Báo cáo thực tập giáo trình 2 - Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc nghiên cứu và đánh giá về tình hình thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Thuế Vinatax. Nó cũng đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu

Thông tin:
74 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập giáo trình 2 - Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc nghiên cứu và đánh giá về tình hình thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Thuế Vinatax. Nó cũng đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty.

117 59 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆNNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 2
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẠI LÝ THUẾ VINATAX
Danh sách sinh viên nhóm 31:
STT
Họ tên
sinh viên
Ngành
Chuyên
nnh
1
Phạm Uyn Nhi
641250
Kế toán QTKD
Kế toán
2
Nguyn Th Diu Linh
642195
Kế toán QTKD
Kế toán
3
Th Mai Ni
642730
Kế toán QTKD
Kế toán
4
Lương Th Thu
642811
Kế toán QTKD
Kế toán
5
Phùng Th Vui
641347
Kế toán QTKD
Kế toán
Ngưi ớng dẫn: TS. Trần Minh Huệ
Nội -2022
LỜI CẢM ƠN
Nhóm 31 thực tập giáo trình 2 xin trân trọng cảm ơn!
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới q Thầy Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam nói chung và các Thầy trong khoa Kế toán và Quản tr kinh
doanh nói riêng đã dành nhiều sự quan tâm hướng dẫn, truyền đạt những kiến
thức quý báu và tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành kỳ thực tập giáo trình 2.
Chúng em xin cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các phòng ban, các chú
anh chtrong Công ty cổ phần dịch v và đại lý thuế Vinatax đã nhiệt tình to
mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em được tiếp cận thực tế, học hỏi và hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
Đặc biệt chúng em xin cảm ơn cô Trần Minh Huệ đã hướng dẫn chúng em
hoàn thành tt trong đợt thực tập giáo trình 2.
Công việc thực tập này giúp chúng em nhận ra nhiều điều mi mẻ và bổ
ích trong việc phân tích, đánh giá vtình hình thuế giá trị gia tăng của toàn bộ
Công ty để gp ích cho công việc của chúng em trong tương lai
Do kiến thức bản thân còn hạn chế nên bài báo o của chúng em sẽ
không tránh khi những thiếu sót. Chúng em kính mong nhận đưc sự đánh giá,
góp ý ca các Thầy cùng quý Công ty đbài báo cáo của nhóm em được
hoàn thiện tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2022
i
MỤC LC
LI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ v
DANH MỤC ĐỒ .......................................................................................... v
DANH MỤC NH............................................................................................ v
Phần I: Mở đu ................................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề i............................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghn cu ................................................................................. 1
1.2.1.
Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2
Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng phạm vi nghiên cu ............................................................. 2
1.3.1
Đối tượng nghiên cu ............................................................................... 2
1.3.2
Phm vi nghiên cu. ................................................................................. 2
1.4.
sở luận phương pháp nghiên cu ................................................ 2
1.4.1.
sở luận về thuế GTGT kế toán thuế GTGT ................................. 2
1.4.1.1.
Khái niệm thuế GTGT ............................................................................ 2
1.4.1.2.
Đặc điểm thuế GTGT ............................................................................. 3
1.4.1.3.
Vai trò ca thuế GTGT........................................................................... 3
1.4.1.4.
Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế đi tượng np thuế .................. 4
1.4.1.5.
Phương pháp tính thuế GTGT ................................................................ 8
1.4.1.6.
khai np thuế, hoàn thuế GTGT ...................................................... 10
1.4.1.7
Quy định về hóa đơn điện tử ................................................................. 13
1.4.1.8
Kế toán thuế GTGT ............................................................................... 16
1.4.2
Phương pháp nghiên cu ........................................................................ 22
1.4.2.1.
Phương pháp thu thp số liu............................................................... 22
1.4.2.2.
Phương pháp tổng hợp phân tích số liệu ......................................... 22
Phần II: Kết quả nghiên cứu .......................................................................... 23
2.1
Tổng quan chung về Công ty CP dịch vụ đại thuế VINATAX ....... 23
ii
2.1.1
Giới thiệu về công ty .............................................................................. 23
2.1.2.
Lịch sử hình thành phát trin của Công ty .......................................... 23
2.1.3.
Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Công ty .................................... 24
2.1.4.
Tổ chức bộ máy của Công ty .................................................................. 26
2.1.5
Đặc điểm bộ máy kế toán chế đ kế toán tạing ty .......................... 28
2.2.
Đặc điểm nguồn lực của ng ty ............................................................. 30
2.2.1.
Đặc điểm về tình hình lao động củang ty giai đoạn 2019 2021 ........ 30
2.2.2.
Đặc điểm về tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty từ m 2019- 2021
. .............................................................................................................. 32
2.2.3.
Đặc điểm kết quả hoạt động kinh doanh của ng ty từ năm 2019 đến
2021 ....................................................................................................... 35
2.3.
Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần dịch v và đi
thuế Vinatax ....................................................................................... 36
2.3.1.
Đặc điểm công tác thuế GTGT tại công ty .............................................. 36
2.3.1.1.
Các mức thuế GTGT áp dụng tại Công ty............................................. 36
2.3.1.2
i khoản sử dụng hệ thng chứng từ ............................................... 37
2.3.2.
Kế toán thuế GTGT đầu vào tại công ty cổ phần dịch vụ đại thuế
Vinatax................................................................................................... 40
2.3.2.1.
Nội dung .............................................................................................. 40
2.3.2.2.
Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào bằng phn mềm FAST .......... 41
2.3.2.3.
Sổ kế toán chi tiết sổ cái thuế GTGT được khấu tr ......................... 44
2.3.3.
Kế toán thuế GTGT đầu ra tại ng ty cổ phần dịch vụ đại thuế
Vinatax................................................................................................... 49
2.3.3.1.
Nội dung .............................................................................................. 49
2.3.3.2.
Quy trình hạch toán thuế GTGT phải nộp bằng phn mềm FAST ......... 50
2.3.3.3.
Sổ kế toán chi tiết sổ cái thuế GTGT phải nộp ................................. 52
2.3.4
khai, nộp tờ khai thuế GTGT............................................................. 56
2.3.5
Nộp thuế GTGT ..................................................................................... 61
2.4.
Đánh giá thực trạng đề xuất một số giải pp ........................................ 62
iii
2.4.1
Đánh giá thực trng ................................................................................ 62
2.4.2
Đề xuất một số giải pháp ........................................................................ 63
Phần III: Kết luận kiến ngh ..................................................................... 64
3.1.
Kết lun .................................................................................................. 64
3.2.
Kiến nghị ............................................................................................... 64
3.2.1.
Kiến nghị đối với Công ty ....................................................................... 64
3.2.2.
Kiến nghị đối với nhân viên kế tn ........................................................ 65
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 66
NỘI DUNG RÈN NGHỀ ................................................................................ 67
4.1.
Thông tin về người phụ trách .................................................................. 67
4.2.
Bản tả công việc ............................................................................... 67
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động cang ty từ năm 2019 2021 .......................... 30
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn ca ng ty giai đoạn 2019 2021 ..... 32
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 2021...... 35
DANH MỤC ĐỒ
đồ 1: đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào .................................................. 19
đồ 2: đồ hoạch toán thuế GTGT đầu ra .................................................. 21
đồ 2.1. Tổ chức bộ máy công ty ................................................................... 26
đồ 2.2: Quy trình mua hàng hóa dịch vụ tại Công ty .................................... 40
đồ 2.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ......................................... 42
đồ 2.4: Quy trình bán hàng tại công ty ......................................................... 49
đồ 2.5: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ............................................ 50
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện phần mm Fast. ................................................................. 29
Hình 2.2: Mẫu hóa đơn điện tử của công ty....................................................... 39
Hình 2.3: Nhập liệu hóa đơn số 50989 .............................................................. 43
Hình 2.4: Mẫu chứng từ số: Hóa đơn GTGT đầu vào số 50989......................... 44
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra theo HD số 2 ................................................. 52
Hình 2.6: Giao diện phần mm HTKK.............................................................. 56
Hình 2.7: Giao diện tờ khai thuế GTGT ............................................................ 56
Hình 2.8: Giao diện kỳ tính thuế ....................................................................... 57
Hình 2.9: Tờ khai thuế GTGT quý I/2022 ......................................................... 60
v
Phần I: Mở đu
1.1.
Tính cấp thiết của đềi
Hiện nay, trong các doanh nghiệp thì thuế GTGT chiếm tỷ trọng lớn trong
các loại thuế phải np và nghiệp vthuế GTGT cũng phát sinh thường xuyên,
phổ biến bất một doanh nghiệp nào. vy, việc chú trọng nghn cứu và
nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp rất cần thiết.
Việc hạch toán đúng các nghiệp vvà xác định chính xác số thuế GTGT phải
nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong việc nộp thuế GTGT vào Ngân
sách Nhà nước và tạo thun tiện cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa v
của mình đối với Nhà nước. Khi chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa v
thuế, doanh nghiệp sẽ nâng cao được uy tín của mình trên thị trường.
Công ty cổ phần dịch v và đại thuế Vinatax hoạt đng trong lĩnh vực
thương mại, dịch v(hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và vấn v
thuế). Tại ng ty, HHDV gồm: nhóm đối tượng chịu thuế GTGT (gồm chi phí
thuê văn phòng, máy tính, ...) nhóm không chịu thuế GTGT (doanh thu hoa
hồng đại lý). Đồng thời, đội ngũ nhân viên trình đ chuyên môn, dày dn
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, còn làm thêm vmảng dịch v kế toán nên
họ có kinh nghiệm nhiều trong lĩnh vực kế toán thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, trong quá tnh
thực tập Công ty cổ phần dịch vvà đại thuế Vinatax, đề tài: Kế toán thuế
GTGT tại Công ty cổ phần dịch vụ đại thuế Vinatax được lựa chọn
làm đề tài thực tập giáo trình 2.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.
Mục tiêu chung
Tìm hiểu đặc điểm bản và thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty
cổ phần dịch v và đại thuế Vinatax. Tđó, đxuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dịch v và đại thuế
Vinatax.
1
1.2.2
Mục tiêu cụ thể
-
Hệ thống hóa sở luận về kế toán thuế GTGT tại các doanh nghip
nói chung.
-
Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dịch v và
đại lý thuế Vinatax.
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công
ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax.
1.3.
Đi ng phạm vi nghiên cứu
1.3.1
Đối tượng nghiên cu
-
Đặc điểm nguồn lực cơ bản và thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công
ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax.
1.3.2
Phạm vi nghn cu
-
Phm vi ni dung
+ Tình hình hoạt đng của doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu về kế toán thuế GTGT tại ng ty cổ phần dịch vvà đại lý
thuế Vinatax
-
Phm vi không gian
+ Đề tài nghiên cu tạing ty Cp dịch v đại thuế Vinatax
+ Địa chỉ: Số 24 Trần Hưng Đạo Hoàn Kiếm Nội
-
Phm vi thời gian
+ Thời gian thực tập: 25/04/2022 đến 22/5/2022
+ Thời gian ca số liệu sử dụng trong báo cáo: năm 2019-2021 và các số
liệu, chứng từ liên quan thuế GTGT quý I năm 2022 của Công ty.
1.4.
sở luận phương pháp nghiên cứu
1.4.1.
sở luận về thuế GTGT kế toán thuế GTGT
1.4.1.1.
Khái niệm thuế GTGT
Theo Điều 2 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là 1
loại thuế gian thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong
2
quá trình từ sản xut , lưu thông đến tiêu ng được nộp vào NSNN theo mức
độ tiêu thụ HHDV”.
1.4.1.2.
Đặc điểm thuế GTGT
Xuất phát từ bản chất của thuế GTGT một số đặc điểm sau:
-
Thuế GTGT phạm vi thu thuế rất rộng, đối tượng phải nộp thuế
toàn bộ các sở sản xuất kinh doanh, kể cả gia công chế biến và hoạt động thu
tiền, thuế GTGT được thu đi với mọi sản phẩm dịch v tiêu thụ trong nước kể
cả hàng h nhập khẩu. Tuy nhiên, vẫn một shàng hoá dịch v được miễn
thuế theo quy định mỗi nước trong từng thời kì cụ thể.
-
Thuế GTGT một loại thuế gián thu. Bởi vì c sở sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch v, thu thuế GTGT qua việc bán hàng hoá dịch vnày.
Tiền thuế n trong giá thanh toán của hàng h, dịch v được c sở sản xuất
kinh doanh nộp vào nn ch Nhà nước thay cho người tiêu dùng.
-
Thuế GTGT không đánh vào đầu tư, vì thuế nm ngoài gtrị TSCĐ và
sản phẩm hàng h, dịch vụ. Người mua phải trả thêm tiền thuế GTGT và tin
thuế này được khấu trừ khi tính thuế phải nộp giai đoạn sau.
-
Một đặc điểm quan trọng của thuế GTGT cho sản xuất trải qua
bao nhiêu giai đoạn thì tổng thuế phải nộp cũng không đi. Thuế GTGT mỗi
khâu nhiều hay ít tuỳ thuộc vào giá trị gia tăng khâu đó. vậy, thuế GTGT
không làm tăng giá sản phẩm đt biến, do đó không y xáo trộn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Thuế GTGT loại thuế mang tính trung lập cao. Thuế GTGT không
can thiệp quá sâu vào mc tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất kinh doanh,
cung ứng dịch, tiêu dùng theo nghành nghề cụ thể.
-
Thuế GTGT thuế suất căn cứ vào loại hàng hóa, dịch v chứ không
phân biệt ngành nghề và giá trị sử dụng ca hàng a, dịch v.
1.4.1.3.
Vai trò của thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng một trong những khoản thu quan trọng của Nhà
nước. Loại thuế này được áp dụng rộng rãi đối với mọi nhân, tổ chức tiêu
3
dùng sản phẩm hàng h hoặc được cung ng dịch vụ. Do đó, thuế giá trị gia
tăng tạo ra nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. Tại Việt
Nam, thuế giá trị gia tăng hiện đang chiếm t trọng khoảng 20-30% tổng thu từ
thuế, phí và lệ phí.
Thuế giá trị gia tăng giúp điều tiết thu nhập của nhân, t chức tiêu dùng
hàng hoá, dịch vchu thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng buộc các chủ th phải s dụng h thng hóa đơn
chứng từ, điều này tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các ch thể, góp phần
lành mạnh hóa nền kinh tế.
Nhờ hệ thống hóa đơn, chứng từ, thuế gtrị gia tăng giúp nhà nước kiểm
soát hiệu quc hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa, dịch v,
qua đó khắc phục được nợc điểm của thuế doanh thu trốn thuế. Ngoài ra
còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
Thông qua việc đánh thuế hàng nhập khẩu, thuế gtrị gia ng góp phần
quan trọng trong việc bảo hộ nền sản xuất trong nước. Không những thế thuế giá
trị gia tăng ng đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế giá trị gia tăng
đầu ra để được khấu trừ hoặc được hn lại số thuế giá trị gia tăng. Điều này
giúp cho doanh nghiệp trong ớc giảm chi phí, h giá thành sản phẩm. Thúc
đẩy hoạt động xuất khu và tạo điều kiện thuận lợi cho hàng xuất khẩu của nưc
ta có thể cạnh tranh tn thị trường quốc tế.
Thuế gia tăng được ban hành gắn liền với việc bổ sung, sửa đổi một số
loại thuế khác nthuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thđặc biệt… Điều này góp
phần làm cho hệ thống chính sách thuế của nưc ta ny càng hn thiện, phù
hợp với sự vận động của nền kinh tế thtrưng ng như ơng đồng với hệ
thống thuế ca c quốc gia khác trong khu vc và trên thế giới. Điều này sẽ
một yếu tố thuận lợi Để Việt Nam mrộng và đẩy mạnh việc hợp tác kinh tế và
thu hút vốn đầu tư nưc ngoài vào Việt Nam.
1.4.1.4.
Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế đi tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế
4
Theo Chương I, Điều 2, Thông 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế
GTGT là HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).
Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế đưc quy định tại điều 5 Luật thuế GTGT
2008 và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT, Điều 3 Ngh đnh số 209/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, quy định cụ thể
tại điều 4 thông số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính gồm gồm 26 nhóm
HHDV (sau đây gọi tắt là Nghị đnh 209 và Thông tư 219)
Các HHDV không thuộc diện nộp thuế chyếu là đi tượng HHDV tiêu
dùng phục v cho xã hi như sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do nông dân tự sản
xuất tự tiêu thụ, sản phẩm giống vật nuôi, cây trồng, mui biển, hay các sản
phẩm nông sản, thủy sản chế, các dịch v không mang tính li nhuận và các
dịch vng cộng như dịch vtrong ý tế, nông nghiệp, giáo dục, đào to...
Theo thông 26/2015/TT-BTC vthuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn
bổ sung vào đối tượng chịu thuế các mặt hàng sau: Phân bón, thức ăn gia súc,
máy móc thiết bị dùng cho sản xuất nông nghip ...
Đối tượng nộp thuế
Theo Điều 3 Tng 219/2013/TT-BTC, đối tượng nộp thuế GTGT bao
gồm: Tổ chức, nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế (được gọi chung
sở kinh doanh) và t chức, nhân khác nhập khẩu hàng hoá chu thuế
(được gọi chung là người nhập khẩu).
5
Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT giá tính thuế thuế suất được quy định tại
Điều 6 Thông 219/2013/TT-BTC.
Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế là giá chưa thuế GTGT. Giá tính thuế là một căn cứ quan
trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp.
Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đi và bổ sung theo
Điều 3 Thông 119/2014/TT-BTC Điều 1 Thông 26/2015/TT-BTC quy
định về giá tính thuế như sau:
-
Đối với hàng hóa, dịch v do sở sản xuất, kinh doanh n ra g
n chưa thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là g bán đã
thuế tiêu thụ đặc biệt nng chưa thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế
bảo vmôi trường giá bán đã thuế bảo vmôi trường nhưng chưa thuế
GTGT. Đối vi HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường
giá bán đã thuế tiêu thụ đặc biệt thuế bảo vệ môi trường nng chưa
thuế GTGT.
-
Đối với hàng a nhập khẩu gnhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu ), cộng (+) vi
thuế bảo vmôi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy
định về giá tính thuế hàng nhập khu.
-
Đối với HHDV dùng để trao đi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho giá
tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi,
tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
-
Đối vi HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật v
thương mại, giá tính thuế GTGT được xác định bằng 0.
-
Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế GTGT
giá chuyển nhượng bất động sản (-) giá đất được trừ đnh thuế GTGT.
6
-
Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải t
đặt cược số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ
số tiền đã thưởng cho khách.
-
Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán
giá đã thuế GTGT như tem, vé cước vận tải,...
Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất đưc xác định linh hồn của mỗi sắc thuế, thể hiện quan điểm
mc đng viên của Nhà nước đi vi đối tưng chịu thuế. Vậy nên việc quy
định thuế suất hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.
Theo Luật thuế GTGT sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT số 31/2013/QH13, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, Thông
219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất thuế GTGT như sau:
-
Thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt đng xây dựng, |
lắp đặt ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, HHDV thuộc
diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng
mc thuế suất 0% tại Khoản 1, Điều 6 Nghị đnh 209/2013/NĐ-CP và Khoản 3,
Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
-
Thuế suất 5% áp dụng đi với HHDV quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật
thuế GTGT và Khoản 2, Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, Điều 10 Thông
219/2013/TT-BTC và được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông
26/2015/TTBTC gồm: nước sạch phục v sản xuất và sinh hoạt, sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản, thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ
chế, bảo quản.
-
Thuế suất 10% áp dụng đối với HHDV không nằm trong danh mc các
HHDV thuộc đối tượng không phải chịu thuế, chu thuế 0% hoặc chịu thuế 5%
được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
-
Thuế suất 8% áp dụng đối vi HHDV chịu mức thuế suất 10% trừ
nhóm hàng hóa dịch v quy định tại Điều 1 Nghị đnh 15/2022/NĐ-CP áp dụng
từ ngày 01/02/2022 như: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng
7
khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế,
sản phẩm hóa chất; Sản phẩm hàng hóa và dịch vchịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin;...
1.4.1.5.
Phương pháp tính thuế GTGT
Theo Mục 2 Điều 12 Chương II Thông 219/2013/TT-BTC quy định
sở SXKD phải nộp thuế theo một trong hai phương pháp nh trực tiếp trên
GTGT hoặc phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp này áp dụng cho các đơn v tổ chức kinh doanh, doanh
nghiệp và các sở kinh doanh khác thực hiện đầy đchế độ kế toán, hóa đơn
chứng từ theo quy định ca pháp luật vkế toán, hóa đơn chứng từ, và đăng
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối ợng áp dụng tính thuế trực
tiếp trên GTGT.
+ Số thuế GTGT phải np đượcc định theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HHDV bán ra x Thuế suất
thuế GTGT của HHDV đó
+ Xác định thuế GTGT đàu vào được khấu tr:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Thuế GTGT đầu vào của HHDV
mua o trong nước + Thuế GTGT đầu vào của HHDV nhập khẩu.
Thuế GTGT đầu vào là số thuế ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV dùng
cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế ghi trên chứng t nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với tổ chức nước ngoài không
cách pháp nn Việt Nam các nn nước ngoài kinh doanh thu
nhập phát sinh tại Việt Nam.
8
Phương pháp tính thuế GTGT Trực tiếp trên GTGT
Phương pháp này áp dụng đối vi:
(1)
Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng hoặc mới thành lp;
(2)
Hộ, nhân kinh doanh;
(3)
T chức, nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo
Luật Đầu tư,
(4)
Các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; các tổ chức kinh tế khác
không phải là doanh nghiệp, HTX.
Xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính thuế GTGT trực
tiếp trong các trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Trường hợp 1: Xác định theo GTGT thuế suất thuế GTGT 10% áp
dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
S thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng bạc đá quý x thuế suất thuế
GTGT
GTGT của vàng bạc, đá quý = Doanh số của vàng bạc đá quý bán ra
giá thanh toán ca vàng, bạc, đá quý mua vào ơng ng
Trường hợp 2: Xác định theo GTGT tỷ lệ % trên doanh thu
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán hàng (gđã bao gồm thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) x Tỷ lệ (%) của từng ngành
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định (ti Điểm 2,
Điều 3 Thông 219/2013/TT-BTC) theo từng hoạt đng như sau:
-
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1 %;
-
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
-
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn vi hàng hóa, y dựng bao thâu
nguyên vật liệu: 3%;
-
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
9
1.4.1.6.
khai np thuế, hoàn thuế GTGT
khai thuế GTGT
Nguyên tắc tính thuế, khai thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 10 Thông
156/2013/TT-BTC do Bộ i Chính ban hành ngày 06/11/2013 quy định như
sau:
a.
Nguyên tắc tính thuế khai thuế GTGT
-
Người nộp thuế phải tính số thuế GTGT phải np theo quy định của
pháp luật về thuế trừ trường hợp đã được ấn định trước.
-
Kê khai chính c, trung thực, đầy đcác nội dung trong tờ khai thuế
vi cơ quan thuế theo quy đnh ca pháp luật.
-
Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn phải nộp hồ khai
thuế cho quan thuế theo đúng thời hạn quy đnh.
-
Đồng tiền khai thuế là đồng Việt Nam. Trường hợp khai các loại thuế
liên quan đến hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thn nhiên đô la Mỹ
(USD).
b.
