
HỌ VÀ TÊN MSSV
Trương Hoàng Giang 2123401011070
Nguyễn Thành Luân 2125106050884
Quách Kim Ngân 2125106050594
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
A. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày các khái niệm lợi ích, tổng lợi ích, lợi ích biên?
Lợi ích - Utility : Là sự thỏa mãn mà người tiêu dùng nhận được thông
qua việc sử dụng 1 sản phẩm.
Tổng lợi ích - Total utility: Là tổng mức độ thỏa mãn mà người tiêu
dùng nhận được từ việc tiêu dùng tất cả mọi đơn vị của sản phẩm.
Lợi ích biên - Marginal utility: Là sự thỏa mãn của người tiêu dùng
khi sử dụng thêm 1 sản phẩm (với điều kiện các yếu tố không đổi).
2. Trình bày các yếu tố làm thay đổi đường giới hạn ngân sách?
Đường giới hạn ngân sách
Là đường thể hiện các phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều sản
phẩm mà một người có thể mua tại một thời điểm nhất định với mức
giá và thu nhập nhất định.
(Đường ngân sách là tập hợp các điểm mô tả các phương án kết hợp
tối đa về hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng có thể mua được
với mức ngân sách nhất định và giá cả của hàng hóa hay dịch vụ là
biết trước)
Phương trình đường giới hạn ngân sách:
Q
X
P
X
+ Q
Y
P
Y
= I
Trong đó:

PX , PY : giá của hàng hóa X, giá của hàng hóa Y
QX , QY : số lượng hàng hóa X, số lượng hàng hóa Y
I: thu nhập của người tiêu dùng.
Để mua thêm ∆X đơn vị hàng X phải giảm ∆Y đơn vị hàng Y Để
mua thêm 1 đơn vị hàng X phải giảm ∆Y/∆X đơn vị hàng Y
Các yếu tố làm thay đổi đường giới hạn ngân sách
Đường ngân sách hình thành từ các yếu tố: thu nhập của người tiêu dùng,
giá cả hàng hóa x,y.
Thay đổi đường giới hạn ngân sách.
+ I tăng đường ngân sách dịch chuyển sang phải.
+ I giảm đường ngân sách dịch chuyển sang trái.
Khi giá hàng hóa X thay đổi.
+ Gía hàng hóa X tăng đường ngân sách dịch chuyển sang trái.
+ Gía hàng hóa X giảm đường ngân sách dịch chuyển sang phải.

Khi giá hàng hóa Y thay đổi.
+ Giá hàng hóa Y tăng đường ngân sách dịch chuyển
sang phải
+ Giá hàng hóa Y giảm đường ngân sách dịch chuyển
sang trái.
3. Phân tích ảnh hưởng ảnh thu nhập, giá ảnh hưởng
+Thu nhập tăng từ I
0
I
1
: đường ngân
sách dịch chuyển song song ra ngoài.
+Thu nhập giảm từ I
0
I
2
: đường ngân
sách dịch chuyển song song vào trong.
Kết luận: Khi thu nhập thay đổi, độ
dốc đường ngân sách không đổi, nó sẽ
dịch chuyển song song ra ngoài nếu
thu nhập tăng và dịch chuyển song
song vào trong nếu thu nhập giảm.
Giá hàng hóa X thay đổi
+ Khi P
X
giảm đường ngân sách xoay
ra ngoài từ I
1
đến I
2.
+ Khi P
X
tăng đường ngân sách xoay
vào trong từ I
1
đến I
3
Giá hàng hóa Y thay đổi.
+ Khi P
Y
giảm đường ngân sách xoay ra ngoài từ I
1
đến I
2
+ Khi P
Y
tăng đường ngân sách xoay vào trong từ I
1
đến I
3
Nếu chỉ có giá của một loại hàng hóa thay đổi thì
đường ngân sách sẽ thay đổi độ dốc. Nó sẽ xoay ra ngoài
nếu giá giảm và xoay vào trong nếu giá tăng.
đến đường ngân sách?

