








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ 
Thí nghiệm hóa vô cơ  Bài 3: Phân nhóm 6A  Thành viên: 
Nguyễn Ngọc Duy An 22128001 
Nguyễn Cẩm Hương 22128032  Thí nghiệm 
Hiện tượng dự đoán 
Hiện tượng thực tế 
Thí nghiệm 1: Tính chất 
-Ống 1: đun nhẹ-> sủi bọt khí không màu,  của H2O2  
tỏa nhiệt, bị phân hủy mạnh.  PT: 2H2O2 → 2 H2O + O2 
-Ống 2: một ít bột MnO2-> Sủi bọt khí 
không màu mạnh, tỏa nhiệt lớn, lượng 
MnO2 không thay đổi (đọng lại dưới đáy)  PT: 2H2O2 → 2H2O + O2  MnO2 là chất xúc tác 
-Ống 3: vài giọt dung dịch K2Cr2O7-> Có 
bọt khí thoát lên dung dịch từ màu cam 
chuyển sang màu xanh lam đậm, để yên 
một thời gian dung dịch chuyển màu lục  nhạt. 
PT: K2Cr2O7 + 3H2O2 + 4H2SO4→ 
Cr2(SO4)3 + 7H2O + K2SO4 + 3O2 
-Ống 4: vài giọt dung dịch FeSO4-> xuất 
hiện bọt khí không màu, có chất rắn xuất 
hiện ở đáy ống nghiệm và dung dịch 
chuyển sang màu nâu đỏ.  PT: 2FeSO4 + H2SO4 + H2O2 →  Fe2(SO4)3 + 2H2O 
-Ống 5: dung dịch FeCl3-> Xuất hiện bọt 
khí không màu liên tục sủi lên, phản ứng 
tỏa nhiệt, dung dịch sau phản ứng có màu  nâu đỏ.  PT: 2H2O2 → 2H2O + O2      lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ   
Fe3+ đóng vai trò là chất xúc tác làm tăng 
tốc độ phản ứng quá trình phân hủy tự  nhiên của H2O2 
-Ống 6: mẩu khoai tây sống-> khi bỏ lát 
khoai tây sống vào dung dịch H2O2 trong 
điều kiện nhiệt độ phòng thí nghiệm sẽ làm 
bọt khí xuất hiện trên lát khoai tây vì 
enzym catalaza trong khoai tây có hoạt tính 
cao nên xúc tác phân giải và cơ chất là H2O2 
vì vậy tạo ra nhiều bọt khí trên lát khoai tây. 
PT: 2H2O2 → 2 H2O + O2 với xúc tác là  emzim catalaza. 
-Ống 7: mầm khoai tây được chần qua 
nước sôi-> không xảy ra hiện tượng vì 
enzym bản chất là protein nên khi mầm 
khoai tây được chần qua nước sôi thì nhiệt 
độ tăng cao quá nhiệt độ tối ưu của enzym 
thì enzym sẽ bị biến tính và mất chức năng  xúc tác.  b) 
Dung dịch có màu vàng nâu và  xuấthiện bọt khí.  PT: 2KI + H2O2 → I2 +2KOH 
I2 tan vừa phải trong KI nên dung dịch I2/KI 
có màu vàng nâu, I2 một phần tan trong 
dung dịch một phần thoát khí ra ngoài.  c) 
Xuất hiện bọt khí không màu, 
dungdịch dẩn chuyển sang màu xanh lam.  PT: 2H2O2 → 2H2O + O2 
Hoặc 2CH3COOH + Cu + 3H2O2 →  4H2O + O2 + (CH3COO)2Cu 
Cu2+ đóng vai trò là một chất xúc tác. 
Dung dịch xanh lam là hợp chất của Cu2+.  d) 
Khi cho KMnO4 và H2SO4 vào ống 
nghiệm thì không có hiện tưởng xảy ra. Khi 
cho H2O2 vào thì xuất hiện sủi bọt khí, 
dung dịch từ từ nhạt màu và trở nên      lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ     
trong suốt. Có bọt khí không màu và chất 
rắn dưới đấy ống nghiệm, dung dịch từ từ 
nhạt màu đến trong suốt. 
PT: 5H2O2 + 3H2SO4 + 2KMnO4 → 8H2O  + 2MnSO4 + 5 O2 + K2SO4 
Khi không có H2SO4 thì phản ứng xảy ra  rất mãnh liệt. 
PT: 3H2O2 + 2KMnO4 → 2H2O + 2KOH + 2  MnO2↓+ 3O2 
H2SO4 đóng vai trò là chất môi trường hay 
là chất ổn định trong phản ứng trên và cả 
H2SO4-KMnO4 đều mang tính oxy hóa  cao.        lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ 
Thí nghiệm 2: Các sulfua  a)    kim loại  
-Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu đen. 
