lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hương
Ngày sinh : 22/04/2003
Lớp: DCQT 12.10.3 Khóa: 12
Khoa : Quản trị kinh doanh
Mã sinh viên : 20211273
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Anh
Bắc Ninh, năm 2024
lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thu Hương
Ngày sinh: 22/04/2003 Khóa: 12
Lớp: DCQT 12.10.3 Ngành: Quản trị kinh doanh
Điểm số: Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, năm 2024
lOMoARcPSD| 60752940
LỜI MỞ ĐẤU
*Ý nghĩa của đợt thực tập kinh tế:
Khóa học cuối cùng của kinh tế là một trong những giai đoạn quan trọng nhất trong quá
trình học tập của sinh viên chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. Đây không chỉ là cơ hội
để sinh viên áp dụng những kiến thức kỹ năng đã học vào thực tế, còn dịp đ
khám phá sâu hơn về lĩnh vực mà mình đang theo đuổi. Trong bối cảnh thị trường ngày
càng phổ biến nhanh chóng, công việc được trang bị những kỹ năng thực tiễn cùng
cần thiết.
Mục tiêu chính của thời gian thực hiện bài tập này là giúp sinh viên củng cố và mở rộng
kiến trúc học tập. Qua việc tham gia vào các hoạt động thực tế tại đơn vị thực thi, sinh
viên thể nhận biết và phân tích các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh, từ
đó áp dụng các thuyết đã học để tìm ra giải pháp hiệu ứng pháp . Điều này không
chỉ giúp nâng cao khả năng giải quyết vấn đề mà còn rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
và giao tiếp trong môi trường chuyên nghiệp.
Ngoài ra, thời gian thực hiện còn giúp sinh viên tiếp cận những kiến thức chuyên u
của ngành học. Qua việc quan sát tham gia vào các công việc thực tế của quy trình,
sinh viên sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về các công cụ, phương pháp và xu hướng mới trong
doanh nghiệp Quản trị Kinh doanh chuyên ngành. Điều này không chỉ làm phong phú
thêm vốn kiến thức của sinh viên còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc định hướng
nghề nghiệp ở tương lai.
Tóm lại, khóa thực hành khóa học kinh tế cuối cùng không chỉ một ớc trong quá
trình học tập của sinh viên còn cầu nối giữa thuyết thực tiễn. Qua đó, sinh
viên không chỉ chuẩn bị tốt cho sự nghiệp tương lai còn góp phần vào sự phát triển
bền vững của ngành Quản trị Kinh doanh.
*Lời cảm ơn:
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cơ sở thực tập đã tạo điều kiện cho
em có cơ hội trải nghiệm thực tế. Sự hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình của các anh/chị
trong đơn vị đã giúp em hiểu rõ hơn về quy trình hoạt động kinh doanh cũng như cách
thức vận hành doanh nghiệp. Những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ môi trường
làm việc này sẽ là hành trang quan trọng trong sự nghiệp tương lai của em.
lOMoARcPSD| 60752940
Chính sự chỉ dẫn và chia sẻ kinh nghiệm của anh/chị đã giúp em vượt qua những khó
khăn ban đầu, nhanh chóng hòa nhập với công việc. Những bài học quý giá mà anh/chị
cung cấp đã góp ý phần không nhỏ vào sự phát triển kỹ năng và tự tin của em.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới người hướng dẫn tại cơ sở thực tập. Sự chỉ dẫn và
chia sẻ nhiệt tình của anh/chị đã giúp em vượt qua những khó khăn ban đầu và nhanh
chóng thích nghi với môi trường làm việc. Những bài học quý giá mà anh/chị truyền
đạt đã giúp em phát triển kỹ năng và tự tin hơn trong công việc.
Em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn tới giảng viên hướng dẫn tại trường Đại học Công
nghệ Đông Á. Sự tận tâm và kiến thức sâu rộng của thầy/cô đã giúp em xây dựng nền
tảng vững chắc trong lĩnh vực Quản trị Kinh doanh. Những lời khuyên và định hướng
của thầy/cô trong suốt quá trình học tập là nguồn động lực lớn nhất giúp em hoàn
thành báo cáo thực tập này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và những người bạn đã luôn ủng hộ, hỗ
trợ em trong suốt thời gian học tập và thực tập. Sự hỗ trợ và tình yêu thương của mọi
người là động lực giúp em vượt qua mọi thử thách.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn tất cả những ai đã góp phần vào quá trình học
tập và thực tập của em. Những đóng góp quý giá của mọi người sẽ mãi là kỷ niệm
đáng nhớ trong hành trình của em.
*Nội dung chính của báo cáo gồm 3 phần chính như sau:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất hoàn thiện
*Lời cầu thị:
Trong quá trình hoàn thiện báo cáo thực tập này, em rất mong nhận được sự góp ý và
phản hồi từ các thầy cô, cũng như là giảng viên hướng dẫn.
Những ý kiến đóng góp
quý báu sẽ giúp em nhìn nhận rõ hơn về những điểm mạnh và điểm cần cải thiện trong
báo cáo.
Em tin rằng, sự phản hồi từ mọi người không chỉ giúp em nâng cao chất lượng báo cáo
mà còn là cơ hội để em học hỏi và phát triển bản thân hơn nữa. Em rất trân trọng mọi ý
lOMoARcPSD| 60752940
kiến, dù là tích cực hay phê bình, vì đó chính là động lực để em hoàn thiện hơn trong
tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 60752940
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
- Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt Nam
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ NOTA VIỆT NAM
Tên quốc tế: NOTA VIET NAM TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: NOTA TECHNOLOGY.,JSC
Mã số thuế: 0109218702
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Sun Square 21 Lê Đúc Thọ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Người đại diện: ĐÀO ĐÌNH GIANG
Ngày hoạt động: 2020-06-12
Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài Nhà nước
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nota Technology là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại
Việt Nam. Công ty Cổ Phần Công Nghệ NOTA Việt Nam (Nota Technology) là doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại Việt Nam. Nota Technology
chuyên cung cấp các giải pháp và dịch vụ công nghệ thông tin toàn diện cho mọi
khách hàng trên toàn thế giới.
-Tầm nhìn:
NOTA là một tổ chức của những con người cùng đồng tâm hợp lực đóng góp chất xám
và nỗ lực không ngừng trong quá trình đưa CNTT Việt Nam sánh vai cùng thế giới.
-Sứ mệnh:
Với phương châm hoạt động chuyên nghiệp và sáng tạo, NOTA tạo ra môi trường làm
việc ý nghĩa cho nhân viên, mang đến khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tuyệt hảo,
có trách nhiệm với cộng đồng.
-Lĩnh vực hoạt động chính:
lOMoARcPSD| 60752940
Phát triển các trò chơi trực tuyến, phát hành ra thị trường quốc tế. Phục vụ toàn diện
nhu cầu kết nối, giải trí toàn cầu.
