
















Preview text:
lOMoARcPSD| 38841209
Câu 1: Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
1. Khái niệm GCCN
GCCN là một tập oàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện ại. Họ lao ộng bằng phương thức công nghiệp ngày càng
hiện ại, là ại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
Họ là người làm thuê không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao ộng ể sống
và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
2. Đặc iểm chung -
Xuất thân chủ yếu từ nông dân và nông thôn. -
Là sản phẩm của nền ại công nghiệp. -
Lao ộng bằng phương thức công nghiệp mang tính xã hội hóa cao. -
Chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện ại. -
Có tinh thần cách mạng triệt ể. -
Tính tổ chức, kỷ luật lao ộng, tinh thần hợp tác và tâm lý lao ộng công nghiệp. -
Là những người lao ộng có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm
thuê cho giai cấp TS và bị bóc lột GTTD.
3. Đặc iểm GCCN hiện nay:
So với giai cấp công nhân truyền thống ở thế kỷ XIX thì giai cấp công nhân hiện
nay vừa có iểm tương ồng vừa có những iểm khác biệt, những biến ổi mới trong
iều kiện lịch sử mới. -
GCCN Việt Nam- sản phẩm của một quá trình công nghiệp hóa ặc biệt
+ Ra ời từ quá trình “khai thác thuộc ịa” của thực dân Pháp và trước giai
cấp tư sản ( ầu thế kỷ XX).
+ Phát triển trong một nước công nghiệp lạc hậu, công nghiệp hóa muộn,
cơ sở kinh tế - kỹ thuật ít và lạc hậu, công nghệ còn thấp và thiếu công nghệ hiện ại.
+ Lại trải qua chiến tranh kéo dài. -
GCCN Việt Nam có nhiều ưu thế về chính trị
+ Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin, có Đảng và có lãnh tụ sáng suốt.
+ Vững vàng về chính trị, tư tưởng.
+ Được rèn luyện, có bản lĩnh chính trị.
+ Là nòng cốt, i ầu trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc và quá trình ổi
mới theo ịnh hướng XHCN.
+ “Là giai cấp kiên quyết nhất , cách mạng nhất, i ầu trong ấu tranh cách mạng”- Hồ Chí Minh. -
Quan hệ mật thiết với dân tộc, nhất là giai cấp nông dân lOMoARcPSD| 38841209
+ Gắn bó lợi ích giai cấp với lợi ích dân tộc → tạo ộng lực thúc ẩy oàn
kết dân tộc trong mọi thời kì ấu tranh cách mạng, từ cách mạng
giải phóng dân tộc ến các mạng XHCN, trong công cuộc xây dựng
XHCN và ổi mới hiện nay.
+ Nhận rõ kẻ thù của giai cấp và dân tộc là một.
+ Sớm trở thành giai cấp lãnh ạo dân tộc.
+ Đối kháng trực tiếp với thực dân Pháp, chống tư bản thực dân ế quốc
và phong kiến ể giành ộc lập dân chủ, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân.
5. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay: - Về nội dung kinh tế:
+ Vẫn là lực lượng giữ vai trò sản xuất vật chất chủ yếu cho xã hội, quyết
ịnh sự tồn tại của XH:
• Tham gia phát triển kinh tế thị trường hiện ại, ịnh hướng XHCN .
• Lấy khoa học-công nghệ làm ộng lực quan trọng, quyết ịnh
năng suất lao ộng, chất lượng và hiệu quả.
• Đảm bảo tăng trưởng kinh tế i ôi với thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, thực hiện hài hòa lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội.
+ Nổi bật nhất: phát huy huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng i ầu trong
sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước:
• Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân mà trong ó giai cấp
công nhân là lực lượng nòng cốt.
• Thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn liền với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
• Tận dụng những iều kiện khắc quan thuận lợi ể phát triển phẩm
chất với phương thức lao ộng công nghiệp hiện ại.
• Khắc phục nhược iểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và
nguồn gốc xã hội sinh ra (tâm lý tiểu nông, lối sống nông dân,
thói quen và phong tục tập quán lạc hậu,...)
+ Thực hiện liên kết công - nông - trí thức ể tạo ra những ộng lực phát
triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân nước ra theo hướng phát
triển bền vững, hiện ại hóa, chủ ộng hội nhập quốc tế (chủ yếu là kinh
tế), bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái. - Về nội dung chính trị:
+ Ở các nước ịnh hướng XHCN: là giai cấp lãnh ạo nhân dân xây dựng CNXH.
+ Ở các nước TBCN: i ầu trong các cuộc ấu tranh chống áp bức, bất
công, áp ặt của chủ nghĩa ế quốc, chống nghèo ói, ô nhiễm môi trường. lOMoARcPSD| 38841209
+ Giữ vững và tăng cường lãnh ạo của Đảng thì nhiệm vụ nổi bật, chính yếu là:
• Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên
phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên.
• Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, ngăn chặn, ẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa trong nội bộ”. -
Về nội dung văn hóa-xã hội: lãnh ạo hoặc i ầu trong xây dựng một nền văn
hóa tiến bộ vì công bằng, bình ẳng và quyền con người,...
6. Liên hệ bản thân
Là 1 sinh viên trường Y chúng ta phải thấy mình có trách nhiệm ể xây dựng GCCN vững mạnh: -
Học tập ạo ức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện ại. -
Nâng cao học thức, rèn luyện kỹ năng, có thái ộ úng ắn, giữ vững Y ức (ngành Y). -
Tu dưỡng ạo ức bản thân ể có tâm lý vững vàng ón nhận tất cả tình huống
khó khăn và thuận lợi ể giải quyết vấn ề một cách úng ắn. -
Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách
thông qua tuyên truyền, vận ộng, tham gia, tổ chức các chương trình ý nghĩa. -
Luôn lý trí trước mọi cám dỗ, các thế lực thù ịch chống phá, làm sai lệch thông tin. -
Sẵn sàng tiếp thu cái mới, học hỏi, giao lưu ể nâng cao vốn hiểu biết của bản thân.
Câu 2: Phân tích tính tất yếu và ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Liên hệ với Việt Nam.
1. Tính tất yếu của thời kỳ quá ộ lên CNXH - Bất kỳ quá trình chuyển biến từ xã
hội này lên xã hội khác ều trải qua thời kỳ quá ộ - thời kỳ có sự an xen yếu tố
mới và cũ trong cuộc ấu tranh với nhau, cái mới thường chiến thắng cái cũ. Từ
CNTB lên CNXH là bước nhảy lớn và căn bản nên thời kỳ quá ộ lại càng là một tất yếu. -
Sự ra ời của xã hội mới có những kế thừa nhất ịnh từ nhân tố do xã hội cũ tạo
ra. CNXH là sự kế thừa ối với CNTB về cơ sở vật chất kỹ thuật của nền ại công
nghiệp TBCN. Tuy nhiên nó cần phải có thời kỳ quá ộ của bước cải tạo, kế thừa
và tái cấu trúc nền công nghiệp TBCN. -
Các quan hệ xã hội của CNXH không tự nảy sinh trong lòng CNTB, chúng là
kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN. Sự phát triển của CNTB chỉ tạo
ra iều kiện, tiền ề ể hình thành các quan hệ xã hội, nên cần có thời gian ể xây
dựng, phát triển những quan hệ ó. lOMoARcPSD| 38841209 -
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là một công việc mới mẻ, khó khăn,
phức tạp. Nên giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng không thể ngay lập tức ảm
ương ược công việc ấy, nó cần phải có thời gian nhất ịnh.
2. Đặc iểm của thời kỳ quá ộ lên CNXH: -
Đặc iểm nổi bật của thời kỳ quá ộ CNXH là sự tồn tại những yếu tố của xã
hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối quan hệ vừa thống nhất
vừa ấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực ời sống. -
Kinh tế: thời kỳ quá ộ còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần. Đây là bước
quá ộ trung gian tất yếu không thể dùng ý chí xóa bỏ ngay kết cấu nhiều thành phần của nền kinh tế. -
Chính trị: kết cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này a dạng, phức tạp,
thường bao gồm: giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức, những người
sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số tầng lớp xã hội khác tùy theo từng iều
kiện cụ thể của mỗi nước. Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa ấu tranh với nhau. -
Tư tưởng, văn hóa: trong thời kỳ quá ộ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư
tưởng và văn hoá khác nhau. Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tồn tại tư tưởng tư
sản, tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông, v.v…Trên lĩnh vực văn hoá cũng tồn tại các
yếu tố văn hoá cũ và mới, chúng thường xuyên ấu tranh với nhau.
3. Liên hệ với Việt Nam
a. Hoàn cảnh quá ộ lên CNXH VN:
- Thời kỳ quá ộ lên CNXH bắt ầu từ năm 1954 ở miền Bắc và từ năm 1975 ở
miền Nam, sau khi ất nước ã ộc lập, thống nhất, cách mạng dân tộc - dân chủ
nhân dân ã hoàn toàn thắng lợi trên phạm vi cả nước thì cả nước cùng quá ộ lên CNXH.
- VN quá ộ lên CNXH xuất phát từ một nước lạc hậu, nửa thuộc ịa nửa phong
kiến, khó khăn, lực lượng sản xuất hạn chế, chiến tranh kéo dài, tàn dư của chủ
nghĩa thực dân phong kiến còn ảnh hưởng.
