Các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn

Tài liệu gồm 20 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
A. KiÕn thøc cÇn nhí
1. Nguyên lý cực hạn.
Nguyên lí cc hn đưc phát biểu đơn giản như sau:
Nguyên 1: Trong mt tp hu hn và khác rng các s thc luôn luôn có th chn đưc
số bé nhất và số ln nht.
Nguyên 2: Trong mt tp khác rng các s t nhiên luôn luôn có th chn đưc s
nht.
Nh nguyên này ta th xét các phn t mà mt đi lưng nào đó có giá tr ln nht
hoc nh nht, chng hn :
- Xét đon thng ln nht (hoc nh nht) trong một số hu hn đon thng
- Xét góc ln nht (hoc nh nht) trong mt s hu hn góc.
- Xét đa giác có din tích hoc chu vi nh nht ( hoc ln nht) trong mt s hu hn đa giác
- Xét khong cách ln nht (hoc nh nht) trong mt s hu hn khong cách gia hai
đim hoc khong cách t mt đim đến mt đưng thng
- t các đim là đu mút của một đon thng, xét các đim phía trái nht hoc phi
nht của một đon thng( gi thiết là đoạn thng nm ngang).
Nguyên lí cc hn tng đưc s dụng kết hp vi các phương pháp khác, đặc bit
phương pháp phn chng, đưc vn dng trong trong trưng hp tp các giá tr cn kho
sát ch tp hp hu hn( nguyên lí 1) hoc có th có vô hn nhưng tn ti mt phn t ln
nht hoc nh nht (nguyên lí 2).
2. Các bước áp dụng nguyên lý cực hạn khi giải toán
Khi vn dụng nguyên lí này, ta phải tiến hành các bước sau:
ớc 1. Chng minh rng trong tt c các giá tr cn khảo sát luôn tồn ti giá tr ln nht
hoc giá tr nh nht.
Bước 2. Xét bài toán trong trưng hp riêng khi nó nhn g tr này (nh nht hoc ln
nht)
c 3. Ch ra mt mâu thun, ch ra mt giá tr còn nh n (hay ln n) giá tr ta đang
kho sát .
Theo nguyên lí của phương pháp phn chứng, ta sẽ suy ra điều phi chng minh.
CH ĐỀ
9
CÁC BÀI TOÁN S DNG
NGUYÊN LÝ CC HN
.217 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài toán 1. Tn ti hay không tn tại 100 điểm sao cho vi bt hai đim A; B nào
trong 100 điểm đó cũng tn ti mt điểm C trong các điểm còn l
i mà góc
0
ACB 60<
ớng dẫn giải
B
Giả sử tồn tại 100 điểm tính chất n
đề bài. Gọi A; B hai điểm khoảng
cách lớn nhất trong 100 điểm này tồn
tại điểm C mà góc
0
ACB 60<
Điểm C không thể thuộc đường thẳng
AB
Xét tam giác ABC có cạnh AB lớn nhất
nên góc C lớn nhất, góc
0
ACB 60<
nên góc A và B cũng < 60
0
Do đó
0
180ABC++ <
vô lý nên không tn tại 100 điểm trên
Bài toán 2. Cho 10 đường thẳng trong đó không hai đường nào song song. Biết
qua giao điểm của 2 đường thng bất trong 10 đường thẳng đó ít nhất mt
đường thẳng trong các đường thng còn li đi qua. Chứng minh 10 đường thng
đó đồng qui.
Hướng dẫn giải
d
E
B
D
A
C
Gi sử 10 đường này không đồng qui.
Xét đưng thng d, có 1 hoc nhiu giao
điểm của 2 đường thẳng đã cho nằm
ngoài d, ta gọi A là điểm nằm gần d nhất
Theo giả thiết có ít nhất 3 đường thẳng
qua A.
TỦ SÁCH CẤP 2| 218
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
do không hai đưng thng nào // nên ba đưng thng này ct d ti 3 đim khác nhau
B; C; D và gi sử C nm giữa B và D
Cũng theo gi thiết qua C còn có mt đưng thng nữa, đường thng này ct đon AB,
AD ti E; F , chng hn ct AB ti E nm giữa A và D, khi đó dễ thy khong cách t E đến
d < khoảng cách t A đến d, điều này trái vi cách chn điểm A và đường thng d
Vậy 10 đường thẳng này đồng qui.
Bài toán 3. Cho một đa giác lồi n cnh ( n > 3). Chứng minh rng tn ti mt tam giác
đỉnh ly t đỉnh đa giác đã cho đưng tròn ngoi tiếp tam giác chứa tt c các đnh
còn li của đa giác
Hướng dẫn giải
Vi đa giác
12
...
n
AA A
, xét tt c các góc
12i
AAA
( Vi i t 3 đến n) ta chn góc s
đo nh nht
12k
AAA
đưng tròn ngoi tiếp tam giác
12k
AAA
chứa tất c các đnh khác ca
đa giác.
Tht vy nếu có đỉnh Aj (j t 3 đến n) mà ngoài đường tròn thì
12 12jk
AAA AAA<
Mâu thun, vậy bài toán được chng minh.
Bài toán 4. Mt ớc có 80 sân bay, mà khoảng cách gi
a hai sân bay nào cũng khác nhau.
Mi máy bay ct cánh t một sân bay bay đến sân bay o gn nht. chng minh rng,
trên bt k sân bay nào cũng không thể có quá 5 máy bay bay đến.
Hướng dẫn giải
T gi thiết suy ra nếu các máy bay bay t các sân bay M và N đến sân bay O thì
khong cách MN là ln nht trong các cnh của tam giác MON, do đó
0
60MON >
.
Gi sử rng các máy bay bay t các sân bay
12
, ,...,
n
MM M
đến sân bay O thì mt
trong các góc
ij
M OM
không ln n
0
360
( , , 1,2,3,...80)i jn
n
=
vì tng các c đã cho
bng
0
360
. Vậy:
0
0
360
60 6n
n
> ⇒<
; suy ra điều phi chng minh.
Bài toán 5. Trong tam giác ABC ba góc nhn. ly mt đim P bt k; chng minh
khong cách ln nht trong các khong cách t đim P đến các đnh A, B, C của tam giác
không nh hơn 2 ln khong cách bé nht trong các khong cách t đim P đến các cnh
.219 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
của tam giác đó.
Hướng dẫn giải
Dng
11 1
,,PA PB PC
tương ng vuông góc vi các cạnh BC, CA, AB. Vì tam giác ABC có
ba góc nhn nên các đim
111
,,ABC
tương ng nm trong đon BC, CA và AB. Ni PA,
PB, PC ta có:
0
11 11 11
360APC C PB BPA A PC CPB B PA+++++=
. Suy ra góc ln nht trong 6 góc này không
th nh hơn
0
60
. Không mt tính tng quát, ta gi sử góc
1
APC
là ln nht, khi đó
0
1
60APC
. Xét
1
APC
vuông ti
1
C
, ta có:
0
1
1
1
cos 60
2
PC
APC
AP
= ≤=
. T đó ta có:
1
2AP PC
. Nếu thay PA bng khong cách ln nht trong các khong cách t P đến
các đnh thay
1
PC
bng khong cách ngn nht trong các khong cách t P đến các
cnh thì bất đẳng thc càng đưc thỏa mãn.
Bài toán 6. Chng minh rng: Nếu tt c các cnh của tam giác đều nh hơn 1 thì din tích
tam giác nhỏ hơn
3
4
.
Hướng dẫn giải
Gi A là góc nh nht của tam giác ABC, suy ra:
0
60A
. Ta có:
11
. .sin .
22
ABC
S BH AC AB A AC= =
. Do đó:
0
1 1 33
. .sin60 .1.1. .
2 2
24
ABC
S AB AC< <=
Bài toán 7. Chng minh rng bn hình tròn đưng kính là bn cnh của mt t giác li thì ph
kín min t giác ABCD.
Hướng dẫn giải
Ly M là mt đim tùy ý ca t giác li ABCD. Có
hai khả năng xảy ra:
Nếu M nm trên biên của đa giác (tức M nm trên mt
cnh của tứ giác ABCD). Khi đó M nằm trong hình tròn có
đưng kính là cnh ấy. Trong trường hp này kết lun của
bài toán hin nhiên đúng.
M
D
C
B
A
TỦ SÁCH CẤP 2| 220
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Nếu M nm bên trong t giác li ABCD .
Khi đó ta có
+++ =
0
AMB BMC CMD DMA 360
Theo nguyên lí cc hn thì trong các góc
AMB,BMC,CMD,DMA
luôn tn ti mt góc có
số đo ln nht.
Gi sử
{ }
=MaxBMC AMB,BMC,CMD,DMA
. Khi đó
0
BMC 90
T đó suy ra M nm trong (hoc cùng lm là nm trên) đưng tròn đưng kính BC. Vy
nhiên M b ph bi đưng tròn này. Nthế do M là đim tùy ý của tứ giác ABCD, ta
suy ra bốn hình tròn nói trên ph kín t giác lồi đã cho. Vậy ta có điều phi chng minh.
Bài toán 8. Trên mt phng cho
2 2000×
đim; trong đó không có bt k 3 đim nào thng
hàng. Ngưi ta 2000 điểm bng u đ và 2000 điểm còn li bng màu xanh. Chng
minh răng; bao gi cũng tn ti mt cách ni tt c các đim màu đ vi tt c các đim
màu xanh bởi 2000 đoạn thng không có đim nào chung.
Hướng dẫn giải
Xem tt c các cách ni 2000 cp đim ( đ vi xanh) bằng 2000 đoạn thng. Các cách ni
như vy luôn luôn tn ti do ch có 2000 cp đim nên s tt c các cnh ni như vy là
hn.
Do đó, t tìm đưc mt cách ni có tng đ dài các đon thng là ngn nhất. Ta chứng
minh rằng đây là cách nối phi tìm.
Tht vy; gi sử ngưc li ta có hai đon thng AX và BY mà ct nhau ti đim O ( Gi
sử A và B tô màu đ, còn X và Y tô màu xanh). Khi đó, nếu ta thay đon thng AX và BY
bng hai đon thng AY và BX, các đon khác gi nguyên thì ta cách ni này có tính
cht:
( ) ( OX) = ( OX) + ( ) AX + BYAY BX AO OY BO AO BO OY AY BX+< + + + + + +<
Như vy; vic thay hai đon thng AX và BY bng hai đon thng AY và BX, ta nhn
đưc mt cách ni mi có tng đ dài các đoạn thng là nh hơn. Vô lý, vì trái với gi thiết
là đã chọn mt cách ni có tng các đ dài là nht. Điu đó chng tỏ: Cách nối có
tng đ dài các đoạn thng là nng nhất là không có điểm chung.
.221 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài toán 9. Cho 2000 đường thng phân bit, trong đó ba đưng thng bt k trong s
chúng đng qui. Chng minh rằng: cả 2000 đường thẳng đã cho đồng qui ti một điểm.
