lOMoARcPSD| 48302938
1
BÁO CÁO NGHIÊN CU TH TRƯỜNG
NHT BN
TÓM TT
Việt Nam đứng th 11 trong s các điểm đến ph biến nhất đối vi khách du lch Nht
Bn. Du khách Nht chiếm 5% trong tng s khách nước ngoài đến Vit Nam. Trong
năm 2018, có 826.674 du khách Nhật đã đến Việt Nam, tăng 12% so với năm 2016.
Hai rào cn ln nht cho du khách Nht khi chn Việt Nam làm điểm đến du lch s
thiếu ht thông tin bng tiếng Nhật cũng như hưng dn viên biết nói tiếng Nht. Ngoài
ra, khách du lch Nhật cũng lo lắng v các vấn đề sc kho và an toàn khi đến Vit Nam.
Nhng yếu t này rt quan trọng đối vi th trường Nht, mt th trường đã quen với các
ng dn và thông tin chi tiết khi lên kế hoch chuyến đi, để đảm bo s thoi mái và
tri nghim tt khi du lịch nước ngoài.
Vit Nam một điểm đến tiềm năng với người Nht khong cách khá gn nhiu
chuyến bay thng. Các sn phm Việt Nam cũng phợp vi nhu cu th hiếu ca
người Nht. Du khách Nhật thường đi nghỉ ngn ngày, nên những điểm đến như Hà Nội,
TP. H Chí Minh Đà Nẵng rt thu hút th trường này, th kết hợp thăm các di sản
văn hoá và i bin gần đó. Ẩm thc Việt Nam đang trở nên ph biến hơn ti Nht và du
khách Nht thích những món ăn địa phương Việt Nam.
Người Nhật thường du lch theo nhóm nh. Những năm gần đây, càng ngày càng
nhiu khách du lịch độc lp. Tuy phn ln du khách Nhật, đặc bit là du khách ln tui,
thường đặt tour qua công ty l hành, hiện nay xu hướng đang là lên kế hoch du lch t
túc. Nhóm khách du lch n tr tuổi thường tìm kiếm thông tin điểm đến qua kênh truyn
thông xã hi.
Du khách Nht luôn tìm hiu thông tin rt chi tiết khi du lch ti Vit Nam. Các thông tin
ng dn bng tiếng Nht vi hình nh và ni dung c th s giúp khách du lch Nht
cm thy thoải mái và thích thú hơn trong chuyến đi. Du khách Nhật tìm thông tin trên c
kênh truyn thông truyn thng và internet khi tìm hiểu và đặt tour du lch.
lOMoARcPSD| 48302938
2
ĐẶC ĐIỂM DU KHÁCH NHT
Tng quan
Năm 2018, dân s Nht Bn là 126,2 triu người. Nht Bn là nn kinh tế ln th 3 trên
thế giới, đứng sau M Trung Quc. GDP ca Nht 4.87 nghìn t USD, bình quân
GDP đầu người là 42.800 USD trong năm 2017
1
. Nn kinh tế Nhật đang tri qua thi k
tăng trưởng t năm 2012, với t l tht nghip thp tiềm năng tăng trưởng kinh tế cao
2
.
Dân s Nht Bn tp trung các vùng ven bin. Hu hết dân s sng thành th, ch
yếu là Tokyo (37.5 triu người), Osaka (19.3 triệu người), và Nagoya (9.5 triệu người)
2
.
Phần đông khách du lịch Nht (chiếm 52%) đến t 5 tnh sau:
Tokyo (chiếm 21%), tương đương 1.411.00 người
Tnh Kanagawa (chiếm 11%) tương đương 728.000 người
Tnh Osaka (chiếm 8%) tương đương 519.000 người
Tnh Chiba (chiếm 7%) tương đương 446.000 người
Tnh Aichi (chiếm 6.5%) tương đương 441.000 người
Người Nhật đi du lịch trong nước là ch yếu, vi ch 14% tng s các chuyến đi du lịch
ớc ngoài trong năm 2017
3
. S ng các chuyến du lịch nước ngoài đã giảm 9% trong
các năm từ 2012 đến 2015, nhưng đã tăng đều tr li t năm 2016
4
.
Rt nhiu công ty l hành tp trung phc v phân khúc ln tui ca th trường Nht,
h có nhiu thi gian và tin bạc để du lịch hơn. Tuy khách du lịch ln tui vn chiếm th
phn ln nht trong th trường du lịch nước ngoài, phân khúc này không có s phát trin
trong những năm gần đây. Thế h tr (trong nhóm 20 - 30 tuổi), đặc bit là ph n, nm
trong phân khúc nh hơn, nhưng lại đang tăng trưởng rt nhanh
5
.
1
GDP (Đô la Mỹ hiện tại). Ngân hàng thế giới. https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.CD
2
Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê Du lịch Phiên bản đặc biệt: Những điểm chính về thị trường
lữ hành và du lịch năm 2019. Trích dẫn: https://www.tourism.jp/en/tourism-
database/insights/2019/03/tourismstatistics-special-2019/
2
"Nhật Bản". Dân số, phân bố dân số, đô thị hóa và các khu vực đô thị lớn. CIA World Factbook.
https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ja.html
3
Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái nhìn toàn cầu về động lực và
hành vi của khách du lịch.
4
VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản.
5
Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê Du lịch Phiên bản đặc biệt: Những điểm chính về thị trường
lữ hành và du lịch năm 2019. Trích dẫn: https://www.tourism.jp/en/tourism-
database/insights/2019/03/tourismstatistics-special-2019/
lOMoARcPSD| 48302938
3
Sau đây là bảng phân tích dân s theo độ tui
6
:
0-14 tui: 12.2%
15-24 tui: 9.7%
25-44 tui: 23.6%
45-64 tui: 26.4%
Trên 65 tui: 28.2%
Vi th trường Nht Bn, hu hết các chuyến du lịch nước ngoài đều đến các nước trong
khu vực Châu Á. Tuy nhiên, nưc M lại là điểm đến ph biến nhất đối với người Nht,
vi 22% khách du lch Nht chn M i du lịch. Điểm thú v 45% du khách Nht
đến M chọn Hawaii là điểm ngh ỡng. 5 điểm đến quc tế ph biến nht vi du khách
Nht là
7
:
Mỹ: 3.500.000 lượt
Hàn Quốc: 2.949.000 lượt
Trung Quc
8
: 2.591.000 lượt
Đài Loan: 1.969.000 lượt
Thái Lan: 1.656.000 lượt
Các xu hướng và hoạt động marketing ti th trường Nht Bn
Khi thc hin hoạt động marketing điểm đến cho du khách Nht, cn chú ý rng ni dung
dành cho th trường này nên được phát trin mt cách c th ch không ch dch ra t
các tài liu có sn. Du khách Nht rt coi trng vic nhng công ty l hành và du lch tìm
hiu v văn hoá của người Nht, và cam kết chất lượng xứng đáng với đồng tin h b
ra.
Khách du lch Nht s dng nhiu nguồn thông tin khác nhau đ lên kế hoch du lch.
Internet, các trang web tìm kiếm, website công ty l nh, tp chí du lch nhng
ngun thông tin ảnh hưởng ln nhất đến người Nht khi h lên kế hoạch đặt chuyến
đi
9
. Thế h tr thường s dụng điện thoại di động trong tt c các bước ca chuyến du
6
Thống Nhật Bản (2018). Ước tính dân số theo đtuổi (nhóm 5 năm) giới tính 01/12/2018 (Ước tính cuối
cùng).
7
Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch outbound của Nhật Bản; Văn phòng Lữ hành và Du
lịch Quốc gia (2018). Thông tin nhanh: Ngành Lữ hành và Du lịch Hoa Kỳ.
8
Số liệu của 5 điểm đến đứng đầu được thu thập năm 2018, riêng số liệu của Trung Quốc là năm 2016.
9
Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái nhìn toàn cầu về động lực và
hành vi của khách du lịch.
lOMoARcPSD| 48302938
4
lch, trong khi thế h ln tuổi hơn thường dùng máy tính xách tay hoặc để bàn khi tìm
kiếm cm hứng, thông tin đt chuyến đi, nhưng lại chuyển sang dùng điện thoi di
động trong sut chuyến đi
10
.
7 trên 10 người s dng internet Nht có thói quen dùng mng xã hội thường xuyên
11
.
Các trang mng xã hi ph biến nht bao gm
12
:
LINE: 71 triệu người dùng
Twitter: 45 triệu người dùng
Facebook: 26.5 triệu người dùng
Instagram: 20 triệu người dùng
Các trang mng hi ảnh hưởng khác nhau tu vào tng la tui. Gii tr thường
da vào mng xã hi khi quyết định đi du lịch, trong khi nhóm tui trên 35 không có thói
quen này. Theo báo cáo ca Expedia, các la tuổi khác nhau cũng s dng nhng mng
hi khác nhau khi lên kế hoch. Nhóm tui 18-23 và 24-35 s dng LINE (34%, 21%),
Instagram (33%; 24%), and Facebook (22%; 26%)
13
. Mc dù mng xã hội thường được
s dng vi mc đích tìm kiếm cm hng cho chuyến đi, những du khách độc lp trc
tiếp đặt chuyến đi qua mạng xã hi nhiều hơn trong những năm gần đây.
Du lịch độc lập là xu hướng đang phát trin nhanh Nht, khi ngày càng ít ngưi chn
du lịch theo tour. Hơn một na các chuyến du lịch nước ngoài là du lch t túc, vì người
Nht mun lch trình linh hoạt đi theo nhóm nhỏ hơn
14
. Khách du lịch theo xu ng
này thường xuyên s dng mng xã hội để tìm cm hng chuyến đi.
10
Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa thế hệ của Nhật Bản: Thói quen và hành vi
du lịch của thế hệ Z, thế h Millennials, thế hệ X và thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh.
11
VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản.
12
Số liệu từ năm 2017. Nguồn: Humble Bunny (2018). Các mạng truyền thông xã hội hàng đầu Nhật Bản năm
2018. Trích dẫn: https://www.humblebunny.com/japans-top-social-media-networks-2018/
13
Twitter không nằm trong nghiên cứu của Expedia. Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du
lịch đa thế hệ của Nhật Bản: Thói quen và hành vi du lịch của thế hệ Z, thế hệ Millennials, thế hệ X và thế hệ bùng
nổ trẻ sơ sinh.
14
Dự án Nhu cầu tiêu dùng của Úc (2017). Hồ sơ người tiêu dùng Nhật Bản; VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường
và thương mại: Nhật Bản.
lOMoARcPSD| 48302938
5
quan phát triển du lch ti nhng điểm đến ph biến nhất đối với người Nhật đều đã
website ni dung tiếng Nht
15
. Những đi th cnh tranh trc tiếp vi du lch Vit Nam
trong khu vực cũng cung cp nội dung dành riêng cho người Nht trên website chính
thc ca mình
16
. n thế na, ni dung trên những website này còn được thiết kế theo
đúng nhu cầu th hiếu ca th trường Nht Bn. Tuy nhiên, Vit Nam, Cambodia,
Myanmar và Lào hiện chưa thực hiện được vic này.
Nghiên cứu điển hình
Trong năm 2018, Thái Lan đón 1.656.000 khách du lịch Nht Bn.
Website của cơ quan phát triển du lịch Thái Lan đã phát triển ni dung
dành riêng cho mt s th trường trọng điểm ca h, bao gm Nht Bn.
