lOMoARcPSD| 47207367
1. DUNG DỊCH ACID BORIC 3%
1. Công thức: Acid boric: 1,5g
ớc cất vđ 50ml
2. Phân tích đơn:
- Dạng thuốc: dung dịch thuốc, dùng ngoài
- Acid boric: dược chất chính, bột kết tinh hoặc tinh thể hình vảy, trơn, nhờn, dễ
tan trong nước nóng, Acid boric có tính kháng sinh nhẹ chống nhiễm trùng do
nấm hoặc vi khuẩn. Acid boric dùng cho mắt được sử dụng như thuốc rửa mắt để
làm sạch hoặc sạch mắt
- Phương pháp bào chế: hòa tan đơn giản ( hòa tan nóng)
3. Cách tiến hành:
- VS-VK, chuẩn bị dụng cụ
- Cân acid boric
- Đun 30ml nước nóng, sau đó cho acid vào khuấy tan, kéo hết dung dịch vào cốc
có chân, thêm nước vừa đủ 50ml
- Lọc qua bông nếu cần
4. Công dụng: sát khuẩn trong trường hợp viêm tai giữa, khoang mũi, các hốc tự
nhiên
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG
50ml Thuốc sát trùng
DUNG DỊCH ACID BORIC 3%
Công dụng: Sát trùng vết thương, các hốc tự nhiên của
cơ thể.
Cách dùng: Rửa sạch, lau khô, bôi rửa 2-3 lần/ngày
Ngày pha: 090916 Người pha: ĐH Dược 2A
lOMoARcPSD| 47207367
2. SIRO ĐƠN CHẾ NGUỘI-
1. Công thức: Đường kính dược dụng: 90,0g
Nước cất: 50,0ml
2. Phân tích: - Phương pháp bào chế: PP hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
- So sánh pp chế nguội 180g -100ml
- Pp chế nóng 160g- 100ml(vì có xảy ra sự bay hơi dung môi làm tăng nồng độ
đường) - Pp xác định nồng độ đường trong siro đơn: dùng saccarose kế, baume’
kế,…
3. Cách tiến hành:
- Chuẩn bị: VS-VK- Chuẩn bị dụng cụ
- Cân đường, đong nước theo công thức
- Hòa tan đường vào nước
- Xác định nồng độ đường trong siro bằng Saccarose kế, Baume kế
- Lọc siro qua gạc, dù (nếu cần)
- Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế
4. Bán thành phẩm điều chế siro thuốc với các dược chất có tính oxh mạnh
SIRO CITRIC 1%
Công thức:
Acid citric 1,0g
Cồn vỏ chanh 5 giọt
Siro đơn vừa đ 50,0g
Phân tích đơn
- PP hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
- Acid citric: bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước. Tác dụng xúc tác các quá trình
trao đổi chất trong cơ thể, chất chông oxy hóa, tạo vị chua
- Nồng độ đường quy định đối với siro thuốc : 56-64%
- Cồn vỏ chanh: tạo mùi Các bước tiến hành
- Cân acid citric, siro đơn
- Hòa tan acid citric vào siro đơn - Thêm cồn vở chanh, khuấy đều
- Lọc qua nếu cần
- Đóng chai, dán nhãn
lOMoARcPSD| 47207367
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG
50g Dung dịch uống
DUNG DỊCH ACID CITRIC 1%
Công dụng: Giải khát, giải ngộ độc kiềm
Cách dung
-Giải khát: hòa 100g siro với 400ml nước uống nhiều lần
-Giải ngộ độc kiềm: hòa 100g siro với 200ml nước uống 1 lần
Ngày pha: 090916 Người pha: ĐH Dược 2A
3. NƯỚC THƠM BẠC HÀ
1. Thành phần:
+ Bột Talc
1g
+ Tinh dầu bạc hà
4 giọt
+ Nước cất vđ
100ml
2. Phân tích:
Phương pháp bào chế: Dùng chất trung gian làm chất mang để phân tán dược chất vào
nước
- Tinh dầu bạc hà: Dược chất chính,khó tan trong nước,dễ tan trong ancol và các chất
hữu cơ.
- Bột Talc: chất phụ, làm chất phân tán tinh dầu trong nước.Dùng bột talc trộn đều với
tinh dầu để tinh dầu phân tán đều - Nước cất : làm dung môi.
3. Cách tiến hành:
Với thời tiết lạnh nên đun một ít nước ấm ( 20-25 độ) để hạn chế váng
dầu B1: Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ: B2: Cân bột
talc và tinh dầu bạc hà.
B3: Nghiền trộn 1g bột talc (VỪA NGHIỀN CHO ÍT NƯỚC) với 4 giọt tinh dầu.
Nghiền trộn kĩ cho đều
B4: Thêm nước (khoảng 20ml) vào hỗn hợp (kết hợp nghiền kĩ giúp thấm nước tốt, phân
tán đều)
Gạn vào cốc có chân 100ml
Thêm 20 ml nước vào cắn nghiền kĩ và gạn vào cốc có chân, cứ làm khoảng 4-5 lần.
Thêm nước vđ 100ml
Khuấy kĩ, để yên 30 phút (CHÚ Ý)
B5: Lọc qua giấy lọc,đóng chai (cho vào bình màu), dán nhãn.
Có thể ghi nhãn dán theo 2 cách:
+ Theo một đơn thuốc bình thường (thuốc súc miệng, dung dịch súc miệng…., có tác dụng
súc miệng, sát trùng răng miệng, liều…..)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
lOMoARcPSD| 47207367
100ml Thuốc súc miệng
NƯỚC THƠM BẠC HÀ
Công dụng: Sát trùng đường hô hấp trên
Cách dùng: Dùng súc miệng 2-3 lần / 1ngày.
Ngày pha:301116 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
+ Theo đơn nguyên liệu ( nhãn nguyên chất)
NƯỚC THƠM BẠC HÀ
100ml
Ngày pha Người pha: ĐH Dược 2A
lOMoARcPSD| 47207367
lOMoARcPSD| 47207367
1. Thành phần:
4. DD NƯỚC SÚC MIỆNG POVIDON-IOD 1%
PVP-iod
0,5g
=> Dược chất
Natri saccharin
0,02g
=> Chất tạo ngọt
Menthol
0,01g
=> Chất tạo mùi
PEG 400 1g hỗn hợp hòa tan menthol,
Ethanol 96% 3g duy trì độ ổn định của thuốc
Nước cất 50ml => Dung môi
2. Phân tích:
Phương pháp bào chế: pp hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
PVP - iod: do chất mang PVP giúp tăng độ tan của iod trong nước, giải từ từ iod nên giảm
độc tính iod.
