Báo cáo Thực tập: Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và quy trình bảo dưỡng động cơ D4DD
Báo cáo Thực tập: Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và quy trình bảo dưỡng động cơ D4DD gồm 34 trang với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG VÀ QUY TRÌNH BẢO
DƯỠNG ĐỘNG CƠ D4DD
NƠI THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH Ô TÔ TIẾN LỘC GVHD: LÊ MINH ĐẢO SVTT: VÕ VĂN KHÁNH MSSV: 19457311
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
THỜI GIAN BẮT ĐẦU: 11/10/2021
THỜI GIAN KẾT THÚC: 3/12/2021
TP HCM, ngày 12 tháng 12 năm 2021 i LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Công Nghiệp TP HCM, em đã nhận được sự tận tình
dạy dỗ và truyền đạt kinh nghiệm quý báu của các quý thầy cô. Đó là hành trang cần thiết cho
em trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự cho phép từ phía ban giám hiệu Trường Đại học Công Nghiệp TP
HCM, thầy cô giáo trong khoa Động lực cùng với Công ty TNHH Ô TÔ TIẾN LỘC đã giúp em
được thực tập, cọ xát thực tế, học hỏi thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu qua thời gian thực tập .
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giao Lê Minh Đảo. Người đã hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực tập vừa qua.
Với thời gian ngắn ngủi và kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn của thầy hướng dẫn cùng với doanh nghiệp giúp em
bổ sung những kiến thức thực tế phục vụ cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện Võ Văn Khánh ii MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH Ô TÔ TIẾN LỘC ..................................................... 2
1.1. Giới thiệu chung về công ty .................................................................................................. 2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ: ....................................................................................................... 2
1.3. Tổ chức ................................................................................................................................ 2
1.4. Nguồn nhân lực, chinh sách và mục tiêu của doanh nghiệp ............................................... 3
1.5. Mục tiêu ............................................................................................................................... 5
1.6. Dịch vụ: ................................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP TẠI CÔNG TY ....................................... 6
2.1. Quy trình dich vụ thực hiện tại công ty ................................................................................ 6
2.2. Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và quy trinh bảo dưỡng động cơ D4DD............................ 10
2.2.1. Giới thiệu về động cơ D4DD ................................................................................... 10
2.3. Nguyên lý hoạt động.......................................................................................................... 11
2.4. Quy trình bảo dưỡng động cơ ........................................................................................... 13
2.4.1. Bảo dưỡng cấp 1 ...................................................................................................... 14
2.4.2. Bảo dưỡng cấp 2 ...................................................................................................... 19
2.4.3. Bảo dưỡng cấp 3 ...................................................................................................... 21
2.4.4. Bảo dưỡng cấp 4 ...................................................................................................... 22
2.4.5. Bảo dưỡng ngoai 100.000km ................................................................................. 27 iii
CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG 2.1.
Quy trinh thực hiện .............................................................................................................. 6 2.2.
Động cơ D4DD ................................................................................................................... 10 2.3.
Chu kì của động cơ ............................................................................................................. 12 2.4.
Đèn báo tap-lo ................................................................................................................... 14 2.5.
Hệ thống dàn lạnh ..............................................................................................................15 2.6.
Hệ thống âm thanh ............................................................................................................. 16 2.7.
Hệ thống nâng hạ ghế ........................................................................................................16 2.8.
Dây đai an toan .................................................................................................................. 17 2.9.
Cần số ................................................................................................................................ 18
2.10. Hệ thống bàn đạp ly hợp ................................................................................................... 19
2.11. Bộ lọc không khí ................................................................................................................ 20
2.12. Đảo lốp xe ......................................................................................................................... 20
2.13. Hệ thống phanh .................................................................................................................. 21
2.14. Vệ sinh má phanh .............................................................................................................. 22
2.15. Thay thế dầu phanh .......................................................................................................... 23
2.16. Thay thế lọc nhiên liệu ...................................................................................................... 24
2.17. Thay thế nước làm mát động cơ ....................................................................................... 25
2.18. Thay thế nhớt hộp số ........................................................................................................ 26
2.19. Nhớt cầu xe ....................................................................................................................... 27 iv Lời Mở Đầu
Có thể nói rằng, nền công nghiệp Việt Nam nói riêng và nền công nghiệp thế giới
nói chung, thì nghành ô tô đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó chiếm vị trí là một
trong những nghành công nghiệp mũi nhọn trong công cuộc phát triển của mỗi quốc gia.
Không những chỉ từ nguồn lợi nhuận mà chính bản thân nó đem lại, mà thêm nữa chính
những tiện ích của nghành ô tô đã thúc đẩy sự phát triển của những nghành công nghiệp
khác ( là phương tiện vận tải không thể thiếu đối với bất kì một nghành công nghiệp nào).
Tại Việt Nam thì nghành công nghiệp ô tô luôn là mục tiêu hàng đầu của nhà nước ta, là
nghành mũi nhọn. Chính vì việc ô tô được sử dụng ngày càng nhiều nên các dịch vụ
chăm sóc khách hàng ngày ngày trở nên cần thiết. Vì vậy số lượng lành nghề vẫn chưa
đáp ứng nhu cầu xã hội vì vậy việc đào tạo các kỹ sư công nhân về ô tô là điều cần thiết
trong giai đoạn hiện nay.
