TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
o0o
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An
Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Ngân Giang
Lớp hành chính: K56C2
sinh viên: 20D120087
NỘI, 2024
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một tháng thực tập tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An, dưới sự tạo
điều kiện của nhà trường quý doanh nghiệp, cùng với sự ớng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng, em đã hoàn thành được bài báo o thực tập tổng hợp của
bản thân.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới trường đại học Thương mại đã cho em hội
được học tập ới môi trường giáo dục hiện đại, bổ ích.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo ng ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An đã cho em
hội để thực tập m việc tại công ty, vận dụng những kiến thức được dạy để áp dụng
vào thực tế.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới PTS.TS Nguyễn Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn
em trong quá trình làm i báo cáo, hỗ tr những thông tin cần thiết để em có thể hoàn
thành bài báo cáo.
Do còn thiếu sót nhiều kiến thức kinh nghiệm, trong quá trình thực tập làm báo
cáo không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn để
hoàn thiện bài và bản thân hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ..........................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG V CÔNG TY KINH DOANH........................................................ 3
1.1. Sự hình thành phát triển của công ty:......................................................................................3
1.2. cấu tổ chức quản của công ty:..............................................................................................4
1.3. Các đặc điểm nội bộ của công ty trong hoạt động kinh doanh................................................ 6
1.4. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:.......................................................... 7
1.5. Một số kết quả SXKD chủ yếu của công ty trong 3 năm qua..................................................... 7
1.6. Các bước thực hiện công việc SV trực tiếp tham gia tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An
về hoạt động marketing quản trị thương hiệu phân ch s kết nối của công việc này với hoạt
động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của hoạt động marketing thương mại quản trị thương hiệu
của công ty...............................................................................................................................................7
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.............................................9
2.1.
Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường mô, ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty:
................................................................................................................................................................. 9
2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường :.......................................................................................... 9
2.1.2 Ảnh hưởng của môi trường ngành........................................................................................11
2.2.
Thực trạng hoạt động marketing của công ty............................................................................12
2.2.1.
Đặc điểm thị trường, khách hàng các yếu tố nội bộ của công ty.................................. 12
2.2.2.
Thực trạng nghiên cứu phân tích marketing, chiến lược marketing/thương hiệu của
công ty:..............................................................................................................................................14
2.3.
Thực trạng hoạt động marketing thƣơng mại của công ty:...................................................... 17
2.3.1.
Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty:.............................................................. 17
2.3.2.
Thực trạng về giá mặt hàng của công ty..............................................................................20
2.3.3.
Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty:.................................................................21
2.3.4.
Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty:.......................23
2.4.
Thực trạng quản trị chất lượng của công ty:.............................................................................. 26
2.4.1.
Chất lượng đội ngũ nhân viên............................................................................................... 26
2.4.2.
Chất lượng sở vật chất.......................................................................................................27
2.5.
Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty........................................................................28
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................................................................................. 30
ii
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing, thƣơng hiệu, kinh doanh của Công ty TNHH
xuất nhập khẩu Thanh An..................................................................................................................30
3.1.1. Lợi thế.....................................................................................................................................30
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................................... 30
3.1.3. Giải pháp................................................................................................................................ 31
3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp..................................................................................... 31
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ
hình 1 Logo Thanh An.........................................................................................................2
hình 2 Ảnh chụp các nhân viên trong phòng kinh doanh của Thanh An sếp...............27
bảng 1................................................................................................................................... 6
đồ 1 Tổ chức quản của công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An............................3
đồ 2 Công nghệ bán hàng theo đơn đặt hàng của Thanh An....................................... 23
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nối tóc đã trở thành một xu ớng làm đẹp ph biến
biến mái tóc ngắn hoặc mỏng giúp bạn được một mái tóc dài dày như mong
muốn bằng cách ghép các nhóm sợi tóc nhân tạo hoặc thật vào phần tóc thật thông
qua các chất liệu gắn kết để tạo nên các lớp tóc mới.
Các công ty xuất nhập khẩu tóc giả, tóc nối với sản phẩm ngày càng đa dạng, đã
đang đóng vai trò quan trọng trong việc định hình phát triển ngành này. Công ty
TNHH xuất nhập khẩu Thanh An một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu tóc giả, tóc nối tại Việt Nam. thể nhận thấy, tương lai của Công ty TNHH
xuất nhập khẩu Thanh An sẽ trở nên bền vững nếu sự định ớng nỗ lực đúng đắn.
Dựa trên những kiến thức em đã tích lũy trong quá trình học tập tại trường,
em mong muốn cơ hội áp dụng chúng vào thực tế. Em cũng khao khát được tham gia
hiểu hơn về i trường kinh doanh thực tế. Với mong muốn nâng cao k năng
nhân, mở rộng tầm nhìn, đào sâu vào hoạt động kinh doanh cũng như chiến lược
marketing của các doanh nghiệp, em đã quyết định chọn Công ty TNHH xuất nhập khẩu
Thanh An làm địa điểm thực tập.
Trong suốt quãng thời gian thực tập tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An,
em đã nỗ lực áp dụng những kiến thức được học tại trường một cách nghiêm túc. Em
không chỉ tích cực chủ động trong quá trình học hỏi, còn muốn bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đối với sự hỗ trợ tạo điều kiện học tập từ Ban Lãnh đạo các đồng
nghiệp trong ng ty.
Đặc biệt, em muốn y t lòng biết ơn đặc biệt đối với s hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng, người đã không ngừng hỗ trợ tạo điều kiện cho em hoàn
thành báo cáo y. Sự sẵn sàng giúp đỡ của thầy không chỉ giúp em hiểu rõ n về công
việc còn tạo ra một môi trường thực tập ch cực hỗ trợ.
Bài o cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty kinh doanh
Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty định hƣớng đề tài khóa luận
tốt nghiệp
1
Do vốn kiến thức kinh nghiệm còn hạn chế, nên bài báo cáo sẽ còn nhiều thiếu
sót . Em rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy c Ban Lãnh Đạo Công ty
TNHH XNK Thanh An để i bảo cáo được hoàn thiện n.
Em xin trân thành cảm ơn!
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KINH DOANH
1.1. Sự hình thành phát triển của công ty:
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THANH AN
- Tên viết tắt: THANHAN IE CO .,LTD
- Slogan: Make your beauty more perfect
- Logo:
hình 1 Logo Thanh An
- Địa chỉ: Phòng 402, cầu thang 1, CT3B, Số 10 Đại Lộ Thăng Long, Mễ Trì
Thượng, Nam Từ Liêm, Nội
- số thuế: 0105996620
- Đại diện pháp luật: PHẠM THỊ THANH
- Điện thoại: 097 4758969
- Website: Home - Make your beauty more perfect (thanhanhair.com)
- Sứ mệnh kinh doanh:
Sứ mệnh của Thanhan Hair mang lại sự tự tin vẻ đẹp cho ph nữ, không chỉ
trong nước còn trên khắp thế giới, "phái đẹp phải đẹp mà" nhưng sẽ
một vẻ đẹp rất "Việt Nam."
- Lịch sử hình thành:
Thành lập vào m 2012, Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thanh An được biết
đến một trong những nhà sản xuất cung cấp tóc giả, tóc nối chất ợng cao
trên thế giới. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tóc giả, tóc nối; Thanh
An đã trở thành nhà cung cấp hàng đầu trong lĩnh vực này tại Đông Nam Á.
Đội ngũ nhân viên với hơn 40 thành viên tài sản lớn nhất của công ty, mỗi
người đều sở hữu k năng chuyên môn cao nhiệt huyết không ngừng.
những chuyên gia thẩm định sản phẩm chuyên nghiệp, chịu trách nhiệm kiểm tra
chất lượng sản phẩm để đảm bảo mọi sản phẩm đều đáp ứng tiêu chuẩn cao nhất
của khách hàng, biến Thanh An thành thương hiệu uy tín trong mắt khách hàng
với chất lượng sản phẩm cao, đã có chỗ đứng nhất định trong tâm trí khách ng.
3
Chất lượng, độ tin cậy tinh thần làm việc chăm chỉ những giá trị cốt lõi làm
nên thành công của Thanh An Hair ngày hôm nay.
- Loại hình t chức kinh doanh của công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn
ngoài NN
1.2. cấu tổ chức quản của công ty:
đồ 1 Tổ chức quản của công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An
Công ty bao gồm một n phòng đại diện tại Nội một nhà máy đặt tại Bắc Ninh
Kỹ năng trình độ chức trách của từng phòng ban:
- Chủ tịch kiêm tổng giám đốc của Thanh An Hair: Phạm Thị Thanh người
đóng vai trò người đứng đầu cao cấp, giữ chức vụ quan trọng trong việc quản
điều nh Thanh An Hair. trách nhiệm lãnh đạo chiến lược kinh doanh, quản
nhân sự cấp cao, định hình chiến lược kinh doanh, đảm bảo rằng các bộ phận quy
trình làm việc hoạt động một cách hiệu quả được liên tục cải tiến. cũng nhiệm
vụ giám sát duyệt các quyết định quan trọng trong t chức.
- Phòng Marketing:
+ Digital marketing: Xây dựng thực hiện chiến ợc toàn diện, ch hợp c
kênh số hóa để đạt được mục tiêu kinh doanh. Tạo triển khai chiến ợc quảng cáo
trực tuyến trên các nền tảng như Google Ads, Facebook Ads, các mạng quảng cáo
khác để tăng nhận thức thương hiệu thu hút khách hàng tiềm năng. Quảng cáo trên
Mạng hội (Social Media Advertising): Tối ưu hóa chiến lược quảng cáo trên các nền
tảng mạng hội như Facebook, Instagram, Twitter để ơng tác với cộng đồng mục
tiêu, quản trang bán hàng Alibaba của công ty, đặc thù sản phẩm nên Alibaba là
một trong những kênh quan trọng trong công ty.
4
+ Content marketing: chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý, triển khai chiến
lược nội dung để tạo ra nội dung giá trị, thu hút, giữ chân tương tác với khách hàng.
