Trang 1
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. BÀI TP T LUN
Bài 1: Gii các h phương trình
a)
2 5 10
2
1
5
+=
+=
xy
xy
b)
0,2 0,1 0,3
35
+=
+=
xy
xy
c)
31
22
6 4 2
−=
−=
xy
xy
Li gii
a) Ta có:
2 5 10
2
1
5
+=
+=
xy
xy
T phương trình thứ hai ca h ta có
2
1
5
=−yx
.
Thế vào phương trình thứ nht ca h ta đưc
2
2 5.(1 ) 10
5
+ =xx
2 5 2 10 + =xx
05=x
Do không có giá tro ca
x
tha mãn h thc
( )
1
nên h phương trình đã cho vô nghiệm
b) Ta có:
0,2 0,1 0,3
35
+=
+=
xy
xy
23
35
=
+=
xy
xy
Cng hai vế phương trình của h mi, ta đưc
2=x
Thay
2=x
vào phương trình th hai ca h ta đưc:
3.2 5 1+ = = yy
Vy h ca nghiệm phương trình là
( )
2; 1
c) Ta có:
31
22
6 4 2
−=
−=
xy
xy
T phương trình thứ nht ca h ta có
31
22
=−yx
.
Thế vào phương trình thứ hai ca h ta đưc
6 6 2 2 0 0 + = =xx
Ta thy rng vi mi giá tr ca
x
thì h thc
( )
2
luôn đúng.
Do đó, h đã cho có vô số nghim.
Bài 2: Gii các h phương trình
a)
3 2 7
7 13
+=
=
xy
xy
b)
42
8 3 5
+=
+=
xy
xy
c)
5 4 3
24
−=
+=
xy
xy
d)
3 2 10
21
3
33
−=
−=
xy
xy
Li gii
a) Ta có:
3 2 7
7 13
+=
=
xy
xy
Trang 2
3 2 7
3 21 39
+=
=
xy
xy
23 46
3 2 7
=
+=
y
xy
2
1
=
=
y
x
Vy
( )
1;2=S
b) Ta có:
42
8 3 5
+=
+=
xy
xy
8 2 4
8 3 5
+=
+=
xy
xy
1
42
=
+=
y
xy
1
4
1
=
=
x
y
Vy
1
;1
4


=




S
c) Ta có:
5 4 3
24
−=
+=
xy
xy
5 4 3
8 4 16
−=
+=
xy
xy
13 19
24
=
+=
x
xy
19
13
14
13
=
=
x
y
Vy
19 14
;
13 13


=




S
d) Ta có:
3 2 10
21
3
33
−=
−=
xy
xy
3 2 10
3 2 10
−=
−=
xy
xy
3 2 10 =xy
Vy h phương trình có vô số nghim
Bài 3: Gii các h phương trình
a)
32
5 8 11
+ =
+=
xy
xy
b)
2 3 2
3 2 3
+ =
=
xy
xy
Trang 3
c)
2 4 1
3 6 2
=
+ =
xy
xy
Li gii
a) Ta có:
32
5 8 11
+ =
+=
xy
xy
5 15 10
5 8 11
=
+=
xy
xy
7 21
5 8 11
−=
+=
y
xy
( )
3
5 8. 3 11
=−
+ =
y
x
3
7
=−
=
y
x
Vy h phương trình đã cho có nghiệm
( ) ( )
; 7; 3=−xy
b) Ta có:
2 3 2
3 2 3
+ =
=
xy
xy
4 6 4
9 6 9
+ =
=
xy
xy
13 13
9 6 9
=−
=
x
xy
1
9.( 1) 6 9
=−
=
x
y
1
0
=−
=
x
y
Vy h phương trình đã cho có nghiệm
( ) ( )
; 1;0=−xy
c) Ta có:
2 4 1
3 6 2
=
+ =
xy
xy
6 12 3
6 12 4
=
+ =
xy
xy
0 0 1
6 12 0
+=
+ =
xy
xy
Vy phương trình đã cho vô nghiệm
Bài 4: Gii các h phương trình
a)
0,5 2 2,5
0,7 3 8,1
+ =
−=
xy
xy
b)
5 3 2
14 8 19
=
+=
xy
xy
c)
2( 2) 3(1 ) 2
3( 2) 2(1 ) 3
+ + =
+ =
xy
xy
Li gii
Trang 4
a) Ta có:
0,5 2 2,5
0,7 3 8,1
+ =
−=
xy
xy
1,5 6 7,5
1,4 6 16,2
+ =
−=
xy
xy
Cng hai vế ca h mi, ta đưc
2,9 8,7 3= =xx
Thay
3=x
vào phương trình th nht ca h ta đưc
0,5.3 2 2,5 2+ = = yy
Vy h phương trình đã cho có nghiệm
( )
3; 2
b) Ta có:
5 3 2
14 8 19
=
+=
xy
xy
40 24 16
42 24 57
=
+=
xy
xy
Cng hai vế ca h mi, ta đưc
1
82 41
2
= =xx
Thay
1
2
=x
vào phương trình th nht ca h ta đưc
13
5. 3 2
22
= =yy
Vy h phương trình đã cho có nghiệm
13
;
22



c) Ta có:
2( 2) 3(1 ) 2
3( 2) 2(1 ) 3
+ + =
+ =
xy
xy
2 3 1
3 2 5
+ =
−=
xy
xy
4 6 2
9 6 15
+ =
−=
xy
xy
Cng hai vế ca h mi, ta đưc
13 13 1= =xx
Thay
1=x
vào phương trình th nht ca h ta đưc
4.1 6 2 1+ = = yy
Vy h phương trình đã cho có nghiệm
( )
1; 1
Bài 5: Gii các h phương trình
a)
52
27
4 2 3
26
4
4 2 3
+=
+−
−=
+−
xy
xy
xy
xy
b)
3
1
21
25
2 1 3
=
++
−=
++
y
xy
x
xy
Li gii
a) Đt
;
4 2 3
==
+−
xy
uv
xy
, điều kin
3
4;
2
xy
H phương trình có dng
5 2 27
2 6 4
+=
−=
uv
uv
5
1
=
=−
u
v
T đó suy ra nghiệm
( )
5;3
b)
31
0
21
2 2 8
2 1 3
+=
++
+ =
++
xy
xy
Đặt
11
;
21
==
++
uv
xy
, điều kin
2; 1 xy
Trang 5
H phương trình có dng
30
8
22
3
+=
+ =
uv
uv
1
3
1
=
=−
u
v
T đó suy ra nghiệm
( )
1; 2
Bài 6: Gii các h phương trình
a)
6
2 2 3 8
3 2 46
+ + =
+ =
+ =
x y z
x y z
x y z
b)
2
6
4
+ =
+ =
+ =
x y z
y z x
z x y
Li gii
a) T phương trình đầu suy ra
6= z x y
thay vào hai phương trình sau và thu gọn, ta được
2
3 34
+=
−=
xy
xy
10
8
=
=−
x
y
Do đó
6 10 8 4= + =z
Vy h phương trình có nghiệm là
( ) ( )
; ; 10; 8;4=−x y z
b) Cng vế vi vế của ba phương trình ta đưc
12+ + =x y z
, sau đó kết hp vi từng phương
trình, ta tìm đưc nghim ca h là:
( ) ( )
; ; 3;4;5=x y z
Bài 7: Tìm hai s nguyên dương biết tng ca nó bng 1006, nếu ly s ln chia cho s bé được
thương là
2
và s dư là
124
Li gii
Gi
;xy
lần lượt là s ln và s bé vi
;
+
xy
Tng ca chúng bằng 1006, nên ta có phương trình
1006+=xy
S ln chia cho s bé được thương là
2
và s dư là
124
, nên ta có phương trình
2 124=+xy
Ta có h phương trình