Do đó việc tiếp xúc thực tế vô cùng quan trọng nên Nhà trường đã tạo điều kiện cho các
sinh viên có thời gian tiếp xúc với công việc hiện tại bên ngoài và Công Ty TNHH Ô Tô
Tiến Lộc để em có thể hoàn thiện và học hỏi nhiều hơn những kinh nghiệm thực tế. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV Ô TÔ TIẾN LỘC
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Ô Tô Tiến Lộc có địa chỉ tại 11A Đường Song Hành – KP3 P.Tân Hưng
Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ Ô TÔ VŨ TIẾN LỘC - Mã số thuế: 0309367229
- Địa chỉ: 11A Đường Song Hành – KP3 Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: VU TIEN LOC AUTOMOBILE SERVICE TRADING COMPANY LIMITED
- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế Quận 12
- Trình trạng hoạt động: Đang hoạt động 9 ( đã được cấp GCN ĐKT )
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Nhan Huệ
- Ngày bắt đầu hoạt động: 07/09/2009
- Nghành nghề kinh doanh chính: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
Công ty chuyên sửa chữa, bảo dưỡng ô tô (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ
điện), đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô 1.3. Tổ chức: Chủ doanh nghiệp:
Là người chịu trách nhiệm quản lý toan diện trong doanh nghiệp, có quyền quyết định
mọi hoạt động của doanh nghiệp Kĩ thuật viên:
- Kĩ thuật viên là người có khả năng đánh giá, kiểm tra, chuẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa,
thay thế các phụ tùng chi tiết trên một xe hoàn chỉnh với các kĩ năng dựa trên sự hiểu biết
đung đắn về công việc tự động trên ô tô.
- Làm việc theo kế hoạch của chủ doanh nghiệp, bảo dưỡng, sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng 2
- Chuyên môn nghề nghiệp được rèn luyện thông qua các môn thực hành, đồ án, đồ án tốt nghiệp
Kĩ năng đo: Đo chinh xác bằng các công cụ đo chuyên nghành
Kĩ năng gia công nguội: gia công hình thành sản phẩm cơ khí bằng các phương tiện gia
công bằng tay như bào, giũa, máy khoang
Kỹ năng xây dựng bản vẽ kỹ thuật cơ khí trên máy tính bằng phần mềm AUTO CAD
Kỹ năng kỹ thuật lái xe
Kỹ năng xác định chức năng các chi tiết của xe tô tô
Kỹ năng vận hành động cơ xăng: tính toán, xác định hỏng hóc, đề xuất cải tiến động cơ xăng
Kỹ năng chuẩn đoán hệ thống điện điều khiển động cơ: kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa hệ
thống điện điều khiển động cơ
Kỹ năng tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, khảo nghiệm, vận hành các hệ thống điện động cơ
được trang bị trên các chủng loại ôtô. Chẩn đoán, tìm pan và khắc phục các hư hỏng cho
hệ thống điện động cơ đạt yêu cầu kỹ thuật cao trong thời gian ngắn nhất.
Kỹ năng làm đồng, sửa chữa khung xe Kỹ năng sơn xe
Kỹ năng vận hành Động cơ diesel: Xả gió và phát hành được một động cơ dầu thông
dụng. Phát hiện được kim phun hư hỏng trên động cơ. Biết điều chỉnh và đưa ra được
biện pháp khắc phục và sửa chữa. Phát hiện được hư hỏng ở bơm cao áp PF, PE, VE và
GM. Biết điều chỉnh thời điểm phun dầu sớm trễ và đưa ra được biện pháp khắc phục và
sửa chữa. Tìm pan tổng quát hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel.
1.4. Nguồn nhân lực, chinh sách và mục tiêu của doanh nghiệp: Nguồn nhân lực
- Doanh nghiệp có nguồn nhân lực trình độ cao về mảng hàn và hàn nguội trên tải lớn đáp
ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng và thị trường.
- Tuy nhiên số thợ cao tay nghề của doanh nghiệp này vẫn còn hạn chế, chưa có kỹ thuật
viên và gầm máy và đại tu động cơ và chưa có phòng sơn riêng. 3
- Trong tương lai doanh nghiệp nên tuyển thêm nhân viên về sửa chữa bảo trì động cơ
làm việc chính thức tại gara trang bị thêm phòng sơn để phục vụ khách hàng nhanh chóng và tiện lợi hơn. Chính sách:
- Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ chính sách và nhu cầu cho nhân viên nhân dân được
mua bảo hiểm tại công ty.
Theo bộ luật số: 45/2019/QH14
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc
không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động
có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động
đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và
học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng
một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào
tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì,
chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể,
xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ
lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây: 4
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao
trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử
dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ
sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề
nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực
hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham
vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia
quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe
trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám
sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động. 1.5. Mục tiêu:
- Mục tiêu đầu tiên của doanh nghiệp là mang lại sự hài lòng thoải mái, tin cậy cho khách
hàng và góp phần nâng cao niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp để khách hàng
có thể quay lại những lần sau.
- Tiếp tục học hỏi nâng cao kinh nghiệm, cùng nhau phát triển tìm tòi các bạn mới cũng
có thể học hỏi trên internet các diễn đàn ôtô để mang lại sự hiểu biết thêm các dòng xe
nhằm mang lại cho khách hàng sự an tâm đến gara của mình.
