Báo cáo Thực tập cơ sở ngành | Đại học Hàng Hải Việt Nam
Báo cáo Thực tập cơ sở ngành | Đại học Hàng Hải Việt Nam. Tài liệu gồm 34 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vận tải biển
Trường: Đại học Hàng Hải Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH ĐỀ TÀI SỐ 06
Họ tên SV: Vũ Hải Thành Mã SV: 76011 Lớp: LQC58ĐH Nhóm: N04
Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Nha Trang HẢI PHÒNG - 2019 MỤC LỤC Contents
MỤC LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...........5
DANH MỤC CÁC HÌNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................5
DANH MỤC CÁC BẢNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH. . . . . . . . . . . . . . ...6
1.1. TS Lines Hải Phòng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................6
1.2. Transvina. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................8
1.3. APLL. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA DOANH NGHIỆP TS
LINES. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........13
2.1. Tóm tắt sơ lược về TS Lines. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......................13
2.2. Cở sở vật chất của TS Lines. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........13
2.2.1. Phương tiện vận tải: (Hoạt động tuyến Hải Phòng). . . . . . ..................13
2.2.2. Các dụng cụ chứa hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....14
2.2.3. Kho hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................16
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ CÔNG VIỆC TẠI APLL VIỆT NAM. . . . . . . . . . . . . ......17
3.1. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế (IFS) - Giám sát viên......................17
3.1.1. Mô tả công việc:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............17
3.1.2. Yêu cầu công việc:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........................18
3.1.3. Thông tin khác:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...18
3.2. Điều phối viên kho. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..............19
3.2.1. Mô tả công việc:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............19
3.2.2. Yêu cầu công việc:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........................20
3.2.3. Thông tin khác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......20
3.3. Nhân viên vận hành / lập kế hoạch hàng hóa. . . . . . . . . ............................21
3.3.1. Mô tả công việc:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............21
3.3.2. Yêu cầu công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................21
3.3.3. Thông tin khác:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...21
3.4. Trợ lý tài khoản phải trả của khách hàng. . . . . . . . . . ................................22
3.4.1. Mô tả công việc:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............22
3.4.2. Yêu cầu công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................23
3.4.3. Quyền lợi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........23
3.4.4. Thông tin khác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......23
3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......................24
3.5.1. Mô tả công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................24
3.5.2. Yêu cầu ứng viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........25
3.5.3. Quyền lợi được hưởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........25
3.6. Dịch Vụ Khách Hàng - Tài Liệu – Điều hành thanh toán (Logistics).........26
3.6.1. Mô tả công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................26
3.6.2. Yêu cầu ứng viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........26
3.6.3. Quyền lợi được hưởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........26
3.7. Rep-Doc, CS – Counter. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...26
3.7.1. Mô tả công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................26
3.7.2. Yêu cầu ứng viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........28