Hướng dẫn giải
l
P
G
Q
B
D
A
C
Bằng phương pháp phản chứng: Giả sử
ngược lại các đường thẳng đã cho không
đi qua mt đim. Xét các giao đim to
nên bởi 2000 đường thẳng đã cho. Xét tất
cả các khoảng
ch khác 0 h t các giao
điểm này đến các đường thẳng đã cho
Gi sử A là mt giao đim trong s đó Và gi AQ là khong cách nh nht trong s đó v
t A đến đưng thng l trong s 2000 đường thng. Qua A theo gi thiết, phi có ít nht
ba đường thng này ct l ln lưt ti B, C và D.
V
AQ l
, thì hai trong ba đim B, C, D phi nm v cùng mt phía ca đim Q, chng
hn là C và D.
Gi sử
QC QD<
; v
,CP AD QK AD CP QK AQ ⇒< <
. Vô lí, vì trái vi gi sử AQ
khong cách bé nhất. Điều vô lí đó chng t 2000 đường thng đã cho đng qui ti mt
đim.
Bài toán 10. Trên mt phng đã cho 2000 đim, khong cách gia chúng đôi mt khác
nhau. Ni mi đim trong s 2000 điểm này vi đim gn nht. Chng minh rng, vi
cách ni đó không th nhn đưc mt đưng gp khúc khép kín.
Hướng dẫn giải
Gi sử ngưc li, chúng ta nhn đưc mt đưng gp khúc khép kín. Gi AB là mt ln
nht của đường gp khúc khép kín này.
Gi sử AC và BD là hai mắt k vi mắt AB, ta có:
AC AB<
nên B không là điểm ngn nht của A.
BD AB<
nên A không đim ngn nht của B. Chứng t rng Ava B không đưc
ni vi nhau. Vô lí! Điu vô lí này chng t không nhn đưc mt đưng gp khúc khép
kín vi cách ni như vậy.
TỦ SÁCH CẤP 2| 222
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Cách khác: Nếu có đon ni AB thì B là đim ngn nht ca A ( các khong cách khác
nhau ) Vy không tn ti đon ni A với 1998 điểm còn li. như thế các đon ni không
th tạo thành đường gấp khúc ( đường p khúc khôn tn ti k c khi hai đon).
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1:Bên trong đưn tròn tâm O bán kinh R = 1 có 8 đim phân bit, chng minh rng:
Tn ti ít nhất hai điểm tron số chúng mà khong cách giữa hai điểm này nh hơn 1.
Bài 2. Trên các cnh của tam giác
ABC
ly đim
111
,,CAB
ln lưt thuc
,,AB BC CA
. Biết
rằng, độ dài các đoạn thng
11 1
,,AA BB CC
không lớn hơn 1. Chứng minh rng:
1
3
ABC
S
(đơn v din tích).
Bài 3: Trong hình vuông đ i mi cnh là 4 cho trước 33 điểm phân bit, trong đó
không có ba đim nào thngng. Ngưi ta v các đưng tròn có bán kính đu bng
2
,
có tâm là các điểm đã cho. Hi hay không ba đim trong s các đim nói trên sao
chúng đu thuc vào phn chung của ba hình tròn có các tâm cũng chính là ba điểm đó?
Bài 4. Trên mt phẳng cho 2000 điểm không thng hàng. Chng minh rng tn ti mt
đưng tròn đi qua ba trong s 2000 điểm đã cho mà đưng tròn này không chứa bất kì
đim nào trong s 1997 điểm còn li.
Bài 5. Cho t giác
ABCD
ngoi tiếp đường tròn tâm O. Chứng minh rằng các đường chéo
,AC BD
giao nhau tại
O
thì t giác
ABCD
là hình thoi.
Bài 6. Cho 19 đim trong đó không ba đim nào thng hàng, nm trong mt hình lc giác đu
có cnh bng 1. Chng minh rng luôn tn ti một tam giác mà đỉnh là ba trong 19 đim trên có ít
nht mt góc không ln hơn
0
45
và nm trong đưng tròn bán kính nh hơn
3
5
.
Bài 7. Cho t giác
ABCD
thỏa mãn: bán kinh các đường tròn ni tiếp bốn tam giác
,ABC
,BCD
CDA
DAB
bằng nhau. Chứng minh rng:
ABCD
là hình ch nht.
Bài 8. Cho 2000 đường thng phân biệt; trong đó có ba đường thng bt kì trong s chúng
thì đng quy. Chng minh rng c 2000 đường thẳng đã cho đồng quy ti mt đim.
Bài 9. Trên mt phẳng đã cho 2000 điểm, khong cách gia chúng đôi mt khác nhau. Ni
mi đim trong s 2000 điểm này vi đim gn nht. Chng minh rng vi cách ni đó
không th nhn đưc mt đưng gp khúc khép kín.
.223 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 10. Trên mt phẳng cho 2000 điểm tho mãn ba điểm bt kì trong s chúng đu thng
hàng. Chng minh rằng 2000 điểm đã cho thẳng hàng.
Bài 11. Cho t giác li
ABCD
có hai đưng chéo
AC
và
BD
ct nhau ti
E
. Chng minh
rng nếu các bán kính ca 4 đưng tròn ni tiếp các ram giác
,,,EAB EBC ECD EDA
bằng nhau thì tứ giác
ABCD
là hình thoi.
( Đề thi hc sinh giỏi quốc gia lớp 9 năm 1986 – 1987 Bng A)
Bài 12. Trong tam giác
ABC
ba góc nhn. Ly mt đim
P
bt kì, chng minh rng
khong cách ln nht trong các khong cách t đim
P
đến các đnh
,,ABC
của tam giác
không nh n 2 ln khong cách bé nht trong các khong cách t đim
P
đến các cnh
của tam giác đó.
(Thi ch hc sinh gii lp 9 quốc gia năm 1991 1993 bảng B)
Bài 13. Chng minh rng bn hình tròn đưng kính là bn cnh của một t giác thì ph
kín min t giác
ABCD
.
Bài 14. Gi
O
giao điểm của tứ gc li
ABCD
. Chng minh rng nếu các tam giác
,AOB
,BOC
,COD
DOA
có chu vi bng nhau thì t giác
ABCD
là hình thoi.
Bài 15. Bên trong hình vuông cnh 1 cho n đim. Chng minh rng tn ti mt tam giác
đỉnh ti các đim đã cho hoc đnh ca hình vuông sao cho din tích S ca thỏa mãn
bất đẳng thc
+
1
S
2(n 1)
Bài 16. Trong mt phng cho n đưng thng mà đôi mt không song song vi nhau, sao
cho qua giao điểm ca mi cp đưng thng thì có mt đưng thng th ba. Chứng minh
rng tt c n đưng thẳng đã cho đồng quy.
Bài 17. Trên mt phng cho n đim phân bit. Chng minh rng tn ti mt đưng gp
khúc vi các đnh là n điểm đã cho mà chúng không tự cắt nhau.
Bài 18. Trong dãy s gm 6 s nguyên dương sp theo th t tăng dần thỏa mãn số đứng
sau bội của số đứng trưc nó và tng của sáu số đó 79. Tìm dãy số s th sáu
giá tr ln nht.
TỦ SÁCH CẤP 2| 224
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 19. Cho 21 s nguyên đôi mt khác nhau thỏa mãn điều kin tng của 11 số nguyên
tùy ý trong chúng ln hơn tng của 10 số nguyên còn li. Biết rng trong 21 s đó mt
số là 101 và số ln nhất là 2014. Tìm 19 số còn li.
Bài 20. Chọn 100 số t nhiên khác nhau bt sao cho mi s đều không ợt qua 2015
mi s đều chia 17 10. Chứng minh rng trong 100 s trên luôn chn đưc ba s
tng không ln hơn 999.
.225 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
CH ĐỀ 9 . S DỤNG NGUYÊN CC HN TRONG S HC
Bài 1: Nhn xét: ít nhất 7 điểm trong s 8 đim đã cho là khác tâm O.
Gi các điểm đó là
12345678
,,,,,,,AAAAAAAA
.
Ta có góc nhỏ nht trong s các góc
( ,1 , 8)≤≤
ik
AOA i k i k
là không lớn hơn
360
60
7
°
.
Gi s
12
AOA
là bé nhất.
Xét
12
AOA
, vì
12
60AOA
nên
12
60OA A
hoc
21
60OA A
Suy ra, hoặc
2 12
>OA A A
hoc
1 12
>OA A A
1
1OA
hoc
2 12
11≤⇒ <OA A A
.
Bài 2. Không mt tính tổng quát, giả s
≤≤CBA
. Xét hai
trưng hp:
TH1: Tam giác ABC có ba góc nhọn, khi đó:
60≥°A
90A
.
Ta có:
11
1, 1
≤≤
bc
h BB h CC
.
11 1 1 1
..
2 2 sin 2sin60
33
= = =⇒≤
°
bc
ABC c ABC
hh
S ch S
A
TH2: Tam giác ABC không là tam giác nhọn, khi đó:
90≥°A
11
1 11
1, 1 .
22
3
≤⇒ <
ABC
AB BB AC CC S AB AC
Bài 3: Chia hình vuông đã cho thành 16 hình vuông, mi hình vuông cnh bằng 1; vì có
33 điểm cha trong 16 hình vuông, do đó theo nguyên tc Dirichlet t phi có ít nht
mt hình vuông chứa không ít hơn ba điểm.
Khong cách gia hai đim bt k tron hình vuông đơn v đã cho không th t qua độ
dài đưng chéo của nó bằng
2
.
A
2
A
1
O
C
1
B
1
A
1
A
B
C
.501 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Gi
123
,,OOO
là ba điểm cùng nm trong mt hình vuông đơn v nào đó. Vẽ ba đườn tròn
tâm
123
,,OOO
cùng bán kính
2
. Chc chn c ba đim
123
,,OOO
đều nm trong c ba
đưng tròn này, nghĩa chúng nm trong phn chung ca ba hình tròn có tâm ti chính
các đim
123
,,OOO
.
Bài 4. Nối hai điểm bt kì trong s 2000 điểm đã cho bằng 1 đoạn thẳng. Ta có tất cả
1999000 đoạn thng như vậy. Gọi AB là đoạn thẳng có độ dài bé nhất.
Vẽ đưng tròn tâm O đưng kính AB
1998 điểm còn li nm ngoài đường tròn tâm O.
Gọi C là điểm trong s 1998 điểm còn li thỏa mãn góc ACB là lớn nht trong s các góc
nhìn 2 điểm A và B.
Xét
ABC
. Ta có đường tròn ngoi tiếp
ABC
không chứa điểm nào trong s 1997 điểm
còn li.
Bài 5. Không mt tính tổng quát, ta giả s:
,≤≤OC OA OB OD
Gi
11
,
BC
lần lưt là các điểm đi xng ca
B
C
qua
O
.