PVP: trương nở nhẹ nên đổ TỪ TỪ khuấy kĩ. Tan trong cồn.
3. Cách tiến hành:
a. Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ
b. Pha chế.
- Hòa tan Natri saccharin vào nước (khoảng 35ml) : dd1
- Hòa tan Menthol trong hỗn hợp PEG 400 và Ethanol 96% : dd2
(tạo hỗn hợp dung môi trước rồi mới cho Menthol vào)
- Phối hợp dd1 + dd2 = dd3
- Hòa tan TỪ TỪ PVP - Iod vào dd3
- Thêm nước vđ 50ml, khuấy đều
- Lọc qua bông cho vào chai màu và dán nhãn
5. POTIO CHỮA HO
Natri benzoat 1g
Calci clorid 1g
Siro đơn 7,5g
Cồn vanillin 5 giọt
Nước cất vừa đủ 50ml
2. Phân tích: Phương pháp bào chế: pp hòa tan đơn giản
ở nhiệt độ thường Natri benzoat Vai trò: dược chất.
lOMoARcPSD| 47207367
1. Thành phần:
Công dụng: tăng bài tiết dịch nhầy, bảo vệ niêm mạc chống lại các tác nhân kích thích.
(thuốc long đờm). Tính chất: Bột kết tinh hay tinh thể màu trắng, hơi hút ẩm. Dễ tan
trong nước, hơi tan trong ethanol 90%. Calci clorid Vai trò: dược chất.
Công dụng: chống viêm, chống dị ứng, cầm máu trong trường hợp ho ra máu. Tính
chất: Tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước. có tính hút ẩm.
Siro đơn
Vai trò: chất tạo ngọt. Vừa làm chất bao để tránh tương kị hóa học xảy ra.
Cồn vanillin Vai trò:
chất tạo mùi. Nước
cất: dung môi.
3. Cách tiến hành:
a) Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ
b) Cân
Cân natri benzoat trên giấy cân.
Cân calci clorid trên mặt kính đồng hồ. Cân
siro đơn trong cốc có mỏ.
c) Đánh dấu chai trắng. Đong 50ml nước trong cốc có chân, rót vào chai, đánh dấu.
d) Hòa tan calci clorid với 15ml nước cất trong cốc có mỏ, lọc qua giấy lọc vào chai.
Cho siro đơn vào chai, lắc kỹ.
Hòa tan natri benzoat với 25ml nước cất trong cốc có mỏ, lọc qua giấy lọc cho vào
chai.
e) Cho cồn vanilin vào chai.
f) Thêm nước cất vừa đủ 50ml.
g) Đậy nút, dán nhãn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
50ml Thuốc uống
POTIO CHỮA HO
Công dụng: Chữa ho
Cách dùng: Uống 15-30 ml/lần, 3 lần/ngày, sau khi ăn
Hạn dùng: Không quá 48h kể từ lúc pha
Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
6. HỖN DỊCH TERPIN HYDRAT
Terpin hydrat 2g
Gôm arabic 1g
Natri benzoat 2g
Siro codein 15g
Nước cất vđ 75ml
lOMoARcPSD| 47207367
1. Thành phần:
Phương pháp bào chế: pp phân tán cơ học (dùng thêm chất gây thấm là gôm arabic)
2. Phân tích:
-Terpin hydrat: ( dược chất)
+Là tinh thể trong suốt không màu hoặc bột kết tinh màu trắng, không mùi. Sấy cẩn thận ở
100
o
C, chế phẩm thăng hoa, tạo tinh thể hình kim. Để ở không khí khô, chế phẩm mất
nước kết tinh.
+ Hơi tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng, ethanol 96
o
, dễ tan trong ethanol 96
o
nóng, hơi tan trong ether và cloroform -Gôm arabic: ( chất gây thấm)
+ Là bột kết tinh màu trắng hay trắng ngà.Tan trong nước, không tan trong chất béo. -
Natri benzoat: ( dược chất trị ho, chất bảo quản)
+ Là bột màu trắng, không mùi, tan trong nước. -Siro
codein:
+ Codein là dược chất trị ho
+ Siro là chất tạo ngọt, đồng thời làm tăng độ nhớt nên tăng tính ổn định của thuốc.
-Nước: (là chất dẫn)
3. Cách tiến hành: ** chú ý dự trù cồn để nghiền terpinhydrat
- Đánh dấu chai 75ml ( chai trong)
- Cân và nghiền mịn terpin hydrat và gôm arabic, trộn thành bột kép, thêm vài giọt cồn 90
0
- Thêm đồng lượng siro codein nghiền thành bột nhão
- Cho siro codein còn lại cào chai
- Hòa tan Natri benzoat trong nước, dùng dung dịch này để kéo dẫn hỗn dịch vào chai đã
có siro đơn. - Bổ sung nước vđ 75ml, lắc đều
- Dán nhãn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
75ml Thuốc uống
HỖN DỊCH TERPEN HYDRAT
Công dụng: Thuốc làm dịu ho, long đờm.
Cách dùng: Uống sau khi ăn
1 thìa canh/lần, 2-3 lần / ngày
HSD: Không quá 48h kể từ lúc pha
Ngày pha: 9h00p Người pha: ĐH Dược 2A
111116
LẮC ĐỀU TRƯỚC KHI DÙNG
lOMoARcPSD| 47207367
7. LOTIO KẼM OXYD- LOTIO TRỊ MẪN NGỨA
Kẽm oxyd
1g
Tinh bột
1g
Glycerin
5g
Nước cất vđ
50ml
1. Phân tích:
Phương pháp bào chế: pp phân tán cơ học _
Chất phân tán:
Kẽm oxyd (dược chất): bột trắng mịn, không tan trong nước, là chất phân tán thân
nước -> Không cần sử dụng chất gây thấm.
Tinh bột: chất ổn định keo thân nước, tăng quá trình hydrat hóa tiểu phân dược chất
rắn, tăng độ nhớt môi trường phân tán; trong quá trình nghiền kẽm oxyd thì nên lót trên bề
mặt cối và chày một lớp mỏng tinh bột để tránh kẽm oxyd bị dính sít vào cối chày.
_ Môi trường phân tán:
Glycerin: chất ổn định chế phẩm, tăng độ nhớt môi trường.
Nước cất: dung môi.
2. Cách tiến hành: Chọn cối chày có độ nhám để tăng lực ma sát -> dễ phân tán
1. Chuẩn bị: Vệ sinh - vô khuẩn – chuẩn bị dụng c
2. n dược chất trong công thức, đánh dấu (50ml) chai thủy tinh không màu.