3.7.3. Quyền lợi được hưởng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........28
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............29 MỞ ĐẦU
Thực tập đối với sinh viên là một phần quan trọng trong toàn bộ chương trình đào
tạo. Thực tập giúp sinh viên áp dụng lý thuyết và các kiến thức đã học vào thực tiễn,
qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng, thái độ của sinh viên trước khi tốt
nghiệp, chuẩn bị hành trang để sinh viên sau khi ra trường có thể thích ứng với môi
trường làm việc tại doanh nghiệp
Quá trình thực tập diễn ra trong 3 đợt là Cơ sở ngành, Chuyên ngành và Thực tập
tốt nghiệp. Thực tập cơ sở ngành là đợt thực tập đầu tiên và là nền tảng để chuẩn bị
cho các đợt thực tập tiếp theo. Với sự hỗ trợ của nhà trường, khoa, bộ môn, đặc biệt là
các thầy cô hướng dẫn tạo điều kiện cho chúng em được tiếp xúc, tìm hiểu cơ bản về 1
số doanh nghiệp logistics như TS Lines, APLL, … , các kho hàng như kho Tasa,
Trung tâm Logistics Tiểu vùng sông Mê Kông, … đã giúp bọn em hiểu hơn 1 phần
nào đó về các quy trình làm việc tại cảng, các công việc sau khi ra trường bọn em có
thể làm, các yếu tố cần thiết để xin được việc, …
Báo cáo này là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các tài liệu,
và một phần tâm huyết của em. Nhưng do trình độ hạn hẹp, chưa dành được nhiều thời
gian nghiên cứu nên bản báo cáo chưa được hoàn thiện và chính xác. Vậy còn gì thiếu
sót mong thầy cô chỉ bảo và hướng dẫn để bản báo cáo Chuyên ngành và Thực tập tốt
nghiệp lần tới của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSL : TS Lines
Tòa nhà TD Plaza: Tòa nhà Thùy Dương Plaza QĐ: Quyết định TT: Thực tập CSTT: Cán sự thực tập
TTCSN: Thực tập cơ sở ngành DN: Doanh nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên Trang 1
Hình 1. 1: Hãng tàu TS Lines 6 2 Hình 1. 2: Cảng Transvina 8 3 Hình 1. 3: APL Logistics 10 4
Hình 1. 4: Cơ cấu tổ chức của APL Việt Nam 11 5
Hình 2. 1: Vị trí của TS Lines Hải Phòng 13 6
Hình 2. 2: Tàu của TS Lines 14 7 Hình 2. 3: Pallet sắt 14 8 Hình 2. 4: Pallet giấy 14 9 Hình 2. 5: Pallet gỗ 15 10 Hình 2. 6: Pallet nhựa 15 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Trang 1
Bảng 2. 1: Các loại tàu TS Lines sử dụng 14 2
Bảng 2. 2: Các loại container 16
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
1.1. Quá trình thực tập:
Toàn thể sinh viên có 1 khóa thực tập kéo dài 4 tuần.
Tuần 1: Thứ 2 ngày 5/8 vào lúc 8h tại khu C1 Buổi 1: Định hướng
Trường BM gặp toàn thể sinh viên thông báo QĐ và kế hoạch thực tập.
Hướng dẫn viết báo cáo TTCSN, hướng dẫn chung về mục đích, ý nghĩa, vai trò của
đợt thực tập cơ sở ngành; định hướng TT cho SV, yêu cầu, cách thức đánh gi kết
quả TT, những lưu ý về trang phục, kỹ thuật, tinh thần, thái độ và an toàn trong quá
trình TT, giải đáp những thắc mắc…
CSTT phát và hướng dẫn cho sinh viên ghi Sổ ghi thực tập.
Buổi 2: Thứ 4 ngày 7/8 từ 13h30 đến 15h. Thực tập tại Trung tâm Logistics
Tại Trung tâm Logistics Tiểu vùng sông Mê Kông, số 78 đường Ngô Kim
Tài, Quán Nam, Lên Chân, Hải Phòng.
Toàn thể sinh viên được chia thành 4 nhóm.
Sinh viên được tham quan kho, cơ sở vật chát của trung tâm như pallet, băng
truyền, giá hàng, kiện hàng, xe tải, container, xe nâng, xe đầu kéo…
Buổi 3: Chủ nhậy ngày 11/8. Vào lúc 8h tại hội trường lớn. Đại diện TS Lines báo cáo chuyên đề
Toàn thể sinh viên tập trung để nghe DN báo cáo chuyên đề. Nghe và hiểu
được lĩnh vưc DN hoạt động như thế nào, cơ cấu tổ chức của DN, loại mặt hàng của DN hay vận chuyển…
SV tìm hiểu về DN theo checklist đã được gửi.
Tuần 2: Sáng và chiều thứ 6 ngày 16/8. Buổi thực tập tại phòng mô phỏng tầng 5 nhà A4. Sáng từ 8h00 đến 10h30
Chiều từ 14h00 đến 16h30
Sinh viên đến và được học tập, tham khảo những cảng lớn trên thế giới, được
nghe về tàu lai dắt, công nghệ cảng, công nghệ xếp dỡ hàng hóa, cách thức xếp
hàng bay-row-tier, các loại container, ứng dụng công nghệ vào xếp hàng trên 7 cảng…
Tuần 3: Thứ 4 ngày 21/8 Thực tập tại kho Công ty Đông Tài. Kho CFS Tasa
104 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Hải Phòng. Sáng từ 8h00 đến 10h00.