-Tôn chỉ hoạt động:
+ Tập trung khai thác và phát triển cộng đồng Lập trình viên tại Việt Nam, đưa sản
phẩm Việt cạnh tranh trên đấu trường quốc tế.
+ Nỗ lực trong từng tác vụ hướng tới dịch vụ CNTT chất lượng cạnh tranh ở mức độ
toàn cầu.
-Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Nota Việt Nam được thành lập vào năm 2020 với sứ
mệnh cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin và phần mềm cho doanh nghiệp.
Ngay từ những ngày đầu, công ty đã xác định tầm nhìn trở thành một trong những đơn
vị hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ tại Việt Nam.
Trong năm 2020, với sự phát triển mạnh mẽ, đội ngũ nhân viên của công ty tăng lên
đáng kể, từ khoảng 30 lên 100 người. Công ty bắt đầu đầu tư vào đào tạo nhân lực và
nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn. Cũng trong năm 2020,
Nota Việt Nam ký kết các hợp tác chiến lược với nhiều doanh nghiệp lớn trong và
ngoài nước. Những hợp tác này không chỉ mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ mà còn
nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
Năm 2021, nhận thấy xu hướng chuyển đổi số ngày càng quan trọng, công ty tập trung
phát triển các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi này. Nota Việt
Nam đã triển khai nhiều dự án giúp khách hàng tối ưu hóa quy trình hoạt động.
Năm 2022, Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng trong ngành công nghệ thông tin, từ
đó khẳng định chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Sự công nhận này không chỉ tạo niềm
tin cho khách hàng mà còn thúc đẩy đội ngũ nhân viên phấn đấu hơn nữa.
Năm 2023, để tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế, Nota Việt Nam bắt đầu triển
khai các dự án tại thị trường quốc tế. Đây là bước ngoặt quan trọng trong chiến lược
phát triển toàn cầu của công ty.
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp:
lOMoARcPSD| 60752940
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận:
Giám Đốc Điều Hành
|
-----------------------------------------------------------------
| | | |
Phòng Kinh Doanh Phòng Kỹ Thuật Phòng Marketing Phòng Nhân Sự
| | | |
Nhóm Bán Hàng Nhóm Phát Triển Nhóm Quảng Cáo Nhóm Tuyển Dụng
| |
Nhóm Chăm Sóc Khách Hàng Nhóm Kiểm Soát Chất Lượng
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
( Nguồn: Phòng hành chính nhân sự )
*Mối quan hệ giữa các bộ phận:
- Các phòng ban làm việc chặt chẽ với nhau để đảm bảo sự liên kết trong các hoạt
động kinh doanh.
- Thông tin và phản hồi được chia sẻ giữa các bộ phận để tối ưu hóa quy trình làm
việcvà nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2.2. Chức Năng, Quyền Hạn, Nhiệm Vụ Của Từng Bộ Phận Của Công Ty Cổ
Phần Công Nghệ Nota Việt Nam:
*Giám đốc điều hành:
- Chức năng: Quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, đưa ra chiến lược phát triển.-
Quyền hạn: Quyết định về chiến lược kinh doanh, ngân sách và các chính sách nhân
sự.
- Nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo và điều phối các phòng ban.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
lOMoARcPSD| 60752940
+ Tổ chức các cuộc họp và ra quyết định về các vấn đề quan trọng.
*Phòng kinh doanh:
- Chức năng: Phát triển doanh thu và mở rộng thị trường.
- Quyền hạn: Đưa ra các quyết định về giá cả, chương trình khuyến mãi và chính sách
bán hàng.
- Nhiệm vụ:
+ Phân tích thị trường và lập kế hoạch kinh doanh.
+ Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới.
+ Chăm sóc và duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại.
*Phòng kỹ thuật:
- Chức năng: Phát triển và quản lý sản phẩm, đảm bảo chất lượng.
- Quyền hạn: Đưa ra quyết định về công nghệ và quy trình sản xuất.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
+ Kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm.
+ Hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng và các phòng ban khác.
*Phòng Marketing:
- Chức năng: Quảng bá thương hiệu và các sản phẩm của công ty.
- Quyền hạn: Quyết định về các chiến dịch marketing và ngân sách quảng cáo.
- Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch marketing.
+ Phân tích và đánh giá hiệu quả của các hoạt động quảng cáo.
+ Quản lý các kênh truyền thông và mạng xã hội.
*Phòng nhân sự:
- Chức năng: Quản lý nguồn nhân lực và phát triển nhân tài.
lOMoARcPSD| 60752940
- Quyền hạn: Quyết định về chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng và thực hiện các quy trình tuyển dụng.
+ Tổ chức các chương trình đào tạo và phát triển nhân viên.
+ Quản lý các vấn đề liên quan đến phúc lợi và chế độ cho nhân viên.
1.3. Lĩnh vực và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp:
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp/cơ quan, đơn vị: *Các
ngành nghề kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp; -
Phát triển phần mềm:
+ Thiết kế, phát triển và bảo trì các ứng dụng phần mềm phục vụ nhu cầu doanh
nghiệp và cá nhân.
-Cung cấp giải pháp công nghệ thông tin:
+ Tư vấn và triển khai các giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp, bao gồm
hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu, và bảo mật thông tin.
-Dịch vụ tư vấn công nghệ:
+ Cung cấp dịch vụ tư vấn về công nghệ, giúp khách hàng tối ưu hóa quy trình và
nâng cao hiệu quả hoạt động.
-Thương mại điện tử:
+ Xây dựng và phát triển các nền tảng thương mại điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc bán hàng trực tuyến.
-Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
+ Tổ chức các khóa đào tạo về công nghệ thông tin, phát triển phần mềm và quản lý
dự án cho nhân viên và khách hàng.
-Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật:
+ Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì cho các sản phẩm và hệ thống công
nghệ mà công ty cung cấp.
lOMoARcPSD| 60752940
*Các hàng hoá và dịch vụ chính mà doanh nghiệp đang sản xuất/ kinh doanh:
Ngành
1811
In ấn
1812
Dịch vụ liên quan đến in
4610 Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: - Đại lý bán hàng hóa (không bao gồm đấu giá tài sản); - Môi giới mua
bán hàng hóa (không bao gồm môi giới chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản
và môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài)
4651 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
4741 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
4773 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên
doanh
5820
Xuất bản phần mềm
6201
Lập trình máy vi tính
6202 Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Chi tiết: Tư vấn, phân tích, lập kế hoạch, phân loại, thiết kế trong lĩnh vực công
nghệ thông tin (Điều 52 Luật công nghệ thông tin năm 2006)
6209 Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi
tính
6311 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
lOMoARcPSD| 60752940
6312 Cổng thông tin
Chi tiết: Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; thiết lập mạng xã hội (Trừ
hoạt động báo chí)
6399 Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
6619 Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Hoạt động tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính,
kế toán, kiểm toán, thuế và chứng khoán)
7020 Hoạt động tư vấn quản
(không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế và chứng
khoán).
