Báo cáo thực tập cuối khóa

Báo cáo thực tập cuối khóa

lOMoARcPSD|197044 94
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiên : Lương Xuân Lộc
Ngày sinh : 22/09/1998
Lớp: DCQT10.10.2 Khóa:10
Khoa: : Quản Tr Kinh Doanh
sinh viên : 197340101811
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Tuấn Anh
lOMoARcPSD|197044 94
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ tên sinh
viên:
Lương Xuân Lộc
Ngày sinh: 22/09/1998 Khóa: 10
Lớp: QTKD 2 Ngành: QTKD
Điểm số: Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1
(Ký ghi họ tên)
CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi họ tên)
lOMoARcPSD|197044 94
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Báo cáo thực tậpy, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
và hướng dẫn của nhiều nhân, tập thể trong ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Th.s Trần Tuấn Anh Trường Đại học
Công nghệ Đông Á đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy trong khoa Quản trị kinh doanh đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Anh/Chị các phòng Kinh Doanh, phòng Kế
Toán của Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên đã chia sẻ nhiều thông tin,
cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày .... tháng ..... năm 2023
Sinh viên thực hiện
Lương Xuân Lộc
lOMoARcPSD|197044 94
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng báo cáo thực tập này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, các dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được
trích dẫn nguồn đầy đủ.
Nội, ngày tháng ..... năm 2023
Sinh viên thực hiện
LƯƠNG XUÂN LỘC
lOMoARcPSD|197044 94
lOMoARcPSD|197044 94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
Lớp:
1. Nhận xét tổng quan về tinh thần, trách nhiệm của sinh viên trong thời gian thực
tập:
2. Nhận xét chất lượng báo cáo thực tập tốt nghiệp:
nội, ngày.... tháng. ... năm 20
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
lOMoARcPSD|197044 94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên:
Lớp:
1. Nhận xét hình thức báoo
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nhận xét chất lượng (Kết quảhạn chế về nội dung) báo cáo thực tập tốt
nghiệp
nội, ngày.... tháng. ... năm 20
Gỉang viên phản biện
(ký ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD|197044 94
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................4
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................6
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN ..........................................7
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 10
1. Sự cần thiết của thực tập cuối khóa ............................................................................ 10
2. Mục tiêu cần đạt được của thực tập cuối khóa ........................................................... 11
3. Phạm vi thực tập cuối khóa ......................................................................................... 11
4. Kết quả báo cáo thực tập cuối khóa ............................................................................ 11
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................................... 12
1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 12
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty................................................................................. 12
1.1.2. Quá trình hình thành phát triển ..................................................................... 13
1.2. cấu bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................... 14
1.2.1. đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ............................................................ 14
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong công ty ............................................ 14
1.3. Kết quả hoạt động SXKD của công ty ...................................................................... 17
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty................................................. 17
1.4 Phân tích về chỉ số khả năng sinh lời ..................................................................... 23
1.4.1 Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu thuần (ROS) ............................................................ 23
1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 24
1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...................................................... 24
1.4.4 Hệ số thu nợ .................................................................................................................... 25
1.4.5 Khả năng thanh toán ngắn hạn ...................................................................................... 26
1.4.6 Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................... 27
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY .......................................................................................................................... 28
2.1. Thực trạng tình hình lao động của Công ty ..................................................................... 28
2.1.1. cấu lao động của Công ty .......................................................................................... 28
lOMoARcPSD|197044 94
2.1.2. Tình hình sử dụng lao động ........................................................................................... 30
2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty ......................................................................... 31
2.1.4. Tình hình trả lương cho các cán bộ phận nhân .................................................... 33
2.1.5. Nhận xét tình hình lao động tiền lương ..................................................................... 34
2.2. Thực trạng tài sản của công ty ......................................................................................... 35
2.3. Thực trạng nguồn vốn của Công ty ................................................................................. 39
2.4. Thực trạng khách ng, thị trườngđối thủ cạnh tranh của Công ty ........................ 41
2.5. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động Marketing của Công ty ...................... 42
2.5.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây ............................ 42
2.5.1.1 Đặc điểm về dịch vụ chất lượng dịch vụ ................................................................... 42
2.5.1.2. Định giá sản phẩm....................................................................................................... 42
2.5.1.3. Đặc điểm kênh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ ................................................................... 44
2.5.2. Chính sách tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ .......................................................................... 44
2.5.2.1. Nghiên cứu thị trường ................................................................................................ 45
2.5.2.2. Phân khúc thị trường .................................................................................................. 45
2.5.3. Chính sách giá của Công ty ............................................................................................ 46
2.6. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế còn tồn tại của công ty trong 3 năm 2020,
2021, 2022 ................................................................................................................................ 48
2.6.1. Những kết quả đạt được của Công ty ............................................................................. 48
2.6.2. Hạn chế tồn tại ............................................................................................................... 50
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM TỚI ................................ 51
3.1. Định hướng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty những năm tới ..................................................................................................................... 51
3.1.1. Mục tiêu kế hoạch của Công ty trong thời gian tới .................................................... 51
3.1.2. Phương hướng phát triển công ty ................................................................................... 52
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán thu hồi công nợ ........................................ 53
3.2.2. Giải pháp về quản lí, tổ chức của Công ty ..................................................................... 54
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực ......................................................................... 54
3.2.4. . Thuê tổ chức Marketing chuyên nghiệp thực hiện các công tác nghiên cứu thị trường55
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 57
lOMoARcPSD|197044 94
Mục lục bảng
bảng 1. 1. đồ bộ máy tổ chức CÔNG TY TNHH VẬT LIỆUY DỰNG HUỲNH
NGUYÊN 14
bảng 1. 2. Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty TNHH vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên16
bảng 1. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh củang ty 2020-2021 18
bảng 1. 4 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021- 2022 20
bảng 1. 5 Bảng tính chỉ số ROS năm 2020 2022 22
bảng 1. 6 Bảng tính chỉ số ROE năm 2020 - 2022 22
bảng 1. 7 Bảng tính chỉ số ROA năm 2020 2022 23
bảng 1. 8 Bảng tính hệ số thu nợ củang ty năm 2020 2022 24
bảng 1. 9 Bảng tính khả năng thanh toán của Công ty năm 2020 2022 24
bảng 1. 10 Bảng tính hiệu suất sử dụng vốn của Công ty năm 2020 2022 25
bảng 2. 1 cấu lao động của công ty năm 2020 2022 ............................................................ 28
bảng 2. 2 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2020 2021 ....................................... 30
bảng 2. 3 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2021 2022 ....................................... 30
bảng 2. 4 cấu tài sản củang ty năm 2020-2021 ................................................................ 34
bảng 2. 5 cấu tài sản củang ty năm 2021 2022 ............................................................. 35
bảng 2. 6 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2020 2021 ....................................................... 36
bảng 2. 7 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2021 2022 ....................................................... 37
bảng 2. 8 bảng giá vật liệu xây dựng củang ty. ...................................................................... 40
bảng 2. 9 Bảng giá sản phẩm của công ty khi mi thành lập. ..................................................... 42
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của thực tập cuối khóa
Thực tập cuối khóa giúp sinh viên củng cố kiến thức và tìm hiểu thực tế hoạt động kinh
doanh của các công ty. Cụ thể hơn, qua đợt thực tập sinh viên sẽ thu nhận được những kỹ
năng thực hành kinh doanh ở các công ty, kỹ năng tổng hợp và phân tích một lĩnh vực,
một khía cạnh hay toàn bộ hoạt động của đơn vị.
Thông qua thực tập, em thể biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân về công việc
mình thực tập. Ngoài ra, thực tập giúp bản thân tự tin hơn trong quá trình phỏng vấn sau
này, giúp trao dồi khả năng giao tiếp giúp tạo thói quen làm việc tốt hơn.
Và học hỏi được nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ văn phòng và một số kiến thức có liên
quan đến công việc sau này, từ đó rút được những kinh nghiêm hơn để phục vụ công việc
sau này.
2. Mục tiêu cần đạt được của thực tập cuối khóa
Trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH- vật liệu xây
dựng Huỳnh Nguyên, phân tích thực trạng hoạt động của DN, để tìm ra những ưu điểm
và những mặt còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
sản xuất kinh doanh nâng cao được chất lượng lao động của doanh nghiệp nhăm giúp
cho doanh nghiệp tìm được giải pháp tốt nhất trong thời gian tới và đạt được kết quả tốt
nhất trong thời gian tới.
3. Phạm vi thực tập cuối khóa
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH- vật liệu xây dựng
Huỳnh Nguyên
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên
- Về không gian: Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên Về thời gian:
Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2011
20222, từ đó đưa ra giải pháp hoạt động sản xuất kinh doanh cho công ty trong thời gian
tới.
4. Kết quo cáo thực tập cuối khóa
Báo cáo nghiên cứu gồm 3 phần chính sau đây:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Phần 2: Phân tích thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH- vật liệu
xây dựng Huỳnh Nguyên
Phần 3: Định hướng giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên trong những m tới.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN
số thuế: 4000819036
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH VẬT LIỆUY DỰNG HUỲNH NGUYÊN
Địa chỉ: Thôn Định Phước, Tam Nghĩa, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam, Việt
Nam
Điện thoại: 0913457754
số thuế: 4000819036- Quản bởi Chi cục thuế Huyện Núi Thành
Đại diện theo pháp luật: HUỲNH TRUNG NGUYÊN
Chức danh: Giám đốc
Ngày hoạt động: 13 07 - 2011
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
1.1.2. Quá trình hình thành phát triển
Công ty CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN sau khi được
thành lập, để tạo cho mình chỗ đứng trên thị trường, lãnh đạo Công ty đã thực hiện đầu
tư vào chiến lược định hướng cho sự phát triển lâu dài, nâng cấp cơ sở hạ tầng tạo bộ
mặt khang trang cho Công ty.
Ban đầu thành lập, công ty chủ yếu phát triển sản xuất chế biến đá, cát, sỏi, gạch. Đến
nay, công ty đã không ngừng mở rộng phát triển, đa dạng các ngành nghề như:
- Sản xuất sản phẩm gốm sử khác: gạch không nung
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác : xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi
- Chuẩn bị mặt bằng : san lấp mặt bằng
- Buôn vật liệu thiết bị lắp đặt trong xây dựng
- Vận tải hàng hóa đường bộ
Trải qua gần 9 năm hoạt động, Công ty CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HUỲNH NGUYÊN đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn thử thách,
tự khẳng định được mình trên thị trường, và tạo được lòng tin vững chắc từ các đối tác.
Tăng trưởng bình quân hằng năm trước đại dịch COVID-19 từ ….đến ….năm. Trong 3
năm gần đây 2018, 2019, 2020 do ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch, mức tăng
trưởng của công ty nhiều biến động nhưng nhìn chung vẫn tăng trưởng dương so với
hằng năm . Năm 2019 giảm ksâu, tuy nhiên sau đó, năm 2020 đã tăng trưởng trở lại
mạnh mẽ với những con số ấn tượng.
Trong tương lai, với phong cách làm việc tận tâm, trách nhiệm cộng với uy tín và bề dày
kinh nghiệm có sẵn trong lĩnh vực kinh doanh CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY
DỰNG HUỲNH NGUYÊN tự tin sẽ đáp ứng được nhu cầu khắt khe của những chủ đầu
lớn trở thành một lựa chọn uy tín, tin cậy của khách hàng khi quyết định chọn lựa công
ty.
1.2. cấu bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1. đồ cấu bộ máy tổ chức của công ty
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
bảng 1. 1. đồ bộ máy tổ chức CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HUỲNH NGUYÊN
cấu tổ chức của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên bao gồm giám
đốc, 2 phó giám đốc, khối quản 04 phòng:
- Phòng hành chính
- Phòng nhân sự
- Phòng tài chính - kế toán
- Phòng vấn kỹ thuật vật liệu
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong công ty
a. Ban giám đốc: là người được giao trách nhiệm quản lý doanh nghiệp, trực tiếp
điều hành mọi hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của công ty
trước hội đồng thành viên về việc thực hiệnc quyền nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức, triển khai thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, kế hoạch
kinh doanh.
- Kiến nghị phương án bố trí cấu tổ chức quản nội bộ công ty theo đúng Điều
lệ công ty.
- các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ công ty.
- Báo cáo trước HĐTV tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh chịu
trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty trước HĐTV.
- Thực hiện các quyền nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật Công ty.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
b. Phó giám đốc: Phụ trách quản tổ chức điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh theo sự phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả
hoạt động kinh doanh do mình phụ trách.
c. Phòng kinh doanh: phòng tham u, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc
công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của công ty
ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất. Ngoài ra, để công ty phát triển thì
phòng kinh doanh cần có phương án phát triển nguồn khách hàng tiềm năng mới cho
doanh nghiệp. Đồng thời duy trì phát triển mối quan hệ với khách hàng hiện có.
d. Phòng nhân sự: Là phòng nghiệp vụ trực thuộc công ty. Phòng Nhân sự tham mưu
Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất, lao động tiền lương, an toàn lao
động. Chủ trì xây dựng nội quy, quy chế của công ty, là thành viên thường trực hội đồng
thi đua khen thưởng, Hội đồng tiền lương, Hội đồng an toàn vệ sinh lao độngtham gia
Hội đồng định mức công ty.
e. Phòng tài chính - kế toán: phòng chuyên môn chức năng tham u giúp việc
cho Ban giám đốc công ty về lĩnh vực Tài chính kế toán; tham mưu đề xuất cho Giám
đốc công ty về chính sách tài chính của công ty. Chủ trì xây dựng quy chế tài chính, kế
hoạch thu chi tài chính, tham gia xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm và các quy chế,
quy định, kế hoạch khác theo phân công của Giám đốc
f. Phòng tư vấn kỹ thuật vật liệu: đây phong chuyên môn về chất lượng vật liệu ,
tham gia vào quá trình sản xuất để sản phẩm của công ty đạt chất lượng chuẩn nhất trong
khung giá. Ngoài ra còn là bộ phận giám sát quá trình sản xuất của các công nhân trong
xưởng nhằm sản phẩm thành phẩm được đạt chất lượng tốt nhất.
- Kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, quy cách vật tư, mức hao phí lao động
trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được duyệt; Xây dựng phương án thi công, phương
án an toàn lao động và vệ sinh môi trường đối với các công trình lớn trọng điểm; Hướng
dẫn các đơn vtrực thuộc lập và duyệt phương án thi công, phương án an toàn lao động,
vệ sinh môi trường đối với các công trình nhỏ.
- Hướng dẫn, giám sát kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình sản xuất về
mặt kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, máy móc thiết bị và vệ sinh môi
trường.
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất của công ty
Hiện tại công ty TNHH vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên hoạt động trong các lĩnh vực
như sau :
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Ngành
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
2392
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác: chi tiết gạch không nung
2393
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi
4290
Chuẩn bị mặt bằng
Chi tiết: San lấp mặt bằng
4312
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
4663
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
4933
bảng 1. 2. Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty TNHH vật liệu xây dựng
Huỳnh Nguyên
1.3. Kết qu hoạt động SXKD của công ty
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty
Kết quả hoạt động của công ty chính là phản ánh rõ nét nhất những thành tự trong kinh
doanh của công ty , bản phân tích dưới đây chính là những số liệu được lấy từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp qua các năm. Điểm nhấn mạnh chính là sự ảnh hưởng của đại
dịch Covib19 đã làm ảnh hưởng không hề nhỏ đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
2021
So sánh 2020/2021
Tăng/Giảm
Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
26.984.508.721
(2.030.464.279)
(7,00)
2. Số lao động
75
13
20.96
3. Doanh thu
thuần bán hàng
và cung câp
dịch vụ
26.984.508.721
(2.030.464.279)
(7,00)
4. Giá vốn
24.515.311.550
(1.495.650.177)
(5,75)
5. Lợi nhuận
gộp vê bán
hàng cùng
cấp dịch vụ
2.469.197.171
(534.814.102)
(17,80)
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
222.550
(3.514.672)
(94,05)
7. Chi phí tài
chính
675.276.119
(845.951.530)
(55,61)
Trong đó: Chi
phí lãi vay
675.276.119
299.258.197
19,67
8. Chi phí quản
789.436.811
(17.289.351)
(2,14)
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
kinh doanh
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
1.004.706.791
324.912.107
47,80
10. Thu nhập
khác
-
-
-
11. Chi phí
khác
146.791
-
-
12. Lợi nhuận
khác
(146.791)
-
-
13. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
1.004.560.000
324.765.316
47,77
14. Chi phí
thuế TNDN
200.912.000
64.953.063
47,77
15. Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
803.648.000
259.812.253
47,77
bảng 1. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2020-2021
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
2021
2022
So sánh 2021/2022
Tăng/Giảm
Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
26.984.508.721
84.857.629.082
57.873.120.361
214,47
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
vụ
2. Số lao động
75
82
7
9.33
3. Doanh thu
thuần bán
hàng cung
câp dịch vụ
26.984.508.721
84.857.629.082
57.873.120.361
214,47
4. Giá vốn
24.515.311.550
76.018.111.615
51.502.800.065
210,08
5. Lợi nhuận
gộp vê bán
hàng cùng
cấp dịch vụ
2.469.197.171
8.839.517.467
6.370.320.296
257,99
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
222.550
502.810
280.260
125,93
7. Chi phí tài
chính
675.276.119
1.108.309.077
433.032.958
64,13
Trong đó: Chi
phí lãi vay
1.820.485.846
1.108.309.077
(712.176.769)
-39,12
8. Chi phí
quản kinh
doanh
789.436.811
1.810.623.034
1.021.186.223
129,36
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
1.004.706.791
5.921.088.166
4.916.381.375
489,33
10. Thu nhập
khác
-
227.272.728
-
-
11. Chi phí
146.791
1.996.875.714
1.996.728.923
-
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
khác
12. Lợi nhuận
khác
(146.791)
(1.769.602.986)
(1.769.456.195)
-
13. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
1.004.560.000
4.151.485.180
3.146.925.180
313,26
14. Chi phí
thuế TNDN
200.912.000
830.297.036
629.385.036
313,26
15. Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
803.648.000
3.321.188.144
2.517.540.144
313,26
bảng 1. 4 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021- 2022
Trong bản phân tích trên ta thấy,
Qua bảng số liệu ta thấy:
Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2020,2021,2022
những biến động rõ rệt do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
Doanh thu về bán hàng cung cấp dịch vụ m 2021 đạt 26.984 triệu VNĐ, giảm 2.030
triệu VNĐ, tương ứng giảm 7%. Tuy nhiên sang năm 2022, doanh thu tăng vượt bậc so
với năm 2021, đạt 57.873 triệu VNĐ, tương ứng tăng 214,47% so với năm 2021.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm giảm 2.030 triệu VNĐ, tương
ứng giảm 7%. Tuy nhiên sang năm 2022, doanh thu tăng ấn tượng so với năm 2020, đạt
57.873 triệu VNĐ, tương ứng tăng 214,47% so với năm 2020. Điều này cho thấy tình
hình kinh doanh của công ty đang có những diễn biến tích cực so với giai đoạn đại dịch
Covid-19.
Lợi nhuận bán hàng năm 2020-2021 tuy giảm do bệnh dịch Covit nhưng trong năm
2021-2022 Doanh nghiệp đã có mức tăng trưởng đáng kể từ -534.814.102 đến lãi
6.370.320.296 tương ứng 257,99%
Từ những năm đầu tiên , sản phẩm gạch không nung trên thị trường chưa thật sự
đáp ứng được nhu cầu của người dân vì một phần nó là sản phẩm mới chưa tạo được
lòng tin cho người tiêu dùng .Nhưng qua năm tháng sản phẩm gạch không nung đã ngày
càng khẳng định được sự uy tín về chất lượng của mình , trên địa bàn xã Tam Nghĩa có
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
nhiều sở sản xuất gạch không nung, nhưng hiện tại gạch củ công ty Huỳnh Nguyên
đơn vị chiếm tỷ phần cao nhất và có nhiều đối tác nhất bằng chứng chính là doanh thu
qua các năm đều tăng lên so với năm trước và tăng trưởng đều.
Năm 2020-2021 thật sự là nỗi ảm ảnh đối với nhiều doanh nghiệp về Covib19, đại dịch
đã làm cho nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm dừng sản xuất hoặc đóng cửa .Trên địa
xã Tam Nghĩa cũng có nhiều trường hơp nhiễm covib19 nhưng bằng sự quyết tâm vừa
sản xuất vừa chống dịch của mình từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển công ty vẫn
thực hiện sản suất đều , thực hiện đúng năng suất của dây chuyền sản xuất để sản phẩm
vẫn tiếp tục được vận chuyển đến các công trình đang thi công trên địa bàn xã , huyện từ
đó doanh thu của công ty luôn duy trì ở mức ổn định và đời sống người công nhân luôn
được đảm bảo, với tư duy và tầm nhìn chiến lược của giám đốc Huỳnh Trung Nguyên đã
đưa công ty đi qua đại dịch với doanh thu một cách xuất sắc.
sao lại nói đến xuất sắc vì, dịch vừa là thời vừa là thách thức lớn đối với doanh
nghiệp
Thời cơ ở chổ với dịch xảy ra phức tạp thì nhiều cơ sở sản xuất đã phải đóng cửa để thực
hiện các biện pháp phòng dịch thêm vào đó là nguồn nguyên liệu khan hiếm về số lượng
nên khó khăng gấp bội , đối với Huỳnh Nguyên thì chuyện khác vì Huỳnh Nguyên có sự
cung cấp nguyên liệu chính từ công ty gia đình, chủ yếu đá bụi nguyên liệu chính để
làm gạch , thêm vào đó là sự dự trử các nguyên liệu khác như phụ gia và xi măng từ đó
quá trình sản xuất không bị gián đoạn hoặc bị ảnh hưởng bởi nguồn cung nguyên vật
liệu.
Thứ 2 chính là sự phức tạp của tình hình dịch bệnh, với chủ trương thực hiện 5 không
nghiêm ngặt đến từ công ty, công nhân trực tiếp sản xuất công ty sẽ được cấp chỗ ở, ăn
uống và sinh hoat tại công ty, và công nhân sẽ chia làm 3 ca, thay phiên nhau sản xuất
để vừa hạn chế tiếp xúc với nhau và đảm bảo được dây chuyển sản xuất luôn được vận
hành liên tục nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về sản phẩm của khách hàng .
Thứ 3 là đội ngũ vân chuyển của công ty, với chủ trương không tiếp xúc không nói
chuyện và không rời khỏi xe, thì đội ngũ tài xế của công ty luôn thực hiện đúng quy định
và luôn test covib khi đi qua các chốt dịch trước khi vào công ty,
Đó chính là thành quả cho sự vận hành doanh nghiệp trong thời đại dịch lên đỉnh điểm.
Đó không chỉ sự cố gắng của một nhân là sự cố gắng của một tập thể công ty
những con người thực hiện đúng chủ trương chính sách của Đảng Nhà Nước.
Từ những những lúc vừa xảy ra ca bệnh đầu tiên trên địa bàn xã, huyện ban lãnh đạo
công ty đã đưa ra các phương án phòng , chống bệnh dịch lan tràn tránh làm ảnh ởng
đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đưa ra nhiều phương án và chọn ra phương
án tốt nhất ,mặcchịu nhiều chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp những trang
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
ROE = x 100%
thiết bị sinh hoạt để đảm bảo đời sống nhân của công nhân, nhưng trên hết ban lãnh
đạo quyết tâm không để dây chuyền sản xuất ngừng hoạt động.
Với những số liệu trên ta thể thấy được sự doanh thu tăng theo từng năm tăng bình
quân 10% qua các năm , đây con số đáng khích lệ cho doanh nghiệp vừa .