Sinh viên được tham quan thực tế, tìm hiểu một số hoạt động như đóng hàng,
xếp dỡ hàng, kho hàng và nghiệp vụ tại DN
SV hoàn thành và tìm hiểu DN theo checklist đã đươc gửi
Thứ 5 ngày 22/8. Thực tập tại cảng Transvina 280 đường Ngô Quyền,
Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
SV tham quan thực tế, tìm hiểu một số hoạt động, cơ sở vật chất, kĩ thuật,
cầu cảng, luồng tàu, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức hoạt động, nghiệp vụ của DN.
Thứ 7 ngày 24/8: công ty APLL Hải phòng báo cáo chuyên đề. SV được đến
và nghe thuyết trình về APLL, giúp SV hiểu về Logistics, về một số ngành nghề về logistics…
1.2. TS Lines Hải Phòng
Hình 1. 1: Hãng tàu TS Lines
Địa chỉ: Phòng 520, Tầng 5, Tòa nhà TD Plaza (Số 20A Lê Hồng Phong,
Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng). Ngoài ra còn 1 văn phòng trực thuộc tại VIT Building Kim Mã, Hà Nội.
Sđt: 0225-3552270 Website: http://www.tslines.com
TS Lines Hải Phòng có 23 người gồm: : marine(1), ops(2), EQC, M&R(2),
inbound doc(7), outbound doc(1), outbound cus(1), sale(1), admin(1) financial(7), còn
ở Hà Nội là 11 người gồm: sales, outbound doc, outbound cus, financial 8
Các dịch vụ mà TS Lines cung cấp:
JTK/JTK2: thường cập Cảng Nam Đình Vũ chạy sáng thứ 2 hàng tuần
NV1: thường cập Cảng Nam Đình Vũ chạy sáng thứ 4 hàng tuần
NIX: fix slot via GSL (ZIM) cập cảng HICT chạy thứ 3 hàng tuần
CVM: fix slot via EVE cập cảng VGP chạy thứ 2 hàng tuần
Và 2 dịch vụ mua slot trên tàu. Trong đó dịch vụ vận chuyển hàng hóa
JTK/JTK2 và NV1 là 2 dịch vụ chính. TS Lines đang cung cấp dịch vụ vận chuyển
hàng hóa từ cảng Hải Phòng đến Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc,…
TS Lines giữ vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng: vận chuyển và phân phối hàng hóa.
Khách hàng của TS Lines: các công ty logistics, các công ty forwarder và các
công ty xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Hoạt động sản xuất, kinh doanh của TS Lines trong 5 năm qua: Sau ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế 2008, thị trường tàu biển bị ảnh hưởng nặng nề và TS Lines
cũng không ngoại lệ. Nhưng nhờ các chính sách hợp lý, từ 3-5 năm trở lại đây TS
Lines đã phát triển mạnh mẽ. Vào giữa tháng 11 năm 2018, TS Lines (TSL) đưa vào
khai thác tuyến kết nối trực tiếp từ miền Nam Việt Nam đến miền Nam và miền Bắc
Trung Quốc sử dụng chỗ trên tuyến “CHX / CHL / RNV” do Yang Ming, OOCL và
RCL đồng khai thác. TS Lines sẽ duy trì tên gọi 'RNV' cho tuyến này và sẽ chỉ cập các
cảng sau: Cảng Cát Lái tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hồng Kông, Shekou, Dalian,
Xingang, Qingdao. Tuyến này quay vòng trong ba tuần sử dụng 3 tàu có tải trọng 2.700 TEU.
Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu TS Lines: Chủ Nhật ngày 11/08/2019, tại
hồi trường lớn A1 của trường Đại học hàng hải Việt Nam, em và các bạn sinh viên
khác được gặp gỡ và trao đổi với đại diện của TS Lines Hải Phòng: Phạm Hồng Mạnh-
HPH Manager of TS Lines. Thời gian tuy không được nhiều, chi khoảng 3 tiếng từ 8h
đến 11h nhưng em cũng kịp bổ sung nhiều thông tin và kiến thức hữu ích về TS Lines
như đã được trình bày bên trên. Ngoài ra em thấy được TS Lines Hải Phòng là 1 công
ty tiềm năng và phù hợp để sau khi ra trường em có thể nộp hồ sơ xin việc. Và hàng
năm TS Lines đều tuyển sinh viên mới ra trường, điều đó càng làm tăng cơ hội xin
việc vào TS Lines sau này của em. Hiện tại em sẽ quyết tâm học tập và rèn luyện theo
các tiêu chí mà công ty yêu cầu về nhân viên sau này như: cẩn thận, trách nhiệm, . 9
Hình 1. 2: Cảng Transvina 1.3. Transvina
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHỆ CAO (TRANSVINA)
Hiện tại, TRANSVINA đã có văn phòng ở Hà Nội, Hải Phòng và Tp.Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: Tầng 15, Tòa nhà Ocean Park., Số 1 Đào Duy Anh, Hà Nội
Tel: (84)-24-35770534 Fax: (84)-24-35770543
Chi nhánh: Tầng 3, Tòa nhà Vinamarine, Số 89 Pasteur, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (84)-8-8245941 Fax: (84)-8-8245942
Cảng TRANSVINA: 280 Ngô Quyền, Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng
Tel: (84)-31-741270 Fax: (84)-31-741272
Nhân lực: Giám đốc cảng Transvina: Nguyễn Hoàng Dương, ngoài ra có các
bộ phận khác như là cán bộ văn phòng, kỹ sư, công nhân, lái xe, bảo vện, giao nhận.
Các lĩnh vực hoạt động chính: Transvina có đa dạng các dịch vụ, và đặc biệt
định vị là doanh nghiệp vận chuyển hàng công nghệ cao, bao gồm:
Kinh doanh, khai thác cầu cảng 10
Dịch vụ vận tải từ kho đến kho Vận tải hàng Ro-Ro
Vận tải hàng container bằng đường biển nội địa Bắc – Nam
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: đường biển, đường hàng không, đường bộ
Cung cấp các dịch vụ khác liên quan
Khách hàng của Transvina: chủ hàng, forwarder,…
Trong những năm gần đây, đặc biệt là khi cảng Đình Vũ, Tân Vũ và Lạch
Huyện được xây dựng, cảng Transvina thực sự gặp khó khăn khi không còn đủ sức
cạnh tranh với các cảng mới, trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại. Đời sống nhân
viên, kỹ sư, công nhân gặp khó khăn; tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
cảng cũng nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu là hàng rời, tần suất hoạt động chỉ bằng 2-3/10 trước kia.
Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu Transvina: Thứ 5 ngày 22/8/2019, bọn em
được phân công đi tìm hiểu cảng Transvina. Thời gian khá ngắn nhưng bọn em cũng
kịp tìm hiểu được 1 ít kiến thức về cảng. Cảm tưởng đầu tiên là khung cảnh khá vắng
vẻ, chỉ có 1 vài công nhân đang thực hiện bốc dỡ hàng từ 1 tàu hàng lẻ. Số container
chứa hàng cũng khá ít, cầu cảng không có tàu, hoạt động rời rạc. 11 1.4. APLL
Hình 1. 3: APL Logistics
APL Việt Nam thành lập vào ngày 1/1/2003. Văn phòng chính của công ty đặt
tại 22 Phạm Ngọc Thạch, quận 3, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: 8482221199 Website: www.apl.com Cơ cấu tổ chức: 12
Hình 1. 4: Cơ cấu tổ chức của APL Việt Nam
Hiện nay APL Việt Nam có tổng số nhân viên khoảng 127 người, trong đó 95%
có trình độ đại học trở lên, gồm giám đốc, nhân viên bán hàng, nhân viên hỗ trợ khách
hàng xuất khẩu, nhân viên hỗ trợ khách hàng nhập khẩu, nhân viên khai thác, nhân viên kế toán, lái xe,.
Vai trò của APL trong chuỗi cung ứng: Đại lý giao nhận, vận tải.
APL hoạt động chủ yếu là vận tải, hoạt động ở:
Thị trường phía Nam, hoạt động chủ yếu ở cảng VICT, ICD
Transimex, ICD Phúc Long, cảng Cát Lái.