7310 Quảng cáo
(Không bao gồm quảng cáo thuốc lá)
7410 Hoạt động thiết kế chuyên dụng
(Không bao gồm hoạt động thiết kế công trình)
7490 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
(Trừ hoạt động họp báo)
8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: -Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty
kinh doanh(Điều 28 - Luật thương mại năm 2005) -Hoạt động thương mại điện
tử (Nghị định 25/2013/NĐ-CP)
lOMoARcPSD| 60752940
9329 Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Kinh doanh trò chơi điện tử; Cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến, trò
chơi điện tử trên mạng (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng
không hoạt động tại trụ sở
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
*Quy trình cung ứng dịch vụ/sản phẩm chính:
- Khảo sát và phân tích nhu cầu:
+ Tiếp cận khách hàng: Gặp gỡ và trao đổi với khách hàng để hiểu rõ nhu cầu và
mong muốn của họ.
+ Khảo sát thị trường: Nghiên cứu thị trường để đánh giá xu hướng và nhu cầu hiện
tại.
-Tư vấn và đề xuất giải pháp:
+ Phân tích yêu cầu: Phân tích chi tiết yêu cầu kỹ thuật và chức năng của sản
phẩm/dịch vụ.
+ Đề xuất giải pháp: Cung cấp các giải pháp phù hợp với nhu cầu của khách hàng,
bao gồm báo giá và kế hoạch thực hiện.
-Thiết kế và phát triển:
+ Thiết kế giao diện: Lập kế hoạch và thiết kế giao diện người dùng cho sản phẩm.
+ Lập trình và phát triển: Tiến hành lập trình và phát triển sản phẩm theo yêu cầu đã
thống nhất.
-Kiểm tra và đánh giá:
+ Kiểm tra chất lượng: Thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo tính ổn
định và hiệu suất.
+ Đánh giá và điều chỉnh: Nhận phản hồi từ các bên liên quan và thực hiện điều
chỉnh cần thiết.
lOMoARcPSD| 60752940
-Triển khai và đào tạo:
+ Triển khai sản phẩm: Cài đặt và triển khai sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
+ Đào tạo người dùng: Cung cấp các khóa đào tạo cho người dùng cuối để họ có thể
sử dụng sản phẩm hiệu quả.
-Hỗ trợ sau triển khai:
+ Dịch vhỗ trkỹ thuật: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật bảo trì cho sản phẩm.
+ Nhận phản hồi: Thu thập phản hồi từ khách hàng để cải tiến dịch vụ trong tương lai.
-Đánh giá hiệu quả:
+ Phân Tích Kết Quả: Đánh giá hiệu quả của sản phẩm/dịch vụ sau một thời gian sử
dụng.
+ Cải Tiến Liên Tục: Dựa trên phản hồi của khách hàng, thực hiện các cải tiến cần
thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ.
1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trong 3 năm gần nhất): Bảng
1.1. Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất 2021-2023
Chỉ tiêu
2022
2023
Doanh số bán hàng
và cung cấp dịch vụ
18.000.000.000
25.000.000.000
Các khoản giảm trừ
doanh thu
0
0
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
18.000.000.000
25.000.000.000
Giá vốn hàng bán
11.000.000.000
16.000.000.000
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
7.000.000.000
9.000.000.000
lOMoARcPSD| 60752940
Doanh thu hoạt
động tài chính
10.000.000
15.000.000
Chi phí tài chính
95.000.000
120.000.000
Trong đó chi phí lãi
vay
95.000.000
120.000.000
Chi phí quản lý chi
4.500.000.000
6.000.000.000
phí doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
2.415.000.000
2.880.000.000
Thu nhập khác
10.000.000
5.000.000
Chi phí khác
70.000.000
50.000.000
Lợi nhuận khác
30.000.000
20.000.000
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
2.415.000.000
2.850.000.000
Chi phí thuế TNDN
611.250.000
720.000.000
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
1.833.750.000
2.130.000.000
*Nhận xét, đánh giá:
- Doanh thu và lợi nhuận:
+ Doanh thu thuần từ năm 2021 đến năm 2023 có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ,
từ 12 tỷ VNĐ lên 25 tỷ VNĐ, thể hiện tốc độ tăng trưởng ấn tượng và sự mở rộng quy
mô kinh doanh.
lOMoARcPSD| 60752940
+ Lợi nhuận gộp cũng tăng từ 5 tỷ VNĐ (2021) lên 9 tỷ VNĐ (2023), cho thấy công
ty không chỉ tăng doanh thu mà còn duy trì lợi nhuận gộp cao.
- Chi phí:
+ Giá vốn hàng bán tăng tương ứng với doanh thu, tuy nhiên tỷ lệ tăng không nhanh
hơn doanh thu, cho thấy công ty đang quản lý hiệu quả chi phí sản xuất.
+ Chi phí quản lýng gia tăng, từ 3,2 tỷ VNĐ lên 6 tỷ VNĐ. Mặc dù chi phí này
tăng, nhưng nếu so với doanh thu, tỷ lệ vẫn hợp lý và có thể chấp nhận được trong quá
trình mở rộng.
+ Chi phí tài chính tăng mạnh từ 55 triệu VNĐ lên 120 triệu VNĐ. Việc gia tăng này
cần được theo dõi để đảm bảo không ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận.
- Lợi nhuận trước và sau thuế:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng từ 1,75 tỷ VNĐ lên 2,88 tỷ VNĐ,
cho thấy công ty cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Lợi nhuận sau thuế cũng tăng đều qua các năm, từ 1,36 tỷ VNĐ lên 2,13 tỷ VNĐ.
Điều này cho thấy công ty không chỉ đạt được doanh thu cao mà còn quản lý tốt các
chi phí và thuế.
- Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong
giai đoạn 2021-2023. Sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu và lợi nhuận cho thấy
công ty đang hoạt động hiệu quả và có chiến lược phát triển tốt. Tuy nhiên, công ty
cần chú ý đến sự gia tăng của chi phí tài chính để bảo đảm rằng nó không ảnh hưởng
đến lợi nhuận trong tương lai. Việc duy trì tỷ lệ chi phí hợp lý sẽ giúp công ty tiếp tục
phát triển bền vững và đạt được các mục tiêu dài hạn.
lOMoARcPSD| 60752940
PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
2.1. Khái quát chung về quản trị nguồn nhân lực:
2.1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực:
- Quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Nota Việt Nam là
quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến nhân
sự trong công ty nhằm tối ưu hóa hiệu suất làm việc của nhân viên và đạt được các
mục tiêu chiến lược của tổ chức.
