



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA KINH TẾ DƯƠNG THÙY LINH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CTĐT/ NGÀNH KINH TẾ ĐẦU TƯ
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NHẰM
TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO TỈNH THÁI NGUYÊN
Thái Nguyên, năm 2025 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CTĐT/ NGÀNH KINH TẾ ĐẦU TƯ
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NHẰM
TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO TỈNH THÁI NGUYÊN
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN TIẾN LONG
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THÙY LINH
Lớp: K18 KINH TẾ ĐẦU TƯ B
Thái Nguyên, năm 2025 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trường Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái
Nguyên lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy PGS.TS Nguyễn Tiến Long, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các cán bộ phòng ban của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ
hội được tìm hiểu, học hỏi các kiến thức thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại đây.
Vì kiến thức của bản thân còn hạn chế nên trong quá trình thực tập, hoàn
thiện báo cáo này em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiên hơn.̣ Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Dương Thùy Linh MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH....................................................................................vii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu....................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung...............................................................................2 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................3
4. Kết cấu báo cáo.....................................................................................3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI NGUYÊN.............................................4
1.1. Khát quát chung về tỉnh Thái Nguyên................................................4
1.1.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................4
1.1.1.2. Khí hậu và thủy văn.................................................................5
1.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên.............................................................6
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................8
1.2. Khái quát về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên..................11
1.2.1. Lịch sử hình thành.....................................................................11
1.2.2. Cơ cấu tổ chức...........................................................................11
1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái
Nguyên........................................................................................................13
1.3. Thuận lợi và khó khăn của tỉnh Thái Nguyên trong công tác xúc tiến đầu
tư...............................................................................................................16
1.3.1. Thuận lợi...................................................................................16
1.3.2. Khó khăn...................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TĂNG
CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÁI
NGUYÊN............................................................................................................19
2.1. Một vài nét về FDI tại tỉnh Thái Nguyên.........................................19 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
2.1.1. Tổng quan về tình hình thu hút FDI tại Thái Nguyên...............19
2.1.2. Cơ cấu ngành nghề và quốc gia đầu tư FDI tại Thái Nguyên...19
2.2. Cơ sở pháp lý về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thái
Nguyên............................................................................................................24
2.3.1. Cơ sở pháp lý chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài.................24
2.3.2. Chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Thái Nguyên.......................25
2.3. Thực trạng hoạt động XTĐT tăng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Thái Nguyên..............................................................................26
2.3.1. Thực trạng nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đốitác đầu
tư.................................................................................................... .26
2.3.2. Thực trạng xây dựng hình ảnh..................................................30
2.3.3. Thực trạng xây dựng mối quan hệ.............................................35
2.3.4. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.................................38
2.3.5. Thực trạng cung cấp dịch vụ và hỗ trợ nhà đầu tư....................42
2.3.6. Thực trạng công tác đánh giá và giám sát công tác đầu tư........45
2.4. Nguồn nhân lực cho công tác xúc tiến đầu tư..................................49
2.5. Ngân quỹ cho hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyên...............51
2.6. Các nhân tố tác động đến hoạt động xúc tiến đầu tư........................55
2.6.1. Các nhân tố bên ngoài...............................................................55
2.6.2. Các nhân tố bên trong................................................................57
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
THÁI NGUYÊN..................................................................................................61 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