3. Nghiền khô:
_ Làm nóng cối chày.
_ Nghiền mịn 1g tinh bột bằng cối chày đã làm nóng -> cho tinh bột đã nghiền mịn ra
ngoài.
_ Cho 1g kẽm oxyd vào (cối chày đã làm nóng và có lót một lớp mỏng tinh bột) ->
Nghiền mịn -> cho tinh bột đã nghiền mịn vào -> Nghiện trộn phối hợp thành hỗn
hợp bột kép đồng nhất (mịn tối đa) 4. Nghiền ướt:
_ Thêm 1/3 Glycerin vào hỗn hợp bột kép -> Nghiền trộn thật kỹ -> Tạo khối nhão -
hỗn dịch đặc.
5. Phân tán dược chất vào chất dẫn:
_ HD đặc + 10ml nước -> Nghiền trộn kỹ -> Lắng 1-2 phút -> Gạn phần trên vào chai _
Thêm 1/3 Glycerin -> Nghiền trộn kỹ -> Thêm 10ml nước -> Nghiền trộn kỹ -> Để
lắng 1-2 phút -> Gạn phần trên vào chai.
_ Thêm hết lượng Glycerin còn lại -> Nghiền trộn kỹ -> Thêm 10ml nước tráng hết cối
chày -> Nghiền trộn kỹ -> Kéo vào chai. _ Thêm nước vừa đủ 50ml, đậy nút, lắc đều.
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG
50ml Thuốc dùng ngoài
LOTIO KẼM OXYD
Công dụng: Trị mẩn ngứa ngoài da.
Cách dùng: Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị bệnh, bôi 2-3 lần/ ngày. Ngày
pha: Người pha: ĐH Dược 2A Hạn
dùng: 1 năm.
LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
lOMoARcPSD| 47207367
6. Ghi nhãn:
8. PHA
100ml
CỒN 70
o
TỪ CỒN CAO ĐỘ & CỒN THẤP ĐỘ (5 BƯỚC)
B1: đo cồn lấy pha: Độ cồn biểu kiến (B) = ?
o
t = ?
o
C
B2: chuyển sang độ cồn thực (T): có 2 trường hợp B
≥ 56
o
C => tra bảng T= ?
B ≤ 56
o
C => áp dụng công thức: T= B - 0,4(t
o
C – 15)=?
B3: tính thể tích cồn cao độ V
1
cần để pha
Pha cồn trung gian từ cồn cao độ và cồn thấp độ:
V
1
(C
1
– C
3
) = V
2
(C
2
– C
3
) V
V
2
, C
2
: Cồn cần pha (V
2
= 100, C
2
= 70) V
1
, C
1
: Cồn cao độ C
3
: Cồn thấp độ
B4: Pha cồn
Đong chính xác V1 (ml) cồn cao độ Thêm
cồn thấp độ vừa đủ thể tích cần pha
Cho ra cốc có mỏ, khuấy đều, chờ ổn định.
B5: Kiểm tra lại độ cồn vừa pha: B’= ?
o
; t’= ?
o
C T’= ? Rơi
vào 1 trong 3 trường hợp:
* Nếu độ cồn vừa pha T’ = độ cồn cần pha (chênh lệch ± 1
o
) OK xong
* Nếu T’ > độ cồn cần pha hiệu chỉnh, thêm nước cất: V1C1 = V2C2
V =>Vnước cất = V1 - V2
V
2
, C
2
: Cồn vừa pha V
1
, C
1
: Cồn cần pha (C
1
= 70)
Đong chính xác V
nước
cho vào cốc (chứa cồn vừa pha), khuấy đều, kiểm tra lại.
* Nếu độ cồn vừa pha T’ < độ cồn cần pha thêm cồn cao độ:
V
1
(C
1
– C
3
) = V
2
(C
2
– C
3
) V
Đong chính xác V1 cho vào cốc (chứa cồn vừa pha) khuấy đều, kiểm tra lại.
V
2
, C
2
: Cồn cần pha (V
2
= 100, C
2
= 70) V
1
, C
1
: Cồn cao độ C
3
: Cồn vừa pha
CỒN ASA
Thành phần: Aspirin 5 gam Dược chất
Natri salicylate 4,4 gam Chất ổn định
Cồn 70
o
50 ml Dung môi
Phương pháp điều chế: pp hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
Natri salicylate là chất ổn định môi trường, giúp aspirrin hòa tan trong cồn một cách từ từ
Bước tiến hành:
1. Vệ sinh, vô khuẩn, chuẩn bị dụng cụ, đánh dấu chai
2. Cân các thành phần (aspirin và natri salicylate) trên giấy cân
3. lấy cốc khô -> cho Natrisalicylat vào-> cho cồn vào-> tan -> cho aspirin -> dùng
pipet nhựa cho cồn vào xung quanh thành cốc.
* chú ý: khi pha cồn A.S.A hạn chế nghiêng cốc khi cho aspirin vào
4. Lọc trong qua bông vào chai màu
5. Đậy nút, dán nhãn
lOMoARcPSD| 47207367
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
50ml Thuốc dùng ngoài
CỒN A.S.A
Công dụng: Chữa lang ben
Cách dung: Rửa sạch da, lau khô, bôi thuốc 1 – 2 lần/ngày
Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
9. KEM BÔI LÀM MỀM DA
Phương pháp bào chế: XÀ PHÒNG HÓA TRỰC TIẾP
Pha dầu
Acid stearic
4,2 g
Dược chất, tan trong dầu. Làm mềm, làm bóng da.
Dầu parafin
2 g
Tan trong dầu, chất ổn định, tăng tính thấm, làm ẩm
mềm da.
Pha nước
Kali carbonat
0,5 g
Có tính sát khuẩn nhẹ. Tác dụng vs acid stearic tạo ra
chất nhũ hóa trên bề mặt phân cách pha.
Natri borat
0,5 g
Nước cất vđ
50 g
Pha phân tán
Tiến hành:
Pha dầu: Đun dầu parafin (60
o
C) thêm từ từ acid stearic Pha
nước: Đun (65
o
C) kali carbonat natri borat và nước cất
Phối hợp 2 pha vào nhau trong cối nóng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
50g Thuốc dùng ngoài
KEM BÔI LÀM MỀM DA
Công dụng: Làm mềm da
Cách dùng: Rửa sạch da, lau khô, bôi da 2 – 3 lần/ngày
Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
lOMoARcPSD| 47207367
10. NHŨ DỊCH DẦU
Dầu cá 2 g
Gôm arabic 1 g
Siro đơn 10 g
Cồn vanilin 10 giọt
Nước cất vđ 50 ml
Phương pháp bào chế: pp keo khô nh
chất của các thành phần có trong đơn:
- Dầu cá:
+ Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ kém phân cực
+ Trong nước tạo mùi khó chịu vì chất béo bị thủy phân tạo thành những acid béo
mạch ngắn có mùi khó chịu
+ Nhiệt độ nóng chảy thấp do có chứa các acid béo không no nhiều nối đôi.