Sản xuất nội dung giá trị, hấp dẫn hữu ích cho đối tượng mục tiêu, bao gồm bài viết
blog, video, infographics, podcast, nhiều hình thức khác. Tối ưu hóa SEO: Sử dụng
từ khóa các kỹ thuật tối ưu hóa khác để cải thiện vị trí của nội dung trên các công cụ
tìm kiếm
+ Quay dựng: Bộ phận Media Quay Dựng trong phòng Marketing chịu trách
nhiệm sản xuất quản nội dung video hình ảnh để sử dụng trong chiến lược tiếp
thị của công ty. Tạo ra các sản phẩm video nh ảnh chất ợng cao, phản ánh đúng
thông điệp thương hiệu mục tiêu của công ty. Xây dựng kịch bản cho c dự án video,
đảm bảo rằng nó hỗ trợ chiến lược tiếp thị giao tiếp hiệu quả với khách hàng. Biên
Tập Video Hình nh: Dựa trên nhu cầu yêu cầu, biên tập chỉnh sửa video
hình ảnh để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
+ Thiết kế: tạo ra các ấn phẩm đồ họa như hình ảnh, biểu đồ, đồ hoạ để hỗ trợ
nội dung thông điệp thương hiệu. Phát triển duy trì các yếu tố thiết kế như logo,
màu sắc, font chữ, hình ảnh để đảm bảo sự nhất quán trong giao tiếp thương hiệu.
Thiết Kế Trang Web Giao Diện Người Dùng: Tạo ra các thiết kế trang web giao
diện người dùng hấp dẫn, dễ sử dụng, phản ánh đúng hình ảnh của công ty. Tạo Nội
Dung Trực Quan cho Mạng Hội: Thiết kế hình ảnh video chia sẻ trên các nền tảng
mạng hội để tăng cường tương tác thu hút sự c ý.
+Các vị trí khác: Các vị trí thể linh động và điều chỉnh tùy theo kế hoạch
thời gian, nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của các chiến dịch Social Marketing.
- Phòng kinh doanh: Tạo quản hệ thống bán ng trong ngoài ớc, đồng
thời chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng mới. Bao gồm việc y dựng một mạng lưới
bán hàng hiệu quả, thương lượng với đối tác, tận dụng hội thị trường để mở rộng
kinh doanh.
- Phòng hành chính nhân sự: Phòng nhân sự chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo
phát triển nhân viên, quản lương phúc lợi, giải quyết c vấn đề liên quan đến
nhân sự, đảm bảo tuân th c quy định Pháp luật và chính sách của công ty về nhân sự.
- Phòng kế toán: b phận trách nhiệm quản tất cả các hoạt động liên quan
đến kế toán & tài chính trong công ty, như lập các báo cáo tài chính, bảng lương, hóa
đơn, thanh toán của khách hàng,... theo dõi doanh thu, các chi phí phát sinh trong doanh
nghiệp.
- Bộ phận kho trách nhiệm quản hoạt động xuất nhập kho, bao gồm việc
kiểm tra xác nhận nguyên vật liệu khi nhập về. Nhiệm vụ khác của bộ phận kho
5
quản việc bảo quản hàng tồn kho, đồng thời lập bảng theo dõi danh ch nguyên vật
liệu số lượng tồn kho để đảm bảo sự minh bạch hiệu quả trong quản kho.
1.3. Các đặc điểm nội bộ của công ty trong hoạt động kinh doanh:
- Nhân sự:
Công ty hiện tổng cộng 40 nhân sự bao gồm c bộ phận như: kinh doanh,
marketing, kế toán, kho:
+ Giám đốc: Phạm Thị Thanh founder của công ty TNHH xuất nhập khẩu
Thanh An. Thanh một trong những người đi đầu trong thị trường tóc giả, tóc nối
xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Sau hơn 12 năm hoạt động dưới sự lãnh đạo của
Phạm Thị Thanh t Thanh An Hair hiện nay đã ch đứng nhất định tại thị trường
trong nước quốc tế.
+ Đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm: Đội ngũ nhân viên của Thanh An
hiện tại đều là các cử nhân tốt nghiệp từ các trường Đại học, Cao Đẳng, bao gồm: Đại
học Thương Mại, Cao Đằng FPT polytechnic, Học Viện Tài Chính,..Đặc biệt đối với
phòng kinh doanh, mỗi một thành viên đều người từng kinh nghiệm ít nhất 1-2
năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và trình độ ngoại ng (tiếng Anh) tương đương
TOEIC 650.
- sở vật chất:
+ Công ty hiện tại một phòng kho chứa hàng hóa một văn phòng. Văn
phòng được trang bị đầy đủ hệ thống máy c, thiết bị như: y in, máy fax, máy
photocopy, y scan,...
Mỗi một nhân viên đều được trang bị máy tính điện thoại kết nối mang
Internet tốc độ cao để thuận lợi để phục vụ cho việc tìm thông tin về thị trường, cập nhật
thông tin hàng hóa, theo dõi các thay đổi trong chính sách của nhà nước các quan
hữu quan, đặc biệt các thay đổi trong chính sách thuế và hải quan. Với những điều
kiện n trên, công ty có thuận lợi trong việc đáp ứng nhanh chóng c đơn hàng của
đối tác cũng như đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. Đồng thời cũng tạo cho nhân
viên một môi trường rộng rãi, thoải mái trong quá trình làm việc.
+ Đối với Phòng marketing được trang b thêm các trang thiết bị như: đèn, máy
ảnh, gimbal, các dụng cụ khác,... nhằm nâng cao khả năng tạo ra nội dung quảng cáo
chất lượng và sáng tạo. Điều này giúp đội ngũ Marketing không chỉ tối ưu hóa quá trình
sáng tạo còn nhanh chóng hiệu qu trong việc thực hiện các chiến ợc tiếp thị
quảng sản phẩm.
6
1.4. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thanh An hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh
doanh sản phẩm tóc gi tóc nối.Công ty chuyên sản xuất phân phối c sản phẩm
tóc giả, tóc nối chất lượng cao với nhiều màu sắc, độ dài kiểu dáng khác nhau, bao
gồm: Bulk hair, weft hair, tape hair, keratin tip, clip in, ponytail, wig,...
1.5. Một số kết quả SXKD chủ yếu của công ty trong 3 năm qua
Thể hiện một số chỉ tiêu như: doanh thu, chi phí, lợi nhuận… cho các sản
phẩm/dịch vụ, thương hiệu, thị trường khách ng:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ m 2021 - 2023
bảng 1
+Nhận xét:
1.6. Các ớc thực hiện công việc SV trực tiếp tham gia tại công ty TNHH xuất nhập
khẩu Thanh An về hoạt động marketing quản trị thương hiệu phân tích sự kết nối
của công việc này với hoạt động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của hoạt động
marketing thương mại quản trị thương hiệu của công ty:
- Chức vụ tại công ty: Thực tập sinh Marketing
+ Nghiên cứu th trường: Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến dự án, chiến
lược Marketing của công ty: thu thập các số liệu, thông tin liên quan đến dự án, chiến
lược Marketing của công ty để hiểu hơn về tình hình tiếp thị hiện tại, những hướng đi
trong tương lai của doanh nghiệp, khảo sát th trường, nghiên cứu phân tích các hoạt
động marketing của đối thủ. Việc này giúp cho bản thân hiểu hơn về thị trường, đối
thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp.
+ Viết nội dung, quản lý các trang mạng hội hỗ trợ thiết kế: viết nội dung,
quản các trang mạng xã hội hỗ trợ thiết kế.
7
+ Tham gia vào việc n kế hoạch triển khai chiến dịch quảng cáo trực tuyến
trên các nền tảng như Google Ads, Facebook Ads, hoặc Instagram Ads. Điều này bao
gồm việc đề xuất chiến lược quảng cáo, tạo nội dung quảng cáo hấp dẫn, thiết lập
theo dõi các chiến dịch để đảm bảo hiệu suất tối ưu đạt được mục tiêu tiếp thị.
+ Thực hiện các ng việc khác như sản xuất các nội dung banner quảng o,
kịch bản viral clip, c chương trình promotion /event/ email marketing, phối hợp chặt
chẽ các b phận design, sản xuất clip để cho ra các nội dung đạt chất lượng, hiểu biết
định dạng bài viết trên các kênh social, video, landingpage, bài PR, đảm bảo yêu cầu v
nội dung KPI hiệu quả, biết sử dụng các phần mềm design bản, làm một s ng
việc theo dự án trong phòng marketing
- Phân tích sự kết nối của công việc với hoạt động đáp ứng nhu cầu của khách
hàng của hoạt động marketing thương mại quản tr thương hiệu của công ty để
đạt được mục tiêu công ty:
+ Mục tiêu của công ty:
- Tăng cường doanh số bán hàng doanh thu thông qua chiến lược tiếp thị hiệu
quả tối ưu a quy trình bán ng.
- Xây dựng thương hiệu, Mở rộng sự hiện diện của công ty trên các thị trường
mục tiêu, cũng như mở rộng đối ợng phạm vi khách ng.
+ Bằng ch sử dụng các công cụ nghiên cứu th trường như Google Trends,
Simply Measured, Google Alert, Index Mundi, cùng việc thu thập, xử lý, phân tích
thông tin liên quan đến khách hàng, đối thủ, thị trường mục tiêu, bản thân đã cung
cấp cho doanh nghiệp c thông tin kiến thức quan trọng về môi trường kinh doanh.
Điều này bao gồm thông tin chi tiết về thị trường, hành vi của khách hàng, cạnh tranh từ
đối thủ, các yếu tố khác thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Những thông tin này không ch hỗ tr cho việc tối ưu hóa chiến lược quảng cáo
trực tuyến trên các nền tảng mạng hội như Google, Instagram, Facebook, còn
cung cấp sở thông tin cho phòng chăm sóc khách hàng. Thông tin này cũng được
chuyển đến đội ngũ seller của công ty, hỗ trợ họ trong quá trình đàm phán với khách
hàng, đảm bảo mức độ hiệu quả linh hoạt trong mọi giao dịch kinh doanh.