+Khi giá của cả hai loại hàng hóa
cùng thay đổi: Giá X và Y cùng
tăng và tăng cùng tỷ lệ.
+Khi giá của cả hai loại hàng hóa
cùng thay đổi: Giá X và Y cùng
giảm và giảm cùng một tỷ lệ.
+Khi giá của cả hai loại hàng hóa
cùng thay đổi: Giá X và Y cùng
giảm nhưng X giảm giá nhiều hơn
Y.
4. Trình bày khái niệm, tính chất, độ dốc của đường đẳng ích?
Đường đẳng ích là một đường biểu thị các kết hợp tiêu dùng hàng hóa đem
lại cùng mức lợi ích. Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai hay
nhiều sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng.

- Sở thích của người tiêu dùng có thể được mô tả bằng một tập hợp các
đường đẳng ích tương ứng với các mức thỏa mãn khác nhau
- Các đường đẳng ích càng xa gốc tọa độ thị mức thỏa mãn càng cao
- Tập hợp các đường đẳng ích trên một đồ thị, được gọi là sơ đồ đường đẳng
ích
- Các điểm lựa chọn tiêu dùng có các mức lợi ích khác nhau thì sẽ nằm trên
các đường đẳng ích khác nhau. Vì thế, có vô số các đường đẳng ích giữa các
lựa chọn kết hợp tiêu dùng giữa hai hàng hóa
*Tính chất
-Đường đẳng ích cao hơn được ưa thích hơn đường đẳng ích thấp hơn.
-Đường đẳng ích có độ dốc đi xuống về bên phải: Điều này phản ánh thực tế
của người tiêu dùng là khi giảm lượng tiêu thụ sản phẩm này thì phải tăng
lượng tiêu thụ sản phẩm kia lên để tổng hữu dụng không đổi.
-Các đường đẳng ích không cắt nhau.
-Các đường đẳng ích lõm vào góc tọa độ: Độ dốc của đường đẳng ích thể
hiện tỷ lệ mà người tiêu dùng muốn đánh đổi giữa hai loại sản phẩm giảm
dần, tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ thay thế biên (MRS)
*Độ dốc
-Đường đẳng ích có độ dốc đi xuống. Độ dốc của đường đẳng ích phản ảnh
tỷ lệ thay thế hàng hóa này bởi hàng hóa khác. Trong hầu hết các trường
hợp, người tiêu dùng thích cả hai. Vì vậy, nếu số lượng một hàng hóa giảm
đi thì số lượng hàng hóa khác phải tăng lên để người tiêu dùng đạt được
cùng mức thỏa mãn. Vì lý do này, đường đẳng ích có dạng dốc xuống.

5. Trình bày phương pháp lựa chọn tiêu dùng tối ưu tiếp cận từ đường giới
hạn ngân sách và đường đẳng ích?
Tối đa hóa thỏa dụng (phương pháp lựa chọn tiêu dùng tối ưu) là hành vi
của người tiêu dùng điển hình. Người tiêu dùng khi đối mặt với một mức
ngân sách nhất định của bản thân, sẽ tìm cách chọn một tổ hợp hàng tiêu
dùng tối ưu sao cho mức thỏa dụng mà tổ hợp này đem lại cho mình là
lớn nhất.
Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định
Giả sử một người tiêu dùng có một mức ngân sách nhất định là I0 tiêu
dùng hai loại hàng hóa X và Y, với giá tương ứng là Px và PY, được biểu
thị bởi đường ngân sách trên hình.Người tiêu dùng này không thể mua
được các giỏ hàng hóa nằm trên đường bàng quan U2 vì không đủ ngân
sách. Họ chỉ có thể mua được các giỏ hàng hóa nằm trên hoặc nằm trong
đường ngân sách (ví dụ như giỏ B, C, D và E). Người tiêu dùng sẽ không
lựa chọn các giỏ hàng hóa B, C và D vì các giỏ này chỉ mang lại mức lợi
ích là U0. Họ sẽ lựa chọn giỏ hàng hóa tối ưu để tối đa hóa lợi ích tại E
(được xác định tại điểm đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan).
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi ngân sách thay đổi
Giả sử một người tiêu dùng hai loại hàng hóa là X và Y với giá tương
ứng là Px và PY. Cả hai loại hàng hóa này đều là hàng hóa thông thường.
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là M1. Khi ngân sách
của người tiêu dùng tăng lên từ M1 đến M2, và đến M3, đường ngân
sách dịch chuyển song song sang phải tương ứng. Đối với hàng hóa
thông thường, người tiêu dùng sẽ có phản ứng thuận chiều với sự gia
tăng của thu nhập, tức là mua cả hai hàng hóa nhiều hơn. Các đường
bàng quan sẽ tiếp xúc với các đường ngân sách tại các điểm lựa chọn tiêu

