Báo cáo nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê - Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | Thống kê

Báo cáo nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê - Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | Thống kê được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê - Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | Thống kê

Báo cáo nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê - Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | Thống kê được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

105 53 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 44919514
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
……..****…….
BÀI TẬP NHÓM
Môn:
:
Đề tài
Báo cáo nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê mô tả ể
phân tích tình hình xuất khẩu giai oạn 2010-2021 ến nền kinh tế Việt Nam
Học phần: Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh
Lớp học phần: TKKD1129(123)_10
Giảng viên: Trần Thị Bích
Sinh viên thực hiện: 1. Đặng Thị Thanh Huyền – 11222857 – Nhóm trưởng
2
- 11224789
. Vũ Bảo Ngọc
3. Mai Hoàng An - 11220021
4. Phan Thị T Uyên - 11226829
5. Hà Thị Hương – 11222666
6. Lê Phương Linh – 11223475
lOMoARcPSD| 44919514
1
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT
Họ và tên
MSV
Nhiệm vụ
1
Đặng Thị Thanh Huyền
(nhóm trưởng)
11222857
-
-
-
Nghiên cứu ề tài Tìm
dữ liệu
Phân tích mô tả dữ liệu (Phần II)
2
Vũ Bảo Ngọc
11224789
-
-
Nghiên cứu ề tài Tìm
dữ liệu
-
Làm Word
3
Mai Hoàng An
11220021
-
-
Nghiên cứu ề tài Tìm
dữ liệu
-
Chạy dữ liệu SPSS
4
Phan Thị Tố Uyên
11226829
-
-
Nghiên cứu ề tài Tìm
dữ liệu
-
Rút ra kết quả nghiên cứu
5
Thị Hương
11222666
-
-
Nghiên cứu ề tài Tìm
dữ liệu
-
Triển khai nội dung Phần I và III
6
Lê Phương Linh
11223475
-
-
Nghiên cứu ề tài Tìm
dữ liệu
-
Phân tích mô tả dữ liệu (Phần II)
MỤC LỤC
I. PHN MĐẦU ............................................................................................................ 2
lOMoARcPSD| 44919514
2
II. NỘI DUNG .................................................................................................................. 3
1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
2. Mô tả số liệu ................................................................................................................. 4
2.1. Trị giá xuất khẩu hàng hóa và trị giá tăng trưởng xuất khẩu ................................. 4
2.2. Cấu trúc xuất khẩu ................................................................................................. 5
2.3. Top ngành kinh tế xuất khẩu .................................................................................. 7
2.4. Top ngành kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ............................................................ 9
2.5. Thị trường xuất khẩu chính ................................................................................... 9
3. Kết quả nghiên cứu .................................................................................................... 10
3.1. Thực trạng ............................................................................................................ 10
3.2. Thách thức ........................................................................................................... 10
3.3. Giải pháp.............................................................................................................. 10
III. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 11
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 11
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Việt Nam ã và ang hội nhập sâu rộng, toàn diện vào nền kinh tế khu vực và thế giới,
xuất khẩu luôn ược coi là một trong những trụ cột của nền kinh tế. Hoạt ộng xuất khẩu
óng góp về nhiều mặt, trực tiếp làm tăng giá trị sản xuất, gián tiếp thúc ẩy phát triển
lOMoARcPSD| 44919514
3
ngành liên quan, nâng cao trình ộ sản xuất trong nước áp ứng theo tiêu chuẩn ớc nhận
xuất khẩu, nâng cao trình lao ộng. Tỷ trọng xuất khẩu trong GDP càng cao qua các
năm. Chiến lược kinh tế hướng về xuất khẩu giúp Việt Nam huy ộng ược tiềm lực
tài nguyên của mình ể phát triển sản xuất. Vì thế xuất khẩu có vai trò quan trọng và tác
ộng rất lớn ến sự phát triển nền kinh tế thị trường Việt Nam.
thế nhóm chọn tài: “Phân tích tình hình xuất khẩu Tác ộng của xuất khẩu
ến nền kinh tế Việt Nam (2010-2020)”. Qua ó phân tích ược thực trạng xuất khẩu Việt
Nam, những thành công mặt tồn tại cần khắc phục trong xuất khẩu. Từ ó ưa ra một
số giải pháp ề xuất kiến nghị giúp phát triển nền xuất khẩu của Việt Nam.
2. Tính cấp thiết của ề tài
Việt Nam ang ứng trước ngưỡng cửa hội nhập kinh tế ó vừa là cơ hội cũng là một
thách thức ối với nước ta, nhiều vấn ề kinh tế chịu ảnh hưởng trực tiếp như xuất - nhập
khẩu của Việt Nam. Việc gia nhập tổ chức thương mại, ký kết các hiệp ịnh thương mại
song phương và a phương ã mở ra nhiều hội cho Việt Nam phát huy những thế mạnh,
tháo gỡ hạn chế về thtrường xuất khẩu và tạo lập môi trường thương mại mới. Sự tăng
trưởng xuất khẩu óng góp của nó vào sự phát triển kinh tế trong thời gian qua như
một minh chứng cho thấy Việt Nam ã biết tận dụng các cơ hội này một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, hoạt ộng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam mới chỉ thiên về bề nổi, còn
xét về mặt chất thì xuất khẩu của nước ta còn nhiều hạn chế. Chẳng hạn như cấu
hàng hóa xuất khẩu, những sản phẩm thô, phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập
khẩu... dẫn ến giá trị xuất khẩu không cao... Đây những vấn tuy không còn mới,
song việc tìm ra lời giải cho vẫn còn một bài toán cho c nhà lập chính sách, các
nhà nghiên cứu, ng như những ai quan tâm tới nền kinh tế Việt Nam. thế việc
thống kê và phân tích tình hình xuất khẩu từ ó giúp ưa ra các giải pháp, ề xuất giúp việc
xuất khẩu ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao một việc cùng quan
trọng và cấp thiết.
