Các bài toán về số nguyên tố và hợp số

Tài liệu gồm 44 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán về số nguyên tố và hợp số, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán.

Chủ đề:
Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
76 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các bài toán về số nguyên tố và hợp số

Tài liệu gồm 44 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán về số nguyên tố và hợp số, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán.

104 52 lượt tải Tải xuống
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
A
. KiÕn thøc cÇn nhí
1. Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
1) Số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước số là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19....
2) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.
Ví dụ: 4 có 3 ước số: 1 ; 2 và 4 nên 4 là hợp số.
3) Các số 0 và 1 không phải là só nguyên tố cũng không phải là hợp số.
4) Bất kỳ số tự nhiên lớn hơn 1 nào cũng có ít nhất một ước số nguyên tố.
2. Một số tính chất.
Có vô hạn số nguyên tố.
Nếu số nguyên tố p chia hết cho số nguyên tố q thì
=pq
.
Nếu tích abc chia hết cho số nguyên tố p thì ít nhất một thừa số của tích abc chia hết cho
số nguyên tố p.
Nếu a b không chia hết cho số nguyên tố p thì tích ab không chia hết cho số nguyên
tố p .
Nếu A là hợp số thì A có ít nhất một ước nguyên tkhông vượt quá
.A
Chng minh.
n
hp snên
n ab=
với
, ,1ab a b n <≤<
a
ưc nhnht của
.n
Thế thì
Do đó
.an
3. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một
tích các thừa số nguyên tố.
+ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
+ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố, phân tích này duy nhất nếu
không tính thứ tự các thừa số.
Chẳng hạn
αβ γ
=A a .b ...c
, trong đó a, b, c là các số nguyên tố và
αβ γ
*
, , ..., N
Khi đó số các ước số của A được tính bằng
( )( ) ( )
αβ γ
++ +1 1 ... 1
Tổng các ước số của A được tính bằng
αβ γ
++
−−
−−
+1 1 1
a 1b 1 c 1
. ...
a1 b1 c1
CH ĐỀ
3
S NGUYÊN T,
HP S
TỦ SÁCH CẤP 2| 74
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
4. Số nguyên tố cùng nhau.
Hai số a và b nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi
( )
=a,b 1
.
Các số a, b, c nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi
( )
=a,b,c 1
.
Các số a, b, c đôi một nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi
( ) ( ) ( )
= = =a,b b,c c,a 1
.
5. Cách nhận biết số nguyên tố.
Cách 1
Chia sđó ln lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến ln:
2; 3; 5; 7...
- Nếu có một phép chia hết thì số đó không là số nguyên tố.
- Nếu thc hin phép chia cho đến lúc thương snhn schia c phép chia vn có
số dư thì số đó là số nguyên tố.
Cách 2
- Một số có hai ước số lớn hơn 1 thì số đó không phải là số nguyên tố.
- Nếu A là hợp số thì A có ít nhất một ước nguyên tkhông vưt quá
.A
- Vi quy tt trên trong mt khong thi gian ngn, vi c du hiu chia hết thì ta nhanh
chóng trả lời đưc một số hai chữ số nào đó là nguyên tố hay không.
B. MỘT SỐ DẠNG TOÁN SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Dạng 1: Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số
Bài toán 1. Nếu
p
2
8p
là các số nguyên tthì
2
2p
là số nguyên tố.
Hướng dẫn giải
Xét
31pk
(
k
nguyên) thì
2
83p
, là hợp số.
Xét
32pk
thì
2
83p
, là hợp số.
Vy
3pk
, mà
p
là số nguyên t nên
3p
.
Khi đó
2
2 11p 
, là số nguyên tố.
Bài toán 2. Chng minh rng
4
4+n
là một số nguyên tkhi
1.=n
Hướng dẫn giải
Ta có:
( )
( )
2
2
4 42 22
4 4 44 2 2+= + +− = + n nn nn n
( )( )
( ) ( )
22
22
22 22 11. 11

= +− ++ = + + +

n nn n n n
Nếu
1>n
tchai thừa số trên đu lnn 1. Như vy
4
4+n
mt snguyên t
khi
1.=n
Bài toán 3. Chng minh rng vi mi số tự nhiên
1n >
thì
54
1nn++
là hợp số.
.75 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Hướng dẫn giải
Ta có:
( )( )
54 2 3
1 11nn nn nn+ += + + +
.
1n >
nên
2
11nn++>
và suy ra
54
1nn++
là hợp số.
Bài toán 4. Chng minh rng nếu
21
n
là số nguyên t
( )
2>n
thì
21+
n
là hợp số.
Hướng dẫn giải
Trong ba snguyên
2 1;2;2 1−+
n nn
mt schia hết cho 3. Mặt khác,
2
n
không
chia hết cho 3, do đó mt trong hai s
2 1; 2 1−+
nn
phi có mt schia hết cho 3, nghĩa là
một trong hai snày phi mt hp s. Đcho
21
n
snguyên t
( )
2>n
nên chn
chn rng
21+
n
là một hợp số.
Bài toán 5. Cho
p
81p
là các số nguyên tố. Chứng minh
81+p
là hợp số.
Hướng dẫn giải
81p
là số nguyên t nên
2.p
Nếu
3=p
thì
8 1 25+=p
là hợp số.
Nếu
3>p
t
( )( )
8 8 1 8 1 3.−+pp p
p
81p
các snguyên tố lớn hơn 3 nên
81+p
chia hết cho 3 hay
81+p
là hợp số.
Bài toán 6. Chng minh rng vi mi snguyên dương n, luôn chn được
2020 2019
1nn++
số nguyên dương liên tiếp mà tất cả đều là hợp số.
Hướng dẫn giải
Xét
( )
2020 2019
1
2! 22An n= + ++
( )
( ) ( )
2020 2019
2020 2019
2
2020 2019 2020
2019 2020 2019
1
2! 33
................................................
2! 2 2
nn
An n
A nn nn nn
++
= + ++
= +++ ++ ++
Dãy
2020 2019
12
1
, ,...,
nn
AA A
++
là các hợp sliên tiếp.
Dạng 2: Chng minh mt s bài toán có liên quan đến tính cht của số nguyên t
Bài toán 1. Chng minh rng nếu
p
2p +
là hai số nguyên t lớn hơn 3 thì tổng của
chúng chia hết cho 12.
Hướng dẫn giải
TỦ SÁCH CẤP 2| 76
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Ta có :
( ) ( )
22 1pp p++= +
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số nguyên tố lẻ, suy ra :
( )
12 2 1 4pp+⇒ +
(1)
, 1, 2pp p++
là ba số nguyên liên tiếp nên có một số chia hết cho 3, mà p và p + 2
không chia hết cho 3 nên :
( )
13 2 1 3pp+⇒ +
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
( )
+ 2 1 12.p
(đpcm)
Bài toán 2. Chng minh rng mi ưc nguyên tố của
2014! 1
đều ln hơn
2014.
Hướng dẫn giải
Gi
p
là ước nguyên t của
2014! 1
Giả sử
2014 1.2.3...2014 2014!≤⇒ p pp
( )
2014! 1 p
nên
1. p
Điều này mâu thuẫn dn đến
2014.>p
Bài toán 3. Cho c s
,,
c ba
p b aq a cr c b=+ =+=+
các s nguyên tố (
,, *abc N
).
Chng minh rằng ba số p, q, r có ít nhất hai số bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Trong 3 số
, , abc
có ít nhất hai số cùng tính chẵn lẻ.
Giả sử hai số cùng tính chẵn lẻ là
a
b
.
Suy ra
c
pba= +
là số nguyên tố chẵn nên
2p =
.
Suy ra
1ab= =
. Khi đó
1qc= +
1rc= +
nên
qr=
.
Vậy trong ba số
, , pqr
có ít nhất hai số bằng nhau.
Bài toán 4. Cho số tự nhiên
2n
và số nguyên t
p
thỏa mãn
1p
chia hết cho
n
đồng
thi
3
1n
chia hết cho
p
. Chứng minh rng
np+
là một số chính phương
Hướng dẫn giải
Ta có:
( )
( )
32
1 1. 1n n nn p−= + +
;
( )
11 1p np npn −≥ +
( )
11pn n +⇒
không chia hết cho p
Do đó:
( )
( ) ( )
22
11 1n nn p nn p ++ ++
Đặt :
1 , 1 1 (*)p kn k p kn−= = +
.77 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Suy ra
( )
( )
22
11 1 1n n kn kn n n++ + + ++
( )
2
11kn n n k n +⇔≤+
Ta có:
( )
( ) ( ) ( ) ( )
2
1 11 1 1k n n n kn kn k n k kn++ + + + +



Do
1k
nên
( )
10k nk +>
Suy ra
( ) ( )
1 1 12k nkkn kn + +⇒ +
Từ (1) và (2) suy ra:
2
1 11k n p kn n n= +⇒ = += + +
( )
2
2
21 1npn n n + = + += +
Vy
np+
là một số chính phương.
Dạng 3: Tìm số nguyên tố thỏa mãn điều kiện nào đó
Đối vi dng toán tìm snguyên tthỏa mãn điều kin cho trưc, chúng ta thưng
sử dụng các tính chất của phép chia số nguyên sau để gii:
* Trong n số nguyên liên tiếp có một và chỉ một số chia hết cho n.
* Mọi snguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng
41n ±
.
* Mọi snguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng
31n ±
.
* Mọi snguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng
61n ±
.
Chng minh:
Xét m là số nguyên t lớn hơn 2
Mỗi stự nhiên khi chia cho 4 có mt trong các s 0, 1, 2, 3 do đó mi s tnhiên
đều viết đưc dưi dng 4n 1; 4n ; 4n + 1; 4n + 2 .
Do m là snguyên tlớn n 2 nên không thchia hết 2 do đó m không dng 4n
4n + 2.
Vậy mọi snguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng:
41n ±
Không phải mọi số có dạng
41n ±
đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn 4. 4 - 1 = 15 không là số nguyên tố .
Xét m là số nguyên t lớn hơn 3
+) Ta thy mi snguyên tố lớn hơn 3 đều phi dng
31n ±
vì nếu dng 3k thì
sẽ chia hết cho 3 nên không thể là số nguyên tố.
Không phải mọi số có dạng
31n ±
đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn 3. 5 + 1 = 16 không là số nguyên tố.
+) Mi stự nhiên khi chia cho 6 có mt trong các số dư 0, 1, 2, 3, 4, 5 do đó mọi stự
nhiên đu viết đưc dưi dạng 6n 1; 6n ; 6n + 1; 6n + 2 ; 6n + 3
Do m là số nguyên tố ln hơn 3 nên không thể chia hết 2 và 3 do đó m không có dạng
6n và 6n; 6n + 2; 6n + 3.
Vậy mọi snguyên tố lớn hơn 3 đề có dng:
61n ±
.
Không phải mọi số có dạng
61n ±
đều là số nguyên tố.
TỦ SÁCH CẤP 2| 78
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Chẳng hạn 6. 4 + 1 = 25 không là số nguyên tố.
* Ví dụ minh họa:
Bài toán 1. Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2 và p + 4 là các số nguyên tố.
Hướng dẫn giải
Với p = 2 thì p + 2 = 4 và p + 4 = 6 không phải là các số nguyên tố.
Với p = 3 thì p + 2 = 5 và p + 4 = 7 là các số nguyên tố.
Với p > 3 mà p là số nguyên tố nên p có dạng p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2
Nếu
31pk= +
thì
( )
2 3 3 33 1 3+= += +pk k
không là số nguyên tố.
Nếu p = 3k + 2 thì
( )
43 633 23+= += + pk k
không là số nguyên tố;
Vậy với
3p =
thì p + 2 p + 4 là số nguyên tố.
Bài toán 2. Tìm tất c snguyên tp sao cho p + 2; p + 6; p + 8; p + 14 đều là các snguyên tố.
Hướng dẫn giải
Trường hợp 1: p = 5k mà p nguyên tố nên p = 5, khi đó:
p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 8 = 13; p + 14 = 19 đều là snguyên tnên p = 5 thỏa mãn
bài toán.
Trưng hợp 2: p = 5k + 1, khi đó: p + 14 = 5k + 15 = 5(k + 3) có ít nht là 3 ước 1, 5
(p + 14) nên p + 14 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 1 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trưng hợp 3: p = 5k + 2, khi đó: p + 8 = 5k + 10 = 5(k + 2) có ít nhất 3 ước 1, 5 và
(p + 10) nên p + 10 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 2 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trưng hợp 4: p = 5k + 3, khi đó: p + 2 = 5k + 5 = 5(k + 1) có ít nhất 3 ước 1, 5
(p + 2) nên p + 2 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 3 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trưng hợp 5: p = 5k + 4, khi đó: p + 6 = 5k + 10 = 5(k + 2) có ít nhất 3 ước 1, 5 và
(p + 6) nên p + 6 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 4 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Do đó p = 5 là số cần tìm.
Bài toán 3. Tìm số tự nhiên
n
sao cho
3
1
9
n
là số nguyên t.
Hướng dẫn giải
.79 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
33
19 13nnn  
chia cho
3
1
(vì nếu
n
chia cho
3
0
hoc
2
thì
3
n
chia
hết cho
3
0
hoc
2
). Đặt
31nk
()kN
. Ta có
3 3 32
32 2
1 (3 1) 1 27 27 9
3 3 (3 3 1)
99 9
n k k kk
k k k kk k


Để
3
1
9
n
là số nguyên t, phải có
1k
. Khi đó
4n
3
1 64 1
7
99
n 

, là số
nguyên t.
Đáp số:
4n
.
Bài toán 4. Tìm snguyên t
p
sao cho
43 1p
là lập phương của một số tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Đặt
3
43 1pn
()nN
thì
2
43 ( 1)( 1)pn nn 
Số
43p
có bn ước nguyên dương là
1,43, ,43pp
nên có ba trường hp:
a)
2
11
1 43
n
nn p


Khi đó
2n
2
43 2 2 1 7p 
, loại.
b)
2
1 43
1
n
nn p


Khi đó
44n
2
44 44 1 1981 7p 
, loại.
c)
2
1 43
1
nn
np


Khi đó
( 1) 42 6, 5nn n p 
(là số nguyên t).
Đáp số:
5p
.
Bài toán 5. Tìm tt ccác s nguyên t
p
đ
p
vừa là tng va là hiu ca hai snguyên tố.
Hướng dẫn giải
Giả sử tồn ti s nguyên t
p
thỏa mãn điều kin đbài.
Khi đó
p
là số nguyên tố lẻ và
12 34
=+=ppp p p
với
1234
,,,pppp
là các số nguyên tố.
p
snguyên t lẻ nên
12
,pp
không cùng tính chn l. Nhưng vy smt s
nguyên tố là 2 và giả sử
2
2.=p
Li vì
p
snguyên tlẻ nên
34
,pp
không thcùng tính chn l. Cũng s mt s
nguyên t là 2. Do
34
>pp
nên
4
2.=p
T
13
22= += pp p
ta suy ra
13
,,pp p
là ba số nguyên tố lẻ liên tiếp.
Chcó bộ ba số
3; 5; 7
là thỏa mãn
5 3 2 7 2.==+=−p
Dạng 4: Nhận biết số nguyên tố, sự phân bố nguyên tố trong tập hợp số tự nhiên
T
1
đến
100
25
số nguyên t, trong trăm thhai có
21
số nguyên t, trong trăm
thba
16
số nguyên t,Trong nghìn đầu tiên có
168
số nguyên t, trong nghìn
TỦ SÁCH CẤP 2| 80
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
thhai
145
số nguyên t, trong nghìn thba
127
số nguyên t, Như vy
càng đi xa theo dãy số tự nhiên, các snguyên tố càng thưa dần.
* dụ minh họa:
Bài toán 1. Nếu
5p
21p +
là các số nguyên tt
41p +
là số nguyên t hay là hợp s?
Hướng dẫn giải
Xét ba số tự nhiên liên tiếp:
4 ,4 1,4 2.pp p++
Để ý rằng trong ba số này chắc chn có
một số chia hết cho 3.
5p
là số nguyên t nên
p
có dng
31k +
hoc
3 2.k +
+) Nếu
31pk= +
thì
( )
2 1 6 3 3 2 1 3,pk k+= += +
mâu thuẫn vi githiết.
+) Nếu
32pk= +
thì
( ) ( )
4143211293433pk k k+= + += + = +
hay
41p +
là hợp số.
Bài toán 2. Tìm stự nhiên k đ dãy :
1, 2, 3,..., 10kk k k++ + +
cha nhiu s nguyên tnht.
Hướng dẫn giải
Với
0k =
ta có dãy 1, 2, 3, ..., 10 chứa 4 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7.
Với
1k =
ta có dãy 2, 3, 4, ...., 11 chứa 5 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7, 11.
Với
2k =
ta có dãy 3, 4, 5, ..., 12 chứa 4 số nguyên tố là 3, 5, 7, 11.
Với
3k
dãy
++ +1, 2,...., 10kk k
chứa 5 số lẻ liên tiếp, các số lẻ này đều lớn hơn
3 nên có mt s chia hết cho 3, mà 5 s chn trong dãy hin nhiên không là s
nguyên tố. Vậy trong dãy có ít hơn 5 số nguyên tố.
Tóm li vi
1k =
thì dãy
1, 2, 3,..., 10kk k k++ + +
chứa nhiều snguyên tnht.
Bài toán 3. Chứng minh rằng trong
30
số tự nhiên liên tiếp lớn hơn
5
, có ít nhất
22
hợp số.
Hướng dẫn giải
Trong
30
số tự nhiên liên tiếp đã cho, có
15
số chẵn, chúng đều lớn hơn
5
nên là
hợp số. Ta tìm được
15
hợp số.
Chia
15
số lẻ còn lại thành
5
nhóm, mỗi nhóm gồm ba số lẻ liên tiếp. Trong ba số lẻ
liên tiếp, tồn tại một số chia hết cho
3
, số đó lớn hơn
5
nên là hợp số. Có
5
nhóm nên ta
tìm thêm được
5
hợp số.
Trong
30
số tự nhiên liên tiếp, tồn tại một số chia cho
30
5
, một số chia cho
30
25
, giả sử
30 5am
30 25bn
. Các số
a
b
là hợp số (vì chia hết cho
5
lớn hơn
5
), đồng thời không trùng với các hợp số đã tìm được (vì
a
b
không chia hết
cho
2
, không chia hết cho
3
). Ta tìm thêm được
2
hợp số.
Vậy có ít nhất
15 5 2 22
(hợp số).
Bài toán 4. Có tồn ti
1000
số tự nhiên liên tiếp đu là hợp skhông?
.81 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Hướng dẫn giải
Gi
2.3.4....1001=A
.
Ta có:
1
2 2.3.4...1001 2 2AA= += +
2
1000
3 2.3.4...1001 3 3
.....
1001 2.3.4....1001 1001
AA
AA
= += +
=+=
Dãy
1 2 1000
, ,...AA A
gồm 1000 hợp sliên tiếp.
Vậy tồn tại 1000 số tự nhiên liên tiếp là hợp số.
Bài toán 5. (Tổng quát bài số 4)
Chứng minh rằng có thể tìm đưc 1 dãy s gồm n s t nhiên liên tiếp (n > 1) không
có số nào là số nguyên tố ?
Hướng dẫn giải
Ta chọn dãy số sau:
( )
1
1! 2an= ++
11
2, 2aa>
nên
1
a
là hợp số
( )
2
1! 3an= ++
22
3, 3aa>
nên
2
a
là hợp số
.......................
( ) ( )
1! 1
n
an n= +++
( )
1, 1
nn
an a n+ >+
nên
n
a
là hợp số
Dãy
122
, , ,....,
n
aaa a
ở trên sẽ gồm n số tự nhiên liên tiếp trong đó không có số nào
là số nguyên tố cả.
Nhận t: Một vn đđưc đặt ra: Có nhng khong rt ln các s tự nhiên liên tiếp
đều là hp số. Vậy có thể đến mt lúc nào đó không còn snguyên tố nữa không? Có
số nguyên tcui cùng không? Tthế kỉ III trưc Công nguyên, nhà toán hc cHi
Lạp Ơ clit (Euclde) đã chứng minh rng: Tập các số nguyên tố là vô hạn.
Bài toán 6. Chng minh rng không thcó hu hn snguyên tố.
Hướng dẫn giải
Gisử ch hu hn snguyên t
12
, ,...,
n
pp p
trong đó
n
p
slớn nht trong
các snguyên tố.
t số
12
... 1
n
A pp p= +
thì
A
chia cho mỗi snguyên t
(1 )
i
p in≤≤
đều dư 1 (1).
Mặt khác
A
hp s(vì nó lơn n snguyên tlớn nht
n
p
) do đó
A
phi chia
hết cho mt snguyên tnào đó, tc
A
chia hết cho mt trong các s
(1 )
i
p in≤≤
(2), mâu thuẫn vi (1).
Vy không thcó hu hn snguyên t (đpcm).
TỦ SÁCH CẤP 2| 82
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Dạng 5: Chứng minh có vô số số nguyên t dạng
ax b+
(với
xN
( )
,ab 1=
)
Đây dạng toán tương đối khó, chúng ta thường giải bằng phương pháp phản
chứng.Với dạng toán này, trình độ THCS các em chỉ giải quyết được những bài
tập dạng đơn giản như
31x
43x +
. Vic chng các bài tp dng này
phức tạp hơn, các em sẽ gặp nhiều khó khăn chứ không thể dễ dàng chứng minh
được. Chẳng hạn chứng minh về s số nguyên tố dạng 4a + 1; 6a + 1.........
phức tạp hơn nhiều.
* Ví dụ minh họa:
Bài toán 1. Chng minh rằng có vô số số nguyên tố dạng
3 1.k
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Mọi stự nhiên không nhỏ hơn 2 1 trong 3 dạng:
3 ;3 1kk+
hoặc
3 1.k
Những số dạng
3k
(với
1k >
) hp s, vậy nếu số nguyên tố thì phải
có dạng
31k +
hoặc
3 1.k
Xét 2 số có dạng
31k +
: đó là số
( )
1
31k +
và số
( )
2
31k +
Vì vi
12
,kk
thì
1 2 12 1 2 12 1 2 3
(3 1)(3 1) 9 3 3 1 3(3 ) 1 3 1k k kk k k kk k k k+ + = + + += + + += +
,
do đó tích của nhng snguyên có dng
31k +
là số có dng
31k +
.
Nhận xét: Mỗi scó dng
31k
sẽ có ít nhất một ước nguyên t dng đó.
Thật vậy, rõ ràng n có ước cùng dng vi nó vì bản thân n là ước ca n. Gọi p là ước
nhnht trong các ưc như thế. Nếu p là snguyên tthì nhn xét đưc chng
minh. Nếu p là hp sthì p phân tích đưc thành tích các thừa số nguyên tlẻ (do
p lẻ). Các thừa số này không th cùng dng
31k +
(vì khi đó theo chng minh
trên thì p sdng
31k +
). Vy ít nht mt thừa số nguyên tdng
31k
. Do
ước của p cũng là ước của n nên n có ước nguyên tố dạng
31k
.
Bây gi ta s chứng minh có vô số các s nguyên t có dng
31k
.
Giả sử chcó hu hn snguyên tố có dng
31k
12
, ,...,
n
pp p
.
Xét số
12
3 ... 1
n
N pp p=
thì N có dạng
31k
Theo nhn xét trên thì N có ít nht mt ưc nguyên tdng
31k
. Nhưng t
cách xác đnh N thì N không chia hết cho bt csố nguyên tnào dng
31k
.
Điu mâu thun này chng tgisử trên sai. Vậy scác snguyên t
dạng
3 1.k
Bài toán 2. Chng minh rn tn tại vô số các snguyên tố có dng
43k +
.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Mọi số tự nhiên không nhỏ n 2 số nguyên tố tphải dạng
41k +
hoặc
43k +
. Xét 2 số có dạng
41k +
: đó là số
( )
1
41k +
và số
( )
2
41k +
.83 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
thì
1 2 12 1 2 12 1 2 3
(4 1)(4 1) 16 4 4 1 4(4 ) 1 4 1k k kk k k kk k k k+ + = + + += + + += +
, do đó tích của
nhng snguyên có dng
41k +
là số có dng
41k +
.
Nhận xét: Mỗi scó dng
43k +
sẽ ít nhất một ước nguyên t dng đó.
Thật vậy, rõ ràng n có ước cùng dng vi nó vì bản thân n là ước ca n. Gọi p là ước
nhnht trong các ưc như thế. Nếu p là snguyên tthì nhn xét đưc chng
minh. Nếu p là hp sthì p phân tích đưc thành tích c thừa số nguyên tlẻ (do
p lẻ). Các thừa số này không th cùng dng
41k +
(vì khi đó theo chng minh
trên thì p sdng
41k +
). Vy ít nht mt thừa số nguyên t dng
43k +
. Do
ước của p cũng là ước của n nên n có ước nguyên tố dạng
43k +
.
Bây gi ta s chứng minh có vô số các s nguyên t có dng
43k +
.
Giả sử chcó hu hn snguyên tcó dng
43k +
12
, ,...,
n
pp p
.
Xét s
12
4 ... 1
n
N pp p=
thì N dng
43k +
. Theo nhn xét trên thì N ít nht
một ưc nguyên tdng
43k +
. Nhưng tcách xác đnh N t N kng chia hết
cho bt csnguyên t nào dng
43k +
. Điều mâu thun này chng tgisử
trên là sai. Vậy có vô số các snguyên t dng
43k +
.
Dạng 6: S dụng nguyên lý Dirichlet trong bài toán số nguyên t
Bài toán 1. Cho
5p >
là số nguyên t. Chứng minh rằng tn ti một số có dng
111 11
chia hết cho
p
.
Hướng dẫn giải
Ta xét dãy số:
1,11,111, ,111 1
p


Nếu trong dãy trên không có snào chia hết cho
p
thì ta cho tương ng mi svới s
của phép chia. Tập hp các sch
1, 2, 3, , 1p
gồm
1p
phn t(
0
không th
có trong tp này).
Nhưng vì chúng ta có
p
số ở dạng trên nên theo nguyên lý Dirichlet tn ti hai scó cùng
số dư. Giả sử các số đó là:
111 1
m

111 1
n

với
mn>
.
Khi đó
1 nmp≤<
.Như vậy:
111 1 111 1 111 1000 0 111 1.10
n
m n mn mn
n
−−
−= = 
   

Tích này chia hết cho
p
( )
,10 1p =
suy ra
111 1
mn

chia hết cho
p
và nó cũng nm trong dãy
trên. Mà
1 mn p −≤
mâu thun vi githiết không có snào trong dãy chia hết cho
p
.
Bài toán 2. Chng minh rng trong
12
số nguyên t phân bit luôn chọn ra được
6
số
hiu
1
p
,
2
p
,
3
p
,
4
p
,
5
p
,
6
p
sao cho
( )( )( )
124356
1800pppppp−+
.
Hướng dẫn giải
TỦ SÁCH CẤP 2| 84
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
ba snguyên tđầu tiên là
2,3,5
nên trong
12
số nguyên tphân bit đã cho
luôn ít nht
9
số lớn hơn
5
. Vì snguyên tlớn hơn
5
nên:
9
số tn khi chia
cho
4
sdư
1
hoc
2
. Theo nguyên Dirichlet phi tn ti ít nht
5
số khi
chia cho
3
có cùng s dư. Mà
5
số này lại không chia hết cho
5
, vì thế trong
5
số ấy
ít nht
2
số ta thgisử
12
,pp
sao cho
( )
12
5pp
. Ngoài ra hiển nhiên
ta có
( )
12
3pp
dẫn đến
( )
12
15pp
Xét
7
số còn li. theo nguyên lý Dirichlet tồn ti
4
số có cùng s dư khi chia hết cho
3
. Đem
4
số này chia cho
5
cho hai khnăng xảy ra:
Nếu
2
số (chng hn
34
,pp
)mà
( )
34
5pp
. ràng
( )
34
2pp
( )
34
3pp
.
( )
5;3; 2 1=
nên ta
( )
34
30pp
. Lấy hai s
56
,pp
bất (ngoài ra
1234
,,,pppp
)
đã chọn thì
56
,pp
lẻ (do snguyên tkhác
2
) nên
( )
56
2pp+
.
Từ đó suy ra
( )( )( )
124356
30.30.2 1800pppppp−+ =
.
Nếu
4
số này khi chia cho
5
các skhác nhau
1;2;3;4
. Giả sử
( )
5
15p
,
( )
6
45p
thì
( )
55
55pp+−
hay
( )
56
5pp+
Vi
2
số còn li
34
,pp
thì rõ ràng
( )
34
3pp
(theo cách chn
4
số trên)
Do
3456
;;;pppp
lẻ nên
( ) ( )
56 34
2, 2pp pp+−
.
Từ đó suy ra
( )
56
10pp+
( )
34
6pp
.
Do đó
( )( )( )
124356
30.10.6 1800pppppp−+ =
Vậy tồn ti
1
p
,
2
p
,
3
p
,
4
p
,
5
p
,
6
p
là các số nguyên tố phân biên sao cho
( )( )( )
124356
1800pppppp−+
.
Dạng 7: Áp dụng định lý Fermat
Cho
p
là số nguyên t
a
là số nguyên sao cho
( )
,1ap=
. Khi đó:
1
1
p
a
(mod
p
).
Chng minh
Xét các s
a
,
2a
, …,
( )
1pa
. Dễ thy, không so trong
1p
số trên chia hết
cho
p
và không có hai snào có cùng sdư khi chia cho
p
. Vậy khi chia
1p
số nói trên
cho
p
, ta nhận đưc các s1, 2, …,
1p
. Suy ra
( ) ( ) ( )
( )
( )
. 2 . 3 ... 1 1.2.3. 1aa a p a p−≡
(mod
p
) hay
( )
( )
( )
1
1.2.3... 1 . 1.2.3... 1
p
pa p
−≡
(mod
p
)
( )
( )
1.2.3... 1 , 1pp−=
nên
1
1
p
a
=
(mod
p
).
* Ví dụ minh họa:
Bài toán 1. Tìm snguyên t
p
sao cho
21
p
+
chia hết cho
p
.
Hướng dẫn giải
.85 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Giả sử
p
là số nguyên tthỏa mãn
21
p
p+
.
Theo Định lí Fermat:
( )
( ) ( )
2 2 mod 2 2 3 2 1 2 2 3.
p p pp
p p pp ⇒= + =
Vi
3p =
ta có
+= 2 1 9 3
p
.
Bài toán 2. Cho
p
là số nguyên t lớn hơn
2
. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên thỏa
.2 1
n
n
chia hết cho
p
.
Hướng dẫn giải
Ta có
1
21
p
(mod
p
), ta tìm
= ( 1)n mp
sao cho
.2 1
n
n
(mod
p
).
Ta có:
=− ≡−
( 1)
.2 ( 1).2 ( 1)
n mp
n mp mp
(mod
p
)
≡− .2 1
n
nm
(mod
p
)
⇒=1m kp
(
*
k
).
Vậy, với
=−−( 1)( 1)n kp p
( *)k
thì
2
.2 1np
Bài toán 3. Cho p là số nguyên t, chứng ming rằng s
21
p
chcó ưc nguyên t dạng
+21pk
.
Hướng dẫn giải
Gọi q là ước nguyên t của
21
p
thì q lẻ, nên theo Định lí Fermat:
−−
−⇒ = −⇒ 
1 1 ( , 1)
21 (21,21)2 1 1
q p q pq
q qq p
, vì nếu
−=( 1, ) 1qp
thì
1 q
, vô lí.
Mặt khác,
1q
chẵn suy ra
⇒= +12 2 1q p q pk
.
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Tìm số nguyên tố p sao cho các số sau cũng là số nguyên tố:
a) p + 2 và p + 10.
b) p + 10 và p + 20.
Bài 2. Chứng minh rằng nếu n và n
2
+ 2 là các số nguyên tố thì
3
2n +
cũng là số nguyên tố.
Bài 3. Chứng minh rằng nếu a, a + k, a + 2k (
,*ak N
) là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì k
chia hết cho 6.
Bài 4. Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p - 1)(p + 1) chia hết cho 24.
Bài 5. Một số nguyên tố p chia cho 42 có dư là một hợp số r. Tìm r.
Bài 6. Một số nguyên tố p chia cho 30 số r. Tìm r biết rằng r không số nguyên
tố.
Bài 7. Chứng minh rằng số
11...1211...1
nn
là hợp số với
1n
.
Bài 8. Tìm n số sao cho 10101...0101 (n chữ số 0n + 1 chữ số 1 xen kẽ nhau) là số nguyên tố.
Bài 9. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số.
TỦ SÁCH CẤP 2| 86
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
a) A = 11...1(2001 chữ số 1);
b) B = 11...1 (2000 chữ số 1);
c) C = 1010101;
d) D = 1112111;
e) E = 1! + 2! + 3! +...+100!;
g) G = 3. 5. 7. 9 - 28;
h) H= 311141111.
Bài 10. Cho
*nN
,chứng minh rằng các số sau là hợp số:
a)
21
2
2 3;
n
A
+
= +
b) B =
41
2
27
n+
+
;
c) C =
62
2
2 13
n+
+
.
Bài 11. Cho
p
là số nguyên tố lớn hơn 5, chứng minh rằng
4
1p
(mod 240).
Bài 12. Chứng minh rằng dãy
10 3
n
n
a = +
có vô số hợp số.
Bài 13. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên tố p có vô số dạng
2
n
n
chia hết cho p.
Bài 14. Tìm
*nN
để
32
1nnn +−
là số nguyên tố.
Bài 15. Tìm các số
,*xy N
sao cho
44
4xy+
là số nguyên tố.
Bài 16. Tìm tất cả các số nguyên tố p có dạng
( 1)( 2)
1
6
nn n++
+
(
1n
).
Bài 17. Cho
*nN
, chứng minh
4
4
n
An= +
là hợp số với n > 1.
Bài 18. Giải phương trình nghiệm nguyên
2
4( )( )a xxb ba y +−=
(1)
trong đó a, b là các số nguyên cho trước và a > b.
Bài 19. Cho tp hp
A
gồm 16 số nguyên dương đu tiên. Hãy tìm snguyên dương
k
nhnhất có tính chất: Trong mi tp con gm
k
phn tử của
A
đều tn ti hai số phân biệt
a
,
b
sao cho
22
ab+
là số nguyên t.
(Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Bắc Ninh 2017-2018)
Bài 20. Chứng minh rng nếu
, ,2aa ma m++
các số nguyên tlớn hơn
3
thì
m
chia hết
cho
6
.
Bài 21. Cho tp
{ }
6;12;18;24A =
. Tìm số nguyên t
p
sao cho
p
cộng vi mi phn tử của
A
cũng là nguyên tố.
Bài 22. Tìm snguyên tố
p
sao cho
4
2p +
cũng là số nguyên tố.
(Vòng 2, THPT Chuyên Đại hc Quốc gia Hà Nội, năm học 2007 2008)
Bài 23. Cho các biểu thức
44
4; 1Ax Bx x= + = ++
. Tìm các số tự nhiên
x
để
A
B
đều là
các snguyên tố.
Bài 24. Giả sử phương trình
2
10x ax b+ ++=
hai nghiệm nguyên ơng. Chứng minh
rằng
22
ab+
là hợp số.
.87 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 25. Giải pơng trình
2
0x mx n +=
biết phương trình hai nghiệm nguyên dương
phân biệt và m, n là các số nguyên tố.
Bài 26. (Trích đề vào 10 Chuyên Vinh năm học 2013-2014)
Giả sử n là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rng
2
2013 3
8
n +
là số nguyên dương.
Bài 27. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Ninh Bình năm học 2018-2019)
Tìm tất cả các bba snguyên t
( )
p;q;r
sao cho
pqr p q r 160= +++
.
Bài 28. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Bắc Ninh năm học 2018-2019)
Tìm snguyên t
p
thỏa mãn
3
p 4p 9−+
là số chính phương.
Bài 29. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Phú Yên năm học 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố p, q sao cho
2
81qp+=
.
Bài 30. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thái Bình năm học 2018-2019)
Tìm tt c c b số nguyên dương
( )
;;xyz
sao cho
2019
2019
+
+
xy
yz
s hữu t và
2 22
++xyz
số nguyên tố.
Bài 31. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Quảng Nam năm học 2018-2019)
Cho số nguyên tố
( )
3pp>
p
và hai số nguyên dương
,ab
sao cho
222
.pab+=
Bài 32. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2017-2018)
Cho
,ab
các snguyên dương thỏa mãn
22
pa b= +
snguyên t
p5
chia
hết cho 8. Gisử
,xy
các số nguyên thỏa mãn
22
ax by
chia hết cho
p
. Chng
minh rng chai s
x,y
chia hết cho
p
.
Bài 33. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2016-2017)
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh
2016
p 1
chia hết cho 60.
Bài 34. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Nghệ An năm học 2016-2017)
Tìm tất cả các snguyên t khác nhau m, n, p, q thỏa mãn
1 111 1
1.
m n p q mnpq
++++ =
Bài 35. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 TP Hà Nội năm học 2014-2015)
Cho n nguyên dương. Chứng minh rằng
31 31
221
+−
=++
nn
A
là hợp số
Bài 36. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Vĩnh Long năm học 2015-2016)
Cho p và q là các số nguyên t lớn hơn 3 và thỏa mãn
pq2= +
. Tìm số dư khi chia
pq+
cho 12.
Bài 37. (Thi vào lớp 10 chuyên Lê Hồng Phong năm 1981)
Chứng minh rằng nếu
p
2
2p +
là hai số nguyên tố thì
3
2p +
cũng là số nguyên tố.
T
Ủ SÁCH CẤP 2| 88
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 38. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Nghệ An năm học 2014-2015)
Tìm số tự nhiên n sao cho số 2015 có thể viết đưc thành tng của n hợp snhưng
không thviết đưc thành tng của
1n +
hợp số.
Bài 39. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2014-2015)
Tìm tất cả các snguyên t p, q sao cho tồn ti số tự nhiên m thỏa mãn:
2
pq
m1
.
pq m1
+
=
++
Bài 40. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Hải Dương năm học 2014-2015)
Tìm snguyên tp sao cho các số
222
2p 1; 2p 3; 3p 4−++
đều là số nguyên tố.
Bài 41. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Cẩm Thủy năm học 2011-2012)
Tìm số tự nhiên n đ
2012 2002
An n 1=++
là số nguyên t
Bài 42. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Tiền Hải năm học 2016-2017)
Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn:
a b2
bc2
là số hữu tỉ và
222
abc++
là số nguyên t
Bài 43. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Gia Lộc năm học 2015-2016)
Tìm snguyên tố k đ
2
k4+
2
k 16+
đồng thời là các số nguyên tố.
Bài 44. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Lục Nam năm học 2018-2019)
Cho
p
là số nguyên t lớn hơn 5. Chứng minh
20
p1
chia hết cho 100
Bài 45. Giả sử
a
,
b
là các s t nhiên sao cho
2
42
b ab
p
ab
=
+
số nguyên tố. Tìm gtrị
lớn nhất của
p
.
Bài 46. (Trích đề chọn học sinh giỏi lớp 9 Amsterdam năm học 2018-2019)
Tìm tt ccác bba snguyên dương
( )
p;q;n
, trong đó
p
,
q
các snguyên t
thỏa mãn:
( ) ( ) ( )
pp 3 qq 3 nn 3++ += +
Bài 47. (Trích đề vào 10 Chuyên toán Hải Phòng năm học 2019-2020)
Tìm các s nguyên tp, q thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i)
2
pq p+
chia hết cho
2
pq+
ii)
2
pq q+
chia hết cho
2
qp
Bài 48. (Trích đề vào 10 Chuyên toán Quảng Bình năm học 2019-2020)
Cho
abc
số nguyên tố. Chứng minh rằng phương trình
2
0ax bx c+ +=
không
nghiệm hữu tỉ.
Bài 49. (Trích đề thi HSG TP. Hà Nội năm học 2013-2014)
Tìm số tự nhiên n để
2
31
25 12
−+
nn
là số nguyên tố
Bài 50. (Trích đề vào 10 Chuyên Tin Lam Sơn năm học 2015-2016)
.89 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Cho dãy số tự nhiên 2; 6; 30; 210; ... được xác định như sau: số hạng thứ k bằng tích
của k số nguyên tố đầu tiên
( )
k 1;2;3;...=
. Biết rằng có hai số hạng của dãy số đó có hiệu
bằng 30000. Tìm hai số hạng đó.
Bài 51. (Vòng 2 , THPT chuyên Đại học Vinh, năm học 2009 - 2010)
Chng minh rng vi mi snguyên tlẻ
p
đều không tn ti các snguyên dương
,mn
thỏa mãn :
22
111
pm n
= +
Bài 52. (Trích đề vào 10 Chuyên Quảng Nam năm học 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố
p
,q
biết rằng
pq+
4pq+
đều là các số chính phương.
Bài 53. (Trích đề vào 10 Chuyên Hải Dương năm học 2018-2019)
Tìm tất cả các số tnhiên
,nk
để
8 21
4
k
n
+
+
là số nguyên t
Bài 54. (Trích đề vào 10 Chuyên Vĩnh Long năm học 2018-2019)
Tìm các số tự nhiên
x
thỏa mãn biểu thức
42
14 49=−+ + +P xx x
là số nguyên tố
Bài 55. (Trích đề vào 10 Chuyên Phú Thọ năm học 2015-2016)
Chứng minh rằng nếu số nguyên
n
ln hơn 1 thoả mãn
2
4n
và
2
16n
các số
nguyên tố thì
n
chia hết cho 5.
Bài 56. (Trích đề vào 10 Chuyên Amsterdam năm học 2014-2015)
1) Cho số nguyên dương n thỏa mãn n và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng
minh
4
( 1) 40n
2) Tìm tất cả các snguyên tố p và các số nguyên dương x,y thỏa mãn
2
1 2 ( 2)
1 2 ( 2)
p xx
p yy
−= +
−= +
Bài 57. (Trích đề vào 10 Chuyên TP Hồ Chí Minh năm học 2014-2015)
Cho các số nguyên dương a, b, c sao cho
111
abc
+=
a) Chng minh rằng a + b không thể là số nguyên t.
b) Chng minh rng nếu c > 1 thì a + c và b + c không thể đồng thời là số nguyên t
Bài 58. (Trích đề vào 10 Chuyên Thái Bình năm học 2014-2015)
Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn:
2 22 2
.a ab b c cd d++=++
Chng
minh a + b + c + d là hợp số.
Bài 59. (Trích đề HSG lớp 8 Gia Viễn năm học 2014-2015)
Tìm số tự nhiên
n
để
p
là số nguyên t biết:
32
1.pn n n= +−
Bài 60. (Trích đề HSG lớp 8 Thanh Chương năm học 2012-2013)
Chng minh
*n∀∈
thì
3
2nn++
là hợp s
Bài 61. (Trích đề HSG lớp 8 Bắc Ninh năm học 2018-2019)
TỦ SÁCH CẤP 2| 90
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Cho
,,abc
là các số nguyên khác 0,
ac
sao cho
22
22
.
ab a
c
bc
+
=
+
Chng minh
rằng
222
abc++
không phải là số nguyên tố.
Bài 62. (Trích đề HSG lớp 8 Trực Ninh năm học 2017-2018)
Cho
p
21p +
là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rng
41p +
là hợp s
Bài 63. Cho số nguyên tố
3p >
. Biết rng có s t nhiên n sao cho trong cách viết thập
phân của số
n
p
đúng 20 chữ số. Chứng minh rằng trong 20 chữ số này ít nhất 3 chữ
số giống nhau.
Bài 64. (Trích đề vào 10 Chuyên Vinh năm học 2015-2016)
Tìm các s nguyên t
,pq
thỏa mãn
( )
2
2.pq pq+=
Bài 65. (Trích đề HSG lớp 6 Hoằng Hóa 2018-2019)
Tìm tất cả các số nguyên tố
, pq
sao cho
7pq+
11pq +
đều là số nguyên tố.
Bài 66. (Trích đề HSG lớp 6 Sông Lô 2018-2019)
Biết
abcd
nguyên tố bốn chữ số thỏa mãn
;ab cd
cũng các snguyên tố
2
= +−b cd b c
. Hãy tìm
abcd
Bài 67. (Trích đề Chuyên Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2009-2010)
Tìm số nguyên dương n sao cho tất cả các số
n + 1, n + 5, n + 7, n + 13, n + 17, n + 25, n + 37 đều là nguyên tố.
Bài 68. (Trích đề HSG lớp 6 Gia Bình 2018-2019)
Giả sử
p
2
2+p
là các số nguyên tố. Chứng t
32
1++pp
cũng là số nguyên tố.
Bài 69. (Trích đề HSG lớp 6 Nghĩa Đàn 2018-2019)
Tìm hai số nguyên t
,xy
thỏa mãn
22
45.xy−=
Bài 70. (Trích đề HSG lớp 6 Như Thanh 2018-2019)
1) Chng minh rng hai s
21n +
10 7n +
là hai số nguyên tcùng nhau vi mi
số tự nhiên
n
.
2) m các s
x
, y nguyên tố để
23
23 .xy+=
Bài 71. (Trích đề HSG lớp 6 Nông Cống 2018-2019)
Tìm snguyên t
( 0)ab a b>>
, biết
ab ba
là số chính phương
Bài 72. Tìm tất cả các số nguyên tố p để
+
2
4p 1
+
2
6p 1
cũng là số nguyên tố.
Bài 73. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn đẳng thức
2
11pp qq
.
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho
2
1,1p kq q kp 
.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức
2
11pp qq
.
(Trích đề vào 10 Chuyên Khoa học t nhiên Hà Nội 2017-2018)
.91 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 74. Cho p, q, r, s là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng
+−
2 222
pqrs
chia
hết cho 24.
Bài 75. Tìm tất cả các cặp số nguyên tố
( )
p;q
sao cho
−=
22
p 2q 1
.
Bài 76. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p thì
+
3
p1
p
2
không phải là tích của hai
số tự nhiên liên tiếp.
Bài 77. Tìm các số nguyên tố p, q, r thỏa mãn
+=
qp
pqr
Bài 78. Tìm các số nguyên tố
p,q,r
thỏa mãn các điều kiện sau:
≤<<
22 22
5 p q r;49 2p r ;2q r 193
Bài 79. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố
a,b,c
đôi một khác nhau thoả mãn điều kiện
( )
< ++ <20abc 30 ab bc ca 21abc
Bài 80. Tìm các số nguyến tố p, q và số nguyên x thỏa mãn
++=
5
x px 3q 0
Bài 81.Tìm số nguyên tố p để
+p1
2
+
2
p1
2
là các số chính phương.
Bài 82. Chứng minh rằng nếu tồn tại số nguyên dương x thỏa mãn
( )( )
++x12x1
2012
là một
số chính phương thì x là hợp số.
Bài 83. Tìm tất cả các số nguyên tố
p
sao cho
−−
2
p p2
2
là lập phương của một số tự
nhiên.
Bài 84. Cho bảy số nguyên tố khác nhau
++ + +− +−a,b,c,a b c,a b c,a c b,b c a
trong đó
hai trong ba số a, b, c có tổng bằng 800. Gọi d là hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất trong
bảy số nguyên tố đó. Hỏi giá trị lớn nhất của d có thể nhận là bao nhiêu.
Bài 85. Cho
p
số nguyên tố. m tất cả các số nguyên
k
sao cho
2
k pk
số nguyên
dương
Bài 86. Tìm s nguyên dương n ln nhất sao cho số 2016 viết được thành
+ + ++
123 n
a a a ... a
trong đó các số
123 n
a ;a ;a ;...;a
các hợp số. Kết quả trên thay đổi như
thế nào nếu thay số 2016 bằng số 2017.
Bài 87. Tìm tất cả số nguyên tố p, q, r thỏa mãn phương trình
( )( )( )
+ + +=p 1 q 2 r 3 4pqr
.
Bài 88. Cho số tự nhiên
n2
, xét các số
12 n
a ;a ;...;a
các số nguyên tố phân biệt
12 n
p ;p ;...;p
thỏa mãn điều kiện
−= −==
11 2 22 3 nn 1
p a a p a a ... p a a
. Chứng minh rằng
= = =
12 n
a a ... a
.
Bài 89. Tồn tại hay không số nguyên tố a, b, c thỏa mãn điều kiện
+=
b
a 2011 c
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 92
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 90.Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho với mỗi số nguyên tố p đó luôn tồn tại các số
nguyên dương n, x, y thỏa mãn
= +
n33
pxy
.
Bài 91. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho phần nguyên của
++
32
n 8n 1
3n
là một số
nguyên tố.
Bài 92. Cho
p
là số nguyên tố sao cho
22
x py
A
xy
+
=
là số tự nhiên. Khi đó
1Ap= +
.
Bài 93. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q thỏa mãn
( )
−=+
2
35
p q pq
.
Bài 94. Cho a, b là các số nguyên và p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng nếu
4
p
là ước
của
+
22
ab
( )
+
2
aa b
thì
4
p
cũng là ước của
( )
+aa b
.
Bài 95. Tìm các số nguyên không âm
a,b
sao cho
−−++
22
a b 5a 3b 4
là số nguyên tố.
Bài 96. Cho đa thức
( )
= + ++
32
f x ax bx cx d
với a là số nguyên dương. Biết
( ) ( )
=f 5 f 4 2012
. Chứng minh rằng
( ) ( )
f 7 –f 2
là hợp số.
Bài 97. Cho đa thc bc ba f(x) vi h s ca x
3
một số nguyên dương biết
−=f(5) f(3) 2010
. Chứng minh rằng
f(7) f(1)
là hợp số.
Bài 98. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương
( )
m;p;q
sao cho p, q là s nguyên t và
+=
m2 5
2 .p 1 q
.
Bài 99.Tìm sáu số nguyên tố
123456
p ;p ;p ;p ;p ;p
thỏa mãn
++++=
22232 2
12345 6
pppppp
.
Bài 100. Cho số nguyên tố p dạng
+4k 3
. Tồn tại hay không số nguyên a nào thỏa điều
kiện
( )
+
2
a 1p
Bài 101. (Trích đề thi HSG thành phố Hà Nội năm 2019-2020)
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương
( )
,,xyp
với
p
là số nguyên tố thỏa mãn
( )
2 22
6 2.x py x p+=+
Bài 102. Cho
,,abc
các snguyên dương. Chng minh
2
2ab abc++ +
không phi
số nguyên t.
(Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên TP Hà Nội, 2017).
Bài 103.
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố khác 2 và khác 3 có dạng:
61m +
hoặc
61m
.
b) Chứng minh rằng có vô số số nguyên tố có dạng
61m
.
(Thi học sinh giỏi quốc gia 1991 1992)
Bài 104. Tìm các snguyên t
,,xyz
thỏa
1
y
xz+=
.
Bài 105. Chng minh rng nếu
1 2 4 ( *)
nn
nN++
là số nguyên t thì
3
k
n =
với
kN
.
Bài 106. Cho
,,, *abcd N
tha mãn
ab cd=
. Chứng minh rng:
nnn n
Aabcd=+++
hp
số với mi
nN
.
.93 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 107. Tìm tất cả các snguyên t p dng
( 1)
1
2
nn+
(
1n
).
Bài 108. Tìm tất cả các scó hai chữ số
ab
sao cho
ab
ab
là số nguyên t.
Bài 109. a) Cho
21
k
+
snguyên t(gi là nguyên tFermat). Chng minh rng
0k =
hoc
2.
n
k =
b) Cho
21
k
snguyên t(gi là snguyên tMersenne). Chng minh rng
k
s
nguyên t.
Bài 110. (Thi học sinh giỏi TP Hồ Chí Minh 1995 1996)
1) Cho biết
, ,zxy
là các số nguyên sao cho
( )( )( )
xyyzzx xyz =++
. Chứng minh
rằng ta có:
xyz++
là bội số của 27.
2) Chứng minh rằng với k nguyên dương và a là số nguyên tố lớn hơn 5 thì
4
1
k
a
chia hết
cho 240.
Bài 111. Chứng minh rằng: (p 1)! chia hết cho p nếu p là hp s, không chia hết cho p
nếu p là số nguyên tố.
Bài 112. Chứng minh rằng: mọi ước nguyên tố của 1994! 1 đều lớn hơn 1994.
Bài 113. Chng minh rằng: n > 2 thì gia n n! có ít nhất 1 s nguyên t (từ đó suy ra có
vô số số nguyên tố).
Bài 114. Gisử p snguyên tlẻ và
91
8
p
m
=
. Chứng minh rng m là hp slẻ không
chia hết cho 3 và
1
31
m
(mod m).
Bài 115. Chng minh rng dãy s
2003 23k+
với
1,2,3....k =
cha vô hn slũy thừa của
cùng một số nguyên tố.
Bài 116. Tìm by snguyên tsao cho tích ca chúng bng tng các lũy thừa bậc sáu ca
bảy số đó.
Bài 117. Tìm tất cả các snguyên t
p
có dng
222
pabc=++
với a, b, c là các số nguyên
dương thỏa mãn
444
abc++
chia hết cho
.p
(Trích đề toán 10 chuyên sư phạm Hà Nội năm 2011-2012)
Bài 118. Tìm tất cả các cp snguyên dương (
,xy
) sao cho
22
xy
xy
+
snguyên dương và
là ước số của 1995.
Bài 119. Một nghip đin ttrong mt ngày đã giao cho mt ca hàng mt smáy tivi.
Số máy này một sba chsố nếu tăng chsố đầu lên n ln, gim các chsố th
hai thứ ba đi n ln thì sđưc mt smới ln gp n ln smáy đã giao. Tìm n và s
máy tivi đã giao.
Bài 120. Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng.
TỦ SÁCH CẤP 2| 94
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 121. Cho
n
là số nguyên dương. Chng minh rng luôn tn ti
n
số tự nhiên liên tiếp
sao cho chúng là hợp số.
Bài 122. Cho snguyên dương
n
thỏa mãn
21
n
là số nguyên t. Chứng minh rng
n
số nguyên t.
Bài 123. Tìm snguyên t
p
để
2
2
p
p+
cũng là số nguyên tố.
Bài 124. Cho
,pq
là các số nguyên tố và phương trình
2
0x px q +=
có nghim nguyên
dương. Tìm
p
q
.
Bài 125. Cho
,,pqr
là các số nguyên tố và
n
là các số tự nhiên thỏa
2nn
pqr+=
. Chứng
minh rng
1n =
.
Bài 126. Cho
p
là số nguyên t dạng
43k +
. Chứng minh rng
22
xy+
chia hết cho
p
khi
và chỉ khi
x
y
chia hết cho
p
.
Bài 127. Tìm các số tự nhiên
,mn
sao cho
2
3 6 61
34
mn
x
+−
= +
là số nguyên t.
Bài 128. Tìm tất cả các số tự nhiên a,b,c sao cho
333
3a b c abc++−
là số nguyên t.
Bài 129. (Trích đề thi HSG quận Thanh Xuân năm 2019-2020)
Chứng minh rằng, nếu
p
2
81p +
là hai số nguyên tố lẻ thì
2
8 21pp++
là số nguyên tố.
Bài 130. Tìm các snguyên t
,,abc
và số nguyên dương
k
sao cho
22 2 2
16 9 1ab c k++ = +
.
Bài 131. Tìm các snguyên t
p
q
sao cho
23
|1pq+
26
|1qp
.
Bài 132. Ta gi
p
,
q
hai snguyên tliên tiếp, nếu giữa
p
q
không có snguyên t
nào khác. Tìm ba số nguyên t liên tiếp
p
,
q
,
r
sao cho
++
2 22
pqr
cũng là số nguyên tố.
Bài 133. Cho s
125
25
51
51
A
=
. Chứng minh
A
là một hợp số.
Bài 134. Cho
p
2p +
là số nguyên tố (
3p >
). Chứng minh rằng
16p +
.
Bài 135. Cho
p
4p +
là các số nguyên tố
( )
3p >
. Chứng minh rằng
8
p +
là hợp số.
Bài 136. (Chuyên Vũng Tàu 2016-2017)
Tìm các cặp số nguyên tố
( )
,pq
thỏa mãn
22
5 4.pq−=
Bài 137. Chng minh rng trong
12
số nguyên t phân biệt luôn chọn ra được
6
số
hiu
1
p
,
2
p
,
3
p
,
4
p
,
5
p
,
6
p
sao cho
( )( )( )
124356
1800pppppp−+
.
Bài 138. thi HSG Toán TP.HCM năm học 2004 2005)
Tìm tất cả các snguyên dương
n
sao cho phần nguyên của
32
81
3
nn
n
++
là một số
nguyên t.
Bài 139. Cho
,pq
hai số nguyên tsao cho
3pq>>
2pq−=
. Chứng minh rng:
( )
12pq+
.
Bài 140. Tìm snguyên tố p sao cho
+10p
+14p
là các số nguyên tố.
Bài 141. Cho
p
là số nguyên t lớn hơn
3
. Chứng minh
2
2007 p
chia hết cho
24
.
.95 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
tuyển sinh Chuyên Toán Amsterdam 2017).
Bài 142. Tìm ba số nguyên t
p
,
q
,
r
sao cho
+=.
qp
pqr
Bài 143. a) Chứng minh rằng số dư trong phép chia một số nguyên tố cho
30
chỉ thể
1
hoặc là một số nguyên tố. Khi chia cho
60
thì kết quả ra sao?
b) Chứng minh rằng nếu tổng của
n
lũy thừa bậc
4
của các số nguyên tố lớn hơn
5
là một số nguyên tố thì
=( ,30) 1n
.
Bài 144. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên t a, b, c sao cho
<++abc ab bc ca
.
Bài 145. Cho dãy snguyên dương
12
, ,...,
n
aa a
đưc xác đnh như sau:
=
1
2a
,
n
a
ưc
nguyên t lớn nhất của
+
12 1
... 1
n
aa a
với
2n
. Chứng minh rng
5
k
a
với mi
k
.
Bài 146. Tìm tất cả các snguyên t
p
để
+
2
2
p
p
cũng là số nguyên tố.
Bài 147. Tìm
*n
để:
++
2003 2002
1nn
là số nguyên t.
Bài 148. a) Tìm các snguyên t
p
để
+21p
là lập phương của một số tự nhiên.
b) Tìm các snguyên t
p
để
+13 1p
là lập phương của một số tự nhiên.
Bài 149. Cho
,,,abcd N
thỏa mãn a > b > c > d và
( )( )
acbd bdacbdac+ = ++ +−+
Chng minh rng
ab cd+
là hợp số.
Bài 150. Cho các số nguyên dương
,,,abcd
thỏa mãn:
222 2
.abcd+=+
Chứng minh
abcd+++
là hợp số .
(Trích đề thi HSG lớp 9 Nghệ An 2014-2015)
Bài 151. Chng minh rng nếu
++
*
1 2 4( )
nn
n
số nguyên tthì
= 3
k
n
với
k
.
Bài 152. Tìm số tự nhiên n sao cho số 2015 có thể viết được thành tổng của n hợp số nhưng
không thể viết được thành tổng của n + 1 hợp số.
(Trích đề thi HSG lớp 9 Nghệ An 2014-2015)
Bài 153. Tìm tất cả các snguyên t
p
dạng
+
−≥
( 1)
1 ( 1).
2
nn
n
Bài 154. Chứng minh rằng số
21
2
A 2 +31
n+
=
là hợp số với mọi số tự nhiên n.
(Trích đề thi HSG lớp 9 Nghệ An 2017-2018)
Bài 155. Cho
*
n
, chứng minh rng
10 1
2
2 19
n+
+
41 41
32
235
nn++
++
là những hp số.
Bài 156. Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương
,,mnp
với
p
nguyên tố
thỏa mãn:
2019 2019 2018
mn p+=
(Trích đề thi HSG lớp 9 TP. Hà Nội 2017-2018)
Bài 157. Tìm stự nhiên
n
sao cho
3n +
snguyên t
27An= +
lp phương của
một số tự nhiên.
Bài 158. Chứng minh rng nếu
b
snguyên tlớn hơn
3
thì s
2
3 1 2009An b= ++
hợp số, với mi số tnhiên
n
.
(THPT chuyên Quảng Ngãi, năm học 2009-2010)
TỦ SÁCH CẤP 2| 96
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
CHỦ ĐỀ 3. SỐ NGUYÊN T, HP S
Bài 1. a) b) Đáp số: p = 3. Xét p dưới các dạng: p = 3k, p = 3k + 1, p = 3k + 2 (k
N).
Bài 2. n = 3.
Bài 3. S nguyên t ln hơn 3 có dng 6n +1, 6n + 5. Do đó 3 s a, a + k, a + 2k phi có ít
nhất 2 số có cùng một dạng, hiệu là k hoặc 2k chia hết cho 6, suy ra k chia hết cho 3.
Bài 4. Ta có
( 1) ( 1) 3p pp−+
mà (p,3) = 1 nên
( 1)( 1) 3pp−+
(1).
p là s nguyên t ln hơn 3 nên p là s l, p - 1 và p + 1 là hai s chn liên tiếp. Trong hai
số chẵn liên tiếp, có một số là bội của 4 nên tích chúng chia hết cho 8 (2).
Từ (1) và (2) suy ra (p -1)(p + 1) chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau 3 và 8.
Vậy (p - 1)(p + 1)
24.
Bài 5. Ta có p = 42k + r = 2. 3. 7k + r (k, r
N, 0 < r < 42). Vì p là s nguyên tnên r không
chia hết cho 2, 3, 7.
Các hợp số nhỏ hơn 42 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27, 33, 35, 39.
Loại đi các số chia hết cho 3, cho 7, chỉ còn 25. Vậy r = 25.
Bài 6. Ta p = 30k + r = 2. 3. 5k + r (k,r
N,0 < r < 30). Vì p là snguyên t nên p không
chia hết cho 2, 3, 5.
Các hợp số nhỏ hơn 30 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27.
Loại đi các số chia hết cho 3, 5 thì không còn số nào nữa. Vậy r không phải là hợp số.
r không phải là hợp số cũng không phải là số nguyên tố, suy ra r =1.
Bài 7.
1 11
11...1211...1 11...10...0 11...1 11...1(10 1)
n
n n nn n n+ ++
= += +
.
suy ra đpcm.
Bài 8.
11
(10 1)(10 1)
1010...101
9.11
nn
p
++
−+
= =
.
n =1: p = 101 là số nguyên tố.
n > 1: p là hợp số.
Bài 9.Tất cả đều là hợp số.
a)
2001
2001
11...1 1 1 ... 1 3A = =++ +