Có s khác bit rt rõ ràng gia website tiếng Anh và tiếng Nht ca du lch
Thái Lan. Vi website tiếng Nht, nội dung được phát trin chi tiết hơn
nhiều để hp dn du khách Nht. Thái Lan qung bá nhng sn
phm du lch phù hp với người Nht trên website tiếng Nht, ví d như
tour du lch dành riêng cho ph n được đặt ni bt trên trang ch. Các hot
động như spa, tắm bin và tri nghim sang trọng cũng được
qung bá nhiu, cùng bài viết gii thiệu điểm đến để có nhng bc nh
đẹp. Nhng nội dung này đều nhắm đến phân khúc khách du lch n
khách du lịch độc lập đang ngày càng tăng trưởng t th trường Nht Bn.
Nhu cầu và ưu tiên du lịch
Các chuyên gia đồng ý rng an toàn và an ninh là yêu cầu chính đối vi du khách Nht.
Người Nhật đặc bit lo lng v thm ho t nhiên, bnh tt và khng bố. Đây là có thể
hội cho Vit Nam tr thành điểm đến thay thế cho Indonesia Vit Nam không có
nhiu thm ho t nhiên. Để đảm bảo có được tri nghim an toàn và vui v trong sut
chuyến đi, du khách Nhật luôn làm theo nhng ni dung rt chi tiết (kèm hình nh
ng dn c th) t các tạp chí, sách hướng dn và website du lch
17
.
Du khách Nhật đi du lịch để ngh ngơi, giảm stress và tm thi ri xa cuc sống thường
ngày. Khi đi du lịch, h mun tìm hiu những điều mới, nhưng trong phm vi an toàn.
15
Hàn Quốc: http://english.visitkorea.or.kr/enu/index.kto; Thái Lan: https://www.tourismthailand.org/home; Đài
Loan: https://eng.taiwan.net.tw/; Hawaii: https://www.gohawaii.com/; Trung Quốc: http://www.travelchina.gov.cn/
16
Thông tin lấy từ website https://www.thailandtravel.or.jp/. Tổng cục Du lịch Thái Lan cung cấp nội dung cho 38
quốc gia. Thông tin về khách Nhật Bản đến Thái Lan: Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch
outbound của Nhật Bản.
17
Tổng cục Du lịch Singapore (2013). Thông tin chi tiết về thị trường của Nhật Bản.
lOMoARcPSD| 48302938
6
Các công ty l hành Nht vì vậy thường thiết kế tour du lch
c ngoài cht lượng cao hướng dn viên nói
tiếng Nhật để giúp khách hàng bt lo lng trong chuyến đi.
người Nht ch đi nghỉ ngn ngày, h chn những điểm đến mi lạ, nơi h th khám
phá nhiu tri nghim và điểm du lch khác nhau
18
. H thích hi tri nghim c
thành ph sôi động và phong cảnh thiên nhiên đẹp trong chuyến đi.
Khi đi du lịch độc lp, du khách Nht nghe theo li khuyên ca các chuyên gia khi chn
ch và ch ăn uống. Mt kho sát thc hiện năm 2018 của Expedia cho biết khách du
lch Nhật thường đt các khách sn thuc tp đoàn lớn, hơn là những la chọn khác như
resort, homestay và tàu du lch bin
19
.
Khách du lch Nht hay lo lng rng h s không ăn được đ ăn địa phương khi đi du
lch. Trong thông tin qung du lch, cn nhn mnh rng m thực địa phương sự
đồng điệu vi m thc Nht Bn. Nhng món ăn tốt cho sc khoẻ, tươi ngon và đại din
cho văn hoá độc đáo của điểm đến được người Nht rt yêu thích. Món đặc sản được
gói ghém đẹp để đưc lâu s được người Nht mua làm q(theo văn hoá ‘omiyage')
cho bạn bè và người thân
20
.
Thi gian và kế hoch du lch
Du khách Nht luôn tìm kiếm s thun tin. H chn các chuyến đi ngắn ngày, nhng
điểm đến thi gian bay ngn nhiu chuyến bay thng. Công nhân viên chc ti
Nht có t 10 đến 20 ngày ngh phép mỗi năm
22
. Tuy vy, h không dùng hết ngày phép,
kết hp ngh cùng ngày l hoc cui tuần khi đi du lịch nước ngoài. Nht, trung
bình mt chuyến du lịch nước ngoài s kéo dài t 4 đến 7 ngày
23
.
18
VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản.
19
Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái nhìn toàn cầu về động lực
và hành vi của khách du lịch.
20
Omiyage là tập tục văn hoá của người Nhật mua quà tặng bạn bè, người thân ở nhà. Những món quà phải hấp dẫn
và đại diện cho nơi họ đến du lịch. Tổng cục Du lịch Singapore (2013). Thông tin chi tiết về thị trường Nhật Bản.
22
Ibid.
23
Quản trị thương mại quốc tế (2015). Báo cáo về các thị trường hàng đầu năm 2015: Lữ và Du lịch: Nhật
Bản.
Trích dẫn: https://www.trade.gov/topmarkets/pdf/Travel_and_Tourism_Top_Markets_Report.pdf
Ưu tiên hàng đầu ca
khách du lch Nht Bn
An toàn và an ninh
Văn hoá và di sản
Thiên nhiên tươi đẹp
m thc ngon và b
ng
Ch thoi mái
lOMoARcPSD| 48302938
7
S liu các chuyến du lịch nước ngoài theo tháng cho thy tháng 8 tháng 3 thi
đim hu hết người Nhật đi du lịch. Tháng 4 đến tháng 7 thi gian thấp điểm nht. Các
chuyến du lịch nước ngoài đã tăng nhẹ t năm 2016 đến 2018, nhưng xu hướng v thi
gian du lch vn gi nguyên
21
.
Nhng k ngh l ln ti Nhật cũng trùng vào tháng cao điểm du lịch, nhưng hầu hết
người Nht ch đi du lịch trong nước trong nhng ngày này. Tun L Vàng (Golden Week)
(cuối tháng 4/đầu tháng 5) và k ngh mùa đông là hai thời điểm ph biến để du lch trong
c. Tháng 4, 5 12 nhng tháng thp điểm cho du lịch nước ngoài. L Obon (ngày
15 tháng 8 hàng năm) trùng với mùa cao điểm du lịch nước ngoài. S liệu cũng cho thấy
người Nhật đi du lịch nước ngoài nhiều hơn khi hc sinh nghvà ngh xuân
22
. Nhng
k ngh này có th là yếu t thúc đẩy nhiều người Nht tr tuổi đi du lịch.
DU KHÁCH NHT TI VIT NAM
Thng kê hin ti
Việt Nam đón 15.497.791 khách du lch quc tế trong năm 2018. Nht Bn là th trường
khách du lch ln th 3 ti Vit Nam, sau Trung Quc và Hàn Quc, chiếm 5.3% tng s
khách du lch quc tế đến Vit Nam
23
. Du khách Nht tiêu trung bình 132,6 USD mi
21
Bộ Tư pháp "Thống kê về kiểm soát nhập cư" nêu tại Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch
outbound của Nhật Bản: https://www.tourism.jp/en/tourism-database/stats/outbound/
22
Lịch nghỉ lễ và đi học tại Nhật Bản: https://www.japanspecialist.co.uk/travel-tips/national-holidays-in-japan/ &
https://www.edarabia.com/school-holidays-japan/
23
Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Khách quốc tế đến Việt Nam vào tháng 12 và 12 tháng năm 2018. Thêm các
dữ liệu về du lịch ở đây: http://vietnamtourism.gov.vn/english/index.php/cat/1501
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
Jan
Feb
Mar
May
Jun
Jul
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
Tng s khách du lịch nước ngoài Nht
2016
2017
2018
lOMoARcPSD| 48302938
8
ngày, cao hơn du khách Hàn Quốc (115,2 USD) và Trung Quc (92,2 USD)
24
. Vit Nam
đứng th 11 trong các điểm đến ph biến nhất đối vi du khách Nht. T năm 2016
đến năm 2018, ng du khách Nhật đến vi Vit Nam đã tăng 11.6%, t 740.592 lên
826.674 người
25
. Ni Nhật thường Vit Nam t 3 đến 5 ngày khi du lch
26
.
Thời gian cao điểm ca du khách Nhật đến Việt Nam cũng tương tự vi thi gian cao
điểm người Nhật đi du lịch nước ngoài
27
. S ợng khách đông nhất vào tháng 8, tháng
9 tháng 3, thp nht vào tháng 6, tháng 7 tháng 10. Nhìn chung, s ng du khách
Nhật đến Việt Nam khá đồng đều quanh năm, Vit Nam nm gn Nht Bn và du
khách có th sp xếp du lch ngn ngày.
Các chuyên gia v du lch Nht Bn ti Vit Nam nhận định rng khách du lch Nhật đến
Việt Nam thường ph nữ, độ tui t 40 đến 70 tui
28
. Hu hết du khách đều đến t
Tokyo, mt s nhóm nh hơn đến t Osaka Nagoya. Du khách Nht (c nam
n) ln tui, có tin và thi gian dành cho du lch, phân khúc quan trng nht đối vi
24
Tổng cục Thống kê Việt Nam (2017). Chi tiêu trung bình ngày của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, Nhật
Bản.
25
Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Thng kê du lịch: Du khách quốc tế.
26
Theo khảo sát của TAB dành cho các công ty lữ hành về khách du lịch Nhật Bản.
27
Bộ Tư pháp "Thống kê về kiểm soát nhập cư" nêu tại Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch
outbound của Nhật Bản.
28
Để hiểu hơn về thị trường khách du lịch Nhật Bản, TAB đã tổ chức cuộc khảo sát với các công ty lữ hành tại Việt
Nam. Hơn 90% khách hàng của các công ty lữ hành trả lời khảo sát đến từ Nhật Bản. Khảo sát được gửi thông qua
các thành viên của Hội đồng Tư vấn Du lịch (TAB).
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
Jan
Feb
Mar
May
Jun
Jul
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
Tng s du khách Nhật đến Vit Nam
2018
2017
2016
lOMoARcPSD| 48302938
9
du lch Vit Nam
29
. Người Nht ch yếu du lch theo nhóm nh. Ph n tr tui là nhóm
khách có ảnh hưởng ln nhất đến th trường du lch Nht.
Du khách Nht tiêu trung bình t 50.000 đến 200.000 Yên Nht khi du lch ti Vit Nam
(460 đến 1.850 USD). Chi phí này đã bao gồm vé máy bay, phương tiện đi lại, ch ở, ăn
uống các chi phí đi tour. Điu này cho thy khách du lch Nhật đến Việt Nam khá đa
dng, gm c khách cao cấp và khách thường.
33
Lý do du lch Vit Nam
Vit Nam nhng thành ph nm gn nhau, các bãi biển, địa điểm di sản văn hoá
phù hp vi phong cách, s thích và thi gian du lch của người Nhật. Đây có thểdo
sao 3% người dân Nhật khi được hi nói rng h cân nhắc đến Vit Nam trong
chuyến đi sắp ti
30
. Du khách Nhật luôn ưu tiên các điểm đến đáp ng nhu cu ca h,
th du lch trong thi gian ngn, vi các chuyến bay thng thi gian ngn hoc
trung bình.