- VN ang thực hiện quá ộ khi CNTB phát triển nên chúng ta ã kế thừa những
thành tựu cách mạng khoa học công nghệ.
b. Đặc iểm của thời kỳ quá ộ lên CNXH ở VN:
- Quá ộ lên CNXH ở VN là quá ộ bỏ qua.
+ Nước ta bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN. lOMoARcPSD| 38841209
+ Nhưng tiếp thu, kế thừa thành tựu mà nhân loại ạt ược dưới chế ộ TBCN,
ặc biệt về khoa học - công nghệ, ể phát triển nhanh lực lượng sản xuất,
xây dựng nền kinh tế hiện ại.
- Tính chất: khó khăn, lâu dài, phức tạp.
+ Xuất phát từ một xã hội nửa thuộc ịa nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp.
+ Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài, hậu quả nặng nề.
+ Tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều.
+ Thế lực thù ịch phá hoại chế ộ XHCN và nền ộc lập dân tộc.
+ CM KH-CN hiện ại ặt ra những thách thức gay gắt.
- Vì tính chất trên nên òi hỏi nước ta phải tiếp thu thành tựu KH-KT mà nhân
loại ạt ược ể phát triển lực lượng sx và phải có sự quyết tâm của tất cả nhân dân
và các tổ chức chính trị.
4. Liên hệ bản thân
Trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN:
- Nhận thức rõ và khẳng ịnh tính úng ắn của sự lựa chọn và con ường quá ộ i
lên CNXH ở nước ta hiện nay.
- Hiểu rõ hơn về bối cảnh, cách thức VN i lên CNXH.
- Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao ộng; có mục ích, ộng cơ học tập úng ắn ể
mai sau xây dựng ất nước.
- Quan tâm ến ời sống chính trị- xã hội, thực hiện tốt chủ trương, chính sách
của Đảng và pháp luật của Nhà nước; vận ộng mọi người cùng thực hiện.
- Rèn luyện ạo ức, tác phong; lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa tệ nạn
xã hội; ấu tranh chống các lối sống thực dụng, xa rời giá trị văn hoá - ạo ức
truyền thống của dân tộc.
- Tham gia những việc làm thiết thực như: bảo vệ môi trường, hoạt ộng mang
tính xã hội như hiến máu tình nguyện, làm tình nguyện viên…
- Phê phán, ấu tranh với những hành vi i ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 3: Bản chất và ịnh hướng của chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
1. Khái niệm dân chủ - Chủ tịch Hồ Chí Minh
phát triển dân chủ theo hướng trước hết dân chủ
là một giá trị nhân loại chung. Khi ó, Người
khẳng ịnh “Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ”. lOMoARcPSD| 38841209
- Khi coi dân chủ là một thể chế chính trị, một chế ộ xã hội, Người khẳng ịnh
“Chế ộ ta là chế ộ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ, mà Chính phủ là
người ầy tớ trung thành của nhân dân.” 2. Bản chất - Bản chất chính trị:
+ Dưới sự lãnh ạo duy nhất của một ảng của GCCN mà trên mọi lĩnh vực
xã hội ều thực hiện quyền lực của nhân dân.
+ Hồ Chí Minh chỉ rõ trong chế ộ DCXHCN thì quyền lực ều là của dân,
sức mạnh ều ở nơi dân, lợi ích ều là vì dân. Chế ộ DCXHCN, nhà
nước XHCN thực chất là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
+ Quyền ược tham gia rộng rãi vào quản lý nhà nước chính là nội dung
dân chủ trên lĩnh vực chính trị.
+ DCXHCN vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân
rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. - Bản chất kinh tế:
+ Nền DCXHCN dựa trên chế ộ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất
chủ yếu áp ứng sự phát triển của lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở
khoa học - công nghệ hiện ại nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất, tinh
thần của toàn thể nhân dân lao ộng.
+ Thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế
ộ phân phối lợi ích theo kết quả lao ộng là chủ yếu.
- Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội:
+ Lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân làm chủ ạo.
+ Kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc; tiếp thu giá trị
tư tưởng - văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội… mà nhân loại ã tạo ra.
+ Có sự kết hợp hài hòa lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội.
+ Ra sức ộng viên, thu hút mọi tìm năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
3. Định hướng a. Thực trạng: - Tích cực:
+ Dân chủ trong Đảng:
• Những thành tựu có ý nghĩa lịch sử do thực hiện các chủ
trương, ường lối úng ắn của Đảng, có dân chủ thảo luận và Đảng biết lắng nghe.
• Đảng thường xuyên ổi mới, nâng cao chất lượng các hoạt ộng
tuyên truyền, thuyết phục và vận ộng.
• Công tác tổ chức, cán bộ ã có nhiều chuyển biến tích cực. lOMoARcPSD| 38841209
• Công tác kiểm tra, giám sát ược thực hiện trong cả hệ thống
chính trị và các cấp lãnh ạo.