Ngoài những con số về doanh thu đã chứng tỏ được sự phát triển và vận hành có hiệu
quả của ban lãnh đạo một yếu tố nữa chúng ta phải nhìn nhận nhắc đến khi nói về sự
phát triển của quy mô công ty đó chính là số lương người lao động. Từ năm 2021số
lượng lao đông của công ty đã duy trì ở mức 75 công nhân lao động đến năm 2022 thì
con số này đã tăng lên 82 người thêm 1 dây chuyền sản xuất mới.
Tất cả những điều này đã minh chứng được công ty đang đi đúng hướng đang ngày
càng phát triển hơn.
1.4 Phân tích về chỉ số khả năng sinh lời
1.4.1 Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu thuần (ROS)
Lợinhuậnsau thuế
Doanh thu thuần
Đơn vị tính: VNĐ
x 100%
Năm
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Lợi nhuận sau
thuế
543.835.747
803.648.000
3.321.188.144
Doanh thu thuần
29.014.973.00
0
26.984.508.72
1
84.857.629.08
2
ROS
1,87%
2,98%
3,91%
bảng 1. 5 Bảng tính chỉ số ROS năm 2020 2022
Nhận xét: Chỉ số ROS cho biết 1 đồng doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ, sẽ tạo ra được tổng cộng bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận sau thuế). Ta
thấy chỉ số ROS tăng qua các năm từ đó chúng ta thấy khả năng sinh lời của doanh thu
tăng qua các năm, điều này tín hiệu tốt cho Công ty, thu hút các nhà đầu tư.
1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợinhuậnsau thuế
Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
ROS =
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
ROA = x 100%
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Lợi nhuận sau thuế
543.835.747
803.648.000
3.321.188.144
Nguồn vốn CSH bình quân
16.962.776.70
1
52.466.424.70
1
55.787.612.84
5
ROE
3,21%
1,53%
5,95%
bảng 1. 6 Bảng tính chỉ số ROE năm 2020 - 2022
Nhận xét: Chỉ số ROE thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp, hay
nói cách khác 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lời. Ta thấy, chỉ số ROE
trong 3 năm 2020 2022 đều dương, tuy nhiên năm 2021 chỉ số ROE giảm so với năm
2020 xuống khá thấp, nguyên nhân do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến hiệu quả
kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên năm 2022, chỉ số ROE đã bật tăng mạnh trở lại, lên
5,95%, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty đang ngày càng ổn định.
1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợinhuậnsau thuế
Tổngtài sản bình quân
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Lợi nhuận sau thuế
543.835.747
803.648.000
3.321.188.144
Tổng tài sản bình quân
21.012.504.48
3
56.784.931.27
1
76.891.831.41
4
ROA
2,59%
1,42%
4,32%
bảng 1. 7 Bảng tính chỉ số ROA năm 2020 2022
Nhận xét: Chỉ số ROA sẽ phản ánh phần nào hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp.
Cụ thể là khả năng doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ mỗi đơn vị tài sản. Ta
thấy, chỉ số ROE trong 3 năm 2018 2020 đều dương, tuy nhiên năm 2019 chỉ số ROA
giảm so với năm 2018 xuống khá thấp, nguyên nhân do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Hệ số thu nợ
Tổng nợ ngắn hạn
đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên năm 2020, chỉ số ROE đã bật tăng trở
lại, lên 4,32%, cho thấy hiệu quả trong quản tài sản của Công ty đang chiều ớng
ổn định và tốt dần lên.
1.4.4
Hệ số thu nợ
Doanh thu thuần
Phải thukhách hàng
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Doanh thu thuần
29.014.973.00
0
26.984.508.72
1
84.857.629.08
2
Phải thu khách hàng
6.112.963.729
11.252.454.32
0
30.272.332.32
3
Hệ số thu nợ
4,75
2,40
2,80
Thời gian thu nợ trung
bình (Ngày)
76
150
128
bảng 1. 8 Bảng tính hệ số thu nợ của Công ty năm 2020 2022
Hệ số thu nợ cho ta biết trung bình cứ bao nhiêu đồng doanh thu thì lại có 1 đồng khách
hàng nợ công ty. Qua bảng trên ta thấy trong năm 2020, hệ số thu hồi nợ của Công ty là
khá tốt, 4,75. Nghĩa cứ 4,75 đồng doanh thu thì khách hàng lại nợ 1 đồng. Tuy nhiên
sau đó công ty gặp kkhăn cộng thêm sự chiếm dụng vốn cố hữu tồn tại từ lâu nên hệ
số này dừng lại ở mức thấp vào năm 2021 và 2022 khi chỉ số này dừng lại lần lượt ở mức
2,4 và 2,8. Đây là điều rất nguy hiểm vì khi công ty không thu hồi được vốn nhanh thì sẽ
khiến hoạt động SXKD không đạt được hiệu suất như mong muốn. Điều này đồng nghĩa
với việc thời gian thu nợ trung bình đã tăng lên đáng kkhi tăng lần lượt là 150 ngày và
128 ngày trong các năm 2021 2022 so với 76 ngày trong năm 2020
1.4.5
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổngtài sản ngắnhạn
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
Hệ số thu nợ =
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Tổng vốn SXKD
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Tổng tài sản ngắn hạn
11.977.960.00
9
35.348.533.91
8
54.108.359.22
4
Tổng nợ ngắn hạn
422.893.809
2.159.253.285
11.135.419.02
1
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
28,32
16,37
4,86
bảng 1. 9 Bảng tính khả năng thanh toán của Công ty năm 2020 2022
Qua bảng trên ta nhận thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty liên tục giảm trong
giai đoạn 2020-2022. Năm 2020, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là 28,32 tức
mỗi đồng nợ của công ty được đảm bảo bởi 28,32 đồng tài sản. Năm 2019, tỷ số này
giảm xuống 16,37, tuy tài sản ngắn tăng mạnh tới 195,11% nhưng song song đó tổng nợ
ngắn hạn cũng tăng nhanh, tăng tới 53,07%. Năm 2022, tỷ số giảm mạnh xuống 4,86.
Hai chỉ số tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tiếp tục tăng mạnh so với năm 2021. Nhìn
chung, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tuy đang xu hướng giảm dần nhưng
vẫn đang thuộc chỉ số cao, luôn lớn hơn 1, điều đó cho ta thấy Công ty uôn đảm bảo
được khả năng trả nợ trong ngắn hạn của mình. Qua đó giúp cho công ty giữ được uy tín
với các đối tác của mình.
1.4.6 Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng doanhthu
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2020
2021
2022
Tổng Doanh thu
29.014.973.00
0
26.984.508.72
1
84.857.629.08
2
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Tổng vốn SXKD
16.962.776.70
1
52.466.424.70
1
55.787.612.84
5
Hiệu suất sử dụng vốn
171,05%
51,43%
152,11%
bảng 1. 10 Bảng tính hiệu suất sử dụng vốn của Công ty năm 2020 2022
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn bỏ ra sản xuất kinh doanh trong kỳ thì đem lại
bao nhiêu đồng doanh thu. Theo bảng trên ta có thể thấy năm 2020, công ty sử dụng vốn
khá hiệu quả khi với 100 đồng vốn SXKD, công ty thu về được 171,05 đồng doanh thu.
Mặc dù có một năm 2020 thành công nhưng Công ty đã không giữ được đà thắng lợi đó
trong năm 2021. Với 100 đồng vốn SXKD, công ty chỉ thu được 51,43 đồng doanh thu,
đây một sự thụt lùi đáng kể do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19. công ty sớm nhận
thấy sự sụt giảm của nhu cầu của thị trường trong năm 2021 nên đã kịp thời điều chỉnh
kế hoạch SXKD. Việc này dẫn tới doanh thu bán hàng sụt giảm kmạnh trong năm
2021 khiến hiệu suất sử dụng vốn giảm theo. Tuy nhiên, năm 2022 Công ty đã lấy lại đà
phục hồi và hiệu suất sử dụng vốn tăng lên 152,11%. Vậy với những số liệu khả quan
trong các năm 2022, chúng ta có thể thấy công ty đang hoạt động tốt khi thu được hiệu
quả kinh tế cao.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
2.1. Thực trạng tình hình lao động của Công ty
2.1.1. cấu lao động của Công ty
Nguồn nhân lực một trong bốn nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế và nhân
tố tác động nhất, bởi vì tất cả của cải vật chất tinh thần của xã hội đều do con người tạo
ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải đó.
Trong doanh nghiệp, lao độngmột trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, giữ vai trò quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu
được điều này, công ty luôn chú trọng vào công tác xây dựng công nhân viên giỏi chuyên
môn, nghiệp vụ, xuất sắc trong công việc. Đồng thời luôn quan tâm chăm lo đến đời sống
vật chất tinh thần của đội ngũ lao động của công ty.
CHỈ TIÊU
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng số lao động
62
100
75
100
82
100
- Lao động gián tiếp
15
24,19
23
30,66
32
39,0
2
- Lao động trực tiếp
47
75,81
52
69,34
50
60,9
8
2. Trình độ lao động
62
100
75
100
82
100
- Đại học trên đại học
12
19,35
8
10,66
12
14,6
3
- Cao đẳng
1
1,61
5
6,66
5
6,09
- Trung cấp
1
1,61
10
13,33
14
17,0
7
- Công nhân thuật
3
4,84
4
5,33
5
6,09
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
- Lao động phổ thông
45
72,58
48
64
46
56,0
9
3. Giới tính
62
100
75
100
82
100
- Nam
50
80,65
60
80
60
73,1
7
- Nữ
12
19,35
15
20
22
26,8
3
bảng 2. 1 cấu lao động của công ty năm 2020 2022
Từ bảng cấu lao động trên ta thấy, tổng số lao động của năm 2021 là 75 người tăng 13
người so với tổng số lao động năm 2020 tương ứng tăng 20,97%. Đây là mức tăng đáng
kể, là dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển.
cũng sự tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2022 khi tổng số lao động công ty đã tăng
lên 82 người và tăng lên 7 người và tương đương tăng 91.46%.
Lao động phân theo trình độ ngày càng tăng. Trong thời gian qua, công ty luôn chú trọng
nâng cao năng lực nghiệp vụ, bồi dưỡng tuyển dụng nhân viên có trình độ, tay nghề
chuyên môn cao để đáp ứng kịp theo xu hướng phát triển chung, trình độ công nghệ ngày
càng tiên tiến đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ chuyên môn nhất định mới có thể
vận hành hiệu quả tính năng của máy móc thiết bị.
Trong lực lượng lao động của công ty, lực lượng lao động trình độ đại học và trên đại
học tăng nhẹ qua các năm. Năm 2020 lao động đại học và trên đại học chiếm 19,35%.
Năm 2020 giảm mạnh chiếm 10,66 %. Năm 2022 chiếm 14,63%. Lao động qua đào tạo
xu hướng tăng từ 2021 đến 2022 thể hiện trình độ lao động của công ty ngày càng
chất lượng. Và thể hiện được sự quay trở lại với guồn sản xuất ngày càng cao và đòi hỏi
trình độ ngày càng cao của công ty đối với người lao động.
Do đặc thù của ngành nghề khinh doanh là sản xuất gạch không nung và vật liệu xây
dựng vì vậy nên tỷ lệ lao động nam trong công ty chiếm đa số, và có xu hướng duy trì
qua các năm. Năm 2020 chiếm 80,65%, các năm sau tỷ lệ giảm nhẹ nhưng vẫn duy trì
mức cao, năm 2021 chiếm 80%, năm 2022chiếm 73,17 %.
2.1.2. Tình hình sử dụng lao động
Lao động của công ty được chia thành 2 loại:
Lao động gián tiếp: lực lượng lao động không trực tiếp sản xuất tại dây
chuyền .Lực lượng lao động này gồm các cán bộ công nhân viên làm nhiệm vụ quản
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
tại các phòng ban như giám đốc, phó giám đôc, kế toán, các nhân viên phòng ban,… Lao
động gián tiếp thường có trình độ cao đẳng, đại học trở lên tốt nghiệp chuyên ngành kĩ
thuật, kinh tế tùy thuộc vào đặc điểm từng công việc.
Lao động trực tiếp: Gồm các cán bộ kỹ sư và các công nhân ở các dây chuyển sản xuất.
Lao động trực tiếp của công ty chủ yếu là các công nhân tham gia trực tiếp vào sản xuất
tạo ra sản phẩm. Lao động trực tiếp không yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng,
phần lớn lao động trực tiếp của công ty lao động phổ thông hoặc có trình độ trung cấp
(Trừ một số cán bộ kỹ sư, quản xưởng, quản đốc).
Dựa vào bảng 2.1 (Cơ cấu lao động của công ty năm 2020 2022) ta thấy năm 2020 tỷ lệ
lao động gián tiếp của công ty là 15 người, chiếm 24,19%; lao động trực tiếp của công ty
là 47 người, chiếm 75,81%. Năm 2021, lao động gián tiếp tổng 23 người, chiếm 30,66%;
lao động trực tiếp tăng lên 52 chiếm 69,34%. Năm 2022, số lao động gián tiếp lao động
trực tiếp tăng lên 32 người chiếm 39,02% số lao động trự tiếp còn 50 người chiếm
60,98%
Điều này không quá bất ngời , khi dây chuyển sản xuất đã được tự động hóa ngày
càng xâu và rộng và không còn phụ thuộc quá nhiều vào lực lương lao động trực tiếp
nhiều như các năm trước.
2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
Chỉ tiêu
ĐVT
2020
2021
So sánh
2019/2018
Tăng/Giảm
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng
doanh thu
VNĐ
29.014.973.00
0
26.984.508.72
1
(2.030.464.279
)
(7,00)
2. Lợi
nhuận sau
thuế
VNĐ
543.835.747
803.648.000
259.812.253
47,77
3. Tổng số
lao động
Người
62
75
13
20,97
4. Năng
suất lao
động
VNĐ/
Người
467.983.435
359.793.450
(108.189.986)
(23,12
)
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
5. Sức
sinh lợi
của lao
động
VNĐ/
Người
8.771.544
10.715.307
1.943.762
22,16
bảng 2. 2 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2020 2021
Chỉ tiêu
ĐVT
2021
2022
So sánh
2021/2022
Tăng/Giảm
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng
doanh thu
VNĐ
26.984.508.72
1
84.857.629.08
2
57.873.120.36
1
214,47
2. Lợi
nhuận sau
thuế
VNĐ
803.648.000
3.321.188.144
2.517.540.144
313,26
3. Tổng số
lao động
Người
75
82
7
9.33
4. Năng
suất lao
động
VNĐ/
Người
359.753.449
1.034.849.135
675.113.686
187.66
5. Sức
sinh lợi
của lao
động
VNĐ/
Người
10.715.306
40.502.294
29.786.988
bảng 2. 3 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2021 2022
Từ bảng phân tích ta thấy được:
Năng suất lao động của công ty năm 2021 giảm so với năm 2020 là 108.189.985
đồng/người/năm, tương ứng với giảm 23.12% .
Nguyên nhân chính là do sự ảnh hưởng trực tiếp của đại dịch Covid-19 đến kết quả kinh
doanh của công ty, doanh thu giảm 7% .Bên cạnh đó, số lượng lao động lại tặng thêm
20.97% nên cũng đã làm ảnh hưởng đến năng suất lao động. Tuy nhiên , năm 2022 công
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
22
ty đã có đà tăng trưởng đáng kinh ngạc trở lại được xem như một cái lò xo bị dồn nén lâu
ngày công ty đã có doanh thu rất ấn tượng tăng 214.47% số lao động chỉ tăng lên 7
người so với năm 2021, năng suất lao động được cải thiện nhanh chóng và tăng 187.66%
tương ứng với 675.113.686 đồng/người/năm.
Sức sinh lời của một lao động, chỉ tiêu này cho ta biết được mỗi lao động trong một thời
kỳ đưa về lợi nhuận bao nhiu cho Công ty.Năm 2021 sức sinh lời của lao động
10.715.307 đồng/người năm tăng 1.943.762 đồng/người/năm so với năm 2020 tương ứng
tăng 22.16%.
Với năm 2022 thật sự sự phát triển vượt bậc khi công ty doanh thu cao thì sức sinh
lời của năm 2022 đạt 40.502.294 đồng/người/năm tăng 29.786.988 đồng/người/năm
tương ứng tăng 277.98% so với năm 2021.
2.1.4. Tình hình trả lương cho các cán bộ phận nhân
ơngmột khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối
lượng và chất lượng công việc mà người lao động làm được. Chi phí tiền lương là một
trong những yê tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm, do vậy kế toán phải tính toán chi
phí tiền lương một cách hợp chính xác. Tùy từng loại doanh nghiệp, chi phí tiền lương
chiếm tỷ lệ khác nhau trong chi phí hoạt động.
Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Tiền
lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi người hăng say lao động thúc
đẩy sản xuất phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của tiền lương, cán bộ kế toán quản
hoạch toán quỹ tiền lương phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian
đi làm của người lao động để tính tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi
phí sản xuất để tính giá thành dịch vụ, từ đó n cứ để lập ra báo cáo tài chính.
Một số hình thức trả lương được công ty áp dụng:
- Tiền lương theo thời gian: Áp dụng cho đội ngũ lao động gián tiếp. Hình thưc này,
Công ty trả lương cho công nhân viên theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang
lương của người lao động đó. Hằng ngày, mỗi người đều được theo dõi kĩ về thời gian
làm việc qua bảng chấm công, cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp lại để làm căn cứ tính
lương.
Tiền lương thời gian: Quy định 1 tháng 22 ngày công
ơng thời gian = Lương bản + Phụ cấp Các khoản giảm trừ (Nếu có)
Trong đó:
ơng bản
¿
730.000 x bậclương x số ngày côngthực tế
Phụ cấp = Lương bản x Hệ số phụ cấp
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Hệ số phụ cấp giám đốc là 0,7
Hệ số phụ câp phó giám đốc là 0,5
Hệ số phụ cấp trưởng phòng các nhân viên quản là 0,4
Các khoản giảm trừ gồm: Bảo hiểmhội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm tai nạn, quỹ xã hội. Trong đó:
BHXH, BHYT = Bậc lương x 730.000 x 6%
BHTN = Bậc lương x 730.000 x 1%
Quỹ XH = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 1%
Công Đoàn = (Lương bản + Các khoản phụ cấp) x 0,5%
- Tiền lương khoán: Lương khoán sẽ được tính dựa trên khối ợng hoàn thành
công việc theo đúng chất lượng, thời gian công việc và đơn giá ơng khoán.
ơng khoán = Mức lương khoán x Tỷ lệ % hoàn thành công việc
2.1.5. Nhận xét tình hình lao động tiền lương
Công ty đã có chế độ sử dụng lao động, thực hiện trả lương cho nhân viên hợp và đúng
luật do nhà nước ban hành.
Về lao động:
- Trang bị đầy đủ phương tiện lao động, đảm bảo an toàn lao động
- Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sịnh lao động được đăng kiểm định theo quy định của Chính phủ.
- Bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ sáng, đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung
và các yếu tố hại khác. Các yếu tố đó được định kiểm tra đo lường.
- Định kỳ kiểm tra tu sửa máy móc thiết bị nhà xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn an
toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, công ty căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy
định cho từng loại việc, tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về
những quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh, yêu cầu theo từng công việc.
- Thực hiện đóng bảo hiểm y tế cho nhân viên và người lao động theo quy định của
nhà nước.
- Đảm bảo thời gian làm việc theo đúng quy định của nhà nước đối với người lao
động. Nhân viên được nghỉ chiều thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lế tết thwo quy định.
Về Tiền lương:
- Thực hiện trả lương cho cáncông nhân viên người lao động theo đúng bậc
lương, theo đúng mức độ hoàn thành công việc.
- chế độ lương, thưởng, phụ cấp hợp nhằm khuyến khích người lao động làm
việc.
- Lao độngm thêm giờ bình thường được trả 150% tiền lương, lao động làm thêm
giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền lương đang hưởng theo đúng quy định của nhà nước
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
- Công ty áp dụng mức lương theo thời gian đối với nhân viên văn phòng lương
trả khoán đối với đối với công nhân làm ngoài công trường
2.2. Thực trạng tài sản của công ty
Trong kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều có những thể mạnh và điểm yếu khác
nhau.Tuy nhiên để có thể đi đến thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải biết cách sử dụng
đồng vốn bỏ ra một cách hiệu quả. Việc sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả thể hiện
chỗ phân bổ vốn có phù hợp với tình hình và loại hình kinh doanh của doanh nghiệp hay
không. Dưới đây chúng ta sẽ phân tích tình hình biến động tài sản của công ty trong
những năm gần đây :
TÀI SẢN
2020
2021
So sánh 2021/2020
Số Tiền
Số tiền
Tăng/Giảm
Tỷ lệ
(%)
I. Tiền các khoản
tương đương tiền
898.874.976
3.764.044.284
2.865.169.308
318,75
II. Các khoản phải thu
6.112.963.729
8.252.454.320
2.139.490.591
34.99
1. Phải thu của khách
hàng
6.112.963.729
8.252.454.320
2.139.490.591
34.99
III. Hàng tồn kho
4.966.121.304
7.332.035.314
2.365.914.010
47.64
1. Hàng tồn kho
4.966.121.304
7.332.035.314
2.365.914.010
47.64
IV. Tài sản cố định
7.762.233.362
10.060.433.702
2.298.200.340
29.6
Nguyên giá
12.458.850.000
14.821.486.703
2.362.636.703
18.96
Giá trị hao mòn lũy kế
(4.696.616.638
)
(4.761.053.001
)
(64.436.363)
(1,37)
V. Tài sản khác
1.272.311.112
3.375.963.651
2.103.652.539
165,34
1. Thuế GTGT được
khấu trừ
242.640.949
2.057.544.680
1.814.903.731
747,98
2. Tài sản khác
1.029.670.163
1.318.418.971
288.748.808
28,04
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
21.012.504.483
32.784.931.271
11.772.426.78
8
56.02
bảng 2. 4 cấu tài sản của Công ty năm 2020-2021
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản trên ta thấy năm 2021 tổng tài sản của công ty tăng tổng tài
sản của công ty tăng mạnh đạt 32.784.931.271 đồng, tăng 11.772.436.788 đồng tương
ứng tăng 56.02%
Nguyên nhân do các chỉ tiêu đều tăng , trong đó tiền và các khoảng tương đương tiền
tăng hơn 300% cụ thể tăng 318,75% tương ứng với tăng 2.865.169.308 đồng. Do công ty
năm 2021 đã có chính sách thu hồi nợ rất tốt. Bên cạnh đó một chỉ tiêu cũng đang tăng
rất tốt đó chính là hàng tồn kho tăng 47.64% tương ứng tăng 2.365.914.010 đồng .Ngoài
ra , năm 2021 công ty đã mua thêm nhiều trang thiết bị mới và phương tiện vận chuyển
dẫn tới chỉ tieu tài sản cố đinh tăng từ 7.762.233.362 đồng của năm 2020 lên đến
10.060.433.702 đồng của năm 2021 và tăng 29.6%, đây chính là dấu hiệu tốt cho thấy
tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
TÀI SẢN
2021
2022
So sánh 2020/2019
Số Tiền
Số tiền
Tăng/Giảm
Tỷ lệ
(%)
I. Tiền các khoản
tương đương tiền
3.764.044.284
5.232.166.448
1.468.122.164
39
II. Đầu tài chính
-
6.000.000.000
-
-
1. Đầu góp vốn vào
đơn vị khác
-
6.000.000.000
-
-
III. Các khoản phải thu
8.252.454.320
10.882.332.323
2.629.878.003
31.86
1. Phải thu của khách
hàng
8.252.454.320
10.272.332.323
9..446.878.003
114.47
2. Trả trước cho người
bán
-
610.000.000
-
-
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
IV. Hàng tồn kho
7.332.035.314
6.993.860.453
(338.174.861)
(4.61)
1. Hàng tồn kho
7.332.035.314
6.993.860.453
(338.174.861
(4.61)
V. Tài sản cố định
10.060.433.702
13.488.259.501
3.427.825.799
34.07
Nguyên giá
14.821.486.703
18.325.068.521
3.503.581.818
23.63
Giá trị hao mòn lũy kế
(4.761.053.001
)
(4.836.809.020
)
(75.756.019)
1.59
VI. Tài sản khác
3.375.963.651
1.295.212.689
(2.080.750.962)
(61,63
)
1. Thuế GTGT được
khấu trừ
2.057.544.680
431.872.135
(1.625.672.545)
(79,01
)
2. Tài sản khác
1.318.418.971
863.340.554
(455.078.417)
(34,52
)
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
32.784.931.271
43.891.831.414
11.196.900.143
34.15
- bảng 2. 5 cấu tài sản của Công ty năm 2021 2022
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản trên ta thấy, năm 2022 tổng tài sản của công ty
43.891.831.414 đồng tương ứng tăng 34.15% so với năm 2021.