11
,⇒= =OB OB OC OC
Bởi vì
BC
là tiếp tuyến ca
()O
nên
11
BC
ng tiếp xúc với
()O
Mặt khác,
AD
cũng tiếp xúc với
()O
11
,⇒≡ ACD B
,⇒= =OA OC OB OD
ABCD
là hình bình hành.
Mặt khác,
ABCD
ngoi tiếp
()O
22⇒+=+ = =AB CD AD BC AB AD AB AD
ABCD
là hình thoi.
Bài 6. V các đưng chéo ca lc giác đu. Các đưng chéo này chia lc giác đu thành 6
tam giác bằng nhau mỗi cạnh tam giác có độ dài bằng 1. Theo nguyên lí Dirichlet thì trong
19 điểm luôn tồn tại bốn điểm nằm tròn một tam giác đều.
Gi s bn đim cùng nm trong mt tam giác đu là A, B, C, D. Ta xét các v trí ca bn
điểm A, B, C, D theo các trường hợp sau:
O
B
D
A
C
TỦ SÁCH CẤP 2| 502
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Trường hợp 1: Bốn điểm A, B, C, D tạo thành một tứ giác lồi.
Khi đó ta có
+++ =
0
A B C D 360
.
Như vy trong bốn góc trên tồn ti mt góc nhỏ hơn hoc bng
0
90
, giả s đó là góc A. Khi đó ta có
+≤
0
DAC CAB 90
nên mt
trong hai góc
DAC;CAB
có mt góc không ln hơn
0
45
.
Như vậy một trong hai tam giác ADC và ABD có một góc
không ln hơn
0
45
.
Trưng hp 2: Trong bốn điểm A, B, C, D có một đim nằn trong tam giác có ba đỉnh là
ba điểm còn lại. Giả s đim D nằm trong tam giác ABC.
+ Nếu
0
BDC 90
thì ta được
+≤
0
DBC DCB 90
nên một
trong hai góc
DBC;DCB
không lớn hơn
0
45
. Suy ra tam
giác BCD thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Nếu
<
0
BDC 90
thì ta được
<
0
BAC 90
, do đó
+<
0
CAD BAD 90
Từ đó ta được một trong hai góc
CAD;BAD
không lớn
hơn
0
45
hay một trong hai tam giác ADC và ADB thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
D
C
B
A
Mạt khác ta giác đều có cạnh bng mt nên bán kính đưng tròn ngoi tiếp tam giác đều
3
3
.
<
33
35
nên ta có điều phi chng minh.
Bài 7. Gi s:
= = =
ABC BCD CDA DAB
rrrr
Vẽ các hình bình hành
', 'ABB C ADD C
suy ra tứ
giác
''BB D C
là hình bình hành.
Do đó:
'; '∆= =ABC B CB ADC D CD
E
A
B
C
D
B'
D'
D
C
B
A
.503 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
''
;⇒= =
ABC B CB ADC D CD
r rr r
Mặt khác:
''
' '(c.c.c) r = ⇒=
ABD CB D
ABD CB D r
Theo gi thiết:
' '' '
===⇒= ==
ABC BCD CDA DAB B CB CB D D CD CBD
rrrr r r r r
Gi
E
là giao điểm ca
'BD
'DB
. Ta chứng minh
CE
.
Gi s
C
khác
E
E
thuộc vào một trong 4 tam giác
, ', ' ', 'EBD EBB EB D ED D
.
Gi s
C
thuộc vào miền tam giác
' ''
⇒== =
BCD BED B ED CB D
BDE r r r r
(vô lý).
Điều vô lí chứng t
E
trùng vi
C
,, ' BCD
thẳng hàng và
,,'DCB
thng hàng.
Ta có:
' // //D C AD BC AD
Vì :
'// //
CB AB DC AB
Suy ra
ABCD
là hình bình hành.
Xét tiếp:
1
2
= =
ABD ADC ABCD
SS S
(vì
ABCD
là hình bình hành).
..
22
++ ++
= ++= + +⇔ =
ABD ADC
AB BD DA AD DC CA
r r AB BD DA AD DC CA BD CA
Vậy
ABCD
là hình chữ nht.
Bài 8. Bằng phương pháp chng minh phn chng:
Gii s ngưc li các đưng thẳng đã cho không đi
qua một đim. Xét các giao điểm to nên bởi 2000
đưng thẳng đã cho. Xét tất cả các khoảng cách khác
0 h t giao các giao điểm này đến các đường thng
đã cho. Giả s A là một giao điểm trong s đó và gọi
AQ là khoảng cách nh nht trong s đó v t A đến
1 đường thng
l
trong s 2000 đường thng.
Qua A theo giả thiết, phi có ít nhất là 3 đường thẳng này cắt
l
lần lưt tại B, C và D.
Vẽ
,
AQ l
thì hai trong ba điểm B, C, D phải nm v cùng mt phía vi điểm Q, chẳng
hạn là C và D.
Gi s
;<QC QD
v
,CP AD
v
QK AD
.
l
A
Q
B
C
D
K
P
TỦ SÁCH CẤP 2| 504
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Suy ra:
<<
CP QK AQ
. Vô lí, vì trái với gi s AQ là khoảng cách bé nhất. Điều vô lí đó
chng t 2000 đường thng đã cho đồng quy tại 1 điểm.
Cách khác: Lấy hai đường thng bt kì
,ab
cắt nhau tại M thì bất cứ đưng thng tùy ý
nào cũng phải qua M. Vậy 2000 đường thng trên s đồng quy.
Bài 9. Gi s ngưc li với cách nối đó, chúng ta nhn
đưc mt đưng thng gp khúc khép kín.
Gọi AB là mắt lớn nhất của đường gấp khúc khép kín này.
Gi s AC, BD là hia mắt kề vi mt AB.
Ta có:
AC < AB nên B không là điểm gần nhất của A.
BD < AB nên A không là điểm gần nhất của B.
Chng t rng A và B không đưc ni với nhau. Vô lí!
Điều vô lí này chứng t không th nhn đưc mt đưng gấp khúc nào khép kín với cách
ni như vy.
Cách khác: Nếu có đon ni AB thì B là đim gn nht ca A (các khong cách khác nhau).
Vậy không tn ti đon ni A vi 1998 điểm còn li. Như vy các đon ni không th to
thành đưng gp khúc (đưng gp khúc không tn ti k cả khi có 2 đoạn).
Bài 10. Gi s ngưc lại 2000 điểm đã cho không thẳng hàng.
Dựng qua mỗi cp hai đim trong s 2000 điểm này mt đưng thng. S các đưng
thng đưc ni như vy hoàn toàn xác đnh, hu hn. Xét các khong cách khác 0 nh
nht t 2000 điểm đã cho đến các đưng thng vừa dựng. S các khong cách như vy
tn tại và hữu hn.
Gi khong cách t A đến đưng thng BC là bé nht (A, B, C ba đim trong s 2000
điểm đã cho). Theo giả thiết, trên BC còn có 1 điểm th 3 là D khác B và C.
Vẽ
,AQ BC
khong cách
AQ
là bé nht (theo gi s), ta trong ba đim B, C, và D
phi có ít nhất 2 điểm nm v cùng mt phía vi của điểm Q, giả s là C và D.
Gi s
;<CQ DQ
v
,
CR AD
dễ thy
<CR AQ
(vô lí).
Điều vô lí chứng t 2000 điểm đã cho thẳng hàng.
Cách khác: Lấy hai điểm c định A, B bất kì tmt trong s 1998 điểm còn lại cũng đều
nằm trên đường thẳng AB. Vậy 2000 điểm đã cho thẳng hàng.
C
A
B
D
.505 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 11. Không mt tính tổng quát, ta giả s rng:
,≤≤CE AE BE DE
.
Gi
11
,BC
tương ứng là các đim đi xng ca
B
C
qua tâm
E
, ta có cảm giác
11
C EB
nm trong miền tam giác
AED
.
Gi s đon thng
AD
không trùng vi đon thng
11
CB
.
Khi đó đưng tròn ni tiếp tam giác
11
C EB
nm bên trong
đưng tròn ni tiếp tam giác
AED
, đồng dng (phi cnh)
vi đưng tròn này vi tâm đng dng
E
, h s đồng
dạng lớn hơn 1.
Như vậy:
11
>=
AED C EB CEB
rr r
(
AED
r
n kính đưng tròn ni
tiếp tam giác
AED
); vô lí vì trái với gi thiết
=
AED CEB
rr
, điều đó chng t
11
,≡≡ACD B
.
Khi đó
,= = OA OC OB OD
ABCD
là hình bình hành.
Trong hình bình hành
ABCD
11
= = =
AEB BEC
pr S S pr
(trong đó,
12
,pp
là nửa chu vi của
các tam giác
,AEB BEC
).
Suy ra:
12
22
++ ++
= = ⇔=
AB BE EA BC CE EB
p p AB BC
(vì
=AE CE
)
Hình bình hành
ABCD
=
AB BC
nên
ABCD
là hình thoi.
Bài 12. Dựng
11 1
,,PA PB PC
tương ng vuông góc với các cạnh
,,BC CA AB
. Vì tam giác
ABC
có ba góc nhọn nên các đim
111
,,ABC
tương ng nm trong đon
,,BC CA AB
. Ni
,,
PA PB PC
ta có:
11 11 11
360
+++++=°APC C PB BPA A PC CPB B PA
Suy ra góc lớn nht trong các góc này không th nh hơn
60°
.
Không mt tính tổng quát, ta giả s
1
APC
là góc lớn nhất, khi
đó:
1
60≥°APC
. Xét tam giác
1
APC
vuông ti
1
C
ta có:
1
1
1
60
2
= °=
PC
cosAPC cos
AP
T đó ta có:
1
2AP PC
.
Nếu thay
PA
bằng khong ch ln nht trong các khong
cách t
P
đến các đnh thay
1
PC
bằng khong cách nh
nht trong cách khong cách t
P
đến các cnh thì bt đng
B
1
C
1
E
B
C
A
D
A
D
C
B
M
B
1
C
1
A
1
C
A
B
P
TỦ SÁCH CẤP 2| 506
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
thức càng được thỏa mãn.
Bài 13. Gi
M
là một đim bt kì bên trong t giác
ABCD
.
Ta có:
360+++=°
AMB BMC CMD DMA
Do đó góc ln nht trong b góc này không nh hơn
90°
. Không mất tính tổng quát, giả
s góc
BMC
lớn nht.
90 °⇒BMC M
nm trong đưng tròn đưng kính
BC
.
Bài 14. Không mt tính tổng quát, ta giả s:
,≥≥
AO CO DO BO
.
Gi
11
,BC
tương ứng là các đim đi xng ca
B
C
qua
O
11
,⇒= =OB OB OC OC
Tam giác
11
B OC
nm trong tam giác
AOD
.
Ta có: chu vi (
AOD
)
chu vi (
11
B OC
)
=
chu vi
(
BOC
)
=
chu vi (
AOD
).