+ Dân chủ trong Nhà nước:
• Nhà nước ã tạo iều kiện thuận lợi ể nhân dân nắm bắt các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các thủ tục hành
chính giải quyết công việc, v.v…
• Đồng thời, dân còn ược bàn bạc nhiều việc quan trọng như
những dự án, kế hoạch phát triển KT-XH, quy hoạch dân cư, v.v…
• Tăng cường tổ chức hoạt ộng của bộ máy nhà nước, tránh ược
tình trạng cồng kềnh, quan liêu. Thực hiện ược tư tưởng quan
trọng là tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
+ Dân chủ trong xã hội:
• Nhân dân ta cảm nhận bầu không khí dân chủ hơn, cởi mở hơn trong xã hội.
• Việc thực hành dân chủ trong xã hội ã có những bước tiến căn
bản trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội. - Hạn chế:
+ Dân chủ trong Đảng:
• Công tác tư tưởng còn thiếu một chút sắc bén, sức thuyết phục,
tính chiến ấu còn hạn chế, chưa sâu sát thực tế, linh hoạt.
• Công tác tổ chức, cán bộ vẫn chậm ổi mới, còn một số ít biểu hiện bất cập.
• Công tác kiểm tra, giám sát của Đảng còn một số hạn chế. +
Dân chủ trong Nhà nước:
• Còn số ít lộng quyền, lạm quyền, quan liêu, tham ô, lãng phí, v.v…
• Nhà nước còn chậm thể chế hóa các chủ trương của Đảng về
dân chủ thành pháp luật, quy chế.
+ Dân chủ trong xã hội:
• Nhận thức về dân chủ trong một bộ phận nhân dân còn hạn chế.
• Nhiều chủ trương về thực hành dân chủ trong xã hội chưa ược
thể chế hóa. Việc thực hành dân chủ còn mang tính hình thức;
có tình trạng lợi dụng dân chủ ể gây chia rẽ, làm mất oàn kết
nội bộ, gây rối, ảnh hưởng ến trật tự, an toàn xã hội.
• Việc giải quyết yêu cầu phát huy dân chủ, giữ vững kỷ luật, kỷ
cương, phép nước còn nhiều bất cập. 5. Phương hướng:
1. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước gắn liền với phát triển kinh
tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
2. Phát triển nền kinh tế thị trường hướng XHCN. lOMoARcPSD| 38841209
3. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, xây dựng con người,
nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
4. Bảo ảm thực vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
5. Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế.
6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện ại oàn kết dân tộc, tăng
cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
6. Liên hệ bản thân
Trách nhiệm của thanh niên, học sinh hiện nay là:
- Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ.
- Trung thành với Tổ quốc, với chế ộ XHCN, cảnh giác âm mưu chia rẽ,
xuyên tạc của các thế lực thù ịch; phê phán, ấu tranh với thái ộ, việc làm gây
tổn hại ến an ninh quốc gia, xâm phạm chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Tích cực tham gia các hoạt ộng an ninh, quốc phòng ở ịa phương; tham gia
hoạt ộng ền ơn áp nghĩa, …
- Tham gia ăng ký tham gia huấn luyện nghĩa vụ quân sự khi ến tuổi; sẵn sàng
lên ường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Vận ộng bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Phân tích nội dung của giai cấp liên minh, tầng lớp trong thời kỳ xã hội
Việt Nam và ề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối
liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay.
1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH ở VN:
a. Nội dung kinh tế của liên minh:
- Là nội dung cơ bản quyết ịnh nhất, là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh
trong thời kỳ quá ộ lên CNXH.
- Nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của các giai cấp và các
tầng lớp xã hội, nhằm tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết cho CNXH.
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế, phải:
+ Xác ịnh cơ cấu kinh tế hợp lý.
+ Được thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế, các lĩnh vực
kinh tế, các ịa bàn, vùng, miền trong cả nước. lOMoARcPSD| 38841209
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công
nghiệp – nông nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ….
+ Từng bước hình thành quan hệ sản xuất XHCN trong quá trình thực hiện liên minh.
- Nhà nước có vai trò quan trọng trong liên minh kinh tế.
Là cơ sở vững chắc cho Nhà nước XHCN, tạo thành nòng cốt cho Mặt Trận Dân Tộc thống nhất.
- VD: cán bộ cùng công nhân làm việc, nhập khẩu phân bón cho nông nghiệp,
khuyến khích chăn nuôi…
b. Nội dung chính trị của liên minh:
- Liên minh là cơ sở vững chắc cho khối ại oàn kết toàn dân tộc.
- Mục ích của liên minh là ể thực hiện nhu cầu, lợi ích chính trị cơ bản của
công nhân, nông dân, trí thức là ộc lập dân tộc và CNXH.