Mức tăng 34.15% của năm 2022 so với năm 2021 giảm hẳng mức tăng của năm 2021
với 2020 56.02% . Ta thấy được mặc dù do tình hình dịch Covid19 diễn ra phức tạp ,
m 2022 là năm được cho bản lề sau khi qua đại dịch nên tình hình thu nợ của các
khoảng nợ diễn ra khó khăng hơn dẫn đến các chỉ tiêu các khoản thu phải tăng cao , tăng
2.629.878.003 đồng tương ứng tăng 31.86%. Bên cạnh đó, công ty đã có chính sách bán
hàng tồn kho hợp lý , và dẫn đến chỉ tiêu hàng tồn kho đã giảm 4.61% tương ứng với
giảm 338.174.861 đồng.
Chỉ tiêu hàng tồn kho năm 2022 giảm rệt, Cụ thể khối lương hàng tồn kho m 2022
đạt 6.993.860.453 đồng giảm 4.61% so với năm 2021. Nguyên nhân là do công ty đã
năm bắt được thông tin xác thực về tình hình thị trường năm 2022. Từ đó đã đưa được
kế hoạch sản xuất kinh doamnh chính xác, giảm tối đa lượng hàng hóa trong kho của
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
công ty. Nhìn lại năm 2021 , do ảnh hưởng của đại dịch nhưng lượng hàng tồn kho của
công ty tăng 2.365.914.010 đồng so với năm 2020 tương ứng 47.64% và đây ta có thể
thấy được chính là hậu quả của việc không năm bắt được thị trường và tình hình cung
cầu trên thị trường trong năm 2021 dẫn đến sản xuất thừa.
Nhìn chung, cơ cấu tài sản của công ty tạm thời là ổn định và phù hợp với ngành nghề
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, để phù hợp với sự phát triển kinh tế và cạnh tranh
gay gắt từ các đối thủ thì công ty cần quan tâm nhiều hơn đến công tác đầu tư máy móc,
thiết bị hiện đại. Năm 2022 ,công ty tiếp tục đầu vào tài sản cố định với mức tăng ổn
định 3.427.825.799 đồng tương ứng với 34.07%.
2.3. Thực trạng nguồn vốn của Công ty
Doanh nghiệp muốn kinh doanh phải có vốn, điều đó là đương nhiên tuy nhiên muốn
kinh doanh hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải biết cách huy động vốn sử dụng chúng
có hiệu quả. Sau đây là bảng cơ cấu nguồn vốn đang sử dụng trong kinh doanh tại Công
ty trong 3 năm qua:
NGUỒN VỐN
2020
2021
So sánh 2019/2018
Số tiền
Số tiền
Tăng/giảm
Tỷ lệ
(%)
I. Nợ phải trả
4.049.727.782
4.318.506.570
268.778.788
6,64
1. Phải trả người bán
668.495.219
4.174.085.499
3.505.590.280
524,40
2. Thuế các khoản
phải nộp nhà nước
177.292.399
144.421.071
(32.871.328)
(18,54)
3. Vay nợ tài chính
dài hạn
3.203.940.164
-
-
-
II. Vốn chủ sở hữu
16.962.776.701
28.466.424.701
11.503.648.000
67.81
1. Vốn góp của chủ sở
hữu
15.300.000.000
26.000.000.000
10.700.000.000
69.93
2. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
1.662.776.701
2.466.424.701
803.648.000
48,33
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
21.012.504.483
32.784.931.271
11.772.426.788
56.02
bảng 2. 6 cấu nguồn vốn của Công ty năm 2020 2021
Nguồn vốn của công ty năm 2021 tăng mạnh đạt 32.784.931.271 đồng , tăng
11.772.426.788 đồng tương ứng tăng 50.02% so với năm 2020.
Nguyên nhân do vốn chủ sở hữu tăng 67.81% cụ thể chỉ tiêu vốn góp của chủ sở hữu
tăng 69.93% tương ứng 10.700.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu tăng do bổ sung vốn
từ lợi nhuận kinh doanh của công ty, từ các quỹ thuộc vốn của công ty. Tỉ lệ vốn chủ sở
hữu cao, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn.Điều này giúp công ty luôn đảm bảo
các kế hoạch SXKD của mình qua đó đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
NGUỒN VỐN
2021
2022
So sánh 2019/2018
Số tiền
Số tiền
Tăng/giảm
Tỷ lệ
(%)
I. Nợ phải trả
4.318.506.570
13.104.218.56
9
8.785.711.999
388,69
1. Phải trả người bán
3.505.590.280
5.797.916.506
2.292.326.226
65.3
2. Người mua trả tiền
trước
(32.871.328)
824.293.500
-
-
3. Thuế các khoản
phải nộp nhà nước
144.421.071
384.806.107
240.385.036
166,45
4. Phải trả khác
-
281.690.000
-
-
5. Vay nợ tài chính
dài hạn
-
3.824.446.492
-
-
6. Vay tài chính ngắn
hạn
-
1.991.065.964
-
-
II. Vốn chủ sở hữu
28.466.424.70
1
30.787.612.84
5
3.321.188.144
6,33
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
1. Vốn góp của chủ sở
hữu
26.000.000.00
0
26.000.000.00
0
0
-
2. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
2.466.424.701
4.787.612.845
2.321.188.144
94.11
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
32.784.931.27
1
43.891.831.41
4
11.106.900.14
3
33.87
bảng 2. 7 cấu nguồn vốn của Công ty năm 2021 2022
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2022 tăng 11.106.900.143 đồng tương ứng tằng
35,41% so với năm 2021. Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu không nhiều biến động với mức
tăng chỉ 6.33% tương ứng với 3.321.188.144 đồng.
Chỉ tiêu trả nợ tăng mạnh tăng 388,69% tương ứng với 8.785.711.999 đồng. các khoảng
nợ của công ty hiện tại đang khá cao, do vậy công ty cần sớm tìm biện pháp khắc phục
giảm thiểu các khoản nợ để chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Qua số liệu ta thấy được cấu nguồn vốn của công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh
Nguyên giai đoạn 2021 2022 ta thấy được cơ cấu nguồn vốn của chủ sở hữ luôn chiếm
tỷ trọng lớn. Điều này giúp công ty luôn đảm bảo khả năng tự tài trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình qua đó không bị quá phụ thuộc vào các nguồn bên ngoài.
Nguồn vốn chủ sở hữu từ 2021 đến 2022 có tăng nhưng chỉ tăng ở lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối. Trong tương lai , công ty nên chủ động có những chính sách tăng vốn
đầu để giúp công ty chủ động hơn với các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong tương
lai.
2.4. Thực trạng khách hàng, th trườngđối thủ cạnh tranh của Công ty
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên khách hàng là các cá nhân và tổ
chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam những tổ chức này nhu cầu cung cấp vật liệu xây
dựng như cát , đá, gạch không nung. Và lượng khách hàng chủ yếu ở công ty chính
các nhà thầu xây dựng hoặc các đại bán lẽ trên địa bàn huyện.
Những năm qua, do nhu cầu về công tác lm chống sạt lỡ cải tạo môi trường, công
ty cũng tham gia cung cấp gạch ốp lát vìa hè cho các bờ trên địa bàn huyện và được
các nhà thầu đánh giá có sản phẩm đẹp và chất lượng.Thị trường chính của công ty chủ
yếu là ở địa bàn huyện Núi Thành và trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cũng như các tỉnh lân
cận như Quảng Ngãi, Đà Nẵng . Đối với thị trường trong tỉnh công ty nhận tất cả các
hạn muc công việc như san lấp mặt bằng, cung cấp vât tư vận chuyển , đặc biệt là cung
cấp gạch không nung để xây nhà hoặc xưởng sản xuất. Đối với thị trường ngoài tỉnh,
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
công ty chủ nhận cung cấp vật xây dựng hoặc thông qua các đại để cung cấp gạch
không nung để xây nhà xưởng sản xuất.
Khi mới đi vào hoạt động công ty đã gặp không ít những khó khăn về tìm nguồn khách
hàng, tiếp cận với chế thị trường. Cung cấp vật liệu xây dựng thị trường hấp dẫn
rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn.
hai loại đối thủ trện thị trường chính là đối thủ trực tiếp đối thủ gián tiếp các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp chính là các công ty cung cấp trực tiếp cung cấp vật liệu xây
dựng trong xã và tròn địa bàn huyện như công ty TNHH Thái Bình, nhà máy gạch
Tuynet …..
2.5. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm các hoạt động Marketing của Công ty
2.5.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây
2.5.1.1 Đặc điểm về dịch vụ chất lượng dịch vụ
Đặc điểm của cung cấp vật liệu xây dựng là cung cấp vật liệu để nhà thầu xây dựng công
trình . Từ một công trình thiết kế trên giấy qua việc cung ng vật liệu để giúp chủ thầu
thể tiến hành xây dựng công trình . Công việc cung ứng vật liệu xây dựng này cần sản
xuất gạch không nung sau đó tiến hành vận chuyển đến nơi đang thi công bàn giao số
lượng cho người phụ trách công trình sau đó tập kết vật liệu tại nơi xây dựng.
Hiện tại công ty hai loại hình cung cấp dịch vụ
- Đối với các công trình lớn công ty sẽ chủ động đấu thầu để nhận 100% về cung
ứng vật liệu ,hoặc có thể cung ứng theo phần trăm hoặc một nữa khối lượng. Đối với
các vật liệu công trình cần mà công ty không có, thì công ty sẽ chủ động liên lạc với các
cơ sở có vật liệu đó để tiến hành vận chuyển đến công trình nhưng vẫn mang danh nghĩa
công ty đưa đến. Thông thường các công trình này của nhà thầu lớn hoặc thi công quy
của huyện hoặc tỉnh
- Đối với các công trìnhthì thông qua các đại để vận chuyển đến công trình,
thông thường giá khi qua các đại sẽ cao hơn từ một đến 3 gso với mua tại công ty.
Dù là cách thức như thế nào thì vật liệu khi đến công trình nhất định phải đảm bảo hai
yếu tố đó yếu tố về chất lượng và yếu tố về số lượng , công ty luôn chủ trương đảm
bảo 2 chỉ tiêu trên để không làm khách hàng phải thất vọng và khách hàng luôn quay lại
với sản phẩm của công ty. Công ty với đôi ngũ nhân viên nhiệt tình, với dây chuyển sản
xuất hiện đại luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm và luôn cung cấp đến tay người tiêu
dùng những vật liệu chất lượng nhất
2.5.1.2. Định giá sản phẩm
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Để có được bản dự trù vật liệu một cách chính xác chúng ta cần tính toán khối lượng
như chiều dài , rộng , cao của công trình cũng như diện tích của công trình. Ngoài ra cần
tính đến trường hợp vật liệu bị hao mòm do sử dụng vật liệu không hiệu quả của nhân
công. Việc tính tổng chi phí vật liệu xây dựng cụ thể đây thể tính đến là gạch không
nung thật sự không quá phức tạp. Tuy nhiên khi ước lượng số lượng vật tư để chuẩn bị
cho khách hàng chúng ta cần có những con số cụ thể để có thể có được số liệu đúng nhất
để từ đó thể sắp xếp vận chuyển 1 cách hợp lý cho khách hàng.
Một số chi phí để cung cấp nguyên vật liệu đến nhà thầu bao gồm 2 chi phí chính đó
+ chi phí gsản phẩm
+ chi phí vận chuyển ( tùy quảng đường và đàm phán_)
dụ : giá sản phẩm được cấu tạo từ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
sản xuất…. và chi phí vận chuyển bao gồm chi phí khấu hao phương tiện vận chuyển,
chi phí tài xế, chi phí nhiên liệu…
Nhưng thường thì công ty sẽ có bản giá khác nhau vì tùy vao khách hàng cần số lương
nhiều hay ít cụ thể nếu khách hàng cần số lượng từ 10.000 viên gạch không nung trở lên
sẽ giá thành 3.300 đồng 1 viên giá sẽ tăng lên 3.800 đồng nếu dưới 10.000 viên .
Và dưới 5000 viên sẽ giá 4.200 đồng/1 viên
STT
Loại vật tư
Đơn vị
Đơn giá
1
Gạch viên xây nhà không
nung
viên
4.200VNĐ/viên
2
Gạch ốp vỉa
viên
15.000-
20.000VNĐ/Viên
bảng 2. 8 bảng giá vật liệu xây dựng ca công ty.
Đây bản gcụ thể tại công ty, còn nếu mua nhỏ lẽ tại các đại phân phối mà công ty
hợp tác thì giá sẽ không được vượt quá 4.500 đồng/viên đối với gạch xây nhà không
nugn không được vượt quá 23000 đồng đối với gạch ốp vỉa hè.
Công ty sẽ không bán trực tiếp cho các hộ gia đình và cá nhân mua nhỏ lẽ vì để bảo vệ
thị phần của các đại lý hoặc nhà phân phối của mình. Lý do là để thứ nhất bảo vệ thị
phần của các đại lý, thứ 2 để cho các đại lý có thể bán được hàng, và cuối cùng để sản
phẩm của công ty luôn mang lại lợi nhuận cho các đại từ đó sản phẩm của công ty
được xuất hiện nhiều hơn trong các đại lý phân bố sản phẩm cho công ty.
Việc công ty áp giá trần cho sản phẩm cho các đại để đề phòng trường hợp các đại
chuộc lợi mà đẩy gsản phẩm cao từ đó gây mất uy tính đến sản phẩm của công ty
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
làm mất tính cạnh tranh của của sản phẩm công ty với các công ty khác. Việc áp gtrần
như trên vừa thể để đại kiếm lợi nhuận vừa bảo vệ được về giá của sản phẩm công
ty khi qua tay trung gian.
2.5.1.3. Đặc điểm kênh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
Kênh tiêu thụ sản phẩm của công ty vừa là kênh tiêu thụ trực tiếp vừa là kênh tiêu thụ
gián tiếp. Đặc điểm này xuất phát từ đặc thù của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng
nếu chỉ áp dụng trên phân phối trực tiếp thì mức độ phủ sóng của sản phẩm sẽ thiếu cạnh
tranh đối với các sản phẩm của công ty Đối Thủ mặt khác nếu chỉ áp dụng phương pháp
phân phối gián tiếp thì công ty sẽ đánh mất các khách hàng lớn tiềm năng vào các nhà
phân phối sản phẩm của công ty đây cụ thể nhất các bạn lấy phân phối bán lẻ
sử dụng hình thức nào thì cũng ưu điểm nhược điểm riêng đầu tiên chúng ta sẽ
xét về ưu và nhược điểm của kênh phân phối trực tiếp .
- Về ưu điểm chúng ta sẽ giảm được chi phí cho khách hàng đưa đến khách hàng
những sản phẩm chất lượng nhưng giá rẻ n so với các đại không qua chi phí trung
gian
- Về nhược điểm nhược điểm của kênh phân phối trực tiếp là chỉ phân phối đối với
các khách hàng lớn quy xây dựng to và đòi hỏi nguồn cung cấp nguyên vật nhiều
và liên tục. Như vậy chúng ta sẽ đến mất thị phần nhỏ lẻ vào các nhà phân phối vật liệu
của các công ty khác
Về ưu nhược điểm của kênh phân phối gián tiếp
- về chúng ta sẽ cạnh tranh được đối với các kênh phân phối nhỏ lẻ của các công ty
khác vi thông qua đại lý thì đại lý sẽ cung cấp và chấp nhận các công trình nhỏ đòi hỏi
khối lượng không lớn
- về nhược điểm của kênh phân phối gián tiếp giá thành sản phẩm sẽ đẩy lên một
mức giá khá là cao so với mặt bằng của sản phẩm công ty thông qua chi phí trung gian
là đại lý phân phối từ đó sản phẩm có thể mất tính cạnh tranh đối với các sản phẩm khác
cùng tính năng trên địa bàn tỉnh
2.5.2. Chính sách tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Chính sách tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thường được hiểu là hệ thống các
phương thức, các quy định mang tính nguyên tắc chi phối hoạt động tiêu thụ hướng đến
việc thực hiện một cách tối ưu các mục tiêu về tiêu thụ sản phẩm trong những thời k
nhất định. Trước tiên Công ty thực hiện nghiên cứu phân đoạn thị trường tiêu thụ.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
2.5.2.1. Nghiên cứu thị trường
- Xác định khách hàng mục tiêu: Khách mục tiêu của Công ty hướng tới những
nhân tổ chức xây dựng nhà hoặc công trình,thể là nhà dân, khu công nghiêp,
khu đô thị. Thường các đơn vị thi công sử dụng vật liệu của Công ty sẽ là các công ty
đang thi công khu đô thị là chủ yếu, Các khách hàng tổ chức thì thường là các công ty
thầu xây dựng.
- Thu thâp dữ liệu: Một trong hai phương pháp để phân tích thị trường là nghiên
cứu sơ cấp. Trong đó, chúng ta sẽ nắm bắt thông tin trực tiếp của khách hàng thông qua
khảo sát trực tuyến, trao đổi qua điện thoại, sử dụng bảng hỏi. Cách nghiên cứu còn lại
nghiên cứu thứ cấp. Trong đó, sử dụng các bảng báo cáo, xu hướng, thống kê thị trường
và dữ liệu bán hàng ở các nguồn công khai, thương mại nội bộ.
- Kiểm tra và phân tích: Sau khi đã có những dữ liệu trong tay thì chúng ta tiến
hành kiểm tra và lưu ý những yếu tố như sau: Tổng quan về ngành, mục tiêu thị trường,
tỷ lệ phần trăm thị phần, kết quả phân tích cạnh tranh. Từ những nghiên cứu thị trường
này thì mọi người thể đánh giá mức độ khả thi để bắt đầu một chiến lược kinh doanh
mới.
2.5.2.2. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là chia thị trường thành nhiều khúc nhỏ hơn, mỗi phân khúc thị
trường là tập hợp những đối tượng khách hàng có chung nhận thức, thị hiếu cũng như
nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ. Các phân khúc thị trường khác nhau sở hữu một tập khách
hàng riêng biệt. Việc phân khúc thị trường giúp doanh nghiệp dễ nhận biết khách hàng
tiềm năng ở phân khúc nào để chọn ra thị trường mục tiêu, từ đó có thể đáp ứng nhu cầu
khách hàng tại các phân khúc đó một cách hiệu quả hơn.
Công ty sẽ dựa vào thực trạng hoạt động của công ty (sản phẩm dịch vụ, quy mô, khả
năng đáp ng thị trường,…) để đưa ra quyết định về việc chọn phân khúc thị trường phù
hợp với tiềm lực và có cơ hội mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Trong các phân
khúc được chọn sẽ có tỉ lệ cao những đối tượng tiềm năng trở thành khách hàng, từ đó
gia tăng cơ hội chuyển đổi họ để trở thành khách hàng trung thành và gắn bó lâu dài với
doanh nghiệp.
Sau khi phân đoạn thị trường, Công ty sẽ áp dụng vào việc định hướng các chiến lược
dịch vụ và tiếp thị để mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, trong thời đại 4.0, Công ty còn
áp dụng các thông tin đối tượng trong phân đoạn thị trường mục tiêu để chạy quảng cáo
trên các nền tảng kỹ thuật số như Facebook và Google, điều này giúp doanh nghiệp có
thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn với chi phí thấp hơn. Nhưng đây chỉ là định hướng
mới chưa được hoàn thành vì còn một số bất cập liên quan đến nguồn nhân sự và khả
năng thực hiện của chính sách có khả thi hay không.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
2.5.3. Chính sách giá của Công ty
Chính sách giá là những phương pháp, kế hoạch được nghiên cứu, đưa ra để xác định
một mức giá hấp dẫn, cạnh tranh nhất cho sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp trên thị
trường. Chính sách giá kh ông mang tính ổn định, lâu dài bởithay đổi theo thị trường.
Hiện tại Công ty đã, đang sử dụng các chính sách giá sau:
- Chính sách giá thâm nhập thị trường: Khi mới thành lập, Công ty hiểu rõ để dịch
vụ của Công ty thâm nhập vào thị trường sản phẩm không chỉ chất lượng còn cần
phải cạnh tranh, mà giá là một cách để cạnh tranh rất tốt. Lúc này Công ty đã có chính
sách giảm giá ban đầu sẽ mất lợi nhuận, tuy nhiên theo thời gian dịch vụ của Công ty sẽ
được chấp nhận rộng rãi hơn, lượng đặt hàng sẽ tăng đều ổn đinh.
Cụ thể bảng gsan lấp mặt bằng của Công ty khi mới thành lập như sau:
STT
Loại vật tư
Đơn vị
Đơn giá
1
Gạch xây không nung
viên
3.300 VNĐ
2
Gạch ốp vỉa
viên
13000 18000 VNĐ
bảng 2. 9 Bảng giá sản phẩm của công ty khi mới thành lập.
So với bảng giá hiện tại (Bảng 2.8), ta thấy mức giá khi Công ty mới thành lập thấp
hơn khoảng 20% so với mức giá hiện tại. Ngoài yếu tố lạm phát thì ta có thể thấy mức
giá thấp hơn giá hiện tại do Công ty sử dụng chính sách giá thâm nhập thị trường.
- Chính sách định giá lẽ: Ngày từ đầu, bên cạnh chính sách giá thâm nhập thị
trường, Công ty đã áp dụng so song với chính sách định giá lẻ. Đây là chiến lược định
giá dựa trên tâm phản ứng tích của khách hàng mục đích tăng nhau cầu bằng cách
tạo ra một ảo tưởng về giá trị nâng cao cho người tiêu dùng. Ví dụ khi doanh nghiệp
mua 10000 viên gạch xây không nung thì giá là 33.000.000 đồng thay báo giá
33.000.000 thì công ty sẽ báo giá 32.000.000 đồng hoặc 31.000.000 đồng khi mua
hàng khách hàng thường quan tâm hơn đên nhưng con số cụ thể hơn là giá cụ thể.
- Chính sách giá cho chương trình khuyến mãi: việc mang đến những lợi ích hấp
dẫn kích thích khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty bằng việc sử dụng chính sách
giảm giá, tặng voucher, coupon hoặc quà tặng để định giá cho sản phẩm. Cụ thể, vào
những đợt trước mỗi dịp lễ lớn trong năm như ngày tết hay ngày Quốc tế lao động, Công
ty sẽ có chính sách giá khuyến mãi, tùy vào từng dịp lễ Công ty sẽ đưa ra mức khuyến
mãi khác nhau, dao động từ 3% đến 7%.
2.5.4. Chính sách xúc tiến bán hàng của Công ty
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
Hoạt động marketing trong các công ty ngành sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng
hiện nay vẫn là vấn đề khá mới mẻ và kkhăn. Do hoạt động sản xuất có nhiều đặc
điểm mang tính đặc thủ riêng so với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Các công ty
thuộc lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng luôn phải tiến hành hoạt động marketing một
cách thường xuyên và liên tục nhưng có thể chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 là chưa
có và đã có đối tượng tranh thầu và giai đoạn thứ 2 là đấu thầu. Marketing ngành cung
ứng vật liệu thường marketing trực tiếp với khách hàng, tức nhằm vào từng chủ đầu
cụ thể sản phẩm xây dựng chỉ được sản xuất khi người mua cụ thể.