dùng tối ưu tương ứng là A đến B, và đến C. Lợi ích tối đa của người tiêu
dùng cũng tăng lên tương ứng U1< U2< U3.
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thay đổi giá cả
Cũng giả sử một người tiêu dùng hai loại hàng hóa là X và Y với giá
tương ứng là Px và PY. Cả hai loại hàng hóa này đều là hàng hóa thông
thường. Khi giá cả của một trong hai hàng hóa thay đổi, giá cả hàng hóa
còn lại và ngân sách của người tiêu dùng không thay đổi, làm cho đường
ngân sách xoay. Giả sử giá của hàng hóa X thay đổi và giá hàng hóa Y
không đổi. Giá X giảm làm cho lượng hàng hóa X được tiêu dùng tăng
lên, đường ngân sách sẽ xoay ra ngoài từ M1 đến M2, và đến M3, điểm
lựa chọn tiêu dùng tối ưu cũng thay đổi từ A đến B, và đến C. Lợi ích lớn
nhất của người tiêu dùng có xu hướng tăng lên từ U1 đến U2, và đến U3.
6. Nêu các giả thuyết ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng? Giải thích vì
sao cần phải có những giả thuyết này?
Giả thiết cơ bản của người tiêu dùng:
Thông tin hoàn hảo: Chúng ta giả định rằng người tiêu dùng có thông
tin đầy đủ liên quan tới những quyết định tiêu dùng của họ. Họ biết toàn
bộ các loại hàng hóa và dịch vụ hiện có và khả năng đem lại lợi ích của
từng loại hàng hóa và dịch vụ đó. Thông tin hoàn hảo là một giả định ít

xảy ra trên thực tế, nhưng giả định về thông tin hoàn hảo không làm bóp
méo những khía cạnh liên quan đến quyết định người tiêu dùng trên thực
tế.
-Sở thích có tính hoàn chỉnh: nghĩa là người tiêu dùng có khả năng so
sánh, sắp xếp theo thứ tự mức thỏa mãn mà các phối hợp khác nhau giữa
hai hay nhiều hàng hóa có thể mang lại.
Vd: Phối hợp A gồm 1 ly kem ly+5 chiếc bánh ngọt
Phối hợp B gồm: 3 ly kem+2 bánh ngọt
Nếu là người thích ăn bánh ngọt thì phối hợp A mang lại thỏa mãn (TU)
cao hơn phối hợp B, Người đó sẽ ưu tiên chọn phối hợp A hơn là phối hợp
B: TU
A
>TU
B
và ngược lại
-Người tiêu dùng luôn thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng
hóa(đối với các hàng hóa tốt). Điều này được thừa nhận 1 cách hiển nhiên
vì ai cũng mong muốn có nhiều loại hàng hóa tốt
ví dụ: bạn luôn muốn có nhiều bộ quần áo tốt, đẹp để thay đổi chứ không
phải ít bộ; trong gia đình nhiều người thì mong muốn có nhiều xe hơn để
đi làm, đi học công việc hơn là chỉ có 1 chiếc
-sở thích có tính chất bắc cầu: nghĩa là nếu có giỏ hàng hóa A được
người tiêu dùng yêu thích hơn giỏ hàng hóa B, và giỏ hàng hóa B được
nhiều người yêu thích hơn giỏ hàng hóa C. Điều đó hàm ý rằng hữu dụng
của giỏ A(TU
A
): TU
A
>TU
B
và TU
B
>TU
C
=> TU
A
>TU
C
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Người tiêu dùng C có thu nhập là 30 USD để mua 2 loại sản phẩm là X và
Y . với PX= 6USD/sản phẩm, PY = 3 USD/sản phẩm. Hữu dụng tiêu
dùng của mỗi đơn vị hàng hóa được cho trong bảng sau đây:
a) Hãy tính số lượng hàng cụ thể của từng loại để người tiêu dùng đạt
mức tổng hữu dụng tối đa?
b) Giả sử thu nhập của người tiêu dùng tăng thêm 9 USD, hãy:
-Vẽ đường giới hạn ngân sách trong trường hợp này?