- Nguyên tắc của liên minh là do Đảng của giai cấp công nhân lãnh ạo.
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị, phải:
+ Xây dựng nhà nước XHCN vững mạnh.
+ Xây dựng và không ngừng hoàn thiện nền dân chủ XHCN.
+ Đổi mới nội dung, phương thức hoạt ộng của các tổ chức chính trị của
công nhân (công oàn), nông dân (hội nông dân) và trí thức (hội nghề
nghiệp, hội khoa học kĩ thuật…).
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân. +
Đấu tranh chống lại mọi âm mưu thù ịch.
c. Nội dung văn hóa - xã hội của liên minh:
- Là nội dung cơ bản, lâu dài tạo iều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững.
- Liên minh nhằm ảm bảo xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân
tộc, phục vụ mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Liên minh trên lĩnh vực văn hóa - xã hội làm cho tăng trưởng kinh tế gắn
liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Những nội dung của liên minh văn hóa, xã hội ược thực hiện thông qua việc
tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa ể xây dựng nền văn
hóa tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc, xây dựng lối sống mới, con người mới…
- Trí thức có vai trò quan trọng và trực tiếp trong liên minh văn hóa, xã hội.
- VD: Tạo việc làm, xây dựng nhà tình nghĩa, … 2.
Phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kì quá ộ lên CNXH ở VN:
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, tạo môi trường và iều
kiện thúc ẩy biến ổi cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực. lOMoARcPSD| 38841209
- Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tạo sự biến
ổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan ến cơ cấu xã hội - giai cấp.
- Tạo sự ồng thuận và phát huy tinh thần oàn kết thống nhất giữa các lực
lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN, ẩy mạnh phát triển
khoa học và công nghệ, tạo môi trường và iều kiện thuận lợi ể phát huy vai
trò của các chủ thể trong khối liên minh.
- Đổi mới hoạt ộng của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc VN nhằm tăng
cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân. 3.
Liên hệ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong liên minh giai cấp, tầng lớp.
- Gương mẫu rèn luyện phẩm chất tư cách, làm tròn nhiệm vụ ược giao phó.
Sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, hòa nhã thân ái với mọi người,
hết lòng vì dân, vì Đảng. Tự rèn luyện trau dồi phẩm chất ạo ức theo tấm
gương của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Ý thức ược trách nhiệm của bản thân, luôn tham gia các hoạt ộng chuyên
môn của nhà trường cũng như của ngành học. Luôn cố gắng hết sức trong
học tập, luôn hoàn thành bài tập và nhiệm vụ ược giao.
- Luôn có ý thức giữ gìn oàn kết trong trường lớp và ngoài xã hội, tôn trọng
nguyên tắc, pháp luật. Luôn ặt mình trong tổ chức, tập thể.
- Luôn cập nhật thông tin ể chắt lọc, tìm kiếm những tấm gương ạo ức tốt ể
học hỏi và không bị lạc hậu, cổ hủ…
- Sống chính trực, trung thực, dám ứng lên làm chứng, bảo vệ cho những iều
úng ắn, bảo vệ ường lối chính sách, quan niệm của Đảng Cộng Sản. Quan
tâm chăm sóc người khó khăn hơn mình, sống ngay thẳng, khiêm tốn trong mọi việc.
- Ý thức tổ chức, kỷ luật, tự phê bình và phê bình theo tấm gương ạo ức Hồ Chí Minh.
Câu 5: Phân tích cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Chính sách
dân tộc của Đảng và nhà nước ta hiện nay?
1. Khái niệm và ặc trưng dân tộc: ược hiểu theo hai nghĩa cơ bản
- Thứ nhất: dân tộc hay quốc gia dân tộc là cộng ồng chính trị- xã hội có
những ặc trưng cơ bản sau ây:
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ Có lãnh thổ chung ổn ịnh không bị chia cắt
+ Có sự quản lý của một nhà nước, nhà nước- dân tộc ộc lập.
+ Có ngôn ngữ chung của quốc gia làm công cụ giao tiếp trong xã hội và
trong cộng ồng(ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết). lOMoARcPSD| 38841209
+ Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc tạo nên bản sắc riêng
của nền văn hóa dân tộc.
- Thứ hai: dân tộc- tộc người. vd: Tày, Thái, Ê Đê,... Theo nghĩa này, dân tộc
là cộng ồng người ược hình thành lâu dài trong lịch sử và có ba ặc trưng cơ bản sau:
+ Cộng ồng về ngôn ngữ(ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết hoặc chỉ riêng
ngôn ngữ nói. Tuy nhiên trong quá trình phát triển tộc người vì nhiều
nguyên nhân khác nhau, có những tộc người không còn ngôn ngữ mẹ
ẻ mà sử dụng ngôn ngữ khác làm công cụ giao tiếp.