3. Phạm vi và ối tượng nghiên cứu
- Đối tượng: tình hình xuất khẩu và tác ộng của xuất khẩu ến nền kinh tế Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: thị trường xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu, kinh ngạch xuất khẩu,
hiệu quả xuất khẩu, xu hướng xuất khẩu của Việt Nam trong khoảng từ 20102020, giá
trị và các ngành công nghiệp xuất khẩu…
II. NỘI DUNG
1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu trên Tổng cục Thống kê
- Phương pháp phân tích: chạy dữ liệu thông qua phần mềm SPSS lấy số liệu
ược từ SPSS ví dụ như bảng tần suất, tần số, ồ thị,... ể phân tích và ánh giá.
lOMoARcPSD| 44919514
4
2. Mô tả số liệu
2.1. Trị giá xuất khẩu hàng hóa và trị giá tăng trưởng xuất khẩu
TỔNG SỐ
Khu vực kinh tế trong nước
Khu vực có vốn ầu tư nước
ngoài(*)
2010
72236.7
33084.3
39152.4
2011
96905.7
41781.4
55124.3
2012
114529
42277.2
72252
2013
132033
43882.7
88150.2
2014
150217
49037.3
101179.8
2015
162017
47636.3
114380.4
2016
176581
50345.2
126235.6
2017
215119
60208.4
154910.2
2018
243697
69733.1
173963.7
2019
264267
78989.3
185277.9
2020
282629
78196.8
204432.1
2021
336167
89290
246876.8
Bảng Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế theo Năm.
Căn cứ vào bảng số liệu thống về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai oạn 2010-
2021, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ trong giai oạn 2010-
2021. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 72,24 tỷ USD năm 2010 lên 336,31 tỷ USD m
2021, tăng gấp 4,7 lần. Tốc ộ tăng trưởng bình quân ạt 12,8%/năm.
- Khu vực kinh tế trong nước óng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam. Trong giai oạn 2010-2021, khu vực kinh tế trong ớc chiếm tỷ trọng trung
bình 52,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, còn khu vực vốn ầu ớc ngoài
chiếm tỷ trọng trung bình 47,2%.
- Kim ngạch xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước tăng trưởng ổn ịnh trong giai
oạn 2010-2021. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước tăng từ 33,08
tỷ USD năm 2010 lên 89,29 tỷ USD năm 2021, tăng gấp 2,7 lần. Tốc ộ tăng trưởng
bình quân ạt 12,4%/năm.
- Kim ngạch xuất khẩu của khu vực có vốn ầu tư ớc ngoài tăng trưởng nhanh trong
giai oạn 2010-2021. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực vốn ầu nước ngoài tăng
lOMoARcPSD| 44919514
5
từ 39,15 tỷ USD năm 2010 lên 246,88 tỷ USD năm 2021, tăng gấp 6,3 lần. Tốc
tăng trưởng bình quân ạt 13,2%/năm.
- cấu xuất khẩu của Việt Nam ã sự chuyển dịch theo hướng gia tăng tỷ trọng
các mặt hàng chế biến, chế tạo. Trong giai oạn 2010-2021, tỷ trọng các mặt hàng
chế biến, chế tạo trong tổng kim ngạch xuất khẩu tăng từ 64,8% năm 2010 lên 85,7%
năm 2021.
- Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày ng a dạng. Trong giai oạn 2010-2021,
xuất khẩu của Việt Nam ã vươn tới 192 thị trường trên thế giới. Các thị trường xuất
khẩu lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Từ những nhận xét trên, có thể thấy xuất khẩu của Việt Nam ã ạt ược những thành tựu
áng ghi nhận trong giai oạn 2010-2021. Xuất khẩu ã óng góp quan trọng vào tăng trưởng
kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân cải thiện cán cân thương mại
của Việt Nam.
2.2. Cấu trúc xuất khẩu
TỔNG
ASEAN
EU
Hàn Quốc
Nhật Bản
CHND
Trung Hoa
Hoa Kỳ
Khác
2010
72236.7
10364.7
11385.5
3092.2
7727.7
7742.9
14238.1
17685.6
2011
96905.7
13656
16541.3
4866.7
11091.7
11613.3
16955.4
22181.3
2012
114529.2
17426.5
20302
5580.9
13064.5
12836
19665.2
25654.1
2013
114529.2
18584.4
24324.1
6682.9
13544.2
13177.7
23852.5
31867.1
2014
150217.1
19106.8
27895.5
7167.5
14674.9
14928.3
28634.7
37809.4
2015
162016.7
18195.1
30928.3
8915.4
14100.3
16567.7
33451
39858.9
2016
176580.8
17449.2
34002.2
11406.1
14671.5
21950.4
38449.7
38651.7
2017
215118.6
21680.2
38286.4
14807.2
16792.1
35394.3
41530.8
46627.6
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
201020112012201320142015201620172018201920202021
Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế chia theo Năm
Khu vực kinh tế trong nước
Khu vực có vốn ầu tư nước
ngoài(*)
lOMoARcPSD| 44919514
6
2018
243696.8
24854.2
41986
18240.6
18833.7
41365.8
47529.7
50886.8
2019
264267.2
25266.5
35779.9
19734.9
20333.6
41462.5
61332.4
60357.4
2020
282628.9
23411.3
35146.4
19107.3
19284
48906.1
77077.3
59696.5
2021
336166.8
28866.4
40122.9
21946.3
20125.4
55925.7
96268.6
72911.5
Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo khối nước. nước và vùng lãnh thổ theo Năm
72236,7
96905,7
114529,2
132032,9
150217,1
162016,7
176580,8
215118,6
243696,8
264267,2
282628,9
336166,8
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Bi u th hiện tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam qua các năm
lOMoARcPSD| 44919514
7
Căn cứ vào bảng dữ liệu thống về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai oạn
2010-2021, thể rút ra một số nhận t về cấu trúc thị trường xuất khẩu của Việt Nam
như sau:
- Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày ng a dạng. Trong giai oạn 2010-2021,
xuất khẩu của Việt Nam ã vươn tới 192 thị trường trên thế giới.
- Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật
Bản, Hàn Quốc. Trong năm 2021, 5 thị trường này chiếm tỷ trọng 73,2% trong tổng
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
- Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường châu Á tăng mạnh trong giai oạn 20102021.
