Báo cáo thực hành phụ gia sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tài liệu cung cấp một báo cáo chi tiết về việc ứng dụng thực tế của chất tạo màu tự nhiên và phụ gia trong chế biến thực phẩm. Nó bao gồm các chủ đề như quá trình chiết xuất chất tạo màu tự nhiên, ứng dụng chất tạo màu trong chế biến thực phẩm và việc sử dụng phụ gia để cải thiện chất lượng sản phẩm thực phẩm.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 406 tài liệu

Thông tin:
25 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực hành phụ gia sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tài liệu cung cấp một báo cáo chi tiết về việc ứng dụng thực tế của chất tạo màu tự nhiên và phụ gia trong chế biến thực phẩm. Nó bao gồm các chủ đề như quá trình chiết xuất chất tạo màu tự nhiên, ứng dụng chất tạo màu trong chế biến thực phẩm và việc sử dụng phụ gia để cải thiện chất lượng sản phẩm thực phẩm.

74 37 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN NG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
O CÁO
THC HÀNH PH GIA THỰC PHẨM
Nhóm: 03
Tổ thc hành: 01 (Chiu thứ 7, tiết 6-10, tuần 5,6,7)
Họ tên: Phạm Thị Hoài Thương
Lớp: K64CNTPC
MSV: 65716
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Th Lan Hương
Nội, tháng 3, năm 2022
MỤC LỤC
BÀI 1. SẢN XUẤT ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TỰ NHIÊN TRONG
CHẾ BIẾN THỰC PHM............................................................................... 3
1. Giới thiệu chung về chất màu phụ gia tạo màu .................................. 3
2.1. Nguyên vật liệu .................................................................................. 3
2.2. Dụng cụ .............................................................................................. 3
3.1. Quy trình ch chiết chất màu từ hạt nh nh: ........................... 4
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành nh: ............. 5
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc ................. 6
4. Kết quả nhận t .................................................................................. 6
BÀI 2: ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHM ....... 8
1. Ph gia tạo đông ....................................................................................... 8
2. Nguyên vật liệu ......................................................................................... 9
2.1. Nguyên vật liệu .................................................................................. 9
2.2. Dụng cụ .............................................................................................. 9
3. Tiến hành ................................................................................................ 10
3.1. đồ quy trình ................................................................................ 10
3.2. Thuyết minh quy trình chế biến thạch 5 màu: ............................... 10
4. Đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm thạch ................................... 11
5. Kết quả nhận t ................................................................................ 12
BÀI 3: ỨNG DỤNG PHỤ GIA CẢI THIỆN TRẠNG THÁI TRONG SẢN
XUẤT TƯƠNG ỚT ........................................................................................ 16
1. Ph gia ổn định cấu trúc thực phẩm ..................................................... 16
2. Nguyên vật liệu ....................................................................................... 16
3. Tiến hành ................................................................................................ 17
3.1. đồ quy trình sản xuất tương ớt .................................................. 17
3.2. Thuyết minh quy trình .................................................................... 17
4. Kết quả nhận t ................................................................................ 22
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 23
BÀI 1. SẢN XUẤT ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TỰ NHIÊN TRONG CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM
1. Giới thiệu chung về chất màu phụ gia tạo màu
Phụ gia tạo màu hay chất màu là những chất được bổ sung vào thực phẩm vi
mục đích tạo hoặc cải thiện màu sắc cho sản phẩm, làm ng nh hấp dẫn ca sản
phẩm đối vi ni tiêu ng nng hoàn toàn kng giá trị vmặt dinh ng.
Những chất tạo u phải nm trong danh mục được phép sử dụng ca bộ y tế, vi một
liu lượng nhất định.
Các chất màu được tách ra từ các loại gia vị, các loài thực vật sn trong tự
nhiên, được ng dụng làm chất tạo u cho thực phẩm khoảng từ 1500 năm trước
Trung Quốc và Ấn Độ.
Nếu quá lm dụng chất màu sẽ y nh hưởng độc hại đến sức khoẻ người tiêu
dùng (đặc biệt là các chất màu tổng hợp) thể y ngộ độc cấp nh, khi sử dụng lâu
dài, tích luỹ cao có thể gây ung thư.
Những loại thực phẩm thường mặt của chất tạo màu: bánh, mứt, kẹo nước
gii khát, sản phẩm chế biến từ tht, đồ hộp…
Chất màu được chia thành hai loại chính: chất màu tự nhiên và chất màu được
nh thành trong quá trình gia công kĩ thuật
2. Nguyên vật liệu dụng cụ
2.1. Nguyên vật liệu
Hạt nh dành: 100g
Hoa đậu biếc khô: 10g
Nước
2.2. Dụng cụ
Máy xay: 1 cái
Ht dành
dành
Trích ly:
Số lâần trích ly: 1
lân
Loại dung
mối:
nước
Tỷ lệ
NL/DM:
4%
Nhiệt độ trích
ly:
50oC Thi gian: 60
phút
L
B
ã
Kiểm
tra
Lọc
Ngâm,
rửa,
kh
trùng
Vào
lọ
Thành
phẩm
Rây lọc: 1 cái
Bếp ga: 1 cái
Nồi: 1 cái
Cốc thủy tinh: 3 cái
Đũa: 2 đôi
Lọ thủy tinh, nắp: 3 cái
Cốc nhựa: 1 cái
3. Tiến hành
3.1. Quy trình tách chiết chất màu từ hạt nh dành:
Vào
lọ
Thành
phẩm
Ngâm,
rửa,
kh
trùng
Kiểm
tra
Lọc
Hoa đậu
Nư
c
Trích ly:
Số lân trích ly: 1
lân Loại dung mối:
nước Tỷ lệ
NL/DM: 50%
Nhiệt độ trích ly:
100oC Thi gian:
Hình 1.1: đồ quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành nh
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hạt nh dành:
a. Nguyên liu: hạt dành dành, đem cân.
b. Trích ly: hạt dành dành sau khi cân được đem trích ly 1 ln bằng dung môi là
nước, ở nhiệt độ trích ly 50
o
C:
Tỷ lệ nguyên liệu/ dung môi là 4%, thời gian trích ly 60 phút. Sau đó lọc ly
dung dịch màu.
c. Lọc: sau khi trích ly, lọc bỏ bng vi lọ, thu được dung dch màu.
d. Vào l: lọ thủy tinh được rửa sạch, sấy khô. Chất màu thu được cho vào lọ thủy
tinh đóng nắp bảo quản ở tủ lạnh.