.
b)
2000
11...1 11B =
.
c)
1010101 101C =
.
d)
1112111 1111000 1111 1111D = = +
.
.303 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
e)
3
E
1! 2! 3 3
+=
, còn
3! 4! ... 100!+++
cũng chia hết cho 3.
g) G = 3. 5. 7. 9 - 28 chia hết cho 7.
h) H = 311141111 = 311110000 + 31111 chia hết cho 31111.
Bài 10. Chứng minh
7; 11; 29AB C

.
Bài 11. 240 = 2
4
. 3. 5.
Bài 12. n = 6k + 4, k
N.
Bài 13. p = 2 lấy n chẵn; p > 2 lấy n = (pk - 1)(p -1), k
N*.
Bài 14.
32 2
1 ( 1)( 1)nnn n n + −= +
, n =2.
Bài 15.
4 4422 4 222 22 22 22 2
4 ( 4 4)4 ( 2) (2) ( 2 2)( 2 )x y x x y y x y x y xy x xy y x xy y+=+ + =+ =−+ ++
1xy= =
thì
44
45xy+=
là số nguyên tố.
Bài 16.
2
( 1)( 2) ( 3)( 2)
1
66
nn n n n
p
++ + +
= +=
.
Với
4n
thì n +3 >6 và n
2
+ 2 > 17.
n + 3 và n
2
+2 hoặc một số chẵn, một số chia hết cho 3; hoặc một trong hai số chia hết
cho 6, khi đó p là hợp số với n = 1, 2, 3 thì p = 2, 5, 11 là các số nguyên tố.
Bài 17. n chẵn thì A chia hết cho 2.
n lẻ, đặt n = 2k +1 (k
N*), ta có:
4 4 21 2 212 2 21
2 21 1 2 21 1
22 22
4 4 ( 2 ) 2. .2
( 2 .2 )( 2 .2 )
( 2) 2 ( 2) 2
nk k k
kk k k
kk kk
nn n n
n nn n
nn
++ +
++ + +
+=+ = +
=+− ++

=−+ ++

Bài 18. Giả sphương trình (1) nghiệm x,y nguyên. Xét nghiệm y nguyên dương .
a > b nên t (1) có
,x ax b≠≠
và
4( )( ) 0a xxb −>
, suy ra b < x <a. Đt
,a x mx b n= −=
thì m, n dương. Lúc đó (1) trở thành
2
4mn m n y −=
(2) với m, n, y nguyên dương. Biến
đổi (2)
( )( )
2
4 14 1 4 1mn y −= +
(3)
tích các số dạng 4k + 1 lại có dạng đó nên số 4m - 1 phảI có ước nguyên tố dạng p = 4k
+ 3. Từ (3)
( )
2
41yp+
hay
2
41y ≡−
(mod p) (4). Suy ra (y, p) = 1. Theo đnh lí nh
Fermat
( ) ( )
1
12
2
2 1(mod ) 2 1(mod )
p
p
y py p

≡⇒

.
Từ đó và (4) có
( ) ( )
1
21
2
1 1(mod ) 1 1(mod )
p
k
pp
+
≡⇒≡⇒
mâu thuẫn.
Vậy phương trình (3) không có nghiệm nguyên.
Bài 19. Ta xét tập
T
gồm các số chn thuc tp
A
. Khi đó
||8T
và với
a
,
b
thuc
T
ta
22
ab
, do đó
9k
Xét các cặp s sau:
TỦ SÁCH CẤP 2| 304
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
A
1; 4
3; 2
5;16
6;15
7;12
8;13
9;10
11;14
Ta thấy tổng bình phương của mỗi cp s trên đều là số nguyên t
Xét
T
là một tập con của
A
||9T
, khi đó theo nguyên lí Dirichlet
T
sẽ chứa ít nhất 1
cặp nói trên.
Vy
min
9k
Bài 20. Các s nguyên t lớn hơn
3
đều là s lẻ. Nếu
m
s lẻ t
am+
s chn ln
hơn
3
nên không là s nguyên t. Vy
m
là số chn,
2mp=
(
p
là số nguyên dương).
Nếu
31pk
= +
thì ba số đã cho là
,62,124aa k a k++ + +
.
Nếu
a
chia cho
3
1
thì
6 23ak++
(loi).
Nếu
a
chia cho
3
2
thì
12 4 3ak++
(loi).
Vy
p
không có dạng
31k +
.
Tương t
p
không có dng
32k +
. Vy
36pkmk= ⇒=
.
Kết luận:
m
chia hết cho
6
.
Bài 21. Ta thấy
2p =
3p =
không thỏa mãn.
Nếu
5 1( 1)pk k
=+≥
thì
24 5 25 5( 1)
pk k+=+= +
không là số nguyên tố;
Nếu
52pk= +
thì
18 5 20 5( 4)
pk k+=+= +
không là số nguyên tố;
Nếu
53
pk
= +
thì
12p +
không là số nguyên tố;
Nếu
54pk= +
thì
6p +
không là số nguyên tố;
Nếu
5pk=
là số nguyên t thì
1k =
, nên
5p =
.
Khi đó
6 11, 12 17, 18 23, 24 29pp p p+= + = + = + =
.
Vy
5
p =
là số nguyên t thỏa mãn đề bài.
Bài 22. Đặt
4
2Ap= +
, nếu
2p =
thì
18A =
không là s nguyên t.
Nếu
3p =
thì
83A =
là số nguyên t.
Nếu
3p >
thì
p
lẻ nên có dạng
31pk
= +
hoc
32pk
= +
.
Khi đó
4
2
Ap= +
chia hết cho
3
3A >
nên
A
không là s nguyên t.
3p =
là số nguyên t
thỏa mãn đề bài.
Bài 23.
42 22222 2
( 4 4) 4 ( 2) 4 ( 2 2)( 2 2).Axx xx xxx xx=++−=+−=+ ++
Nếu
0
x =
thì
4A =
không là số nguyên t.
Nếu
1x =
thì
5, 3AB= =
là các số nguyên t.
Nếu
2x
thì
[ ]
2
( 2) 2 ( 2 2)A xx x x= −+ + +
là tích của hai số tự nhiên ln hơn
1
nên
A
hợp s. Vy
1x =
thỏa mãn đề bài.
Bài 24. Để phương trình đã cho có hai nghiệm
12
,xx
( )
*
12
,xx N
thì ta phải có :
2
0 4( 1) 0ab∆≥ +
Theo định lý Vi-ét ta có:
.305 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
( )
12
12
12
12
1
1
a xx
xx a
xx b
b xx
= +
+=

= +
=
Ta có:
22
ab
+
( ) ( )
2
2
1 2 12
1x x xx=−+ +


2 2 22
1 12 2 1 2 12
2 21x xx x x x xx=+ ++ +
( )( )
2222 2 2
1 2 12 1 2
1 11xxxx x x= + + += + +
Do
*
12
,xx N
nên suy ra:
2
1
2
1
1
12
xN
x
+∈
+≥
2
2
2
2
1
12
xN
x
+∈
+≥
Vậy
( )( )
22 22 22 2 2
12
, 4; 1 1abNab ab x x+∈ + += + +
22
ab+
là hợp số.
Bài 25. Gọi
12
,xx
là các nghiệm của phương trình đã cho. Theo định lý Vi-ét ta có:
12
12
xx m
xx n
+=
=
.
Do m,n là các số nguyên tố suy ra
12
1,x xn= =
( giả sử
12
,xx
).
Từ
12
1,x x m n m mn+ = ⇒+ =
là hai số nguyên tố liên tiếp
2, 3.nm
⇒= =
Ta có phương trình:
2
3 20xx +=
, phương trình này có hai nghiệm là 1 và 2.
Bài 26. Vì n là số nguyên tố lớn hơn 2 nên
( )( )
22
2013 3 2008 5 1 1 8 8n n nn
+= + + +
Vì n là số nguyên tố lẻ nên ta có điều phải chứng minh.
Bài 27.
1. Không mất tổng quát gi sử
pqr≤≤
.
Vi
p2
=
:
2qr q r 162 4qr 2q 2r 324= ++ =
2
2q(2r 1) (2r 1) 325 (2q 1)(2r 1) 325 5 13.
−= −= =
(
)
22
3 2q 1 2r 1 9 (2q 1) (2r 1) 2q 1 9 (2q 1) 325 3 2q 1 18. −≤ −⇒ −≤
Do
2q 1
là ước ca
2
5 13
nên
{ }
2q 1 5;13−∈
.
Nếu
2q 1 5 q 3 r 33−= = =
(loi).
Nếu
2q 1 13 q 7 r 13−= = =
(thỏa mãn).
( )
( )( )
( )( )
( )( )
pqr p q r 160 p qr 1 q r 160
qr 1 p 1 qr 1 q r 160 qr 1 p 1 q(r 1) (r 1) 2 160
qr 1 p 1 (q 1)(r 1) 162.
= +++ =
+ = + −−−−=
−+ =
Nếu p l
q;r
lẻ
( )( )
qr 1 p 1 (q 1)(r 1) 4 −+
162
không chia hết cho 4
Vô lý.
Vậy bộ ba số nguyên t cần tìm là
(2;7;13)
và các hoán vị.
Bài 28. Đặt
32
p 4p 9 t (t N) +=
TỦ SÁCH CẤP 2| 306
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Biến đi thành
( )
( ) ( )
2
p p 4 (t 3)(t 3) (1) p| t 3 p| t 3
= + −∨ +
Trưng hp 1: Nếu
p|t 3
Đặt
t 3 pk(k N)−=
Khi đó thay vào (1) ta có:
( )
2 22
p p 4 pk(pk 6) p pk 6k 4 0
= + −=
Coi đây là phương trình bậc hai n
p
điu kin cn đ tồn ti nghim của phương trình là:
( )
4 4
k 4 k 24k 166k 4∆= + = + ++
là một số chính phương.
Mặt khác với
k3>
ta dễ chng minh đưc
( ) ( )
22
24 2
k k 24k 16 k 4<+ +< +
Suy ra các trường hp:
( )
2
4 22
k 24k 16 k 1 2k 24k 15 0+ += + −=
(loi)
( )
2
4 22
k 24k 16 k 2 6k 3 0k+ + = + −=
(loi)
( )
2
2 22
k 24k 16 k 3 6k 24k 7 0+ + = + −=
(loi)
Do đó phi có
k3
. Thử trực tiếp đưc
k3=
thỏa mãn.
T đó ta có
t 36;p 11= =
.
Lưu ý: HS có thể làm như sau khi thay vào
1
( )
2 22
pp 4 pk(t3) k(t3)p 4 p kt3k4= +⇔ += =+ +
Mặt khác ta có
2 22 2 2
(t 3) p k t 6t 9 k (kt 3k 4) = += + +
( )
2 3 32
t t 6 k 9 3k 4k 0 + +− =
Coi đây là phương trình bậc hai n
n
điu kin cn đ tồn ti nghim của phương trình là:
( ) ( ) ( )
2
3 3 2 6 3 2 24
6 k 4 9 3k 4k k 24k 16k k k 24k 16∆= + = + + = + +
mt s chính
phương. Mun vy thì
4
k 24k 16++
phải là một số chính phương.
Sau đó cách làm giống như trên.
Trưng hp 2: Nếu
p|t 3+
Đặt
t 3 pk(k N)+=
Khi đó thay vào (1) ta có:
( )
2 22
p p 4 pk(pk 6) p pk 6k 4 0 = + −=
Coi đây là phương trình bc hai n
p
điu kin cn đ tồn ti nghim ca phương trình là:
( )
4 4
k 4 k 24k 166k 4∆= = +
là một số chính phương.
Mt khác vi
3k
ta dễ chng minh đưc
( ) ( )
22
24 2
k 4 k 24k 16 k < +<
Suy ra các
trưng hp:
( )
2
4 22
k 24k 16 k 1 2k 24k 15 0−+=⇔−+=
(loi)
.307 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
( )
2
4 22
k 24k 16 k 2 6k 3 0k + = +=
(loi)
( )
2
2 22
k 24k 16 k 3 6k 24k 7 0−+=⇔−+=
(loi)
Do đó phi có
k3
Th trc tiếp đưc
k3=
thỏa mãn.
T đó suy ra
t 3;18=
tương ng
p 2;7=
.
Vậy tập tất cả giá trị
p
cần tìm là
{2; 7;11}
Bài 29. Ta có
2
p
chia cho 3 dư 0 hoặc 1.
Xét
2
p
chia cho 3 dư 0, vì p là số nguyên t nên
3p =
, suy ra
1q =
, vô lí.
Xét
2
p
chia cho 3 dư 1, suy ra
8q
chia hết cho 3 mà
( )
8;3 1=
nên
3q =
5p⇒=
thỏa mãn.
Vy
5p =
;
3q =
thỏa mãn bài.
Bài 30. Ta có
( )
*
2019
, ,( , ) 1
2019
xy m
mn mn
n
yz
+
=∈=
+
( ) 2019mx my mz ny⇒−=
2
0
0
nx my
xy
xz y
mz my
yz
−=
⇒= =
−=
( ) ( ) ( )( )
22
2 22 2 2
2x y z xz xzy xz y xyzxzy++=+−+=+−=++ +
.
xyz++
là số nguyên lớn hơn 1 và
2 22
xyz++
là số nguyên t nên
2 22
1
x y z xyz
xyz
+ + =++
−+=
.
T đó suy ra
1.xyz= = =
Th lại
2019
1
2019
xy
yz
+
=
+
2 22
3xyz++=
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Kết lun
( ) ( )
; ; 1;1;1xyz =
.
Bài 31. Ta có:
222 2
( )( )p a b p b ab a+=⇔ = +
.
Các ước của p
2
là 1, p và p
2
; không xảy ra trường hợp b + a = b a = p
Do đó chỉ xảy ra trường hợp b + a = p
2
b a = 1.
Khi đó
22
11
à
22
pp
b va
+−
= =
suy ra 2a = (p ‒1)(p + 1).
Từ p lẻ suy ra p + 1, p ‒1 là hai số chẵn liên tiếp (p ‒1)(p + 1) chia hết cho 8.
Suy ra 2a chia hết cho 8 (1)
Từ p nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3. Do đó p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2.
Suy ra một trong hai số p + 1; p ‒1 chia hết cho 3 . Suy ra 2a chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2a chia hết cho 24 hay a chia hết cho 12 (đpcm).
Xét
( ) ( )
2
2
2
p -1
2 p + a + 1 =2 p+ +1 =2p+p +1= p+1
2



là số chính phương.
Bài 32. Do
58p
nên
8 5( )pk k=+∈
( ) ( ) ( )
42 42
2 2 22
kk
ax by ax by p
++
−−
nên
42 84 42 84kk kk
ax byp
++ ++
⋅−⋅
TỦ SÁCH CẤP 2| 308
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Nhn thy
( )
(
)
42 84 42 84 42 42 84 42 84 84kkkk kkkkkk
axby abxbxy
++++ +++++ +
⋅−⋅= + +
Do
( ) ( ) ( )
21 21
42 42 2 2 2 2
kk
kk
a b a b ab p
++
++
+ = + +=
bp<
nên
84 84
(*)
kk
x yp
++
+
Nếu trong hai số
,xy
có một số chia hết cho
p
thì t (*) suy ra số th hai cũng chia hết cho
p
.
Nếu c hai s
,xy
đều không chia hết cho
p
thì theo định lí Fecma ta có :
84 1 84 1
1(mod ), 1(mod )
kp kp
x x py y p
+− +
=≡=
84 84
2(mod )
kk
xy p
++
⇒+
. Mâu thuẫn vi (*).Vy cả hai s
x
y
chia hết cho
p
.
Bài 33. Ta có :
2016 4 504 504 4 2
1 ( ) 1 ( 1). ( 1)( 1)( 1). (1) ( )p p p A p p p A AN−= = = + +
Vì P là số nguyên tố lớn hơn 5 nên p là số lẻ, suy ra p 1, p +1 là hai số chẵn liên tiếp
( 1)( 1) 4 (2)pp⇒− +
Vì p 1, p, p+1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên
( 1) ( 1) 3p pp−+
. Nhưng p không chia hết
cho 3 nên
( 1)( 1) 3 (3)pp−+
Vì p không chia hết cho 5 nên p có một trong các dạng
5 1; 5 2kk±±
- Nếu
51pk= ±
thì
22
25 10 1 5 1pkk n= ± += +
- Nếu
52pk= ±
thì
22
25 20 4 5 1pkk l= ± +=
Cả hai trường hợp trên đều cho ta
4
1 5 5 (4)pq−=
(
(,, )nlq N
Vì 3, 4, 5 là các s nguyên t cùng nhau tng đôi mt nên t (1), (2), (3), (4) suy ra
2016
1p
chia hết cho 4.3.5 tức là chia hết cho 60
Bài 34. Không mất tính tổng quát giả sử
m n p q.<<<
Nếu
m3
thì
1 111 1 111 1 1
1.
m n p q mnpq 3 5 7 11 3.5.7.11
++++ +++ + <
Vy
m2=
và (1) trở thành
111 1 1
n p q 2npq 2
+++ =
(2).
Nếu
n5
ta có
111 1 11 1 1 1
.
n p q 2npq 5 7 11 2.5.7.11 2
+++ ++ + <
Vy
n3=
và (2) trở thành
( )
( )
11 1 1
p 6 q 6 37
p q 6pq 6
++ =⇔ =
suy ra
p7=
q 43.=
Vy
( )
m;n;p;q
( )
2;3;7; 43
và các hoán vị của nó.
Bài 35. Ta có:
( ) ( ) (
)
32 3
2 2 2 2 5.8 2
8 1 mod 7 8 1 mod 7 5 2 0 mod 7 7
+
= + += +
≡⇒≡⇒+
nn n
n
A
Do A A
Mặt khác ta chứng minh được A > 0 nên A là hợp s.
.309 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 36. Do q là số nguyên t lớn hơn 3 nên q có dạng
3k 1+
hoc
3k 2+
với
*
kN
.
+ Nếu
q 3k 1= +
, khi đó do
pq2= +
nên
p 3k 3= +
chia hết cho 3, trưng hp này loi do
p không phải là số nguyên t.
+ Nếu
q 3k 2= +
, khi đó do
pq2= +
nên
p 3k 4= +
. Do p là số nguyên t nên k phải là số
tự nhiên lẻ. Khi đó ta được
( )
p q 6 k 1 12
+= +
. Vậy số dư khi chia
pq+
cho 12 là 0.
Bài 37.
( )( )
22
2 13 1 1 3p p pp+ = −+ = + +
Trong ba số tự nhiên liên tiếp:
1, , 1
p pp−+
có một số chia hết cho 3. Số đó không th
1p
hoc
1p +
vì nếu gi sử ngưc lại, ta suy ra
2
2p +
chia hết cho 3 và
2
23p +>
, vô lý,
2
2p +
là số nguyên t. Vy p phi chia hết cho 3, mà p là số nguyên tố, do đó
3
p =
.
Khi
33
3 2 3 2 29pp= += +=
là số nguyên t.
Bài 38. Gi sử
12
2015 ... ,
n
aa a= + ++
trong đó
12
; ;...;
n
aa a
là các hợp s
Theo bài ra ta có
+ Mỗi s hạng
12
; ;...;
n
aa a
không th viết thành tng hai hp s (1)
+ Tổng hai hợp s bt kì không th viết thành tổng 3 hợp s (2)
Do 2015 là số lẻ nên tn ti ít nhất một hợp s lẻ, hợp s đó phi bng 9 vì 1;3;5;7;11;13
không phải là hợp s.
Nếu có hợp s lẻ
( )
1 11
15 9 9a aa⇒=
với
( )
1
96a −≥
là số chn nên
1
a
bng tng hai
hợp s- trái với (1)
Mặt khác không có quá một hợp s bằng 9 vì nếu có hai hợp s bng 9 thì 9+9=6+6+6 trái
với (2)
Do đó:
23
2015 9 ...
n
aa a=+ + ++
với
23
; ;..;
n
aa a
là các hợp s chn
( )
23
... 2006 3
n
aa a
+ ++ =
các hp s phi nhận các giá trị 4 hoặc 6.
Vì nếu
2
a
là hợp s chn và
( )
222
8 44aaa≥⇒ =
là tổng hai hợp số, trái với (1)
Số hợp s bằng 6 chỉ có th là một vì nếu có hai hợp s bằng 6 thì 6+6=4+4+4
Gi sử
( )
2 34
6 ... 4 2 .4 2000 502
n
a aa a n n= = = = = ⇒=
Vậy số tự nhiên cần tìm là
502n
=
Bài 39. Nếu
pq=
thì
2
2( 1) 4
22
11
m
pm
mm
+
= = −+
++
.
Do
m
p là số nguyên t n
4 ( 1) 0; 1; 3m m mm+⇒ = = =
2; 5.pp⇒= =
Nếu
pq
thì pq p + q là nguyên tố cùng nhau vì pq ch chia hết cho các ưc nguyên t
p q còn p + q thì không chia hết cho p và không chia hết cho q.
Gọi r là một ước chung ca
2
1m +
1m +⇒
[ ]
2
( 1)( 1) ( 1)m m rm r+ ⇒−
TỦ SÁCH CẤP 2| 310
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
22
( 1) ( 1) 2m m rr

+−


1r =
hoc
2r =
.
)1r+=
suy ra
2
1, 1 ,pqm pqm pq+ = + = +⇒
là hai nghiệm ca phương trình
22
( 1) 1 0x m xm + + +=
vô nghim do
2 22
3 2 3 ( 1) (2 2) 0mm m m∆=− + =− + <
)2r+=
suy ra
2
2 1 2( ) 1 ,pq m p q m p q
= + + = +⇒
là hai nghiệm ca phương
trình
22
2 ( 1) 1 0x m xm + + +=
vô nghim do
2 22
7 2 7 ( 1) (6 6) 0mm m m∆=− + =− + <
.
Vậy bộ các s nguyên t (p; q) cần tìm là
(;) (2;2);(;) (5;5).pq pq= =
Bài 40.
+) Nếu p=7k + i; k,i nguyên, i thuộc tập
{ }
1;2;3±±±
. Khi đó
2
p
chia cho 7 có thể dư: 1;4;2
Xét
22 2
221; 23& 347
p pp p>⇒ + +>
Nếu
2
p
chia cho 7 dư 1 thì
2
34p +
chia hết cho 7 nên trái GT
Nếu
2
p
chia cho 7 dư 4 thì
2
21p
chia hết cho 7 nên trái GT
Nếu
2
p
chia cho 7 dư 2 thì
2
23p +
chia hết cho 7 nên trái GT
+) Xét p=2 thì
2
34p +
=16 (loại)
+) Xét p=7k, vì p nguyên tố nên p = 7 là nguyên tố, có:
22 2
2 1 97; 2 3 101; 3 4 151pp p−= += + =
đều là các số nguyên t
Vậy p = 7
Bài 41.
Xét n = 0 thì A = 1 không phải s nguyên t
n = 1 thì A = 3 là số nguyên t
Xét n > 1 ta có:
(
) (
) (
)
670 667
2012 2 2002 2 2 3 3 2
An nn nnn1nn 1nn 1 nn1

= + −+ ++= + + ++


( )
670
3
n1



chia hết cho
( )
3
n1
suy ra
( )
670
3
n1



chia hết cho
( )
2
n n1
++
Tương tự:
( )
667
3
n1



chia hết cho
( )
2
n n1++
Do đó với n > 1 thì A chia hết cho
( )
2
n n1++
nên A là hợp s.
Vậy n = 1 là giá trị cần tìm.
Bài 42.
Đặt
a b2 x
y
bc2
=
(x, y
Z, xy 0)
ay bx = (by cx)
2
(*)
Vì a, b, c, x, y
Z
ay bx
Z
(by cx)
2
Z
2
I nên từ (*)
ay bx 0 ay bx
by cx 0 cx by
− = =
⇒⇒

−= =

.311 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
acxy = b
2
xy
ac = b
2
(vì xy ≠ 0)
a
2
+ b
2
+ c
2
= (a + c)
2
2ac + b
2
= (a + c)
2
– b
2
= (a+c b)(a+c+b)
Vì a
2
+ b
2
+ c
2
là số nguyên t và a + c b < a + c + b
a + b c = 1
a + b + c = a
2
+ b
2
+ c
2
(1)
Mà a, b, c nguyên dương nên a
a
2
, b
b
2
, c
c
2
(2)
T (1) và (2)
a = b = c = 1, thử lại: Thỏa mãn, kết luận
Bài 43. Vì k là số nguyên tố suy ra
22
k 45;k 165+> + >
-Xét k = 5n
( )
nN
mà k là số nguyên tố nên k = 5.
Khi đó k
2
+ 4 = 29; k
2
+16 = 41 đều là các số nguyên tố.
-Xét k = 5n+1
( )
22 2
25 10 1 4 5nN k n n k = + +⇒ +
2
k4⇒+
không là số nguyên t.
- Xét k = 5n + 2
( )
22 2
25 20 4 16 5nN k n n k = = +⇒ +
2
k 16⇒+
không là số nguyên t.
- Xét k = 5n +3
( )
22 2
25 30 9 16 5nN k n n k = + +⇒ +
2
k 16⇒+
không là số nguyên t.
- Xét k = 5n + 4
( )
22 2
25 40 16 4 5nN k n n k = + +⇒+
2
k4⇒+
không là số nguyên t.
Vậy để
2
k4+
2
k 16+
là các số nguyên t thì k = 5.
Bài 44. Ta có
( )( )
20 4 16 12 8 4
11 1p p pppp−= + + + +
.
Do
p
là số nguyên t lớn hơn 5 nên
p
là một số lẻ.
2
1p⇒+
2
1p
là các số chẵn
4
1p⇒−
chia hết cho 4
20
1p⇒−
chia hết cho 4
p
là số nguyên t lớn hơn 5
p
là một số không chia hết cho 5.
Lp luận ta được
4
1p
chia hết cho 5.
Lp luận ta được
16 12 8 4
1pppp+ +++
chia hết cho 5.
Suy ra
20
1p
chia hết cho 25.
( )
4;25 1=
nên
20
1p
. (đpcm)
Bài 45. T gi thiết suy ra
b
chẵn, ta đặt
2bc=
thì
2
2
4
2
cac p ac
p
bc c ac
−−
= ⇔=
−+
, đặt
2pm
cn
=
với
( )
,1mn =
( )
( )
2
22
2
,2
a c km
k a ca c c k n m
a c kn
−=
= +⇒ =
+=
( )
22
4pn km n m=
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 312
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Nếu
m
,
n
cùng l thì
( )
22
48pn km n m=
p
chẵn, tức là
2p
=
.
Nếu
m
,
n
không cùng l thì
m
chia 4 dư 2. (do
2p
không là s chn không chia hết cho 4
2p
c
phân s tối gin). Khi đó
n
s lẻ nên
22
nm
s lẻ n không chia hết cho 4
suy ra
k
s chia hết cho 2. Đt
2kr=
ta
( )
22
2–pn rm n m=
( )
22
–, 1n mn=
rn
đặt
r ns=
ta
( )( )
2p sn m n mm=−+
do
nm
,
nm+
đều các s lẻ nên
nm p+=
,
1
nm−=
, suy ra
s
,
2
m
(
)
( )
; 1; 2mn
=
hoc
( )
2;3
. Trong c hai trưng hp đu suy ra
5p
. Vi
5p =
thì
2m =
,
3
n =
,
1
s =
,
3
r =
,
6k =
,
15
c =
,
30b
=
,
39a
=
.
Bài 46. Không mất tính tổng quát, giả sử
.pq
Trưng hp 1:
2p =
( ) ( )
3 2 2 3 2.5 10pp += += =
( ) ( )
10 3 3qq nn+ += +
( )
(
)
2 2 22
10 3 3 3 3
nnqqnq nq
=+−−= +
( )(
) ( )
10 3
nqnq nq=− ++
( )( )
10 3nqnq = ++
( ) (
) ( )
333pp qq nn++ += +
p
;
q
;
n
là các số nguyên dương
2.
nq
⇒>≥
32237nq++>++=
10 1.10 2.5= =
3 10 7 4
1 13
nq nq n
nq nq q
++= += =

⇔⇔

−= −= =

So với điu kin tha mãn.
Vậy bộ ba số nguyên dương
(
)
;;
pqn
cần tìm là
( )
2;3; 4 .
Trưng hp 2:
3p
=
( ) ( )
3 3. 3 3 3.6 18pp += += =
( ) ( )
( )
(
)
2 2 22
18 3 3 18 3 3 3 3qq nn nnqqnq nq+ += +⇔=+ = +
( )( ) ( )
18 3nqnq nq= ++
( )( )
18 3nqnq = ++
( ) ( ) ( )
333pp qq nn++ += +
p
;
q
;
n
là các số nguyên dương
3.nq⇒>≥
33339nq++>++=
18 1.18 2.9 3.6= = =
3 18 15 8
1 17
nq nq n
nq nq q
++= += =

⇔⇔

−= −= =

So với điu kin tha mãn.
.313 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Vậy bộ ba số nguyên dương
( )
;;pqn
cần tìm là
( )
3;7;8 .
Trưng hp 3:
3p >
Ta sẽ chng minh vi 1 số nguyên
a
bất kì không chia hết cho 3 thì tích
( )
3aa+
luôn chia
3 dư 1.
Thật vậy:
Nếu
:3a
dư 1
3 1 33 4ak a k = +⇒ + = +
( ) ( )( )
2
3 3 1 3 4 9 15 4:3
aa k k k k += + += + +
dư 1.
Nếu
:3a
dư 2
3 2 33 5ak a k = ++= +
( ) ( )( )
2
3 3 2 3 5 9 21 10:3aa k k k k += + += + +
dư 1.
Tr lại bài toán chính:
3 3; 3.qp p q >⇒ 
( ) ( )
3 3 :3pp qq ++ +
dư 2.
( )
3 :3
nn+
dư 1 (nếu
3)n
hoc
(
)
33nn+
nếu
3.n
( ) (
) (
)
333
pp qq nn ++ + +
Suy ra không có bộ ba s nguyên dương
( )
;;pqn
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 47. Ta có:
( ) ( )
( ) (
)
2 2 2 2 22
22 2 2 22
.
.
pqppqqpq pqpqppq
pqqqp pqqpqp pqqp
+ +⇒ + + = +
+−+ =+−


( )
2 2 22
0( ).qp pq qqpp VN−= + ++ −=
( )( )
22
1 0 1 0 1.q pp q qpqp qp qp= + + −−=−−==+
Mà p, q là hai số nguyên t nên
2, 3pq= =
(thỏa mãn bài toán)
Bài 48. Giả sử phương trình
2
0ax bx c+ +=
có nghiệm hữu tỉ, khi đó
22
4 ,( )
b ac m m∆= =
.
Suy ra
22
bm>
hay
.bm>
(1)
Ta có
2
4 . 4 (100 10 ) 400 40 4a abc a a b c a ab ac= + += + +
( ) (
)
(
)
( )(
)
2
2 22 2
400 40 4 20
20 20
a ab b b ac a b m
abm abm
= + +−− = +
= ++ +−
Do
abc
số nguyên tố n
( )
20a b m abc++
hoặc
( )
20a b m abc+−
, suy ra
20a b m abc++
(2)
Từ (1) ta có
20 2 20a 20aabbbbm+ = ++> ++
TỦ SÁCH CẤP 2| 314
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Từ (2) ta có
20 100 10 100 10abm a bc a b
++≥++>+
Do đó
20 2 100 10 2(10 ) 10(10a ) 2 10a b a b ab b+ > + +> +⇔>
(vô lý)
Vậy
không thể là số chính phương nên phương trình
2
0ax bx c+ +=
không có
nghiệm hữu tỉ.
Bài 49. Ta có
(
)
2
2 6 22 31
+= +


n n nn
Vì n(n 3) chẵn nên n(n 3) + 1 = 2k +1 với
{ }
1. ∪−kN
Suy ra
2
2 62 21
5 12 25 1 13 13
−+ +
= +−
nn k
Vì vy
2
2 62
5 12
−+
nn
nguyên t hay
2
2 62
5 12 13
−+
−=
nn
nên n(n 3) + 1 = 1 , suy ra n = 0 hoặc n = 3.
Bài 50. Xét dãy số có dạng
2;2.3;2.3.5;...
Giả sử hai số cần chọn là
2.3.4.5... ; 2.3.5...p
nm
a pb= =
với
( )
,
nm
ppnm
<
là các số nguyên tố thứ
n và thứ m.
Ta có
( )
12
2.3.5... 2.3.5...p 30000 2.3.5. . ... 1 2.3.5.10000
m n nn n m
ba p pp p p
++
−= = =
Ta thấy
2.3.5.1000
tồn tại ước của 3 nên a và b có chữa số nguyên tố 3 nên
3
n
p
và 1000 không
có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên a không có ước khác 2 và 5 nên
5.
n
p
Từ đó ta được
+ Nếu
3
n
p =
, ta được
12
. ... 10000,
nn m
pp p
++
=
không tồn tại
m
p
thỏa mãn
+ Nếu
ta được
12
. ... 1001 7.11.13 13,
nn m m
pp p p
++
= = ⇒=
từ đó ta được
2.3.5 30; 2.3.5.7.11.13 30030ab= = = =
Bài 51. Gi sử tồn ti s nguyên t
p
lẻ sao cho:
2 2 22 22
22
111
.( )p m n mn mn p
pm n
= +⇔ + =
,
p
là số nguyên t nên
mp
hoc
np
.
Nếu
mp
thì
*
()m kp k N=
( )
( )
2
22 22 22 22
.( )pmn kpn mn pkn mnp + = += +
mp
nên
np
.
Vy
2222
,,m pn p m p n p ≥⇒
Suy ra
22 2 2
11 2 12
2p
m n p pp
+≤⇒≤⇒
. Vô lí vì
p
là số nguyên t lẻ.
.315 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 52. Theo đề ta có
2
2
*
4
;
pqa
p qb
ab N
+=
+=
, suy ra
(
)(
)
22
33b a q baba q = ⇔− +=
Từ
q
là số nguyên tố và
2ab+≥
nên ta có các trường hợp sau:
+ TH 1:
1
3
ba
ba q
−=
+=
suy ra
1ba= +
2 13aq+=
, suy ra
q
lẻ.
Ta viết
21qk= +
(
*
kN
)
Khi đó
2 3 16 2aq k= −= +
hay
31ak= +
( )
22
9 4 94
pa q k kkk= = += +
Do
p
nguyên tố nên
1k =
13, 3pq= =
.
+ TH 2:
3ba
baq
−=
+=
, suy ra
3ba= +
23qa= +
Lại có
( )( )
22
2 –3 1 –3 .pa qa a a a= −= = +
Do
p
nguyên tố nên
4a =
5, 11pq= =
.
+ TH 3:
3
baq
ba
−=
+=
1ba>≥
.
Suy ra
2b =
1a =
khi đó
1q =
không phải số nguyên tố.
Bài 53.
Ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
24 2 2
8 21 8 21 2 12 21 1
4 2 2.2 2 2 .
k k k kk
nn n n n
−−
+=+ = + +
( ) ( )
( )( )
22
2 21 1
2 21 1 2 21 1
2 2.
2 2. 2 2.
kk
kk kk
nn
n nn n
−−
−−
=+−
=+− ++
Do
,nk
là các số tự nhiên và
8 21
4
k
n
+
+
là một số nguyên t nên
( )( )
( )
( ) ( )
8 21 2 21 1 2 21 1
2 21 1
2
2
22
8 21
4 2 2. 2 2.
2 2. 1
2.2 . 2. 2 1
2 21
20 0
4 1225
1
21
21
()
20
21
()
20
k kk kk
kk
kk
kk
k
k
k
k
k
k
k
n n nn n
nn
nn
n
nk
n
n
n
VN
n
VN
+ ++ ++
++
+
+=+− ++
⇒+ =
⇔− + =
⇔− + =
−= =
+ =++=

=
=
−=
=
−=
=
Vy
1, 0nk= =
là các giá trị cần tìm.
TỦ SÁCH CẤP 2| 316
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 54. Ta có:
( )( )
22
77P xx xx= ++ +−
Ta có
2
71
++ >
xx
Vì P là số nguyên tố nên
2
71+− =xx
2
3
60
2 (L)
=
−−=
=
x
xx
x
Vậy
3 19=⇒=xP
(thỏa mãn).
Bài 55. Ta có với mọi số nguyên
m
thì
2
m
chia cho 5 dư 0 , 1 hoặc 4.
+ Nếu
2
n
chia cho 5 dư 1 thì
22
5 1 4 5 55nk n k
(
*
k
).
nên
2
4n
không là số nguyên tố.
+ Nếu
2
n
chia cho 5 dư 4 thì
22
5 4 16 5 20 5nk n k
(
*
k
).
nên
2
16n
không là số nguyên tố.
Vậy
2
5n
hay
n
chia hết cho 5.
Nhn xét. Bài toán áp dng tính cht chia hết, chia có dư ca mt s chính phương khi
chia cho 5; tính chất số nguyên tố, hợp số,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Một số chính phương khi chia cho 5 chỉ tồn tại số dư 0 hoặc 1 hoặc 4. Chứng minh:
+
22
5 25m km k
chia 5 dư 0 (đúng).
+
22
5 1 25 10 1mk m k k 
chia 5 dư 1 (đúng).
+
22
5 2 25 20 4mk m k k 
chia 5 dư 4 (đúng).
+
22
5 3 25 30 9mk m k k 
chia 5 dư 4 (đúng).
+
22
5 4 25 40 16
mk m k k 
chia 5 dư 1 (đúng).
Áp dng tính cht chia hết, chia có dư vào bài toán; S nguyên t là s ch có hai
ước là 1 và chính nó.
+
n
chia 5 dư 1 thì
2
45n
nên
2
4n
không phải là số nguyên tố (loại).
+
n
chia 5 dư 4 t
2
16 5n
nên
2
16n
không phải là số nguyên tố (loại).
+ Do đó nếu
2
4n
2
16n
số nguyên tố thì chỉ còn tồn tại trường hợp
2
n
chia
hết cho 5. Khi đó
n
chia hết cho 5.
Bài 56.
1) Cho số nguyên dương n thỏa mãn n và 10 là hai số nguyên t cùng nhau. Chứng
minh
4
( 1) 40n
Vì n và 10 nguyên tố cùng nhau nên n không chia hết cho 2 và 5.
n ch có th có dạng 10k ± 1 và 10k ± 3 với k .
Ta có:
4 22 2
1 ( 1)( 1) ( 1)( 1)( 1)n n n nnn−= + = + +
Do n lẻ nên n 1 2; n + 1 2 và
2
n
+ 1 2
4
n
1 8. (1)
Nếu n = 10k ± 1 n
2
≡ (±1)
2
≡ 1 (mod 10) n
2
1 10 n
4
1 5 (2)
T (1) và (2), chú ý (5;8) = 1 suy ra n
4
1 40
Nếu n = 10k ± 3 n
2
≡ (±3)2 = 9 (mod 10) n
2
+ 1 10 n
4
1 5 (3)
T (1) và (3) chú ý (5;8) = 1 suy ra n
4
1 40
.317 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Vy trong mi tng hp ta có n
4
1 40
2) Tìm tất cả các s nguyên t p và các số nguyên dương x,y thỏa mãn
2
1 2 ( 2)
1 2 ( 2)
p xx
p yy
−= +
−= +
T (1) p 1 là số chn p là số nguyên t lẻ.
Tr từng vế của (2) cho (1) ta
được
2 22
2 2 4 4 ( 1) 2( )( 2)(*)p p y x y x pp y x y x−= + −= ++
2(y x)(y + x + 2) p. Mà (2;p) = 1 nên xảy ra 2 TH:
y x p y x = kp (k *)
Khi đó từ (*) p 1 = 2k(x + y + 2) kp k = 2k
2
(x + y + 2) y x k = 2k
2
(x + y + 2)
(loại vì x + y + 2 > y x k > 0 ; 2k
2
> 1 2k
2
(x + y + 2) > y x k)
y + x + 2 p x + y + 2 = kp (k *)
T (*) p 1 = 2k(y x) kp k = 2k
2
(y x) x + y + 2 k = 2k
2
(y x) (**)
Ta chứng minh k = 1. Thật vậy nếu k ≥ 2 thì từ (**) x + y = 2k
2
(y x) + k 2 ≥ 8(y x) (vì y
x > 0)
9x ≥ 7y 7y < 14x y < 2x
Do đó từ (2) (p 1)(p + 1) = 2y(y + 2) < 4x( 2x + 2) < 4x(2x + 4) = 8x( x + 2) = 4(p 1)
(vì 2x(x + 2) = p 1 theo (1))
p + 1 < 4 p < 3, mâu thuẫn với p là số nguyên t lẻ.
Do đó k = 1, suy ra
2 2 2 31
12( ) 12( ) 3 1 14 2
xy p xy p xy p y x
p yx xy yx y x p x
++= ++= ++= = +