Thị trường miền Trung, hoạt động chủ yếu ở Đà Nẵng, Quy Nhơn.
Thị trường miền Bắc, APL sử dụng cảng Hải Phòng.
Ngoài ra APL còn cung cấp các dịch vụ, các giải pháp từ đầu tới cuối, các dịch
vụ gom hàng, lưu kho bãi, và các dịch vụ hỗ trợ khác. Trọng tâm chiến lược của APL
gồm: Automotive, Industrials, Retail.
Khách hàng của APL là các forwarder, chủ hàng,…
Hoạt động sản xuất của APL Việt Nam trong 5 năm qua: Công ty luôn đạt mức
lợi nhuận khá cao nhưng tốc độ phát triển của cho phí tăng nhanh còn các chi tiêu hiệu
quả khác đều giảm chứng tỏ công ty sử dụng chi phí chưa hợp lý, chưa có hiệu quả.
Đặc biệt là sau ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế 2008, doanh nghiệp phải giảm giá 13
cả, chi phí 1 cách 1 hợp lý. Vì vậy trong thời gian tới, công ty cần đẩy mạnh giám sát
các hoạt động thu chi, tiết kiệm chi phí hơn nữa.
Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu APL Việt Nam: Thứ 7 ngày 24/08/2019, tại
hội trường A8, bọn em được tiếp xúc với đại diện APL tại Hải Phòng, buổi tiếp xúc từ
8h đến 10h30, khoảng 2h30p, được giới thiệu về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp, trọng tâm chiến lược, các loại container đặc dụng thường dùng, có thêm hiểu biết
cơ bản về vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, incoterm, giao lưu trò chơi về hàng
hóa được phép và không được phép chở trên tàu 14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA DOANH NGHIỆP TS LINES 2.
2.1. Tóm tắt sơ lược về TS Lines
TS Lines Hải Phòng có địa chỉ tại : Phòng 520, Tầng 5, Tòa nhà TD Plaza (Số
20A Lê Hồng Phong, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng).
Hình 2. 1: Vị trí của TS Lines Hải Phòng
Hình 2. 2: Tàu của TS LinesHình 2. 3: Vị trí của TS Lines Hải Phòng
TS Lines được thành lập vào ngày 6 tháng 7 năm 2001. Tại thời điểm thành lập,
TS Line ngay lập tức trở thành một công ty dịch vụ đầy đủ. Với đội ngũ nhân sự hoàn
chỉnh trong tài liệu, hoạt động và quản lý tài chính. Điều này đã đẩy TS Line. Trở
thành công ty vận tải biển lớn thứ tư tại Đài Loan ngay sau khi nó được thành lập. Mặc
dù TS Lines đã đến hiện trường trong một cuộc suy thoái kinh tế. Công ty đã tận dụng
cơ cấu tổ chức phẳng và nhân viên giàu kinh nghiệm và năng động của mình để giảm
chi phí hoạt động và duy trì lợi nhuận trong suốt cuộc suy thoái. 2009 mở dịch vụ Hải Phòng: Ts Line Hải Phòng.
2.2. Cở sở vật chất của TS Lines 1. 2. 2.1. 2.2.
2.2.1. Phương tiện vận tải: (Hoạt động tuyến Hải Phòng) Tên tàu Loại tàu Tổng trọng Trọng Chiều dài Chiều rộng tải lượng (t)
tổng thể (m) cực đại (m) 15 Lantau Tàu 9610 12780 142,7 22,6 Breeze container Marcliff Tàu 9610 12779 142,7 22,63 container Lantau Bee Tàu 9610 12829 142,7 22,6 container Ultima Tàu 9568 11855 141,03 22,5 container X-Press Tàu 18334 23311 175,49 27,71 Cotopaxi container Cape Tàu 18326 23327 175,47 27,71 Nassau container
Bảng 2. 1: Các loại tàu TS Lines sử dụng
Hình 2. 4: Tàu của TS Lines
Hình 2. 5: Pallet sắtHình 2. 6: Tàu của TS Lines
2.2.2. Các dụng cụ chứa hàng Pallet: Pallet sắt 16
Đây là loại pallet có giá thành cao nên chỉ được sản xuất theo số lượng hạn chế,
tùy vào yêu cầu của người mua. Pallet được dùng cho các loại hàng hóa nặng như gạch, đá, sắt thép…
Hình 2. 7: Pallet sắt
Hình 2. 8: Pallet giấyHình 2. 9: Pallet sắt Pallet giấy
Pallet giấy được làm từ loại giấy đặc biệt ép chặt với nhau bằng keo dưới tác
động của áp lực lớn. Tải trọng của pallet này rất thấp, chỉ khoảng 200kg, nó thường
được dùng cho các loại hàng hóa cao cấp. Trong 4 loại pallet thì pallet giấy là loại có giá thành cao nhất.