+ Dầu cá rất ít ổn định, dễ bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt độ
cao - Gôm arabic: + Tan được trong nước, không tan trong chất béo, có
độ nhớt thấp.
- Vai trò của các thành phần trong đơn:
+ Dầu cá: pha dầu, dược chất: phòng ngừa các bệnh tim mạch, ung thư, hỗ trợ giảm
cân, cân bằng nồng độ cholesterol, điều trị viêm khớp, giảm nguy cơ mắc bệnh
Alzehimer, ngoài ra omega-3 trong dầu cá còn hỗ trợ giảm huyết áp và tốt cho da.
Lưu ý: dùng nhiều dầu cá dễ dẫn đến rối loạn chảy máu gây tiêu chảy, ảnh hưởng
đến huyết áp. + Gôm arabic: chất nhũ hóa, giúp nhũ tương hình thành và có độ bền
nhất định.
+ Siro đơn: hòa tan trong nước làm tăng độ nhớt, tăng tỉ trọng của môi trường phân
tán nên làm ổn định nhũ tương, điều vị.
+ Cồn vanilin: tạo hương, điều vị. +
Nước cất: môi trường phân tán.
1. Cách tiến hành: Với thời tiết lạnh nên đun một ít nước ấm (20-25 độ) để hạn chế
váng dầu
1. Vệ sinh, chuẩn bị dụng cụ
2. Đánh dấu chai + cho sẵn siro 3. Cân các thành phần trong
công thức
4. Tạo nhũ dịch đặc:
Nghiền mịn gôm arabic => thêm dầu cá vào đảo đều => thêm 2 ml nước ấm, nghiền
nhanh, mạnh, 1 chiều, đều tay để tạo thành nhũ dịch đặc.
5. Lấy khoảng 30 ml nước pha loãng nhũ dịch đặc, kéo vào chai có sẵn siro đơn.
6. Thêm cồn quế, nước cất vừa đủ 50 ml, lắc đều.
7. Đóng chai, dán nhãn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
lOMoARcPSD| 47207367
50ml Thuốc uống
NHŨ DỊCH DẦU CÁ
Công dụng: Bồi bổ cơ thể trong trường hợp suy dinh
dưỡng, kém ăn, trẻ chậm lớn, thiếu vitamin A, D,…
Cách dùng: Uống 1 – 2 thìa canh (15 – 30ml) /lần, 2 – 3
lần/ngày
Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
11. SIRO DEXTROMETHORPHAN 0,3%
1. Công thức:
- Dextromethorphan HBr: 0,3g
- Natri benzoat: 0,25g
- Acid citric monohydrat: 0,1g
- Natri citrat dihydrat: 0,25g
- Glucose: 60g
- Ethyl vanilin: 0,02g
- Nước cất vừa đủ: 100ml
2. Phân tích
- Dextromethorphan HCl: bột kết tinh màu trắng, dễ tan trong ethanol 96%. Hơi
tan trong nước, ph của dd trong nước. Tác dụng giảm ho mạnh hơn codein và
morphin
- Natri benzoat: là chất bảo quản, kháng khuẩn làm tăng độ tan
- Acid citric: Là tác nhân acid, tạo hệ đệm, chống oxh, tăng cường mùi vị, và là
chất bảo quản - Natri citrat: có tính kiềm nhẹ dùng chung với acid citric để tạo
các dd đệm tương thích sinh học
- Ethyl vanilin: tạo mùi thơm
- Phương pháp bào chế: Phương pháp hòa tan dược chất
3. Cách tiến hành:
- Chuẩn bị: VS-VK- Chuẩn bị dụng cụ
- Cân các chất
- Pha chế siro glucose: glucose + 20ml nước cất vừa đun vừa khuấy cho đến khi
đường tan hết, dd sôi
- Lọc siro qua vải dù + vài gạc (nếu cần)
- Hòa tan lần lượt Natri benzoat, acid citric, natri citrat, Ethyl vanilin vào siro rồi
để nguội đến 50-60 độ C
- Hòa tan Dextromethorphan vào siro
- Kiểm tra ph của chế phẩm, điều chỉnh về ph+ 4,5-5,5 (bằng Naoh 10% hoặc HCl
10%)
- Thêm nước vừa đủ 50ml, khuấy đều
- Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế
4. Công dụng cách dùng
-công dụng: đtri chứng ho không đờm, ho mạn tính ở người lớn và trẻ em
lOMoARcPSD| 47207367
-cách dùng: người lớn: uống 5-10ml/lần,4 lần/ngày
Trẻ em >6tuoi: uống 1mg/kg thể trọng/ngày, chia 4 lần
1. DUNG DỊCH CAFEIN 1,5% 2.
Thành phần:
- Cafein: 0.75g
- Natribenzoat 1g
- Nước cất vđ 50ml
3. Phân tích: Phương pháp bào chế: pp hòa tan đặc biệt (dùng chất trung gian đ
làm tăng độ tan)
- Cafein: Hoạt chất chính - bột kết tinh màu trắng, vị đắng, không mùi, khó tan
trong nước lạnh. Tan trong dung dịch acid, và dung dịch đậm đặc của benzoat
hay salicylat kiềm. Cafein là một chất kích thích tự nhiên thường được tìm thấy
trong trà, chè, café… cafein hoạt động bằng cách kích thích não và hệ
TKTW,giúp chúng ta tỉnh táo và ngăn ngừa mệt mỏi.
- Natribenzoat: Làm tăng độ tan của cafein trong nước.
4. Cách tiến hành:
a. Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ:
b. Cân dược chất: cân 0,75g cafein và 1,00 g natri benzoat.
c. Hòa tan Natribenzoat vào 30 ml nước. Khuấy tan hoàn toàn trong cốc có chân
d. Cho cafein vào dung dịch trên. Hòa tan hoàn toàn.
e. Cho nước cất vừa đủ 50 ml. Khuấy đều.
f. Lọc dung dịch qua giấy lọc.
g. Đóng chai. Dán nhãn.
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG
50ml Dung dịch uống
DUNG DỊCH CAFEIN 1,5%
Công dụng: Chữa mỏi mệt, suy nhược, lợi tiểu. Cách
dùng: Uống 15ml/lần, 3 lần/ngày.