3.2. Quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc:
Hình 1.2: đồ quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc:
a. Nguyên liệu: hoa đậu biếc sấy khô, đem cân.
b. Trích ly: hoa đậu biếc sau khi n được đem trích ly 1 lần bng dung môi là
nước, nhiệt độ trích ly 100
o
C.Tỷ lnguyên liu/ dung i là 50%, thời gian trích ly
30 phút. Sau đó lọc lấy dung dịch màu.
c. Lọc: sau khi trích ly, lọc bỏ bng vải lọ, thu được dung dch màu.
d. Vào l: lọ thủy tinh được rửa sạch, sấy khô. Chất màu thu được cho vào lọ thủy
tinh đóng nắp bảo quản ở tủ lạnh.
4. Kết quả nhn xét
4.1. Các dịch màu sau trích ly
4.1.1. Màu vàng trích ly từ hạt nh dành
4.1.2. Màu xanh m trích ly từ hoa đậu biếc khô
4.2. Khảo sát mức độ nghiền khi trích ly
Din tích tiếp xúc ca dung môi vi khối nguyên liung ln thì hiu qu trích ly
ng cao, ngoài ran một số yếu tố khác nh ng đến quá trình trích ly các chất
màu như thời gian, nhiệt độ, dung môi, tốc độ khuấy,...
BÀI 2: ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHM
1. Phụ gia tạo đông
1.1. Agar
Agar một hỗn hợp của hai thành phần: agarose polysaccharide mạch
thẳng, và một hỗn hợp không đồng nhất của các phân tử nh hơn gọi
agaropectin. Nó tạo thành cấu trúc hỗ trợ trong thành tế bào của một số loài tảo,
được giải phóng khi đun sôi. Những tảo được gọi agarophytes, thuộc v
phylum Rhodophyta (tảo đỏ).
Agar đã được sử dụng như một thành phần trong các món tráng miệng
khắp châu Á, và cũng chất nền vững chắc đ chứa môi trường nuôi cấy cho
công việc vi sinh. Agar có th được sử dụng như một chất nhun tràng, một chất
ức chế sthèm ăn, một chất thay thế gelatin cho người ăn chay, một chất làm
đặc cho Súp, trong bảo qun trái y, kem lạnh và các món tráng miệng khác,
như một chất làm trong trong sản xuất bia, giấy vải định cỡ.
Chất tạo gel trong agar một polysaccharide không phân nhánh thu được
từ thành tế bào của một số loài tảo đỏ, chủ yếu từ tengusa (Gelidiaceae)
ogonori (Gracilaria).
1.2. Konjac Gum INS425
Chất làm dày Konjac Gum INS425 (E425): Đặc tính: dng bột, màu trắng
đến ngả vàng, không mùi.Công dụng: konjac gum được dùng trong thực phẩm
chủ yếu đtạo gel, gel được tạo tkonjac gum đđàn hồi cao, được ứng
dụng trong các sản phẩm chay, thạch rau câu đặc biệt là thạch 3 màu.
1.3. Chất ổn định E407 (Carrageenan)
Carrageenan Sản phẩm tính keo ưa nước thu được từ một số li
thuộc lớp tảo biển đỏ Rhodophyceae.
Tên hóa học: Carrageenan
Chỉ số quốc tế: E407 (INS 407)
Tên thương mại: thạch trắng từ rong biển, Hypnea, Irdophycan.
Lĩnh vực: thuộc nhóm chất làm y, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất ổn
định.
tả: Màu vàng nhạt tới vàng nâu. Dạng bột thô, bột mịn gần như
không mùi.
Độ tan:
- Tan trong nước nhiệt độ khoảng 80°C tạo thành một dung dịch sệt hay
dung dịch màu trắng đục có tính chảy.
- Không tan trong ethanol.
- Phân tán dễ dàng trong nước hơn nếu ban đầu được làm ẩm với cồn,
glycerol, hay dung dịch bãoa glucose và sucrose trong nước.
2. Nguyên vật liệu
2.1. Nguyên vật liệu
Màu đã trích ly (5 màu)
Nước
Đường
Bột agar
Bột rauu jelly
Nướ
c
Agar,
đường
Phốối trn:
Tỷ lệ agar-agar/nước:
1/100 Tỷ lệ đường/nước:
1/10
Đun sối
Thời gian: 05 phút
(khuây liến tục)
u
Tỷ lệ màu 5%
Tnh phẩm
Tạo hình
2.2. Dụng cụ
Bếp ga: 1 cái
Nồi: 1 cái
Cốc thủy tinh: 1 cái
Đũa, thìa
Cốc đong: 1 cái
3. Tiến hành
3.1. đồ quy trình
Hình 2.1. đồ quy trình công nghệ chế biến thạch
3.2. Thuyết minh quy trình chế biến thạch 5 màu:
a. Nước: đong 100ml.
b. Phối trộn: phối trộn agar-agar vi nước theo t l: 1/100 (1gam agar-agar vào
100ml nước). Chun bị lượng nước cần ng, đổ agar-agar từ từ vào nước,
đồng thời khuấy liên tục để agar hòa tan đều vào nước. Sau đó thêm đưng
(đường từ 10%).
c. Đun i: sau khi bột agar-agar, đường tan hoàn toàn trong nước đem đun i
trong khoảng thời gian 5 phút, khuấy liên tục.
d. Phối màu: thạch sau khi đun tiến nh phối màu (tlệ màu: 5%), khuy đến
khi đều màu.
e. Đổ thạch vào từng cốc nhỏ. Để đông, thu được thạch tầng 1.
f. Tạo nh: sau khi thu được thạch tầng 1, tiếnnh đun agar như trên, phối màu
và chờ nguội bớt rồi đthạch này n trên lớp thạch tầng 1 (đã đông). Tiến
nh đến khi thu được thạch 5 màu.
4. Đánh giá cảm quan chất lượng sản phm thạch
Theo TCVN 3215-79 - SẢN PHẨM THỰC PHM PHÂN TÍCH CẢM QUAN
- PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM.
Bậc
đánh g
Điểm ca
trọng
sở đánh giá
lượng
1
5
Trong chỉ tiêu đang xét, sản phẩm có tính tốt đặc trưng và rõ
rệt cho chỉ tiêu đó, sản phẩm không sai lỗi khuyết tật nào.
2
4
Sản phẩm khuyết tật nhỏ hoặc sai li nhỏ hoặc cả hai nhưng
không làm giảm giá trị cảm quan của sản phẩm đó
3
3
Sản phẩm có khuyết tật hoặc sai lỗi hoặc cả hai. Số lượng và
mc độ của khuyết tật, sai lỗi đó làm giảm giá tr cảm quan ca
sản phẩm, nhưng sản phm vn đạt theo tiêu chuẩn.
