Biện chứng giữa CSHT & KTTT | môn Triết học Mác -Lênin | Đại học sư phạm Hà nội

Biện chứng giữa CSHT & KTTT | môn Triết học Mác -Lênin | Đại học sư phạm Hà nội  với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40367505
Biện chứng giữa CSHT & KTT
A. Khái niệm:
- Trong XH có ối kháng giai cấp thì tính chất của ối kháng giai cấp & sự xung ột XH
bắt nguồn từ CSHT.
2. Kiến trúc thượng tầng:
- Mỗi yếu tố của KTTT có ặc iểm và quy luật phát triển riêng, nhưng chúng ều có sự tác ộng biện
chứng qua lại lẫn nhau khi phản ánh cơ sở hạ tầng. Trong ó, yếu tố có quyền lực mạnh mẽ nhất là
nhà nước – công cụ quyền lực chính trị ặc biệt của giai cấp thống trị.
- Trong XH có ối kháng giai cấp, KTTT gồm:
+ Hệ tư tưởng và các thiết chế của giai cấp thống trị ( như chủ nô, ịa chủ, tư sản,…)
+ Các quan iểm và tổ chức của giai cấp bị trị ( như nô lệ, tá iền, công nhân,…) ối lập với
giai cấp thống trị
1.
Cơ sở
h
t
ng:
Cơ sở hạ tầng
Khái niệm
là toàn bộ những QHSX của một xã
hội trong sự vận ộng hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của
XH ó
Cấu trúc
QHSX thống trị
QHSX tàn dư của XH
trước ó
QHSX mầm mống của
XH sau
QHSX th
ng tr
gi
a v
chi ph
i, có
vai trò ch
o &
quy
ết ị
nh tính
ch
t,
ặc trưng
c
a
m
t CSHT nh
t
nh.
Kiến trúc thượng tầng
Khái niệm
là toàn bộ những quan iểm, tư tưởng của XH
với những thiết chế XH tương ứng cùng những
quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên
một CSHT nhất ịnh
Cấu trúc
Những quan iểm, tư tưởng XH
Những thiết chế xã hội tương ứng
lOMoARcPSD| 40367505
+ Tàn dư của các quan iểm XH ã lỗi thời
+ Quan iểm của các tầng lớp trung gian ( như trí thức, nông dân,…)
+ …v.v…
B. Mối quan hệ biện chứng:
1. CSHT quyết ịnh KTTT:
- CSHT là cơ sở sản sinh ra KTTT tương ứng:
+ Kiến trúc thượng tầng không thể khởi phát từ âu ngoài cơ sở hạ tầng của
→ Cơ sở hạ tầng như thế nào thì kiến trúc thượng tầng như thế ấy.
+ Quan hệ kinh tế, QHSX quyết ịnh quan hệ về chính trị, pháp luật và tư tưởng
→ Do ó, giai cấp nào giữ ịa vị thống trị về mặt kinh tế thì nó cũng thống trị
về mặt kiến trúc thượng tầng xã hội.
- CSHT quyết ịnh ến cơ cấu, tính chất và sự vận ộng, phát triển của KTTT:
+ CSHT ối kháng hay không ối kháng thì KTTT của nó cũng có tính chất như vậy →
CSHT như thế nào thì cơ cấu, tính chất của KTTT là như thế ấy.
- Sự thay ổi của CSHT dẫn ến sự thay ổi của KTTT:
+ Sự biến ổi ó diễn ra trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh, hoặc giữa
các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau.
+ Khi cơ sở hạ tầng cũ mất i thì kiến trúc thượng tầng do nó sinh ra cũng sẽ mất
theo và cơ sở hạ tầng mới xuất hiện thì một kiến trúc thượng tầng mới phù hợp với nó cũng xuất hiện.
3. KTTT tác ộng trở lại ối với CSHT:
Vì sao tác ộng trở lại?