- Cũng đồng thời tạo điều kiện nơi làm việc cho người lao động. 5 1.6. Dịch vụ:
- Sửa chữa tất cả các loại xe
- Bảo dưỡng tất cả các loại xe
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô
- Bán gạch xây, ngói đá, cát, sỏi
- Bán lẻ xi măng và vật liệu xây dựng
CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
2.1. Quy trình dich vụ thực hiện tại công ty
2.1. Quy trinh thực hiện Cụ thể như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xe, hồ sơ khách hàng: 6
- Cố vấn dịch vụ là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng; làm quen và chào hỏi khách
hàng, tìm hiểu thông tin về xe của khách hàng và vấn đề cần bảo dưỡng như các triệu
chứng hư hỏng, phần xe bị móp méo, trầy xướt,...
- Sau đó ghi đầy đủ thông tin như thông tin liên lạc, quan sát kiểm tra các vùng hư hỏng
của xe khách hàng để hoàn tất hồ sơ theo mẫu của công ty.
- Trong trường hợp khách hàng để xe lại xưởng thì cố vấn dịch vụ cần cung cấp thông tin
của mình cho khách hàng tiện liên lạc.
Bước 2: Kiểm tra, nhận định tình trạng xe dựa trên yêu cầu của khách hàng
- Dựa vào yêu cầu và thông tin của khách hàng cung cấp, cố vấn dịch vụ phải trực tiếp
kiểm tra tình trạng của xe hoặc phân công kỹ thuật viên kiểm tra hoặc thử xe nếu cần
thiết, kỹ thuật viên có thể mời khách hàng cùng thử xe để khách kiểm chứng chính xác
được mong muốn của khách hàng và kiểm tra chính xác tình trạng hiện tại của xe.
-Tiếp theo, trước khi lên xe khách hàng thì kỹ thuật viên phải trùm áo ghế, bọc vô lăng,
trước khi lên cầu nâng và khi tháo rã để kiểm tra thì kỹ thuật viên phải che vè, che cản
cho xe khách hàng theo quy định công ty.
- Nếu cần thiết kỹ thuật viên có thể tháo rã các chi tiết liên quan để kiểm tra các chi tiết
hư hỏng nhưng chú ý không được phép tự ý thực hiện việc sửa chữa khi chưa nhận lệnh sửa chữa.
- Sau khi kiểm tra chi tiết tình trạng của xe thì kỹ thuật viên phải ghi chú các nội dung
cần sửa chữa lên giấy để trình Tổ Trưởng kí tên và nộp cho cố vấn dịch vụ, đồng thời giải
thích nguyên nhân và hiện tượng hư hỏng cụ thể nhất cho cố vấn chuyên môn có thể tư
vấn khách hàng cũng như giải đáp mọi thắc mắc của cố vấn dịch vụ khi có yêu cầu.
Bước 3: Tư vấn dịch vụ, báo giá
- Cố vấn dịch vụ cần tiến hành lập bảng báo giá chi tiết dựa vào yêu cầu của Tổ Trưởng
chuyên môn và cả nhu cầu khách hàng.
- Cố vấn dịch vụ là người giải thích cho khách hàng về nguyên nhân hư hỏng của xe, đề
ra các biện pháp khắc phục, tư vấn về kinh phí dịch vụ và thời gian bảo dưỡng cho khách hàng.
- Cố vấn cố vấn dịch vụ cần xin sự xác nhận đồng ý sửa chữa của khách hàng như đã thỏa
thuận bằng chữ kí trực tiếp hoặc xác nhận qua email, tin nhắn trong trường hợp xe khách
hàng đang còn tại xưởng. Nếu như trường hợp cần đặt hàng và xe khách hàng không còn
tại xưởng thì cố vấn dich vụ cần đề nghị khách hàng đặt cọc tối thiểu 30% giá trị báo giá. 7
Bước 4: Phân bổ công việc, lệnh sửa chữa
- Cố vấn dịch vụ hoàn tất lệnh sửa chữa theo báo giá khách hàng duyệt chuyển đến Tổ Trưởng chuyên môn.
Bước 5: Thực hiện dịch vụ
- Tổ Trưởng chuyên môn là người phân công nhiệm vụ cho từng kỹ thuật viên để thực
hiện theo lệnh sửa chữa phòng dịch vụ chuyển xuống một cách đầy đủ và chính xác.
- Cố vấn dịch vụ, Tổ Trưởng chuyên môn phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi tiến độ và
kiểm tra kĩ thuật để đảm bảo kỹ thuật viên thực hiện đúng theo lệnh sửa chữa, đúng tiến
độ hoàn tất công việc, đảm bảo thời gian giao cho khách hàng.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng dịch vụ
- Sau khi hoàn tất sửa chữa, kỹ thuật viên phải trực tiếp kiểm tra lại các công việc đã thực
hiện đã đảm bảo đúng yêu cầu và đúng kĩ thuật chưa? Vệ sinh sạch sẽ xe khách hàng,
đồng thời quan sát kiểm tra các hệ thống liên quan, kiểm tra tổng quát xe khách hàng
trước khi kí tên hoàn tất lệnh sửa chữa.
- Kỹ thuật viên báo cáo kết quả đến Tổ Trưởng chuyên môn và kiểm tra chất lượng dịch
vụ, nếu chất lượng chưa đạt yêu cầu thì Tổ Trưởng cần phải chỉ định kĩ thuật viên khắc
phục ngay lập tức, còn nếu đạt yêu cầu thì Tổ Trưởng phải kí tên xác nhận, cho kỹ thuật
viên dời xe sang khu vực vệ sinh, tháo bỏ trùm ghế, bọc vô lăng để giao xe. Bước 7: Vệ sinh
- Kỹ thuật viên tiến hành vệ sinh, dọn dẹp khu sửa chữa và tiến hành rửa xe, lau khô xe,
hút bụi bên trong xe cho khách hàng.