Hình 2. 10: Pallet giấy
Hình 2. 11: Pallet gỗHình 2. 12: Pallet giấy Pallet gỗ 17
Pallet được dùng phổ biến nhất nhờ số lượng sản xuất không hạn chế, sử dụng
được cho nhiều loại hàng hóa, chắc chắn và có giá thành rẻ. Đối với các doanh nghiệp
chỉ sử dụng pallet một lần hoặc hàng hóa xuất khẩu thì pallet gỗ là sự lựa chọn hợp lý nhất.
Hình 2. 13: Pallet gỗ
Hình 2. 14: Pallet nhựaHình 2. 15: Pallet gỗ Pallet nhựa
Pallet nhựa có độ bền cao, có khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt tốt,
không bị ẩm mốc, thích hợp cho các loại hàng hóa lưu giữ trong kho thời gian dài.
Loại pallet này đang dần thay thế pallet gỗ để trở thành loại pallet được sử dụng phổ biến nhất.
Hình 2. 16: Pallet nhựa Container Kích thước Container 20′ Container 40′ thường Container 40′ cao (20’DC) (40’DC) (40’HC) hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét Bên ngoài Dài 19′ 6,058 m 40′ 12,192 m 40′ 12,192 m 10,5″ 18 Rộng 8′ 2,438 m 8′ 2,438 m 8′ 2,438 m Cao 8’6″ 2,591 m 8’6″ 2,591 m 9’6″ 2,896 m Bên trong Dài 5,867 m 11,998 m 11,998 m (tối thiểu) Rộng 2,330 m 2,330 m 2,330 m Cao 2,350 m 2,350 m 2,655 m Trọng lượng toàn bộ 52,900 24,000 67,200 lb 30,480 kg 67,200 30,480 (hàng & vỏ) lb kg lb kg
Bảng 2. 2: Các loại container Thùng carton 2.2.3. Kho hàng 19
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ CÔNG VIỆC TẠI APLL VIỆT NAM 3.
3.1. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế (IFS) - Giám sát viên 3. 3.1.
3.1.1. Mô tả công việc: 1. 2. 3. 3.1. 3.1.1.
3.1.1.1. Hoạt động (70% - 80%)
− Tiến hành các cuộc họp định kỳ với đại diện dịch vụ khách hàng để đảm
bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu của khách hàng.
− Giám sát, giám sát và hướng dẫn các đại diện dịch vụ khách hàng tuân
thủ các yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp
− Thực hiện các quy trình được thiết lập và các biện pháp kiểm toán để hỗ
trợ và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ở mức độ thỏa thuận.
− Liên lạc với các nhà quản lý chức năng / phòng ban khác để hiểu tất cả
các khía cạnh và nhu cầu cần thiết của phát triển hoạt động và để đảm
bảo họ được thông báo đầy đủ về các mục tiêu, mục đích và thành tích
của dịch vụ khách hàng.
− Thực thi và tuân thủ các yêu cầu dịch vụ của khách hàng từ LP / FAP
đến Đặt chỗ, vận chuyển hàng hóa, truyền dữ liệu, lập hóa đơn, gửi tài liệu.
− Giải quyết vấn đề - đảm bảo các vấn đề được giải quyết ngay lập tức và
chuyển đến Người quản lý khi có tác động chi phí tiềm năng
− Đảm bảo giải thích phương sai định kỳ được cung cấp kịp thời và chính xác.
− Hợp lý hóa các quy trình để đạt được tiết kiệm chi phí và đảm bảo lợi nhuận 20