S ng chuyến bay gia hai quc gia đã tăng đáng k trong những năm gần đây, với
5 hãng hàng không phc v các chuyến bay thng giữa hai nước. Các chuyến bay kết
ni Hà Ni, TP. H Chí Minh và Đà Nẵng đến Tokyo, Osaka, Nagoya và Fukuoka. Thi
gian chuyến bay dao động t 5 đến 6 tiếng
31
. Vietnam Airlines là hãng hàng không phc
v nhiu chuyến bay nht, vi 116 chuyến bay thng t Nhật đến Vit Nam mi tun
32
.
Người Nht th Vit Nam trong vòng 15 ngày mà không cn th thực. Đây cũng là
thi gian hp lý cho nhng chuyến du lịch nước ngoài của người Nht.
du khách Nht ch đi du lịch ngn ngày, du lịch nước ngoài, người Nht không
đến nhiều nước trong cùng 1 chuyến đi, mà thường thăm các nước Đông Nam Á trong
nhiu chuyến đi khác nhau. Ti khu vực Đông Nam Á, Thái Lan điểm đến ph biến
nht vi du khách Nhật, nhưng họ cũng thích du lịch Vit Nam, Singapore, Malaysia và
Philippines
33
.
29
Viet Nam News (Sept 2018). Việt Nam khai thác thị trường du lịch Nhật Bản. Trích dẫn:
https://vietnamnews.vn/life-style/465390/viet-nam-taps-japanese-tourist-market.html#8iTAuo556k8WHeey.97
33
Thông tin do các công ty lữ hành có khách hàng là du khách Nhật cung cấp.
30
Điểm đến Canada (2017). Theo dõi du lịch toàn cầu: Báo cáo tóm tắt năm 2017 của Nhật Bản.
31
Các hãng hàng không bao gồm All Nippon Airways, Japan Airlines, Jetstar Pacific, Vietjet Air, và Vietnam
Airlines.
32
All Nippon Airways và Japan Airlines mỗi hãng có 28 chuyến, Jetstar Pacific có chuyến, và Vietjet có 21; thông
tin lấy từ website các hãng hàng không.
33
Khảo sát của TAB đối với các công ty lữ hành và đại lý du lịch (2019).
lOMoARcPSD| 48302938
10
Rào cn du lch Vit Nam
Chất lượng dch v thp, an toàn sc kho chưa đm bo, rào cn ngôn ng, th thc
là nhng vấn đề chính người Nhật thường gp phi khi du lch Vit Nam. Nhng công ty
l hành thường xuyên đón du khách Nhật đến Việt Nam đã kêu gọi Vit Nam nâng cp
sở h tng, ni lng chính sách th thực, điều chnh giá tour và nâng cao chất lượng
điểm đến để thu hút thêm khách du lch t Nht
34
.
Du khách Nht có yêu cầu cao và mong đợi ch và dch v ăn uống khi đi du lịch phi
theo đúng tiêu chuẩn quc tế. Các dch v Vit Nam khó có th đt chun vì nhân viên
không giao tiếp được vi khách du lch không nói tiếng Anh. Rt ít nhân viên l hành và
khách sn th nói tiếng Nht
35
. Vấn đ này đc bit quan trọng người Nht luôn
mun tìm hiu thông tin k ng khi du lch.
Các vấn đề v an toàn sc kho Việt Nam cũng gây lo ngi. Giao thông nhng
thành ph ln ca Vit Nam khá nguy hiểm cho người đi b. H thng giao thông công
cng Vit Nam còn yếu, gây khó khan, đặc bit là cho khách du lch t túc. Người Nht
hay lo lng chất lượng không khí kém s ảnh hưởng đến sc kho ca h. Cách chun
b thức ăn và tiêu chuẩn phòng khách sạn ng là vấn đề nếu không đạt tiêu chun ca
Nht.
Du khách Nht có th Vit Nam trong vòng 15 ngày mà không cn th thc. Tuy nhiên,
nếu h ri khi Vit Nam quay li trong vòng 30 ngày, h s cn th thực để vào
Việt Nam. Điều này khiến vic lên kế hoch du lch một vài nước trong cùng 1 chuyến đi
tr nên khó khăn. Nếu quy định v th thc khi quay lại trong vòng 30 ngày đưc d b,
khách du lch s cm thy thoải mái hơn khi đến và quay li Vit Nam trong tour Hà Ni
- Siem Reap - TP. H Chí Minh
36
.
Các điểm đến và hoạt động ph biến nht
Các công ty l hành ln ca Nht Bản đều cung cp các gói du lịch đến Vit Nam
37
.
Trang web ca nhng công ty l hành này đều ưu tiên hiển th ni dung chi tiết, gii thiu
34
Vietnam+ (Aug 2018). Hà Nội hy vọng sẽ thu hút khách du lịch Nhật Bản. Trích dẫn:
https://en.vietnamplus.vn/hanoi-hopes-to-attract-japanese-tourists/137065.vnp
35
Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Báo cáo về việc tăng cường thu hút khách du lịch Nhật Bản.
36
Khảo sát của TAB đối với các công ty lữ hành và đại lý du lịch (2019).
37
Các công ty lữ hành bao gồm: Apex International, Daruma, Handmade Tour, Kamome Travel, OTOA, Wendy
Tour, Alpico Group, KNT, Happy Holiday và Tabinaka.
lOMoARcPSD| 48302938
11
khách sn, chuyến bay thông tin địa phương về Việt Nam để khách hàng cm thy
hp dẫn hơn. sử dng hình nh bt mt, nhng website tiếng Nht vn dùng nhiu
ch và đăng nhiều thông tin hơn website tiếng Anh.
Các tour đến TP. H Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội đều được quảng bá thường xuyên
ti Nht. Mt s điểm đến đáng chú ý khác bao gồm Nha Trang, Phú Quc, Huế, Ninh
Bình và Sa Pa. Gói du lch Việt Nam thông thường kết hp những điểm đến khác nhau
trong cùng mt chuyến đi kéo dài từ 2 đến 6 ngày. Các tour du lịch được thiết kế cho
khách du lch lần đầu ti Vit Nam, bao gm những điểm đến ni bt nht ti Vit Nam
qua nhng chuyến đi nửa hoc c ngày t Hà Ni, TP.
H Chí Minh và Đà Nẵng.
Nhng nh trình ph biến bao gm: Ni vnh
H Long
Hà Ni và Angkor Wat, Cambodia
Hà Ni và làng gm Bát Tràng
Đà Nẵng, Hi An và M Sơn
TP. H Chí Minh và khu vực Đồng bng sông Cu Long
TP. H Chí Minh và hm C Chi.
Các hot đng ph biến là ngm cảnh, khám phá văn hoá, thử các món ăn địa phương,
và tm biển. Người Nht rất quan tâm đến văn hoá và di sản, vì vy h thích đi thăm
các địa điểm di sản văn hoá thế gii, làng ngh th công và may mc
38
. Du khách Nht
cũng hay xem biu din múa ri nước, đi xích lô và thuê áo dài để chp nh.
Thưởng thc m thc Vit Nam là hoạt động được yêu thích. Người Nht mun th các
món ăn địa phương khi du lịch, và h thấy đồ ăn Việt Nam rt ngon. Ph là món ăn phổ
biến Nht Bn. Những món ăn Việt Nam cũng khá rẻ, điều này khiến khách du lch
Nht chn Vit Nam. Mt s tour có kèm theo phiếu gim giá ti các nhà hàng ni tiếng
để khách hàng có th th nhng thực đơn được thiết kế đặc biệt cho người Nht
39
.
Du khách Nht thích b bin Vit Nam, phong cnh t nhiên đẹp không khí thư
giãn. Các i bin nhiệt đới ca Vit Nam đều có chuyến bay thng t Nhật. Người Nht
thích nhng khách sn resort chất lượng cao, cung cp dch v bãi bin riêng,
b bơi, lớp hc yoga hoc tai chi bui sáng. Hu hết du khách Nht không thích các hot
38
Khảo sát của TAB đối với các công ty lữ hành và đại lý du lịch (2019).
39
Nguồn như trên.
Lý do la chn Vit Nam
Nm gn Nht Bn
Các di sản văn hoá thế
gii
m thực địa phương
Bãi bin và ngh ng
lOMoARcPSD| 48302938
12
động th thao bãi bin hoc du lch mo him vì lo lng v an toàn. Mt s tour Vit Nam
bao gm dch v spa hoặc chơi golf, những hoạt động thú v cho phân khúc khách
hàng nhất định. Spa không được coi điểm nhn ca chuyến đi, các dch v không
có nhiu khác biệt và người Nht không biết đến spa theo phong cách Vit.
Du khách Nhật thường mua sắm trong khi đi du lịch, nhưng Việt Nam không đưc coi là
điểm đến để mua sm vi s ng ln
40
. Khi du khách Nht mua sm ti Vit Nam, h
mua những món quà lưu nim nh để lưu giữ k nim cho chuyến đi, chẳng hn nhng
quà tng th công như đồ gm, lụa, sơn mài, cà phê, sô cô la, đồ ăn vặt và trà (đặc bit
là trà sen hoặc các hương vị trà không có Nht). Nhng sn phẩm lưu niệm này
đưc h mua tng cho bn bè và người thân nhà.
Nhng n lc của các nước ASEAN để thu hút du khách Nht Bn
Vit Nam nhiều đối th cnh tranh trong khu vc cho th trường Nht Bản. quan
phát trin du lch ca mt s c, d như Thái Lan, rất năng động trong các chiến
dch qung du lịch đ tăng số ng khách Nht Bản đến đây. quan du lịch Thái
Lan đã m văn phòng Tokyo, Osaka và Fukuoka để h tr hoạt động qung bá du lch
th trường này
41
. Nhng văn phòng này nhiệm v xây dng quan h công chúng,
truyn bá thông tin và t chc chuyến đi tìm hiểu cho báo giới và đối tác Nht Bn. Thái
Lan cũng c đoàn tham dự l hi tuyết tại Sapporo để tăng nhận din du lch Thái Lan
ti các tnh khác nhau Nht
42
. Vào năm 2018, Thái Lan là điểm đến ph biến th 2 ti
th trường Nht
47
.
quan xúc tiến du lch Singapore đã kết hp cùng JTB, mt trong nhng ng ty l
hành ln nht Nht Bản, để phát trin gói du lch dành riêng cho du khách Nhật. Cơ quan
xúc tiến du lch Singapore còn phi hp vi JTB trong các hot động marketing, sales và
quan h công chúng. Singapore đã mời đại din t 20 nhà hàng Nht Bản đến tham d
40
Nguồn như trên.
41
Xem danh sách đầy đủ các văn phòng đại diện của Thái Land tại đây:
https://www.tourismthailand.org/AboutThailand/About-TAT/TAT-Overseas-offices
42
Bangkok Post (tháng 2/2018). Tổng cục Du lịch Thái Lan nhắm đến thu hút nhiều hơn du khách Nhật Bản. Trích
dẫn: https://www.bangkokpost.com/business/tourism-and-transport/1408758/tat-aims-to-lure-more-japanese-visitors
47
Theo Agoda; Trích dẫn: https://www.agoda.com/press/everyone-travel-year-agoda-reveals-2018-
bookeddestinations?cid=-218
lOMoARcPSD| 48302938
13
L hi m thc Singapore
43
. Hộp cơm bento có hương v m thực Singapore được bày
bán rng rãi ti nhng chui siêu th ln ti Nhật để tăng nhận din cho Singapore
44
.
ng khách du lịch đến Singapore cũng tương đương Việt Nam trong năm 2018.