Hiện tại các chiến lược marketing của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên
bao gồm:
- Tài trợ cho những hoạt động của địa phương tổ chức từ thiện: Làm việc tử tế,
ấy là một biện pháp truyền thông rất hiệu quả. Chẳng cần phải dồn cả vài trăm triệu để
thực hiện những chiến dịch TVC, PR hoành tráng. Chỉ cần lòng tốt, làm những việc
vì cộng đồng, xã hội. Khi mọi người có thiện cảm thì Thương hiệu của Công ty cũng sẽ
được biết đến nhiều hơn. Tài trợ cho những hoạt động địa phương, tổ chức từ thiện cũng
là cách để Công ty tăng chỉ số trách nhiệm cộng đồng, có thể sẽ được công nhận bởi
nhiều ban ngành và nhờ thế phát triển trong tương lai.
- Thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường: Khi thi công sẽ không thể tránh khỏi
việc làm ảnh hưởng đến môi trường sống của những người dân xung quanh. Đặc biệt là
khi vấn đề bảo vệ môi trường đang được cả thế giới quan tâm. Không nằm ngoài trong
cộng đồng những người bảo vệ môi trường Công ty luôn đi đầu trong hoạt động bảo vệ
môi trường. Một số những việc làm có thể thực hiện ví dụ như giảm khói bụi, giảm ồn,
xử rác thải đúng quy cách, không sử dụng những chất độc hại… Chiến lược Marketing
trong ngành xây dựng này quả thực tuy nhỏ nhưng thực sự rất hữu ích.
- Trực tiếp trao đổi và đưa các chủ thầu đến xem xét đánh giá năng lực sản xuất
của công ty cũng như xem qua về chất lượng sản phẩm của công ty, đưa ra mức giá hợp
để tìm được nguồn khách hàng
Nhìn chung ta thấy được các biện pháp chính sách xúc tiến bán hàng của công ty chưa
thật sự đa dạng , một số vấn đề là do đặc thù của ngành và một số vấn đề là do công ty
thật sự chưa đội ngủ marketting chuyên nghiệp hiệu quả.
2.6. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế còn tồn tại của công ty trong 3 năm 2020,
2021, 2022
2.6.1. Những kết quả đạt được của Công ty
Khi mới thành lập năm , công ty chỉ hoạt động với 10 thành viên. Tính đến nay trải qua
11 năm công ty hình thành phát triển , tổng số nhân công đã là 79 người. Những năm
qua ban lãnh đạo công ty đã không ngừng nỗ lực , đổi mới và đạt được những thành tự
nhất định, chiếm thị phần không nhỏ trong việc cung cấp và sản xuất vật liệu xây dựng
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
phục vụ khách hàng, tạo uy tín niềm tin đối với khách hàng trên thị trường trong và ngoài
tỉnh Quảng Nam.
Năm 2020 tình hình tài chính của công ty nhiều biến động do ảnh hưởng của đại dịch
covid-19 nhưng sang năm 2021 sự biến động ấy vẫn xảy ra, nhưng đáng mừng thay,
mặc dù dịch diễn ra khó khăn và phức tạp nhưng với sự lãnh đạo và quyết tâm của mình
đã đưa công ty vượt dịch một cách xuất xắc. Năm 2022 thật sự là một năm thành công
đối với công ty khi có những định hướng và kế hoạch hợp để đưa doanh thu và lợi
nhuận tăng so với 2021.
Công ty có bộ máy quản lý được phân cấp và phân công một cách rõ ràng. Nhiệm vụ và
trách nhiệm của từng bộ phận từng nhân được xác định cụ thể. Do đó tạo điều kiện
thuận lơị cho nhân viên và giúp cho công tác kiểm tra và đánh giá nhân viên của các cấp
quản được dễ dàng chính xác hơn.
Công tác tuyển dụng, đào tạo nhân lực của Công ty rất hợp lí. Công ty hiểu rõ yếu tố
quản trị vai trò cùng quan trọng, yếu tố này thể quyết định đến yếu tố thành hay
bại của Công ty. Vì vậy Công ty đã lựa chọn, tuyển dụng, đào tạo các nhà quản trị có
kiến thức, kinh nghiệm, am hiểu công việc một cách sâu rộng.
Công ty có chế độ đãi ngộ và trả lương cho nhân viên theo đúng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Công ty cũng những hình thức để khuyến khích nhân viên làm việc, tạo điều
kiện cho nhân viên có cơ hội phát huy hết khả năng và khuyến khích sự sáng tạo.
Công ty nhận thức rõ được tầm quan trọng của các hoạt động marketing trong doanh
nghiệp vì vậy công ty cũng đã có sự quan tâm đúng mức cho vấn đề này. Nhiều hoạt
động marketing trong Công ty được chú trọng: Chăm sóc khách hàng, quảng bá hình ảnh
Công ty trên các phương tiện thông tin các trang mạng xã hội, internet,
Ngoài việc đảm báo các lợi ích của các thành viên trong Công ty, Công ty còn đáp ứng
được các mục tiêu hội. Không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường,
tạo được uy tín với đối tác, khách hàng thông qua các dự án Công ty đã thực hiện.
2.6.2. Hạn chế tồn tại
Tồn tại song song với những ưu điểm kết quả nêu trên những hạn chế mang tính
khách quan và chủ quan sau:
- Khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường ngoài tỉnh, cụ thể
hơn các tỉnh lân cận. Do chưa đủ tiềm lực về vốn cũng như nguồn nhân lực.
- Tuy Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động marketing nhưng
việc tổ chức và thực hiện vẫn chưa chuyên nghiệp, các hoạt động marketing vẫn chưa
được đầu đúng mức do vậy hiệu quả đem lại chưa cao.
- Tình hình tài chính của Công ty khá an toàn và ổn định, tuy nhiên còn 1 số hạn
chế: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu; tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu; tỷ lệ lợi nhuận
trên tổng tài sản, các chỉ số trên đều tương đối thấp. Công ty nhân vậy Công ty
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
vẫn công ty vừa và nhỏ. Các hoạt động quản lý, kinh doanh vẫn chưa thật sự chuyên
nghiệp. Công ty còn hạn chế trong việc tìm đối tác.
- Khó khăng trong nguồn cung cấp nguyên liệu do nguồn cung cấp bột đá của công
ty gia đình bị giảm sản lượng không đủ đáp ứng nhu cầu của sản xuất sản phẩm tại công
ty
- Nhiều đối thủ cạnh tranh mới ra đời, có nhiều mẫu mã sản phẩm tính thẩm mỹ
cao hơn, giá thành rẻ hơn. Nên trong tương lai gần nếu như muốn tồn tại phát triển thì
công ty nên thay đổi mới duy sản xuất.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QU
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
NHỮNG NĂM TỚI
3.1. Định hướng phát triểnng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty những năm tới
3.1.1. Mục tiêu kế hoạch của Công ty trong thời gian tới
Ban lãnh đạo Công ty đã đề ra những mục tiêu kế hoạch cụ thể trong những năm tới
như sau:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng cao cả về doanh thu và lợi nhuận, từng bước làm tăng
giá trị doanh nghiệp, bao gồm giá trị hữu hình và giá trị hình.
- Nâng cao năng lực quản hoàn thiện, đầu các nguồn lực, chú trọng vào việc
phát triển yếu tố con người.
- Tạo điều kiện chính sách tốt chăm lo cho đời sống người lao động, để họ coi
công ty là một mái nhà chung, gắn cống hiến cho sự phát triển của Công ty.
- Đầu trang thiết bị hiện đại phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty.
- Nộp ngân sách nhà nước theo đúng quy định
3.1.2. Phương hướng phát triển công ty
Theo chiến lược phát triển trong những năm tới Công ty TNHH Vật liệu xây dựng
Huỳnh Ngyên tiếp tục định hướng phát triển lĩnh vực sản xuấ và cung cấp vật kiệu xaay
dựng là lĩnh vực nền tảng chính cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Thông qua việc
ưu tiên khai thác những thế mạnh và năng lực cốt lõi sẵn có để mở rộng hợp tác đầu tư,
Công ty cam kết mang đến những giá trị tốt đẹp cho đối tác và khách hàng. Trong thời
gian tới Công ty sẽ tăng cường đầu đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị, kiểm tra chất
lượng và số lượng sản phẩm gạch không nung trước khi đến tay khách hàng . Bên cạnh
việc nâng cao chất lượng dịch vụ Công ty cũng luôn quan tâm đến sức khỏe công nhân
lao động. Không dừng lại ở đó, để củng cố niềm tin của khách hàng, ngoài việc thường
xuyên cập nhận những công nghệ tiên tiến, hiện đại, Công ty cũng đưa ra hàng loạt ý
tưởng, tạo nhiều gói dịch vụ mới đáp ứng thị hiếu khách hàng. Từ sức mạnh nội tại của
Công ty, Giám đốc Huỳnh Trung Nguyên tự tin cho biết: “Trong cơ chế thị trường,
chúng tôi phải đương đầu với sức cạnh tranh mạnh mẽ đến từ các đơn vị hoạt động cùng
lĩnh vực. Tuy nhiên, với ưu điểm ợt trội về chất lượng, giá thành cũng như chính sách
khuyến mãi sau dự án mà nhữngm qua doanh số của Công ty vẫn tăng mạnh và hứa
hẹn có nhiều bước đột phá trong thời gian tới…” Thời gian tới, ngoài chiến lược giữ
vững thị trường trong Tỉnh, Công ty sẽ đầu tư mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận
Quảng Nam.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những
năm tới
Trên sở phân tích những nguyên nhân tạo nên những thuận lợi, khó khăn và những tồn
tại. Từ đó có những biện pháp hạn chế những tồn tại, tháo gỡ khó khăn, khai thác triệt để
các thuận lợi. Có thể đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên. Trong kinh
doanh các doanh nghiệp luôn phải đối đầu với nhiều khó khăn thử thách. Các khó khăn
thử thách có thể đến từ môi trường bên ngoài như đối thủ cạnh tranh, sự biến động
thay đổi của đất nước nói riêng và thế giới nói chung, nhưng cũng có những khó khăn
xuất hiện ngay chính trong môi trường bên trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không
thể tồn tại và phát triển khi không biết cách thích nghi và đối phó với những sự thay đổi
một cách có hiệu quả, hay nói một cách khác là để một doanh nghiệp không bị đào thải
khỏi môi trường kinh doanh thì doanh nghiệp phải không ngừng tìm mọi biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán thu hồi công nợ
Các khoản phải thu của Công ty trong thời gian 3 năm 2020 2022 chiếm tỷ trọng tương
đối cao trong tổng tài sản của Công ty, đặc biệt năm 2021 chỉ tiêu các khoản phải thu
tăng so với năm 2020 và chiếm khá cao trong tổng tài sản của Công ty năm 2021. Vì vậy
Công ty cần có biện pháp thu hồi để các khoản phải thu giảm xuống, khách hàng chiếm
dụng vốn lâu gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Để thực hiện điều này Công ty
cần tập chung đầu tư nguồn lực từ con người, phương tiện, tài chính, hệ thống các mối
quan hệ, cơ quan pháp luật. Tăng cường thu hồi các khoản nợ phải thu tạo nguồn để trả
nợ các khoản nợ đến hạn phải trả. Công ty cần lưu ý một số điểm sau:
- Đối với những khách hàng cá nhân với đơn hàng có giá trị nhỏ, Công ty nên thực
hiện chính sách thanh toán 1 lần, không để nợ hoặc chỉ cung cấp chiết khấu mức thấp.
Với những khách hàng lớn là các chủ thầu, trước khi kí hợp đồng Công ty cần phân tích
khách hàng, tìm hiểu về khả năng thanh toán của họ, hợp đồng phải quy định chặt ch
về thời gian, phương thức thanh toán hình phạt khi chậm thanh toán.
- Trong công tác thu hồi nợ, hàng tháng Công ty nên tiến hành theo dõi chi tiết các
khoản thu, lập bảng phân tích các khoản phải thu để nắm rõ về quy mô, thời hạn thanh
toán của từng khoản nợ cũng như cần có các biện pháp khuyến khích khách hàng thanh
toán trước thời hạn, thể bằng hình thức chiết khấu thanh toán.
- Đối với nhứng khoản nợ quá hạn, nợ đọng: Công ty cần phân loại để tìm nguyên
nhân chủ quan khách quan của từng khoản nợ, đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế
để có biện pháp xử lý biện pháp phù hợp như gia hạn nợ, thỏa ước xử lý nợ, giảm nợ
hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền can thiệp. Đồng thời cũng cần có chính sách linh
hoạt mềm dẻo đối với các khoản nợ đến hạn và quá hạn. Tùy vào từng trường hợp để
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
những phương án giải pháp khác nhau. Đối với những khách hàng uy tín tạm thời gặp
khó khăn về tài chính có thể áp dụng biện pháp gia hạn nợ. Còn đối với những khách
hàng cố ý không thanh toán thì công ty cần những biện pháp dứt khoát, thậm chí
thể nhờ đến sự can thiệp của các tòa án kinh tế để giải quyết các khoản nợ.
3.2.2. Giải pháp về quản lí, tổ chức của Công ty
Tiếp tục phát triển bộ máy công ty nhằm nâng cao năng lực quản bộ máy lãnh đạo,
rút kinh nghiệm những mô hình tổ chức quản lý hiệu quả để nhân rộng áp dụng trong
toàn công ty.
Phát triển về nhân sự các phòng ban, thực hiện bổ nhiệm cán bộ đúng thời hạn, đánh g
cán bộ lãnh đạo để qua đó biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
Tiếp tục mở rộng các mối quan hệ với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để tạo sự gắn
mật thiết về thị trường, hỗ trợ nhau trong hoạt động kinh doanh.
Củng cố các mối liên kết giữa công ty với các trường Đại học, các trung tâm khoa học
mở các mối liên kết mới để tạo nguồn cán bộ và thu hút trí tuệ, các thành tựu công nghệ
mới cho công ty trong những năm sau.
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực
Con người luôn là yếu tố quan trọng nhất để quyết định tới sự thành công hay thất bại
của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Con người tác động đến việc nâng cao
chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vậy, trong bất
kỳ chiến lược phát triển của bất kỳ công ty nào cũng không thể thiếu con người. Công ty
TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên có những người quản lý giàu kinh nghiệm và
những người thợ giỏi, tay nghề cao. Song cùng với thời đại
kỹ thuật khoa học công nghệ cao thì dần dần công ty sẽ phải sử dụng những máy móc
thiết bị hiện đại đòi hỏi người công nhân phải có trình độ, hiểu biết để có thể làm chủ và
vận hành được các trang thiết bị công nghệ mới. Nâng cao các chế độ đãi ngộ đối với các
bộ công nhân viên lâu năm nhằm giữ chân họ từ đó đảm bảo làm chủ được công nghệ
khả năng đào tạo lao động mới.
Đào tạo cán bộ chủ chốt của công ty bằng chương trình ngắn hạn và dài hạn do các
trường đại học tổ chức. Thường xuyên cho nhân viên tham gia vào cuộc hội thảo trong và
ngoài tỉnh để học tập những kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Tổ chức học tập trong nội bộ: về nội qui lao động, tổ chức thi tay nghề cho công nhân
viên. Tổ chức các buổi trò chuyện trực tiếp giữa giám đốc và công nhân viên nhằm tìm
kiếm những thắc mắc cũng như bức xúc của cán bộ công nhân viên trong quá trình lao
động sản xuất. Thưởng xứng đáng cho những ý tưởng tính khả thi cao trong quá trình
hoạt động kinh doanh nhằm kích thích tính sáng tạo của người lao động. Nếu đề ra được
chiến lược đúng đắn về con nời, công ty sẽ tận dụng được sức lực, trí tuệ của mọi
thành viên cùng thực hiện công việc biến các mục tiêu về phát triển, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
3.2.4. Thuê tổ chức Marketing chuyên nghiệp thực hiện các công tác nghiên cứu thị
trường
Kinh tế thị trường càng phát triển thì hoạt động marketing càng giữ vai trò quyết định sự
thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường. Do
đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing và nghiên cứu thị trường là mục tiêu mà
các doanh nghiệp hướng tới. Hiệu quả của công tác này được nâng cao có nghĩa là công
ty càng mở rộng được nhiều thị trường, sản phẩm tiêu thụ nhiều góp phần năng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty. Do tầm quan trọng của việc nghiên cứu thị trường nên trong
giai đoạn hiện nay cũng như những năm sau công ty phải xây dựng cho mình một chiến
lược cụ thể về việc nghiên cứu thị trường.
Hiện nay, công ty chưa có một phòng riêng biệt nào đứng ra đảm trách, về công tác
marketing. Công tác nghiên cứu thị trường còn manh mún, chưa mang tính chất hệ thống.
Chính vì vậy biện pháp thành lập và đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường là vấn đề
cấp thiết. Biện pháp này có ý nghĩa quan trọng để tăng cường công tác nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên do khả năng tài chính còn hạn chế nên công ty sẽ chỉ
nên việc thành lập một phòng, ban, tổ thực hiện công việc Marketing riêng biệt sẽ là một
thách thức không nhỏ đối với công ty.
Đối với biện pháp này công ty phải thực hiện theo các bước sau:
- Trước tiên phải tìm kiếm, lựa chọn một công ty chuyên về làm công tác thị
trường kinh nghiệm trong việc nghiên cứu thị trường xây dựng.
- Đưa ra các yêu cầu về các mối quan tâm của công ty về thị trường nhằm cung cấp
cho đối tác những cái nhìn tổng quan về những mong muốn của công ty qua đó giúp cho
quá trình thực hiện Marketing hiệu quả hơn.
- Sau khi kết quả, cần họp bàn nghiệm thu, phân tích kết quả dựa trên các nghiên
cứuđánh giá của công ty đối tác.
Hiệu quả của công tác nghiên cứu thị trường, phải thể hiện được thông qua các chỉ tiêu
phát triển của công ty, để hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường công ty phải đưa các
chỉ tiêu cụ thể để đánh ghiệu quả công tác nghiên cứu thị trường như:
- Tốc độ tăng doanh thu là bao nhiêu?
- Tốc độ tăng lợi nhuận bao nhiêu?
- Tỷ trọng các loại thị trường: thị trường trọng điểm, thị trường bổ sung.
- Tỷ lệ lợi nhuận, doanh thu từ hoạt động xuất khẩu so với tổng lợi nhuận và doanh
thu của công ty?
Việc thuê một tổ chức khác thực hiện các hoạt động Marketing đem lại lợi ích tối đa từ
kinh nghiệm của các tổ chức chuyên thực hiện các công tác nghiên cứu Marketing. Nếu
tận dụng tốt những nghiên cứu thu được, ban giám đốc có thể đưa ra những quyết định
đúng giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên thật sự
đem lại cho em nhiều kiến thức về thực tiễn từ hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu
quả kinh doanh tại công ty nói riêng. Thời gian này đã giúp em trực tiếp cọ xác với
những hoạt động kinh doanh tại công ty để từ đó so sánh đối chiếu lại những kiến thức đã
được học, thực tế rất nhiều sự khác biệt. đây sự khác biệt đến từ cách tiến
hành công việc, mọi công việc trên thực tế điều trên cơ sở lý thuyết nhưng tùy vào mỗi
công ty mà mức độ ứng dụng và xử lý có phần khác nhau. Công ty TNHH Vật liệu xây
dưng Huỳnh Nguyên đã có được 11 năm thành lập và vận hành và đã có những bước
phát triển đáng kể về hiệu quả kinh doanh chất lượng dịch vụ nhờ có một bộ phận lao
động có kinh nghiệm, năng động sáng tạo và trung thành. Ban quản lý sáng suốt,chỉ đạo
tận tình trong từng khâu hoạt động của công ty, mục tiêu trong thời gian tới của công ty
là không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ,hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
chiếm lĩnh thị phần trong tỉnh và một số thị trường tiềm năng các tỉnh lân cận.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công tyTNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên , em
đã có cơ hội tiếp xúc với các hoạt động của ng ty, từ đó phân tích thực trạng sản xuât
kinh doanh tại Công ty, em xin đưa ra một số kiến nghị mà bản thân thấy cần thiết để
nâng cao chất lượng kinh doanh tại Công ty:
- Điều chỉnh gsao cho phù hợp với số lượng khách hàng đã mua, chú trọng xây
dựng tốt chính sách g
- Cần tìm cách gắn liền lợi ích của công ty với lợi ích của nhân viên, các khách
hàng đang kinh doanh, gắn bó lâu dài với Công ty.
- Tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường các tỉnh lân cận để tiến tới mở rộng
quy mô thị trường của Công ty trong thời gian tới.
- Công ty cần đẩy mạnh chính sách khen thưởng sáng kiến cải tiến kĩ thuật, khen
thưởng đối với người lao động, có thể coi đó động lực phát triển kinh doanh của công
ty chất keo dính giữa người lao động và công ty.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
lOMoARcPSD|197044 94
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: Trần Tuấn Anh
- Đầu nghiên cứu các nguồn đất san lấp giúp tăng vị thế cạnh tranh của công ty.
- Tìm cách tối ưu hóa chi phí nhân sự bao gồm lựa chọn nhân sự, đào tạo, và thúc
đẩy nhân viên làm việc. Dùng đúng người có kiến thức, có năng lực, có sự chuẩn bị tốt,
muốn làm việc. Điều này chính một trong những yếu tố căn bản dẫn tới thành công
của bất cứ doanh nghiệp nào.
SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
| 1/52

Preview text:

lOMoARcPSD|197 044 94
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiên : Lương Xuân Lộc Ngày sinh : 22/09/1998 Lớp: DCQT10.10.2 Khóa:10 Khoa: :
Quản Trị Kinh Doanh Mã sinh viên : 197340101811
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Tuấn Anh lOMoARcPSD|197 044 94
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Họ và tên sinh Lương Xuân Lộc viên: Ngày sinh: 22/09/1998 Khóa: 10 Lớp: QTKD 2 Ngành: QTKD Điểm số: Bằng số: Bằng chữ: CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoARcPSD|197 044 94 LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
và hướng dẫn của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Th.s Trần Tuấn Anh Trường Đại học
Công nghệ Đông Á đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Anh/Chị các phòng Kinh Doanh, phòng Kế
Toán của Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên đã chia sẻ nhiều thông tin,
cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày .... tháng ..... năm 2023 Sinh viên thực hiện
Lương Xuân Lộc lOMoARcPSD|197 044 94 LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng báo cáo thực tập này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, các dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được
trích dẫn nguồn đầy đủ.
Hà Nội, ngày … tháng ..... năm 2023 Sinh viên thực hiện LƯƠNG XUÂN LỘC lOMoARcPSD|197 044 94 lOMoARcPSD|197 044 94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Lớp:
1. Nhận xét tổng quan về tinh thần, trách nhiệm của sinh viên trong thời gian thực tập:
2. Nhận xét chất lượng báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Hà nội, ngày.... tháng. ... năm 20
Giảng viên hướng dẫn (ký và ghi rõ họ tên) lOMoARcPSD|197 044 94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: Lớp:
1. Nhận xét hình thức báo cáo
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nhận xét chất lượng (Kết quả và hạn chế về nội dung) báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hà nội, ngày.... tháng. ... năm 20
Gỉang viên phản biện (ký và ghi rõ họ tên) lOMoARcPSD|197 044 94 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................4
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................6
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN ..........................................7
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 10 1.
Sự cần thiết của thực tập cuối khóa ............................................................................ 10 2.
Mục tiêu cần đạt được của thực tập cuối khóa ........................................................... 11 3.
Phạm vi thực tập cuối khóa ......................................................................................... 11 4.
Kết quả báo cáo thực tập cuối khóa ............................................................................ 11
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................................... 12 1.1
Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 12 1.1.1.