- Sau khi việc vệ sinh xe hoàn tất thì kỹ thuật viên cần dời xe đến khu vực giao xe cho
khách hàng và mang lệnh sửa chữa, chìa khóa xe giao cho cố vấn dịch vụ và báo cáo
công việc đã hoàn tất.
Bước 8: Kiểm tra trước khi giao xe
- Cố vấn dịch vụ cần kiểm tra lại xe trước khi giao xe cho khách hàng để đảm bảo yêu
cầu của khách hàng theo báo giá đã được thực hiện đúng, đủ hay chưa? Và đảm bảo các
tính năng, tình trạng xe khách hàng hoàn toàn bình thường như khi khách hàng bàn giao xe.
- Sau khi đã kiểm tra hoàn tất và chất lượng đạt yêu cầu thì cố vấn dịch vụ thông báo cho
khách hàng đến nhận xe, nếu như chất lượng dịch vụ vẫn chưa đạt yêu cầu của khách 8
hàng thì cố vấn dịch vụ có quyền yêu cầu Tổ Trưởng chỉ định kỹ thuật viên thực hiện lại
dịch vụ đến khi đạt yêu cầu. Bước 9: Thanh toán
- Kế toán dịch vụ thu tiền khách hàng theo báo giá của cố vấn dịch vụ và viết hóa đơn cho khách hành thanh toán.
- Trường hợp đặt biệt khách hàng nhận xe nhưng chưa thanh toán thì phải có bảo lãnh từ
Giám Đốc,Trưởng Phòng Dịch Vụ hoặc xe của các công ty có hợp đồng liên kết hoặc
công ty bảo hiểm có hợp đồng liên kết.
- Với các công ty có hợp đồng liên kết, các công ty bảo hiểm trước khi khách hàng lấy xe
phải kí giấy xác nhận đã sửa chữa đúng theo nội dung báo giá và ký biên bản nghiệm thu,
biên bản bàn giao phụ tùng cũ và các giấy tờ cần thiết khác nếu có. Bước 10: Giao xe
- Cố vấn dịch vụ là người trực tiếp phải giao xe cho khách hàng và xác nhận nội dung đã
được làm đúng, đầy đủ theo báo giá mà khách hàng đã phê duyệt và lưu ý với khách hàng
những điều cần thiết về việc sử dụng xe, các hư hỏng cần giải quyết trong tương lai nếu có;
- Yêu cầu khách hàng kiểm tra xe, đồ dùng trong xe, giấy tờ xe đầy đủ không để tránh rắc rối sau này.
- Nếu là khách hàng mới thì cố vấn dịch vụ có thể giới thiệu về dịch vụ giảm giá nếu có
để giảm giá cho khách hàng trong những lần phục vụ kế tiếp.
Bước 11: Tìm hiểu thông tin sau dịch vụ
- Cố vấn dịch vụ xin ý kiến khách hàng khi dịch vụ đã hoàn tất để khảo sát mức độ hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ.
- Nếu như quy trình dịch vụ có sai sót, chưa hài lòng khách hàng thì cố vấn dịch vụ cần
có ý kiến đề xuất để làm hài lòng khách hàng. Bước 12: Hậu mãi
- Nhân viên kinh doanh phải thường xuyên gọi thăm hỏi khách hàng và đồng thời kiểm
tra thông tin về chất lượng dịch vụ để khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng khi đã
vận hành xe trong vòng 7 ngày sau khi giao xe khách hàng.
- Nhân viên kinh doanh gọi nhắc bảo dưỡng trong chu kì 3 tháng và 6 tháng.
- Nhân viên kinh doanh nhắn tin hoặc gọi điện thông báo cho khách hàng khi công ty có
đợt giảm giá hoặc chương trình hậu mãi áp dụng cho khách hàng. 9
2.2. Tìm hiểu nguyên lý hoạt động và quy trinh bảo dưỡng động cơ D4DD
2.2.1. Giới thiệu về động cơ D4DD
- Động cơ D4DD là loại động cơ diesel xi lanh thẳng hàng, phun dầu điện tử, có Turbo
tăng áp làm mát bằng nước, tiêu chuẩn khí xả Euro III 2.2. Động cơ D4DD
Đường kinh xylanh x hành trinh piston 104 x 115 Dung tích xylanh (cc) 3907
Công suất tối đa, ps/(vòng/phút) 103 kw, (140ps)/2800rpm
Momen xoắn cực đại, Nm/vòng/phút 38kgf.m/1.600rpm Tỷ số nén 17,5:1 Khả năng vượt dốc 45%
Tốc độ lớn nhất (km/h) 111
Dung tích thung nhiên liệu (lít) 95L 10
2.3. Nguyên lý hoạt động
+ Đặc điểm
- Nén đánh lửa: Do nén gần như đoạn nhiệt, nhiên liệu bốc cháy mà không có bất kì thiết
bị đanh lửa nào như bugi
- Sự hình thanh hổn hợp bên trong buồng đốt: Không khí và nguyên liệu được trộn trong
buồng đốt chứ không phải trong ống dẫn khí vào.