1006
2 124
+=
=+
xy
xy
712
294
=
=
x
y
Vy hai s cn tìm
712
294
Bài 8: Tìm s t nhiên
N
có hai ch s, biết rng nếu viết thêm ch s 3 vào gia hai ch s ca
s
N
theo th t ngước li thì đưc mt s nh hơn số
N
18
đơn vị
Li gii
Gi s có hai ch s cn tìm là:
ab
vi
*
, ab
T gi thiết bài toán ta có h phương trình
100 30 2(10 ) 585
10 (10 ) 18
+ + + =
+ + =
a b a b
a b b a
80 555
9 9 18
−=
−=
ab
ab
80 555
2
−=
+ =
ab
ab
Cng hai vế của phương trình
(1)
(2)
ca h ta được
79 553 7= =aa
Thay
7=a
vào phương trình th
(2)
ca h ta đưc
7 2 5 + = =bb
Các giá tr
7=a
5=b
đều tha mãn điu kin bài toán
Vy s
N
cn tìm là
75
Trang 6
Bài 9: Trong một đợt khuyến mi, siêu th gim giá cho mt hàng
A
20%
và mt hàng
B
15%
so vi giá niêm yết. Mt khách hàng mua hai món hàng
A
và mt món hàng
B
thì phi tr
s tin là
362000
đồng. Nhưng nếu mua trong khung gi vàng thì mt hàng
A
được gim giá
30%
và mt hàng
B
được gim giá
25%
so vi giá niêm yết. Mt khách hàng mua ba món hàng
A
và hai món hàng
B
trong khung gi vàng nên phi tr s tin là
552000
đồng. Tính giá niêm
yết ca mi mt hàng
A
B
Li gii
Gi
,xy
ng) lần lượt là giá niêm yết ca mi mt hàng
A
B
( 0, 0)xy
Mt khách hàng mua hai món hàng
A
và mt món hàng
B
thì phi tr s tin là
362000
đồng
nên ta có:
80% .2 85% 362000+=xy
hay
1,6 0,85 362000+=xy
(1)
Trong khung gi vàng khách hàng mua ba món hàng
A
và hai món hàng
B
trong khung gi
vàng nên phi tr s tin là
552000
đồng nên ta có:
70% .3 75% .2 552000+=xy
hay
2,1 1,5 552000+=xy
(2)
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
1,6 0,85 362000
2,1 1,5 552000
+=
+=
xy
xy
Gii h phương trình ta được:
120000
200000
=
=
x
y
Vy giá niêm yết ca mt hàng
A
120000
đồng, mt hàng
B
200000
đồng
Bài 10: Mt nhóm công nhân cn phi ct c mt s mt sân c. Nếu nhóm công nhân đó sử
dng
3
máy căt c ngi lái và
2
máy ct c đẩy tay trong vòng
10
phút thì ct đưc
2
2990m
c.
Nếu nhóm công nhân đó sử dng
4
máy căt c ngi lái và
3
máy ct c đẩy tay trong vòng
10
phút thì cắt được
2
4060m
c. Hi trong
10
phút mi loi máy trên s ct đưc bao nhiêu mét
vuông c.
Li gii:
Gi
,xy
lần lượt là s mét vuông c ct đưc trong
10
phút ca máy ct c người lái và máy ct
c đẩy tay
( 0, 0)xy
Vì khi s dng
3
máy căt cỏ ngi lái và
2
máy ct c đẩy tay trong vòng
10
phút thì ct đưc
2
2990m
c nên ta có phương trình:
3 2 2990+=xy
(1)
Vì khi s dng
4
máy căt cỏ ngi lái và
3
máy ct c đẩy tay trong vòng
10
phút thì ct đưc
2
4060m
c nên ta có phương trình:
4 3 4060+=xy
(2)
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
3 2 2990
4 3 4060
+=
+=
xy
xy
Gii h phương trình ta được:
850
220
=
=
x
y
Vy trong
10
phút máy ct c ngi lái ct đưc
2
850m
, máy ct c đẩy tay ct được
2
220m
Bài 11: Ti mt bui biu din nhm gây qu t thin, ban t chc đã bán được
500
vé. Trong đó
có hai loi vé: vé loi
I
giá
100000
đồng, vé loi
II
giá
75000
đồng. Tng s tiền thu được t
bán vé là
44500000
đồng. Tính s vé bán ra ca mi loi.
Li gii:
Gi
,xy
lần lượt là s vé loi
I
và loi
II
mà ban t chc bán ra
( , )x N y N
Trang 7
Vì ban t chc đã bán đưc
500
vé nên ta có phương trình
500+=xy
(1)
Vì Tng s tiền thu đưc t bán vé là
44500000
đồng nên ta có phương trình
100000 75000 44500000+=xy
(2)
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
500
100000 75000 44500000
+=
+=
xy
xy
Gii h phương trình ta được:
280
220
=
=
x
y
Vy s vé loi
I
bán được
280
vé, s vé loi
II
bán được
220
Bài 12: Nhà máy luyn thép hin có sn loi thép cha
10%
cacbon và loi thép cha
20%
cacbon. Gi s trong quá trình luyn thép các nguyên liu không b hao ht. Tính khi lưng thép
mi loi cần dùng để luyện được
1000
tn thép cha
16%
cacbon t hai loi thép trên.
Li gii:
Gi khi lưng thép cha
10%
cacbon là
x
tn và khi lưng thép cha
20%
cacbon là
y
tn
vi
,0xy
Khi lưng cacbon có trong
x
tn thép
10%
cacbon là:
10% 0,1=xx
Khi lưng cacbon có trong
y
tn thép
20%
cacbon là:
20% 0,2=yy
1000
tn thép cha
16%
cacbon, nên ta có phương trình
0,1 0,2 1000.16%+=xy
Khi lưng thép mi loi cần dùng để luyn được
1000
tấn, nên ta có phương trình
1000+=xy
.
Ta có h phương trình:
1000
0,1 0,2 1000.16%
+=
+=
xy
xy
2 1600
1000
+=
+=
xy
xy
400
600
=
=
x
y
Vy cn
400
tn thép cha
10%
cacbon và
600
tn thép cha
20%
cacbon
Bài 13: Trong mt xí nghip, hai t công nhân
A
B
lp giáp cùng mt loi linh kiện điện t.