4
2
Sản phẩm có khuyết tật hoặc sai lỗi hoặc cả hai. Số lượng và
mc độ của khuyết tật, sai lỗi làm cho sản phẩm không đạt mức
chất lưng quy định trong tiêu chuẩn, nhưng còn khả năng bán
được.
5
1
Sản phẩm khuyết tật và sai li mc độ trầm trọng không
đạt mục đích sử dụng chính của sản phẩm đó. Song sản phẩm
vn chưa bị coi
«hỏng». Sản phẩm đó không thể bán được, nhưng sau khii
chế thích hợp vn có thể sử dụng được.
6
0
Sản phẩm khuyết tật sai li mức độ rất trầm trọng, sản
phẩm bị coi là «hỏng» và không sử dụng được nữa.
5. Kết quả nhn xét
5.1. Các sản phm từ các công thức
5.1.1. Công thc gốc:
5.1.2. Công thc điu chỉnh 1:
+ 2% agar (2g).
+ 10% màu, bổ sung sau khi dung dịch sôi.
5.1.3. Công thc điu chỉnh 2:
+ 1% bột rauu jelly (1g). Thành phần bột: 99% bột rau u, bột konjac (INS
425), carrageenan (INS 407).
+ 10% màu, bổ sung sau khi dung dịch sôi.
Tên sản phẩm kim
tra:
Thạch ngũ sắc
Ngày/tháng/năm
08/03/2022
Họ tên ni
kim tra:
Phạm Th Hoài
Tơng
Ch ký:
Mẫu số
Các ch tiêu
Đim từ 0 đến 5
Ghi chú (Nhận xét bằng từ)
1 (Công thức gốc)
Màu
4
Màu khá đậm
Trạng thái
3
Kcng
Mùi
3
Mùi ca bột thạch agar
Vị
4
Vị ngọt va phải
2 (Công thức điu
chỉnh 1)
Màu
4
Màu đậm nng không i
hòa và bị đục (do lưng
agar nhiều)
Trạng thái
4
Cứng n thạch ng
thức gốc
Mùi
3
Mùi ca bột thạch agar
Vị
4
Vị ngọt va phải
3 (Công thức điu
chỉnh 2)
Màu
4
Màu i đục
Trạng thái
5
Mềm, dẻo dai, đàn hồi
Mùi
4
Mùi thơm của bột thạch
Vị
4
Vị ngọt va phải
Đim TB:
CT1: 3.5
CT2: 3.75
CT3: 4.25
5.2. Nhn xét
ng thức 3 cho chất lưng cảm quan cao hơn so với CT1 và CT2. Màu sắc ở
thạch CT3 không sáng bằng màu 2 CT trước, nng cấu trúc chắc đàn hồi n,i
thơm. Khi ăn cảm giác thạch dẻo dai, đem lại cảm giác thích thú hơn so với 2 công
thức còn li (thạch khá cứng và ít đàn hồi, rất nồng mùi của bột thạch agar).
Sử dụng phối hợp các loại ph gia (CT3) cho chất lưng sản phẩm cao hơn.
Các loại ph gia sử dụng nồng độ khác nhau nh hưởng đến chất lượng sản
phẩm
Cn nghn cu nồng độ phối trn để đạt đưc chất ng cao.
BÀI 3: ỨNG DỤNG PHỤ GIA CẢI THIỆN TRNG THÁI TRONG SẢN XUẤT
TƯƠNG ỚT
1. Phụ gia ổn định cấu trúc thc phẩm
Chất n định ng trong ng nghiệp thực phẩm ph gia TP được sử dụng
vi mục đích duy trì sự phân n ca hai hay nhiều tnh phần nhằm tạo nên sự đồng
nhất cho sản phẩm. Ngoài ra, một số chất n định n tác dụng tạo gel, làm bn
làm ổn định cấu trúc ca các loại thực phẩm (làm bn hệ nhũ ơng hay ổn định trạng
thái lơ lửng ca hệ huyn phù).
Tinh bột biến nh: Biến nh tinh bột là sự thay đổi cu trúc và sự nh hưởng
của liên kết hydro một cách kim soát din ra mức độ phân tử, kng ảnh hưởng
trạng thái bên ngoài của hạt tinh bột nên bản chất vẫn là tinh bột.
Tinh bột biến nh sử dụng làm ng nh n định ca sản phẩm, thích hợp n
vi môi trường nhiệt độ cao, axit, thời hạn sử dụng dài.
2. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu phụ gia sản xuất tương ớt:
- Ớt: 100g
- chua: 700g
- Tỏi: 20g
- Bột ngô: 8.6g
- Muối: 20g
- Đường: 120g
- Bột ngọt: 10g
- Axit axetic/ dấm (3%): 5 ml
Thiết bị sử dụng sản xuất tương ớt:
- Máy xay: 1 cái
- y lọc: 1 cái
- Nồi chần, nồi nấu: 1 cái
- Bát thủy tinh đưng tương ớt: 1 cái
- Thìa: 1 cái
- Ca đong: 1 cái
3. Tiến hành
3.1. đồ quy trình sản xuất tương ớt
Hình 3.1. Quy trình sản xuất ơng ớt
3.2. Thuyết minh quy trình
3.2.1. Nguyên liu: Ớt, cà chua, tỏi được lựa chọn theo đúng yêu cầu k thuật trong
chế biến.
Ớt:100g
Ớt được mua tại các chợ, ớt được chọn lọc phân loại. Loại bnhững quả u,
hư, thối, những quxanh quả không đạt yêu cầu để riêng thành những loại khác
nhau.
Ti: 20 - 30g
Ti dùng để chế biến thưng màu vàng nâu, vtỏi mỏng, chắc đều. Lựa những
củ không bị lép, không có sâu bọ, loại bỏ những c dập hư thối.
chua: 700g nguyên vn, tươi.
nh ln, không bị thối hoặc bị hỏng, không thích hợp cho sản xuất.
Sạch, không có tạp chất lnn thấy bằng mắt thường.
Sau khi la chọn xong thì tiến hành rửa kbằng nước sạch qua 4-5 ln, để loại bỏ
những tạp chất, đất cát bám trên ớt và một phần vi sinh vật.
3.2.2. Chần:
Nguyên liệu ớt, chua được chần nhằm tiêu diệt một số vi sinh vật, gim nhẹ
chế độ thanh trùng làm giảm hoạtnh của enzyme trong nguyên liu, nn ngừa
biến màu, đồng thời loại bỏ những phần gây mùi lạ. Chuẩn bị nguyên liệu:
Ớt: chn loại qu to, cay vừa, loại cung, chẻ đôi theo chiều dọc quả, loại bỏ
hạt.
chua: loại bỏ núm quả, khứa qu.