⇔⇔

−= + += = + −= +

Thay p 1 = 4x + 2 vào (1) ta có:
22
4 2 2 ( 2) 2 1 2 1 1x xx x x x x x+ = + += + = =
y = 4, p = 7 (thỏa mãn)
Vậy x = 1, y = 4 và p = 7.
Bài 57. a) Ta có:
111 1
( ) (*)
ab
c a b ab
a b c ab c
+
+==> ==> + =
Gi sử a + b là số nguyên tố, khi đó từ (*) ab (a + b) a (a + b) hoc b (a + b)
Điều này mâu thuẫn do 0 < a < a + b, 0 < b < a + b.
Vậy a + b không thể s nguyên t.
b) Gi sử a + c và b + c đồng thời là số nguyên t.
T
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2 2 **c a b ab ca cb ab ca ab ab ab a b c b a c a b c b+=⇒+=⇒+= += +
Mà b + c là số nguyên tố, b là số nguyên dương nh n b + c nên (b + c, b) = 1
Do đó từ (**) suy ra a b.
Chng minh tương t ta có b(a + c) = a(2b c) b a
Vậy a = b. Từ (*) a = b = 2c
Do đó a + c = b + c = 3c, không là số nguyên t với c > 1 (mâu thuẫn vi gi sử)
Vậy a + c và b + c không thể đồng thời là s nguyên t.
Bài 58. Ta có
2 22 2 2 22 2
22
22
( ) ( ) ( )( )(*)
a ab b c cd d a ab b c xd d ab cd
abcd ab cd abcdabcd
++=++=>+ +=+ ++
<=> = + = +++ +−
Nếu
0ab cd−=
. Do a + b + c + d > 0 => a + b – cd = 0 => a + b + c + d = 2(c + d) là hợp s
do c + d * và c + d > 1
TỦ SÁCH CẤP 2| 318
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Nếu
0ab cd−≠
. T (*) ab cd (a + b + c + d).
2 22 2 2 2 2 2
22
3( ) ( 2 ) 2
3()()()()()0
a ab b c cd d ab cd a ab b c cd d
abcd cd ab cdabcdab
++=++=> + + = +
=> = = −+ −−+
(c d + a b)(c d a + b) (a + b + c + d)
Gi sử a + b + c + d là số nguyên t thì ta có
c d + a b a + b + c + d hoặc c d a + b a + b + c + d
Điều này mâu thuẫn do (a + b + c + d) < c d + a b < a + b + c + d ;
(a + b + c + d) < c d a + b < a + b + c + d và (c d + a b)(c d a + b) ≠ 0
Vậy a + b + c + d là hợp số.
Bài 59. Biến đi đưc
( )
( )
2
11pn n=+−
Nếu
0;1n =
không thỏa mãn đề bài
Nếu
2n =
thỏa mãn đề i vì
( )
( )
2
2 121 5p = + −=
Nếu
3n >
không thỏa mãn đề bài vì khi đó
p
có t 3 ưc tr lên là
1; 1 1n
−>
2
1 11nn+> −>
Vy
2n =
thì
32
1pn n n= +−
là số nguyên t.
Bài 60.
Ta có:
( )
( )
( )
( )
( )
33 2 2
2 11 1 1 1 1 2
nn n n n nn n n nn
++= +++= + −+ + + = + −+
Do
*nN∀∈
nên
11
n +>
2
21
nn−+>
. Vy
3
2nn++
là hợp s
Bài 61. Ta có:
( )
( )
22
22
22
0
ab a
a c b ac b ac
bc c
+
= =⇒=
+
( ) ( )( )
2
2222 22 22 2
2a b c a acc a acc b ac b acbacb+ + = + + = + + = + = ++ +−
Ta thấy
222
3abc++>
do đó nếu
222
abc++
là các số nguyên t thì xảy ra các trường
hợp sau:
( ) ( )
222 222
22
2
1) 1; 2 2 1
1 1 1 1, 1 ( )
acb acbabc abc ac
a c b a c b ktm
+−= ++= + + + + = +
−+−+====±
( ) ( )
222 222
22
2
2) 1, 2 2 1
1 1 1 1, 1 ( )
acb acbabc abc ac
a c b a c b ktm
++= +−= + + + + = +
−+−+====±
( )
( ) ( )
222 222
22
2
3) 1, 2 2 1
1 1 1 1, 1 ( )
acb acb abc abc ac
a c b a c b ktm
++= +−= + + + + =
++++====±
( )
( ) ( )
222 222
22
2
4) 1, 2 2 1
1 1 1 1, 1 ( )
acb acb abc abc ac
a c b a c b ktm
+−= ++= + + + + =
++++====±
.319 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 62. Do
p
là số nguyên t lớn hơn
3
nên có dng
3 1; 3 1pk pk=+=
với
1k
>
+ Nếu
31pk= +
thì
( )
2 1 6 3 32 1pk k+= += +
Suy ra
21p +
là hợp s (vô lý)
+Nếu
3 1, 1pk k=−>
thì
( )
4 1 12 3 3. 4 1
pk k
+= =
Do
1k >
nên
4 1 3.k −>
Do đó
41
p +
là hợp s.
Bài 63. Do p là số nguyên tố và p > 3 nên p không chia hết cho 3. (*)
p
n
có 20 chữ số. Các chữ số chỉ có thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 gồm 10 chữ số đôi một khác
nhau.
Nếu không có quá nhiều hơn 2 chữ số giống nhau thì mỗi chữ số phải có mặt đúng 2
lần trong cách viết số p
n
.
Như vậy tổng các chữ số của số p
n
là: 2(0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) = 90
3 nên p
n
3
Điều này mâu thuẫn (*).
Vậy trong số p
n
phải có ít nhất 3 chữ số giống nhau.
Bài 64. ràng
,pq
phân bit. Không mt tính tng quát ta gi sử
.pq<
Xét các tng
hợp sau:
Trưng hp 1.
2p =
. Không thỏa mãn vì
pq+
lẻ, còn
(
)
2
2 pq
chẵn.
Trưng hp 2.
3.p =
Khi đó tìm đưc
5.
q
=
Trưng hp 3.
5.p
Gọi
12
,rr
lần lượt là số dư của phép chia
,
pq
cho 3.
Rõ ràng
{ }
12
, 1, 2rr
.
Nếu
12
rr=
thì
3|
pq+
/
( )
2
32 .pq
Không thỏa mãn.
Nếu
12
rr
thì
3 pq+
( )
2
3|2 .pq
/
Không thỏa mãn.
Vy
( ) ( )
(
)
; 3; 5 , 5; 3 .pq
=
Bài 65. Ta có:
, pq
là số nguyên tố nên
11pq +
là số nguyên tố lớn hơn 11
11pq⇒+
là số lẻ suy ra
pq
là số chẵn.
Do
7pq+
là số nguyên tố lớn hơn 7 nên
p
q
không thể cùng tính chẵn lẻ.
*) TH1:
2 p =
thì
7 14pq q+= +
. Ta thấy 14 chia 3 dư 2
+) Nếu
q
chia hết cho 3, do
q
số nguyên tố nên
3q =
.
7 17pq+=
;
11 17pq +=
(T/m)
+) Nếu
q
chia cho 3 dư 1 thì
14 q+
chia hết cho 3
7pq
⇒+
là hợp số
+) Nếu
q
chia cho 3 dư 2 thì 2
q
chia cho 3 dư 1 nên
11 2 11pq q+= +
chia hết cho 3
11pq⇒+
là hợp số.
*) TH2:
2q =
thì
7 72pq p+= +
TỦ SÁCH CẤP 2| 320
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
+) Nếu
7p
chia hết cho 3 thì p chia hết cho 3 nên
3 7 23; 11 17p p q pq= += + =
(Thỏa
mãn)
+) Nếu
7p
chia cho 3 dư 1 chia hết cho 3
72
p
+
là hợp số
+) Nếu
7p
chia cho 3 dư 2 thì p chia cho 3 dư 2 nên 2p chia cho 3 dư 1
11 2 11pq p+= +
chia
hết cho 3 nên
11pq +
là hợp số.
Vy:
2, 3pq= =
hoặc
3, 2pq= =
.
Bài 66.
;ab cd
là các số nguyên tố nên
,bd
lẻ và khác 5
Ta lại có
( )
22
9 19= +− = + = +b cd bc b b cd bb cd
Nếu
= 1b
(không thỏa mãn)
Nếu
3=b
nên
9 6 0, 6+== =cd c d
(không thỏa mãn)
Nếu
7 9 42 42 9 4;d 6=⇒ += = ⇒= =b cd d c c
(loại)
Nếu
9 9 72 72 9 7; 9
=⇒ += = ⇒= =
b cd d c c d
(thỏa mãn)
{ }
1; 2; 7⇒∈a
Vậy
{ }
1979;2979;7979abcd
Bài 67. Trong 3 số
, , abc
có ít nhất hai số cùng tính chẵn lẻ.
Giả sử hai số cùng tính chẵn lẻ là
a
b
.
Suy ra
c
pba= +
là số nguyên tố chẵn nên
2p =
.
Suy ra
1ab= =
. Khi đó
1qc= +
1rc= +
nên
qr=
.
Vậy trong ba số
, , pqr
có ít nhất hai số bằng nhau.
Bài 68. +) Với
2
p =
thì
2
28p +=
không là số nguyên t.
+) Với
3p =
thì
2
2 11p +=
32
1 37pp+ +=
đều là số nguyên t.
+) Với
( )
3 31 , 2p pk k k>⇒ = ±
( )
( )
2
2 22
2 3 1 2 9 6 3 33 2 1 3
p k kk kk += ± += ± += ± +
nên
2
2p +
là hợp s.
Vy ch
3p =
thì
2
2+p
32
1++pp
đều là số nguyên t.
Bài 69. Ta có:
22
45xy= +
.
Ta thấy
2
45x >
x
là số nguyên tố nên
x
phải là số nguyên tố lẻ. Suy ra
2
x
là số lẻ.
Từ đó suy ra
2
y
là số chẵn, mà
y
là số nguyên tố. Suy ra
2y =
;
7x =
Vậy
7x
=
2y =
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 70. 1) Đặt
( )
2 1,10 7d UCLN n n= ++
Suy ra
21nd+
. Vì vậy
( )
52 1nd+
.
10 7nd+
nên
( )
10 7 5 2 1n nd+− +
.321 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
2
d
Do đó
2d =
hoc
1d =
.
Nếu
2d
=
thì
2 12
n +
(vô lý).
1d⇒=
.
( )
1 2 1,10 7UCLN n n= ++
Vy
21
n
+
10 7n
+
là hai số nguyên t cùng nhau.
2)
- Nếu là số nguyên t lẻ thì
32
23yx
= +
là số chẵn. Vậy
3
2y =
(loi).
- Nếu
2x =
thì
32
2 23 27y =+=
. Vy
3y =
.
Bài 71. Ta có:
9( )ab ba a b
−=
=>
2
3( )ab ba a b−=
Để
ab ba
là số chính phương khi là số chính phương
Do là các chữ số và
0,91 8ab a b< ≤=>≤−
=> là số chính phương khi
{ }
( ) 1, 4
ab−∈
+Nếu
{ }
1 21,32,43,54,65,76,87,98a b ab−=
ab
là số nguyên tố và là số lẻ =>
43ab =
+Nếu
{ }
4 51,62,73,84,95a b ab−=
ab
là số nguyên tố và là số lẻ =>
73ab =
Vậy
{ }
43;73ab
Bài 72. Vì p là số nguyên tố do đó ta được
+>
2
4p 1 5
+>
2
6p 1 5
Đặt
(
)(
)
( )
(
)
= += −− + = + = −− +
22 2 2
x 4p 1 5p p 1 p 1 ; y 6p 1 4y 25p p 2 p 2
Khi đó
Nếu p chia cho 5 dư 4 hoặc dư 1 thì
( )( )
−+p1p1
chia hết cho 5
Suy ra x chia hết cho 5 mà
>
x5
nên x không là số nguyên tố.
Nếu p chia cho 5 dư 3 hoặc dư 2 thì
( )( )
−+p2p2
chia hết cho 5
Suy ra 4y chia hết cho 5 mà
( )
=4,5 1
nên y chia hết cho 5 mà
>y5
Do đó y không là số nguyên tố
Vậy p chia hết cho 5, mà p là số nguyên tố nên
=p5
.
Thử với
=p5
thì
= =x 101; y 151
là các số nguyên tố
Tìm tất cả các số nguyên tố p để
+
2
4p 1
+
2
6p 1
cũng là số nguyên tố.
Bài 73. 1. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn đẳng thức
2
11pp qq
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 322
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho
2
1,1p kq q kp 
.
Nếu
pq
thì ta có
2
0
11
1
pq
pq
pq

 

, điều này vô lí vì p, q là các số nguyên tố.
Do vậy
pq
, khi đó do p và q là các số nguyên tố nên
1
pq
2
1qp
.
Như vậy tồn tại các số nguyên dương m, n thỏa mãn
2
1 ;1p mq q np 
, thay vào
đẳng thức đã cho ta được
mn
. Do vậy tồn tại số nguyên dương k sao cho
2
1
1
p kq
q kp


.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức
2
11pp qq

.
Thế
1p kq
vào hệ thức
2
1q kp
ta được
2 22
1 1 10
q k kq q k q k
 
.
Xem phương trình là phương trình bậc hai ẩn q, khi đó để phương trình có nghiệm
nguyên dương thì
44
4 1 44k k kk 
phải là số chính phương.
Ta có
2
44 2
44 2kk k k 
nên ta được
2
2
1k
.
Từ đó ta được
2
42 2
44 1 1
k k k kk k  
.
Thay vào hệ thức đã cho ta được
2
20 2 3qq q p

.
Vậy các số
3; 2pq
là các số nguyên tố cần tìm.
Bài 74. Trước hết ta chứng minh với p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì
2
p1
chia hết cho 24.
Thật vậy, ta có
( )( )
−= +
2
p 1 p1p1
.
Do p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
p1
+p1
là hai số chẵn liên tiếp.
Suy ra ta được
( )( )
−= +
2
p 1 p1p1
chia hết cho 8.
Mặt khác ta lại có
( ) ( )
−+p 1pp 1
chia hết cho 3, mà p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p
không chia hết cho 3. Do đó
( )( )
−= +
2
p 1 p1p1
chia hết cho 3.
Để ý là
( )
=3;8 1
nên ta được
( )( )
−= +
2
p 1 p1p1
chia hết cho 24.
Chứng minh hoàn toàn tương tự thì ta được
−−−
222
q 1; r 1; s 1
cũng chia hết cho 24.
Ta có
( ) ( ) ( ) ( )
+= −− −+ −−
2 222 2 2 2 2
pqrs p1q1r1s1
.
.323 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Do đó ta được
+−
2 222
pqrs
chia hết cho 24.
Bài 75. Từ
−=
22
p 2q 1
ta được
= +
22
p 2q 1
. Do đó ta suy ra được p là số nguyên tố lẻ.
Từ đó ta đặt
= +p 2k 1
với
*
kN
.
Khi đó ta được
( ) ( )
+ = +⇔ + += +⇔ + =
2
22 2 2
2k 1 2q 1 4k 4k 1 2q 1 2k k 1 q
Do đó
2
q
là số chẵn nên q là số chẵn. Mà q là số nguyên tố nên
=q2
.
Thay vào
−=
22
p 2q 1
ta suy ra được
=p3
.
Vậy cặp số nguyên tố
( ) ( )
=p;q 3;2
thỏa mãm yêu cầu bài toán.
Bài 76.
Trường hợp 1: Nếu
=p2
suy ra
+
3
p1
p
2
không nguyên
Trường hợp 2: Nếu
= +
p 4k 1
, khi đó ta được
( )
+ = ++
3
3
p1
p 4k 1 2k
2
là số lẻ nên
+
3
p1
p
2
không thể là tích của hai số tự nhiên liên tiếp.
Trường hợp 3: Nếu
= +p 4k 3
. Giả sử
+
3
p1
p
2
là tích của hai số tự nhiên liên tiếp
Khi đó ta có
( )
( )
( )
+ = +⇔ += + +
2
32
p1
p x x 1 2p 2p 1 2x 1 1
2
với x là số tự nhiên.
Từ đó suy ra
( )
++
2
2x 1 1 p
lí vì
= +p 4k 3
.
Từ các trường hợp trên, ta có điều phải chứng minh.
Bài 77. Do p và q là các số nguyên tố nên
p;q 2
, do đó suy ra
r3
, mà r là số nguyên tố
nên r là số lẻ.
Từ đó suy ra
q
p
p
q
khác tính chẵn lẻ nên p và q khác tính chẵn lẻ.
Như vậy trong hai số p, q có một số chẵn, không mất tính tổng quát ta giả sử số đó là q.
Khi đó
=q2
nên ta được
+=
p
2
p2r
. Đến đây ta xét các trường hợp sau:
Nếu
=p3
, khi đó ta có
+=
23
32r
hay
=r 17
là một số nguyên tố.
Nếu
>p3
, do p là số nguyên tố nên có dạng
= +p 3k 1
hoặc
= +p 3k 2
với k là số
nguyen dương.
TỦ SÁCH CẤP 2| 324
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Từ đó suy ra
2
p
chia 3 dư 1 hay
( )
=+∈
2*
p 3n 1 n N
.
Lại có p là số lẻ nên
( )
( )
=−=
p
p
*
2 3 1 3m 1 m N
.
Từ đó ta được
(
)
+ = ++ = +
p
2
p 2 3n 1 3m 1 3 m n 3
nên hợp số. Do đó trường hợp này loại.
Vậy bộ ba số nguyên tố cần tìm là
( ) ( ) (
)
=
p;q;r 2;3;17 , 3;2;17
.
Bài 78. Từ
−≤
22 22
49 2p r ;2q r 193
ta có
≤≤
2 22
2q 193 r 2p 49
, do đó
−≤
22
q p 72
.
Mặt khác từ điều kiện
≤<<5pqr
ta được
r 11
, do đó
≥+ =
2
2p 49 121 170
hay
p 11
.
(
)
(
)
+≤q p q p 72
nên
−=qp2
hoặc
−≥qp4
. Xét hai trường hợp sau:
Với
−=qp2
+≤q p 36
, khi đó ta được
= =p 11;q 13
hoặc
= =p 17;q 19
.
+ Nếu
= =p 11;q 13
thì
≤≤
2
145 r 193
, suy ra
= =r 13 q
(loại)
+ Nếu
= =
p 17;q 19
thì
≤≤
2
529 r 529
, suy ra
=r 23
(nhận).
Với
−≥qp4
+≤
q p 18
, không tồn tại vì
p 11
.
Vậy ba số nguyên tố cần tìm là
= = =p 17;q 19;r 23
.
Bài 79. Từ giả thiết suy ra
<++<
2111 7
3 a b c 10
. Không giảm tính tổng quát giả sử
>>>abc1
.
Suy ra
<⇒ <
23
2c 9
3c
, do đó
{ }
c 2;3
Với
=c2
suy ra
<++< ⇒<+<⇒<
2111 7 1111 12
32ab10 6ab5 6b
<
11
b5
Do đó
{ }
b 7;11
+ Với
=b7
, khi đó từ
<+<
1111
6ab5
suy ra
{ }
< < ⇒∈
112
a 19;23;29;31;37;41
42 a 35
+ Với
=b 11
từ
<+<
1111
6ab5
suy ra
<< ⇒=
516
a 13
66 a 55
, do
>
ab
Với
=c3
từ giả thiết suy ra
<+ < < <⇒=
1 1 1 11 1 2
b6 b5
3 a b 30 3 b
(do
>bc
)
Thay
=
b5
vào
<+<
1 1 1 11
3 a b 30
ta được
<< =
15
6a a7
2
.
Vậy có các bộ ba số nguyên tố khác nhau
( )
a;b;c
thoả mãn là:
.325 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
(
) (
) ( ) ( )
( )
( )
(
) (
)
19;7;2 , 23;7;2 , 29;7;2 , 31;7;2 , 37;7;2 , 41;7;
2 , 13;11;2 , 7;5;3
và các hoán vị của
nó.
Bài 80. Ta có
( )
++= +=
54
x px 3q 0 x x p 3q
.
Vì q là số nguyên tố và x là số nguyên nên từ phương trình trên suy ra
{ }
∈− x 1; 3; q; 3q
.
Ta xét các trường hợp sau:
+ Nếu
= x1
, khi đó từ phương trình trên ta được
+=1 p 3q
. Do q là số nguyên tố nên
Khi
=
q2
thì ta được
=p5
Khi
>q2
thì
3q
là số lẻ nên p là số nguyên tố chẵn, do đó
=p2
nên
=
q1
không phải
là số nguyên tố.
+ Nếu
= x3
, khi đó từ phương trình trên ta được
+=p 81 q
, do đó p là số nguyên tố chẵn
và q là số nguyên tố lẻ. Từ đó ta được
= =p 2;q 83
.
+ Nếu
= xq
, khi đó từ phương trình trên ta được
+=
4
pp 3
. Trường hợp này không xẩy
ra do p và q là số nguyên tố nên
+>
4
pq 3
.
+ Nếu
= x 3q
, khi đó từ phương trình trên ta được
+=
4
p 81p 1
. Trường hợp này không
xẩy ra do p và q là số nguyên tố nên
+>
4
p 81q 1
.
Vậy các bộ số
( )
x;p;q
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
( ) ( )
−−1;5;2 , 3;2;83
.
Nhận xét: Từ phương trình
( )
+=
4
x x p 3q
ta suy ra được x chia hết cho 3 hoặc
+
4
xp
chia
hết cho 3. Đến đây ta xét các trường hợp như trên. Tuy nhiên với cách làm này việc lý luận
sẽ phức tạp hơn.
Bài 81. Giả sử tồn tại các số nguyên dương x và y thỏa mãn
+
=
2
p1
x
2
+
=
2
2
p1
y
2
Khi đó ta được
( )
( )
+=
+=
2
22
p 1 2x 1
p 1 2y 2
.
Trừ theo vế của đẳng thức (2) cho đẳng thức (1) ta được
( ) (
)( ) ( )
−= + pp 1 2y x y x 3
Suy ra ta được
( )( ) ( )
+−2y x y x p 4
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 326
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Mặt khác từ (1) ta thấy p là số lẻ và
>x1
> Ta có
+= = + > +⇒ >
2 22
p12xxxx1px
.
Từ (2) ta lại có
>
y1
nên
+= = + > +⇒ >
2 2222
p12yyyy1py
.
Từ (3) ta suy ra được
>yx
. Từ đó ta được
<−<0yxp
.
Chú ý p là là số nguyên tố lẻ nên từ (4) ta suy ra được
= x yp
.
Mà ta lại có
<+<0 x y 2p
nên ta được
+=xyp
. Thay vào (30 ta được
(
)
−=
p 1 2y x
.
Từ đó suy ra
+
−=
p1
yx
2
nên ta được
+−
= =
p 1 3p 1
x ;y
44
.
Thay
+
=
p1
x
4
vào (1) ta được
+
+= =


2
p1
p12 p7
4
.
Thay
=p7
vào (2) ta được
+= =
22
7 1 2y y 5
.
Vậy
=p7
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nhận xét: Ngoài cách giải như trên ta còn có thể giải bằng cách xét các khả năng của p:
Với p chẵn không xẩy ra, với
= +
p 4k 1
khi đó ta được
( )
±+
+
= = ±+
2
2
2
4k 1 1
p1
8k 4k 1
22
.
Đến đây ta tìm các giá trị của k để
±+
2
8k 4k 1
là các số chính phương.
Bài 82. Giả sử tồn tại số nguyên dương x thỏa mãn
( )( )
++x12x1
2012
là một số chính phương.
Khi đó tồn tại số nguyên dương q để
( )( )
++
=
2
x12x1
q
2012
hay
( )( )
+ +=
2
x 1 2x 1 2012q
.
Vì 2012 chia hết cho 4 nên
( )( )
++x12x14
.
+2x 1
là số lẻ nên
+ x 14
.
Từ đó ta được
= x 4k 1
với k là số nguyên dương.
Thay vào phương trình trên ta được
( ) ( )
−= −=
22
4k 8k 1 2012q k 8k 1 503q
.
Để ý là
( )
−=k,8k 1 1
và 503 là số nguyên tố. Nên tồn tại các số nguyên dương a và b sao
cho
=q ab
( )
=a,b 1
. Từ đó ta có các hệ
=
−=
2
2
k 503a
8k 1 b
=
−=
2
2
ka
8k 1 503b
.
+ Với
=
−=
2
2
k 503a
8k 1 b
, hệ này vô nghiêm vì
2
b
chia 8 chỉ có các số dư là 0, 1, 4.
+ Với
=
−=
2
2
ka
8k 1 503b
. Khi đó ta được
( )( )
= −= −= +
2
x 4k 1 4a 1 2a 1 2a 1
.
.327 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Nếu
=a1
thì
=x3
, khi đó ta được
( )( )
++
=
x12x1
7
2012 503
không phải là số nhính phương.
Nếu
a2
khi đó
( )
( )
=−+x 2a 1 2a 1
là một hợp số. Vậy bài toán được chứng minh.
Bài 83. Đặt
−−
=
2
3
p p2
n
2
với n là một số tự nhiên.
Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Với
=p2
, khi đó ta được
=
n0
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trường hợp 2: Với
>p2
, khi đó ta có
(
)
( )
(
)
−−
= = + −+
2
32
p p2
n pp1 2n1n n1
2
.
Từ đó ta được
+ n 1p
hoặc
−+
2
n n 1p
(vì p là số nguyên tố lẻ).
+ Nếu
+ n 1p
thì ta được
+≥n1p
. Từ đó ta được
(
)
(
)
+ + +> >
2
22
2n n 1 n n 1 1 n p 1
.
Từ đó ta được
( ) ( )
( )
< + −+
2
pp1 2n1n n1
. Do đó trường hợp này lại
+ Nếu
−+
2
n n 1p
, khi đó ta đặt
+=
2
n n 1 kp
với k là số tự nhiên khác 0.
Thay vào phương trình
( ) ( )
( )
= + −+
2
pp1 2n1n n1
ta được
(
)
= ++
p 2n 1k 1
.
Từ đó suy ra
( )
+= + +
22
n n12n1k k
hay
( ) ( )
−+−+=
22 2
n 2k 1 n 2k k 1 0
.
Xem phương trình trên là phương trình bậc hai ẩn n. Khi đó do
+
2
2k 1
là số lẻ nên để
phương trình trên có nghiệm nguyên thì
( ) ( )
∆= + + +
2
22
2k 1 4 2k k 1
phải là số chính
phương lẻ.
Ta thấy
( ) ( )
+ <∆< +
22
22
2k 1 2k 4
. Do đó
( ) ( ) ( )
∆= + + + = +
22
22 2
2k 1 4 2k k 1 2k 3
.
Từ đó ta tính được
=k3
suy ra
=n 20
nên
=p 127
. Thử lại ta thấy
=p 127
thỏa mãn yêu
cầu bài toán.
Vậy các số cần tìm là
=p2
=p 127
.
Bài 84. Do vai trò của a, b, c như nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử
<<abc
.
Khi đó số nguyên tố lớn nhất là
++abc
và số nguyên tố nhỏ nhất là
+−abc
.
Do đó ta được
( ) (
)
= ++ +− =d abc abc 2c
, nên để có d lán nhất ta cần chọn được số
nguyên tố c lớn nhất.
TỦ SÁCH CẤP 2| 328
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Chú ý rằng a, b, c là các số nguyên tố lẻ vì nếu
=a2
thì khi đó
+−
bca
là số chẵn lớn hơn
2 nên không thể là số nguyên tố. Do đó cả bảy số nguyên tố đã cho đều là số lẻ.
Ta xét các trường hợp sau
Trường hợp 1: Nếu
+=a b 800
, khi đó số nguyên tố
+−≥abc3
nên ta được
c 797
. Vì
797 là số nguyên tố và ta cần lấy c lớn nhất nên ta chọn
=c 797
.
Khi đó ta được
++=a b c 1597
+−=abc3
. Vì 1597 và 3 đều là các số nguyên tố nên ta
cần chọn các số nguyên tố a, b sao cho
+−797 a b
+−
797 b a
là các số nguyên tố.
La chọn
=a 13
thì ta được
=b 787
+−= +=797 a b 23;797 b a 1571
đều là các số
nguyên tố.
Lúc đó ta được
= = =d 2c 2.797 1594
.
Trường hợp 2: Nếu
+=b c 800
, khi đó
<c 800
. Nếu ta chọn
=c 797
thì ta được
=b3
.
Mà ta lại có
<ab
nên
=a2
không thỏa mãn. Do đó
<c 797
nên
<=d 2.797 1594
.
Trường hợp 3: Nếu
+=a c 800
, khi đó
<c 800
. Nếu ta chọn
=c 797
thì ta được
=a3
.
Từ đó ta được
+−≥abc5
nên suy ra
b 799
, do đó
>
bc
không thỏa mãn.
Do đó
<c 797
nên
= <
d 2c 1594
.
Vậy giá trị lớn nhất của d là 1594 với các số nguyên tố được chọn trong trường hợp 1 và
+=a b 800
.
Bài 85. Khi
2p
=
ta có:
(
)
2
22
2 11k pk k k k = = −−
do
( )
2
11k −−
không th là s
chính phương ln hơn 0.
Khi
3p
ta xét hai trường hp.
+ Nếu
k
chia hết cho số nguyên t
p
thì ta đặt
k np=
khi đó ta có:
( )
2 22 2 2
.1k pk np pn pn n−= =
do
( )
.1nn
không th s chính phương nên trưng hp
này ta loại.
+ Nếu
k
không chia hết cho
p
, tức là
( )
,1
kp=
suy ra
( )
,1kk p−=
. Do đó
( )
2
k pkkkp−=
là số chính phương khi và ch khi
k
,
kp
là số chính phương. Tức là:
2
km=
,
2
kpn−=
( )( )
22
pm n mnmn⇒= = +
p
là số nguyên t nên ta suy ra
1mn
mn p
−=
+=
1
2
p
m
+
⇒=
( )
2
1
4
p
k
+
⇒=
. Thử lại ta thấy thỏa mãn.
Vy
( )
2
1
4
p
k
+
=
với
p
là số nguyên t lẻ.
.329 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 86. Ta xét bài toán tổng quát: Tìm số nguyên dương n lớn nhất sao cho số nguyên
dương A
( )
>A3
viết được thành tổng
+ + ++
123 n
a a a ... a
trong đó các số
123 n
a ;a ;a ;...;a
các hợp số.
Gi sử
= + + ++
123 n
A a a a ... a
trong đó
123 n
a ;a ;a ;...;a
là các hợp số. Khi đó theo đề bài ta
phi tìm s n lớn nht có th.
Chú ý rằng đ có n lớn nhất thì các hợp s
123 n
a ;a ;a ;...;a
phi nh nhất. Dễ thấy 4 là hợp
số chn nh nhất và 9 là hợp s lẻ nh nhất. Do đó với mi s nguyên dương A ta luôn
= +
A 4a r
, trong đó a là số nguyên dương
{ }
r 0;1;2;3
. Đến đây ta xét các trường
hợp sau
Trưng hp 1: Nếu
=r0
, khi đó
=
A 4a
. 4 là hợp s nh nht nên s k lớn nht
=na
Trưng hp 2: Nếu
=r1
, khi đó
= +A 4a 1
. Mà 4 là hợp s nh nht nên
na
Xét
=na
. A là s lẻ nên tn ti ít nhất một số
i
a
với
=i 1;2;...;n
là số lẻ. Không mất
tính tổng quát, giả sử
1
a
lẻ, suy ra
1
a9
. Khi đó
( )
+ + + + = ++ > +=
12 n
a a ... a 9 4 a 1 4a 1 4 4a 1 A
Xét
= na1
, khi đó ta có
( )
= += +A 4a 1 4 a 2 9
. Do đó n lớn nht là
= na1
Trưng hp 3: Nếu
=r2
, khi đó
= +A 4a 2
. Tương t trưng hợp 2 ta có
na
.
Xét
=na
ta có
( )
= += +A 4a 2 4 a 1 6
nên s n lớn nht là
=na
Trưng hp 4: Nếu
=
r3
, khi đó
= +A 4a 3
. Mà 4 là hợp s nh nht nên
na
.
Xét
=na
. A là s lẻ nên tn ti ít nhất một số
i
a
với
=
i 1;2;...;n
là số lẻ. Không mất
tính tổng quát, giả sử
1
a
lẻ, suy ra
1
a9
. Khi đó
( )
+ + + + = ++> +=
12 n
a a ... a 9 4 a 1 4a 3 2 4a 3 A
Xét
= na1
, khi đó ta có
( ) ( )
= += −+ = −++A 4a 3 4 a 3 15 4 a 3 6 9
. Do đó n lớn nht
= na1
Kết lun: Với số nguyên dương
>A3
và A chn thì A phân tích được thành a hợp s.
Với số nguyên dương
>A3
và A lẻ thì A phân tích đưc thành
a1
hợp số, trong đó a
thương trong phép chia s A cho 4.
TỦ SÁCH CẤP 2| 330
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Áp dụng: Với
= =
A 2016 4.504
thì ta được n lớn nhất là 504 và
= =
A 2016 504.4
.
Với
= = +
A 2017 4.504 1
thì ta được n lớn nhât là 503 và
= = +A 2017 502.4 9
.
Bài 87. Giả sử p, q, r là các số nguyên tố thỏa mãn phương trình
( )( )( )
+ + +=p 1 q 2 r 3 4pqr
.
Ta có
p,q,r 2
. Khi đó ta xét các trường hợp sau
Nếu
=r2
, khi đó phương trình trên trở thành
( )( )
+ +=5 p 1 q 2 8pq
.
Do
( )
=
5,8 1
và 5 là ước nguyên tố của
pq
nên ta được
=p5
hoặc
=q5
.
+ Với
=p5
, khi đó ta được
( )( )
+ + = ⇒=5 5 1 q 2 8.5q q 6
không phải là số nguyên tố.
+ Với
=
q5
, khi đó ta được
( )( )
+ + = ⇒=5 p 1 5 2 8.5p p 7
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nếu
=r3
, khi đó phương trình trên trở thành
( )( )
+ +=p 1 q 2 2pq
Từ đó ta được
( )( )
−== =p 1 q 2 4 1.4 2.2
. Do p và q là các số nguyên tố nên
−≠ −≠q22;q24
.
Nên từ đó ta suy ra được
−= =

−= =

p14 p 5
q21 q3
, thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nếu
>r3
, khi đó ta có
( )( )( ) ( )( )
=+ + +< + +4pqr p1q2r3 2rp1p2
Hay ta được
( )( ) (
)( )
<+ +⇒ −<2pq p1q2 p1q2 4
.
Do đó
−< <p 1 4;q 2 4
và p là số nguyên tố nên ta được
=p2
hoặc
=p3
.
+ Với
=p2
thì từ phương trình đã cho ta được
( )
( )
+ +=3 q 2 r 3 8qr
.
Do
( )
=3,8 1
nên 3 phải là ước nguyên tố của
qr
, mà q và r là các số nguyên tố, lại có
>r3
nên suy ra được
=q3
. Từ đó ta được
=r5
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với
=p3
thì từ phương trình đã cho ta được
( )(
)
+ +=q 2 r 3 3qr
Hay ta được
( )( )
= −== =2qr 3q 2r 6 q 1 2r 3 9 1.9 3.3
.
Lại có
>r3
nên
−>2r 3 3
, do đó từ phương trình trên ta được
= =

−= =

2r 3 9 r 6
q11 q 2
, không
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy các bộ ba số nguyên tố
( )
p;q;r
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
( ) ( ) ( )
7;5;2 , 5;3;3 , 2;3;5
.
.331 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 88. Đặt
= == −=
11 2 22 3 nn 1
p a a p a a ... p a a k
với k là một số không âm.
Khi đó ta được
= = −=
12 23 n1
12 n
kk k
a a ; a a ;...; a a
pp p
Hay
= = −=
12 n
12 23 n1
12 n
kt kt kt
a a ; a a ;...; a a
pp p
với
12 n
t ;t ;...;t
nhận giá trị là 1 hoặc
1
.
Cộng theo vế tất cả các đẳng thức trên ta được

+ + ++ =


3
12 n
123 n
t
tt t
k ... 0
ppp p
Đặt
= + + ++ = + ++ =
33
12n12n
123 n 123 n 23n
tt
tttttt
Q
M ... M ...
p p p p p p p p p .p ...p
. Suy ra Q là một số
nguyên. Từ đó ta được
( )
−=
23 n 1 1 1
p .p ...p Mp t Qp
. Hay ta được
( )
−=
1 23 n 123 n
p p .p ...p .M Q t .p .p ...p
Nếu M là số nguyên thì từ đẳng thức trên suy ra vế trái chia hết cho
1
p
còn vế phải không
chia hết cho
1
p
, điều này vô lí. Do đó M không thể là số nguyên, suy ra
M0
.
Do đó từ

+ + ++ =


3
12 n
123 n
t
tt t
k ... 0
ppp p
ta suy ra được
=k0
Điều này dẫn đến
= == −=
11 2 22 3 nn 1
p a a p a a ... p a a 0
Hay suy ra được
===−=
12 23 n1
a a a a ... a a 0
nên
= = =
12 n
a a ... a
.
Bài 89. Giả sử tồn tại các số nguyên tố a, b, c thỏa mãn điều kiện
+=
b
a 2011 c
. Khi đó ta
xét các trường hợp sau:
Nếu
=c2
, khi đó
+=
b
a 2011 2
, điều này vô lí do a, b lớn hơn 1.
Nếu
>c3
, khi đó do c là số nguyên tố nên c là số lẻ.
Từ
+=
b
a 2011 c
ta suy ra được
+
b
a 2011
là số lẻ nên
b
a
là số chẵn hay a là số chẵn.
Do a là số nguyên tố nên ta được
=a2
. Như vậy
+
b
2 2011
là số nguyên tố. Ta xét các khả
năng sau
+ Khi
=b2
thì ta được
+=
b
2 2011 2015
là một hợp số.
+ Khi
b3
, do b là số nguyên tố nên b là số lẻ. Ta đặt
=+∈
*
b 2k 1,k N
.
Khi đó ta có
( )
+
+=+=+=+=++
k
b 2k 1 2k k
2 2011 2 2011 2.2 2011 2.4 2011 2. 3 1 2011
Dễ thấy
( )
+
k
23 1
chia 3 dư 2 và 2011 chia 3 dư 2 nên ta được
( )
++
k
2. 3 1 2011
chia hết cho 3.
TỦ SÁCH CẤP 2| 332
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Do đó
+
b
2 2011
chia hết cho 3. Suy ra
+
b
2 2011
là một hợp số.
Vậy không tồn tại các số nguyên tố a, b, c để
+=
b
a 2011 c
.
Bài 90. Ta xét các trường hợp sau
Với
=p2
, khi đó tồn tại
=n1
= =xy1
để
= +
133
211
.
Với
=p3
, khi đó tồn tại
=n2
= =x 1; y 2
để
= +
233
312
.
Với
>p3
, khi đó giả sử tồn tại các số nguyên dương n, x, y với n bé nhất thỏa mãn
= +
n33
pxy
.
Do
>p3
nên suy ra
( ) ( )
x; y 1;1
, do đó
( )
−+= +>
2
22
x xy y x y xy 1
+>xy1
.
Ta có
( )
( )
+=+ −+
33 2 2
x y x y x xy y
nên
( )
( )
++
33
x y xy
( ) ( )
+ −+
33 2 2
x y x xy y
.
Do đó suy ra
( )
+xy
( )
−+
22
x xy y
phải cùng chia hết cho p.
Suy ra
(
)
( )
+ −+ =
2
22
x y x xy y 3xy
chia hết cho p. Do p là số nguyên tố và
= +
n33
pxy
nên ta được x và y chia hết cho p.
Từ đó suy ra
>
n3
, khi đó chia cả hai vế của
= +
n33
pxy
cho
3
p
ta được
 
= +
 
 
33
n3
y
x
p
pp
.
Từ đó suy ra tồn tại số tự các số nguyên dương
y
x
n 3; ;
pp
thỏa mãn yêu cầu bài toán.Tuy
nhiên điều này lại mâ thuẫn với việc nhọn n nhỏ nhất.
Vậy với
>
p3
thì không tồn tạic số nguyên dương n, x, y thỏa mãn
= +
n33
pxy
.
Do đó các số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu bài toán là
=p2
=p3
.
Bài 91. Đặt
++
= =++
32 2
n 8n 1 n 8n 1
A
3n 3 3 3n
. Ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu
=n 3k
với k là một số nguyên dương, khi đó ta được
= ++
3
1
A 3k 8k
9k
Dễ thấy
+ << + +
22
3k 8k A 3k 8k 1
nên suy ra
( )

= + + = + = +



22
1
A 3k 8k 3k 8k k 3k 8
9k
.
.333 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Để


A
là một số nguyên tố thì
=k1
, khi đó
=

A 11
là đó nguyên tố. Từ đó ta tìm được
=n3
Trường hợp 2: Nếu
= +n 3k 1
với k là một số nguyên, khi đó ta được
= + ++ ++ = + ++
++
22
1 81 1
A 3k 2k 8k 3k 10k 3
3 3 9k 3 9k 3
Dễ thấy
++<<+++
22
3k 10k 3 A 3k 10k 3 1
nên suy ra
(
)
( )

= +++ =++=+ +


+

22
1
A 3k 10k 3 3k 10k 3 k 3 3k 1
9k 3
.
Như vậy để


A
là một số nguyên tố thì
+=k31
hoặc
+=3k 1 1
, từ đó ta tìm được
=k1
.
Khi đó
=

A3
là một số nguyên tố và
=n1
.
Trường hợp 2: Nếu
= +n 3k 2
với k là một số nguyên, khi đó ta được
= + + + + + = + ++ +
++
22
4 16 1 1 2
A 3k 4k 8k 3k 12k 6
3 3 9k 6 9k 3 3
Ta thấy
< +<
+
12
01
9k 3 3
nên suy ra
( )

= +++ +=++= ++


+

2 22
12
A 3k 12k 6 3k 12k 6 3 k 4k 2
9k 3 3
Suy ra với mọi k thì


A
luôn là số nguyên tố.
Vậy để


A
là số nguyên tố thì
=n1
hoặc
=n3
.
Bài 92. Gọi
d
là ước chung lớn nhất của
x
,
y
ta suy ra
( )
,1
xm
y nd
mn
=
=
=
.
Ta có:
2 2 22 22 2 2
2
x py m d pn d m pn
A
xy mnd mn
+++
= = =
22
m pn mn⇒+
22
22
m pn n
m pn m
+
+
2
mn
.
Mt khác ta
( )
,1mn =
suy ra
1n =
do đó
2
m pm+
pm
p
s nguyên t nên
1m =
hoc
mp=
.
+ Nếu
1m =
thì
1xyd Ap
==⇒=+
.
+ Nếu
,m p x dp y d=⇒= =
khi đó
( )
2
2
2
1
dp pd
Ap
dp
+
= = +
.
Áp dụng vào bài toán ta suy ra đpcm.
TỦ SÁCH CẤP 2| 334
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 93. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn
(
)
−=+
2
35
p q pq
. Khi đó ta được
−>
35
pq0
.
Từ đó ta được
>≥
355
pq2
nên ta được
>p3
.
Suy ra p không chia hết cho 3. Ta xét các trường hợp sau:
Nếu
=q3
, khi đó
( ) ( )
( )
−=+ = + + =
2
35 32 2
p 3 p 3 p p 6p 252 0 p 7 p 6p 36 0
.
Do
++>
2
p 6p 36 0
nên ta được
−=⇒ =p7 0 p7
.
Nếu
q3
khi đó
=±=±p 3m 1;q 3n 1
với m, n là các số nguyên dương.
+ Với
= +p 3m 1
= +q 3n 1
thì
53
p q3
( )
+
2
pq
chia 3 dư 1, nên không thỏa mãn
yêu cầu bài toán.
+ Với
= +p 3m 1
= q 3n 1
thì
53
pq
chia 3 dư 2 và
( )
+
2
pq
chia hết cho 3, nên không
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với
= p 3m 1
= +q 3n 1
thì
53
pq
chia 3 dư 1 và
( )
+
2
pq
chia hết cho 3, nên không
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với
=
p 3m 1
= q 3n 1
thì
53
p q3
( )
+
2
pq
chia 3 dư 1, nên không thỏa mãn
yêu cầu bài toán.
Vậy cặp số nguyên tố
( )
p;q
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
( )
3;7
.
Bài 94. Ta có
( )
( )
= +− +
2
2 22
2a b a a b a a b
.
Do
4
p
là ước của
+
22
ab
( )
+
2
aa b
nên
4
p
cũng là ước của
2
2a b
.
Do p là số nguyên tố lẻ nên suy ra
4
p
là ước của
2
ab
.
Nếu a không chia hết cho
2
p
thì số mũ của p trong
2
a
không vượt quá 2, khi đó
2
a
không
chia hết cho
4
p
. Do đó b phải chứa
2
p
, điều này có nghĩa là b chia hết cho
2
p
, từ đó ta
được
2
b
chia hết cho
4
p
. Từ đó suy ra
+
22
ab
không chia hết cho
4
p
, điều này mâu thuẫn
vơi giả thiết.
Do vậy a phải chia hết cho
2
p
nên
2
a
không chia hết cho
4
p
. Từ
+
22
ab
không chia hết
cho
4
p
ta suy ra được
2
b
chia hết
4
p
, do đó
b
chia hết cho
2
p
.335 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Dẫn đến
+ab
chia hết cho
2
p
nên suy ra
( )
+aa b
chia hết cho
4
p
.
Vậy
4
p
cũng là ước của
( )
+
aa b
.
Bài 95. Đặt
=−−++
22
A a b 5a 3b 4
, d thy A là s chn. Do đó A là s nguyên t khi và
chỉ khi
=A 2,
hay
= + +=
22
A a b 5a 3b 4 2
, suy ra
( )( )
+− −− =ab4ab1 2
.
Ta xét các trường hợp sau :
+ Trường hợp
+ =
⇔= =
−=
ab41
a 4;b 1
ab12
+ Trường hợp
+ =
⇔= =
−=
ab42
a 4; b 2
ab11
+ Trường hợp
+ =
⇔= =
−=
ab4 1
a 1; b 2
ab1 2
.
+ Trường hợp
+ =
⇔= =
−=
ab4 2
a 1; b 1
ab1 1
Bài 96. Ta có
( ) ( )
= + +=f 5 f 4 2012 61a 9b c 2012
( ) ( ) ( ) ( )
( )
= +++ +++= ++
= +++= += +
f 7 f 2 343a 49b 7c d 8a 4b 2c d 335a 45b 5c
305a 45b 5c 30a 2012 30a 2 1006 15a
Vì a là số nguyên nên ta được
( ) (
)
f7 f2
chia hết cho 2 và
+1006 15a
khác 1
Do đó
( ) ( )
f7 f2
là hợp số
Bài 97. Theo bài ra f(x) có dạng
( )
= + ++
32
f x ax bx cx d
với a nguyên dương.
Ta có
( ) ( )
( ) ( )
( )
= = + +− = + +
33 22
2010 f 5 f 3 5 3 a 5 3 b 5 3 c 98a 16b 2c
( )
+=
16b 2c 2010 98a
Lại có:
( ) ( )
( ) (
)
( ) ( )
( ) ( )
= + +− = + += + +
=+ −=+= +
33 22
f 7 f 1 7 1 a 7 1 b 7 1 c 342a 48b 6c 342a 3 16b 2c
342a 3 2010 98a 48a 6030 3 16a 2010
Vì a nguyên dương nên
+>16a 2010 1
. Vậy
(
) ( )
f7 f1
là hợp số
Bài 98. Biến đổi
+=
m2 5
2 .p 1 q
thành
( )
( )
= + + ++
m2 4 3 2
2.p q1qqqq1
TỦ SÁCH CẤP 2| 336
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Do
+ + ++
432
qqqq1
lẻ nên
−=
mk
q 1 2 .p
với
=k 0;1; 2
+ Nếu
=k0
khi đó ta có
−=
m
q12
Từ đó ta được
( )
+−
= =++ ++
5
m
2 4m 3m 2m m
m
211
p 2 5.2 10.2 10.2 5
2
Nếu
>m1
thì
(
)
2
p 5 mod8
vô lí nên suy ra
=m1
, từ đó ta được
= =p 11; q 3
.
+ Nếu
=k1
khi đó ta có
−=
m
q12
.p
do đó ta được
( )
(
)
= + + ++
432
pq1qqqq1
Do đó để p là số nguyên tố thì
−= =q11 q 2
, từ đó suy ra
=
q 31
.
Thay vào phương trình ban đầu ta được
+=
m2 5
2 .31 1 2
, phương trình không có m nguyên
dương thỏa mãn.
+ Nếu
=k2
khi đó ta có
−=
2m
q 1 2 .p
do đó ta được
= + + ++
432
1qqqq1
điều này vô lí do
q là số nguyên tố
Vậy bộ
( ) ( )
=m;p;q 1;11;3
là bộ duy nhất cần tìm.
Bài 99. Từ giả thiết suy ra
( )
>⇒
2
66
p 2 p 1 mod8
.
( )
2
i
p 1; 4 mod 8
nên trong 5 số
( )
=
i
p i 1; 5
có bốn số bằng 2, một số lớn hơn 2.
Thật vậy, giả sử k là số số chẵn trong dãy
12345
p ,p ,p ,p ,p
. Suy ra
++++=+
22222
12345
ppppp4kA
(A là tổng bình phương của 5-k số lẻ)
( )
( ) (
) ( )
++++ + +
22222
12345
ppppp 4k5k.1mod83k5mod8
( )
( )
++++
22222
12345
ppppp 1mod8
nên
+ ⇒=3k 4 8 k 4
.
Nhận xét được chứng minh xong.
Bây giờ ta giả sử
= = = = >
1234 5
pppp2;p2
Từ đó suy ra
( )( )
−=⇔ + =
22
65 6565
p p 16 p p p p 16
Từ đó giải được
= =
65
p 5;p 3
.
Vậy bộ các số nguyên tố các số cần tìm
( )
123456
p ;p ;p ;p ;p ;p
trong đó
( )
12345
;;;
pp p;pp
được xác định là
( )
2;2;2;2;3
và các hoán vị, còn có định
=
6
p5
.
Bài 100. Giả sử có số nguyên a để
( )
+
2
a 1p
hay ta có
( )
≡−
2
a 1 modp
.337 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Suy ra
( ) ( )
≡−
p1
p1
2
a 1 modp
hay
( ) ( )
≡−
p1
p1
2
a 1 1 1 modp
Nhưng theo định lí Fecmat thì
( )
−≡
p1
a 1 0 modp
Nên ta được
( )
( )
−≡
p1
2
1 1 0 modp
mà p là số nguyên tố dạng
+4k 3
nên
( ) ( ) ( )
⇔−
p1
2
1 1 0 modp 2 0 modp
, điều này vô lí.
Nên không tồn tại số nguyên a thỏa mãn yêu cầu bài toán
Bài 101. Do 6(x + 2p) chia hết cho 3 nên từ phương trình đã cho ta suy ra
2 22
x py
+
chia hết
cho 3. Mặt khác, ta có để ý rằng, với mọi số nguyên a thì a
2
chia cho 3 dư 0 hoặc 1. Do đó,
để
2 22
x py+
chia hết cho 3 thì ta phải có
2
x
22
py
cùng chia hếtt cho 3. Suy ra x và py
cùng chia hết cho 3.
Đặt x = 3a với a nguyên dương. Phương trình đã cho có thể được viết lại thành
( )
2 22
9 18 12 1a py a p+=+
Do
2 22
9,a py
và 18a chia hết cho 9 nên từ phương trình trên, ta suy ra 12p chia hết cho 9,
tức là p chia hết cho 3. Mà p là số nguyên tố nên p = 3. Khi đó, phương trình (1) có thể viết
lại thành
22
2 4.ay a+=+
Hay
( ) ( )
2
2
152ay+=
( )
2
10a −≥
nên từ phương trình trên, ta suy ra
2
5y
. Do y là số nguyên dương nên ta
{ }
1, 2y
. Bằng phép thử trực tiếp, ta tìm được các cặp số nguyên dương (a, y) thỏa
mãn phương trình (2) là (3,1) và (2,2). Từ đó suy ra, có hai bộ (x, y, p) thỏa mãn yêu cầu đề
bài là (9, 1, 3) và (6, 2, 3).
Bài 102.
Đặt
2
2pab abc
=++ +
, giả sử
ab
.
Cách 1: Xét
p
thì
p
không là s nguyên t.
Xét
p
: Giả sử thì
p
là số nguyên t
2
ab c⇒+
là số chính phương
( )
( )
(
)
( )( )
2
22
4 .2 2 2
ab abc pab abc p ab cab cp + + = ++ + −+ −−
.
TH1:
( )
22
2 22ab cp ab c pab abc cb abc c−+ −+ =++ + + + >
(loi)
TH2:
(
)
2 20ab cp ab c−− −− =
hoc
2p ab c −−
Nếu
( )
20 2 1
2
ab
ab c c p ab ab
−− == = + +=
(loi).
Nếu
2
22p ab c ab c abc c −− ++ +
(vô lí) (loi).
Vy
p
không th là s nguyên t.
Cách 2: TH1:
2
ab c+∉
suy ra đpcm.
TH2:
( )( )
2
ab c d ab d c d c
+
+== +
i
dc>
.
r,s⇒∃
sao cho
( )
,1rs =
a dc r
dc b s
+
= =
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 338
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
+)
( )
,, 1 , ,as r r s p a pr d c ps
+
= ⇒∃ = =
.
+)
( )
,, 1 , ,br s r s q b qs d c qr
+
= ⇒∃ = + =
.
T đó
( ) ( )( )
2K a b d pr qs ps qr p q r s=++ = + + + = + +
là hợp s.
Bài 103. a) Mi s tự nhiên đều có thể viết dưi dng:
6 ,6 1,6 2,6 3mm m m±± +
.
Mi s nguyên t khác 2 và khác 3 đều không chia hết cho 2 và cho 3 suy ra chúng chỉ
th có một trong 2 dạng
61
m +
hoc
61m
.
b) Gọi p là số nguyên t lớn nhất có dạng
61
m
.
Đặt
2.3.5...Ap=
là tích các s nguyên t từ 2, 3, 5,… đến p.
Gọi
1DA= +
Nếu D là số nguyên t thì bài toán được chng minh vì
Dp>
,
2.3.5... 1 6 1D pm= −=
.
Nếu D là hợp s thì D có ít nhất một ước s nguyên t chinh là
1
p
. Ta có nếu
1
pp
thì
1
p
là ước s của D và
1
p
là ước s của A.
1
p
là ước s của
1AD−=
(vô lý vì
1
p
là số nguyên t).
Nếu
1
pp>
ta có
1
p
cũng có dng
61m
.
Vì nếu không một ước s nguyên t nào của D có dạng
61m
mà chỉ có dng
61m +
thì
tích của chúng có dạng
61m +
, vô lý vì trái với cách đt
61Dm=
. Tóm lại ta luôn luôn
tìm đưc s nguyên t dạng
61m
lớn hơn p.
Vậy có vô số số nguyên t có dng
61m
.
Bài 104.
,xy
là các số nguyên tố nên
2, 2xy
≥≥
suy ra
5z
.
z là số nguyên tố lẻ nên
y
x
là số chẵn suy ra x = 2, khi đó
21
y
z = +
.
Nếu y lẻ thì
2 13
y
+
, suy ra
3z
, vô lí. Vậy y chẵn, suy ra y=2,
2
2 15z = +=
.
Vậy các số nguyên tố cần tìm là
2; 5.xy z= = =
Bài 105. Đặt
3.
k
nm=
với (m, 3) = 1. Giả sử m > 1, xét hai trường hợp:
i)
3 1( *)m l lN=+∈
. Ta có:
3 (3 1) 3 (3 1) (3 1) (6 2)
12 4 12 4 1
kk
nn l l l l
aa
+ + ++
++=+ + =+ +
, (với
3
2
k
a =
),
suy ra
3 26 2 2
1 2 4 ( 1) ( 1) 1 1 1 2 4
n n l l nn
aa aa aa aa+ + = + + ++ +++ +
là hợp số.
ii)
3 2,( *)m l lN=+∈
. Ta có:
3(32) 3(32) 32 64 63 2 3 2 2
1 2 4 1 2 4 1 ( 1) ( 1) 1 1
kk
nn l l l l l l
a a aa aa aa aa
+ + ++ +
+ + =+ + =+ + = + + ++ ++
(với
3
2
k
a =
).
Suy ra
12 4
nn
++
là hợp số.
.339 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Vậy m = 1 tức là n = 3
k
.
Bài 106. Giả sử (a, b) = t, khi đó:
11
,a ta c tc= =
với
11
(,)1ac =
.
Từ ab = cd suy ra
11 1
ab cd b c=
.
Đặt:
1 1 11 1
.b kc c d a kc d ka= = ⇒=
.
Khi đó:
1 1 1 1 11
( )( )
n n n n nn nn nn nn n n n n
Aabcd takctcka ktac
=+++ = + + + = + +
.
11
,, , *kta c N
nên A là hợp số.
Bài 107. Ta có:
2
( 1) 2 ( 1)( 2)
1
2 22
nn n n n n
p
+ +− +
= −= =
.
Với n = 2 ta có p = 2.
Với n = 3 ta có p = 5.
Với n > 3 thì
1
1
2
n
và n+2 >1 nên p là hợp số.
Vậy với n = 2, n = 3 thì p là số nguyên tố có dạng
( 1)
1
2
nn+
.
Bài 108. Vì a,b có vai trò như nhau nên có thể giả sử a > b.
Giả sử
ab
p
ab
=
với p là số nguyên tố. (*)
Suy ra
ab p a p

hoặc
{
}
2,3,5,7
bp p⇒∈
.
Từ (*) ta có ab = ap - bp
22
2
( )( )
11
app ap p
a ppb p
pb b p