- Điều chỉnh tốc độ động cơ chỉ bằng chất lượng hỗn hợp: Thay vì điều tiết hỗn hợp
nhiên liệu-không khí, lượng momen xoắn được tạo ra (dẫn đến chênh lệch tốc độ quay
của trục khuỷu) chỉ được thiết lập bằng khối lượng nhiên liệu được phun, luôn luôn trộn
với càng nhiều không khí căng tốt
- Hỗn hợp nhiên liệu-không khí không đồng nhất: Sự phân tán không khí và nguyên liệu
trong buồng đốt không đồng đều.
- Tỉ lệ không khí cao: Do luôn chạy với không khí nhiều nhất có thể và không phụ thuộc
vào hỗn hợp chinh xác của không khí và nhiên liệu, động cơ diesel có không khí tỉ lệ
nhiên liệu nghèo hơn so với phép đo lường
- Ngọn lửa khuyết tán: Khi đốt cháy, trước tiên oxy phải khuếch tán vào ngọn lửa, thay vì
phải trộn oxy và nhiên liệu trước khi đốt, điều này sẽ dẫn đến ngọn lửa trộn sẵn.
- Nhiên liệu có hiệu suất đánh lửa cao: Vì động cơ diesel chỉ dựa vào nén đánh lửa, nhiên
liệu có hiệu suất đánh lửa cao (chỉ số Cetane) là lý tưởng cho hoạt động của động cơ
thích hợp, nhiên liệu có khả năng chống va đập tốt (chỉ số octan) như xăng là tối ưu cho động cơ diesel.
+ Chu kì của động cơ diesel 11
2.3. Chu kì của động cơ
- Kì nạp: Piston còn nằm ở ĐCT. Lúc này trong thể tích buồng cháy Vc còn đầy khí sót
của chu trình trước, áp suất khí sót bên trong xilanh cao hơn áp suất khí quyển. Trên đồ
thị công, vị trí bắt đầu kỳ nạp tương ứng với điểm r. Khi trục khuỷu quay, thanh truyền
làm chuyển dịch pittông từ ĐCT đến ĐCD, xuppap nạp mở thông xilanh với đường ống
nạp. Cùng với sự tăng tốc của pittông, áp suất môi chất trong xilanh trở nên nhỏ dần hơn
so với áp suất trên đường ống nạp pk (pk 0,01- 0,03Mpa). Sự giảm áp suất bên trong
xilanh so với áp suất của đường ống nạp tạo nên quá trình nạp (hút) môi chất mới (không
khí) từ đường ống nạp vào xilanh. Trên đồ thị công, kỳ nạp được thể hiện qua đường r-a.
Áp suất môi chất đối với động cơ ta xét bằng với áp suất khí quyển.(lúc này áp suất trong
buồng đốt sẽ lớn hơn áp suất khí quyển, như thê không khí bên ngoài sẽ được nạp nhanh
và nhiều hơn vào trong xi lanh).
- Kì nén: Piston chuyển dịch từ ĐCD ,đến ĐCT, các xupap hút và xả đều đóng, môi chất
bên trong xilanh bi nén lại. Cuối kỳ nạp khi pittông còn ở tại ĐCD, áp suất môi chất bên
trong xilanh pa còn nhỏ hơn pk. Đầu kỳ nén, pittông từ ĐCD đến ĐCT khi tới điểm áp
suất bên trong xilanh mới đạt tới giá trị pk. Do đó, để hoàn thiện quá trình nạp người ta
vẫn để xupap nạp tiếp tục mở (trước điểm a’). Việc đóng xupap nạp là nhằm để lợi dụng
sự chênh áp giữa xilanh và đường ống nạp cũng như động năng của dòng khí đang lưu
động trên đường ống nạp để nạp thêm môi chất mới vào xilanh. Sau khi đóng xupap nạp,
chuyển động đi lên của pittông sẽ làm áp suất và nhiệt độ của môi chất tiếp tục tăng lên.
Giá trị của áp suất cuối quá trình nén pc (tại điểm c) phụ thuộc vào tỷ số nén , độ kín của
buồng đốt, mức độ tản nhiệt của thành vách xilanh và áp suất của môi chất ở đầu quá
trình nén pa. Việc tự bốc cháy của hỗn hợp khí phải cần một thời gian nhất định, mặc dù 12
rất ngắn. Muốn sử dụng tốt nhiệt lượng do nhiên liêu cháy sinh ra thì điểm bắt đầu và
điểm kết thúc quá trình cháy phía ở lân cận ĐCT. Do đó việc phun nhiên liệu vào xilanh
động cơ đều được thực hiện trước khi pittông đến ĐCT. Trên đồ thị công kỳ nén được thể
hiện qua đường cong a-c.
- Kì cháy và gian nở: Đầu kỳ cháy và giãn nở, hỗn hợp không khí-nhiên liệu được tạo ra
ở cuối quá trình nén được bốc cháy nhanh. Do có một nhiệt lượng lớn được toả ra, làm
nhiệt độ và áp suất môi chất tăng mạnh, mặc dù thể tích làm việc có tăng lên chút ít
(đường c-z trên đồ thị công). Dưới tác dụng đẩy của lực do áp suất môi chất tạo ra,
pittông tiếp tục đẩy xuống thực hiện quá trình giãn nở của môi chất trong xilanh. Trong
quá trình giãn nở môi chất đẩy pittông sinh công, do đó kỳ cháy và giãn nở được gọi là
hành trình công tác (sinh công). Trên đồ thị kỳ cháy và giãn nở được biểu diễn qua đường c-z-b.