Cách chần: đun nước i, sau đó cho chua ớt vào chần. Nhiệt độ nước
khoảng 95-100
O
C, thời gian chần khoảng 2-4 phút.
3.2.3. Xay nhỏ:
Chuẩn bị:
+ Vệ sinh, kim tra máy xay trước khi cho máy hoạt động.
+ Nguyên liệu sau khi chần, vớt ra ngoài đểo.
Tiến hành: nguyên liệu cho vào máy, bổ sung thêm nước theo t lệ NL/ nước là 2/1,
nguyên liệu sẽ được xay nhỏ.
3.2.4. Nghiền mịn:
Chuẩn bị:
+ Vệ sinh kiểm tra máy chà trước khi cho máy hoạt động.
+ Nguyên liệu sau khi xay nhỏ được chuyn qua chà mịn.
Mục đích:
+ Tách vỏ, hạt, Tạo độ mịn, độ sệt cho sản phẩm.
+ Tạo điều kiện tốt cho quá trình phối trộn, gia nhiệt.
+ Tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
Yêu cầu: nguyên liu sau khi nghin đạt kích thước nhỏ, mịn, không vỏ, hạt, không
vón cục, kích thước khoảng 0.5-1.5mm.
3.2.5. Phối trộn đặc:
Chuẩn bị: vệ sinh ni nu, kim tra trước khi cho nguyên liu vào.
Mục đích:
+ Làm chín nguyên liệu.
+ Tạo đ sệt cho sản phẩm.
+ Tiêu diệt vi sinh vật.
+ To hương vị đặc trưng cho sản phẩm, làm mất mùi lạ, tăng giá trị cảm quan
cho sản phẩm.
Tiến hành:
Phụ gia:
Chất làm đặc (bột bắp): 1%
Đườngnh: 120g ơng đương 10% so vi hỗn hợp.
Mui: 20g tương đương 1.7% so vi hỗn hợp.
Bột ngọt: 10g tương đương 0.08% so với hỗn hợp
Axit axetic (nồng độ 3%): 5ml
Trộn đều phần thịt quả nhuyn của chua, ớt, tỏi với phụ gia theo hàm lượng
trên, phụ gia chất làm đặc được hòa tan trong nước xong mi bổ sung vào hỗn hợp.
Sau đó gia nhiệt hỗn hợp đến nhiệt đội gi nhiệt trong khoảng 5-10 phút.
Trong quá trình cô đặc phải khuấy liên tục để tránh bị cháy/ khét.
3.2.6. Làm ngui:
Mục đích: hạ nhiệt độ sản phẩm xuống nhiệt độ yêu cầu, tạo điều kin thuận lợi
cho quá trình rót chai.
Tiến hành: Sau khi đun nấu hỗn hợp xong ta thu được sản phẩmơng ớt, sản
phẩm được để ngui đến nhiệt độ thích hợp với nhiệt rót chai.
Yêu cầu: nhiệt độ sau khi làm nguội khoảng 50
O
C.
3.2.7. Rót chai:
Chuẩn bị: chai lọ ng để chiết rót phải được tiệt trùng, sẵn ng cho khâu
chiết rót.
Mục đích:
+ Bảo quản sản phẩm tốt n, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật c loạin
trùng gặm nhấm khác.
+ Đảm bảo chất lưng, hương vị đặc trưng cho sản phẩm, tăng giá tr cảm quan
cho sản phẩm.
Tiến hành: sau khi tương ớt đã đư ợc làm ngui, được chiết rót vào chai chuẩn
bị cho khâu tiếp theo.
Yêu cầu: tương ớt sau khi rót vào chai không bọt khí, sản phẩm rót vào chai
được đồng nhất.
3.2.8. Đóng nắp:
Bản chất: quá trình học, dùng lực để gắn nắp vào chai.
Yêu cầu: đóng nắp trong thời gian ngắn, nhanh độ n, tnh kng khí,
vi sinh vật xâm nhập vào gây hư hỏng cho sản phm.
Tiến hành: ng máy đóng nắp chai để gắn nắp chai (đối vi chai nhựa) vào
hoặc có thể làm thng khi máy xảy ra sự cố (đối với các loại).
3.2.9. Thanh trùng (không trong quy trình khi thực hành tại nhà):
Thanh trùng là việc làm cần thiết để sản phẩm gi được lâui không bị
hỏng. Thanh trùng phải đm bảo tiêu diệt tối đa vi sinh vật hại mà kng nh hưởng
đến chất lượng sản phẩm. Tương ớt được thanh trùng nhiệt độ 85°C trong 7 - 8 phút.
3.2.10. Làm nguội (không trong quy trình khi thực hành tại nhà):
Mục đích: hạ nhiệt độ sản phẩm xung nhiệt độ yêu cầu để bảo quản sản phẩm
Tiến hành: Sau khi thanh trùng thể làm nguội bằng nước hay bằng không
khí
Yêu cầu: nhiệt độ sau khi làm nguội khoảng 35-40
O
C.
4. Kết quả nhn xét
4.1. Sản phm tương t:
Bảng 3.3: Đánh giá cảm quan chất ợng sản phẩm
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Thang điểm
Đánh giá
1. Màu sắc
Màu vàng đỏ đặc trưng ca
nguyên liu (cà chua t)
10
9
2. i, vị
Đặc trưng của sản phẩm, v
cay nồng, không mùi, v
lạ
10
9
3. Trạng thái
Dạng sệt,nh, đồng nhất.
10
9
4 Thời gian tách lớp
Kng bị tách lớp, trạng
thái đồng nhất
10
Cần theo dõi thêm
4.2. Nhn t:
Nhận xét: sau 2 ngày bảo quản nhiệt độ tủ lnh (5
o
C), sản phẩm ơng ớt với
tỷ lệ bột ngô 2,5% chưa có hiện tượng tách lớp và phân rã.
KẾT LUẬN
Việc sử dụng các chất màu cũng như các phụ gia tạo cấu trúc cho sản phẩm
thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong quá trình nâng cao gtr cảm quan, từ đó
nh hưởng rất ln đến giá trị của sản phẩm.
Sử dụng các chất màu tách chiết tự nhiên cho sản phẩm màu sắc đẹp và tốt
cho sức khỏe. Nhưng cũng phải lưu ý đến đặc tính mùi của chất màu tự nhiên.