Ngày pha: 090916 Người pha: ĐH Dược 2A

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
1. DUNG DỊCH ACID BORIC 3%
1. Công thức: Acid boric: 1,5g Nước cất vđ 50ml 2. Phân tích đơn:
- Dạng thuốc: dung dịch thuốc, dùng ngoài
- Acid boric: dược chất chính, bột kết tinh hoặc tinh thể hình vảy, trơn, nhờn, dễ
tan trong nước nóng, Acid boric có tính kháng sinh nhẹ chống nhiễm trùng do
nấm hoặc vi khuẩn. Acid boric dùng cho mắt được sử dụng như thuốc rửa mắt để
làm sạch hoặc sạch mắt
- Phương pháp bào chế: hòa tan đơn giản ( hòa tan nóng)
3. Cách tiến hành:
- VS-VK, chuẩn bị dụng cụ - Cân acid boric
- Đun 30ml nước nóng, sau đó cho acid vào khuấy tan, kéo hết dung dịch vào cốc
có chân, thêm nước vừa đủ 50ml - Lọc qua bông nếu cần
4. Công dụng: sát khuẩn trong trường hợp viêm tai giữa, khoang mũi, các hốc tự nhiên
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG 50ml Thuốc sát trùng
DUNG DỊCH ACID BORIC 3%
Công dụng: Sát trùng vết thương, các hốc tự nhiên của cơ thể.
Cách dùng: Rửa sạch, lau khô, bôi rửa 2-3 lần/ngày
Ngày pha: 090916 Người pha: ĐH Dược 2A lOMoAR cPSD| 47207367
2. SIRO ĐƠN CHẾ NGUỘI-
1. Công thức: Đường kính dược dụng: 90,0g Nước cất: 50,0ml
2. Phân tích: - Phương pháp bào chế: PP hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
- So sánh pp chế nguội 180g -100ml
- Pp chế nóng 160g- 100ml(vì có xảy ra sự bay hơi dung môi làm tăng nồng độ
đường) - Pp xác định nồng độ đường trong siro đơn: dùng saccarose kế, baume’ kế,…
3. Cách tiến hành:
- Chuẩn bị: VS-VK- Chuẩn bị dụng cụ
- Cân đường, đong nước theo công thức
- Hòa tan đường vào nước
- Xác định nồng độ đường trong siro bằng Saccarose kế, Baume kế
- Lọc siro qua gạc, dù (nếu cần)
- Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế
4. Bán thành phẩm điều chế siro thuốc với các dược chất có tính oxh mạnh SIRO CITRIC 1% Công thức: Acid citric 1,0g Cồn vỏ chanh 5 giọt Siro đơn vừa đủ 50,0g Phân tích đơn
- PP hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
- Acid citric: bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước. Tác dụng xúc tác các quá trình
trao đổi chất trong cơ thể, chất chông oxy hóa, tạo vị chua
- Nồng độ đường quy định đối với siro thuốc : 56-64%
- Cồn vỏ chanh: tạo mùi Các bước tiến hành
- Cân acid citric, siro đơn
- Hòa tan acid citric vào siro đơn - Thêm cồn vở chanh, khuấy đều - Lọc qua nếu cần - Đóng chai, dán nhãn lOMoAR cPSD| 47207367
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG 50g Dung dịch uống
DUNG DỊCH ACID CITRIC 1%
Công dụng: Giải khát, giải ngộ độc kiềm Cách dung
-Giải khát: hòa 100g siro với 400ml nước uống nhiều lần
-Giải ngộ độc kiềm: hòa 100g siro với 200ml nước uống 1 lần
Ngày pha: 090916 Người pha: ĐH Dược 2A
3. NƯỚC THƠM BẠC HÀ 1. Thành phần: + Bột Talc 1g + Tinh dầu bạc hà 4 giọt + Nước cất vđ 100ml 2. Phân tích:
Phương pháp bào chế: Dùng chất trung gian làm chất mang để phân tán dược chất vào nước -
Tinh dầu bạc hà: Dược chất chính,khó tan trong nước,dễ tan trong ancol và các chất hữu cơ. -
Bột Talc: chất phụ, làm chất phân tán tinh dầu trong nước.Dùng bột talc trộn đều với
tinh dầu để tinh dầu phân tán đều - Nước cất : làm dung môi.
3. Cách tiến hành:
Với thời tiết lạnh nên đun một ít nước ấm ( 20-25 độ) để hạn chế váng
dầu B1: Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ: B2: Cân bột
talc và tinh dầu bạc hà.
B3: Nghiền trộn 1g bột talc (VỪA NGHIỀN CHO ÍT NƯỚC) với 4 giọt tinh dầu.
Nghiền trộn kĩ cho đều
B4: Thêm nước (khoảng 20ml) vào hỗn hợp (kết hợp nghiền kĩ giúp thấm nước tốt, phân tán đều)
Gạn vào cốc có chân 100ml
Thêm 20 ml nước vào cắn nghiền kĩ và gạn vào cốc có chân, cứ làm khoảng 4-5 lần. Thêm nước vđ 100ml
Khuấy kĩ, để yên 30 phút (CHÚ Ý)
B5: Lọc qua giấy lọc,đóng chai (cho vào bình màu), dán nhãn.
Có thể ghi nhãn dán theo 2 cách:
+ Theo một đơn thuốc bình thường (thuốc súc miệng, dung dịch súc miệng…., có tác dụng
súc miệng, sát trùng răng miệng, liều…..)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG lOMoAR cPSD| 47207367 100ml Thuốc súc miệng
NƯỚC THƠM BẠC HÀ
Công dụng: Sát trùng đường hô hấp trên
Cách dùng: Dùng súc miệng 2-3 lần / 1ngày.
Ngày pha:301116 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
+ Theo đơn nguyên liệu ( nhãn nguyên chất)
NƯỚC THƠM BẠC HÀ 100ml
Ngày pha Người pha: ĐH Dược 2A lOMoAR cPSD| 47207367 lOMoAR cPSD| 47207367 1. Thành phần:
4. DD NƯỚC SÚC MIỆNG POVIDON-IOD 1% PVP-iod 0,5g => Dược chất Natri saccharin 0,02g => Chất tạo ngọt Menthol 0,01g => Chất tạo mùi PEG 400
1g hỗn hợp hòa tan menthol, Ethanol 96%
3g duy trì độ ổn định của thuốc Nước cất vđ 50ml => Dung môi 2. Phân tích:
Phương pháp bào chế: pp hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
PVP - iod: do chất mang PVP giúp tăng độ tan của iod trong nước, giải từ từ iod nên giảm độc tính iod.