- Kì thải: Kỳ thải trong kỳ này, động cơ thực hiện quá trình xả sạch khí thải ra khỏi
xilanh. Piston chuyển dịch từ ĐCD đến ĐCT đẩy khí thải ra khỏi xilanh qua đường xupap
thải đang mở vào đường ống thải, do áp suất bên trong xilanh ở cuối quá trình thải còn
khá cao, nên xupap xả bắt đầu mở khi pittông còn cách ĐCD 430 góc quay của truc
khuỷu. nhờ vậy, giảm được lực cản đối với pittông trong quá trình thải khí và nhờ sự
chênh áp lớn tạo sự thoát khí dễ dàng từ xilanh ra đường ống thải, cải thiện được việc
quét sạch khí thải ra khỏi xilanh động cơ. Trên đồ thị công, kỳ thải được thể hiện qua
đường b-r. Kỳ thải kết thúc chu trình công tác, tiếp theo pittông sẽ lặp lại kỳ nạp theo
trình tự chu trình công tác động cơ nói trên. Để thải sạch sản phẩm cháy ra khỏi xilanh,
xupap xả không đóng tại vị trí ĐCT mà chậm hơn một chút, sau khi pittông qua khỏi
ĐCT 170 góc quay trục khuỷu, nghĩa là khi đã bắt đầu kỳ một. Để giảm sức cản cho quá
trình nạp, nghĩa là cửa nạp phải được mở dần trong khi pittông đi xuống trong kỳ một,
xupap nạp cũng được mở sớm một chút trước khi pittông đến điểm chết trên 170 góc
quay trục khuỷu. Như vậy vào cuối kỳ thải và đầu kỳ nạp cả hai xupap nạp và xả đều mở.
2.4. Quy trình bảo dưỡng động cơ
+ Khái niệm: Việc tiến hành bảo dưỡng xe theo một chu kỳ nhất định chính là bảo
dưỡng ô tô theo định kỳ (một chu kỳ được tính theo quãng đường xe chạy hoặc theo thời
gian sử dụng, phụ thược vào trường hợp nào đến trước). 13
Nhiều người sẽ đặt câu hỏi vậy thời điểm nào cần bảo dưỡng. Bạn không cần phải lo lắng
vì các nhà nghiên cứu đã tìm hiểu và đưa ra các hạng mục và thời điểm phù hợp nhất cho xe của bạn.
Các nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế các chi tiết phụ tùng
nhằm đảm bảo việc vận hành các bộ phận của xe ô tô luôn trong trạng thái an toàn nhất.
+ Mục đích: Việc bảo dưỡng định kỳ sẽ giúp phát hiện được những hư hỏng lớn, tiết
kiệm chi phí rủi ro và đảm bảo sự an toàn của xe. Nhờ đó mà giúp xe của bạn luôn phù
hợp với các quy định về an toàn và môi trường của nhà nước
+ Các cấp bảo dưỡng huyndai mỗi 5000km hoặc 3 tháng sử dụng: Cấp 1: 5000km, 15.000km Cấp 2: 10.000km, 30.000km Cấp 3: 20.000km, 60.000km Cấp 4: 40.000km, 80.000km 2.4.1. Bảo dưỡng cấp 1
- Kiểm tra đèn báo trên tap-lo: Kiểm tra trên tap-lo có các đèn báo lỗi hay không.
2.4. Đèn báo tap-lo
- Kiểm tra hệ thống lạnh và âm thanh: Hiệu suất hoạt động của dàn lạnh, lọc gió, mắt ga,
ống vận chuyển môi chất và hệ thống âm thanh (bộ đầu phát, amplifier, loa) 14
2.5. Hệ thống dàn lạnh 15
2.6. Hệ thống âm thanh
- Cơ cấu nâng hạ ghế bằng tay hoặc chỉnh điện: Trong trường hợp ghế ngồi không hoạt
động theo các thao tác điều chỉnh tương ứng, rất có thể công tắc điều khiển, giắc kết nối
hoặc dây dẫn đã bị hư hỏng.
2.7. Hệ thống nâng hạ ghế
- Dây đai an toan: Kiểm tra khóa kết nối không bị hư hỏng, méo mó hay mài mòn. 16
2.8. Dây đai an toan
- Kiểm tra hoạt động của cần số: Kiểm tra kĩ xem có dấu hiệu lạ như khó vào số, rung
giật, thiếu độ nhạy, trượt số,… 17 2.9. Cần số
- Phanh tay: Nếu bạn phải kéo hoặc đẩy cần phanh đến giới hạn của nó và phanh không
hoạt động, có thể mối liên kết đang bị trục trặc. Cáp có thể đã bị kéo căng ra hoặc liên kết
trong phanh có thể bị hỏng.
- Bàn đạp côn ( ly hợp ): Các dấu hiệu cho thấy bàn đạp ly hợp có vấn đề như đạp côn
nặng, nhả côn xe giật, bàn đạp côn bị rung, đạp côn phát ra âm thanh lạ, xe vượt dốc không êm,… 18
2.10. Hệ thống bàn đạp ly hợp 2.4.2. Bảo dưỡng cấp 2
Lần bảo dưỡng này ngoai việc thay dầu thì nên thay luôn cả lọc dầu. Việc này sẽ giúp
loại bỏ được những cặn bẩn do lọc dầu giữ lại trong suốt thời gian vận hành, đồng thời để
động cơ được bôi trơn với dầu sạch và luôn hoạt động tốt.