Dấu “=” xảy ra
11
,⇔≡ B DC A
.
Khi đó, tứ giác
ABCD
có:
,= =OA OC OB OD
ABCD
là hình bình hành.
Mặt khác: Chu vi (
AOB
)
=++AB BO OA
, chu vi
() =++BOC BC BO OA
.
Suy ra
=
AB BC
. Vậy
ABCD
là hình thoi.
Bài 15.
A
1
A
2
A
1
A
2
A
k
A
n
A
3
A
2
A
1
A
B
C
D
A
B
C
D
D
C
B
A
Gọi A, B, C, D là bốn đnh hình vuông và
12 n
A ;A ;...;A
là n điểm nm trong hình vuông.
Ni
1
A
với 4 đỉnh A, B, C, D. Khi đó ta được 4 hình tam giác.
B
1
C
1
O
B
C
A
D
.507 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
+ Nếu
2
A
nm trong mt trong 4 tam giác đó (gi s
2
A
nằm trong tam giác
1
ADA
) Ta ni
2
A
với A, D và
1
A
. Sau khi nối xong thì s tam giác tăng thêm 2.
+ Nếu
2
A
nằm trên cạnh chung ni
2
A
với A và C. Khi đó số tam giác cũng tăng thêm 2.
Như vy trong mi trưng hp, s tam giác sẽ tăng thêm 2. Với các đim
34 n
A ;A ;...;A
ta
làm tương tự.
Cuối cùng số tam giác được tạo thành là
(
)
+ −= +4 2 n 1 2n 2
tam giác. Các tam giác trên
đều có đỉnh là đỉnh ca hình vuông hoặc n điểm đã cho. Khi đó, tổng din tích ca
+2n 2
tam giác này bằng din tích hình vuông(bằng 1).
Theo nguyên lý cc hn thì tn tại tam giác có diện tích nh nht trong
+2n 2
tam giác ấy.
Gi diện tích này là S thì
+
1
S
2(n 1)
. Ta có điều cn chng minh.
Bài 16.
Gi s tt c các đưng thng đã cho
không đồng quy tại một điểm. Xét giao
điểm A của hai đường thẳng tùy ý trong
n đường thẳng đã cho. hiệu hai
đường thẳng này
1
d
2
d
. Vi mi
đường thẳng
3
d
không đi qua điểm A ta
xét khoẳng cách từ điểm A đến đường
thẳng
3
d
. Trong s các cp đim A và
đường thẳng
3
d
như vy ta chọn cặp
điểm A và đường thẳng
3
d
khoảng
cách từ A đến
3
d
là nhỏ nhất.
E
D
C
B
A
d
5
d
4
d
3
d
2
d
1
Gi s đưng thng
3
d
cắt hai đưng thng
1
d
2
d
lần lượt ti B và C. Theo gi thiết
của i toán thì tn ti đưng thng
4
d
đi qua A cắt đưng thng
3
d
lại D. Không mt
TỦ SÁCH CẤP 2| 508
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
tính tng quát ta th gi s D thuc đon BC. Qua D tn ti đưng thng
5
d
cắt phn
trong ca đon thng AB hoc AC. Gi s đưng thng
5
d
cắt AC ti E nm trong đon
AC. Khi đó khong cách t E đến đưng thng
3
d
nh n khong cách t A đến đưng
thng
3
d
, điều này mâu thuẫn vi khong cách t A đến
3
d
là nhỏ nht.
Vậy tất cả các đưng thẳng đã cho đồng quy ti mt đim.
Bài 17.
Xét hệ tất cả các đường gấp khúc khép kín gồm có
n khúc với n đỉnh chính là n điểm đã cho. Vì số
đường gấp khúc là hữu hạn nên tồn tại một đường
có tổng độ dài bé nhất. Gọi đường gấp khúc có
tổng độ dài bé nhất là
12 n1
A A ...A A
. Khi đó nó
chính là một đường gấp khúc cần tìm và không có
hai cạnh nào của đường cắt nhau.
A
j+1
A
j
A
i+1
A
i
Tht vậy, ta giả s hai cnh của đường gấp khúc cắt nhau tại O là
+i i1
AA
+j j1
AA
.
T đó ta có
+ + ++
+ >+
i i1 j j1 i j i1 j1
AA AA AA A A
. Theo bất đẳng thức tam giác thì đường gp
khúc nhày khép kín và
+++12 ijj1 i1j1j2 n1
A A ...A A A ...A A A ...A A
tng đội dài ngắn hơn
đưng gấp khúc đã chọn. Điều này mâu thuẫn. Do đó bài toán được chng minh.
Bài 18. Gi s sáu s nguyên dương
123456
a ;a ;a ;a ;a ;a
tha mãn tha mãn yêu cu bài
toán
Ta có
<<<<<
123456
aaaaaa
+++++=
123456
aaaaaa79
Ta có nhận xét, nếu
4
a 12
thì
≥=
54
a 2a 24
≥=
65
a 2a 48
.
Khi đó
+++++>++ >
123456
a a a a a a 12 24 48 79
không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta được
<
4
a 12
.
.509 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Để ý là trừ s đầu tiên thì các s còn li trong dãy số trên là bội ca s đứng trước nó, do
đó ta có một cách chn bn s đầu tiên là
= = = =
12 3 4
a 1;a 2;a 4;a 8
.
Ta có
= =
54
a ma 8m
= =
65
a na 8mn
với m, n là các số nguyên dương ln hơn 1.
Mặt khác ta lại có
+++++=
123456
aaaaaa79
. T đó ta được
(
)
++++ + = + =
1 2 4 8 8m 8mn 79 m 1 n 8
Gii phương trình nghim nguyên trên kết hp vi điu kin s th sáu của dãy lớn nht
ta được
= =m 2;n 3
nên ta được
=
6
a 48
.
Vậy dãy số cần tìm là 1; 2; 4; 8; 16; 48.
Bài 19. Gọi 21 số đó
1 2 3 21
a ;a ;a ;...;a
. Không mt tính tng quát ta gi s
< < <<
1 2 3 21
a a a ... a
. Khi đó ta được
=
21
a 2014
.
Theo bài ra ta có
+ + ++ > + ++
1 2 3 11 12 13 21
a a a ... a a a ... a
Nên ta được
( ) ( ) ( )
>+−++−
1 12 2 13 3 21 11
a a a a a ... a a
.
Do
1 2 3 21
a ;a ;a ;...;a
là 21 số guyên đôi một khác nhau và
< < <<
1 2 3 21
a a a ... a
nên ta suy ra
đưc
−≥ −≥
12 2 13 3 21 11
a a 10; a a 10; ...; a a 10
.
Do đó ta được
>
1
a 100
nên suy ra
1
a 101
. Theo bài ra trong 21 số trên có một s là 101
nên t các kết quả trên ta suy ra được
=
1
a 101
.
Và ta có
( ) (
) ( )
>+−++−
12 2 13 3 21 11
101 a a a a ... a a
Do đó
( ) ( ) ( )
+−++−
12 2 13 3 21 11
100 a a a a ... a a
nên
−= −== =
12 2 13 3 21 11
a a a a ... a a 10
T đó ta được
= −= −=
11 21
a a 10 2014 10 2004
.
T
=
11
a 2004
đến
=
21
a 2014
có 11 số nguyên khác nhau nên ta được
= = =
12 13 20
a 2005;a 2006;...;a 2013
TỦ SÁCH CẤP 2| 510
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
T đó ta được
= −= −= = −= −= =
2 12 3 13 10
a a 10 2005 10 1995;a a 10 2006 10 1996;...;a 2004
.
Vậy 19 số cần tìm là 19 số nguyên liên tiếp t 1995 đến 2013.
Bài 20. Gi s n là s t nhiên chia 17 10, khi đó
n0
và n có dng
= +n 17k 10
vi
kN
.
Gọi 100 số t nhiên đưc chọn là
+++ +
1 2 3 100
17k 10;17k 10;17k 10;...;17k 10
.
Không mt tính tổng quát ta giả s
< < <<
1 2 3 100
k k k ... k
.
Nếu
100
k 118
thi khi đó
+≥ +=
100
17k 10 17.118 10 2016
. Do đó
100
k 117
.
Ta s chng minh
3
k 20
. Tht vy, gi s
3
k 21
.
Khi đó từ
< < <<
1 2 3 100
k k k ... k
suy ra
≥+ ≥+ ≥+ +
4 3 5 4 6 5 100 99
k k 1; k k 1; k k 1;...; k k 1
Nên t
3
k 21
suy ra
+= += += +=
4 5 6 100
k 21 1 22;k 22 1 23;k 23 1 24;...;k 117 1 118
,
điều này trái với
100
k 118
. Do đó
3
k 20
. Vì
3
k 20
nên suy ra
≤≤
21
k 19;k 18
.
Với kết quả trên ta chon ba số nh nht trong 100 s trên là
+++
123
17k 10;17k 10;17k 10
.
Khi đó ta được
( ) ( ) ( )
++ ++ + + + + + + =
123
17k 10 17k 10 17k 10 17.18 10 17.19 10 17.20 10 999
Vậy ta luôn chọn được ba số có tng không lớn hơn 999. bài toán được chng minh.
.511 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| 1/20

Preview text:

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Ề Ủ Đ
9 CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG
NGUYÊN LÝ CỰC HẠN CH A. KiÕn thøc cÇn nhí 1. Nguyên lý cực hạn.
Nguyên lí cực hạn được phát biểu đơn giản như sau:
Nguyên lí 1: Trong một tập hữu hạn và khác rỗng các số thực luôn luôn có thể chọn được
số bé nhất và số lớn nhất.
Nguyên lí 2: Trong một tập khác rỗng các số tự nhiên luôn luôn có thể chọn được số bé nhất.
Nhờ nguyên lý này ta có thể xét các phần tử mà một đại lượng nào đó có giá trị lớn nhất
hoặc nhỏ nhất, chẳng hạn :
- Xét đoạn thẳng lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong một số hữu hạn đoạn thẳng ỌC
- Xét góc lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong một số hữu hạn góc.
- Xét đa giác có diện tích hoặc chu vi nhỏ nhất ( hoặc lớn nhất) trong một số hữu hạn đa giác Ề SỐ H
- Xét khoảng cách lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong một số hữu hạn khoảng cách giữa hai Đ
điểm hoặc khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Xét các điểm là đầu mút của một đoạn thẳng, xét các điểm ở phía trái nhất hoặc phải UYÊN
nhất của một đoạn thẳng( giả thiết là đoạn thẳng nằm ngang). CH
Nguyên lí cực hạn thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp khác, đặc biệt là
phương pháp phản chứng, được vận dụng trong trong trường hợp tập các giá trị cần khảo
sát chỉ tập hợp hữu hạn( nguyên lí 1) hoặc có thể có vô hạn nhưng tồn tại một phần tử lớn
nhất hoặc nhỏ nhất (nguyên lí 2).