Cách thức khai thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT phải lập hồ sơ khai thuế GTGT theo mẫu quy định
của Bộ Tài Chính. Hồ khai thuế GTGT gồm tờ khai thuế GTGT và các tài
liệu ln quan để làm căn cứ khai thuế, nh thuế vi cơ quan thuế.
Hồ khai thuế GTGT tháng, quý áp dụng theo phương pháp khấu trừ
thuế GTGT: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính quy định
Hồ khai thuế GTGT tháng, quý áp dụng theo phương pháp trực tiếp
trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT trực tiếp tn doanh thu mẫu số 04/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính quy định.
c.
Thời gian khai thuế GTGT: Doanh nghiệp thể chọn khai theo
tháng hay theo quý tùy thuộc vào quy mô ca từng doanh nghiệp.
10
Kê khai theo tháng: Áp dụng đi với c doanh nghiệp có tổng doanh thu
n hàng hóa và cung cấp dịch vcủa năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đng.
Thời hn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 20 ca tháng tiếp theo.
Kê khai theo q: Áp dụng đi với c doanh nghiệp tng doanh thu
n hàng hóa và cung cấp dịch v của năm trước liền kề t 50 tỷ đồng trở
xuống. Thời hạn np hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
d.
Phn mm hỗ trợ khai thuế GTGT
Các đơn vphải thực hiện khai thuế qua mạng internet sử dụng phần
mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục thuế. Phần mm hiện hành phn mềm hỗ trợ
khai phiên bản HTKK 4.3.5.
Nộp thuế
Theo Khoản 3, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định thời hạn
nộp thuế GTGT.
-
Thời hn nộp thuế: thời hn np thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của
thời hn nộp hồ sơ khai thuế:
-
Kê khai thuế theo tháng thời hạn np thuế chậm nhất là ngày thứ 20 ca
ttháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vnộp thuế.
-
Kê khai thuế theo quý: thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của
tiếp theo quý phát sinh nghĩa v nộp thuế.
-
Kê khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: thời hạn nộp chậm
nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa v thuế.
Địa đim np thuế GTGT Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định v
địa điểm nộp thuế GTGT.
-
Tại Kho bạc Nhà ớc
-
Tại quan thuế nơi tiếp nhận hồ khai thuế
-
Thông qua tổ chức,nhân được quan thuế ủy nhiệm thu thuế
-
Thông qua Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác tổ chức
dịch v theo quy định của pháp luật.
Đồng tiền np thuế GTGT
11
Theo quy định Điều 27 Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính quy
định về đng tiền nộp thuế như sau:
Đồng tiền nộp thuế là đng Việt Nam. Trong trường hợp nộp thuế bằng
ngoại t đơn vphải tuân th nguyên tắc:
Người nộp thuế ch được nộp thuế bằng c loại ngoại tệ tự do chuyển đổi
theo quy đnh của Ngân hàng Nhà nước.
Số ngoại tệ nộp thuế được quy đi sang đồng Việt Nam theo tỷ ngoại tệ
do Ngân hàng nhà nước công bố hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được np
o Kho bạc Nhà nước.
Việc quản ngoại tệ nộp thuế thực hin theo quy định ca Bội Chính.
Th tc nộp thuế GTGT
Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Khi nộp tin cho quan thu thuế cần
chứng từ c nhận về số tiền đã nộp giấy nộp tiền o NSNN mẫu C1-02/NS
theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25/08/2014 của Bội Chính.
Trường hợp np bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dng phải
thực hiện trích chuyển khoản từ tài khoản ca ni np thuế sang tài khoản
của kho bạc Nhà Nước phải xác nhận trên chứng từ nộp tin thuế của người
nộp thuế lày nhiệm chi nộp tiền vào Kho bạc Nhà Nước.
Hoàn thuế GTGT
Theo Thông 130/2016/TT-BTC ny 12/08/2016 do Bộ Tài Chính quy
định như sau:
Các sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pp
khấu trừ thuế đưc hoàn thuế trong một số trường hợp sau:
-
sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế theo phương pháp khấu tr.
-
sở kinh doanh mi thành lập từ dự án đầu tư đã đăng kinh doanh,
hoặc dán tìm kiếm tm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu
tư, chưa đi vào hoạt động.
-
sở kinh doanh đang hoạt động dán đầu mới, đang trong giai
đoạn đu tư.
12
-
sở kinh doanh trong tháng HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu
o của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300
triệu tr lên thì được xét hoàn thuế theo tháng, quý.
-
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dán sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại,
viện trợ nhân đạo.
1.4.1.7
Quy định về hóa đơn điện tử
Để tiện cho việc quản hóa đơn Theo Luật quản thuế do Quốc hội 14
ban hành mới nhất số 38/2014/QH14 ban hành ngày 13/06/2013 về việc sử dụng
| hoá đơn điện tử. Nhà nước khuyến khích c doanh nghiệp mới hoặc doanh |
nghiệp đang hoạt động đã hết hóa đơn giấy chuyển sang sử dụng a đơn điện |
tử từ 1/7/2022.
Khái niệm hóa đơn điện tử
-
Hóa đơn điện t hóa đơn mã hoặc không mã của quan thuế
được th hiện ở dng dữ liệu điện tử do tổ chức, nhân n ng hóa, cung cấp
dịch v lập, ghi nhận thông tin bán hàng a, cung cấp dịch vụ theo quy định
của pháp luật vkế toán, pháp lut vthuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm
cả trường hợp hóa đơn đưc khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu
điện tử vi cơ quan thuế.
Đối tượng áp dng hóa đơn điện tử
Theo thông 32/2011/TT-BTC Thông 08/2014/TT-BTC do Bộ Tài
Chính quy định về đối tượng áp dụng:
Tổ chức, doanh nghiệp, nn lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử khi
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch v.
Các tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện t.
quan quản thuế các cấp các tổ chức, nhân liên quan đến
việc khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử.
Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
Theo Điều 90 Chương X Luật quản thuế 38/2012/QH14 quy định:
13
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch v, người bán phải lập hóa đơn điện tử
để giao cho ni mua theo định dạng chun dữ liệu và phải ghi đầy đ nội
dung theo quy định của pháp luật vthuế, pháp luật vkế toán, không phân biệt
giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Trường hợp người bán sử dụng máy tính tiền t người n đăng sử
dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dliệu
điện tử vi cơ quan thuế.
Việc đăng ký, quản lý, sử dụng a đơn điện tử trong giao dịch bán hàng
a, cung cấp dịch vphải tuân th quy định của pháp luật vgiao dịch điện tử,
pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.
Việc cấp của quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin ca
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, h kinh doanh, nhân kinh doanh
lập trên hóa đơn và chịu trách nhim về tính chính xác của các thông tin trên a
đơn.
Điều kiện sử dụng
Hóa đơn điện tử tuy tối ưu, nhiều li ích nhưng không phải muốn là có thể
sử dụng. Để thể sử dụng hóa đơn điện tử thì tổ chức khởi tạo cần phải đảm
bảo được những điều kiện sau đây:
-
tổ chức kinh tế đủ điều kiện đang thực hiện giao dịch điện tử với
quan thuế hoặc trong hoạt động ngân hàng.
-
địa điểm hoặc đường truyèn tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị
truyền tin thỏa mãn yêu cầu khai thác, kiểm soát, xlý, sử dụng, bảo qun và
lưu trữ hóa đơn điện tử.
-
Sở hu đội n th xử các yêu cầu về khởi tạo, lập sử dụng hóa
đơn điện tử theo quy định.
-
Sở hữu chữ điện tử theo quy định.
-
Phi phần mm bán hàng hóa Cấp các dịch vkết nối với phần mm
kế toán, đảm bảo dliệu của hóa đơn đin tử bán HHDV thể tự động chuyển
o phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hóa đơn.
14
-
sở hữu quy trình lưu trữ, sao lưu khôi phục dữ liệu với chất lượng
lưu trữ tối thiểu.
Quy định về ni dung của hóa đơn điện tử
Theo điều 6 của Thông 32/2011/TT-BTC, Điều 6 trong Nghị định
119/2018/NĐ-CP Điều 3, Tng 08/2015/TT-BTC, Nội dung hóa đơn điện
bao gồm:
-
Tên hóa đơn, hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số thứ tự hóa đơn.
-
Tên, địa chỉ số thuế củan bán,
-
Tên, địa chỉ số thuế củan mua
-
Tên ng hóa, dịch v, đơn v nh, số lưng, đơn giá và thành tiền được
ghi bằng cả số và chữ.
-
Chữ số, ch đin tử theo quy định của pháp luật của bên mua (nếu
đơn vị kế toán) bên bán.
-
Thời điểm lập gửi hóa đơn (ngày, tháng, năm).
-
xác thực ca quan thuế nếu sử dụng hóa đơn điện tử.
Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng a, cung cấp dịch vụ
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử của
quan thuế
-
Doanh nghiệp kinh doanh nh vực điện lực, xăng dầu, y tế,.. h
thống bảo đảm việc truyền dliệu a đơn điện tử đến người mua đến
quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế.
-
Hộ kinh doanh, nhân kinh doanh quy mô vdoanh thu, lao động,
đáp ứng từ mức cao nhất vtiêu chí ca doanh nghiệp siêu nhỏ sdụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
-
Hộ kinh doanh, nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử
dụng hóa đơn điện tử thì được cơ quan thuế cấp a đơn điện tử mã theo từng
lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi quan thuế cấp a đơn
điện tử theo từng lần phát sinh.
15
Xử hóa đơn điện tử sai sót
Trường hợp hóa đơn điện tmã của quan thuế chưa gửi cho ni
mua phát hiện sai sót thì người bán phải thông báo ngay vi quan thuế đ
hủy hóa đơn đã lập và lập hóa đơn mi thay thế.
Trường hợp hóa đơn điện t mã đã gửi cho người mua mới phát hiện
sai sót thì người n và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai t;
người bán phải thông báo với quan thuế đhủy hóa đơn đã lập lập a đơn
mi thay thế.
1.4.1.8
Kế toán thuế GTGT
a, Kế toán thuế GTGT được khấu tr
Chứng từ sử dụng
Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ theo phương pháp khấu trừ khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vphải sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ sau:
-
Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001...
-
Các chứng từ thanh toán như: Giấy báo Nợ, giấy báo , phiếu thu,
phiếu chi... .
-
Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT
-
Các ph lục tờ khai: PL 01-1/GTGT, PL 01-2/GTGT, PL 01-3/GTGT...
-
Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ,
-
Bảng Mẫu số 02A/GTGT, 02B/GTGT, 02C/GTGT,
-
Bảng h đơn, chng từ HHDV mua vào mẫu số: 03/GTGT,
-
Sổ theo dõi thuế GTGT,
-
Các chứng từ liên quan kc.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: Phản ánh thuế
GTGT đu vào được khấu trừ của vật tư, HHDV mua ngoài ng o sản xuất,
kinh doanh HHDV thuộc đi tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế.
16
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu , mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt đng sản
xuất, kinh doanh HHDV thuộc đi tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất đng sản đầu tư.
Kết cấu TK133 - Thuế GTGT được khấu tr
Nguyên tắc hạch toán
Khi hạch toán vào TK133 cần theo một số quy định: áp dụng đối với
sở kinh doanh thuộc đối ợng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đối với HHDV, TSCD mua vào dùng đồng thời cho SXKD HHDV v
chịu thuế GTGT không chịu thuế GTGT, thì doanh nghiệp phải hạch toán
riêng, thuế GTGT đầu o được khấu trừ và thuế GTGT không được khấu trừ,
Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch toán vào TK133. Cuối kế toán c định số thuế GTGT được khấu trừ
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu
17
n ra trong kì, Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá
vốn của hàng a bán ra hoặc chi phí SXKD. Trưng hợp số thuế GTGT không
được khấu trừ có giá trị lớn thì phân bổ vào giá vốn hàng bán trong tương ứng
vi doanh thu trong kì, số còn lại được nh vào giá vốn hàng bán của kế toán
sau.
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản HHDV mua vào được dùng hóa
đơn chứng từ đặc thù (tem bưu điện, vé cước vận tải...) ghi giá thanh toán g
đã thuế GTGT thì sở kinh doanh được căn cứ vào giá HHDV mua vào đã
có thuế để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào thì được kế
khai khấu trừ khi xác đnh thuế GTGT phải nộp trong tháng đó. Nếu số thuế
GTGT đu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ số
thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra phải nộp của tháng đó. Số thuế
GTGT đu vào n lại sẽ được khấu trừ tiếp vào tính thuế sau hoặc được xét
hoàn thuế theo quy định.
18
Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thuế GTGT được khấu trừ được thhiện qua sơ
đồ sau:
đồ 1: đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào
(Nguồn: Theo TT133/2016/TT-BTC )
b, Kế toán thuế GTGT phải nộp
Chứng từ sử dụng
Khi hạch toán theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung cấp
dịch v sử dng các loại, chứng từ, hóa đơn sau:
-
Chứng từ thanh toán: giấy báo , phiếu thu, phiếu chi
19
-
Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001,...
-
Bảng hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụn ra ( mẫu 01-1/GTGT)
-
Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)
-
Sổ theo dõi thuế GTGT đầu ra
-
Chứng từ liên quan khác,...
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh thuế GTGT phải nộp, kế toán sử dụng tài khoản 3331- Thu
GTGT phải np. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: ng để phản ánh số thuế 010!
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị tra
lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải np, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm,
ng h, dịch v tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng đphan d o thuế
GTGT của hàng nhp khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân Nhà nước.
Kết cấu TK3331- Thuế GTGT phải np
.
20
Nguyên tắc hạch toán
-
Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nnước theo luật định và
kịp thời phản ánh vào sổ sách kế toán số thuế phải nộp trên sở đối chiếu sổ
sách vi tờ khai thuế GTGT hàng tháng của đơn vị.
-
Đơn vphải thực hiện nghiêm chỉnh kịp thời và đầy đ các khoản thuế
cho Nhà nước. Mi thắc mắc khiếu nại vmc thuế, số thuế phải nộp theo
thông o thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện nh, không được
vì bất kì lí do gì để trì hoãn nộp thuế.
Phương pháp hạch toán thuế GTGT phải nộp được thể hiện qua đồ
sau:
đồ 2: đồ hoch toán thuế GTGT đầu ra
(Nguồn theo TT133/2016/TT-BTC)
21
1.4.2
Phương pháp nghiên cứu
1.4.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu
Trong đ tài này, chúng tôi tiến hành m hiểu đặc điểm nguồn lực và
công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dch v và đại thuế Vinatax.
Nhằm thu thập các thông tin cho đtài, nhóm thực hiện thu thp số liệu cấp
thu thập số liệu thứ cấp.
-
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Quan sát quá trình làm việc của bộ
phận kế toán và tìm hiểu phần mm FAST, cách nhập hóa đơn trên phần mềm.
-
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Trong nghiên cứu này, dliệu thứ
cấp các thông tin vqtrình hình thành phát triển của ng ty, đặc điểm
cấu tổ chức, tình hình bản của công ty n tài sản, nguồn vn, kết quả kinh
doanh và các chứng từ, sổ sách liên quan đến thuế GTGT của công ty. Các
thông tin này được thu thập từ phòng kế toán của công ty thông qua c tài liệu
như: h sơ, o cáo tài chính, hóa đơn GTGT, a đơn n ng, phiếu xuất
kho, giấy báo có, phiếu thu, ...
1.4.2.2.
Phương pháp tng hợp phân tích số liu
Các tài liệu thứ cấp sau khi thu thập được hthống hoá theo các nội dung
đề tài. Các thông tin và số liu thu thp được xử bằng phần mm máy tính
như excel, …Các phương pháp phân tích chyếu được sử dng trong đề tài bao
gồm phương pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh.
-
Phương pháp thống tả: Đây phương pháp nghiên cứu các hiện
tượng kinh tế hội bằng việc tả thông qua các số liệu thu thập được. Trong
đề tài này, phương pháp thống mô tả được sử dụng nhằm phân tích đặc điểm
nguồn lực và công tác kế toán thuế GTGT ti Công ty CP dịch vvà đại thuế
Vinatax.
-
Phương pháp phân tích so sánh: Pơng pháp phân tích so sánh được sử
dụng nhằm thể hiện sự biến đng hay sự sai khác của các ch tiêu theo thời gian,
không gian hay theo các nhóm đi tưng. Trong đề tài này, phương pháp phân
tích so sánh được sử dụng đđánh giá sự biến đng v tình hình biến động
nguồn lực tại Công ty.
22
Phần II: Kết quả nghiên cứu
2.1
Tổng quan chung về Công ty CP dịch vụ đại thuế VINATAX
2.1.1
Gii thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty CP dịch vụ và đại thuế VINATAX.
Trụ sở chính: S 24 Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hn
Kiếm, thành phố Nội.
Điện thoại: 0966725669
số thuế: 0107642874
Công ty CP dịch v đại lý thuế VINATAX được thành lập vào ny
22/11/2016 người thành lập ng ty Trần Tuấn Sơn, hiện nay đang giữ chức
v giám đc.
2.1.2.
Lịch sử hình thành phát triển của Công ty
Được thành lập vào ngày 22-11-2016 với lĩnh vực kinh doanh chính
hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và vấn về thuế cho các doanh
nghip.
Tên giao dịch của công ty là: Công Ty Cổ Phần Dịch V Và Đại Lý Thuế
Vinatax
Trụ sở: Số 24 Trần Hưng Đạo Hoàn Kiếm Nội
Gồm 9 văn phòng giao dịch:
VPGD 1: Số 16 12A đường Trung Yên 10, Phường Trung Hòa, qun
Cầu Giấy, HN
VPGD 2: Số 19/96/31 Thượng Thanh Q. Long Biên TP. Hà Nội
VPGD 3: Số 1/4 Phố Ngoại Thương, Pờng Đông Ngàn, TX Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh
VPGD 4: P2302 CT7D Khu đô th Dương Nội, Đông, Nội
VPGD 5: Số 39A, ngõ 143/45 Xuân Phương, quận Nam Từ Niêm,
Nội.
VPGD 6: P0814HH01 chung New Horizon City87Lĩnh Nam, quận
Hoàng Mai, HN
23
VPGD 7: Số 12, tầng 28, chung HH3B chung Linh Đàm, quận
Hoàng Mai, Hà Nội
VPGD 8: Số 31 đường F tp thể Học viện ng Nghiệp, Trâu Quỳ, Gia
Lâm, Hà Nội
VPGD 9: Xóm 1, thôn Đan Tảo, Tân Minh, huyện Sóc n, Hà Ni.
Công ty Cổ phần dịch vvà Đại thuế Vinatax được thành lập bởi các
cán bộ ngành thuế dày dặn kinh nghiệm và các kế toán trưởng giỏi trong các nh
vực thương mại, sản xuất, xây dựng, dịch vụ, y tế, giáo dục... Thuế Vinatax
không những có nhiệm v thay mặt Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên
quan vthuế và kế toán với các quan chức năng còn giúp Doanh nghiệp
hạn chế một cách tối đa c sai sót và rủi ro trong q trình thực hiện c chính
sách thuế và kế toán, bởi đội n chuyên gia về thuế, kế toán, kiểm toán của
Thuế Vinatax luôn luôn đồng hành ng Doanh nghiệp trong suốt chặng đường
kinh doanh của mình. Thuế Vinatax luôn tự hào Đại thuế hàng đầu Việt
Nam chuyên cung cấp dịch vđại thuế, dịch vkế toán chuyên nghiệp và các
dịch v tài chính khác…
Với 9 văn phòng giao dịch, trong những năm qua Thuế Vinatax đã
đang thực hiện cung cấp dịch vụ đại thuế; dịch vụ tư vấn thuế và kế toán; dịch
v lập báo cáo tài chính; dịch v soát và hoàn thiện lại sổ ch kế toán; dịch
vụ quyết toán thuế, hn thuế, giải thể doanh nghip trọn gói, … cho hàng nghìn
doanh nghiệp trên cả nước.
2.1.3.
Chức ng, nhiệm vụ quyền hn của Công ty
Chức năng của công ty:
-
Thiết lập hồ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lp
-
Lập hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng; Thu nhập cá nhân; Thu nhập
doanh nghiệp tháng, quý, năm.
-
Lập hồ (báo cáo) quyết toán thuế.
-
Lập hồ hoàn thuế; miễn, giảm thuế; xin ưu đãi thuế.
-
Soát, xét về thuế.
24
-
Hỗ trợ quyết toán thuế đi diện cho khách hàng làm việc với
quan thuế.
-
Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế.
-
Quản rủi ro về thuế.
-
Thay doanh nghiệp tờ khai, nộp thuế.
-
...
Để thực hiện tốt đưc chức năng của mình, Công ty cổ phần dịch v
đại lý thuế Vinatax đặt cho mình những nhiệm v chủ yếu sau đây:
-
Tuân thủ pháp luật Nnước về chế độ quản kinh tế tài chính, hot
động kinh doanh ca doanh nghip.
-
Nắm bắt, cập nhật kịp thời c thông tư, nghị đnh, chủ trương của Bộ
tài chính, pháp luật Nhà nước.
-
Được chủ động giao dịch đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng
kinh tế, c văn bản hợp tác, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp.
-
Sử dụng có hiệu qu nguồn vốn kết hợp với việc tự tạo ra nguồn vốn cho
công ty, mrộng sản xuất, đổi mi trang thiết bị, tự đắp chi phí, nâng cao
trình độ của kế toán viên, đảm bảo thực hiện dịch vlãi và m tròn nghĩa v
nộp ngân sách Nhà nước.
-
Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch dịch v.
-
Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng
các dịch vụ của Công ty
Quyền hạn củang ty cổ phn dịch vụ đại thuế Vinatax
Công ty cổ phần dịch vụ đại thuế Vinatax các quyền bản như
sau:
-
Được tự do, chủ đng đàm phán, kết thực hiện hợp đồng với c
doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp tác liên doanh, liên kết đó
vi khách hàng trong nước và ngoài nước thuộc phạm vi hoạt đng của Công
ty.
25
Phòng kế toán
Phòng hành chính
Phòng giám đốc
Tổng giám đốc
-
Được vay vốn, huy đng và sử dụng vốn trong và ngoài nước nhằm
phục vcho hoạt đng kinh doanh của Công ty theo đúng pháp luật hiện hành
của Nhà nưc.
-
Công ty quyền bảo vệ hợp pháp uy tín của mình về tất cả mọi phương
tiện
-
Được m rộng các cửa hàng, văn phòng giao dịch để phát triển.
-
Được lập các phương án hoạt động kinh doanh tiến hành kinh doanh
trên cơ sở tự đảm bảo cân đối thu chi, đem lại lợi ích kinh tế cho ng ty.
2.1.4.
Tổ chức bộ máy của Công ty
đồ 2.1. Tổ chức bộ máyng ty
Hội đng quản trị
-
Là những người quyết định quan trọng với c ng việc điều hành
quản công ty dựa theo điều lệ đã đưc đra khi thành lập công ty. Là
quan quản lý công ty, toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
quyền và nghĩa v của công ty, trừ các quyền nghĩa v thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông
-
Hội đồng quản trị có số lượng thành viên từ 03 đến 11 tnh viên, được
quy định cụ thể trong Điều lệng ty.