Nếu t
A
lp giáp trong
5
ngày, t
B
lp giáp trong
4
ngày thì xong
1900
b linh kin. Biết
rng mi ngày t
A
lp giáp nhiều hơn tổ
B
20
b linh kin. Hi trong mt ngày mi t lp
giáp được bao nhiêu b linh kiện điện t. ( Năng suất lp giáp ca mi t trong các ngày là như
nhau)
Li gii:
Gi
,xy
lần lượt là b linh kiện điện t ca t
A
B
*
( , )x y N
Mi ngày t
A
lp giáp nhiều hơn t
B
20
b linh kiện, nên ta có phương trình
20−=xy
T
A
lp giáp trong
5
ngày, t
B
lp giáp trong
4
ngày thì xong
1900
b linh kin nên ta có
phương trình:
5 4 1900+=xy
Ta có h phương trình:
20
5 4 1900
−=
+=
xy
xy
220
200
=
=
x
y
Vy mi ngày t
A
lắp giáp được
220
b linh kiện đin t, t
B
lắp ráp được
200
b linh kin
Bài 14: Gii bài toán c sau:
Quýt, cam mưi by qu tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui
Chia ba mi qu quýt ri
Còn cam mi qu chia mười va xinh
Trăm người, trăm miếng ngt lành
Quýt, cam mi loi tính rành là bao?
Li gii:
Trang 8
Gi
,xy
lần lượt là s qu quýt và s qu cam
*
( , )x y N
Quýt, cam mưi by qu tươi, nên ta có phương trình
17+=xy
Trăm người, trăm miếng ngọt lành nên ta có phương trình
3 10 100+=xy
Ta có h phương trình:
17
3 10 100
+=
+=
xy
xy
10
7
=
=
x
y
Vy có
10
qu cam và
7
qu quýt
Bài 15: Nhân k nhim ngày quc khánh
2/9
, mt hiu sách gim giá mi cây bút bi
20%
mi quyn v
10%
so vi giá niêm yết. Bn Thanh vào nhà sách mua
20
quyn v
10
cây
bút bi. Khi tính tin, bn Thanh đưa
175000
đồng và được tr li
3000
đồng. Tính giá niêm yết
ca mi quyn v và mi cây bút, biết rng tng s tin phi tr nếu không được gim giá
195000
đồng.
Li gii
Gi
,xy
lần lượt là giá niêm yết ca mi quyn v và mi cây bút bi
*
( , )x y N
S tin mua
20
quyn v
10
cây bút bi khi gim giá là:
20.90% 10.80% 175000 3000+ = xy
18 8 172000 + =xy
Tng s tin phi tr nếu không được gim giá là
195000
đồng, nên ta có phương trình
20 10 195000+=xy
Ta có h phương trình:
18 8 172000
20 10 195000
+=
+=
xy
xy
8000
3500
=
=
x
y
Vy giá niêm yết ca mi quyn v
8000
đồng, mi cây bút là
3500
đồng
Bài 16: giải bóng đá Ngoại hng Anh mùa gii
2003 2004
, đội Arsenal đã thi đấu
38
trn mà
không thua trn nào và giành chức vô địch vi
90
điểm. Biết rng vi mi trận đấu, đội thng
được
3
điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hòa thì mỗi đội được
1
điểm. Mùa giải đó
đội Arsenal đã giành đưc bao nhiêu trn thng?
Li gii:
Gi
,xy
lần lượt là s trn thng và s trn hòa
*
( , )x y N
Đội Arsenal đã thi đu
38
trn mà không thua trận nào nên ta có phương trình:
38+=xy
Mi trận đấu, đội thắng được
3
điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hòa thì mỗi đội
được
1
điểm nên ta có phương trình
3 90+=xy
Ta có h phương trình
38
3 90
+=
+=
xy
xy
26
12
=
=
x
y
Vy có
26
trn thng và có
12
trn hòa
Bài 17: Trên cánh đồng có din tích
160
ha ca một đơn v sn xuất, người ta dành
60
ha để cy
thí đim ging lúc mi, còn li vn cy ging lúa cũ. Khi thu hoạch đầu tiên người ta thu hoch
8
ha giống lúa cũ và
7
ha ging lúa mi đ đối chng. Kết qu
7
ha ging lúa mi cho thu
hoch nhiều hơn
8
ha giống lúa cũ là
2
tn thóc. Biết rng tng s thóc ( c hai ging) thu hoch
c v trên
160
ha là
860
tn. Hi năng sut ca mi ging lúa trên mt ha là bao nhiêu tn thóc.
Li gii:
Gi năng sut lúa trên mt ha ca ging lúa mi là
x
(tn), ca giống lúa cũ là
y
(tấn). Điều kin
0, 0xy
Trang 9
Theo gi thiết ta có phương trình:
7 8 2
60 100 860
−=
+=
xy
xy
72
(1)
8
6 10 86 (2)
=
+=
x
y
xy
Thay
72
8
=
x
y
vào phương trình
(2)
ta đưc
72
6 10. 86
8
+=
x
x
6=x
Thay
6=x
vào phương trình ta đưc
7.6 2
5
8
==y
Các giá tr
6, 5==xy
thỏa mãn điu kin bài toán
Vậy năng suất trên
1
ha ca ging lúa mới và lúa cũ lần lượt là
6
tn và
5
tn
Bài 18: Mt hp tác vn ti có
15
xe ô tô nh
10
xe ô tô ln thì vn chuyển được
690
khách.
Nếu hp tác vn ti rút bt
10
xe ô tô nh và tăng thêm
4
xe ô tô ln thì s khách chuyển được
tăng thêm
20
người . Hi mi loi xe ch được bao nhiêu người.
Li gii
Gi s khách mà mt ô tô nh ch được là
x
khách
()xN
s khách mà mt ô tô ln ch được là
y
khách
()yN
Theo đ bài ta có h phương trình
15 10 690
5 14 710
+=
+=
xy
xy
16
45
=
=
x
y
Vy loi xe ô tô nh ch được
16
khách, xe ô tô ln ch được
45
khách
Bài 19: Mt hình ch nht có chu vi
26m
. Nếu tăng chiều dài thêm
2m
và tăng chiều rng thêm
3m
thì diện tích tăng thêm
2
40m
. Tính kích thước ca hình ch nht.
Li gii:
Gi chiu dài hình ch nht là
( 0)xx
, chiu rng hình ch nht là
( 0)yy
Chu vi hình ch nht là
26m
, ta có phương trình
( ).2 26 (1)+=xy
Nếu tăng chiều dài thêm
2m
và tăng chiều rng thêm
3m
thì diện tích tăng thêm
2
40m
, ta có
phương trình:
( 2).( 3) 40 (2)+ + = +x y xy
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
( ).2 26
( 2).( 3) 40
+=
+ + = +
xy
x y xy
8
5
=
=
x
y
Vậy kích thước hình ch nht là
8 ;5mm
Bài 20: Hai trường THCS có tt c
300
hc sinh d thi vào lp
10
THPT. Biết rằng trường th
nht có
75%
s học sinh đỗ, trường th hai có
60%
hc sinh đ nên c hai trưng có
207
hc
sinh đ vào lp
10
. Hi mi trưng có bao nhiêu hc sinh d thi.