- Quản trị nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định sự thành công
của mỗidoanh nghiệp, đặc biệt trong ngành công nghệ, nơi mà con người là tài sản quý
giá nhất. Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Nota Việt Nam đã nhận thức rõ tầm quan trọng
của quản trị nguồn nhân lực và xây dựng một hệ thống quản lý nhân sự hiệu quả nhằm
thu hút, phát triển và giữ chân nhân tài.
2.1.2. Vai trò quản trị nguồn nhân lực:
- Tối ưu hóa năng suất làm việc: Quản trị nguồn nhân lực giúp xác định và phát
triển các kỹ năng cần thiết cho nhân viên, từ đó nâng cao năng suất làm việc và chất
lượng sản phẩm.
- Thu hút và giữ chân nhân tài: Bằng việc xây dựng chính sách tuyển dụng và đãi
ngộ hợp lý, công ty có thể thu hút nhân tài chất lượng cao và giữ chân họ lâu dài.
- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực góp phần tạo dựng
một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự sáng tạo và hợp tác giữa các nhân
viên, từ đó nâng cao tinh thần làm việc.
- Đào tạo và phát triển nhân viên: Công ty đầu tư vào chương trình đào tạo và
phát triển, giúp nhân viên nâng cao kỹ năng chuyên môn và kiến thức, đáp ứng nhu
cầu thị trường.
- Quản lý hiệu suất: Thiết lập hệ thống đánh giá hiệu suất giúp theo dõi và cải
thiện hiệu quả công việc của nhân viên, đồng thời tạo cơ hội cho họ phát triển.
lOMoARcPSD| 60752940
- Giải quyết xung đột và duy trì mối quan hệ lao động tốt: Quản trị nguồn nhân
lực giúp quản lý và giải quyết các mâu thuẫn trong công ty, duy trì mối quan hệ tốt đẹp
giữa lãnh đạo và nhân viên.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực:
* Nhân tố nội bộ:
- Cấu trúc tổ chức:
+ Mô hình tổ chức: Cấu trúc phẳng hay phân cấp ảnh hưởng đến cách thức ra quyết
định và giao tiếp trong tổ chức, từ đó tác động đến quản trị nguồn nhân lực.
+ Phân quyền: Mức độ phân quyền trong tổ chức quyết định ai có quyền ra quyết
định liên quan đến nhân sự.
- Văn hóa doanh nghiệp:
+ Giá trị và niềm tin: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức nhân viên
tương tác, làm việc và tâm lý làm việc.
+ Môi trường làm việc: Một môi trường làm việc tích cực có thể thúc đẩy sự sáng
tạo và động lực làm việc của nhân viên.
- Chính sách nhân sự:
+ Chính sách tuyển dụng: Các quy trình và tiêu chí tuyển dụng quyết định ai sẽ gia
nhập tổ chức.
+ Chương trình đào tạo: Các chương trình đào tạo và phát triển có ảnh hưởng trực
tiếp đến kỹ năng và năng lực của nhân viên.
- Quản lý hiệu suất:
+ Hệ thống đánh giá: Cách thức đánh giá hiệu suất làm việc và phản hồi ảnh hưởng
đến động lực làm việc và sự phát triển của nhân viên.
+ Khen thưởng và kỷ luật: Cách thức khen thưởng và xử lý vi phạm có thể tạo ra
động lực hoặc ngăn cản nhân viên.
lOMoARcPSD| 60752940
- Tâm lý và động lực của nhân viên:
+ Sự hài lòng và động lực: Tâm lý của nhân viên về công việc và tổ chức có thể ảnh
hưởng đến hiệu suất và sự gắn bó với tổ chức.
+ Nhu cầu và mong muốn: Hiểu biết về nhu cầu và mong muốn của nhân viên giúp
điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Chất lượng lãnh đạo:
+ Phong cách lãnh đạo: Phong cách lãnh đạo của người quản lý có thể định hình
cách thức giao tiếp, ra quyết định và quản lý nhân viên.
+ Khả năng giao tiếp: Giao tiếp hiệu quả giữa lãnh đạo và nhân viên đóng vai trò
quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin và sự hiểu biết.
* Nhân tố ngoại bộ:
- Thị trường lao động:
+ Cung và Cầu: Sự biến động trong cung và cầu lao động ảnh hưởng đến khả năng
tuyển dụng và giữ chân nhân tài.
+ Cạnh tranh: Cạnh tranh giữa các công ty trong việc thu hút nhân viên có kỹ năng
và năng lực cao.
- Quy định pháp luật:
+ Luật lao động: Các quy định về quyền lợi của nhân viên, giờ làm việc, và bảo
hiểm xã hội ảnh hưởng đến chính sách nhân sự của công ty.
+ Chính sách thuế: Các quy định thuế cũng ảnh hưởng đến ngân sách dành cho nhân
sự và phúc lợi.
- Xu hướng kinh tế:
+ Tình hình kinh tế: Suy thoái hoặc tăng trưởng kinh tế có thể ảnh hưởng đến ngân
sách cho các hoạt động quản trị nguồn nhân lực và nhu cầu tuyển dụng.
lOMoARcPSD| 60752940
+ Khủng hoảng kinh tế: Có thể dẫn đến việc cắt giảm nhân sự hoặc thay đổi chính
sách đãi ngộ.
- Yếu tố công nghệ:
+ Phát triển công nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và tự
động hóa có thể thay đổi nhu cầu về kỹ năng và đào tạo nhân viên.
+ Công nghệ tuyển dụng: Sự xuất hiện của các nền tảng trực tuyến và công nghệ
trong tuyển dụng có thể thay đổi quy trình tuyển dụng.
- Yếu tố xã hội và văn hóa:
+ Thay đổi trong giá trị xã hội: Các xu hướng xã hội như đa dạng và hòa nhập có thể
ảnh hưởng đến chính sách tuyển dụng và quản lý nhân sự.
+ Nhận thức cộng đồng: Sự thay đổi trong nhận thức cộng đồng về vai trò của công
ty trong xã hội có thể tác động đến cách quản lý nguồn nhân lực.
- Cạnh tranh quốc tế:
+ Toàn cầu hóa: Sự mở rộng của thị trường toàn cầu có thể tạo ra áp lực từ các công
ty nước ngoài và thay đổi cách mà công ty quản lý nguồn nhân lực.
+ Di cư lao động: Xu hướng di cư lao động có thể tạo ra cơ hội và thách thức trong
việc tuyển dụng và quản lý nhân sự.
2.2. Chính sách tuyển dụng:
Chính sách tuyển dụng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công
của bất kỳ tổ chức nào, đặc biệt là trong ngành công nghệ thông tin, nơi mà nguồn
nhân lực chất lượng cao là yếu tố cốt lõi. Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt Nam
đã xây dựng một chính sách tuyển dụng chặt chẽ và hiệu quả, nhằm thu hút và phát
triển nhân tài phù hợp với mục tiêu phát triển của công ty.
