bộ đề trắc nghiệm kinh tế tài chính | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Vào ngày 1/1/2018, M đã kí hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối mỗi giai đoạn này. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: kinh tế tài chính ( UEH )
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071
1. Vào ngày 1/1/2018, M đã kí hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ
hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối mỗi giai
đoạn này. Ngày này đầu tiên là 1/1/2019, các máy móc có tuổi thọ hữu ích là 6 năm. M Sử dụng
phương pháp tính khấu hao theo đường thằng, cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M
đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được
xác định là có giá trị hiện tại là 379.079.000 với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi
vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng)
a) Chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ
b) Chi phí lãi vay 27.908.000đ, và chi phí khấu hao là 75.816.000
c) Chi phí lãi vay 37.908.000 và chi phí khấu hao là 75.816.000
d) Chi phí lãi vay là 27.908.000 và chi phí khấu hao là 63.180.000
2. Vào ngày 1/1/2018, M đã kí hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ
QLDN. Các điều khoản hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ
hàng năm vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn
này. Ngày này đầu tiên là 31/12/2018, các máy móc có tuổi thọ hữu ích là 6 năm. M Sử dụng
phương pháp tính khấu hao theo đường thằng, cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M
đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được
xác định là có giá trị hiện tại là 416.987.000 với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi
vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng) e)
Chi phí lãi vay 31.699.000 và chi phí khấu hao là 69.498.000 f)
Chi phí lãi vay 83.397.000, và chi phí khấu hao là 31.699.000 g)
Chi phí lãi vay 41.699.000 và chi phí khấu hao là 83.397.000 h)
Chi phí lãi vay 31.699.000 và chi phí khấu hao là 83.397.000 3.
Được tham gia biểu quyết cổ đông cổ phiếu: a) Ưu đãi cổ tức b) ữu đãi biểu quyết
4. Để xác định vốn điều lệ công ty cổ phần, có thể dựa trên
a) Số lượng cổ phiếu đang phát hành
b) Số lượng cổ phiếu cổ phiếu quỹ
c) Số lượng cổ phiếu đang lưu hành và Số lượng cổ phiếu cổ phiếu quỹ
d) Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ
5. Công ty cổ phần sẽ lựa chọn phương án phát hành trái phiếu thay vì phát hành cổ phiếu với lí do:
a) Công ty cần vốn huy động trong 1 thời gian nhất định
b) Để duy trì nắm giữ quyền kiểm soát
c) Đơn vị không muốn tăng số lượng cổ đông d) Tấ cả các câu trên
6. Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là…
a) Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành b) Số cổ phiếu quỹ
c) số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ
d) Số cổ phiếu đã phát hành , công ty mua lại
7. Phí giao dịch phát sinh khi mua cổ phiếu do chính công ty phát hành và không hủy ngay được ghi nhận vào: a) TK 1211 b) TK 4111 c) TK 419 lOMoAR cPSD| 47206071 d) TK 4112
8. Giá trị cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào tài khoản a) TK 1211 b) TK 4111 c) TK 419 d) TK 4112
9. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá, kế toán ghi:
a) Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK419
b) Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK419
c) Nợ TK 4111/, Có TK 419, Có TK4112
d) Nợ TK 411/, Có TK 419, Có TK635
10. Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ ghi nhận vào a) TK 4111 b) TK 635 c) TK 4112 d) TK 811