Li gii:
Gi s hc sinh ca trưng th nht là
x
(em,
xN
)
S hc sinh ca trưng th hai d thi là
y
(em,
yN
)
Theo đ bài ta có h phương trình
300
75 60
207
100 100
+=
+=
xy
xy
180
120
=
=
x
y
Vy s hc sinh ca trường th nht là
180
em, trường th hai có s hc sinh là
120
em
Bài 21: Hai t sn xut, t
I
làm trong
6
ngày, t
II
làm trong
8
ngày được tt c
620
sn
phm. Biết rng s sn phm t
I
làm trong
4
ngày đúng bằng t
II
làm trong
5
ngày. Hi mi
ngày, mi t làm đưc bao nhiêu sn phm.
Li gii:
Trang 10
Gi s sn phm t
I
làm trong mt ngày
x
( sn phm,
xN
)
S sn phm t
II
làm trong mt ngày là
y
(sn phm,
yN
)
Theo đ bài ta có h phương trình
6 8 620
45
+=
=
xy
xy
50
40
=
=
x
y
Vy s sn phm làm trong mt ngày ca t
I
50
sn phm, ca t
II
40
sn phm.
Bài 22: Mt xe ti ln ch
10
chuyến hàng và mt xe nh ch
5
chuyến hàng thì được
60
tn.
Biết rng
3
chuyến ca xe ln ch nhiều hơn
7
chuyến xe nh
1
tn. Hi mi xe ch được bao
nhiêu tn hàng mt chuyến.
Li gii
Gi lưng hàng xe ln ch trong mt chuyến là
x
(tn,
xN
)
ng hàng xe nh ch trong mt chuyến là
y
(tn,
yN
)
Theo đ bài ta có h phương trình
10 5 60
3 7 1
+=
−=
xy
xy
5
2
=
=
x
y
Vy xe ln mt chuyến ch được
5
tn, xe nh ch đưc
2
tn
Bài 23: Hai phân xưng ca mt nhà máy phi làm
300
sn phẩm. Nhưng phân xưng
I
đã thực
hin
110%
kế hoạch, phân xưng
II
đã thực hin
120%
kế hoch, do đó đã sn xut đưc
340
sn phm. Tính s sn phm mỗi phân xưởng phi làm theo kế hoch.
Li gii
Gi s sn phẩm phân xưởng
I
làm theo kế hoch là
x
(sn phm,
0x
)
S sn phẩm phân xưởng
II
làm theo kế hoch là
y
(sn phm,
0y
)
Theo đ bài ta có h phương trình
300
110 120
340
100 100
+=
+=
xy
xy
200
100
=
=
x
y
Vậy phân xưởng
I
làm theo kế hoạch được
200
sn phẩm, phân xưởng
II
làm theo kế hoch
được
100
sn phm
Bài 24: Mt ngưi mua hai loi hàng và phi tr tng cng là
21,7
triệu đồng, k c thuế giá tr
gia tăng (VAT) với mc
10%
đối vi loi hàng th nht và
8%
đối vi loi hàng th hai. Nếu
thuế VAT là
9%
đối vi c hai loại thì người đó phải tr tng cng là
21,8
triệu đồng. Hi nếu
không k thuế VAT thì người đó phi tr bao nhiêu tin mi loi.
Li gii
Gi s giá ca loi hàng th nht và hàng th hai không tính VAT ln lượt là
x
triệu đồng và
y
triệu đồng. Điều kin
0 2,17;0 2,17 xy
Nếu áp dng mc thuế VAT
10%
đối vi loi hàng th nht và
8%
vi loi hàng th hai thì
+ giá mt hàng th nht tính c thuế VAT là
10%. 0,1 1,1+ = + =x x x x x
+ giá mt hàng th hai tính c thuế VAT là
8%. 0,08 1,08+ = + =y y y y y
S tiền người đó phi tr
2,17
triệu đồng nên ta có phương trình
1,1 1,08 2,17+=xy
110 108 217 + =xy
Nếu áp dng mc thuế VAT
9%
đối vi c hai loi mt hàng thì:
+ giá mt hàng th nht tính c thuế VAT là
9% 0,09 1,09+ = + =x x x x x
+ giá mt hàng th hai tính c thuế VAT là
9% 0,09 1,09+ = + =y y y y y
S tiền người đó phi tr
2,18
triệu đồng nên ta có phương trình
1,09 1,09 2,18+=xy
2 + =xy
Trang 11
Khi đó ta có h phương trình
110 108 217
2
+=
+=
xy
xy
110 108 217 (1)
2 2 (2)
+=
=−
xy
yx
Thay
(2)
vào
(1)
ta đưc
110 108(2 2 ) 217 0,5+ = =x x x
Thay
0,5=x
vào phương trình
(2)
ta đưc
0,5 2+=y
1,5=y
Vy nếu không k thuế VAT thì người đó phải tr
0,5
triu cho loi hàng th nht và
1,5
triu
đồng cho loi hàng th hai
Bài 25: Một cano đi xuôi dòng từ địa điểm
A
đến địa đim
B
và lại ngược dong t địa điểm
B
v địa đim
A
mt
9
gi, tc đ của cano khi nước yên lặng không đi trên suốt quãng đường đó
và tc đ của dòng nước cũng không đi khi cano chuyển động. Biết thi gian cano đi xuôi dòng
5km
bng thời gian cano đi ngược dòng
4km
và quãng đưng
AB
dài
160km
. Tính tc d ca
cano khi nưc yên lng và tc đ của dòng nước.
Li gii
Gi vn tc xuôi dòng ca cano là
x
(km/h), thi gian đi xuôi dòng ca cano là
y
gi
( 0, 0)xy
Vì quãng đưng
AB
160km
nên ta có phương trình
160=xy
(1)
Vì thời gian cano đi xuôi dòng
5km
bng thời gian cano đi ngưc dòng
4km
nên vn tốc ngưc
dòng là
4
5
x
Vì cano đi xuôi dòng t địa đim
A
đến địa đim
B
và lại ngược dong t địa đim
B
v địa
điểm
A
mt
9
gi nên thời gian đi ngưc dòng là
9 y
Khi đó ta có phương trình
4
.(9 ) 160
5
−=xx
(2)
Thay
160=xy
vào
36 4
160
55
−=x xy
ta đưc
36 4
.160 160
55
−=x
Giải phương trình trên ta được
40( / )=x km h
,
160
4( )
40
==yh
Do đó vn tc xuôi dòng là
40( / )km h
, vn tc ngưc dòng là
4
.40 32( / )
5
= km h
Vn tc của dòng nước
(40 32): 2 4( / )−=km h
Vn tc của cano khi nước yên lng là
40 4 36( / )−= km h
Bài 26: Hai vt chuyển động đều trên một đường tròn đường kính
20cm
, xut phát cùng mt lúc,
t cùng mt đim. Nếu chuyển động ngưc chiu thì c sau
4
giây thì chúng li gp li nhau.
Nếu chuyn dng cùng chiu thì
20
giây chúng li gp li nhau. Tính vn tc
( / )cm s
ca mi
vt.