Giới thiệu chung về công ty................................................................................. 12 1.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 13 1.2.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................... 14 1.2.1.
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ............................................................ 14 1.2.2.
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận trong công ty ............................................ 14 1.3.
Kết quả hoạt động SXKD của công ty ...................................................................... 17 1.3.1.
Phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty................................................. 17 1.4
Phân tích về chỉ số khả năng sinh lời ..................................................................... 23
1.4.1 Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu thuần (ROS) ............................................................ 23 1.4.2
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 24 1.4.3
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...................................................... 24
1.4.4 Hệ số thu nợ .................................................................................................................... 25
1.4.5 Khả năng thanh toán ngắn hạn ...................................................................................... 26 1.4.6
Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................... 27
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ..........................................................................................................................
28
2.1. Thực trạng tình hình lao động của Công ty ..................................................................... 28
2.1.1. Cơ cấu lao động của Công ty .......................................................................................... 28 lOMoARcPSD|197 044 94
2.1.2. Tình hình sử dụng lao động ........................................................................................... 30
2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty ......................................................................... 31
2.1.4. Tình hình trả lương cho các cán bộ phận và cá nhân .................................................... 33
2.1.5. Nhận xét tình hình lao động và tiền lương ..................................................................... 34
2.2. Thực trạng tài sản của công ty ......................................................................................... 35
2.3. Thực trạng nguồn vốn của Công ty ................................................................................. 39
2.4. Thực trạng khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty ........................ 41
2.5. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động Marketing của Công ty ...................... 42
2.5.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây ............................ 42
2.5.1.1 Đặc điểm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ ................................................................... 42
2.5.1.2. Định giá sản phẩm....................................................................................................... 42
2.5.1.3. Đặc điểm kênh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ ................................................................... 44
2.5.2. Chính sách tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ .......................................................................... 44
2.5.2.1. Nghiên cứu thị trường ................................................................................................ 45
2.5.2.2. Phân khúc thị trường .................................................................................................. 45
2.5.3. Chính sách giá của Công ty ............................................................................................ 46
2.6. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế còn tồn tại của công ty trong 3 năm 2020,
2021, 2022 ................................................................................................................................
48
2.6.1. Những kết quả đạt được của Công ty ............................................................................. 48
2.6.2. Hạn chế tồn tại ............................................................................................................... 50
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM TỚI ................................
51
3.1. Định hướng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty những năm tới .....................................................................................................................
51
3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch của Công ty trong thời gian tới .................................................... 51
3.1.2. Phương hướng phát triển công ty ................................................................................... 52
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán và thu hồi công nợ ........................................ 53
3.2.2. Giải pháp về quản lí, tổ chức của Công ty ..................................................................... 54
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực ......................................................................... 54
3.2.4. . Thuê tổ chức Marketing chuyên nghiệp thực hiện các công tác nghiên cứu thị trường55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 57 lOMoARcPSD|197 044 94 Mục lục bảng
bảng 1. 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN 14
bảng 1. 2. Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty TNHH vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên16
bảng 1. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2020-2021 18
bảng 1. 4 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021- 2022 20
bảng 1. 5 Bảng tính chỉ số ROS năm 2020 – 2022 22
bảng 1. 6 Bảng tính chỉ số ROE năm 2020 - 2022 22
bảng 1. 7 Bảng tính chỉ số ROA năm 2020 – 2022 23
bảng 1. 8 Bảng tính hệ số thu nợ của Công ty năm 2020 – 2022 24
bảng 1. 9 Bảng tính khả năng thanh toán của Công ty năm 2020 – 2022 24
bảng 1. 10 Bảng tính hiệu suất sử dụng vốn của Công ty năm 2020 – 2022 25
bảng 2. 1 Cơ cấu lao động của công ty năm 2020– 2022 ............................................................ 28
bảng 2. 2 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2020 – 2021 ....................................... 30
bảng 2. 3 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2021 – 2022 ....................................... 30
bảng 2. 4 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2020-2021 ................................................................ 34
bảng 2. 5 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2021 – 2022 ............................................................. 35
bảng 2. 6 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2020 – 2021 ....................................................... 36
bảng 2. 7 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2021 – 2022 ....................................................... 37
bảng 2. 8 bảng giá vật liệu xây dựng của công ty. ...................................................................... 40
bảng 2. 9 Bảng giá sản phẩm của công ty khi mới thành lập. ..................................................... 42 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh LỜI MỞ ĐẦU 1.
Sự cần thiết của thực tập cuối khóa
Thực tập cuối khóa giúp sinh viên củng cố kiến thức và tìm hiểu thực tế hoạt động kinh
doanh của các công ty. Cụ thể hơn, qua đợt thực tập sinh viên sẽ thu nhận được những kỹ
năng thực hành kinh doanh ở các công ty, kỹ năng tổng hợp và phân tích một lĩnh vực,
một khía cạnh hay toàn bộ hoạt động của đơn vị.
Thông qua thực tập, em có thể biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân về công việc
mình thực tập. Ngoài ra, thực tập giúp bản thân tự tin hơn trong quá trình phỏng vấn sau
này, giúp trao dồi khả năng giao tiếp và giúp tạo thói quen làm việc tốt hơn.
Và học hỏi được nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ văn phòng và một số kiến thức có liên
quan đến công việc sau này, từ đó rút được những kinh nghiêm hơn để phục vụ công việc sau này. 2.
Mục tiêu cần đạt được của thực tập cuối khóa
Trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH- vật liệu xây
dựng Huỳnh Nguyên, phân tích thực trạng hoạt động của DN, để tìm ra những ưu điểm
và những mặt còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
sản xuất kinh doanh và nâng cao được chất lượng lao động của doanh nghiệp nhăm giúp
cho doanh nghiệp tìm được giải pháp tốt nhất trong thời gian tới và đạt được kết quả tốt
nhất trong thời gian tới. 3.
Phạm vi thực tập cuối khóa
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên -
Về không gian: Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên Về thời gian:
Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2011 –
20222, từ đó đưa ra giải pháp hoạt động sản xuất kinh doanh cho công ty trong thời gian tới. 4.
Kết quả báo cáo thực tập cuối khóa
Báo cáo nghiên cứu gồm 3 phần chính sau đây:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
Phần 2: Phân tích thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên
Phần 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH- vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên trong những năm tới.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1
Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN Mã số thuế: 4000819036
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN
Địa chỉ: Thôn Định Phước, Xã Tam Nghĩa, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam, Việt Nam Điện thoại: 0913457754
Mã số thuế: 4000819036- Quản lí bởi Chi cục thuế Huyện Núi Thành
Đại diện theo pháp luật: HUỲNH TRUNG NGUYÊN Chức danh: Giám đốc
Ngày hoạt động: 13 – 07 - 2011
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN sau khi được
thành lập, để tạo cho mình chỗ đứng trên thị trường, lãnh đạo Công ty đã thực hiện đầu
tư vào chiến lược định hướng cho sự phát triển lâu dài, nâng cấp cơ sở hạ tầng tạo bộ
mặt khang trang cho Công ty.
Ban đầu thành lập, công ty chủ yếu phát triển sản xuất chế biến đá, cát, sỏi, gạch. Đến
nay, công ty đã không ngừng mở rộng phát triển, đa dạng các ngành nghề như: -
Sản xuất sản phẩm gốm sử khác: gạch không nung SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh -
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác : xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi -
Chuẩn bị mặt bằng : san lấp mặt bằng -
Buôn vật liệu thiết bị lắp đặt trong xây dựng -
Vận tải hàng hóa đường bộ
Trải qua gần 9 năm hoạt động, Công ty CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HUỲNH NGUYÊN
đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn thử thách,
tự khẳng định được mình trên thị trường, và tạo được lòng tin vững chắc từ các đối tác.
Tăng trưởng bình quân hằng năm trước đại dịch COVID-19 từ ….đến ….năm. Trong 3
năm gần đây 2018, 2019, 2020 do ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch, mức tăng
trưởng của công ty có nhiều biến động nhưng nhìn chung vẫn tăng trưởng dương so với
hằng năm . Năm 2019 giảm khá sâu, tuy nhiên sau đó, năm 2020 đã tăng trưởng trở lại
mạnh mẽ với những con số ấn tượng.
Trong tương lai, với phong cách làm việc tận tâm, trách nhiệm cộng với uy tín và bề dày
kinh nghiệm có sẵn trong lĩnh vực kinh doanh CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY
DỰNG HUỲNH NGUYÊN
tự tin sẽ đáp ứng được nhu cầu khắt khe của những chủ đầu
tư lớn trở thành một lựa chọn uy tín, tin cậy của khách hàng khi quyết định chọn lựa công ty. 1.2.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
bảng 1. 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên bao gồm giám
đốc, 2 phó giám đốc, khối quản lý có 04 phòng: - Phòng hành chính - Phòng nhân sự -
Phòng tài chính - kế toán -
Phòng tư vấn kỹ thuật vật liệu
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận trong công ty a.
Ban giám đốc: là người được giao trách nhiệm quản lý doanh nghiệp, trực tiếp
điều hành mọi hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của công ty
trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. -
Tổ chức, triển khai thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, kế hoạch kinh doanh. -
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ công ty theo đúng Điều lệ công ty. -
Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ công ty. -
Báo cáo trước HĐTV tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu
trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty trước HĐTV. -
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật và Công ty. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh b.
Phó giám đốc: Phụ trách quản lý và tổ chức điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh theo sự phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả
hoạt động kinh doanh do mình phụ trách. c.
Phòng kinh doanh: Là phòng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc
công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của công ty
ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất. Ngoài ra, để công ty phát triển thì
phòng kinh doanh cần có phương án phát triển nguồn khách hàng tiềm năng mới cho
doanh nghiệp. Đồng thời duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng hiện có. d.
Phòng nhân sự: Là phòng nghiệp vụ trực thuộc công ty. Phòng Nhân sự tham mưu
Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất, lao động tiền lương, an toàn lao
động. Chủ trì xây dựng nội quy, quy chế của công ty, là thành viên thường trực hội đồng
thi đua khen thưởng, Hội đồng tiền lương, Hội đồng an toàn vệ sinh lao động và tham gia
Hội đồng định mức công ty. e.
Phòng tài chính - kế toán: là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu giúp việc
cho Ban giám đốc công ty về lĩnh vực Tài chính – kế toán; tham mưu đề xuất cho Giám
đốc công ty về chính sách tài chính của công ty. Chủ trì xây dựng quy chế tài chính, kế
hoạch thu chi tài chính, tham gia xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm và các quy chế,
quy định, kế hoạch khác theo phân công của Giám đốc f.
Phòng tư vấn kỹ thuật vật liệu: đây là phong chuyên môn về chất lượng vật liệu ,
tham gia vào quá trình sản xuất để sản phẩm của công ty đạt chất lượng chuẩn nhất trong
khung giá. Ngoài ra còn là bộ phận giám sát quá trình sản xuất của các công nhân trong
xưởng nhằm sản phẩm thành phẩm được đạt chất lượng tốt nhất. -
Kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, quy cách vật tư, mức hao phí lao động
trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được duyệt; Xây dựng phương án thi công, phương
án an toàn lao động và vệ sinh môi trường đối với các công trình lớn trọng điểm; Hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc lập và duyệt phương án thi công, phương án an toàn lao động,
vệ sinh môi trường đối với các công trình nhỏ. -
Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình sản xuất về
mặt kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, máy móc thiết bị và vệ sinh môi trường. -
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của công ty. 1.2
Lĩnh vực hoạt động sản xuất của công ty
Hiện tại công ty TNHH vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên hoạt động trong các lĩnh vực như sau : SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh Ngành
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 2392
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác: chi tiết gạch không nung 2393
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, 4290 thủy lợi Chuẩn bị mặt bằng 4312
Chi tiết: San lấp mặt bằng
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
bảng 1. 2. Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty TNHH vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên 1.3.
Kết quả hoạt động SXKD của công ty
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty
Kết quả hoạt động của công ty chính là phản ánh rõ nét nhất những thành tự trong kinh
doanh của công ty , bản phân tích dưới đây chính là những số liệu được lấy từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp qua các năm. Điểm nhấn mạnh chính là sự ảnh hưởng của đại
dịch Covib19 đã làm ảnh hưởng không hề nhỏ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh Đơn vị tính: VNĐ So sánh 2020/2021 Chỉ tiêu 2020 2021 Tăng/Giảm Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
29.014.973.000 26.984.508.721 (2.030.464.279) (7,00) vụ 2. Số lao động 62 75 13 20.96 3. Doanh thu thuần bán hàng
29.014.973.000 26.984.508.721 (2.030.464.279) (7,00) và cung câp dịch vụ 4. Giá vốn
26.010.961.727 24.515.311.550 (1.495.650.177) (5,75) 5. Lợi nhuận gộp vê bán 3.004.011.273 2.469.197.171 (534.814.102) (17,80) hàng và cùng cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài 3.737.222 222.550 (3.514.672) (94,05) chính 7. Chi phí tài 1.521.227.649 675.276.119 (845.951.530) (55,61) chính Trong đó: Chi 1.521.227.649 675.276.119 299.258.197 19,67 phí lãi vay
8. Chi phí quản 806.726.162 789.436.811 (17.289.351) (2,14) SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh lí kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 679.794.684 1.004.706.791 324.912.107 47,80 doanh 10. Thu nhập - - - - khác 11. Chi phí - 146.791 - - khác 12. Lợi nhuận - (146.791) - - khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán 679.794.684 1.004.560.000 324.765.316 47,77 trước thuế 14. Chi phí thuế 135.958.937 200.912.000 64.953.063 47,77 TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế 543.835.747 803.648.000 259.812.253 47,77 TNDN
bảng 1. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2020-2021 Đơn vị tính: VNĐ So sánh 2021/2022 Chỉ tiêu 2021 2022 Tăng/Giảm Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu
26.984.508.721 84.857.629.082 57.873.120.361 214,47 bán hàng và cung cấp dịch SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh vụ 2. Số lao động 75 82 7 9.33 3. Doanh thu thuần bán
26.984.508.721 84.857.629.082 57.873.120.361 214,47 hàng và cung câp dịch vụ 4. Giá vốn
24.515.311.550 76.018.111.615 51.502.800.065 210,08 5. Lợi nhuận gộp vê bán 2.469.197.171 8.839.517.467 6.370.320.296 257,99 hàng và cùng cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài 222.550 502.810 280.260 125,93 chính 7. Chi phí tài 675.276.119 1.108.309.077 433.032.958 64,13 chính Trong đó: Chi 1.820.485.846 1.108.309.077 (712.176.769) -39,12 phí lãi vay 8. Chi phí quản lí kinh 789.436.811 1.810.623.034 1.021.186.223 129,36 doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 1.004.706.791 5.921.088.166 4.916.381.375 489,33 doanh 10. Thu nhập - 227.272.728 - - khác 11. Chi phí 146.791 1.996.875.714 1.996.728.923 - SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh khác 12. Lợi nhuận (146.791)
(1.769.602.986) (1.769.456.195) - khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán 1.004.560.000 4.151.485.180 3.146.925.180 313,26 trước thuế 14. Chi phí 200.912.000 830.297.036 629.385.036 313,26 thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế 803.648.000 3.321.188.144 2.517.540.144 313,26 TNDN
bảng 1. 4 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021- 2022
Trong bản phân tích trên ta thấy,
Qua bảng số liệu ta thấy:
Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2020,2021,2022 có
những biến động rõ rệt do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 đạt 26.984 triệu VNĐ, giảm 2.030
triệu VNĐ, tương ứng giảm 7%. Tuy nhiên sang năm 2022, doanh thu tăng vượt bậc so
với năm 2021, đạt 57.873 triệu VNĐ, tương ứng tăng 214,47% so với năm 2021.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm giảm 2.030 triệu VNĐ, tương
ứng giảm 7%. Tuy nhiên sang năm 2022, doanh thu tăng ấn tượng so với năm 2020, đạt
57.873 triệu VNĐ, tương ứng tăng 214,47% so với năm 2020. Điều này cho thấy tình
hình kinh doanh của công ty đang có những diễn biến tích cực so với giai đoạn đại dịch Covid-19.
Lợi nhuận bán hàng năm 2020-2021 tuy có giảm do bệnh dịch Covit nhưng trong năm
2021-2022 Doanh nghiệp đã có mức tăng trưởng đáng kể từ -534.814.102 đến lãi
6.370.320.296 tương ứng 257,99%
Từ những năm đầu tiên , sản phẩm gạch không nung trên thị trường chưa thật sự
đáp ứng được nhu cầu của người dân vì một phần nó là sản phẩm mới chưa tạo được
lòng tin cho người tiêu dùng .Nhưng qua năm tháng sản phẩm gạch không nung đã ngày
càng khẳng định được sự uy tín về chất lượng của mình , trên địa bàn xã Tam Nghĩa có SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
nhiều cơ sở sản xuất gạch không nung, nhưng hiện tại gạch củ công ty Huỳnh Nguyên là
đơn vị chiếm tỷ phần cao nhất và có nhiều đối tác nhất bằng chứng chính là doanh thu
qua các năm đều tăng lên so với năm trước và tăng trưởng đều.
Năm 2020-2021 thật sự là nỗi ảm ảnh đối với nhiều doanh nghiệp về Covib19, đại dịch
đã làm cho nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm dừng sản xuất hoặc đóng cửa .Trên địa bà
xã Tam Nghĩa cũng có nhiều trường hơp nhiễm covib19 nhưng bằng sự quyết tâm vừa
sản xuất vừa chống dịch của mình từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển công ty vẫn
thực hiện sản suất đều , thực hiện đúng năng suất của dây chuyền sản xuất để sản phẩm
vẫn tiếp tục được vận chuyển đến các công trình đang thi công trên địa bàn xã , huyện từ
đó doanh thu của công ty luôn duy trì ở mức ổn định và đời sống người công nhân luôn
được đảm bảo, với tư duy và tầm nhìn chiến lược của giám đốc Huỳnh Trung Nguyên đã
đưa công ty đi qua đại dịch với doanh thu một cách xuất sắc.
Vì sao lại nói đến xuất sắc vì, dịch vừa là thời cơ vừa là thách thức lớn đối với doanh nghiệp
Thời cơ ở chổ với dịch xảy ra phức tạp thì nhiều cơ sở sản xuất đã phải đóng cửa để thực
hiện các biện pháp phòng dịch thêm vào đó là nguồn nguyên liệu khan hiếm về số lượng
nên khó khăng gấp bội , đối với Huỳnh Nguyên thì chuyện khác vì Huỳnh Nguyên có sự
cung cấp nguyên liệu chính từ công ty gia đình, chủ yếu là đá bụi là nguyên liệu chính để
làm gạch , thêm vào đó là sự dự trử các nguyên liệu khác như phụ gia và xi măng từ đó
quá trình sản xuất không bị gián đoạn hoặc bị ảnh hưởng bởi nguồn cung nguyên vật liệu.
Thứ 2 chính là sự phức tạp của tình hình dịch bệnh, với chủ trương thực hiện 5 không
nghiêm ngặt đến từ công ty, công nhân trực tiếp sản xuất ở công ty sẽ được cấp chỗ ở, ăn
uống và sinh hoat tại công ty, và công nhân sẽ chia làm 3 ca, thay phiên nhau sản xuất
để vừa hạn chế tiếp xúc với nhau và đảm bảo được dây chuyển sản xuất luôn được vận
hành liên tục nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về sản phẩm của khách hàng .
Thứ 3 là đội ngũ vân chuyển của công ty, với chủ trương không tiếp xúc không nói
chuyện và không rời khỏi xe, thì đội ngũ tài xế của công ty luôn thực hiện đúng quy định
và luôn test covib khi đi qua các chốt dịch và trước khi vào công ty,
Đó chính là thành quả cho sự vận hành doanh nghiệp trong thời đại dịch lên đỉnh điểm.
Đó không chỉ là sự cố gắng của một cá nhân mà là sự cố gắng của một tập thể công ty là
những con người thực hiện đúng chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước.
Từ những những lúc vừa xảy ra ca bệnh đầu tiên trên địa bàn xã, huyện ban lãnh đạo
công ty đã đưa ra các phương án phòng , chống bệnh dịch lan tràn tránh làm ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đưa ra nhiều phương án và chọn ra phương
án tốt nhất ,mặc dù chịu nhiều chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp những trang SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
thiết bị sinh hoạt để đảm bảo đời sống cá nhân của công nhân, nhưng trên hết ban lãnh
đạo quyết tâm không để dây chuyền sản xuất ngừng hoạt động.
Với những số liệu trên ta có thể thấy được sự doanh thu tăng theo từng năm và tăng bình
quân 10% qua các năm , đây là con số đáng khích lệ cho doanh nghiệp vừa .
Ngoài những con số về doanh thu đã chứng tỏ được sự phát triển và vận hành có hiệu
quả của ban lãnh đạo một yếu tố nữa chúng ta phải nhìn nhận và nhắc đến khi nói về sự
phát triển của quy mô công ty đó chính là số lương người lao động. Từ năm 2021số
lượng lao đông của công ty đã duy trì ở mức 75 công nhân lao động đến năm 2022 thì
con số này đã tăng lên 82 người và có thêm 1 dây chuyền sản xuất mới.
Tất cả những điều này đã minh chứng được công ty đang đi đúng hướng và đang ngày càng phát triển hơn. 1.4
Phân tích về chỉ số khả năng sinh lời
1.4.1 Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu thuần (ROS) Lợinhuậnsau thuế ROS = x 100% Doanh thu thuần Đơn vị tính: VNĐ Năm Chỉ 2020 2021 2022 tiêu Lợi nhuận sau thuế 543.835.747 803.648.000 3.321.188.144 29.014.973.00 26.984.508.72 84.857.629.08 Doanh thu thuần 0 1 2 ROS 1,87% 2,98% 3,91%
bảng 1. 5 Bảng tính chỉ số ROS năm 2020 – 2022
Nhận xét: Chỉ số ROS cho biết 1 đồng doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ, sẽ tạo ra được tổng cộng bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận sau thuế). Ta
thấy chỉ số ROS tăng qua các năm từ đó chúng ta thấy khả năng sinh lời của doanh thu
tăng qua các năm, điều này là tín hiệu tốt cho Công ty, thu hút các nhà đầu tư.
1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợinhuậnsau thuế ROE = x 100%
Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh Đơn vị tính: VNĐ Năm Chỉ 2020 2021 2022 tiêu Lợi nhuận sau thuế 543.835.747 803.648.000 3.321.188.144 Nguồn 16.962.776.70 52.466.424.70 55.787.612.84 vốn CSH bình quân 1 1 5 ROE 3,21% 1,53% 5,95%
bảng 1. 6 Bảng tính chỉ số ROE năm 2020 - 2022
Nhận xét: Chỉ số ROE thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp, hay
nói cách khác 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lời. Ta thấy, chỉ số ROE
trong 3 năm 2020 – 2022 đều dương, tuy nhiên năm 2021 chỉ số ROE giảm so với năm
2020 xuống khá thấp, nguyên nhân do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến hiệu quả
kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên năm 2022, chỉ số ROE đã bật tăng mạnh trở lại, lên
5,95%, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty đang ngày càng ổn định.
1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợinhuậnsau thuế ROA = x 100%
Tổngtài sản bình quân Đơn vị tính: VNĐ Năm Chỉ 2020 2021 2022 tiêu Lợi nhuận sau thuế 543.835.747 803.648.000 3.321.188.144 Tổng 21.012.504.48 56.784.931.27 76.891.831.41 tài sản bình quân 3 1 4 ROA 2,59% 1,42% 4,32%
bảng 1. 7 Bảng tính chỉ số ROA năm 2020 – 2022
Nhận xét: Chỉ số ROA sẽ phản ánh phần nào hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp.