Việt Nam đã những bước đi nhất định để tăng số ng khách du lch Nht qua các
chiến dch qung bá tăng nhận din v đất nước. Tng cc Du lch Việt Nam đã tổ chc
các hoạt động qung ti Nht, bao gm l hi Vit Nam ti Tokyo Yokohama, tham
gia hi ch JATA, và t chc hi ch ti mt s thành ph ln ca Nht
50
. Nhng hot
động trên cho thy Vit Nam sn sàng phát trin thêm chiến dch qung du lịch đến
vi du khách Nht Bn.
CÁC PHÁT HIN CHÍNH
Phát hin #1: Du khách Nhật thường da vào nhng thông tin và hình ảnh hướng dn
rt c th khi quyết định đi du lịch
Du khách Nht luôn mun có thông tin rt c th v đim đến. H tìm kiếm thông tin qua
các kênh online và tp chí du lịch. Để đảm bo khách du lch Nht cm thy thoái mái và
quan tâm đến Vit Nam, nội dung hướng dn du lch bng tiếng Nht nên bao gm thông
tin v sân bay, phương tiện đi lại, ch và ăn uống.
Phát hin #2: Du khách Nhật thích đi nghỉ tại các điểm đến ni tiếng trong thi gian
ngn
Các điểm đến ưa thích của du khách Nht ti Vit Nam là Hà Ni, TP. H Chí Minh, và
Đà Nẵng. Thông tin chi tiết v các điểm đến này và địa điểm lân cn có th đi trong ngày
là rt hu ích vi khách du lch t túc.
Phát hin #3: Gii thiu v những điểm đến mi có th khuyến khích du khách Nht
quay li Vit Nam
Vit Nam phù hp vi nhu cầu ưu tiên du lịch của người Nht. T Nht rt nhiu
chuyến bay thẳng đến Việt Nam. Điều này là điều kiện lý tưởng để du khách Nht tr li
thăm Việt Nam đ khám phá các địa điểm mi c 3 miền. Để khuyến khích du khách
43
Tiếp thị-Tương tác (tháng 1/2016). TCDL Singapore hợp tác TCDL Nhật Bản thúc đẩy du lịch. Trích dẫn:
https://www.marketing-interactive.com/stb-partners-japan-boost-tourism/
44
The Straights Times (tháng 1/2018). Thời trang Singapore: một số sản phẩm hấp dẫn dành cho thị trường Nhật
Bản. Trích dẫn: https://www.straitstimes.com/asia/east-asia/stb-fashions-some-alluring-tie-ups-for-japan-market
50
Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). o cáo về việc tăng cường thu hút khách du lịch Nhật Bản.
lOMoARcPSD| 48302938
14
quay li, nhng thông tin chi tiết v đim đến mi ví d n Nha Trang và Phú Quc nên
đưc phát trin riêng cho th trường Nht.
Phát hin #4: Vit Nam cn thêm nhiều hướng dn viên và nhân viên du lch biết nói
tiếng
Nht
Các hướng dn viên du lịch cũng như nhân viên tại các nhà hàng, khách sn ti Vit Nam
cn biết nói tiếng Nhật. Trường đại học và cơ sở đào tạo du lch Vit Nam nên khuyến
khích sinh viên hc tiếng Nht. Ngoài ra, các điểm đến ph biến cn trang b thêm bin
hiệu hướng dn ni dung chi tiết bng tiếng Nhật để giúp khách du lch Nht cm thy
thoải mái hơn khi đến Vit Nam.
Phát hin #5: Du khách Nht lo lng v sc kho và an toàn ti Vit Nam
Mt s khách du lch Nht bày t lo ngi v vấn đề an ninh ti Vit Nam. Nhng lo lng
này có th đưc gii quyết nếu nhng nhà hàng và khách sn tiêu chun cao cung cp
thêm thông tin chi tiết, đặc bit nhn mnh t l ti phm thp, cho du khách Nht.
Phát hin #6: Nn m thực đa dạng ca Vit Nam là thế mnh cho du lch
Du khách Nht cn thêm thông tin gii thiu v các nhà hàng chất lượng cao Vit Nam,
đảm bo v sinh an toàn thc phẩm. Người Nhật cũng có truyền thng mua và tng q
lưu niệm khi đi du lịch, nên Vit Nam th qung bá thêm các sn phm th công m
ngh và đặc sản địa phương cho du khách Nhật.
Phát hin #7: Bt buc th thc trong vòng 30 ngày khi quay li Vit Nam là mt rào cn
cho du khách Nht
Mt s công ty l hành đề ngh ni lng chính sách th thc cho du khách Nht khi quay
li Việt Nam trong vòng 30 ngày, điu này cn tr các tour du lch qua nhiều nước
trong thi gian ngn. Du lch Vit Nam th phát trin mạnh hơn nếu chính sách này
đưc ni lng, vì khách du lch Nht có th quay li và tiêu nhiu tiền hơn ở Vit Nam.
Phát hin #8: Nhn thc v Vit Nam có th tăng qua các chiến dch qung bá du lch
Để tăng tính cnh tranh với các c trong khu vc, Vit Nam th tăng thêm s ng
hình thc qung du lch Vit Nam ti Nht. Bên cnh hi ch, Vit Nam th tham
gia nhng l hi ca khu vc gii thiu m thc Việt Nam đến vi nhng khách du
lch tiềm năng tại Nht Bn.
THAM KHO
lOMoARcPSD| 48302938
15
+ D án Nhu cu tiêu dùng ca Úc (2017). H sơ người tiêu dùng Nht Bn.
+ Bangkok Post (Feb 2018). Tng cc Du lch Thái Lan nhắm đến thu hút nhiều hơn du
khách Nht Bn. Trích dn: https://www.bangkokpost.com/business/tourism-
andtransport/1408758/tat-aims-to-lure-more-japanese-visitors + CIA World Factbook
(2019). Nht Bn. Trích dn:
https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ja.html
+ Điểm đến Canada (2017). Theo dõi du lch toàn cu: Báo cáo tóm tắt năm 2017 của
Nht Bn.
+ Gii pháp truyn thông Tập đoàn Expedia (2017). Xu hướng du lch châu Á Thái
Bình Dương: Thói quen, hành vi và ảnh hưởng du lch ca khách du lch Trung
Quc, Nht Bn và Úc.
+ Gii pháp truyn thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa thế h ca
Nht Bn: Thói quen và hành vi du lch ca thế h Z, thế h Millennials, thế h X và
thế h bùng n tr sơ sinh.
+ Gii pháp truyn thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái
nhìn toàn cu v động lc và hành vi ca khách du lch.
+ GDP (Đô la Mỹ hin ti). Ngân hàng thế gii.
https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.CD
+ Tng cc Thng kê Vit Nam (2017). Chi tiêu trung bình ngày ca khách du lch quc
tế đến Vit Nam, Nht Bn.
+ Humble Bunny (2018). Mng truyn thông xã hội hàng đầu Nht Bản năm 2018. Trích
dn: https://www.humblebunny.com/japans-top-social-media-networks-2018/
+ Qun tr Thương mại quc tế (2015). Báo cáo v th trường hàng đầu năm 2015: Lữ
hành và Du lch: Nht Bn. Trích dn:
https://www.trade.gov/topmarkets/pdf/Travel_and_Tourism_Top_Markets_Report.pd
f
+ Nghiên cứu & Tư vấn Du lch JTB (2019). Thng kê du lch outbound ca Nht Bn.
+ Nghiên cứu & Tư vấn Du lch JTB (2019). Thng kê Du lch Phiên bản đặc bit:
Những điểm chính v th trường l hành và du lịch năm 2019. Trích dn:
https://www.tourism.jp/en/tourism-database/insights/2019/03/tourism-
statisticsspecial-2019/
+ Tiếp th-Tương tác (tháng 1/2016). TCDL Singapore hp tác TCDL Nht Bản thúc đẩy
du lch. Trích dn: https://www.marketing-interactive.com/stb-partners-japanboost-
tourism/
lOMoARcPSD| 48302938
16
+ Văn phòng Lữ hành Du lch Quc gia (2018). Thông tin nhanh: Ngành L hành
Du lch Hoa K. Trích dn:
https://travel.trade.gov/outreachpages/download_data_table/Fast_Facts_2018.pdf +
Tng cc Du lch Singapore (2013). Thông tin chi tiết v th trường ca Nht Bn.
+ The Straights Times (Jan 2018). Thi trang Singapore: mt s sn phm hp dn
dành cho th trường Nht Bn. Trích dn:
https://www.straitstimes.com/asia/eastasia/stb-fashions-some-alluring-tie-ups-for-
japan-market
+ Thng kê Nht Bn (2018). Ước tính dân s theo độ tuổi (nhóm 5 năm) và giới tính
01/12/2018 (Ước tính cui cùng). Trích dn:
https://www.stat.go.jp/english/data/jinsui/tsuki/index.html
+ Hội đồng Tư vấn Du lch (2019). Kho sát các công ty l hành và đại lý du lch.
+ Du lch Malaysia (tháng 9/2014). Malaysia thu hút khách du lch Nht Bn vi Nasi
Lemak. Trích dn: https://www.tourism.gov.my/media/view/malaysia-lures-
japanesetourists-with-nasi-lemak
+ Viet Nam News (Sept 2018). Vit Nam khai thác th trường du lch Nht Bn. Trích
dn: https://vietnamnews.vn/life-style/465390/viet-nam-taps-japanese-
touristmarket.html#8iTAuo556k8WHeey.97
+ Tng cc Du lch Vit Nam (2019). Báo cáo v việc tăng cường thu hút khách du lch
Nht Bn.
+ Tng cc Du lch Vit Nam (2019). Khách quc tế đến Vit Nam vào tháng 12 và 12
tháng năm 2018.
+ Tng cc Du lch Vit Nam (2019). Thng kê du lch: Du khách quc tế.
+ Vietnam+ (Aug 2018). Hà Ni hy vng s thu hút khách du lch Nht Bn. Trích dn:
https://en.vietnamplus.vn/hanoi-hopes-to-attract-japanese-tourists/137065.vnp +
VisitBritain (2018). H sơ thị trường và thương mại: Nht Bn.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TÓM TẮT
Việt Nam đứng thứ 11 trong số các điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch Nhật
Bản. Du khách Nhật chiếm 5% trong tổng số khách nước ngoài đến Việt Nam. Trong
năm 2018, có 826.674 du khách Nhật đã đến Việt Nam, tăng 12% so với năm 2016.
Hai rào cản lớn nhất cho du khách Nhật khi chọn Việt Nam làm điểm đến du lịch là sự
thiếu hụt thông tin bằng tiếng Nhật cũng như hướng dẫn viên biết nói tiếng Nhật. Ngoài
ra, khách du lịch Nhật cũng lo lắng về các vấn đề sức khoẻ và an toàn khi đến Việt Nam.
Những yếu tố này rất quan trọng đối với thị trường Nhật, một thị trường đã quen với các
hướng dẫn và thông tin chi tiết khi lên kế hoạch chuyến đi, để đảm bảo sự thoải mái và
trải nghiệm tốt khi du lịch nước ngoài.