Li gii
Gi vn tc ca hai vt lần lượt là
( / )x cm s
( / )y cm s
. Điều kin
,0xy
Chu vi vòng tròn
20. ( )
cm
Khi chuyển động cùng chiu, c sau
20
giây thì chúng li gp lại nhau nghĩa là quãng đưng hai
vt đi đưc trong
20
giây chênh lệch nhau đúng một vòng tròn. Do đó, ta có phương trình
20 20 20
−=xy
Khi chuyển động ngưc chiu thì c sau
4
giây thì chúng li gp li nhau, nghĩa là tổng quãng
đường hai vật đi được trong
4
giây là đúng
1
vòng tròn. Khi đó, ta có phương trình
4 4 20
+=xy
Trang 12
Khi đó ta có h phương trình
20 20 20
4 4 20
−=
+=
xy
xy
(1)
5 (2)
−=
+=
xy
xy
Cng hai vế của phương trình
(1)
(2)
ta đưc
26
=x
3
=x
(tha mãn)
Thay
3
=x
vào phương trình
(2)
ta đưc
35

+=y
2
=y
(tha mãn)
Vy vn tc ca hai vt là
3/
cm s
;
2/
cm s
Bài 27: Hai vòi nước cùng chy thì sau
5 50h
phút s đầy b. Nếu để hai vòi cùng chy trong
5
gi ri khóa vòi th nahats li thì vòi th hai chy trong
2
gi na mới đầy b. Tính xem nếu đ
mi vòi chy mt mình thì trong bao lâu s đầy b.
Li gii
Đổi
35
5 50
6
=hp
gi
Gi thi gian vòi mt chy một mình đầy b hết
x
(gi,
0x
)
Thòi gian vòi hai chy một mình đầy b hết
y
(gi,
0y
)
Hai vòi chy thì sau
35
6
gi s đầy b , ta có phương trình
1 1 6
35
+=
xy
(1)
Nếu hai vòi cùng chy trong
5
gi ri khóa li thì vòi hai chy tiếp
2
gi mi đy b , ta
phương trình
1 1 2
5( ) 1+ + =
x y y
(2)
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
1 1 6
35
1 1 2
5( ) 1
+=
+ + =
xy
x y y
10
14
=
=
x
y
Vy vòi mt chy một mình đầy b trong
10
gi , vòi hai chy đầy b trong
14
gi
Bài 28: Hai người th cùng làm chung mt công vic trong
7
gi
12
phút thì xong. Nếu người
th nht làm trong
5
gi và người th hai làm trong
6
gi thì c hai ch làm đưc
3
4
công vic.
Hi mỗi người làm mt mình trong thi gian bao lâu hoàn thành công vic đó.
Li gii
Ta có
7
gi
12
phút =
36
5
gi
Gi thời gian người th nht làm mt mình hoàn thành công vic hết
x
( gi,
x
)
Ngưi th hai làm mt mình hoàn thành công vic hết
y
(gi,
y
)
Khi đó ta có h phương trình
1 1 5
36
5 6 3
4
+=
+=
xy
xy
12
18
=
=
x
y
Vậy người th nht làm mt mình hoàn thành công vic hết
12
giờ, người th hai làm mt mình
hoàn thành công vic hết
18
gi
Bài 29: Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại s
a)
23
+→Fe Cl FeCl
b)
22
2 2 3
+
o
t
VO
SO O SO
c)
2 2 3
+→Al O Al O
Trang 13
Li gii
a) Gi
,xy
lần lượt là h s ca
Fe
2
Cl
tha mãn cân bằng phương trình hóa hc
,0xy
23
+→xFe yCl FeCl
Cân bng s nguyên t
Fe
và s nguyên t
Cl
hai vế ta có h
1
23
=
=
x
y
1
3
2
=
=
x
y
Khi đó ta có
23
3
2
+→Fe Cl FeCl
Do h s của phương trình háo học phi là s nguyên nên nhân hai vế phương trình hóa hc trên
vi
2
, ta được
23
2 3 2+→Fe Cl FeCl
b) Gi
,xy
lần lượt là h s ca
2
SO
2
O
tha mãn cân bằng phương trình hóa hc
,0xy
0
25
2 2 3
+ ⎯⎯
t
VO
xSO yO SO
Cân bng s nguyên t
S
và s nguyên t
O
hai vế ta có h phương trình
1
2 2 3
=
+=
x
xy
1
1
2
=
=
x
y
Khi đó ta có
25
2 2 3
1
2
+ ⎯⎯
o
t
VO
SO O SO
Do h s của phương trình háo học phi là s nguyên nên nahan hai vế phương trình háo học trên
vi
2
ta đưc
25
2 2 3
22+ ⎯⎯
o
t
VO
SO O SO
c) Gi
,xy
lần lượt là h s ca
Al
2
O
tha mãn cân bằng phương trình hóa hc
,0xy
2 2 3
+→xAl yO Al O
Cân bng s nguyên t
Al
và s nguyên t
O
hai vế ta có h
2
23
=
=
x
y
2
3
2
=
=
x
y
Khi đó ta có
2 2 3
3
2
2
+→Al O Al O
Do h s của phương trình háo học phi là s nguyên nên nhân hai vế phương trình háo hc trên
vi
2
ta đưc
2 2 3
4 3 2+→Al O Al O
Bài 30: Trong phòng thí nghim, cô Linh mun to ra
500g
dung dch HCl
19%
t hai loi dung
dch HCl
10%
và HCl
25%
. Hi cô Linh cn dùng bao nhiêu gam cho mi loi dung dịch đó
Li gii
Gi
,xy
lần lượt là s gam dung dch
HCL
10%
HCL
25%
cô Linh cn dùng
( 0, 0)xy
Vì dung dch to thành
500g
nên ta có phương trình
500+=xy
(1)
Vì nồng độ dung dch sau khi to là
HCL
19%
nên ta có
10% 25%
19%
500
+
=
xy
hay
0,1 0,25 95+=xy
(2)
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
500
0,1 0,25 95
+=
+=
xy
xy
200
300
=
=
x
y
Vậy cô Linh đã dùng
200g
dung dch
HCL
10%
, và
300g
dung dch
HCL
25%
Trang 14
B. BÀI TP TRC NGHIM
Câu 1. Phương trình nào sau đây không phải phương trình bậc nht hai n?
A.
53−=xy
B.
5 0 0+=xy
C.
0 4 6−=xy
D.
0 0 12+=xy
Li gii
Chọn đáp án D
Câu 2: Đưng thng biu din tt c các nghim của phương trình
32−=xy
?
A. Vuông góc vi trc tung
B. Vuông góc vi trc hoành
C. Đi qua gc tọa độ
D. Đi qua đim
(1;1)A
Li gii
3.1 1 2−=
nên đường thng biu din tt c các nghim của phương trình
32−=xy
đi qua
điểm
(1;1)A
Chọn đáp án D
Câu 3: Trên mt phng ta đ Oxy, cho các điểm
(1;2)A
;
(5;6)B
;
(2;3)C
;
( 1; 1)−−D
. Đường
thng
4 3 1 = xy
đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho
A.
A
B
B.
C
B
C.
C
D
D.
A
D
Li gii
Thay ta đ điểm
(1;2)A
và đường thng
4 3 1 = xy
, ta được
4.1 3.2 2 1 =
Thay ta đ điểm
(5;6)B
và đường thng
4 3 1 = xy
, ta được
4.5 3.6 2 1 =
Thay ta đ điểm
(2;3)C
và đường thng
4 3 1 = xy
, ta được
4.2 3.3 1 =
Thay ta đ điểm
( 1; 1)−−D
và đường thng
4 3 1 = xy
, ta được
4.( 1) 3.( 1) 1 =
Vạy đường thng
4 3 1 = xy
đi qua hai điểm
C
D
Chọn đáp án C
Câu 4. Cp s
( 2; 3)−−
là nghim của phương trình sau đây?