PVP: trương nở nhẹ nên đổ TỪ TỪ khuấy kĩ. Tan trong cồn.
3. Cách tiến hành:
a. Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ b. Pha chế.
- Hòa tan Natri saccharin vào nước (khoảng 35ml) : dd1
- Hòa tan Menthol trong hỗn hợp PEG 400 và Ethanol 96% : dd2
(tạo hỗn hợp dung môi trước rồi mới cho Menthol vào)
- Phối hợp dd1 + dd2 = dd3
- Hòa tan TỪ TỪ PVP - Iod vào dd3
- Thêm nước vđ 50ml, khuấy đều
- Lọc qua bông cho vào chai màu và dán nhãn
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG 50ml Nước súc miệng
DUNG DỊCH POVIDON-IOD 1%
Công dụng: Sát trùng răng miệng
Cách dùng: Súc 2 - 3lần/ngày
Ngày pha: 301116 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG 5. POTIO CHỮA HO Natri benzoat 1g Calci clorid 1g Siro đơn 7,5g Cồn vanillin 5 giọt
Nước cất vừa đủ 50ml
2. Phân tích: Phương pháp bào chế: pp hòa tan đơn giản
ở nhiệt độ thường Natri benzoat Vai trò: dược chất. lOMoAR cPSD| 47207367 1. Thành phần:
Công dụng: tăng bài tiết dịch nhầy, bảo vệ niêm mạc chống lại các tác nhân kích thích.
(thuốc long đờm). Tính chất: Bột kết tinh hay tinh thể màu trắng, hơi hút ẩm. Dễ tan
trong nước, hơi tan trong ethanol 90%. Calci clorid Vai trò: dược chất.
Công dụng: chống viêm, chống dị ứng, cầm máu trong trường hợp ho ra máu. Tính
chất: Tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước. có tính hút ẩm. Siro đơn
Vai trò: chất tạo ngọt. Vừa làm chất bao để tránh tương kị hóa học xảy ra.
Cồn vanillin Vai trò: chất tạo mùi. Nước cất: dung môi.
3. Cách tiến hành:
a) Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ b) Cân
Cân natri benzoat trên giấy cân.
Cân calci clorid trên mặt kính đồng hồ. Cân
siro đơn trong cốc có mỏ.
c) Đánh dấu chai trắng. Đong 50ml nước trong cốc có chân, rót vào chai, đánh dấu.
d) Hòa tan calci clorid với 15ml nước cất trong cốc có mỏ, lọc qua giấy lọc vào chai.
Cho siro đơn vào chai, lắc kỹ.
Hòa tan natri benzoat với 25ml nước cất trong cốc có mỏ, lọc qua giấy lọc cho vào chai.
e) Cho cồn vanilin vào chai.
f) Thêm nước cất vừa đủ 50ml. g) Đậy nút, dán nhãn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG 50ml Thuốc uống POTIO CHỮA HO Công dụng: Chữa ho
Cách dùng: Uống 15-30 ml/lần, 3 lần/ngày, sau khi ăn
Hạn dùng: Không quá 48h kể từ lúc pha Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
6. HỖN DỊCH TERPIN HYDRAT Terpin hydrat 2g Gôm arabic 1g Natri benzoat 2g Siro codein 15g Nước cất vđ 75ml lOMoAR cPSD| 47207367 1. Thành phần:
Phương pháp bào chế: pp phân tán cơ học (dùng thêm chất gây thấm là gôm arabic) 2. Phân tích:
-Terpin hydrat: ( dược chất)
+Là tinh thể trong suốt không màu hoặc bột kết tinh màu trắng, không mùi. Sấy cẩn thận ở
100oC, chế phẩm thăng hoa, tạo tinh thể hình kim. Để ở không khí khô, chế phẩm mất nước kết tinh.
+ Hơi tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng, ethanol 96o , dễ tan trong ethanol 96o
nóng, hơi tan trong ether và cloroform -Gôm arabic: ( chất gây thấm)
+ Là bột kết tinh màu trắng hay trắng ngà.Tan trong nước, không tan trong chất béo. -
Natri benzoat: ( dược chất trị ho, chất bảo quản)
+ Là bột màu trắng, không mùi, tan trong nước. -Siro codein:
+ Codein là dược chất trị ho
+ Siro là chất tạo ngọt, đồng thời làm tăng độ nhớt nên tăng tính ổn định của thuốc.
-Nước: (là chất dẫn)
3. Cách tiến hành: ** chú ý dự trù cồn để nghiền terpinhydrat
- Đánh dấu chai 75ml ( chai trong)
- Cân và nghiền mịn terpin hydrat và gôm arabic, trộn thành bột kép, thêm vài giọt cồn 900
- Thêm đồng lượng siro codein nghiền thành bột nhão
- Cho siro codein còn lại cào chai
- Hòa tan Natri benzoat trong nước, dùng dung dịch này để kéo dẫn hỗn dịch vào chai đã
có siro đơn. - Bổ sung nước vđ 75ml, lắc đều - Dán nhãn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG 75ml Thuốc uống
HỖN DỊCH TERPEN HYDRAT
Công dụng: Thuốc làm dịu ho, long đờm.
Cách dùng: Uống sau khi ăn
1 thìa canh/lần, 2-3 lần / ngày
HSD: Không quá 48h kể từ lúc pha Ngày pha: 9h00p Người pha: ĐH Dược 2A 111116
LẮC ĐỀU TRƯỚC KHI DÙNG lOMoAR cPSD| 47207367
7. LOTIO KẼM OXYD- LOTIO TRỊ MẪN NGỨA Kẽm oxyd 1g Tinh bột 1g Glycerin 5g Nước cất vđ 50ml 1. Phân tích:
Phương pháp bào chế: pp phân tán cơ học _ Chất phân tán:
Kẽm oxyd (dược chất): bột trắng mịn, không tan trong nước, là chất phân tán thân
nước -> Không cần sử dụng chất gây thấm.
Tinh bột: chất ổn định keo thân nước, tăng quá trình hydrat hóa tiểu phân dược chất
rắn, tăng độ nhớt môi trường phân tán; trong quá trình nghiền kẽm oxyd thì nên lót trên bề
mặt cối và chày một lớp mỏng tinh bột để tránh kẽm oxyd bị dính sít vào cối chày. _ Môi trường phân tán:
Glycerin: chất ổn định chế phẩm, tăng độ nhớt môi trường.
Nước cất: dung môi.