26
Tổng giám đốc
-
Là người đại diện pháp lut của công ty, điều hành mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
-
Phi có trách nhiệm, năng lực điều hành hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đã được đào tạo qua c lớp vđiều hành doanh nghiệp, chịu khó
học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
-
những chứng ch hành ngh sau:
+ Chứng chỉ làm dịch vụ các thủ tục về thuế (đại thuế)
+ Chứng chỉ hành nghdịch vụ kế toán kiểm toán
Giám đốc
-
Gm đc người được hội đồng quản trị bầu ra có trách nhim điều
hành công việc kinh doanh của công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước hi
đồng quản trị và tổng giám đc về quyền và nghĩa v được giao.
-
Gm đc nhiệm kỳ không quá 05 năm, thđược bổ nhiệm lại với
số nhiệm k không hạn chế
-
Gm đốc công ty không được đng thời là giám đc của công ty kc
Phòng kế toán
-
Đứng đầu phòng kế toán là kế toán tởng
-
Thực hiện việc kế toán tài chính c định kết quả kinh doanh của đơn
vị mình.
-
Lập báo cáo thuế, theo dõinh hình ng nợ chung của toàn công ty.
-
Lập báo cáo quản trị khi yêu cầu.
-
Soạn thảo hợp đng dịch vụ với khách hàng.
-
Lưu trữ h kế toán
Phòng nh chính nn sự
-
Thực hiện việc tuyển dụng nhân sự
-
Đào tạo cho nhân sự
-
Soạn thảo hợp đồng lao động
27
động
-
Đăng theo dõi việc đóng các khoản bảo him bắt buộc cho người lao
-
Thực hiệnng tác văn thư lưu trữ
2.1.5
Đặc điểm bộ máy kế toán chế đ kế toán tại công ty
Đặc điểm bộ máy kế tn
Bộ máy kế toán của công ty được tố chức theo nguyên tắc tập trung.
Người đứng đầu là kế toán trưởng chỉ đạo trực tiếp các kế toán viên để thực hiện
nhiệm v chuyên trách được giao. Toàn bcông vic về hạch toán được tổ chức
tại phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán sau khi nhn được c chứng t kế toán, tiến nh kiểm tra
xử chứng từ, ghi số, sau đó thông qua báo cáo quản trị của ng ty cung cấp
thông tin nhằm phục v cho qun lý, điều hành hoạt động của công ty.
Chế độ kế toán tại công ty
Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa nhỏ
ban hành theo thông 133/2016/TT-BTC ny 26/08/2016 của Bộ i chính
thay thế quyết định số 48/2016/QĐ-BTC. Tng này hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2017.
-
Kỳ kế toán năm ( hay còn gọi niên độ kế toán): công ty áp dụng niên
độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm
-
Kì kế toán quý: 3 tháng, nh từ đầu ngày 01 tháng đu quý đến ngày
cuối cùng tháng cuối quý, kế toán tiến hành lập bảng n đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo o lưu
chuyển tiền tệ.
-
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán VNĐ (trên ngun tăc
chuyển đổi các đơn vị tiền tệ, kim loại đóa quý sang VNĐ).
-
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thng.
-
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu tr.
28
-
Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức kế toán máy. Phần
mềm kế toán Công ty đang sử dụng phần mm FAST và được thiết kế theo
hình thức kế toán nhật kí chung.
Hình 2.1: Giao diện phần mm Fast.
29
2.2.
Đặc điểm ngun lực của công ty
2.2.1.
Đặc điểm về tình hình lao đng của công ty giai đoạn 2019 2021
Bảng 2.1 Tình hình lao đng của công ty từ năm 2019 2021
Ch
tu
m
2019
m
2020
m
2021
So
sánh
Bình quân (%)
Số
lượng
cấu
Số
lượng
cấu
Số
lượng
cấu
2020/2019
2021/2020
+ / -
%
+/-
%
Tng số
lao
động
21
100
22
100
23
100
1
104,76
1
104,55
104,65
1,
Pn loại
giới
tính
Nam
5
23,81
5
22,73
5
21,74
0
100
0
100
100
Nữ
16
76,19
17
77,27
18
78,26
1
106,25
1
105,88
106,07
2,
Tính cht lao
động
Nhân viên trc
tiếp
17
80,95
18
81,82
19
82,61
1
105,88
1
105,56
105,72
Nhân viên gián tiếp
4
19,05
4
18,18
4
17,39
0
100
0
100
100
3,
Tnh độ
học
vấn
Cao
đẳng
3
14,29
2
9,09
3
13,04
-
1
66,67
1
150
108,33
Đi
hc
H
18
85,71
20
90,91
20
86,96
2
111,11
0
100
105,56
Nguồn: Phòng nhân sựQua bảng 2.1 cho ta thấy:
30
Tình hình lao động có sự thay đổi ln tục đặc biệt số ng lao động biến
đổi qua các năm tỷ lệ lao động nữ chiếm đa số. Cthể năm 2020, 2021 số
lượng nhân viên tăng liên tục, tăng thêm 1 người tương đương ng 4,76% năm
2020 và tăng 1 người năm 2021 tương đương tăng 4,55%. Do ngành dịch v kế
toán thuế xu hướng phát triển mạnh n lượng công vic nhiu cần thêm
nguồn lao động phát triển nnh này nhân viên kế toán, ngay từ c
trường đại học tỷ lệ sinh viên lớp kế toán lúc nào cũng là nữ nhiều hơn nam, nên
trong ngành nữ lúc nào cũng chiếm đa số.
Phân theo công việc: Lao động trực tiếp lúc nào cũng cao hơn lao đng
gián tiếp. Tỷ lệ lao động trực tiếp trong ng ty chiếm đến khoảng 80% so với
lao động gián tiếp. Đây ngành dịch vkế toán nên sản phẩm cuối cùng được
làm ra các báo cáo tài chính, bảng lương, báo cáo thuế, do nn viên trực tiếp
làm ra nên tỷ lệ lao động trực tiếp cao hơn lao đng gián tiếp.
Phân theo trình độ: T lệ số lao đng trình độ đại học và trên đại học
chiếm đa số bởi công ty chú trọng đến chất lượng lao động và đòi hỏi tính cẩn
thận, trình đ chuyên môn cao sgiúp ng ty trong hoạt động kinh doanh tốt
hơn, tăng doanh thu. cấu trình đđại học sau đại hc của công ty luôn
chiếm trên 80% trên tổng số lao động.
T bảng 2.1 cho thấy trong giai đoạn 2019-2021 tổng số lao động của
công ty xu hướng lao đng tăng qua các năm. Số lao động dao động từ 21-23
người. ngành dịch v kế toán đang rất được quan tâm bởi các ng ty nhỏ
không có bphận kế toán của riêng và đây cũng một môi trường thích hợp để
học hỏi và rèn luyện thêm kiến thức và năng làm việc nên thu hút đưc rất
nhiều người.
31
2.2.2.
Đặc điểm về tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty từ năm 2019- 2021
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đon 2019 2021
(đvt:vnd)
Ch
tiêu
Giá
trị
cấu
Giá
trị
cấu
Giá
trị
cấu
2020/2019
2021/2020
nh
quân
(%)
+
/
-
%
+/-
%
A.
i
sản ngn hn
1.395.442.684
55,82
1.330.971.622
59,76
1.462.734.807
73,67
(64.471.062)
95,38
131.763.185
109,90
102,64
I.
Tin
244.807.923
9,79
35.658.935
1,60
56.139.574
2,83
(209.148.988)
14,57
20.480.639
157,43
86,00
II.
Khoản
phải
thu
ngắn
hn
275.879.999
11,03
306.871.999
13,78
313.844.610
15,81
30.992.000
111,23
6.972.611
102,27
106,75
III.
Hàng
tồn kho
874.754.762
34,99
988.440.688
44,38
1.092.750.623
55,03
113.685.926
113,00
104.309.935
110,55
111,77
B.
i
sản dài
hn
1.104.603.396
44,18
896.187.670
40,24
522.862.167
26,33
(208.415.726)
81,13
(373.325.503)
58,34
69,74
I.
i
sản cố
đnh
578.293.472
23,13
469.868.024
21,10
361.442.576
18,20
(108.425.448)
81,25
(108.425.448)
76,92
79,09
II.
i
sản dài
hạn khác
526.309.924
21,05
426.319.646
19,14
161.419.591
8,13
(99.990.278)
81,00
(264.900.055)
37,86
59,43
TNG
TÀI
SẢN
2.500.046.080
100
2.227.159.292
100
1.985.596.974
100
(272.886.788)
89,08
(241.562.318)
89,15
89,12
A.Nợ
phải
tr
1.477.313.023
59,09
1.518.781.104
68,19
2.642.418.738
133,08
41.468.081
102,81
1.123.637.634
173,98
138,39
I.
Phải
trả
người
bán
1.000.020.525
40,00
203.530.000
9,14
327.044.600
16,47
(796.490.525)
20,35
123.514.600
160,69
90,52
II.
Người
mua
tr
tiền trước
159.050.000
6,36
25.000.000
1,12
442.720.000
22,30
(134.050.000)
15,72
417.720.000
1.770,88
893,30
III.
Thuế
các
khoản phải
nộp
36.526.080
1,46
12.544.296
0,56
9.966.206
0,50
(23.981.784)
34,34
(2.578.090)
79,45
56,90
IV.
Phải
tr
khác
11.049.741
0,44
1.047.362.549
47,03
1.816.021.262
91,46
1.036.312.808
9.479
768.658.713
173,39
4.826,00
V.
Phải
tr
người
lao
động
0
-
71.677.581
3
0
0,00
71.677.581
(71.677.581)
-
VI.
Vay
nợ
thuê
tài
chính
270.666.677
10,83
158.666.678
7,12
46.666.670
2,35
(111.999.999)
58,62
(112.000.008)
29,41
44,02
B.
Vốn ch sở
hữu
1.022.733.057
40,91
708.378.188
31,81
(656.821.764)
-
33,08
(314.354.869)
69,26
(1.365.199.952)
(92,72)
(11,73)
I.
Vốn đầu
chủ sở
hữu
1.000.000.000
40,00
1.000.000.000
44,90
1.000.000.000
50,36
-
100,00
-
100,00
100,00
II.
Lợi
nhuận ST
CPP
22.733.057
0,91
(291.621.812)
-
13,09
(1.656.821.764)
-
83,44
(314.354.869)
(1.282,81)
(1.365.199.952)
-
TNG
NGUN
VỐN
2.500.046.080
100
2.227.159.292
100
1.985.596.974
100
(272.886.788)
89,08
(241.562.318)
89,15
89,12
(Nguồn: Phòng kế toán)
32
Từ bảng 2.2 ta thấy về cơ cấu tài sản nguồn vốn như sau:
Công ty hoạt đng vloại hình dịch v thuế sẽ khác so với công ty hoạt
động v loại hình thương mại sản xuất nên không tập trung chính vào nhà
xưởng, máy móc, ng cụ... mà chủ yếu các dòng tiền và các khoản phải thu
ngắn hạn từ các hợp đồng của công ty. Chính vì vy TSNH của ng ty luôn
chiếm t trọng lớn trong cấu Tổng tài sản, cụ thể năm 2020 chiếm 59,76%,
năm 2021 tăng lên 73,67% do các khoản phải thu và hàng tn kho tăng cao do bị
ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ.
TSDH lại đang giảm dần trong cấu tổng tài sản đến năm 2021 chcòn
26,33% nguyên nhân do giá trị còn lại của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cđảm
bảo khoản vay nguyên giá của TS thanh vào cuối năm. Nhìn chung, tình
hình Tổng tài sản của công ty luôn có những biến động qua từng năm và đang
xu hướng giảm dần.
Trong cấu Tổng nguồn vốn, cấu của n phải trả vẫn chiếm t trọng
cao n, cụ thể năm 2020 chiếm 68,19%, đặc biệt năm 2021 do giá trị người
mua trả tiền trước tăng cao lên đến hơn 400 triu tăng 22,3% và giá trị lợi nhuận
sau thuế chưa phân phi bâm n 80% cho nên cấu vốn chủ sở hữu mới âm
hơn 33% và cơ cấu nợ phải trả tăng hơn 133%.
Tình hình Tổng Ngun vốn của công ty đang xu hướng giảm dần, c
khoản nợ phải trả và vay nthuê cũng xu hướng giảm nhưng một số khoản
phải trả khác hay phải trả người lao động lại tăng n. Vốn đầu chshu v
bản vẫn giữ nguyên nng vì tình hình hoạt đng của công ty không được tốt
lắm khiến cho lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm cụ thể năm 2020 mức
âm 13,09% đến năm 2021 vừa qua đã âm hơn 80% đã khiến cho VCSH giảm
mạnh.
Nhìn chung tng tài sản và tổng nguồn vốn của năm 2019-2021 luôn
nhng biến động, xu hướng tăng giảm luôn đối nghịch nhau. Gtrị tài sản ngắn
hạn giảm qua c năm, nphải trả và các khoản vay ntài chính cũng đang
xu hướng giảm. Tuy nhiên, do ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid 19 đã nh
33
hưởng rất nhiều đến tình hình hoạt đng cũng như ảnh hưởng mạnh đến lợi
nhuận. vy công ty cần đưa ra các biện pháp và chiến lược mới, hiu qu hơn
cho c năm tiếp theo đhiệu quả hoạt động của công ty được phát triển hơn
nữa.
34
2.2.3.
Đặc điểm kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 đến 2021
Bảng 2.3 Tình hình hoạt đng kinh doanh của công ty từ năm 2019 2021
(đvt:vnd)
Chỉ
tiêu
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
So
sánh
nh
qn
(%)
Giá
trị
Giá
trị
Giá
trị
2020/2019
2021/2020
+
/
-
%
+/-
%
1.
Doanh thun hàng
cung
cấp
2.768.200.477
1.577.046.976
2.615.470.281
(1.191.153.501)
56,97
1.038.423.305
165,85
111
2.
Các
khon gim tr
doanh thu
-
-
-
-
-
-
3.Doanh
thu
thuần
về
bán
ng
cung
cấp
dch
vụ
2.768.200.477
1.577.046.976
2.615.470.281
(1.191.153.501)
56,97
1.038.423.305
165,85
111
4.
Giá
vốn hàng
n
1.656.147.436
991.264.341
3.344.134.988
(664.883.095)
59,85
2.352.870.647
337,36
199
5.
Li nhun
gộp về
bán hàng
cung
cp dch vụ
1.112.053.041
585.782.635
(728.664.707)
(526.270.406)
52,68
(1.314.447.342)
(124,39)
(36)
6.Doanh thu từ
hot
động
tài
cnh
23.244
18.552
18.735
(4.692)
79,81
183
100,99
90
7.
Chi phí
i cnh
36.953.913
24.603.040
12.175.605
(12.350.873)
66,58
(12.427.435)
49,49
58
8.
Chi
p
qun
kinh doanh
1.085.618.665
862.373.986
627.264.746
(223.244.679)
79,44
(235.109.240)
72,74
76
9.
Lợi
nhuận
thuần
từ
hoạt
đồng
KD
(10.496.293)
(301.175.839)
(1.368.086.323)
(290.679.546)
-
(1.066.910.484)
454,25
227
10.
Thu
nhập
khác
25.000.000
-
-
(25.000.000)
-
-
11.
Chi
phí
khác
-
-
-
-
-
-
12.
Li nhun khác
25.000.000
-
-
(25.000.000)
-
-
13.
Tng
li
nhun kế
toán trưc
thuế
14.503.707
(301.175.839)
(1.368.086.323)
(315.679.546)
(2.076,54)
(1.066.910.484)
-
(1.038)
14.
Chi
p
thuế
TNDN
2.900.741
-
-
(2.900.741)
-
-
-
15.
Li nhun sau thuế
thu nhp DN
11.602.966
(301.175.839)
(1.368.086.323)
(312.778.805)
(2.595,68)
(1.066.910.484)
-
(1.298)
Nguồn: Phòng kế toán
35
Qua bảng số liu 2.3 ta thấy tình hình hoạt đng kinh doanh của ng ty
như sau:
Do hậu qu của dịch covid nên năm 2020 doanh thu giảm gần 1 nửa,
đến năm 2021, ng ty đã phục hi và đi vào hoạt đng hiệu quả hơn nên tăng
hơn 65% doanh thu bán hàng, đó là một kết quả tht đáng mừng. Doanh thu
thunng tương tự, bình quân ng hơn 11%.
Để quay trở lại kinh doanh sau sự ảnh hưởng của đại dịch covid19, đến
năm 2021, công ty đã tăng chi phí giá vốn lên hơn 3 lần so với năm 2020 cho
nên không thu được lợi nhuận và vẫn luôn âm trong 2 năm qua.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp luôn tiêu chí mà công ty
muốn hướng ti. Tuy nhiên bị ảnh ởng nng của năm 2020 cho nên công ty
vẫn chưa lãi, nhưng dựa vào s liu của doanh thu bán hàng cho thy công
ty đang trên đà phát triển nguyên nhân là do công ty đã phát triển tốt ngành dịch
v kế toán quan tâm hơn đến các chính sách sau mua, tri ân khách hàng khi
mua hàng hóa tại công ty.
Công ty cần c giải pháp để kiểm soát chi phí tốt hơn, biện pháp tối
ưu doanh thu cung cấp dịch v, nghiên cứu vlĩnh vực đầu để tình hình hoạt
động tài chính những năm sau được phát triển hơn nữa.
2.3.
Tìm hiểu ng tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần dịch vụ
đại thuế Vinatax
2.3.1.
Đặc điểmng tác thuế GTGT ti công ty
2.3.1.1.
Các mức thuế GTGT áp dng ti Công ty
Kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng của công ty được
thực hiện theo nguyên tắc: chđộng tính và khai đầy đủ, chính xác số thuế
phải nộp cho Nhà nưc và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải np.
Công ty cổ phần dịch v và đại thuế Vinatax hoạt động trong lĩnh vực thương
mại dịch vliên quan đến kế toán, kiểm toán, vấn vthuế. Công ty áp dụng
phương pháp tính và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty
khai thuế theo quý. Để phục vụ trực tiếp cho quá trình kinh doanh,ng ty đã sử
36
dụng các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào n ra thuc đi tượng chịu thuế
GTGTmức thuế suất là 5%, 10% và đầu ra không chịu thuế GTGT.
Hàng hóa , dịch vụ
Mức thuế suất
I. Đầu vào
Nước sạch
5%
Linh kiện máy tính, Thiết bị viễn thông, Điện sử dng,
Chi phí th văn png, Chi p tiếp khách
10%
II. Đầu ra
Dịch vụ kế toán thuế
10%
Doanh thu hoa hồng đại
10%
Đặc điểm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Công ty cổ phần dịch v và đi lý thuế Vinatax chủ yếu mua hàng hóa,
dịch v trong nước (xăng du, giấy in, …). Các hàng hóa, dịch v đầu vào của
Công ty chịu thuế 10 % và nước sạch5%.
Đặc điểm thuế GTGT đầu ra phải nộp
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch v nên không có thuế
xuất khẩu. Thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh khi công ty cung cấp dịch v.
Các mặt hàng đu ra của ng ty thuế suất 10 % phí dịch v kế toán và
doanh thu hoa hồng đại lý. ng ty sẽ nhận được doanh thu hoa hồng đại lý khi
làm đại trung gian bán chữ ký số, doanh thu hoa hồng chiếm 2 3%/tổng
doanh thu
2.3.1.2
i khoản sử dụng hệ thống chứng từ
a.
i khoản sử dụng
Để hạch toán thuế GTGT công ty sử dụng TK 133 và TK 3331
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ, bao gồm 2 tài khoản cấp 3
TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV.
TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
37
TK3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
b.
Hệ thống chứng từ
Hiện nay công ty sử dụng hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử giải pháp
cho công ty thời công nghệ, mang lại nhiều lợi ích cho ng ty như tiết kiệm chi
phí, thời gian, giảm thiu thủ tc hành chính, yêu cầu tất yếu của hthống
thương mại hiện đại, minh bạch. Theo quy định tại các Luật thuế và c n bản
quy phạm pháp luật hướng dn thực hiện hiện hành, thì các tổ chức, nhân sản
xuất kinh doanh khi mua HHDV phải thực hiện chế đ hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật. Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khẩu trừ thuế.
Công ty cổ phần dịch v và đại thuế Vinatax đã mua hóa đơn theo mẫu
riêng. Mỗi quyển a đơn gồm 50 số a đơn vi 150 liên, trên hóa đơn có sẵn
tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty. Điều này giúp cho kế toán lập hóa đơn
GTGT nhanh hơn và ít sai sót hơn.
Công ty đã thực hiện đủ chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định N
Nước:
-
Hóa đơn GTGT (ban hành theo thông 78 / 2021 / TT - BTC)
-
Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01 / GTGT- ban hành theo thông số 80 /
2021 / TT - BTC)
-
Bảng hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu số 01-2 / GTGT - ban
hành theo thông số 26 / 2015 / TT - BTC)
Sau khi phát sinh hợp đồng dịch v thì kế toán sẽ xuất hóa đơn điện tử,
chứng từ khác m theo kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý. Sau khi kiểm tra kế toán
nhập số liệu vào phần mm FAST. Để xuất đưc hóa đơn GTGT tphần mm
thì đơn vị phải thông báo phát hành hoá đơn cùng với mẫu hoá đơn gửi tới
quan Thuế. Phn mềm kế toán của đơn v tích hợp lập h đơn điện tử tn
phần mm TS -Invoice.
38
Hình 2.2: Mẫu hóa đơn điện tử của công ty
39
2.3.2.
Kế toán thuế GTGT đầu vào tại công ty cổ phần dịch vđi lý thuế
Vinatax
2.3.2.1.
Nội dung
(Nguồn: Phòng kế toán)
đồ 2.2: Quy trình mua hàng hóa dịch vụ tại Công ty
Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh khi ng ty mua HHDV đầu vào đ
phục v việc kinh doanh. HHDV đối tượng chịu thuế GTGT. Do đó thuế
GTGT được khấu trừ phản ánh cùng nghiệp v mua HHDV ... Bộ phận kinh
doanh tại công ty b phận nhận thông tin báo giả từ ncung cấp, khi nhu
cầu vhàng hóa, bộ phận kinh doanh sẽ lên đơn đặt hàng gửi đến giám đốc phê
duyệt. Sau khi đơn đặt hàng được phê duyệt bộ phận kinh doanh gửi đơn hàng
đến nhà cung cấp. Nhà cung cấp giao hàng đến ng ty, bộ phận kinh doanh sẽ
kiểm tra hàng đầy đsố lượng không và bộ phận kế toán sẽ n cứ vào hóa
đơn GTGT để nhập mua hàng trên phần mềm kiêm phiếu nhập kho.
Sau quá trình mua hàng quá trình thanh toán:
-
Nếu giá trị hàng mua nhỏ thì có th thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
lập phiếu chỉ chuyển cho thquỹ sau đó thủ qu xuất tiền thanh toán cho người
n.
-
Nếu giá trị mua hàng lớn thì sẽ tiến nh thanh toán qua ngân hàng Kế
toán cần cử hóa đơn GTGT và chứng từ ln quan lậpy nhiệm chỉ hoặc viết sắc
gửi đến ngânng để tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp.
40
Nếu nhà cung cấp cho phép ng ty nợ tiền hàng thì công ty vẫn được
khấu trừ thuế GTGT đu vào. Nếu đến hạn thanh toán mà công ty không
chứng từ thanh toán qua nn hàng của a đơn mua ng đó thì sẽ phải điu
chỉnh giảm số thuế GTGT được khấu trừ theo Quy định của Luật thuế GTGT.