2.2.1. Mục tiêu tuyển dụng:
Mục tiêu chính của chính sách tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hương Ngày sinh : 22/04/2003 Lớp: DCQT 12.10.3 Khóa: 12 Khoa :
Quản trị kinh doanh Mã sinh viên : 20211273
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Anh Tú Bắc Ninh, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thu Hương Ngày sinh: 22/04/2003 Khóa: 12 Lớp: DCQT 12.10.3
Ngành: Quản trị kinh doanh Điểm số: Bằng số: Bằng chữ: CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Bắc Ninh, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60752940 LỜI MỞ ĐẤU
*Ý nghĩa của đợt thực tập kinh tế:
Khóa học cuối cùng của kinh tế là một trong những giai đoạn quan trọng nhất trong quá
trình học tập của sinh viên chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. Đây không chỉ là cơ hội
để sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế, mà còn là dịp để
khám phá sâu hơn về lĩnh vực mà mình đang theo đuổi. Trong bối cảnh thị trường ngày
càng phổ biến nhanh chóng, công việc được trang bị những kỹ năng thực tiễn vô cùng cần thiết.
Mục tiêu chính của thời gian thực hiện bài tập này là giúp sinh viên củng cố và mở rộng
kiến trúc học tập. Qua việc tham gia vào các hoạt động thực tế tại đơn vị thực thi, sinh
viên có thể nhận biết và phân tích các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh, từ
đó áp dụng các lý thuyết đã học để tìm ra giải pháp hiệu ứng pháp lý. Điều này không
chỉ giúp nâng cao khả năng giải quyết vấn đề mà còn rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
và giao tiếp trong môi trường chuyên nghiệp.
Ngoài ra, thời gian thực hiện còn giúp sinh viên tiếp cận những kiến thức chuyên sâu
của ngành học. Qua việc quan sát và tham gia vào các công việc thực tế của quy trình,
sinh viên sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về các công cụ, phương pháp và xu hướng mới trong
doanh nghiệp Quản trị Kinh doanh chuyên ngành. Điều này không chỉ làm phong phú
thêm vốn kiến thức của sinh viên mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc định hướng
nghề nghiệp ở tương lai.
Tóm lại, khóa thực hành khóa học kinh tế cuối cùng không chỉ là một bước trong quá
trình học tập của sinh viên mà còn là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn. Qua đó, sinh
viên không chỉ chuẩn bị tốt cho sự nghiệp tương lai mà còn góp phần vào sự phát triển
bền vững của ngành Quản trị Kinh doanh. *Lời cảm ơn:
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cơ sở thực tập đã tạo điều kiện cho
em có cơ hội trải nghiệm thực tế. Sự hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình của các anh/chị
trong đơn vị đã giúp em hiểu rõ hơn về quy trình hoạt động kinh doanh cũng như cách
thức vận hành doanh nghiệp. Những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ môi trường
làm việc này sẽ là hành trang quan trọng trong sự nghiệp tương lai của em. lOMoAR cPSD| 60752940
Chính sự chỉ dẫn và chia sẻ kinh nghiệm của anh/chị đã giúp em vượt qua những khó
khăn ban đầu, nhanh chóng hòa nhập với công việc. Những bài học quý giá mà anh/chị
cung cấp đã góp ý phần không nhỏ vào sự phát triển kỹ năng và tự tin của em.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới người hướng dẫn tại cơ sở thực tập. Sự chỉ dẫn và
chia sẻ nhiệt tình của anh/chị đã giúp em vượt qua những khó khăn ban đầu và nhanh
chóng thích nghi với môi trường làm việc. Những bài học quý giá mà anh/chị truyền
đạt đã giúp em phát triển kỹ năng và tự tin hơn trong công việc.
Em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn tới giảng viên hướng dẫn tại trường Đại học Công
nghệ Đông Á. Sự tận tâm và kiến thức sâu rộng của thầy/cô đã giúp em xây dựng nền
tảng vững chắc trong lĩnh vực Quản trị Kinh doanh. Những lời khuyên và định hướng
của thầy/cô trong suốt quá trình học tập là nguồn động lực lớn nhất giúp em hoàn
thành báo cáo thực tập này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và những người bạn đã luôn ủng hộ, hỗ
trợ em trong suốt thời gian học tập và thực tập. Sự hỗ trợ và tình yêu thương của mọi
người là động lực giúp em vượt qua mọi thử thách.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn tất cả những ai đã góp phần vào quá trình học
tập và thực tập của em. Những đóng góp quý giá của mọi người sẽ mãi là kỷ niệm
đáng nhớ trong hành trình của em.
*Nội dung chính của báo cáo gồm 3 phần chính như sau:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất hoàn thiện *Lời cầu thị:
Trong quá trình hoàn thiện báo cáo thực tập này, em rất mong nhận được sự góp ý và
phản hồi từ các thầy cô, cũng như là giảng viên hướng dẫn. Những ý kiến đóng góp
quý báu sẽ giúp em nhìn nhận rõ hơn về những điểm mạnh và điểm cần cải thiện trong báo cáo.
Em tin rằng, sự phản hồi từ mọi người không chỉ giúp em nâng cao chất lượng báo cáo
mà còn là cơ hội để em học hỏi và phát triển bản thân hơn nữa. Em rất trân trọng mọi ý lOMoAR cPSD| 60752940
kiến, dù là tích cực hay phê bình, vì đó chính là động lực để em hoàn thiện hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 60752940
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
- Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt Nam
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ NOTA VIỆT NAM
Tên quốc tế: NOTA VIET NAM TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: NOTA TECHNOLOGY.,JSC Mã số thuế: 0109218702
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Sun Square 21 Lê Đúc Thọ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Người đại diện: ĐÀO ĐÌNH GIANG
Ngày hoạt động: 2020-06-12
Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài Nhà nước
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nota Technology là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại
Việt Nam. Công ty Cổ Phần Công Nghệ NOTA Việt Nam (Nota Technology) là doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại Việt Nam. Nota Technology
chuyên cung cấp các giải pháp và dịch vụ công nghệ thông tin toàn diện cho mọi
khách hàng trên toàn thế giới. -Tầm nhìn:
NOTA là một tổ chức của những con người cùng đồng tâm hợp lực đóng góp chất xám
và nỗ lực không ngừng trong quá trình đưa CNTT Việt Nam sánh vai cùng thế giới. -Sứ mệnh:
Với phương châm hoạt động chuyên nghiệp và sáng tạo, NOTA tạo ra môi trường làm
việc ý nghĩa cho nhân viên, mang đến khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tuyệt hảo,
có trách nhiệm với cộng đồng.
-Lĩnh vực hoạt động chính: lOMoAR cPSD| 60752940
Phát triển các trò chơi trực tuyến, phát hành ra thị trường quốc tế. Phục vụ toàn diện
nhu cầu kết nối, giải trí toàn cầu.