2. Các bước áp dụng nguyên lý cực hạn khi giải toán
Khi vận dụng nguyên lí này, ta phải tiến hành các bước sau:
Bước 1. Chứng minh rằng trong tất cả các giá trị cần khảo sát luôn tồn tại giá trị lớn nhất
hoặc giá trị nhỏ nhất.
Bước 2. Xét bài toán trong trường hợp riêng khi nó nhận giá trị này (nhỏ nhất hoặc lớn nhất)
Bước 3. Chỉ ra một mâu thuẫn, chỉ ra một giá trị còn nhỏ hơn (hay lớn hơn) giá trị ta đang khảo sát .
Theo nguyên lí của phương pháp phản chứng, ta sẽ suy ra điều phải chứng minh.
.217 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài toán 1. Tồn tại hay không tồn tại 100 điểm sao cho với bất kì hai điểm A; B nào
trong 100 điểm đó cũng tồn tại một điểm C trong các điểm còn lại mà góc  0 ACB 6 < 0
Hướng dẫn giải C
Giả sử tồn tại 100 điểm có tính chất như
đề bài. Gọi A; B là hai điểm có khoảng
cách lớn nhất trong 100 điểm này và tồn AI tại điểm C mà góc  0 ACB 6 < 0
Điểm C không thể thuộc đường thẳng ẤP H AB ỎI C A B
Xét tam giác ABC có cạnh AB lớn nhất GI H
nên góc C là lớn nhất, mà góc IN  0 ACB 6
< 0 nên góc A và B cũng < 600 ỌC S I H Do đó + +  0 A B
C < 180 vô lý nên không tồn tại 100 điểm trên Ỳ TH K
Bài toán 2. Cho 10 đường thẳng trong đó không có hai đường nào song song. Biết ỤC
qua giao điểm của 2 đường thẳng bất kì trong 10 đường thẳng đó có ít nhất một H P
đường thẳng trong các đường thẳng còn lại đi qua. Chứng minh 10 đường thẳng H đó đồng qui. IN CH
Hướng dẫn giải A
Giả sử 10 đường này không đồng qui.
Xét đường thẳng d, có 1 hoặc nhiều giao
điểm của 2 đường thẳng đã cho nằm E
ngoài d, ta gọi A là điểm nằm gần d nhất
Theo giả thiết có ít nhất 3 đường thẳng d B C D qua A. TỦ SÁCH CẤP 2| 218
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
do không có hai đường thẳng nào // nên ba đường thẳng này cắt d tại 3 điểm khác nhau
B; C; D và giả sử C nằm giữa B và D
Cũng theo giả thiết qua C còn có một đường thẳng nữa, đường thẳng này cắt đoạn AB,
AD tại E; F , chẳng hạn cắt AB tại E nằm giữa A và D, khi đó dễ thấy khoảng cách từ E đến
d < khoảng cách từ A đến d, điều này trái với cách chọn điểm A và đường thẳng d
Vậy 10 đường thẳng này đồng qui.
Bài toán 3. Cho một đa giác lồi n cạnh ( n > 3). Chứng minh rằng tồn tại một tam giác có
đỉnh lấy từ đỉnh đa giác đã cho mà đường tròn ngoại tiếp tam giác chứa tất cả các đỉnh
còn lại của đa giác
Hướng dẫn giải
Với đa giác A A ...A , xét tất cả các góc A A A ( Với i từ 3 đến n) ta chọn góc có số 1 2 n 1 i 2 đo nhỏ nhất 
A A A đường tròn ngoại tiếp tam giác A A A chứa tất cả các đỉnh khác của 1 k 2 1 k 2 đa giác. ỌC
Thật vậy nếu có đỉnh Aj (j từ 3 đến n) mà ở ngoài đường tròn thì  <  A A A A A A 1 j 2 1 k 2
Mâu thuẫn, vậy bài toán được chứng minh. Ề SỐ H Đ
Bài toán 4. Một nước có 80 sân bay, mà khoảng cách giữa hai sân bay nào cũng khác nhau.
Mỗi máy bay cất cánh từ một sân bay và bay đến sân bay nào gần nhất. chứng minh rằng, UYÊN
trên bất kỳ sân bay nào cũng không thể có quá 5 máy bay bay đến. CH
Hướng dẫn giải
Từ giả thiết suy ra nếu các máy bay bay từ các sân bay M và N đến sân bay O thì
khoảng cách MN là lớn nhất trong các cạnh của tam giác MON, do đó  0 MON > 60 .
Giả sử rằng các máy bay bay từ các sân bay M , M ,..., M đến sân bay O thì một 1 2 n 0 trong các góc  360
M OM không lớn hơn
(i, j, n = 1, 2, 3,...80) vì tổng các góc đã cho i j n 0 bằng 360 0 360 . Vậy: 0
> 60 ⇒ n < 6 ; suy ra điều phải chứng minh. n
Bài toán 5. Trong tam giác ABC có ba góc nhọn. lấy một điểm P bất kỳ; chứng minh
khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ điểm P đến các đỉnh A, B, C của tam giác
không nhỏ hơn 2 lần khoảng cách bé nhất trong các khoảng cách từ điểm P đến các cạnh
.219 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN của tam giác đó.
Hướng dẫn giải
Dựng PA , PB , PC tương ứng vuông góc với các cạnh BC, CA, AB. Vì tam giác ABC có 1 1 1
ba góc nhọn nên các điểm A , B ,C tương ứng nằm trong đoạn BC, CA và AB. Nối PA, 1 1 1 PB, PC ta có:
 +  +  +  +  +  0 APC C PB BPA A PC CPB
B PA = 360 . Suy ra góc lớn nhất trong 6 góc này không 1 1 1 1 1 1 thể nhỏ hơn 0
60 . Không mất tính tổng quát, ta giả sử góc APC là lớn nhất, khi đó 1  PC 1 0
APC ≥ 60 . Xét A
PC vuông tại C , ta có: 1 =  0 cos APC ≤ 60 = . Từ đó ta có: 1 1 1 1 AP 2 AI
AP ≥ 2PC . Nếu thay PA bằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ P đến 1 ẤP H
các đỉnh và thay PC bằng khoảng cách ngắn nhất trong các khoảng cách từ P đến các 1
cạnh thì bất đẳng thức càng được thỏa mãn. ỎI C GI
Bài toán 6. Chứng minh rằng: Nếu tất cả các cạnh của tam giác đều nhỏ hơn 1 thì diện tích H IN tam giác nhỏ hơn 3 . 4 ỌC S I H
Hướng dẫn giải Ỳ TH
Gọi A là góc nhỏ nhất của tam giác ABC, suy ra:  0 A ≤ 60 . Ta có: K 1 1 = = . Do đó: 1 1 3 3 0 < < = ỤC S BH .AC A . B sin . A AC S A . B AC.sin 60 .1.1. . ABC 2 2 ABC 2 2 2 4 H P H
Bài toán 7. Chứng minh rằng bốn hình tròn đường kính là bốn cạnh của một tự giác lồi thì phủ IN
kín miền tứ giác ABCD. CH
Hướng dẫn giải
Lấy M là một điểm tùy ý của tứ giác lồi ABCD. Có
hai khả năng xảy ra: B
• Nếu M nằm trên biên của đa giác (tức M nằm trên một C
cạnh của tứ giác ABCD). Khi đó M nằm trong hình tròn có
đường kính là cạnh ấy. Trong trường hợp này kết luận của M A
bài toán hiển nhiên đúng. D TỦ SÁCH CẤP 2| 220
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
• Nếu M nằm bên trong tứ giác lồi ABCD .
Khi đó ta có     + + + = 0 AMB BMC CMD DMA 360
Theo nguyên lí cực hạn thì trong các góc    
AMB,BMC,CMD,DMA luôn tồn tại một góc có số đo lớn nhất. Giả sử      MaxBMC = {AMB,BMC,CMD, } DMA . Khi đó  ≥ 0 BMC 90
Từ đó suy ra M nằm trong (hoặc cùng lắm là nằm trên) đường tròn đường kính BC. Vậy
dĩ nhiên M bị phủ bởi đường tròn này. Như thế do M là điểm tùy ý của tứ giác ABCD, ta
suy ra bốn hình tròn nói trên phủ kín tứ giác lồi đã cho. Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 8. Trên mặt phẳng cho 2× 2000 điểm; trong đó không có bất kỳ 3 điểm nào thẳng
hàng. Người ta tô 2000 điểm bằng màu đỏ và tô 2000 điểm còn lại bằng màu xanh. Chứng
minh răng; bao giờ cũng tồn tại một cách nối tất cả các điểm màu đỏ với tất cả các điểm ỌC
màu xanh bởi 2000 đoạn thẳng không có điểm nào chung. Ề SỐ H
Hướng dẫn giải Đ
Xem tất cả các cách nối 2000 cặp điểm ( đỏ với xanh) bằng 2000 đoạn thẳng. Các cách nối UYÊN
như vậy luôn luôn tồn tại và do chỉ có 2000 cặp điểm nên số tất cả các cạnh nối như vậy là CH hưỡ hạn.
Do đó, ắt tìm được một cách nối có tổng độ dài các đoạn thẳng là ngắn nhất. Ta chứng
minh rằng đây là cách nối phải tìm.
Thật vậy; giả sử ngược lại ta có hai đoạn thẳng AX và BY mà cắt nhau tại điểm O ( Giả
sử A và B tô màu đỏ, còn X và Y tô màu xanh). Khi đó, nếu ta thay đoạn thẳng AX và BY
bằng hai đoạn thẳng AY và BX, các đoạn khác giữ nguyên thì ta có cách nối này có tính chất:
AY + BX < ( AO + OY ) + (BO + OX) = ( AO + OX) + (BO + OY ) ⇒ AY + BX < AX + BY
Như vậy; việc thay hai đoạn thẳng AX và BY bằng hai đoạn thẳng AY và BX, ta nhận
được một cách nối mới có tổng độ dài các đoạn thẳng là nhỏ hơn. Vô lý, vì trái với giả thiết
là đã chọn một cách nối có tổng các độ dài là bé nhất. Điều vô lý đó chứng tỏ: Cách nối có
tổng độ dài các đoạn thẳng là nắng nhất là không có điểm chung.
.221 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
Bài toán 9. Cho 2000 đường thẳng phân biệt, trong đó ba đường thẳng bất kỳ trong số
chúng đồng qui. Chứng minh rằng: cả 2000 đường thẳng đã cho đồng qui tại một điểm.