+ Cộng ồng về văn hóa(vật thể và phi vật thể) phản ánh truyền thống, lối
sống, phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo của tộc người ó. Ngày
nay với xu thế giao lưu văn hóa vẫn song song tồn tại xu thế bảo tồn
và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi tộc người.
+ Ý thức tự giác tộc người. Đặc trưng nổi bật là các tộc người luôn tự ý
thức về nguồn gốc tộc, tộc danh của tộc mình, ó còn là ý thức tự
khẳng ịnh ối với ự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù cho có
những tác ộng làm thay ổi ịa bàn cư trú, lãnh thổ, hay tác ộng ảnh
hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa,...
2. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác- Lênin
V.I.Lênin ã khái quát Cương lĩnh dân tộc như sau: “ Các dân tộc hoàn toàn bình
ẳng, các dân tộc ược quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”.
a. Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng:
- Đây là quyền thiêng liêng của dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ,
ở trình ộ phát triển cao hay thấp.
- Đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của ời sống
xã hội, không dân tộc nào ược giữ ặc quyền, ặc lợi kinh tế, chính trị, văn
hóa. Không một dân tộc nào có quyền i áp bức, bóc lột dân tộc khác, quyền
bình ẳng dân tộc phải ược thể hiện trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn
nó phải thực hiện trên cơ thực tế.
- Để thực hiện ược, trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, xóa bỏ
tình trạng áp bức dân tộc, phải ấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,
chủ nghĩa dân tộc cực oan.
- Ý nghĩa: Bình ẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu
phấn ấu của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở ể thực hiện
quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc .
b. Các dân tộc ược quyền tự quyết:
- Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị: lOMoARcPSD| 38841209
o Quyền thành lập một quốc gia ộc lập. o Quyền các dân tộc tự nguyện
liên hợp lại thành một liên bang trên cơ sở bình ẳng giúp ỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ (quyền liên hiệp).
- Xem xét và giải quyết vấn ề dân tộc tự quyết phải ứng vững trên lập trường
quan iểm của giai cấp công nhân:
+ Triệt ể ủng hộ các phong trào tiến bộ.
+ Kiên quyết ấu tranh chống lại âm mưu, thủ oạn của các thế lực ế quốc
lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” ể can thiệp vào nội bộ của các nước.
- Ý nghĩa: Quyền dân tộc tự quyết là một quyền cơ bản của dân tộc. Nó là cơ
sở ể xoá bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc; phát huy tiềm năng của
các dân tộc vào sự phát triển chung của nhân loại.
c. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
- Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, phản
ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế chân chính. Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững
chắc ể oàn kết các tầng lớp nhân dân lao ộng thuộc các dân tộc trong cuộc ấu
tranh chống chủ nghĩa ế quốc vì ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
- Ý nghĩa: ây là tư tưởng cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin, nó
phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân, phản ánh sự thống nhất
giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. Những người cộng
sản lấy oàn kết công nhân tất cả các dân tộc làm mục tiêu phấn ấu cho sự
nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc và giải phóng nhân loại
Tóm lại: Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin là một bộ phận trong
cương lĩnh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng trong sự nghiệp
ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp; là cơ sở lý luận của ường lối,
chính sách dân tộc của các Đảng Cộng sản và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
3. Chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta hiện nay: -
Về chính trị: thực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc.. Chính sách dân tộc góp phần nâng cao tính tích cực chính
trị của nông dân, nâng cao nhận thức của ồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan
trọng của vấn ề dân tộc, oàn kết các dân tộc, thống nhất mục tiêu chung là ộc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. -
Về kinh tế: các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế- xã hội miền núi,
vùng ồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước
khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vừng các dân tộc. Thực hiện tốt chiến
lược phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ ịa cách mạng. lOMoARcPSD| 38841209 -
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc. Giữ
gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống ở các tộc người, phát triển ngôn ngữ,
xây dựng ời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình ộ văn hóa cho nhân dân các dân
tộc. Mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia, ấu tranh chống tệ nạn xã hội. -
Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an sinh xã hội trong vùng
ồng bào dân tộc thiểu số. Từng bước thực hiện bình ẳng xã hội, công bằng thông
qua việc thực hiện chính sách phát triển kinh tế- xã hội, xóa ói giảm nghèo, dân số,
y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý ến ặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc.
-Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ảm bảo
ổn ịnh chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phối hợp chặt
chẽ các lực lượng trên từng ịa bàn. Tăng cường quan hệ quân dân, tạo thế trận quốc
phòng toàn dân trong vùng ồng bào dân tộc sinh sống.