Trong năm 2021, tỷ trọng xuất khẩu sang châu Á chiếm 57,7%, tăng 10,8 iểm phần
trăm so với năm 2010.
- Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường châu Âu tăng ổn ịnh trong giai oạn 20102021.
Trong năm 2021, tỷ trọng xuất khẩu sang châu u chiếm 11,8%, tăng 1,2 iểm phần
trăm so với năm 2010.
- Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường Bắc Mỹ tăng nhẹ trong giai oạn 2010-2021.
Trong năm 2021, tỷ trọng xuất khẩu sang Bắc Mỹ chiếm 22,7%, tăng 0,5 iểm phần
trăm so với năm 2010.
2.3. Top ngành kinh tế xuất khẩu
TỔNG
SỐ
Nông nghiệp lâm nghiệp
và thủy sản
Khai
khoáng
Công nghiệp chế
biến, chế tạo
Khác
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Bi u th hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khối nước,
ớc và năm
ASEAN
EU
Hàn Quốc
Nht Bản
CHND Trung Hoa
Hoa Kỳ
Khác
lOMoARcPSD| 44919514
8
2010
72236.7
5123.6
6794.1
59634.7
684.3
2014
150217.1
7995.9
8142.1
132878
1201.1
2015
162016.7
6519.3
4368.1
149929.6
1199.7
2016
176580.8
8001.7
2991.3
164668.6
919.2
2017
215118.6
8699.4
3729.1
201652.2
1037.9
2018
243696.8
9219.9
3172.1
230764.4
540.4
2019
264267.2
7690.3
2879
252428.9
1269
2020
282628.9
7761.2
2275
271042.9
1549.8
2021
336166.8
8897.6
2493.3
323592.2
1183.7
Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo ngành kinh tế chia theo Năm và Ngành kinh tế
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ trong giai oạn 2010-
2021. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 72,24 tỉ USD năm 2010 lên 336,17 tỉ USD năm
2021, tăng gấp 4,7 lần. Tốc ộ tăng trưởng bình quân ạt 12,8%/năm.
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ngành kinh tế xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam. Tỷ trọng xuất khẩu của ngành ng nghiệp chế biến, chế tạo tăng từ 82,54%
năm 2010 lên 96,26% năm 2021.
- Ngành nông, lâm, thủy sản ngành kinh tế xuất khẩu thứ hai của Việt Nam. Tỷ
trọng xuất khẩu của ngành nông, lâm, thủy sản giảm từ 7,09% năm 2010 xuống
2,64% năm 2021.
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
2010
2014
2015
2016
2018
2019
2020
2021
2017
Biểu đồ trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo ngành kinh tế
chia theo Năm và Ngành kinh tế
TỔNG SỐ
Nông nghiệp. lâm nghiệp và thủy sản
Khai khoáng
Công nghiệp chế biến. chế tạo
Khác
lOMoARcPSD| 44919514
9
- Ngành khai khoángngành kinh tế xuất khẩu thứ ba của Việt Nam. Tỷ trọng xuất
khẩu của ngành khai khoáng giảm từ 9,4% năm 2010 xuống 0,74% năm 2021.
2.4. Top ngành kinh tế tăng trưởng nhanh nhất
- Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, trong giai oạn 2010-2022, xuất khẩu của Việt
Nam ã tăng trưởng với tốc ộ trung bình 12,8%/năm.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ngành tốc tăng trưởng xuất khẩu
nhanh nhất trong giai oạn 2010-2022, với tốc ộ tăng trưởng trung bình 11,9%/năm.
- Sự tăng trưởng xuất khẩu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là do một
số nguyên nhân sau:
Nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng nông sản, lâm sản và thủy sản của thế giới
tăng cao, ặc biệt là các thị trường lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU,...
Việt Nam lợi thế về iều kiện tự nhiên, ất ai, khí hậu, nguồn nhân lực,...
phát triển các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Chính phủ Việt Nam ã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ xuất khẩu nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Ngành khai khoáng ngành tốc tăng trưởng xuất khẩu thứ hai trong giai oạn
2010-2022, với tốc ộ tăng trưởng trung bình 11,4%/năm.
- Sự tăng trưởng xuất khẩu của ngành khai khoáng là do một số nguyên nhân sau:
Việt Nam trữ lượng khoáng sản phong phú, a dạng, ặc biệt các loại
khoáng sản như than á, dầu khí, sắt,...
Thị trường thế giới có nhu cầu cao về các loại khoáng sản của Việt Nam.
Chính phủ Việt Nam ã triển khai nhiều chính sách thu hút ầu vào ngành
khai khoáng.
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ngành tốc tăng trưởng xuất khẩu cao
nhất trong giai oạn 2010-2022, với tốc ộ tăng trưởng trung bình 20,4%/năm.
- Sự tăng trưởng xuất khẩu của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo do một số
nguyên nhân sau:
Việt Nam có lợi thế về nguồn nhân lực giá rẻ, dồi dào và có tay nghề cao.
Việt Nam có vị trí ịa lý thuận lợi, nằm trong khu vực ASEAN và gần với các
thị trường tiêu thụ lớn như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Chính phủ Việt Nam ã triển khai nhiều chính sách thu hút ầu vào ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo.
- Ngành khác là ngành bao gồm các ngành xuất khẩu không thuộc nhóm nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản, khai khoáng và công nghiệp chế biến, chế tạo.