•Do KTTT có tính ộc lập tương ối so với CSHT
•Do sức mạnh vật chất của bộ máy tổ chức
-
thể chế
ND tác ộng trở lại?
•Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ cơ sở hạ tầng sinh ra nó, thực chất là bảo
vệ duy trì, củng cố lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị XH.
•Ngăn chặn CSHT mới, ấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ.
•Định hướng, tổ chức, xây dựng chế ộ kinh tế.
Phương thức tác ộng trở lại?
•Tác ộng theo 2 chiều hướng: cùng chiều với sự phát triển của CSHT sẽ
thúc ẩy CSHT phát triển, và ngược lại.
•KTTT về chính trị có vai trò quan trọng nhất, do phản ánh trực tiếp
CSHT, là biểu hiện tập trung của kinh tế
lOMoARcPSD| 40367505
4. Ý nghĩa trong ời sống XH:
- Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách
- Đ
n
g
C
n
g
s
n
V
i
t
N
a
m
c
h
t
r
ư
ơ
n
g
i
m
i
t
o
à
n
d
i
n
c
k
i
n
h
t
ế
ắn
úng
MQH
giữa
kinh
tế
&chính
trị
.Trong
ó,
KT
quyết
ịnh
chính
trị,
chính
trị
tác
ộngtrởlại
to
lớn,
mạnh
mẽ
ối
với
kinh
tế
.
-
Trong
nhậnthức
thực
tiễn,nếu
tách
rờihoặctuyệt
ối
hóa
mộtyếu
tố
nào
giữa
kinh
tế
chính
trị
ều
sai
lầm
.
lOMoARcPSD| 40367505
v
à
c
h
í
n
h
t
r
,
t
r
o
n
g
o
i
m
i
k
i
n
h
t
ế
l
à
t
r
u
n
g
t
â
m
,
n
g
t
h
i
i
m
i
c
h
í
n
h
t
r
lOMoARcPSD| 40367505
t
n
g
b
ư
c
t
h
n
t
r
n
g
v
n
g
c
h
c
.
C. Liên hệ với thực tế tình hình quá ộ ở Việt Nam hiện nay:
Bao gồm các kiểu quan hệ sản xuất gắn liền với các hình thức sở hữu khác nhau.
Các hình thức sở hữu ó tương ứng với các thành phần kinh tế khác nhau, thậm chí ối lập nhau, nhưng cùng tồn tại
trong một cơ cấu kinh tế thông nhất theo ịnh hướng XHCN.
Ở VN hiện nay, các hình thức sở hữu cơ bản gồm sở hữu nhà nước (hay sở hữu toàn dân, trong ó nhà nước là ại
diện của nhân dân), sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân. Các thành phần kinh gồm kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể,
hợp tác xã; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn ầu tư của nước ngoài.
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành ầy ủ, ồng bộ theo các quy luật
của nền kinh tế thị trường, ồng thời bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là nền kinh tế hiện ại và hội nhập
quốc tế, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư
nhân là ộng lực quan trọng của nền kinh tế, các thành phần kinh tế khác ược khuyến khích phát triển hết mọi tiềm
năng.
CSHT
KTTT
lOMoARcPSD| 40367505
Trong xây dựng KTTT ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước khẳng ịnh: Lấy chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng. Xây dựng hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa mang tính chất giai cấp công
nhân, do ội tiên phong của giai cấp công nhân là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo, bảo ảm ể nhân dân là người
làm chủ xã hội.
Các tổ chức, bộ máy thuộc hệ thống chính trị như Đảng Cộng sản, Quốc hội, Chính phủ, quân ội, công an, tòa án,
ngân hàng… không tồn tại vì lợi ích của riêng nó mà là ể phục vụ nhân dân, thực hiện cho ược phương châm mọi
lợi ích, quyn lực ều thuộc về nhân dân.