Hướng dẫn giải A
Bằng phương pháp phản chứng: Giả sử
ngược lại các đường thẳng đã cho không G
đi qua một điểm. Xét các giao điểm tạo P
nên bởi 2000 đường thẳng đã cho. Xét tất
cả các khoảng cách khác 0 hạ từ các giao l AI B Q C D
điểm này đến các đường thẳng đã cho
Giả sử A là một giao điểm trong số đó Và gọi AQ là khoảng cách nhỏ nhất trong số đó vẽ ẤP H
từ A đến đường thẳng l trong số 2000 đường thẳng. Qua A theo giả thiết, phải có ít nhất ỎI C
ba đường thẳng này cắt l lần lượt tại B, C và D. GI H
Vẽ AQ l , thì hai trong ba điểm B, C, D phải nằm về cùng một phía của điểm Q, chẳng IN hạn là C và D. ỌC S
Giả sử QC < QD ; vẽ CP AD,QK AD CP < QK < AQ . Vô lí, vì trái với giả sử AQ là I H
khoảng cách bé nhất. Điều vô lí đó chứng tỏ 2000 đường thẳng đã cho đồng qui tại một điểm. Ỳ TH K
Bài toán 10. Trên mặt phẳng đã cho 2000 điểm, khoảng cách giữa chúng đôi một khác ỤC
nhau. Nối mỗi điểm trong số 2000 điểm này với điểm ở gần nhất. Chứng minh rằng, với H P
cách nối đó không thể nhận được một đường gấp khúc khép kín. H IN CH
Hướng dẫn giải
Giả sử ngược lại, chúng ta nhận được một đường gấp khúc khép kín. Gọi AB là mắt lớn
nhất của đường gấp khúc khép kín này.
Giả sử AC và BD là hai mắt kề với mắt AB, ta có:
AC < AB nên B không là điểm ngắn nhất của A.
BD < AB nên A không là điểm ngắn nhất của B. Chứng tỏ rằng Ava B không được
nối với nhau. Vô lí! Điều vô lí này chứng tỏ không nhận được một đường gấp khúc khép
kín với cách nối như vậy. TỦ SÁCH CẤP 2| 222
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Cách khác: Nếu có đoạn nối AB thì B là điểm ngắn nhất của A ( các khoảng cách khác
nhau ) Vậy không tồn tại đoạn nối A với 1998 điểm còn lại. như thế các đoạn nối không
thể tạo thành đường gấp khúc ( đường ấp khúc khôn tồn tại kể cả khi có hai đoạn). C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1:
Bên trong đườn tròn tâm O bán kinh R = 1 có 8 điểm phân biệt, chứng minh rằng:
Tồn tại ít nhất hai điểm tron số chúng mà khoảng cách giữa hai điểm này nhỏ hơn 1.
Bài 2. Trên các cạnh của tam giác ABC lấy điểm C , A , B lần lượt thuộc AB, BC,CA . Biết 1 1 1
rằng, độ dài các đoạn thẳng AA , BB , CC không lớn hơn 1. Chứng minh rằng: 1 S ≤ 1 1 1 ABC 3 (đơn vị diện tích).
Bài 3: Trong hình vuông mà độ dài mỗi cạnh là 4 cho trước 33 điểm phân biệt, trong đó
không có ba điểm nào thẳng hàng. Người ta vẽ các đường tròn có bán kính đều bằng 2 ,
có tâm là các điểm đã cho. Hỏi có hay không ba điểm trong số các điểm nói trên sao ỌC
chúng đều thuộc vào phần chung của ba hình tròn có các tâm cũng chính là ba điểm đó?
Bài 4. Trên mặt phẳng cho 2000 điểm không thẳng hàng. Chứng minh rằng tồn tại một Ề SỐ H
đường tròn đi qua ba trong số 2000 điểm đã cho mà đường tròn này không chứa bất kì Đ
điểm nào trong số 1997 điểm còn lại. UYÊN
Bài 5. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn tâm O. Chứng minh rằng các đường chéo CH
AC, BD giao nhau tại O thì tứ giác ABCD là hình thoi.
Bài 6. Cho 19 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, nằm trong một hình lục giác đều
có cạnh bằng 1. Chứng minh rằng luôn tồn tại một tam giác mà đỉnh là ba trong 19 điểm trên có ít 3
nhất một góc không lớn hơn 0
45 và nằm trong đường tròn bán kính nhỏ hơn . 5
Bài 7. Cho tứ giác ABCD thỏa mãn: bán kinh các đường tròn nội tiếp bốn tam giác ABC,
BCD, CDA DAB bằng nhau. Chứng minh rằng: ABCD là hình chữ nhật.
Bài 8. Cho 2000 đường thẳng phân biệt; trong đó có ba đường thẳng bất kì trong số chúng
thì đồng quy. Chứng minh rằng cả 2000 đường thẳng đã cho đồng quy tại một điểm.
Bài 9. Trên mặt phẳng đã cho 2000 điểm, khoảng cách giữa chúng đôi một khác nhau. Nối
mỗi điểm trong số 2000 điểm này với điểm ở gần nhất. Chứng minh rằng với cách nối đó
không thể nhận được một đường gấp khúc khép kín.
.223 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 9: CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN
Bài 10. Trên mặt phẳng cho 2000 điểm thoả mãn ba điểm bất kì trong số chúng đều thẳng
hàng. Chứng minh rằng 2000 điểm đã cho thẳng hàng.
Bài 11. Cho tứ giác lồi ABCD có hai đường chéo AC BD cắt nhau tại E . Chứng minh
rằng nếu các bán kính của 4 đường tròn nội tiếp các ram giác EAB, EBC, ECD, EDA
bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình thoi.
( Đề thi học sinh giỏi quốc gia lớp 9 năm 1986 – 1987 Bảng A)
Bài 12. Trong tam giác ABC có ba góc nhọn. Lấy một điểm P bất kì, chứng minh rằng
khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ điểm P đến các đỉnh ,
A B, C của tam giác
không nhỏ hơn 2 lần khoảng cách bé nhất trong các khoảng cách từ điểm P đến các cạnh của tam giác đó. AI
(Thi chọ học sinh giỏi lớp 9 quốc gia năm 1991 – 1993 bảng B) ẤP H
Bài 13. Chứng minh rằng bốn hình tròn đường kính là bốn cạnh của một tứ giác thì phủ kín miền tứ giác ỎI C ABCD . GI
Bài 14. Gọi O là giao điểm của tứ giác lồi ABCD . Chứng minh rằng nếu các tam giác H IN
AOB, BOC, COD, DOA có chu vi bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình thoi.
Bài 15. Bên trong hình vuông cạnh 1 cho n điểm. Chứng minh rằng tồn tại một tam giác có ỌC S I H
đỉnh tại các điểm đã cho hoặc đỉnh của hình vuông sao cho diện tích S của nó thỏa mãn 1 Ỳ TH
bất đẳng thức S ≤ 2(n+1) K ỤC H
Bài 16. Trong mặt phẳng cho n đường thẳng mà đôi một không song song với nhau, sao P H
cho qua giao điểm của mỗi cặp đường thẳng thì có một đường thẳng thứ ba. Chứng minh IN
rằng tất cả n đường thẳng đã cho đồng quy. CH
Bài 17. Trên mặt phẳng cho n điểm phân biệt. Chứng minh rằng tồn tại một đường gấp
khúc với các đỉnh là n điểm đã cho mà chúng không tự cắt nhau.
Bài 18. Trong dãy số gồm 6 số nguyên dương sắp theo thứ tự tăng dần thỏa mãn số đứng
sau là bội của số đứng trước nó và tổng của sáu số đó là 79. Tìm dãy số mà số thứ sáu có giá trị lớn nhất. TỦ SÁCH CẤP 2| 224
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 19. Cho 21 số nguyên đôi một khác nhau thỏa mãn điều kiện tổng của 11 số nguyên
tùy ý trong chúng lớn hơn tổng của 10 số nguyên còn lại. Biết rằng trong 21 số đó có một
số là 101 và số lớn nhất là 2014. Tìm 19 số còn lại.
Bài 20. Chọn 100 số tự nhiên khác nhau bất kì sao cho mỗi số đều không vượt qua 2015 và
mỗi số đều chia 17 dư 10. Chứng minh rằng trong 100 số trên luôn chọn được ba số có tổng không lớn hơn 999. ỌC Ề SỐ H Đ UYÊN CH
.225 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHỦ ĐỀ 9 . SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
Bài 1:
Nhận xét: ít nhất 7 điểm trong số 8 điểm đã cho là khác tâm O.
Gọi các điểm đó là A , A , A , A , A , A , A , A . 1 2 3 4 5 6 7 8
Ta có góc nhỏ nhất trong số các góc 
A OA (i k,1 ≤ i, k ≤ 8) A i k 1 A2
là không lớn hơn 360° < 60°. 7 O Giả sử  A OA là bé nhất. 1 2 Xét ∆AOA , vì  A OA < 60° 1 2 1 2 nên 
OA A > 60° hoặc  OA A > 60° 1 2 2 1
Suy ra, hoặc OA > A A hoặc OA > A A 2 1 2 1 1 2
OA ≤1 hoặc OA ≤1⇒ A A <1. 1 2 1 2 ỌC
Bài 2. Không mất tính tổng quát, giả sử C ≤ B ≤ A . Xét hai B trường hợp: C1 Ề SỐ H A1 Đ
TH1: Tam giác ABC có ba góc nhọn, khi đó: A ≥ 60° và A < 90°. A C B1 UYÊN
Ta có: h BB ≤1, h CC ≤1 CH b 1 c 1 1 1 h .h 1 1 1 S = . c h = . b c ≤ = ⇒ SABC 2 c 2 sin A 2 sin 60° ABC 3 3
TH2: Tam giác ABC không là tam giác nhọn, khi đó: A ≥ 90° 1 1 1
AB BB ≤ 1, AC CC ≤ 1⇒ SA . B AC ≤ < 1 1 ABC 2 2 3
Bài 3: Chia hình vuông đã cho thành 16 hình vuông, mỗi hình vuông có cạnh bằng 1; vì có
33 điểm chứa trong 16 hình vuông, do đó theo nguyên tắc Dirichlet ắt phải có ít nhất là
một hình vuông chứa không ít hơn ba điểm.
Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ tron hình vuông đơn vị đã cho không thể vượt qua độ
dài đường chéo của nó bằng 2 .
.501 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
Gọi O ,O ,O là ba điểm cùng nằm trong một hình vuông đơn vị nào đó. Vẽ ba đườn tròn 1 2 3
tâm O ,O ,O cùng bán kính là 2 . Chắc chắn cả ba điểm O ,O ,O đều nằm trong cả ba 1 2 3 1 2 3
đường tròn này, nghĩa là chúng nằm trong phần chung của ba hình tròn có tâm tại chính
các điểm O ,O ,O . 1 2 3
Bài 4. Nối hai điểm bất kì trong số 2000 điểm đã cho bằng 1 đoạn thẳng. Ta có tất cả
1999000 đoạn thẳng như vậy. Gọi AB là đoạn thẳng có độ dài bé nhất.
Vẽ đường tròn tâm O đường kính AB ⇒ 1998 điểm còn lại nằm ngoài đường tròn tâm O.
Gọi C là điểm trong số 1998 điểm còn lại thỏa mãn góc ACB là lớn nhất trong số các góc nhìn 2 điểm A và B.