-Xác định số lượng mua cụ thể của từng loại hàng hóa để người tiêu dùng
đạt mức thỏa dụng tối đa?
c) Nếu giá hàng hóa X giảm xuống còn 3USD/sản phẩm. Hãy:
- Vẽ đường giới hạn ngân sách trong trường hợp này?
-Xác định số lượng mua cụ thể của từng loại hàng hóa để người tiêu dùng
đạt mức thỏa dụng tối đa?
Bài giải:
Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9
TUX 50 98 134 163 188 209 227 242 254
TUY 75 117 153 181 206 230 248 265 281
MUX 50 48 36 29 25 21 18 15 12
MUX/PX 8,3 8 6 4,8 4,2 3,5 3 2,5 2
MUY 75 42 36 28 25 24 18 17 16
MUY/PY 25 14 12 9,3 8,3 8 6 5,7 5,3
MUX/P’X 16,7 16 12 9,7 8.3 7 6 5 4
a)Để tối đa hóa lợi ích cần phải thỏa mãn
𝑀𝑈𝑥
=
𝑀𝑈𝑦
(1)
𝑃𝑥
𝑃𝑦
Có 3 tập x,y thỏa mãn {1;5};{2;6};{3;7}
Ngoài ra để tối đa hóa lợi ích cần phải thỏa mãn:
Xp
X
+yp
y
=I 6x+3y=30 (2) Thay
lần lượt tập x;y vào (2) ta thấy {2;6} thỏa mãn.
Người tiêu dung tối đa hóa lợi ích khi tiêu dùng 2 hàng hóa x và 6
hàng hóa y
Tổng hữu dụng tối đa: TU
max
=TU
X
+TU
Y
=98+230=328
b) Thu nhập của người tiêu dung tăng I’=39
Để tối đa hóa lợi ích trong trường hợp này cần thỏa mãn:
𝑴𝑼𝒙
=
𝑴𝑼𝒚
(1)
𝑷𝒙
𝑷𝒚
𝑐ó 3
𝑡ậ𝑝 𝑥; 𝑦 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛
{
1,5
}{
2,6
}{
3,7
}
Ngoài ra cân phải thỏa mãn:
xP
X
+yP
y
=I’ 6x+3y=39 (2)
Thay vào lần lượt tập xy vào (2) ta thấy {3,7} thỏa mãn
Người tiêu dùng đạt hữu dụng tối đa trong trường hợp này khi tiêu
dùng 3 hàng hóa x và 7 hàng hóa y.
Tổng hữu dụng tối đa lúc này: TU’
Max
=TU’
X
+TU’
Y
=134+248=382