11. Kết chuyển nguồn thặng dư vốn cổ phần để bổ sung vốn điều lệ, kế toán ghi
a) Nợ TK 4112/ Có TK 4111 theo giá thị trường
b) Nợ TK 4112:Theo giá thị trường, Có TK 4111: Theo mệnh giá
Chênh lệch nếu có ghi vào TK 711/tk 811
c) Nợ TK 4112/ Có TK 4111: Theo mệnh giá d) Không cần ghi số
12. Chi phí phát hành cổ phiếu được ghi nhận vào: a) TK 4111 b) TK 635 c) TK 4112 d) TK 811
13. Công ty Thái sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ ( bao gồm 100.000 cổ phiếu có giá
mua lại 12.060đ/cổ phiếu và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980đ/cổ phiếu. Ngày 15/2/N+2
Hội đồng quản tị công ty quyết định hủy 50.000 cổ phiếu quỹ . kế toán ghi
a) Nợ TK 411: 119.000.000, Nợ TK 4112: 500.000.000/Có TK 419: 619.000.000
b) Nợ TK 411: 500.000.000, Nợ TK 635: 119.000.000/Có TK 419: 619.000.000
c) Nợ TK 411: 500.000.000, Nợ TK 4112: 119.000.000/Có TK 419: 619.000.000
d) Nợ TK 411: 500.000.000, Nợ TK 811: 119.000.000/Có TK 419: 619.000.000
14. Công ty cổ phần chuyển khoản thanh toán cho cổ đông mua lại cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ làm
cho Tiền ( tài sản) giảm và đồng thời
a) Vốn chủ sở hữu tăng
b) Vốn chủ sở hữu giảm c) Nợ phải trả giảm d) Tất cả đều sai
15. Cổ tức của cổ phiếu ữu đãi không lũy kế, nếu trong một kỳ kế toán năm nào đó, công ty bị lỗ
hoặc 1 lí do khác mà công ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ phiếu ữu đãi thì
cổ tức này sẽ được chuyển sang các kỳ sau để chi trả a) Sai b) Đúng
16. Nghiệp vụ chia cổ tức nào sau đây không làm giảm vốn chủ sở hữu
a) Chia cổ tức bằng tài sản khác tiền lOMoAR cPSD| 47206071
b) Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, biết rằng cổ tức được chia theo giá có thể khác so với giá gốc cổ phiếu quỹ
c) Chia cổ tức bằng tiền d) Tấ cả đều sai
17. Công ty Thái sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ ( bao gồm 100.000 cổ phiếu có giá
mua lại 12.060đ/cổ phiếu và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980đ/cổ phiếu. Ngày 08/03 đại
hội cổ đông quyết định dùng 30.000 cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông với giá thị trường là
15.000đ/ cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cp, kế toán
a) Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 4112: 371.400.000,Có TK 419: 78.600.000
b) Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 515: 371.400.000,Có TK 419: 78.600.000
c) Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 4112: 78.600.000,Có TK 419: 371.400.000
d) Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 515: 78.600.000,Có TK 419: 371.400.000
18. Trong công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 100 triệu đồng, giá trị
hợp lí lô hàng để chia cổ tức là 80 triệu đồng, giả sử miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, nghiệp
vụ này làm cho vốn chủ sở hữu: a) Giảm 100 triệu đồng b) Giảm 20 triệu đồng c) Giảm 80 triệu đồng d) Tất cả đều sai
19. Khi tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm, nếu trong năm công ty có tách cổ
phiếu hoặc chia cổ tức bằng cổ phiếu số lượng cổ phiếu tăng lên sẽ được tính:
a) Như tăng lên vào đầu năm thành lập
b) Bình quân dựa trên số ngày lưu hành trong năm
c) Như tăng lên vào đầu năm sớm nhất được trình bày BCTC
d) Bình quân dựa trên số tháng lưu hành trong năm
20. Công ty M 600.000 cổ phiếu phổ thông lưu hành vào 1/1/N, Cty phát hành 126.000 cổ phiếu phổ
thông vào 1/5/N, mua 63.000 cổ phiếu quỹ vào 1/9/N, Và phát hành thêm 54.000 a) 714.000 b) 651.000 c) 672.000 d) 693.000