3.1. Đánh giá hoạt động xúc tiến đầu tư trong thu hút FDI vào Thái
Nguyên giai đoạn 2021-2023..........................................................................61
3.1.1. Kết quả đạt được của hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyêngiai đoạn 2021-
2023....................................................................................61
3.1.2. Những hạn chế của công tác xúc tiến đầu tư.............................62
3.1.3. Nguyên nhân tồn tại những hạn chế..........................................63
3.2. Định hướng phát triển hoạt động xúc tiến đầu tư tăng cường thu hútđầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Thái Nguyên.................................................65
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư tăngcường
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thái Nguyên..........................67
3.3.1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính...............................................67
3.3.2. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư quốc tế và xây dựng thương hiệu tỉnh
.....................................................................................................................68
3.3.3. Phát triển hạ tầng đồng bộ.........................................................70
3.3.4. Tạo các chính sách ưu đãi đặc biệt............................................72
3.3.5. Tăng cường hợp tác công - tư và hỗ trợ các doanh nghiệp
trongnước...................................................................................... .......................73 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
KẾT LUẬN.................................................................................................76 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Dân số của thành phố trong giai đoạn 2021 - 2023..............................9
Bảng 1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có xu hướng tăng trong giai đoạn 2021 -
2023.......................................................................................................................9
Bảng 1.3. Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế chủ yếu...............................9
Bảng 1.4. Tỷ lệ hộ nghèo trong giai đoạn 2021 - 2023.......................................10
Bảng 2.1. Tình tình hình thu hút FDI của tỉnh....................................................20
Bảng 2.2. Tỷ lệ vốn FDI theo từng nhóm ngành trong giai đoạn 2021 - 2023...21
Bảng 2.3. Sự phân bố vốn FDI theo quốc gia đầu tư trong giai đoạn 2021 - 2023
.............................................................................................................................22
Bảng 2.4. Các hoạt động xúc tiến đầu tư và kết quả thu hút đầu tư từ các quốc gia
tiên tiến tại Thái Nguyên...............................................................................28
Bảng 2.5. Mục tiêu và cơ hội đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên.................................29
Bảng 2.6. Tổ chức hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước của tỉnh
Thái Nguyên.................................................................................................33
Bảng 2.7. Các mối quan hệ hợp tác xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyên.................37
Bảng 2.8. Danh mục các dự án đầu tư tại Thái Nguyên năm 2023.....................39
Bảng 2.9. Danh mục 1 số dự án thu hút đầu tư tại Thái Nguyên năm 2024.......41
Bảng 2.10. Các dịch vụ và hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên...........................44
Bảng 2.11. Công cụ hỗ trợ đánh giá và giám sát công tác đầu tư tại Thái Nguyên
.............................................................................................................................48
Bảng 2.12. Cơ cấu nhân sự tại Trung tâm Tư vấn & Xúc tiến Đầu tư tỉnh Thái
Nguyên................................................................................................................50
Bảng 2.13. Các chương trình đào tạo và hội thảo về công tác xúc tiến đầu tư tại
Thái Nguyên........................................................................................................51
Bảng 2.14: Ngân quỹ cho hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyên (2021 -
2023)....................................................................................................................52
Bảng 2.15. Phân bổ ngân quỹ cho các hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyên
(2021 - 2023).......................................................................................................54 lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
Hình 2.1. Hình ảnh quảng bá xúc tiến trên website của tỉnh lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) đã và đang trở thành một động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
chuyển giao công nghệ, tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của các địa
phương. Đặc biệt, đối với các tỉnh đang trong quá trình công nghiệp hóa như Thái
Nguyên, việc thu hút FDI không chỉ góp phần cải thiện hạ tầng kinh tế - xã hội mà còn
mở ra cơ hội phát triển bền vững, từng bước nâng cao vị thế của tỉnh trên bản đồ đầu tư
trong nước và quốc tế.
Là trung tâm kinh tế - công nghiệp của vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Thái
Nguyên sở hữu nhiều lợi thế trong thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt nhờ vị trí địa lý
chiến lược gần Hà Nội, hệ thống giao thông kết nối thuận lợi và nguồn nhân lực dồi dào.