c) giá hàng hóa x giảm xuống còn 3USD: P’
X
=3
Để tối đa hóa lợi ích trong trường hợp này cần thỏa mãn:
𝑴𝑼𝒙
=
𝑴𝑼𝒚
(1)
𝑷′𝒙
𝑷𝒚
Có 3 tập xy thỏa mãn: {3,3} {5,5} {7,7}
Ngoài ra để tối đa hóa lợi ích cần phải thỏa mãn:
XP’
X
+YP
Y
=I 3X+3Y=30 (2)
Thế lần lượt tập xy vào (2) ta thấy {5,5} thỏa mãn
Do đó trong trường hợp này để tối đa hóa lợi ích khi tiêu dung 5 hàng
hóa x và 5 hàng hóa y
TU”
max
= TU”
X
+TU”
Y
=188+206=394
2. Người tiêu dùng D có thu nhập là 1280 ngàn đồng, dùng để mua 2 sản
phẩm X và Y. Được biết PX = 6 ngàn đồng/sp, PY = 8 ngàn đồng/sp.
Hàm hữu dụng TU = 10XY
a) Tính số lượng hàng mua cụ thể từng loại sản phẩm để đạt được mức
hưũ dụng tối đa?
b) Giả sử giá hàng X, Y giảm một nữa. Tính số lượng hàng mua cụ thể
từng loại sản phẩm để đạt được mức hưũ dụng tối đa?
BÀI GIẢI:
TÓM TẮT
Người tiêu dùng D:
I=1280 ngàn đồng
P
X
=16 ngàn đồng
P
Y
=8 ngàn đồng
TU=10XY
MU
X
=10Y
MU
Y
=10X
a) Người tiêu dùng đạt mức hữu dụng tối đa khi:
𝑀𝑈𝑋
=
𝑀𝑈𝑌 10𝑌
=
10𝑋
{
𝑃𝑋
𝑃
𝑌
{
6 8
𝑋𝑃𝑋 + 𝑌𝑃𝑌 = 𝐼
6𝑋 + 8𝑌 = 120

𝑋
= 106,7
{
𝑌 = 80
Đạt hữu dụng tối đa khi người tiêu dùng tiêu dùng 106,7 hàng hóa X
và 80 hàng hóa Y
Tổng mức hữu dụng tối đa đạt được là: TU
max
=10.106,7+80=85360
b) P
’
X
=3;P
’
Y
=4;giá 2 hàng hóa XY giảm đi 1 nữa, thu nhập
không đổi
𝑀𝑈𝑋
=
𝑀𝑈𝑌
10𝑦
=
10𝑥
𝑥 = 213,3
{
𝑃′𝑋 𝑃′𝑌
{
3
4
{
𝑦 = 160
𝑋𝑃
′
𝑋 + 𝑌𝑃
′
𝑌 = 𝐼
3𝑥 + 4𝑦 = 1280
Đạt hữu dụng tối đa khi tiêu dùng 213,3 hàng hóa X và 160 hàng hóa
Y (trường hợp khi giá 2 hàng hóa xy giảm đi 1 nữa)
TU
max
=10.213,3.160=341280
3. Một người tiêu dùng có mức thu nhập I = 3500 ngàn đồng để chi mua 2
sản phẩm X và Y với giá tương ứng PX = 500 ngàn & PY=200 ngàn. Sở
thích của người này biểu hiện qua hàm số:
TUX = - QX2+ 26QX TUY = -5/2 QY2+ 58QY
Tìm phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được?
BÀI GIẢI
Đặt Q
X
=X;Q
Y
=Y
MU
X
=-2X+26
MU
y
=-5y+58
𝑀𝑈𝑥
=
𝑀𝑈𝑦
−2𝑥 + 26
=
−5𝑦
+ 58
𝑥 = 3
{
𝑃𝑥
𝑃𝑦
{ 50
0
200
{
𝑥𝑃𝑥 + 𝑦𝑃𝑦
= 𝐼
500𝑥 + 200𝑦 =
3500
𝑦 = 10
TU =TU +TU =(-3
2
+26.3)+
−5
.10
2
+58.10)=399
max
X Y
(
2
4. Ông Hòa có thu nhập 800 USD/tháng. Ông mua 2 hàng hóa X, Y với giá
PX = 100, PY = 50. Hữu dụng tiêu dùng của mỗi đơn vị hàng hóa được

cho trong bảng sau đây:

Tính số lượng hàng hóa X, Y, TUmax?
BÀI GIẢI
Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TU
X
30 59 85 109 131 151 169 185 199 211
TU
Y
20 39 56 71 84 95 104 111 116 120
MU
X
30 29 26 24 22 20 18 16 14 12
MU
Y
20 19 17 15 13 11 9 7 5 4
MU
X
/P
X
0,3 0,29 0,26 0,24 0,22 0,2 0,18 0,16 0,14 0,12
MU
Y
/P
Y
0,4 0,38 0,34 0,3 0,26 0,22 0,18 0,14 0,1 0,08
Để tối đa hóa lợi ích cần phải thỏa mãn:
𝑀𝑈𝑥
=
𝑀𝑈𝑦
(1)
𝑃𝑥
𝑃𝑦
Nhìn bảng số liệu ta thấy có 5 tập xy thỏa mãn lẫn lượt là:{1,4};{3,5};{5,6};{7,7};
{9,8}
Ngoài ra cẩn phải thỏa mãn:
XP
X+
YP
Y
=I
=>100X+50Y=800(2)
Thay từng tập xy lần lượt vào ta thấy {5,6} thỏa mãn.
Tối đa hóa lợi ích khi tiêu dung 5 hàng hóa x và 6 hàng hóa y
Tổng hữu dụng tối đa đạt được là: TU
max
=TU
X
+TU
Y
=131+95=226.
5. Người tiêu dùng A có thu nhập là 650 ngàn đồng, dùng để mua 2 sản
phẩm X và Y. Được biết PX = 30 ngàn đồng/sp, PY = 40 ngàn đồng/sp.
Sở thích của người này biểu hiện qua hàm số:
TUX = -1/7X
2
+ 32X TUY = -3/2Y
2
+ 73Y
Tính số lượng hàng hóa X, Y, TUmax?
BÀI GIẢI
MU
X
=-2/7 x+32
MU
y
=-3Y+73
Để tối đa hóa lợi ích:

𝑀𝑈𝑥
=
𝑀𝑈𝑦
2
− 𝑥 + 32
7
=
−3𝑦 +
73
𝑥 = 7
{
𝑃𝑥
𝑃𝑦
{
30
40
{
𝑋𝑃𝑥 + 𝑌𝑃𝑦
= 𝐼
30𝑥 + 40𝑦 =
650
𝑦 = 11
Tối đa hóa lợi ích khi tiêu dung 7 hàng hóa x và 11 hàng hoá y
TU
max
=TU
X
+TU
Y
=217+621,5=838,5
6. Một người tiêu dùng có mức thu nhập I = 300 để chi mua 2 sản phẩm X
và Y với giá tương ứng PX =10, PY = 20.
Hàm tổng hữu dụng: TU = X(Y-2)
a) Tìm phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được.
b) Nếu thu nhập tăng lên I2=600, giá sản phẩm không đổi, tìm phương án
tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được.
BÀI GIẢI:
a.Tìm phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được.
MU
X
=y-2
MU
Y
=x
Để người tiêu dùng đạt phương án tiêu dùng tối ưu cần phải thỏa mãn:
𝑀𝑈𝑋
=
𝑀𝑈𝑌
𝑌 − 2
=
𝑋
𝑥 = 13
{
𝑃𝑋
𝑃𝑌
{
10 20
{
𝑋𝑃𝑋 +
𝑦𝑝𝑌 = 𝐼
10𝑋 + 20𝑌 =
300
𝑦 = 8,5
Phương án tiêu dung tối ưu của người tiêu dung khi tiêu dùng 13 hàng hóa
x và 8,5 hàng hóa y.
Tổng hữu dụng tối đa đạt được lúc này là: TU
max
=13.(8,5-2)=84,5
b. Nếu thu nhập tăng lên I2=600, giá sản phẩm không đổi, tìm
phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được.
Để người tiêu dùng đạt phương án tiêu dùng tối ưu trong trường hợp này
cần phải thỏa mãn:
𝑀𝑈𝑋
=
𝑀𝑈𝑌
𝑦 − 2
=
𝑥
𝑥 = 28
{
𝑃𝑋 𝑃𝑌
{
10
20
{

