phẩm:
- Quyền lợi tiền mặt khi áo hạn hợp ồng: BMBH sễ nhận giá trị hợp ồng (tích
lũy theo lãi suất công bố hàng tháng).
- Quyền lợi tiền mặt ịnh kỳ: BMBH sẽ nhận chi trả theo tỷ lệ % tổng phí bảo hiểm
chuẩn ã óng trong 3 năm gần nhất.
- Nếu NĐBH tử vong hoặc Thương tật toàn bộ & vĩnh viễn trước hoặc vào ngày
kỷ niệm năm hợp ồng ngay sau khi ạt tuổi 65, BMBH sẽ nhận lại số tiền bảo
hiểm + khoản giá trị chênh lệch chia thêm hoặc giá trị hoàn lại (nhận giá trị nào lớn hơn).
Đại Gia An Phúc: Đây là sản phẩm chính nhưng không có quyền lợi áo hạn, giá trị
hoàn lại hay chia lãi, chỉ có quyền lợi bảo vệ. Tuổi tham gia từ 0– 60 tuổi. Tuổi kết thúc
hiệu lực hợp ồng 70 tuổi và số tiền bảo hiểm tối thiểu 1 tỷ/ NĐBH. Sẽ có các quyền lợi
chu toàn hậu sự: Dai–ichi Life Việt Nam ứng trước 10% quyền lợi tử vong và không
vượt quá 30 triệu. Trong trường hợp NĐBH tử vong/ Thương tật toàn bộ & vĩnh viễn
sẽ ược chi trả 100% số tiền bảo hiểm.[1]
Bảo hiểm liên kết chung (An Tâm Hưng Thịnh– sản phẩm mới nhất hiện nay ang
ược bán rộng rãi trên thị trường): ộ tuổi tham gia quyền lợi cơ bản từ 0–60 tuổi, quyền
lợi nâng cao từ 0– 50 tuổi, thời hạn hợp ồng từ 11 ến 25 năm. Với các quyền lợi ược
mở rộng hơn so với sản phẩm cơ bản truyền thống như quyền lợi ầu tư, thưởng duy trì
hợp ồng, quyền ưu tiên tuyển sinh du học sang Mỹ, Úc, Thái Lan, ... và các quyền lợi khác.
b) C ác sản phẩm bổ sung :
- B ảo hiểm Tai Nạn toàn diện Nâng cao - B ảo hiểm Tử kỳ
- B ảo hiểm Từ bỏ thu phí bảo hiểm
- B ảo hiểm Bệnh hiểm nghèo
- B ảo hiểm Hỗ trợ chi phí chữa trị Bệnh nan y
- B ảo hiểm Hỗ trợ chi phí sinh hoạt (không còn bán nữa)
- B ảo hiểm Chăm sóc sức khỏe
- B ảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện
Sản phẩm bổ sung: Là sản phẩm ược bán kèm với sản phẩm cơ bản. Nhóm sản 8
này chủ yếu áp ứng cho mục tiêu mở rộng phạm vi bảo hiểm và gia tăng quyền lợi bảo
hiểm cho các sản phẩm cơ bản. Phí tham gia của các sản phẩm bổ sung ều khá thấp,
không có giá trị áo hạn và hoàn lại, chỉ chi trả khi có rủi ro. Định kì thanh toán phí theo
sản phẩm cơ bản, thời iểm tham gia rất linh hoạt, có thể tham gia cùng sản phẩm cơ
bản từ ầu hoặc tham gia bổ sung sau này (không vượt quá thời hạn bảo hiểm còn lại
của sản phẩm cơ bản).
1.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh trong ngành bảo hiểm nhân thọ
Trong ngành BHNT hầu hết mọi người ều cho rằng “ ối thủ cạnh tranh” trong
ngành bảo hiểm là các tư vấn, các sản phẩm của các công ty cùng ngành. Và từ ó, luôn
tìm mọi cách ể “chiến ấu” với người tư vấn, sản phẩm công ty ối thủ, luôn tận dụng
mọi cơ hội ể “dìm hàng” tư vấn, sản phẩm công ty ối thủ khi có thể. Điều này hoàn
toàn không chính xác và gây tổn hại khôn lường ến ngành bảo hiểm nhân thọ, ến khách
hàng, ến các công ty BHNT, và với chính công ty chúng ta. Trong ngành BHNT, việc
mà ta dìm lẫn nhau chính là tự ẩy mình vào hố sâu của sự không chuyên nghiệp, thiếu
ạo ức nghề nghiệp trong kinh doanh. Tự ẩy ngành BHNT xuống khiến cho khách hàng
hoang mang không còn tin tưởng vào nó. Vì mỗi công ty bảo hiểm nhân thọ khi kinh
doanh ều ược sự chấp thuận của Bộ Tài Chính và chịu sự giám sát của pháp luật qua
Luật kinh doanh bảo hiểm.
Thực ra, trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, ối thủ cạnh tranh thực sự của mọi
người tư vấn bảo hiểm nhân thọ chính là thói quen của khách hàng. Những thói quen
như thiếu tính kỷ luật trong tiết kiệm, thiếu lên kế hoạch dài hạn, thiếu kiên nhẫn khi
lắng nghe tư vấn, coi nhẹ việc tư vấn,... ã tạo nên những câu từ chối phổ biến như
“không cần, không tin, không có tiền, không vội...” ( ược thể hiện dưới các dạng thức,
cách diễn ạt khác nhau) của khách hàng. Là người tư vấn bảo hiểm nhân thọ chuyên
nghiệp, hãy tập trung vào việc học hỏi và rèn luyện, nâng cao kiến thức, kỹ năng, và
ặc biệt là thái ộ tích cực, chuyên nghiệp, ể xác ịnh úng và ối phó chuẩn mực, bài bản
với ối thủ cạnh tranh thực sự (là những thói quen của khách hàng).