+ Quản nền tảng truyền thông hội một phần quan trọng trong chiến ợc
tiếp thị của công ty .Việc tạo ra các nội dung hấp dẫn, hay tương tác trực tiếp với khách
hàng giúp thu hút sự chú ý từ khách hàng mục tiêu, tăng cường độ nhận biết của thương
hiệu trên thị trường.
8
+ Việc phối hợp với các bộ phận quay dựng thiết kế nhằm đảm bảo rằng các
ấn phẩm truyền thông được tạo ra không chỉ đáp ứng đúng b nhận diện của thương
hiệu còn phản ánh chính xác giá trị tầm nhìn của công ty. Điều này không chỉ
giúp tăng cường sự nhận biết của thương hiệu trên các thị trường mục tiêu còn định
hình củng cố hình ảnh ch cực của thương hiệu trong m trí khách hàng. Sự kết hợp
này đồng thời tạo ra một liên kết mạnh mẽ giữa sản phẩm, dịch vụ tên tuổi của
thương hiệu, góp phần đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng y dựng mối
quan hệ lâu dài. Việc này cũng hỗ trợ cho các nhân viên kinh doanh bởi c ấn phẩm
chất lượng cao chuyên nghiệp tăng cường độ tin cậy của thương hiệu, giúp saler dễ
dàng xây dựng mối quan hệ với khách hàng dựa trên sự đáng tin cậy này. Tất c những
điều này đều giúp cho công ty thể đạt được mục tiêu cuối cùng là: Tăng doanh số bán
hàng.
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1.
Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty:
2.2.1 Ảnh hưởng của i trường :
- Các yếu tố kinh tế:
Ngày nay, nối tóc đã trở thành một khâu thiết yếu trong ngành sản xuất tóc giả
nói chung trị giá hàng tỷ USD, với doanh số hàng năm ước tính thu về khoảng từ 250
triệu đến hơn 1 tỷ USD.
Nhu cầu về m đẹp của người châu Âu không ch được định hình bởi thu nhập
nhân chi phí, mà còn chịu ảnh hưởng đáng kể từ những yếu tố như tăng trưởng
kinh tế, lạm phát, thu nhập tổng thể của hội. Điều này tạo ra một động lực mạnh
mẽ đằng sau quyết định mua sắm ng dụng các sản phẩm làm đẹp như tóc giả, tóc
nối, thể hiện sự linh hoạt độ nhạy bén của người tiêu dùng đối với môi trường kinh tế
đang thay đổi.
Châu Âu một khu vực rộng lớn với nền kinh tế thị trường tự do, bao gồm gần
50 quốc gia tham gia Liên minh Châu Âu. Nền kinh tế của Châu Âu bao gồm các lĩnh
vực nông nghiệp, sản xuất công nghiệp dịch vụ. GDP của Châu Âu khoảng 20 nghìn
tỷ USD, bao gồm hơn 700 triệu người gần 50 quốc gia khác nhau. Nền kinh tế lớn
nhất của Châu Âu Đức, tiếp theo Pháp, tiếp theo Anh.
Tuy nhiên, năm 2022, tình nh kinh tế chính trị của Châu Âu có nhiều diễn
biến phức tạp, khủng hoảng năng lượng, lạm phát tăng cao, chính sách tiền tệ thắt chặt,
9
tăng lãi suất kéo dài nhiều nước, rủi ro về suy thoái kinh tế tại các ớc khu vực Châu
Âu tiêu dùng có xu hướng giảm.
Các ngân hàng trung ương các nhà lãnh đạo c ớc châu Âu đang theo dõi
chặt chẽ lạm phát, cân nhắc giữa nhu cầu duy trì ổn định giá hỗ trợ tăng trưởng kinh
tế
Tuy nhiên, Châu Âu vẫn một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới
nhiều điểm nổi bật như sự đa dạng về ngành nghề, sự phát triển của các công nghệ mới,
sự hợp tác giữa các quốc gia thành viên
- Các yếu tố chính trị, pháp luật:
Quy định An toàn Chất lượng: Các quy định về an toàn chất ợng của sản
phẩm tóc gi tóc nối được Liên Minh Châu Âu đặt ra để đảm bảo an toàn cho người
sử dụng. Doanh nghiệp trong ngành này phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của
quan quản để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu an toàn.
Chính sách Thuế Quy định Th trường: Chính sách thuế quy định thị trường
nh ởng trực tiếp đến g cả cạnh tranh trong ngành tóc giả tóc nối. Các biện
pháp chính trị thể ảnh ởng đến quy kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm.
Chính sách i trường: Các doanh nghiệp phải thích ứng với c yêu cầu về môi
trường cung cấp các sản phẩm ảnh hưởng ít đến môi trường.
Chính sách Tiêu dùng: EU đang các biện pháp chính trị nhằm bảo vệ quyền
lợi của người tiêu dùng, như quy định v quảng cáo thông tin sản phẩm, thể ảnh
hưởng đến cách doanh nghiệp tương tác với khách ng và tiếp thị sản phẩm.
- Các yếu tố dân cư, văn a hội:
Mái tóc dày thường được coi một yếu tố thẩm mỹ tích cực, tạo ra vẻ ngoại hình
khỏe mạnh tràn đầy sức sống. Do vậy thị trường c giả, tóc nối châu Âu rất
tiềm năng.
Sự biến đổi trong phong ch xu hướng thẩm m của người châu Âu thể tác
động đến sự ưa chuộng sử dụng sản phẩm tóc giả c nối. Nhu cầu về việc thay
đổi diện mạo theo đuổi các xu hướng thời trang thể tạo ra hội hoặc thách thức
cho ngành này.
Châu Âu một khu vực với đa dạng dân với nhiều quốc tịch văn hóa khác
nhau. Điều này tạo ra cơ hội cho ngành tóc giả tóc nối để cung cấp sản phẩm phù hợp
với nhu cầu sở thích của đối ợng đa dạng này.
- Các yếu tố khoa học- công ngh:
10
Các yếu tố khoa học công ngh ảnh ởng sâu sắc đến hoạt động kinh
doanh của công ty xuất khẩu tóc giả, tóc nối sang châu Âu bao gồm:
Công nghệ sản xuất tiên tiến có thể giúp cải thiện chất lượng của c giả tóc
nối, từ cảm nhận tự nhiên đến độ bền tuổi thọ của sản phẩm. Công nghệ hiện đại
cũng giúp tăng cường hiệu suất sản xuất, giảm thời gian chi phí sản xuất, làm cho sản
phẩm trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường.
Công ty thể sử dụng công nghệ để tạo ra chiến lược quảng cáo tiếp thị trực
tuyến hiệu quả, thu hút giữ chân khách hàng. Việc sử dụng các nền tảng thương mại
điện t và các ng dụng di động giúp mở rộng quy kinh doanh tăng ờng trải
nghiệm mua sắm trực tuyến. Công nghệ chatbot các dịch vụ trực tuyến thể cung
cấp hỗ trợ nhanh chóng hiệu quả cho khách hàng, ng cường mối quan hệ sự hài
lòng của họ.
2.1.2 Ảnh hưởng của i trường ngành:
- Khách hàng:
Khách hàng mua tóc giả, tóc nối của Thanh An các chủ các salon làm tóc,
thẩm mỹ Châu Âu, thường những người tầm ảnh hưởng lớn trong ngành làm
đẹp. Chủ các salon thường gu thẩm mỹ cao đam sáng tạo, đặt ra nhiều yêu cầu
về chất lượng độ tự nhiên của tóc giả, tóc nối. Bởi chính những khách hàng của Salon
cũng chính những người rất khó tính, đặc biệt việc đi nối c ớc ngoài rất đắt đỏ,
do vậy ngay chính những khách ng của Salon rất khó tính, do vậy chủ Salon cũng
phải đặt ra rất nhiều yêu cầu về chất lượng cho chính các sản phẩm tóc giả, tóc nối mà
họ nhập khẩu về. Do vậy họ thường tìm kiếm những sản phẩm chất lượng cao nhất,
họ thường quan tâm đến chất lượng nhiều n mức giá.
Những khách hàng này đánh giá cao sự tin cậy uy tín t phía nhà cung cấp. Họ
muốn hợp tác với các thương hiệu danh tiếng tốt và chất ợng sản phẩm đảm bảo,
nhằm mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng của họ củng cố vị thế của salon
trong ngành thẩm mỹ châu Âu.
Đây cũng thách thức lớn cho Thanh An trong việc lập kế hoạch marketing
truyền thông thương hiệu để tạo lòng tin với c khách hàng này
- Đối thủ cạnh tranh:
Thị trường tóc giả tóc nối là một trong những lĩnh vực phát triển nhanh nhất
trong ngành làm đẹp. Theo Báo cáo Nghiên cứu thị trường năm 2018, thị trường tóc giả
tóc nối ước tính sẽ đạt doanh thu hơn 10 tỷ USD trên toàn cầu o cuối năm 2023
11
Hiện nay số lượng c doanh nghiệp xuất khẩu tóc giả, tóc nối sang châu đang
xuất hiện với số lượng ngày càng nhiều, từ các thương hiệu lớn đến các thương hiệu nhỏ
mới nổi. Tính riêng tại Việt Nam cũng tới hàng trăm đối thủ cạnh tranh, các cái
tên nổi bật thể kể đến như: APO Hair, AZ Hair, HD hair,... Chưa kể đến các đối th
cạnh tranh tại các ớc khác như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan. Myanmar,... Đặc biệt
các doanh nghiệp Trung Quốc, những ng ty này thường xuyên những ưu thế đặc
biệt, giúp họ chiếm lĩnh thị trường quốc tế trong ngành công nghiệp tóc giả và tóc nối.