Sử dụng các chất phgia vi đúng liu lượng sẽ cho kết qu tốt cho sản phẩm
thực phẩm. Do vy cần tiến nh nghiên cứu và thử nghim các t lphù hợp với các
loại thực phẩm và đúng liu lưng được quy định (đối vi các ph gia bị hạn chế liu
lưng).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS. Trần Thị Lan Hương Tài liệu hướng dẫn thc hành môn phụ gia thực
phẩm.
2. Đàm Sao Mai Phụ gia thực phẩm.
3. PGS. TS. Trần Thị Đnh Kỹ thuật thực phẩm 2 .
| 1/25

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ��� BÁO CÁO
THỰC HÀNH PHỤ GIA THỰC PHẨM Nhóm: 03
Tổ thực hành:
01 (Chiều thứ 7, tiết 6-10, tuần 5,6,7)
Họ tên:
Phạm Thị Hoài Thương Lớp: K64CNTPC MSV: 65716
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Thị Lan Hương
Nội, tháng 3, năm 2022 MỤC LỤC
BÀI 1. SẢN XUẤT ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TỰ NHIÊN TRONG
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM............................................................................... 3
1. Giới thiệu chung về chất màu phụ gia tạo màu .................................. 3
2.1. Nguyên vật liệu .................................................................................. 3
2.2. Dụng cụ .............................................................................................. 3
3.1. Quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành dành: ........................... 4
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành dành: ............. 5
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc ................. 6
4. Kết quả nhận xét .................................................................................. 6
BÀI 2: ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ....... 8
1. Phụ gia tạo đông ....................................................................................... 8
2. Nguyên vật liệu ......................................................................................... 9
2.1. Nguyên vật liệu .................................................................................. 9
2.2. Dụng cụ .............................................................................................. 9
3. Tiến hành ................................................................................................ 10
3.1. Sơ đồ quy trình ................................................................................ 10
3.2. Thuyết minh quy trình chế biến thạch 5 màu: ............................... 10
4. Đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm thạch ................................... 11
5. Kết quả nhận xét ................................................................................ 12
BÀI 3: ỨNG DỤNG PHỤ GIA CẢI THIỆN TRẠNG THÁI TRONG SẢN
XUẤT TƯƠNG ỚT ........................................................................................ 16
1. Phụ gia ổn định cấu trúc thực phẩm ..................................................... 16
2. Nguyên vật liệu ....................................................................................... 16
3. Tiến hành ................................................................................................ 17
3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tương ớt .................................................. 17
3.2. Thuyết minh quy trình .................................................................... 17
4. Kết quả nhận xét ................................................................................ 22
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 23
BÀI 1. SẢN XUẤT ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TỰ NHIÊN TRONG CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM
1. Giới thiệu chung về chất màu phụ gia tạo màu
Phụ gia tạo màu hay chất màu là những chất được bổ sung vào thực phẩm với
mục đích tạo hoặc cải thiện màu sắc cho sản phẩm, làm tăng tính hấp dẫn của sản
phẩm đối với người tiêu dùng nhưng hoàn toàn không có giá trị về mặt dinh dưỡng.
Những chất tạo màu phải nằm trong danh mục được phép sử dụng của bộ y tế, với một
liều lượng nhất định.
Các chất màu được tách ra từ các loại gia vị, các loài thực vật có sẵn trong tự
nhiên, được ứng dụng làm chất tạo màu cho thực phẩm khoảng từ 1500 năm trước ở Trung Quốc và Ấn Độ.
Nếu quá lạm dụng chất màu sẽ gây ảnh hưởng độc hại đến sức khoẻ người tiêu
dùng (đặc biệt là các chất màu tổng hợp) có thể gây ngộ độc cấp tính, khi sử dụng lâu
dài, tích luỹ cao có thể gây ung thư.
Những loại thực phẩm thường có mặt của chất tạo màu: bánh, mứt, kẹo nước
giải khát, sản phẩm chế biến từ thịt, đồ hộp…
Chất màu được chia thành hai loại chính: chất màu tự nhiên và chất màu được
hình thành trong quá trình gia công kĩ thuật
2. Nguyên vật liệu dụng cụ
2.1. Nguyên vật liệu • Hạt dành dành: 100g
• Hoa đậu biếc khô: 10g • Nước
2.2. Dụng cụ • Máy xay: 1 cái • Rây lọc: 1 cái • Bếp ga: 1 cái • Nồi: 1 cái • Cốc thủy tinh: 3 cái • Đũa: 2 đôi
• Lọ thủy tinh, nắp: 3 cái • Cốc nhựa: 1 cái 3. Tiến hành
3.1. Quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành dành: Hạt dành dành Trích ly:
S ố ố lâần trích ly: 1 lâần Loại dung mối: nước Tỷ lệ NL/DM: 4% Nhiệt độ trích ly: 50oC Thời gian: 60 phút L ọ B Lọc ã Kiểm tra Ngâm, rửa, Vào khử trùng lọ Thành phẩm
Hình 1.1: đồ quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành dành
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hạt dành dành:
a. Nguyên liệu: hạt dành dành, đem cân.
b. Trích ly: hạt dành dành sau khi cân được đem trích ly 1 lần bằng dung môi là
nước, ở nhiệt độ trích ly 50 oC:
Tỷ lệ nguyên liệu/ dung môi là 4%, thời gian trích ly 60 phút. Sau đó lọc lấy dung dịch màu.
c. Lọc: sau khi trích ly, lọc bỏ bã bằng vải lọ, thu được dung dịch màu.
d. Vào lọ: lọ thủy tinh được rửa sạch, sấy khô. Chất màu thu được cho vào lọ thủy
tinh đóng nắp bảo quản ở tủ lạnh.
3.2. Quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc: Hoa đậu Trích ly: Sốố lâần trích ly: 1 Nướ lâần Loại dung mối: c nước Tỷ lệ NL/DM: 50% Nhiệt độ trích ly: 100oC Thời gian: L ọ Bã Lọc Kiểm tra Ngâm, rửa, Vào khử trùng lọ Thành phẩm
Hình 1.2: đồ quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc
Thuyết minh quy trình tách chiết chất màu từ hoa đậu biếc: a.
Nguyên liệu: hoa đậu biếc sấy khô, đem cân. b.
Trích ly: hoa đậu biếc sau khi cân được đem trích ly 1 lần bằng dung môi là
nước, ở nhiệt độ trích ly 100oC.Tỷ lệ nguyên liệu/ dung môi là 50%, thời gian trích ly
30 phút. Sau đó lọc lấy dung dịch màu. c.
Lọc: sau khi trích ly, lọc bỏ bã bằng vải lọ, thu được dung dịch màu. d.