21. 31/12/20x, cty P có 200.000 cổ phiếu phổ thông và 10.000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức lũy lế có mệnh
giá 100/cổ phiếu, lãi suất 4%/năm. Trong năm 20x0 và 20x1, cty không công bố chia cổ tức cho
cả cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông, Vào 10/2/20x2, trước khi phát hành BCTC cho năm
kết thúc 31/12/20x1, công ty P Công bố tách cổ phiếu với tỷ lệ 100%. LN Sau thuế năm 20x1 là
720.000. Vậy EPS cho năm 20x1 được trình bày trên BCTC năm 20x1 là: a) 3.1 b) 3.2 c) 1.7 d) 1
22. Cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kế toán
a) Tài sản dài hạn và ghi số dương
b) Tài sản ngắn hạn và ghi số dương
c) Vốn chủ sở hữu và ghi số âm
d) Nợ dài hạn và ghi số âm
23. Chi phí tiếp khách không có chứng từ hợp lệ 1.000.000đ sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế lOMoAR cPSD| 47206071 a) Đúng b) Sai
24. Khi lập bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của TK 3331 là 4 triệu đồng. TK 3334
(dưcó) là 6 triệu và TK 133 là 10trđ. Kế toán ghi nguồn vốn lần lượt là: a) 10tr,10tr b) 6tr,6tr c) 0tr,0tr d) 14tr,6tr
25. Quy định về việc nộp thuế thu nhập của doanh nghiệp
a) DN được quyền lựa chọn nộp tạm theo quý và cuối năm quyết toán thuế hoặc nộp 1 lần khi quyết toán thuế
b) Tạm nộp mỗi quý và cuối năm quyết toán thuế xác định số thuế phải nộp
c) Nộp 1 lần khi quyết toán thuế d) Nộp theo quý
26. Chi phí thuế TNDN hoãn lại sẽ được ghi nhận khi có sự chênh lệch giữ KT Và thuế: a) Sai b) Đúng
27. Chi phí thuế TNDN được hạch toán vào a) TK 821 b) TK 641,642 c) TK 811 d) Ý kiến khác
28. Chi phí tiếp khách không có chứng từ hợp lệ 1.000.000đ sẽ không được trừ khi xác định lợi nhuận kế toán a) Sai b) Đúng
29. Tại 1 cty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu
đồng và lỗ tính thuế năm này là 40 triệuđ, biết rằng 3 quý đầu năm đã tạm nộp thuế tndn (20%)
là 30trđ. Cty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền là: a) 0 b) 30 c) 10 d) Y kiến khác
30. Trong năm N, DN A Tính khấu hao theo pp đường thằng, có 1 TSCD dùng ở bộ phận bán hàng
có nguyên giá 150 triệu đồng, thời gian khấu hao kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm, bắt đầu tính
khấu hao đầu năm N-2. Trường hợp này làm phát sinh:
a) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 25trđ
b) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 50trđ
c) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 25trđ
d) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 50trđ
31. Cuối năm N, DN nộp thuế tndn thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:Chi phí bảo hành
sản phẩm thực tế phát sinh 60trđ nhưng thuế chấp nhận 55trđ, còn 5trđ là chi phí không có
chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận, kế toán đã xử lí chênh lệch ( biết trong năm trước có lập
dự phòng bảo hành sản phẩm 50tr nhưng thuế không chấp nhận). kế toán ghi nhận:
a) Nợ TK 243/Có TK 8211 : 10trd
b) Nợ TK 8212/Có TK 243 : 10trd
c) Nợ TK 8212/Có TK 243 : 11trd
d) Nợ TK 8212/Có TK 243 : 12trd lOMoAR cPSD| 47206071
32. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng:
a) Làm giảm chi phí thuế thu nhập
b) Làm tăng chi phí thuế thu nhập
c) Làm tăng thu nhập chịu thuế d) A và c đúng
33. Cuối năm N, DN Nộp thuế tndn theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng Kế toán ghi nhận:
a) Nợ TK 8212/Có TK 243: 10trđ
b) Nợ TK 243/Có TK 8212: 10trđ
c) Nợ TK 8211/Có TK 243: 10trđ
d) Nợ TK 243/Có TK 8212: 50trđ
34. Trong năm N, DN A tính khấu hao theo pp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