A.
23
24
−=
+=
xy
xy
B.
21
38
=
−=
xy
xy
C.
21
37
=
−=
xy
xy
D.
4 2 0
35
−=
−=
xy
xy
Li gii
Ta có
21
37
=
−=
xy
xy
2
3
=−
=−
x
y
Do đó cp s
( 2; 3)−−
là nghim ca h phương trình
21
37
=
−=
xy
xy
Chọn đáp án C
Câu 5. Cp s nào sau đây là nghiệm ca h phương trình
5 5 1
3 2 5
+ =
+ =
xy
xy
A.
( 1;1)
B.
( 3;2)
Trang 15
C.
(2; 3)
D.
(5;5)
Li gii
5 5 1
3 2 5
+ =
+ =
xy
xy
15 21 3
15 10 25
=
+ =
xy
xy
Cng tng vế của hai phương trình của h mới, ta được
11 22 = y
2=y
Thế giá tr
2=y
vào phương trình th nht ca h phương trình, ta có
5 7.2 1+ = x
3 = x
Vy h phương trình có nghiệm
( 3;2)
Chọn đáp án B
Câu 6. H phương trình
1,5 0,6 0,3
22
−=
+ =
xy
xy
A. Có nghim là
(0; 0,5)
B. Có nghim là
(1; 0)
C. Có nghim là
( 3; 8)−−
D. nghim
Li gii.
1,5 0,6 0,3
22
−=
+ =
xy
xy
5 2 1
24
−=
+ =
xy
xy
Cng tng vế hai phương trình ta được
3=−x
Thế giá tr
3=−x
vào phương trình th hai ca h phương trình, ta
2.( 3) 2 + = y
8 = y
Vậy phương trình có nghiệm là
( 3; 8)−−
Chọn đáp án C
Câu 7. H phương trình
0,6 0,3 1,8
26
+=
+ =
xy
xy
A. Có mt nghim B. Vô nghim
C. Có vô s nghim D. Có hai nghim
Li gii
0,6 0,3 1,8
26
+=
+ =
xy
xy
23
26
+=
+ =
xy
xy
T phương trình thứ nht ca h mi, ta có
32=−yx
. Thế vào phương trình thứ hai ca h ta
được
2 3 2 6+ = xx
hay
09=−x
Do không có giá tro ca x tha mãn h thc
09=−x
nên h phương trình đã cho vô nghiệm
Chọn đáp án B
Câu 8. Nghim ca h phương trình
9
1
+=
=
xy
xy
A.
( ; ) (4;5)=xy
B.
( ; ) (5;4)=xy
C.
( ; ) ( 5; 4)= xy
D.
( ; ) ( 4; 5)= xy
Li gii
Ta có
9
1
+=
=
xy
xy
28
1
=
=
x
xy
4
5
=
=
x
y
Vy h phương trình đã cho có nghiệm
( ; ) (4;5)=xy
Chọn đáp án A.

Preview text:

ÔN TẬP CHƯƠNG I A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1:
Giải các hệ phương trình 2x + 5y =10 
0,2x + 0,1y = 0,3 a) 2 b)  x + y = 1  3  x + y = 5 5 3 1  x y = c) 2 2
6x − 4y = 2 Lời giải 2x + 5y = 10  a) Ta có: 2 x + y = 1 5
Từ phương trình thứ hai của hệ ta có 2 y = 1− x . 5
Thế vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 2
2x + 5.(1− x) = 10 5
 2x + 5 − 2x = 10  0x = 5 ( ) 1
Do không có giá trị nào của x thỏa mãn hệ thức ( )
1 nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm
0,2x + 0,1y = 0,3  2 − x y = 3 − b) Ta có:    3  x + y = 5 3  x + y = 5
Cộng hai vế phương trình của hệ mới, ta được x = 2
Thay x = 2 vào phương trình thứ hai của hệ ta được: 3.2 + y = 5  y = −1
Vậy hệ của nghiệm phương trình là (2;− ) 1 3 1  x y = c) Ta có: 2 2
6x − 4y = 2
Từ phương trình thứ nhất của hệ ta có 3 1 y = x − . 2 2
Thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được 6x − 6x + 2 = 2  0 = 0
Ta thấy rằng với mọi giá trị của x thì hệ thức (2) luôn đúng.
Do đó, hệ đã cho có vô số nghiệm.
Bài 2: Giải các hệ phương trình 3  x + 2y = 7 4x + y = 2 a)  b)  x − 7y = 1 − 3 8  x + 3y = 5 3
x − 2y = 10 5  x − 4y = 3  c)  d)  2 1 2x + y = 4 x y = 3  3 3 Lời giải 3  x + 2y = 7 a) Ta có:  x − 7y = 1 − 3 Trang 1 3  x + 2y = 7   3
x − 21y = 3 − 9 23y = 46   3  x + 2y = 7 y = 2   x =1 Vậy S = (  1;2) 4x + y = 2 b) Ta có:  8  x + 3y = 5 8  x + 2y = 4   8  x + 3y = 5 −y = 1 −   4x + y = 2  1 x =   4 y =1  1  Vậy S =  ;1     4  5  x − 4y = 3 c) Ta có:  2x + y = 4 5  x − 4y = 3   8  x + 4y =16 1  3x =19   2x + y = 4  19 x =  13   14 y =  13 19 14  Vậy S =  ;     13 13  3
x − 2y = 10  d) Ta có:  2 1 x y = 3  3 3 3  x − 2y =10   3  x − 2y =10
 3x − 2y = 10
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm
Bài 3: Giải các hệ phương trình x + 3y = 2 − 2x + 3y = 2 − a)  b)  5  x + 8y =11 3  x − 2y = 3 − Trang 2 2x − 4y = 1 − c)   3 − x + 6y = 2 Lời giải x + 3y = 2 − a) Ta có:  5  x + 8y =11  5 − x −15y =10   5  x + 8y =11  7 − y = 21   5  x + 8y =11 y = 3 −    5  x + 8.  ( 3 − ) =11 y = 3 −   x = 7
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( ; x y) = (7; 3 − ) 2x + 3y = 2 − b) Ta có:  3  x − 2y = 3 − 4x + 6y = 4 −   9  x − 6y = 9 − 1  3x = 1 − 3   9  x − 6y = 9 − x = 1 −   9  .( 1 − ) − 6y = 9 − x = 1 −   y = 0
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( ; x y) = ( 1 − ;0) 2x − 4y = 1 − c) Ta có:   3 − x + 6y = 2 6x −12y = 3 −    6 − x +12y = 4 0x + 0y =1    6 − x +12y = 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Bài 4: Giải các hệ phương trình 0,5x + 2y = 2 − ,5 5  x − 3y = 2 − a)  b) 
0,7x − 3y = 8,1 1  4x + 8y =19
2(x − 2) + 3(1+ y) = 2 − c)  3
 (x − 2) − 2(1+ y) = 3 − Lời giải Trang 3 0,5x + 2y = 2 − ,5 a) Ta có: 