2.5. Thị trường xuất khẩu chính
Hoa Kỳ tiếp tục thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước ạt
hơn 111 tỉ USD năm 2021. Đặc biệt, kim ngạch song phương năm 2021 tăng gần 21 tỉ
USD so với năm 2020 bất chấp ại dịch COVID-19 kéo dài và diễn biến phức tạp ảnh
hưởng ến chuỗi cung ứng toàn cầu.
lOMoARcPSD| 44919514
10
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Thực trạng
- Trong tháng 12/2021, hoạt ộng xuất, nhập khẩu hàng hóa tiếp tục iểm sáng của
nền kinh tế với tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước tính t 66,2 tỷ USD,
tăng 6% so với tháng trước và tăng 19,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong ó, kim
ngạch xuất khẩu hàng hoá tháng 12 ạt 34,6 tỷ USD, tăng 8,5% so với tháng trước
tăng 25,1% so với cùng kỳ m trước. Kim ngạch nhập khẩu ạt 31,6 tỷ USD, tăng
3,3% so với tháng trước, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm trước.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2021 ạt 336,31 tỷ USD, tăng 19% so với năm
trước. Trong ó, khu vực kinh tế trong nước ạt 91,09 tỷ USD, tăng 14,2%, chiếm
27,1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn ầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô)
ạt 245,22 tỷ USD, tăng 20,9%, chiếm 72,9%.
- Từ 2016 ến nay, cán n thương mại xuất nhập khẩu hàng hóa liên tục thặng dư, với
mức xuất siêu năm sau cao hơn năm trước. Năm 2016, xuất siêu hàng hóa của nước
ta ạt 1,6 tỷ USD; năm 2017 ạt 1,9 tỷ USD; năm 2018 tăng lên 6,46 tỷ USD; năm
2019 ạt 10,57 tỷ USD và năm 2020 ạt 19,94 tỷ USD.
3.2. Thách thức
- Áp lực lạm phát tăng dần: Dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, chuỗi cung ứng ứt
gãy, khủng hoảng năng lượng, cung tiền nhiều ra nền kinh tế... ã khiến giá cả leo
thang, gây ra lạm phát nghiêm trọng. Lạm phát cao làm tiêu dùng cho các mặt hàng
không thiết yếu nhập khẩu chịu ảnh hưởng, thể làm giảm cầu hàng hoá nhập
khẩu.
- Đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu: Khi nguồn cung của hầu hết các chuỗi cung ứng
trên thế giới ngừng hoạt ộng, cùng với cuộc khủng hoảng năng lượng bắt nguồn từ
châu Âu, thì nguyên liệu ầu vào trở nên khan hiếm giá cả tăng cao. Do ảnh hưởng
của dịch bệnh, hiệu suất xử lý hàng hoá tại các cảng ều giảm, dẫn ến hàng hóa bị
ọng và thời gian quay vòng container tăng vọt.
- Sức ép trong việc thực thi các cam kết của Việt Nam trong các FTA thế hệ mới: với
những lợi ích thu ược từ các cam kết trong FTA, các nhà ầu nước ngoài sẽ ầu
vào các ngành sản xuất trong ớc, nhiều quốc gia ang xu hướng sử dụng biện
pháp tự vệ ể bảo vệ sản xuất trong nước.
- Khủng hoảng năng lượng trong bối cảnh cạnh tranh ịa chính trị và chiến tranh: nhu
cầu về năng lượng của thế giới bắt ầu hồi phục và tăng trưởng hậu COVID-19, Việc
giá khí ốt tăng phi ã dẫn tới việc một số quốc gia bắt ầu chuyển từ tiêu thụ khí
sang than ể có mức giá rẻ hơn.
3.3. Giải pháp
- Hoàn thiện chế, chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho XKHH: Xây
dựng, sửa ổi, bổ sung cơ chế, chính sách kinh tế, thương mại cần thực hiện ồng bộ
thường xuyên, Xây dựng thể chế kinh tế thị trường Việt Nam hiện ại, bảo ảm tính
lOMoARcPSD| 44919514
11
hệ thống, công khai, minh bạch và ổn nh; bảo ảm thuận lợi cho hoạt ộng XKHH và
kiểm soát tốt, hiệu quả hoạt ộng nhập khẩu.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong XKHH: Phát triển khu vực doanh
nghiệp tư nhân thực sự trở thành một trong những ộng lực chủ yếu của nền kinh tế
quốc dân. Phát triển mạnh các liên kết kinh tế, tích tụ các nguồn lực ầu tư cho phát
triển sản xuất hàng hóa theo chiều sâu.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp sản phẩm xuất khẩu: Doanh nghiệp
tích cực và chủ ộng tham gia quá trình phân công lao ộng quốc tế, tham gia mạng
sản xuất, mạng phân phối khu vực và quốc tế, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
- Đa dạng thị trường XKHH: Đẩy mạnh các hoạt ộng àm phán song phương, a phương
với các thị trường, khu vực thị trường trọng iểm, nhiều tiềm năng. Tăng cường các
hoạt ộng xúc tiến xuất khẩu theo hướng chú trọng mở rộng thị trường các nước
ang phát triển, các thị trường tiềm năng và thị trường mới nổi.
III. KẾT LUẬN
Qua phân tích các số liệu có thể thấy xuất khẩu của Việt Nam ã ạt ược những thành
tựu áng ghi nhận trong giai oạn 2010-2021. Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày
càng a dạng, tỉ trọng xuất khẩu tăng mạnh ổn ịnh. Ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo là ngành kinh tế xuất khẩu chủ lực sau ó ngành nông lâm thủy sản. Tốc tăng
xuất khẩu 12,8%/ năm. Tuy nhiên song song với những thành tựu t ược thì xuất khẩu
của Việt Nam cũng gặp phải một số thách thức. Các yếu tố như áp lực lạm phát, biến
ộng giá cả hàng hóa thế giới, gặp nhiều sức ép từ các quy ịnh thương mại quốc tế….