Quá trình luân chuyển chứng từ
Để tp hợp thuế GTGT đầu vào kế toán thuế GTGT cần bộ chứng từ
gồm số liệu đã được kế toán mua hàng nhập mua HHDV trên phần mm kế
toán gồm hóa đơn GTGT (liên 2) tncung cấp, giấy báo ntiền gửi nn
hàng, phiếu chi tiền mặt nếu công ty thanh toán luôn cho nhà cung cấp. Cuối
tháng bộ phận kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT đầu vào lập một bảng
để tổng hợp số liệu mua vào theoc chỉ tiêu trên tờ khai nhằm kiểm soát hóa
đơn đu vào và phục v việc đối chiếu c sổ sách nếut.
Chứng từ sử dụng
Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau để theo dõi thuế GTGT lp bảng
hàng hóa, dịch v mua vào
-
Hóa đơn GTGT (liên 2) của HHDV mua vào
-
Phiếu nhập kho HHDV Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng, phiếu chi tin
mặt
-
Các chứng từ liên quan khác ...
Tài khoản sử dụng
Để
hạch toán thuế
GTGT đầu
vào
được
khấu trừ kế
toán sử dụng
TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV.
2.3.2.2.
Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào bằng phần mềm FAST
Thuế GTGT đầu vào được thể hiện trên hóa đơn GTGT của nhà cung cấp
hoặc phiếu chi tiền mặt của công ty, hóa đơn trả lại hàng cho người bán
41
đồ 2.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sau khi phát sinh hợp đồng mua hàng (nếu có), kế toán sẽ nhận được hóa
đơn điện tử hoặc hóa đơn GTGT liên 2 từ nhà cung cấp. Tiếp theo kế toán bắt
đầu thu thập hóa đơn GTGT đnhập liệu các thông tin liên quan đến mua hàng
bao gồm: Tên công ty, số a đơn, ngày tháng, giá trị hàng mua, thuế GTGT
tương ứng và tổng giá trị thanh toán ca hàng h vào phần mm Fast trên phân
hệ mua hàng. Số thuế GTGT đầu vào chủ yếu tcác nghiệp v mua nước
sạch và thanh toán các dịch v như: điện, nước, xăng dầu, cuộc điện thoại, dịch
v ăn uống ... Sau khi nhập số liệu vào phần mềm, kế toán tiến hành kết xuất ra
sổ chi tiết, sổ cái của TK133.
Cuối quý, đơn vị so sánh tổng số cuối quý của sổ chi tiết, sổ cái TK1331
bảng HHDV mua o. Nếu chênh lệnh thì tiến hành soát để điều
chỉnh bổ sung. Cuối cùng, xác định số thuế GTGT được khấu trừ của công ty.
dụ 1: Ngày 05/01/2022 Công ty cổ phần dịch vụ đại thuế
Vinatax mua xăng du dùng cho nội bộ công ty HD 50989 mua 45,08 lít xăng
RON95-III với đơn giá 21.172,73 đồng. Công ty thanh toán bằng tiền mt
42
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 64217: 954.545
Nợ TK 1331: 95.455
TK 1111: 1.050.000
Bộ phn kế toán căn cứ vào sliệu nhận hàng từ bộ phận kinh doanh báo
căn cứ vào a đơn GTGT (mẫu chứng tsố 3.2), kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của hóa đơn. Sau khi kiểm tra số lượng, tính hợp l, hợp pháp đã khớp
vi a đơn GTGT kế toán tiến nh nhập số liệu vào phần mm Fast. công
ty mua giấy vsử dụng nội bộ nên công ty sẽ hạch toán vào TK64217 và thanh
toán trực tiếp bằng tiền mặt.
B1: Vào phần mềm Fast chọn phân htiền mặt, tiền gửi, tiền vay > cập
nhật có liệu → phiếu chi tiền mặt
Hình 2.3: Nhập liệu hóa đơn số 50989
B2: Trên phiếu chi tiền mặt kế toán nhập đầy đthông tin như ngày hạch
toán, loại phiếu chi, nhà cung cấp, do mua hàng, TK64217 số tiền thanh
toán 954.545.
B3: Kế toán chuyển sang tab thuế điền đầy đủ và số hóa đơn, ký hiệu hóa
đơn, ny a đơn và mã thuế 10 % số tiền thuế sẽ tự đng cập nhật 95.455
đồng.
Sau khi nhập hóa đơn phần mm sẽ tự động lập phiếu nhập ng. Cui
cùng sau khi u in chứng từ để lưu trữ thì phn mềm Fast sẽ kết xuất lên các
43
số liên quan như số chi tiết TK 1331 (Mẫu số 3.1) bảng HHDV mua vào
(Mẫu sổ 3.3).
Hình 2.4: Mu chứng từ số: Hóa đơn GTGT đầu vào số 50989
2.3.2.3.
Sổ kế toán chi tiết sổ cái thuế GTGT được khu tr
Cuối quý IV/2021 số thuế GTGT đã được khấu trừ hết n qu 1/2022 số
dư đầu kỳ TK1331 = 0 trên sổ chi tiết và sổ cái. Số chi tiết, số i tài khoản thuế
GTGT được khẩu trừ của HHDV sđược phần mm tđộng cập nhật khi kế
toán nhập trên phân hệ mua hàng. Cuối quý 1, kế toán trưởng tng hợp thuế
GTGT được khấu trừ và đi chiếu giữa chứng từ vi số sách xem số liệu
khớp nhau không. Để th theo dõi, kiểm tra được số tin phải trả nhà cung
cấp kế toán sẽ tổng hợp lên số chi tiết TK133 và số cái TK133 để tránh tình
trạng chiếm dụng vốn một cách không hợp lý. Mặt khác khi mua hàng với đơn
44
giá dưới 20 triệung ty thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt nên kế toán lên sổ
chi tiết và sổ cái TK1331 sẽ căn cứ vào phiếu chi.
Công ty cổ phn dịch vụ đại thuế Vinatax
Số 24, Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm,
Ni
45
Tài khoản: 1331- Thuế GTGT được khu trừ
Quý 1 năm 2022
Số đầu k: 6.921.139
Chứng từ
Khách hàng
Din giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
05/01/2022
50989
nghiệp n lẻ xăng dầu khu vực I-ng
ty TNHH Một Tnh Viên
Thuế GTGT mua vào
ng dầu
1111
95.455
12/1/2022
02648
ng Ty TNHH Một Thành Viên Thương
Mại Dch Vụ sản xuất Bắc Ngh
Thuế GTGT mua vào ca
dịch vụ
331
13.600.000
03/02/2022
1245614
nghiệp n lẻ xăng dầu khu vực I-ng
ty TNHH Một Tnh Viên
Thuế GTGT mua vào
ng dầu
1111
81.818
05/02/2022
06562
ng Ty Cổ Phần 88 Group Việt Nam
Thuế GTGT mua vào của
dịch vụ thiết bị đin tử
331
47.273
29/3/2022
37388
Chi nnh Tng Công Ty dịch vụ Viễn Thông
VNPT- Nội
Thuế GTGT mua vào ca
dịch vụ cước internet
1111
204.000
Tng cộng
51.386.412
0
46
Tổng phát sinh Nợ: 51.386.412
Tổng phát sinh có: 0
Số dư cui k: 51.386.412
Nhận xét: Do trong quý I / 2022 công ty không mua sắm mới TSCĐ nên
không số phát sinh trên TK1332. vy số phát sinh trên số cái TK133 ch
bao gồm thông tin trên sổ TK1331.
Khi công ty mua đầu vào xăng dầu, giấy A4, để phục vnội bkế toán
chi trực tiếp bằng tiền mặt nên sử dụng phiếu chi để căn cứ nghiệp v đã phát
sinh và để tính thuế GTGT được khấu trừ.
Cách đánh số thứ tự chứng t trên phiếu chi không logic nguyên nhân
cuối quý kế toán nhập liệu không sắp xếp hóa đơn, chứng từ theo thứ tự dẫn đến
khi nhập liệu vào phần mềm fast số thứ tự của phiếu chi sẽ không được sắp xếp
theo trình tự thời gian đối với hóa đơn mua vào.
47
Bảng hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý I/2022
S
T
T
Ký
hiệ
u
Số HD
Ngày/tháng/
năm
Tên người bán
số thuế
Doanh số
chưa
thuế
Thuế
suất (%)
Thuế GTGT
đầu vào
Ghi chú
1
0050989
05/01/2022
nghiệp bán lẻ ng dầu khu vực
I- Công ty TNHH Một Thành Viên
0100107564-001
954.545
10
95.455
2
0002648
12/1/2022
Công Ty TNHH Một Thành Vn
Thương Mại và Dịch Vsn xuất
Bắc Nghệ
0106211762
136.000.000
10
13.600.000
3
1245614
03/02/2022
nghiệp bán lẻ ng dầu khu vực
I- Công ty TNHH Một Thành Viên
0100107564-001
818.182
10
81.818
4
0006562
05/02/2022
Công Ty Cổ Phn 88 Group Việt
Nam
0108529423
472.727
10
47.273
5
0037388
29/3/2022
Chi nhánh Tổng Công Ty dịch vụ
Viễn Thông VNPT- Ni
0106869738-002
2.040.000
10
204.000
Tng cộng
552.496.197
51.386.412
48
Thu tiền quản
công nkhách
hàng
Xuất hóa đơn bán
hàng
Lập hóa đơn bán
hàng
Gửi báo giá, hợp đng
với khách hàng
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 552.496.197
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 51.386.412
2.3.3.
Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty cổ phần dịch vụ đại thuế
Vinatax
2.3.3.1.
Nội dung
Quá trình n ng của công ty quá trình n hàng cung cấp dịch vụ,
làm đại thuế của công ty
(Nguồn: Phòng kế toán)
đồ 2.4: Quy trình bán hàng tại công ty
Thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh t quá trình bán hàng hóa dịch v,
làm đại thuế ca công ty. Bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp gửi báo gvà
hợp đng với khách hàng. Phòng kế toán sẽ làm hồ sơ bao gồm: Gửi quyết định
sử dụng hóa đơn điện t, hóa đơn mẫu lên quan thuế và thông báo phát hành
a đơn điện tử cho khách hàng. Cuối tháng sau khi cung cấp dch vlàm đại
xuất a đơn điện tử, công ty sẽ nhận được doanh thu hoa hồng đi lý và phòng
kế toán tiến hành xut a đơn điện tử giao cho khách hàng. Khi khách hàng
nhận đưc hóa đơn công ty sẽ thu tiền hoặc ghi nhnng nợ.
Quá trình luân chuyển chứng từ
Để tập hợp thuế GTGT đầu ra kế toán thuê GTGT cần bộ chứng từ
gồm có số liệu đã được kế toán nhập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho trên
phần mm kế toán, a đơn GTGT, giấy báo tiền gửi nn hàng, phiếu thu
tiền mặt nếu khách ng thanh toán luôn. Cuối tháng bộ phận kế toán sẽ căn cứ
o a đơn thuế GTGT đầu ra để lập một bảng tổng hợp số liệu bán ra theo
các chỉ tiêu trên tờ khai nhằm kiểm soát hóa đơn đầu ra.
49
Sổ chi tiết sổi
TK 33311
Nhập liệu vào phần
mềm FAST trên phân
hệ bán hàng
Hóa đơn điện tử
Hợp đồng kinh tế
(nếu có)
Xác định số thuế
GTGT đầu ra
So sánh sổ chi tiết,
sổ cái và bảng kê
Bảng hóa đơn,
chứng từ HHDV
bán ra
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn điện tử mà công ty đã thông báo phát hành a đơn cùng vi
mẫu a đơn gửi tới quan thuế m theo của cơ quan thuế, chữ số của
công ty xác nhận.
Một số trường hợp đặc biệt còn c chứng từ như: Hóa đơn dịch v,
chứng từ phải thu khác, văn bản bù trừ công nợ,
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 33311: GTGT đầu ra đphn ánh số thuế GTGT đầu
ra tại công ty
2.3.3.2.
Quy trình hạch toán thuế GTGT phải nộp bằng phần mềm FAST
Tương tự nkế toán thuế GTGT đầu vào, căn cứ trên hóa đơn GTGT
cung cấp cho khách hàng, kế toán c định thông tin tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi sau đó nhập liệu c thông tin trên a đơn vào mẫu hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xut kho đưc thiết kế sẵn trong phần mm.
đồ 2.5: Quy trình hạch toán thuế GTGT đu ra
Sau khi phát sinh hợp đng bán hàng kế toán xuất hóa đơn điện tcho
khách hàng. Kế toán nhập số liệu vào phần mềm FAST trên phân hệ bán ng
bao gồm thông tin khách hàng, hình thức thanh toán, loại hành hóa, thuế xuất
50
(%). Khi phát sinh nghiệp v bán hàng, cung cấp dịch vụ kế toán c định thông
tin tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi và bắt đầu nhập vào phần mm. Sau khi
nhập xong, phần mềm sẽ tđộng o sổ chi tiết, sổ cái TK 33311. Kế toán lên
bảng a đơn, chứng từ HHDV mua vào. Cui cùng kế toán xác định số thuế
GTGT.
d 1: Ngày 07/01/2022 Công ty cổ phần dịch v vào đại thuế
Vinatax bán hàng cho Công ty TNHH TAKUBO Việt Nam theo a đơn số 2
vi ni dung dịch v hoàn thuế GTGT theo hợp đng số 2311/2021/VNT-
TKBVN ngày 23/11/2021”, trị giá 621.698.862, thuế suất 10% 683.868.748,
khách hàng chưa thanh toán tiền.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 683.868.748
TK 511: 621.698.862
TK 33311: 62.169.886
Dựa vào hóa đơn số 2, bộ phận kế toán sẽ tiến hành nhập liệu xut kho
trên hóa đơn GTGT vào phn mềm FAST
Bước 1: Vào phần mm FAST chọn phân hệ tin mặt, tiền gửi, tiền vay ->
chọn cập nhật số liệu -> phiếu thu tin mặt
Bước 2: Trên phiếu thu tiền mặt kế toán nhập đầy đcác thông tin n
ngày hạch toán, loại phiếu thu, nhà cung cấp, tên hàng hóa, đơn v tính, số
lượng, đơn gía, lý do mua hàng, TK 131và số tiền cần thu về là 683.868.748
Bước 3: Trên tab thuế kế toán nhập mã thuế 10% số tiền thuế stự động
cập nhật. Cuối cùng sau khi u và in chứng từ để lưu trữ t phần mm FAST sẽ
kết xuất lên các sổ liên quan như sổ chi tiết TK 33311, sổ cái TK 33311
51
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra theo HD s 2
2.3.3.3.
Sổ kế toán chi tiết sổ cái thuế GTGT phải nộp
Cuối quý IV/2021 số thuế GTGT phải nộp đã được công ty nộp đầy đủ
nên sang qI/2022 công ty số đầu kỳ TK 3331=0 trên sổ chi tiết sổ
52
cái. Kế toán tổng hợp GTGT, sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT phải nộp của hàng
a dịch v sẽ được phần mềm cập nhật số liệu và thuế khi kế toán nhập các số
liệu lên mc chi tiết thuế trên phân hphiếu thu tiền mặt. Cuối tháng kế toán
dựa vào a đơn GTGT đầu ra để lập bảng hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra
theo c chỉ tiêu trên tkhai nhằm kiểm soát thuế GTGT bán ra. Cuối tháng kế
toán kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ vi sổ chi tiết TK 33311, si TK 33311
để kiểm tra, theo dõi được số tiền phải thu khách hàng, giúp ng ty nắm được
tình hình thanh toán, công nợ, và kiểm soát việc thực hiện kỷ luật thanh toán
nhằm hạn chế tình trạng bị chiếm dng vốn một cách không hợp lý.
53
Sổ chi tiết i khoản 33311 Quý I/2022
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đối ng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
05/01/2022
1
ng ty CP đầu CN TM
Softdream
Doanh thu hoa hồng đại
12/2021
131
0
07/01/2022
2
CT TNHH TAKUBA VN
Dịch vụ hoàn thuế
131
62.169.886
20/012022
3
CT TNHH LSEM VN
Phí dịch vụ tháng 1/2022
131
200.000
20/01/2022
4
CT TNHH TMDV Vinh Vượng
Phí dịch vụ tháng 01/2022
131
600.000
09/02/2022
5
CT TNHH DAIN LEADERS VN
Phí dịch vụ quý I/2022
131
360.000
25/03/2022
66
ng ty TNHH KUKAI
Phí dịch vụ tháng 02+03/2022
1121
320.000
31/3/2022
67
CT TNHH TM Vit
Phí dịch vụ tháng 01/2022
131
500.000
Tổng
51.386.412
96.894.918
Tổng số phát sinh Nợ: 51.386.412
Tổng số phát sinh Có: 96.894.918
Số dư có cuối kỳ: 45.508.506
54
Bảng kê hóa đơn, chng từ hàng a, dịch vụ bán ra Quý I/2022
STT
Hóa đơn, chứng từ bán
số thuế
Mặt hàng
Doanh số bán
hàng
Thuế
Thuế GTGT
Ghi c
Kí
hiệu
Số
hóa
đơn
Ngày, tháng,
năm
Tên nời mua
1. ng hóa, dch vụ không chịu thuế GTGT
1
1
05/01/2022
ng ty CP đầu
tư CN và TM
Softdream
010598743
2
Doanh thu hoa
hồng đại
12/2021
6.852.000
685.2000
2
2
11/02/2022
ng ty CP đầu
tư CN và TM
Softdream
010598743
2
Doanh thu hoa
hồng đại
01/2022
9.312.000
931.2000
2.Hàng hóa, dch vụ chịu thuế 10%
1
2
07/01/2022
CT TNHH
TAKUBA VN
010561232
0
Dịch vụ hoàn
thuế 23/11/2022
621.698.862
10%
62.169.886
683.868.748
2
7
25/02/2022
CT TNHH
TMDV Vinh
Vượng
010134877
0
Phí dịch vụ tháng
02/ 2022
6.000.000
10%
600.000
6.600.000
3
21
17/03/2022
CTCP chế biến
thực phẩm Cao
Bằng
480074548
9
Phí dịch vụ tháng
01/2022
7.000.000
10%
700.000
7.700.000
Tổng
1.052.354.384
96.894.918
1.149.249.302
55
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 1.052.354.384
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 96.894.918
2.3.4
khai, nộp tờ khai thuế GTGT
Công ty cổ phần dịch v và đi lý thuế Vinatax khai thuế GTGT cần
đến sự hỗ trợ ca phn mm HTKK thuế phiên bản 4.8.3 do Tổng cục Thuế Việt
Nam phát hành
Hình 2.6: Giao diện phần mềm HTKK
Quy trình khai thuế GTGT tại đơn vị theo các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn tờ khai
Công ty cổ phần và dịch v đại thuế Vinatax đăng khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nên đơn vsẽ tích vào tkhai thuế GTGT
khấu trừ mẫu 01/GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC
Hình 2.7: Giao diện tờ khai thuế GTGT
56
Bước 2: Lựa chọn khai
Sau khi chn loại tờ khai tphần mm HTKK sẽ hiển thị ở bảng chọn
tính thuế. Công ty cổ phần dịch v và đi thuế Vinatax đối tượng kê khai
thuế GTGT theo quý
Hình 2.8: Giao diện kỳ tính thuế
Bước 3:n tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Tổng hợp các số liệu từ c sổ chi tiết và sổ cái, bảng kê chứng từ HHDV
mua vào, n ra của TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 1331- Thuế GTGT đầu
o và kết hợp vi các tài khoản liên quan để tổng hợp số liệu làm căn cứ đn
tờ khai
57
58
59
Hình 2.9: Tờ khai thuế GTGT quý I/2022
- HHDV mua vào trong k, trong đó:
+ Chỉ tiêu (23) gtrị thuế GTGT của hàng a, dịch vụ mua o
trong kỳ chưa có thuế GTGT là 552.496.197
+ Chỉ tiêu (24) là số thuế GTGT của hàng hóa, dịch v mua vào trong kỳ
là 51.386.412
60
-Chỉ tiêu (25)thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ
kỳ này là 51.386.412
- HHDV bán ra trong k, trong đó:
+Chỉ tiêu (26) hàng hóa, dịch vụ n ra không chu thuế GTGT
12.604.000
+ Chỉ tiêu (32) và (33) là tổng doanh thu ca việc bán hàng hóa, dịch v
chịu thuế 10% là 1.039.750.384 và tiền thuế GTGT là 96.894.918
+ Chỉ tiêu (27) và (28) phần mm tự động cập nhật
+ Chỉ tiêu (34), (35) (36) phần mm tự động cập nhật
-Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải np trong kỳ:
+Chỉ tiêu (40) số tiền mang đi np thuế 38.587.367
-Hạn np tờ khai thuế GTGT là ngày 30 hoặc 31 tháng đầu quý sau. Cụ
thể là ngày 30/4/2022
2.3.5
Nộp thuế GTGT
Sau khi khai thuế GTGT xong, kế toán tiến hành nộp tờ khai thuế qua
mạng.
Vào website của quan thuế đăng nhập để nộp tờ khai thuế. Sau khi gi
tờ khai đến cơ quan thuế, kế toán sẽ nhận được email của cơ quan thuế c nhận
về việc nộp hồ sơ kê khai thuế qua mạng.
Hàng quý, công ty cổ phần dịch v và đại thuế Vinatax luôn thực hiện
nộp thuế đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách theo quy đnh của pháp luật. Sau khi
nộp tiền thuế công ty sẽ nhận đưc giấy nộp tin vào Ngân sách nnước.
Sau khi tổng hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT
đầu ra. Kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp quý I/2022
96.894.918 - 51.386.412 = 45.508.506 (VNĐ)
61
2.4.
Đánh g thực trạng đề xuất một số giải pháp
2.4.1
Đánh giá thực trạng
Kế toán thuế có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các hóa đơn giá trị gia
tăng vi c bảng a đơn đầu vào và đầu ra. Đến cui tháng, cuối quý
trách nhiệm lp tờ khai thuế và nộp tiền thuế cho quan thuế. Để hoàn thành
công tác nêu trên, kế toán cần nắm quy trình luân chuyển chứng từ liên quan
đến thuế giữa các phòng ban đ thu thập và xử lý chứng từ đầy đủ nhất. Qua đợt
Thực tập giáo trình 2 m hiểu và nghiên cứu tại Công ty CP dch vvà đại lý
thuế Vinatax và dựa trên những kiến thức được học tại trường Nhóm 31 nhận
thấy công tác kế toán thuế của ng ty khá nhiều ưu điểm cần tiếp tục phát
huy, tuy nhiên cũng một số nhược điểm cần được khắc phục, cụ thể nsau:
Ưu điểm:
-
Công ty đầy đh thống chứng từ kế toán thuế GTGT như: Hóa
đơn GTGT, bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào, bán ra, tờ khai thuế
GTGT.
-
Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy đnh hợp pháp, hợp
và hợp lệ. Các chứng từ đều được lưu trữ tại ng ty đ phục vcho công tác
theo i, quản lý và thuận lợi cho quan thuế kiểm tra, quyết toán thuế của
công ty.
-
Công ty luôn đảm bảo việc nộp thuế GTGT theo đúng quy định của
pháp luật vthuế, không lần nào bị nhắc nhở hay khiển trách vcác sai phạm
liên quan đến lut thuế. Các cuc kiểm tra thuế đều được tiến hành một cách
nhanh chóng vì hệ thống chứng từ , sổ sách báo cáo đều đy đủ, rõ ràng.