Họ một hệ thống sản xuất quy lớn, cho phép các doanh nghiệp xuất khẩu tóc tận
dụng được sự đa dạng khả năng sản xuất hàng loạt, giúp tối ưu giá cả.
Thị trường xuất khẩu c giả tóc nối đang một môi trường cạnh tranh gay
gắt, đòi hỏi Thanh An phải liên tục đổi mới, sáng tạo để tạo ra những ưu thế độc đáo v
chất ợng . Việc xây dựng nhận thức về thương hiệu, chất ợng sản phẩm, dịch vụ
khách hàng xuất sắc sẽ những yếu tố quyết định để giữ vững mở rộng thị trường
trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ này.
2.2.
Thực trạng hoạt động marketing của công ty:
2.2.1.
Đặc điểm th trường, khách hàng các yếu tố nội bộ của công ty
2.2.1.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty với sản phẩm dịch vụ thẩm
mỹ của công ty
- Thị trường:
+ Th trường xuất khẩu tóc hiện tại của Thanh An Châu Âu hiện tại đang tập
trung các thành phố lớn của những ớc như: Anh LonDon, Liverpool,..., Pháp
Paris, Nice, Marseille; Đức có Munich, Berlin, Cologne,...và các nước như: y
Ban Nha, Lan, Bỉ, Nga,.. công ty đang ớng tới mở rộng thị trường ra khắp các
thành phố những nước này n thế nữa cả Châu Âu
+ Thị trường mục tiêu của Thanh An trong lĩnh vực xuất khẩu tóc giả c nối
các thành phố lớn tại châu Âu, nơi điều kiện kinh tế phát triển, dân đông đúc,
mức thu nhập trung bình cao. Đây những địa điểm người tiêu dùng sẵn sàng chi
trả cho các sản phẩm dịch vụ làm đẹp, thể hiện mong muốn hoàn thiện bản thân
chăm sóc ngoại hình.
Ngoài ra, đây cũng thị trường n với trình độ dân trí cao, duy hiện
đại, không định kiến với các dịch vụ thẩm mỹ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi
cho Cao Kim khi tiếp cận một đối ợng khách hàng tiềm năng phát triển cao, với sự
chấp nhận đánh giá tích cực về các sản phẩm tóc giả tóc nối xuất khẩu từ ng ty.
12
- Khách hàng:
+ Khách hàng mà Thanh An đang hướng tới chủ của các salon tóc, chủ của c
sở buôn bán tóc giả tóc nối tại châu Âu. Họ những người thu nhập cao trong
hội, người gu thẩm mỹ cao đam nghệ thuật làm đẹp, với những đặc điểm
cụ thể sau:
+ Giới nh: Bao gồm cả nam nữ: Nữ chiếm 56,4%, Nam chiếm 43,6%
+ Độ tuổi: Từ 25-50 tuổi:
Từ 25 đến 35: Đây những doanh nhân tr đầy năng lượng, nhiệt huyết,
thường xuyên cập nhật xu hướng mới nhất trong làm đẹp để đáp ứng sở
thích của khách hàng trẻ. những những người thường mang đến sự
sáng tạo nh đổi mới trong cách kinh doanh cung cấp dịch vụ.
Từ 35 đến 50 tuổi: Đây những người kinh nghiệm u dài trong
ngành, thể đã xây dựng danh tiếng và mối quan hệ vững chắc với khách
hàng. Cũng những người đã có nhiều kinh nghiệm kiến thức sâu sắc
về ngành làm đẹp. Được biết đến với sự chín chắn, sự hiểu biết vững v xu
hướng lòng tin lâu dài từ phía khách hàng.
+ Thu nhập:
Thu nhập của các chủ salon chủ của hàng châu Âu thường phản ánh sự đa
dạng biến động theo nhiều yếu tố khác nhau. Các salon cửa hàng phân phối
quy nhỏ trung bình thu nhập từ trung bình đến cao, phụ thuộc vào mức độ
phổ biến trong khu vực địa của họ. Salon cửa hàng sang trọng cao cấp
thường thu nhập cao hơn nh vào khả năng thu t khách hàng kh năng chi trả
cao. Chủ salon danh tiếng trong ngành thường thu nhập ổn định thể cao
hơn nhờ vào uy tín của họ.
2.2.1.2. Các sản phẩm - dịch v của ng ty:
-Sản phẩm Bulk Hair
- Sản phẩm Weft Hair: bao gồm: Machine weft hair, Hand-tied weft hair, Genius
Weft Hair
- Sản phẩm Keratin tip hair: bao gồm các loại như U tip, V tip, K tip, Flat tip
-Sản phẩm Tape Hair
- Sản phẩm Lace Closure, Lace Frontal
-Sản phẩm phẩm Clip In
-Sản phẩm Ponytail
13
- Sản phẩm Topper
2.2.1.3. Mục tiêu marketing quản trị thương hiệu của công ty:
- Thanh An đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị trường xuất khẩu tóc giả tóc nối tại
châu Âu, tập trung đặc biệt vào đối ợng khách hàng độ tuổi từ 18-55 tuổi, với thu
nhập trung bình cao. Chiến lược này đặt nặng vào đa dạng hóa sản phẩm, cung cấp dịch
vụ chăm c tóc chất lượng cao, triển khai chiến dịch quảng cáo sáng tạo nhằm tăng
cường nhận thức về thương hiệu.
-Trong quản trị thương hiệu, công ty hướng đến việc xây dựng uy tín danh
tiếng vững chắc trong ngành. Thông qua việc tạo điểm khác biệt bằng sản phẩm chất
lượng cao, tương tác tích cực với khách hàng qua các nh truyền thông, bảo dưỡng
thương hiệu bằng cách quản hiệu ng tích cực xây dựng lòng trung thành từ phía
khách hàng.
2.2.2.
Thực trạng nghiên cứu phân tích marketing, chiến lược marketing/thương
hiệu của công ty:
2.2.2.1. Thực trạng nghiên cứu Marketing, thu thập thông tin phân tích thông tin
công ty:
Việc nghiên cứu Marketing tại Thanh An được thực hiện bởi phòng marketing.
Đội ngũ Marketing của công ty đã vận dụng để giúp thu thập, phân tích, hiểu
thông tin về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh (Các công cụ như Google
Forms, SurveyMonkey, hay Typeform thường được sử dụng để tạo phân tích khảo
sát trực tuyến.). khảo sát trực tuyến thông qua các nền tảng như Google Forms
SurveyMonkey được sử dụng để lấy ý kiến từ đối ợng nghiên cứu. Phỏng vấn trực
tuyến qua Zoom, Skype, hay Microsoft Teams mang lại hội tương tác trực tiếp với
khách hàng.
Phân tích dữ liệu từ các nguồn như Google Analytics và Adobe Analytics giúp
hiểu xu hướng hành vi của khách hàng online. Công cụ nghiên cứu thị trường và
sử dụng dịch vụ của các công ty nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp làm nền tảng cho
việc đánh giá thị trường đối thủ.
Các dữ liệu sau được chia thành 2 dạng chính:
+ D liệu thứ cấp trong lĩnh vực ngành c gi tóc nối được thu thập từ các
nguồn sẵn như bài báo, nghiên cứu, thông tin sẵn trong thư viện dữ liệu của
công ty hoặc đã được công bố rộng rãi. Các con số, thông tin về cấu tổ chức, sở
vật chất, cũng như đánh giá phản hồi của khách hàng trước, trong sau quá trình sử
14
dụng dịch vụ được thu thập thông qua việc truy cập vào h tài liệu lưu trữ của các
phòng ban (ở đây phòng kinh doanh).
+ Dữ liệu cấp trong ngành tóc giả tóc nối được thu thập thông qua cả hai
hình thức online offline. Trực tuyến, thông tin này bao gồm việc thu thập ý kiến đánh
giá của khách ng sau khi họ sử dụng sản phẩm thông qua các biểu mẫu được phòng
marketing thiết kế. Còn trực tiếp, dữ liệu được thu thập thông qua việc tổ chức cuộc
phỏng vấn gặp gỡ trực tiếp với khách hàng tại văn phòng hay xưởng của công ty.
Việc sử dụng phương pháp như phân tích SWOT PESTEL giúp đánh giá chiến
lược môi trường kinh doanh. Các cuộc nhóm thảo luận cuộc họp tập trung (focus
groups) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập ý kiến phản hồi từ cộng
đồng. Cuối cùng, phân tích đối thủ cạnh tranh đưa ra cái nhìn tổng thể về vị trí của
doanh nghiệp trong thị trường so với các đối thủ khác. Sự kết hợp linh hoạt giữa các
công c này giúp tạo ra một cơ sở thông tin mạnh mẽ để hỗ trợ quyết định chiến ợc
kinh doanh.
2.2.2.2. Thực trạng chương trình chiến lược Marketing chiến ợc thương hiệu của
công ty:
- Bắt nguồn từ bối cảnh nặng nề của môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh khốc
liệt những đặc điểm độc đáo của thị trường dịch vụ thẩm mỹ, Công ty TNHH Thanh
An đã triển khai một chiến lược marketing chi tiết như sau:
- Phân đoạn thị trường:
+ Theo độ tuổi:
Từ 25- 35 tuổi: Các chủ salon, chủ các cửa hàng những người trẻ tuổi, thường
độ tuổi từ 25 đến 35. Đây những doanh nhân trẻ đầy năng lượng, nhiệt huyết,
thường xuyên cập nhật xu hướng mới nhất trong làm đẹp để đáp ứng s thích của khách
hàng trẻ.
Từ 35-50 tuổi: Đây những người kinh nghiệm lâu dài trong ngành, có thể đã
xây dựng danh tiếng và mối quan hệ vững chắc với khách hàng. những người đã
nhiều kinh nghiệm kiến thức sâu sắc về ngành làm đẹp. Được biết đến với sự chín
chắn, sự hiểu biết vững về xu hướng lòng tin lâu dài từ phía khách hàng.