Vào lọ: lọ thủy tinh được rửa sạch, sấy khô. Chất màu thu được cho vào lọ thủy
tinh đóng nắp bảo quản ở tủ lạnh.
4. Kết quả nhận xét
4.1. Các dịch màu sau trích ly
4.1.1. Màu vàng trích ly từ hạt dành dành
4.1.2. Màu xanh tím trích ly từ hoa đậu biếc khô
4.2. Khảo sát mức độ nghiền khi trích ly
Diện tích tiếp xúc của dung môi với khối nguyên liệu càng lớn thì hiệu quả trích ly
càng cao, ngoài ra còn một số yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình trích ly các chất
màu như thời gian, nhiệt độ, dung môi, tốc độ khuấy,...
BÀI 2: ỨNG DỤNG CHẤT MÀU TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
1. Phụ gia tạo đông 1.1. Agar
Agar là một hỗn hợp của hai thành phần: agarose polysaccharide mạch
thẳng, và một hỗn hợp không đồng nhất của các phân tử nhỏ hơn gọi là
agaropectin. Nó tạo thành cấu trúc hỗ trợ trong thành tế bào của một số loài tảo,
và được giải phóng khi đun sôi. Những tảo được gọi là agarophytes, và thuộc về
phylum Rhodophyta (tảo đỏ).
Agar đã được sử dụng như một thành phần trong các món tráng miệng ở
khắp châu Á, và cũng là chất nền vững chắc để chứa môi trường nuôi cấy cho
công việc vi sinh. Agar có thể được sử dụng như một chất nhuận tràng, một chất
ức chế sự thèm ăn, một chất thay thế gelatin cho người ăn chay, một chất làm
đặc cho Súp, trong bảo quản trái cây, kem lạnh và các món tráng miệng khác,
như một chất làm trong trong sản xuất bia, giấy và vải định cỡ.
Chất tạo gel trong agar là một polysaccharide không phân nhánh thu được
từ thành tế bào của một số loài tảo đỏ, chủ yếu từ tengusa (Gelidiaceae) và ogonori (Gracilaria).
1.2. Konjac Gum INS425
Chất làm dày Konjac Gum INS425 (E425): Đặc tính: dạng bột, màu trắng
đến ngả vàng, không mùi.Công dụng: konjac gum được dùng trong thực phẩm
chủ yếu để tạo gel, gel được tạo từ konjac gum có độ đàn hồi cao, được ứng
dụng trong các sản phẩm chay, thạch rau câu – đặc biệt là thạch 3 màu.
1.3. Chất ổn định E407 (Carrageenan)
Carrageenan là Sản phẩm có tính keo ưa nước thu được từ một số loài
thuộc lớp tảo biển đỏ Rhodophyceae.
Tên hóa học: Carrageenan
Chỉ số quốc tế: E407 (INS 407)
Tên thương mại: thạch trắng từ rong biển, Hypnea, Irdophycan.
Lĩnh vực: thuộc nhóm chất làm dày, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất ổn định.
• Mô tả: Màu vàng nhạt tới vàng nâu. Dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi. • Độ tan:
- Tan trong nước ở nhiệt độ khoảng 80°C tạo thành một dung dịch sệt hay
dung dịch màu trắng đục có tính chảy. - Không tan trong ethanol.
- Phân tán dễ dàng trong nước hơn nếu ban đầu được làm ẩm với cồn,
glycerol, hay dung dịch bão hòa glucose và sucrose trong nước.
2. Nguyên vật liệu
2.1. Nguyên vật liệu
• Màu đã trích ly (5 màu) • Nước • Đường • Bột agar • Bột rau câu jelly
2.2. Dụng cụ • Bếp ga: 1 cái • Nồi: 1 cái • Cốc thủy tinh: 1 cái • Đũa, thìa • Cốc đong: 1 cái 3. Tiến hành
3.1. Sơ đồ quy trình Nướ c Phốối trộn: Agar, Tỷ lệ agar-agar/nước: đường
1/100 Tỷ lệ đường/nước: 1/10 Đun sối Thời gian: 05 phút (khu âố y liến tục) màu Tỷ lệ màu 5% Tạo hình Thành phẩm
Hình 2.1. đồ quy trình công nghệ chế biến thạch
3.2. Thuyết minh quy trình chế biến thạch 5 màu: a. Nước: đong 100ml.
b. Phối trộn: phối trộn agar-agar với nước theo tỷ lệ: 1/100 (1gam agar-agar vào
100ml nước). Chuẩn bị lượng nước cần dùng, đổ agar-agar từ từ vào nước,
đồng thời khuấy liên tục để agar hòa tan đều vào nước. Sau đó thêm đường (đường từ 10%).
c. Đun sôi: sau khi bột agar-agar, đường tan hoàn toàn trong nước đem đun sôi
trong khoảng thời gian 5 phút, khuấy liên tục.
d. Phối màu: thạch sau khi đun tiến hành phối màu (tỷ lệ màu: 5%), khuấy đến khi đều màu.
e. Đổ thạch vào từng cốc nhỏ. Để đông, thu được thạch tầng 1.
f. Tạo hình: sau khi thu được thạch tầng 1, tiến hành đun agar như trên, phối màu
và chờ nguội bớt rồi đổ thạch này lên trên lớp thạch tầng 1 (đã đông). Tiến
hành đến khi thu được thạch 5 màu.
4. Đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm thạch
Theo TCVN 3215-79 - SẢN PHẨM THỰC PHẨM PHÂN TÍCH CẢM QUAN - PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM. Bậc Điểm chưa Cơ sở đánh giá đánh giá có trọng lượng
Trong chỉ tiêu đang xét, sản phẩm có tính tốt đặc trưng và rõ 1 5
rệt cho chỉ tiêu đó, sản phẩm không có sai lỗi và khuyết tật nào.
Sản phẩm có khuyết tật nhỏ hoặc sai lỗi nhỏ hoặc cả hai nhưng 2 4
không làm giảm giá trị cảm quan của sản phẩm đó
Sản phẩm có khuyết tật hoặc sai lỗi hoặc cả hai. Số lượng và
mức độ của khuyết tật, sai lỗi đó làm giảm giá trị cảm quan của 3 3
sản phẩm, nhưng sản phẩm vẫn đạt theo tiêu chuẩn.
Sản phẩm có khuyết tật hoặc sai lỗi hoặc cả hai. Số lượng và
mức độ của khuyết tật, sai lỗi làm cho sản phẩm không đạt mức
chất lượng quy định trong tiêu chuẩn, nhưng còn khả năng bán 4 2 được.