-
Công ty thường xuyên cập nhập c thông tin mới vthuế để áp dụng
chúng vào thực tiễn của công ty. Công ty áp dụng lập tờ khai thuế theo mẫu mi
nhất 01/GTGT theo thông 80/2021/TT-BTC ban hành ny 29/09/2021 và
khai trên phần mm kê khai thuế của Tổng cục thuế Việt Nam.
62
Nhược điểm
-
Công ty đã đưa phần mm kế toán sử dụng và cho thấy hiệu quả tốt
trong công tác kế toán thuế. Tuy nhiên, phần mm kế toán chưa cập nhập kịp
các thay đi ca biểu mẫu trong c thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Điều
này đã gây khó khăn trong công tác kế toán tại công ty.
-
Kê khai, quyết toán thuế n gặp một vài khó khăn khi công ty thực
hiện đăng nhập kê khai thuế ở phần h trợ kê khai do lỗi phn mm.
-
Đội nnhân viên n trẻ nên trong một số trường hợp sai sót, chưa
xử lý kịp thi dẫn đến tồn đọng công việc quá nhiều.
2.4.2
Đề xuất mt số giải pháp
Để hoàn thin công tác kế toán thuế GTGT thì công ty cần tiếp tục phát
huy những ưu điểm và tìm cách khách phục những nợc điểm công ty đang
mắc phải. Qua tìm hiểu em cũng xin đưa ra một số giải pháp như sau:
-
Khi phần mềm chưa cập nhập khịp c thay đổi vbiểu mẫu thì kế
toán thyêu cầu ng ty cung cấp phần mm cập nhập phiên bản mi vi
nhng thay đổi để đáp ứng quy định của Bộ Tài Chính.
-
Công ty cần kiểm tra kết nối mạng, phần mềm trước khi thực hiện
khai để tránh trường hợp lỗi phần mm và công việc khai được thun tiện
n.
-
Nâng cao knăng nghiệp của nhân viên kế toán bằng cách cử nhân
viên kế toán tham gia c lớp bồi dưỡng do quan thuế tổ chức nhằm nâng cao
trình đ chuyên môn và kinh nghiệm, cập nhập các quy định mới nhất của Bộ
Tài Chính để việc hạch toán chính xác hơn.
63
Phần III: Kết luận kiến ngh
3.1.
Kết luận
Công ty cấu t chức phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty. Với cấu này, công ty đã tận dng được mọi ưu thế sẵn của mình.
Mỗi bộ phận, phòng ban đảm nhiệm một phần ng việc nhất đnh, giúp vận
dụng được khả năng, tnh độ của mỗi nhân vào ng việc phù hợp, giảm bớt
nh nng cho Tổng giám đốc.
Công tác kế toán thuế GTGT được tổ chức thực hiện theo đúng chế độ
kế toán về thuế GTGT, thực hiện việc khai thuế và nộp thuế theo đúng quy
định, hướng dẫn của quan thuế. Nhận thực được tầm quan trọng của thuế
GTGT, ng ty đã áp dng, cải thiện hiện đại hóa công tác kế toán thuế. Các
a đơn, chứng từ liên quan đến thuế GTGT tại Công ty đều hp , hợp lệ, hợp
pháp và đều được xử kịp thời, linh hoạt. Từ đó các Tkhai thuế GTGT, bảng
hóa đơn, chng từ hóa đơn, hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra đều được lập và
gửi đến cơ quan thuế đy đủ và đúng thời hn.
Kế toán luôn nắm bắt kịp thời các chế độ mới ban hành của Bộ Tài
Chính. Tđó công ty đã sửa đổi và xây dựng kịp thời các quy chế, quy đnh v
việc luân chuyển chứng từ, thống nhất hạch toán kế toán theo đúng quy chế đ
làm tt công tác quản lý. ng tác hạch toán kế toán Công ty cũng ng,
hợp lý. Mi quy trình kế toán hay luân chuyển chứng từ đu được theo dõi chi
tiết, cthể tránh các sai giúp nh đạo Công ty nắm bắt chính xác phục v cho
công tác quản trị được thuận lợi và hiệu
3.2.
Kiến ngh
3.2.1.
Kiến nghị đối với Công ty
-
Cần những chính sách quan tâm đến đời sống, nhu cầu, tình thần của
nhân viên để nâng cao hiệu quả công việc.
-
Cải thiện những khó khăn, sở vật chất, phần mềm hỗ trợ đ công việc
thun li hơn.
64
3.2.2.
Kiến nghị đối với nhân viên kế toán
-
Tập trung hơn vào công việc, xây dựng lịch làm việc khoa học, hợp lý
tránh tình trạng tồn đọng công việc đến cuối tháng, cui kỳ y ảnh hưởng đến
chất lượng công việc.
-
Cần sự hợp tác hơn giữa các phòng ban giúp chứng từ và luân chuyển
chứng từ, hóa đơn đviệc tng hợp và khai thuận lợi hơn tránh đứt y y
ảnh hưởng đến tiến đ làm việc của công ty.
65
Tài liệu tham khảo
1.
Go trình phương pháp nghiên cứu khoa học_Vũ Cao Đàm_2006
2.
Báo cáo tài chính năm 2018-2020 chứng từ bảng biểu của ng ty cổ
phần dịch v và đại lý thuế Vinatax
3.
Các trang web tham khảo:
-
https://gdt.gov.vn/wps/portal
-
https://www.gso.gov.vn/
66
NỘI DUNG RÈN NGHỀ
4.1.
Thông tin về người phụ trách
Người phụ trách: kế toán Đinh Thị Nguyệt
Số điện thoại: 0934682628
Trình độ chuyên môn: đại hc
Thời gian công tác: 4 năm
Email: nguyetdinh682628@gmail.com
Vị trí việc m: kế toán tại phòng kế toán của công ty cổ phần dch vụ
đại thuế Vinatax
4.2.
Bản tả công việc
Trong 1 tháng thực tập tạing ty những ng việc mà 1 kế toán viên cần
phải làm hàng ngày:
-
Vào sổ kho những hàng hóa xuất nhập trong ny
-
Vào sổ chi tiết ca từng tài khon
-
Thng lại các hóa đơn trong ngày
-
Kiểm tra những giấy tờ hóa đơn đưc ghi trong ngày
-
Kiểm tra lại số liệu ghi trên sổ sách nhật
-
Kiểm tra số liu trên sổ chi tiết
-
Kiểm kê lại hàng hóa trong kho vào cui ngày
Chi tiết cho từng công việc
1.
Kiểm tra giấy tờ hóa đơn trong ngày
Kế toán sẽ thu thập lại tất cả các hóa đơn được xuất trong ngày liên quan
đến việc mua bán hàng hóa và dịch vụ của công ty, sau đó kế toán sẽ xem xét lại
số phát sinh trên các hóa đơn đó để ghi lại vào sổ kế toán chi tiết của từng loại
tài khoản
Vào cuổi ny kế toán sẽ kiểm tra lại số liệu ln cuối sau đó đóng sổ
2.
Kiểm tra số liệu phát sinh trên sổ chi tiết
67
Sau khi thu thập thông tin từ hóa đơn và chứng từ và vào sổ thì cuối ngày
kế toán viên sẽ phải kiểm tra lại 1 lượt các số liu đã cho vào sổ đã ghi đúng hay
chưa trước khi đóng sổ
3.
Kiểm tra số liệu được ghi trong sổ nhật chung
Sau khi kế toán ghi sổ chi tiết các khoản phát sinh tại công ty trong ngày
tiếp đó sẽ ghi lại vào sổ nhật ký chung của công ty
4.
Vào sổ tài khoản chi tiết
Ghi lại toàn bộ các chi tiêu đã thực hiện vào sổ tài khoản chi tiết của
doanh nghiệp theo thông tư 133
5.
Thng hóa đơn
Sau 1 ngày kế toán sẽ tiến hành thống lại tất cả các hóa đơn đã đưc
thực hiện để lưu trữ lại làm bằng chứng cho các khoản thu chi của doanh nghiệp
* Nhận xét: Kế toán một trong những bộ phận làm việc không thể thiếu
của công ty, tổ chức. Nghề kế toán nghành nghđòi hỏi người làm phải cẩn
thận đến từng chi tiết và cũng cần đam mê với các con số snhạy bén khi
ứng dụng thực tế. Lương vấn đvấn đđược quan tâm, mức lương hiện nay
của kế toán tương đối ổn định và sự cạnh tranh giữa các doanh nghip
nhân. Hiện nay tại Việt Nam số doanh nghiệp thành lập ngày càng nhiều và nhu
cầu tuyển dụng kế toán theo đó tăng lên tạo ra hội việc làm cho nghành kế
toán.
68
| 1/74

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH     
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 2 ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẠI LÝ THUẾ VINATAX
Danh sách sinh viên nhóm 31: Chuyên STT Họ và tên Mã sinh viên Ngành ngành 1 Phạm Uyển Nhi 641250 Kế toán và QTKD Kế toán 2 Nguyễn Thị Diệu Linh 642195 Kế toán và QTKD Kế toán 3 Vũ Thị Mai Ni 642730 Kế toán và QTKD Kế toán 4 Lương Thị Thu 642811 Kế toán và QTKD Kế toán 5 Phùng Thị Vui 641347 Kế toán và QTKD Kế toán
Người hướng dẫn: TS. Trần Minh Huệ Hà Nội -2022 LỜI CẢM ƠN
Nhóm 31 thực tập giáo trình 2 xin trân trọng cảm ơn!
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý Thầy cô Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam nói chung và các Thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh nói riêng đã dành nhiều sự quan tâm hướng dẫn, truyền đạt những kiến
thức quý báu và tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành kỳ thực tập giáo trình 2.
Chúng em xin cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các phòng ban, các cô chú
anh chị trong Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax đã nhiệt tình tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em được tiếp cận thực tế, học hỏi và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Đặc biệt chúng em xin cảm ơn cô Trần Minh Huệ đã hướng dẫn chúng em
hoàn thành tốt trong đợt thực tập giáo trình 2.
Công việc thực tập này giúp chúng em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ
ích trong việc phân tích, đánh giá về tình hình thuế giá trị gia tăng của toàn bộ
Công ty để giúp ích cho công việc của chúng em trong tương lai
Do kiến thức bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của chúng em sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong nhận được sự đánh giá,
góp ý của các Thầy cô cùng quý Công ty để bài báo cáo của nhóm em được hoàn thiện tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2022 i MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH............................................................................................ v
Phần I: Mở đầu ................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 2
1.4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 2
1.4.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT ................................. 2
1.4.1.1. Khái niệm thuế GTGT ............................................................................ 2
1.4.1.2. Đặc điểm thuế GTGT ............................................................................. 3
1.4.1.3. Vai trò của thuế GTGT........................................................................... 3
1.4.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế .................. 4
1.4.1.5. Phương pháp tính thuế GTGT ................................................................ 8
1.4.1.6. Kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT ...................................................... 10
1.4.1.7 Quy định về hóa đơn điện tử ................................................................. 13
1.4.1.8 Kế toán thuế GTGT ............................................................................... 16
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 22
1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 22
1.4.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................... 22
Phần II: Kết quả nghiên cứu .......................................................................... 23 2.1
Tổng quan chung về Công ty CP dịch vụ và đại lý thuế VINATAX ....... 23 ii
2.1.1 Giới thiệu về công ty .............................................................................. 23
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 23
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty .................................... 24
2.1.4. Tổ chức bộ máy của Công ty .................................................................. 26
2.1.5 Đặc điểm bộ máy kế toán và chế độ kế toán tại công ty .......................... 28
2.2. Đặc điểm nguồn lực của công ty ............................................................. 30
2.2.1. Đặc điểm về tình hình lao động của công ty giai đoạn 2019 – 2021 ........ 30
2.2.2. Đặc điểm về tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty từ năm 2019- 2021
. .............................................................................................................. 32
2.2.3. Đặc điểm kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 đến
2021 ....................................................................................................... 35
2.3. Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần dịch vụ và đại
lý thuế Vinatax ....................................................................................... 36
2.3.1. Đặc điểm công tác thuế GTGT tại công ty .............................................. 36
2.3.1.1. Các mức thuế GTGT áp dụng tại Công ty............................................. 36
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng và hệ thống chứng từ ............................................... 37
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế
Vinatax................................................................................................... 40
2.3.2.1. Nội dung .............................................................................................. 40
2.3.2.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào bằng phần mềm FAST .......... 41
2.3.2.3. Sổ kế toán chi tiết và sổ cái thuế GTGT được khấu trừ ......................... 44
2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế
Vinatax................................................................................................... 49
2.3.3.1. Nội dung .............................................................................................. 49
2.3.3.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT phải nộp bằng phần mềm FAST ......... 50
2.3.3.3. Sổ kế toán chi tiết và sổ cái thuế GTGT phải nộp ................................. 52
2.3.4 Kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT............................................................. 56
2.3.5 Nộp thuế GTGT ..................................................................................... 61
2.4. Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp ........................................ 62 iii
2.4.1 Đánh giá thực trạng ................................................................................ 62
2.4.2 Đề xuất một số giải pháp ........................................................................ 63
Phần III: Kết luận và kiến nghị ..................................................................... 64
3.1. Kết luận .................................................................................................. 64
3.2. Kiến nghị ............................................................................................... 64
3.2.1. Kiến nghị đối với Công ty ....................................................................... 64
3.2.2. Kiến nghị đối với nhân viên kế toán ........................................................ 65
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 66
NỘI DUNG RÈN NGHỀ ................................................................................ 67
4.1. Thông tin về người phụ trách .................................................................. 67
4.2. Bản mô tả công việc ............................................................................... 67 iv DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty từ năm 2019 – 2021 .......................... 30
Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2019 – 2021 ..... 32
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 – 2021...... 35 DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào .................................................. 19
Sơ đồ 2: Sơ đồ hoạch toán thuế GTGT đầu ra .................................................. 21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy công ty ................................................................... 26
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua hàng hóa dịch vụ tại Công ty .................................... 40
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ......................................... 42
Sơ đồ 2.4: Quy trình bán hàng tại công ty ......................................................... 49
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ............................................ 50 DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm Fast. ................................................................. 29
Hình 2.2: Mẫu hóa đơn điện tử của công ty....................................................... 39
Hình 2.3: Nhập liệu hóa đơn số 50989 .............................................................. 43
Hình 2.4: Mẫu chứng từ số: Hóa đơn GTGT đầu vào số 50989......................... 44
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra theo HD số 2 ................................................. 52
Hình 2.6: Giao diện phần mềm HTKK.............................................................. 56
Hình 2.7: Giao diện tờ khai thuế GTGT ............................................................ 56
Hình 2.8: Giao diện kỳ tính thuế ....................................................................... 57
Hình 2.9: Tờ khai thuế GTGT quý I/2022 ......................................................... 60 v Phần I: Mở đầu 1.1.
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong các doanh nghiệp thì thuế GTGT chiếm tỷ trọng lớn trong
các loại thuế phải nộp và nghiệp vụ thuế GTGT cũng phát sinh thường xuyên,
phổ biến ở bất kì một doanh nghiệp nào. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và
nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp là rất cần thiết.
Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ và xác định chính xác số thuế GTGT phải
nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong việc nộp thuế GTGT vào Ngân
sách Nhà nước và tạo thuận tiện cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ
của mình đối với Nhà nước. Khi chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ
thuế, doanh nghiệp sẽ nâng cao được uy tín của mình trên thị trường.
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ (hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về
thuế). Tại công ty, HHDV gồm: nhóm đối tượng chịu thuế GTGT (gồm chi phí
thuê văn phòng, máy tính, ...) nhóm không chịu thuế GTGT (doanh thu hoa
hồng đại lý). Đồng thời, đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, dày dặn
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, còn làm thêm về mảng dịch vụ kế toán nên
họ có kinh nghiệm nhiều trong lĩnh vực kế toán thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, trong quá trình
thực tập Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax, đề tài: “Kế toán thuế
GTGT tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax” được lựa chọn
làm đề tài thực tập giáo trình 2. 1.2.
Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1.
Mục tiêu chung
Tìm hiểu đặc điểm cơ bản và thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty
cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp nói chung.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công
ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đặc điểm nguồn lực cơ bản và thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công
ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung
+ Tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu về kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax - Phạm vi không gian
+ Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cp dịch vụ và đại lý thuế Vinatax
+ Địa chỉ: Số 24 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội - Phạm vi thời gian
+ Thời gian thực tập: 25/04/2022 đến 22/5/2022
+ Thời gian của số liệu sử dụng trong báo cáo: năm 2019-2021 và các số
liệu, chứng từ liên quan thuế GTGT quý I năm 2022 của Công ty.
1.4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT
1.4.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Theo Điều 2 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là 1
loại thuế gian thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong 2
quá trình từ sản xuất , lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào NSNN theo mức độ tiêu thụ HHDV”.
1.4.1.2. Đặc điểm thuế GTGT
Xuất phát từ bản chất của thuế GTGT có một số đặc điểm sau:
- Thuế GTGT có phạm vi thu thuế rất rộng, đối tượng phải nộp thuế là
toàn bộ các cơ sở sản xuất kinh doanh, kể cả gia công chế biến và hoạt động thu
tiền, thuế GTGT được thu đối với mọi sản phẩm dịch vụ tiêu thụ trong nước kể
cả hàng hoá nhập khẩu. Tuy nhiên, vẫn có một số hàng hoá dịch vụ được miễn
thuế theo quy định mỗi nước trong từng thời kì cụ thể.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Bởi vì các cơ sở sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ, thu thuế GTGT qua việc bán hàng hoá dịch vụ này.
Tiền thuế ẩn trong giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ được các cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp vào ngân sách Nhà nước thay cho người tiêu dùng.
- Thuế GTGT không đánh vào đầu tư, vì thuế nằm ngoài giá trị TSCĐ và
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Người mua phải trả thêm tiền thuế GTGT và tiền
thuế này được khấu trừ khi tính thuế phải nộp ở giai đoạn sau.
- Một đặc điểm quan trọng của thuế GTGT là cho dù sản xuất có trải qua
bao nhiêu giai đoạn thì tổng thuế phải nộp cũng không đổi. Thuế GTGT ở mỗi
khâu nhiều hay ít tuỳ thuộc vào giá trị gia tăng ở khâu đó. Vì vậy, thuế GTGT
không làm tăng giá sản phẩm đột biến, do đó không gây xáo trộn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thuế GTGT là loại thuế mang tính trung lập cao. Thuế GTGT không
can thiệp quá sâu vào mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất kinh doanh,
cung ứng dịch, tiêu dùng theo nghành nghề cụ thể.
- Thuế GTGT có thuế suất căn cứ vào loại hàng hóa, dịch vụ chứ không
phân biệt ngành nghề và giá trị sử dụng của hàng hóa, dịch vụ.
1.4.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là một trong những khoản thu quan trọng của Nhà
nước. Loại thuế này được áp dụng rộng rãi đối với mọi cá nhân, tổ chức có tiêu 3
dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ. Do đó, thuế giá trị gia
tăng tạo ra nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. Tại Việt
Nam, thuế giá trị gia tăng hiện đang chiếm tỷ trọng khoảng 20-30% tổng thu từ thuế, phí và lệ phí.
Thuế giá trị gia tăng giúp điều tiết thu nhập của cá nhân, tổ chức tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn
chứng từ, điều này tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể, góp phần
lành mạnh hóa nền kinh tế.
Nhờ hệ thống hóa đơn, chứng từ, thuế giá trị gia tăng giúp nhà nước kiểm
soát hiệu quả các hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,
qua đó khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Ngoài ra
còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
Thông qua việc đánh thuế hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng góp phần
quan trọng trong việc bảo hộ nền sản xuất trong nước. Không những thế thuế giá
trị gia tăng cũng đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế giá trị gia tăng
đầu ra để được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng. Điều này
giúp cho doanh nghiệp trong nước giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho hàng xuất khẩu của nước
ta có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Thuế gia tăng được ban hành gắn liền với việc bổ sung, sửa đổi một số
loại thuế khác như thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt… Điều này góp
phần làm cho hệ thống chính sách thuế của nước ta ngày càng hoàn thiện, phù
hợp với sự vận động của nền kinh tế thị trường cũng như tương đồng với hệ
thống thuế của các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Điều này sẽ là
một yếu tố thuận lợi Để Việt Nam mở rộng và đẩy mạnh việc hợp tác kinh tế và
thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
1.4.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế
 Đối tượng chịu thuế 4
Theo Chương I, Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế
GTGT là HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).
 Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế được quy định tại điều 5 – Luật thuế GTGT
2008 và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT, Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, quy định cụ thể
tại điều 4 thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính gồm gồm 26 nhóm
HHDV (sau đây gọi tắt là Nghị định 209 và Thông tư 219)
Các HHDV không thuộc diện nộp thuế chủ yếu là đối tượng HHDV tiêu
dùng phục vụ cho xã hội như sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do nông dân tự sản
xuất và tự tiêu thụ, sản phẩm giống vật nuôi, cây trồng, muối biển, hay các sản
phẩm nông sản, thủy sản sơ chế, các dịch vụ không mang tính lợi nhuận và các
dịch vụ công cộng như dịch vụ trong ý tế, nông nghiệp, giáo dục, đào tạo...
Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn
bổ sung vào đối tượng chịu thuế các mặt hàng sau: Phân bón, thức ăn gia súc,
máy móc thiết bị dùng cho sản xuất nông nghiệp ...
 Đối tượng nộp thuế
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng nộp thuế GTGT bao
gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế (được gọi chung
là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế
(được gọi chung là người nhập khẩu). 5
 Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất được quy định tại
Điều 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC.  Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế là một căn cứ quan
trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp.
Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi và bổ sung theo
Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy
định về giá tính thuế như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế
bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là
giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với
thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy
định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho là giá
tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi,
tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
- Đối với HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về
thương mại, giá tính thuế GTGT được xác định bằng 0.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế GTGT là
giá chuyển nhượng bất động sản (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. 6
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có
đặt cược là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ
số tiền đã thưởng cho khách.
- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải,...  Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất được xác định là linh hồn của mỗi sắc thuế, thể hiện quan điểm
mức động viên của Nhà nước đối với đối tượng chịu thuế. Vậy nên việc quy
định thuế suất hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.
Theo Luật thuế GTGT sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT số 31/2013/QH13, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, Thông tư
219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất thuế GTGT như sau:
- Thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, |
lắp đặt ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, HHDV thuộc
diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng
mức thuế suất 0% tại Khoản 1, Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP và Khoản 3,
Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật
thuế GTGT và Khoản 2, Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, Điều 10 Thông tư
219/2013/TT-BTC và được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư
26/2015/TTBTC gồm: nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản, thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản.
- Thuế suất 10% áp dụng đối với HHDV không nằm trong danh mục các
HHDV thuộc đối tượng không phải chịu thuế, chịu thuế 0% hoặc chịu thuế 5%
được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thuế suất 8% áp dụng đối với HHDV chịu mức thuế suất 10% trừ
nhóm hàng hóa dịch vụ quy định tại Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP áp dụng
từ ngày 01/02/2022 như: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng 7
khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế,
sản phẩm hóa chất; Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin;...
1.4.1.5. Phương pháp tính thuế GTGT
Theo Mục 2 Điều 12 Chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định cơ
sở SXKD phải nộp thuế theo một trong hai phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT hoặc phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
 Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị tổ chức kinh doanh, doanh
nghiệp và các cơ sở kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ, và đăng kí
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế trực tiếp trên GTGT.
+ Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HHDV bán ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV đó
+ Xác định thuế GTGT đàu vào được khấu trừ:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Thuế GTGT đầu vào của HHDV
mua vào trong nước + Thuế GTGT đầu vào của HHDV nhập khẩu.
Thuế GTGT đầu vào là số thuế ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV dùng
cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với tổ chức nước ngoài không có
tư cách pháp nhân Việt Nam và các cá nhân nước ngoài có kinh doanh có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam. 8
 Phương pháp tính thuế GTGT Trực tiếp trên GTGT
Phương pháp này áp dụng đối với:
(1) Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng hoặc mới thành lập;
(2) Hộ, cá nhân kinh doanh;
(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư,
(4) Các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; các tổ chức kinh tế khác
không phải là doanh nghiệp, HTX.
Xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính thuế GTGT trực
tiếp trong các trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Trường hợp 1: Xác định theo GTGT và thuế suất thuế GTGT 10% áp
dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng bạc đá quý x thuế suất thuế GTGT
GTGT của vàng bạc, đá quý = Doanh số của vàng bạc đá quý bán ra –
giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng
Trường hợp 2: Xác định theo GTGT và tỷ lệ % trên doanh thu
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán hàng (giá đã bao gồm thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) x Tỷ lệ (%) của từng ngành
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định (tại Điểm 2,
Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC) theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1 %;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thâu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 9
1.4.1.6. Kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT  Kê khai thuế GTGT
Nguyên tắc tính thuế, khai thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 10 Thông
tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 06/11/2013 quy định như sau:
a. Nguyên tắc tính thuế và kê khai thuế GTGT
- Người nộp thuế phải tính số thuế GTGT phải nộp theo quy định của
pháp luật về thuế trừ trường hợp đã được ấn định trước.
- Kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế
với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
- Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn phải nộp hồ sơ khai
thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
- Đồng tiền kê khai thuế là đồng Việt Nam. Trường hợp khai các loại thuế
liên quan đến hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên là đô la Mỹ (USD).
b. Cách thức kê khai thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT phải lập hồ sơ khai thuế GTGT theo mẫu quy định
của Bộ Tài Chính. Hồ sơ khai thuế GTGT gồm tờ khai thuế GTGT và các tài
liệu liên quan để làm căn cứ khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý áp dụng theo phương pháp khấu trừ
thuế GTGT: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính quy định
Hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý áp dụng theo phương pháp trực tiếp
trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu số 04/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính quy định.
c. Thời gian kê khai thuế GTGT: Doanh nghiệp có thể chọn kê khai theo
tháng hay theo quý tùy thuộc vào quy mô của từng doanh nghiệp. 10
Kê khai theo tháng: Áp dụng đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
Kê khai theo quý: Áp dụng đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở
xuống. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
d. Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế GTGT
Các đơn vị phải thực hiện kê khai thuế qua mạng internet sử dụng phần
mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục thuế. Phần mềm hiện hành là phần mềm hỗ trợ
kê khai phiên bản HTKK 4.3.5.  Nộp thuế
Theo Khoản 3, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định thời hạn nộp thuế GTGT.
- Thời hạn nộp thuế: thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của
thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
- Kê khai thuế theo tháng thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của
ttháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
- Kê khai thuế theo quý: thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của
lý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
- Kê khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: thời hạn nộp chậm
nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Địa điểm nộp thuế GTGT Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về
địa điểm nộp thuế GTGT.
- Tại Kho bạc Nhà nước
- Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế
- Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế
- Thông qua Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức
dịch vụ theo quy định của pháp luật.
 Đồng tiền nộp thuế GTGT 11
Theo quy định Điều 27 Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính quy
định về đồng tiền nộp thuế như sau:
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. Trong trường hợp nộp thuế bằng
ngoại tệ đơn vị phải tuân thủ nguyên tắc:
Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ ngoại tệ
do Ngân hàng nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước.
Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính.
 Thủ tục nộp thuế GTGT
Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Khi nộp tiền cho cơ quan thu thuế cần có
chứng từ xác nhận về số tiền đã nộp là giấy nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS
theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính.
Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải
thực hiện trích chuyển khoản từ tài khoản của người nộp thuế sang tài khoản
của kho bạc Nhà Nước và phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của người
nộp thuế là ủy nhiệm chi nộp tiền vào Kho bạc Nhà Nước.  Hoàn thuế GTGT
Theo Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 do Bộ Tài Chính quy định như sau:
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế được hoàn thuế trong một số trường hợp sau:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh,
hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu
tư, chưa đi vào hoạt động.
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư. 12
- Cơ sở kinh doanh trong tháng có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu
vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300
triệu trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng, quý.
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
1.4.1.7 Quy định về hóa đơn điện tử
Để tiện cho việc quản lý hóa đơn Theo Luật quản lý thuế do Quốc hội 14
ban hành mới nhất số 38/2014/QH14 ban hành ngày 13/06/2013 về việc sử dụng
| hoá đơn điện tử. Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp mới hoặc doanh |
nghiệp đang hoạt động đã hết hóa đơn giấy chuyển sang sử dụng hóa đơn điện | tử từ 1/7/2022.
 Khái niệm hóa đơn điện tử
- Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế
được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định
của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm
cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế.
 Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử
Theo thông tư 32/2011/TT-BTC và Thông tư 08/2014/TT-BTC do Bộ Tài
Chính quy định về đối tượng áp dụng:
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử khi
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Các tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.
Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử.
 Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
Theo Điều 90 Chương X Luật quản lý thuế 38/2012/QH14 quy định: 13
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử
để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội
dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt
giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Trường hợp người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử
dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế.
Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử,
pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.
Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
lập trên hóa đơn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.
 Điều kiện sử dụng
Hóa đơn điện tử tuy tối ưu, nhiều lợi ích nhưng không phải muốn là có thể
sử dụng. Để có thể sử dụng hóa đơn điện tử thì tổ chức khởi tạo cần phải đảm
bảo được những điều kiện sau đây:
- Là tổ chức kinh tế đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử với
Cơ quan thuế hoặc trong hoạt động ngân hàng.
- Có địa điểm hoặc đường truyèn tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị
truyền tin thỏa mãn yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và
lưu trữ hóa đơn điện tử.
- Sở hữu đội ngũ có thể xử lý các yêu cầu về khởi tạo, lập và sử dụng hóa
đơn điện tử theo quy định.
- Sở hữu chữ ký điện tử theo quy định.
- Phải có phần mềm bán hàng hóa Cấp các dịch vụ kết nối với phần mềm
kế toán, đảm bảo dữ liệu của hóa đơn điện tử bán HHDV có thể tự động chuyển
vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hóa đơn. 14
- Có sở hữu quy trình lưu trữ, sao lưu và khôi phục dữ liệu với chất lượng lưu trữ tối thiểu.
 Quy định về nội dung của hóa đơn điện tử
Theo điều 6 của Thông tư 32/2011/TT-BTC, Điều 6 trong Nghị định
119/2018/NĐ-CP và Điều 3, Thông tư 08/2015/TT-BTC, Nội dung hóa đơn điện bao gồm:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu và số thứ tự hóa đơn.
- Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên bán,
- Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên mua
- Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền được
ghi bằng cả số và chữ.
- Chữ ký số, chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của bên mua (nếu
là đơn vị kế toán) và bên bán.
- Thời điểm lập và gửi hóa đơn (ngày, tháng, năm).
- Mã xác thực của cơ quan thuế nếu sử dụng hóa đơn điện tử.
 Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, y tế,.. có hệ
thống bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ
quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động,
đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử
dụng hóa đơn điện tử thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng
lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn
điện tử theo từng lần phát sinh. 15
 Xử lý hóa đơn điện tử sai sót
Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người
mua có phát hiện sai sót thì người bán phải thông báo ngay với cơ quan thuế để
hủy hóa đơn đã lập và lập hóa đơn mới thay thế.
Trường hợp hóa đơn điện tử có mã đã gửi cho người mua mới phát hiện
sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót;
người bán phải thông báo với quan thuế để hủy hóa đơn đã lập và lập hóa đơn mới thay thế.
1.4.1.8 Kế toán thuế GTGT
a, Kế toán thuế GTGT được khấu trừ  Chứng từ sử dụng
Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ theo phương pháp khấu trừ khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001...
- Các chứng từ thanh toán như: Giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu thu, phiếu chi... .
- Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT
- Các phụ lục tờ khai: PL 01-1/GTGT, PL 01-2/GTGT, PL 01-3/GTGT...
- Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ,
- Bảng kê Mẫu số 02A/GTGT, 02B/GTGT, 02C/GTGT,
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu số: 03/GTGT, - Sổ theo dõi thuế GTGT,
- Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, HHDV mua ngoài dùng vào sản xuất,
kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. 16
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
 Kết cấu TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ
 Nguyên tắc hạch toán
Khi hạch toán vào TK133 cần theo một số quy định: áp dụng đối với cá
cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đối với HHDV, TSCD mua vào dùng đồng thời cho SXKD HHDV vụ
chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, thì doanh nghiệp phải hạch toán
riêng, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT không được khấu trừ,
Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch toán vào TK133. Cuối kì kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu 17
bán ra trong kì, Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá
vốn của hàng hóa bán ra hoặc chi phí SXKD. Trường hợp số thuế GTGT không
được khấu trừ có giá trị lớn thì phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kì tương ứng
với doanh thu trong kì, số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán của kì kế toán sau.
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản HHDV mua vào được dùng hóa
đơn chứng từ đặc thù (tem bưu điện, vé cước vận tải...) ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh được căn cứ vào giá HHDV mua vào đã
có thuế để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào thì được kế
khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng đó. Nếu số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ số
thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra phải nộp của tháng đó. Số thuế
GTGT đầu vào còn lại sẽ được khấu trừ tiếp vào kì tính thuế sau hoặc được xét
hoàn thuế theo quy định. 18
 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thuế GTGT được khấu trừ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào
(Nguồn: Theo TT133/2016/TT-BTC )
b, Kế toán thuế GTGT phải nộp  Chứng từ sử dụng
Khi hạch toán theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ sử dụng các loại, chứng từ, hóa đơn sau:
- Chứng từ thanh toán: giấy báo Có, phiếu thu, phiếu chi 19
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001,...
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( mẫu 01-1/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT đầu ra
- Chứng từ liên quan khác,...  Tài khoản sử dụng
Để phản ánh thuế GTGT phải nộp, kế toán sử dụng tài khoản 3331- Thu
GTGT phải nộp. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế 010!
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị tra
lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phan d o thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân Nhà nước.
 Kết cấu TK3331- Thuế GTGT phải nộp . 20
 Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà nước theo luật định và
kịp thời phản ánh vào sổ sách kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở đối chiếu sổ
sách với tờ khai thuế GTGT hàng tháng của đơn vị.
- Đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh kịp thời và đầy đủ các khoản thuế
cho Nhà nước. Mọi thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, số thuế phải nộp theo
thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành, không được
vì bất kì lí do gì để trì hoãn nộp thuế.
 Phương pháp hạch toán thuế GTGT phải nộp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ hoạch toán thuế GTGT đầu ra
(Nguồn theo TT133/2016/TT-BTC) 21
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong đề tài này, chúng tôi tiến hành tìm hiểu đặc điểm nguồn lực và
công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax.
Nhằm thu thập các thông tin cho đề tài, nhóm thực hiện thu thập số liệu sơ cấp
và thu thập số liệu thứ cấp.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Quan sát quá trình làm việc của bộ
phận kế toán và tìm hiểu phần mềm FAST, cách nhập hóa đơn trên phần mềm.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Trong nghiên cứu này, dữ liệu thứ
cấp là các thông tin về quá trình hình thành phát triển của công ty, đặc điểm cơ
cấu tổ chức, tình hình cơ bản của công ty như tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh
doanh và các chứng từ, sổ sách liên quan đến thuế GTGT của công ty. Các
thông tin này được thu thập từ phòng kế toán của công ty thông qua các tài liệu
như: hồ sơ, báo cáo tài chính, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho, giấy báo có, phiếu thu, ...
1.4.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Các tài liệu thứ cấp sau khi thu thập được hệ thống hoá theo các nội dung
đề tài. Các thông tin và số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm máy tính
như excel, …Các phương pháp phân tích chủ yếu được sử dụng trong đề tài bao
gồm phương pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh.
- Phương pháp thống kê mô tả: Đây là phương pháp nghiên cứu các hiện
tượng kinh tế xã hội bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập được. Trong
đề tài này, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhằm phân tích đặc điểm
nguồn lực và công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty CP dịch vụ và đại lí thuế Vinatax.
- Phương pháp phân tích so sánh: Phương pháp phân tích so sánh được sử
dụng nhằm thể hiện sự biến động hay sự sai khác của các chỉ tiêu theo thời gian,
không gian hay theo các nhóm đối tượng. Trong đề tài này, phương pháp phân
tích so sánh được sử dụng để đánh giá sự biến động về tình hình biến động nguồn lực tại Công ty. 22
Phần II: Kết quả nghiên cứu
2.1 Tổng quan chung về Công ty CP dịch vụ và đại lý thuế VINATAX
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty CP dịch vụ và đại lý thuế VINATAX.
Trụ sở chính: Số 24 Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 0966725669 Mã số thuế: 0107642874
Công ty CP dịch vụ và đại lý thuế VINATAX được thành lập vào ngày
22/11/2016 người thành lập công ty là Trần Tuấn Sơn, hiện nay đang giữ chức vụ giám đốc.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Được thành lập vào ngày 22-11-2016 với lĩnh vực kinh doanh chính là
hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế cho các doanh nghiệp.
Tên giao dịch của công ty là: Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Đại Lý Thuế Vinatax
Trụ sở: Số 24 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội
 Gồm 9 văn phòng giao dịch:
VPGD 1: Số 16 lô 12A đường Trung Yên 10, Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, HN
VPGD 2: Số 19/96/31 Thượng Thanh – Q. Long Biên – TP. Hà Nội
VPGD 3: Số 1/4 Phố Ngoại Thương, Phường Đông Ngàn, TX Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
VPGD 4: P2302 CT7D Khu đô thị Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
VPGD 5: Số 39A, ngõ 143/45 Xuân Phương, quận Nam Từ Niêm, Hà Nội.
VPGD 6: P0814–HH01 chung cư New Horizon City–87Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, HN 23
VPGD 7: Số 12, tầng 28, chung cư HH3B chung cư Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội
VPGD 8: Số 31 đường F tập thể Học viện Nông Nghiệp, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
VPGD 9: Xóm 1, thôn Đan Tảo, xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
Công ty Cổ phần dịch vụ và Đại lý thuế Vinatax được thành lập bởi các
cán bộ ngành thuế dày dặn kinh nghiệm và các kế toán trưởng giỏi trong các lĩnh
vực thương mại, sản xuất, xây dựng, dịch vụ, y tế, giáo dục... Thuế Vinatax
không những có nhiệm vụ thay mặt Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên
quan về thuế và kế toán với các cơ quan chức năng mà còn giúp Doanh nghiệp
hạn chế một cách tối đa các sai sót và rủi ro trong quá trình thực hiện các chính
sách thuế và kế toán, bởi đội ngũ chuyên gia về thuế, kế toán, kiểm toán của
Thuế Vinatax luôn luôn đồng hành cùng Doanh nghiệp trong suốt chặng đường
kinh doanh của mình. Thuế Vinatax luôn tự hào là Đại lý thuế hàng đầu Việt
Nam chuyên cung cấp dịch vụ đại lý thuế, dịch vụ kế toán chuyên nghiệp và các
dịch vụ tài chính khác…
Với 9 văn phòng giao dịch, trong những năm qua Thuế Vinatax đã và
đang thực hiện cung cấp dịch vụ đại lý thuế; dịch vụ tư vấn thuế và kế toán; dịch
vụ lập báo cáo tài chính; dịch vụ rà soát và hoàn thiện lại sổ sách kế toán; dịch
vụ quyết toán thuế, hoàn thuế, giải thể doanh nghiệp trọn gói, … cho hàng nghìn
doanh nghiệp trên cả nước.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
 Chức năng của công ty:
- Thiết lập hồ sơ kê khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập -
Lập hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng; Thu nhập cá nhân; Thu nhập
doanh nghiệp tháng, quý, năm. -
Lập hồ sơ (báo cáo) quyết toán thuế. -
Lập hồ sơ hoàn thuế; miễn, giảm thuế; xin ưu đãi thuế. - Soát, xét về thuế. 24
- Hỗ trợ quyết toán thuế và đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan thuế. -
Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế.
- Quản lý rủi ro về thuế. -
Thay doanh nghiệp ký tờ khai, nộp thuế. - ...
 Để thực hiện tốt được chức năng của mình, Công ty cổ phần dịch vụ
và đại lý thuế Vinatax đặt cho mình những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Tuân thủ pháp luật Nhà nước về chế độ quản lý kinh tế tài chính, hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nắm bắt, cập nhật kịp thời các thông tư, nghị định, chủ trương của Bộ
tài chính, pháp luật Nhà nước.
- Được chủ động giao dịch đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng
kinh tế, các văn bản hợp tác, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kết hợp với việc tự tạo ra nguồn vốn cho
công ty, mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị, tự bù đắp chi phí, nâng cao
trình độ của kế toán viên, đảm bảo thực hiện dịch vụ có lãi và làm tròn nghĩa vụ
nộp ngân sách Nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch dịch vụ.
- Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng
các dịch vụ của Công ty
 Quyền hạn của Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax có các quyền cơ bản như sau:
- Được tự do, chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng với các
doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp tác liên doanh, liên kết đó
ký với khách hàng trong nước và ngoài nước thuộc phạm vi hoạt động của Công ty. 25
- Được vay vốn, huy động và sử dụng vốn ở trong và ngoài nước nhằm
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng pháp luật hiện hành của Nhà nước.
- Công ty có quyền bảo vệ hợp pháp uy tín của mình về tất cả mọi phương tiện
- Được mở rộng các cửa hàng, văn phòng giao dịch để phát triển.
- Được lập các phương án hoạt động kinh doanh và tiến hành kinh doanh
trên cơ sở tự đảm bảo cân đối thu chi, đem lại lợi ích kinh tế cho Công ty.
2.1.4. Tổ chức bộ máy của Công ty Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phòng kế toán Phòng giám đốc Phòng hành chính
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy công ty
Hội đồng quản trị
- Là những người có quyết định quan trọng với các công việc điều hành
và quản lý công ty dựa theo điều lệ đã được đề ra khi thành lập công ty. Là cơ
quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị có số lượng thành viên từ 03 đến 11 thành viên, được
quy định cụ thể trong Điều lệ công ty. 26 Tổng giám đốc
- Là người đại diện pháp luật của công ty, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Phải có trách nhiệm, năng lực điều hành hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đã được đào tạo qua các lớp về điều hành doanh nghiệp, chịu khó
học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Có những chứng chỉ hành nghề sau:
+ Chứng chỉ làm dịch vụ các thủ tục về thuế (đại lí thuế)
+ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế toán kiểm toán Giám đốc
- Giám đốc là người được hội đồng quản trị bầu ra có trách nhiệm điều
hành công việc kinh doanh của công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị và tổng giám đốc về quyền và nghĩa vụ được giao.
- Giám đốc có nhiệm kỳ không quá 05 năm, có thể được bổ nhiệm lại với
số nhiệm kỳ không hạn chế
- Giám đốc công ty không được đồng thời là giám đốc của công ty khác Phòng kế toán
- Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng
- Thực hiện việc kế toán tài chính và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị mình.
- Lập báo cáo thuế, theo dõi tình hình công nợ chung của toàn công ty.
- Lập báo cáo quản trị khi có yêu cầu.
- Soạn thảo hợp đồng dịch vụ kí với khách hàng.
- Lưu trữ hồ sơ kế toán
Phòng hành chính nhân sự
- Thực hiện việc tuyển dụng nhân sự - Đào tạo cho nhân sự
- Soạn thảo hợp đồng lao động 27
- Đăng kí theo dõi việc đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc cho người lao động
- Thực hiện công tác văn thư lưu trữ
2.1.5 Đặc điểm bộ máy kế toán và chế độ kế toán tại công ty
 Đặc điểm bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tố chức theo nguyên tắc tập trung.
Người đứng đầu là kế toán trưởng chỉ đạo trực tiếp các kế toán viên để thực hiện
nhiệm vụ chuyên trách được giao. Toàn bộ công việc về hạch toán được tổ chức
tại phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ kế toán, tiến hành kiểm tra
xử lý chứng từ, ghi số, sau đó thông qua báo cáo quản trị của công ty cung cấp
thông tin nhằm phục vụ cho quản lý, điều hành hoạt động của công ty.
 Chế độ kế toán tại công ty
Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính
thay thế quyết định số 48/2016/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
- Kỳ kế toán năm ( hay còn gọi là niên độ kế toán): công ty áp dụng niên
độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Kì kế toán quý: là 3 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến ngày
cuối cùng tháng cuối quý, kế toán tiến hành lập bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ (trên nguyên tăc
chuyển đổi các đơn vị tiền tệ, kim loại đóa quý sang VNĐ).
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. 28
- Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức kế toán máy. Phần
mềm kế toán Công ty đang sử dụng là phần mềm FAST và được thiết kế theo
hình thức kế toán nhật kí chung.
Hình 2.1: Giao diện phần mềm Fast. 29
2.2. Đặc điểm nguồn lực của công ty
2.2.1. Đặc điểm về tình hình lao động của công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty từ năm 2019 – 2021 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020 Bình quân (%)
Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu + / - % +/- % Tổng số lao động 21 100 22 100 23 100 1 104,76 1 104,55 104,65 1, Phân loại giới tính Nam 5 23,81 5 22,73 5 21,74 0 100 0 100 100 Nữ 16 76,19 17 77,27 18 78,26 1 106,25 1 105,88 106,07 2, Tính chất lao động Nhân viên trực tiếp 17 80,95 18 81,82 19 82,61 1 105,88 1 105,56 105,72 Nhân viên gián tiếp 4 19,05 4 18,18 4 17,39 0 100 0 100 100 3, Trình độ học vấn Cao đẳng 3 14,29 2 9,09 3 13,04 -1 66,67 1 150 108,33 Đại học và SĐH 18 85,71 20 90,91 20 86,96 2 111,11 0 100 105,56
Nguồn: Phòng nhân sựQua bảng 2.1 cho ta thấy: 30
Tình hình lao động có sự thay đổi liên tục đặc biệt số lượng lao động biến
đổi qua các năm và tỷ lệ lao động nữ chiếm đa số. Cụ thể năm 2020, 2021 số
lượng nhân viên tăng liên tục, tăng thêm 1 người tương đương tăng 4,76% năm
2020 và tăng 1 người năm 2021 tương đương tăng 4,55%. Do ngành dịch vụ kế
toán thuế có xu hướng phát triển mạnh nên lượng công việc nhiều cần thêm
nguồn lao động có phát triển ngành này và nhân viên kế toán, ngay từ các
trường đại học tỷ lệ sinh viên lớp kế toán lúc nào cũng là nữ nhiều hơn nam, nên
trong ngành nữ lúc nào cũng chiếm đa số.