+= =
+ −=

−= =

Với p = 2 ta có
21
ab =
hoặc
12ab =
.
Với p = 3 ta có
62ab =
hoặc
26ab =
.
Với p = 5 và p = 7 ta có a có 2 chữ số (loại).
Vậy các số
ab
cần tìm là 12, 21, 26, 62.
Bài 109. a) Giả sử phản chứng rằng k > 0 và
2
n
k
với mọi n.
Khi đó k = 2
n
. t, với t lẻ > 1. Vô lí với 2
k
+ 1 là số nguyên tố.
Vậy k = 0 hoặc k = 2
n
.
b) Giả sử k = m . t với 1 < t <k, khi đó 2
k
- 1 =
(
)
2 12 1 2 1
m
ttk
−⇒
là hợp số vì 2
t
-1 >1.
Vậy k là số nguyên tố.
Bài 110. 1) Xét ba số dư ca
,,xyz
khi chia cho 3.
* Nếu c ba số là khác nhau:
( )
0,1, 2
thì
3xyz++
nhưng khi đó
( )( )( )
xyyzzx −−
không chia hết cho 3 (vô lý).
* Nếu có hai số dư bng nhau thì
xyz++
không chia hết cho 3 trong khi đó một trong ba
hiu
;x yy z−−
hoc
zx
chia hết cho 3 (vô lý) vì
( )( )( )
xyyzzx xyz =++
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 340
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Vy ch còn trưng hp c 3 số
, ,zxy
đều có cùng số dư khi chia cho 3.
( )( )( )
3.3.3 27xyyzzx⇒− =
Mà:
( )( )( )
27xyyzzx xyz xyz =++⇒++
2) Ta có:
(
) (
)
44 4
1 1 1.
k
kk
a a aP−= =
Ta có:
( )( )
2
1 11a aa−= +
là tích của hai số chn liên tiếp
14a −>
vì a là số nguyên t
5a >
.
Ắt có một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 4.
( )( )
1 18aa⇒− +
Xét ba số liên tiếp:
1, , 1
a aa
−+
; ắt có một số chia hết cho 3 vì a không chia hết cho 3.
( )( ) ( )( )
113 1124aa aa⇒− + ⇒− +
Ta có:
( )( )
( )
42
1 11 1a aaa−= + +
và a là số lẻ.
2
1
a⇒+
là số chn
( )
2
12a⇒+
(
)(
)
( )
2
1 1 1 48
aaa⇒− + +
Lại vì a không chia hết cho 5.
a
có dng
5 1,5 1,5 2,5 2
kkk k
+−+
4
a
có dng
4
5 1 15ma+⇒
( ) ( )( )
( )
2
5,4,8 1 1 1 1 240aaa=⇒− + +
Bài 111. +) Xét trường hợp p là hợp số:
Nếu p là hp s thì p là tích ca các tha s nguyên t nh hơn p và s mũ các lu
thừa này không thể lớn hơn số mũ của chính các luỹ thừa ấy chứa trong (p 1)!.
Vậy: (p 1) !: p (điều phải chứng minh).
+) Xét trường hợp p là số nguyên tố:
Vì p
P => p nguyên tố cùng nhau với mọi thừa số của (p 1)!
(vì p > p - 1 => (p 1)! : p (điều phải chứng minh)
Bài 112. Gọi p là ước số nguyên tố của (1994! 1)
Giả sử p 1994 => 1994. 1993 ..... 3. 2. 1 chia hết cho p
<=> 1994! Choa hết cho p
mà (1994! 1) : p => 1 : p (vô lý)
Vậy: p không thể nhỏ hơn hoặc bằng 1994 hay p > 1994 (điều phải chứng minh).
Bài 113. Vì n > 2 nên k = n! 1 > 1, do đó k có ít nhất một ước số nguyên tố p.
Ta chứng minh p > n .Thật vậy: nếu p n thì n! chia hết cho p
k chia hết cho p => (n! 1) chia hết cho p.Do đó: 1 chia hết cho p (vô lý)
Vậy: p > n => n < p < n! 1 < n! (Điều phải chứng minh)
.341 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 114. Ta có:
3 13 1
..
24
pp
m ab
−+
= =
, với
31 31
,
24
pp
ab
−+
= =
.
a, b đều là các số nguyên lớn hơn 1 nên m là hợp số.
12
9 9 ... 9 1
pp
m
−−
= + + ++
và p lẻ nên m lẻ và
1m
(mod 3).
Theo định lí Fermat, ta có:
99
p
p
.
( ,8) 1p =
nên
99
9 98 1
8
p
p
pm p
⇒− 
.
12m
nên
12mp
, khi đó:
12
91
3 13 1
8
p
mp
m
−− =
. (đpcm).
Bài 115. Giả sử tồn tại số nguyên tố p sao cho:
2003 23
n
kp+=
(1).
Trong đó k,n là các số nguyên dương nào đó.
Từ (1) dễ thấy p không chia hết cho số nguyên tố 23 nên (p,23)=1.
Theo định lí nhỏ Fermat thì
22
1p
chia hết cho 23, suy ra
22t
p
dạng
22
1 23
t
ps= +
với
mọi số nguyên dương t.
Từ đó
22
(1 23 ) 23 . 2003 23 23 .
tn n n n n
p s p p sp k sp
+
=+ =+ = ++
hay
22
2003 23( )
tn n
p k sp
+
= ++
với mọi
1,2,3,....t =
Bài toán được giải đầy đủ khi ta chỉ ra sự tồn tại số nguyên tố p thõa mãn (1). Chẳng hạn:
Với p = 2 có
12
2003 23.91 2+=
Với p = 3 có
7
2003 23.8 3+=
Với p = 4 có
2003 23.6 2141
+=
Với p = 2003 thì tồn tại k theo định lí Fermat thỏa mãn
23
2003 23 2003k+=
.
Bài 116. Gọi bảy số nguyên tố là
1, 2, 13, 7
.....,ppp p
.
Ta có:
6666666
1234567 1 2 3 4 5 6 7
pppppppppppppp
=++++++
(*)
Ta cần dùng định lí Fecma nhỏ:
Nếu số nguyên a không chia hết cho 7 thì
6
1(mod 7)a
.(Có thể chứng minh trực tiếp điu này
thông qua việc biến đổi
33
(7 ) 7 1a kr t= +=±
với mọi r thỏa mãn
06r≤≤
, còn tsố nguyên)
Giả sử trong bảy số nguyên tố trên có k số khác 7 với
0 7.k≤≤
Nếu k = 0, nghĩa là cả bảy số trên đều bằng 7 thì ta có
7. 7. 7. 7. 7. 7. 7 = 7
6
+ 7
6
+ 7
6
+ 7
6
+ 7
6
+ 7
6
+ 7
6
thỏa mãn (*).
Nếu k = 7, nghĩa là c bảy số trên đều số ngun tố khác 7 thì vế trái của (*) không chia
hết cho 7, còn vế phải của (*) chia hết cho 7 theo định lí Fec ma, điều này không xảy ra.
Vậy chỉ xảy ra bảy số nguyên tố trong đề bài đều là 7.
TỦ SÁCH CẤP 2| 342
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 117. Giả sử
≥≥abc
.Ta có
( )
( )
2
444 222 222222
2.++= ++ + +abc abc abbcca
Vì p là số nguyên tố và
3p
, suy ra
444
++abc
chia hết cho p khi và chỉ
22 22 22
++ab bc ca
khi chia hết cho p hay
(
) ( )
(
)
22 2 2 2 22 4 2 2
.+ + ⇔− +
 a b c a b p a b c p ab c ab c p
Do
222 2 2
0=++>+>−≥p a b c ab c ab c
và p là số nguyên tố nên
2
0 =⇒==abc abc
2
31 = ⇒===p a abc
và p = 3.
Bài 118. Giả sử
22
xy
k
xy
+
=
nguyên dương k ước số của 1995 = 5.3.7.19 = 5n với n=
3.7.19. Các số nguyên tố 3, 7, 19 đều có dạng 2(2m + 1) + 1 = 4m +3
Gọi ước chung lớn nhất của
,xy
(, )d xy=
thì
,x du y dv= =
với (
,) 1uv =
.
Theo giả thiết
2 2 22
( ) ( )( )x y kx y du v ku v+= −⇔ + =
(1).
Xét hai trường hợp:
1) k là ước số của n
k
có ước số nguyên tố dạng 4m + 3.
Áp dụng mệnh đề 2 vào (1) thì
22
uv+
không chứa các ước số nguyên tố của k nên k là ước
số của d
.d kt⇒=
. Từ (1) có
22
()tu v u v
+=
, do đó
2 22
u u v uvu< + −<
(1) vô nghiệm.
2) k = 5m vi m là ưc s ca m. Lúc đó (1) tr thành
22
( ) 5( )du v mu v+=
. Lập
luận như trên thì m là ước số của d. Suy ra d= m.t. Từ đó ta có
22
( ) 5( )tu v u v
+=
(2)
Từ (2) có
22
5( )u v uv+≤
22
5( ) 0Au v uv= + −≤
(3)
Mặt khác
2 2 2 2 22
4 4 20 25 4 20 25 50 (2 5) (2 5) 50 1 7 50 0 0Au u v v u v A= ++ + +−= + + +
Kết hợp với (3) phải có A= 0. Điều này xảy ra chỉ khi
251u −=±
và v = 1,
nghĩa là
3
1
u
v
=
=
2
1
u
v
=
=
Từ A = 0 (2) suy ra
1t =
dm⇒=
. Các số
,xy
phải tìm
3
xm
ym
=
=
hoặc
2xm
ym
=
=
trong
đó m là ước của n = 3.7.19, nghĩa là m lấy 8 giá trị sau: 1, 3, 7, 19, 21, 57, 133, 399.
Bài 119. Giả sử số máy tivi đã giao là
100 10abc a b c= ++
. Ta có:
100( ) 10( ) ( ) (100 10 )an bn cn n a bc++ +−= + +
hay
100 100 10 10 100 10a n b n c n an bn cn+ + +−= + +
.
Từ đó ta được:
89
100 10
1
n
a bc
n
+ +=
.
.343 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Nhưng 89 là s nguyên t nên hoc n - 1 phi bng 1 hoc n phi chia hết cho n-1. Trong
cả hai trường hợp ta đều tìm được n =2 và
178
abc =
.
Vậy số máy tivi đã giao là 178.
Bài 120. Gọi 3 số nguyên tố phải tìm là; a, b, c ta có: a.b.c = 5(a + b + c) => abc
5
Vì a, b, c có vai trò bình đẳng
Giả sử: a
5, vì a
P => a = 5
Khi đó: 5bc = 5(5 + b + c)
<=> 5 + b + c = bc
<=> bc – b - c + 1 = 6
<=> b(c - 1) (c - 1) = 6
<=> (c - 1)(b - 1) = 6
Do vậy: b-1 = 1 => b = 2
c-1 = 6 c = 7
b-1 = 2 => b = 3 (loại vì c = 4 P)
c-1 = 3 c = 4
Vai trò a, b, c, bình đẳng
Vậy bộ số (a ;b ;c) cần tìm là (2 ;5 ;7)
Bài 121. Đặt
(
) ( )
2.3.4... 1 1 !a nn n= += +
Xét
n
số
2, 3,..., 1.a a an+ + ++
Ta thấy
a ii+
với mi
2,3,..., 1
in
= +
. Suy ra
n
số này đều
là hợp s.
Bài 122. Gi sử
n
là hợp số, ta có
n ab=
với
2
abn≤<
. Khi đó
(
)
( )
( )
( )
12
2 1 2 1 2 1 2 2 ... 1
ab ab
n ab a
−−
−= −= + + +
là hợp số. Điều này trái với gi thiết. Vậy
n
số nguyên t.
Bài 123. Ta xét các trường hợp sau
+) p = 2, khi đó
2
28
p
p+=
là hợp s.
+) p = 3, khi đó
2
2 17
p
p
+=
là số nguyên t.
+) p > 3, khi đó
( ) ( )
22
2 21 1
pp
pp+ = ++
.
Vì p l và không chia hết cho 3 nên
2 13
p
+
2
13p
.
Suy ra
2
23
p
p+
nên
2
2
p
p+
là hợp s.
Vy
3p =
là số cần tìm.
TỦ SÁCH CẤP 2| 344
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 124. Gọi
0
x
là nghiệm nguyên dương ca phương trình
2
0x px q +=
, ta có
0
qx
nên
0
1x =
hoc
0
xq=
.
+)
0
1x =
ta có
10pq+=
1pq= +
, suy ra
2, 3qp= =
.
+)
0
xq=
ta có
2
0q pq q +=
1pq= +
, suy ra
2, 3qp= =
.
Vy
( ) ( )
, 3, 2pq =
.
Bài 125. Gi sử
2n
.
Trong ba số
,,pqr
có một số chn.
*
2r =
, khi đó
4
nn
pq+=
điều này không xảy ra
*
2pq>=
, ta có:
2
2
nn
pr+=
.
+)
n
lẻ. Suy ra:
( )
( )
1 2 12
2 2 ... 2
nn n
ppp r
−−
+ ++ =
.
21p +>
1 2 11
2 ... 2 2 1
n n nn
pp
−−
++ > >
Nên ta có
2rp= +
, suy ra
( )
2
2
2 2 44
nn
p p pp+=+ =+ +
. Điều này không th xảy ra với
3n
.
+)
2nk=
, ta có:
222
2
kk
pr+=
. Theo phương trình Pitago ta có:
22k
p ab=
,
22
k
ab=
,
22
ra b= +
với
( )
, , ,, 1ab Za b ab∈> =
.
Ta có:
1
1, 2
k
ba
= =
, suy ra
1
4 14 3
kk k
pp
= −< =
.
Hay
1
34 1
kk
=
phương trình này vô nghim.
Do đó ta có
1n =
.
Bài 126. *) Nếu
x
hoc
y
chia hết cho
p
thì hin nhiên s n li cũng chia hết cho
p
.
*) Xét
,xy
cùng không chia hết cho
p
. Vì
p
là số nguyên t nên
( ) ( )
; ;1xp yp= =
.
Do đó, theo định lí Fecma ta có:
( )
11
1 mod
pp
xy p
−−
≡≡
hay
( )
42 42
mod
kk
xy p
++
( ) ( )
( )
21 21
22
mod
kk
xy p
++
.
Suy ra
( )
modxy p
, do đó
( )
22 2
2dx y x mo p+≡
2 p
lí.
Vậy ta có điều phi chng minh.
Bài 127. Ta có
2
3 6 61 3 2mn k+−=+
.345 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Nếu
1k
ta có
32
3 4 9.27 4 13
kk
x
+
= += +
.
Suy ra
0k =
hay
2
3 6 61 2mn+−=
2
2 21 0mn+−=
.
2
m
lẻ
2
21m <
nên
22
1, 9
mm
= =
.
*
1 10mn=⇒=
*
36mn=⇒=
.
Bài 128. Không mt tính tổng quát, ta giả s
abc≥≥
.
Ta có
(
)
( )
333 222
3a b c abc a b c a b c ab bc ca+ + = ++ + +
.
Do đó
333
3a b c abc++−
là số nguyên t khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
1abc++=
222
a b c ab bc ca++−
là số nguyên t.
T
1abc++=
1, 0a bc= = =
, khi đó
333
31a b c abc++− =
không là s nguyên t.
222
1a b c ab bc ca++−−−=
abc++
là số nguyên t.
Ta có
222
1a b c ab bc ca++−−−=
( ) ( ) ( )
222
2ab bc ca + +− =
.
Suy ra
1
1
ab
bc
ca
=
−=
−=
1
ab
cb
=
=
31abc b++=
Hoc
1
0
1
ab
bc
ac
−=
−=
−=
1bca
= =
.
Vậy các số tự nhiên cần tìm là
( )
;; 1kkk
và các hoán vị với
31k
là số nguyên t.
Hoc
( )
;1;1kk k−−
và các hoán vị với
32k
là số nguyên t.
Bài 129. Do
p
là số nguyên tố lẻ nên
31
pk= ±
hoặc
3pk=
+Nếu
31pk
= ±
thì
( )
( )
2
22
8 1 8 3 1 1 3 24 16 3 3p k kk+= ± += ± +
nên vô lý.
+Nếu
3pk=
. Do
p
là s nguyên t l nên
3p =
, rõ ràng
8 9 1 73. +=
số nguyên tố
2
8 2 1 72 6 1 79pp
+ += ++=
là số nguyên tố.
Bài 130. T phương trình ta suy ra
( )
222
1 d3abc mo++=
. Suy ra , trong ba số
,,abc
hai
số chia hết cho 3.
3,ab= =
ta có
( )( )
22
18 16 9 1 3 4 3 4 17c k kckc+ = +⇔ + =
Suy ra
3 4 17
341
kc
kc
+=
−=
3
2
k
c
=
=
3c =
, không mất tính tổng quát, ta giả sử
3a =
. Khi đó ta có
( )( )
3 3 152 19.8kb kb += =
TỦ SÁCH CẤP 2| 346
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
+)
3 19
31
kb
kb
+=
−=
vô nghiệm +)
3 38
34
kb
kb
+=
−=
7
17
k
b
=
=
+)
3 76
32
kb
kb
+=
−=
13
37
k
b
=
=
+)
3 152
32
kb
kb
+=
−=
vô nghim.
Bài 131. Nếu
3p =
, ta có
26 3
|3 1 2 .7.11q −=
nên
2q =
.
Xét
3
p
, ta có
( )
( )
22
|1 1pq qq+ −+
.
( )
(
)
2
1, 1 1, 3 1
q qq q+ −+ = + =
hoặc 3. Suy ra hoặc
2
|1pq+
hoc
22
|1pq q−+
. T đây , suy
ra
pq<
.
Nếu
1qp= +
ta có
2, 3pq= =
.
Xét
2
qp≥+
. Vì
(
)
( )
( )
22
|1 1 1qp p pp + −+
.
Do
( ) ( )
, 1 , 11qp qp+= −=
( ) ( )
22 2
1, 1 1, 2 1pp pp pp p−+ ++= ++ =
nên ta có hoặc
22
|1qp p++
hoc
22
|1qp p−+
.
2
qp
≥+
nên
( )
2
2 22
2 11q p pp pp+ >++>−+
. Suy ra
26
|1qp
.
Vy
( ) ( ) ( )
, 2,3 ; 3, 2pq =
.
Bài 132. Nếu các s nguyên t
p
,
q
,
r
đều khác
3
thì
p
,
q
,
r
có dng
±31k
suy ra
2
p
,
2
q
,
2
r
chia cho 3 đều dư là 1. Khi đó
++
2 22
3pqr
++>
2 22
3pqr
nên
++
2 22
pqr
là hợp
số.
Vy
= 3p
,
= 5q
,
= 7r
, khi đó
++=++=
222222
3 5 7 83pqr
là số nguyên t.
Bài 133. Đặt
25
5a =
. Ta có
5
432
1
1
1
a
A aaaa
a
= = + + ++
( )
( )
2
2
2
31 5 1a a aa
= ++ +
.
Thay
25
5a =
ta được:
( )
( )
( )
( )
( )
( )
2
2
2 26
2 13 2 13
31 5 1
315 1 315 1
Aa a a
=aa a aa a
= ++ +
+ +− + + ++ +
T đó có đpcm.
Bài 134.Vì
p
số nguyên tố
3p >
, nên số nguyên tố
p
có 1 trong 2 dạng: 3k + 1,3k + 2
với
*kN
.
Nếu
31pk= +
thì
2p +
3 3 ( 1) 2 3kk p= += + +
23p +>
Do đó
p
+2 là hợp số (trái với đề bài
2
p +
là số nguyên tố)
.347 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Nếu
32pk
= +
thì
1 3 3 3(k 1)
pk+= += +
(1)
Do p là số nguyên tố và p
3>
p
lẻ
k
lẻ
1k⇒+
chẵn
12k⇒+
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
16+ p
Bài 135. Vì
p
số nguyên tố
( )
3p >
, nên số nguyên tố
p
một trong hai dạng:
3 1; 3 2kk++
với
*
k
Nếu
32
pk
= +
thì
( )
43 63 2 43pk k p+= += + +
43
p
+>
Do đó
4p +
là hợp số (trái với đề bài
4
p +
là số nguyên tố).
Nếu
31pk= +
thì
(
)
8 3 9 3 3 83
pk k p
+= += + +
83p +>
Do đó
8
p +
là hợp số.
Vậy số nguyên tố
p
có dạng
31pk= +
thì
8
p +
là hợp số.
Bài 136. Từ
( )( )
22 2
5 4 2 25pq p p q = +=
Do
0 2 2,p pq<−<+
nguyên tố nên
2p
nhận các giá trị
2
1, 5, , qq
Ta có bảng sau:
2p
2p +
p
q
1
2
5q
3
1
5
2
q
7
3
p
5q
3
1
2
p
5
3
1
Vậy
( ) ( )
7, ;3pq =
thỏa mãn.
Bài 137. Vì ba s nguyên t đầu tiên là
2,3,5
nên trong
12
số nguyên t phân bit đã cho
luôn có ít nht
9
số lớn hơn
5
. s nguyên t lớn hơn
5
n:
9
số trên khi chia cho
4
số dư là
1
hoc
2
. Theo nguyên lý Dirichlet phải tn ti ít nht
5
số khi chia cho
3
có cùng
số dư.
5
số này li không chia hết cho
5
, vì thế trong
5
số y ít nht
2
số ta
th gi sử
12
,pp
sao cho
( )
12
5pp
. Ngoài ra hiển nhiên ta
( )
12
3pp
dẫn đến
( )
12
15pp
Xét
7
số còn li. theo nguyên Dirichlet tn ti
4
số ng s khi chia hết cho
3
.
Đem
4
số này chia cho
5
cho hai kh năng xảy ra:
Nếu
2
số (chng hn
34
,pp
)mà
( )
34
5pp
. ràng
( )
34
2pp
( )
34
3pp
.
( )
5;3; 2 1=
nên ta có
( )
34
30pp
. Lấy hai số
56
,pp
bất kì (ngoài ra
1234
,,,pppp
) đã chọn thì
56
,pp
lẻ (do s nguyên t khác
2
) nên
( )
56
2pp+
.
T đó suy ra
( )(
)( )
124356
30.30.2 1800pppppp
−+ =
.
TỦ SÁCH CẤP 2| 348
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Nếu
4
số này khi chia cho
5
c s khác nhau
1;2;3;4
. Giả sử
( )
5
15p
,
(
)
6
45
p
thì
( )
55
55
pp+−
hay
( )
56
5pp+
Vi
2
số còn li
34
,pp
thì rõ ràng
( )
34
3pp
(theo cách chn
4
số trên)
Do
3456
;;;pppp
lẻ nên
( )
( )
56 34
2, 2pp pp
+−

.
T đó suy ra
(
)
56
10
pp+
( )
34
6pp
.
Do đó
( )( )(
)
124356
30.10.6 1800
pppppp−+ =
Vậy tồn ti
1
p
,
2
p
,
3
p
,
4
p
,
5
p
,
6
p
là các số nguyên t phân biệt sao cho
( )( )( )
124356
1800pppppp−+
.
Bài 138.Đặt
32 2
81 81
3 3 33
nn n n
A
nn
++
= =++
.
Xét
3nk=
.
Ta có:
2
1
38
9
Ak k
k
= ++
. Suy ra
[
]
(
)
2
3 8 38
A k kkk= += +
.
[ ]
A
là số nguyên t
1k⇔=
. Khi đó
3n =
.
Xét
31
nk
= +
Ta có:
22
1 81 1
3 2 8 3 10 3
3 33 3
Ak k k k k
nn
= + ++ ++ = + ++
.
Suy ra
[ ]
( )(
)
2
3 10 3 3 3 1Ak k k k= + += + +
.
[ ]
A
là số nguyên t
0k⇔=
. Khi đó
1n =
.
Xét
32nk= +
.
Ta có:
22
4 161 21
3 4 8 3 12
3 3 3 33
Ak k k k k
nn
= + ++ + + = + ++
.
Suy ra
[
]
(
)
22
3 12 6 3 4 2
Ak k k k= + += + +
không phi s nguyên t
k
.
Bài 139. Do
q
là số nguyên t lớn hơn
3
nên
q3
, vậy
q
có dng
31
k ±
.
Nếu
31qk= +
thì
33pk
= +
=
(
)
3 13
k +
. Mặt khác,
3pq>>
nên không phi là s nguyên
tố. mâu thuẫn này chứng t
q
không th có dng
31k +
.
Do đó
31 31
qk pk= −⇒ = +
.
T đó
63pq k+=
.
.349 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Hơn nữa, vì
,pq
là hai s nguyên t n hơn
3
( ) ( )
1 12pq+− +=
nên
1, 1
pq++
hai
số chn liên tiếp. do đó hai trong số
1, 1
pq++
có một số chia hết cho
4
.
Không mt tính tổng quát, có thể gi sử
( )
14q +
, tức là
14
qm
+=
hay
41
qm
=
.
Suy ra:
41pm= +
và do đó
84pq m+=
.
( )
3, 4 1=
nên suy ra
( )
12pq+
.
Bài 140. Vi
= 3p
thì
+=10 13p
+=14 17p
là các số nguyên t.
Với p > 3 thì
= ±31pk
.
Nếu
= +31pk
thì
+=+14 3 15 3pk
;
Nếu
= 31pk
thì
+=+10 3 9 3.pk
Vậy với
= 3p
thì
+10p
+14p
là số nguyên tố.
Bài 141. Tính chất: Nếu
p
là số nguyên t lớn
3
thì
2
1
p
chia hết cho
24
.
Chng minh:
3p >
nên
p
là số lẻ dẫn đến
(
)( )
2
1 11p pp−= +
là tích
2
số chn liên tiếp
nên chia hết cho
8
(*).
Li có
( ) ( )
1. 1p pp−+
là tích
3
số chn liên tiếp nên
( ) ( )
1. 1p pp−+
chia hết cho
3
. Mà
3
số nguyên t nên trong
3
số
( ) ( )
1, , 1p pp−+
phi có ít nhất 1 số chia hết cho
3
. Do
p
không chia hết cho
3
suy ra
( )( )
11pp−+
chia hết cho
3
(**). T (*), (**) suy ra
2
1 24p
.
Ta có:
(
)
22
2007 2016 1 24pp−=
(đpcm).
Bài 142. Gi sử có ba s nguyên t
p
,
q
,
r
sao cho
+=
qp
pqr
. Khi đó
>
3
r
nên
r
s lẻ,
suy ra
p
,
q
không cùng tính chn l. Gi sử
= 2p
q
s lẻ. Khi đó ta có
+=
2
2
q
qr
.
Nếu
q
không chia hết cho
3
t
2
1(mod3)
q
. Mặt khác,
q
lẻ nên
≡−2 1(mod3)
q
, từ đó
suy ra
+⇒
2
2 33
q
qr
, vô lí. Vậy
= 3q
, lúc đó
=+=
32
2317
r
là số nguyên t.
Vy
= 2p
,
= 3q
,
=17r
hoc
= 3p
,
= 2q
,
=17r
.
Bài 143. a) Giả sử
p
là số nguyên t
= +
30p kr
với
<<0 30r
. Nếu
r
là hợp s thì
r
ước nguyên t
⇒=30 2;3;5qq
thì
q
lần lượt chia hết cho
2;3;5
, vô lí. Vậy
=1r
hoc
r
là số nguyên t.
Khi chia cho
60
thì kết qu không còn đúng na, chng hn
= = +109 60.1 49p
,
49
hp s.
b) S nguyên t
p
khi chia cho
30
ch có th
1
,
7
,
11
,
13
,
17
,
19
,
23
,
29
.
Với r = 1, 11, 19, 29 thì
2
1(mod30)p
.
Vi
= 7,13,17,23r
thì
2
19p
(mod 30).
TỦ SÁCH CẤP 2| 350
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Suy ra
4
1p
(mod 30).
Gi sử
12
, ,...,
n
pp p
là các số nguyên t lớn hơn 5.
Khi đó
=++
44 4
12
...
n
qp p p n
(mod 30)
⇒= +30q kn
là số nguyên t nên
=( ,30) 1n
.
Nhn xét: vi
p
s nguyên t lớn hơn 5 ta th chng minh
4
1p
(mod 30) bng
cách áp dụng Định lí Fermat.
Ta có
2
1p
(mod 2),
2
1p
(mod 3),
4
1p
(mod 5)
⇒≡
4
1p
(mod 30).
Bài 144. Vì a, b, c đóng vai trò như nhau nên giả sử
≤≤abc
.
Khi đó
++≤3ab bc ca bc
< <⇒=3 32abc bc a a
(vì a là số nguyên t).
Vi
= 2a
, ta có
<++2 22bc b c bc
< +≤2( ) 4bc b c c
⇒<4b
⇒=2b
hoc
=
3
b
.
Nếu
= 2b
thì
<+4 24cc
thỏa với c là số nguyên tố bất kì.
Nếu
= 3b
thì
<+ <⇒=6 65 6 3c cc c
hoặc
= 5c
.
Vy c cp s (a, b, c) cn tìm (2, 2, p), (2, 2, 3), (2, 3, 5) các hoán v của
chúng, với p là số nguyên t.
Bài 145. Ta
= =
12
2, 3aa
, giả sử với
3n
o đó mà có s 5 là ước nguyên t lớn nht ca
số
= +
31
2.3. ... 1
n
A aa
t
A
không th chia hết cho 2, cho 3. Vy ch có th xảy ra
= 5
m
A
vi
2m
, suy ra
−= 1 5 14
m
A
.
−=
31
1 2.3. ...
n
A aa
không chia hết cho 4 do
31
,...,
n
aa
các s lẻ, lí. Vậy
A
không
ước nguyên t lớn nhất là 5, tức là
5
k
a
,
∀∈ *k
.
Bài 146. Vi
= 2p
ta có
+=
2
28
p
p
không là số nguyên t.
Vi
= 3p
thì
+=
2
2 17
p
p
là số nguyên t.
Vi
> 3p
ta có
+ = −+ +
22
2 ( 1) (2 1)
pp
pp
. Vì
p
lẻ
p
không chia hết cho
3
nên
2
13
p
+ 2 13
p
, do đó
+
2
2
p
p
là hợp s.
Vậy, với
= 3p
thì
+
2
2
p
p
là số nguyên t.
Bài 147. Ta có:
+ += −+ −+ ++
2003 2002 2 2001 2001 2
1 ( 1) ( 1) 1.nnnnnnnn
Vi
>1n
ta có:
−−++
2001 3 2
1 1 1,n n nn
Do đó:
+ + ++
2003 2002 3
11n n nn
++>
2
11nn
nên
++
2003 2002
1nn
là hợp s.
Vi
=1n
thì
+ +=
2003 2002
13nn
là số nguyên t.
Bài 148.
.351 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
a) Gi sử
+=
3
21pn
(vi
)
nN
; n là số lẻ nên
=+∈2 1( )n m mN
, khi đó
+= + = + +
32
2 1 (2 1) (4 6 3).p m p mm m
Vì p là số nguyên t nên
=
1m
, suy ra
=13p
.
Th lại,
+= += =
3
2 1 2.13 1 27 3p
. Vy
=13p
.
b) Gi sử
+=
3
13 1 ( ); 2p nn Np
suy ra
3
n
.
+= = ++
32
13 1 13 ( 1)( 1).p n pn nn
13 và p là các số nguyên tố, mà
−>11n
++>
2
11nn
nên
−=
1 13n
hoc
−=1np
.
i) Vi
−=
1 13n
thì
=14n
, khi đó
= −= =
3
13 1 2743 221pn p
là số ngun t
ii) Vi
−=1np
thì
++= =
2
1 13 3,nn n
khi đó
= 2p
là số nguyên t.
Vậy, với
= =2, 211pp
thì
+
13 1p
là lập phương của một số tự nhiên.
Bài 149. Bổ đề: Nếu s nguyên dương a là một ước s của tích
12
...=
n
A aa a
với
*
i
aN
, 1,2,...,> ∀=
i
aa i n
thì a là hợp s.
Chng minh: Gi sử ngưc lại, a là số nguyên tố. Khi đó, do
Aa
nên trong các số
i
a
phi
có ít nhất một số
j
a
chia hết cho a, tức ta phải có
j
aa
. Điều này mâu thuẫn vi tính cht
của số a, do đó nó phải là hợp s.
Trlại bài toán: Gi thiết của bài toán có thể đưc viết dưi dạng như sau:
(
) ( )
22
,+ =+ −−
ac bd b d a c
hay
2 22 2
.−+=+ +
a ac c b bd d
Ta có
( )( )
( ) ( )
2 2 22
+ += ++ +ab cd ad bc ac b d bd a c
( ) ( )
( )
( )
2 2 22
22
.
= ++ + −+
= + ++
ac b bd d bd a ac c
ac bd b bd d
Do đó, ab + cd là ước ca
( )
( )
22
+ ++ac bd b bd d
. Theo bổ đề trên, để chứng minh ab + cd
là hợp số, ta chỉ cần chng minh đưc tính đúng đn của hai bất đẳng thc:
( )
1+>+ab cd ac bd
( )
22
.2+>++ab cd b bd d
Bất đẳng thức (1) hiển nhiên đúng do ta có ab + cd ac bd = (a d)(b c) > 0. Như vậy, ta
ch còn phi xét bất đẳng thức (2). Từ gi thiết, ta thấy nếu a < b + d thì:
( ) ( )( )
(
)( )
22 2 2
22 22
.
+ = −+ <+ +−+
=++− <++
a acc aac c bdbdc c
b bd d b c c d b bd d
Mâu thuẫn này cho thấy
≥+abd
và như thế, ta có:
( )
22 2
.+ >+ + =+ +ab cd b d b d b bd d
Bất đẳng thức (2) được chng minh. Bài toán được giải quyết hoàn toàn.
TỦ SÁCH CẤP 2| 352
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 150.
*
a, b, c, d a+ b + c + d 4N∈⇒
(1)
Xét
( )
( ) ( ) ( ) ( )
222 2 2 2 2 2
a b c d abcd a a b b c c d d+ + + +++ = + + +
( ) (
) (
) (
)
1 1 1 12aabbccdd= −+ −+ −+
( )
( )
222 2 22
2 2 22abcd ab abcd+ + + = + +++
T (1)và (2) suy ra a + b + c + d là hợp s.
Bài 151. Đặt
=
3.
k
nm
với
=
( , 3) 1.m
Gi sử
>1m
, xét hai trường hp:
i)
=+∈
*
3 1( )ml l
Ta có:
+ ++
++=+ =+ +
3(31) 31 62
12 4 12 1
k
nn l l l
aa
(vi
=
3
2
k
a
) , suy ra
+ + = + + ++ +++ +
3 26 2 2
1 2 4 ( 1) ( 1) 1 1 1 2 4
nn l l nn
aa aa aa aa
là hợp s.
ii)
=+∈
*
3 2( )ml l
, Ta có:
+ + ++
++=+ + =+ +
3(32) 3(32) 32 64
12 4 12 4 1
kk
nn l l l l
aa
+
= + + ++ ++
63 2 3 2 2
( 1) ( 1) 1 1
ll
aa aa aa aa
(Vi
=
3
2
k
a
),
Suy ra
++12 4
nn
là hợp s.
Vy
=1m
tức là
= 3
k
n
.
Bài 152. Giả sử
12
2015 ... ,
n
aa a= + ++
trong đó
12
; ;...;
n
aa a
là các hợp số
Theo bài ra ta có
+ Mỗi số hạng
12
; ;...;
n
aa a
không thể viết thành tổng hai hợp số (1)
+ Tổng hai hợp số bất kì không thể viết thành tổng 3 hợp số (2)
Do 2015 là số lẻ nên tồn tại ít nhất một hợp số lẻ, hợp số đó phải bằng 9 vì 1;3;5;7;11;13
không phải là hợp số.
Nếu có hợp số lẻ
( )
1 11
15 9 9a aa
⇒=
với
( )
1
96a −≥
là số chẵn nên
1
a
bằng tổng hai
hợp số- trái với (1)
Mặt khác không có quá một hợp số bằng 9 vì nếu có hai hợp số bằng 9 thì 9+9=6+6+6 trái
với (2)
Do đó:
23
2015 9 ...
n
aa a=+ + ++
với
23
; ;..;
n
aa a
là các hợp số chẵn
( )
23
... 2006 3
n
aa a + ++ =
các hợp số phải nhận các giá trị 4 hoặc 6.
Vì nếu
2
a
là hợp số chẵn và
( )
222
8 44aaa≥⇒ =
là tổng hai hợp số, trái với (1)
Số hợp số bằng 6 chỉ có thể là một vì nếu có hai hợp số bằng 6 thì 6+6=4+4+4
Giả sử
( )
2 34
6 ... 4 2 .4 2000 502
n
a aa a n n= = = = = ⇒=
Vậy số tự nhiên cần tìm là
502n =
.353 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHINH PHC K THI HC SINH GII CP HAI
Bài 153. Ta có:
+ +− +
= −= =
2
( 1) 2 ( 1)( 2)
1
2 22
nn n n n n
p
Vi
= 2
n
ta có
= 2;p
Vi
=
3
n
ta có
= 5;p
Vi
> 3n
thì
>
1
1
2
n
+>21n
nên
p
là hợp s.
Vậy với
= =2, 3nn
thì
p
là số nguyên t có dng
+
( 1)
1.
2
nn
Bài 154. Ta có
2n+1 2n
2 =2.2
chia 3 dư 2
nN∀∈
2n+1
2 =3k+2,(k N)
2n+1
2 3k 2 3 k k
A=2 +31=2 31 4.(2 ) 31 4.8 31
+
+= += +
k
8
chia 7 dư 1
kN∀∈
4.
k
8
chia 7 dư 4
kN∀∈
4.
k
8
+31
7
kN∀∈
2n+1
2
A=2 +31
7
nN∀∈
Mà A >7
A là hợp số với mọi số tự nhiên n.
Bài 155. Ta chứng minh
+
+
10 1
2
2 19 23
n
với mi
1n
.
Ta có:
10
21
(mod
1
)
+
⇒≡
10 1
22
n
(mod
22
)
+
⇒=+
10 1
2 22 2
n
k
(
k
).
Theo Định lí Fermat:
22
21
(mod
23
)
+
+
⇒=
10 1
2 22 2
22 4
n
k
(mod
23
)
+
⇒=
10 1
2
2 19 23
n
.
Mặt khác:
+
+>
10 1
2
2 19 23
n
nên
+
+
10 1
2
2 19
n
là hợp s với mi
*n
.
● Ta chứng minh
++
++
41 41
32
23511
nn
với mi
1n
.
Bài 156. Ta có
−+
= =
3 13 1
..
24
pp
m ab
với
−+
= =
31 31
,
24
pp
ab
a,b đều là số nguyên t lớn hơn 1 nên m là hợp s
−−
= + + ++
12
9 9 ... 9 1
pp
m
và p lẻ nên m l
1m
(mod 3).
Theo Định lí Fermat, ta có
9 9.
p
p
=( ,8) 1p
nên
⇒− 
91
9 98 1 .
8
p
p
pm p
12m
nên
12mp
, khi đó
−− =
12
91
3 13 1
8
p
mp
m
(đpcm).
TỦ SÁCH CẤP 2| 354
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHUYÊN Đ S HC
Bài 156. Giả sử tồn tại bộ số
( ,n,p)
m
thỏa mãn yêu cầu đề bài. Dễ thấy
0 m
<
,
np
<
.
Phương trình đã cho có thể được viết lại thành
( )
2018
m nA p+=
, (1)
trong đó
2018 2017 2017 2 2017 2018
...Am mnmn mn n= + −− +
Nếu
A
không chia hết cho
p
thì từ (1), ta có
1A =
2018 2019 2019
.mn p m n+= = +
Từ đó dễ thấy
1mn= =
2018
2p =
, mâu thuẫn. Vậy
A
chia hết cho
p
.
Do
1mn+>
nên từ (1) suy ra
mn+
chia hết cho
p
. Khi đó, ta có
(
)
2018
2019 mod
Am p
.
Do
A
chia hết cho
p
0
mp<<
nên từ kết quả trên, ta suy ra
2019
chia hết cho
p
, hay
2019p =
. Từ đây, dễ thấy
m
n
khác nh chẵn lẻ, hay
.mn
Bây giờ, ta viết lại phương trình đã cho dưới dạng\
( ) ( )
673 673
3 3 2018
2019 ,mn+=
hay
( )
( )
2 2 2018
2019m n m mn n+ −+=
,
trong đó,
(
) (
) ( ) ( )( ) ( )
672 671 671 672
3 3 3 33 3
...
B m m n mn n=−+−+
. Do
mn
nên
( )
2
22
1m mn n m n mn
+= + >
, từ đó ta có
22
m mn n−+
chia hết cho
2019
. Tuy nhiên,
điều này không thể xảy ra do
( )
2 22
3 mod 2019m mn n n
+≡
( )
22
0 mod 2019m mn n +≡
.
Vậy không tồn tại các số
,,mnp
thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 157. Đặt
3
3 21n pAp a+= = +=
.
Suy ra
a
là số tự nhiên l nên
32
21 2 18 12 61at p t t t= +⇒ += + + +
.
2
(4 6 3)
ptt t⇒= ++
là số nguyên t nên
1 13
tp
=⇒=
.
Suy ra
10, 27nA
= =
.
Bài 158. Ta có:
2 22
3 1 2009 (3 2010 ) (1 )An b n b b= ++ = + +
2
3.( 670 ) (1 )(1 )
n b bb
= + +− +
.
Do
b
là số nguyên t lớn hơn nên
b
không chia hết cho
3
, do đó
( )( )
1 1 3 3, 3b b AA+⇒ >
.
Vy
A
là hợp s.
.355 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| 1/76

Preview text:

Ề Ủ Đ 3 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ CH A. KiÕn thøc cÇn nhí
1. Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
1) Số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước số là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19....
2) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước. AI
Ví dụ: 4 có 3 ước số: 1 ; 2 và 4 nên 4 là hợp số. ẤP H
3) Các số 0 và 1 không phải là só nguyên tố cũng không phải là hợp số.
4) Bất kỳ số tự nhiên lớn hơn 1 nào cũng có ít nhất một ước số nguyên tố. ỎI C GI
2. Một số tính chất. H
● Có vô hạn số nguyên tố. IN
• Nếu số nguyên tố p chia hết cho số nguyên tố q thì p = q . ỌC S
• Nếu tích abc chia hết cho số nguyên tố p thì ít nhất một thừa số của tích abc chia hết cho I H số nguyên tố p.
• Nếu a và b không chia hết cho số nguyên tố p thì tích ab không chia hết cho số nguyên Ỳ TH tố p . K
● Nếu A là hợp số thì A có ít nhất một ước nguyên tố không vượt quá A. ỤC H
Chứng minh. n là hợp số nên n = ab với a,b∈,1< a b < n a là ước nhỏ nhất của .n P H Thế thì 2
n a . Do đó a n. IN
3. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: CH
• Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một
tích các thừa số nguyên tố.
+ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
+ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố, phân tích này là duy nhất nếu
không tính thứ tự các thừa số. Chẳng hạn α β γ
A = a .b ...c , trong đó a, b, c là các số nguyên tố và α β γ ∈ * , , ..., N
Khi đó số các ước số của A được tính bằng (α +1)(β +1)...(γ +1) α +1 β +1 γ +1
Tổng các ước số của A được tính bằng a −1 b −1 c −1 . ... a −1 b −1 c −1 TỦ SÁCH CẤP 2| 74
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
4. Số nguyên tố cùng nhau.
Hai số a và b nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi (a,b) = 1.
Các số a, b, c nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi (a,b,c) = 1.
Các số a, b, c đôi một nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi (a,b) = (b,c) = (c,a) = 1.
5. Cách nhận biết số nguyên tố. Cách 1
Chia số đó lần lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7...
- Nếu có một phép chia hết thì số đó không là số nguyên tố.
- Nếu thực hiện phép chia cho đến lúc thương số nhỏ hơn số chia mà các phép chia vẫn có
số dư thì số đó là số nguyên tố. Cách 2
- Một số có hai ước số lớn hơn 1 thì số đó không phải là số nguyên tố.
- Nếu A là hợp số thì A có ít nhất một ước nguyên tố không vượt quá A.
- Với quy tắt trên trong một khoảng thời gian ngắn, với các dấu hiệu chia hết thì ta nhanh
chóng trả lời được một số có hai chữ số nào đó là nguyên tố hay không. ỌC
B. MỘT SỐ DẠNG TOÁN SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Dạng 1: Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số Ề SỐ H Đ
Bài toán 1. Nếu p và 2
p  8 là các số nguyên tố thì 2
p  2 là số nguyên tố. UYÊN
Hướng dẫn giải CH
Xét p  3k 1 ( k nguyên) thì 2
p  83 , là hợp số.
Xét p  3k  2 thì 2
p  83 , là hợp số.
Vậy p  3k , mà p là số nguyên tố nên p  3 . Khi đó 2
p  2  11, là số nguyên tố.
Bài toán 2. Chứng minh rằng 4
n + 4 là một số nguyên tố khi n = 1.
Hướng dẫn giải
Ta có: n + = n + n + − n = (n + )2 −( n)2 4 4 2 2 2 4 4 4 4 2 2
= (n + − n)(n + + n) = (n − )2 +  (n + )2 2 2 2 2 2 2 1 1 . 1 +1    
Nếu n >1 thì cả hai thừa số trên đều lớn hơn 1. Như vậy 4
n + 4 là một số nguyên tố khi n =1.
Bài toán 3. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n >1thì 5 4
n + n +1 là hợp số.
.75 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Hướng dẫn giải Ta có: 5 4 n + n + = ( 2 n + n + )( 3 1 1 n n + ) 1 . Mà n >1 nên 2
n + n +1 > 1 và suy ra 5 4
n + n +1 là hợp số.
Bài toán 4. Chứng minh rằng nếu 2n −1 là số nguyên tố (n > 2) thì 2n +1 là hợp số.
Hướng dẫn giải
Trong ba số nguyên 2n −1; 2n; 2n +1 có một số chia hết cho 3. Mặt khác, 2n không
chia hết cho 3, do đó một trong hai số 2n −1; 2n +1 phải có một số chia hết cho 3, nghĩa là
một trong hai số này phải có một hợp số. Để cho 2n −1 là số nguyên tố (n > 2) nên chắn n
chắn rằng 2 +1 là một hợp số. AI
Bài toán 5. Cho p và 8p −1 là các số nguyên tố. Chứng minh 8p +1 là hợp số. ẤP H
Hướng dẫn giải ỎI C
Vì 8p −1 là số nguyên tố nên p ≠ 2. GI H
Nếu p = 3 thì 8p +1 = 25 là hợp số. IN
Nếu p > 3 thì 8p(8p − ) 1 (8 p + )
1  3. Vì p và 8 p −1 là các số nguyên tố lớn hơn 3 nên 8 p +1 ỌC S
chia hết cho 3 hay 8p +1 là hợp số. I H
Bài toán 6. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, luôn chọn được 2020 2019 n + n +1
số nguyên dương liên tiếp mà tất cả đều là hợp số. Ỳ TH K ỤC
Hướng dẫn giải H Xét A = ( 2020 2019 n + n + 2 !+ 22 1 ) P H A = ( 2020 2019 n + n + 2 !+ 33 2 ) IN CH
................................................ 2020 2019 2020 2019 2020 2019 A = n + n + 2 !+ n + n + 2 n + n + 2 2020 2019 n +n 1 + ( ) ( )
Dãy A , A ,..., A
là các hợp số liên tiếp. 2020 2019 1 2 n +n 1 +
Dạng 2: Chứng minh một số bài toán có liên quan đến tính chất của số nguyên tố
Bài toán 1. Chứng minh rằng nếu p p + 2 là hai số nguyên tố lớn hơn 3 thì tổng của
chúng chia hết cho 12.
Hướng dẫn giải TỦ SÁCH CẤP 2| 76
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Ta có : p + ( p + 2) = 2( p + ) 1
• p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số nguyên tố lẻ, suy ra :
p +12 ⇒ 2( p + ) 1 4 (1)
p, p +1, p + 2 là ba số nguyên liên tiếp nên có một số chia hết cho 3, mà p và p + 2
không chia hết cho 3 nên :
p +13 ⇒ 2( p + ) 1 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : 2(p +1)12. (đpcm)
Bài toán 2. Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố của 2014!−1 đều lớn hơn 2014.
Hướng dẫn giải
Gọi p là ước nguyên tố của 2014!−1
Giả sử p ≤ 2014 ⇒1.2.3...2014  p ⇒ 2014! p Mà (2014!− ) 1  p nên 1  .
p Điều này mâu thuẫn dẫn đến p > 2014.
Bài toán 3. Cho các số c = + , b = + , a p b a q a
c r = c + b là các số nguyên tố ( a,b, c N * ). ỌC
Chứng minh rằng ba số p, q, r có ít nhất hai số bằng nhau. Ề SỐ H
Hướng dẫn giải Đ
Trong 3 số a, b, c có ít nhất hai số cùng tính chẵn lẻ.
Giả sử hai số cùng tính chẵn lẻ là a b . UYÊN Suy ra = c p b +
a là số nguyên tố chẵn nên p = 2 . CH Suy ra a = b =
1. Khi đó q = c + 1 và r = c + 1 nên q = r .
Vậy trong ba số p, q, r có ít nhất hai số bằng nhau.
Bài toán 4. Cho số tự nhiên n ≥ 2 và số nguyên tố p thỏa mãn p −1 chia hết cho n đồng thời 3
n −1 chia hết cho p . Chứng minh rằng n + p là một số chính phương
Hướng dẫn giải Ta có: 3
n − = (n − ) ( 2 1 1 . n + n + )
1  p ; ( p − )
1 n p −1 ≥ n p n +1
p n +1⇒ (n − ) 1 không chia hết cho p Do đó: (n − )( 2
n + n + ) p ⇔ ( 2 1 1 n + n + ) 1  p
Đặt : p −1 = kn,
k ≥ 1 ⇒ p = kn +1 (*)
.77 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Suy ra ( 2
n + n + )(kn + ) 2 1
1 ⇒ kn + 1 ≤ n + n + 1 2
kn n + n k n +1 ( ) 1 Ta có: k ( 2 n + n + ) 1 − n (kn + ) 1 (kn + ) 1 ⇒ (k − ) 1 n + k   (kn + ) 1
Do k ≥ 1nên (k − ) 1 n + k > 0 Suy ra (k − )
1 n + k kn + 1 ⇒ k n + 1 (2) Từ (1) và (2) suy ra: 2
k = n + 1 ⇒ p = kn + 1 = n + n + 1
n + p = n + n + = (n + )2 2 2 1 1
Vậy n + p là một số chính phương.
Dạng 3: Tìm số nguyên tố thỏa mãn điều kiện nào đó
Đối với dạng toán tìm số nguyên tố thỏa mãn điều kiện cho trước, chúng ta thường AI
sử dụng các tính chất của phép chia số nguyên sau để giải:
* Trong n số nguyên liên tiếp có một và chỉ một số chia hết cho n. ẤP H
* Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng 4n ±1. ỎI C
* Mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng 3n ±1 . GI
* Mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng 6n ±1. H Chứng minh: IN
● Xét m là số nguyên tố lớn hơn 2 ỌC S
Mỗi số tự nhiên khi chia cho 4 có một trong các số dư 0, 1, 2, 3 do đó mọi số tự nhiên I H
đều viết được dưới dạng 4n – 1; 4n ; 4n + 1; 4n + 2 .
Do m là số nguyên tố lớn hơn 2 nên không thể chia hết 2 do đó m không có dạng 4n Ỳ TH K và 4n + 2.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng: ỤC 4n ±1 H
Không phải mọi số có dạng 4n ±1 đều là số nguyên tố. P H
Chẳng hạn 4. 4 - 1 = 15 không là số nguyên tố . IN
● Xét m là số nguyên tố lớn hơn 3 CH
+) Ta thấy mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đều phải có dạng 3n ±1 vì nếu có dạng 3k thì
sẽ chia hết cho 3 nên không thể là số nguyên tố.
Không phải mọi số có dạng 3n ±1 đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn 3. 5 + 1 = 16 không là số nguyên tố.
+) Mỗi số tự nhiên khi chia cho 6 có một trong các số dư 0, 1, 2, 3, 4, 5 do đó mọi số tự
nhiên đều viết được dưới dạng 6n – 1; 6n ; 6n + 1; 6n + 2 ; 6n + 3
Do m là số nguyên tố lớn hơn 3 nên không thể chia hết 2 và 3 do đó m không có dạng 6n và 6n; 6n + 2; 6n + 3.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đề có dạng: 6n ±1.
Không phải mọi số có dạng 6n ±1 đều là số nguyên tố. TỦ SÁCH CẤP 2| 78
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Chẳng hạn 6. 4 + 1 = 25 không là số nguyên tố. * Ví dụ minh họa:
Bài toán 1.
Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2 và p + 4 là các số nguyên tố.
Hướng dẫn giải
Với p = 2 thì p + 2 = 4 và p + 4 = 6 không phải là các số nguyên tố.
Với p = 3 thì p + 2 = 5 và p + 4 = 7 là các số nguyên tố.
Với p > 3 mà p là số nguyên tố nên p có dạng p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2
Nếu p = 3k +1 thì p + 2 = 3k + 3 = 3(3k + )
1 3 không là số nguyên tố.
Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 = 3(3k + 2)3 không là số nguyên tố;
Vậy với p = 3 thì p + 2 và p + 4 là số nguyên tố.
Bài toán 2. Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2; p + 6; p + 8; p + 14 đều là các số nguyên tố.
Hướng dẫn giải
Trường hợp 1: p = 5k mà p nguyên tố nên p = 5, khi đó: ỌC
p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 8 = 13; p + 14 = 19 đều là số nguyên tố nên p = 5 thỏa mãn bài toán. Ề SỐ H
Trường hợp 2: p = 5k + 1, khi đó: p + 14 = 5k + 15 = 5(k + 3) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và Đ
(p + 14) nên p + 14 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 1 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán UYÊN
Trường hợp 3: p = 5k + 2, khi đó: p + 8 = 5k + 10 = 5(k + 2) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và CH
(p + 10) nên p + 10 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 2 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trường hợp 4: p = 5k + 3, khi đó: p + 2 = 5k + 5 = 5(k + 1) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và
(p + 2) nên p + 2 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 3 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trường hợp 5: p = 5k + 4, khi đó: p + 6 = 5k + 10 = 5(k + 2) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và
(p + 6) nên p + 6 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 4 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Do đó p = 5 là số cần tìm. 3
Bài toán 3. Tìm số tự nhiên n 1 n sao cho là số nguyên tố. 9
Hướng dẫn giải
.79 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 3 3
n 19  n 13  n chia cho 3 dư 1 (vì nếu n chia cho 3 dư 0 hoặc 2 thì 3 n chia
hết cho 3 dư 0 hoặc 2 ). Đặt n  3k 1 (k N) . Ta có 3 3 3 2 n 1 (3k 1) 1
27k  27k  9k 3 2 2  
 3k 3k k k(3k 3k 1) 9 9 9 3 3
Để n 1 là số nguyên tố, phải có n 1 64 1
k 1. Khi đó n  4 và   7 , là số 9 9 9 nguyên tố.
Đáp số: n  4 .
Bài toán 4. Tìm số nguyên tố p sao cho 43p 1 là lập phương của một số tự nhiên.
Hướng dẫn giải AI Đặt 3
43 p 1 n (n N ) thì 2
43 p  (n 1)(n n 1)
Số 43p có bốn ước nguyên dương là 1,43, p,43p nên có ba trường hợp: ẤP H    a) n 1 1  Khi đó và 2    , loại. ỎI C  n  2 43 p  2 2 1 7 2
n n 1 43p  GI    H b) n 1 43   Khi đó n  44 và 2
p  44  44 1 19817 , loại. 2 IN
n n 1 p  2
n n1 43  ỌC S c)  Khi đó      (là số nguyên tố).  n(n 1) 42 n 6, p 5 n 1 p  I H
Đáp số: p  5 . Ỳ TH
Bài toán 5. Tìm tất cả các số nguyên tố p để p vừa là tổng vừa là hiệu của hai số nguyên tố. K ỤC
Hướng dẫn giải H P
Giả sử tồn tại số nguyên tố p thỏa mãn điều kiện đề bài. H IN
Khi đó p là số nguyên tố lẻ và p = p + p = p p với p , p , p , p là các số nguyên tố. 1 2 3 4 1 2 3 4 CH
p là số nguyên tố lẻ nên p , p không cùng tính chẵn lẻ. Nhưng vậy sẽ có một số 1 2
nguyên tố là 2 và giả sử p = 2. 2
Lại vì p là số nguyên tố lẻ nên p , p không thể cùng tính chẵn lẻ. Cũng sẽ có một số 3 4
nguyên tố là 2. Do p > p nên p = 2. 3 4 4
Từ p = p + 2 = p − 2 ta suy ra p, p , p là ba số nguyên tố lẻ liên tiếp. 1 3 1 3
Chỉ có bộ ba số 3; 5; 7 là thỏa mãn p = 5 = 3+ 2 = 7 − 2.
Dạng 4: Nhận biết số nguyên tố, sự phân bố nguyên tố trong tập hợp số tự nhiên
Từ 1 đến 100 có 25 số nguyên tố, trong trăm thứ hai có 21 số nguyên tố, trong trăm
thứ ba có 16 số nguyên tố, … Trong nghìn đầu tiên có 168 số nguyên tố, trong nghìn TỦ SÁCH CẤP 2| 80
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
thứ hai có 145 số nguyên tố, trong nghìn thứ ba có 127 số nguyên tố, … Như vậy
càng đi xa theo dãy số tự nhiên, các số nguyên tố càng thưa dần. * Ví dụ minh họa:
Bài toán 1.
Nếu p ≥ 5 và 2 p +1 là các số nguyên tố thì 4 p +1 là số nguyên tố hay là hợp số?
Hướng dẫn giải
Xét ba số tự nhiên liên tiếp: 4 p,4 p +1,4 p + 2. Để ý rằng trong ba số này chắc chắn có một số chia hết cho 3.
p ≥ 5 là số nguyên tố nên p có dạng 3k +1 hoặc 3k + 2.
+) Nếu p = 3k +1 thì 2 p +1 = 6k + 3 = 3(2k + )
1  3, mâu thuẫn với giả thiết.
+) Nếu p = 3k + 2 thì 4 p +1 = 4(3k + 2) +1 =12k + 9 = 3(4k + 3)  3 hay 4p +1 là hợp số.
Bài toán 2. Tìm số tự nhiên k để dãy : k +1,k + 2,k + 3,...,k +10 chứa nhiều số nguyên tố nhất.
Hướng dẫn giải
• Với k = 0 ta có dãy 1, 2, 3, ..., 10 chứa 4 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7. ỌC
• Với k = 1ta có dãy 2, 3, 4, ...., 11 chứa 5 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7, 11.
• Với k = 2 ta có dãy 3, 4, 5, ..., 12 chứa 4 số nguyên tố là 3, 5, 7, 11.
• Với k ≥ 3 dãy k +1,k + 2,....,k +10 chứa 5 số lẻ liên tiếp, các số lẻ này đều lớn hơn Ề SỐ H Đ
3 nên có một số chia hết cho 3, mà 5 số chẵn trong dãy hiển nhiên không là số
nguyên tố. Vậy trong dãy có ít hơn 5 số nguyên tố. Tóm lại với thì dãy + + + + UYÊN k = 1 k 1, k 2, k 3,..., k
10 chứa nhiều số nguyên tố nhất. CH
Bài toán 3. Chứng minh rằng trong 30 số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 5, có ít nhất 22 hợp số.
Hướng dẫn giải
Trong 30 số tự nhiên liên tiếp đã cho, có 15 số chẵn, chúng đều lớn hơn 5 nên là
hợp số. Ta tìm được 15 hợp số.
Chia 15 số lẻ còn lại thành 5 nhóm, mỗi nhóm gồm ba số lẻ liên tiếp. Trong ba số lẻ
liên tiếp, tồn tại một số chia hết cho 3, số đó lớn hơn 5 nên là hợp số. Có 5 nhóm nên ta
tìm thêm được 5 hợp số.
Trong 30 số tự nhiên liên tiếp, tồn tại một số chia cho 30 dư 5, một số chia cho 30
dư 25 , giả sử a  30m 5 và b  30n  25 . Các số a b là hợp số (vì chia hết cho 5 và
lớn hơn 5), đồng thời không trùng với các hợp số đã tìm được (vì a b không chia hết
cho 2 , không chia hết cho 3). Ta tìm thêm được 2 hợp số.
Vậy có ít nhất 155 2  22 (hợp số).
Bài toán 4. Có tồn tại 1000 số tự nhiên liên tiếp đều là hợp số không?
.81 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Hướng dẫn giải
Gọi A = 2.3.4....1001.
Ta có: A = A + 2 = 2.3.4...1001+ 22 1
A = A + 3 = 2.3.4...1001 + 33 2 ..... A
= A +1001 = 2.3.4....1001 1001  1000
Dãy A , A ,...A gồm 1000 hợp số liên tiếp. 1 2 1000
Vậy tồn tại 1000 số tự nhiên liên tiếp là hợp số.
Bài toán 5. (Tổng quát bài số 4)
Chứng minh rằng có thể tìm được 1 dãy số gồm n số tự nhiên liên tiếp (n > 1) không
có số nào là số nguyên tố ? AI ẤP H
Hướng dẫn giải Ta chọn dãy số sau: ỎI C a = n + 1 !+ 2
a 2, a > 2 nên a là hợp số 1 ( ) GI 1 1 1 H a = n + 1 !+ 3
a 3, a > 3 nên a là hợp số 2 ( ) 2 2 2 IN ....................... ỌC S a = (n + ) 1 !+ (n + ) 1 a n +
a > n + nên a là hợp số n ( ) 1 , 1 n n n I H
Dãy a ,a ,a ,....,a ở trên sẽ gồm có n số tự nhiên liên tiếp trong đó không có số nào 1 2 2 n là số nguyên tố cả. Ỳ TH K
Nhận xét: Một vấn đề được đặt ra: Có những khoảng rất lớn các số tự nhiên liên tiếp ỤC
đều là hợp số. Vậy có thể đến một lúc nào đó không còn số nguyên tố nữa không? Có H
số nguyên tố cuối cùng không? Từ thế kỉ III trước Công nguyên, nhà toán học cổ Hi P H
Lạp Ơ – clit (Euclde) đã chứng minh rằng: Tập các số nguyên tố là vô hạn. IN
Bài toán 6. Chứng minh rằng không thể có hữu hạn số nguyên tố. CH
Hướng dẫn giải
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố là p , p , ..., p trong đó p là số lớn nhất trong 1 2 n n các số nguyên tố.
Xét số A = p p ... p +1 thì A chia cho mỗi số nguyên tố p (1≤ i n) đều dư 1 (1). 1 2 n i
Mặt khác A là hợp số (vì nó lơn hơn số nguyên tố lớn nhất là p ) do đó A phải chia n
hết cho một số nguyên tố nào đó, tức là A chia hết cho một trong các số p (1≤ i n) i (2), mâu thuẫn với (1).
Vậy không thể có hữu hạn số nguyên tố (đpcm). TỦ SÁCH CẤP 2| 82
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Dạng 5: Chứng minh có vô số số nguyên tố dạng ax + b (với x N và ( , a b) = 1)
Đây là dạng toán tương đối khó, chúng ta thường giải bằng phương pháp phản
chứng.Với dạng toán này, ở trình độ THCS các em chỉ giải quyết được những bài
tập ở dạng đơn giản như 3x −1 và 4x + 3. Việc chứng các bài tập ở dạng này
phức tạp hơn, các em sẽ gặp nhiều khó khăn chứ không thể dễ dàng chứng minh
được. Chẳng hạn chứng minh về vô số số nguyên tố có dạng 4a + 1; 6a + 1......... phức tạp hơn nhiều. * Ví dụ minh họa:
Bài toán 1.
Chứng minh rằng có vô số số nguyên tố dạng 3k −1.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Mọi số tự nhiên không nhỏ hơn 2 có 1 trong 3 dạng: 3k;3k +1 hoặc
3k − 1. Những số có dạng 3k (với k > 1 ) là hợp số, vậy nếu là số nguyên tố thì phải
có dạng 3k +1 hoặc 3k −1. Xét 2 số có dạng 3k +1: đó là số (3k +1 và số (3k +1 2 ) 1 )
Vì với k ,k ∈ thì(3k +1)(3k +1) = 9k k + 3k + 3k +1 = 3(3k k + k + k ) +1 = 3k +1, 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 3
do đó tích của những số nguyên có dạng 3k +1 là số có dạng 3k +1. ỌC
● Nhận xét: Mỗi số có dạng 3k −1 sẽ có ít nhất một ước nguyên tố có dạng đó.
Thật vậy, rõ ràng n có ước cùng dạng với nó vì bản thân n là ước của n. Gọi p là ước Ề SỐ H
nhỏ nhất trong các ước như thế. Nếu p là số nguyên tố thì nhận xét được chứng Đ
minh. Nếu p là hợp số thì p phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố lẻ (do
p lẻ). Các thừa số này không thể có cùng dạng 3k +1 (vì khi đó theo chứng minh UYÊN
trên thì p sẽ có dạng 3k +1). Vậy ít nhất một thừa số nguyên tố có dạng 3k −1. Do CH
ước của p cũng là ước của n nên n có ước nguyên tố dạng3k −1.
Bây giờ ta sẽ chứng minh có vô số các số nguyên tố có dạng 3k −1.
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố có dạng 3k −1 là p , p ,..., p . 1 2 n
Xét số N = 3p p ...p −1 thì N có dạng 3k −1 1 2 n
Theo nhận xét trên thì N có ít nhất một ước nguyên tố có dạng 3k −1. Nhưng từ
cách xác định N thì N không chia hết cho bất cứ số nguyên tố nào có dạng 3k −1.
Điều mâu thuẫn này chứng tỏ giả sử trên là sai. Vậy có vô số các số nguyên tố có dạng 3k −1.
Bài toán 2. Chứng minh rằn tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng 4k + 3.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Mọi số tự nhiên không nhỏ hơn 2 là số nguyên tố thì phải có dạng
4k + 1 hoặc 4k + 3 . Xét 2 số có dạng 4k +1: đó là số (4k +1 và số (4k +1 2 ) 1 )
.83 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
thì (4k +1)(4k +1) =16k k + 4k + 4k +1 = 4(4k k + k + k ) +1 = 4k +1, do đó tích của 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 3
những số nguyên có dạng 4k +1 là số có dạng 4k +1.
Nhận xét: Mỗi số có dạng 4k + 3 sẽ có ít nhất một ước nguyên tố có dạng đó.
Thật vậy, rõ ràng n có ước cùng dạng với nó vì bản thân n là ước của n. Gọi p là ước
nhỏ nhất trong các ước như thế. Nếu p là số nguyên tố thì nhận xét được chứng
minh. Nếu p là hợp số thì p phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố lẻ (do
p lẻ). Các thừa số này không thể có cùng dạng 4k +1 (vì khi đó theo chứng minh
trên thì p sẽ có dạng 4k +1). Vậy ít nhất một thừa số nguyên tố có dạng 4k + 3. Do
ước của p cũng là ước của n nên n có ước nguyên tố dạng 4k + 3.
Bây giờ ta sẽ chứng minh có vô số các số nguyên tố có dạng 4k + 3.
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố có dạng 4k + 3 là p , p ,..., p . 1 2 n AI
Xét số N = 4 p p ...p −1 thì N có dạng 4k + 3. Theo nhận xét trên thì N có ít nhất 1 2 n
một ước nguyên tố có dạng 4k + 3. Nhưng từ cách xác định N thì N không chia hết ẤP H
cho bất cứ số nguyên tố nào có dạng 4k + 3. Điều mâu thuẫn này chứng tỏ giả sử ỎI C
trên là sai. Vậy có vô số các số nguyên tố có dạng 4k + 3. GI
Dạng 6: Sử dụng nguyên lý Dirichlet trong bài toán số nguyên tố H Bài toán 1. Cho
là số nguyên tố. Chứng minh rằng tồn tại một số có dạng IN p > 5 111 11  chia hết cho p . ỌC S I H
Hướng dẫn giải Ỳ TH
Ta xét dãy số: 1,11,111,,111 1   K p
Nếu trong dãy trên không có số nào chia hết cho p thì ta cho tương ứng mỗi số với số dư ỤC H
của phép chia. Tập hợp các số dư chỉ có 1,2,3,, p −1 gồm p −1 phần tử (vì 0 không thể P H có trong tập này). IN
Nhưng vì chúng ta có p số ở dạng trên nên theo nguyên lý Dirichlet tồn tại hai số có cùng CH
số dư. Giả sử các số đó là: 111 1   và 111 1 
 với m > n . m n
Khi đó 1≤ n < m p .Như vậy: 111 1  −111 1  =111 1  0000 =111 1  .10n
       m n mn n mn
Tích này chia hết cho p vì ( p,10) =1 suy ra 111 1 
 chia hết cho p và nó cũng nằm trong dãy mn
trên. Mà 1≤ m n p mâu thuẫn với giả thiết không có số nào trong dãy chia hết cho p .
Bài toán 2. Chứng minh rằng trong 12 số nguyên tố phân biệt luôn chọn ra được 6 số ký
hiệu p , p , p , p , p , p sao cho ( p p p p p + p 1800  . 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 ) 1 2 3 4 5 6
Hướng dẫn giải TỦ SÁCH CẤP 2| 84
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Vì ba số nguyên tố đầu tiên là 2,3,5 nên trong 12 số nguyên tố phân biệt đã cho
luôn có ít nhất 9 số lớn hơn 5. Vì số nguyên tố lớn hơn 5 nên: 9 số trên khi chia
cho 4 có số dư là 1 hoặc 2 . Theo nguyên lý Dirichlet phải tồn tại ít nhất 5 số khi
chia cho 3 có cùng số dư. Mà 5 số này lại không chia hết cho 5, vì thế trong 5 số ấy
có ít nhất 2 số mà ta có thể giả sử là p , p sao cho ( p p 5. Ngoài ra hiển nhiên 1 2 ) 1 2
ta có ( p p 3 dẫn đến ( p p 15  1 2 ) 1 2 )
Xét 7 số còn lại. theo nguyên lý Dirichlet tồn tại 4 số có cùng số dư khi chia hết cho
3 . Đem 4 số này chia cho 5 cho hai khả năng xảy ra:
Nếu có 2 số (chẳng hạn p , p )mà ( p p 5. Rõ ràng ( p p 2 và ( p p 3. 3 4 ) 3 4 ) 3 4 ) 3 4
Vì (5;3;2) =1 nên ta có ( p p 30. Lấy hai số p , p bất kì (ngoài ra p , p , p , p ) 3 4 ) 5 6 1 2 3 4
đã chọn thì p , p lẻ (do số nguyên tố khác 2 ) nên ( p + p 2 . 5 6 ) 5 6
Từ đó suy ra ( p p p p p + p 30.30.2 =1800 . 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 )
Nếu 4 số này khi chia cho 5 có các số dư khác nhau là 1;2;3;4 . Giả sử ( p −1 5 , 5 )
( p − 4 5 thì ( p + p −5 5 hay ( p + p 5 5 6 ) 5 5 ) 6 )
Với 2 số còn lại p , p thì rõ ràng ( p p 3 (theo cách chọn 4 số trên) 3 4 ) 3 4 ỌC
Do p ; p ; p ; p lẻ nên ( p + p 2, p p 2 . 5 6 ) ( 3 4 ) 3 4 5 6
Từ đó suy ra ( p + p 10
 và ( p p 6. 3 4 ) 5 6 ) Ề SỐ H
Do đó ( p p p p p + p 30.10.6 =1800 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 ) Đ
Vậy tồn tại p , p , p , p , p , p là các số nguyên tố phân biên sao cho 1 2 3 4 5 6
( p p p p p + p 1800  . 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 ) UYÊN CH
Dạng 7: Áp dụng định lý Fermat
Cho p là số nguyên tố và a là số nguyên sao cho (a, p)=1. Khi đó: p 1
a − ≡1 (mod p ). Chứng minh
Xét các số a , 2a , …, ( p − )
1 a . Dễ thấy, không có số nào trong p −1 số trên chia hết
cho p và không có hai số nào có cùng số dư khi chia cho p . Vậy khi chia p −1 số nói trên
cho p , ta nhận được các số dư là 1, 2, …, p −1. Suy ra .
a (2a).(3a)...(( p − )
1 a) ≡1.2.3.( p − ) 1 (mod − p ) hay ( ( p− )) p 1 1.2.3... 1 .a ≡1.2.3...( p − ) 1 (mod p ) Vì (1.2.3...( p − )
1 , p) =1 nên p 1
a − =1(mod p ). * Ví dụ minh họa:
Bài toán 1. Tìm số nguyên tố p sao cho 2p +1 chia hết cho p .
Hướng dẫn giải
.85 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Giả sử p là số nguyên tố thỏa mãn 2p +1 p .
Theo Định lí Fermat: 2p ≡ 2(mod ) ⇒ 2p − 2 ⇒ 3 = (2p + ) 1 − (2p p p
− 2) p p = 3.
Với p = 3 ta có 2p +1 = 9  3.
Bài toán 2. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên thỏa .2n n −1chia hết cho p .
Hướng dẫn giải Ta có p−1
2 ≡ 1(mod p ), ta tìm n = (
m p −1) sao cho .2n n ≡ 1 (mod p ). Ta có: n m(pn = m p − 1) .2 ( 1).2 ≡ (
m p −1)(mod p ) ⇒ .2n n
≡ −m ≡ 1 (mod p )
m = kp −1( ∈* k ). AI
Vậy, với n = (kp −1)(p −1) (k∈*) thì 2 .2 n −  1 p ẤP H
Bài toán 3. Cho p là số nguyên tố, chứng ming rằng số 2p −1chỉ có ước nguyên tố có dạng 2pk +1. ỎI C GI H
Hướng dẫn giải IN
Gọi q là ước nguyên tố của 2p −1 thì q lẻ, nên theo Định lí Fermat: q−1 p q−1 (p,q− ỌC S − q ⇒ − − = 1) 2 1 (2 1,2 1) 2 − 
1 q q − 
1 p , vì nếu (q −1, ) p = 1 thì  1 q , vô lí. I H
Mặt khác, q −1 chẵn suy ra q − 
1 2p q = 2pk +1 . Ỳ TH K
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG ỤC
Bài 1. Tìm số nguyên tố p sao cho các số sau cũng là số nguyên tố: H P a) p + 2 và p + 10. H b) p + 10 và p + 20. IN
Bài 2. Chứng minh rằng nếu n và n2 + 2 là các số nguyên tố thì 3
n + 2 cũng là số nguyên tố. CH
Bài 3. Chứng minh rằng nếu a, a + k, a + 2k ( a,k N * ) là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì k chia hết cho 6.
Bài 4. Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p - 1)(p + 1) chia hết cho 24.
Bài 5. Một số nguyên tố p chia cho 42 có dư là một hợp số r. Tìm r.
Bài 6. Một số nguyên tố p chia cho 30 có số dư là r. Tìm r biết rằng r không là số nguyên tố.
Bài 7. Chứng minh rằng số  11...12 
11...1 là hợp số với n ≥ 1. n n
Bài 8. Tìm n số sao cho 10101...0101 (n chữ số 0 và n + 1 chữ số 1 xen kẽ nhau) là số nguyên tố.
Bài 9. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số. TỦ SÁCH CẤP 2| 86
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
a) A = 11...1(2001 chữ số 1);
b) B = 11...1 (2000 chữ số 1); c) C = 1010101; d) D = 1112111; e) E = 1! + 2! + 3! +...+100!; g) G = 3. 5. 7. 9 - 28; h) H= 311141111.
Bài 10. Cho nN *,chứng minh rằng các số sau là hợp số: a) 2 n +1 2 A = 2 + 3; b) B = 4n 1+ 2 2 + 7 ; c) C = 6n+2 2 2 +13 .
Bài 11. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5, chứng minh rằng 4 p ≡ 1 (mod 240).
Bài 12. Chứng minh rằng dãy a =10n + 3 có vô số hợp số. n
Bài 13. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên tố p có vô số dạng 2n n chia hết cho p.
Bài 14. Tìm nN * để 3 2
n n + n −1 là số nguyên tố.
Bài 15. Tìm các số x, y N * sao cho 4 4
x + 4 y là số nguyên tố. ỌC
Bài 16. Tìm tất cả các số nguyên tố p có dạng n(n +1)(n + 2) +1 ( n ≥1). 6 Ề SỐ H
Bài 17. Cho nN *, chứng minh 4 = + 4n A n
là hợp số với n > 1. Đ
Bài 18. Giải phương trình nghiệm nguyên 2
4(a x)(x b) + b a = y (1)
trong đó a, b là các số nguyên cho trước và a > b. UYÊN
Bài 19. Cho tập hợp A gồm 16 số nguyên dương đầu tiên. Hãy tìm số nguyên dương k CH
nhỏ nhất có tính chất: Trong mỗi tập con gồm k phần tử của A đều tồn tại hai số phân biệt a , b sao cho 2 2
a + b là số nguyên tố.
(Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Bắc Ninh 2017-2018)
Bài 20. Chứng minh rằng nếu a,a + ,
m a + 2m là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì m chia hết cho 6 .
Bài 21. Cho tập A = {6;12;18; }
24 . Tìm số nguyên tố p sao cho p cộng với mỗi phần tử của
A cũng là nguyên tố.
Bài 22. Tìm số nguyên tố p sao cho 4
p + 2 cũng là số nguyên tố.
(Vòng 2, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2007 – 2008)
Bài 23. Cho các biểu thức 4 4
A = x + 4; B = x + x +1 . Tìm các số tự nhiên x để A B đều là các số nguyên tố.
Bài 24. Giả sử phương trình 2
x + ax + b +1 = 0 có hai nghiệm nguyên dương. Chứng minh rằng 2 2
a + b là hợp số.
.87 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 25. Giải phương trình 2
x mx + n = 0 biết phương trình có hai nghiệm nguyên dương
phân biệt và m, n là các số nguyên tố.
Bài 26. (Trích đề vào 10 Chuyên Vinh năm học 2013-2014) 2
Giả sử n là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng 2013n + 3 là số nguyên dương. 8
Bài 27. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Ninh Bình năm học 2018-2019)
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố (p;q;r) sao cho pqr = p + q + r +160 .
Bài 28. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Bắc Ninh năm học 2018-2019)
Tìm số nguyên tố p thỏa mãn 3
p − 4p + 9 là số chính phương.
Bài 29. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Phú Yên năm học 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố p, q sao cho 2 8q +1 = p . AI
Bài 30. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thái Bình năm học 2018-2019) ẤP H
Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( x + y ; x y; z ) sao cho 2019 là số hữu tỉ và y + z 2019 ỎI C 2 2 2
x + y + z là số nguyên tố. GI H
Bài 31. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Quảng Nam năm học 2018-2019) IN
Cho số nguyên tố p( p > 3) p và hai số nguyên dươnga,bsao cho 2 2 2
p + a = b . ỌC S
Bài 32. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2017-2018) I H
Cho a, b là các số nguyên dương thỏa mãn 2 2
p = a + b là số nguyên tố và p − 5 chia
hết cho 8. Giả sử x, y là các số nguyên thỏa mãn 2 2
ax − by chia hết cho p . Chứng Ỳ TH minh rằng cả hai số K
x, y chia hết cho p .
Bài 33. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2016-2017) ỤC H
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh 2016 p – 1 chia hết cho 60. P H
Bài 34. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Nghệ An năm học 2016-2017) IN
Tìm tất cả các số nguyên tố khác nhau m, n, p, q thỏa mãn CH 1 1 1 1 1 + + + + = 1. m n p q mnpq
Bài 35. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 TP Hà Nội năm học 2014-2015)
Cho n nguyên dương. Chứng minh rằng 3n 1 + 3n 1 A 2 2 − = + +1 là hợp số
Bài 36. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Vĩnh Long năm học 2015-2016)
Cho p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 và thỏa mãn p = q + 2 . Tìm số dư khi chia p + q cho 12.
Bài 37. (Thi vào lớp 10 chuyên Lê Hồng Phong năm 1981)
Chứng minh rằng nếu p và 2
p + 2 là hai số nguyên tố thì 3
p + 2 cũng là số nguyên tố. TỦ SÁCH CẤP 2| 88
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 38. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Nghệ An năm học 2014-2015)
Tìm số tự nhiên n sao cho số 2015 có thể viết được thành tổng của n hợp số nhưng
không thể viết được thành tổng của n +1hợp số.
Bài 39. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2014-2015) 2
Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho tồn tại số tự nhiên m thỏa mãn: pq m + 1 = . p + q m + 1
Bài 40. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Hải Dương năm học 2014-2015)
Tìm số nguyên tố p sao cho các số 2 2 2
2p −1; 2p + 3; 3p + 4 đều là số nguyên tố.
Bài 41. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Cẩm Thủy năm học 2011-2012) Tìm số tự nhiên n để 2012 2002 A = n + n + 1 là số nguyên tố
Bài 42. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Tiền Hải năm học 2016-2017)
Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn:
a − b 2 là số hữu tỉ và 2 2 2
a + b + c là số nguyên tố b − c 2
Bài 43. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Gia Lộc năm học 2015-2016)
Tìm số nguyên tố k để 2 k + 4 và 2
k + 16 đồng thời là các số nguyên tố. ỌC
Bài 44. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Lục Nam năm học 2018-2019)
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh 20 p −1 chia hết cho 100 Ề SỐ H b a b Đ
Bài 45. Giả sử a , b là các số tự nhiên sao cho 2 p =
là số nguyên tố. Tìm giá trị 4 2a + b lớn nhất của p . UYÊN
Bài 46. (Trích đề chọn học sinh giỏi lớp 9 Amsterdam năm học 2018-2019) CH
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (p;q;n) , trong đó p , q là các số nguyên tố
thỏa mãn: p(p+ 3) + q(q + 3) = n(n + 3)
Bài 47. (Trích đề vào 10 Chuyên toán Hải Phòng năm học 2019-2020)
Tìm các số nguyên tố p, q thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: i) 2
p q + p chia hết cho 2 p + q ii) 2
pq + q chia hết cho 2 q p
Bài 48. (Trích đề vào 10 Chuyên toán Quảng Bình năm học 2019-2020)
Cho abc là số nguyên tố. Chứng minh rằng phương trình 2
ax + bx + c = 0 không có nghiệm hữu tỉ.
Bài 49.
(Trích đề thi HSG TP. Hà Nội năm học 2013-2014)
Tìm số tự nhiên n để 2 n −3n 1 25
+ −12 là số nguyên tố
Bài 50. (Trích đề vào 10 Chuyên Tin Lam Sơn năm học 2015-2016)
.89 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Cho dãy số tự nhiên 2; 6; 30; 210; ... được xác định như sau: số hạng thứ k bằng tích
của k số nguyên tố đầu tiên(k =1;2;3;...) . Biết rằng có hai số hạng của dãy số đó có hiệu
bằng 30000. Tìm hai số hạng đó.
Bài 51. (Vòng 2 , THPT chuyên Đại học Vinh, năm học 2009 - 2010)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố lẻ p đều không tồn tại các số nguyên dương , m n thỏa mãn : 1 1 1 = + 2 2 p m n
Bài 52. (Trích đề vào 10 Chuyên Quảng Nam năm học 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố p q, biết rằng p + q p + 4q đều là các số chính phương.
Bài 53. (Trích đề vào 10 Chuyên Hải Dương năm học 2018-2019)
Tìm tất cả các số tự nhiên , n k để 8 2 1 4 k n + + là số nguyên tố AI
Bài 54. (Trích đề vào 10 Chuyên Vĩnh Long năm học 2018-2019)
Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn biểu thức 4 2
P = −x + x +14x + 49 là số nguyên tố ẤP H
Bài 55. (Trích đề vào 10 Chuyên Phú Thọ năm học 2015-2016) ỎI C
Chứng minh rằng nếu số nguyên n lớn hơn 1 thoả mãn 2 n  4 và 2 n 16 là các số GI
nguyên tố thì n chia hết cho 5. H
Bài 56. (Trích đề vào 10 Chuyên Amsterdam năm học 2014-2015) IN
1) Cho số nguyên dương n thỏa mãn n và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng ỌC S minh 4 (n −1)40 I H  − = +
2) Tìm tất cả các số nguyên tố p và các số nguyên dương x,y thỏa mãn p 1 2x(x 2)  2
p −1 = 2y( y + 2) Ỳ TH K
Bài 57. (Trích đề vào 10 Chuyên TP Hồ Chí Minh năm học 2014-2015) ỤC
Cho các số nguyên dương a, b, c sao cho 1 1 1 + = H a b c P
a) Chứng minh rằng a + b không thể là số nguyên tố. H IN
b) Chứng minh rằng nếu c > 1 thì a + c và b + c không thể đồng thời là số nguyên tố CH
Bài 58. (Trích đề vào 10 Chuyên Thái Bình năm học 2014-2015)
Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn: 2 2 2 2
a + ab + b = c + cd + d . Chứng
minh a + b + c + d là hợp số.
Bài 59. (Trích đề HSG lớp 8 Gia Viễn năm học 2014-2015)
Tìm số tự nhiên n để p là số nguyên tố biết: 3 2
p = n n + n − 1.
Bài 60. (Trích đề HSG lớp 8 Thanh Chương năm học 2012-2013) Chứng minh n ∀ ∈ *thì 3
n + n + 2 là hợp số
Bài 61. (Trích đề HSG lớp 8 Bắc Ninh năm học 2018-2019) TỦ SÁCH CẤP 2| 90
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | 2 2 Cho a + b a
a, b, c là các số nguyên khác 0, a c sao cho = . Chứng minh 2 2 b + c c rằng 2 2 2
a + b + c không phải là số nguyên tố.
Bài 62. (Trích đề HSG lớp 8 Trực Ninh năm học 2017-2018)
Cho p và 2 p +1là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng 4 p +1là hợp số
Bài 63. Cho số nguyên tố p > 3 . Biết rằng có số tự nhiên n sao cho trong cách viết thập phân của số n
p có đúng 20 chữ số. Chứng minh rằng trong 20 chữ số này có ít nhất 3 chữ số giống nhau.
Bài 64. (Trích đề vào 10 Chuyên Vinh năm học 2015-2016) Tìm các số nguyên tố ,
p q thỏa mãn p + q = (p q)2 2 .
Bài 65. (Trích đề HSG lớp 6 Hoằng Hóa 2018-2019)
Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho 7 p + q pq +11 đều là số nguyên tố.
Bài 66. (Trích đề HSG lớp 6 Sông Lô 2018-2019)
Biết abcd là nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn a ;
b cd cũng là các số nguyên tố và 2
b = cd + b c . Hãy tìm abcd
Bài 67. (Trích đề Chuyên Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2009-2010) ỌC
Tìm số nguyên dương n sao cho tất cả các số
n + 1, n + 5, n + 7, n + 13, n + 17, n + 25, n + 37 đều là nguyên tố. Ề SỐ H
Bài 68. (Trích đề HSG lớp 6 Gia Bình 2018-2019) Đ Giả sử p và 2
p + 2 là các số nguyên tố. Chứng tỏ 3 2
p + p +1 cũng là số nguyên tố.
Bài 69. (Trích đề HSG lớp 6 Nghĩa Đàn 2018-2019) UYÊN
Tìm hai số nguyên tố x, y thỏa mãn 2 2 x y = 45. CH