Mỗi bước phát triển của CSHT hoặc KTTT là 1 bước giải quyết mâu thuẫn giữa chúng. Việc phát
triển và củng cố CSHT, iều chỉnh và củng cố các bộ phận của KTTT là 1 quá trình lâu dài, gian khổ, diễn
ra trong suốt thời kì quá ộ.
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40367505
Biện chứng giữa CSHT & KTT A. Khái niệm: 1. Cơ sở h ạ t ầ ng:
là toàn bộ những QHSX của một xã Khái niệm
hội trong sự vận ộng hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của XH ó Cơ sở hạ tầng QHSX thống trị QHSX th ố ng tr ị gi ữ ị a v ị chi ph ố i, có vai trò ch ủ ạ o & QHSX tàn dư của XH Cấu trúc trước ó quy ết ị nh tính ch ấ t, ặc trưng c ủ a m ộ t CSHT nh ấ t QHSX mầm mống của XH sau ị nh.
- Trong XH có ối kháng giai cấp thì tính chất của ối kháng giai cấp & sự xung ột XH bắt nguồn từ CSHT.
2. Kiến trúc thượng tầng:
là toàn bộ những quan iểm, tư tưởng của XH Khái niệm
với những thiết chế XH tương ứng cùng những
quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một CSHT nhất ịnh Kiến trúc thượng tầng
Những quan iểm, tư tưởng XH Cấu trúc
Những thiết chế xã hội tương ứng
- Mỗi yếu tố của KTTT có ặc iểm và quy luật phát triển riêng, nhưng chúng ều có sự tác ộng biện
chứng qua lại lẫn nhau khi phản ánh cơ sở hạ tầng. Trong ó, yếu tố có quyền lực mạnh mẽ nhất là
nhà nước – công cụ quyền lực chính trị ặc biệt của giai cấp thống trị.
- Trong XH có ối kháng giai cấp, KTTT gồm:
+ Hệ tư tưởng và các thiết chế của giai cấp thống trị ( như chủ nô, ịa chủ, tư sản,…)
+ Các quan iểm và tổ chức của giai cấp bị trị ( như nô lệ, tá iền, công nhân,…) ối lập với giai cấp thống trị lOMoAR cPSD| 40367505
+ Tàn dư của các quan iểm XH ã lỗi thời
+ Quan iểm của các tầng lớp trung gian ( như trí thức, nông dân,…) + …v.v…
B. Mối quan hệ biện chứng: 1. CSHT quyết ịnh KTTT:
- CSHT là cơ sở sản sinh ra KTTT tương ứng:
+ Kiến trúc thượng tầng không thể khởi phát từ âu ngoài cơ sở hạ tầng của nó
→ Cơ sở hạ tầng như thế nào thì kiến trúc thượng tầng như thế ấy.
+ Quan hệ kinh tế, QHSX quyết ịnh quan hệ về chính trị, pháp luật và tư tưởng
→ Do ó, giai cấp nào giữ ịa vị thống trị về mặt kinh tế thì nó cũng thống trị
về mặt kiến trúc thượng tầng xã hội.
- CSHT quyết ịnh ến cơ cấu, tính chất và sự vận ộng, phát triển của KTTT:
+ CSHT ối kháng hay không ối kháng thì KTTT của nó cũng có tính chất như vậy →
CSHT như thế nào thì cơ cấu, tính chất của KTTT là như thế ấy.
- Sự thay ổi của CSHT dẫn ến sự thay ổi của KTTT:
+ Sự biến ổi ó diễn ra trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh, hoặc giữa
các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau.
+ Khi cơ sở hạ tầng cũ mất i thì kiến trúc thượng tầng do nó sinh ra cũng sẽ mất
theo và cơ sở hạ tầng mới xuất hiện thì một kiến trúc thượng tầng mới phù hợp với nó cũng xuất hiện.
3. KTTT tác ộng trở lại ối với CSHT:
Vì sao tác ộng trở lại?