4. Liên hệ bản thân a.
Thực trạng: trong xã hội còn xuất hiện thành kiến và ịnh kiến (phong tục,
giọng nói, ngôn ngữ, nếp sống,..) giữa các dân tộc với nhau ở người dân (trong ó có sinh viên). b. Giải pháp:
- Tôn trọng quyền bình ẳng, tự quyết, và liên minh oàn kết với nhau bằng cách:
+ Trước hết phải tự thay ổi nhận thức của chính mình: phải tự thức tỉnh
bản thân ể loại bỏ thành kiến sai trái của bản thân và ịnh kiến chưa
chứng thực của người khác.
+ Sau ó mới vận ộng, tuyên truyền ể giúp người khác hiểu ra, giải phóng
khỏi sự thiếu hiểu biết, ể mọi người thấy ược rằng tất cả dân tộc ều là
anh em cùng chung dòng máu ể cùng oàn kết yêu thương nhau.
Câu 6: Những biến ổi cơ bản của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội?
1. Khái niệm gia ình
Là một hình thức cộng ồng XH ặc biệt, ược hình thành, duy trì và củng cố trên cơ
sở mối quan hệ hôn nhân và huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng giáo dục giữa các thành viên trong gia ình.
Xét rộng hơn gia ình không chỉ là ơn vị tình cảm tâm lý mà còn là tổ chức kinh tế
tiêu dùng (sở hữu, sản xuất thu nhập và tiêu dùng), là một môi trường giáo dục văn
hóa (văn hóa gia ình, văn hóa cộng ồng), là một cơ cấu thiết chế xã hội (gia ình có
cơ cấu và cách thức vận ộng riêng).
Ví dụ: Hôn nhân là mối quan hệ một vợ một chồng. lOMoARcPSD| 38841209
2. Yếu tố tác ộng ến sự biến ổi của gia ình VN- gia ình VN:
Thời kỳ quá ộ lên CNXH thì gia ình chịu sự tác ộng của cả những nhân tố khách
quan và cả những nhân tố chủ quan: -
Tác ộng bởi sự phát triển của nền kinh tế thị trường, khoa học công nghệ
hiện ại, toàn cầu hóa → ảnh hưởng ến mọi chức năng khác trong gia ình như
quan hệ vợ chồng-gia ình lỏng lẻo dẫn ến gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại
tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân, chung sống không ăng ký kết hôn.
Đồng thời xuất hiện nhiều bi kịch gia ịnh: bạo hành, xâm hại tình dục, trẻ em
sống ích kỷ, người già sống neo ơn,...Ngoài ra, sức ép từ cuộc sống hiện ại
khiến cho hôn nhân ngày càng khó khăn và áp lực hơn. -
Ở gia ình truyền thống là nền kinh tế tự túc (làm nhiều hưởng nhiều, làm ít
hưởng ít). Và người àn ông là trụ cột cho kinh tế gia ình, cũng là người sở
hữu toàn bộ tài sản, quyền quyết ịnh trong gia ình. Thì gia ình Việt Nam
hiện nay, ngoài àn ông - người làm chủ gia ình còn có ít nhất hai mô hình
khác tồn tại. Đó là mô hình người phụ nữ - người vợ làm chủ gia ình và mô
hình cả hai vợ chồng ều cùng làm chủ gia ình. Người làm chủ là người có
năng lực, phẩm chất, óng góp vượt trội và ược các thành viên trong gia ình
tôn trọng. Ngoài ra, người chủ gia ình còn phải òi hỏi phải kiếm
ược tiền như phẩm chất một người lãnh ạo trong bối cảnh phát triển kinh tế
thị trường và hội nhập kinh tế. -
Ảnh hưởng của cuộc cách mạng CN hóa hiện ại hóa ất nước gắn liền với nền
kinh tế tri thức -> tác ộng lên mọi chức năng gia ình. -
Ảnh hưởng bởi các chính sách ổi mới của Đảng và nhà nước ta.
=> Gia ình VN ã có sự thay ổi tương ối toàn diện về quy mô, kết cấu,chức năng và quan hệ gia ình.
=> Kết luận: sự biến ổi của gia ình dưới tác ộng của các nhân tố trên ã có sự biến
ổi tương ối toàn diện về quy mô, kết cấu và các chức năng của gia ình. Đồng thời
sự biến ổi của gia ình cũng tác ộng lại với xã hội, tạo ộng lực thúc ẩy xã hội phát triển.
3. Những sự biến ổi cụ thể a.
Kinh tế và tổ chức tiêu dùng - Gia ình truyền thống:
+ Tích cực: duy trì ngành nghề ặc trưng của gia ình.
+ Hạn chế: ít chia sẻ, giao lưu nên vẫn chưa áp ứng ược nhu cầu ngày các cao. lOMoARcPSD| 38841209 + Gia ình hiện ại:
+ Tích cực: Kinh tế gia ình có hai bước chuyển biến bước ngoặt:
• Một, từ KT tự cấp tự túc (SX áp ứng nhu cầu gia ình) thành KT
hàng hóa (SX áp ứng cho nhu cầu của người khác).