Bài 70. (Trích đề HSG lớp 6 Như Thanh 2018-2019)
1) Chứng minh rằng hai số 2n +1 và 10n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n .
2) Tìm các số x , y nguyên tố để 2 3 x + 23 = y .
Bài 71. (Trích đề HSG lớp 6 Nông Cống 2018-2019)
Tìm số nguyên tố ab(a > b > 0) , biết ab ba là số chính phương
Bài 72. Tìm tất cả các số nguyên tố p để 2 4p + 1 và 2
6p + 1 cũng là số nguyên tố.
Bài 73. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn đẳng thức pp    q  2 1 q   1 .
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho 2
p  1  kq,q  1  kp .
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức pp    q  2 1 q   1 .
(Trích đề vào 10 Chuyên Khoa học tự nhiên Hà Nội 2017-2018)
.91 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 74. Cho p, q, r, s là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng 2 − 2 + 2 − 2 p q r s chia hết cho 24.
Bài 75. Tìm tất cả các cặp số nguyên tố (p;q) sao cho 2 − 2 p 2q = 1.
Bài 76. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p thì − 3 p 1 p +
không phải là tích của hai 2
số tự nhiên liên tiếp.
Bài 77. Tìm các số nguyên tố p, q, r thỏa mãn q + p p q = r
Bài 78. Tìm các số nguyên tố p,q,r thỏa mãn các điều kiện sau: ≤ < < ≤ 2 − 2 2 − 2
5 p q r; 49 2p r ; 2q r ≤ 193
Bài 79. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a,b,c đôi một khác nhau thoả mãn điều kiện 20abc < 30(ab + bc + ca) AI < 21abc
Bài 80. Tìm các số nguyến tố p, q và số nguyên x thỏa mãn 5 x + px + 3q = 0 ẤP H 2
Bài 81.Tìm số nguyên tố p để p + 1 và p + 1 là các số chính phương. ỎI C 2 2 GI (x+1)(2x+1) H
Bài 82. Chứng minh rằng nếu tồn tại số nguyên dương x thỏa mãn là một IN 2012
số chính phương thì x là hợp số. ỌC S 2
Bài 83. Tìm tất cả các số nguyên tố p p 2 p sao cho
− − là lập phương của một số tự I H 2 nhiên. Ỳ TH
Bài 84. Cho bảy số nguyên tố khác nhau a,b,c,a + b + c,a + b − c,a + c − b,b + c − a trong đó K
hai trong ba số a, b, c có tổng bằng 800. Gọi d là hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất trong ỤC H
bảy số nguyên tố đó. Hỏi giá trị lớn nhất của d có thể nhận là bao nhiêu. P H
Bài 85. Cho p là số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên k sao cho 2
k pk là số nguyên IN dương CH
Bài 86. Tìm số nguyên dương n lớn nhất sao cho số 2016 viết được thành
a + a + a + ...+ a trong đó các số a ;a ;a ;...;a là các hợp số. Kết quả trên thay đổi như 1 2 3 n 1 2 3 n
thế nào nếu thay số 2016 bằng số 2017.
Bài 87. Tìm tất cả số nguyên tố p, q, r thỏa mãn phương trình (p+1)(q + 2)(r + 3) = 4pqr .
Bài 88. Cho số tự nhiên n ≥ 2 , xét các số a ;a ;...;a và các số nguyên tố phân biệt 1 2 n
p ; p ;...; p thỏa mãn điều kiện p a − a = p a − a = ... = p a − a . Chứng minh rằng 1 2 n 1 1 2 2 2 3 n n 1 a = a = ... = a . 1 2 n
Bài 89. Tồn tại hay không số nguyên tố a, b, c thỏa mãn điều kiện b a + 2011 = c . TỦ SÁCH CẤP 2| 92
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 90.Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho với mỗi số nguyên tố p đó luôn tồn tại các số
nguyên dương n, x, y thỏa mãn n = 3 + 3 p x y . 3 2
Bài 91. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho phần nguyên của n + 8n + 1 là một số 3n nguyên tố. 2 2 Bài 92. Cho x + py
p là số nguyên tố sao cho A =
là số tự nhiên. Khi đó A = p +1. xy
Bài 93. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q thỏa mãn − = ( + )2 3 5 p q p q .
Bài 94. Cho a, b là các số nguyên và p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng nếu 4 p là ước của 2 + 2 a b và ( + )2 a a b thì 4
p cũng là ước của a(a + b) .
Bài 95. Tìm các số nguyên không âm a,b sao cho 2 − 2 a
b − 5a + 3b + 4 là số nguyên tố.
Bài 96. Cho đa thức ( ) = 3 + 2 f x ax
bx + cx + d với a là số nguyên dương. Biết
f (5) – f (4) = 2012. Chứng minh rằng f (7) – f (2) là hợp số.
Bài 97. Cho đa thức bậc ba f(x) với hệ số của x3 là một số nguyên dương và biết
f(5) − f(3) = 2010 . Chứng minh rằng f(7) − f(1) là hợp số. ỌC
Bài 98. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (m;p;q) sao cho p, q là số nguyên tố và m 2 + = 5 2 .p 1 q . Ề SỐ H
Bài 99.Tìm sáu số nguyên tố p ; p ; p ; p ; p ; p thỏa mãn 2 p + 2 p + 2 p + 3 p + 2 p = 2 p . 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 Đ
Bài 100. Cho số nguyên tố p dạng 4k + 3 . Tồn tại hay không số nguyên a nào thỏa điều kiện 2 a + 1 p UYÊN ( ) CH
Bài 101. (Trích đề thi HSG thành phố Hà Nội năm 2019-2020)
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (x, y, p) với p là số nguyên tố thỏa mãn 2 2 2
x + p y = 6 ( x + 2 p).
Bài 102. Cho a,b,c là các số nguyên dương. Chứng minh 2
a + b + 2 ab + c không phải là số nguyên tố.
(Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên TP Hà Nội, 2017). Bài 103.
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố khác 2 và khác 3 có dạng: 6m +1 hoặc 6m −1.
b) Chứng minh rằng có vô số số nguyên tố có dạng 6m −1.
(Thi học sinh giỏi quốc gia 1991 – 1992)
Bài 104. Tìm các số nguyên tố x, y, z thỏa y x +1 = z .
Bài 105. Chứng minh rằng nếu 1+ 2n + 4n(nN*) là số nguyên tố thì 3k n =
với k N .
Bài 106. Cho a,b,c,d N * thỏa mãn ab = cd . Chứng minh rằng: n n n n
A = a + b + c + d là hợp
số với mọi nN .
.93 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 107. Tìm tất cả các số nguyên tố p dạng n(n +1) −1 ( n ≥1). 2
Bài 108. Tìm tất cả các số có hai chữ số ab sao cho ab là số nguyên tố. a b
Bài 109. a) Cho 2k +1 là số nguyên tố (gọi là nguyên tố Fermat). Chứng minh rằng k = 0 hoặc 2n k = .
b) Cho 2k −1 là số nguyên tố (gọi là số nguyên tố Mersenne). Chứng minh rằng k là số nguyên tố.
Bài 110. (Thi học sinh giỏi TP Hồ Chí Minh 1995 – 1996)
1) Cho biết x, y,z là các số nguyên sao cho (x y)( y z)(z x) = x + y + z . Chứng minh
rằng ta có: x + y + z là bội số của 27.
2) Chứng minh rằng với k nguyên dương và a là số nguyên tố lớn hơn 5 thì 4k a −1 chia hết AI cho 240. ẤP H
Bài 111. Chứng minh rằng: (p – 1)! chia hết cho p nếu p là hợp số, không chia hết cho p
nếu p là số nguyên tố. ỎI C
Bài 112. Chứng minh rằng: mọi ước nguyên tố của 1994! – 1 đều lớn hơn 1994. GI H
Bài 113. Chứng minh rằng: n > 2 thì giữa n và n! có ít nhất 1 số nguyên tố (từ đó suy ra có IN vô số số nguyên tố). p − ỌC S
Bài 114. Giả sử p là số nguyên tố lẻ và 9 1 m =
. Chứng minh rằng m là hợp số lẻ không 8 I H
chia hết cho 3 và m 1 3 − ≡ 1 (mod m).
Bài 115. Chứng minh rằng dãy số 2003+ 23k với k =1,2,3.... chứa vô hạn số là lũy thừa của Ỳ TH K
cùng một số nguyên tố.
Bài 116. Tìm bảy số nguyên tố sao cho tích của chúng bằng tổng các lũy thừa bậc sáu của ỤC H bảy số đó. P H
Bài 117. Tìm tất cả các số nguyên tố p có dạng 2 2 2
p = a + b + c với a, b, c là các số nguyên IN dương thỏa mãn 4 4 4
a + b + c chia hết cho . p CH
(Trích đề toán 10 chuyên sư phạm Hà Nội năm 2011-2012) 2 2
Bài 118. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x + y x, y ) sao cho là số nguyên dương và x y là ước số của 1995.
Bài 119. Một xí nghiệp điện tử trong một ngày đã giao cho một cửa hàng một số máy tivi.
Số máy này là một số có ba chữ số mà nếu tăng chữ số đầu lên n lần, giảm các chữ số thứ
hai và thứ ba đi n lần thì sẽ được một số mới lớn gấp n lần số máy đã giao. Tìm n và số máy tivi đã giao.
Bài 120. Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng. TỦ SÁCH CẤP 2| 94
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 121. Cho n là số nguyên dương. Chứng minh rằng luôn tồn tại n số tự nhiên liên tiếp
sao cho chúng là hợp số.
Bài 122. Cho số nguyên dương n thỏa mãn 2n −1 là số nguyên tố. Chứng minh rằng n là số nguyên tố.
Bài 123. Tìm số nguyên tố p để 2
2 p + p cũng là số nguyên tố.
Bài 124. Cho p,q là các số nguyên tố và phương trình 2
x px + q = 0 có nghiệm nguyên
dương. Tìm p q .
Bài 125. Cho p,q,r là các số nguyên tố và n là các số tự nhiên thỏa n n 2
p + q = r . Chứng minh rằng n =1 .
Bài 126. Cho p là số nguyên tố dạng 4k + 3 . Chứng minh rằng 2 2
x + y chia hết cho p khi
và chỉ khi x y chia hết cho p .
Bài 127. Tìm các số tự nhiên + − , m n sao cho 2 3m 6n 61 x = 3 + 4 là số nguyên tố.
Bài 128. Tìm tất cả các số tự nhiên a,b,c sao cho 3 3 3
a + b + c − 3abc là số nguyên tố.
Bài 129. (Trích đề thi HSG quận Thanh Xuân năm 2019-2020)
Chứng minh rằng, nếu p và 2
8 p +1 là hai số nguyên tố lẻ thì 2
8 p + 2 p +1 là số nguyên tố.
Bài 130. Tìm các số nguyên tố a,b,c và số nguyên dương k sao cho 2 2 2 2
a + b +16c = 9k +1 . ỌC
Bài 131. Tìm các số nguyên tố p q sao cho 2 3 p | q +1 và 2 6
q | p −1 .
Bài 132. Ta gọi p , q là hai số nguyên tố liên tiếp, nếu giữa p q không có số nguyên tố 2 2 2 Ề SỐ H
nào khác. Tìm ba số nguyên tố liên tiếp p , q , r sao cho p + q + r cũng là số nguyên tố. Đ 125 Bài 133. Cho số 5 −1 A =
. Chứng minh A là một hợp số. 25 5 −1 UYÊN
Bài 134. Cho p p + 2 là số nguyên tố ( p > 3 ). Chứng minh rằng p +16 . CH
Bài 135. Cho p p + 4là các số nguyên tố ( p > 3) . Chứng minh rằng p +8 là hợp số.
Bài 136. (Chuyên Vũng Tàu 2016-2017)
Tìm các cặp số nguyên tố ( p,q) thỏa mãn 2 2 p − 5q = 4.
Bài 137. Chứng minh rằng trong 12 số nguyên tố phân biệt luôn chọn ra được 6 số ký
hiệu p , p , p , p , p , p sao cho ( p p p p p + p 1800  . 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 ) 1 2 3 4 5 6
Bài 138. (Đề thi HSG Toán TP.HCM năm học 2004 – 2005) 3 2
Tìm tất cả các số nguyên dương n + 8n +1
n sao cho phần nguyên của là một số 3n nguyên tố.
Bài 139. Cho p,q là hai số nguyên tố sao cho p > q > 3 và p q = 2. Chứng minh rằng: ( p + q) 12  .
Bài 140. Tìm số nguyên tố p sao cho p +10 và p +14 là các số nguyên tố.
Bài 141. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh 2
2007 − p chia hết cho 24 .
.95 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
(Đề tuyển sinh Chuyên Toán Amsterdam 2017).
Bài 142. Tìm ba số nguyên tố p , q , r sao cho q + p p q = r.
Bài 143. a) Chứng minh rằng số dư trong phép chia một số nguyên tố cho 30 chỉ có thể là
1 hoặc là một số nguyên tố. Khi chia cho 60 thì kết quả ra sao?
b) Chứng minh rằng nếu tổng của n lũy thừa bậc 4 của các số nguyên tố lớn hơn 5
là một số nguyên tố thì (n,30) = 1.
Bài 144. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a, b, c sao cho abc < ab + bc + ca .
Bài 145. Cho dãy số nguyên dương a ,a ,...,a được xác định như sau: a = 2 , a là ước 1 2 n 1 n
nguyên tố lớn nhất của a a ...a + với n ≥ . Chứng minh rằng a ≠ với mọi k . k 5 n 1 2 1 2 −1
Bài 146. Tìm tất cả các số nguyên tố p để + 2
2p p cũng là số nguyên tố. 2003 2002
Bài 147. Tìm n∈* để: n + n +1 là số nguyên tố. AI
Bài 148. a) Tìm các số nguyên tố p để 2p +1 là lập phương của một số tự nhiên.
b) Tìm các số nguyên tố p để 13p +1 là lập phương của một số tự nhiên. ẤP H
Bài 149. Cho a,b,c,d N thỏa mãn a > b > c > d và ac + bd = (b + d + a c)(b + d a + c) ỎI C
Chứng minh rằng ab + cd là hợp số. GI H
Bài 150. Cho các số nguyên dương a,b,c,d thỏa mãn: 2 2 2 2
a + b = c + d . IN
Chứng minh a + b + c + d là hợp số .
(Trích đề thi HSG lớp 9 Nghệ An 2014-2015) ỌC S n n I H
Bài 151. Chứng minh rằng nếu + + n∈* 1 2 4 (
) là số nguyên tố thì = 3k n với k∈ .
Bài 152. Tìm số tự nhiên n sao cho số 2015 có thể viết được thành tổng của n hợp số nhưng Ỳ TH
không thể viết được thành tổng của n + 1 hợp số. K
(Trích đề thi HSG lớp 9 Nghệ An 2014-2015) ỤC ( n n 1) H
Bài 153. Tìm tất cả các số nguyên tố p dạng + −1 (n≥1). P 2 H 2n 1 + IN
Bài 154. Chứng minh rằng số 2 A = 2
+ 31 là hợp số với mọi số tự nhiên n. CH
(Trích đề thi HSG lớp 9 Nghệ An 2017-2018) Bài 155. n + n + n + Cho ∈ * n , chứng minh rằng 10 1 2 2 +19 và 4 1 4 1 3 2 2 + 3 + 5 là những hợp số.
Bài 156. Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương m,n, p với p nguyên tố thỏa mãn: 2019 2019 2018 m + n = p
(Trích đề thi HSG lớp 9 TP. Hà Nội 2017-2018)
Bài 157. Tìm số tự nhiên n sao cho n + 3 là số nguyên tố và A = 2n + 7 là lập phương của một số tự nhiên.
Bài 158. Chứng minh rằng nếu b là số nguyên tố lớn hơn 3 thì số 2
A = 3n +1+ 2009b
hợp số, với mọi số tự nhiên n .
(THPT chuyên Quảng Ngãi, năm học 2009-2010) TỦ SÁCH CẤP 2| 96
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
CHỦ ĐỀ 3. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 1. a) b) Đáp số: p = 3. Xét p dưới các dạng: p = 3k, p = 3k + 1, p = 3k + 2 (k∈N). Bài 2. n = 3.
Bài 3. Số nguyên tố lớn hơn 3 có dạng 6n +1, 6n + 5. Do đó 3 số a, a + k, a + 2k phải có ít
nhất 2 số có cùng một dạng, hiệu là k hoặc 2k chia hết cho 6, suy ra k chia hết cho 3.
Bài 4. Ta có ( p −1) p( p +1)3 mà (p,3) = 1 nên
( p −1)( p +1)3 (1).
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ, p - 1 và p + 1 là hai số chẵn liên tiếp. Trong hai
số chẵn liên tiếp, có một số là bội của 4 nên tích chúng chia hết cho 8 (2).
Từ (1) và (2) suy ra (p -1)(p + 1) chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau 3 và 8. Vậy (p - 1)(p + 1)24.
Bài 5. Ta có p = 42k + r = 2. 3. 7k + r (k, r ∈N, 0 < r < 42). Vì p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2, 3, 7.
Các hợp số nhỏ hơn 42 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27, 33, 35, 39. ỌC
Loại đi các số chia hết cho 3, cho 7, chỉ còn 25. Vậy r = 25.
Bài 6. Ta có p = 30k + r = 2. 3. 5k + r (k,r ∈N,0 < r < 30). Vì p là số nguyên tố nên p không Ề SỐ H chia hết cho 2, 3, 5. Đ
Các hợp số nhỏ hơn 30 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27.
Loại đi các số chia hết cho 3, 5 thì không còn số nào nữa. Vậy r không phải là hợp số. UYÊN
r không phải là hợp số cũng không phải là số nguyên tố, suy ra r =1. CH Bài 7.  11...12  11...1 =  11...1 0...0 +  11...1 =  11...1(10n +1) . n n n 1 + n n 1 + n 1 + suy ra đpcm. n 1 + n 1 + Bài 8. (10 −1)(10 +1) p = 1010...101 = . 9.11
n =1: p = 101 là số nguyên tố. n > 1: p là hợp số.
Bài 9.Tất cả đều là hợp số. a) A =  11...1 = 1+1+ ... +13  . 2001 2001 b) B =  11...1 11  . 2000 c) C =1010101 101  .
d) D =1112111 =1111000 +1111 1111  .
.303 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
e) E3 vì 1!+ 2!= 33, còn 3!+ 4!+...+100!cũng chia hết cho 3.
g) G = 3. 5. 7. 9 - 28 chia hết cho 7.
h) H = 311141111 = 311110000 + 31111 chia hết cho 31111.
Bài 10. Chứng minh A7;B 11  ;C29 .
Bài 11. 240 = 24. 3. 5.
Bài 12. n = 6k + 4, k∈N.
Bài 13. p = 2 lấy n chẵn; p > 2 lấy n = (pk - 1)(p -1), k∈N*. Bài 14. 3 2 2
n n + n −1 = (n −1)(n +1) , n =2. Bài 15. 4 4 4 2 2 4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
x + 4 y = (x + 4x y + 4 y ) − 4x y = (x + 2 y ) − (2xy) = (x − 2xy + 2 y )(x + 2xy + y ) x = y = 1 thì 4 4
x + 4 y = 5 là số nguyên tố. AI 2 Bài 16.
n(n +1)(n + 2) (n + 3)(n + 2) p = +1 = . ẤP H 6 6
Với n ≥ 4 thì n +3 >6 và n2 + 2 > 17. ỎI C
n + 3 và n2 +2 hoặc một số chẵn, một số chia hết cho 3; hoặc một trong hai số chia hết GI H
cho 6, khi đó p là hợp số với n = 1, 2, 3 thì p = 2, 5, 11 là các số nguyên tố. IN
Bài 17. n chẵn thì A chia hết cho 2.
n lẻ, đặt n = 2k +1 (k∈N*), ta có: ỌC S 4 n 4 2k 1 + 2 2k 1 + 2 2 2k 1 + I H n + 4 = n + 4 = (n + 2 ) − 2.n .2 2 2k 1 + k 1 + 2 2k 1 + k 1 = (n + 2 − .2 n )(n + 2 + .2 n + ) Ỳ TH k 2 2k k 2 2
= (n − 2 ) + 2  (n + 2 ) + 2 k      K
Bài 18. Giả sử phương trình (1) có nghiệm x,y nguyên. Xét nghiệm y nguyên dương . Vì ỤC H
a > b nên từ (1) có x a, x b và 4(a x)(x b) > 0 , suy ra b < x a − x = ,
m x b = n P H
thì m, n dương. Lúc đó (1) trở thành 2
4mn m n = y (2) với m, n, y nguyên dương. Biến IN
đổi (2) ⇔ ( m − )( n − ) 2 4 1 4 1 = 4 y +1 (3) CH
Vì tích các số dạng 4k + 1 lại có dạng đó nên số 4m - 1 phảI có ước nguyên tố dạng p = 4k + 3. Từ (3) có ( 2 4 y + ) 1  p hay 2 4 y ≡ 1
− (mod p) (4). Suy ra (y, p) = 1. Theo định lí nhỏ p 1 − Fermat ( − y )p 1 ≡ p ⇒ ( y)2 2 2 1(mod ) 2  ≡ 1(mod p)   . p 1 − Từ đó và (4) có ( ) + − ≡ p ⇒ (− )2k 1 2 1 1(mod ) 1
≡1(mod p) ⇒ mâu thuẫn.
Vậy phương trình (3) không có nghiệm nguyên.
Bài 19. Ta xét tập T gồm các số chẵn thuộc tập A . Khi đó |T | 8 và với a , b thuộc T ta có 2 2
a b , do đó k  9 Xét các cặp số sau: TỦ SÁCH CẤP 2| 304
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | A  1;  4  3;  2  5;1  6  6;1  5  7;1  2  8;1  3  9;1  0  11;  14
Ta thấy tổng bình phương của mỗi cặp số trên đều là số nguyên tố
Xét T là một tập con của A và |T | 9 , khi đó theo nguyên lí Dirichlet T sẽ chứa ít nhất 1 cặp nói trên. Vậy k  9 min
Bài 20. Các số nguyên tố lớn hơn 3 đều là số lẻ. Nếu m là số lẻ thì a + m là số chẵn lớn
hơn 3 nên không là số nguyên tố. Vậy m là số chẵn, m = 2 p ( p là số nguyên dương).
Nếu p = 3k +1 thì ba số đã cho là a,a + 6k + 2,a +12k + 4 .
Nếu a chia cho 3 dư 1 thì a + 6k + 23 (loại).
Nếu a chia cho 3 dư 2 thì a +12k + 43 (loại).
Vậy p không có dạng 3k +1.
Tương tự p không có dạng 3k + 2 . Vậy p = 3k m = 6k .
Kết luận: m chia hết cho 6 .
Bài 21. Ta thấy p = 2 và p = 3 không thỏa mãn.
Nếu p = 5k +1(k ≥1) thì p + 24 = 5k + 25 = 5(k +1) không là số nguyên tố; = + + = + = + ỌC
Nếu p 5k 2 thì p 18 5k 20 5(k 4) không là số nguyên tố;
Nếu p = 5k + 3 thì p +12 không là số nguyên tố;
Nếu p = 5k + 4 thì p + 6 không là số nguyên tố; Ề SỐ H = Đ
Nếu p 5k là số nguyên tố thì k =1, nên p = 5 .
Khi đó p + 6 =11, p +12 =17, p +18 = 23, p + 24 = 29 .
Vậy p = 5 là số nguyên tố thỏa mãn đề bài. UYÊN Bài 22. Đặt 4
A = p + 2 , nếu p = 2 thì A = 18 không là số nguyên tố. CH
Nếu p = 3 thì A = 83 là số nguyên tố.
Nếu p > 3 thì p lẻ nên có dạng p = 3k +1 hoặc p = 3k + 2 . Khi đó 4
A = p + 2 chia hết cho 3 và A > 3 nên A không là số nguyên tố. p = 3 là số nguyên tố thỏa mãn đề bài. Bài 23. 4 2 2 2 2 2 2 2
A = (x + 4x + 4) − 4x = (x + 2) − 4x = (x − 2x + 2)(x + 2x + 2).
Nếu x = 0 thì A = 4 không là số nguyên tố.
Nếu x =1 thì A = 5, B = 3 là các số nguyên tố.
Nếu x ≥ 2 thì A = [x x − + ] 2 (
2) 2 (x + 2x + 2) là tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1 nên A
hợp số. Vậy x =1 thỏa mãn đề bài.
Bài 24. Để phương trình đã cho có hai nghiệm x , x ( *
x , x N thì ta phải có : 1 2 ) 1 2 2
∆ ≥ 0 ⇔ a − 4(b +1) ≥ 0
Theo định lý Vi-ét ta có:
.305 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
x + x = −a
a = − x + x 1 2 ( 1 2 )  ⇒  x x = b +1  b  = x x −1 1 2  1 2 Ta có: 2 2 2 2 a + b = −
 ( x + x  + x x −1 1 2 ) ( 1 2 ) 2 2 2 2
= x + 2x x + x + x x − 2x x +1 1 1 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2
= x + x + x x +1 = ( 2 x + ) 1 ( 2 x +1 1 2 1 2 1 2 ) Do *
x , x N nên suy ra: 1 2 2  + ∈ 2  + ∈ x 1 N x 1 N 1  và 2  2 x +1 ≥ 2  2 x +1 ≥ 2 1  2 Vậy 2 2 2 2 2 2
a + b N , a + b ≥ 4; a + b = ( 2 x + ) 1 ( 2 x +1 ⇒ 2 2
a + b là hợp số. 1 2 ) AI
Bài 25. Gọi x , x là các nghiệm của phương trình đã cho. Theo định lý Vi-ét ta có: 1 2
x + x = m ẤP H 1 2  . x x = n  1 2 ỎI C
Do m,n là các số nguyên tố suy ra x =1, x = n ( giả sử x , x ). 1 2 1 2 GI H
Từ x + x = m ⇒1+ n = m ⇒ ,
m n là hai số nguyên tố liên tiếp ⇒ n = 2, m = 3. 1 2 IN Ta có phương trình: 2
x − 3x + 2 = 0 , phương trình này có hai nghiệm là 1 và 2. ỌC S
Bài 26. Vì n là số nguyên tố lớn hơn 2 nên 2 2
2013n + 3 = 2008n + 5(n − ) 1 (n + ) 1 + 88 I H
Vì n là số nguyên tố lẻ nên ta có điều phải chứng minh. Bài 27. Ỳ TH K
1. Không mất tổng quát giả sử p ≤ q ≤ r . ỤC
Với p = 2 : 2qr = q + r +162 ⇔ 4qr − 2q − 2r = 324 H 2 P
⇔ 2q(2r −1) − (2r −1) = 325 ⇔ (2q −1)(2r −1) = 325 = 5 ⋅13. H 2 ≤ − ≤ − ⇒ ≤ − ≤ − ( − ) 2 3 2q 1 2r 1 9 (2q 1)
(2r 1) 2q 1 ⇔ 9 ≤ (2q −1) ≤ 325 ⇔ 3 ≤ 2q −1 ≤ 18. IN ⋅ − ∈ CH Do 2q −1 là ước của 2 5 13 nên 2q 1 {5; } 13 .
Nếu 2q −1 = 5 ⇔ q = 3 ⇒ r = 33 (loại).
Nếu 2q −1 = 13 ⇔ q = 7 ⇒ r = 13 (thỏa mãn).
pqr = p + q + r +160 ⇔ p (qr − ) 1 − q − r = 160 ⇔ (qr − ) 1 (p − )
1 + qr −1 − q − r = 160 ⇔ (qr − ) 1 (p − )
1 + q(r −1) − (r −1) − 2 = 160 ⇔ (qr − ) 1 (p − ) 1 + (q −1)(r −1) = 162.
Nếu p lẻ ⇒ q;r lẻ ⇒ (qr − ) 1 (p − )
1 + (q −1)(r −1)4 mà 162 không chia hết cho 4⇒ Vô lý.
Vậy bộ ba số nguyên tố cần tìm là (2;7;13) và các hoán vị. Bài 28. Đặt 3 2 p − 4p + 9 = t (t ∈N) TỦ SÁCH CẤP 2| 306
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Biến đổi thành ( 2
p p − 4) = (t − 3)(t + 3) (1) ⇒ p|(t − 3)∨ p|(t + 3)
Trường hợp 1: Nếu p|t − 3 Đặt t − 3 = pk(k∈N)
Khi đó thay vào (1) ta có: ( 2 − ) 2 2
p p 4 = pk(pk + 6) ⇔ p − pk − 6k − 4 = 0
Coi đây là phương trình bậc hai ẩn p điều kiện cần để tồn tại nghiệm của phương trình là: 4 ∆ = + (6k + 4) 4 k 4
= k + 24k + 16 là một số chính phương.
Mặt khác với k > 3 ta dễ chứng minh được ( )2 < + + < ( + )2 2 4 2 k k 24k 16 k 4 Suy ra các trường hợp: + + = ( + )2 4 2 2 k 24k 16
k 1 ⇔ 2k − 24k −15 = 0 (loại) + + = ( + )2 4 2 2 k 24k 16 k
2 ⇔ k − 6k − 3 = 0 (loại) + + = ( + )2 2 2 2 k 24k 16 k
3 ⇔ 6k − 24k − 7 = 0 (loại)
Do đó phải có k ≤ 3. Thử trực tiếp được k = 3 thỏa mãn.
Từ đó ta có t = 36; p = 11. ỌC
Lưu ý: HS có thể làm như sau khi thay vào   1 ( 2 − ) 2 2
p p 4 = pk(t + 3) ⇔ k(t + 3) = p − 4 ⇒ p = kt + 3k + 4 Ề SỐ H Đ Mặt khác ta có 2 2 2 2 2
(t − 3) = p k ⇒ t − 6t + 9 = k (kt + 3k + 4) 2 ⇔ − ( 3 + ) 3 2 t t 6 k + 9 − 3k − 4k = 0 UYÊN
Coi đây là phương trình bậc hai ẩn n điều kiện cần để tồn tại nghiệm của phương trình là: CH ∆ = ( + )2 3 − ( 3 2 − − ) 6 3 2 2 = + + = ( 4 6 k 4 9 3k 4k k 24k 16k
k k + 24k + 16) là một số chính phương. Muốn vậy thì 4
k + 24k + 16 phải là một số chính phương.
Sau đó cách làm giống như trên.
Trường hợp
2: Nếu p|t + 3 Đặt t + 3 = pk(k∈N)
Khi đó thay vào (1) ta có: ( 2 − ) 2 2
p p 4 = pk(pk − 6) ⇔ p − pk + 6k − 4 = 0
Coi đây là phương trình bậc hai ẩn p điều kiện cần để tồn tại nghiệm của phương trình là: 4 ∆ = − (6k − 4) 4 k 4
= k − 24k + 16 là một số chính phương. Mặt khác với 2 2
k  3 ta dễ chứng minh được ( 2 − ) 4 < − + < ( 2 k 4 k 24k 16 k ) Suy ra các trường hợp: − + = ( − )2 4 2 2 k 24k 16
k 1 ⇔ 2k − 24k + 15 = 0 (loại)
.307 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ − + = ( − )2 4 2 2 k 24k 16
k 2 ⇔ k − 6k + 3 = 0 (loại) − + = ( − )2 2 2 2 k 24k 16
k 3 ⇔ 6k − 24k + 7 = 0 (loại)
Do đó phải có k ≤ 3 Thử trực tiếp được k = 3 thỏa mãn.
Từ đó suy ra t = 3;18 tương ứng p = 2;7 .
Vậy tập tất cả giá trị p cần tìm là {2;7;11} Bài 29. Ta có 2
p chia cho 3 dư 0 hoặc 1. Xét 2
p chia cho 3 dư 0, vì p là số nguyên tố nên p = 3 , suy ra q = 1, vô lí. Xét 2
p chia cho 3 dư 1, suy ra 8q chia hết cho 3 mà (8;3) = 1nên q = 3 ⇒ p = 5 thỏa mãn.
Vậy p = 5 ; q = 3 thỏa mãn bài.
Bài 30. Ta có x + y 2019 m = ( * , m n ∈  , ( , m n) = ) AI 1 y + z 2019 n ẤP H  − = ⇒ nx my 0 x y
mx my = (mz ny) 2019 2 ⇒ 
⇒ = ⇒ xz = y mz my = 0 y z ỎI C
x + y + z = ( x + z)2 − xz + y = ( x + z)2 2 2 2 2 2 2
y = (x + y + z)(x + z y) . GI H
x + y + z là số nguyên lớn hơn 1 và 2 2 2
x + y + z là số nguyên tố nên IN 2 2 2
x + y + z = x + y + z  . ỌC S
x y + z = 1 I H Từ đó suy ra x = y = z = 1. x + y Ỳ TH Thử lại 2019 =1 và 2 2 2
x + y + z = 3 thỏa mãn yêu cầu bài toán. y + z 2019 K Kết luận ( ;
x y; z ) = (1;1; ) 1 . ỤC H Bài 31. Ta có: 2 2 2 2
p + a = b p = (b a)(b + a) . P H
Các ước của p2 là 1, p và p2 ; không xảy ra trường hợp b + a = ba = p IN
Do đó chỉ xảy ra trường hợp b + a = p2 và ba = 1. CH 2 2 + − Khi đó p 1 p 1 b = à v a =
suy ra 2a = (p ‒1)(p + 1). 2 2
Từ p lẻ suy ra p + 1, p ‒1 là hai số chẵn liên tiếp ⇒ (p ‒1)(p + 1) chia hết cho 8.
Suy ra 2a chia hết cho 8 (1)
Từ p nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3. Do đó p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2.
Suy ra một trong hai số p + 1; p ‒1 chia hết cho 3 . Suy ra 2a chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2a chia hết cho 24 hay a chia hết cho 12 (đpcm). 2   Xét ( ) p -1 2 p + a + 1 =2 p+ +1 =2p+p +1=   (p+ )2 2 1 là số chính phương. 2  
Bài 32. Do p − 58 nên p = 8k + 5 (k ∈) Vì ( + + + + + +
ax )4k 2 − (by )4k 2 2 2 ( 2 2
ax by ) p nên 4k 2 8k 4 4k 2 8k 4 axbyp TỦ SÁCH CẤP 2| 308
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Nhận thấy 4k+2 8k+4 4k +2 8k +4 axby = ( 4k+2 4k +2 a + b ) 8k+4 4k+2 xb ( 8k+4 8k+4 x + y ) Do + + k + k + + a b + +
= (a )2k 1 + (b )2k 1 4 2 4 2 2 2 ( 2 2
a + b ) = p b < p nên 8k 4 8k 4 x + yp (*)
Nếu trong hai số x, y có một số chia hết cho p thì từ (*) suy ra số thứ hai cũng chia hết cho p .
Nếu cả hai số x, y đều không chia hết cho p thì theo định lí Fecma ta có : 8k +4 p 1 − 8k +4 p 1 x x 1(mod p), y y − = ≡ = ≡1(mod p) 8k +4 8k +4 ⇒ x + y
≡ 2(mod p) . Mâu thuẫn với (*).Vậy cả hai số x y chia hết cho p . Bài 33. Ta có : 2016 4 504 504 4 2 p
−1 = ( p ) −1 = ( p −1).A = ( p −1)( p +1)( p +1).A (1) (AN)
Vì P là số nguyên tố lớn hơn 5 nên p là số lẻ, suy ra p – 1, p +1 là hai số chẵn liên tiếp
⇒ ( p −1)( p +1)4 (2)
Vì p – 1, p, p+1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên ( p −1) p( p +1)3 . Nhưng p không chia hết
cho 3 nên ( p −1)( p +1)3 (3)
Vì p không chia hết cho 5 nên p có một trong các dạng 5k ±1; 5k ± 2
- Nếu p = 5k ±1 thì 2 2
p = 25k ± 10k + 1 = 5n + 1 ỌC
- Nếu p = 5k ± 2 thì 2 2
p = 25k ± 20k + 4 = 5l −1
Cả hai trường hợp trên đều cho ta 4 p −1 = 5q5
(4) ( (n,l, q N ) Ề SỐ H
Vì 3, 4, 5 là các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một nên từ (1), (2), (3), (4) suy ra Đ 2016 p
−1 chia hết cho 4.3.5 tức là chia hết cho 60
Bài 34. Không mất tính tổng quát giả sử m < n < p < q. UYÊN CH Nếu m ≥ 3 thì 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + + ≤ + + + + <1. m n p q mnpq 3 5 7 11 3.5.7.11
Vậy m = 2 và (1) trở thành 1 1 1 1 1 + + + = (2). n p q 2npq 2 Nếu n ≥ 5 ta có 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + ≤ + + + < . n p q 2npq 5 7 11 2.5.7.11 2 Vậy 1 1 1 1 n = 3 và (2) trở thành + + = ⇔ (p − 6)(q − 6) = 37 p q 6pq 6 suy ra p = 7 và q = 43.
Vậy (m;n;p;q) là(2;3;7;43) và các hoán vị của nó. Bài 35. Ta có: 3n+2 3 2A = 2
+ 2 n + 2 = 5.8n + 2
Do 8 ≡ 1(mod 7) ⇒ 8n ≡ 1(mod 7) ⇒ A ≡ 5 + 2 ≡ 0(mod 7) ⇒  A 7
Mặt khác ta chứng minh được A > 0 nên A là hợp số.
.309 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 36. Do q là số nguyên tố lớn hơn 3 nên q có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 với * k ∈ N .
+ Nếu q = 3k + 1, khi đó do p = q + 2 nên p = 3k + 3 chia hết cho 3, trường hợp này loại do
p không phải là số nguyên tố.
+ Nếu q = 3k + 2 , khi đó do p = q + 2 nên p = 3k + 4 . Do p là số nguyên tố nên k phải là số
tự nhiên lẻ. Khi đó ta được p + q = 6(k +1)12. Vậy số dư khi chia p+ q cho 12 là 0. Bài 37. 2 2
p + 2 = p −1+ 3 = ( p − ) 1 ( p + ) 1 + 3
Trong ba số tự nhiên liên tiếp: p −1, p, p +1 có một số chia hết cho 3. Số đó không thể là
p −1 hoặc p +1 vì nếu giả sử ngược lại, ta suy ra 2
p + 2 chia hết cho 3 và 2
p + 2 > 3 , vô lý, vì 2
p + 2 là số nguyên tố. Vậy p phải chia hết cho 3, mà p là số nguyên tố, do đó p = 3 . Khi 3 3
p = 3 ⇒ p + 2 = 3 + 2 = 29 là số nguyên tố. AI
Bài 38. Giả sử 2015 = a + a +...+ a , trong đó a ;a ;...;a là các hợp số 1 2 n 1 2 n ẤP H Theo bài ra ta có
+ Mỗi số hạng a ;a ;...;a không thể viết thành tổng hai hợp số (1) ỎI C 1 2 n GI
+ Tổng hai hợp số bất kì không thể viết thành tổng 3 hợp số (2) H
Do 2015 là số lẻ nên tồn tại ít nhất một hợp số lẻ, hợp số đó phải bằng 9 vì 1;3;5;7;11;13 IN không phải là hợp số.
Nếu có hợp số lẻ a ≥15 ⇒ a = 9 − a − 9 với (a −9 ≥ 6 là số chẵn nên a bằng tổng hai 1 ) 1 1 ( 1 ) ỌC S 1 I H hợp số- trái với (1)
Mặt khác không có quá một hợp số bằng 9 vì nếu có hai hợp số bằng 9 thì 9+9=6+6+6 trái Ỳ TH với (2) K
Do đó: 2015 = 9 + a + a +...+ a với a ;a ;..;a là các hợp số chẵn 2 3 n 2 3 n ỤC
a + a +...+ a = 2006 3 2 3 n ( ) H P
⇒ các hợp số phải nhận các giá trị 4 hoặc 6. H ≥ ⇒ = − − IN
Vì nếu a là hợp số chẵn và a 8 a 4 a
4 là tổng hai hợp số, trái với (1) 2 2 ( 2 ) 2 CH
Số hợp số bằng 6 chỉ có thể là một vì nếu có hai hợp số bằng 6 thì 6+6=4+4+4
Giả sử a = 6 ⇒ a = a = ...a = 4 ⇒ n − 2 .4 = 2000 ⇒ n = 502 2 3 4 n ( )
Vậy số tự nhiên cần tìm là n = 502 2 + Bài 39. Nếu 2(m 1) 4
p = q thì p = = 2m − 2 + . m + 1 m + 1
Do m ∈  và p là số nguyên tố nên 4(m +1) ⇒ m = 0;m =1;m = 3 ⇒ p = 2; p = 5.
Nếu p q thì pqp + q là nguyên tố cùng nhau vì pq chỉ chia hết cho các ước nguyên tố
pq còn p + q thì không chia hết cho p và không chia hết cho q.
Gọi r là một ước chung của 2
m + 1 và m + 1 ⇒ [ m + m − ] 2 ( 1)(
1) r ⇒ (m −1)r TỦ SÁCH CẤP 2| 310
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | 2 2
⇒ (m +1) − (m −1) r ⇒ 2 r ⇒   
r = 1 hoặc r = 2 . +) r =1 suy ra 2
p + q = m + 1, pq = m + 1 ⇒ p, q là hai nghiệm của phương trình 2 2
x − (m + 1)x + m + 1 = 0 vô nghiệm do 2 2 2 ∆ = 3
m + 2m − 3 = −(m −1) − (2m + 2) < 0 +) r = 2 suy ra 2
2 pq = m + 1 và 2( p + q) = m + 1 ⇒ p, q là hai nghiệm của phương trình 2 2
2x − (m + 1)x + m + 1 = 0 vô nghiệm do 2 2 2 ∆ = 7
m + 2m − 7 = −(m −1) − (6m + 6) < 0.
Vậy bộ các số nguyên tố (p; q) cần tìm là ( p;q) = (2;2); ( p;q) = (5;5). Bài 40.
+) Nếu p=7k + i; k,i nguyên, i thuộc tập{ 1 ± ; 2 ± ;± } 3 . Khi đó 2
p chia cho 7 có thể dư: 1;4;2 Xét 2 2 2
p > 2 ⇒ 2 p − 1; 2 p +
3 & 3 p + 4 > 7 Nếu 2
p chia cho 7 dư 1 thì 2
3 p + 4 chia hết cho 7 nên trái GT Nếu 2
p chia cho 7 dư 4 thì 2
2 p −1 chia hết cho 7 nên trái GT Nếu 2
p chia cho 7 dư 2 thì 2
2 p + 3 chia hết cho 7 nên trái GT +) Xét p=2 thì 2 3 p + 4 =16 (loại)
+) Xét p=7k, vì p nguyên tố nên p = 7 là nguyên tố, có: ỌC 2 2 2
2 p −1 = 97; 2 p + 3 = 101; 3 p + 4 = 151đều là các số nguyên tố Vậy p = 7 Ề SỐ H Bài 41. Đ
Xét n = 0 thì A = 1 không phải số nguyên tố
n = 1 thì A = 3 là số nguyên tố UYÊN Xét n > 1 ta có: CH  ( )670     ( )667 2012 2 2002 2 2 3 3  = − + − + + + = − + − +   ( 2 A n n n n n n 1 n n 1 n n 1 n + n + 1)  Mà ( )670 3 n 1 − 3   2  n −1 − n + n + 1   chia hết cho ( )suy ra ( )670 3 n 1   chia hết cho ( ) Tương tự: ( )667 3 n 1 − 2  chia hết cho (n + n +1)  
Do đó với n > 1 thì A chia hết cho ( 2
n + n + 1) nên A là hợp số.
Vậy n = 1 là giá trị cần tìm. Bài 42. Đặt a − b 2 x
= (x, y ∈ Z, xy ≠ 0)  ay – bx = (by – cx) 2 (*) b − c 2 y
Vì a, b, c, x, y ∈ Z  ay – bx ∈ Z  (by – cx) 2 ∈ Z a  y − bx = 0 a  y = bx
Mà 2 ∈ I nên từ (*)⇒  ⇒ by cx 0  − = cx =   by
.311 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
 acxy = b2xy  ac = b2 (vì xy ≠ 0)
a2 + b2 + c2 = (a + c)2 – 2ac + b2 = (a + c)2 – b2 = (a+c – b)(a+c+b)
Vì a2 + b2 + c2 là số nguyên tố và a + c – b < a + c + b
 a + b – c = 1  a + b + c = a2 + b2 + c2 (1)
Mà a, b, c nguyên dương nên a ≤ a2, b ≤ b2, c ≤ c2 (2)
Từ (1) và (2)  a = b = c = 1, thử lại: Thỏa mãn, kết luận
Bài 43.
Vì k là số nguyên tố suy ra 2 2 k + 4 > 5; k + 16 > 5
-Xét k = 5n (nN ) mà k là số nguyên tố nên k = 5.
Khi đó k2 + 4 = 29; k2 +16 = 41 đều là các số nguyên tố.
-Xét k = 5n+1 (nN ) 2 2 2
k = 25n +10n +1⇒ k + 45 2 AI
⇒ k + 4 không là số nguyên tố.
- Xét k = 5n + 2 (nN ) 2 2 2
k = 25n = 20n + 4 ⇒ k +165 ẤP H 2
⇒ k +16 không là số nguyên tố. ỎI C
- Xét k = 5n +3 (nN ) 2 2 2
k = 25n + 30n + 9 ⇒ k +165 GI H 2
⇒ k +16 không là số nguyên tố. IN
- Xét k = 5n + 4 (nN ) 2 2 2
k = 25n + 40n +16 ⇒ k + 45 2 ỌC S
⇒ k + 4 không là số nguyên tố. I H Vậy để 2 k + 4 và 2
k + 16 là các số nguyên tố thì k = 5. Bài 44. Ta có 20 p − = ( 4 p − )( 16 12 8 4 1 1
p + p + p + p + ) 1 . Ỳ TH K
Do p là số nguyên tố lớn hơn 5 nên p là một số lẻ. ỤC 2 ⇒ p +1 và 2
p −1 là các số chẵn H P 4
p −1 chia hết cho 4 H 20 IN
p −1 chia hết cho 4 CH
p là số nguyên tố lớn hơn 5 ⇒ p là một số không chia hết cho 5. Lập luận ta được 4
p −1 chia hết cho 5. Lập luận ta được 16 12 8 4
p + p + p + p +1 chia hết cho 5. Suy ra 20
p −1 chia hết cho 25. Mà (4;25) =1 nên 20 p −1. (đpcm) 2
Bài 45. Từ giả thiết suy ra c a c 4 p a c
b chẵn, ta đặt b = 2c thì p = ⇔ = , đặt 2 p m = 2 2 b c c a + c c n 2  với (
a c = km ,
m n) = 1 và k = (a c, a + c) ⇒  ⇒ 2c = k ( 2 2 n m và = ( 2 2 4 pn km n m ) . 2 )
a + c = kn TỦ SÁCH CẤP 2| 312
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Nếu m , n cùng lẻ thì pn = km( 2 2 4
n m )8 ⇒ p chẵn, tức là p = 2 .
Nếu m , n không cùng lẻ thì m chia 4 dư 2. (do 2 p không là số chẵn không chia hết cho 4
và 2 p là phân số tối giản). Khi đó n là số lẻ nên 2 2
n m là số lẻ nên không chia hết cho 4 c
suy ra k là số chia hết cho 2. Đặt k = 2r ta có pn = rm( 2 2 2
n m ) mà ( 2 2
n m , n) = 1 ⇒ rn
đặt r = ns ta có 2 p = s(n m)(n + m)m do n m , n + m đều là các số lẻ nên n + m = p ,
n m = 1, suy ra s , m ≤ 2 và ( ;
m n) = (1; 2) hoặc (2;3) . Trong cả hai trường hợp đều suy ra
p ≤ 5 . Với p = 5 thì m = 2 , n = 3 , s = 1 , r = 3, k = 6 , c = 15 , b = 30 , a = 39 .
Bài 46. Không mất tính tổng quát, giả sử p ≤ . q
Trường hợp 1: p = 2
p ( p + 3) = 2(2 + 3) = 2.5 =10
⇒ 10 + q (q + 3) = n(n + 3) 2 2 ⇔
= n + n q q = ( 2 2 10 3 3
n q ) + (3n − 3q)
⇔ 10 = (n q)(n + q) + 3(n q)
⇔ 10 = (n q)(n + q + 3)
p( p + 3) + q(q + 3) = n(n + 3) mà p ; q ; n là các số nguyên dương ⇒ n > q ≥ 2. ỌC
n + q + 3 > 2 + 2 + 3 = 7 Mà 10 =1.10 = 2.5 Ề SỐ H Đ n + q + 3 =10 n + q = 7 n = 4 ⇒  ⇔  ⇔   n q =1  n q =1 q = 3 UYÊN
So với điều kiện thỏa mãn. CH
Vậy bộ ba số nguyên dương ( p;q;n) cần tìm là (2;3;4).
Trường hợp 2: p = 3
p ( p + 3) = 3.(3+ 3) = 3.6 =18 ⇒
+ q (q + ) = n(n + ) 2 2 ⇔
= n + n q q = ( 2 2 18 3 3 18 3 3
n q ) + (3n − 3q)
⇔ 18 = (n q)(n + q) + 3(n q)
⇔ 18 = (n q)(n + q + 3)
p( p + 3) + q(q + 3) = n(n + 3) mà p ; q ; n là các số nguyên dương ⇒ n > q ≥ 3.
n + q + 3 > 3 + 3 + 3 = 9 Mà 18 =1.18 = 2.9 = 3.6 n + q + 3 =18 n + q =15 n = 8 ⇒  ⇔  ⇔   n q = 1  n q =1 q = 7
So với điều kiện thỏa mãn.
.313 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Vậy bộ ba số nguyên dương ( ; p ;
q n) cần tìm là (3;7;8).
Trường hợp 3: p > 3
Ta sẽ chứng minh với 1 số nguyên a bất kì không chia hết cho 3 thì tích a(a + 3) luôn chia 3 dư 1. Thật vậy:
Nếu a :3 dư 1 ⇒ a = 3k +1⇒ a + 3 = 3k + 4
a (a + ) = ( k + )( k + ) 2 3 3 1 3
4 = 9k +15k + 4 : 3 dư 1.
Nếu a :3 dư 2 ⇒ a = 3k + 2 ⇒ a + 3 = 3k + 5
a (a + ) = ( k + )( k + ) 2 3 3 2 3
5 = 9k + 21k +10 : 3 dư 1.
Trở lại bài toán chính: AI
q p > 3 ⇒ p  3;q  3.
p ( p + 3) + q(q + 3) :3 dư 2. ẤP H
n(n + 3):3 dư 1 (nếu n  3) hoặc n(n + 3)3 nếu n3. ỎI C
p ( p + 3) + q(q + 3) ≠ n(n + 3) GI H
Suy ra không có bộ ba số nguyên dương ( ; p ;
q n) thỏa mãn yêu cầu bài toán. IN Bài 47. Ta có: ỌC S 2 2
p q + pp + q q ( 2 p + q) − ( 2 p q + p) 2 2
= q pp + . q I H 2 2
pq + qq p ⇒ ( 2
pq + q) − p ( 2 q p) 2 2
= p + qq − . p Ỳ TH 2
q p = − ( 2 p + q) 2 2
q + q + p p = 0(VN). K 2 2
q p = p + q ⇔ (q + p)(q p − )
1 = 0 ⇔ q p −1 = 0 ⇔ q = p +1. ỤC H
Mà p, q là hai số nguyên tố nên p = 2,q = 3 (thỏa mãn bài toán) P H
Bài 48. Giả sử phương trình 2
ax + bx + c = 0 có nghiệm hữu tỉ, khi đó IN 2 2
∆ = b − 4ac = m ,(m∈). CH Suy ra 2 2
b > m hay b > . m (1) Ta có 2 4 .
a abc = 4a(100a + 10b + c) = 400a + 40ab + 4ac = ( a +
ab + b ) − (b ac) = ( a + b)2 2 2 2 2 400 40 4 20 − m
= (20a + b + m)(20a + b m)
Do abc là số nguyên tố nên (20a + b + m)abc hoặc (20a + b m)abc , suy ra
20a + b + m abc (2)
Từ (1) ta có 20a + 2b = 20a + b + b > 20a + b + m TỦ SÁCH CẤP 2| 314
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Từ (2) ta có 20a + b + m ≥100a +10b + c >100a +10b Do đó
20a + 2b > 100a + 10b ⇔ 2(10a + b) > 10(10a + b) ⇔ 2 > 10 (vô lý)
Vậy ∆ không thể là số chính phương nên phương trình 2
ax + bx + c = 0 không có nghiệm hữu tỉ. Bài 49. Ta có 2
2n − 6n + 2 = 2 n (n − 3) +1  
Vì n(n – 3) chẵn nên n(n – 3) + 1 = 2k +1 với k N ∪{− } 1 . Suy ra 2 2n −6n+2 2k 1 5 12 25 + − = +1−13 13  Vì vậy 2 2n −6n+2 5 −12 nguyên tố hay 2 2n −6n+2 5 −12 =13
nên n(n – 3) + 1 = 1 , suy ra n = 0 hoặc n = 3.
Bài 50. Xét dãy số có dạng 2;2.3;2.3.5;...
Giả sử hai số cần chọn là a = 2.3.4.5...p ;b = 2.3.5...p với p , p n < m là các số nguyên tố thứ n m ( ) n m n và thứ m. − = − = ⇔ − = ỌC Ta có b a 2.3.5... p 2.3.5...p 30000
2.3.5. p ( p .p ... p 1 2.3.5.10000 m n n n 1 + n+2 m )
Ta thấy 2.3.5.1000 tồn tại ước của 3 nên a và b có chữa số nguyên tố 3 nên p ≥ 3 và 1000 không n Ề SỐ H
có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên a không có ước khác 2 và 5 nên p ≤ 5.Từ đó ta được n Đ
+ Nếu p = 3 , ta được p .p ...p = 10000, không tồn tại p thỏa mãn n n 1 + n+2 m m UYÊN
+ Nếu p = 5 ta được p .p ...p = 1001 = 7.11.13 ⇒ p = 13, từ đó ta được n n 1 + n+2 m m CH
a = 2.3.5 = 30; b = 2.3.5.7.11.13 = 30030
Bài 51. Giả sử tồn tại số nguyên tố p lẻ sao cho: 1 1 1 2 2 2 2 2 2 = + ⇔ .(
p m + n ) = m n m n p , 2 2 p m n
p là số nguyên tố nên mp hoặc np .
Nếu mpthì *
m = kp(k N )
p m + n = (kpn)2 2 2 2 2 2 2
m + n = pk n ⇒ ( 2 2 .( )
m + n ) p
mp nên np . Vậy 2 2 2 2