Việt Nam là một điểm đến tiềm năng với người Nhật vì khoảng cách khá gần và nhiều
chuyến bay thẳng. Các sản phẩm Việt Nam cũng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của
người Nhật. Du khách Nhật thường đi nghỉ ngắn ngày, nên những điểm đến như Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng rất thu hút thị trường này, vì có thể kết hợp thăm các di sản
văn hoá và bãi biển gần đó. Ẩm thực Việt Nam đang trở nên phổ biến hơn tại Nhật và du
khách Nhật thích những món ăn địa phương Việt Nam.
Người Nhật thường du lịch theo nhóm nhỏ. Những năm gần đây, càng ngày càng có
nhiều khách du lịch độc lập. Tuy phần lớn du khách Nhật, đặc biệt là du khách lớn tuổi,
thường đặt tour qua công ty lữ hành, hiện nay xu hướng đang là lên kế hoạch du lịch tự
túc. Nhóm khách du lịch nữ trẻ tuổi thường tìm kiếm thông tin điểm đến qua kênh truyền thông xã hội.
Du khách Nhật luôn tìm hiểu thông tin rất chi tiết khi du lịch tại Việt Nam. Các thông tin
hướng dẫn bằng tiếng Nhật với hình ảnh và nội dung cụ thể sẽ giúp khách du lịch Nhật
cảm thấy thoải mái và thích thú hơn trong chuyến đi. Du khách Nhật tìm thông tin trên cả
kênh truyền thông truyền thống và internet khi tìm hiểu và đặt tour du lịch. 1 lOMoAR cPSD| 48302938
ĐẶC ĐIỂM DU KHÁCH NHẬT Tổng quan
Năm 2018, dân số Nhật Bản là 126,2 triệu người. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ 3 trên
thế giới, đứng sau Mỹ và Trung Quốc. GDP của Nhật là 4.87 nghìn tỷ USD, bình quân
GDP đầu người là 42.800 USD trong năm 20171. Nền kinh tế Nhật đang trải qua thời kỳ
tăng trưởng từ năm 2012, với tỉ lệ thất nghiệp thấp và tiềm năng tăng trưởng kinh tế cao2.
Dân số Nhật Bản tập trung ở các vùng ven biển. Hầu hết dân số sống ở thành thị, chủ
yếu là Tokyo (37.5 triệu người), Osaka (19.3 triệu người), và Nagoya (9.5 triệu người)2.
Phần đông khách du lịch Nhật (chiếm 52%) đến từ 5 tỉnh sau:
● Tokyo (chiếm 21%), tương đương 1.411.00 người
● Tỉnh Kanagawa (chiếm 11%) tương đương 728.000 người
● Tỉnh Osaka (chiếm 8%) tương đương 519.000 người
● Tỉnh Chiba (chiếm 7%) tương đương 446.000 người
● Tỉnh Aichi (chiếm 6.5%) tương đương 441.000 người
Người Nhật đi du lịch trong nước là chủ yếu, với chỉ 14% tổng số các chuyến đi là du lịch
nước ngoài trong năm 20173. Số lượng các chuyến du lịch nước ngoài đã giảm 9% trong
các năm từ 2012 đến 2015, nhưng đã tăng đều trở lại từ năm 20164.
Rất nhiều công ty lữ hành tập trung phục vụ phân khúc lớn tuổi của thị trường Nhật, vì
họ có nhiều thời gian và tiền bạc để du lịch hơn. Tuy khách du lịch lớn tuổi vẫn chiếm thị
phần lớn nhất trong thị trường du lịch nước ngoài, phân khúc này không có sự phát triển
trong những năm gần đây. Thế hệ trẻ (trong nhóm 20 - 30 tuổi), đặc biệt là phụ nữ, nằm
trong phân khúc nhỏ hơn, nhưng lại đang tăng trưởng rất nhanh5.
1 GDP (Đô la Mỹ hiện tại). Ngân hàng thế giới. https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.CD 2
Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê Du lịch Phiên bản đặc biệt: Những điểm chính về thị trường
lữ hành và du lịch năm 2019
. Trích dẫn: https://www.tourism.jp/en/tourism-
database/insights/2019/03/tourismstatistics-special-2019/
2 "Nhật Bản". Dân số, phân bố dân số, đô thị hóa và các khu vực đô thị lớn. CIA World Factbook.
https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ja.html
3 Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái nhìn toàn cầu về động lực và
hành vi của khách du lịch.

4 VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản.
5 Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê Du lịch Phiên bản đặc biệt: Những điểm chính về thị trường
lữ hành và du lịch năm 2019.
Trích dẫn: https://www.tourism.jp/en/tourism-
database/insights/2019/03/tourismstatistics-special-2019/ 2 lOMoAR cPSD| 48302938
Sau đây là bảng phân tích dân số theo độ tuổi6: ● 0-14 tuổi: 12.2% ● 15-24 tuổi: 9.7% ● 25-44 tuổi: 23.6% ● 45-64 tuổi: 26.4% ● Trên 65 tuổi: 28.2%
Với thị trường Nhật Bản, hầu hết các chuyến du lịch nước ngoài đều đến các nước trong
khu vực Châu Á. Tuy nhiên, nước Mỹ lại là điểm đến phổ biến nhất đối với người Nhật,
với 22% khách du lịch Nhật chọn Mỹ là nơi du lịch. Điểm thú vị là 45% du khách Nhật
đến Mỹ chọn Hawaii là điểm nghỉ dưỡng. 5 điểm đến quốc tế phổ biến nhất với du khách Nhật là7: ● Mỹ: 3.500.000 lượt
● Hàn Quốc: 2.949.000 lượt
● Trung Quốc8: 2.591.000 lượt
● Đài Loan: 1.969.000 lượt
● Thái Lan: 1.656.000 lượt
Các xu hướng và hoạt động marketing tại thị trường Nhật Bản
Khi thực hiện hoạt động marketing điểm đến cho du khách Nhật, cần chú ý rằng nội dung
dành cho thị trường này nên được phát triển một cách cụ thể chứ không chỉ dịch ra từ
các tài liệu có sẵn. Du khách Nhật rất coi trọng việc những công ty lữ hành và du lịch tìm
hiểu về văn hoá của người Nhật, và cam kết chất lượng xứng đáng với đồng tiền họ bỏ ra.
Khách du lịch Nhật sử dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau để lên kế hoạch du lịch.
Internet, các trang web tìm kiếm, website công ty lữ hành, và tạp chí du lịch là những
nguồn thông tin có ảnh hưởng lớn nhất đến người Nhật khi họ lên kế hoạch và đặt chuyến
đi9. Thế hệ trẻ thường sử dụng điện thoại di động trong tất cả các bước của chuyến du
6 Thống kê Nhật Bản (2018). Ước tính dân số theo độ tuổi (nhóm 5 năm) và giới tính – 01/12/2018 (Ước tính cuối cùng).
7 Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch outbound của Nhật Bản; Văn phòng Lữ hành và Du
lịch Quốc gia (2018). Thông tin nhanh: Ngành Lữ hành và Du lịch Hoa Kỳ.
8 Số liệu của 5 điểm đến đứng đầu được thu thập năm 2018, riêng số liệu của Trung Quốc là năm 2016.
9 Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái nhìn toàn cầu về động lực và
hành vi của khách du lịch.
3 lOMoAR cPSD| 48302938
lịch, trong khi thế hệ lớn tuổi hơn thường dùng máy tính xách tay hoặc để bàn khi tìm
kiếm cảm hứng, thông tin và đặt chuyến đi, nhưng lại chuyển sang dùng điện thoại di
động trong suốt chuyến đi10.
7 trên 10 người sử dụng internet ở Nhật có thói quen dùng mạng xã hội thường xuyên11.
Các trang mạng xã hội phổ biến nhất bao gồm12:
● LINE: 71 triệu người dùng
● Twitter: 45 triệu người dùng
● Facebook: 26.5 triệu người dùng
● Instagram: 20 triệu người dùng
Các trang mạng xã hội có ảnh hưởng khác nhau tuỳ vào từng lứa tuổi. Giới trẻ thường
dựa vào mạng xã hội khi quyết định đi du lịch, trong khi nhóm tuổi trên 35 không có thói
quen này. Theo báo cáo của Expedia, các lứa tuổi khác nhau cũng sử dụng những mạng
xã hội khác nhau khi lên kế hoạch. Nhóm tuổi 18-23 và 24-35 sử dụng LINE (34%, 21%),
Instagram (33%; 24%), and Facebook (22%; 26%)13. Mặc dù mạng xã hội thường được
sử dụng với mục đích tìm kiếm cảm hứng cho chuyến đi, những du khách độc lập trực
tiếp đặt chuyến đi qua mạng xã hội nhiều hơn trong những năm gần đây.
Du lịch độc lập là xu hướng đang phát triển nhanh ở Nhật, khi ngày càng ít người chọn
du lịch theo tour. Hơn một nửa các chuyến du lịch nước ngoài là du lịch tự túc, vì người
Nhật muốn có lịch trình linh hoạt và đi theo nhóm nhỏ hơn14. Khách du lịch theo xu hướng
này thường xuyên sử dụng mạng xã hội để tìm cảm hứng chuyến đi.
10 Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa thế hệ của Nhật Bản: Thói quen và hành vi
du lịch của thế hệ Z, thế hệ Millennials, thế hệ X và thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh.

11 VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản.
12 Số liệu từ năm 2017. Nguồn: Humble Bunny (2018). Các mạng truyền thông xã hội hàng đầu Nhật Bản năm
2018.
Trích dẫn: https://www.humblebunny.com/japans-top-social-media-networks-2018/
13 Twitter không nằm trong nghiên cứu của Expedia. Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du
lịch đa thế hệ của Nhật Bản: Thói quen và hành vi du lịch của thế hệ Z, thế hệ Millennials, thế hệ X và thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh
.
14 Dự án Nhu cầu tiêu dùng của Úc (2017). Hồ sơ người tiêu dùng Nhật Bản; VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường
và thương mại: Nhật Bản.
4 lOMoAR cPSD| 48302938
Cơ quan phát triển du lịch tại những điểm đến phổ biến nhất đối với người Nhật đều đã
có website nội dung tiếng Nhật15. Những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với du lịch Việt Nam
trong khu vực cũng cung cấp nội dung dành riêng cho người Nhật trên website chính
thức của mình16. Hơn thế nữa, nội dung trên những website này còn được thiết kế theo
đúng nhu cầu và thị hiếu của thị trường Nhật Bản. Tuy nhiên, Việt Nam, Cambodia,
Myanmar và Lào hiện chưa thực hiện được việc này.
Nghiên cứu điển hình
Trong năm 2018, Thái Lan đón 1.656.000 khách du lịch Nhật Bản.
Website của cơ quan phát triển du lịch Thái Lan đã phát triển nội dung
dành riêng cho một số thị trường trọng điểm của họ, bao gồm Nhật Bản.
Có sự khác biệt rất rõ ràng giữa website tiếng Anh và tiếng Nhật của du lịch
Thái Lan. Với website tiếng Nhật, nội dung được phát triển chi tiết hơn
nhiều để hấp dẫn du khách Nhật. Thái Lan quảng bá những sản
phẩm du lịch phù hợp với người Nhật trên website tiếng Nhật, ví dụ như
tour du lịch dành riêng cho phụ nữ được đặt nổi bật trên trang chủ. Các hoạt
động như spa, tắm biển và trải nghiệm sang trọng cũng được
quảng bá nhiều, cùng bài viết giới thiệu điểm đến để có những bức ảnh
đẹp. Những nội dung này đều nhắm đến phân khúc khách du lịch nữ và
khách du lịch độc lập đang ngày càng tăng trưởng từ thị trường Nhật Bản.