Trong những năm qua, tỉnh đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ trong thu hút FDI,
với sự góp mặt của các tập đoàn lớn như Samsung, Masan, TNG, tạo ra những bước
chuyển mình mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân và đẩy
nhanh tiến trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái
Nguyên vẫn tồn tại nhiều hạn chế. Cơ cấu FDI còn mất cân đối, tập trung chủ yếu vào
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, trong khi các lĩnh vực tiềm năng khác như công
nghệ cao, tài chính, du lịch chưa thu hút được nhiều dự án lớn. Hạ tầng kỹ thuật và dịch
vụ hỗ trợ đầu tư vẫn còn chưa đồng bộ, gây ảnh hưởng đến quyết định mở rộng sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài. Ngoài ra, các chính sách ưu đãi đầu tư
chưa thực sự cạnh tranh, so với các tỉnh/thành phố lân cận như Bắc Ninh, Bắc Giang
hay Hà Nam, khiến Thái Nguyên chưa thể tận dụng tối đa tiềm năng vốn có. Một yếu tố
quan trọng khác là hoạt động xúc tiến đầu tư chưa thực sự chuyên nghiệp và đổi mới,
còn phụ thuộc nhiều vào các hình thức truyền thống, chưa tận dụng triệt để công nghệ
số để quảng bá hình ảnh và kết nối với các nhà đầu tư tiềm năng trên thế giới.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các địa phương trong việc thu hút FDI, việc
đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư không chỉ là một yêu cầu cấp
thiết mà còn là yếu tố quyết định giúp Thái Nguyên giữ vững vị thế và tạo ra những bứt
phá trong thu hút dòng vốn chất lượng cao. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để tỉnh có thể lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường hiệu quả xúc tiến đầu tư, từ đó thu hút được
nhiều dự án FDI có giá trị, phù hợp với định hướng phát triển bền vững trong giai đoạn tới.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả lựa chọn đề tài “Hoạt động xúc tiến đầu tư
nhằm tăng cường thu hút FDI vào tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu và phân tích. Mục
tiêu của đề tài không chỉ là đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyên
mà còn đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI, qua đó góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm tăng cường thu hút
FDI vào tỉnh Thái Nguyên, qua đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế còn
tồn tại trong quá trình xúc tiến đầu tư của tỉnh. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, góp phần tăng cường thu hút dòng vốn FDI có chất lượng
cao, phù hợp với định hướng phát triển bền vững của tỉnh trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài hướng tới các mục tiêu cụ thể sau:
Giới thiệu khái quát về tỉnh Thái Nguyên và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
Phân tích thực trạng hoạt động xúc tiến đầu tư tại Thái Nguyên, đánh giá tình hình
thu hút FDI trong những năm gần đây.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút FDI tại Thái Nguyên.
Chỉ ra những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh, từ
đó rút ra các bài học kinh nghiệm để nâng cao năng lực thu hút FDI trong tương lai.
Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư tại
Thái Nguyên, tập trung vào đổi mới phương thức xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cấp hạ tầng và tăng cường hợp tác với các đối tác quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Thái Nguyên lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
3.2. Phạm vi nghiên cứu •
Về nội dung: Đề tài tập trung vào việc đánh giá hoạt động xúc tiến đầu tư của
tỉnh Thái Nguyên nhằm thu hút FDI, bao gồm các chính sách, phương thức xúc
tiến, hiệu quả của hoạt động này cũng như các yếu tố tác động đến thu hút FDI. •
Về không gian: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu tại tỉnh Thái Nguyên, tập
trung vào các khu công nghiệp, khu chế xuất và các địa điểm có vốn FDI lớn trên địa bàn tỉnh. •
Về thời gian: Dữ liệu và số liệu nghiên cứu chủ yếu tập trung vào giai đoạn 2021- 2023.
4. Kết cấu báo cáo
Phần 1: Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
Phần 2: Thực trạng công tác xúc tiến đầu tư tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Thái Nguyên giai đoạn 2021- 2023
Phần 3: Nhận xét và đánh giá về hoạt động xúc tiến đầu tư tăng cường thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Thái Nguyên
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI NGUYÊN
1.1. Khát quát chung về tỉnh Thái Nguyên
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Thái Nguyên là một trong những tỉnh trung tâm vùng Trung du miền núi Bắc Bộ,
nằm trong quy hoạch vùng của thủ đô Hà Nội; phía bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía
tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn,
Bắc Giang và phía nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội. Với diện tích tự nhiên khoảng
3.536,4 km², Thái Nguyên gồm 9 đơn vị hành chính, bao gồm 3 thành phố (Thái Nguyên,
Sông Công, Phổ Yên), và 6 huyện.