Sản phẩm có khuyết tật và sai lỗi ở mức độ trầm trọng không
đạt mục đích sử dụng chính của sản phẩm đó. Song sản phẩm vẫn chưa bị coi là
«hỏng». Sản phẩm đó không thể bán được, nhưng sau khi tái 5 1
chế thích hợp vẫn có thể sử dụng được.
Sản phẩm có khuyết tật và sai lỗi ở mức độ rất trầm trọng, sản 6 0
phẩm bị coi là «hỏng» và không sử dụng được nữa.
5. Kết quả nhận xét
5.1. Các sản phẩm từ các công thức
5.1.1. Công thức gốc:
5.1.2. Công thức điều chỉnh 1: + 2% agar (2g).
+ 10% màu, bổ sung sau khi dung dịch sôi.
5.1.3. Công thức điều chỉnh 2:
+ 1% bột rau câu jelly (1g). Thành phần bột: 99% bột rau câu, bột konjac (INS 425), carrageenan (INS 407).
+ 10% màu, bổ sung sau khi dung dịch sôi.
Tên sản phẩm kiểm Thạch ngũ sắc Ngày/tháng/năm tra: 08/03/2022
Họ tên người
Phạm Thị Hoài Chữ ký: kiểm tra: Thương Mẫu số Các chỉ tiêu Điểm từ 0 đến 5
Ghi chú (Nhận xét bằng từ) Màu 4 Màu khá đậm Trạng thái 3 Khá cứng 1 (Công thức gốc) Mùi 3 Mùi của bột thạch agar Vị 4 Vị ngọt vừa phải
Màu đậm nhưng không hài Màu 4
hòa và bị đục (do lượng agar nhiều) 2 (Công thức điều Cứng hơn thạch ở công chỉnh 1) Trạng thái 4 thức gốc Mùi 3 Mùi của bột thạch agar Vị 4 Vị ngọt vừa phải Màu 4 Màu hơi đục Trạng thái 5 Mềm, dẻo dai, đàn hồi 3 (Công thức điều chỉnh 2) Mùi 4
Mùi thơm của bột thạch Vị 4 Vị ngọt vừa phải Điểm TB: • CT1: 3.5 • CT2: 3.75 • CT3: 4.25
5.2. Nhận xét
Công thức 3 cho chất lượng cảm quan cao hơn so với CT1 và CT2. Màu sắc ở
thạch CT3 không sáng bằng màu 2 CT trước, nhưng cấu trúc chắc và đàn hồi hơn, mùi
thơm. Khi ăn cảm giác thạch dẻo dai, đem lại cảm giác thích thú hơn so với 2 công
thức còn lại (thạch khá cứng và ít đàn hồi, rất nồng mùi của bột thạch agar).
Sử dụng phối hợp các loại phụ gia (CT3) cho chất lượng sản phẩm cao hơn.
Các loại phụ gia sử dụng ở nồng độ khác nhau ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Cần nghiên cứu kĩ nồng độ phối trộn để đạt được chất lượng cao.
BÀI 3: ỨNG DỤNG PHỤ GIA CẢI THIỆN TRẠNG THÁI TRONG SẢN XUẤT TƯƠNG ỚT
1. Phụ gia ổn định cấu trúc thực phẩm
Chất ổn định dùng trong công nghiệp thực phẩm là phụ gia TP được sử dụng
với mục đích duy trì sự phân tán của hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự đồng
nhất cho sản phẩm. Ngoài ra, một số chất ổn định còn có tác dụng tạo gel, làm bền và
làm ổn định cấu trúc của các loại thực phẩm (làm bền hệ nhũ tương hay ổn định trạng
thái lơ lửng của hệ huyền phù).
Tinh bột biến tính: Biến tính tinh bột là sự thay đổi cấu trúc và sự ảnh hưởng
của liên kết hydro một cách có kiểm soát diễn ra ở mức độ phân tử, không ảnh hưởng
trạng thái bên ngoài của hạt tinh bột nên bản chất vẫn là tinh bột.
Tinh bột biến tính sử dụng làm tăng tính ổn định của sản phẩm, thích hợp hơn
với môi trường nhiệt độ cao, axit, thời hạn sử dụng dài.
2. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu và phụ gia sản xuất tương ớt: - Ớt: 100g - Cà chua: 700g - Tỏi: 20g - Bột ngô: 8.6g - Muối: 20g - Đường: 120g - Bột ngọt: 10g
- Axit axetic/ dấm (3%): 5 ml
Thiết bị sử dụng sản xuất tương ớt: - Máy xay: 1 cái - Rây lọc: 1 cái
- Nồi chần, nồi nấu: 1 cái
- Bát thủy tinh đưng tương ớt: 1 cái - Thìa: 1 cái - Ca đong: 1 cái 3. Tiến hành
3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tương ớt
Hình 3.1. Quy trình sản xuất tương ớt
3.2. Thuyết minh quy trình
3.2.1. Nguyên liệu: Ớt, cà chua, tỏi được lựa chọn theo đúng yêu cầu kỹ thuật trong chế biến. ❖ Ớt:100g
Ớt được mua tại các chợ, ớt được chọn lọc và phân loại. Loại bỏ những quả sâu,
hư, thối, những quả xanh và quả không đạt yêu cầu để riêng thành những loại khác nhau. ❖ Tỏi: 20 - 30g
Tỏi dùng để chế biến thường có màu vàng nâu, vỏ tỏi mỏng, chắc đều. Lựa những
củ không bị lép, không có sâu bọ, loại bỏ những củ dập hư thối.
❖ Cà chua: 700g nguyên vẹn, tươi.
Lành lặn, không bị thối hoặc bị hư hỏng, không thích hợp cho sản xuất.
Sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường.
Sau khi lựa chọn xong thì tiến hành rửa kỹ bằng nước sạch qua 4-5 lần, để loại bỏ
những tạp chất, đất cát bám trên ớt và một phần vi sinh vật. 3.2.2. Chần:
Nguyên liệu ớt, cà chua được chần nhằm tiêu diệt một số vi sinh vật, giảm nhẹ
chế độ thanh trùng và làm giảm hoạt tính của enzyme có trong nguyên liệu, ngăn ngừa
biến màu, đồng thời loại bỏ những phần gây mùi lạ. Chuẩn bị nguyên liệu:
Ớt: chọn loại quả to, cay vừa, loại cuống, chẻ đôi theo chiều dọc quả, loại bỏ hạt.
Cà chua: loại bỏ núm quả, khứa quả.
Cách chần: đun nước sôi, sau đó cho cà chua và ớt vào chần. Nhiệt độ nước
khoảng 95-100OC, thời gian chần khoảng 2-4 phút.