Nhu cầu và ưu tiên du lịch
Các chuyên gia đồng ý rằng an toàn và an ninh là yêu cầu chính đối với du khách Nhật.
Người Nhật đặc biệt lo lắng về thảm hoạ tự nhiên, bệnh tật và khủng bố. Đây là có thể là
cơ hội cho Việt Nam trở thành điểm đến thay thế cho Indonesia vì Việt Nam không có
nhiều thảm hoạ tự nhiên. Để đảm bảo có được trải nghiệm an toàn và vui vẻ trong suốt
chuyến đi, du khách Nhật luôn làm theo những nội dung rất chi tiết (kèm hình ảnh và
hướng dẫn cụ thể) từ các tạp chí, sách hướng dẫn và website du lịch17.
Du khách Nhật đi du lịch để nghỉ ngơi, giảm stress và tạm thời rời xa cuộc sống thường
ngày. Khi đi du lịch, họ muốn tìm hiểu những điều mới, nhưng trong phạm vi an toàn.
15 Hàn Quốc: http://english.visitkorea.or.kr/enu/index.kto; Thái Lan: https://www.tourismthailand.org/home; Đài
Loan: https://eng.taiwan.net.tw/; Hawaii: https://www.gohawaii.com/; Trung Quốc: http://www.travelchina.gov.cn/
16 Thông tin lấy từ website https://www.thailandtravel.or.jp/. Tổng cục Du lịch Thái Lan cung cấp nội dung cho 38
quốc gia. Thông tin về khách Nhật Bản đến Thái Lan: Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch outbound của Nhật Bản.
17 Tổng cục Du lịch Singapore (2013). Thông tin chi tiết về thị trường của Nhật Bản. 5 lOMoAR cPSD| 48302938
Ưu tiên hàng đầu của
khách du lịch Nhật Bản
• An toàn và an ninh • Văn hoá và di sản • Thiên nhiên tươi đẹp • Ẩm thực ngon và bổ
Các công ty lữ hành Nhật vì vậy thường thiết kế tour du lịch dưỡng
nước ngoài có chất lượng cao và có hướng dẫn viên nói • Chỗ ở thoải mái
tiếng Nhật để giúp khách hàng bớt lo lắng trong chuyến đi.
Vì người Nhật chỉ đi nghỉ ngắn ngày, họ chọn những điểm đến mới lạ, nơi họ có thể khám
phá nhiều trải nghiệm và điểm du lịch khác nhau18. Họ thích có cơ hội trải nghiệm cả
thành phố sôi động và phong cảnh thiên nhiên đẹp trong chuyến đi.
Khi đi du lịch độc lập, du khách Nhật nghe theo lời khuyên của các chuyên gia khi chọn
chỗ ở và chỗ ăn uống. Một khảo sát thực hiện năm 2018 của Expedia cho biết khách du
lịch Nhật thường đặt các khách sạn thuộc tập đoàn lớn, hơn là những lựa chọn khác như
resort, homestay và tàu du lịch biển19.
Khách du lịch Nhật hay lo lắng rằng họ sẽ không ăn được đồ ăn địa phương khi đi du
lịch. Trong thông tin quảng bá du lịch, cần nhấn mạnh rằng ẩm thực địa phương có sự
đồng điệu với ẩm thực Nhật Bản. Những món ăn tốt cho sức khoẻ, tươi ngon và đại diện
cho văn hoá độc đáo của điểm đến được người Nhật rất yêu thích. Món đặc sản được
gói ghém đẹp và để được lâu sẽ được người Nhật mua làm quà (theo văn hoá ‘omiyage')
cho bạn bè và người thân20.
Thời gian và kế hoạch du lịch
Du khách Nhật luôn tìm kiếm sự thuận tiện. Họ chọn các chuyến đi ngắn ngày, những
điểm đến có thời gian bay ngắn và nhiều chuyến bay thẳng. Công nhân viên chức tại
Nhật có từ 10 đến 20 ngày nghỉ phép mỗi năm22. Tuy vậy, họ không dùng hết ngày phép,
mà kết hợp nghỉ cùng ngày lễ hoặc cuối tuần khi đi du lịch nước ngoài. Ở Nhật, trung
bình một chuyến du lịch nước ngoài sẽ kéo dài từ 4 đến 7 ngày23.
18 VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản.
19 Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái nhìn toàn cầu về động lực
và hành vi của khách du lịch.

20 Omiyage là tập tục văn hoá của người Nhật mua quà tặng bạn bè, người thân ở nhà. Những món quà phải hấp dẫn
và đại diện cho nơi họ đến du lịch. Tổng cục Du lịch Singapore (2013). Thông tin chi tiết về thị trường Nhật Bản. 22
Ibid. 23 Quản trị thương mại quốc tế (2015). Báo cáo về các thị trường hàng đầu năm 2015: Lữ và Du lịch: Nhật Bản.
Trích dẫn: https://www.trade.gov/topmarkets/pdf/Travel_and_Tourism_Top_Markets_Report.pdf 6 lOMoAR cPSD| 48302938
Tổng số khách du lịch nước ngoài ở Nhật 2,500,000 2,000,000 1,500,000 1,000,000 500,000
Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2016 2017 2018
Số liệu các chuyến du lịch nước ngoài theo tháng cho thấy tháng 8 và tháng 3 là thời
điểm hầu hết người Nhật đi du lịch. Tháng 4 đến tháng 7 là thời gian thấp điểm nhất. Các
chuyến du lịch nước ngoài đã tăng nhẹ từ năm 2016 đến 2018, nhưng xu hướng về thời
gian du lịch vẫn giữ nguyên21.
Những kỳ nghỉ lễ lớn tại Nhật cũng trùng vào tháng cao điểm du lịch, nhưng hầu hết
người Nhật chỉ đi du lịch trong nước trong những ngày này. Tuần Lễ Vàng (Golden Week)
(cuối tháng 4/đầu tháng 5) và kỳ nghỉ mùa đông là hai thời điểm phổ biến để du lịch trong
nước. Tháng 4, 5 và 12 là những tháng thấp điểm cho du lịch nước ngoài. Lễ Obon (ngày
15 tháng 8 hàng năm) trùng với mùa cao điểm du lịch nước ngoài. Số liệu cũng cho thấy
người Nhật đi du lịch nước ngoài nhiều hơn khi học sinh nghỉ hè và nghỉ xuân22. Những
kỳ nghỉ này có thể là yếu tố thúc đẩy nhiều người Nhật trẻ tuổi đi du lịch.
DU KHÁCH NHẬT TẠI VIỆT NAM
Thống kê hiện tại
Việt Nam đón 15.497.791 khách du lịch quốc tế trong năm 2018. Nhật Bản là thị trường
khách du lịch lớn thứ 3 tại Việt Nam, sau Trung Quốc và Hàn Quốc, chiếm 5.3% tổng số
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam23. Du khách Nhật tiêu trung bình 132,6 USD mỗi
21 Bộ Tư pháp "Thống kê về kiểm soát nhập cư" nêu tại Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch
outbound của Nhật Bản: https://www.tourism.jp/en/tourism-database/stats/outbound/
22 Lịch nghỉ lễ và đi học tại Nhật Bản: https://www.japanspecialist.co.uk/travel-tips/national-holidays-in-japan/ &
https://www.edarabia.com/school-holidays-japan/
23 Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Khách quốc tế đến Việt Nam vào tháng 12 và 12 tháng năm 2018. Thêm các
dữ liệu về du lịch ở đây: http://vietnamtourism.gov.vn/english/index.php/cat/1501 7 lOMoAR cPSD| 48302938
ngày, cao hơn du khách Hàn Quốc (115,2 USD) và Trung Quốc (92,2 USD)24. Việt Nam
là đứng thứ 11 trong các điểm đến phổ biến nhất đối với du khách Nhật. Từ năm 2016
đến năm 2018, lượng du khách Nhật đến với Việt Nam đã tăng 11.6%, từ 740.592 lên
826.674 người25. Người Nhật thường ở Việt Nam từ 3 đến 5 ngày khi du lịch26.
Tổng số du khách Nhật đến Việt Nam 90,000 80,000 70,000 60,000 50,000 40,000 30,000 20,000 10,000 0 Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2018 2017 2016
Thời gian cao điểm của du khách Nhật đến Việt Nam cũng tương tự với thời gian cao
điểm người Nhật đi du lịch nước ngoài27. Số lượng khách đông nhất vào tháng 8, tháng
9 và tháng 3, thấp nhất vào tháng 6, tháng 7 và tháng 10. Nhìn chung, số lượng du khách
Nhật đến Việt Nam khá đồng đều quanh năm, vì Việt Nam nằm gần Nhật Bản và du
khách có thể sắp xếp du lịch ngắn ngày.
Các chuyên gia về du lịch Nhật Bản tại Việt Nam nhận định rằng khách du lịch Nhật đến
Việt Nam thường là phụ nữ, độ tuổi từ 40 đến 70 tuổi28. Hầu hết du khách đều đến từ
Tokyo, và một số nhóm nhỏ hơn đến từ Osaka và Nagoya. Du khách Nhật (cả nam và
nữ) lớn tuổi, có tiền và thời gian dành cho du lịch, là phân khúc quan trọng nhất đối với
24 Tổng cục Thống kê Việt Nam (2017). Chi tiêu trung bình ngày của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, Nhật Bản.
25 Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Thống kê du lịch: Du khách quốc tế.
26 Theo khảo sát của TAB dành cho các công ty lữ hành về khách du lịch Nhật Bản.
27 Bộ Tư pháp "Thống kê về kiểm soát nhập cư" nêu tại Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch outbound của Nhật Bản.
28 Để hiểu hơn về thị trường khách du lịch Nhật Bản, TAB đã tổ chức cuộc khảo sát với các công ty lữ hành tại Việt
Nam. Hơn 90% khách hàng của các công ty lữ hành trả lời khảo sát đến từ Nhật Bản. Khảo sát được gửi thông qua
các thành viên của Hội đồng Tư vấn Du lịch (TAB). 8 lOMoAR cPSD| 48302938
du lịch Việt Nam29. Người Nhật chủ yếu du lịch theo nhóm nhỏ. Phụ nữ trẻ tuổi là nhóm
khách có ảnh hưởng lớn nhất đến thị trường du lịch Nhật.
Du khách Nhật tiêu trung bình từ 50.000 đến 200.000 Yên Nhật khi du lịch tại Việt Nam
(460 đến 1.850 USD). Chi phí này đã bao gồm vé máy bay, phương tiện đi lại, chỗ ở, ăn
uống và các chi phí đi tour. Điều này cho thấy khách du lịch Nhật đến Việt Nam khá đa
dạng, gồm cả khách cao cấp và khách thường.33
Lý do du lịch Việt Nam
Việt Nam có những thành phố nằm gần nhau, các bãi biển, và địa điểm di sản văn hoá
phù hợp với phong cách, sở thích và thời gian du lịch của người Nhật. Đây có thể là lí do
vì sao 3% người dân Nhật khi được hỏi nói rằng họ có cân nhắc đến Việt Nam trong
chuyến đi sắp tới30. Du khách Nhật luôn ưu tiên các điểm đến đáp ứng nhu cầu của họ,
có thể du lịch trong thời gian ngắn, với các chuyến bay thẳng có thời gian ngắn hoặc trung bình.