+ Theo vị trí địa :
Bao gồm Anh, Đức các nước Bắc Âu (Na Uy, thụy Điển, Phần Lan, Đan
Mạch, Iceland,..): những nơi này người dân nước da màu tóc tự nhiên trắng
vàng hơn, do vậy họ cũng nhu cầu mua tóc giả, tóc nối với những màu sáng, màu cn
15

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING o0o
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An
Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Ngân Giang
Lớp hành chính: K56C2
Mã sinh viên: 20D120087 HÀ NỘI, 2024 i LỜI CẢM ƠN
Sau một tháng thực tập tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An, dưới sự tạo
điều kiện của nhà trường và quý doanh nghiệp, cùng với sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng, em đã hoàn thành được bài báo cáo thực tập tổng hợp của bản thân.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới trường đại học Thương mại đã cho em cơ hội
được học tập dưới môi trường giáo dục hiện đại, bổ ích.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An đã cho em cơ
hội để thực tập và làm việc tại công ty, vận dụng những kiến thức được dạy để áp dụng vào thực tế.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới PTS.TS Nguyễn Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn
em trong quá trình làm bài báo cáo, hỗ trợ những thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành bài báo cáo.
Do còn thiếu sót nhiều kiến thức và kinh nghiệm, trong quá trình thực tập và làm báo
cáo không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn để
hoàn thiện bài và bản thân hơn. Em xin chân thành cảm ơn! i MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
MỤC LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .i
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv
LỜI MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KINH DOANH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.3. Các đặc điểm nội bộ của công ty – trong hoạt động kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.4. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.5. Một số kết quả SXKD chủ yếu của công ty trong 3 năm qua. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.6. Các bước thực hiện công việc SV trực tiếp tham gia tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An
về hoạt động marketing và quản trị thương hiệu và phân tích sự kết nối của công việc này với hoạt
động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của hoạt động marketing thương mại và quản trị thương hiệu
của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.1.2 Ảnh hưởng của môi trường ngành. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing/thương hiệu của
công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.3.Thực trạng hoạt động marketing thƣơng mại của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.3.2. Thực trạng về giá mặt hàng của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.3.3. Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21
2.3.4. Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty:. . . . . . . . . . . .23
2.4.Thực trạng quản trị chất lượng của công ty:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.4.1.Chất lượng đội ngũ nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.4.2.Chất lượng cơ sở vật chất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27
2.5.Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30 i
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing, thƣơng hiệu, kinh doanh của Công ty TNHH
xuất nhập khẩu Thanh An. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
3.1.1. Lợi thế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .30
3.1.2. Hạn chế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
3.1.3. Giải pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 i i
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
hình 1 Logo Thanh An. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
hình 2 Ảnh chụp các nhân viên trong phòng kinh doanh của Thanh An và sếp. . . . . . . .27
bảng 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
sơ đồ 1 Tổ chức quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An. . . . . . . . . . . . . . 3
sơ đồ 2 Công nghệ bán hàng theo đơn đặt hàng của Thanh An. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 iv LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nối tóc đã trở thành một xu hướng làm đẹp phổ biến
hô biến mái tóc ngắn hoặc mỏng giúp bạn có được một mái tóc dài và dày như mong
muốn bằng cách ghép các nhóm sợi tóc nhân tạo hoặc thật vào phần tóc thật thông
qua các chất liệu gắn kết để tạo nên các lớp tóc mới.
Các công ty xuất nhập khẩu tóc giả, tóc nối với sản phẩm ngày càng đa dạng, đã
đang đóng vai trò quan trọng trong việc định hình và phát triển ngành này. Công ty
TNHH xuất nhập khẩu Thanh An là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu tóc giả, tóc nối tại Việt Nam. Có thể nhận thấy, tương lai của Công ty TNHH
xuất nhập khẩu Thanh An sẽ trở nên bền vững nếu có sự định hướng và nỗ lực đúng đắn.
Dựa trên những kiến thức mà em đã tích lũy trong quá trình học tập tại trường,
em mong muốn có cơ hội áp dụng chúng vào thực tế. Em cũng khao khát được tham gia
và hiểu rõ hơn về môi trường kinh doanh thực tế. Với mong muốn nâng cao kỹ năng cá
nhân, mở rộng tầm nhìn, và đào sâu vào hoạt động kinh doanh cũng như chiến lược
marketing của các doanh nghiệp, em đã quyết định chọn Công ty TNHH xuất nhập khẩu
Thanh An làm địa điểm thực tập.
Trong suốt quãng thời gian thực tập tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An,
em đã nỗ lực áp dụng những kiến thức được học tại trường một cách nghiêm túc. Em
không chỉ tích cực và chủ động trong quá trình học hỏi, mà còn muốn bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đối với sự hỗ trợ và tạo điều kiện học tập từ Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp trong công ty.
Đặc biệt, em muốn bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt đối với sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng, người đã không ngừng hỗ trợ và tạo điều kiện cho em hoàn
thành báo cáo này. Sự sẵn sàng giúp đỡ của thầy không chỉ giúp em hiểu rõ hơn về công
việc mà còn tạo ra một môi trường thực tập tích cực và hỗ trợ.
Bài báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty kinh doanh
Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hƣớng đề tài khóa luận
tốt nghiệp 1
Do vốn kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên bài báo cáo sẽ còn nhiều thiếu
sót . Em rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy Cô và các Ban Lãnh Đạo Công ty
TNHH XNK Thanh An để bài bảo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn! 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KINH DOANH
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty:
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THANH AN
- Tên viết tắt: THANHAN IE CO .,LTD
- Slogan: Make your beauty more perfect - Logo: hình 1 Logo Thanh An
- Địa chỉ: Phòng 402, cầu thang 1, CT3B, Số 10 Đại Lộ Thăng Long, Mễ Trì
Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội - Mã số thuế: 0105996620
- Đại diện pháp luật: PHẠM THỊ THANH - Điện thoại: 097 4758969
- Website: Home - Make your beauty more perfect (thanhanhair.com) - Sứ mệnh kinh doanh:
Sứ mệnh của Thanhan Hair là mang lại sự tự tin và vẻ đẹp cho phụ nữ, không chỉ
trong nước mà còn trên khắp thế giới, vì "phái đẹp là phải đẹp mà" nhưng sẽ là
một vẻ đẹp rất "Việt Nam." - Lịch sử hình thành:
Thành lập vào năm 2012, Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thanh An được biết
đến là một trong những nhà sản xuất và cung cấp tóc giả, tóc nối chất lượng cao
trên thế giới. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tóc giả, tóc nối; Thanh
An đã trở thành nhà cung cấp hàng đầu trong lĩnh vực này tại Đông Nam Á.
Đội ngũ nhân viên với hơn 40 thành viên là tài sản lớn nhất của công ty, mỗi
người đều sở hữu kỹ năng chuyên môn cao và nhiệt huyết không ngừng. Có
những chuyên gia thẩm định sản phẩm chuyên nghiệp, chịu trách nhiệm kiểm tra
chất lượng sản phẩm để đảm bảo mọi sản phẩm đều đáp ứng tiêu chuẩn cao nhất
của khách hàng, biến Thanh An thành thương hiệu uy tín trong mắt khách hàng
với chất lượng sản phẩm cao, đã có chỗ đứng nhất định trong tâm trí khách hàng. 3
Chất lượng, độ tin cậy và tinh thần làm việc chăm chỉ là những giá trị cốt lõi làm
nên thành công của Thanh An Hair ngày hôm nay.
- Loại hình tổ chức kinh doanh của công ty là : Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
sơ đồ 1 Tổ chức quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh An
Công ty bao gồm một Văn phòng đại diện tại Hà Nội và một nhà máy đặt tại Bắc Ninh
Kỹ năng trình độ và chức trách của từng phòng ban:
- Chủ tịch kiêm tổng giám đốc của Thanh An Hair: bà Phạm Thị Thanh là người
đóng vai trò là người đứng đầu cao cấp, giữ chức vụ quan trọng trong việc quản lý và
điều hành Thanh An Hair. Bà có trách nhiệm lãnh đạo chiến lược kinh doanh, quản lý
nhân sự ở cấp cao, định hình chiến lược kinh doanh, đảm bảo rằng các bộ phận và quy
trình làm việc hoạt động một cách hiệu quả và được liên tục cải tiến. Bà cũng có nhiệm
vụ giám sát và duyệt các quyết định quan trọng trong tổ chức. - Phòng Marketing:
+ Digital marketing: Xây dựng và thực hiện chiến lược toàn diện, tích hợp các
kênh số hóa để đạt được mục tiêu kinh doanh. Tạo và triển khai chiến lược quảng cáo
trực tuyến trên các nền tảng như Google Ads, Facebook Ads, và các mạng quảng cáo
khác để tăng nhận thức thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng. Quảng cáo trên
Mạng xã hội (Social Media Advertising): Tối ưu hóa chiến lược quảng cáo trên các nền
tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter để tương tác với cộng đồng mục
tiêu, quản lý trang bán hàng Alibaba của công ty, vì đặc thù sản phẩm nên Alibaba là
một trong những kênh quan trọng trong công ty. 4
+ Content marketing: chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý, và triển khai chiến
lược nội dung để tạo ra nội dung giá trị, thu hút, giữ chân và tương tác với khách hàng.
Sản xuất nội dung giá trị, hấp dẫn và hữu ích cho đối tượng mục tiêu, bao gồm bài viết
blog, video, infographics, podcast, và nhiều hình thức khác. Tối ưu hóa SEO: Sử dụng
từ khóa và các kỹ thuật tối ưu hóa khác để cải thiện vị trí của nội dung trên các công cụ tìm kiếm
+ Quay dựng: Bộ phận Media Quay Dựng trong phòng Marketing chịu trách
nhiệm sản xuất và quản lý nội dung video và hình ảnh để sử dụng trong chiến lược tiếp
thị của công ty. Tạo ra các sản phẩm video và hình ảnh chất lượng cao, phản ánh đúng
thông điệp thương hiệu và mục tiêu của công ty. Xây dựng kịch bản cho các dự án video,
đảm bảo rằng nó hỗ trợ chiến lược tiếp thị và giao tiếp hiệu quả với khách hàng. Biên
Tập Video và Hình Ảnh: Dựa trên nhu cầu và yêu cầu, biên tập và chỉnh sửa video và
hình ảnh để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
+ Thiết kế: tạo ra các ấn phẩm đồ họa như hình ảnh, biểu đồ, và đồ hoạ để hỗ trợ
nội dung và thông điệp thương hiệu. Phát triển và duy trì các yếu tố thiết kế như logo,
màu sắc, font chữ, và hình ảnh để đảm bảo sự nhất quán trong giao tiếp thương hiệu.