thế việc ra những giải pháp biện pháp khắc phục những hạn chế trong vấn
xuất khẩu của Việt Nam cùng cần thiết. Từ ó góp phần phát triển nền kinh tế
Việt Nam, óng góp vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Số liệu thống kê – General Statistics Office of Vietnam (gso.gov.vn)
2. Kim ngạch xuất nhập khẩu từ năm 2010 - 2021 tăng 4,25 lần (vnbusiness.vn)
3. Xuất khẩu của Việt Nam thay ổi trong hơn 10 năm qua (cafef.vn)
4. Báo cáo tình hình kinh tế hội quý IV năm 2021 General Statistics Office of
Vietnam (gso.gov.vn)
5. Chi tiết tin (mof.gov.vn)
6. Kim ngạch Xuất Nhập khẩu của Việt Nam qua các năm - trinhj.com
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44919514
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ……..****……. BÀI TẬP NHÓM
Môn: Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh
Đề tài: Báo cáo nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê mô tả ể
phân tích tình hình xuất khẩu giai oạn 2010-2021 ến nền kinh tế Việt Nam
Học phần: Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh
Lớp học phần: TKKD1129(123)_10
Giảng viên: Trần Thị Bích
Sinh viên thực hiện: 1. Đặng Thị Thanh Huyền – 11222857 – Nhóm trưởng
2 . Vũ Bảo Ngọc - 11224789 3. Mai Hoàng An - 11220021
4. Phan Thị Tố Uyên - 11226829
5. Hà Thị Hương – 11222666
6. Lê Phương Linh – 11223475
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ 1
Đặng Thị Thanh Huyền 11222857 - Nghiên cứu ề tài Tìm (nhóm trưởng) - dữ liệu
- Phân tích mô tả dữ liệu (Phần II) - Nghiên cứu ề tài Tìm 2 Vũ Bảo Ngọc 11224789 - dữ liệu - Làm Word - Nghiên cứu ề tài Tìm 3 Mai Hoàng An 11220021 - dữ liệu - Chạy dữ liệu SPSS - Nghiên cứu ề tài Tìm 4 Phan Thị Tố Uyên 11226829 - dữ liệu
- Rút ra kết quả nghiên cứu - Nghiên cứu ề tài Tìm 5 Hà Thị Hương 11222666 - dữ liệu
- Triển khai nội dung Phần I và III - Nghiên cứu ề tài Tìm 6 Lê Phương Linh 11223475 - dữ liệu
- Phân tích mô tả dữ liệu (Phần II) MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 2 1 lOMoAR cPSD| 44919514
II. NỘI DUNG .................................................................................................................. 3
1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
2. Mô tả số liệu ................................................................................................................. 4
2.1. Trị giá xuất khẩu hàng hóa và trị giá tăng trưởng xuất khẩu ................................. 4
2.2. Cấu trúc xuất khẩu ................................................................................................. 5
2.3. Top ngành kinh tế xuất khẩu .................................................................................. 7
2.4. Top ngành kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ............................................................ 9
2.5. Thị trường xuất khẩu chính ................................................................................... 9
3. Kết quả nghiên cứu .................................................................................................... 10
3.1. Thực trạng ............................................................................................................ 10
3.2. Thách thức ........................................................................................................... 10
3.3. Giải pháp.............................................................................................................. 10
III. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 11
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 11 I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Việt Nam ã và ang hội nhập sâu rộng, toàn diện vào nền kinh tế khu vực và thế giới,
xuất khẩu luôn ược coi là một trong những trụ cột của nền kinh tế. Hoạt ộng xuất khẩu
óng góp về nhiều mặt, trực tiếp làm tăng giá trị sản xuất, gián tiếp thúc ẩy phát triển 2 lOMoAR cPSD| 44919514
ngành liên quan, nâng cao trình ộ sản xuất trong nước áp ứng theo tiêu chuẩn nước nhận
xuất khẩu, nâng cao trình ộ lao ộng. Tỷ trọng xuất khẩu trong GDP càng cao qua các
năm. Chiến lược kinh tế hướng về xuất khẩu giúp Việt Nam huy ộng ược tiềm lực và
tài nguyên của mình ể phát triển sản xuất. Vì thế xuất khẩu có vai trò quan trọng và tác
ộng rất lớn ến sự phát triển nền kinh tế thị trường Việt Nam.
Vì thế nhóm chọn ề tài: “Phân tích tình hình xuất khẩu và Tác ộng của xuất khẩu
ến nền kinh tế Việt Nam (2010-2020)”.
Qua ó phân tích ược thực trạng xuất khẩu Việt
Nam, những thành công và mặt tồn tại cần khắc phục trong xuất khẩu. Từ ó ưa ra một
số giải pháp ề xuất kiến nghị giúp phát triển nền xuất khẩu của Việt Nam.
2. Tính cấp thiết của ề tài
Việt Nam ang ứng trước ngưỡng cửa hội nhập kinh tế ó vừa là cơ hội mà cũng là một
thách thức ối với nước ta, nhiều vấn ề kinh tế chịu ảnh hưởng trực tiếp như xuất - nhập
khẩu của Việt Nam. Việc gia nhập tổ chức thương mại, ký kết các hiệp ịnh thương mại
song phương và a phương ã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam phát huy những thế mạnh,
tháo gỡ hạn chế về thị trường xuất khẩu và tạo lập môi trường thương mại mới. Sự tăng
trưởng xuất khẩu và óng góp của nó vào sự phát triển kinh tế trong thời gian qua như
một minh chứng cho thấy Việt Nam ã biết tận dụng các cơ hội này một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, hoạt ộng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam mới chỉ thiên về bề nổi, còn
xét về mặt chất thì xuất khẩu của nước ta còn nhiều hạn chế. Chẳng hạn như cơ cấu
hàng hóa xuất khẩu, những sản phẩm thô, phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập
khẩu... dẫn ến giá trị xuất khẩu không cao... Đây là những vấn ề tuy không còn mới,
song việc tìm ra lời giải cho nó vẫn còn một bài toán cho các nhà lập chính sách, các
nhà nghiên cứu, cũng như những ai quan tâm tới nền kinh tế Việt Nam. Vì thế việc
thống kê và phân tích tình hình xuất khẩu từ ó giúp ưa ra các giải pháp, ề xuất giúp việc
xuất khẩu ngày càng phát triển và mang lại lợi nhuận cao là một việc vô cùng quan trọng và cấp thiết.