Số lượng chuyến bay giữa hai quốc gia đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, với
5 hãng hàng không phục vụ các chuyến bay thẳng giữa hai nước. Các chuyến bay kết
nối Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng đến Tokyo, Osaka, Nagoya và Fukuoka. Thời
gian chuyến bay dao động từ 5 đến 6 tiếng31. Vietnam Airlines là hãng hàng không phục
vụ nhiều chuyến bay nhất, với 116 chuyến bay thẳng từ Nhật đến Việt Nam mỗi tuần32.
Người Nhật có thể ở Việt Nam trong vòng 15 ngày mà không cần thị thực. Đây cũng là
thời gian hợp lý cho những chuyến du lịch nước ngoài của người Nhật.
Vì du khách Nhật chỉ đi du lịch ngắn ngày, dù là du lịch nước ngoài, người Nhật không
đến nhiều nước trong cùng 1 chuyến đi, mà thường thăm các nước Đông Nam Á trong
nhiều chuyến đi khác nhau. Tại khu vực Đông Nam Á, Thái Lan là điểm đến phổ biến
nhất với du khách Nhật, nhưng họ cũng thích du lịch Việt Nam, Singapore, Malaysia và Philippines33.
29 Viet Nam News (Sept 2018). Việt Nam khai thác thị trường du lịch Nhật Bản. Trích dẫn:
https://vietnamnews.vn/life-style/465390/viet-nam-taps-japanese-tourist-market.html#8iTAuo556k8WHeey.97 33
Thông tin do các công ty lữ hành có khách hàng là du khách Nhật cung cấp.
30 Điểm đến Canada (2017). Theo dõi du lịch toàn cầu: Báo cáo tóm tắt năm 2017 của Nhật Bản.
31 Các hãng hàng không bao gồm All Nippon Airways, Japan Airlines, Jetstar Pacific, Vietjet Air, và Vietnam Airlines.
32 All Nippon Airways và Japan Airlines mỗi hãng có 28 chuyến, Jetstar Pacific có chuyến, và Vietjet có 21; thông
tin lấy từ website các hãng hàng không.
33 Khảo sát của TAB đối với các công ty lữ hành và đại lý du lịch (2019). 9 lOMoAR cPSD| 48302938
Rào cản du lịch Việt Nam
Chất lượng dịch vụ thấp, an toàn sức khoẻ chưa đảm bảo, rào cản ngôn ngữ, và thị thực
là những vấn đề chính người Nhật thường gặp phải khi du lịch Việt Nam. Những công ty
lữ hành thường xuyên đón du khách Nhật đến Việt Nam đã kêu gọi Việt Nam nâng cấp
cơ sở hạ tầng, nới lỏng chính sách thị thực, điều chỉnh giá tour và nâng cao chất lượng
điểm đến để thu hút thêm khách du lịch từ Nhật34.
Du khách Nhật có yêu cầu cao và mong đợi chỗ ở và dịch vụ ăn uống khi đi du lịch phải
theo đúng tiêu chuẩn quốc tế. Các dịch vụ ở Việt Nam khó có thể đạt chuẩn vì nhân viên
không giao tiếp được với khách du lịch không nói tiếng Anh. Rất ít nhân viên lữ hành và
khách sạn có thể nói tiếng Nhật35. Vấn đề này đặc biệt quan trọng vì người Nhật luôn
muốn tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng khi du lịch.
Các vấn đề về an toàn và sức khoẻ ở Việt Nam cũng gây lo ngại. Giao thông ở những
thành phố lớn của Việt Nam khá nguy hiểm cho người đi bộ. Hệ thống giao thông công
cộng ở Việt Nam còn yếu, gây khó khan, đặc biệt là cho khách du lịch tự túc. Người Nhật
hay lo lắng chất lượng không khí kém sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của họ. Cách chuẩn
bị thức ăn và tiêu chuẩn phòng khách sạn cũng là vấn đề nếu không đạt tiêu chuẩn của Nhật.
Du khách Nhật có thể ở Việt Nam trong vòng 15 ngày mà không cần thị thực. Tuy nhiên,
nếu họ rời khỏi Việt Nam và quay lại trong vòng 30 ngày, họ sẽ cần có thị thực để vào
Việt Nam. Điều này khiến việc lên kế hoạch du lịch một vài nước trong cùng 1 chuyến đi
trở nên khó khăn. Nếu quy định về thị thực khi quay lại trong vòng 30 ngày được dỡ bỏ,
khách du lịch sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi đến và quay lại Việt Nam trong tour Hà Nội
- Siem Reap - TP. Hồ Chí Minh36.
Các điểm đến và hoạt động phổ biến nhất
Các công ty lữ hành lớn của Nhật Bản đều cung cấp các gói du lịch đến Việt Nam37.
Trang web của những công ty lữ hành này đều ưu tiên hiển thị nội dung chi tiết, giới thiệu
34 Vietnam+ (Aug 2018). Hà Nội hy vọng sẽ thu hút khách du lịch Nhật Bản. Trích dẫn:
https://en.vietnamplus.vn/hanoi-hopes-to-attract-japanese-tourists/137065.vnp
35 Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Báo cáo về việc tăng cường thu hút khách du lịch Nhật Bản.
36 Khảo sát của TAB đối với các công ty lữ hành và đại lý du lịch (2019).
37 Các công ty lữ hành bao gồm: Apex International, Daruma, Handmade Tour, Kamome Travel, OTOA, Wendy
Tour, Alpico Group, KNT, Happy Holiday và Tabinaka. 10 lOMoAR cPSD| 48302938
khách sạn, chuyến bay và thông tin địa phương về Việt Nam để khách hàng cảm thấy
hấp dẫn hơn. Dù sử dụng hình ảnh bắt mắt, những website tiếng Nhật vẫn dùng nhiều
chữ và đăng nhiều thông tin hơn website tiếng Anh.
Các tour đến TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội đều được quảng bá thường xuyên
tại Nhật. Một số điểm đến đáng chú ý khác bao gồm Nha Trang, Phú Quốc, Huế, Ninh
Bình và Sa Pa. Gói du lịch Việt Nam thông thường kết hợp những điểm đến khác nhau
trong cùng một chuyến đi kéo dài từ 2 đến 6 ngày. Các tour du lịch được thiết kế cho
khách du lịch lần đầu tới Việt Nam, bao gồm những điểm đến nổi bật nhất tại Việt Nam
qua những chuyến đi nửa hoặc cả ngày từ Hà Nội, TP.
Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Lý do lựa chọn Việt Nam • Nằm gần Nhật Bản
• Các di sản văn hoá thế
Những hành trình phổ biến bao gồm: ● Hà Nội và vịnh giới Hạ Long
• Ẩm thực địa phương
● Hà Nội và Angkor Wat, Cambodia
• Bãi biển và nghỉ dưỡng
● Hà Nội và làng gốm Bát Tràng
● Đà Nẵng, Hội An và Mỹ Sơn
● TP. Hồ Chí Minh và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
● TP. Hồ Chí Minh và hầm Củ Chi.
Các hoạt động phổ biến là ngắm cảnh, khám phá văn hoá, thử các món ăn địa phương,
và tắm biển. Người Nhật rất quan tâm đến văn hoá và di sản, vì vậy họ thích đi thăm
các địa điểm di sản văn hoá thế giới, làng nghề thủ công và may mặc38. Du khách Nhật
cũng hay xem biểu diễn múa rối nước, đi xích lô và thuê áo dài để chụp ảnh.
Thưởng thức ẩm thực Việt Nam là hoạt động được yêu thích. Người Nhật muốn thử các
món ăn địa phương khi du lịch, và họ thấy đồ ăn Việt Nam rất ngon. Phở là món ăn phổ
biến ở Nhật Bản. Những món ăn ở Việt Nam cũng khá rẻ, điều này khiến khách du lịch
Nhật chọn Việt Nam. Một số tour có kèm theo phiếu giảm giá tại các nhà hàng nổi tiếng
để khách hàng có thể thử những thực đơn được thiết kế đặc biệt cho người Nhật39.
Du khách Nhật thích bờ biển Việt Nam, vì phong cảnh tự nhiên đẹp và không khí thư
giãn. Các bãi biển nhiệt đới của Việt Nam đều có chuyến bay thẳng từ Nhật. Người Nhật
thích ở những khách sạn và resort chất lượng cao, có cung cấp dịch vụ bãi biển riêng,
bể bơi, lớp học yoga hoặc tai chi buổi sáng. Hầu hết du khách Nhật không thích các hoạt
38 Khảo sát của TAB đối với các công ty lữ hành và đại lý du lịch (2019).
39 Nguồn như trên. 11 lOMoAR cPSD| 48302938
động thể thao bãi biển hoặc du lịch mạo hiểm vì lo lắng về an toàn. Một số tour Việt Nam
bao gồm dịch vụ spa hoặc chơi golf, là những hoạt động thú vị cho phân khúc khách
hàng nhất định. Spa không được coi là điểm nhấn của chuyến đi, vì các dịch vụ không
có nhiều khác biệt và người Nhật không biết đến spa theo phong cách Việt.
Du khách Nhật thường mua sắm trong khi đi du lịch, nhưng Việt Nam không được coi là
điểm đến để mua sắm với số lượng lớn40. Khi du khách Nhật mua sắm tại Việt Nam, họ
mua những món quà lưu niệm nhỏ để lưu giữ kỷ niệm cho chuyến đi, chẳng hạn những
quà tặng thủ công như đồ gốm, lụa, sơn mài, cà phê, sô cô la, đồ ăn vặt và trà (đặc biệt
là trà sen hoặc các hương vị trà không có ở Nhật). Những sản phẩm lưu niệm này
được họ mua tặng cho bạn bè và người thân ở nhà.
Những nỗ lực của các nước ASEAN để thu hút du khách Nhật Bản
Việt Nam có nhiều đối thủ cạnh tranh trong khu vực cho thị trường Nhật Bản. Cơ quan
phát triển du lịch của một số nước, ví dụ như Thái Lan, rất năng động trong các chiến
dịch quảng bá du lịch để tăng số lượng khách Nhật Bản đến đây. Cơ quan du lịch Thái
Lan đã mở văn phòng ở Tokyo, Osaka và Fukuoka để hỗ trợ hoạt động quảng bá du lịch
ở thị trường này41. Những văn phòng này có nhiệm vụ xây dựng quan hệ công chúng,
truyền bá thông tin và tổ chức chuyến đi tìm hiểu cho báo giới và đối tác Nhật Bản. Thái
Lan cũng cử đoàn tham dự lễ hội tuyết tại Sapporo để tăng nhận diện du lịch Thái Lan
tại các tỉnh khác nhau ở Nhật42. Vào năm 2018, Thái Lan là điểm đến phổ biến thứ 2 tại thị trường Nhật47.
Cơ quan xúc tiến du lịch Singapore đã kết hợp cùng JTB, một trong những công ty lữ
hành lớn nhất Nhật Bản, để phát triển gói du lịch dành riêng cho du khách Nhật. Cơ quan
xúc tiến du lịch Singapore còn phối hợp với JTB trong các hoạt động marketing, sales và
quan hệ công chúng. Singapore đã mời đại diện từ 20 nhà hàng Nhật Bản đến tham dự 40 Nguồn như trên.