2. Cách tiến hành: Chọn cối chày có độ nhám để tăng lực ma sát -> dễ phân tán
1. Chuẩn bị: Vệ sinh - vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ
2. Cân dược chất trong công thức, đánh dấu (50ml) chai thủy tinh không màu. 3. Nghiền khô: _ Làm nóng cối chày.
_ Nghiền mịn 1g tinh bột bằng cối chày đã làm nóng -> cho tinh bột đã nghiền mịn ra ngoài.
_ Cho 1g kẽm oxyd vào (cối chày đã làm nóng và có lót một lớp mỏng tinh bột) ->
Nghiền mịn -> cho tinh bột đã nghiền mịn vào -> Nghiện trộn phối hợp thành hỗn
hợp bột kép đồng nhất (mịn tối đa) 4. Nghiền ướt:
_ Thêm 1/3 Glycerin vào hỗn hợp bột kép -> Nghiền trộn thật kỹ -> Tạo khối nhão - hỗn dịch đặc.
5. Phân tán dược chất vào chất dẫn:
_ HD đặc + 10ml nước -> Nghiền trộn kỹ -> Lắng 1-2 phút -> Gạn phần trên vào chai _
Thêm 1/3 Glycerin -> Nghiền trộn kỹ -> Thêm 10ml nước -> Nghiền trộn kỹ -> Để
lắng 1-2 phút -> Gạn phần trên vào chai.
_ Thêm hết lượng Glycerin còn lại -> Nghiền trộn kỹ -> Thêm 10ml nước tráng hết cối
chày -> Nghiền trộn kỹ -> Kéo vào chai. _ Thêm nước vừa đủ 50ml, đậy nút, lắc đều.
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG 50ml Thuốc dùng ngoài LOTIO KẼM OXYD
Công dụng: Trị mẩn ngứa ngoài da.
Cách dùng: Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị bệnh, bôi 2-3 lần/ ngày. Ngày pha:
Người pha: ĐH Dược 2A Hạn dùng: 1 năm.
LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG lOMoAR cPSD| 47207367 6. Ghi nhãn: 8. PHA 100ml
CỒN 70o TỪ CỒN CAO ĐỘ & CỒN THẤP ĐỘ (5 BƯỚC)
B1: đo cồn lấy pha: Độ cồn biểu kiến (B) = ? o t = ? oC
B2: chuyển sang độ cồn thực (T): có 2 trường hợp B
≥ 56oC => tra bảng → T= ?
B ≤ 56oC => áp dụng công thức: T= B - 0,4(toC – 15)=?
B3: tính thể tích cồn cao độ V1 cần để pha
Pha cồn trung gian từ cồn cao độ và cồn thấp độ:
V1(C1 – C3) = V2 (C2 – C3) → V
V2 , C2 : Cồn cần pha (V2 = 100, C2 = 70) V1 , C1: Cồn cao độ C3: Cồn thấp độ B4: Pha cồn
Đong chính xác V1 (ml) cồn cao độ Thêm
cồn thấp độ vừa đủ thể tích cần pha
Cho ra cốc có mỏ, khuấy đều, chờ ổn định.
B5: Kiểm tra lại độ cồn vừa pha: B’= ? o ; t’= ? oC → T’= ? Rơi
vào 1 trong 3 trường hợp:
* Nếu độ cồn vừa pha T’ = độ cồn cần pha (chênh lệch ± 1o) → OK xong
* Nếu T’ > độ cồn cần pha → hiệu chỉnh, thêm nước cất: V1C1 = V2C2 → V
=>Vnước cất = V1 - V2
V2 , C2 : Cồn vừa pha
V1 , C1: Cồn cần pha (C1 = 70)
Đong chính xác Vnước cho vào cốc (chứa cồn vừa pha), khuấy đều, kiểm tra lại.
* Nếu độ cồn vừa pha T’ < độ cồn cần pha → thêm cồn cao độ:
V1(C1 – C3) = V2 (C2 – C3) → V
Đong chính xác V1 cho vào cốc (chứa cồn vừa pha) khuấy đều, kiểm tra lại.
V2 , C2 : Cồn cần pha (V2 = 100, C2 = 70) V1 , C1: Cồn cao độ C3: Cồn vừa pha CỒN ASA Thành phần: Aspirin 5 gam → Dược chất Natri salicylate
4,4 gam → Chất ổn định
Cồn 70o vđ 50 ml → Dung môi
Phương pháp điều chế: pp hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
Natri salicylate là chất ổn định môi trường, giúp aspirrin hòa tan trong cồn một cách từ từ Bước tiến hành:
1. Vệ sinh, vô khuẩn, chuẩn bị dụng cụ, đánh dấu chai
2. Cân các thành phần (aspirin và natri salicylate) trên giấy cân
3. lấy cốc khô -> cho Natrisalicylat vào-> cho cồn vào-> tan -> cho aspirin -> dùng
pipet nhựa cho cồn vào xung quanh thành cốc.
* chú ý: khi pha cồn A.S.A hạn chế nghiêng cốc khi cho aspirin vào
4. Lọc trong qua bông vào chai màu 5. Đậy nút, dán nhãn lOMoAR cPSD| 47207367
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG 50ml Thuốc dùng ngoài CỒN A.S.A Công dụng: Chữa lang ben
Cách dung: Rửa sạch da, lau khô, bôi thuốc 1 – 2 lần/ngày Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
9. KEM BÔI LÀM MỀM DA
Phương pháp bào chế: XÀ PHÒNG HÓA TRỰC TIẾP Pha dầu Acid stearic
4,2 g Dược chất, tan trong dầu. Làm mềm, làm bóng da. Dầu parafin 2 g
Tan trong dầu, chất ổn định, tăng tính thấm, làm ẩm và mềm da.
Pha nước Kali carbonat 0,5 g Có tính sát khuẩn nhẹ. Tác dụng vs acid stearic tạo ra Natri borat
0,5 g chất nhũ hóa trên bề mặt phân cách pha.
Nước cất vđ 50 g Pha phân tán Tiến hành:
Pha dầu: Đun dầu parafin (60oC) thêm từ từ acid stearic Pha
nước: Đun (65oC) kali carbonat natri borat và nước cất
Phối hợp 2 pha vào nhau trong cối nóng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG 50g Thuốc dùng ngoài
KEM BÔI LÀM MỀM DA Công dụng: Làm mềm da
Cách dùng: Rửa sạch da, lau khô, bôi da 2 – 3 lần/ngày Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG lOMoAR cPSD| 47207367
10. NHŨ DỊCH DẦU CÁ Dầu cá 2 g Gôm arabic 1 g Siro đơn 10 g Cồn vanilin 10 giọt Nước cất vđ 50 ml
Phương pháp bào chế: pp keo khô Tính
chất của các thành phần có trong đơn: - Dầu cá:
+ Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ kém phân cực
+ Trong nước tạo mùi khó chịu vì chất béo bị thủy phân tạo thành những acid béo
mạch ngắn có mùi khó chịu
+ Nhiệt độ nóng chảy thấp do có chứa các acid béo không no nhiều nối đôi.