• Hai, từ Đơn vị KT SX hàng hóa áp ứng nhu cầu của thị trường
Quốc gia thành Tổ chức KT của nền KT thị trường hiện ại áp
ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu. → Gia ình trở thành một
ơn vị tiêu dùng quan trọng của XH.
+ Hạn chế: do phần lớn vẫn là quy mô nhỏ, lao ộng ít, tự SX là chính.
→ Gặp trở ngại trong việc chuyển sang hướng SX kinh doanh hàng hóa theo
hướng chuyên sâu trong nền KT thị trường hiện ại. b. Giáo dục
+ Gia ình truyền thống: giáo dục con cái trên cơ sở giáo dục xã hội
+ Tích cực: ặt nặng về giáo dục ạo ức, ối nhân xử thế, ứng xử gia ình ->
ạo ức con người ược duy trì và nâng cao.
+ Tiêu cực: kiến thức khoa học chưa ược bổ sung và có ủ: ề cao vấn ề
giáo dục (trọng thầy), ặc biệt là trọng nam khinh nữ (nam ược i học,nữ
thì không) -> chưa hội nhập ược với quốc tế -> XH khó phát triển.
+ Gia ình hiện ại: giáo dục XH bao trùm, ặt ra những yêu cầu, mục tiêu cho giáo dục gia ình. + Tích cực:
• Con người phát triển tri thức một cách toàn diện hơn.
• Chuyển sang phát triển môn khoa học tự nhiên.
• Không còn nhất thiết phải học ại học.
• Giáo dục kiến thức hiện ại, trang bị công cụ hòa nhập với quốc tế.
• Bình ẳng giáo dục nam nữ.
+ Hạn chế: rèn luyện nhân cách ạo ức suy giảm, trẻ hư, tệ nạn xã hội,... c.
Sản xuất và tái sản xuất ra con người (chức năng sinh ẻ):
- Tích cực: với những thành tựu KH hiện ại, con người ã có thể chủ ộng với
sinh con (thụ tinh nhân tạo,...) - Hạn chế:
+ Vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ
+ Giới trẻ hiện nay không còn muốn sinh con => giảm lao ộng trong tương lai lOMoARcPSD| 38841209 d.
Thỏa mãn tâm sinh lý tình cảm: gia ình VN hiện nay ang có xu hướng
chuyển ổi từ chủ yếu là ơn vị KT sang ơn vị tình cảm nên nhu cầu tâm sinh lý -
tình cảm tăng lên so với truyền thống. - Tích cực
+ Giải quyết ược nhu cầu tự do, tiến bộ của phụ nữ…
+ Tạo dựng quan niệm bình ẳng giữa con trai và con gái trong trách
nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ già, thờ phụng tổ tiên.
- Hạn chế chưa thể giải quyết:
+ Với gia ình 1 con, ời sống tâm lý của con lẫn người lớn kém phong phú do thiếu anh chị em.
+ Tác ộng của công nghiệp hóa, toàn cầu hóa làm phân hóa giàu nghèo càng diễn ra sâu sắc. 4.
Phương hướng giải pháp phát triển gia ình VN hiện nay: thúc ẩy tích cực, xóa bỏ tiêu cực -
Thứ nhất, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về
xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam. -
Thứ hai, ẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao ời sống vật chất, kinh
tế hộ gia ình. xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội,
góp phần củng cố, ổn ịnh và phát triển kinh tế gia ình, có chính sách ưu tiên
hỗ trợ phát triển kinh tế gia ình cho các gia ình liệt sĩ, gia ình thương binh,
bệnh binh, gia ình dân tộc ít người, gia ình nghèo, gia ình ang sinh sống
vùng sâu, vùng xa và vùng khó khăn. -
Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia ình truyền thống, ồng thời tiếp thu
những tiến bộ nhân loại về gia ình trong xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay. -
Thứ tư, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào gia ình văn hóa. 5.
Liên hệ bản thân: Để xây dựng hạnh phúc gia ình bản thân mỗi cá nhân cần phải: -
Trao dồi kiến thức chuyên môn ể nắm rõ các cơ chế sinh lý ể hiểu rõ về tâm lý con người. -
Rèn luyện sức khỏe và làm ẹp ời sống tinh thần ể có sức khỏe và tâm lý vững chãi. -
Rèn luyện các kỹ năng mềm ể dễ hòa nhập, học thêm các công cụ (vi tính,
ngoại ngữ) ể dễ làm việc, cập nhật thông tin. -
Xây dựng cho bản thân những một vốn hiểu biết ể không ngừng luyện tập,
giúp ỡ, tư vấn, truyền bá, thông cảm, sẻ chia, xây dựng gia ình hạnh phúc → XH tốt ẹp lOMoARcPSD| 38841209