-Tôn chỉ hoạt động:
+ Tập trung khai thác và phát triển cộng đồng Lập trình viên tại Việt Nam, đưa sản
phẩm Việt cạnh tranh trên đấu trường quốc tế.
+ Nỗ lực trong từng tác vụ hướng tới dịch vụ CNTT chất lượng cạnh tranh ở mức độ toàn cầu.
-Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Nota Việt Nam được thành lập vào năm 2020 với sứ
mệnh cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin và phần mềm cho doanh nghiệp.
Ngay từ những ngày đầu, công ty đã xác định tầm nhìn trở thành một trong những đơn
vị hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ tại Việt Nam.
Trong năm 2020, với sự phát triển mạnh mẽ, đội ngũ nhân viên của công ty tăng lên
đáng kể, từ khoảng 30 lên 100 người. Công ty bắt đầu đầu tư vào đào tạo nhân lực và
nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn. Cũng trong năm 2020,
Nota Việt Nam ký kết các hợp tác chiến lược với nhiều doanh nghiệp lớn trong và
ngoài nước. Những hợp tác này không chỉ mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ mà còn
nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
Năm 2021, nhận thấy xu hướng chuyển đổi số ngày càng quan trọng, công ty tập trung
phát triển các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi này. Nota Việt
Nam đã triển khai nhiều dự án giúp khách hàng tối ưu hóa quy trình hoạt động.
Năm 2022, Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng trong ngành công nghệ thông tin, từ
đó khẳng định chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Sự công nhận này không chỉ tạo niềm
tin cho khách hàng mà còn thúc đẩy đội ngũ nhân viên phấn đấu hơn nữa.
Năm 2023, để tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế, Nota Việt Nam bắt đầu triển
khai các dự án tại thị trường quốc tế. Đây là bước ngoặt quan trọng trong chiến lược
phát triển toàn cầu của công ty.
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 60752940
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận: Giám Đốc Điều Hành |
----------------------------------------------------------------- | | | |
Phòng Kinh Doanh Phòng Kỹ Thuật Phòng Marketing Phòng Nhân Sự | | | |
Nhóm Bán Hàng Nhóm Phát Triển Nhóm Quảng Cáo Nhóm Tuyển Dụng | |
Nhóm Chăm Sóc Khách Hàng Nhóm Kiểm Soát Chất Lượng
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
( Nguồn: Phòng hành chính nhân sự )
*Mối quan hệ giữa các bộ phận:
- Các phòng ban làm việc chặt chẽ với nhau để đảm bảo sự liên kết trong các hoạt động kinh doanh.
- Thông tin và phản hồi được chia sẻ giữa các bộ phận để tối ưu hóa quy trình làm
việcvà nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2.2. Chức Năng, Quyền Hạn, Nhiệm Vụ Của Từng Bộ Phận Của Công Ty Cổ
Phần Công Nghệ Nota Việt Nam:
*Giám đốc điều hành:
- Chức năng: Quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, đưa ra chiến lược phát triển.-
Quyền hạn: Quyết định về chiến lược kinh doanh, ngân sách và các chính sách nhân sự. - Nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo và điều phối các phòng ban.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. lOMoAR cPSD| 60752940
+ Tổ chức các cuộc họp và ra quyết định về các vấn đề quan trọng. *Phòng kinh doanh:
- Chức năng: Phát triển doanh thu và mở rộng thị trường.
- Quyền hạn: Đưa ra các quyết định về giá cả, chương trình khuyến mãi và chính sách bán hàng. - Nhiệm vụ:
+ Phân tích thị trường và lập kế hoạch kinh doanh.
+ Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới.
+ Chăm sóc và duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại. *Phòng kỹ thuật:
- Chức năng: Phát triển và quản lý sản phẩm, đảm bảo chất lượng.
- Quyền hạn: Đưa ra quyết định về công nghệ và quy trình sản xuất. - Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
+ Kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm.
+ Hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng và các phòng ban khác. *Phòng Marketing:
- Chức năng: Quảng bá thương hiệu và các sản phẩm của công ty.
- Quyền hạn: Quyết định về các chiến dịch marketing và ngân sách quảng cáo. - Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch marketing.
+ Phân tích và đánh giá hiệu quả của các hoạt động quảng cáo.
+ Quản lý các kênh truyền thông và mạng xã hội. *Phòng nhân sự:
- Chức năng: Quản lý nguồn nhân lực và phát triển nhân tài. lOMoAR cPSD| 60752940
- Quyền hạn: Quyết định về chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển. - Nhiệm vụ:
+ Xây dựng và thực hiện các quy trình tuyển dụng.
+ Tổ chức các chương trình đào tạo và phát triển nhân viên.
+ Quản lý các vấn đề liên quan đến phúc lợi và chế độ cho nhân viên.
1.3. Lĩnh vực và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp:
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp/cơ quan, đơn vị: *Các
ngành nghề kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp; -
Phát triển phần mềm:
+ Thiết kế, phát triển và bảo trì các ứng dụng phần mềm phục vụ nhu cầu doanh nghiệp và cá nhân.
-Cung cấp giải pháp công nghệ thông tin:
+ Tư vấn và triển khai các giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp, bao gồm
hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu, và bảo mật thông tin.
-Dịch vụ tư vấn công nghệ:
+ Cung cấp dịch vụ tư vấn về công nghệ, giúp khách hàng tối ưu hóa quy trình và
nâng cao hiệu quả hoạt động.
-Thương mại điện tử:
+ Xây dựng và phát triển các nền tảng thương mại điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc bán hàng trực tuyến.
-Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
+ Tổ chức các khóa đào tạo về công nghệ thông tin, phát triển phần mềm và quản lý
dự án cho nhân viên và khách hàng.
-Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật:
+ Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì cho các sản phẩm và hệ thống công
nghệ mà công ty cung cấp. lOMoAR cPSD| 60752940
*Các hàng hoá và dịch vụ chính mà doanh nghiệp đang sản xuất/ kinh doanh: Mã Ngành 1811 In ấn
1812 Dịch vụ liên quan đến in
4610 Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: - Đại lý bán hàng hóa (không bao gồm đấu giá tài sản); - Môi giới mua
bán hàng hóa (không bao gồm môi giới chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản
và môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài)
4651 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
4741 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
4773 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
5820 Xuất bản phần mềm
6201 Lập trình máy vi tính
6202 Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Chi tiết: Tư vấn, phân tích, lập kế hoạch, phân loại, thiết kế trong lĩnh vực công
nghệ thông tin (Điều 52 Luật công nghệ thông tin năm 2006)
6209 Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
6311 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan lOMoAR cPSD| 60752940 6312 Cổng thông tin
Chi tiết: Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; thiết lập mạng xã hội (Trừ hoạt động báo chí)
6399 Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
6619 Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Hoạt động tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính,
kế toán, kiểm toán, thuế và chứng khoán)
7020 Hoạt động tư vấn quản lý
(không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế và chứng khoán). 7310 Quảng cáo
(Không bao gồm quảng cáo thuốc lá)
7410 Hoạt động thiết kế chuyên dụng
(Không bao gồm hoạt động thiết kế công trình)
7490 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
(Trừ hoạt động họp báo)
8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: -Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty
kinh doanh(Điều 28 - Luật thương mại năm 2005) -Hoạt động thương mại điện
tử (Nghị định 25/2013/NĐ-CP) lOMoAR cPSD| 60752940
9329 Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Kinh doanh trò chơi điện tử; Cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến, trò
chơi điện tử trên mạng (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng và
không hoạt động tại trụ sở
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
*Quy trình cung ứng dịch vụ/sản phẩm chính:
- Khảo sát và phân tích nhu cầu:
+ Tiếp cận khách hàng: Gặp gỡ và trao đổi với khách hàng để hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của họ.