Tỉnh Thái Nguyên nằm cách thủ đô Hà Nội khoảng 75km về phía Bắc, theo tuyến
cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và Quốc lộ 3, giúp việc di chuyển nhanh chóng và thuận
tiện. Khoảng cách đến thành phố Hải Phòng khoảng 200km, tạo điều kiện thuận lợi cho lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
việc kết nối với hệ thống cảng biển lớn, hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hóa. Ngoài ra, thành
phố cách biên giới Việt Nam - Trung Quốc (Lạng Sơn) khoảng 200km, giúp thúc đẩy
giao thương với Trung Quốc - một trong những đối tác thương mại lớn của Việt Nam.
Nhờ vị trí này, Thái Nguyên có nhiều cơ hội để mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế quốc
tế, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
Hệ thống giao thông phát triển đồng bộ là một lợi thế quan trọng của tỉnh. Giao
thông đường bộ với tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên giúp rút ngắn thời gian di
chuyển giữa hai địa phương, đồng thời kết nối với các tuyến giao thông huyết mạch khác
như Quốc lộ 3 (Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng). Giao thông đường sắt
cũng được chú trọng với tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên - Quan Triều, hỗ trợ
vận chuyển hàng hóa và hành khách, góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất và
chế biến phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, giao thông đường sông cũng đóng vai trò
quan trọng nhờ hệ thống sông Cầu và sông Công chảy qua, vừa cung cấp nguồn nước
phục vụ sản xuất và sinh hoạt, vừa có tiềm năng khai thác vận tải thủy nội địa.
Với lợi thế về vị trí địa lý, hệ thống giao thông đồng bộ và tiềm năng phát triển
kinh tế lớn, Thái Nguyên đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong
khu vực. Đây không chỉ là điểm trung chuyển quan trọng giữa miền núi phía Bắc và
đồng bằng Bắc Bộ mà còn là địa phương có nhiều điều kiện thuận lợi để thu hút lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh đầutư, phát triển công
nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên)
1.1.1.2. Khí hậu và thủy văn
Tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mang đặc trưng của
vùng Đông Bắc Việt Nam với bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Nhìn chung, khí hậu
của thành phố tương đối ôn hòa, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế - xã hội, đặc biệt
là phát triển nông nghiệp, công nghiệp và du lịch sinh thái.
Về nhiệt độ, Thái Nguyên có nền nhiệt trung bình năm khoảng 23,2°C. Mùa hè
kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, với nhiệt độ trung bình từ 25 - 29°C, có những thời
điểm nắng nóng gay gắt, nhiệt độ cao nhất từng ghi nhận lên tới 40,8°C. Mùa đông từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau, khí hậu lạnh, khô hanh, nhiệt độ trung bình dao động từ
10 - 16°C, có những ngày nhiệt độ xuống rất thấp, mức thấp nhất từng ghi nhận là 1,3°C. lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1.500 - 2.000 mm, tập trung chủ yếu
vào các tháng mùa mưa (tháng 6 - 9). Lượng mưa lớn giúp bổ sung nguồn nước cho sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt, nhưng cũng có thể gây ra lũ lụt cục bộ tại
một số khu vực trũng thấp. Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 80%, tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng và nông nghiệp, đặc biệt là cây chè - sản phẩm
đặc trưng của Thái Nguyên.
Hệ thống thủy văn của tỉnh khá phong phú, với các sông lớn như sông Cầu, sông
Công, sông Đu, sông Chợ Chu và sông Nghinh Tường, đóng vai trò quan trọng trong
cung cấp nước, tưới tiêu và giao thông. Sông Cầu là dòng sông lớn nhất, bắt nguồn từ
Bắc Kạn, chảy qua Thái Nguyên theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Ngoài ra, tỉnh còn
có nhiều hồ chứa nước quan trọng như hồ Núi Cốc, hồ Vai Miếu, hồ Suối Lạnh, không
chỉ phục vụ nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt mà còn có tiềm năng phát triển du lịch và thủy điện.