Cụ thể là khả năng doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ mỗi đơn vị tài sản. Ta
thấy, chỉ số ROE trong 3 năm 2018 – 2020 đều dương, tuy nhiên năm 2019 chỉ số ROA
giảm so với năm 2018 xuống khá thấp, nguyên nhân do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên năm 2020, chỉ số ROE đã bật tăng trở
lại, lên 4,32%, cho thấy hiệu quả trong quản lý tài sản của Công ty đang có chiều hướng
ổn định và tốt dần lên.
1.4.4 Hệ số thu nợ Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ = Phải thukhách hàng Thời 360 gian thu nợ trung bình = Hệ số thu nợ Đơn vị tính: VNĐ Năm Chỉ 2020 2021 2022 tiêu 29.014.973.00 26.984.508.72 84.857.629.08 Doanh thu thuần 0 1 2 Phải 11.252.454.32 30.272.332.32 thu khách hàng 6.112.963.729 0 3 Hệ số thu nợ 4,75 2,40 2,80 Thời gian thu nợ trung 76 150 128 bình (Ngày)
bảng 1. 8 Bảng tính hệ số thu nợ của Công ty năm 2020 – 2022
Hệ số thu nợ cho ta biết trung bình cứ bao nhiêu đồng doanh thu thì lại có 1 đồng khách
hàng nợ công ty. Qua bảng trên ta thấy trong năm 2020, hệ số thu hồi nợ của Công ty là
khá tốt, là 4,75. Nghĩa là cứ 4,75 đồng doanh thu thì khách hàng lại nợ 1 đồng. Tuy nhiên
sau đó công ty gặp khó khăn cộng thêm sự chiếm dụng vốn cố hữu tồn tại từ lâu nên hệ
số này dừng lại ở mức thấp vào năm 2021 và 2022 khi chỉ số này dừng lại lần lượt ở mức
2,4 và 2,8. Đây là điều rất nguy hiểm vì khi công ty không thu hồi được vốn nhanh thì sẽ
khiến hoạt động SXKD không đạt được hiệu suất như mong muốn. Điều này đồng nghĩa
với việc thời gian thu nợ trung bình đã tăng lên đáng kể khi tăng lần lượt là 150 ngày và
128 ngày trong các năm 2021 và 2022 so với 76 ngày trong năm 2020
1.4.5 Khả năng thanh toán ngắn hạn Tổngtài Khả sản ngắnhạn
năng thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh Đơn vị tính: VNĐ Năm Chỉ 2020 2021 2022 tiêu Tổng 11.977.960.00 35.348.533.91 54.108.359.22 tài sản ngắn hạn 9 8 4 Tổng 11.135.419.02 nợ ngắn hạn 422.893.809 2.159.253.285 1 Khả năng thanh toán ngắn 28,32 16,37 4,86 hạn
bảng 1. 9 Bảng tính khả năng thanh toán của Công ty năm 2020 – 2022
Qua bảng trên ta nhận thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty liên tục giảm trong
giai đoạn 2020-2022. Năm 2020, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là 28,32 tức
mỗi đồng nợ của công ty được đảm bảo bởi 28,32 đồng tài sản. Năm 2019, tỷ số này
giảm xuống 16,37, tuy tài sản ngắn tăng mạnh tới 195,11% nhưng song song đó tổng nợ
ngắn hạn cũng tăng nhanh, tăng tới 53,07%. Năm 2022, tỷ số giảm mạnh xuống 4,86.
Hai chỉ số tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tiếp tục tăng mạnh so với năm 2021. Nhìn
chung, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tuy đang có xu hướng giảm dần nhưng
vẫn đang thuộc chỉ số cao, luôn lớn hơn 1, điều đó cho ta thấy Công ty uôn đảm bảo
được khả năng trả nợ trong ngắn hạn của mình. Qua đó giúp cho công ty giữ được uy tín
với các đối tác của mình.
1.4.6 Hiệu suất sử dụng vốn Tổng Hiệu suất sử doanhthu dụng vốn = Tổng vốn SXKD Đơn vị tính: VNĐ Năm Chỉ 2020 2021 2022 tiêu Tổng 29.014.973.00 26.984.508.72 84.857.629.08 Doanh thu 0 1 2 SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh Tổng 16.962.776.70 52.466.424.70 55.787.612.84 vốn SXKD 1 1 5
Hiệu suất sử dụng vốn 171,05% 51,43% 152,11%
bảng 1. 10 Bảng tính hiệu suất sử dụng vốn của Công ty năm 2020 – 2022
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn bỏ ra sản xuất kinh doanh trong kỳ thì đem lại
bao nhiêu đồng doanh thu. Theo bảng trên ta có thể thấy năm 2020, công ty sử dụng vốn
khá hiệu quả khi với 100 đồng vốn SXKD, công ty thu về được 171,05 đồng doanh thu.
Mặc dù có một năm 2020 thành công nhưng Công ty đã không giữ được đà thắng lợi đó
trong năm 2021. Với 100 đồng vốn SXKD, công ty chỉ thu được 51,43 đồng doanh thu,
đây là một sự thụt lùi đáng kể do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19. Vì công ty sớm nhận
thấy sự sụt giảm của nhu cầu của thị trường trong năm 2021 nên đã kịp thời điều chỉnh
kế hoạch SXKD. Việc này dẫn tới doanh thu bán hàng sụt giảm khá mạnh trong năm
2021 khiến hiệu suất sử dụng vốn giảm theo. Tuy nhiên, năm 2022 Công ty đã lấy lại đà
phục hồi và hiệu suất sử dụng vốn tăng lên 152,11%. Vậy với những số liệu khả quan
trong các năm 2022, chúng ta có thể thấy công ty đang hoạt động tốt khi thu được hiệu quả kinh tế cao. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Thực trạng tình hình lao động của Công ty
2.1.1. Cơ cấu lao động của Công ty
Nguồn nhân lực là một trong bốn nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế và nó là nhân
tố tác động nhất, bởi vì tất cả của cải vật chất tinh thần của xã hội đều do con người tạo
ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải đó.
Trong doanh nghiệp, lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, giữ vai trò quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu
được điều này, công ty luôn chú trọng vào công tác xây dựng công nhân viên giỏi chuyên
môn, nghiệp vụ, xuất sắc trong công việc. Đồng thời luôn quan tâm chăm lo đến đời sống
vật chất tinh thần của đội ngũ lao động của công ty. Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 CHỈ TIÊU
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (Người) (%) (Người) (%) (Người) (%)
1. Tổng số lao động 62 100 75 100 82 100 39,0 - Lao động gián tiếp 15 24,19 23 30,66 32 2 60,9 - Lao động trực tiếp 47 75,81 52 69,34 50 8
2. Trình độ lao động 62 100 75 100 82 100 14,6
- Đại học và trên đại học 12 19,35 8 10,66 12 3 - Cao đẳng 1 1,61 5 6,66 5 6,09 17,0 - Trung cấp 1 1,61 10 13,33 14 7 - Công nhân kĩ thuật 3 4,84 4 5,33 5 6,09 SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh 56,0 - Lao động phổ thông 45 72,58 48 64 46 9 3. Giới tính 62 100 75 100 82 100 73,1 - Nam 50 80,65 60 80 60 7 26,8 - Nữ 12 19,35 15 20 22 3
bảng 2. 1 Cơ cấu lao động của công ty năm 2020– 2022
Từ bảng cơ cấu lao động trên ta thấy, tổng số lao động của năm 2021 là 75 người tăng 13
người so với tổng số lao động năm 2020 tương ứng tăng 20,97%. Đây là mức tăng đáng
kể, là dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển.
Và cũng là sự tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2022 khi tổng số lao động công ty đã tăng
lên 82 người và tăng lên 7 người và tương đương tăng 91.46%.
Lao động phân theo trình độ ngày càng tăng. Trong thời gian qua, công ty luôn chú trọng
nâng cao năng lực nghiệp vụ, bồi dưỡng tuyển dụng nhân viên có trình độ, tay nghề
chuyên môn cao để đáp ứng kịp theo xu hướng phát triển chung, trình độ công nghệ ngày
càng tiên tiến đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ chuyên môn nhất định mới có thể
vận hành hiệu quả tính năng của máy móc thiết bị.
Trong lực lượng lao động của công ty, lực lượng lao động có trình độ đại học và trên đại
học tăng nhẹ qua các năm. Năm 2020 lao động đại học và trên đại học chiếm 19,35%.
Năm 2020 giảm mạnh chiếm 10,66 %. Năm 2022 chiếm 14,63%. Lao động qua đào tạo
có xu hướng tăng từ 2021 đến 2022 thể hiện trình độ lao động của công ty ngày càng có
chất lượng. Và thể hiện được sự quay trở lại với guồn sản xuất ngày càng cao và đòi hỏi
trình độ ngày càng cao của công ty đối với người lao động.
Do đặc thù của ngành nghề khinh doanh là sản xuất gạch không nung và vật liệu xây
dựng vì vậy nên tỷ lệ lao động nam trong công ty chiếm đa số, và có xu hướng duy trì
qua các năm. Năm 2020 chiếm 80,65%, các năm sau tỷ lệ có giảm nhẹ nhưng vẫn duy trì
ở mức cao, năm 2021 chiếm 80%, năm 2022chiếm 73,17 %.
2.1.2. Tình hình sử dụng lao động
Lao động của công ty được chia thành 2 loại:
Lao động gián tiếp: Là lực lượng lao động không trực tiếp sản xuất tại cá dây
chuyền .Lực lượng lao động này gồm các cán bộ công nhân viên làm nhiệm vụ quản lý SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
tại các phòng ban như giám đốc, phó giám đôc, kế toán, các nhân viên phòng ban,… Lao
động gián tiếp thường có trình độ cao đẳng, đại học trở lên tốt nghiệp chuyên ngành kĩ
thuật, kinh tế tùy thuộc vào đặc điểm từng công việc.
Lao động trực tiếp: Gồm các cán bộ kỹ sư và các công nhân ở các dây chuyển sản xuất.
Lao động trực tiếp của công ty chủ yếu là các công nhân tham gia trực tiếp vào sản xuất
tạo ra sản phẩm. Lao động trực tiếp không yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng,
phần lớn lao động trực tiếp của công ty là lao động phổ thông hoặc có trình độ trung cấp
(Trừ một số cán bộ kỹ sư, quản lý xưởng, quản đốc).
Dựa vào bảng 2.1 (Cơ cấu lao động của công ty năm 2020 – 2022) ta thấy năm 2020 tỷ lệ
lao động gián tiếp của công ty là 15 người, chiếm 24,19%; lao động trực tiếp của công ty
là 47 người, chiếm 75,81%. Năm 2021, lao động gián tiếp tổng 23 người, chiếm 30,66%;
lao động trực tiếp tăng lên 52 chiếm 69,34%. Năm 2022, số lao động gián tiếp lao động
trực tiếp tăng lên 32 người chiếm 39,02% số lao động trự tiếp còn 50 người chiếm 60,98%
Điều này không quá bất ngời , khi dây chuyển sản xuất đã được tự động hóa ngày
càng xâu và rộng và không còn phụ thuộc quá nhiều vào lực lương lao động trực tiếp
nhiều như các năm trước.
2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty So sánh 2019/2018 Chỉ tiêu ĐVT 2020 2021 Tỷ Tăng/Giảm lệ (%) 1. Tổng VNĐ 29.014.973.00 26.984.508.72 (2.030.464.279 (7,00) doanh thu 0 1 ) 2. Lợi nhuận sau VNĐ 543.835.747 803.648.000 259.812.253 47,77 thuế 3. Tổng số Người 62 75 13 20,97 lao động 4. Năng VNĐ/ (23,12 suất lao Người 467.983.435 359.793.450 (108.189.986) động ) SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh 5. Sức sinh lợi VNĐ/ của lao 8.771.544 10.715.307 1.943.762 22,16 Người động
bảng 2. 2 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2020 – 2021 So sánh 2021/2022 Chỉ tiêu ĐVT 2021 2022 Tỷ Tăng/Giảm lệ (%) 1. Tổng VNĐ 26.984.508.72 84.857.629.08 57.873.120.36 214,47 doanh thu 1 2 1 2. Lợi nhuận sau VNĐ 803.648.000 3.321.188.144 2.517.540.144 313,26 thuế 3. Tổng số Người 75 82 7 9.33 lao động 4. Năng VNĐ/ suất lao Người 359.753.449 1.034.849.135 675.113.686 187.66 động 5. Sức sinh lợi VNĐ/ 10.715.306 40.502.294 29.786.988 của lao Người động
bảng 2. 3 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2021 – 2022
Từ bảng phân tích ta thấy được:
Năng suất lao động của công ty năm 2021 giảm so với năm 2020 là 108.189.985
đồng/người/năm, tương ứng với giảm 23.12% .
Nguyên nhân chính là do sự ảnh hưởng trực tiếp của đại dịch Covid-19 đến kết quả kinh
doanh của công ty, doanh thu giảm 7% .Bên cạnh đó, số lượng lao động lại tặng thêm
20.97% nên cũng đã làm ảnh hưởng đến năng suất lao động. Tuy nhiên , năm 2022 công SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
ty đã có đà tăng trưởng đáng kinh ngạc trở lại được xem như một cái lò xo bị dồn nén lâu
ngày công ty đã có doanh thu rất ấn tượng tăng 214.47% và số lao động chỉ tăng lên có 7
người so với năm 2021, năng suất lao động được cải thiện nhanh chóng và tăng 187.66%
tương ứng với 675.113.686 đồng/người/năm.
Sức sinh lời của một lao động, chỉ tiêu này cho ta biết được mỗi lao động trong một thời
kỳ đưa về lợi nhuận là bao nhiu cho Công ty.Năm 2021 sức sinh lời của lao động
10.715.307 đồng/người năm tăng 1.943.762 đồng/người/năm so với năm 2020 tương ứng tăng 22.16%.
Với năm 2022 thật sự là sự phát triển vượt bậc khi công ty có doanh thu cao thì sức sinh
lời của năm 2022 đạt 40.502.294 đồng/người/năm tăng 29.786.988 đồng/người/năm
tương ứng tăng 277.98% so với năm 2021.
2.1.4. Tình hình trả lương cho các cán bộ phận và cá nhân
Lương là một khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối
lượng và chất lượng công việc mà người lao động làm được. Chi phí tiền lương là một
trong những yê tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm, do vậy kế toán phải tính toán chi
phí tiền lương một cách hợp lí chính xác. Tùy từng loại doanh nghiệp, chi phí tiền lương
chiếm tỷ lệ khác nhau trong chi phí hoạt động.
Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Tiền
lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi người hăng say lao động thúc
đẩy sản xuất phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của tiền lương, cán bộ kế toán quản lí
hoạch toán quỹ tiền lương phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian
đi làm của người lao động để tính tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi
phí sản xuất để tính giá thành dịch vụ, từ đó căn cứ để lập ra báo cáo tài chính.
Một số hình thức trả lương được công ty áp dụng: -
Tiền lương theo thời gian: Áp dụng cho đội ngũ lao động gián tiếp. Hình thưc này,
Công ty trả lương cho công nhân viên theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang
lương của người lao động đó. Hằng ngày, mỗi người đều được theo dõi kĩ về thời gian
làm việc qua bảng chấm công, cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp lại để làm căn cứ tính lương.
Tiền lương thời gian: Quy định 1 tháng có 22 ngày công
Lương thời gian = Lương cơ bản + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ (Nếu có) Trong đó: •
730.000 x bậclương x số ngày côngthực tế Lương cơ bản ¿ 22 Phụ •
cấp = Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
Hệ số phụ cấp giám đốc là 0,7
Hệ số phụ câp phó giám đốc là 0,5
Hệ số phụ cấp trưởng phòng và các nhân viên quản lý là 0,4 •
Các khoản giảm trừ gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm tai nạn, quỹ xã hội. Trong đó:
BHXH, BHYT = Bậc lương x 730.000 x 6%
BHTN = Bậc lương x 730.000 x 1%
Quỹ XH = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 1%
Công Đoàn = (Lương Cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 0,5% -
Tiền lương khoán: Lương khoán sẽ được tính dựa trên khối lượng hoàn thành
công việc theo đúng chất lượng, thời gian công việc và đơn giá lương khoán.
Lương khoán = Mức lương khoán x Tỷ lệ % hoàn thành công việc
2.1.5. Nhận xét tình hình lao động và tiền lương
Công ty đã có chế độ sử dụng lao động, thực hiện trả lương cho nhân viên hợp lý và đúng
luật do nhà nước ban hành. Về lao động: -
Trang bị đầy đủ phương tiện lao động, đảm bảo an toàn lao động -
Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sịnh lao động được đăng kí và kiểm định theo quy định của Chính phủ. -
Bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ sáng, đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung
và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó được định kì kiểm tra đo lường. -
Định kỳ kiểm tra tu sửa máy móc thiết bị nhà xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn an
toàn lao động, vệ sinh lao động. -
Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, công ty căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy
định cho từng loại việc, tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về
những quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh, yêu cầu theo từng công việc. -
Thực hiện đóng bảo hiểm y tế cho nhân viên và người lao động theo quy định của nhà nước. -
Đảm bảo thời gian làm việc theo đúng quy định của nhà nước đối với người lao
động. Nhân viên được nghỉ chiều thứ 7, ngày chủ nhật và ngày lế tết thwo quy định. Về Tiền lương: -
Thực hiện trả lương cho cán bô công nhân viên người lao động theo đúng bậc
lương, theo đúng mức độ hoàn thành công việc. -
Có chế độ lương, thưởng, phụ cấp hợp lý nhằm khuyến khích người lao động làm việc. -
Lao động làm thêm giờ bình thường được trả 150% tiền lương, lao động làm thêm
giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền lương đang hưởng theo đúng quy định của nhà nước SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh -
Công ty áp dụng mức lương theo thời gian đối với nhân viên văn phòng và lương
trả khoán đối với đối với công nhân làm ngoài công trường
2.2. Thực trạng tài sản của công ty
Trong kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều có những thể mạnh và điểm yếu khác
nhau.Tuy nhiên để có thể đi đến thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải biết cách sử dụng
đồng vốn bỏ ra một cách hiệu quả. Việc sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả thể hiện ở
chỗ phân bổ vốn có phù hợp với tình hình và loại hình kinh doanh của doanh nghiệp hay
không. Dưới đây chúng ta sẽ phân tích tình hình biến động tài sản của công ty trong những năm gần đây : 2020 2021 So sánh 2021/2020 TÀI SẢN Tỷ Số lệ Tiền Số tiền Tăng/Giảm (%) I. Tiền và các khoản tương 898.874.976 3.764.044.284 2.865.169.308 318,75 đương tiền
II. Các khoản phải thu 6.112.963.729 8.252.454.320 2.139.490.591 34.99 1. Phải thu của khách 6.112.963.729 8.252.454.320 2.139.490.591 34.99 hàng III. Hàng tồn kho 4.966.121.304 7.332.035.314 2.365.914.010 47.64 1. Hàng tồn kho 4.966.121.304 7.332.035.314 2.365.914.010 47.64
IV. Tài sản cố định 7.762.233.362
10.060.433.702 2.298.200.340 29.6 Nguyên giá
12.458.850.000 14.821.486.703 2.362.636.703 18.96 (4.696.616.638 (4.761.053.001 Giá trị hao mòn lũy kế (64.436.363) (1,37) ) ) V. Tài sản khác 1.272.311.112 3.375.963.651 2.103.652.539 165,34 1. Thuế GTGT được khấu 242.640.949 2.057.544.680 1.814.903.731 747,98 trừ 2. Tài sản khác 1.029.670.163 1.318.418.971 288.748.808 28,04 SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh TỔNG CỘNG TÀI 11.772.426.78
21.012.504.483 32.784.931.271 56.02 SẢN 8
bảng 2. 4 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2020-2021
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản trên ta thấy năm 2021 tổng tài sản của công ty tăng tổng tài
sản của công ty tăng mạnh đạt 32.784.931.271 đồng, tăng 11.772.436.788 đồng tương ứng tăng 56.02%
Nguyên nhân do các chỉ tiêu đều tăng , trong đó tiền và các khoảng tương đương tiền
tăng hơn 300% cụ thể tăng 318,75% tương ứng với tăng 2.865.169.308 đồng. Do công ty
năm 2021 đã có chính sách thu hồi nợ rất tốt. Bên cạnh đó một chỉ tiêu cũng đang tăng
rất tốt đó chính là hàng tồn kho tăng 47.64% tương ứng tăng 2.365.914.010 đồng .Ngoài
ra , năm 2021 công ty đã mua thêm nhiều trang thiết bị mới và phương tiện vận chuyển
dẫn tới chỉ tieu tài sản cố đinh tăng từ 7.762.233.362 đồng của năm 2020 lên đến
10.060.433.702 đồng của năm 2021 và tăng 29.6%, đây chính là dấu hiệu tốt cho thấy
tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. 2021 2022 So sánh 2020/2019 TÀI SẢN Tỷ Số lệ Tiền Số tiền Tăng/Giảm (%) I. Tiền và các khoản tương 3.764.044.284 5.232.166.448 1.468.122.164 39 đương tiền
II. Đầu tư tài chính - 6.000.000.000 - - 1. Đầu tư góp vốn vào đơn - 6.000.000.000 - - vị khác
III. Các khoản phải thu 8.252.454.320
10.882.332.323 2.629.878.003 31.86 1. Phải thu của khách 8.252.454.320 10.272.332.323 9..446.878.003 114.47 hàng
2. Trả trước cho người - 610.000.000 - - bán SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh IV. Hàng tồn kho 7.332.035.314 6.993.860.453 (338.174.861) (4.61) 1. Hàng tồn kho 7.332.035.314 6.993.860.453 (338.174.861 (4.61)
V. Tài sản cố định
10.060.433.702 13.488.259.501 3.427.825.799 34.07 Nguyên giá
14.821.486.703 18.325.068.521 3.503.581.818 23.63 (4.761.053.001 (4.836.809.020 Giá trị hao mòn lũy kế (75.756.019) 1.59 ) ) (61,63 VI. Tài sản khác 3.375.963.651 1.295.212.689 (2.080.750.962) ) 1. Thuế GTGT được (79,01 khấu 2.057.544.680 431.872.135 (1.625.672.545) trừ ) (34,52 2. Tài sản khác 1.318.418.971 863.340.554 (455.078.417) ) TỔNG CỘNG TÀI SẢN
32.784.931.271 43.891.831.414 11.196.900.143 34.15
- bảng 2. 5 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2021 – 2022
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản trên ta thấy, năm 2022 tổng tài sản của công ty là
43.891.831.414 đồng tương ứng tăng 34.15% so với năm 2021.
Mức tăng 34.15% của năm 2022 so với năm 2021 giảm hẳng mức tăng của năm 2021
với 2020 là 56.02% . Ta thấy được mặc dù do tình hình dịch Covid19 diễn ra phức tạp ,
và năm 2022 là năm được cho là bản lề sau khi qua đại dịch nên tình hình thu nợ của các
khoảng nợ diễn ra khó khăng hơn dẫn đến các chỉ tiêu các khoản thu phải tăng cao , tăng
2.629.878.003 đồng tương ứng tăng 31.86%. Bên cạnh đó, công ty đã có chính sách bán
hàng tồn kho hợp lý , và dẫn đến chỉ tiêu hàng tồn kho đã giảm 4.61% tương ứng với giảm 338.174.861 đồng.
Chỉ tiêu hàng tồn kho năm 2022 giảm rõ rệt, Cụ thể khối lương hàng tồn kho năm 2022
đạt 6.993.860.453 đồng giảm 4.61% so với năm 2021. Nguyên nhân là do công ty đã
năm bắt được thông tin xác thực về tình hình thị trường năm 2022. Từ đó đã đưa được
kế hoạch sản xuất kinh doamnh chính xác, giảm tối đa lượng hàng hóa trong kho của SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
công ty. Nhìn lại năm 2021 , do ảnh hưởng của đại dịch nhưng lượng hàng tồn kho của
công ty tăng 2.365.914.010 đồng so với năm 2020 tương ứng 47.64% và đây ta có thể
thấy được chính là hậu quả của việc không năm bắt được thị trường và tình hình cung
cầu trên thị trường trong năm 2021 dẫn đến sản xuất thừa.