+ Khảo sát thị trường: Nghiên cứu thị trường để đánh giá xu hướng và nhu cầu hiện tại.
-Tư vấn và đề xuất giải pháp:
+ Phân tích yêu cầu: Phân tích chi tiết yêu cầu kỹ thuật và chức năng của sản phẩm/dịch vụ.
+ Đề xuất giải pháp: Cung cấp các giải pháp phù hợp với nhu cầu của khách hàng,
bao gồm báo giá và kế hoạch thực hiện.
-Thiết kế và phát triển:
+ Thiết kế giao diện: Lập kế hoạch và thiết kế giao diện người dùng cho sản phẩm.
+ Lập trình và phát triển: Tiến hành lập trình và phát triển sản phẩm theo yêu cầu đã thống nhất.
-Kiểm tra và đánh giá:
+ Kiểm tra chất lượng: Thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo tính ổn định và hiệu suất.
+ Đánh giá và điều chỉnh: Nhận phản hồi từ các bên liên quan và thực hiện điều chỉnh cần thiết. lOMoAR cPSD| 60752940
-Triển khai và đào tạo:
+ Triển khai sản phẩm: Cài đặt và triển khai sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
+ Đào tạo người dùng: Cung cấp các khóa đào tạo cho người dùng cuối để họ có thể
sử dụng sản phẩm hiệu quả.
-Hỗ trợ sau triển khai:
+ Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì cho sản phẩm.
+ Nhận phản hồi: Thu thập phản hồi từ khách hàng để cải tiến dịch vụ trong tương lai.
-Đánh giá hiệu quả:
+ Phân Tích Kết Quả: Đánh giá hiệu quả của sản phẩm/dịch vụ sau một thời gian sử dụng.
+ Cải Tiến Liên Tục: Dựa trên phản hồi của khách hàng, thực hiện các cải tiến cần
thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ.
1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trong 3 năm gần nhất): Bảng
1.1. Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất 2021-2023 Chỉ tiêu 2021 2022 2023
12.000.000.000 18.000.000.000 25.000.000.000 Doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ 0 0 0 Các khoản giảm trừ doanh thu
12.000.000.000 18.000.000.000 25.000.000.000 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán
7.000.000.000 11.000.000.000 16.000.000.000
5.000.000.000 7.000.000.000 9.000.000.000 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lOMoAR cPSD| 60752940 7.000.000 10.000.000 15.000.000 Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính 55.000.000 95.000.000 120.000.000 55.000.000 95.000.000 120.000.000 Trong đó chi phí lãi vay Chi phí quản lý chi
3.200.000.000 4.500.000.000 6.000.000.000 phí doanh nghiệp
1.752.000.000 2.415.000.000 2.880.000.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác 0 10.000.000 5.000.000 Chi phí khác 0 70.000.000 50.000.000 Lợi nhuận khác 0 30.000.000 20.000.000
1.752.000.000 2.415.000.000 2.850.000.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế TNDN 385.400.000 611.250.000 720.000.000
1.366.560.000 1.833.750.000 2.130.000.000 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
*Nhận xét, đánh giá:
- Doanh thu và lợi nhuận:
+ Doanh thu thuần từ năm 2021 đến năm 2023 có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ,
từ 12 tỷ VNĐ lên 25 tỷ VNĐ, thể hiện tốc độ tăng trưởng ấn tượng và sự mở rộng quy mô kinh doanh. lOMoAR cPSD| 60752940
+ Lợi nhuận gộp cũng tăng từ 5 tỷ VNĐ (2021) lên 9 tỷ VNĐ (2023), cho thấy công
ty không chỉ tăng doanh thu mà còn duy trì lợi nhuận gộp cao. - Chi phí:
+ Giá vốn hàng bán tăng tương ứng với doanh thu, tuy nhiên tỷ lệ tăng không nhanh
hơn doanh thu, cho thấy công ty đang quản lý hiệu quả chi phí sản xuất.
+ Chi phí quản lý cũng gia tăng, từ 3,2 tỷ VNĐ lên 6 tỷ VNĐ. Mặc dù chi phí này
tăng, nhưng nếu so với doanh thu, tỷ lệ vẫn hợp lý và có thể chấp nhận được trong quá trình mở rộng.
+ Chi phí tài chính tăng mạnh từ 55 triệu VNĐ lên 120 triệu VNĐ. Việc gia tăng này
cần được theo dõi để đảm bảo không ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận.
- Lợi nhuận trước và sau thuế:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng từ 1,75 tỷ VNĐ lên 2,88 tỷ VNĐ,
cho thấy công ty cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Lợi nhuận sau thuế cũng tăng đều qua các năm, từ 1,36 tỷ VNĐ lên 2,13 tỷ VNĐ.
Điều này cho thấy công ty không chỉ đạt được doanh thu cao mà còn quản lý tốt các chi phí và thuế.
- Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong
giai đoạn 2021-2023. Sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu và lợi nhuận cho thấy
công ty đang hoạt động hiệu quả và có chiến lược phát triển tốt. Tuy nhiên, công ty
cần chú ý đến sự gia tăng của chi phí tài chính để bảo đảm rằng nó không ảnh hưởng
đến lợi nhuận trong tương lai. Việc duy trì tỷ lệ chi phí hợp lý sẽ giúp công ty tiếp tục
phát triển bền vững và đạt được các mục tiêu dài hạn. lOMoAR cPSD| 60752940
PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
2.1. Khái quát chung về quản trị nguồn nhân lực:
2.1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực: -
Quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Nota Việt Nam là
quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến nhân
sự trong công ty nhằm tối ưu hóa hiệu suất làm việc của nhân viên và đạt được các
mục tiêu chiến lược của tổ chức. -
Quản trị nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định sự thành công
của mỗidoanh nghiệp, đặc biệt trong ngành công nghệ, nơi mà con người là tài sản quý
giá nhất. Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Nota Việt Nam đã nhận thức rõ tầm quan trọng
của quản trị nguồn nhân lực và xây dựng một hệ thống quản lý nhân sự hiệu quả nhằm
thu hút, phát triển và giữ chân nhân tài.