PT: Fe2+ + Na2S → FeS↓(đen) + 2Na+ 
-Ống 2: Xuất hiện kết tủa đen. 
PT: Fe3++ Na2S → FeS↓(đen) +S↓ + 2Na+ 
-Ống 3: Xuất hiện kết tủa trắng. 
PT: Zn 2++ Na2S →ZnS↓(trắng) + 2Na+ 
-Ống 4: Xuất hiện kết tủa hồng  nhạt. 
PT: Mn 2++ Na2S→MnS↓ (hồng nhạt) +  2Na+ 
-Ống 5: Xuất hiện kết tủa nâu. PT: 
Sn2+ + Na2S →SnS↓ (nâu) + 2Na+ 
-Ống 6: Xuất hiện kết tủa đen. PT: 
Pb2+ + Na2S →PbS↓(đen) + 2Na+ 
-Ống 7: Xuất hiện kết tủa đen. PT: 
Ni2+ + Na2S →NiS↓(đen) + 2Na+ 
-Ống 8: Xuất hiện kết tủa đen. PT: 
Co2+ + Na2S →CoS↓(đen) + 2Na+ 
-Ống 9: Xuất hiện kết tủa đen. 
PT: Cu2+ +Na2S →CuS↓(đen) + 2Na+  b) 
-Ống 1: Kết tủa tan dần, dung dịch có mùi 
lục và xuất hiện khí mùi trứng thối(H2S↑). 
PT: FeS↓(đen) + 2HClđặc → FeCl2 +  H2S↑ (trứng thối) 
-Ống 2: Kết tủa S không tan, kết tủa FeS 
tan dần, dung dịch có màu lục và xuất hiện 
khí mùi trứng thối(H2S↑).        lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ   
PT: FeS↓(đen) + 2HClđặc →FeCl2 +     H2S↑ (trứng thối) 
-Ống 3: Kết tủa tan dần, dung dịch trong 
suốt xuất hiện khí mùi trứng thối(H2S↑). 
PT: ZnS↓(đen) + 2HClđặc →ZnCl2 +  H2S↑ (trứng thối) 
-Ống 4: Kết tủa tan dần, dung dịch màu 
xanh lục và xuất hiện khí mùi trứng  thối(H2S↑). 
PT: MnS↓ (hồng nhạt) + 2HClđặc → 
MnCl2 + H2S↑ (trứng thối) 
-Ống 5: Kết tủa không tan. 
Sunfua Sn2+ không tan trong dung dịch 
axit. Ion Sn2+lắng xuống dưới dạng kết tủa  sunfua. 
-Ống 6: Kết tủa không tan. 
Sunfua PbS không tan trong dung dịch axit. 
Ion Pb2+ lắng xuống dưới dạng kết tủa  sunfua. 
-Ống 7: Kết tủa tan dần, dung dịch màu 
xanh lá cây và xuất hiện khí mùi trứng  thối(H2S↑). 
PT: NiS↓(đen) + 2HClđặc → NiCl2 +  H2S↑ (trứng thối) 
-Ống 8: Kết tủa tan dần và xuất hiện khí  mùi trứng thối(H2S↑). 
PT: CoS + 2HClđặc → CoCl2 + H2S↑  (trứng thối) 
-Ống 9: Kết tủa không tan. 
Sunfua CuS không tan trong dung dịch 
axit. Ion Cu2+lắng xuống dưới dạng kết tủa  sunfua.      lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ 
Thí nghiệm 3: Tính chất 
a) Không hiện tượng xảy ra và sau khi cho  của natri sulfit 
dung dịch Na2SO3 vào dung dịch mất màu  tím. 
PT: 2KMnO4 + 3H2SO4 + 5Na2SO3 → 
K2SO4 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + 3H2O là 
-H2SO4 đóng vai trò là dung môi. Dung 
dịch bị mất màu KMnO4 là chất oxy hoá     
mạnh bị Na2SO3 khử trong môi trường 
axit thành Mn2+ ở dạng MnSO4 không 
màu. Phản ứng thể hiện tính khử của  Na2SO3. 
b) Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống ống 
nghiệm và khi cho dung dịch HCl vào thì 
kết tủa tan dần, sủi bọt khí. 
PT: _BaCl2 + Na2SO3 → BaSO3↓(trắng) +  2NaCl 
_BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2↑ + H2O 
Cho BaCl2 tác dụng với dung dịch SO2 thì 
không tạo ra kết tủa nhưng SO3 thì có. 
PT: SO2: BaCl2 + SO2 + H2O ↔ BaSO3  + HCl 
Theo lý thuyết trao đổi thì axit tạo thành 
phải yếu hơn axit ban đầu nên phản ứng  trên vô lý. 
PT SO3: SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4↓  + 2HCl      lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ  Thí nghiệm 4: Tính  a)   
chất của acid sulfuric
Tỏa nhiệt từ từ xung quanh ống nghiệm.    