m p, n p m p , n p Suy ra 1 1 2 1 2 + ≤ ⇒ ≤
p ≤ 2 . Vô lí vì p là số nguyên tố lẻ. 2 2 2 2 m n p p p
.315 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 2
p + q = a
Bài 52. Theo đề ta có  2
p + 4q = b , suy ra 2 2
b a = 3q ⇔ (b a)(b + a) = 3q  * ; a b N 
Từ q là số nguyên tố và a + b ≥ 2 nên ta có các trường hợp sau:  − =
+ TH 1: b a 1 
suy ra b = a +1 và 2a +1 = 3q , suy ra q lẻ. b  + a = 3q
Ta viết q = 2k +1 ( * k N )
Khi đó 2a = 3q −1 = 6k + 2 hay a = 3k +1 và 2 2
p = a q = 9k + 4k = k (9k + 4)
Do p nguyên tố nên k =1 p =13,q = 3 .  − = + TH 2: b a 3 
, suy ra b = a + 3 và q = 2a + 3 b  + a = q AI Lại có 2 2 p = a
q = a − 2a – 3 = (a + )
1 (a – 3). Do p nguyên tố nên a = 4 p = 5, q = 11. b  − a = q ẤP H + TH 3:
b > a ≥1. b  + a = 3 ỎI C
Suy ra b = 2 và a =1 khi đó q =1 không phải số nguyên tố. GI Bài 53. H Ta có: IN k − ( k− )2 ( )4 k − ( k− )2 ( k n n n n − + = + = + + − n)2 8 2 1 8 2 1 2 1 2 2 1 1 4 2 2.2 2 2 . ỌC S
= (n + 2 k− )2 − (2k− .n)2 2 2 1 1 I H = ( 2 2k 1 − k 1 n + 2 − 2 − .n)( 2 2k 1 − k 1 n + 2 + 2 − .n) Ỳ TH K
Do n,k là các số tự nhiên và 8 2 1 4 k n + +
là một số nguyên tố nên ỤC H 8 2k 1 n + 4 + = ( 2 2k 1 + k 1 n + 2 − 2 + .n)( 2 2k 1 + k 1 n + 2 + 2 + .n) P H 2 2k 1 + k 1 ⇒ n + 2 − 2 + .n = 1 IN
n − 2.2k.n + 2.(2k )2 2 = CH 1
⇔ (n − 2k )2 + (2k )2 =1
n − 2k = 0 k = 0 8 2k 1  ⇒ 
n + 4 + = 1+ 2 + 2 = 5 2k =1 n = 1
n−2k =1 ⇒  (VN ) 2k = 0 
n − 2k = 1 −  (VN ) 2k = 0
Vậy n = 1,k = 0 là các giá trị cần tìm. TỦ SÁCH CẤP 2| 316
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Bài 54. Ta có: P = ( 2 + x + x )( 2 7 7 + x x ) Ta có 2
7 + x + x > 1 x =
Vì P là số nguyên tố nên 3 2 7 + x x = 1 2
x x − 6 = 0 ⇔   x = 2 − (L)
Vậy x = 3 ⇒ P =19 (thỏa mãn).
Bài 55. Ta có với mọi số nguyên m thì 2
m chia cho 5 dư 0 , 1 hoặc 4. + Nếu 2
n chia cho 5 dư 1 thì 2 2
n  5k 1 n  4  5k  5  5 ( * k   ). nên 2
n  4 không là số nguyên tố. + Nếu 2
n chia cho 5 dư 4 thì 2 2
n  5k  4  n 16 5k  20 5 ( * k   ). nên 2
n 16 không là số nguyên tố. Vậy 2
n 5 hay n chia hết cho 5.
Nhận xét. Bài toán áp dụng tính chất chia hết, chia có dư của một số chính phương khi
chia cho 5; tính chất số nguyên tố, hợp số,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Một số chính phương khi chia cho 5 chỉ tồn tại số dư 0 hoặc 1 hoặc 4. Chứng minh: + 2 2
m  5k m  25k chia 5 dư 0 (đúng). ỌC + 2 2
m  5k 1 m  25k 10k 1 chia 5 dư 1 (đúng). + 2 2
m  5k  2  m  25k  20k  4 chia 5 dư 4 (đúng). Ề SỐ H + 2 2
m  5k  3  m  25k  30k 9 chia 5 dư 4 (đúng). Đ + 2 2
m  5k  4  m  25k  40k 16 chia 5 dư 1 (đúng).
• Áp dụng tính chất chia hết, chia có dư vào bài toán; “Số nguyên tố” là số chỉ có hai UYÊN ước là 1 và chính nó. 2 2 CH
+ n chia 5 dư 1 thì n 4 5 nên n 4 không phải là số nguyên tố (loại).
+ n chia 5 dư 4 thì  2
n 16 5 nên  2
n 16 không phải là số nguyên tố (loại). + Do đó nếu  2 n  4 và  2
n 16 là số nguyên tố thì chỉ còn tồn tại trường hợp 2 n chia
hết cho 5. Khi đó n chia hết cho 5. Bài 56.
1) Cho số nguyên dương n thỏa mãn n và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh 4 (n −1)40
Vì n và 10 nguyên tố cùng nhau nên n không chia hết cho 2 và 5.
⇒ n chỉ có thể có dạng 10k ± 1 và 10k ± 3 với k ∈ ℕ. Ta có: 4 2 2 2
n −1 = (n −1)(n +1) = (n −1)(n +1)(n +1)
Do n lẻ nên n – 1 ⋮ 2; n + 1 ⋮ 2 và 2 n + 1 ⋮ 2 ⇒ 4 n – 1 ⋮ 8. (1)
• Nếu n = 10k ± 1 ⇒ n2 ≡ (±1)2 ≡ 1 (mod 10) ⇒ n2 – 1 ⋮ 10 ⇒ n4 – 1 ⋮ 5 (2)
Từ (1) và (2), chú ý (5;8) = 1 suy ra n4 – 1 ⋮ 40
• Nếu n = 10k ± 3 ⇒ n2 ≡ (±3)2 = 9 (mod 10) ⇒ n2 + 1 ⋮ 10 ⇒ n4 – 1 ⋮ 5 (3)
Từ (1) và (3) chú ý (5;8) = 1 suy ra n4 – 1⋮ 40
.317 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Vậy trong mọi trường hợp ta có n4 – 1 ⋮ 40  − = +
2) Tìm tất cả các số nguyên tố p và các số nguyên dương x,y thỏa mãn p 1 2x(x 2)  2
p −1 = 2y( y + 2)
Từ (1) ⇒ p – 1 là số chẵn ⇒ p là số nguyên tố lẻ.
Trừ từng vế của (2) cho (1) ta được 2 2 2
p p = 2 y − 2x + 4 y − 4x p( p −1) = 2( y x)( y + x + 2)(*)
⇒ 2(y – x)(y + x + 2) ⋮ p. Mà (2;p) = 1 nên xảy ra 2 TH:
• y – x ⋮ p ⇒ y – x = kp (k ∈ ℕ*)
Khi đó từ (*) ⇒ p – 1 = 2k(x + y + 2) ⇒ kp – k = 2k2(x + y + 2) ⇒ y – x – k = 2k2(x + y + 2)
(loại vì x + y + 2 > y – x – k > 0 ; 2k2> 1 ⇒ 2k2(x + y + 2) > y – x – k)
• y + x + 2 ⋮ p ⇒ x + y + 2 = kp (k ∈ ℕ*)
Từ (*) ⇒ p – 1 = 2k(y – x) ⇒ kp – k = 2k2(y – x) ⇒ x + y + 2 – k = 2k2(y – x) (**)
Ta chứng minh k = 1. Thật vậy nếu k ≥ 2 thì từ (**)
⇒ x + y = 2k2(y – x) + k – 2 ≥ 8(y – x) (vì y AI – x > 0)
⇒ 9x ≥ 7y ⇒ 7y < 14x ⇒ y < 2x Do đó từ (2) ẤP H
⇒ (p – 1)(p + 1) = 2y(y + 2) < 4x( 2x + 2) < 4x(2x + 4) = 8x( x + 2) = 4(p – 1)
(vì 2x(x + 2) = p – 1 theo (1)) ỎI C
⇒ p + 1 < 4 ⇒ p < 3, mâu thuẫn với p là số nguyên tố lẻ. GI Do đó k = 1, suy ra H
x + y + 2 = p
x + y + 2 = p
x + y + 2 = py = 3x +1  ⇔  ⇔  ⇔ IN 
p −1 = 2(y x)
x + y +1 = 2(y x) y = 3x +1
p −1 = 4x + 2
Thay p – 1 = 4x + 2 vào (1) ta có: 2 2
4x + 2 = 2x(x + 2) ⇔ 2x +1 = x + 2x x = 1 ⇒ x = 1 ỌC S
⇒ y = 4, p = 7 (thỏa mãn) I H Vậy x = 1, y = 4 và p = 7.
Bài 57. a) Ta có: 1 1 1 a + b 1 + = => = => + = Ỳ TH c(a b) ab(*) a b c ab c K
Giả sử a + b là số nguyên tố, khi đó từ (*) ⇒ ab ⋮ (a + b) ⇒ a ⋮ (a + b) hoặc b ⋮ (a + b) ỤC
Điều này mâu thuẫn do 0 < a < a + b, 0 < b < a + b. H P
Vậy a + b không thể là số nguyên tố. H
b) Giả sử a + c và b + c đồng thời là số nguyên tố. IN
Từ c(a + b) = ab ca + cb = ab ca + ab = 2ab ab a(b + c) = b(2a c) ⇒ a(b + c)b (**) CH
Mà b + c là số nguyên tố, b là số nguyên dương nhỏ hơn b + c nên (b + c, b) = 1
Do đó từ (**) suy ra a ⋮ b.
Chứng minh tương tự ta có b(a + c) = a(2b – c) ⇒ b ⋮ a
Vậy a = b. Từ (*) ⇒ a = b = 2c
Do đó a + c = b + c = 3c, không là số nguyên tố với c > 1 (mâu thuẫn với giả sử)
Vậy a + c và b + c không thể đồng thời là số nguyên tố. Bài 58. Ta có 2 2 2 2 2 2 2 2
a + ab + b = c + cd + d => a + 2ab + b = c + 2xd + d + ab cd 2 2
<=> ab cd = (a + b) − (c d) = (a + b + c + d)(a + b c d)(*)
Nếu ab cd = 0 . Do a + b + c + d > 0 => a + b – c – d = 0 => a + b + c + d = 2(c + d) là hợp số
do c + d ∈ ℕ* và c + d > 1 TỦ SÁCH CẤP 2| 318
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Nếu ab cd ≠ 0. Từ (*) ⇒ ab – cd ⋮ (a + b + c + d). 2 2 2 2 2 2 2 2
a + ab + b = c + cd + d => 3(ab cd ) + (a − 2ab + b ) = c − 2cd + d 2 2
=> 3(ab cd) = (c d) − (a b) = (c d + a b)(c d a + b) ≠ 0
⇒ (c – d + a – b)(c – d – a + b) ⋮ (a + b + c + d)
Giả sử a + b + c + d là số nguyên tố thì ta có
c – d + a – b ⋮ a + b + c + d hoặc c – d – a + b ⋮ a + b + c + d
Điều này mâu thuẫn do –(a + b + c + d) < c – d + a – b < a + b + c + d ;
–(a + b + c + d) < c – d – a + b < a + b + c + d và (c – d + a – b)(c – d – a + b) ≠ 0
Vậy a + b + c + d là hợp số.
Bài 59. Biến đổi được p = ( 2 n + ) 1 (n − ) 1
Nếu n = 0;1 không thỏa mãn đề bài
Nếu n = 2thỏa mãn đề bài vì p = ( 2 2 + ) 1 (2 − ) 1 = 5
Nếu n > 3 không thỏa mãn đề bài vì khi đó p có từ 3 ước trở lên là 1;n −1 >1 và 2
n + 1 > n −1 > 1 Vậy n = 2thì 3 2
p = n n + n −1là số nguyên tố. Bài 60. Ta có: 3 3 n + n +
= n + + n + = (n + )( 2
n n + ) + (n + ) = (n + )( 2 2 1 1 1 1 1 1 n n + 2) ỌC Do n
∀ ∈ N *nên n +1 >1và 2
n n + 2 > 1. Vậy 3
n + n + 2 là hợp số 2 2 a + b a 2 2 Ề SỐ H Bài 61. Ta có:
= ⇔ a c b ac = 0 ⇒ b = ac 2 2 ( )( ) Đ b + c c Mà 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 UYÊN
a + b + c = a + ac + c = a + 2ac + c b = (a + c) − b = (a + c + b)(a + c b) CH Ta thấy 2 2 2
a + b + c > 3do đó nếu 2 2 2
a + b + c là các số nguyên tố thì xảy ra các trường hợp sau: 2 2 2 2 2 2
1)a + c b = 1;a + c + b = a + b + c a + b + c = 2a + 2c −1 ⇒ (a − )2 1 + (c − )2 2
1 + b = 1 ⇒ a = c = 1,b = 1 ± (ktm) 2 2 2 2 2 2
2)a + c + b = 1, a + c b = a + b + c a + b + c = 2a + 2c −1 ⇒ (a − )2 1 + (c − )2 2
1 + b = 1 ⇒ a = c = 1,b = 1 ± (ktm)
3)a + c + b = 1
− ,a + c b = −( 2 2 2
a + b + c ) 2 2 2
a + b + c = 2
a − 2c −1 ⇒ (a + )2 1 + (c + )2 2
1 + b = 1 ⇒ a = c = 1 − ,b = 1 ± (ktm)
4)a + c b = 1
− ,a + c + b = −( 2 2 2
a + b + c ) 2 2 2
a + b + c = 2
a − 2c −1 ⇒ (a + )2 1 + (c + )2 2
1 + b = 1 ⇒ a = c = 1 − ,b = 1 ± (ktm)
.319 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 62. Do p là số nguyên tố lớn hơn 3nên có dạng p = 3k +1; p = 3k −1 với k >1
+ Nếu p = 3k +1thì 2 p +1 = 6k + 3 = 3(2k + ) 1
Suy ra 2 p +1 là hợp số (vô lý)
+Nếu p = 3k −1,k >1thì 4 p +1 =12k − 3 = 3.(4k − ) 1
Do k >1nên 4k −1 > 3.Do đó 4 p +1là hợp số.
Bài 63. Do p là số nguyên tố và p > 3 nên p không chia hết cho 3. (*)
pn có 20 chữ số. Các chữ số chỉ có thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 gồm 10 chữ số đôi một khác nhau.
Nếu không có quá nhiều hơn 2 chữ số giống nhau thì mỗi chữ số phải có mặt đúng 2
lần trong cách viết số pn.
Như vậy tổng các chữ số của số pn là: 2(0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) = 903 nên pn 3
Điều này mâu thuẫn (*). AI
Vậy trong số pn phải có ít nhất 3 chữ số giống nhau. ẤP H Bài 64. Rõ ràng ,
p q phân biệt. Không mất tính tổng quát ta giả sử p < q. Xét các trường hợp sau: ỎI C GI
Trường hợp 1. p = 2. Không thỏa mãn vì p + q lẻ, còn ( − )2 2 p q chẵn. H IN
Trường hợp 2. p = 3. Khi đó tìm được q = 5.
Trường hợp 3. p ≥ 5. Gọi r , r lần lượt là số dư của phép chia , p q cho 3. 1 2 ỌC S
Rõ ràng r , r ∈ 1,2 . 1 2 { } I H
Nếu r = r thì 3 |/ p + q và (p q)2 3 2 . Không thỏa mãn. Ỳ TH 1 2 K
Nếu r r thì 3 p + q và / (p q)2 3 | 2 . Không thỏa mãn. 1 2 ỤC H
Vậy ( ;p q) = (3; 5), (5; 3). P H
Bài 65. Ta có: p, q là số nguyên tố nên pq +11là số nguyên tố lớn hơn 11 IN
pq +11là số lẻ suy ra pq là số chẵn. CH
Do 7p + q là số nguyên tố lớn hơn 7 nên p q không thể cùng tính chẵn lẻ.
*) TH1: p = 2 thì 7 p + q =14 + q . Ta thấy 14 chia 3 dư 2
+) Nếu q chia hết cho 3, do q là số nguyên tố nên q = 3.
7 p + q =17 ; pq +11 =17 (T/m)
+) Nếu q chia cho 3 dư 1 thì 14 + q chia hết cho 3 ⇒ 7 p + q là hợp số
+) Nếu q chia cho 3 dư 2 thì 2 q chia cho 3 dư 1 nên pq +11 = 2q +11 chia hết cho 3
pq +11 là hợp số.
*) TH2: q = 2 thì 7 p + q = 7 p + 2 TỦ SÁCH CẤP 2| 320
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
+) Nếu 7 p chia hết cho 3 thì p chia hết cho 3 nên p = 3 ⇒ 7 p + q = 23; pq +11 =17 (Thỏa mãn)
+) Nếu 7 p chia cho 3 dư 1 chia hết cho 3 ⇒ 7 p + 2 là hợp số
+) Nếu 7 p chia cho 3 dư 2 thì p chia cho 3 dư 2 nên 2p chia cho 3 dư 1 ⇒ pq +11 = 2 p +11 chia
hết cho 3 nên pq +11 là hợp số. Vậy: p = 2, 3
q = hoặc p = 3, 2 q = . Bài 66.a ;
b cd là các số nguyên tố nên , b d lẻ và khác 5 Ta lại có 2 2
b = cd + b c b b = 9c + d b (b − ) 1 = 9c + d
Nếu b = 1 (không thỏa mãn)
Nếu b = 3 nên 9c + d =6 ⇒ c = 0,d = 6 (không thỏa mãn)
Nếu b = 7 ⇒ 9c + d = 42 ⇒ d = 42 − 9c c = 4;d =6 (loại)
Nếu b = 9 ⇒ 9c + d = 72 ⇔ d =72 − 9c c = 7;d = 9 (thỏa mãn) ⇒ a ∈{1;2; } 7
Vậy abcd ∈{1979;2979; } 7979 ỌC
Bài 67. Trong 3 số a, b, c có ít nhất hai số cùng tính chẵn lẻ.
Giả sử hai số cùng tính chẵn lẻ là a b . Ề SỐ H Suy ra = c p b +
a là số nguyên tố chẵn nên p = 2 . Đ Suy ra a = b =
1. Khi đó q = c + 1 và r = c + 1 nên q = r .
Vậy trong ba số p, q, r có ít nhất hai số bằng nhau. UYÊN
Bài 68. +) Với p = 2 thì 2
p + 2 = 8 không là số nguyên tố. CH +) Với p = 3 thì 2 p + 2 = 11 và 3 2
p + p +1 = 37 đều là số nguyên tố.
+) Với p > 3 ⇒ p = 3k ±1 (k ∈,k ≥ 2)
p + = ( k ± )2 2 2
+ = k ± k + = ( 2 2 3 1 2 9 6 3 3 3k ± 2k + ) 1  3 nên 2 p + 2 là hợp số.
Vậy chỉ có p = 3 thì 2 p + 2 và 3 2
p + p +1 đều là số nguyên tố. Bài 69. Ta có: 2 2 x = 45 + y . Ta thấy 2
x > 45 và x là số nguyên tố nên x phải là số nguyên tố lẻ. Suy ra 2 x là số lẻ. Từ đó suy ra 2
y là số chẵn, mà y là số nguyên tố. Suy ra y = 2 ; x = 7
Vậy x = 7 và y = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 70. 1) Đặt d = UCLN (2n +1,10n + 7)
Suy ra 2n +1d . Vì vậy 5(2n + ) 1 d .
Mà 10n + 7d nên 10n + 7 −5(2n + ) 1 d
.321 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ ⇒ 2d
Do đó d = 2 hoặc d =1.
Nếu d = 2 thì 2n +12 (vô lý). ⇒ d =1.
1 = UCLN (2n +1,10n + 7)
Vậy 2n +1và 10n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. 2) -
Nếu là số nguyên tố lẻ thì 3 2
y = x + 23 là số chẵn. Vậy 3 y = 2 (loại). - Nếu x = 2 thì 3 2
y = 2 + 23 = 27 . Vậy y = 3 .
Bài 71. Ta có: ab ba = 9(a b) => 2 − = − AI ab ba 3 (a b)
Để ab ba là số chính phương khi là số chính phương < ≤ => ≤ − ≤ ẤP H Do
là các chữ số và 0 a,b 9 1 a b 8 =>
là số chính phương khi (a b)∈{1, } 4 ỎI C
+Nếu a b =1⇒ ab∈{21,32,43,54,65,76,87, }
98 mà ab là số nguyên tố và là số lẻ => ab = 43 GI H
+Nếu a b = 4 ⇒ ab∈{51,62,73,84, }
95 mà ab là số nguyên tố và là số lẻ => ab = 73 IN Vậy ab∈{43; } 73 ỌC S
Bài 72. Vì p là số nguyên tố do đó ta được 2 4p + 1 > 5 và 2 6p + 1 > 5 I H Đặt = 2 + = 2 − ( − )( + ) = 2 + ⇒ = 2 x 4p 1 5p p 1 p 1 ; y 6p 1 4y 25p − (p − 2)(p + 2) Ỳ TH K Khi đó ỤC H
• Nếu p chia cho 5 dư 4 hoặc dư 1 thì (p −1)(p + 1) chia hết cho 5 P H
Suy ra x chia hết cho 5 mà x > 5 nên x không là số nguyên tố. IN CH
• Nếu p chia cho 5 dư 3 hoặc dư 2 thì (p− 2)(p+ 2) chia hết cho 5
Suy ra 4y chia hết cho 5 mà (4,5) = 1 nên y chia hết cho 5 mà y > 5
Do đó y không là số nguyên tố
Vậy p chia hết cho 5, mà p là số nguyên tố nên p = 5 .
Thử với p = 5 thì x = 101; y = 151 là các số nguyên tố
Tìm tất cả các số nguyên tố p để 2 4p + 1 và 2
6p + 1 cũng là số nguyên tố.
Bài 73. 1. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn đẳng thức pp    q  2 1 q   1 . TỦ SÁCH CẤP 2| 322
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho 2
p  1  kq,q  1  kp . p q  0
Nếu p q thì ta có 2 p 1 q 1      
, điều này vô lí vì p, q là các số nguyên tố. p q  1 
Do vậy p q , khi đó do p và q là các số nguyên tố nên p 1q và 2 q  1p .
Như vậy tồn tại các số nguyên dương m, n thỏa mãn 2
p  1  mq;q  1  np , thay vào
p 1  kq
đẳng thức đã cho ta được m n . Do vậy tồn tại số nguyên dương k sao cho  . 2 q   1  kp 
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức pp    q  2 1 q   1 .
Thế p kq  1 vào hệ thức 2
q  1  kp ta được 2
q   k kq   2 2 1
1  q k q k  1  0 .
Xem phương trình là phương trình bậc hai ẩn q, khi đó để phương trình có nghiệm nguyên dương thì 4
  k  k   4 4
1  k  4k  4 phải là số chính phương. ỌC
Ta có k k k   k  2 4 4 2 4 4
2 nên ta được   k  2 2 1 .
Từ đó ta được k k   k  2 4 2 2 4 4
1  k k k  1. Ề SỐ H Đ
Thay vào hệ thức đã cho ta được 2
q q  2  0  q  2  p  3 .
Vậy các số p  3;q  2 là các số nguyên tố cần tìm. UYÊN CH
Bài 74. Trước hết ta chứng minh với p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì 2 p −1 chia hết cho 24. Thật vậy, ta có 2 p −1 = (p −1)(p +1).
Do p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p −1 và p + 1 là hai số chẵn liên tiếp. Suy ra ta được 2
p −1 = (p −1)(p +1)chia hết cho 8.
Mặt khác ta lại có (p −1)p(p +1) chia hết cho 3, mà p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p
không chia hết cho 3. Do đó 2
p −1 = (p −1)(p +1) chia hết cho 3.
Để ý là (3;8) = 1 nên ta được 2
p −1 = (p −1)(p +1)chia hết cho 24.
Chứng minh hoàn toàn tương tự thì ta được 2 − 2 − 2
q 1;r 1;s −1 cũng chia hết cho 24.
Ta có 2 − 2 + 2 − 2 = ( 2 − )−( 2 − )+( 2 − )−( 2 p q r s p 1 q 1 r 1 s −1) .
.323 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Do đó ta được 2 − 2 + 2 − 2 p q r s chia hết cho 24. Bài 75. Từ 2 − 2 p 2q = 1 ta được 2 = 2 p
2q + 1. Do đó ta suy ra được p là số nguyên tố lẻ.
Từ đó ta đặt p = 2k + 1 với ∈ * k N .
Khi đó ta được ( + )2 = 2 + ⇔ 2 + + = 2 + ⇔ ( + ) = 2 2k 1 2q 1 4k 4k 1 2q 1 2k k 1 q Do đó 2
q là số chẵn nên q là số chẵn. Mà q là số nguyên tố nên q = 2 . Thay vào 2 − 2
p 2q = 1 ta suy ra được p = 3 .
Vậy cặp số nguyên tố (p;q) = (3;2) thỏa mãm yêu cầu bài toán. Bài 76. AI 3 p 1 ẤP H
• Trường hợp 1: Nếu p = 2 suy ra − p + không nguyên 2 ỎI C −
• Trường hợp 2: Nếu p = 4k + 1 , khi đó ta được + = ( + )3 3 p 1 p 4k 1 + 2k là số lẻ nên GI 2 H IN − 3 p 1 p +
không thể là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. 2 ỌC S
• Trường hợp 3: Nếu p = 4k + 3 . Giả sử − 3 p 1 p +
là tích của hai số tự nhiên liên tiếp I H 2 p −1 2 Ỳ TH Khi đó ta có 3 p + = x(x +1) ⇔ 2p( 2
2p + 1) = (2x +1) +1 với x là số tự nhiên. K 2 2 ỤC Từ đó suy ra (2x +1) +  1 p vô lí vì p = 4k + 3 . H P
Từ các trường hợp trên, ta có điều phải chứng minh. H IN
Bài 77. Do p và q là các số nguyên tố nên p;q ≥ 2, do đó suy ra r ≥ 3, mà r là số nguyên tố CH nên r là số lẻ. Từ đó suy ra q p và p
q khác tính chẵn lẻ nên p và q khác tính chẵn lẻ.
Như vậy trong hai số p, q có một số chẵn, không mất tính tổng quát ta giả sử số đó là q.
Khi đó q = 2 nên ta được 2 p + p
2 = r . Đến đây ta xét các trường hợp sau:
• Nếu p = 3 , khi đó ta có 2 + 3
3 2 = r hay r = 17 là một số nguyên tố.
• Nếu p > 3 , do p là số nguyên tố nên có dạng p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 với k là số nguyen dương. TỦ SÁCH CẤP 2| 324
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Từ đó suy ra 2 p chia 3 dư 1 hay 2 = + ( ∈ * p 3n 1 n N ).
Lại có p là số lẻ nên = ( − )p p = − ( ∈ * 2 3 1 3m 1 m N ). Từ đó ta được 2 p + p
2 = 3n + 1+ 3m −1 = 3(m + n)3 nên là hợp số. Do đó trường hợp này loại.
Vậy bộ ba số nguyên tố cần tìm là (p;q;r) = (2;3;17),(3;2;17) . Bài 78. Từ ≤ 2 − 2 2 − 2
49 2p r ; 2q r ≤ 193 ta có 2 − ≤ 2 ≤ 2 2q 193 r 2p − 49 , do đó 2 − 2 q p ≤ 72 .
Mặt khác từ điều kiện 5 ≤ p < q < r ta được r ≥ 11, do đó 2
2p ≥ 49 + 121 = 170 hay p ≥ 11 .
Vì (q − p)(q + p) ≤ 72 nên q − p = 2 hoặc q − p ≥ 4. Xét hai trường hợp sau:
• Với q − p = 2 và q + p ≤ 36 , khi đó ta được p = 11; q = 13 hoặc p = 17; q = 19 . + Nếu p = 11;q = 13 thì ≤ 2
145 r ≤ 193, suy ra r = 13 = q (loại) + Nếu p = 17;q = 19 thì ≤ 2
529 r ≤ 529 , suy ra r = 23 (nhận).
• Với q − p ≥ 4 và q + p ≤ 18 , không tồn tại vì p ≥ 11 . ỌC
Vậy ba số nguyên tố cần tìm là p = 17;q = 19;r = 23 . 2 1 1 1 7 Ề SỐ H
Bài 79. Từ giả thiết suy ra < + + <
. Không giảm tính tổng quát giả sử a > b > c > 1. 3 a b c 10 Đ Suy ra 2 3
< ⇒ 2c < 9 , do đó c ∈{2; } 3 UYÊN 3 c CH 2 1 1 1 7 1 1 1 1 1 2 1 1
• Với c = 2 suy ra < + + <
⇒ < + < ⇒ < và < 3 2 a b 10 6 a b 5 6 b b 5 Do đó b∈{7; } 11 + Với b 1 1 1 1 1 1 2
= 7 , khi đó từ < + < suy ra < < ⇒ a ∈{19;23;29;31;37; } 41 6 a b 5 42 a 35 + Với b 1 1 1 1 5 1 6 = 11 từ < + < suy ra < < ⇒ a = 13, do a > b 6 a b 5 66 a 55 1 1 1 11 1 2
• Với c = 3 từ giả thiết suy ra < + <
⇒ < ⇒ b < 6 ⇒ b = 5 (do b > c ) 3 a b 30 3 b Thay b 1 1 1 11 15 = 5 vào < + < ta được 6 < a < ⇒ a = 7 . 3 a b 30 2
Vậy có các bộ ba số nguyên tố khác nhau (a; b;c) thoả mãn là:
.325 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
(19;7;2),(23;7;2),(29;7;2),(31;7;2),(37;7;2),(41;7;2),(13;11;2),(7;5;3) và các hoán vị của nó. Bài 80. Ta có 5 + + = ⇔ ( 4 x px 3q 0 x x + p) = −3q.
Vì q là số nguyên tố và x là số nguyên nên từ phương trình trên suy ra x∈{−1;− 3;− q;− } 3q .
Ta xét các trường hợp sau:
+ Nếu x = −1, khi đó từ phương trình trên ta được 1+ p = 3q . Do q là số nguyên tố nên
• Khi q = 2 thì ta được p = 5 AI
• Khi q > 2 thì 3q là số lẻ nên p là số nguyên tố chẵn, do đó p = 2 nên q = 1 không phải ẤP H là số nguyên tố.
+ Nếu x = −3 , khi đó từ phương trình trên ta được p + 81 = q , do đó p là số nguyên tố chẵn ỎI C GI
và q là số nguyên tố lẻ. Từ đó ta được p = 2;q = 83. H IN
+ Nếu x = −q , khi đó từ phương trình trên ta được + 4
p p = 3 . Trường hợp này không xẩy ỌC S
ra do p và q là số nguyên tố nên + 4 p q > 3 . I H
+ Nếu x = −3q , khi đó từ phương trình trên ta được + 4
p 81p = 1. Trường hợp này không Ỳ TH
xẩy ra do p và q là số nguyên tố nên + 4 p 81q > 1. K ỤC
Vậy các bộ số (x;p;q) thỏa mãn yêu cầu bài toán là (−1;5;2),(−3;2;83) . H P
Nhận xét: Từ phương trình ( 4
x x + p) = −3q ta suy ra được x chia hết cho 3 hoặc 4 x + p chia H IN
hết cho 3. Đến đây ta xét các trường hợp như trên. Tuy nhiên với cách làm này việc lý luận CH sẽ phức tạp hơn. 2
Bài 81. Giả sử tồn tại các số nguyên dương x và y thỏa mãn p + 1 p 1 = 2 x và + = 2y 2 2 p + 1 =  2 2x (1) Khi đó ta được  . 2 p + 1 =  2  2y (2)
Trừ theo vế của đẳng thức (2) cho đẳng thức (1) ta được p(p−1) = 2(y + x)(y − x) (3)
Suy ra ta được 2(y + x)(y − x)p (4) . TỦ SÁCH CẤP 2| 326
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Mặt khác từ (1) ta thấy p là số lẻ và x > 1> Ta có + = 2 = 2 + 2 p 1 2x x x > x + 1 ⇒ p > x .
Từ (2) ta lại có y > 1 nên 2 + = 2 = 2 + 2 > 2 p 1 2y y y y + 1 ⇒ p > y .
Từ (3) ta suy ra được y > x . Từ đó ta được 0 < y − x < p.
Chú ý p là là số nguyên tố lẻ nên từ (4) ta suy ra được x = yp.
Mà ta lại có 0 < x + y < 2p nên ta được x + y = p . Thay vào (30 ta được p −1 = 2(y − x). Từ đó suy ra p + 1 y p 1 3p 1 − x = nên ta được + − x = ; y = . 2 4 4  + 2 p 1 Thay p + 1 x =
vào (1) ta được p + 1 = 2 ⇔ p = 7 . 4    4 
Thay p = 7 vào (2) ta được 2 + = 2 7 1 2y ⇒ y = 5.
Vậy p = 7 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nhận xét: Ngoài cách giải như trên ta còn có thể giải bằng cách xét các khả năng của p: 2 2 p + 1 (4k ± 1) + 1 = = 2 8k ± 4k + ỌC
Với p chẵn không xẩy ra, với p = 4k + 1 khi đó ta được 1. 2 2
Đến đây ta tìm các giá trị của k để 2
8k ± 4k + 1 là các số chính phương. Ề SỐ H x + 1 2x + 1 Đ ( )( )
Bài 82. Giả sử tồn tại số nguyên dương x thỏa mãn
là một số chính phương. 2012 UYÊN (x+1)(2x+1) CH
Khi đó tồn tại số nguyên dương q để = 2 q hay ( + )( + ) = 2 x 1 2x 1 2012q . 2012
Vì 2012 chia hết cho 4 nên (x +1)(2x +1)4 . Mà 2x +1 là số lẻ nên x +  1 4 .
Từ đó ta được x = 4k −1 với k là số nguyên dương.
Thay vào phương trình trên ta được ( − ) = 2 ⇔ ( − ) = 2 4k 8k 1 2012q k 8k 1 503q .
Để ý là (k,8k −1) = 1 và 503 là số nguyên tố. Nên tồn tại các số nguyên dương a và b sao k = 2 503a k = 2 a
cho q = ab và (a,b) = 1. Từ đó ta có các hệ  và  . 8k −1 =  2 b 8k −1 =  2 503b k = 2 503a + Với  , hệ này vô nghiêm vì 2
b chia 8 chỉ có các số dư là 0, 1, 4. 8k −1 =  2 b k = 2 a + Với  . Khi đó ta được = − = 2
x 4k 1 4a −1 = (2a −1)(2a +1). 8k − 1 =  2 503b
.327 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (x+1)(2x+1) Nếu 7
a = 1 thì x = 3 , khi đó ta được =
không phải là số nhính phương. 2012 503
Nếu a ≥ 2 khi đó x = (2a −1)(2a +1) là một hợp số. Vậy bài toán được chứng minh. 2
Bài 83. Đặt p − p − 2 = 3
n với n là một số tự nhiên. 2
Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Với p = 2 , khi đó ta được n = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán. 2 p − p − 2
• Trường hợp 2: Với p > 2 , khi đó ta có = 3 n ⇔ p(p −1) = 2(n +1)( 2 n − n + 1). 2 2 AI Từ đó ta được n +  1 p hoặc n − n + 
1 p (vì p là số nguyên tố lẻ). + Nếu n + 
1 p thì ta được n + 1 ≥ p . Từ đó ta được ( − + ) ≥ +( − )2 2 2 2 n n 1 n n 1 + 1 > n > p −1. ẤP H 2 ỎI C
Từ đó ta được p(p −1) < 2(n +1)(n − n +1). Do đó trường hợp này lại GI H + Nếu 2 n − n +  1 p , khi đó ta đặt 2
n − n + 1 = kp với k là số tự nhiên khác 0. IN
Thay vào phương trình ( − ) = ( + )( 2
p p 1 2 n 1 n − n + 1) ta được p = 2(n +1)k +1. ỌC S
Từ đó suy ra 2 − + = ( + ) 2 n n 1 2 n 1 k + 2 − 2 + − 2 n 2k 1 n 2k + k −1 = 0 . I H k hay ( ) ( )
Xem phương trình trên là phương trình bậc hai ẩn n. Khi đó do 2
2k + 1 là số lẻ nên để Ỳ TH K
phương trình trên có nghiệm nguyên thì ∆ = ( + )2 2 + ( 2 2k 1
4 2k + k −1) phải là số chính ỤC H phương lẻ. P H 2k + 2 1 < ∆ < 2k + 2 2 2 ∆ = 2k + 2 1 + 4 2k + k −1 = 2k + 2 2 2 2 IN Ta thấy ( ) ( 4) . Do đó ( ) ( ) ( 3) . CH
Từ đó ta tính được k = 3 suy ra n = 20 nên p = 127 . Thử lại ta thấy p = 127 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy các số cần tìm là p = 2 và p = 127 .
Bài 84. Do vai trò của a, b, c như nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử a < b < c .
Khi đó số nguyên tố lớn nhất là a + b + c và số nguyên tố nhỏ nhất là a + b − c .
Do đó ta được d = (a + b + c) −(a + b − c) = 2c , nên để có d lán nhất ta cần chọn được số nguyên tố c lớn nhất. TỦ SÁCH CẤP 2| 328
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Chú ý rằng a, b, c là các số nguyên tố lẻ vì nếu a = 2 thì khi đó b + c − a là số chẵn lớn hơn
2 nên không thể là số nguyên tố. Do đó cả bảy số nguyên tố đã cho đều là số lẻ.
Ta xét các trường hợp sau
• Trường hợp 1: Nếu a + b = 800 , khi đó số nguyên tố a + b − c ≥ 3 nên ta được c ≤ 797 . Vì
797 là số nguyên tố và ta cần lấy c lớn nhất nên ta chọn c = 797 .
Khi đó ta được a + b + c = 1597 và a + b − c = 3. Vì 1597 và 3 đều là các số nguyên tố nên ta
cần chọn các số nguyên tố a, b sao cho 797 + a − b và 797 + b − a là các số nguyên tố.
La chọn a = 13 thì ta được b = 787 và 797 + a − b = 23;797 + b − a = 1571 đều là các số nguyên tố.
Lúc đó ta được d = 2c = 2.797 = 1594 .
• Trường hợp 2: Nếu b + c = 800 , khi đó c < 800 . Nếu ta chọn c = 797 thì ta được b = 3 .
Mà ta lại có a < b nên a = 2 không thỏa mãn. Do đó c < 797 nên d < 2.797 = 1594 .
• Trường hợp 3: Nếu a + c = 800 , khi đó c < 800 . Nếu ta chọn c = 797 thì ta được a = 3 .
Từ đó ta được a + b − c ≥ 5 nên suy ra b ≥ 799 , do đó b > c không thỏa mãn. ỌC
Do đó c < 797 nên d = 2c < 1594 . Ề SỐ H
Vậy giá trị lớn nhất của d là 1594 với các số nguyên tố được chọn trong trường hợp 1 và Đ a + b = 800 . − UYÊN
Bài 85. Khi p = 2 ta có: k pk = k k = (k − )2 2 2 2 1 −1 do (k − )2 1 1 không thể là số CH chính phương lớn hơn 0.
Khi p ≥ 3 ta xét hai trường hợp.
+ Nếu k chia hết cho số nguyên tố p thì ta đặt k = np khi đó ta có: 2 2 2 2 2
k pk = n p p n = p . n (n − ) 1 do . n (n − )
1 không thể là số chính phương nên trường hợp này ta loại.
+ Nếu k không chia hết cho p , tức là (k, p) =1 suy ra (k,k p) =1. Do đó 2
k pk = k (k p) là số chính phương khi và chỉ khi k , k p là số chính phương. Tức là: 2 k = m , 2
k p = n 2 2
p = m n = (m n)(m + n) mà p là số nguyên tố nên ta suy ra m n =1 p + ( p + )2 1  1 ⇒ m = ⇒ k =
. Thử lại ta thấy thỏa mãn.
m + n = p 2 4 ( p + )2 Vậy 1 k =
với p là số nguyên tố lẻ. 4
.329 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 86. Ta xét bài toán tổng quát: Tìm số nguyên dương n lớn nhất sao cho số nguyên
dương A (A > 3) viết được thành tổng a + a + a +...+ a trong đó các số a ;a ;a ;...;a là 1 2 3 n 1 2 3 n các hợp số.
Giả sử A = a + a + a + ...+ a trong đó a ;a ;a ;...;a là các hợp số. Khi đó theo đề bài ta 1 2 3 n 1 2 3 n
phải tìm số n lớn nhất có thể.
Chú ý rằng để có n lớn nhất thì các hợp số a ;a ;a ;...;a phải nhỏ nhất. Dễ thấy 4 là hợp 1 2 3 n
số chẵn nhỏ nhất và 9 là hợp số lẻ nhỏ nhất. Do đó với mọi số nguyên dương A ta luôn
có A = 4a + r , trong đó a là số nguyên dương và r∈{0;1;2; }
3 . Đến đây ta xét các trường AI hợp sau
• Trường hợp 1: Nếu r = 0 , khi đó A = 4a . Mà 4 là hợp số nhỏ nhất nên số k lớn nhất ẤP H là n = a ỎI C
• Trường hợp 2: Nếu r = 1, khi đó A = 4a + 1. Mà 4 là hợp số nhỏ nhất nên n ≤ a GI H
Xét n = a . Vì A là số lẻ nên tồn tại ít nhất một số a với i = 1; 2;...; n là số lẻ. Không mất i IN
tính tổng quát, giả sử a lẻ, suy ra a ≥ 9 . Khi đó 1 1 ỌC S a + a + ...+ a ≥ 9 + 4 a 1 4a 1 4 4a 1 A 1 2 n ( − ) = + + > + = I H
Xét n = a −1, khi đó ta có A = 4a + 1 = 4(a − 2) + 9. Do đó n lớn nhất là n = a −1 Ỳ TH K
• Trường hợp 3: Nếu r = 2 , khi đó A = 4a + 2 . Tương tự trường hợp 2 ta có n ≤ a . ỤC H
Xét n = a ta có A = 4a + 2 = 4(a −1) + 6 nên số n lớn nhất là n = a P H
• Trường hợp 4: Nếu r = 3 , khi đó A = 4a + 3 . Mà 4 là hợp số nhỏ nhất nên n ≤ a . IN
Xét n = a . Vì A là số lẻ nên tồn tại ít nhất một số a với i = 1; 2;...; n là số lẻ. Không mất CH i
tính tổng quát, giả sử a lẻ, suy ra a ≥ 9 . Khi đó 1 1
a + a + ...+ a ≥ 9 + 4(a −1) = 4a + 3 + 2 > 4a + 3 = A 1 2 n
Xét n = a −1, khi đó ta có A = 4a + 3 = 4(a − 3) +15 = 4(a − 3) + 6 + 9 . Do đó n lớn nhất là n = a −1
Kết luận: Với số nguyên dương A > 3 và A chẵn thì A phân tích được thành a hợp số.
Với số nguyên dương A > 3 và A lẻ thì A phân tích được thành a −1 hợp số, trong đó a là
thương trong phép chia số A cho 4. TỦ SÁCH CẤP 2| 330
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Áp dụng: Với A = 2016 = 4.504 thì ta được n lớn nhất là 504 và A = 2016 = 504.4 .
Với A = 2017 = 4.504 + 1 thì ta được n lớn nhât là 503 và A = 2017 = 502.4 + 9 .
Bài 87. Giả sử p, q, r là các số nguyên tố thỏa mãn phương trình (p+1)(q + 2)(r + 3) = 4pqr .
Ta có p,q,r ≥ 2 . Khi đó ta xét các trường hợp sau
• Nếu r = 2 , khi đó phương trình trên trở thành 5(p + 1)(q + 2) = 8pq .
Do (5,8) = 1 và 5 là ước nguyên tố của pq nên ta được p = 5 hoặc q = 5 .
+ Với p = 5 , khi đó ta được 5(5 +1)(q + 2) = 8.5q ⇒ q = 6 không phải là số nguyên tố.
+ Với q = 5 , khi đó ta được 5(p+1)(5 + 2) = 8.5p ⇒ p = 7 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
• Nếu r = 3 , khi đó phương trình trên trở thành (p + 1)(q + 2) = 2pq
Từ đó ta được (p−1)(q − 2) = 4 = 1.4 = 2.2 . Do p và q là các số nguyên tố nên q − 2 ≠ 2;q − 2 ≠ 4 . ỌC p −1 = 4 p = 5
Nên từ đó ta suy ra được  ⇒ 
, thỏa mãn yêu cầu bài toán. q − 2 = 1 q =   3 Ề SỐ H Đ
• Nếu r > 3 , khi đó ta có 4pqr = (p + 1)(q + 2)(r + 3) < 2r(p +1)(p + 2) UYÊN
Hay ta được 2pq < (p +1)(q + 2) ⇒ (p −1)(q − 2) < 4. CH
Do đó p −1 < 4;q − 2 < 4 và p là số nguyên tố nên ta được p = 2 hoặc p = 3 .
+ Với p = 2 thì từ phương trình đã cho ta được 3(q + 2)(r + 3) = 8qr .
Do (3,8) = 1 nên 3 phải là ước nguyên tố của qr , mà q và r là các số nguyên tố, lại có r > 3
nên suy ra được q = 3 . Từ đó ta được r = 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với p = 3 thì từ phương trình đã cho ta được (q + 2)(r + 3) = 3qr
Hay ta được 2qr − 3q − 2r = 6 ⇔ (q −1)(2r − 3) = 9 = 1.9 = 3.3 . 2r − 3 = 9 r = 6
Lại có r > 3 nên 2r − 3 > 3, do đó từ phương trình trên ta được  ⇒  , không q −1 = 1 q =   2
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy các bộ ba số nguyên tố (p;q;r) thỏa mãn yêu cầu bài toán là (7;5;2),(5;3;3),(2;3;5) .
.331 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Bài 88. Đặt p a − a = p a − a = ... = p a − a = k với k là một số không âm. 1 1 2 2 2 3 n n 1 Khi đó ta được k k k a − a = ; a − a = ;...; a − a = 1 2 2 3 n 1 p p p 1 2 n Hay kt kt kt
a − a = 1 ; a − a = 2 ;...; a − a = n với t ; t ;...; t nhận giá trị là 1 hoặc −1. 1 2 2 3 n 1 p p p 1 2 n 1 2 n  t t t t 
Cộng theo vế tất cả các đẳng thức trên ta được k 1 + 2 + 3 +...+ n  = 0  p p p p 1 2 3 n  Đặt t t t t t t t t Q
M = 1 + 2 + 3 + ...+ n ⇒ M − 1 = 2 + 3 + ...+ n = . Suy ra Q là một số p p p p p p p p p .p . .p 1 2 3 n 1 2 3 n 2 3 n
nguyên. Từ đó ta được p .p . .p Mp t Qp . Hay ta được 2 3 n ( − 1 1 ) = AI 1
p (p .p . .p .M − Q) = t .p .p . .p 1 2 3 n 1 2 3 n ẤP H
Nếu M là số nguyên thì từ đẳng thức trên suy ra vế trái chia hết cho p còn vế phải không 1 ỎI C GI
chia hết cho p , điều này vô lí. Do đó M không thể là số nguyên, suy ra M ≠ 0 . 1 H IN  t t t t 
Do đó từ k 1 + 2 + 3 +...+ n  = 0 ta suy ra được k = 0  p p p p 1 2 3 n  ỌC S I H
Điều này dẫn đến p a − a = p a − a = ... = p a − a = 0 1 1 2 2 2 3 n n 1
Hay suy ra được a − a = a − a = ... = a − a = 0 nên a = a = ... = a . Ỳ TH 1 2 2 3 n 1 1 2 n K
Bài 89. Giả sử tồn tại các số nguyên tố a, b, c thỏa mãn điều kiện b a + 2011 = c . Khi đó ta ỤC H
xét các trường hợp sau: P H • Nếu c = 2 , khi đó b
a + 2011 = 2 , điều này vô lí do a, b lớn hơn 1. IN CH
• Nếu c > 3, khi đó do c là số nguyên tố nên c là số lẻ. Từ b
a + 2011 = c ta suy ra được b a + 2011 là số lẻ nên b
a là số chẵn hay a là số chẵn.
Do a là số nguyên tố nên ta được a = 2 . Như vậy b
2 + 2011 là số nguyên tố. Ta xét các khả năng sau + Khi b = 2 thì ta được b
2 + 2011 = 2015 là một hợp số.
+ Khi b ≥ 3, do b là số nguyên tố nên b là số lẻ. Ta đặt = + ∈ * b 2k 1,k N . Khi đó ta có + + = + = + = + = ( + )k b 2k 1 2k k 2 2011 2 2011 2.2 2011 2.4 2011 2. 3 1 + 2011 Dễ thấy ( + )k
2 3 1 chia 3 dư 2 và 2011 chia 3 dư 2 nên ta được ( + )k
2. 3 1 + 2011 chia hết cho 3. TỦ SÁCH CẤP 2| 332
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Do đó b
2 + 2011 chia hết cho 3. Suy ra b
2 + 2011 là một hợp số.
Vậy không tồn tại các số nguyên tố a, b, c để b a + 2011 = c .
Bài 90. Ta xét các trường hợp sau
• Với p = 2 , khi đó tồn tại n = 1 và x = y = 1 để 1 = 3 + 3 2 1 1 .
• Với p = 3 , khi đó tồn tại n = 2 và x = 1; y = 2 để 2 = 3 + 3 3 1 2 .
• Với p > 3 , khi đó giả sử tồn tại các số nguyên dương n, x, y với n bé nhất thỏa mãn n = 3 + 3 p x y .
Do p > 3 nên suy ra(x; y) ≠ (1;1) , do đó − + = ( − )2 2 2 x xy y
x y + xy > 1 và x + y > 1.
Ta có 3 + 3 = ( + )( 2 − + 2 x y x y x xy y ) nên ( 3 + 3 x
y )(x + y) và ( 3 + 3 )( 2 − + 2 x y x xy y ) .
Do đó suy ra (x + y) và ( 2 − + 2 x
xy y ) phải cùng chia hết cho p. Suy ra ( + )2 −( 2 − + 2 x y
x xy y ) = 3xy chia hết cho p. Do p là số nguyên tố và n = 3 + 3 p x y
nên ta được x và y chia hết cho p. ỌC
Từ đó suy ra n > 3 , khi đó chia cả hai vế của n = 3 + 3 p x y cho 3 p ta được 3 3 Ề SỐ H  x    n−3 y p =   + . Đ    p   p  x y UYÊN
Từ đó suy ra tồn tại số tự các số nguyên dương n − 3; ; thỏa mãn yêu cầu bài toán.Tuy p p CH
nhiên điều này lại mâ thuẫn với việc nhọn n nhỏ nhất.
Vậy với p > 3 thì không tồn tại các số nguyên dương n, x, y thỏa mãn n = 3 + 3 p x y .
Do đó các số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu bài toán là p = 2 và p = 3 . 3 2 2 Bài 91. Đặt n + 8n + 1 n 8n 1 A = = + +
. Ta xét các trường hợp sau: 3n 3 3 3n
• Trường hợp 1: Nếu n = 3k với k là một số nguyên dương, khi đó ta được = 3 1 A 3k + 8k + 9k Dễ thấy 2  2 1  + < < 2
3k 8k A 3k + 8k + 1 nên suy ra A = 3k + 8k + = 2 3k + 8k =   k(3k +   8).  9k 
.333 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Để A
  là một số nguyên tố thì k = 1 , khi đó A =
  11 là đó nguyên tố. Từ đó ta tìm được n = 3
• Trường hợp 2: Nếu n = 3k + 1 với k là một số nguyên, khi đó ta được 1 8 1 1 A = 2 3k + 2k + + 8k + + = 2 3k + 10k + 3 + 3 3 9k + 3 9k + 3 Dễ thấy 2 + + < < 2
3k 10k 3 A 3k + 10k + 3 + 1 nên suy ra  2 1  A = 3k + 10k + 3 + = 2 3k + 10k + 3 =   (k+ 3)(3k+   1).  9k + 3 Như vậy để A
  là một số nguyên tố thì k + 3 = 1 hoặc 3k + 1 = 1, từ đó ta tìm được k = 1 . AI Khi đó A =
  3 là một số nguyên tố và n = 1.
• Trường hợp 2: Nếu n = 3k + 2 với k là một số nguyên, khi đó ta được ẤP H 2 4 16 1 2 1 2 ỎI C A = 3k + 4k + + 8k + + = 3k + 12k + 6 + + 3 3 9k + 6 9k + 3 3 GI H Ta thấy 1 2 0 < + < 1 nên suy ra IN 9k + 3 3  2 1 2 ỌC S A = 3k + 12k + 6 + + = 2 3k + 12k + 6 = 2   3(k + 4k +   2)  9k + 3 3 I H
Suy ra với mọi k thì A
  luôn là số nguyên tố. Ỳ TH K Vậy để A
  là số nguyên tố thì n = 1 hoặc n = 3 . ỤC H x = m P  H
Bài 92. Gọi d là ước chung lớn nhất của x , y ta suy ra y = nd . IN (  , m n  ) =1 CH 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2  Ta có: x + py m d + pn d m + pn
m + pn n A = = = 2 2
m + pn mn ⇒  2 ⇒ m n . 2 xy mnd mn 2 2
m + pn m Mặt khác ta có ( ,
m n) = 1 suy ra n = 1 do đó 2
m + pm pm p là số nguyên tố nên
m = 1 hoặc m = p .
+ Nếu m =1 thì x = y = d A = p +1. (dp)2 2 + + Nếu pd
m = p x = dp, y = d khi đó A = = p +1. 2 d p
Áp dụng vào bài toán ta suy ra đpcm. TỦ SÁCH CẤP 2| 334
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 93. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn − = ( + )2 3 5 p q p q . Khi đó ta được 3 − 5 p q > 0.
Từ đó ta được 3 > 5 ≥ 5 p q 2 nên ta được p > 3 .
Suy ra p không chia hết cho 3. Ta xét các trường hợp sau: • Nếu q = 3 , khi đó − = ( + )2 3 5 ⇔ 3 − 2 − − = ⇔ ( − )( 2 p 3 p 3 p p 6p 252 0 p 7 p + 6p + 36) = 0. Do 2
p + 6p + 36 > 0 nên ta được p − 7 = 0 ⇒ p = 7 .
• Nếu q ≠ 3 khi đó p = 3m ± 1;q = 3n ± 1 với m, n là các số nguyên dương.
+ Với p = 3m + 1 và q = 3n + 1 thì 5 − 3 p q 3 và ( + )2
p q chia 3 dư 1, nên không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với p = 3m + 1 và q = 3n −1 thì 5 − 3 p q chia 3 dư 2 và ( + )2
p q chia hết cho 3, nên không
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với p = 3m −1 và q = 3n + 1 thì 5 − 3 p q chia 3 dư 1 và ( + )2
p q chia hết cho 3, nên không ỌC
thỏa mãn yêu cầu bài toán. 5 3 2 Ề SỐ H
+ Với p = 3m −1 và q = 3n −1 thì p − q 3 và (p + q) chia 3 dư 1, nên không thỏa mãn Đ yêu cầu bài toán. UYÊN
Vậy cặp số nguyên tố (p;q) thỏa mãn yêu cầu bài toán là (3;7) . CH Bài 94. Ta có = ( + )2 2 − ( 2 + 2 2a b a a b a a b ). Do 4 p là ước của 2 + 2 a b và ( + )2 a a b nên 4 p cũng là ước của 2 2a b .
Do p là số nguyên tố lẻ nên suy ra 4 p là ước của 2 a b .
Nếu a không chia hết cho 2
p thì số mũ của p trong 2
a không vượt quá 2, khi đó 2 a không chia hết cho 4 p . Do đó b phải chứa 2