Nhìn chung, khí hậu ôn hòa, nguồn nước dồi dào và hệ thống sông ngòi phong phú
là những yếu tố quan trọng giúp Thái Nguyên có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế
- xã hội. Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước, tỉnh cần có chiến lược
quản lý bền vững, bảo vệ môi trường và đầu tư vào hạ tầng thủy lợi nhằm phục vụ tốt
hơn cho sản xuất và đời sống của người dân.
1.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
Tỉnh Thái Nguyên có hệ thống tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều
kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghiệp
khai khoáng, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch và thủy lợi. Các loại tài nguyên quan
trọng của thành phố bao gồm tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và tài nguyên rừng. a) Tài nguyên đất
Tỉnh Thái Nguyên có quỹ đất rộng với hơn 3.500 km², trong đó đất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt, đất trồng chè chiếm hơn 22.000 ha, đưa Thái Nguyên trở thành
vùng sản xuất chè lớn nhất cả nước. Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, nhà nước
đã đầu tư mạnh vào hệ thống thủy lợi, đường giao thông nông thôn, khu chế biến nông
sản. Ngoài ra, quá trình đô thị hóa nhanh chóng tại TP. Thái Nguyên, TP. Sông Công đòi lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
hỏi sự phát triển mạnh mẽ về hạ tầng đô thị, bao gồm hệ thống đường, điện, nước, khu
dân cư mới, điều này đặt ra yêu cầu tối ưu hóa nguồn vốn đầu tư công.
b) Tài nguyên khoáng sản
Thái Nguyên được coi là “thủ phủ khoáng sản” của miền Bắc Việt Nam, với nguồn
tài nguyên khoáng sản phong phú, phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Một số loại khoáng sản quan trọng gồm:
• Than đá: Tập trung chủ yếu tại mỏ than Khánh Hòa (xã Phúc Hà) với trữ lượng
lớn, phục vụ cho ngành công nghiệp năng lượng.
• Sắt, chì, kẽm: Có trữ lượng đáng kể, phân bố ở các huyện lân cận, hỗ trợ ngành luyện kim, cơ khí.
• Cát, sỏi, đá vôi: Tập trung dọc các dòng sông như sông Cầu, sông Công, là nguồn
nguyên liệu quan trọng cho ngành xây dựng.
• Đất sét, cao lanh: Là nguyên liệu sản xuất gạch, sứ, vật liệu xây dựng, hỗ trợ cho
ngành công nghiệp gốm sứ phát triển mạnh mẽ.
Nhờ nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, Thái Nguyên đã hình thành nhiều khu
công nghiệp luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, giúp phát triển kinh tế và tạo công
ăn việc làm cho người lao động.
c) Tài nguyên nước
Hệ thống sông ngòi và hồ chứa tại Thái Nguyên không chỉ cung cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong phát triển du lịch và công
nghiệp. Hồ Núi Cốc, sông Cầu, sông Công là những nguồn nước chính phục vụ sinh
hoạt, tưới tiêu và phát triển thủy điện nhỏ. Để khai thác tối đa nguồn tài nguyên này, nhà
nước đã có những dự án cải tạo hệ thống kênh mương, nâng cấp công trình thủy lợi, xây
dựng hồ chứa mới. Tuy nhiên, tình trạng ô nhiễm nguồn nước do hoạt động khai khoáng
và công nghiệp đặt ra thách thức lớn về quản lý và cần thêm vốn đầu tư vào hạ tầng xử lý nước thải.
d) Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
Mặc dù không có diện tích rừng tự nhiên lớn như các tỉnh miền núi lân cận, nhưng
Thái Nguyên vẫn có hệ sinh thái rừng phong phú, phục vụ cho lâm nghiệp và du lịch sinh thái. lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
• Rừng trồng và rừng phòng hộ: Chủ yếu gồm các loại cây công nghiệp như keo,
bạch đàn, thông, giúp bảo vệ đất đai và cải thiện môi trường.