0,7x − 3y = 8,1 1  ,5x + 6y = 7 − ,5   1
 ,4x − 6y =16,2
Cộng hai vế của hệ mới, ta được 2,9x = 8,7  x = 3
Thay x = 3 vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 0,5.3 + 2y = 2,5  y = 2 −
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (3;−2) 5  x − 3y = 2 −
40x − 24y = 1 − 6 b) Ta có:    1  4x + 8y =19
42x + 24y = 57
Cộng hai vế của hệ mới, ta được 1 82x = 41 x = 2 Thay 1
x = vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 1 3 5. − 3y = 2 −  y = 2 2 2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm  1 3  ;    2 2 
2(x − 2) + 3(1+ y) = 2 − 2x + 3y = 1 − c) Ta có:    3
 (x − 2) − 2(1+ y) = 3 − 3  x − 2y = 5 4x + 6y = 2 −   9  x − 6y =15
Cộng hai vế của hệ mới, ta được 13x = 13  x = 1
Thay x = 1 vào phương trình thứ nhất của hệ ta được 4.1+ 6y = 2 −  y = 1 −
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (1; ) 1 −
Bài 5: Giải các hệ phương trình  5x 2 + y =  3 y 27  − = −1
x + 4 2y − 3 x + 2 y +1 a)  b)  2x 6  x − − y = 2 5 4  − =
 x + 4 2y −3
 x + 2 y +1 3 Lời giải x y a) Đặt = u; = v , điều kiện 3 x  4; − y x + 4 2y − 3 2 5  u + 2v = 27 u = 5
Hệ phương trình có dạng    2u − 6v = 4 v = 1 −
Từ đó suy ra nghiệm (−5;3)  3 1 + = 0 x + 2 y +1 b)  2 2 −8 − + =
 x + 2 y +1 3 1 1 Đặt = u;
= v , điều kiện x  −2; y  −1 x + 2 y +1 Trang 4 3  u + v = 0  1  u =
Hệ phương trình có dạng  −8   3 −2u + 2v =  3 v = 1 −
Từ đó suy ra nghiệm (1; 2 − )
Bài 6: Giải các hệ phương trình
x + y + z = 6
x + y z = 2  
a) 2x + 2y − 3z = 8 −
b) y + z x = 6 3
x y + 2z = 46  
z + x y = 4  Lời giải
a) Từ phương trình đầu suy ra z = 6 − x y thay vào hai phương trình sau và thu gọn, ta được x + y = 2 x =10    x − 3y = 34 y = 8 −
Do đó z = 6 −10 + 8 = 4
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( ; x y; z) = (10; 8 − ;4)
b) Cộng vế với vế của ba phương trình ta được x + y + z = 12 , sau đó kết hợp với từng phương
trình, ta tìm được nghiệm của hệ là: ( ;
x y; z) = (3;4;5)
Bài 7: Tìm hai số nguyên dương biết tổng của nó bằng 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé được
thương là 2 và số dư là 124 Lời giải Gọi ;
x y lần lượt là số lớn và số bé với x; + y
Tổng của chúng bằng 1006, nên ta có phương trình x + y = 1006
Số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124 , nên ta có phương trình x = 2y +124 x + y =1006 x = 712
Ta có hệ phương trình    x = 2y +124 y = 294
Vậy hai số cần tìm là 712 và 294
Bài 8: Tìm số tự nhiên N có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào giữa hai chữ số của
số N theo thứ tự ngước lại thì được một số nhở hơn số N là 18 đơn vị Lời giải
Gọi số có hai chữ số cần tìm là: ab với * a,b
Từ giả thiết bài toán ta có hệ phương trình 1
 00a + 30 + b − 2(10a + b) = 585  1
 0a + b − (10b + a) =18 8
 0a b = 555   9  a − 9b =18 8
 0a b = 555   −a + b = 2 −
Cộng hai vế của phương trình (1) và (2) của hệ ta được 79a = 553  a = 7
Thay a = 7 vào phương trình thứ (2) của hệ ta được −7 + b = −2  b = 5
Các giá trị a = 7 và b = 5 đều thỏa mãn điều kiện bài toán
Vậy số N cần tìm là 75 Trang 5
Bài 9: Trong một đợt khuyến mại, siêu thị giảm giá cho mặt hàng A là 20% và mặt hàng B
15% so với giá niêm yết. Một khách hàng mua hai món hàng A và một món hàng B thì phải trả
số tiền là 362000 đồng. Nhưng nếu mua trong khung giờ vàng thì mặt hàng A được giảm giá
30% và mặt hàng B được giảm giá 25% so với giá niêm yết. Một khách hàng mua ba món hàng
A và hai món hàng B trong khung giờ vàng nên phải trả số tiền là 552 000 đồng. Tính giá niêm
yết của mỗi mặt hàng A B Lời giải
Gọi x, y (đồng) lần lượt là giá niêm yết của mỗi mặt hàng A B (x  0, y  0)
Một khách hàng mua hai món hàng A và một món hàng B thì phải trả số tiền là 362000 đồng
nên ta có: 80%x.2 + 85% y = 362000 hay 1,6x + 0,85y = 362000 (1)
Trong khung giờ vàng khách hàng mua ba món hàng A và hai món hàng B trong khung giờ
vàng nên phải trả số tiền là 552000 đồng nên ta có: 70%x.3 + 75% .2
y = 552 000 hay 2,1x +1,5y = 552000 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 1
 ,6x + 0,85y = 362000 
2,1x +1,5y = 552000 x =120000
Giải hệ phương trình ta được:  y = 200000
Vậy giá niêm yết của mặt hàng A là 120000 đồng, mặt hàng B là 200000 đồng
Bài 10: Một nhóm công nhân cần phải cắt cỏ ở một số mặt sân cỏ. Nếu nhóm công nhân đó sử
dụng 3 máy căt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay trong vòng 10 phút thì cắt được 2 2990 m cỏ.