Thiết Kế Trang Web và Giao Diện Người Dùng: Tạo ra các thiết kế trang web và giao
diện người dùng hấp dẫn, dễ sử dụng, và phản ánh đúng hình ảnh của công ty. Tạo Nội
Dung Trực Quan cho Mạng Xã Hội: Thiết kế hình ảnh và video chia sẻ trên các nền tảng
mạng xã hội để tăng cường tương tác và thu hút sự chú ý.
+Các vị trí khác: Các vị trí có thể linh động và điều chỉnh tùy theo kế hoạch và
thời gian, nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của các chiến dịch Social Marketing.
- Phòng kinh doanh: Tạo và quản lý hệ thống bán hàng trong và ngoài nước, đồng
thời chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng mới. Bao gồm việc xây dựng một mạng lưới
bán hàng hiệu quả, thương lượng với đối tác, và tận dụng cơ hội thị trường để mở rộng kinh doanh.
- Phòng hành chính nhân sự: Phòng nhân sự chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo
và phát triển nhân viên, quản lý lương và phúc lợi, giải quyết các vấn đề liên quan đến
nhân sự, đảm bảo tuân thủ các quy định Pháp luật và chính sách của công ty về nhân sự.
- Phòng kế toán: là bộ phận có trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động liên quan
đến kế toán & tài chính trong công ty, như lập các báo cáo tài chính, bảng lương, hóa
đơn, thanh toán của khách hàng,. . theo dõi doanh thu, các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp.
- Bộ phận kho có trách nhiệm quản lý hoạt động xuất nhập kho, bao gồm việc
kiểm tra và xác nhận nguyên vật liệu khi nhập về. Nhiệm vụ khác của bộ phận kho là 5
quản lý việc bảo quản hàng tồn kho, đồng thời lập bảng theo dõi danh sách nguyên vật
liệu và số lượng tồn kho để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý kho.
1.3. Các đặc điểm nội bộ của công ty – trong hoạt động kinh doanh: - Nhân sự:
Công ty hiện có tổng cộng 40 nhân sự bao gồm các bộ phận như: kinh doanh, marketing, kế toán, kho:
+ Giám đốc: Bà Phạm Thị Thanh là founder của công ty TNHH xuất nhập khẩu
Thanh An. Bà Thanh là một trong những người đi đầu trong thị trường tóc giả, tóc nối
xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Sau hơn 12 năm hoạt động dưới sự lãnh đạo của
bà Phạm Thị Thanh thì Thanh An Hair hiện nay đã có chỗ đứng nhất định tại thị trường trong nước và quốc tế.
+ Đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm: Đội ngũ nhân viên của Thanh An
hiện tại đều là các cử nhân tốt nghiệp từ các trường Đại học, Cao Đẳng, bao gồm: Đại
học Thương Mại, Cao Đằng FPT polytechnic, Học Viện Tài Chính,. Đặc biệt đối với
phòng kinh doanh, mỗi một thành viên đều là người từng có kinh nghiệm ít nhất là 1-2
năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) tương đương TOEIC 650.
- Cơ sở vật chất:
+ Công ty hiện tại có một phòng kho chứa hàng hóa và một văn phòng. Văn
phòng được trang bị đầy đủ hệ thống máy móc, thiết bị như: máy in, máy fax, máy photocopy, máy scan,. .
Mỗi một nhân viên đều được trang bị máy tính và điện thoại có kết nối mang
Internet tốc độ cao để thuận lợi để phục vụ cho việc tìm thông tin về thị trường, cập nhật
thông tin hàng hóa, theo dõi các thay đổi trong chính sách của nhà nước và các cơ quan
hữu quan, đặc biệt là các thay đổi trong chính sách thuế và hải quan. Với những điều
kiện như trên, công ty có thuận lợi trong việc đáp ứng nhanh chóng các đơn hàng của
đối tác cũng như đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. Đồng thời cũng tạo cho nhân
viên một môi trường rộng rãi, thoải mái trong quá trình làm việc.
+ Đối với Phòng marketing được trang bị thêm các trang thiết bị như: đèn, máy
ảnh, gimbal, các dụng cụ khác,. . nhằm nâng cao khả năng tạo ra nội dung quảng cáo
chất lượng và sáng tạo. Điều này giúp đội ngũ Marketing không chỉ tối ưu hóa quá trình
sáng tạo mà còn nhanh chóng và hiệu quả trong việc thực hiện các chiến lược tiếp thị và quảng bá sản phẩm. 6
1.4. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thanh An hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh
doanh sản phẩm tóc giả và tóc nối.Công ty chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm
tóc giả, tóc nối chất lượng cao với nhiều màu sắc, độ dài và kiểu dáng khác nhau, bao
gồm: Bulk hair, weft hair, tape hair, keratin tip, clip in, ponytail, wig,. .
1.5. Một số kết quả SXKD chủ yếu của công ty trong 3 năm qua
Thể hiện ở một số chỉ tiêu như: doanh thu, chi phí, lợi nhuận… cho các sản
phẩm/dịch vụ, thương hiệu, thị trường và khách hàng:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2021 - 2023 bảng 1 +Nhận xét:
1.6. Các bước thực hiện công việc SV trực tiếp tham gia tại công ty TNHH xuất nhập
khẩu Thanh An về hoạt động marketing và quản trị thương hiệu và phân tích sự kết nối
của công việc này với hoạt động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của hoạt động
marketing thương mại và quản trị thương hiệu của công ty:
- Chức vụ tại công ty: Thực tập sinh Marketing
+ Nghiên cứu thị trường: Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến dự án, chiến
lược Marketing của công ty: thu thập các số liệu, thông tin liên quan đến dự án, chiến
lược Marketing của công ty để hiểu rõ hơn về tình hình tiếp thị hiện tại, những hướng đi
trong tương lai của doanh nghiệp, khảo sát thị trường, nghiên cứu và phân tích các hoạt
động marketing của đối thủ. Việc này giúp cho bản thân hiểu rõ hơn về thị trường, đối
thủ cạnh tranh và từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp.
+ Viết nội dung, quản lý các trang mạng xã hội và hỗ trợ thiết kế: viết nội dung,
quản lý các trang mạng xã hội và hỗ trợ thiết kế. 7
+ Tham gia vào việc lên kế hoạch và triển khai chiến dịch quảng cáo trực tuyến
trên các nền tảng như Google Ads, Facebook Ads, hoặc Instagram Ads. Điều này bao
gồm việc đề xuất chiến lược quảng cáo, tạo nội dung quảng cáo hấp dẫn, thiết lập và
theo dõi các chiến dịch để đảm bảo hiệu suất tối ưu và đạt được mục tiêu tiếp thị.
+ Thực hiện các công việc khác như sản xuất các nội dung banner quảng cáo,
kịch bản viral clip, các chương trình promotion /event/ email marketing, phối hợp chặt
chẽ các bộ phận design, sản xuất clip để cho ra các nội dung đạt chất lượng, hiểu biết
định dạng bài viết trên các kênh social, video, landingpage, bài PR, đảm bảo yêu cầu về
nội dung và KPI hiệu quả, biết sử dụng các phần mềm design cơ bản, làm một số công
việc theo dự án trong phòng marketing
- Phân tích sự kết nối của công việc với hoạt động đáp ứng nhu cầu của khách
hàng của hoạt động marketing thương mại và quản trị thương hiệu của công ty để
đạt được mục tiêu công ty:
+ Mục tiêu của công ty:
- Tăng cường doanh số bán hàng và doanh thu thông qua chiến lược tiếp thị hiệu
quả và tối ưu hóa quy trình bán hàng.
- Xây dựng thương hiệu, Mở rộng sự hiện diện của công ty trên các thị trường
mục tiêu, cũng như mở rộng đối tượng và phạm vi khách hàng.
+ Bằng cách sử dụng các công cụ nghiên cứu thị trường như Google Trends,
Simply Measured, Google Alert, và Index Mundi, cùng việc thu thập, xử lý, và phân tích
thông tin liên quan đến khách hàng, đối thủ, và thị trường mục tiêu, bản thân đã cung
cấp cho doanh nghiệp các thông tin và kiến thức quan trọng về môi trường kinh doanh.
Điều này bao gồm thông tin chi tiết về thị trường, hành vi của khách hàng, cạnh tranh từ
đối thủ, và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thông tin này không chỉ hỗ trợ cho việc tối ưu hóa chiến lược quảng cáo
trực tuyến trên các nền tảng mạng xã hội như Google, Instagram, Facebook, mà còn
cung cấp cơ sở thông tin cho phòng chăm sóc khách hàng. Thông tin này cũng được
chuyển đến đội ngũ seller của công ty, hỗ trợ họ trong quá trình đàm phán với khách
hàng, đảm bảo mức độ hiệu quả và linh hoạt trong mọi giao dịch kinh doanh.