𝑋𝑃𝑋 +
𝑌𝑃𝑌 = 𝐼2
10𝑥 +
20𝑦 = 600
𝑦 = 16
Phương án tiêu dung tối ưu của người tiêu dung lúc này khi tiêu dùng 28
hàng hóa x và 16 hàng hóa y

Tổng hữu dụng tối đa lúc này là: TU’
max
=28.(16-2)=392
7. Một người có mức thu nhập I = 60.000đ chi tiêu cho 3 loại sản phẩm
X,Y,Z, PX= PY= PZ = 3.000đ/SP
Tìm phối hợp tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa đạt được?
BÀI GIẢI
Để tối ưu lợi ích cần thỏa mãn:
𝑀𝑈𝑋
=
𝑀𝑈𝑌
=
𝑀𝑈𝑍
𝑃𝑋 𝑃
𝑌
𝑃𝑍
Ta thấy được 1 tập {x,y,z} thỏa mãn: {7;6;7} (1)
Ngoài ra để tối ưu lợi ích cần thỏa mãn:
XP
X
+YP
Y
+ZP
Z
=I

3X+3Y+3Z=60, Thế vào ta thấy {7;6;7} thỏa mãn (2)
Từ (1) và (2) người tiêu dung đạt tối ưu lợi ích khi tiêu dùng 7 hàng hóa x,
6 hàng hóa Y và 7 hàng hóa Z.
Tổng mức hữu dụng tối đa là: TU
max
=320+205+269=794
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Những phát biểu nào sau đây là đặc điểm của đường
bàng quan:
1.Là những đường cong không bao giờ cắt nhau
2.Là những đường cong dốc xuống
3.Các đường bàng quan có thể cắt nhau
4. Lồi về phía gốc tọa độ
A.(1),(2),(4) B.(1),(2),(3) C.(2),(3),(4) D.(1),(3),(4)
2. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSxy) thể hiện:
A. Độ dốc của đường ngân sách
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng
không đổi
C. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
D. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
3. Những phát biểu nào dưới đây đúng về mối quan hệ giữa hữu dụng biên
(MU) và tổng hữu dụng (TU):
1.MU > 0 thì TU tăng
2.MU < 0 thì TU tăng
3.MU<0 thì TU giảm
4.MU = 0 thì TU đạt cực đại
5.MU = 0 thì TU đạt cực tiểu
A.(1),(2),(5) B.(1),(2),(3) C.(3),(4),(5) D.(1),(3),(4)

4. Những phát biểu nào dưới đây không đúng về mối quan hệ giữa hữu dụng
biên (MU) và tổng hữu dụng (TU)
1.MU > 0 thì TU đạt cực đại
2.MU < 0 thì TU tăng
3.MU<0 thì TU giảm
4.MU = 0 thì TU đạt cực đại
5.MU = 0 thì TU đạt cực
tiểu
A.(1),(2),(5) B.(1),(2),(3) C.(3),(4),(5) D.(1),(3),(4)
5. Khi tổng hữu dụng (TU) giảm thì hữu dụng biênU):
A. Dương và tăng dần C. Dương và giảm dần
B. Âm và giảm dần D. Âm và tăng dần
6. ……………………….là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa
hai hay nhiều sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa dụng cho người tiêu
dùng.
A. Đường ngân sách C. Đường đẳng ích
B. Đường cung D. Đường cầu
7. Khi sử dụng càng nhiều một sản phẩm trong khi các sản phẩm khác
được giữ nguyên thì:
A.Tổng hữu dụng giảm dần C. Tổng hữu dụng không thay đổi
B. Hữu dụng biên giảm dần D. Hữu dụng biên giảm dần.
8. Những phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của đường
ngân sách:
1.Đường cong lồi về gốc tọa độ
2.Đường thẳng dốc lên
3.Đường thẳng dốc xuống