+ Dầu cá rất ít ổn định, dễ bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt độ
cao - Gôm arabic: + Tan được trong nước, không tan trong chất béo, có độ nhớt thấp.
- Vai trò của các thành phần trong đơn:
+ Dầu cá: pha dầu, dược chất: phòng ngừa các bệnh tim mạch, ung thư, hỗ trợ giảm
cân, cân bằng nồng độ cholesterol, điều trị viêm khớp, giảm nguy cơ mắc bệnh
Alzehimer, ngoài ra omega-3 trong dầu cá còn hỗ trợ giảm huyết áp và tốt cho da.
Lưu ý: dùng nhiều dầu cá dễ dẫn đến rối loạn chảy máu gây tiêu chảy, ảnh hưởng
đến huyết áp. + Gôm arabic: chất nhũ hóa, giúp nhũ tương hình thành và có độ bền nhất định.
+ Siro đơn: hòa tan trong nước làm tăng độ nhớt, tăng tỉ trọng của môi trường phân
tán nên làm ổn định nhũ tương, điều vị.
+ Cồn vanilin: tạo hương, điều vị. +
Nước cất: môi trường phân tán.
1. Cách tiến hành: Với thời tiết lạnh nên đun một ít nước ấm (20-25 độ) để hạn chế váng dầu
1. Vệ sinh, chuẩn bị dụng cụ
2. Đánh dấu chai + cho sẵn siro 3. Cân các thành phần trong công thức 4. Tạo nhũ dịch đặc:
Nghiền mịn gôm arabic => thêm dầu cá vào đảo đều => thêm 2 ml nước ấm, nghiền
nhanh, mạnh, 1 chiều, đều tay để tạo thành nhũ dịch đặc.
5. Lấy khoảng 30 ml nước pha loãng nhũ dịch đặc, kéo vào chai có sẵn siro đơn.
6. Thêm cồn quế, nước cất vừa đủ 50 ml, lắc đều. 7. Đóng chai, dán nhãn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG lOMoAR cPSD| 47207367 50ml Thuốc uống NHŨ DỊCH DẦU CÁ
Công dụng: Bồi bổ cơ thể trong trường hợp suy dinh
dưỡng, kém ăn, trẻ chậm lớn, thiếu vitamin A, D,…
Cách dùng: Uống 1 – 2 thìa canh (15 – 30ml) /lần, 2 – 3 lần/ngày Ngày pha: 30112016 Người pha: ĐH Dược 2A
11. SIRO DEXTROMETHORPHAN 0,3% 1. Công thức: - Dextromethorphan HBr: 0,3g - Natri benzoat: 0,25g
- Acid citric monohydrat: 0,1g
- Natri citrat dihydrat: 0,25g - Glucose: 60g - Ethyl vanilin: 0,02g
- Nước cất vừa đủ: 100ml 2. Phân tích
- Dextromethorphan HCl: bột kết tinh màu trắng, dễ tan trong ethanol 96%. Hơi
tan trong nước, ph của dd trong nước. Tác dụng giảm ho mạnh hơn codein và morphin
- Natri benzoat: là chất bảo quản, kháng khuẩn làm tăng độ tan
- Acid citric: Là tác nhân acid, tạo hệ đệm, chống oxh, tăng cường mùi vị, và là
chất bảo quản - Natri citrat: có tính kiềm nhẹ dùng chung với acid citric để tạo
các dd đệm tương thích sinh học
- Ethyl vanilin: tạo mùi thơm
- Phương pháp bào chế: Phương pháp hòa tan dược chất
3. Cách tiến hành:
- Chuẩn bị: VS-VK- Chuẩn bị dụng cụ - Cân các chất
- Pha chế siro glucose: glucose + 20ml nước cất → vừa đun vừa khuấy cho đến khi đường tan hết, dd sôi
- Lọc siro qua vải dù + vài gạc (nếu cần)
- Hòa tan lần lượt Natri benzoat, acid citric, natri citrat, Ethyl vanilin vào siro rồi
để nguội đến 50-60 độ C
- Hòa tan Dextromethorphan vào siro
- Kiểm tra ph của chế phẩm, điều chỉnh về ph+ 4,5-5,5 (bằng Naoh 10% hoặc HCl 10%)
- Thêm nước vừa đủ 50ml, khuấy đều
- Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế
4. Công dụng cách dùng
-công dụng: đtri chứng ho không đờm, ho mạn tính ở người lớn và trẻ em lOMoAR cPSD| 47207367
-cách dùng: người lớn: uống 5-10ml/lần,4 lần/ngày
Trẻ em >6tuoi: uống 1mg/kg thể trọng/ngày, chia 4 lần
1. DUNG DỊCH CAFEIN 1,5% 2. Thành phần: - Cafein: 0.75g - Natribenzoat 1g - Nước cất vđ 50ml
3. Phân tích: Phương pháp bào chế: pp hòa tan đặc biệt (dùng chất trung gian để làm tăng độ tan)
- Cafein: Hoạt chất chính - bột kết tinh màu trắng, vị đắng, không mùi, khó tan
trong nước lạnh. Tan trong dung dịch acid, và dung dịch đậm đặc của benzoat
hay salicylat kiềm. Cafein là một chất kích thích tự nhiên thường được tìm thấy
trong trà, chè, café… cafein hoạt động bằng cách kích thích não và hệ
TKTW,giúp chúng ta tỉnh táo và ngăn ngừa mệt mỏi.
- Natribenzoat: Làm tăng độ tan của cafein trong nước.
4. Cách tiến hành:
a. Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ:
b. Cân dược chất: cân 0,75g cafein và 1,00 g natri benzoat.
c. Hòa tan Natribenzoat vào 30 ml nước. Khuấy tan hoàn toàn trong cốc có chân
d. Cho cafein vào dung dịch trên. Hòa tan hoàn toàn.
e. Cho nước cất vừa đủ 50 ml. Khuấy đều.
f. Lọc dung dịch qua giấy lọc. g. Đóng chai. Dán nhãn.
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG 50ml Dung dịch uống
DUNG DỊCH CAFEIN 1,5%
Công dụng: Chữa mỏi mệt, suy nhược, lợi tiểu. Cách
dùng: Uống 15ml/lần, 3 lần/ngày.
Ngày pha: 090916 Người pha: ĐH Dược 2A