- Thay thế lọc không khí: đem lại không khí trong sạch, thoáng mát trong xe. Ngoài ra,
đây còn là phần ảnh hưởng trực tiếp đến công suất hoạt động. Và khả năng tiêu hao
nhiên liệu của động cơ xe. Lọc gió điều hòa ô tô có chức năng chính là lọc sạch mọi
bụi bẩn từ môi trường bên ngoài trước khi đưa không khí vào bên trong xe. 19
2.11. Bộ lọc không khí
- Đảo lốp xe theo trật tự: khắc phục được tình trạng khi 4 lốp xe hao mòn không đều
bằng cách thay đổi có quy tắc các vị trí giữa lốp xe trước-sau trái-phải với nhau. Nói cách
khác, đảo lốp cũng chính là chuyển lốp xe từ vị trí này sang một vị trí khác trong cùng 1 chiếc xe. 2.12. Đảo lốp xe 20
- Hệ thống phanh: Đạp thử chân phanh trước khi nổ máy, tiếng phanh, kiểm tra má
phanh, rà láng đĩa phanh, kiểm tra dầu phanh, bầu trợ lực phanh.
2.13. Hệ thống phanh 2.4.3. Bảo dưỡng cấp 3
- Kiểm tra tỉ trọng của accu: Việc đo tỷ trọng dung dịch ắc quy nhằm xác định nồng độ
dung dịch điện phân (g/cm3) của bình ắc quy axit-chì. Giá trị nồng độ dung dịch ngoài
việc phụ thuộc vào tỉ lệ nước (H2O) với axit sunfuric (H2SO4). Nó còn phụ thuộc vào
điện áp giữa 2 bản cực điện (điện áp cell), do đó kết quả đo tỷ trọng dung dịch điện phân
H2SO4 là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong công tác kiểm tra bảo dưỡng bình ắc quy axit-chì hở.
– Ngoài ra, trong quá trình nạp xả đánh giá dung lượng ắc quy, kỹ thuật viên sẽ kết hợp
việc đo tỷ trọng của bình sau 1 khoảng thời gian nhất định để hỗ trợ trong việc xác định
mức độ nạp điện của bình ắc quy đó.
- Vệ sinh bố thắng: hải làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, liên tục chịu lực ma sát lớn
nên sinh ra nhiều muội than. Mặt khác, trong quá trình sử dụng, các bộ phận trong hệ
thống phanh cũng dễ bị bám bùn đất, bụi bẩn, dầu mỡ… cùng nhiều chất ô nhiễm khác. 21
Phanh xe ô tô bị bẩn ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của bố thắng, đĩa phanh, ốc heo…
vừa làm giảm tuổi thọ các bộ phận này, vừa làm giảm cả hiệu quả phanh. Do đó để đảm
bảo hệ thống phanh hoạt động trơ tru nên chủ động bảo dưỡng phanh ô tô, nhất là vệ sinh
thắng ô tô thường xuyên.
2.14. Vệ sinh má phanh
- Một số công việc cần kiểm tra thêm: Ngoài kiểm tra các hệ thống trên thì thợ cũng kiểm
tra tổng quát về xe của khách hàng nếu có phát hiện hư hỏng hoặc lỗi thì co thể khắc phục kịp thời 2.4.4. Bảo dưỡng cấp 4
- Thay thế dầu phanh: Dầu phanh bị bỏ qua đến nỗi, khoảng một nửa số xe hơi và xe tải
trên chưa bao giờ thay dầu phanh. Dầu phanh bị ẩm, chứa nhiều nước có thể dễ dàng sôi
ở nhiệt độ cao trong hệ thống phanh, điều này rất nguy hiểm.
Nước sẽ sôi ở nhiệt độ 100°C trở thành hơi nước dễ nén. Trong điều kiện lái xe bình
thường, phanh có thể đạt từ 38°C đến 93°C và việc phanh sẽ làm mức nhiệt này vượt quá
204°C là điều hoàn toàn bình thường. 22
Càng chờ đợi lâu để thay dầu phanh, dầu càng hấp thụ nhiều nước, làm tăng lượng hơi
nước và giảm áp suất trong hệ thống. Khi lượng hơi nước nhiều sẽ làm hệ thống phanh không tạo đủ áp
suất để đẩy các pít tông con. Khi đấy, tại nạn rất có thể xảy ra. Ta nên thay dầu phanh
mỗi 20.000 dặm (32.187 km) hoặc hai năm.