• Hệ sinh thái đa dạng: Khu vực hồ Núi Cốc, vườn Quốc gia Tam Đảo là nơi bảo
tồn nhiều loài động thực vật quý hiếm, có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.
• Vùng chè Tân Cương: Là một trong những vùng sản xuất chè nổi tiếng nhất Việt
Nam, với sản phẩm chè đặc sản được bảo hộ thương hiệu.
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục và khoa học - công nghệ
của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Trong những năm gần đây, tỉnh
đã có những bước phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, trở thành một trong những địa
phương có tốc độ tăng trưởng cao, thu hút đầu tư mạnh mẽ và nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh được thể hiện rõ qua các yếu tố
dân số - lao động, tăng trưởng kinh tế và các lĩnh vực xã hội. 1.1.2.1. Dân số và lao động a) Dân số
Dân số là yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương.
Bảng 1.1. Quy mô dân số thành thị, nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2023 ĐVT: Người Năm 2022/2021 2023/2022 Chỉ tiêu 2021 2022 2023 +/- % +/- %
Tổng dân số 1.323.150 1.335.987 1.350.345 12.837 0,97 14.358 1,07
Số dân thành thị 425.351 525.558 548.860 100.207 23,56 23.302 4,43 Số dân nông thôn 897.799 810.432 801.485 -87.367 -9,73 -8.947 -1,10
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên)
Tổng dân số Thái Nguyên liên tục tăng qua các năm, từ 1.323.150 người năm lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
2021 lên 1.350.345 năm 2023 với tốc độ tăng trưởng lần lượt là 0,97% năm 2022 và
1,07% năm 2023. Cơ cấu dân số này giúp cung ứng tốt nguồn nhân lực cho các
lĩnh vực kinh tế - xã hội của địa phương…
Dân số thành thị tăng mạnh từ 425.351 người năm 2021 lên 548.860 người năm
2023, đặc biệt trong năm 2022 tăng 23,56% cho thấy xu hướng đô thị hóa diễn ra nhanh
chóng. Điều này là kết quả của quá trình phát triển hạ tầng đô thị, thu hút lao động từ
các khu vực lân cận đến sinh sống và làm việc. b) Lao động
Thái Nguyên có lực lượng lao động dồi dào, chất lượng ngày càng được nâng cao
nhờ sự phát triển của hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
Bảng 1.2. Tỷ lệ lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2023 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Tổng dân số Người 1.323.150 1.335.987 1.350.345 Tỷ lệ lao động từ % 45,27 45,11 45,66 15 tuổi trở lên Tỷ lệ lao động từ 15 % 35,4 35,9 36,6 tuổi trở lên đã qua đào tạo Tỷ lệ thất nghiệp % 1,57 1,47 1,78
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thái Nguyên)
Về lao động, tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên duy trì quanh mức 45%, với mức thấp
nhất là 45,11% (năm 2022) và cao nhất là 45,66% (năm 2023), phản ánh sự biến động
tuy nhiên không đáng kể. Lao động đã qua đào tạo tăng từ 35,4% (năm 2021) lên 36,6%
(năm 2023), phản ánh sự phát triển của các chương trình đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ
năng và giáo dục đại học - cao đẳng trên địa bàn. Tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 1,57% (năm
2021) xuống 1,47% (năm 2022) nhưng lại tăng lên 1,78% (năm 2023), cho thấy sự biến
động của thị trường lao động, có thể liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc chưa
có sự liên kết chặt chẽ giữa đào tạo và nhu cầu tuyển dụng. 1.1.2.2. Kinh tế- Xã hội lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh a) Kinh tế
Trong giai đoạn 2021 - 2023, thành phố Thái Nguyên tiếp tục đạt mức tăng trưởng
kinh tế cao, bất chấp những ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trong năm 2021.