Xét ∆ABC . Ta có đường tròn ngoại tiếp ∆ABC không chứa điểm nào trong số 1997 điểm AI còn lại. ẤP H
Bài 5. Không mất tính tổng quát, ta giả sử: OC ≤ , OA OB OD ỎI C
Gọi B , C lần lượt là các điểm đối xứng của B C qua O . 1 1 GI H
OB = OB , OC = OC 1 1 IN A
Bởi vì BC là tiếp tuyến của (O) ỌC S I H
nên B C cũng tiếp xúc với (O) 1 1 B D O Ỳ TH
Mặt khác, AD cũng tiếp xúc với (O) K
A C , D B C ỤC 1 1 H P
OA = OC, OB = OD H IN
ABCD là hình bình hành. CH
Mặt khác, ABCD ngoại tiếp (O)
AB + CD = AD + BC ⇒ 2AB = 2AD AB = AD ABCD là hình thoi.
Bài 6. Vẽ các đường chéo của lục giác đều. Các đường chéo này chia lục giác đều thành 6
tam giác bằng nhau mỗi cạnh tam giác có độ dài bằng 1. Theo nguyên lí Dirichlet thì trong
19 điểm luôn tồn tại bốn điểm nằm tròn một tam giác đều.
Giả sử bốn điểm cùng nằm trong một tam giác đều là A, B, C, D. Ta xét các vị trí của bốn
điểm A, B, C, D theo các trường hợp sau: TỦ SÁCH CẤP 2| 502
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
• Trường hợp 1: Bốn điểm A, B, C, D tạo thành một tứ giác lồi. A
Khi đó ta có     + + + = 0 A B C D 360 .
Như vậy trong bốn góc trên tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc bằng B 0
90 , giả sử đó là góc A. Khi đó ta có   + ≤ 0 DAC CAB 90 nên một D trong hai góc  
DAC;CAB có một góc không lớn hơn 0 45 . C
Như vậy một trong hai tam giác ADC và ABD có một góc không lớn hơn 0 45 .
• Trường hợp 2: Trong bốn điểm A, B, C, D có một điểm nằn trong tam giác có ba đỉnh là
ba điểm còn lại. Giả sử điểm D nằm trong tam giác ABC. + Nếu  ≥ 0
BDC 90 thì ta được   + ≤ 0 DBC DCB 90 nên một A trong hai góc   DBC; DCB không lớn hơn 0 45 . Suy ra tam ỌC
giác BCD thỏa mãn yêu cầu bài toán. D + Nếu  < 0
BDC 90 thì ta được  < 0 BAC 90 , do đó Ề SỐ H Đ   + < 0 CAD BAD 90 B C UYÊN
Từ đó ta được một trong hai góc   CAD; BAD không lớn CH hơn 0
45 hay một trong hai tam giác ADC và ADB thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Mạt khác ta giác đều có cạnh bằng một nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là 3 .Mà 3 3
< nên ta có điều phải chứng minh. 3 3 5
Bài 7. Giả sử: r = r = r = r ABC BCD CDA DAB B B'
Vẽ các hình bình hành ABB 'C, ADD 'C suy ra tứ giác C
BB ' D 'C là hình bình hành. A E
Do đó: ∆ABC = ∆B 'C ;
B ADC = ∆D 'CD D' D
.503 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC r = r ; r = r ABC B 'CB ADC D 'CD
Mặt khác: ∆ABD = ∆CB 'D '(c.c.c) ⇒ r = r ABD CB ' D ' Theo giả thiết: r = r = r = rr = r = r = r ABC BCD CDA DAB B 'CB CB ' D ' D 'CD CBD
Gọi E là giao điểm của BD ' và DB ' . Ta chứng minh C E .
Giả sử C khác E E thuộc vào một trong 4 tam giác EBD, EBB ', EB 'D ', ED 'D .
Giả sử C thuộc vào miền tam giác BDE r = r = r = r (vô lý). BCD BED B ' ED CB ' D '
Điều vô lí chứng tỏ E trùng với C B,C, D ' thẳng hàng và D,C, B ' thẳng hàng. AI
Ta có: D 'C // AD BC // AD ẤP H
Vì : CB '// AB DC // AB ỎI C GI
Suy ra ABCD là hình bình hành. H IN Xét tiếp: 1 S = S = S
(vì ABCD là hình bình hành). ABD ADC 2 ABCD ỌC S
AB + BD + DA
AD + DC + CA I H ⇔ r . = r .
AB + BD + DA = AD + DC + CA BD = CA ABD 2 ADC 2 Ỳ TH
Vậy ABCD là hình chữ nhật. K ỤC
Bài 8. Bằng phương pháp chứng minh phản chứng: A H
Giải sử ngược lại các đường thẳng đã cho không đi P H
qua một điểm. Xét các giao điểm tạo nên bởi 2000 IN
đường thẳng đã cho. Xét tất cả các khoảng cách khác K CH
0 hạ từ giao các giao điểm này đến các đường thẳng P
đã cho. Giả sử A là một giao điểm trong số đó và gọi
AQ là khoảng cách nhỏ nhất trong số đó vẽ từ A đến l B Q C D
1 đường thẳng l trong số 2000 đường thẳng.
Qua A theo giả thiết, phải có ít nhất là 3 đường thẳng này cắt l lần lượt tại B, C và D.
Vẽ AQ l, thì hai trong ba điểm B, C, D phải nằm về cùng một phía với điểm Q, chẳng hạn là C và D. Giả sử QC < ;
QD vẽ CP AD, vẽ QK AD . TỦ SÁCH CẤP 2| 504
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Suy ra: CP < QK < AQ . Vô lí, vì trái với giả sử AQ là khoảng cách bé nhất. Điều vô lí đó
chứng tỏ 2000 đường thẳng đã cho đồng quy tại 1 điểm.
Cách khác: Lấy hai đường thẳng bất kì a,b cắt nhau tại M thì bất cứ đường thẳng tùy ý
nào cũng phải qua M. Vậy 2000 đường thẳng trên sẽ đồng quy.
Bài 9. Giả sử ngược lại với cách nối đó, chúng ta nhận
được một đường thẳng gấp khúc khép kín. B
Gọi AB là mắt lớn nhất của đường gấp khúc khép kín này. A D
Giả sử AC, BD là hia mắt kề với mắt AB. Ta có: C
• AC < AB nên B không là điểm gần nhất của A.
• BD < AB nên A không là điểm gần nhất của B.
Chứng tỏ rằng A và B không được nối với nhau. Vô lí!
Điều vô lí này chứng tỏ không thể nhận được một đường gấp khúc nào khép kín với cách nối như vậy. ỌC
Cách khác: Nếu có đoạn nối AB thì B là điểm gần nhất của A (các khoảng cách khác nhau).
Vậy không tồn tại đoạn nối A với 1998 điểm còn lại. Như vậy các đoạn nối không thể tạo Ề SỐ H Đ
thành đường gấp khúc (đường gấp khúc không tồn tại kể cả khi có 2 đoạn).
Bài 10. Giả sử ngược lại 2000 điểm đã cho không thẳng hàng. UYÊN
Dựng qua mỗi cặp hai điểm trong số 2000 điểm này một đường thẳng. Số các đường CH
thẳng được nối như vậy là hoàn toàn xác định, hữu hạn. Xét các khoảng cách khác 0 nhỏ
nhất từ 2000 điểm đã cho đến các đường thẳng vừa dựng. Số các khoảng cách như vậy tồn tại và hữu hạn.
Gọi khoảng cách từ A đến đường thẳng BC là bé nhất (A, B, C là ba điểm trong số 2000
điểm đã cho). Theo giả thiết, trên BC còn có 1 điểm thứ 3 là D khác B và C.
Vẽ AQ BC, khoảng cách AQ là bé nhất (theo giả sử), ta có trong ba điểm B, C, và D
phải có ít nhất 2 điểm nằm về cùng một phía với của điểm Q, giả sử là C và D. Giả sử CQ < ;
DQ vẽ CR AD, dễ thấy CR < AQ (vô lí).
Điều vô lí chứng tỏ 2000 điểm đã cho thẳng hàng.
Cách khác: Lấy hai điểm cố định A, B bất kì thì một trong số 1998 điểm còn lại cũng đều
nằm trên đường thẳng AB. Vậy 2000 điểm đã cho thẳng hàng.
.505 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
Bài 11. Không mất tính tổng quát, ta giả sử rằng: CE AE, BE DE .
Gọi B , C tương ứng là các điểm đối xứng của B C qua tâm E , ta có cảm giác C EB 1 1 1 1
nằm trong miền tam giác AED .
Giả sử đoạn thẳng AD không trùng với đoạn thẳng C B . 1 1 B C
Khi đó đường tròn nội tiếp tam giác C EB nằm bên trong 1 1 E
đường tròn nội tiếp tam giác AED , đồng dạng (phối cảnh)
với đường tròn này với tâm đồng dạng C E , hệ số đồng 1 B1 dạng lớn hơn 1. A D Như vậy: r > r = r ( r
là bán kính đường tròn nội AED C EB CEB AED 1 1
tiếp tam giác AED ); vô lí vì trái với giả thiết r
= r , điều đó chứng tỏ A C , D B . AED CEB 1 1 AI
Khi đó OA = OC, OB = ODABCD là hình bình hành. ẤP H
Trong hình bình hành ABCD p r = S = S
= p r (trong đó, p , p là nửa chu vi của 1 AEB BEC 1 1 2 ỎI C
các tam giác AEB, BEC ). GI H
AB + BE + EA
BC + CE + EB IN
Suy ra: p = p ⇔ =
AB = BC (vì AE = CE ) 1 2 2 2 ỌC S
Hình bình hành ABCD AB = BC nên ABCD là hình thoi. I H
Bài 12. Dựng PA , PB , PC tương ứng vuông góc với các cạnh BC, C , A AB . Vì tam giác 1 1 1 Ỳ TH
ABC có ba góc nhọn nên các điểm A , B , C tương ứng nằm trong đoạn BC, C , A AB . Nối 1 1 1 K P ,
A PB, PC ta có: ỤC H  APC +  C PB +  BPA +  A PC +  CPB +  P B PA = 360° 1 1 1 1 1 1 H C IN
Suy ra góc lớn nhất trong các góc này không thể nhỏ hơn 60°. CH
Không mất tính tổng quát, ta giả sử  A
APC là góc lớn nhất, khi B 1 1 1 đó: 
APC ≥ 60° . Xét tam giác APC vuông tại C ta có: P 1 1 1 A B PC 1 C1 1 = 
cos APC cos60° = 1 AP 2
Từ đó ta có: AP ≥ 2PC . 1 D
Nếu thay PA bằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng M cách từ A
P đến các đỉnh và thay PC bằng khoảng cách nhỏ 1
nhất trong cách khoảng cách từ P đến các cạnh thì bất đẳng C B TỦ SÁCH CẤP 2| 506
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
thức càng được thỏa mãn.