Nhìn chung, cơ cấu tài sản của công ty tạm thời là ổn định và phù hợp với ngành nghề
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, để phù hợp với sự phát triển kinh tế và cạnh tranh
gay gắt từ các đối thủ thì công ty cần quan tâm nhiều hơn đến công tác đầu tư máy móc,
thiết bị hiện đại. Năm 2022 ,công ty tiếp tục đầu tư vào tài sản cố định với mức tăng ổn
định là 3.427.825.799 đồng tương ứng với 34.07%.
2.3. Thực trạng nguồn vốn của Công ty
Doanh nghiệp muốn kinh doanh phải có vốn, điều đó là đương nhiên tuy nhiên muốn
kinh doanh hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải biết cách huy động vốn và sử dụng chúng
có hiệu quả. Sau đây là bảng cơ cấu nguồn vốn đang sử dụng trong kinh doanh tại Công ty trong 3 năm qua: 2020 2021 So sánh 2019/2018 NGUỒN VỐN Tỷ Số lệ tiền Số tiền Tăng/giảm (%) I. Nợ phải trả 4.049.727.782 4.318.506.570 268.778.788 6,64 1. Phải trả người bán 668.495.219 4.174.085.499 3.505.590.280 524,40 2. Thuế và các khoản 177.292.399 144.421.071 (32.871.328) (18,54) phải nộp nhà nước 3. Vay và nợ tài chính 3.203.940.164 - - - dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
16.962.776.701 28.466.424.701 11.503.648.000 67.81
1. Vốn góp của chủ sở hữu
15.300.000.000 26.000.000.000 10.700.000.000 69.93 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân 1.662.776.701 2.466.424.701 803.648.000 48,33 phối SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh TỔNG CỘNG
21.012.504.483 32.784.931.271 11.772.426.788 56.02 NGUỒN VỐN
bảng 2. 6 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2020 – 2021
Nguồn vốn của công ty năm 2021 tăng mạnh đạt 32.784.931.271 đồng , tăng
11.772.426.788 đồng tương ứng tăng 50.02% so với năm 2020.
Nguyên nhân do vốn chủ sở hữu tăng 67.81% cụ thể chỉ tiêu vốn góp của chủ sở hữu
tăng 69.93% tương ứng 10.700.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu tăng do bổ sung vốn
từ lợi nhuận kinh doanh của công ty, từ các quỹ thuộc vốn của công ty. Tỉ lệ vốn chủ sở
hữu cao, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn.Điều này giúp công ty luôn đảm bảo
các kế hoạch SXKD của mình qua đó đáp ứng được nhu cầu của thị trường. 2021 2022 So sánh 2019/2018 NGUỒN VỐN Tỷ Số lệ tiền Số tiền Tăng/giảm (%) 13.104.218.56 I. Nợ phải trả 4.318.506.570 8.785.711.999 388,69 9 1. Phải trả người bán 3.505.590.280 5.797.916.506 2.292.326.226 65.3 2. Người mua trả tiền trước (32.871.328) 824.293.500 - - 3. Thuế và các khoản 144.421.071 384.806.107 240.385.036 166,45 phải nộp nhà nước 4. Phải trả khác - 281.690.000 - - 5. Vay và nợ tài chính - 3.824.446.492 - - dài hạn 6. Vay tài chính ngắn hạn - 1.991.065.964 - - 28.466.424.70 30.787.612.84
II. Vốn chủ sở hữu 3.321.188.144 6,33 1 5 SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
1. Vốn góp của chủ sở 26.000.000.00 26.000.000.00 0 - hữu 0 0 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân 2.466.424.701 4.787.612.845 2.321.188.144 94.11 phối TỔNG CỘNG 32.784.931.27 43.891.831.41 11.106.900.14 NGUỒN 33.87 VỐN 1 4 3
bảng 2. 7 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2021 – 2022
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2022 tăng 11.106.900.143 đồng tương ứng tằng
35,41% so với năm 2021. Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu không có nhiều biến động với mức
tăng chỉ 6.33% tương ứng với 3.321.188.144 đồng.
Chỉ tiêu trả nợ tăng mạnh tăng 388,69% tương ứng với 8.785.711.999 đồng. các khoảng
nợ của công ty hiện tại đang khá cao, do vậy công ty cần sớm tìm biện pháp khắc phục
giảm thiểu các khoản nợ để chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Qua số liệu ta thấy được cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh
Nguyên giai đoạn 2021 – 2022 ta thấy được cơ cấu nguồn vốn của chủ sở hữ luôn chiếm
tỷ trọng lớn. Điều này giúp công ty luôn đảm bảo khả năng tự tài trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình qua đó không bị quá phụ thuộc vào các nguồn bên ngoài.
Nguồn vốn chủ sở hữu từ 2021 đến 2022 có tăng nhưng chỉ tăng ở lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối. Trong tương lai , công ty nên chủ động có những chính sách tăng vốn
đầu tư để giúp công ty chủ động hơn với các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong tương lai.
2.4. Thực trạng khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên có khách hàng là các cá nhân và tổ
chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam những tổ chức này có nhu cầu cung cấp vật liệu xây
dựng như cát , đá, gạch không nung. Và lượng khách hàng chủ yếu ở công ty chính là
các nhà thầu xây dựng hoặc các đại lý bán lẽ trên địa bàn huyện.
Những năm qua, do nhu cầu về công tác lm bơ kè chống sạt lỡ cải tạo môi trường, công
ty cũng có tham gia cung cấp gạch ốp lát vìa hè cho các bờ kè trên địa bàn huyện và được
các nhà thầu đánh giá có sản phẩm đẹp và chất lượng.Thị trường chính của công ty chủ
yếu là ở địa bàn huyện Núi Thành và trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cũng như các tỉnh lân
cận như Quảng Ngãi, Đà Nẵng . Đối với thị trường trong tỉnh công ty nhận tất cả các
hạn muc công việc như san lấp mặt bằng, cung cấp vât tư vận chuyển , đặc biệt là cung
cấp gạch không nung để xây nhà hoặc xưởng sản xuất. Đối với thị trường ngoài tỉnh, SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
công ty chủ nhận cung cấp vật tư xây dựng hoặc thông qua các đại lý để cung cấp gạch
không nung để xây nhà và xưởng sản xuất.
Khi mới đi vào hoạt động công ty đã gặp không ít những khó khăn về tìm nguồn khách
hàng, tiếp cận với cơ chế thị trường. Cung cấp vật liệu xây dựng là thị trường hấp dẫn và
có rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn.
Có hai loại đối thủ trện thị trường chính là đối thủ trực tiếp và đối thủ gián tiếp các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp chính là các công ty cung cấp trực tiếp cung cấp vật liệu xây
dựng trong xã và tròn địa bàn huyện như công ty TNHH Thái Bình, nhà máy gạch Tuynet …..
2.5. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động Marketing của Công ty
2.5.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây
2.5.1.1 Đặc điểm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ
Đặc điểm của cung cấp vật liệu xây dựng là cung cấp vật liệu để nhà thầu xây dựng công
trình . Từ một công trình thiết kế trên giấy qua việc cung ứng vật liệu để giúp chủ thầu có
thể tiến hành xây dựng công trình . Công việc cung ứng vật liệu xây dựng này cần sản
xuất gạch không nung sau đó tiến hành vận chuyển đến nơi đang thi công bàn giao số
lượng cho người phụ trách công trình sau đó tập kết vật liệu tại nơi xây dựng.
Hiện tại công ty có hai loại hình cung cấp dịch vụ -
Đối với các công trình lớn công ty sẽ chủ động đấu thầu để nhận 100% về cung
ứng vật liệu ,hoặc có thể cung ứng theo phần trăm hoặc một nữa khối lượng. Đối với
các vật liệu công trình cần mà công ty không có, thì công ty sẽ chủ động liên lạc với các
cơ sở có vật liệu đó để tiến hành vận chuyển đến công trình nhưng vẫn mang danh nghĩa
công ty đưa đến. Thông thường các công trình này của nhà thầu lớn hoặc thi công có quy
mô của huyện hoặc tỉnh -
Đối với các công trình bé thì thông qua các đại lý để vận chuyển đến công trình,
thông thường giá khi qua các đại lý sẽ cao hơn từ một đến 3 giá so với mua tại công ty.
Dù là cách thức như thế nào thì vật liệu khi đến công trình nhất định phải đảm bảo hai
yếu tố đó là yếu tố về chất lượng và yếu tố về số lượng , công ty luôn chủ trương đảm
bảo 2 chỉ tiêu trên để không làm khách hàng phải thất vọng và khách hàng luôn quay lại
với sản phẩm của công ty. Công ty với đôi ngũ nhân viên nhiệt tình, với dây chuyển sản
xuất hiện đại luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm và luôn cung cấp đến tay người tiêu
dùng những vật liệu chất lượng nhất
2.5.1.2. Định giá sản phẩm SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
Để có được bản dự trù vật liệu một cách chính xác chúng ta cần tính toán khối lượng
như chiều dài , rộng , cao của công trình cũng như diện tích của công trình. Ngoài ra cần
tính đến trường hợp vật liệu bị hao mòm do sử dụng vật liệu không hiệu quả của nhân
công. Việc tính tổng chi phí vật liệu xây dựng cụ thể ở đây có thể tính đến là gạch không
nung thật sự không quá phức tạp. Tuy nhiên khi ước lượng số lượng vật tư để chuẩn bị
cho khách hàng chúng ta cần có những con số cụ thể để có thể có được số liệu đúng nhất
để từ đó có thể sắp xếp vận chuyển 1 cách hợp lý cho khách hàng.
Một số chi phí để cung cấp nguyên vật liệu đến nhà thầu bao gồm 2 chi phí chính đó là + chi phí giá sản phẩm
+ chi phí vận chuyển ( tùy quảng đường và đàm phán_)
Ví dụ : giá sản phẩm được cấu tạo từ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
sản xuất…. và chi phí vận chuyển bao gồm chi phí khấu hao phương tiện vận chuyển,
chi phí tài xế, chi phí nhiên liệu…
Nhưng thường thì công ty sẽ có bản giá khác nhau vì tùy vao khách hàng cần số lương
nhiều hay ít cụ thể nếu khách hàng cần số lượng từ 10.000 viên gạch không nung trở lên
sẽ có giá thành là 3.300 đồng 1 viên và giá sẽ tăng lên 3.800 đồng nếu dưới 10.000 viên .
Và dưới 5000 viên sẽ có giá 4.200 đồng/1 viên STT Loại vật tư Đơn vị Đơn giá 1
Gạch viên xây nhà không viên 4.200VNĐ/viên nung 2 Gạch ốp vỉa hè viên 15.000- 20.000VNĐ/Viên
bảng 2. 8 bảng giá vật liệu xây dựng của công ty.
Đây là bản giá cụ thể tại công ty, còn nếu mua nhỏ lẽ tại các đại lý phân phối mà công ty
hợp tác thì giá sẽ không được vượt quá 4.500 đồng/viên đối với gạch xây nhà không
nugn và không được vượt quá 23000 đồng đối với gạch ốp vỉa hè.
Công ty sẽ không bán trực tiếp cho các hộ gia đình và cá nhân mua nhỏ lẽ vì để bảo vệ
thị phần của các đại lý hoặc nhà phân phối của mình. Lý do là để thứ nhất bảo vệ thị
phần của các đại lý, thứ 2 để cho các đại lý có thể bán được hàng, và cuối cùng để sản
phẩm của công ty luôn mang lại lợi nhuận cho các đại lý và từ đó sản phẩm của công ty
được xuất hiện nhiều hơn trong các đại lý phân bố sản phẩm cho công ty.
Việc công ty áp giá trần cho sản phẩm cho các đại lý để đề phòng trường hợp các đại lý
vì chuộc lợi mà đẩy giá sản phẩm cao từ đó gây mất uy tính đến sản phẩm của công ty SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
làm mất tính cạnh tranh của của sản phẩm công ty với các công ty khác. Việc áp giá trần
như trên vừa có thể để đại lý kiếm lợi nhuận vừa bảo vệ được về giá của sản phẩm công ty khi qua tay trung gian.
2.5.1.3. Đặc điểm kênh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
Kênh tiêu thụ sản phẩm của công ty vừa là kênh tiêu thụ trực tiếp vừa là kênh tiêu thụ
gián tiếp. Đặc điểm này xuất phát từ đặc thù của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng
nếu chỉ áp dụng trên phân phối trực tiếp thì mức độ phủ sóng của sản phẩm sẽ thiếu cạnh
tranh đối với các sản phẩm của công ty Đối Thủ mặt khác nếu chỉ áp dụng phương pháp
phân phối gián tiếp thì công ty sẽ đánh mất các khách hàng lớn tiềm năng vào các nhà
phân phối sản phẩm của công ty ở đây cụ thể nhất là các bạn lấy phân phối bán lẻ
dù sử dụng hình thức nào thì cũng có ưu điểm và nhược điểm riêng đầu tiên chúng ta sẽ
xét về ưu và nhược điểm của kênh phân phối trực tiếp . -
Về ưu điểm chúng ta sẽ giảm được chi phí cho khách hàng đưa đến khách hàng
những sản phẩm chất lượng nhưng giá rẻ hơn so với các đại lý vì không qua chi phí trung gian -
Về nhược điểm nhược điểm của kênh phân phối trực tiếp là chỉ phân phối đối với
các khách hàng lớn có quy mô xây dựng to và đòi hỏi nguồn cung cấp nguyên vật nhiều
và liên tục. Như vậy chúng ta sẽ đến mất thị phần nhỏ lẻ vào các nhà phân phối vật liệu của các công ty khác
Về ưu và nhược điểm của kênh phân phối gián tiếp -
về chúng ta sẽ cạnh tranh được đối với các kênh phân phối nhỏ lẻ của các công ty
khác vi thông qua đại lý thì đại lý sẽ cung cấp và chấp nhận các công trình nhỏ đòi hỏi khối lượng không lớn -
về nhược điểm của kênh phân phối gián tiếp giá thành sản phẩm sẽ đẩy lên một
mức giá khá là cao so với mặt bằng của sản phẩm công ty vì thông qua chi phí trung gian
là đại lý phân phối từ đó sản phẩm có thể mất tính cạnh tranh đối với các sản phẩm khác
cùng tính năng trên địa bàn tỉnh
2.5.2. Chính sách tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Chính sách tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thường được hiểu là hệ thống các
phương thức, các quy định mang tính nguyên tắc chi phối hoạt động tiêu thụ hướng đến
việc thực hiện một cách tối ưu các mục tiêu về tiêu thụ sản phẩm trong những thời kỳ
nhất định. Trước tiên Công ty thực hiện nghiên cứu và phân đoạn thị trường tiêu thụ. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
2.5.2.1. Nghiên cứu thị trường
- Xác định khách hàng mục tiêu: Khách mục tiêu của Công ty hướng tới là những
cá nhân tổ chức có xây dựng nhà ở hoặc công trình, có thể là nhà dân, khu công nghiêp,
khu đô thị. Thường các đơn vị thi công sử dụng vật liệu của Công ty sẽ là các công ty
đang thi công khu đô thị là chủ yếu, Các khách hàng tổ chức thì thường là các công ty thầu xây dựng.
- Thu thâp dữ liệu: Một trong hai phương pháp để phân tích thị trường là nghiên
cứu sơ cấp. Trong đó, chúng ta sẽ nắm bắt thông tin trực tiếp của khách hàng thông qua
khảo sát trực tuyến, trao đổi qua điện thoại, sử dụng bảng hỏi. Cách nghiên cứu còn lại là
nghiên cứu thứ cấp. Trong đó, sử dụng các bảng báo cáo, xu hướng, thống kê thị trường
và dữ liệu bán hàng ở các nguồn công khai, thương mại và nội bộ.
- Kiểm tra và phân tích: Sau khi đã có những dữ liệu trong tay thì chúng ta tiến
hành kiểm tra và lưu ý những yếu tố như sau: Tổng quan về ngành, mục tiêu thị trường,
tỷ lệ phần trăm thị phần, kết quả phân tích cạnh tranh. Từ những nghiên cứu thị trường
này thì mọi người có thể đánh giá mức độ khả thi để bắt đầu một chiến lược kinh doanh mới.
2.5.2.2. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là chia thị trường thành nhiều khúc nhỏ hơn, mỗi phân khúc thị
trường là tập hợp những đối tượng khách hàng có chung nhận thức, thị hiếu cũng như
nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ. Các phân khúc thị trường khác nhau sở hữu một tập khách
hàng riêng biệt. Việc phân khúc thị trường giúp doanh nghiệp dễ nhận biết khách hàng
tiềm năng ở phân khúc nào để chọn ra thị trường mục tiêu, từ đó có thể đáp ứng nhu cầu
khách hàng tại các phân khúc đó một cách hiệu quả hơn.
Công ty sẽ dựa vào thực trạng hoạt động của công ty (sản phẩm dịch vụ, quy mô, khả
năng đáp ứng thị trường,…) để đưa ra quyết định về việc chọn phân khúc thị trường phù
hợp với tiềm lực và có cơ hội mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Trong các phân
khúc được chọn sẽ có tỉ lệ cao những đối tượng tiềm năng trở thành khách hàng, từ đó
gia tăng cơ hội chuyển đổi họ để trở thành khách hàng trung thành và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Sau khi phân đoạn thị trường, Công ty sẽ áp dụng vào việc định hướng các chiến lược
dịch vụ và tiếp thị để mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, trong thời đại 4.0, Công ty còn
áp dụng các thông tin đối tượng trong phân đoạn thị trường mục tiêu để chạy quảng cáo
trên các nền tảng kỹ thuật số như Facebook và Google, điều này giúp doanh nghiệp có
thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn với chi phí thấp hơn. Nhưng đây chỉ là định hướng
mới chưa được hoàn thành vì còn một số bất cập liên quan đến nguồn nhân sự và khả
năng thực hiện của chính sách có khả thi hay không. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
2.5.3. Chính sách giá của Công ty
Chính sách giá là những phương pháp, kế hoạch được nghiên cứu, đưa ra để xác định
một mức giá hấp dẫn, cạnh tranh nhất cho sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp trên thị
trường. Chính sách giá kh ông mang tính ổn định, lâu dài bởi nó thay đổi theo thị trường.
Hiện tại Công ty đã, đang sử dụng các chính sách giá sau: -
Chính sách giá thâm nhập thị trường: Khi mới thành lập, Công ty hiểu rõ để dịch
vụ của Công ty thâm nhập vào thị trường sản phẩm không chỉ có chất lượng mà còn cần
phải cạnh tranh, mà giá là một cách để cạnh tranh rất tốt. Lúc này Công ty đã có chính
sách giảm giá ban đầu sẽ mất lợi nhuận, tuy nhiên theo thời gian dịch vụ của Công ty sẽ
được chấp nhận rộng rãi hơn, lượng đặt hàng sẽ tăng đều và ổn đinh.
Cụ thể bảng giá san lấp mặt bằng của Công ty khi mới thành lập như sau: STT Loại vật tư Đơn vị Đơn giá 1 Gạch xây không nung viên 3.300 VNĐ 2 Gạch ốp vỉa hè viên 13000 – 18000 VNĐ
bảng 2. 9 Bảng giá sản phẩm của công ty khi mới thành lập.
So với bảng giá hiện tại (Bảng 2.8), ta thấy mức giá khi Công ty mới thành lập thấp
hơn khoảng 20% so với mức giá hiện tại. Ngoài yếu tố lạm phát thì ta có thể thấy mức
giá thấp hơn giá hiện tại do Công ty sử dụng chính sách giá thâm nhập thị trường. -
Chính sách định giá lẽ: Ngày từ đầu, bên cạnh chính sách giá thâm nhập thị
trường, Công ty đã áp dụng so song với chính sách định giá lẻ. Đây là chiến lược định
giá dựa trên tâm lý và phản ứng tích của khách hàng mục đích tăng nhau cầu bằng cách
tạo ra một ảo tưởng về giá trị nâng cao cho người tiêu dùng. Ví dụ khi doanh nghiệp
mua 10000 viên gạch xây không nung thì có giá là 33.000.000 đồng thay vì báo giá
33.000.000 thì công ty sẽ báo giá là 32.000.000 đồng hoặc 31.000.000 đồng vì khi mua
hàng khách hàng thường quan tâm hơn đên nhưng con số cụ thể hơn là giá cụ thể. -
Chính sách giá cho chương trình khuyến mãi: Là việc mang đến những lợi ích hấp
dẫn kích thích khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty bằng việc sử dụng chính sách
giảm giá, tặng voucher, coupon hoặc quà tặng để định giá cho sản phẩm. Cụ thể, vào
những đợt trước mỗi dịp lễ lớn trong năm như ngày tết hay ngày Quốc tế lao động, Công
ty sẽ có chính sách giá khuyến mãi, tùy vào từng dịp lễ Công ty sẽ đưa ra mức khuyến
mãi khác nhau, dao động từ 3% đến 7%.
2.5.4. Chính sách xúc tiến bán hàng của Công ty SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
Hoạt động marketing trong các công ty ngành sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng
hiện nay vẫn là vấn đề khá mới mẻ và khó khăn. Do hoạt động sản xuất có nhiều đặc
điểm mang tính đặc thủ riêng so với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Các công ty
thuộc lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng luôn phải tiến hành hoạt động marketing một
cách thường xuyên và liên tục nhưng có thể chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 là chưa
có và đã có đối tượng tranh thầu và giai đoạn thứ 2 là đấu thầu. Marketing ngành cung
ứng vật liệu thường là marketing trực tiếp với khách hàng, tức là nhằm vào từng chủ đầu
tư cụ thể vì sản phẩm xây dựng chỉ được sản xuất khi có người mua cụ thể.
Hiện tại các chiến lược marketing của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên bao gồm: -
Tài trợ cho những hoạt động của địa phương và tổ chức từ thiện: Làm việc tử tế,
ấy là một biện pháp truyền thông rất hiệu quả. Chẳng cần phải dồn cả vài trăm triệu để
thực hiện những chiến dịch TVC, PR hoành tráng. Chỉ cần có lòng tốt, và làm những việc
vì cộng đồng, xã hội. Khi mọi người có thiện cảm thì Thương hiệu của Công ty cũng sẽ
được biết đến nhiều hơn. Tài trợ cho những hoạt động địa phương, tổ chức từ thiện cũng
là cách để Công ty tăng chỉ số trách nhiệm cộng đồng, có thể sẽ được công nhận bởi
nhiều ban ngành và nhờ thế mà phát triển trong tương lai. -
Thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường: Khi thi công sẽ không thể tránh khỏi
việc làm ảnh hưởng đến môi trường sống của những người dân xung quanh. Đặc biệt là
khi vấn đề bảo vệ môi trường đang được cả thế giới quan tâm. Không nằm ngoài trong
cộng đồng những người bảo vệ môi trường Công ty luôn đi đầu trong hoạt động bảo vệ
môi trường. Một số những việc làm có thể thực hiện ví dụ như giảm khói bụi, giảm ồn,
xử lý rác thải đúng quy cách, không sử dụng những chất độc hại… Chiến lược Marketing
trong ngành xây dựng này quả thực tuy nhỏ nhưng thực sự rất hữu ích. -
Trực tiếp trao đổi và đưa các chủ thầu đến xem xét đánh giá năng lực sản xuất
của công ty cũng như xem qua về chất lượng sản phẩm của công ty, đưa ra mức giá hợp
lý để tìm được nguồn khách hàng
Nhìn chung ta thấy được các biện pháp và chính sách xúc tiến bán hàng của công ty chưa
thật sự đa dạng , một số vấn đề là do đặc thù của ngành và một số vấn đề là do công ty
thật sự chưa có đội ngủ marketting chuyên nghiệp và hiệu quả.