3. Phạm vi và ối tượng nghiên cứu
- Đối tượng: tình hình xuất khẩu và tác ộng của xuất khẩu ến nền kinh tế Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: thị trường xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu, kinh ngạch xuất khẩu,
hiệu quả xuất khẩu, xu hướng xuất khẩu của Việt Nam trong khoảng từ 20102020, giá
trị và các ngành công nghiệp xuất khẩu… II. NỘI DUNG
1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu trên Tổng cục Thống kê
- Phương pháp phân tích: chạy dữ liệu thông qua phần mềm SPSS và lấy số liệu có
ược từ SPSS ví dụ như bảng tần suất, tần số, ồ thị,... ể phân tích và ánh giá. 3 lOMoAR cPSD| 44919514
2. Mô tả số liệu
2.1. Trị giá xuất khẩu hàng hóa và trị giá tăng trưởng xuất khẩu
Khu vực có vốn ầu tư nước TỔNG SỐ
Khu vực kinh tế trong nước ngoài(*) 2010 72236.7 33084.3 39152.4 2011 96905.7 41781.4 55124.3 2012 114529 42277.2 72252 2013 132033 43882.7 88150.2 2014 150217 49037.3 101179.8 2015 162017 47636.3 114380.4 2016 176581 50345.2 126235.6 2017 215119 60208.4 154910.2 2018 243697 69733.1 173963.7 2019 264267 78989.3 185277.9 2020 282629 78196.8 204432.1 2021 336167 89290 246876.8
Bảng Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế theo Năm.
Căn cứ vào bảng số liệu thống kê về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai oạn 2010-
2021, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ trong giai oạn 2010-
2021. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 72,24 tỷ USD năm 2010 lên 336,31 tỷ USD năm
2021, tăng gấp 4,7 lần. Tốc ộ tăng trưởng bình quân ạt 12,8%/năm.
- Khu vực kinh tế trong nước óng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam. Trong giai oạn 2010-2021, khu vực kinh tế trong nước chiếm tỷ trọng trung
bình 52,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, còn khu vực có vốn ầu tư nước ngoài
chiếm tỷ trọng trung bình 47,2%.
- Kim ngạch xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước tăng trưởng ổn ịnh trong giai
oạn 2010-2021. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước tăng từ 33,08
tỷ USD năm 2010 lên 89,29 tỷ USD năm 2021, tăng gấp 2,7 lần. Tốc ộ tăng trưởng bình quân ạt 12,4%/năm.
- Kim ngạch xuất khẩu của khu vực có vốn ầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh trong
giai oạn 2010-2021. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực có vốn ầu tư nước ngoài tăng 4 lOMoAR cPSD| 44919514
từ 39,15 tỷ USD năm 2010 lên 246,88 tỷ USD năm 2021, tăng gấp 6,3 lần. Tốc ộ
tăng trưởng bình quân ạt 13,2%/năm.
- Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam ã có sự chuyển dịch theo hướng gia tăng tỷ trọng
các mặt hàng chế biến, chế tạo. Trong giai oạn 2010-2021, tỷ trọng các mặt hàng
chế biến, chế tạo trong tổng kim ngạch xuất khẩu tăng từ 64,8% năm 2010 lên 85,7% năm 2021.
- Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày càng a dạng. Trong giai oạn 2010-2021,
xuất khẩu của Việt Nam ã vươn tới 192 thị trường trên thế giới. Các thị trường xuất
khẩu lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế chia theo Năm 300000 250000 200000
Khu vực kinh tế trong nước 150000
Khu vực có vốn ầu tư nước ngoài(*) 100000 50000 0
201020112012201320142015201620172018201920202021
Từ những nhận xét trên, có thể thấy xuất khẩu của Việt Nam ã ạt ược những thành tựu
áng ghi nhận trong giai oạn 2010-2021. Xuất khẩu ã óng góp quan trọng vào tăng trưởng
kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân và cải thiện cán cân thương mại của Việt Nam.
2.2. Cấu trúc xuất khẩu CHND TỔNG ASEAN EU
Hàn Quốc Nhật Bản Trung Hoa Hoa Kỳ Khác
2010 72236.7 10364.7 11385.5 3092.2 7727.7 7742.9 14238.1 17685.6 2011 96905.7 13656 16541.3
4866.7 11091.7 11613.3 16955.4 22181.3 2012 114529.2 17426.5 20302 5580.9 13064.5 12836 19665.2 25654.1
2013 114529.2 18584.4 24324.1
6682.9 13544.2 13177.7 23852.5 31867.1
2014 150217.1 19106.8 27895.5
7167.5 14674.9 14928.3 28634.7 37809.4
2015 162016.7 18195.1 30928.3 8915.4 14100.3 16567.7 33451 39858.9
2016 176580.8 17449.2 34002.2
11406.1 14671.5 21950.4 38449.7 38651.7
2017 215118.6 21680.2 38286.4
14807.2 16792.1 35394.3 41530.8 46627.6 5 lOMoAR cPSD| 44919514 2018 243696.8 24854.2 41986
18240.6 18833.7 41365.8 47529.7 50886.8
2019 264267.2 25266.5 35779.9
19734.9 20333.6 41462.5 61332.4 60357.4
2020 282628.9 23411.3 35146.4 19107.3 19284 48906.1 77077.3 59696.5
2021 336166.8 28866.4 40122.9
21946.3 20125.4 55925.7 96268.6 72911.5
Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo khối nước. nước và vùng lãnh thổ theo Năm
Bi ऀ u th ऀ hiện tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam qua các năm 400000 350000 336166,8 300000 282628,9 264267,2 243696,8 250000 215118,6 200000 176580,8 162016,7 150217,1 150000 132032,9 114529,2 96905,7 100000 72236,7 50000 0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 6 lOMoAR cPSD| 44919514
Bi ऀ u th ऀ hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khối nước, nước và năm 120000 100000 80000 ASEAN EU Hàn Quốc 60000 Nhật Bản CHND Trung Hoa Hoa Kỳ 40000 Khác 20000 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Căn cứ vào bảng dữ liệu thống kê về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai oạn
2010-2021, có thể rút ra một số nhận xét về cấu trúc thị trường xuất khẩu của Việt Nam như sau:
- Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày càng a dạng. Trong giai oạn 2010-2021,
xuất khẩu của Việt Nam ã vươn tới 192 thị trường trên thế giới.
- Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật
Bản, Hàn Quốc. Trong năm 2021, 5 thị trường này chiếm tỷ trọng 73,2% trong tổng
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
- Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường châu Á tăng mạnh trong giai oạn 20102021.
Trong năm 2021, tỷ trọng xuất khẩu sang châu Á chiếm 57,7%, tăng 10,8 iểm phần trăm so với năm 2010.
- Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường châu Âu tăng ổn ịnh trong giai oạn 20102021.
Trong năm 2021, tỷ trọng xuất khẩu sang châu u chiếm 11,8%, tăng 1,2 iểm phần trăm so với năm 2010.
- Tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường Bắc Mỹ tăng nhẹ trong giai oạn 2010-2021.
Trong năm 2021, tỷ trọng xuất khẩu sang Bắc Mỹ chiếm 22,7%, tăng 0,5 iểm phần trăm so với năm 2010.
2.3. Top ngành kinh tế xuất khẩu TỔNG Khác
Nông nghiệp lâm nghiệp Khai Công nghiệp chế SỐ và thủy sản khoáng biến, chế tạo 7 lOMoAR cPSD| 44919514 2010 72236.7 5123.6 6794.1 59634.7 684.3 2014 150217.1 7995.9 8142.1 132878 1201.1 2015 162016.7 6519.3 4368.1 149929.6 1199.7 2016 176580.8 8001.7 2991.3 164668.6 919.2 2017 215118.6 8699.4 3729.1 201652.2 1037.9 2018 243696.8 9219.9 3172.1 230764.4 540.4 2019 264267.2 7690.3 2879 252428.9 1269 2020 282628.9 7761.2 2275 271042.9 1549.8 2021 336166.8 8897.6 2493.3 323592.2 1183.7
Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo ngành kinh tế chia theo Năm và Ngành kinh tế
Biểu đồ trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo ngành kinh tế
chia theo Năm và Ngành kinh tế 400000 350000 300000 250000 200000 150000 100000 50000 0 2010 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 TỔNG SỐ
Nông nghiệp. lâm nghiệp và thủy sản Khai khoáng
Công nghiệp chế biến. chế tạo Khác
- Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ trong giai oạn 2010-
2021. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 72,24 tỉ USD năm 2010 lên 336,17 tỉ USD năm
2021, tăng gấp 4,7 lần. Tốc ộ tăng trưởng bình quân ạt 12,8%/năm.
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành kinh tế xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam. Tỷ trọng xuất khẩu của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng từ 82,54%
năm 2010 lên 96,26% năm 2021.
- Ngành nông, lâm, thủy sản là ngành kinh tế xuất khẩu thứ hai của Việt Nam. Tỷ
trọng xuất khẩu của ngành nông, lâm, thủy sản giảm từ 7,09% năm 2010 xuống 2,64% năm 2021. 8 lOMoAR cPSD| 44919514
- Ngành khai khoáng là ngành kinh tế xuất khẩu thứ ba của Việt Nam. Tỷ trọng xuất
khẩu của ngành khai khoáng giảm từ 9,4% năm 2010 xuống 0,74% năm 2021.
2.4. Top ngành kinh tế tăng trưởng nhanh nhất
- Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, trong giai oạn 2010-2022, xuất khẩu của Việt
Nam ã tăng trưởng với tốc ộ trung bình 12,8%/năm.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là ngành có tốc ộ tăng trưởng xuất khẩu
nhanh nhất trong giai oạn 2010-2022, với tốc ộ tăng trưởng trung bình 11,9%/năm.
- Sự tăng trưởng xuất khẩu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là do một số nguyên nhân sau:
• Nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng nông sản, lâm sản và thủy sản của thế giới
tăng cao, ặc biệt là các thị trường lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU,...
• Việt Nam có lợi thế về iều kiện tự nhiên, ất ai, khí hậu, nguồn nhân lực,... ể
phát triển các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
• Chính phủ Việt Nam ã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ xuất khẩu nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Ngành khai khoáng là ngành có tốc ộ tăng trưởng xuất khẩu thứ hai trong giai oạn
2010-2022, với tốc ộ tăng trưởng trung bình 11,4%/năm.
- Sự tăng trưởng xuất khẩu của ngành khai khoáng là do một số nguyên nhân sau:
• Việt Nam có trữ lượng khoáng sản phong phú, a dạng, ặc biệt là các loại
khoáng sản như than á, dầu khí, sắt,...
• Thị trường thế giới có nhu cầu cao về các loại khoáng sản của Việt Nam.
• Chính phủ Việt Nam ã triển khai nhiều chính sách thu hút ầu tư vào ngành khai khoáng.
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành có tốc ộ tăng trưởng xuất khẩu cao
nhất trong giai oạn 2010-2022, với tốc ộ tăng trưởng trung bình 20,4%/năm.
- Sự tăng trưởng xuất khẩu của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là do một số nguyên nhân sau:
• Việt Nam có lợi thế về nguồn nhân lực giá rẻ, dồi dào và có tay nghề cao.
• Việt Nam có vị trí ịa lý thuận lợi, nằm trong khu vực ASEAN và gần với các
thị trường tiêu thụ lớn như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
• Chính phủ Việt Nam ã triển khai nhiều chính sách thu hút ầu tư vào ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo.
- Ngành khác là ngành bao gồm các ngành xuất khẩu không thuộc nhóm nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản, khai khoáng và công nghiệp chế biến, chế tạo.
2.5. Thị trường xuất khẩu chính
Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước ạt
hơn 111 tỉ USD năm 2021. Đặc biệt, kim ngạch song phương năm 2021 tăng gần 21 tỉ
USD so với năm 2020 bất chấp ại dịch COVID-19 kéo dài và diễn biến phức tạp ảnh
hưởng ến chuỗi cung ứng toàn cầu. 9 lOMoAR cPSD| 44919514
3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Thực trạng
- Trong tháng 12/2021, hoạt ộng xuất, nhập khẩu hàng hóa tiếp tục là iểm sáng của
nền kinh tế với tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước tính ạt 66,2 tỷ USD,
tăng 6% so với tháng trước và tăng 19,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong ó, kim
ngạch xuất khẩu hàng hoá tháng 12 ạt 34,6 tỷ USD, tăng 8,5% so với tháng trước và
tăng 25,1% so với cùng kỳ năm trước. Kim ngạch nhập khẩu ạt 31,6 tỷ USD, tăng
3,3% so với tháng trước, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm trước.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2021 ạt 336,31 tỷ USD, tăng 19% so với năm
trước. Trong ó, khu vực kinh tế trong nước ạt 91,09 tỷ USD, tăng 14,2%, chiếm
27,1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn ầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô)
ạt 245,22 tỷ USD, tăng 20,9%, chiếm 72,9%.