+ Quản lý nền tảng truyền thông xã hội là một phần quan trọng trong chiến lược
tiếp thị của công ty .Việc tạo ra các nội dung hấp dẫn, hay tương tác trực tiếp với khách
hàng giúp thu hút sự chú ý từ khách hàng mục tiêu, tăng cường độ nhận biết của thương hiệu trên thị trường. 8
+ Việc phối hợp với các bộ phận quay dựng và thiết kế nhằm đảm bảo rằng các
ấn phẩm truyền thông được tạo ra không chỉ đáp ứng đúng bộ nhận diện của thương
hiệu mà còn phản ánh chính xác giá trị và tầm nhìn của công ty. Điều này không chỉ
giúp tăng cường sự nhận biết của thương hiệu trên các thị trường mục tiêu mà còn định
hình và củng cố hình ảnh tích cực của thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Sự kết hợp
này đồng thời tạo ra một liên kết mạnh mẽ giữa sản phẩm, dịch vụ và tên tuổi của
thương hiệu, góp phần đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng và xây dựng mối
quan hệ lâu dài. Việc này cũng hỗ trợ cho các nhân viên kinh doanh bởi các ấn phẩm
chất lượng cao và chuyên nghiệp tăng cường độ tin cậy của thương hiệu, giúp saler dễ
dàng xây dựng mối quan hệ với khách hàng dựa trên sự đáng tin cậy này. Tất cả những
điều này đều giúp cho công ty có thể đạt được mục tiêu cuối cùng là: Tăng doanh số bán hàng.
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh của công ty:
2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô:
- Các yếu tố kinh tế:
Ngày nay, nối tóc đã trở thành một khâu thiết yếu trong ngành sản xuất tóc giả
nói chung trị giá hàng tỷ USD, với doanh số hàng năm ước tính thu về khoảng từ 250
triệu đến hơn 1 tỷ USD.
Nhu cầu về làm đẹp của người châu Âu không chỉ được định hình bởi thu nhập
cá nhân và chi phí, mà còn chịu ảnh hưởng đáng kể từ những yếu tố như tăng trưởng
kinh tế, lạm phát, và thu nhập tổng thể của xã hội. Điều này tạo ra một động lực mạnh
mẽ đằng sau quyết định mua sắm và ứng dụng các sản phẩm làm đẹp như tóc giả, tóc
nối, thể hiện sự linh hoạt và độ nhạy bén của người tiêu dùng đối với môi trường kinh tế đang thay đổi.
Châu Âu là một khu vực rộng lớn với nền kinh tế thị trường tự do, bao gồm gần
50 quốc gia tham gia Liên minh Châu Âu. Nền kinh tế của Châu Âu bao gồm các lĩnh
vực nông nghiệp, sản xuất và công nghiệp dịch vụ. GDP của Châu Âu khoảng 20 nghìn
tỷ USD, và bao gồm hơn 700 triệu người ở gần 50 quốc gia khác nhau. Nền kinh tế lớn
nhất của Châu Âu là Đức, tiếp theo là Pháp, tiếp theo là Anh.
Tuy nhiên, năm 2022, tình hình kinh tế và chính trị của Châu Âu có nhiều diễn
biến phức tạp, khủng hoảng năng lượng, lạm phát tăng cao, chính sách tiền tệ thắt chặt, 9
tăng lãi suất kéo dài ở nhiều nước, rủi ro về suy thoái kinh tế tại các nước khu vực Châu
Âu và tiêu dùng có xu hướng giảm.
Các ngân hàng trung ương và các nhà lãnh đạo các nước châu Âu đang theo dõi
chặt chẽ lạm phát, cân nhắc giữa nhu cầu duy trì ổn định giá và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
Tuy nhiên, Châu Âu vẫn là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới và có
nhiều điểm nổi bật như sự đa dạng về ngành nghề, sự phát triển của các công nghệ mới,
và sự hợp tác giữa các quốc gia thành viên
- Các yếu tố chính trị, pháp luật:
Quy định An toàn và Chất lượng: Các quy định về an toàn và chất lượng của sản
phẩm tóc giả và tóc nối được Liên Minh Châu Âu đặt ra để đảm bảo an toàn cho người
sử dụng. Doanh nghiệp trong ngành này phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định của cơ
quan quản lý để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu an toàn.
Chính sách Thuế và Quy định Thị trường: Chính sách thuế và quy định thị trường
có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và cạnh tranh trong ngành tóc giả và tóc nối. Các biện
pháp chính trị có thể ảnh hưởng đến quy mô kinh doanh và xuất nhập khẩu sản phẩm.
Chính sách Môi trường: Các doanh nghiệp phải thích ứng với các yêu cầu về môi
trường và cung cấp các sản phẩm có ảnh hưởng ít đến môi trường.
Chính sách Tiêu dùng: EU đang có các biện pháp chính trị nhằm bảo vệ quyền
lợi của người tiêu dùng, như quy định về quảng cáo và thông tin sản phẩm, có thể ảnh
hưởng đến cách doanh nghiệp tương tác với khách hàng và tiếp thị sản phẩm.
- Các yếu tố dân cư, văn hóa – xã hội:
Mái tóc dày thường được coi là một yếu tố thẩm mỹ tích cực, tạo ra vẻ ngoại hình
khỏe mạnh và tràn đầy sức sống. Do vậy thị trường tóc giả, tóc nối ở châu Âu rất có tiềm năng.
Sự biến đổi trong phong cách và xu hướng thẩm mỹ của người châu Âu có thể tác
động đến sự ưa chuộng và sử dụng sản phẩm tóc giả và tóc nối. Nhu cầu về việc thay
đổi diện mạo và theo đuổi các xu hướng thời trang có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho ngành này.
Châu Âu là một khu vực với đa dạng dân cư với nhiều quốc tịch và văn hóa khác
nhau. Điều này tạo ra cơ hội cho ngành tóc giả và tóc nối để cung cấp sản phẩm phù hợp
với nhu cầu và sở thích của đối tượng đa dạng này.
- Các yếu tố khoa học- công nghệ: 10
Các yếu tố khoa học và công nghệ có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh
doanh của công ty xuất khẩu tóc giả, tóc nối sang châu Âu bao gồm:
Công nghệ sản xuất tiên tiến có thể giúp cải thiện chất lượng của tóc giả và tóc
nối, từ cảm nhận tự nhiên đến độ bền và tuổi thọ của sản phẩm. Công nghệ hiện đại
cũng giúp tăng cường hiệu suất sản xuất, giảm thời gian và chi phí sản xuất, làm cho sản
phẩm trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường.
Công ty có thể sử dụng công nghệ để tạo ra chiến lược quảng cáo và tiếp thị trực
tuyến hiệu quả, thu hút và giữ chân khách hàng. Việc sử dụng các nền tảng thương mại
điện tử và các ứng dụng di động giúp mở rộng quy mô kinh doanh và tăng cường trải
nghiệm mua sắm trực tuyến. Công nghệ chatbot và các dịch vụ trực tuyến có thể cung
cấp hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả cho khách hàng, tăng cường mối quan hệ và sự hài lòng của họ.
2.1.2 Ảnh hưởng của môi trường ngành: - Khách hàng:
Khách hàng mua tóc giả, tóc nối của Thanh An là các chủ các salon làm tóc,
thẩm mỹ ở Châu Âu, thường là những người có tầm ảnh hưởng lớn trong ngành làm
đẹp. Chủ các salon thường có gu thẩm mỹ cao và đam mê sáng tạo, đặt ra nhiều yêu cầu
về chất lượng và độ tự nhiên của tóc giả, tóc nối. Bởi chính những khách hàng của Salon
cũng chính là những người rất khó tính, đặc biệt việc đi nối tóc ở nước ngoài rất đắt đỏ,
do vậy ngay chính những khách hàng của Salon rất khó tính, do vậy chủ Salon cũng
phải đặt ra rất nhiều yêu cầu về chất lượng cho chính các sản phẩm tóc giả, tóc nối mà
họ nhập khẩu về. Do vậy họ thường tìm kiếm những sản phẩm chất lượng cao nhất, và
họ thường quan tâm đến chất lượng nhiều hơn là mức giá.
Những khách hàng này đánh giá cao sự tin cậy và uy tín từ phía nhà cung cấp. Họ
muốn hợp tác với các thương hiệu có danh tiếng tốt và chất lượng sản phẩm đảm bảo,
nhằm mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng của họ và củng cố vị thế của salon
trong ngành thẩm mỹ châu Âu.
Đây cũng là thách thức lớn cho Thanh An trong việc lập kế hoạch marketing
truyền thông thương hiệu để tạo lòng tin với các khách hàng này
- Đối thủ cạnh tranh:
Thị trường tóc giả và tóc nối là một trong những lĩnh vực phát triển nhanh nhất
trong ngành làm đẹp. Theo Báo cáo Nghiên cứu thị trường năm 2018, thị trường tóc giả
và tóc nối ước tính sẽ đạt doanh thu hơn 10 tỷ USD trên toàn cầu vào cuối năm 2023 11
Hiện nay số lượng các doanh nghiệp xuất khẩu tóc giả, tóc nối sang châu đang
xuất hiện với số lượng ngày càng nhiều, từ các thương hiệu lớn đến các thương hiệu nhỏ
và mới nổi. Tính riêng tại Việt Nam cũng có tới hàng trăm đối thủ cạnh tranh, các cái
tên nổi bật có thể kể đến như: APO Hair, AZ Hair, HD hair,. . Chưa kể đến các đối thủ
cạnh tranh tại các nước khác như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan. Myanmar,. . Đặc biệt
là các doanh nghiệp Trung Quốc, những công ty này thường xuyên có những ưu thế đặc
biệt, giúp họ chiếm lĩnh thị trường quốc tế trong ngành công nghiệp tóc giả và tóc nối.
Họ có một hệ thống sản xuất quy mô lớn, cho phép các doanh nghiệp xuất khẩu tóc tận
dụng được sự đa dạng và khả năng sản xuất hàng loạt, giúp tối ưu giá cả.
Thị trường xuất khẩu tóc giả và tóc nối đang là một môi trường cạnh tranh gay
gắt, đòi hỏi Thanh An phải liên tục đổi mới, sáng tạo để tạo ra những ưu thế độc đáo về
chất lượng . Việc xây dựng nhận thức về thương hiệu, chất lượng sản phẩm, và dịch vụ
khách hàng xuất sắc sẽ là những yếu tố quyết định để giữ vững và mở rộng thị trường
trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ này.