Bài 13. Gọi M là một điểm bất kì bên trong tứ giác ABCD . Ta có:  AMB +  BMC +  CMD +  DMA = 360°
Do đó góc lớn nhất trong bố góc này không nhỏ hơn 90° . Không mất tính tổng quát, giả
sử góc BMC lớn nhất. ⇒ 
BMC ≥ 90° ⇒ M nằm trong đường tròn đường kính BC .
Bài 14. Không mất tính tổng quát, ta giả sử: AO CO, DO BO .
Gọi B , C tương ứng là các điểm đối xứng của B C qua O 1 1
OB = OB , OC = OC 1 1 B Tam giác C
B OC nằm trong tam giác AOD . 1 1 O
Ta có: chu vi ( ∆AOD ) ≥ chu vi ( ∆B OC ) = chu vi 1 1 C1 B1
( ∆BOC ) = chu vi ( ∆AOD ). A ỌC D
Dấu “=” xảy ra ⇔ B D, C A. 1 1 Ề SỐ H
Khi đó, tứ giác ABCD có: OA = OC,OB = OD ABCD là hình bình hành. Đ
Mặt khác: Chu vi ( ∆AOB ) = AB + BO + OA, chu vi (∆BOC) = BC + BO + OA . UYÊN
Suy ra AB = BC . Vậy ABCD là hình thoi. CH Bài 15. B C B C B C An A A 1 1 A1 A2 Ak A3 A2 A2 A D A D A D
Gọi A, B, C, D là bốn đỉnh hình vuông và A ; A ;...; A là n điểm nằm trong hình vuông. 1 2 n
Nối A với 4 đỉnh A, B, C, D. Khi đó ta được 4 hình tam giác. 1
.507 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
+ Nếu A nằm trong một trong 4 tam giác đó (giả sử A nằm trong tam giác ADA ) Ta nối 2 2 1
A với A, D và A . Sau khi nối xong thì số tam giác tăng thêm 2. 2 1
+ Nếu A nằm trên cạnh chung nối A với A và C. Khi đó số tam giác cũng tăng thêm 2. 2 2
Như vậy trong mọi trường hợp, số tam giác sẽ tăng thêm 2. Với các điểm A ; A ;...; A ta 3 4 n làm tương tự.
Cuối cùng số tam giác được tạo thành là 4 + 2(n −1) = 2n + 2 tam giác. Các tam giác trên
đều có đỉnh là đỉnh của hình vuông hoặc n điểm đã cho. Khi đó, tổng diện tích của 2n + 2 AI
tam giác này bằng diện tích hình vuông(bằng 1). ẤP H
Theo nguyên lý cực hạn thì tồn tại tam giác có diện tích nhỏ nhất trong 2n + 2 tam giác ấy. 1 ỎI C
Gọi diện tích này là S thì S ≤
. Ta có điều cần chứng minh. 2(n + 1) GI H IN Bài 16. ỌC S
Giả sử tất cả các đường thẳng đã cho I H
không đồng quy tại một điểm. Xét giao A Ỳ TH
điểm A của hai đường thẳng tùy ý trong d K 5
n đường thẳng đã cho. Kí hiệu hai E ỤC H
đường thẳng này là d và d . Với mỗi 1 2 d P B C 3 H D
đường thẳng d không đi qua điểm A ta 3 IN d d 1 2 d4 CH
xét khoẳng cách từ điểm A đến đường
thẳng d . Trong số các cặp điểm A và 3
đường thẳng d như vậy ta chọn cặp 3
điểm A và đường thẳng d mà khoảng 3
cách từ A đến d là nhỏ nhất. 3
Giả sử đường thẳng d cắt hai đường thẳng d và d lần lượt tại B và C. Theo giả thiết 3 1 2
của bài toán thì tồn tại đường thẳng d đi qua A và cắt đường thẳng d lại D. Không mất 4 3 TỦ SÁCH CẤP 2| 508
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
tính tổng quát ta có thể giả sử D thuộc đoạn BC. Qua D tồn tại đường thẳng d cắt phần 5
trong của đoạn thẳng AB hoặc AC. Giả sử đường thẳng d cắt AC tại E nằm trong đoạn 5
AC. Khi đó khoảng cách từ E đến đường thẳng d nhỏ hơn khoảng cách từ A đến đường 3
thẳng d , điều này mâu thuẫn với khoảng cách từ A đến d là nhỏ nhất. 3 3
Vậy tất cả các đường thẳng đã cho đồng quy tại một điểm. Bài 17.
Xét hệ tất cả các đường gấp khúc khép kín gồm có A A i j+1
n khúc với n đỉnh chính là n điểm đã cho. Vì số
đường gấp khúc là hữu hạn nên tồn tại một đường A
có tổng độ dài bé nhất. Gọi đường gấp khúc có j Ai+1
tổng độ dài bé nhất là A A ...A A . Khi đó nó 1 2 n 1
chính là một đường gấp khúc cần tìm và không có ỌC
hai cạnh nào của đường cắt nhau.
Thật vậy, ta giả sử hai cạnh của đường gấp khúc cắt nhau tại O là A A và A A . Ề SỐ H i i+1 j j+1 Đ
Từ đó ta có A A + A A > A A + A A . Theo bất đẳng thức tam giác thì đường gấp i i+1 j j+1 i j i+1 j+1 UYÊN
khúc nhày khép kín và A A ...A A A ...A A A ...A A có tổng đội dài ngắn hơn 1 2 i j j−1 i+1 j+1 j+2 n 1 CH
đường gấp khúc đã chọn. Điều này mâu thuẫn. Do đó bài toán được chứng minh.
Bài 18. Giả sử sáu số nguyên dương a ;a ;a ;a ;a ;a thỏa mãn thỏa mãn yêu cầu bài 1 2 3 4 5 6 toán
Ta có a < a < a < a < a < a và a + a + a + a + a + a = 79 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6
Ta có nhận xét, nếu a ≥ 12 thì a ≥ 2a = 24 và a ≥ 2a = 48 . 4 5 4 6 5
Khi đó a + a + a + a + a + a > 12 + 24 + 48 > 79 không thỏa mãn yêu cầu bài toán. 1 2 3 4 5 6
Do đó ta được a < 12 . 4
.509 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 9: NGUYÊN LÝ CỰC HẠN TRONG SỐ HỌC
Để ý là trừ số đầu tiên thì các số còn lại trong dãy số trên là bội của số đứng trước nó, do
đó ta có một cách chọn bốn số đầu tiên là a = 1;a = 2;a = 4;a = 8 . 1 2 3 4
Ta có a = ma = 8m và a = na = 8mn với m, n là các số nguyên dương lớn hơn 1. 5 4 6 5
Mặt khác ta lại có a + a + a + a + a + a = 79 . Từ đó ta được 1 2 3 4 5 6
1+ 2 + 4 + 8 + 8m + 8mn = 79 ⇒ m(1+ n) = 8
Giải phương trình nghiệm nguyên trên kết hợp với điều kiện số thứ sáu của dãy lớn nhất
ta được m = 2; n = 3 nên ta được a = 48 . 6 AI
Vậy dãy số cần tìm là 1; 2; 4; 8; 16; 48. ẤP H
Bài 19. Gọi 21 số đó là a ;a ;a ;...;a . Không mất tính tổng quát ta giả sử 1 2 3 21 ỎI C GI
a < a < a < ... < a . Khi đó ta được a = 2014 . 1 2 3 21 21 H IN
Theo bài ra ta có a + a + a +...+ a > a + a + ...+ a 1 2 3 11 12 13 21 ỌC S I H
Nên ta được a > (a −a ) + (a −a ) +...+ (a −a . 1 12 2 13 3 21 11 ) Ỳ TH
Do a ;a ;a ;...;a là 21 số guyên đôi một khác nhau và a < a < a < ... < a nên ta suy ra 1 2 3 21 1 2 3 21 K
được a − a ≥ 10; a − a ≥ 10; ...; a − a ≥ 10 . ỤC 12 2 13 3 21 11 H P
Do đó ta được a > 100 nên suy ra a ≥ 101. Theo bài ra trong 21 số trên có một số là 101 H 1 1 IN
nên từ các kết quả trên ta suy ra được a = 101. 1 CH
Và ta có 101 > (a −a ) + (a −a ) +...+ (a −a 12 2 13 3 21 11 )
Do đó 100 ≥ (a −a ) + (a −a ) +...+ (a −a nên a −a = a −a =... = a −a = 10 12 2 13 3 21 11 ) 12 2 13 3 21 11
Từ đó ta được a = a −10 = 2014 −10 = 2004 . 11 21
Từ a = 2004 đến a = 2014 có 11 số nguyên khác nhau nên ta được 11 21
a = 2005;a = 2006;...;a = 2013 12 13 20 TỦ SÁCH CẤP 2| 510
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Từ đó ta được a = a −10 = 2005 −10 = 1995;a = a −10 = 2006 −10 = 1996;...;a = 2004. 2 12 3 13 10
Vậy 19 số cần tìm là 19 số nguyên liên tiếp từ 1995 đến 2013.
Bài 20. Giả sử n là số tự nhiên chia 17 dư 10, khi đó n ≠ 0 và n có dạng n = 17k + 10 với k∈N .
Gọi 100 số tự nhiên được chọn là 17k + 10;17k + 10;17k + 10;...;17k + 10 . 1 2 3 100
Không mất tính tổng quát ta giả sử k < k < k < ... < k . 1 2 3 100
Nếu k ≥ 118 thi khi đó 17k + 10 ≥ 17.118 + 10 = 2016 . Do đó k ≤ 117 . 100 100 100
Ta sẽ chứng minh k ≤ 20 . Thật vậy, giả sử k ≥ 21. 3 3
Khi đó từ k < k < k < ... < k suy ra k ≥ k + 1; k ≥ k + 1; k ≥ k + 1;. .; k ≥ k + 1 1 2 3 100 4 3 5 4 6 5 100 99
Nên từ k ≥ 21 suy ra k ≥ 21+ 1 = 22; k ≥ 22 + 1 = 23; k ≥ 23 + 1 = 24;...; k ≥ 117 + 1 = 118 , 3 4 5 6 100 ỌC
điều này trái với k ≥ 118 . Do đó k ≤ 20 . Vì k ≤ 20 nên suy ra k ≤ 19; k ≤ 18 . 100 3 3 2 1 Ề SỐ H
Với kết quả trên ta chon ba số nhỏ nhất trong 100 số trên là 17k + 10;17k + 10;17k + 10 . Đ 1 2 3 Khi đó ta được UYÊN
17k + 10 + 17k + 10 + 17k + 10 ≤ (17.18 +10) + (17.19 +10) + (17.20 +10) = 999 1 2 3 CH
Vậy ta luôn chọn được ba số có tổng không lớn hơn 999. bài toán được chứng minh.
.511 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
Document Outline

  • de9
  • 9