2.6. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế còn tồn tại của công ty trong 3 năm 2020, 2021, 2022
2.6.1. Những kết quả đạt được của Công ty
Khi mới thành lập năm , công ty chỉ hoạt động với 10 thành viên. Tính đến nay trải qua
11 năm công ty hình thành và phát triển , tổng số nhân công đã là 79 người. Những năm
qua ban lãnh đạo công ty đã không ngừng nỗ lực , đổi mới và đạt được những thành tự
nhất định, chiếm thị phần không nhỏ trong việc cung cấp và sản xuất vật liệu xây dựng SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
phục vụ khách hàng, tạo uy tín niềm tin đối với khách hàng trên thị trường trong và ngoài tỉnh Quảng Nam.
Năm 2020 tình hình tài chính của công ty có nhiều biến động do ảnh hưởng của đại dịch
covid-19 nhưng sang năm 2021 sự biến động ấy vẫn xảy ra, nhưng đáng mừng thay,
mặc dù dịch diễn ra khó khăn và phức tạp nhưng với sự lãnh đạo và quyết tâm của mình
đã đưa công ty vượt dịch một cách xuất xắc. Năm 2022 thật sự là một năm thành công
đối với công ty khi có những định hướng và kế hoạch hợp lý để đưa doanh thu và lợi nhuận tăng so với 2021.
Công ty có bộ máy quản lý được phân cấp và phân công một cách rõ ràng. Nhiệm vụ và
trách nhiệm của từng bộ phận và từng cá nhân được xác định cụ thể. Do đó tạo điều kiện
thuận lơị cho nhân viên và giúp cho công tác kiểm tra và đánh giá nhân viên của các cấp
quản lý được dễ dàng và chính xác hơn.
Công tác tuyển dụng, đào tạo nhân lực của Công ty rất hợp lí. Công ty hiểu rõ yếu tố
quản trị có vai trò vô cùng quan trọng, yếu tố này có thể quyết định đến yếu tố thành hay
bại của Công ty. Vì vậy Công ty đã lựa chọn, tuyển dụng, đào tạo các nhà quản trị có
kiến thức, kinh nghiệm, am hiểu công việc một cách sâu rộng.
Công ty có chế độ đãi ngộ và trả lương cho nhân viên theo đúng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Công ty cũng có những hình thức để khuyến khích nhân viên làm việc, tạo điều
kiện cho nhân viên có cơ hội phát huy hết khả năng và khuyến khích sự sáng tạo.
Công ty nhận thức rõ được tầm quan trọng của các hoạt động marketing trong doanh
nghiệp vì vậy công ty cũng đã có sự quan tâm đúng mức cho vấn đề này. Nhiều hoạt
động marketing trong Công ty được chú trọng: Chăm sóc khách hàng, quảng bá hình ảnh
Công ty trên các phương tiện thông tin và các trang mạng xã hội, internet, …
Ngoài việc đảm báo các lợi ích của các thành viên trong Công ty, Công ty còn đáp ứng
được các mục tiêu xã hội. Không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường,
tạo được uy tín với đối tác, khách hàng thông qua các dự án Công ty đã thực hiện.
2.6.2. Hạn chế tồn tại
Tồn tại song song với những ưu điểm và kết quả nêu trên là những hạn chế mang tính
khách quan và chủ quan sau: -
Khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường ngoài tỉnh, cụ thể
hơn là các tỉnh lân cận. Do chưa đủ tiềm lực về vốn cũng như nguồn nhân lực. -
Tuy Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động marketing nhưng
việc tổ chức và thực hiện vẫn chưa chuyên nghiệp, các hoạt động marketing vẫn chưa
được đầu tư đúng mức do vậy hiệu quả đem lại chưa cao. -
Tình hình tài chính của Công ty khá an toàn và ổn định, tuy nhiên còn 1 số hạn
chế: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu; tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu; tỷ lệ lợi nhuận
trên tổng tài sản, các chỉ số trên đều tương đối thấp. Là Công ty tư nhân vì vậy Công ty SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
vẫn là công ty vừa và nhỏ. Các hoạt động quản lý, kinh doanh vẫn chưa thật sự chuyên
nghiệp. Công ty còn hạn chế trong việc tìm đối tác. -
Khó khăng trong nguồn cung cấp nguyên liệu do nguồn cung cấp bột đá của công
ty gia đình bị giảm sản lượng không đủ đáp ứng nhu cầu của sản xuất sản phẩm tại công ty -
Nhiều đối thủ cạnh tranh mới ra đời, có nhiều mẫu mã sản phẩm có tính thẩm mỹ
cao hơn, giá thành rẻ hơn. Nên trong tương lai gần nếu như muốn tồn tại và phát triển thì
công ty nên thay đổi mới tư duy sản xuất. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM TỚI

3.1. Định hướng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm tới
3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch của Công ty trong thời gian tới
Ban lãnh đạo Công ty đã đề ra những mục tiêu và kế hoạch cụ thể trong những năm tới như sau: -
Duy trì tốc độ tăng trưởng cao cả về doanh thu và lợi nhuận, từng bước làm tăng
giá trị doanh nghiệp, bao gồm giá trị hữu hình và giá trị vô hình. -
Nâng cao năng lực quản lí hoàn thiện, đầu tư các nguồn lực, chú trọng vào việc
phát triển yếu tố con người. -
Tạo điều kiện và có chính sách tốt chăm lo cho đời sống người lao động, để họ coi
công ty là một mái nhà chung, gắn bó và cống hiến cho sự phát triển của Công ty. -
Đầu tư trang thiết bị hiện đại phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty. -
Nộp ngân sách nhà nước theo đúng quy định
3.1.2. Phương hướng phát triển công ty
Theo chiến lược phát triển trong những năm tới Công ty TNHH Vật liệu xây dựng
Huỳnh Ngyên tiếp tục định hướng phát triển lĩnh vực sản xuấ và cung cấp vật kiệu xaay
dựng là lĩnh vực nền tảng chính cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Thông qua việc
ưu tiên khai thác những thế mạnh và năng lực cốt lõi sẵn có để mở rộng hợp tác đầu tư,
Công ty cam kết mang đến những giá trị tốt đẹp cho đối tác và khách hàng. Trong thời
gian tới Công ty sẽ tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị, kiểm tra chất
lượng và số lượng sản phẩm gạch không nung trước khi đến tay khách hàng . Bên cạnh
việc nâng cao chất lượng dịch vụ Công ty cũng luôn quan tâm đến sức khỏe công nhân
lao động. Không dừng lại ở đó, để củng cố niềm tin của khách hàng, ngoài việc thường
xuyên cập nhận những công nghệ tiên tiến, hiện đại, Công ty cũng đưa ra hàng loạt ý
tưởng, tạo nhiều gói dịch vụ mới đáp ứng thị hiếu khách hàng. Từ sức mạnh nội tại của
Công ty, Giám đốc Huỳnh Trung Nguyên tự tin cho biết: “Trong cơ chế thị trường,
chúng tôi phải đương đầu với sức cạnh tranh mạnh mẽ đến từ các đơn vị hoạt động cùng
lĩnh vực. Tuy nhiên, với ưu điểm vượt trội về chất lượng, giá thành cũng như chính sách
khuyến mãi sau dự án mà những năm qua doanh số của Công ty vẫn tăng mạnh và hứa
hẹn có nhiều bước đột phá trong thời gian tới…” Thời gian tới, ngoài chiến lược giữ
vững thị trường trong Tỉnh, Công ty sẽ đầu tư mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận Quảng Nam. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới
Trên cơ sở phân tích những nguyên nhân tạo nên những thuận lợi, khó khăn và những tồn
tại. Từ đó có những biện pháp hạn chế những tồn tại, tháo gỡ khó khăn, khai thác triệt để
các thuận lợi. Có thể đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên. Trong kinh
doanh các doanh nghiệp luôn phải đối đầu với nhiều khó khăn thử thách. Các khó khăn
thử thách có thể đến từ môi trường bên ngoài như đối thủ cạnh tranh, sự biến động và
thay đổi của đất nước nói riêng và thế giới nói chung, nhưng cũng có những khó khăn
xuất hiện ngay chính trong môi trường bên trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không
thể tồn tại và phát triển khi không biết cách thích nghi và đối phó với những sự thay đổi
một cách có hiệu quả, hay nói một cách khác là để một doanh nghiệp không bị đào thải
khỏi môi trường kinh doanh thì doanh nghiệp phải không ngừng tìm mọi biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán và thu hồi công nợ
Các khoản phải thu của Công ty trong thời gian 3 năm 2020 – 2022 chiếm tỷ trọng tương
đối cao trong tổng tài sản của Công ty, đặc biệt năm 2021 chỉ tiêu các khoản phải thu
tăng so với năm 2020 và chiếm khá cao trong tổng tài sản của Công ty năm 2021. Vì vậy
Công ty cần có biện pháp thu hồi để các khoản phải thu giảm xuống, khách hàng chiếm
dụng vốn lâu gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Để thực hiện điều này Công ty
cần tập chung đầu tư nguồn lực từ con người, phương tiện, tài chính, hệ thống các mối
quan hệ, cơ quan pháp luật. Tăng cường thu hồi các khoản nợ phải thu tạo nguồn để trả
nợ các khoản nợ đến hạn phải trả. Công ty cần lưu ý một số điểm sau: -
Đối với những khách hàng cá nhân với đơn hàng có giá trị nhỏ, Công ty nên thực
hiện chính sách thanh toán 1 lần, không để nợ hoặc chỉ cung cấp chiết khấu ở mức thấp.
Với những khách hàng lớn là các chủ thầu, trước khi kí hợp đồng Công ty cần phân tích
khách hàng, tìm hiểu kĩ về khả năng thanh toán của họ, hợp đồng phải quy định chặt chẽ
về thời gian, phương thức thanh toán và hình phạt khi chậm thanh toán. -
Trong công tác thu hồi nợ, hàng tháng Công ty nên tiến hành theo dõi chi tiết các
khoản thu, lập bảng phân tích các khoản phải thu để nắm rõ về quy mô, thời hạn thanh
toán của từng khoản nợ cũng như cần có các biện pháp khuyến khích khách hàng thanh
toán trước thời hạn, có thể bằng hình thức chiết khấu thanh toán. -
Đối với nhứng khoản nợ quá hạn, nợ đọng: Công ty cần phân loại để tìm nguyên
nhân chủ quan và khách quan của từng khoản nợ, đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế
để có biện pháp xử lý biện pháp phù hợp như gia hạn nợ, thỏa ước xử lý nợ, giảm nợ
hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền can thiệp. Đồng thời cũng cần có chính sách linh
hoạt mềm dẻo đối với các khoản nợ đến hạn và quá hạn. Tùy vào từng trường hợp để có SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
những phương án giải pháp khác nhau. Đối với những khách hàng uy tín tạm thời gặp
khó khăn về tài chính có thể áp dụng biện pháp gia hạn nợ. Còn đối với những khách
hàng cố ý không thanh toán thì công ty cần có những biện pháp dứt khoát, thậm chí có
thể nhờ đến sự can thiệp của các tòa án kinh tế để giải quyết các khoản nợ.
3.2.2. Giải pháp về quản lí, tổ chức của Công ty
Tiếp tục phát triển bộ máy ở công ty nhằm nâng cao năng lực quản lý bộ máy lãnh đạo,
rút kinh nghiệm những mô hình tổ chức quản lý hiệu quả để nhân rộng áp dụng trong toàn công ty.
Phát triển về nhân sự các phòng ban, thực hiện bổ nhiệm cán bộ đúng thời hạn, đánh giá
cán bộ lãnh đạo để qua đó có biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
Tiếp tục mở rộng các mối quan hệ với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để tạo sự gắn
bó mật thiết về thị trường, hỗ trợ nhau trong hoạt động kinh doanh.
Củng cố các mối liên kết giữa công ty với các trường Đại học, các trung tâm khoa học và
mở các mối liên kết mới để tạo nguồn cán bộ và thu hút trí tuệ, các thành tựu công nghệ
mới cho công ty trong những năm sau.
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực
Con người luôn là yếu tố quan trọng nhất để quyết định tới sự thành công hay thất bại
của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Con người tác động đến việc nâng cao
chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, trong bất
kỳ chiến lược phát triển của bất kỳ công ty nào cũng không thể thiếu con người. Công ty
TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên có những người quản lý giàu kinh nghiệm và
những người thợ giỏi, tay nghề cao. Song cùng với thời đại
kỹ thuật khoa học công nghệ cao thì dần dần công ty sẽ phải sử dụng những máy móc
thiết bị hiện đại đòi hỏi người công nhân phải có trình độ, hiểu biết để có thể làm chủ và
vận hành được các trang thiết bị công nghệ mới. Nâng cao các chế độ đãi ngộ đối với các
bộ công nhân viên lâu năm nhằm giữ chân họ từ đó đảm bảo làm chủ được công nghệ và
khả năng đào tạo lao động mới.
Đào tạo cán bộ chủ chốt của công ty bằng chương trình ngắn hạn và dài hạn do các
trường đại học tổ chức. Thường xuyên cho nhân viên tham gia vào cuộc hội thảo trong và
ngoài tỉnh để học tập những kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Tổ chức học tập trong nội bộ: về nội qui lao động, tổ chức thi tay nghề cho công nhân
viên. Tổ chức các buổi trò chuyện trực tiếp giữa giám đốc và công nhân viên nhằm tìm
kiếm những thắc mắc cũng như bức xúc của cán bộ công nhân viên trong quá trình lao
động sản xuất. Thưởng xứng đáng cho những ý tưởng có tính khả thi cao trong quá trình
hoạt động kinh doanh nhằm kích thích tính sáng tạo của người lao động. Nếu đề ra được
chiến lược đúng đắn về con người, công ty sẽ tận dụng được sức lực, trí tuệ của mọi
thành viên cùng thực hiện công việc biến các mục tiêu về phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
3.2.4. Thuê tổ chức Marketing chuyên nghiệp thực hiện các công tác nghiên cứu thị trường
Kinh tế thị trường càng phát triển thì hoạt động marketing càng giữ vai trò quyết định sự
thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường. Do
đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing và nghiên cứu thị trường là mục tiêu mà
các doanh nghiệp hướng tới. Hiệu quả của công tác này được nâng cao có nghĩa là công
ty càng mở rộng được nhiều thị trường, sản phẩm tiêu thụ nhiều góp phần năng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty. Do tầm quan trọng của việc nghiên cứu thị trường nên trong
giai đoạn hiện nay cũng như những năm sau công ty phải xây dựng cho mình một chiến
lược cụ thể về việc nghiên cứu thị trường.
Hiện nay, công ty chưa có một phòng riêng biệt nào đứng ra đảm trách, về công tác
marketing. Công tác nghiên cứu thị trường còn manh mún, chưa mang tính chất hệ thống.
Chính vì vậy biện pháp thành lập và đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường là vấn đề
cấp thiết. Biện pháp này có ý nghĩa quan trọng để tăng cường công tác nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên do khả năng tài chính còn hạn chế nên công ty sẽ chỉ
nên việc thành lập một phòng, ban, tổ thực hiện công việc Marketing riêng biệt sẽ là một
thách thức không nhỏ đối với công ty.
Đối với biện pháp này công ty phải thực hiện theo các bước sau: -
Trước tiên là phải tìm kiếm, lựa chọn một công ty chuyên về làm công tác thị
trường có kinh nghiệm trong việc nghiên cứu thị trường xây dựng. -
Đưa ra các yêu cầu về các mối quan tâm của công ty về thị trường nhằm cung cấp
cho đối tác những cái nhìn tổng quan về những mong muốn của công ty qua đó giúp cho
quá trình thực hiện Marketing hiệu quả hơn. -
Sau khi có kết quả, cần họp bàn nghiệm thu, phân tích kết quả dựa trên các nghiên
cứu và đánh giá của công ty đối tác.
Hiệu quả của công tác nghiên cứu thị trường, phải thể hiện được thông qua các chỉ tiêu
phát triển của công ty, để hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường công ty phải đưa các
chỉ tiêu cụ thể để đánh giá hiệu quả công tác nghiên cứu thị trường như: -
Tốc độ tăng doanh thu là bao nhiêu? -
Tốc độ tăng lợi nhuận là bao nhiêu? -
Tỷ trọng các loại thị trường: thị trường trọng điểm, thị trường bổ sung. -
Tỷ lệ lợi nhuận, doanh thu từ hoạt động xuất khẩu so với tổng lợi nhuận và doanh thu của công ty?
Việc thuê một tổ chức khác thực hiện các hoạt động Marketing đem lại lợi ích tối đa từ
kinh nghiệm của các tổ chức chuyên thực hiện các công tác nghiên cứu Marketing. Nếu
tận dụng tốt những nghiên cứu thu được, ban giám đốc có thể đưa ra những quyết định
đúng giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên thật sự
đem lại cho em nhiều kiến thức về thực tiễn từ hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu
quả kinh doanh tại công ty nói riêng. Thời gian này đã giúp em trực tiếp cọ xác với
những hoạt động kinh doanh tại công ty để từ đó so sánh đối chiếu lại những kiến thức đã
được học, và thực tế là có rất nhiều sự khác biệt. Ở đây sự khác biệt đến từ cách tiến
hành công việc, mọi công việc trên thực tế điều trên cơ sở lý thuyết nhưng tùy vào mỗi
công ty mà mức độ ứng dụng và xử lý có phần khác nhau. Công ty TNHH Vật liệu xây
dưng Huỳnh Nguyên đã có được 11 năm thành lập và vận hành và đã có những bước
phát triển đáng kể về hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ nhờ có một bộ phận lao
động có kinh nghiệm, năng động sáng tạo và trung thành. Ban quản lý sáng suốt,chỉ đạo
tận tình trong từng khâu hoạt động của công ty, mục tiêu trong thời gian tới của công ty
là không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ,hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
chiếm lĩnh thị phần trong tỉnh và một số thị trường tiềm năng ở các tỉnh lân cận.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công tyTNHH Vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên , em
đã có cơ hội tiếp xúc với các hoạt động của công ty, từ đó phân tích thực trạng sản xuât
kinh doanh tại Công ty, em xin đưa ra một số kiến nghị mà bản thân thấy cần thiết để
nâng cao chất lượng kinh doanh tại Công ty: -
Điều chỉnh giá sao cho phù hợp với số lượng khách hàng đã mua, chú trọng xây
dựng tốt chính sách giá -
Cần tìm cách gắn liền lợi ích của công ty với lợi ích của nhân viên, các khách
hàng đang kinh doanh, gắn bó lâu dài với Công ty. -
Tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường các tỉnh lân cận để tiến tới mở rộng
quy mô thị trường của Công ty trong thời gian tới. -
Công ty cần đẩy mạnh chính sách khen thưởng sáng kiến cải tiến kĩ thuật, khen
thưởng đối với người lao động, có thể coi đó là động lực phát triển kinh doanh của công
ty và là chất keo dính giữa người lao động và công ty. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2 lOMoARcPSD|197 044 94 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Trần Tuấn Anh -
Đầu tư nghiên cứu các nguồn đất san lấp giúp tăng vị thế cạnh tranh của công ty. -
Tìm cách tối ưu hóa chi phí nhân sự bao gồm lựa chọn nhân sự, đào tạo, và thúc
đẩy nhân viên làm việc. Dùng đúng người có kiến thức, có năng lực, có sự chuẩn bị tốt,
và muốn làm việc. Điều này chính là một trong những yếu tố căn bản dẫn tới thành công
của bất cứ doanh nghiệp nào. SVTT: Lương Xuân Lộc LỚP:DCQT10.10.2
Document Outline

  • CÁN BỘ CHẤM 1
  • CÁN BỘ CHẤM 2
  • LỜI CẢM ƠN
  • LỜI CAM ĐOAN
  • LƯƠNG XUÂN LỘC
  • KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
  • Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  • PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  • Họ và tên sinh viên:
  • 1. Nhận xét tổng quan về tinh thần, trách nhiệm của sinh viên trong thời gian thực tập:
  • Giảng viên hướng dẫn
  • KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH (1)
  • Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (1)
  • PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
  • Họ và tên sinh viên: (1)
  • 1. Nhận xét hình thức báo cáo
  • 2. Nhận xét chất lượng (Kết quả và hạn chế về nội dung) báo cáo thực tập tốt nghiệp
  • Gỉang viên phản biện
  • Mục lục bảng
  • LỜI MỞ ĐẦU
  • 1. Sự cần thiết của thực tập cuối khóa
  • 2. Mục tiêu cần đạt được của thực tập cuối khóa
  • 3. Phạm vi thực tập cuối khóa
  • 4. Kết quả báo cáo thực tập cuối khóa
  • PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
  • 1.1 Quá trình hình thành và phát triển
    • 1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
    • 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
  • 1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
    • 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
  • bảng 1. 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUỲNH NGUYÊN
    • 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận trong công ty
  • bảng 1. 2. Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty TNHH vật liệu xây dựng Huỳnh Nguyên
    • 1.3. Kết quả hoạt động SXKD của công ty
      • 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty
  • bảng 1. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2020-2021
  • bảng 1. 4 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021- 2022
    • 1.4 Phân tích về chỉ số khả năng sinh lời
    • 1.4.1 Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu thuần (ROS)
  • bảng 1. 5 Bảng tính chỉ số ROS năm 2020 – 2022
    • 1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
  • bảng 1. 6 Bảng tính chỉ số ROE năm 2020 - 2022
    • 1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
  • bảng 1. 7 Bảng tính chỉ số ROA năm 2020 – 2022
    • 1.4.4 Hệ số thu nợ
  • bảng 1. 8 Bảng tính hệ số thu nợ của Công ty năm 2020 – 2022
    • 1.4.5 Khả năng thanh toán ngắn hạn
  • bảng 1. 9 Bảng tính khả năng thanh toán của Công ty năm 2020 – 2022
    • 1.4.6 Hiệu suất sử dụng vốn
  • bảng 1. 10 Bảng tính hiệu suất sử dụng vốn của Công ty năm 2020 – 2022
    • PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
    • 2.1. Thực trạng tình hình lao động của Công ty
      • 2.1.1. Cơ cấu lao động của Công ty
  • bảng 2. 1 Cơ cấu lao động của công ty năm 2020– 2022
    • 2.1.2. Tình hình sử dụng lao động
    • 2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
  • bảng 2. 2 Phân tích năng suất lao động của Công ty năm 2020 – 2021
    • 2.1.4. Tình hình trả lương cho các cán bộ phận và cá nhân
    • 2.1.5. Nhận xét tình hình lao động và tiền lương
  • bảng 2. 4 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2020-2021
  • - bảng 2. 5 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2021 – 2022
    • 2.3. Thực trạng nguồn vốn của Công ty
  • bảng 2. 6 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2020 – 2021
  • bảng 2. 7 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2021 – 2022
    • 2.4. Thực trạng khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty
      • 2.5.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây
      • 2.5.1.2. Định giá sản phẩm
      • 2.5.1.3. Đặc điểm kênh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
      • 2.5.2. Chính sách tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
      • 2.5.2.1. Nghiên cứu thị trường
      • 2.5.2.2. Phân khúc thị trường
      • 2.5.3. Chính sách giá của Công ty
  • bảng 2. 9 Bảng giá sản phẩm của công ty khi mới thành lập.
    • 2.5.4. Chính sách xúc tiến bán hàng của Công ty
    • 2.6.1. Những kết quả đạt được của Công ty
    • 2.6.2. Hạn chế tồn tại
  • PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM TỚI
    • 3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch của Công ty trong thời gian tới
    • 3.1.2. Phương hướng phát triển công ty
    • 3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán và thu hồi công nợ
    • 3.2.2. Giải pháp về quản lí, tổ chức của Công ty
    • 3.2.3. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực
    • 3.2.4. Thuê tổ chức Marketing chuyên nghiệp thực hiện các công tác nghiên cứu thị trường
  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