Bảng 1.3. Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế chủ yếu Chỉ tiêu Đơn vị
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Tổng giá trị sản xuất Tỷ đồng 55.800 63.000 68.200
Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 10,1 13,0 8,3
Giá trị sản xuất công nghiệp Tỷ đồng 36.100 40.570 44.200 Thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng 3.128 2.646 2.900
(Nguồn: UBND thành phố Thái Nguyên)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 13% năm 2022, nhưng giảm xuống 8,3% năm
2023, chủ yếu do ảnh hưởng của sự suy giảm trong xuất khẩu và đầu tư công. Tuy nhiên,
giá trị sản xuất công nghiệp vẫn tiếp tục tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực chế tạo linh kiện
điện tử, sản xuất gang thép và chế biến thực phẩm. b) Về xã hội
Thái Nguyên không chỉ là trung tâm kinh tế - công nghiệp của khu vực trung du
miền núi phía Bắc mà còn có hệ thống y tế và giáo dục phát triển. Tỉnh sở hữu nhiều cơ
sở đào tạo lớn như Đại học Thái Nguyên, thu hút sinh viên từ khắp cả nước, tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội. Theo thống kê của Cục Thống
kê tỉnh Thái Nguyên, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ luôn đạt khoảng trên 98%.
Tính đến năm 2024, tỉnh Thái Nguyên có 207 trường tiểu học, 171 trường trung học cơ
sở, 35 trường trung học phổ thông, 20 trường tiểu học, trung học cơ sở, 1 trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông, 1 trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
với tổng số học sinh là 253.882 em.
Bảng 1.4. Tỷ lệ hộ nghèo trong giai đoạn 2021 - 2023 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Tỷ lệ hộ nghèo % 0,56 0,61 0,45
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên) lOMoAR cPSD| 61152560
CTĐT, Ngành: Kinh tế đầu
SV Dương Thùy Linh
Dù có sự tăng nhẹ năm 2022 do ảnh hưởng kinh tế, nhưng năm 2023, tỷ lệ hộ
nghèo tiếp tục giảm xuống còn 0,45%, phản ánh sự cải thiện đáng kể trong đời sống người dân.
1.2. Khái quát về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công tác kế hoạch hoá phát triển kinh tế - xã hội được Đảng và Chính phủ quan
tâm từ những ngày đầu Cách mạng thành công. Trong không khí hào hùng sôi sục khí
thế Cách mạng, ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh độc bản tuyên ngôn độc lập khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Ngày 31/12/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay
mặt Chính phủ ký sắc lệnh số 78/ SL thành lập Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết
quốc gia về các ngành kinh tế, tài chính, xã hội và văn hoá. Uỷ ban gồm các uỷ viên và
tất cả các Bộ trưởng, Thứ trưởng và các Tiểu ban chuyên môn đặt dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Chính phủ.
Ngày 14/5/1950 Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ký sắc lệnh số 68/SL
thành lập Ban kinh tế Chính phủ (thay cho Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết). Ban
kinh tế Chính phủ có nhiệm vụ nghiên cứu soạn thảo và trình Chính phủ những đề án về
chính sách, chương trình, kế hoạch kinh tế và những vấn đề quan trọng khác.
Ngày 8/10/1955, Hôi đồng Chính phủ đã họp và ra Nghị quyết thành lậ p
Ủỵ ban Kế hoạch Quốc gia và xác định: “Ủy ban kế hoạch Quốc gia là môt cơ quan củạ
Chính phủ để kế hoạch hóa công cuôc thiết kế kinh tế và văn hóa, tổ chức và chỉ đạọ
công tác thống kê, kế toán trong cả nước”.
Ngày 7/12/1955, Ban chấp hành Thái Nguyên ra nghị quyết số 138/NQ-TN về
viêc thành lậ p Ban Kế hoạch Quốc gia tỉnh Thái Nguyên. ̣
Ngày 17/12/1955, Ủy ban hành chính tỉnh Thái Nguyên ra Quyết nghị số
3116/HC chỉ định danh sách thành viên Ban Kế hoạch Quốc gia tỉnh Thái Nguyên (Gồm có 03 thành viên).
Ngày 23/3/1996, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Thái ra Quyết định số
138/QĐ-UB về viêc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Thái trực thuộc UBNḌ
tỉnh nay là tỉnh Thái Nguyên.