có nguyên giá 200trđ, thời gian khấu hao theo kế toán là năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu tính
khấu hao đâu năm N-2. TH này làm phát sinh
a) Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 20tr
b) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 20trđ
c) Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10tr
d) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 10trđ
35. Tài sản thuế TNDN Hoãn lại có thể được ghi nhận vào sổ kế toán khi:
a) Có chênh lệch tạm thời chịu thuế
b) Có chênh lệch phải loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế
c) Có chênh lệch tạm thời được khấu trừ d) Abc đều đúng
36. Tài sản thuế TNDN Hoãn lại có thể được ghi nhận vào sổ kế toán khi
a) Có chênh lệch tạm thời chịu thuế
b) Có chênh lệch phải loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế
c) Có chênh lệch tạm thời được khấu trừ d) Abc đều đúng
37. Đầu năm N, CTY P mua 1 TSCĐ Hữu hình giá 600trđ, kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu
hao 4 năm. Thuế xuất thuế TNDN là 20% cho năm N Và dự tính cho các năm. Bảng cân đối kế
toán vào cuối năm N+1 sẽ thể hiện
a) Thuế hoãn lại phải trả 20trđ
b) Tài sản thuế hoãn lại :10trđ
c) Tài sản thuế hoãn lại :20trđ
d) Thuế hoãn lại phải trả 10trđ
38. Vào ngày lập BCTC 31/12/N, Cty C ghi nhận 1 khoản phải thu trên sổ kế toán nhưng cơ sở tính
thuế của tài sản này bằng 0, khi cty thu hồi khoản phải thu này vào năm
a) Cty C sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại trong năm N+1
b) Cty C ghi giảm thuế TN hoãn lại phải trả trong năm
c) Tổng chi phí thuế TNDN sẽ lớn hơn chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm N+1
d) Thu nhập chịu thuế sẽ nhỏ hơn lợi nhuận kế toán trong năm N+1
39. Vào ngày lập BCTC 31/12/N, CTY K ghi nhận 1 TSCĐ trên sổ kế toán là 600.000, cơ sở tính
thuếcủa tài sản này là 550.000, vậy trong năm phát sinh tài sản thuế hoãn lại a) Đúng b) Sai
40. Cuối năm N, DN Nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh lOMoAR cPSD| 47206071
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 triệu đồng Kế toán ghi nhận
a) Nợ TK 347/Có TK 8211: 10trđ
b) Nợ TK 347/Có TK 8212: 4trđ
c) Nợ TK 8211/Có TK 347: 20trđ
d) Nợ TK 347/Có TK 8212: 20trđ
41. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N, CTY K ghi nhận 1 khoản phải thu trên sổ kế toán là 500, cơ
cơsở tính thuế của tài sản cũng là 500.Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời a) Không b) Có
42. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N, CTY K ghi nhận 1 khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là
1000, cơ cơ sở tính thuế của tài sản này là 900, thuế suất 20%.Vậy trong anwm làm phát sinh
thuế hoãn lại phải trả a) Đúng b) Sai
43. Vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo
a) Giá thị trường và mệnh giá
b) Chi tiết theo vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần
c) Giá thực tế phát hành cổ phiếu
d) Giá thực tế phát hành cổ phiếu,Chi tiết theo vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần
44. Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế khác Cổ phiếu ưu đãi lũy kế ở điểm:
a) Việc chi trả cổ tức phụ thuộc vào việc công ty có thông báo chi trả cổ tức hay không
b) Công ty hoạt động có lãi hay lỗ
c) Ghi nhận và chi trả cổ tức
d) Phụ thuộc vào số lượn cổ phiếu của từng loại
45. Khi dn phát hành cổ phiếu ưu đãi, kế toán cần phản ánh theo a) Mệnh giá b) Giá phát hành
c) Giá cao nhất mà nhà đầu tư sẽ trả cho một cổ phần
d) Mệnh giá và giá phát hành