- Từ 2016 ến nay, cán cân thương mại xuất nhập khẩu hàng hóa liên tục thặng dư, với
mức xuất siêu năm sau cao hơn năm trước. Năm 2016, xuất siêu hàng hóa của nước
ta ạt 1,6 tỷ USD; năm 2017 ạt 1,9 tỷ USD; năm 2018 tăng lên 6,46 tỷ USD; năm
2019 ạt 10,57 tỷ USD và năm 2020 ạt 19,94 tỷ USD. 3.2. Thách thức
- Áp lực lạm phát tăng dần: Dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, chuỗi cung ứng ứt
gãy, khủng hoảng năng lượng, cung tiền nhiều ra nền kinh tế... ã khiến giá cả leo
thang, gây ra lạm phát nghiêm trọng. Lạm phát cao làm tiêu dùng cho các mặt hàng
không thiết yếu nhập khẩu chịu ảnh hưởng, có thể làm giảm cầu hàng hoá nhập khẩu.
- Đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu: Khi nguồn cung của hầu hết các chuỗi cung ứng
trên thế giới ngừng hoạt ộng, cùng với cuộc khủng hoảng năng lượng bắt nguồn từ
châu Âu, thì nguyên liệu ầu vào trở nên khan hiếm và giá cả tăng cao. Do ảnh hưởng
của dịch bệnh, hiệu suất xử lý hàng hoá tại các cảng ều giảm, dẫn ến hàng hóa bị ứ
ọng và thời gian quay vòng container tăng vọt.
- Sức ép trong việc thực thi các cam kết của Việt Nam trong các FTA thế hệ mới: với
những lợi ích thu ược từ các cam kết trong FTA, các nhà ầu tư nước ngoài sẽ ầu tư
vào các ngành sản xuất trong nước, nhiều quốc gia ang có xu hướng sử dụng biện
pháp tự vệ ể bảo vệ sản xuất trong nước.
- Khủng hoảng năng lượng trong bối cảnh cạnh tranh ịa chính trị và chiến tranh: nhu
cầu về năng lượng của thế giới bắt ầu hồi phục và tăng trưởng hậu COVID-19, Việc
giá khí ốt tăng phi mã ã dẫn tới việc một số quốc gia bắt ầu chuyển từ tiêu thụ khí
sang than ể có mức giá rẻ hơn. 3.3. Giải pháp
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo môi trường vĩ mô thuận lợi cho XKHH: Xây
dựng, sửa ổi, bổ sung cơ chế, chính sách kinh tế, thương mại cần thực hiện ồng bộ
và thường xuyên, Xây dựng thể chế kinh tế thị trường Việt Nam hiện ại, bảo ảm tính 10 lOMoAR cPSD| 44919514
hệ thống, công khai, minh bạch và ổn ịnh; bảo ảm thuận lợi cho hoạt ộng XKHH và
kiểm soát tốt, hiệu quả hoạt ộng nhập khẩu.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong XKHH: Phát triển khu vực doanh
nghiệp tư nhân thực sự trở thành một trong những ộng lực chủ yếu của nền kinh tế
quốc dân. Phát triển mạnh các liên kết kinh tế, tích tụ các nguồn lực ầu tư cho phát
triển sản xuất hàng hóa theo chiều sâu.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và sản phẩm xuất khẩu: Doanh nghiệp
tích cực và chủ ộng tham gia quá trình phân công lao ộng quốc tế, tham gia mạng
sản xuất, mạng phân phối khu vực và quốc tế, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
- Đa dạng thị trường XKHH: Đẩy mạnh các hoạt ộng àm phán song phương, a phương
với các thị trường, khu vực thị trường trọng iểm, nhiều tiềm năng. Tăng cường các
hoạt ộng xúc tiến xuất khẩu theo hướng chú trọng mở rộng thị trường ở các nước
ang phát triển, các thị trường tiềm năng và thị trường mới nổi. III. KẾT LUẬN
Qua phân tích các số liệu có thể thấy xuất khẩu của Việt Nam ã ạt ược những thành
tựu áng ghi nhận trong giai oạn 2010-2021. Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày
càng a dạng, tỉ trọng xuất khẩu tăng mạnh ổn ịnh. Ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo là ngành kinh tế xuất khẩu chủ lực sau ó là ngành nông lâm thủy sản. Tốc ộ tăng
xuất khẩu 12,8%/ năm. Tuy nhiên song song với những thành tựu ạt ược thì xuất khẩu
của Việt Nam cũng gặp phải một số thách thức. Các yếu tố như áp lực lạm phát, biến
ộng giá cả hàng hóa thế giới, gặp nhiều sức ép từ các quy ịnh thương mại quốc tế….
Vì thế việc ề ra những giải pháp và biện pháp khắc phục những hạn chế trong vấn ề
xuất khẩu của Việt Nam là vô cùng cần thiết. Từ ó góp phần phát triển nền kinh tế
Việt Nam, óng góp vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Số liệu thống kê – General Statistics Office of Vietnam (gso.gov.vn)
2. Kim ngạch xuất nhập khẩu từ năm 2010 - 2021 tăng 4,25 lần (vnbusiness.vn)
3. Xuất khẩu của Việt Nam thay ổi trong hơn 10 năm qua (cafef.vn)
4. Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý IV và năm 2021 – General Statistics Office of Vietnam (gso.gov.vn)
5. Chi tiết tin (mof.gov.vn)
6. Kim ngạch Xuất Nhập khẩu của Việt Nam qua các năm - trinhj.com 11