•Do KTTT có tính ộc lập tương ối so với CSHT
•Do sức mạnh vật chất của bộ máy tổ chức - thể chế ND tác ộng trở lại?
•Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ cơ sở hạ tầng sinh ra nó, thực chất là bảo
vệ duy trì, củng cố lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị XH.
•Ngăn chặn CSHT mới, ấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ.
•Định hướng, tổ chức, xây dựng chế ộ kinh tế.
Phương thức tác ộng trở lại?
•Tác ộng theo 2 chiều hướng: cùng chiều với sự phát triển của CSHT sẽ
thúc ẩy CSHT phát triển, và ngược lại.
•KTTT về chính trị có vai trò quan trọng nhất, do phản ánh trực tiếp
CSHT, là biểu hiện tập trung của kinh tế lOMoAR cPSD| 40367505
4. Ý nghĩa trong ời sống XH: -
Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách
úng ắn MQH giữa kinh tế
&chính trị .Trong ó, KT
quyết ịnh chính trị, chính trị tác ộngtrởlại to lớn,
mạnh mẽ ối với kinh tế .
- Trong nhậnthức và thực
tiễn,nếu tách rờihoặctuyệt
ối hóa mộtyếu tố nào giữa
kinh tế và chính trị ều là sai lầm . - Đ ả n g C ộ n g s ả n V i ệ t N a m c h ủ t r ư ơ n g ổ i m ớ i t o à n d i ệ n c ả k i n h t ế lOMoAR cPSD| 40367505 v à c h í n h t r ị , t r o n g o ổ i m ớ i k i n h t ế l à t r u n g t â m , ồ n g t h ờ i ổ i m ớ i c h í n h t r ị lOMoAR cPSD| 40367505 t ừ n g b ư ớ c t h ậ n t r ọ n g v ữ n g c h ắ c .
C. Liên hệ với thực tế tình hình quá ộ ở Việt Nam hiện nay: CSHT
• Bao gồm các kiểu quan hệ sản xuất gắn liền với các hình thức sở hữu khác nhau.
• Các hình thức sở hữu ó tương ứng với các thành phần kinh tế khác nhau, thậm chí ối lập nhau, nhưng cùng tồn tại
trong một cơ cấu kinh tế thông nhất theo ịnh hướng XHCN.
• Ở VN hiện nay, các hình thức sở hữu cơ bản gồm sở hữu nhà nước (hay sở hữu toàn dân, trong ó nhà nước là ại
diện của nhân dân), sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân. Các thành phần kinh gồm kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể,
hợp tác xã; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn ầu tư của nước ngoài.
• Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành ầy ủ, ồng bộ theo các quy luật
của nền kinh tế thị trường, ồng thời bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là nền kinh tế hiện ại và hội nhập
quốc tế, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư
nhân là ộng lực quan trọng của nền kinh tế, các thành phần kinh tế khác ược khuyến khích phát triển hết mọi tiềm năng. KTTT lOMoAR cPSD| 40367505
• Trong xây dựng KTTT ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước khẳng ịnh: Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng. Xây dựng hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa mang tính chất giai cấp công
nhân, do ội tiên phong của giai cấp công nhân là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo, bảo ảm ể nhân dân là người làm chủ xã hội.
• Các tổ chức, bộ máy thuộc hệ thống chính trị như Đảng Cộng sản, Quốc hội, Chính phủ, quân ội, công an, tòa án,
ngân hàng… không tồn tại vì lợi ích của riêng nó mà là ể phục vụ nhân dân, thực hiện cho ược phương châm mọi
lợi ích, quyền lực ều thuộc về nhân dân.
Mỗi bước phát triển của CSHT hoặc KTTT là 1 bước giải quyết mâu thuẫn giữa chúng. Việc phát
triển và củng cố CSHT, iều chỉnh và củng cố các bộ phận của KTTT là 1 quá trình lâu dài, gian khổ, diễn
ra trong suốt thời kì quá ộ.