4.Hệ số góc luôn luôn âm
5.Hệ số góc có thể âm hoặc dương
A.(1),(2),(3) B.(2),(3),(5) C.(1),(2),(5) A.(3),(4),(5)
9. Những phát biểu nào sau đây là sai với đặc điểm của đường
bàng quan: 1.Đường bàng quan là đường thẳng
2.Các đường bàng quan không cắt nhau
3.Các đường bàng quan có thể cắt nhau
4.Đường bàng quan lồi về gốc tọa độ
5.Đường bàng quan là đường cong dốc xuống về phía bên phải
A.(1),(3) B.(2),(4) C.(2),(5) A.(3),(5)
10. Đường ngân sách có dạng:
A. Đường thẳng dốc lên C. Đường thẳng dốc xuống
B. Đường thẳng nằm ngang D. Tất cả đều sai
11.Đường đẳng ích là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều
sản phẩm cùng mang lại một mức…..cho người tiêu dùng.
A. Thu nhập B. Ngân sách C. Thỏa dụng D. Tất cả đều đúng
12.Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai sản phẩm
mà người tiêu dùng có thể mua được với:
1.Một mức thu nhập càng tăng và giá các sản phẩm càng giảm
2.Một mức thu nhập càng giảm và giá các sản phẩm càng tăng
3.Một mức thu nhập và giá các sản phẩm không đổi
4.Cả A, B và C đều sai
13.Ông A đạt tối đa hóa hữu dụng khi tiêu dùng hai sản phẩm X và Y với thu
nhập I và giá PX, PY cho trước là:
A.MUX = MUY và X.PX + Y.PY = I B.MUX/PX =
MUY/PY và X.PX + Y.PY = I C.MUX/PY=
MUY/PX và X.PX + Y.PY = I
D.Cả A, B và C đều sai

14.Khi giá các sản phẩm không đổi, nếu thu nhập tăng lên thì đường ngân
sách:
A. Dịch chuyển về phía bên phải C. Dịch chuyển về phía bên trái
B. Không thay đổi D. Không thể xác định
15.Khi giá các sản phẩm không đổi, nếu thu nhập giảm xuống thì đường ngân
sách:
A. dịch chuyển về phía bên phải C. Dịch chuyển về phía bên trái
B. Không thay đổi D. Không thể xác định
16.Khi giá các sản phẩm đều giảm, nếu thu nhập không thay đổi thì đường
ngân sách:
A. Dịch chuyển về phía bên phải C. Dịch chuyển về phía bên trái
B. Không thay đổi D. Không thể xác định 17.
17.Khi giá các sản phẩm đều tăng, nếu thu nhập không thay đổi thì đường ngân
sách:
A. Dịch chuyển về phía bên phải C. Dịch chuyển về phía bên trái
B. Không thay đổi D. Không thể xác định
18.Người tiêu dùng sử dụng mức thu nhập I để mua hai hàng hóa X và Y. Giả
sử thu nhập tăng và giá X và Y cũng tăng thì đường ngân sách sẽ:
A. Dịch chuyển sang trái C. Dịch chuyển sảng phải
B. Không thay đổi D.Không thể xác định được
19.Người tiêu dùng sử dụng mức thu nhập I để mua hai hàng hóa X và Y. Giả
sử thu nhập tăng và giá X và Y giảm thì đường ngân sách sẽ:
A. Dịch chuyển sang trái C. Dịch chuyển sảng phải
B. Không thay đổi D.Không thể xác định được
20.Người tiêu dùng sử dụng mức thu nhập I để mua hai hàng hóa X và Y. Giả
sử thu nhập giảm và giá X và Y tăng thì đường ngân sách sẽ:
A. Dịch chuyển sang trái B. Dịch chuyển sảng phải
C. Không thay đổi D. Không thể xác định được
21.Các đường bàng quan càng xa gốc tọa độ O thì:
A. Mức thu nhập càng cao C. Hữu dụng biên càng cao
B. Mức độ thỏa mãn càng cao D. Giá cả hàng hóa càng thấp
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.