2.15. Thay thế dầu phanh
- Thay thế lọc nhiên liệu: chức năng bảo vệ loại bỏ những cặn bẩn trước khi nhiên liệu
được cấp tới kim phun hoặc bộ chế hòa khí của động cơ. Nhằm tránh bị nghẹt kim phun
hoặc các chi tiết quan trọng khác. Ngăn ngừa những tai nạn bất ngờ cho xe và người khi
đang di chuyển trên đường với tốc độ cao. Bên cạnh đó góp phần kéo dài tuổi thọ cho hệ
thống nhiên liệu và động cơ. 23
2.16. Thay thế lọc nhiên liệu
- Thay nước làm mát động cơ: Nước làm mát ô tô là một trong những bộ phận giúp cho
chiếc xe ô tô của bạn hoạt động một cách ổn định và bền bỉ. Để đảm bảo cho hệ thống
giải nhiệt của xe hoạt động bình thường thì nước làm mát phải được thay 6 tháng một lần
( nếu trong vùng lạnh) và 1 năm một lần ( trong vùng không quá lạnh). Tuy nhiên, trong
những chuyến đi dài bạn cũng nên kiểm tra két nước để kịp thời thay thế cho chuyến đi
của bạn được an toàn. 24
2.17. Thay thế nước làm mát động cơ
- Thay nhớt hộp số: Các nhà sản xuất ô tô đều khuyến cáo nên thay dầu hộp số tự động
cho ô tô sau mỗi 50.000 km đối với xe có hộp số hở. Còn hộp số kín, những người có
kinh nghiệm sử dụng khuyên nên thay sau mỗi khoảng 120.000 – 150.000 km. 25
2.18. Thay thế nhớt hộp số
- Thay nhớt cầu: Nhà sản xuất xe hơi trên thế giới đều khuyến nghị các chủ xe nên thực
hiện thay dầu cầu cho xe sau mỗi 50.000 km. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thực trạng xe, thói
quen và tình hình sử dụng của mỗi tài xế để có được con số cụ thể và thời gian cụ thể nên
thực hiện thay dầu cầu ô tô.
- Thay dầu trợ lực lái: Nếu hệ thống phát ra tiếng ồn lạ, vô lăng nặng và khó xoay, trả lái
chậm, vô lăng bất chợt giật hay rung nhẹ, rò rỉ dầu trợ lực lái,…thì nên kiểm tra kĩ và thay dầu trợ lực lái. 26 2.19. Nhớt cầu xe
2.4.5. Bảo dưỡng ngoai 100.000km
- Thay thế một số bộ phận như bugi, má phanh… nếu cần thiết để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi lái xe.
- Theo dõi thường xuyên các bộ phận như hệ thống phanh, hệ thống lái, ánh sáng, hệ
thống treo, lốp xe, ắc quy… để đảm bảo xe luôn trong tình trạng ổn định nhất.
2.4.6 Một số công việc phát sinh trong quá trinh bảo dưỡng
- Thay bố thắng và xả gió hệ thống phanh - Đo độ chụm banh xe - Đo góc camber
- Kiểm tra độ rơ và trả lái của vô lăng 27 KẾT LUẬN
Qua suốt 3 năm học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, 2
tháng tìm hiểu về Công ty TNHH Ô Tô Tiến Lộc và nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu về
nguyên lý hoạt động và quy trinh bảo dưỡng của động cơ D4DD”.Nội dung bài báo cáo
gồm có giới thiệu về doanh nghiệp; dịch vụ tại doanh ngiệp và bao gồm nguyên lý và quy
trinh bảo dưỡng. Bản thân em đã nắm bắt được nội dung và tính chất của công việc tại
doanh nghiệp để có hành trang bước vào kỳ thực tập chính thức.
Mỗi công ty khi xâm nhập vào thị trường đều lựa chọn cho mình một hướng đi riêng, làm
cách nào để định vị được thương hiệu sản phẩm của mình trong tâm trí khách hàng. Một
yếu tố hết sức quan trong bên cạnh chất lượng sản phẩm đó là những dịch vụ khách hàng.
Với Công ty TNHH Ô Tô Tiến Lộc bằng những cách thức và biện pháp riêng công ty đã
tạo cho khách hàng một sự hài lòng nhất định và có thể nói rằng theo đúng mong ước và
nhu cầu của người tiêu dùng.
Báo cáo tốt nghiệp với đề tài “Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động và quy trình bảo dưỡng
động cơ D4DD” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự
giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô trong khoa Công nghệ Động lực, trường Đại
học Công ngiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Do kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo còn
nhiều thiếu sót, mong nhà trường cũng như doanh nghiệp bổ sung và có nhận xét cho bài
báo cáo thực tập của em. Qua trang viết này em xin gửi lời cảm ơn tới những người đã
giúp đỡ mình trong thời gian học tập-nghiên cứu khoa học vừa qua 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giới Thiệu Về Động Cơ D4DD https://www.ebookbkmt.com/2019/10/tai-lieu-xe-
hyundai-county-ong-co-d4dd.html
2 Nguyên lý hoạt động của động cơ
Đặc điểm https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99ng_c%C6%A1_diesel
Các kì của động cơ https://sites.google.com/site/banvachothuexenangnissan/khu-trao-doi-
chia-se-kien-thuc/nguyen-ly-hoat-dong-cua-dong-co-diesel
3 Quy trinh bảo dưỡng https://text.123docz.net/document/4593889-quy-trinh-bao-duong- hyundai.htm
https://hyundaiviethan1s.com/quy-trinh-bao-duong-xe-o-to
https://binhduonghyundai.vn/bao-duong-xe-hyundai/ Các cấp bảo dưỡng
Cấp 1 https://otohathanh.com/bao-duong-cap-1-tong-quan-ve-bao-duong-o-to-cap-nho-5- 000km-15- 000km-25-000km.aspx
Cấp 2 https://vietnamnet.vn/vn/oto-xe-may/5-cap-do-bao-duong-dinh-ky-theo-so-km- cho-xe-o-to-417720.html
Cấp 3 https://tuvanmuaxe.vn/cac-hang-muc-bao-duong-xe-o-to-phu-tung-thay-the-theo- cap-km-1376.html
Cấp 4, ngoai 100.000km https://atomauto.vn/kien-thuc/bao-duong-o-to-dinh-ky-cac- cap.html 29
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
--------
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TP.HCM ngày….tháng….năm 2021 30