Phân theo công việc: Lao động trực tiếp lúc nào cũng cao hơn lao động
gián tiếp. Tỷ lệ lao động trực tiếp trong công ty chiếm đến khoảng 80% so với
lao động gián tiếp. Đây là ngành dịch vụ kế toán nên sản phẩm cuối cùng được
làm ra là các báo cáo tài chính, bảng lương, báo cáo thuế, do nhân viên trực tiếp
làm ra nên tỷ lệ lao động trực tiếp cao hơn lao động gián tiếp.
Phân theo trình độ: Tỷ lệ số lao động trình độ đại học và trên đại học
chiếm đa số bởi công ty chú trọng đến chất lượng lao động và đòi hỏi tính cẩn
thận, trình độ chuyên môn cao sẽ giúp công ty trong hoạt động kinh doanh tốt
hơn, tăng doanh thu. Cơ cấu trình độ đại học và sau đại học của công ty luôn
chiếm trên 80% trên tổng số lao động.
Từ bảng 2.1 cho thấy trong giai đoạn 2019-2021 tổng số lao động của
công ty có xu hướng lao động tăng qua các năm. Số lao động dao động từ 21-23
người. Vì ngành dịch vụ kế toán đang rất được quan tâm bởi các công ty nhỏ
không có bộ phận kế toán của riêng và đây cũng là một môi trường thích hợp để
học hỏi và rèn luyện thêm kiến thức và kĩ năng làm việc nên thu hút được rất nhiều người. 31
2.2.2. Đặc điểm về tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty từ năm 2019- 2021 (đvt:vnd)
Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2019 – 2021 Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020 Bình quân (%) Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu + / - % +/- %
A. Tài sản ngắn hạn
1.395.442.684 55,82 1.330.971.622 59,76 1.462.734.807 73,67 (64.471.062) 95,38 131.763.185 109,90 102,64 I. Tiền 244.807.923 9,79 35.658.935 1,60 56.139.574 2,83 (209.148.988) 14,57 20.480.639 157,43 86,00
II. Khoản phải thu ngắn hạn
275.879.999 11,03 306.871.999 13,78 313.844.610 15,81 30.992.000 111,23 6.972.611 102,27 106,75 III. Hàng tồn kho
874.754.762 34,99 988.440.688 44,38 1.092.750.623 55,03 113.685.926 113,00 104.309.935 110,55 111,77
B. Tài sản dài hạn
1.104.603.396 44,18 896.187.670 40,24
522.862.167 26,33 (208.415.726) 81,13 (373.325.503) 58,34 69,74 I. Tài sản cố định
578.293.472 23,13 469.868.024 21,10
361.442.576 18,20 (108.425.448) 81,25 (108.425.448) 76,92 79,09
II. Tài sản dài hạn khác
526.309.924 21,05 426.319.646 19,14 161.419.591 8,13 (99.990.278) 81,00 (264.900.055) 37,86 59,43 TỔNG TÀI SẢN 2.500.046.080 100 2.227.159.292 100 1.985.596.974 100 (272.886.788) 89,08 (241.562.318) 89,15 89,12 A.Nợ phải trả
1.477.313.023 59,09 1.518.781.104 68,19 2.642.418.738 133,08 41.468.081 102,81 1.123.637.634 173,98 138,39 I. Phải trả người bán 1.000.020.525 40,00 203.530.000 9,14
327.044.600 16,47 (796.490.525) 20,35 123.514.600 160,69 90,52
II. Người mua trả tiền trước 159.050.000 6,36 25.000.000 1,12
442.720.000 22,30 (134.050.000) 15,72 417.720.000 1.770,88 893,30
III. Thuế và các khoản phải nộp 36.526.080 1,46 12.544.296 0,56 9.966.206 0,50 (23.981.784) 34,34 (2.578.090) 79,45 56,90 IV. Phải trả khác 11.049.741
0,44 1.047.362.549 47,03 1.816.021.262 91,46 1.036.312.808 9.479 768.658.713 173,39 4.826,00
V. Phải trả người lao động 0 - 71.677.581 3 0 0,00 71.677.581 (71.677.581) -
VI. Vay và nợ thuê tài chính 270.666.677 10,83 158.666.678 7,12 46.666.670 2,35 (111.999.999) 58,62 (112.000.008) 29,41 44,02
B. Vốn chủ sở hữu 1.022.733.057
40,91 708.378.188 31,81 (656.821.764) -33,08 (314.354.869) 69,26 (1.365.199.952) (92,72) (11,73)
I. Vốn đầu tư chủ sở hữu
1.000.000.000 40,00 1.000.000.000 44,90 1.000.000.000 50,36 - 100,00 - 100,00 100,00 II. Lợi nhuận ST CPP 22.733.057
0,91 (291.621.812) -13,09 (1.656.821.764) -83,44 (314.354.869) (1.282,81) (1.365.199.952) - TỔNG NGUỒN VỐN 2.500.046.080 100 2.227.159.292 100 1.985.596.974 100 (272.886.788) 89,08 (241.562.318) 89,15 89,12
(Nguồn: Phòng kế toán) 32
Từ bảng 2.2 ta thấy rõ về cơ cấu tài sản và nguồn vốn như sau:
Công ty hoạt động về loại hình dịch vụ thuế sẽ khác so với công ty hoạt
động về loại hình thương mại sản xuất nên không tập trung chính vào nhà
xưởng, máy móc, công cụ... mà chủ yếu là các dòng tiền và các khoản phải thu
ngắn hạn từ các hợp đồng của công ty. Chính vì vậy mà TSNH của công ty luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu Tổng tài sản, cụ thể năm 2020 chiếm 59,76%,
năm 2021 tăng lên 73,67% do các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng cao do bị
ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ.
TSDH lại đang giảm dần trong cơ cấu tổng tài sản đến năm 2021 chỉ còn
26,33% nguyên nhân do giá trị còn lại của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm
bảo khoản vay và nguyên giá của TS thanh lý vào cuối năm. Nhìn chung, tình
hình Tổng tài sản của công ty luôn có những biến động qua từng năm và đang có xu hướng giảm dần.
Trong cơ cấu Tổng nguồn vốn, cơ cấu của nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng
cao hơn, cụ thể năm 2020 chiếm 68,19%, đặc biệt năm 2021 do giá trị người
mua trả tiền trước tăng cao lên đến hơn 400 triệu tăng 22,3% và giá trị lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối bị âm hơn 80% cho nên cơ cấu vốn chủ sở hữu mới âm
hơn 33% và cơ cấu nợ phải trả tăng hơn 133%.
Tình hình Tổng Nguồn vốn của công ty đang có xu hướng giảm dần, các
khoản nợ phải trả và vay nợ thuê cũng có xu hướng giảm nhưng một số khoản
phải trả khác hay phải trả người lao động lại tăng lên. Vốn đầu tư chủ sở hữu về
cơ bản vẫn giữ nguyên nhưng vì tình hình hoạt động của công ty không được tốt
lắm khiến cho lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm cụ thể năm 2020 ở mức
âm 13,09% đến năm 2021 vừa qua đã âm hơn 80% đã khiến cho VCSH giảm mạnh.
Nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn của năm 2019-2021 luôn có
những biến động, xu hướng tăng giảm luôn đối nghịch nhau. Giá trị tài sản ngắn
hạn giảm qua các năm, nợ phải trả và các khoản vay nợ tài chính cũng đang có
xu hướng giảm. Tuy nhiên, do ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid 19 đã ảnh 33
hưởng rất nhiều đến tình hình hoạt động cũng như ảnh hưởng mạnh đến lợi
nhuận. Vì vậy công ty cần đưa ra các biện pháp và chiến lược mới, hiệu quả hơn
cho các năm tiếp theo để hiệu quả hoạt động của công ty được phát triển hơn nữa. 34
2.2.3. Đặc điểm kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 đến 2021 (đvt:vnd)
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 – 2021 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu Bình quân (%) Giá trị Giá trị Giá trị + / - % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
2.768.200.477 1.577.046.976
2.615.470.281 (1.191.153.501) 56,97 1.038.423.305 165,85 111
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - -
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.768.200.477 1.577.046.976
2.615.470.281 (1.191.153.501) 56,97 1.038.423.305 165,85 111
4. Giá vốn hàng bán 1.656.147.436 991.264.341 3.344.134.988 (664.883.095) 59,85 2.352.870.647 337,36 199
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.112.053.041 585.782.635 (728.664.707) (526.270.406) 52,68 (1.314.447.342) (124,39) (36)
6.Doanh thu từ hoạt động tài chính 23.244 18.552 18.735 (4.692) 79,81 183 100,99 90
7. Chi phí tài chính 36.953.913 24.603.040 12.175.605 (12.350.873) 66,58 (12.427.435) 49,49 58
8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.085.618.665 862.373.986 627.264.746 (223.244.679) 79,44 (235.109.240) 72,74 76
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt đồng KD
(10.496.293) (301.175.839) (1.368.086.323) (290.679.546) - (1.066.910.484) 454,25 227 10. Thu nhập khác 25.000.000 - - (25.000.000) - - 11. Chi phí khác - - - - - -
12. Lợi nhuận khác 25.000.000 - - (25.000.000) - -
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14.503.707 (301.175.839) (1.368.086.323) (315.679.546) (2.076,54) (1.066.910.484) - (1.038)
14. Chi phí thuế TNDN 2.900.741 - - (2.900.741) - - -
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
11.602.966 (301.175.839) (1.368.086.323) (312.778.805) (2.595,68) (1.066.910.484) - (1.298)
Nguồn: Phòng kế toán 35
Qua bảng số liệu 2.3 ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty như sau:
Do hậu quả của dịch covid nên năm 2020 doanh thu giảm gần 1 nửa,
đến năm 2021, công ty đã phục hồi và đi vào hoạt động hiệu quả hơn nên tăng
hơn 65% doanh thu bán hàng, đó là một kết quả thật đáng mừng. Doanh thu
thuần cũng tương tự, bình quân tăng hơn 11%.
Để quay trở lại kinh doanh sau sự ảnh hưởng của đại dịch covid19, đến
năm 2021, công ty đã tăng chi phí giá vốn lên hơn 3 lần so với năm 2020 cho
nên không thu được lợi nhuận và vẫn luôn âm trong 2 năm qua.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp luôn là tiêu chí mà công ty
muốn hướng tới. Tuy nhiên vì bị ảnh hưởng nặng của năm 2020 cho nên công ty
vẫn chưa có lãi, nhưng dựa vào số liệu của doanh thu bán hàng cho thấy công
ty đang trên đà phát triển nguyên nhân là do công ty đã phát triển tốt ngành dịch
vụ kế toán và quan tâm hơn đến các chính sách sau mua, tri ân khách hàng khi
mua hàng hóa tại công ty.
Công ty cần có các giải pháp để kiểm soát chi phí tốt hơn, biện pháp tối
ưu doanh thu cung cấp dịch vụ, nghiên cứu về lĩnh vực đầu tư để tình hình hoạt
động tài chính những năm sau được phát triển hơn nữa.
2.3. Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần dịch vụ và
đại lý thuế Vinatax
2.3.1. Đặc điểm công tác thuế GTGT tại công ty
2.3.1.1. Các mức thuế GTGT áp dụng tại Công ty
Kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng của công ty được
thực hiện theo nguyên tắc: chủ động tính và kê khai đầy đủ, chính xác số thuế
phải nộp cho Nhà nước và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax hoạt động trong lĩnh vực thương
mại dịch vụ liên quan đến kế toán, kiểm toán, tư vấn về thuế. Công ty áp dụng
phương pháp tính và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty kê
khai thuế theo quý. Để phục vụ trực tiếp cho quá trình kinh doanh, công ty đã sử 36
dụng các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT có mức thuế suất là 5%, 10% và đầu ra không chịu thuế GTGT. Hàng hóa , dịch vụ Mức thuế suất I. Đầu vào Nước sạch 5%
Linh kiện máy tính, Thiết bị viễn thông, Điện sử dụng, 10%
Chi phí thuê văn phòng, Chi phí tiếp khách II. Đầu ra Dịch vụ kế toán thuế 10%
Doanh thu hoa hồng đại lý 10%
 Đặc điểm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax chủ yếu mua hàng hóa,
dịch vụ trong nước (xăng dầu, giấy in, …). Các hàng hóa, dịch vụ đầu vào của
Công ty chịu thuế 10 % và nước sạch là 5%.
 Đặc điểm thuế GTGT đầu ra phải nộp
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ nên không có thuế
xuất khẩu. Thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh khi công ty cung cấp dịch vụ.
Các mặt hàng đầu ra của công ty có thuế suất 10 % là phí dịch vụ kế toán và
doanh thu hoa hồng đại lý. Công ty sẽ nhận được doanh thu hoa hồng đại lý khi
làm đại lý trung gian bán chữ ký số, doanh thu hoa hồng chiếm 2 – 3%/tổng doanh thu
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng và hệ thống chứng từ
a. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế GTGT công ty sử dụng TK 133 và TK 3331
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ, bao gồm 2 tài khoản cấp 3
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV.
TK 1332 — Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. 37
TK3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
b. Hệ thống chứng từ
Hiện nay công ty sử dụng hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử là giải pháp
cho công ty thời công nghệ, mang lại nhiều lợi ích cho công ty như tiết kiệm chi
phí, thời gian, giảm thiểu thủ tục hành chính, là yêu cầu tất yếu của hệ thống
thương mại hiện đại, minh bạch. Theo quy định tại các Luật thuế và các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện hiện hành, thì các tổ chức, cá nhân sản
xuất kinh doanh khi mua HHDV phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật. Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ thuế.
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax đã mua hóa đơn theo mẫu
riêng. Mỗi quyển hóa đơn gồm 50 số hóa đơn với 150 liên, trên hóa đơn có sẵn
tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty. Điều này giúp cho kế toán lập hóa đơn
GTGT nhanh hơn và ít sai sót hơn.
Công ty đã thực hiện đủ chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định Nhà Nước:
- Hóa đơn GTGT (ban hành theo thông tư 78 / 2021 / TT - BTC)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01 / GTGT- ban hành theo thông tư số 80 / 2021 / TT - BTC)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu số 01-2 / GTGT - ban
hành theo thông tư số 26 / 2015 / TT - BTC)
Sau khi phát sinh hợp đồng dịch vụ thì kế toán sẽ xuất hóa đơn điện tử,
chứng từ khác kèm theo kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý. Sau khi kiểm tra kế toán
nhập số liệu vào phần mềm FAST. Để xuất được hóa đơn GTGT tử phần mềm
thì đơn vị phải có thông báo phát hành hoá đơn cùng với mẫu hoá đơn gửi tới cơ
quan Thuế. Phần mềm kế toán của đơn vị có tích hợp lập hoá đơn điện tử trên phần mềm TS -Invoice. 38
Hình 2.2: Mẫu hóa đơn điện tử của công ty 39
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax 2.3.2.1. Nội dung
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua hàng hóa dịch vụ tại Công ty
Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh khi công ty mua HHDV đầu vào để
phục vụ việc kinh doanh. HHDV là đối tượng chịu thuế GTGT. Do đó thuế
GTGT được khấu trừ phản ánh cùng nghiệp vụ mua HHDV ... Bộ phận kinh
doanh tại công ty là bộ phận nhận thông tin báo giả từ nhà cung cấp, khi có nhu
cầu về hàng hóa, bộ phận kinh doanh sẽ lên đơn đặt hàng gửi đến giám đốc phê
duyệt. Sau khi đơn đặt hàng được phê duyệt bộ phận kinh doanh gửi đơn hàng
đến nhà cung cấp. Nhà cung cấp giao hàng đến công ty, bộ phận kinh doanh sẽ
kiểm tra hàng có đầy đủ số lượng không và bộ phận kế toán sẽ căn cứ vào hóa
đơn GTGT để nhập mua hàng trên phần mềm kiêm phiếu nhập kho.
Sau quá trình mua hàng là quá trình thanh toán:
- Nếu giá trị hàng mua nhỏ thì có thể thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
lập phiếu chỉ chuyển cho thủ quỹ sau đó thủ quỹ xuất tiền thanh toán cho người bán.
- Nếu giá trị mua hàng lớn thì sẽ tiến hành thanh toán qua ngân hàng Kế
toán cần cử hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan lập ủy nhiệm chỉ hoặc viết sắc
gửi đến ngân hàng để tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp. 40
Nếu nhà cung cấp cho phép công ty nợ tiền hàng thì công ty vẫn được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Nếu đến hạn thanh toán mà công ty không có
chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hóa đơn mua hàng đó thì sẽ phải điều
chỉnh giảm số thuế GTGT được khấu trừ theo Quy định của Luật thuế GTGT.
 Quá trình luân chuyển chứng từ
Để tập hợp thuế GTGT đầu vào kế toán thuế GTGT cần có bộ chứng từ
gồm có số liệu đã được kế toán mua hàng nhập mua HHDV trên phần mềm kế
toán gồm hóa đơn GTGT (liên 2) từ nhà cung cấp, giấy báo nợ tiền gửi ngân
hàng, phiếu chi tiền mặt nếu công ty thanh toán luôn cho nhà cung cấp. Cuối
tháng bộ phận kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT đầu vào lập một bảng
kê để tổng hợp số liệu mua vào theo các chỉ tiêu trên tờ khai nhằm kiểm soát hóa
đơn đầu vào và phục vụ việc đối chiếu các sổ sách nếu sót.  Chứng từ sử dụng
Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau để theo dõi thuế GTGT và lập bảng
kê hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Hóa đơn GTGT (liên 2) của HHDV mua vào
- Phiếu nhập kho HHDV Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng, phiếu chi tiền mặt
- Các chứng từ liên quan khác ...  Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kế toán sử dụng
TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV.
2.3.2.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào bằng phần mềm FAST
Thuế GTGT đầu vào được thể hiện trên hóa đơn GTGT của nhà cung cấp
hoặc phiếu chi tiền mặt của công ty, hóa đơn trả lại hàng cho người bán 41
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sau khi phát sinh hợp đồng mua hàng (nếu có), kế toán sẽ nhận được hóa
đơn điện tử hoặc hóa đơn GTGT liên 2 từ nhà cung cấp. Tiếp theo kế toán bắt
đầu thu thập hóa đơn GTGT để nhập liệu các thông tin liên quan đến mua hàng
bao gồm: Tên công ty, số hóa đơn, ngày tháng, giá trị hàng mua, thuế GTGT
tương ứng và tổng giá trị thanh toán của hàng hoá vào phần mềm Fast trên phân
hệ mua hàng. Số thuế GTGT đầu vào chủ yếu là từ các nghiệp vụ mua nước
sạch và thanh toán các dịch vụ như: điện, nước, xăng dầu, cuộc điện thoại, dịch
vụ ăn uống ... Sau khi nhập số liệu vào phần mềm, kế toán tiến hành kết xuất ra
sổ chi tiết, sổ cái của TK133.
Cuối quý, đơn vị so sánh tổng số cuối quý của sổ chi tiết, sổ cái TK1331
và bảng kê HHDV mua vào. Nếu có chênh lệnh thì tiến hành rà soát để điều
chỉnh và bổ sung. Cuối cùng, xác định số thuế GTGT được khấu trừ của công ty.
Ví dụ 1: Ngày 05/01/2022 Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế
Vinatax mua xăng dầu dùng cho nội bộ công ty HD 50989 mua 45,08 lít xăng
RON95-III với đơn giá 21.172,73 đồng. Công ty thanh toán bằng tiền mặt 42
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 64217: 954.545 Nợ TK 1331: 95.455 Có TK 1111: 1.050.000
Bộ phận kế toán căn cứ vào số liệu nhận hàng từ bộ phận kinh doanh báo
và căn cứ vào hóa đơn GTGT (mẫu chứng từ số 3.2), kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của hóa đơn. Sau khi kiểm tra số lượng, tính hợp lệ, hợp pháp đã khớp
với hóa đơn GTGT kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm Fast. Vì công
ty mua giấy về sử dụng nội bộ nên công ty sẽ hạch toán vào TK64217 và thanh
toán trực tiếp bằng tiền mặt.
B1: Vào phần mềm Fast chọn phân hệ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay > cập
nhật có liệu → phiếu chi tiền mặt
Hình 2.3: Nhập liệu hóa đơn số 50989
B2: Trên phiếu chi tiền mặt kế toán nhập đầy đủ thông tin như ngày hạch
toán, loại phiếu chi, nhà cung cấp, lý do mua hàng, TK64217 và số tiền thanh toán 954.545.
B3: Kế toán chuyển sang tab thuế điền đầy đủ và số hóa đơn, ký hiệu hóa
đơn, ngày hóa đơn và mã thuế 10 % số tiền thuế sẽ tự động cập nhật là 95.455 đồng.
Sau khi nhập hóa đơn phần mềm sẽ tự động lập phiếu nhập hàng. Cuối
cùng sau khi lưu và in chứng từ để lưu trữ thì phần mềm Fast sẽ kết xuất lên các 43
số liên quan như số chi tiết TK 1331 (Mẫu số 3.1) bảng kê HHDV mua vào (Mẫu sổ 3.3).
Hình 2.4: Mẫu chứng từ số: Hóa đơn GTGT đầu vào số 50989
2.3.2.3. Sổ kế toán chi tiết và sổ cái thuế GTGT được khấu trừ
Cuối quý IV/2021 số thuế GTGT đã được khấu trừ hết nên quỷ 1/2022 số
dư đầu kỳ TK1331 = 0 trên sổ chi tiết và sổ cái. Số chi tiết, số cái tài khoản thuế
GTGT được khẩu trừ của HHDV sẽ được phần mềm tự động cập nhật khi kế
toán nhập trên phân hệ mua hàng. Cuối quý 1, kế toán trưởng tổng hợp thuế
GTGT được khấu trừ và đối chiếu giữa chứng từ với số sách xem số liệu có
khớp nhau không. Để có thể theo dõi, kiểm tra được số tiền phải trả nhà cung
cấp kế toán sẽ tổng hợp lên số chi tiết TK133 và số cái TK133 để tránh tình
trạng chiếm dụng vốn một cách không hợp lý. Mặt khác khi mua hàng với đơn 44
giá dưới 20 triệu công ty thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt nên kế toán lên sổ
chi tiết và sổ cái TK1331 sẽ căn cứ vào phiếu chi.
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax
Số 24, Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 45
Tài khoản: 1331- Thuế GTGT được khấu trừ Quý 1 năm 2022
Số dư có đầu kỳ: 6.921.139 Chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 05/01/2022 50989
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu – khu vực I- Công Thuế GTGT mua vào 1111 95.455 ty TNHH Một Thành Viên xăng dầu 12/1/2022 02648
Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Thuế GTGT mua vào của 331 13.600.000
Mại và Dịch Vụ và sản xuất Bắc Nghệ dịch vụ 03/02/2022 1245614
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu – khu vực I- Công Thuế GTGT mua vào 1111 81.818 ty TNHH Một Thành Viên xăng dầu 05/02/2022 06562
Công Ty Cổ Phần 88 Group Việt Nam
Thuế GTGT mua vào của 331 47.273
dịch vụ thiết bị điện tử … … … … … … 29/3/2022 37388
Chi nhánh Tổng Công Ty dịch vụ Viễn Thông Thuế GTGT mua vào của 1111 204.000 VNPT- Hà Nội dịch vụ cước internet Tổng cộng 51.386.412 0 46
Tổng phát sinh Nợ: 51.386.412 Tổng phát sinh có: 0
Số dư cuối kỳ: 51.386.412
Nhận xét: Do trong quý I / 2022 công ty không mua sắm mới TSCĐ nên
không có số phát sinh trên TK1332. Vì vậy số phát sinh trên số cái TK133 chỉ
bao gồm thông tin trên sổ TK1331.