3.2.3. Xay nhỏ: Chuẩn bị:
+ Vệ sinh, kiểm tra máy xay trước khi cho máy hoạt động.
+ Nguyên liệu sau khi chần, vớt ra ngoài để ráo.
Tiến hành: nguyên liệu cho vào máy, bổ sung thêm nước theo tỷ lệ NL/ nước là 2/1,
nguyên liệu sẽ được xay nhỏ.
3.2.4. Nghiền mịn: Chuẩn bị:
+ Vệ sinh kiểm tra máy chà trước khi cho máy hoạt động.
+ Nguyên liệu sau khi xay nhỏ được chuyển qua chà mịn. Mục đích:
+ Tách vỏ, hạt, Tạo độ mịn, độ sệt cho sản phẩm.
+ Tạo điều kiện tốt cho quá trình phối trộn, gia nhiệt.
+ Tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
Yêu cầu: nguyên liệu sau khi nghiền đạt kích thước nhỏ, mịn, không có vỏ, hạt, không
vón cục, kích thước khoảng 0.5-1.5mm.
3.2.5. Phối trộn đặc:
Chuẩn bị: vệ sinh nồi nấu, kiểm tra trước khi cho nguyên liệu vào. Mục đích: + Làm chín nguyên liệu.
+ Tạo độ sệt cho sản phẩm. + Tiêu diệt vi sinh vật.
+ Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm, làm mất mùi lạ, tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm. Tiến hành: • Phụ gia:
✓ Chất làm đặc (bột bắp): 1%
✓ Đường kính: 120g tương đương 10% so với hỗn hợp.
✓ Muối: 20g tương đương 1.7% so với hỗn hợp.
✓ Bột ngọt: 10g tương đương 0.08% so với hỗn hợp
✓ Axit axetic (nồng độ 3%): 5ml
Trộn đều phần thịt quả nhuyễn của cà chua, ớt, tỏi với phụ gia theo hàm lượng
trên, phụ gia chất làm đặc được hòa tan trong nước xong mới bổ sung vào hỗn hợp.
Sau đó gia nhiệt hỗn hợp đến nhiệt độ sôi và giữ nhiệt trong khoảng 5-10 phút.
Trong quá trình cô đặc phải khuấy liên tục để tránh bị cháy/ khét.
3.2.6. Làm nguội:
Mục đích: hạ nhiệt độ sản phẩm xuống nhiệt độ yêu cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình rót chai.
Tiến hành: Sau khi đun nấu hỗn hợp xong ta thu được sản phẩm tương ớt, sản
phẩm được để nguội đến nhiệt độ thích hợp với nhiệt rót chai.
Yêu cầu: nhiệt độ sau khi làm nguội khoảng 50OC.
3.2.7. Rót chai:
Chuẩn bị: chai lọ dùng để chiết rót phải được tiệt trùng, sẵn sàng cho khâu chiết rót. Mục đích:
+ Bảo quản sản phẩm tốt hơn, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật và các loại côn trùng gặm nhấm khác.
+ Đảm bảo chất lượng, hương vị đặc trưng cho sản phẩm, tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
Tiến hành: sau khi tương ớt đã đư ợc làm nguội, được chiết rót vào chai chuẩn bị cho khâu tiếp theo.
Yêu cầu: tương ớt sau khi rót vào chai không có bọt khí, sản phẩm rót vào chai được đồng nhất.
3.2.8. Đóng nắp:
Bản chất: là quá trình cơ học, dùng lực để gắn nắp vào chai.
Yêu cầu: đóng nắp trong thời gian ngắn, nhanh và có độ kín, tránh không khí,
vi sinh vật xâm nhập vào gây hư hỏng cho sản phẩm.
Tiến hành: dùng máy đóng nắp chai để gắn nắp chai (đối với chai nhựa) vào
hoặc có thể làm thủ công khi máy xảy ra sự cố (đối với các loại).
3.2.9. Thanh trùng (không trong quy trình khi thực hành tại nhà):
Thanh trùng là việc làm cần thiết để sản phẩm giữ được lâu dài mà không bị hư
hỏng. Thanh trùng phải đảm bảo tiêu diệt tối đa vi sinh vật hại mà không ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm. Tương ớt được thanh trùng ở nhiệt độ 85°C trong 7 - 8 phút.
3.2.10. Làm nguội (không trong quy trình khi thực hành tại nhà):
Mục đích: hạ nhiệt độ sản phẩm xuống nhiệt độ yêu cầu để bảo quản sản phẩm
Tiến hành: Sau khi thanh trùng có thể làm nguội bằng nước hay bằng không khí
Yêu cầu: nhiệt độ sau khi làm nguội khoảng 35-40 OC.
4. Kết quả nhận xét
4.1. Sản phẩm tương ớt:
Bảng 3.3: Đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm
Tên chỉ tiêu Yêu cầu Thang điểm Đánh giá 1. Màu sắc
Màu vàng đỏ đặc trưng của 10 9
nguyên liệu (cà chua và ớt) 2. Mùi, vị
Đặc trưng của sản phẩm, vị 10 9
cay nồng, không có mùi, vị lạ 3. Trạng thái
Dạng sệt, sánh, đồng nhất. 10 9 4 Thời gian tách lớp
Không bị tách lớp, trạng 10 Cần theo dõi thêm thái đồng nhất
4.2. Nhận xét:
Nhận xét: sau 2 ngày bảo quản ở nhiệt độ tủ lạnh (5oC), sản phẩm tương ớt với
tỷ lệ bột ngô 2,5% chưa có hiện tượng tách lớp và phân rã. KẾT LUẬN
Việc sử dụng các chất màu cũng như các phụ gia tạo cấu trúc cho sản phẩm
thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong quá trình nâng cao giá trị cảm quan, từ đó
ảnh hưởng rất lớn đến giá trị của sản phẩm.
Sử dụng các chất màu tách chiết tự nhiên cho sản phẩm có màu sắc đẹp và tốt
cho sức khỏe. Nhưng cũng phải lưu ý đến đặc tính mùi của chất màu tự nhiên.
Sử dụng các chất phụ gia với đúng liều lượng sẽ cho kết quả tốt cho sản phẩm
thực phẩm. Do vậy cần tiến hành nghiên cứu và thử nghiệm các tỷ lệ phù hợp với các
loại thực phẩm và đúng liều lượng được quy định (đối với các phụ gia bị hạn chế liều lượng).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS. Trần Thị Lan Hương Tài liệu hướng dẫn thực hành môn phụ gia thực phẩm.
2. Đàm Sao Mai Phụ gia thực phẩm.
3. PGS. TS. Trần Thị Định Kỹ thuật thực phẩm 2 .