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty:
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty
2.2.1.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty với sản phẩm dịch vụ thẩm mỹ của công ty - Thị trường:
+ Thị trường xuất khẩu tóc hiện tại của Thanh An ở Châu Âu hiện tại đang tập
trung các thành phố lớn của những nước như: Ở Anh có LonDon, Liverpool,. ., Ở Pháp
có Paris, Nice, Marseille; Ở Đức có Munich, Berlin, Cologne,. .và các nước như: Tây
Ban Nha, Hà Lan, Bỉ, Nga,. và công ty đang hướng tới mở rộng thị trường ra khắp các
thành phố ở những nước này và hơn thế nữa là cả Châu Âu
+ Thị trường mục tiêu của Thanh An trong lĩnh vực xuất khẩu tóc giả và tóc nối
là các thành phố lớn tại châu Âu, nơi có điều kiện kinh tế phát triển, dân cư đông đúc, và
mức thu nhập trung bình cao. Đây là những địa điểm mà người tiêu dùng sẵn sàng chi
trả cho các sản phẩm và dịch vụ làm đẹp, thể hiện mong muốn hoàn thiện bản thân và chăm sóc ngoại hình.
Ngoài ra, đây cũng là thị trường có dân cư với trình độ dân trí cao, tư duy hiện
đại, và không có định kiến với các dịch vụ thẩm mỹ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi
cho Cao Kim khi tiếp cận một đối tượng khách hàng có tiềm năng phát triển cao, với sự
chấp nhận và đánh giá tích cực về các sản phẩm tóc giả và tóc nối xuất khẩu từ công ty. 12 - Khách hàng:
+ Khách hàng mà Thanh An đang hướng tới là chủ của các salon tóc, chủ của các
cơ sở buôn bán tóc giả tóc nối tại châu Âu. Họ là những người có thu nhập cao trong
xã hội, người có gu thẩm mỹ cao và đam mê nghệ thuật làm đẹp, với những đặc điểm cụ thể sau:
+ Giới tính: Bao gồm cả nam và nữ: Nữ chiếm 56,4%, Nam chiếm 43,6%
+ Độ tuổi: Từ 25-50 tuổi:
▪ Từ 25 đến 35: Đây là những doanh nhân trẻ đầy năng lượng, nhiệt huyết,
và thường xuyên cập nhật xu hướng mới nhất trong làm đẹp để đáp ứng sở
thích của khách hàng trẻ. Là những những người thường mang đến sự
sáng tạo và tính đổi mới trong cách kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
▪ Từ 35 đến 50 tuổi: Đây là những người có kinh nghiệm lâu dài trong
ngành, có thể đã xây dựng danh tiếng và mối quan hệ vững chắc với khách
hàng. Cũng là những người đã có nhiều kinh nghiệm và kiến thức sâu sắc
về ngành làm đẹp. Được biết đến với sự chín chắn, sự hiểu biết vững về xu
hướng và lòng tin lâu dài từ phía khách hàng. + Thu nhập:
Thu nhập của các chủ salon và chủ của hàng ở châu Âu thường phản ánh sự đa
dạng và biến động theo nhiều yếu tố khác nhau. Các salon và cửa hàng phân phối có
quy mô nhỏ và trung bình có thu nhập từ trung bình đến cao, phụ thuộc vào mức độ
phổ biến trong khu vực địa lý của họ. Salon và cửa hàng sang trọng và cao cấp
thường có thu nhập cao hơn nhờ vào khả năng thu hút khách hàng có khả năng chi trả
cao. Chủ salon có danh tiếng trong ngành thường có thu nhập ổn định và có thể cao
hơn nhờ vào uy tín của họ.
2.2.1.2. Các sản phẩm - dịch vụ của công ty: -Sản phẩm Bulk Hair
- Sản phẩm Weft Hair: bao gồm: Machine weft hair, Hand-tied weft hair, Genius Weft Hair
- Sản phẩm Keratin tip hair: bao gồm các loại như U tip, V tip, K tip, Flat tip -Sản phẩm Tape Hair
- Sản phẩm Lace Closure, Lace Frontal -Sản phẩm phẩm Clip In -Sản phẩm Ponytail 13 - Sản phẩm Topper
2.2.1.3. Mục tiêu marketing và quản trị thương hiệu của công ty:
- Thanh An đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị trường xuất khẩu tóc giả và tóc nối tại
châu Âu, tập trung đặc biệt vào đối tượng khách hàng có độ tuổi từ 18-55 tuổi, với thu
nhập trung bình cao. Chiến lược này đặt nặng vào đa dạng hóa sản phẩm, cung cấp dịch
vụ chăm sóc tóc chất lượng cao, và triển khai chiến dịch quảng cáo sáng tạo nhằm tăng
cường nhận thức về thương hiệu.
-Trong quản trị thương hiệu, công ty hướng đến việc xây dựng uy tín và danh
tiếng vững chắc trong ngành. Thông qua việc tạo điểm khác biệt bằng sản phẩm chất
lượng cao, tương tác tích cực với khách hàng qua các kênh truyền thông, và bảo dưỡng
thương hiệu bằng cách quản lý hiệu ứng tích cực và xây dựng lòng trung thành từ phía khách hàng.
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing/thương hiệu của công ty:
2.2.2.1. Thực trạng nghiên cứu Marketing, thu thập thông tin và phân tích thông tin ở công ty:
Việc nghiên cứu Marketing tại Thanh An được thực hiện bởi phòng marketing.
Đội ngũ Marketing của công ty đã vận dụng để giúp thu thập, phân tích, và hiểu rõ
thông tin về thị trường, khách hàng, và đối thủ cạnh tranh (Các công cụ như Google
Forms, SurveyMonkey, hay Typeform thường được sử dụng để tạo và phân tích khảo
sát trực tuyến.). Và khảo sát trực tuyến thông qua các nền tảng như Google Forms và
SurveyMonkey được sử dụng để lấy ý kiến từ đối tượng nghiên cứu. Phỏng vấn trực
tuyến qua Zoom, Skype, hay Microsoft Teams mang lại cơ hội tương tác trực tiếp với khách hàng.
Phân tích dữ liệu từ các nguồn như Google Analytics và Adobe Analytics giúp
hiểu rõ xu hướng và hành vi của khách hàng online. Công cụ nghiên cứu thị trường và
sử dụng dịch vụ của các công ty nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp làm nền tảng cho
việc đánh giá thị trường và đối thủ.
Các dữ liệu sau được chia thành 2 dạng chính:
+ Dữ liệu thứ cấp trong lĩnh vực ngành tóc giả và tóc nối được thu thập từ các
nguồn sẵn có như bài báo, nghiên cứu, và thông tin có sẵn trong thư viện dữ liệu của
công ty hoặc đã được công bố rộng rãi. Các con số, thông tin về cơ cấu tổ chức, cơ sở
vật chất, cũng như đánh giá và phản hồi của khách hàng trước, trong và sau quá trình sử 14
dụng dịch vụ được thu thập thông qua việc truy cập vào hồ sơ và tài liệu lưu trữ của các
phòng ban (ở đây là phòng kinh doanh).
+ Dữ liệu sơ cấp trong ngành tóc giả và tóc nối được thu thập thông qua cả hai
hình thức online và offline. Trực tuyến, thông tin này bao gồm việc thu thập ý kiến đánh
giá của khách hàng sau khi họ sử dụng sản phẩm thông qua các biểu mẫu được phòng
marketing thiết kế. Còn trực tiếp, dữ liệu được thu thập thông qua việc tổ chức cuộc
phỏng vấn và gặp gỡ trực tiếp với khách hàng tại văn phòng hay xưởng của công ty.
Việc sử dụng phương pháp như phân tích SWOT và PESTEL giúp đánh giá chiến
lược và môi trường kinh doanh. Các cuộc nhóm thảo luận và cuộc họp tập trung (focus
groups) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập ý kiến và phản hồi từ cộng
đồng. Cuối cùng, phân tích đối thủ cạnh tranh đưa ra cái nhìn tổng thể về vị trí của
doanh nghiệp trong thị trường so với các đối thủ khác. Sự kết hợp linh hoạt giữa các
công cụ này giúp tạo ra một cơ sở thông tin mạnh mẽ để hỗ trợ quyết định và chiến lược kinh doanh.
2.2.2.2. Thực trạng chương trình và chiến lược Marketing và chiến lược thương hiệu của công ty:
- Bắt nguồn từ bối cảnh nặng nề của môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh khốc
liệt và những đặc điểm độc đáo của thị trường dịch vụ thẩm mỹ, Công ty TNHH Thanh
An đã triển khai một chiến lược marketing chi tiết như sau:
- Phân đoạn thị trường: + Theo độ tuổi:
Từ 25- 35 tuổi: Các chủ salon, chủ các cửa hàng là những người trẻ tuổi, thường
ở độ tuổi từ 25 đến 35. Đây là những doanh nhân trẻ đầy năng lượng, nhiệt huyết, và
thường xuyên cập nhật xu hướng mới nhất trong làm đẹp để đáp ứng sở thích của khách hàng trẻ.
Từ 35-50 tuổi: Đây là những người có kinh nghiệm lâu dài trong ngành, có thể đã
xây dựng danh tiếng và mối quan hệ vững chắc với khách hàng. là những người đã có
nhiều kinh nghiệm và kiến thức sâu sắc về ngành làm đẹp. Được biết đến với sự chín
chắn, sự hiểu biết vững về xu hướng và lòng tin lâu dài từ phía khách hàng. + Theo vị trí địa lý:
Bao gồm Anh, Đức và các nước Bắc Âu (Na Uy, thụy Điển, Phần Lan, Đan
Mạch, Iceland,. ): Ở những nơi này người dân có nước da và màu tóc tự nhiên trắng và
vàng hơn, do vậy họ cũng có nhu cầu mua tóc giả, tóc nối với những màu sáng, màu cần 15