2.1.2. Vai trò quản trị nguồn nhân lực: -
Tối ưu hóa năng suất làm việc: Quản trị nguồn nhân lực giúp xác định và phát
triển các kỹ năng cần thiết cho nhân viên, từ đó nâng cao năng suất làm việc và chất lượng sản phẩm. -
Thu hút và giữ chân nhân tài: Bằng việc xây dựng chính sách tuyển dụng và đãi
ngộ hợp lý, công ty có thể thu hút nhân tài chất lượng cao và giữ chân họ lâu dài. -
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực góp phần tạo dựng
một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự sáng tạo và hợp tác giữa các nhân
viên, từ đó nâng cao tinh thần làm việc. -
Đào tạo và phát triển nhân viên: Công ty đầu tư vào chương trình đào tạo và
phát triển, giúp nhân viên nâng cao kỹ năng chuyên môn và kiến thức, đáp ứng nhu cầu thị trường. -
Quản lý hiệu suất: Thiết lập hệ thống đánh giá hiệu suất giúp theo dõi và cải
thiện hiệu quả công việc của nhân viên, đồng thời tạo cơ hội cho họ phát triển. lOMoAR cPSD| 60752940 -
Giải quyết xung đột và duy trì mối quan hệ lao động tốt: Quản trị nguồn nhân
lực giúp quản lý và giải quyết các mâu thuẫn trong công ty, duy trì mối quan hệ tốt đẹp
giữa lãnh đạo và nhân viên.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực:
* Nhân tố nội bộ:
- Cấu trúc tổ chức:
+ Mô hình tổ chức: Cấu trúc phẳng hay phân cấp ảnh hưởng đến cách thức ra quyết
định và giao tiếp trong tổ chức, từ đó tác động đến quản trị nguồn nhân lực.
+ Phân quyền: Mức độ phân quyền trong tổ chức quyết định ai có quyền ra quyết
định liên quan đến nhân sự.
- Văn hóa doanh nghiệp:
+ Giá trị và niềm tin: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức nhân viên
tương tác, làm việc và tâm lý làm việc.
+ Môi trường làm việc: Một môi trường làm việc tích cực có thể thúc đẩy sự sáng
tạo và động lực làm việc của nhân viên.
- Chính sách nhân sự:
+ Chính sách tuyển dụng: Các quy trình và tiêu chí tuyển dụng quyết định ai sẽ gia nhập tổ chức.
+ Chương trình đào tạo: Các chương trình đào tạo và phát triển có ảnh hưởng trực
tiếp đến kỹ năng và năng lực của nhân viên.
- Quản lý hiệu suất:
+ Hệ thống đánh giá: Cách thức đánh giá hiệu suất làm việc và phản hồi ảnh hưởng
đến động lực làm việc và sự phát triển của nhân viên.
+ Khen thưởng và kỷ luật: Cách thức khen thưởng và xử lý vi phạm có thể tạo ra
động lực hoặc ngăn cản nhân viên. lOMoAR cPSD| 60752940
- Tâm lý và động lực của nhân viên:
+ Sự hài lòng và động lực: Tâm lý của nhân viên về công việc và tổ chức có thể ảnh
hưởng đến hiệu suất và sự gắn bó với tổ chức.
+ Nhu cầu và mong muốn: Hiểu biết về nhu cầu và mong muốn của nhân viên giúp
điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Chất lượng lãnh đạo:
+ Phong cách lãnh đạo: Phong cách lãnh đạo của người quản lý có thể định hình
cách thức giao tiếp, ra quyết định và quản lý nhân viên.
+ Khả năng giao tiếp: Giao tiếp hiệu quả giữa lãnh đạo và nhân viên đóng vai trò
quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin và sự hiểu biết.
* Nhân tố ngoại bộ:
- Thị trường lao động:
+ Cung và Cầu: Sự biến động trong cung và cầu lao động ảnh hưởng đến khả năng
tuyển dụng và giữ chân nhân tài.
+ Cạnh tranh: Cạnh tranh giữa các công ty trong việc thu hút nhân viên có kỹ năng và năng lực cao.
- Quy định pháp luật:
+ Luật lao động: Các quy định về quyền lợi của nhân viên, giờ làm việc, và bảo
hiểm xã hội ảnh hưởng đến chính sách nhân sự của công ty.
+ Chính sách thuế: Các quy định thuế cũng ảnh hưởng đến ngân sách dành cho nhân sự và phúc lợi.
- Xu hướng kinh tế:
+ Tình hình kinh tế: Suy thoái hoặc tăng trưởng kinh tế có thể ảnh hưởng đến ngân
sách cho các hoạt động quản trị nguồn nhân lực và nhu cầu tuyển dụng. lOMoAR cPSD| 60752940
+ Khủng hoảng kinh tế: Có thể dẫn đến việc cắt giảm nhân sự hoặc thay đổi chính sách đãi ngộ.
- Yếu tố công nghệ:
+ Phát triển công nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và tự
động hóa có thể thay đổi nhu cầu về kỹ năng và đào tạo nhân viên.
+ Công nghệ tuyển dụng: Sự xuất hiện của các nền tảng trực tuyến và công nghệ
trong tuyển dụng có thể thay đổi quy trình tuyển dụng.
- Yếu tố xã hội và văn hóa:
+ Thay đổi trong giá trị xã hội: Các xu hướng xã hội như đa dạng và hòa nhập có thể
ảnh hưởng đến chính sách tuyển dụng và quản lý nhân sự.
+ Nhận thức cộng đồng: Sự thay đổi trong nhận thức cộng đồng về vai trò của công
ty trong xã hội có thể tác động đến cách quản lý nguồn nhân lực.
- Cạnh tranh quốc tế:
+ Toàn cầu hóa: Sự mở rộng của thị trường toàn cầu có thể tạo ra áp lực từ các công
ty nước ngoài và thay đổi cách mà công ty quản lý nguồn nhân lực.
+ Di cư lao động: Xu hướng di cư lao động có thể tạo ra cơ hội và thách thức trong
việc tuyển dụng và quản lý nhân sự.
2.2. Chính sách tuyển dụng:
Chính sách tuyển dụng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công
của bất kỳ tổ chức nào, đặc biệt là trong ngành công nghệ thông tin, nơi mà nguồn
nhân lực chất lượng cao là yếu tố cốt lõi. Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt Nam
đã xây dựng một chính sách tuyển dụng chặt chẽ và hiệu quả, nhằm thu hút và phát
triển nhân tài phù hợp với mục tiêu phát triển của công ty.
2.2.1. Mục tiêu tuyển dụng:
Mục tiêu chính của chính sách tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Công nghệ Nota Việt