41 Xem danh sách đầy đủ các văn phòng đại diện của Thái Land tại đây:
https://www.tourismthailand.org/AboutThailand/About-TAT/TAT-Overseas-offices
42 Bangkok Post (tháng 2/2018). Tổng cục Du lịch Thái Lan nhắm đến thu hút nhiều hơn du khách Nhật Bản. Trích
dẫn: https://www.bangkokpost.com/business/tourism-and-transport/1408758/tat-aims-to-lure-more-japanese-visitors
47 Theo Agoda; Trích dẫn: https://www.agoda.com/press/everyone-travel-year-agoda-reveals-2018- bookeddestinations?cid=-218 12 lOMoAR cPSD| 48302938
Lễ hội Ẩm thực Singapore43. Hộp cơm bento có hương vị ẩm thực Singapore được bày
bán rộng rãi tại những chuỗi siêu thị lớn tại Nhật để tăng nhận diện cho Singapore44.
Lượng khách du lịch đến Singapore cũng tương đương Việt Nam trong năm 2018.
Việt Nam đã có những bước đi nhất định để tăng số lượng khách du lịch Nhật qua các
chiến dịch quảng bá tăng nhận diện về đất nước. Tổng cục Du lịch Việt Nam đã tổ chức
các hoạt động quảng bá tại Nhật, bao gồm lễ hội Việt Nam tại Tokyo và Yokohama, tham
gia hội chợ JATA, và tổ chức hội chợ tại một số thành phố lớn của Nhật50. Những hoạt
động trên cho thấy Việt Nam sẵn sàng phát triển thêm chiến dịch quảng bá du lịch đến với du khách Nhật Bản.
CÁC PHÁT HIỆN CHÍNH
Phát hiện #1: Du khách Nhật thường dựa vào những thông tin và hình ảnh hướng dẫn
rất cụ thể khi quyết định đi du lịch
Du khách Nhật luôn muốn có thông tin rất cụ thể về điểm đến. Họ tìm kiếm thông tin qua
các kênh online và tạp chí du lịch. Để đảm bảo khách du lịch Nhật cảm thấy thoái mái và
quan tâm đến Việt Nam, nội dung hướng dẫn du lịch bằng tiếng Nhật nên bao gồm thông
tin về sân bay, phương tiện đi lại, chỗ ở và ăn uống.
Phát hiện #2: Du khách Nhật thích đi nghỉ tại các điểm đến nổi tiếng trong thời gian ngắn
Các điểm đến ưa thích của du khách Nhật tại Việt Nam là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, và
Đà Nẵng. Thông tin chi tiết về các điểm đến này và địa điểm lân cận có thể đi trong ngày
là rất hữu ích với khách du lịch tự túc.
Phát hiện #3: Giới thiệu về những điểm đến mới có thể khuyến khích du khách Nhật quay lại Việt Nam
Việt Nam phù hợp với nhu cầu và ưu tiên du lịch của người Nhật. Từ Nhật có rất nhiều
chuyến bay thẳng đến Việt Nam. Điều này là điều kiện lý tưởng để du khách Nhật trở lại
thăm Việt Nam để khám phá các địa điểm mới ở cả 3 miền. Để khuyến khích du khách
43 Tiếp thị-Tương tác (tháng 1/2016). TCDL Singapore hợp tác TCDL Nhật Bản thúc đẩy du lịch. Trích dẫn:
https://www.marketing-interactive.com/stb-partners-japan-boost-tourism/
44 The Straights Times (tháng 1/2018). Thời trang Singapore: một số sản phẩm hấp dẫn dành cho thị trường Nhật
Bản.
Trích dẫn: https://www.straitstimes.com/asia/east-asia/stb-fashions-some-alluring-tie-ups-for-japan-market 50
Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Báo cáo về việc tăng cường thu hút khách du lịch Nhật Bản. 13 lOMoAR cPSD| 48302938
quay lại, những thông tin chi tiết về điểm đến mới ví dụ như Nha Trang và Phú Quốc nên
được phát triển riêng cho thị trường Nhật.
Phát hiện #4: Việt Nam cần thêm nhiều hướng dẫn viên và nhân viên du lịch biết nói tiếng Nhật
Các hướng dẫn viên du lịch cũng như nhân viên tại các nhà hàng, khách sạn tại Việt Nam
cần biết nói tiếng Nhật. Trường đại học và cơ sở đào tạo du lịch ở Việt Nam nên khuyến
khích sinh viên học tiếng Nhật. Ngoài ra, các điểm đến phổ biến cần trang bị thêm biển
hiệu hướng dẫn và nội dung chi tiết bằng tiếng Nhật để giúp khách du lịch Nhật cảm thấy
thoải mái hơn khi đến Việt Nam.
Phát hiện #5: Du khách Nhật lo lắng về sức khoẻ và an toàn tại Việt Nam
Một số khách du lịch Nhật bày tỏ lo ngại về vấn đề an ninh tại Việt Nam. Những lo lắng
này có thể được giải quyết nếu những nhà hàng và khách sạn tiêu chuẩn cao cung cấp
thêm thông tin chi tiết, đặc biệt nhấn mạnh tỉ lệ tội phạm thấp, cho du khách Nhật.
Phát hiện #6: Nền ẩm thực đa dạng của Việt Nam là thế mạnh cho du lịch
Du khách Nhật cần thêm thông tin giới thiệu về các nhà hàng chất lượng cao ở Việt Nam,
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Người Nhật cũng có truyền thống mua và tặng quà
lưu niệm khi đi du lịch, nên Việt Nam có thể quảng bá thêm các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ và đặc sản địa phương cho du khách Nhật.
Phát hiện #7: Bắt buộc thị thực trong vòng 30 ngày khi quay lại Việt Nam là một rào cản cho du khách Nhật
Một số công ty lữ hành đề nghị nới lỏng chính sách thị thực cho du khách Nhật khi quay
lại Việt Nam trong vòng 30 ngày, vì điều này cản trở các tour du lịch qua nhiều nước
trong thời gian ngắn. Du lịch Việt Nam có thể phát triển mạnh hơn nếu chính sách này
được nới lỏng, vì khách du lịch Nhật có thể quay lại và tiêu nhiều tiền hơn ở Việt Nam.
Phát hiện #8: Nhận thức về Việt Nam có thể tăng qua các chiến dịch quảng bá du lịch
Để tăng tính cạnh tranh với các nước trong khu vực, Việt Nam có thể tăng thêm số lượng
và hình thức quảng bá du lịch Việt Nam tại Nhật. Bên cạnh hội chợ, Việt Nam có thể tham
gia những lễ hội của khu vực và giới thiệu ẩm thực Việt Nam đến với những khách du
lịch tiềm năng tại Nhật Bản. THAM KHẢO 14 lOMoAR cPSD| 48302938
+ Dự án Nhu cầu tiêu dùng của Úc (2017). Hồ sơ người tiêu dùng Nhật Bản.
+ Bangkok Post (Feb 2018). Tổng cục Du lịch Thái Lan nhắm đến thu hút nhiều hơn du
khách Nhật Bản. Trích dẫn: https://www.bangkokpost.com/business/tourism-
andtransport/1408758/tat-aims-to-lure-more-japanese-visitors + CIA World Factbook
(2019). Nhật Bản. Trích dẫn:
https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ja.html
+ Điểm đến Canada (2017). Theo dõi du lịch toàn cầu: Báo cáo tóm tắt năm 2017 của Nhật Bản.
+ Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2017). Xu hướng du lịch châu Á Thái
Bình Dương: Thói quen, hành vi và ảnh hưởng du lịch của khách du lịch Trung
Quốc, Nhật Bản và Úc
.
+ Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa thế hệ của
Nhật Bản: Thói quen và hành vi du lịch của thế hệ Z, thế hệ Millennials, thế hệ X và
thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh.

+ Giải pháp truyền thông Tập đoàn Expedia (2018). Xu hướng du lịch đa quốc gia: Cái
nhìn toàn cầu về động lực và hành vi của khách du lịch.
+ GDP (Đô la Mỹ hiện tại). Ngân hàng thế giới.
https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.CD
+ Tổng cục Thống kê Việt Nam (2017). Chi tiêu trung bình ngày của khách du lịch quốc
tế đến Việt Nam, Nhật Bản.
+ Humble Bunny (2018). Mạng truyền thông xã hội hàng đầu Nhật Bản năm 2018. Trích
dẫn: https://www.humblebunny.com/japans-top-social-media-networks-2018/
+ Quản trị Thương mại quốc tế (2015). Báo cáo về thị trường hàng đầu năm 2015: Lữ
hành và Du lịch: Nhật Bản. Trích dẫn:
https://www.trade.gov/topmarkets/pdf/Travel_and_Tourism_Top_Markets_Report.pd f
+ Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê du lịch outbound của Nhật Bản.
+ Nghiên cứu & Tư vấn Du lịch JTB (2019). Thống kê Du lịch Phiên bản đặc biệt:
Những điểm chính về thị trường lữ hành và du lịch năm 2019. Trích dẫn:
https://www.tourism.jp/en/tourism-database/insights/2019/03/tourism- statisticsspecial-2019/
+ Tiếp thị-Tương tác (tháng 1/2016). TCDL Singapore hợp tác TCDL Nhật Bản thúc đẩy
du lịch. Trích dẫn: https://www.marketing-interactive.com/stb-partners-japanboost- tourism/ 15 lOMoAR cPSD| 48302938
+ Văn phòng Lữ hành và Du lịch Quốc gia (2018). Thông tin nhanh: Ngành Lữ hành và
Du lịch Hoa Kỳ. Trích dẫn:
https://travel.trade.gov/outreachpages/download_data_table/Fast_Facts_2018.pdf +
Tổng cục Du lịch Singapore (2013). Thông tin chi tiết về thị trường của Nhật Bản.
+ The Straights Times (Jan 2018). Thời trang Singapore: một số sản phẩm hấp dẫn
dành cho thị trường Nhật Bản. Trích dẫn:
https://www.straitstimes.com/asia/eastasia/stb-fashions-some-alluring-tie-ups-for- japan-market
+ Thống kê Nhật Bản (2018). Ước tính dân số theo độ tuổi (nhóm 5 năm) và giới tính –
01/12/2018 (Ước tính cuối cùng). Trích dẫn:
https://www.stat.go.jp/english/data/jinsui/tsuki/index.html
+ Hội đồng Tư vấn Du lịch (2019). Khảo sát các công ty lữ hành và đại lý du lịch.
+ Du lịch Malaysia (tháng 9/2014). Malaysia thu hút khách du lịch Nhật Bản với Nasi
Lemak. Trích dẫn: https://www.tourism.gov.my/media/view/malaysia-lures-
japanesetourists-with-nasi-lemak
+ Viet Nam News (Sept 2018). Việt Nam khai thác thị trường du lịch Nhật Bản. Trích
dẫn: https://vietnamnews.vn/life-style/465390/viet-nam-taps-japanese-
touristmarket.html#8iTAuo556k8WHeey.97
+ Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Báo cáo về việc tăng cường thu hút khách du lịch Nhật Bản.
+ Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Khách quốc tế đến Việt Nam vào tháng 12 và 12 tháng năm 2018.
+ Tổng cục Du lịch Việt Nam (2019). Thống kê du lịch: Du khách quốc tế.
+ Vietnam+ (Aug 2018). Hà Nội hy vọng sẽ thu hút khách du lịch Nhật Bản. Trích dẫn:
https://en.vietnamplus.vn/hanoi-hopes-to-attract-japanese-tourists/137065.vnp +
VisitBritain (2018). Hồ sơ thị trường và thương mại: Nhật Bản. 16