PT:H2SO4(đặc)+nH2O→H2SO4.nH2O +  Q(nhiệt) 
Muốn pha loãng H2SO4 đặc thì phải cho 
từ từ axit vào nước, do acid sulfuric đặc sẽ 
nặng hơn nước vì vậy acid sẽ chìm xuống 
đáy nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ 
dung dịch. Như vậy, khi có phản ứng xảy 
ra nhiệt lượng sinh ra sẽ phân bố đều trong 
dung dịch nên nhiệt độ sẽ tăng từ từ không 
làm cho nước sôi lên một cách quá nhanh. 
Nếu làm ngược lại thì dung dịch H2SO4 
đặc sẽ bốc hơi dữ dội và văng bắn tung tóe  vì H2SO4 háo nước. 
b) Dòng chữ viết trên giấy bị hóa đen 
PT:(C6H10O5)n + H2SO4 (đặc) → 6nC +  H2SO4.5nH2O 
Dung dịch acid sulfuric loãng được quẹt 
một lớp mỏng trên giấy nên khi gặp nhiệt, 
nước trong dung dịch sẽ dễ dàng bay hơi        lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ   
làm cho nồng độ acid trở nên đậm đặc và 
có tính háo nước, trong khi đó thành phần 
chính của giấy là xenlulozo (C6H10O5)n, 
phân tử xenlulozo bị hút nước bởi acid 
sulfuric đặc, để lại một màu đen của  carbon. c) 
-Ống chứa Cu+ H2SO4 loãng: Không có 
hiện tượng vì Cu là kim loại yếu trong dãy 
hoạt động hóa học và đứng sau H2 nên 
không tác dụng được với acid trung bình  yếu (H2SO4 loãng). 
-Ống chứa Fe+ H2SO4 loãng: Có hiện 
tượng sủi bọt khí, mẫu Fe tan từ từ trong  dung dịch. 
Thí nghiệm tương tự nhưng là H2SO4 đặc: 
-Ống chứa Cu: Trước và sau khi đun nóng 
đều có cùng hiện tượng sủi bọt khí và dung 
dịch chuyển sang màu xanh. 
PT: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑+  2H2O 
Sủi bọt khí là do có lưu huỳnh đioxit sinh 
ra, dung dịch xanh lam do sự có mặt của 
Cu2+. Acid sulfuric đặc và đặc nóng đều có 
tính oxi hóa nên đều có thể oxi hóa đồng, 
do đó không có sự khác biệt giữa việc đun 
nóng hoặc không đun nóng nhưng nếu đun 
nóng thì phản ứng sẽ dễ dàng xảy ra và có 
thể làm phản ứng xảy ra nhanh hơn. -Ống  chứa Fe: 
Không đun nóng: Có thể coi như Fe tác 
dụng với H2SO4 đặc nguội (H2SO4 đậm 
đặc). Như vậy có thể Sắt (Fe) không tác 
dụng H2SO4 đặc nguội do có tính chất oxi 
hóa tạo ra lớp bảo vệ bề mặt trên sắt. Lớp 
bảo vệ này ngăn chặn phản ứng giữa sắt và  acid sulfuric. 
Tuy nhiên, nếu đưa sắt vào H2SO4 đặc và 
được đun nóng, lớp bảo vệ sẽ bị phá hủy, 
sắt bị oxi hóa và phản ứng xảy ra. Có hiện 
tượng, sủi bọt khí, mẫu Fe tan dần trong 
dung dịch, dung dịch dần chuyển sang màu  vàng. 
PT: 2Fe + 6H2SO4đ, n → Fe2(SO4)3        lOMoAR cPSD| 58931565 Nhóm 1-Thí nghiệm vô cơ    + 3SO2↑ + 6H2O.   
Khi không đun nóng Fe bị thụ động nhưng 
khi đun nóng Fe bị tan trong dung dịch sinh 
khí SO2 làm sủi bọt khí và dung dịch 
chuyển vàng do Fe3+ sinh ra. 
Thí nghiệm 5: Điều chế và  a) Tính   
tính chất của Na2S2O3  toán b) 
-Hòa tan Na2S2O3 vào nước rồi cho thêm 
H2SO4 loãng ta thấy có sủi bọt khí, một 
lúc sau thì dung dịch có kết tủa vàng nhạt. 
PT: Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓  + SO2 ↑+ H2O 
Khí SO2 làm sủi bọt khí vì phản ứng ở 
nồng độ thấp nên tốc độ tạo ra S chậm nên 
xuất hiện vẩn đục chậm. 
- Hòa tan Na2S2O3 vào nước rồi thêm vài 
giọt Iot + hồ tinh bột ta thấy dung dịch  mất màu xanh tím. 
PT: I2 + 2Na2S2O3 → Na2S2O4 +2Na