p , điều này có nghĩa là b chia hết cho 2 p , từ đó ta được 2 b chia hết cho 4 p . Từ đó suy ra 2 + 2 a b không chia hết cho 4 p , điều này mâu thuẫn vơi giả thiết.
Do vậy a phải chia hết cho 2 p nên 2 a không chia hết cho 4 p . Từ 2 + 2 a b không chia hết cho 4 p ta suy ra được 2 b chia hết 4 p , do đó b chia hết cho 2 p
.335 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Dẫn đến a + b chia hết cho 2
p nên suy ra a(a + b) chia hết cho 4 p . Vậy 4
p cũng là ước của a(a + b) .
Bài 95. Đặt = 2 − 2 A a
b − 5a + 3b + 4 , dễ thấy A là số chẵn. Do đó A là số nguyên tố khi và chỉ khi A = 2, hay = 2 − 2 A a
b − 5a + 3b + 4 = 2 , suy ra (a + b − 4)(a − b −1) = 2 .
Ta xét các trường hợp sau : a + b − 4 = 1 + Trường hợp  ⇔ a = 4; b = 1 a − b −1 =  2 a + b − 4 = 2 + Trường hợp  ⇔ a = 4; b = 2 a − b −1 =  1 AI a + b − 4 = −1 + Trường hợp  ⇔ a = 1; b = 2 . ẤP H a − b −1 = −  2 ỎI C a + b − 4 = −2 + Trường hợp  ⇔ a = 1; b = 1 GI a − b −1 = −1 H  IN
Bài 96. Ta có f (5) – f (4) = 2012 ⇔ 61a + 9b + c = 2012 ỌC S
f (7) – f (2) = (343a + 49b + 7c + d) – (8a + 4b + 2c + d) = 335a + 45b + 5c I H
= 305a + 45b + 5c + 30a = 2012 + 30a = 2(1006 +15a) Ỳ TH K
Vì a là số nguyên nên ta được f (7) − f (2) chia hết cho 2 và 1006 +15a khác 1 ỤC
Do đó f (7) − f (2) là hợp số H P H
Bài 97. Theo bài ra f(x) có dạng ( ) = 3 + 2 f x ax
bx + cx + d với a nguyên dương. IN CH Ta có
= ( ) − ( ) = ( 3 − 3 ) + ( 2 − 2 2010 f 5 f 3
5 3 a 5 3 )b +(5− 3)c= 98a +16b + 2c
⇒ 16b + 2c = (2010 − 98a) Lại có:
( )− ( ) = ( 3 − 3) +( 2 − 2 f 7 f 1
7 1 a 7 1 )b +(7 −1)c = 342a + 48b + 6c = 342a + 3(16b + 2c) =
342a + 3(2010 − 98a) = 48a + 6030 = 3(16a + 2010)
Vì a nguyên dương nên 16a + 2010 > 1 . Vậy f (7) − f (1) là hợp số
Bài 98. Biến đổi m 2 + = 5
2 .p 1 q thành m 2 = ( − )( 4 + 3 + 2 2 .p q 1 q q q + q + 1) TỦ SÁCH CẤP 2| 336
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Do 4 + 3 + 2 q q q + q + 1 lẻ nên − = m k q 1 2 .p với k = 0;1; 2
+ Nếu k = 0 khi đó ta có − = m q 1 2 Từ đó ta được 2 1 1 2 ( + )5 m − p = = 4m 2 + 3m 5.2 + 2m 10.2 + m 10.2 + 5 m 2 Nếu m > 1 thì 2
p ≡ 5(mod8) vô lí nên suy ra m = 1, từ đó ta được p = 11;q = 3.
+ Nếu k = 1 khi đó ta có − = m
q 1 2 .p do đó ta được = ( − )( 4 + 3 + 2 p q 1 q q q + q + 1)
Do đó để p là số nguyên tố thì q −1 = 1 ⇒ q = 2 , từ đó suy ra q = 31.
Thay vào phương trình ban đầu ta được m 2 + = 5
2 .31 1 2 , phương trình không có m nguyên dương thỏa mãn.
+ Nếu k = 2 khi đó ta có q −1 = m 2
2 .p do đó ta được = 4 + 3 + 2 1 q q
q + q + 1 điều này vô lí do q là số nguyên tố
Vậy bộ (m;p;q) = (1;11;3) là bộ duy nhất cần tìm. 2 ỌC
Bài 99. Từ giả thiết suy ra p > 2 ⇒ p ≡ 1 mod8 . 6 6 ( ) Mà 2
p ≡ 1; 4 mod8 nên trong 5 số p (i = 1;5 có bốn số bằng 2, một số lớn hơn 2. i ) i ( ) Ề SỐ H Đ
Thật vậy, giả sử k là số số chẵn trong dãy p ,p ,p ,p ,p . Suy ra 1 2 3 4 5 2 p + 2 p + 2 p + 2 p + 2
p = 4k + A (A là tổng bình phương của 5-k số lẻ) 1 2 3 4 5 UYÊN 2 2 2 2 2 CH
(p +p +p +p +p 4k 5 k .1 mod 8 3k 5 mod 8 1 2 3 4 5 ) ≡ + ( − ) ( ) ≡ + ( ) Mà ( 2 p + 2 p + 2 p + 2 p + 2 p
1 mod 8 nên 3k + 48 ⇒ k = 4 . 1 2 3 4 5 ) ≡ ( )
Nhận xét được chứng minh xong.
Bây giờ ta giả sử p = p = p = p = 2; p > 2 1 2 3 4 5 Từ đó suy ra 2 p − 2 p = 16 ⇔ p p p p 16 6 5 ( − 6 5 ) ( + 6 5 ) =
Từ đó giải được p = 5; p = 3 . 6 5
Vậy bộ các số nguyên tố các số cần tìm là (p ;p ;p ;p ;p ;p trong đó (p ;p ;p ;p ;p 1 2 3 4 5 ) 1 2 3 4 5 6 )
được xác định là (2;2;2;2;3) và các hoán vị, còn có định p = 5 . 6
Bài 100. Giả sử có số nguyên a để ( 2 a + 1)p hay ta có 2 a ≡ −1(modp)
.337 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ p−1 p−1 Suy ra p−1 ≡ (− ) 2 a 1
(modp) hay p−1 − ≡ (− ) 2 a 1 1 −1(modp)
Nhưng theo định lí Fecmat thì p−1 a −1 ≡ 0(modp) p−1 Nên ta được (− ) 2 1
−1 ≡ 0(modp) mà p là số nguyên tố dạng 4k + 3 nên ( )p−1 − 2 1
−1 ≡ 0(modp) ⇔ −2 ≡ 0(modp), điều này vô lí.
Nên không tồn tại số nguyên a thỏa mãn yêu cầu bài toán
Bài 101. Do 6(x + 2p) chia hết cho 3 nên từ phương trình đã cho ta suy ra 2 2 2
x + p y chia hết
cho 3. Mặt khác, ta có để ý rằng, với mọi số nguyên a thì a2 chia cho 3 dư 0 hoặc 1. Do đó, để 2 2 2
x + p y chia hết cho 3 thì ta phải có 2 x và 2 2
p y cùng chia hếtt cho 3. Suy ra x và py AI cùng chia hết cho 3.
Đặt x = 3a với a nguyên dương. Phương trình đã cho có thể được viết lại thành ẤP H 2 2 2
9a + p y = 18a + 12 p ( ) 1 ỎI C Do 2 2 2
9a , p y và 18a chia hết cho 9 nên từ phương trình trên, ta suy ra 12p chia hết cho 9, GI
tức là p chia hết cho 3. Mà p là số nguyên tố nên p = 3. Khi đó, phương trình (1) có thể viết H lại thành 2 2
a + y = 2a + 4. IN Hay (a − )2 2 1 + y = 5 (2) ỌC S Vì (a − )2 1
≥ 0 nên từ phương trình trên, ta suy ra 2
y ≤ 5 . Do y là số nguyên dương nên ta I H có y ∈{1, }
2 . Bằng phép thử trực tiếp, ta tìm được các cặp số nguyên dương (a, y) thỏa
mãn phương trình (2) là (3,1) và (2,2). Từ đó suy ra, có hai bộ (x, y, p) thỏa mãn yêu cầu đề Ỳ TH
bài là (9, 1, 3) và (6, 2, 3). K Bài 102. ỤC Đặt 2
p = a + b + 2 ab + c , giả sử a b . H
Cách 1: Xét p ∉ thì p không là số nguyên tố. P H
Xét p ∈ : Giả sử thì p là số nguyên tố 2
ab + c là số chính phương IN
⇒ (a + b)2 − ( 2
ab + c ) = p ( 2 4
. a + b + 2 ab + c ) p ⇒ (a b + 2c)(a b − 2c) p . CH
TH1: (ab+ c) 2 2
2  p a b + 2c p = a + b + 2 ab + c c b + ab + c > c (loại)
TH2: (a b − 2c) p a b − 2c = 0 hoặc p a b − 2c Nếu a b
a b − 2c = 0 ⇒ c =
p = 2(a + b) ⇒ a + b =1 (loại). 2 Nếu 2
p a b − 2c a + b + 2c ab + c c (vô lí) (loại).
Vậy p không thể là số nguyên tố. Cách 2: TH1: 2
ab + c ∉  suy ra đpcm. TH2: 2 ab c d + +
= ∉ ⇒ ab = (d c)(d + c) vơi d > c. +
⇒ ∃r, s sao cho (r, s) =1 và a d c r = = . d c b s TỦ SÁCH CẤP 2| 338
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
+) asr,(r,s) 1 p +
= ⇒ ∃ ∈ ,a = pr,d c = ps .
+) brs,(r,s) 1 q +
= ⇒ ∃ ∈ ,b = qs,d + c = qr .
Từ đó K = a + b + 2d = pr + qs + ( ps + qr) = ( p + q)(r + s) là hợp số.
Bài 103. a) Mỗi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng: 6 ,
m 6m ±1, 6m ± 2, 6m + 3 .
Mọi số nguyên tố khác 2 và khác 3 đều không chia hết cho 2 và cho 3 suy ra chúng chỉ có
thể có một trong 2 dạng 6m +1 hoặc 6m −1.
b) Gọi p là số nguyên tố lớn nhất có dạng 6m −1.
Đặt A = 2.3.5...p là tích các số nguyên tố từ 2, 3, 5,… đến p. Gọi D = A +1
Nếu D là số nguyên tố thì bài toán được chứng minh vì D > p , D = 2.3.5...p −1 = 6m −1.
Nếu D là hợp số thì D có ít nhất một ước số nguyên tố chinh là p . Ta có nếu p p thì p 1 1 1
là ước số của D và p là ước số của A. 1
p là ước số của A D =1 (vô lý vì p là số nguyên tố). 1 1 ỌC
Nếu p > p ta có p cũng có dạng 6m −1. 1 1 Ề SỐ H
Vì nếu không một ước số nguyên tố nào của D có dạng 6m −1 mà chỉ có dạng 6m +1 thì Đ
tích của chúng có dạng 6m +1, vô lý vì trái với cách đặt D = 6m −1. Tóm lại ta luôn luôn
tìm được số nguyên tố dạng 6m −1 lớn hơn p. UYÊN
Vậy có vô số số nguyên tố có dạng 6m −1. CH
Bài 104.x, y là các số nguyên tố nên x ≥ 2, y ≥ 2 suy ra z ≥ 5 .
z là số nguyên tố lẻ nên y
x là số chẵn suy ra x = 2, khi đó 2y z = +1.
Nếu y lẻ thì 2y +13, suy ra z3, vô lí. Vậy y chẵn, suy ra y=2, 2 z = 2 +1 = 5 .
Vậy các số nguyên tố cần tìm là x = y = 2; z = 5.
Bài 105. Đặt = 3k n
.m với (m, 3) = 1. Giả sử m > 1, xét hai trường hợp: i) k k k
m = 3l +1(l N*) . Ta có: n n 3 (3l 1) + 3 (3l 1) + (3l 1) + (6l +2) 1+ 2 + 4 = 1+ 2 + 4 =1+ a + a , (với 3 a = 2 ), suy ra n n 3l 2 6l 2 2 1+ 2 + 4 = ( −1) + ( −1) +
+ +1 + +1⇒1+ 2n 4n a a a a a a a a + là hợp số.
ii) m = 3l + 2,(l N*) . Ta có: 3k (3 +2) 3k n n l (3l +2) 3l +2 6l +4 6l +3 2 3l 2 2 1+ 2 + 4 = 1+ 2 + 4 = 1+ a + a = a(a
−1) + a (a −1) + a + a +1a + a +1 (với 3k a = 2 ). Suy ra 1 2n 4n + + là hợp số.
.339 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Vậy m = 1 tức là n = 3k.
Bài 106. Giả sử (a, b) = t, khi đó: a = ta ,c = tc với (a ,c ) =1. 1 1 1 1
Từ ab = cd suy ra a b = c d bc . 1 1 1
Đặt: b = kc c d = a .kc d = ka . 1 1 1 1 1 Khi đó: n n n n n n n n n n n n = + + + = + + + = ( n n + )( n n A a b c d t a k c t c k a k t a + c ) . 1 1 1 1 1 1
k,t,a ,c N * nên A là hợp số. 1 1 2 Bài 107. Ta có: n(n +1) n + n − 2 (n −1)(n + 2) p = −1 = = . 2 2 2 Với n = 2 ta có p = 2. Với n = 3 ta có p = 5.
AI Với n > 3 thì n11và n+2 >1 nên p là hợp số. 2
ẤP H Vậy với n = 2, n = 3 thì p là số nguyên tố có dạng n(n+1) −1. 2 ỎI C
Bài 108. Vì a,b có vai trò như nhau nên có thể giả sử a > b. GI H
Giả sử ab = p với p là số nguyên tố. (*) IN a b
Suy ra abp ap hoặc bp p∈{2,3,5, } 7 . ỌC S 2 2 I H  + =  = − Từ (*) ta có ab = ap - bp a p p a p p 2
(a + p)( p b) = p ⇔  ⇔   p b = 1 b  = p −1 Ỳ TH
Với p = 2 ta có ab = 21 hoặc ab =12 . K
Với p = 3 ta có ab = 62 hoặc ab = 26 . ỤC H
Với p = 5 và p = 7 ta có a có 2 chữ số (loại). P H
Vậy các số ab cần tìm là 12, 21, 26, 62. IN
Bài 109. a) Giả sử phản chứng rằng k > 0 và 2n k ≠ với mọi n. CH
Khi đó k = 2n . t, với t lẻ > 1. Vô lí với 2k + 1 là số nguyên tố. Vậy k = 0 hoặc k = 2n.
b) Giả sử k = m . t với 1 < t m 2t ) 12t 1 2k − − ⇒
−1 là hợp số vì 2t -1 >1.
Vậy k là số nguyên tố.
Bài 110. 1) Xét ba số dư của x, y, z khi chia cho 3.
* Nếu cả ba số là khác nhau: (0,1,2) thì x + y + z3 nhưng khi đó (x y)( y z)(z x)
không chia hết cho 3 (vô lý).
* Nếu có hai số dư bằng nhau thì x + y + z không chia hết cho 3 trong khi đó một trong ba
hiệu x y; y z hoặc z x chia hết cho 3 (vô lý) vì (x y)( y z)(z x) = x + y + z . TỦ SÁCH CẤP 2| 340
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Vậy chỉ còn trường hợp cả 3 số x, y,z đều có cùng số dư khi chia cho 3.
⇒ (x y)( y z)(z x)3.3.3 = 27
Mà: (x y)( y z)(z x) = x + y + z x + y + z27 2) Ta có: k 4k − = ( 4 ) k a a − = ( 4 1 1 a − ) 1 .P Ta có: 2
a −1 = (a − ) 1 (a + )
1 là tích của hai số chẵn liên tiếp a −1 > 4 vì a là số nguyên tố a > 5 .
⇒ Ắt có một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 4. ⇒ (a − ) 1 (a + ) 1 8
Xét ba số liên tiếp: a −1,a,a +1 ; ắt có một số chia hết cho 3 vì a không chia hết cho 3. ⇒ (a − ) 1 (a + ) 1 3 ⇒ (a − ) 1 (a + ) 1 24 Ta có: 4
a − = (a − )(a + )( 2 1 1 1 a + ) 1 và a là số lẻ. 2
a +1 là số chẵn ⇒ ( 2 a + ) 1 2
⇒ (a − )(a + )( 2 1 1 a + ) 1 48
Lại vì a không chia hết cho 5. ỌC
a có dạng 5k +1,5k −1,5k + 2,5k − 2 4 ⇒ a có dạng 4
5m +1 ⇒ a −15 Vì (
) = ⇒ (a − )(a + )( 2 5, 4,8 1 1 1 a + ) 1 240 Ề SỐ H Đ
Bài 111. +) Xét trường hợp p là hợp số:
Nếu p là hợp số thì p là tích của các thừa số nguyên tố nhỏ hơn p và số mũ các luỹ UYÊN
thừa này không thể lớn hơn số mũ của chính các luỹ thừa ấy chứa trong (p – 1)!. CH
Vậy: (p – 1) !: p (điều phải chứng minh).
+) Xét trường hợp p là số nguyên tố:
Vì p ∈ P => p nguyên tố cùng nhau với mọi thừa số của (p –1)!
(vì p > p - 1 => (p – 1)! : p (điều phải chứng minh)
Bài 112. Gọi p là ước số nguyên tố của (1994! – 1)
Giả sử p ≤1994 => 1994. 1993 ..... 3. 2. 1 chia hết cho p
<=> 1994! Choa hết cho p
mà (1994! – 1) : p => 1 : p (vô lý)
Vậy: p không thể nhỏ hơn hoặc bằng 1994 hay p > 1994 (điều phải chứng minh).
Bài 113. Vì n > 2 nên k = n! – 1 > 1, do đó k có ít nhất một ước số nguyên tố p.
Ta chứng minh p > n .Thật vậy: nếu p ≤ n thì n! chia hết cho p
Mà k chia hết cho p => (n! – 1) chia hết cho p.Do đó: 1 chia hết cho p (vô lý)
Vậy: p > n => n < p < n! – 1 < n! (Điều phải chứng minh)
.341 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ p p p p Bài 114. Ta có: 3 −1 3 +1 − + m = . = . a b , với 3 1 3 1 a = , b = . 2 4 2 4
a, b đều là các số nguyên lớn hơn 1 nên m là hợp số. Mà p 1 − p−2 m = 9 + 9
+...+ 9 +1 và p lẻ nên m lẻ và m ≡1 (mod 3).
Theo định lí Fermat, ta có: 9p − 9 p . p
( p,8) = 1 nên p 9 9
9 − 98 p m −1  p . 8 pm− − p 9 1
m −12 nên m −12 p , khi đó: 1 2 3 −13 −1 = m . (đpcm). 8
Bài 115. Giả sử tồn tại số nguyên tố p sao cho: 2003+ 23 n k = p (1). AI
Trong đó k,n là các số nguyên dương nào đó.
Từ (1) dễ thấy p không chia hết cho số nguyên tố 23 nên (p,23)=1. ẤP H
Theo định lí nhỏ Fermat thì 22
p −1 chia hết cho 23, suy ra 22t p có dạng 22t p =1+ 23s với ỎI C mọi số nguyên dương t. GI t +n n n n n t +n n H Từ đó 22 p
= (1+ 23s) p = p + 23 .
s p = 2003 + 23k + 23 . s p hay 22 p
= 2003 + 23(k + sp ) IN
với mọi t =1,2,3,....
Bài toán được giải đầy đủ khi ta chỉ ra sự tồn tại số nguyên tố p thõa mãn (1). Chẳng hạn: ỌC S I H Với p = 2 có 12 2003 + 23.91 = 2 Với p = 3 có 7 2003 + 23.8 = 3 Ỳ TH
Với p = 4 có 2003+ 23.6 = 2141 K
Với p = 2003 thì tồn tại k theo định lí Fermat thỏa mãn 23 2003 + 23k = 2003 . ỤC H
Bài 116. Gọi bảy số nguyên tố là p p p ....., p . P 1, 2, 13, 7 H Ta có: 6 6 6 6 6 6 6
p p p p p p p = p + p + p + p + p + p + p (*) 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 IN
Ta cần dùng định lí Fecma nhỏ: CH
Nếu số nguyên a không chia hết cho 7 thì 6a ≡1(mod7).(Có thể chứng minh trực tiếp điều này
thông qua việc biến đổi 3 3
a = (7k + r) = 7t ±1 với mọi r thỏa mãn 0 ≤ r ≤ 6 , còn t là số nguyên)
Giả sử trong bảy số nguyên tố trên có k số khác 7 với 0 ≤ k ≤ 7.
Nếu k = 0, nghĩa là cả bảy số trên đều bằng 7 thì ta có
7. 7. 7. 7. 7. 7. 7 = 76+ 76+ 76+ 76+ 76+ 76+ 76 thỏa mãn (*).
Nếu k = 7, nghĩa là cả bảy số trên đều là số nguyên tố khác 7 thì vế trái của (*) không chia
hết cho 7, còn vế phải của (*) chia hết cho 7 theo định lí Fec ma, điều này không xảy ra.
Vậy chỉ xảy ra bảy số nguyên tố trong đề bài đều là 7. TỦ SÁCH CẤP 2| 342
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Bài 117. Giả sử 2
a b c .Ta có 4 4 4
a + b + c = ( 2 2 2
a + b + c ) − ( 2 2 2 2 2 2
2 a b + b c + c a ).
Vì p là số nguyên tố và p ≥ 3, suy ra 4 4 4
a + b + c chia hết cho p khi và chỉ 2 2 2 2 2 2
a b + b c + c a khi chia hết cho p hay 2 2 2 a b + c ( 2 2 a + b ) 2 2 4
p a b c p ⇔ ( 2 ab c )( 2 ab + c ) . p Do 2 2 2 2 2
p = a + b + c > ab + c > ab c ≥ 0 và p là số nguyên tố nên 2
ab c = 0 ⇒ a = b = c 2
p = 3a a = b = c = 1 và p = 3. 2 2
Bài 118. Giả sử x + y = k nguyên dương và k là ước số của 1995 = 5.3.7.19 = 5n với n= x y
3.7.19. Các số nguyên tố 3, 7, 19 đều có dạng 2(2m + 1) + 1 = 4m +3
Gọi ước chung lớn nhất của x, y d = (x, y) thì x = du, y = dv với (u,v) =1. Theo giả thiết 2 2 2 2
x + y = k(x y) ⇔ d (u + v ) = k(u v) (1). Xét hai trường hợp:
1) k là ước số của n ⇒ k có ước số nguyên tố dạng 4m + 3.
Áp dụng mệnh đề 2 vào (1) thì 2 2
u + v không chứa các ước số nguyên tố của k nên k là ước
số của d ⇒ d = k.t . Từ (1) có 2 2
t(u + v ) = u v , do đó 2 2 2
u < u + v u v < u ⇒ (1) vô nghiệm. ỌC
2) k = 5m với m là ước số của m. Lúc đó (1) trở thành 2 2
d (u + v ) = 5m(u v) . Lập
luận như trên thì m là ước số của d. Suy ra d= m.t. Từ đó ta có Ề SỐ H 2 2
t(u + v ) = 5(u v) (2) Đ Từ (2) có 2 2
u + v ≤ 5(u v) 2 2 UYÊN
A = u + v − 5(u v) ≤ 0 (3) CH Mặt khác 2 2 2 2 2 2
4 A = 4u − 20u + 25 + 4v + 20v + 25 − 50 = (2u − 5) + (2v + 5) − 50 ≥ 1 + 7 − 50 ≥ 0 ⇒ A ≥ 0
Kết hợp với (3) phải có A= 0. Điều này xảy ra chỉ khi 2u − 5 = 1 ± và v = 1,  =  = nghĩa là u 3 u  và 2  v =1 v =1  =  = Từ A = 0 và (2) suy ra x m x m
t = 1 ⇒ d = m . Các số x, y phải tìm là 3  hoặc 2  trong y = my = m
đó m là ước của n = 3.7.19, nghĩa là m lấy 8 giá trị sau: 1, 3, 7, 19, 21, 57, 133, 399.
Bài 119. Giả sử số máy tivi đã giao là abc =100a +10b + c . Ta có:
100(a + n) +10(b n) + (c n) = n(100a +10b + c) hay
100a +100n +10b −10n + c n = 100an +10bn + cn . Từ đó ta được: 89n
100a +10b + c = . n −1
.343 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Nhưng 89 là số nguyên tố nên hoặc n - 1 phải bằng 1 hoặc n phải chia hết cho n-1. Trong
cả hai trường hợp ta đều tìm được n =2 và abc =178 .
Vậy số máy tivi đã giao là 178.
Bài 120. Gọi 3 số nguyên tố phải tìm là; a, b, c ta có: a.b.c = 5(a + b + c) => abc  5
Vì a, b, c có vai trò bình đẳng Giả sử:
a  5, vì a ∈P => a = 5 Khi đó: 5bc = 5(5 + b + c) <=> 5 + b + c = bc
<=> bc – b - c + 1 = 6
<=> b(c - 1) – (c - 1) = 6 <=> (c - 1)(b - 1) = 6 AI Do vậy: b-1 = 1 => b = 2 và c-1 = 6 và c = 7 ẤP H b-1 = 2 => b = 3 (loại vì c = 4 ∉ P) ỎI C và c-1 = 3 và c = 4 GI
Vai trò a, b, c, bình đẳng H
Vậy bộ số (a ;b ;c) cần tìm là (2 ;5 ;7) IN
Bài 121. Đặt a = 2.3.4...n(n + ) 1 = (n + ) 1 ! ỌC S
Xét n số a + 2,a + 3,...,a + n +1. Ta thấy a + ii với mọi i = 2,3,...,n +1 . Suy ra n số này đều I H là hợp số. Ỳ TH
Bài 122. Giả sử n là hợp số, ta có n = ab với 2 ≤ a b < n . Khi đó K − −
2n −1 = 2ab −1 = (2a − ) a(b )1 a(b 2) 1 (2 + 2 + ...+ ) ỤC
1 là hợp số. Điều này trái với giả thiết. Vậy n là H P số nguyên tố. H
Bài 123. Ta xét các trường hợp sau IN CH +) p = 2, khi đó p 2
2 + p = 8 là hợp số. +) p = 3, khi đó p 2
2 + p = 17 là số nguyên tố. +) p > 3, khi đó p 2 + = ( p p + ) + ( 2 2 2 1 p − ) 1 .
Vì p lẻ và không chia hết cho 3 nên 2p +13 và 2 p −13 . Suy ra p 2 2 + p 3 nên 2
2 p + p là hợp số.
Vậy p = 3 là số cần tìm. TỦ SÁCH CẤP 2| 344
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 124. Gọi x là nghiệm nguyên dương của phương trình 2
x px + q = 0 , ta có qx nên 0 0
x = 1 hoặc x = q . 0 0
+) x =1 ta có 1− p + q = 0 ⇔ p = q +1 , suy ra q = 2, p = 3 . 0
+) x = q ta có 2
q pq + q = 0 ⇔ p = q +1 , suy ra q = 2, p = 3 . 0
Vậy ( p,q) = (3,2) .
Bài 125. Giả sử n ≥ 2 .
Trong ba số p,q,r có một số chẵn.
* r = 2 , khi đó n n
p + q = 4 điều này không xảy ra
* p > q = 2 , ta có: n n 2 p + 2 = r .
+) n lẻ. Suy ra: ( p )( n 1− n−2 n 1 p p − + − + + ) 2 2 2 ... 2 = r . Vì − − − −
p + 2 > 1 và n 1 n 2 n 1 n 1 p − 2 p + ...+ 2 > 2 > 1
Nên ta có r = p + 2 , suy ra n n p + = ( p + )2 2 2 2
= p + 4 p + 4 . Điều này không thể xảy ra với ỌC n ≥ 3 .
+) n = 2k , ta có: 2k 2k 2 p
+ 2 = r . Theo phương trình Pitago ta có: Ề SỐ H k 2 2
p = a b , 2k = 2ab , 2 2
r = a + b với a,b Z , a > b, (a,b) = 1 . Đ Ta có: 1 1, 2k b a − = = , suy ra k k 1 4 − = −1 < 4k pp = 3 . UYÊN Hay k k 1 3 4 − =
−1 phương trình này vô nghiệm. CH Do đó ta có n =1 .
Bài 126. *) Nếu x hoặc y chia hết cho p thì hiển nhiên số còn lại cũng chia hết cho p .
*) Xét x, y cùng không chia hết cho p . Vì p là số nguyên tố nên ( ;
x p) = ( y; p) = 1 .
Do đó, theo định lí Fecma ta có: p 1 − p 1 x y − ≡
≡1(mod p) hay 4k+2 4k +2 xy (mod p) ⇔ ( + +
x )2k 1 ≡ ( y )2k 1 2 2 (mod p) .
Suy ra x y (mod p) , do đó 2 2 2
x + y ≡ 2x ( d
mo p) ⇒ 2 p vô lí.
Vậy ta có điều phải chứng minh. Bài 127. Ta có 2
3m + 6n − 61 = 3k + 2
.345 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Nếu k ≥1 ta có 3k 2 3 4 9.27k x + = + = + 4 13  . Suy ra k = 0 hay 2
3m + 6n − 61 = 2 ⇔ 2
m + 2n − 21 = 0 . Vì 2 m lẻ và 2 m < 21 nên 2 2 m = 1, m = 9 . * m =1⇒ n =10
* m = 3 ⇒ n = 6 .
Bài 128. Không mất tính tổng quát, ta giả sử a b c . Ta có 3 3 3
a + b + c abc = (a + b + c)( 2 2 2 3
a + b + c ab bc ca) . Do đó 3 3 3
a + b + c − 3abc là số nguyên tố khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a + b + c = 1 và 2 2 2
a + b + c ab bc ca là số nguyên tố. AI
Từ a + b + c =1 ⇒ a =1,b = c = 0 , khi đó 3 3 3
a + b + c − 3abc = 1 không là số nguyên tố. 2 2 2 + + − − −
= và + + là số nguyên tố. ẤP H a b c ab bc ca 1 a b c Ta có 2 2 2 + + − − −
= ⇔ (a b)2 + (b c)2 + (c a)2 = . ỎI C a b c ab bc ca 1 2 GI  = H a b  a = b IN Suy ra b  − c =1 ⇔ 
a + b + c = 3b −1  c = b −1 c a = 1 −  ỌC S a b =1 I H Hoặc b
 − c = 0 ⇔ b = c = a −1 .  Ỳ TH a c = 1  K
Vậy các số tự nhiên cần tìm là (k;k;k − )
1 và các hoán vị với 3k −1 là số nguyên tố. ỤC H
Hoặc (k;k −1;k − ) và các hoán vị với là số nguyên tố. P 1 3k − 2 H IN
Bài 129. Do p là số nguyên tố lẻ nên p = 3k ±1hoặc p = 3k 2 2 2 CH
+Nếu p = 3k ±1 thì 8p +1 = 8(3k ± )
1 +1 = 3(24k ±16k + 3)3 nên vô lý.
+Nếu p = 3k . Do p là số nguyên tố lẻ nên p = 3 , rõ ràng 8.9 +1 = 73là số nguyên tố mà 2
8 p + 2 p +1 = 72 + 6 +1 = 79 là số nguyên tố.
Bài 130. Từ phương trình ta suy ra 2 2 2
a + b + c = 1 (mod 3) . Suy ra , trong ba số a,b, c có hai số chia hết cho 3.
a = b = 3, ta có 2 2
18 +16c = 9k +1 ⇔ (3k − 4c)(3k + 4c) = 17  + =  = Suy ra 3k 4c 17 k  ⇔ 3  3  k − 4c =1 c = 2
c = 3 , không mất tính tổng quát, ta giả sử a = 3 . Khi đó ta có (3k b)(3k + b) = 152 = 19.8 TỦ SÁCH CẤP 2| 346
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |  + =  + =  = +) 3k b 19 k b k  vô nghiệm +) 3 38  ⇔ 7  3  k b = 1 3  k b = 4 b  = 17  + =  =  + = +) 3k b 76 k k b  ⇔ 13  +) 3 152  vô nghiệm. 3  k b = 2 b  = 37 3  k b = 2
Bài 131. Nếu p = 3 , ta có 2 6 3
q | 3 −1 = 2 .7.11 nên q = 2 . Xét p ≠ 3 , ta có 2 p (q + )( 2 | 1 q q + ) 1 . Mà ( 2
q +1, q q + )
1 = (q +1,3) = 1 hoặc 3. Suy ra hoặc 2
p | q +1 hoặc 2 2
p | q q +1. Từ đây , suy ra p < q .
Nếu q = p +1 ta có p = 2, q = 3 .
Xét q p + 2 . Vì 2 q
( p − )( p + )( 2 | 1 1 p p + ) 1 . Do (q, p + ) 1 = (q, p − ) 1 = 1 và ( 2 2 p p + p + p + ) = ( 2 1, 1
p + p +1, 2 p) = 1 nên ta có hoặc 2 2
q | p + p +1 hoặc 2 2
q | p p +1 .
q p + 2 nên q ≥ ( p + )2 2 2 2 2
> p + p +1 > p p +1 . Suy ra 2 6 q | p −1 . ỌC
Vậy ( p,q) = (2,3);(3,2) . Ề SỐ H
Bài 132. Nếu các số nguyên tố p , q , r đều khác 3 thì p , q , r có dạng 3k ±1 suy ra 2 p , Đ 2 q , 2
r chia cho 3 đều dư là 1. Khi đó 2 p + 2 q + 2 r 3 và 2 p + 2 q + 2 r > 3 nên 2 + 2 + 2 p q r là hợp số. UYÊN
Vậy p = 3 , q = 5 , r = 7, khi đó 2 p + 2 q + 2 r = 2 + 2 + 2
3 5 7 = 83 là số nguyên tố. CH 5 Bài 133. Đặt a −1 25 a = 5 . Ta có 4 3 2 A =
= a + a + a + a +1 a −1
= (a + a + )2 − a(a + )2 2 3 1 5 1 . Thay 25 a = 5 ta được:
A = (a + 3a + )2 1 − 5 (a + )2 2 26 1 = ( 2 13
a + 3a +1− 5 (a + ) 1 )( 2 13
a + 3a +1+ 5 (a + ) 1 ) Từ đó có đpcm.
Bài 134.p là số nguyên tố và p > 3 , nên số nguyên tố p có 1 trong 2 dạng: 3k + 1,3k + 2
với k N *.
Nếu p = 3k +1 thì p + 2 = 3k + 3 = (k +1) ⇒ p + 23 và p + 2 > 3
Do đó p +2 là hợp số (trái với đề bài p + 2 là số nguyên tố)
.347 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Nếu p = 3k + 2 thì p +1 = 3k + 3 = 3(k+1) (1)
Do p là số nguyên tố và p > 3 ⇒ p lẻ⇒ k lẻ ⇒ k +1 chẵn ⇒ k +12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: p +16
Bài 135. p là số nguyên tố và ( p > 3) , nên số nguyên tố p có một trong hai dạng:
3k +1;3k + 2 với * k ∈ 
Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 = 3(k + 2) ⇒ p + 43 và p + 4 > 3
Do đó p + 4 là hợp số (trái với đề bài p + 4 là số nguyên tố).
Nếu p = 3k +1 thì p + 8 = 3k + 9 = 3(k + 3) ⇒ p +83 và p +8 > 3
Do đó p + 8 là hợp số.
Vậy số nguyên tố p có dạng p = 3k +1 thì p + 8 là hợp số. 2 2 2 AI
Bài 136. Từ p − 5q = 4 ⇔ ( p − 2)( p + 2) = 5q ẤP H
Do 0 < p − 2 < p + 2,q nguyên tố nên p − 2 nhận các giá trị 2 1, 5, q, q Ta có bảng sau: ỎI C p − 2 p + 2 p q GI H 1 2 5q 3 1 IN 5 2 q 7 3 ỌC S p 5q 3 1 2 I H p 5 3 1
Vậy ( p,q) = (7;3) thỏa mãn. Ỳ TH K
Bài 137. Vì ba số nguyên tố đầu tiên là 2,3,5 nên trong 12 số nguyên tố phân biệt đã cho
luôn có ít nhất 9 số lớn hơn 5. Vì số nguyên tố lớn hơn 5 nên: 9 số trên khi chia cho 4 có ỤC H
số dư là 1 hoặc 2 . Theo nguyên lý Dirichlet phải tồn tại ít nhất 5 số khi chia cho 3 có cùng P H
số dư. Mà 5 số này lại không chia hết cho 5, vì thế trong 5 số ấy có ít nhất 2 số mà ta có IN
thể giả sử là p , p sao cho ( p p 5. Ngoài ra hiển nhiên ta có ( p p 3 dẫn đến 1 2 ) 1 2 ) 1 2 CH ( p p 15  1 2 )
Xét 7 số còn lại. theo nguyên lý Dirichlet tồn tại 4 số có cùng số dư khi chia hết cho 3.
Đem 4 số này chia cho 5 cho hai khả năng xảy ra:
Nếu có 2 số (chẳng hạn p , p )mà ( p p 5. Rõ ràng ( p p 2 và ( p p 3. Vì 3 4 ) 3 4 ) 3 4 ) 3 4
(5;3;2) =1 nên ta có ( p p 30. Lấy hai số p , p bất kì (ngoài ra p , p , p , p ) đã chọn thì 3 4 ) 5 6 1 2 3 4
p , p lẻ (do số nguyên tố khác 2 ) nên ( p + p 2 . 5 6 ) 5 6
Từ đó suy ra ( p p p p p + p 30.30.2 =1800 . 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 ) TỦ SÁCH CẤP 2| 348
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Nếu 4 số này khi chia cho 5 có các số dư khác nhau là 1;2;3;4 . Giả sử ( p −1 5 , 5 )
( p − 4 5 thì ( p + p −5 5 hay ( p + p 5 5 6 ) 5 5 ) 6 )
Với 2 số còn lại p , p thì rõ ràng ( p p 3 (theo cách chọn 4 số trên) 3 4 ) 3 4
Do p ; p ; p ; p lẻ nên ( p + p 2, p p 2 . 5 6 ) ( 3 4 ) 3 4 5 6
Từ đó suy ra ( p + p 10
 và ( p p 6. 3 4 ) 5 6 )
Do đó ( p p p p p + p 30.10.6 =1800 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 )
Vậy tồn tại p , p , p , p , p , p là các số nguyên tố phân biệt sao cho 1 2 3 4 5 6
( p p p p p + p 1800  . 1 2 ) ( 4 3 ) ( 5 6 ) 3 2 2 Bài 138.Đặt n + 8n +1 n 8n 1 A = = + + . 3n 3 3 3n
• Xét n = 3k . Ta có: 1 2
A = 3k + 8k + . Suy ra [A] 2
= 3k + 8k = k (3k +8) . 9k
[A] là số nguyên tố ⇔ k =1. Khi đó n = 3. ỌC
• Xét n = 3k +1 Ta có: 1 8 1 1 2 2
A = 3k + 2k + + 8k + + = 3k +10k + 3 + . 3 3 3n 3n Ề SỐ H Đ Suy ra [A] 2
= 3k +10k + 3 = (k + 3)(3k + ) 1 .
[A] là số nguyên tố ⇔ k = 0. Khi đó n =1. UYÊN CH
• Xét n = 3k + 2. Ta có: 4 16 1 2 1 2 2
A = 3k + 4k + + 8k + + = 3k +12k + + . 3 3 3n 3 3n Suy ra [A] 2 = k + k + = ( 2 3 12 6
3 k + 4k + 2) không phải số nguyên tố k ∀ .
Bài 139. Do q là số nguyên tố lớn hơn 3 nên q3, vậy q có dạng 3k ±1.
Nếu q = 3k +1 thì p = 3k + 3=3(k + )
1 3 . Mặt khác, p > q > 3 nên không phải là số nguyên
tố. mâu thuẫn này chứng tỏ q không thể có dạng 3k +1.
Do đó q = 3k −1⇒ p = 3k +1.
Từ đó p + q = 6k3.
.349 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Hơn nữa, vì p,q là hai số nguyên tố lơn hơn 3 và ( p + ) 1 − (q + )
1 = 2 nên p +1, q +1 là hai
số chẵn liên tiếp. do đó hai trong số p +1,q +1 có một số chia hết cho 4 .
Không mất tính tổng quát, có thể giả sử (q + )
1 4 , tức là q +1 = 4m hay q = 4m −1.
Suy ra: p = 4m +1 và do đó p + q = 8m4 .
Vì (3,4) =1 nên suy ra ( p + q) 12  .
Bài 140. Với p = 3 thì p +10 = 13 và p +14 = 17 là các số nguyên tố.
Với p > 3 thì p = 3k ±1 . AI
• Nếu p = 3k +1 thì p +14 = 3k +  15 3 ;
• Nếu p = 3k −1 thì p +10 = 3k +  9 3. ẤP H
Vậy với p = 3 thì p +10 và p +14 là số nguyên tố. ỎI C
Bài 141. Tính chất: Nếu p là số nguyên tố lớn 3 thì 2
p −1 chia hết cho 24 . GI
Chứng minh: p > 3 nên p là số lẻ dẫn đến 2
p −1 = ( p − ) 1 ( p + )
1 là tích 2 số chẵn liên tiếp H nên chia hết cho 8 (*). IN Lại có ( p − ) 1 . p ( p + )
1 là tích 3 số chẵn liên tiếp nên ( p − ) 1 . p ( p + )
1 chia hết cho 3 . Mà 3 là ỌC S
số nguyên tố nên trong 3 số ( p − ) 1 , p, ( p + )
1 phải có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Do p I H
không chia hết cho 3 suy ra ( p − ) 1 ( p + )
1 chia hết cho 3 (**). Từ (*), (**) suy ra 2 p −124 . Ta có: 2 − p = − ( 2 2007 2016 p − ) 1 24 (đpcm). Ỳ TH
Bài 142. Giả sử có ba số nguyên tố q p p q
r . Khi đó r > nên r là số lẻ, K
p , q , r sao cho + = 3
suy ra p , q không cùng tính chẵn lẻ. Giả sử p = 2 và q là số lẻ. Khi đó ta có + 2 2q q = r . ỤC H
Nếu q không chia hết cho 3 thì 2
q ≡ 1(mod3) . Mặt khác, vì q lẻ nên 2q ≡ −1(mod3) , từ đó P H suy ra q + 2 2
q 3⇒ r3 , vô lí. Vậy q = 3 , lúc đó r = 3 + 2
2 3 = 17 là số nguyên tố. IN
Vậy p = 2 , q = 3 , r = 17 hoặc p = 3 , q = 2 , r = 17 . CH
Bài 143. a) Giả sử p là số nguyên tố và p=30k+r với 0<r<30. Nếu r là hợp số thì r
ước nguyên tố q ≤ 30 ⇒ q = 2;3;5 thì q lần lượt chia hết cho 2;3;5, vô lí. Vậy r = 1 hoặc r là số nguyên tố.
Khi chia cho 60 thì kết quả không còn đúng nữa, chẳng hạn p = 109 = 60.1+ 49 , 49 là hợp số.
b) Số nguyên tố p khi chia cho 30 chỉ có thể dư 1 , 7, 11 , 13 , 17 , 19 , 23, 29. Với r = 1, 11, 19, 29 thì 2 p ≡ 1(mod30).
Với r = 7,13,17,23 thì 2 p ≡ 19 (mod 30). TỦ SÁCH CẤP 2| 350
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Suy ra 4 p ≡ 1 (mod 30).
Giả sử p ,p ,...,p là các số nguyên tố lớn hơn 5. 1 2 n Khi đó q = 4 p + 4 p + 4
...p n (mod 30) ⇒ q = 30k + n là số nguyên tố nên (n,30) = 1 . 1 2 n
Nhận xét: với p là số nguyên tố lớn hơn 5 ta có thể chứng minh 4
p ≡ 1 (mod 30) bằng
cách áp dụng Định lí Fermat. Ta có 2 p ≡ 1 (mod 2), 2 p ≡ 1(mod 3), 4 p ≡ 1 (mod 5) ⇒ 4 p ≡ 1 (mod 30).
Bài 144. Vì a, b, c đóng vai trò như nhau nên giả sử a b c .
Khi đó ab + bc + ca ≤ 3bc abc < 3bc a < 3⇒ a = 2 (vì a là số nguyên tố).
Với a = 2, ta có 2bc < 2b + 2c + bc bc < 2(b + c) ≤ 4c b < 4 ⇒ b = 2 hoặc b = 3. •
Nếu b = 2 thì 4c < 2 + 4c thỏa với c là số nguyên tố bất kì. •
Nếu b = 3 thì 6c < 6 + 5c c < 6 ⇒ c = 3 hoặc c = 5 .
Vậy các cặp số (a, b, c) cần tìm là (2, 2, p), (2, 2, 3), (2, 3, 5) và các hoán vị của ỌC
chúng, với p là số nguyên tố.
Bài 145. Ta có a = 2,a = 3, giả sử với n ≥ 3nào đó mà có số 5 là ước nguyên tố lớn nhất của 1 2 Ề SỐ H
số A = 2.3.a ...a + thì A không thể chia hết cho 2, cho 3. Vậy chỉ có thể xảy ra = n 1 5m A với 3 −1 Đ
m ≥ 2 , suy ra −1 = 5m A −  1 4 . UYÊN
A −1 = 2.3.a ...a không chia hết cho 4 do a ,...,a là các số lẻ, vô lí. Vậy A không có 3 n−1 3 n−1 CH
ước nguyên tố lớn nhất là 5, tức là a ≠ , ∀k. k 5 *
Bài 146. Với p = 2 ta có p + 2 2
p = 8 không là số nguyên tố.
Với p = 3 thì p + 2 2
p = 17 là số nguyên tố.
Với p > 3 ta có 2 + p = 2 2 ( −1) + (2p p p
+ 1). Vì p lẻ và p không chia hết cho 3 nên 2 p −  1 3và 2p +  1 3 , do đó + 2 2p p là hợp số.
Vậy, với p = 3 thì + 2
2p p là số nguyên tố. Bài 147. Ta có: 2003 n + 2002 n + = 2 2001 n n − + 2001 n n − + 2 1 ( 1) ( 1) n + n +1.
Với n > 1 ta có: 2001 n −  3 n −  2 1 1 n + n +1, Do đó: 2003 n + 2002 n +  3 1 n + n +1 và 2
n + n +1 > 1 nên 2003 n + 2002 n + 1 là hợp số. Với n = 1 thì 2003 n + 2002 n
+ 1 = 3 là số nguyên tố. Bài 148.
.351 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ a) Giả sử p + = 3 2
1 n (với nN); n là số lẻ nên n = 2m +1(mN) , khi đó
p + = m + 3 ⇒ p = 2 2 1 (2 1) (
m 4m + 6m + 3).
Vì p là số nguyên tố nên m = 1, suy ra p = 13. Thử lại, p + = + = = 3 2
1 2.13 1 27 3 . Vậy p = 13. b) Giả sử p + = 3 13
1 n (nN);p ≥ 2 suy ra n ≥ 3. p + = 3
n p = n − 2 13 1 13 ( 1)(n + n +1).
13 và p là các số nguyên tố, mà n −1 > 1 và 2
n + n +1 > 1 nên n −1 = 13 hoặc n −1 = p . i)
Với n −1 = 13 thì n = 14 , khi đó p = 3 13
n −1 = 2743 ⇒ p = 221 là số nguyên tố ii)
Với n −1 = p thì 2
n + n +1 = 13⇒ n = 3, khi đó p = 2 là số nguyên tố.
Vậy, với p = 2,p = 211 thì 13p +1 là lập phương của một số tự nhiên. A = AI
Bài 149. Bổ đề: Nếu số nguyên dương a là một ước số của tích a a ...a với * a N và 1 2 n i
a > a , ∀i = 1, 2,..., n thì a là hợp số. i ẤP H
Chứng minh: Giả sử ngược lại, a là số nguyên tố. Khi đó, do 
A a nên trong các số a phải i ỎI C
có ít nhất một số a chia hết cho a, tức ta phải có a a . Điều này mâu thuẫn với tính chất j j GI
của số a, do đó nó phải là hợp số. H
Trở lại bài toán: Giả thiết của bài toán có thể được viết dưới dạng như sau: IN
ac + bd = (b + d )2 − (a c)2 , ỌC S hay 2 2 2 2
a ac + c = b + bd + d . I H
Ta có (ab cd )(ad bc) ac( 2 2 b d ) bd ( 2 2 + + = + + a + c ) Ỳ TH = ac( 2 2
b + bd + d ) + bd ( 2 2
a ac + c ) K = (ac + bd )( 2 2
b + bd + d ) ỤC . H 2 2 P
Do đó, ab + cd là ước của (ac + bd )(b + bd + d ). Theo bổ đề trên, để chứng minh ab + cd H
là hợp số, ta chỉ cần chứng minh được tính đúng đắn của hai bất đẳng thức: IN
ab + cd > ac + bd ( ) CH 1 Và 2 2
ab + cd > b + bd + d . (2)
Bất đẳng thức (1) hiển nhiên đúng do ta có ab + cd – ac – bd = (a – d)(b – c) > 0. Như vậy, ta
chỉ còn phải xét bất đẳng thức (2). Từ giả thiết, ta thấy nếu a < b + d thì: 2 2
a ac + c = a (a c) 2
+ c < (b + d )(b + d c) 2 + c 2 2
= b + bd + d − (b c)(c d ) 2 2
< b + bd + d .
Mâu thuẫn này cho thấy a b + d và như thế, ta có:
ab + cd > (b + d ) 2 2 2
b + d = b + bd + d .
Bất đẳng thức (2) được chứng minh. Bài toán được giải quyết hoàn toàn. TỦ SÁCH CẤP 2| 352
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 | Bài 150. Vì *
a, b, c, d ∈ N ⇒ a+ b + c + d ≥ 4 (1) Xét 2 2 2 2 + + +
− ( + + + ) = ( 2 − ) + ( 2 − ) + ( 2 − ) + ( 2 a b c d a b c d a a b b c c d d ) = a (a − ) 1 + b (b − ) 1 + c (c − ) 1 + d (d − ) 1 2 Mà 2 2 2 2
a + b + c + d = ( 2 2
2 a + b )2 ⇒ a + b + c + d 2 (2)
Từ (1)và (2) suy ra a + b + c + d là hợp số.
Bài 151.
Đặt = 3k n
.m với (m,3) = 1. Giả sử m > 1 , xét hai trường hợp:
i) m = l + l∈* 3 1( ) Ta có: 3k n n (3l+1) 3l+1 6l+ + + = + = + a + 2 1 2 4 1 2 1 a (với = 3 2 k a ) , suy ra + n + n =
3l − + 2 6l − + 2 + +  2 1 2 4 ( 1) ( 1) 1
+ +1 ⇒ 1 + 2n + 4n a a a a a a a a là hợp số.
ii) m = l + l∈* 3 2( ) , Ta có: 3k (3 +2) 3k n n l (3l+2) 3l+2 6l+ + + = + + = + a + 4 1 2 4 1 2 4 1 a 6l+3 2 3l 2 2 ỌC = ( a a
−1) + a (a −1) + a + a + 
1 a + a +1 (Với = 3 2 k a ),
Suy ra 1+ 2n + 4n là hợp số. Ề SỐ H Đ
Vậy m = 1 tức là = 3k n .
Bài 152. Giả sử 2015 = a + a +...+ a , trong đó a ;a ;...;a là các hợp số 1 2 n 1 2 n UYÊN Theo bài ra ta có CH
+ Mỗi số hạng a ;a ;...;a không thể viết thành tổng hai hợp số (1) 1 2 n
+ Tổng hai hợp số bất kì không thể viết thành tổng 3 hợp số (2)
Do 2015 là số lẻ nên tồn tại ít nhất một hợp số lẻ, hợp số đó phải bằng 9 vì 1;3;5;7;11;13 không phải là hợp số.
Nếu có hợp số lẻ a ≥15 ⇒ a = 9 − a − 9 với (a −9 ≥ 6 là số chẵn nên a bằng tổng hai 1 ) 1 1 ( 1 ) 1 hợp số- trái với (1)
Mặt khác không có quá một hợp số bằng 9 vì nếu có hai hợp số bằng 9 thì 9+9=6+6+6 trái với (2)
Do đó: 2015 = 9 + a + a +...+ a với a ;a ;..;a là các hợp số chẵn 2 3 n 2 3 n
a + a + ...+ a = 2006 3 2 3 n ( )
⇒ các hợp số phải nhận các giá trị 4 hoặc 6.
Vì nếu a là hợp số chẵn và a ≥ 8 ⇒ a = 4 − a − 4 là tổng hai hợp số, trái với (1) 2 2 ( 2 ) 2
Số hợp số bằng 6 chỉ có thể là một vì nếu có hai hợp số bằng 6 thì 6+6=4+4+4
Giả sử a = 6 ⇒ a = a = ...a = 4 ⇒ n − 2 .4 = 2000 ⇒ n = 502 2 3 4 n ( )
Vậy số tự nhiên cần tìm là n = 502
.353 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
| ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 2 Bài 153. Ta có: ( n n +1)
n + n −2 (n −1)(n + p = − = = 2) 1 2 2 2
Với n = 2 ta có p = 2;
Với n = 3 ta có p = 5; Với n 1
n > 3thì − > 1 và n + 2 > 1 nên p là hợp số. 2 Vậy với n = n n 2,n = 3 thì ( 1)
p là số nguyên tố có dạng + −1. 2 Bài 154. Ta có 2n+1 2n 2 =2.2 chia 3 dư 2 n ∀ ∈ N ⇒ ∈ AI 2n+1 2 =3k+2,(k N) ⇒ 2n+1 2 3k+2 3 k k A=2 +31=2
+ 31 = 4.(2 ) + 31 = 4.8 + 31 ẤP H Mà k 8 chia 7 dư 1 k ∀ ∈ N ⇒ 4. k 8 chia 7 dư 4 k ∀ ∈ N ỎI C ⇒ 4. k 8 +31  7 k ∀ ∈ N GI ⇒ 2n+1 2 ∀ ∈ Mà A >7 H A=2 +31 7 n N IN
⇒ A là hợp số với mọi số tự nhiên n. 10n 1 ỌC S
Bài 155. ● Ta chứng minh + 2 2 + 
19 23 với mọi n ≥ 1 . 10 10n 1 10n 1 I H Ta có: 2 ≡ 1 (mod 1 ) + ⇒ 2 ≡ 2 (mod 22 ) + ⇒ 2
= 22k + 2 ( k∈ ). Theo Định lí Fermat: 22 2 ≡ 10n 1 2 22k 2 (mod 10n 1 2 . Ỳ TH 1 (mod 23 ) + + ⇒ 2 = 2 ≡ 4 23 ) + ⇒ 2 =  19 23 K Mặt khác: 10n+1 2 2 + 19 > 23 nên 10n+1 2 2
+ 19 là hợp số với mọi n∈*. ỤC H 4n 1 4n 1 3 2 P ● Ta chứng minh + + 2 + 3 + 
5 11 với mọi n ≥ 1 . H 3p 1 3p 1 3p 1 3p 1 IN Bài 156. Ta có − + m = . = . a b với − + a = ,b = 2 4 2 4 CH
a,b đều là số nguyên tố lớn hơn 1 nên m là hợp số Mà p−1 pm = + 2 9 9
+ ... + 9 +1 và p lẻ nên m lẻ và m ≡ 1 (mod 3).
Theo Định lí Fermat, ta có 9p −  9 . p 9p p 1 (p,8) = 1 nên − 9 − 
9 8p m −  1  . p 8 pm −  1 2 nên m − 
1 2p , khi đó m−1 2p 9 − −  −  1 3 1 3 1 = m (đpcm). 8 TỦ SÁCH CẤP 2| 354
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP 2 |
Bài 156. Giả sử tồn tại bộ số (m,n,p) thỏa mãn yêu cầu đề bài. Dễ thấy 0 < m , n < p .
Phương trình đã cho có thể được viết lại thành ( + ) 2018 m n A = p , (1) trong đó 2018 2017 2017 2 2017 2018 A = mm n + m n −... − mn + n
Nếu A không chia hết cho p thì từ (1), ta có A = 1 và 2018 2019 2019 m + n = p = m + n .
Từ đó dễ thấy m = n = 1 và 2018 p
= 2 , mâu thuẫn. Vậy A chia hết cho p .
Do m + n > 1 nên từ (1) suy ra m + n chia hết cho p . Khi đó, ta có 2018 A ≡ 2019m (mod p).
Do A chia hết cho p và 0 < m < p nên từ kết quả trên, ta suy ra 2019 chia hết cho p , hay
p = 2019 . Từ đây, dễ thấy m n khác tính chẵn lẻ, hay m n.
Bây giờ, ta viết lại phương trình đã cho dưới dạng\(m )673 +(n )673 3 3 2018 = 2019 , hay (m + n )( 2 2
m mn + n ) 2018 = 2019 ,
trong đó, B = (m )672 −(m )671 (n )+ −(m )(n )671 +(n )672 3 3 3 3 3 3 ...
. Do m n nên
m mn + n = (m n )2 2 2
+ mn > 1 , từ đó ta có 2 2
m mn + n chia hết cho 2019 . Tuy nhiên,
điều này không thể xảy ra do 2 2 2
m mn + n ≡ 3n (mod 2019) ỌC 2 2
m mn + n ≡ 0 (mod 2019) .
Vậy không tồn tại các số m,n, p thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ề SỐ H Bài 157. Đặt 3
n + 3 = p A = 2 p +1 = a . Đ
Suy ra a là số tự nhiên lẻ nên 3 2
a = 2t +1 ⇒ 2 p +1 = 8t +12t + 6t +1. 2
p = t(4t + 6t + 3) là số nguyên tố nên t =1⇒ p =13. UYÊN CH
Suy ra n =10, A = 27 . Bài 158. Ta có: 2 2 2
A = 3n +1+ 2009b = (3n + 2010b ) + (1− b ) 2
= 3.(n + 670b ) + (1− b)(1+ b) .
Do b là số nguyên tố lớn hơn nên b không chia hết cho 3, do đó
(b − )1(b + )13⇒ A3, A > 3.
Vậy A là hợp số.
.355 | CHUYÊN ĐỀ SỐ HỌC
Document Outline

  • de3
  • 3