Khi công ty mua đầu vào là xăng dầu, giấy A4, để phục vụ nội bộ kế toán
chi trực tiếp bằng tiền mặt nên sử dụng phiếu chi để căn cứ nghiệp vụ đã phát
sinh và để tính thuế GTGT được khấu trừ.
Cách đánh số thứ tự chứng từ trên phiếu chi không logic nguyên nhân
cuối quý kế toán nhập liệu không sắp xếp hóa đơn, chứng từ theo thứ tự dẫn đến
khi nhập liệu vào phần mềm fast số thứ tự của phiếu chi sẽ không được sắp xếp
theo trình tự thời gian đối với hóa đơn mua vào. 47
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý I/2022 S Ký Số HD
Ngày/tháng/ Tên người bán Mã số thuế Doanh số Thuế Thuế GTGT Ghi chú T hiệ năm chưa có suất (%) đầu vào T u thuế 1 0050989 05/01/2022
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu – khu vực 0100107564-001 954.545 10 95.455
I- Công ty TNHH Một Thành Viên 2 0002648 12/1/2022
Công Ty TNHH Một Thành Viên 0106211762 136.000.000 10 13.600.000
Thương Mại và Dịch Vụ và sản xuất Bắc Nghệ 3 1245614 03/02/2022
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu – khu vực 0100107564-001 818.182 10 81.818
I- Công ty TNHH Một Thành Viên 4 0006562 05/02/2022
Công Ty Cổ Phần 88 Group Việt 0108529423 472.727 10 47.273 Nam … … … 5 0037388 29/3/2022
Chi nhánh Tổng Công Ty dịch vụ 0106869738-002 2.040.000 10 204.000 Viễn Thông VNPT- Hà Nội Tổng cộng 552.496.197 51.386.412 48
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 552.496.197
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 51.386.412
2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax 2.3.3.1. Nội dung
Quá trình bán hàng của công ty là quá trình bán hàng cung cấp dịch vụ,
làm đại lý thuế của công ty
Gửi báo giá, ký hợp đồng Lập hóa đơn bán Xuất hóa đơn bán với khách hàng hàng hàng Thu tiền và quản lý công nợ khách hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 2.4: Quy trình bán hàng tại công ty
Thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh từ quá trình bán hàng hóa dịch vụ,
làm đại lý thuế của công ty. Bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp gửi báo giá và kí
hợp đồng với khách hàng. Phòng kế toán sẽ làm hồ sơ bao gồm: Gửi quyết định
sử dụng hóa đơn điện tử, hóa đơn mẫu lên cơ quan thuế và thông báo phát hành
hóa đơn điện tử cho khách hàng. Cuối tháng sau khi cung cấp dịch vụ làm đại lý
xuất hóa đơn điện tử, công ty sẽ nhận được doanh thu hoa hồng đại lý và phòng
kế toán tiến hành xuất hóa đơn điện tử giao cho khách hàng. Khi khách hàng
nhận được hóa đơn công ty sẽ thu tiền hoặc ghi nhận công nợ.
 Quá trình luân chuyển chứng từ
Để tập hợp thuế GTGT đầu ra kế toán thuê GTGT cần có bộ chứng từ
gồm có số liệu đã được kế toán nhập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho trên
phần mềm kế toán, hóa đơn GTGT, giấy báo có tiền gửi ngân hàng, phiếu thu
tiền mặt nếu khách hàng thanh toán luôn. Cuối tháng bộ phận kế toán sẽ căn cứ
vào hóa đơn thuế GTGT đầu ra để lập một bảng kê tổng hợp số liệu bán ra theo
các chỉ tiêu trên tờ khai nhằm kiểm soát hóa đơn đầu ra. 49  Chứng từ sử dụng
Hóa đơn điện tử mà công ty đã có thông báo phát hành hóa đơn cùng với
mẫu hóa đơn gửi tới cơ quan thuế kèm theo mã của cơ quan thuế, chữ ký số của công ty xác nhận.
Một số trường hợp đặc biệt còn có các chứng từ như: Hóa đơn dịch vụ,
chứng từ phải thu khác, văn bản bù trừ công nợ, …  Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 33311: GTGT đầu ra để phản ánh số thuế GTGT đầu ra tại công ty
2.3.3.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT phải nộp bằng phần mềm FAST
Tương tự như kế toán thuế GTGT đầu vào, căn cứ trên hóa đơn GTGT
cung cấp cho khách hàng, kế toán xác định thông tin tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có sau đó nhập liệu các thông tin trên hóa đơn vào mẫu hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho được thiết kế sẵn trong phần mềm. Nhập liệu vào phần Hợp đồng kinh tế mềm FAST trên phân Hóa đơn điện tử (nếu có) hệ bán hàng Sổ chi tiết và sổ cái TK 33311 Bảng kê hóa đơn, Xác định số thuế So sánh sổ chi tiết, chứng từ HHDV GTGT đầu ra sổ cái và bảng kê bán ra
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra
Sau khi phát sinh hợp đồng bán hàng kế toán xuất hóa đơn điện tử cho
khách hàng. Kế toán nhập số liệu vào phần mềm FAST trên phân hệ bán hàng
bao gồm thông tin khách hàng, hình thức thanh toán, loại hành hóa, thuế xuất 50
(%). Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ kế toán xác định thông
tin tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có và bắt đầu nhập vào phần mềm. Sau khi
nhập xong, phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết, sổ cái TK 33311. Kế toán lên
bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào. Cuối cùng kế toán xác định số thuế GTGT.
Ví dụ 1: Ngày 07/01/2022 Công ty cổ phần dịch vụ vào đại lý thuế
Vinatax bán hàng cho Công ty TNHH TAKUBO Việt Nam theo hóa đơn số 2
với nội dung “dịch vụ hoàn thuế GTGT theo hợp đồng số 2311/2021/VNT-
TKBVN ngày 23/11/2021”, trị giá 621.698.862, thuế suất 10% là 683.868.748,
khách hàng chưa thanh toán tiền.
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131: 683.868.748 Có TK 511: 621.698.862 Có TK 33311: 62.169.886
Dựa vào hóa đơn số 2, bộ phận kế toán sẽ tiến hành nhập liệu xuất kho
trên hóa đơn GTGT vào phần mềm FAST
Bước 1: Vào phần mềm FAST chọn phân hệ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ->
chọn cập nhật số liệu -> phiếu thu tiền mặt
Bước 2: Trên phiếu thu tiền mặt kế toán nhập đầy đủ các thông tin như
ngày hạch toán, loại phiếu thu, nhà cung cấp, tên hàng hóa, đơn vị tính, số
lượng, đơn gía, lý do mua hàng, TK 131và số tiền cần thu về là 683.868.748
Bước 3: Trên tab thuế kế toán nhập mã thuế 10% số tiền thuế sẽ tự động
cập nhật. Cuối cùng sau khi lưu và in chứng từ để lưu trữ thì phần mềm FAST sẽ
kết xuất lên các sổ liên quan như sổ chi tiết TK 33311, sổ cái TK 33311 51
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra theo HD số 2
2.3.3.3. Sổ kế toán chi tiết và sổ cái thuế GTGT phải nộp
Cuối quý IV/2021 số thuế GTGT phải nộp đã được công ty nộp đầy đủ
nên sang quý I/2022 công ty có số dư đầu kỳ TK 3331=0 trên sổ chi tiết và sổ 52
cái. Kế toán tổng hợp GTGT, sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT phải nộp của hàng
hóa dịch vụ sẽ được phần mềm cập nhật số liệu và thuế khi kế toán nhập các số
liệu lên mục chi tiết thuế trên phân hệ phiếu thu tiền mặt. Cuối tháng kế toán
dựa vào hóa đơn GTGT đầu ra để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra
theo các chỉ tiêu trên tờ khai nhằm kiểm soát thuế GTGT bán ra. Cuối tháng kế
toán kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ với sổ chi tiết TK 33311, sổ cái TK 33311
để kiểm tra, theo dõi được số tiền phải thu khách hàng, giúp công ty nắm được
tình hình thanh toán, công nợ, và kiểm soát việc thực hiện kỷ luật thanh toán
nhằm hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn một cách không hợp lý. 53
Sổ chi tiết tài khoản 33311 Quý I/2022 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 05/01/2022 1
Công ty CP đầu tư CN và TM
Doanh thu hoa hồng đại lý 131 0 Softdream 12/2021 07/01/2022 2 CT TNHH TAKUBA VN Dịch vụ hoàn thuế 131 62.169.886 20/012022 3 CT TNHH LSEM VN
Phí dịch vụ tháng 1/2022 131 200.000 20/01/2022 4 CT TNHH TMDV Vinh Vượng
Phí dịch vụ tháng 01/2022 131 600.000 09/02/2022 5 CT TNHH DAIN LEADERS VN Phí dịch vụ quý I/2022 131 360.000 … … … … … … … 25/03/2022 66 Công ty TNHH KUKAI
Phí dịch vụ tháng 02+03/2022 1121 320.000 31/3/2022 67 CT TNHH TM Việt Lê
Phí dịch vụ tháng 01/2022 131 500.000 Tổng 51.386.412 96.894.918
Tổng số phát sinh Nợ: 51.386.412
Tổng số phát sinh Có: 96.894.918
Số dư có cuối kỳ: 45.508.506 54
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Quý I/2022 STT Hóa đơn, chứng từ bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số bán Thuế Thuế GTGT Ghi chú Kí Số Ngày, tháng, Tên người mua hàng hiệu hóa năm đơn 1.
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT 1 1 05/01/2022
Công ty CP đầu 010598743 Doanh thu hoa 6.852.000 685.2000 tư CN và TM 2 hồng đại lý Softdream 12/2021 2 2 11/02/2022
Công ty CP đầu 010598743 Doanh thu hoa 9.312.000 931.2000 tư CN và TM 2 hồng đại lý Softdream 01/2022
2.Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10% 1 2 07/01/2022 CT TNHH 010561232 Dịch vụ hoàn 621.698.862 10% 62.169.886 683.868.748 TAKUBA VN 0 thuế 23/11/2022 2 7 25/02/2022 CT TNHH
010134877 Phí dịch vụ tháng 6.000.000 10% 600.000 6.600.000 TMDV Vinh 0 02/ 2022 Vượng 3 21 17/03/2022 CTCP chế biến
480074548 Phí dịch vụ tháng 7.000.000 10% 700.000 7.700.000 thực phẩm Cao 9 01/2022 Bằng Tổng 1.052.354.384 96.894.918 1.149.249.302 55
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 1.052.354.384
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 96.894.918
2.3.4 Kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT
Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax kê khai thuế GTGT cần
đến sự hỗ trợ của phần mềm HTKK thuế phiên bản 4.8.3 do Tổng cục Thuế Việt Nam phát hành
Hình 2.6: Giao diện phần mềm HTKK
Quy trình kê khai thuế GTGT tại đơn vị theo các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn tờ khai
Công ty cổ phần và dịch vụ đại lý thuế Vinatax đăng kí kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nên đơn vị sẽ tích vào tờ khai thuế GTGT
khấu trừ mẫu 01/GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC
Hình 2.7: Giao diện tờ khai thuế GTGT 56
Bước 2: Lựa chọn kì kê khai
Sau khi chọn loại tờ khai thì phần mềm HTKK sẽ hiển thị ở bảng chọn kì
tính thuế. Công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax là đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý
Hình 2.8: Giao diện kỳ tính thuế
Bước 3: Lên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Tổng hợp các số liệu từ các sổ chi tiết và sổ cái, bảng kê chứng từ HHDV
mua vào, bán ra của TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 1331- Thuế GTGT đầu
vào và kết hợp với các tài khoản liên quan để tổng hợp số liệu làm căn cứ để lên tờ khai 57 58 59
Hình 2.9: Tờ khai thuế GTGT quý I/2022 -
HHDV mua vào trong kỳ, trong đó:
+ Chỉ tiêu (23) là giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào
trong kỳ chưa có thuế GTGT là 552.496.197
+ Chỉ tiêu (24) là số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ là 51.386.412 60
-Chỉ tiêu (25) là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này là 51.386.412
- HHDV bán ra trong kỳ, trong đó:
+Chỉ tiêu (26) hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT là 12.604.000
+ Chỉ tiêu (32) và (33) là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế 10% là 1.039.750.384 và tiền thuế GTGT là 96.894.918
+ Chỉ tiêu (27) và (28) phần mềm tự động cập nhật
+ Chỉ tiêu (34), (35) và (36) phần mềm tự động cập nhật
-Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
+Chỉ tiêu (40) số tiền mang đi nộp thuế là 38.587.367
-Hạn nộp tờ khai thuế GTGT là ngày 30 hoặc 31 tháng đầu quý sau. Cụ thể là ngày 30/4/2022
2.3.5 Nộp thuế GTGT
Sau khi kê khai thuế GTGT xong, kế toán tiến hành nộp tờ khai thuế qua mạng.
Vào website của cơ quan thuế đăng nhập để nộp tờ khai thuế. Sau khi gửi
tờ khai đến cơ quan thuế, kế toán sẽ nhận được email của cơ quan thuế xác nhận
về việc nộp hồ sơ kê khai thuế qua mạng.
Hàng quý, công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax luôn thực hiện
nộp thuế đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách theo quy định của pháp luật. Sau khi
nộp tiền thuế công ty sẽ nhận được giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước.
Sau khi tổng hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT
đầu ra. Kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp quý I/2022 là
96.894.918 - 51.386.412 = 45.508.506 (VNĐ) 61
2.4. Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp
2.4.1 Đánh giá thực trạng
Kế toán thuế có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các hóa đơn giá trị gia
tăng với các bảng kê hóa đơn đầu vào và đầu ra. Đến cuối tháng, cuối quý có
trách nhiệm lập tờ khai thuế và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế. Để hoàn thành
công tác nêu trên, kế toán cần nắm rõ quy trình luân chuyển chứng từ liên quan
đến thuế giữa các phòng ban để thu thập và xử lý chứng từ đầy đủ nhất. Qua đợt
Thực tập giáo trình 2 tìm hiểu và nghiên cứu tại Công ty CP dịch vụ và đại lý
thuế Vinatax và dựa trên những kiến thức được học tại trường Nhóm 31 nhận
thấy công tác kế toán thuế của công ty có khá nhiều ưu điểm cần tiếp tục phát
huy, tuy nhiên cũng có một số nhược điểm cần được khắc phục, cụ thể như sau:  Ưu điểm:
- Công ty có đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán thuế GTGT như: Hóa
đơn GTGT, bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào, bán ra, tờ khai thuế GTGT.
- Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định hợp pháp, hợp
lý và hợp lệ. Các chứng từ đều được lưu trữ tại công ty để phục vụ cho công tác
theo dõi, quản lý và thuận lợi cho cơ quan thuế kiểm tra, quyết toán thuế của công ty.
- Công ty luôn đảm bảo việc nộp thuế GTGT theo đúng quy định của
pháp luật về thuế, không lần nào bị nhắc nhở hay khiển trách về các sai phạm
liên quan đến luật thuế. Các cuộc kiểm tra thuế đều được tiến hành một cách
nhanh chóng vì hệ thống chứng từ , sổ sách báo cáo đều đầy đủ, rõ ràng.
- Công ty thường xuyên cập nhập các thông tin mới về thuế để áp dụng
chúng vào thực tiễn của công ty. Công ty áp dụng lập tờ khai thuế theo mẫu mới
nhất 01/GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/09/2021 và kê
khai trên phần mềm kê khai thuế của Tổng cục thuế Việt Nam. 62  Nhược điểm
- Công ty đã đưa phần mềm kế toán và sử dụng và cho thấy hiệu quả tốt
trong công tác kế toán thuế. Tuy nhiên, phần mềm kế toán chưa cập nhập kịp
các thay đổi của biểu mẫu trong các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Điều
này đã gây khó khăn trong công tác kế toán tại công ty.
- Kê khai, quyết toán thuế còn gặp một vài khó khăn khi công ty thực
hiện đăng nhập kê khai thuế ở phần hỗ trợ kê khai do lỗi phần mềm.
- Đội ngũ nhân viên còn trẻ nên trong một số trường hợp sai sót, chưa
xử lý kịp thời dẫn đến tồn đọng công việc quá nhiều.
2.4.2 Đề xuất một số giải pháp
Để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT thì công ty cần tiếp tục phát
huy những ưu điểm và tìm cách khách phục những nhược điểm mà công ty đang
mắc phải. Qua tìm hiểu em cũng xin đưa ra một số giải pháp như sau:
- Khi phần mềm chưa cập nhập khịp các thay đổi về biểu mẫu thì kế
toán có thể yêu cầu công ty cung cấp phần mềm cập nhập phiên bản mới với
những thay đổi để đáp ứng quy định của Bộ Tài Chính.
- Công ty cần kiểm tra kết nối mạng, phần mềm trước khi thực hiện kê
khai để tránh trường hợp lỗi phần mềm và công việc kê khai được thuận tiện hơn.
- Nâng cao kỹ năng nghiệp của nhân viên kế toán bằng cách cử nhân
viên kế toán tham gia các lớp bồi dưỡng do cơ quan thuế tổ chức nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm, cập nhập các quy định mới nhất của Bộ
Tài Chính để việc hạch toán chính xác hơn. 63
Phần III: Kết luận và kiến nghị 3.1. Kết luận
Công ty có cơ cấu tổ chức phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty. Với cơ cấu này, công ty đã tận dụng được mọi ưu thế sẵn có của mình.
Mỗi bộ phận, phòng ban đảm nhiệm một phần công việc nhất định, giúp vận
dụng được khả năng, trình độ của mỗi cá nhân vào công việc phù hợp, giảm bớt
gánh nặng cho Tổng giám đốc.
Công tác kế toán thuế GTGT được tổ chức và thực hiện theo đúng chế độ
kế toán về thuế GTGT, thực hiện việc kê khai thuế và nộp thuế theo đúng quy
định, hướng dẫn của cơ quan thuế. Nhận thực được tầm quan trọng của thuế
GTGT, Công ty đã áp dụng, cải thiện hiện đại hóa công tác kế toán thuế. Các
hóa đơn, chứng từ liên quan đến thuế GTGT tại Công ty đều hợp lý, hợp lệ, hợp
pháp và đều được xử lý kịp thời, linh hoạt. Từ đó các Tờ khai thuế GTGT, bảng
kê hóa đơn, chứng từ hóa đơn, hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra đều được lập và
gửi đến cơ quan thuế đầy đủ và đúng thời hạn.
Kế toán luôn nắm bắt kịp thời các chế độ mới ban hành của Bộ Tài
Chính. Từ đó công ty đã sửa đổi và xây dựng kịp thời các quy chế, quy định về
việc luân chuyển chứng từ, thống nhất hạch toán kế toán theo đúng quy chế để
làm tốt công tác quản lý. Công tác hạch toán kế toán ở Công ty cũng rõ ràng,
hợp lý. Mọi quy trình kế toán hay luân chuyển chứng từ đều được theo dõi chi
tiết, cụ thể tránh các sai giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt chính xác phục vụ cho
công tác quản trị được thuận lợi và hiệu 3.2. Kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị đối với Công ty
- Cần có những chính sách quan tâm đến đời sống, nhu cầu, tình thần của
nhân viên để nâng cao hiệu quả công việc.
- Cải thiện những khó khăn, cơ sở vật chất, phần mềm hỗ trợ để công việc thuận lợi hơn. 64
3.2.2. Kiến nghị đối với nhân viên kế toán
- Tập trung hơn vào công việc, xây dựng lịch làm việc khoa học, hợp lý
tránh tình trạng tồn đọng công việc đến cuối tháng, cuối kỳ gây ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
- Cần có sự hợp tác hơn giữa các phòng ban giúp chứng từ và luân chuyển
chứng từ, hóa đơn để việc tổng hợp và kê khai thuận lợi hơn tránh đứt gãy gây
ảnh hưởng đến tiến độ làm việc của công ty. 65
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học_Vũ Cao Đàm_2006
2. Báo cáo tài chính năm 2018-2020 và chứng từ bảng biểu của Công ty cổ
phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax
3. Các trang web tham khảo:
- https://gdt.gov.vn/wps/portal - https://www.gso.gov.vn/ 66 NỘI DUNG RÈN NGHỀ
4.1. Thông tin về người phụ trách
Người phụ trách: kế toán Đinh Thị Nguyệt
Số điện thoại: 0934682628
Trình độ chuyên môn: đại học
Thời gian công tác: 4 năm
Email: nguyetdinh682628@gmail.com
Vị trí việc làm: kế toán tại phòng kế toán của công ty cổ phần dịch vụ và đại lý thuế Vinatax
4.2. Bản mô tả công việc
Trong 1 tháng thực tập tại công ty những công việc mà 1 kế toán viên cần phải làm hàng ngày:
- Vào sổ kho những hàng hóa xuất nhập trong ngày
- Vào sổ chi tiết của từng tài khoản
- Thống kê lại các hóa đơn trong ngày
- Kiểm tra những giấy tờ hóa đơn được ghi trong ngày
- Kiểm tra lại số liệu ghi trên sổ sách nhật ký
- Kiểm tra số liệu trên sổ chi tiết
- Kiểm kê lại hàng hóa trong kho vào cuối ngày
Chi tiết cho từng công việc
1. Kiểm tra giấy tờ hóa đơn trong ngày
Kế toán sẽ thu thập lại tất cả các hóa đơn được xuất trong ngày liên quan
đến việc mua bán hàng hóa và dịch vụ của công ty, sau đó kế toán sẽ xem xét lại
số phát sinh trên các hóa đơn đó để ghi lại vào sổ kế toán chi tiết của từng loại tài khoản
Vào cuổi ngày kế toán sẽ kiểm tra lại số liệu lần cuối sau đó đóng sổ
2. Kiểm tra số liệu phát sinh trên sổ chi tiết 67
Sau khi thu thập thông tin từ hóa đơn và chứng từ và vào sổ thì cuối ngày
kế toán viên sẽ phải kiểm tra lại 1 lượt các số liệu đã cho vào sổ đã ghi đúng hay
chưa trước khi đóng sổ
3. Kiểm tra số liệu được ghi trong sổ nhật ký chung
Sau khi kế toán ghi sổ chi tiết các khoản phát sinh tại công ty trong ngày
tiếp đó sẽ ghi lại vào sổ nhật ký chung của công ty
4. Vào sổ tài khoản chi tiết
Ghi lại toàn bộ các chi tiêu đã thực hiện vào sổ tài khoản chi tiết của
doanh nghiệp theo thông tư 133 5. Thống kê hóa đơn
Sau 1 ngày kế toán sẽ tiến hành thống kê lại tất cả các hóa đơn đã được
thực hiện để lưu trữ lại làm bằng chứng cho các khoản thu chi của doanh nghiệp
* Nhận xét: Kế toán là một trong những bộ phận làm việc không thể thiếu
của công ty, tổ chức. Nghề kế toán là nghành nghề đòi hỏi người làm phải cẩn
thận đến từng chi tiết và cũng cần đam mê với các con số có sự nhạy bén khi
ứng dụng thực tế. Lương là vấn đề vấn đề được quan tâm, mức lương hiện nay
của kế toán tương đối ổn định và có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tư
nhân. Hiện nay tại Việt Nam số doanh nghiệp thành lập ngày càng nhiều và nhu
cầu tuyển dụng kế toán theo đó tăng lên tạo ra cơ hội việc làm cho nghành kế toán. 68