Nếu nhóm công nhân đó sử dụng 4 máy căt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay trong vòng 10 phút thì cắt được 2
4060m cỏ. Hỏi trong 10 phút mỗi loại máy trên sẽ cắt được bao nhiêu mét vuông cỏ. Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số mét vuông cỏ cắt được trong 10 phút của máy cắt cỏ người lái và máy cắt
cỏ đẩy tay (x  0, y  0)
Vì khi sử dụng 3 máy căt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay trong vòng 10 phút thì cắt được 2
2990 m cỏ nên ta có phương trình: 3x + 2 y = 2990 (1)
Vì khi sử dụng 4 máy căt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay trong vòng 10 phút thì cắt được 2
4060m cỏ nên ta có phương trình: 4x + 3y = 4060 (2) 3
x + 2y = 2990
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
4x + 3y = 4060 x = 850
Giải hệ phương trình ta được:  y = 220
Vậy trong 10 phút máy cắt cỏ ngồi lái cắt được 2
850m , máy cắt cỏ đẩy tay cắt được 2 220m
Bài 11: Tại một buổi biểu diễn nhằm gây quỹ từ thiện, ban tổ chức đã bán được 500 vé. Trong đó
có hai loại vé: vé loại I giá 100000 đồng, vé loại II giá 75000 đồng. Tổng số tiền thu được từ
bán vé là 44500000 đồng. Tính số vé bán ra của mỗi loại. Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số vé loại I và loại II mà ban tổ chức bán ra (x N, y N ) Trang 6
Vì ban tổ chức đã bán được 500 vé nên ta có phương trình x + y = 500 (1)
Vì Tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng nên ta có phương trình
100 000x + 75000 y = 44500 000 (2) x + y = 500
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  1
 00000x + 75000y = 44500000 x = 280
Giải hệ phương trình ta được:  y = 220
Vậy số vé loại I bán được 280 vé, số vé loại II bán được 220 vé
Bài 12: Nhà máy luyện thép hiện có sẵn loại thép chứa 10% cacbon và loại thép chứa 20%
cacbon. Giả sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hụt. Tính khối lượng thép
mỗi loại cần dùng để luyện được 1000 tấn thép chứa 16% cacbon từ hai loại thép trên. Lời giải:
Gọi khối lượng thép chứa 10% cacbon là x tấn và khối lượng thép chứa 20% cacbon là y tấn
với x, y  0
Khối lượng cacbon có trong x tấn thép 10% cacbon là: 10%x = 0,1x
Khối lượng cacbon có trong y tấn thép 20% cacbon là: 20% y = 0, 2y
1000 tấn thép chứa 16% cacbon, nên ta có phương trình 0,1x + 0, 2y = 1000.16%
Khối lượng thép mỗi loại cần dùng để luyện được 1000 tấn, nên ta có phương trình x + y = 1000 . x + y =1000 x + 2y =1600 x = 400
Ta có hệ phương trình:     
0,1x + 0,2y =1000.16% x + y =1000 y = 600
Vậy cần 400 tấn thép chứa 10% cacbon và 600 tấn thép chứa 20% cacbon
Bài 13: Trong một xí nghiệp, hai tổ công nhân A B lắp giáp cùng một loại linh kiện điện tử.
Nếu tổ A lắp giáp trong 5 ngày, tổ B lắp giáp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện. Biết
rằng mỗi ngày tổ A lắp giáp nhiều hơn tổ B là 20 bộ linh kiện. Hỏi trong một ngày mỗi tổ lắp
giáp được bao nhiêu bộ linh kiện điện tử. ( Năng suất lắp giáp của mỗi tổ trong các ngày là như nhau) Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là bộ linh kiện điện tử của tổ A B *
(x, y N )
Mỗi ngày tổ A lắp giáp nhiều hơn tổ B là 20 bộ linh kiện, nên ta có phương trình x y = 20
Tổ A lắp giáp trong 5 ngày, tổ B lắp giáp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện nên ta có
phương trình: 5x + 4y = 1900 x y = 20 x = 220
Ta có hệ phương trình:    5  x + 4y =1900 y = 200
Vậy mỗi ngày tổ A lắp giáp được 220 bộ linh kiện điện tử, tổ B lắp ráp được 200 bộ linh kiện
Bài 14: Giải bài toán cổ sau:
Quýt, cam mười bảy quả tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui
Chia ba mỗi quả quýt rồi
Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh
Trăm người, trăm miếng ngọt lành
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao? Lời giải: Trang 7
Gọi x, y lần lượt là số quả quýt và số quả cam *
(x, y N )
Quýt, cam mười bảy quả tươi, nên ta có phương trình x + y = 17
Trăm người, trăm miếng ngọt lành nên ta có phương trình 3x +10y = 100 x + y =17 x =10
Ta có hệ phương trình:    3  x +10y =100 y = 7
Vậy có 10 quả cam và 7 quả quýt
Bài 15: Nhân kỉ nhiệm ngày quốc khánh 2 / 9 , một hiệu sách giảm giá mỗi cây bút bi là 20% và
mỗi quyển vở là 10% so với giá niêm yết. Bạn Thanh vào nhà sách mua 20 quyển vở và 10 cây
bút bi. Khi tính tiền, bạn Thanh đưa 175000 đồng và được trả lại 3000 đồng. Tính giá niêm yết
của mỗi quyển vở và mỗi cây bút, biết rằng tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195000 đồng. Lời giải
Gọi x, y lần lượt là giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi *
(x, y N )
Số tiền mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi khi giảm giá là:
20.90%x +10.80% y = 175000 − 3000  18x + 8y = 172000
Tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195000 đồng, nên ta có phương trình
20x +10 y = 195000 1
 8x + 8y =172000 x = 8000
Ta có hệ phương trình:   
20x +10y =195000 y = 3500
Vậy giá niêm yết của mỗi quyển vở là 8000 đồng, mỗi cây bút là 3500 đồng
Bài 16: Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 − 2004 , đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà
không thua trận nào và giành chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng
được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hòa thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó
đội Arsenal đã giành được bao nhiêu trận thắng? Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số trận thắng và số trận hòa *
(x, y N )
Đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào nên ta có phương trình: x + y = 38
Mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hòa thì mỗi đội
được 1 điểm nên ta có phương trình 3x + y = 90 x + y = 38 x = 26
Ta có hệ phương trình    3  x + y = 90 y =12
Vậy có 26 trận thắng và có 12 trận hòa
Bài 17: Trên cánh đồng có diện tích 160 ha của một đơn vị sản xuất, người ta dành 60 ha để cấy
thí điểm giống lúc mới, còn lại vẫn cấy giống lúa cũ. Khi thu hoạch đầu tiên người ta thu hoạch 8
ha giống lúa cũ và 7 ha giống lúa mới để đối chứng. Kết quả là 7 ha giống lúa mới cho thu
hoạch nhiều hơn 8 ha giống lúa cũ là 2 tấn thóc. Biết rằng tổng số thóc ( cả hai giống) thu hoạch
cả vụ trên 160 ha là 860 tấn. Hỏi năng suất của mỗi giống lúa trên một ha là bao nhiêu tấn thóc. Lời giải:
Gọi năng suất lúa trên một ha của giống lúa mới là x (tấn), của giống lúa cũ là y (tấn). Điều kiện
x  0, y  0 Trang 8x −  7 2 7x − 8y = 2 y = (1)
Theo giả thiết ta có phương trình:    8
60x +100y = 860
6x +10y = 86 (2) − x − Thay 7 2 = x y
vào phương trình (2) ta được 7 2 6x +10. = 86  x = 6 8 8 −
Thay x = 6 vào phương trình ta được 7.6 2 y = = 5 8
Các giá trị x = 6, y = 5 thỏa mãn điều kiện bài toán
Vậy năng suất trên 1 ha của giống lúa mới và lúa cũ lần lượt là 6 tấn và 5 tấn
Bài 18: Một hợp tác vận tải có 15 xe ô tô nhỏ và 10 xe ô tô lớn thì vận chuyển được 690 khách.
Nếu hợp tác vận tải rút bớt 10 xe ô tô nhỏ và tăng thêm 4 xe ô tô lớn thì số khách chuyển được
tăng thêm 20 người . Hỏi mỗi loại xe chở được bao nhiêu người. Lời giải
Gọi số khách mà một ô tô nhỏ chở được là x khách (x N )
số khách mà một ô tô lớn chở được là y khách ( y N ) 1
 5x +10y = 690 x =16
Theo đề bài ta có hệ phương trình    5  x +14y = 710 y = 45
Vậy loại xe ô tô nhỏ chở được 16 khách, xe ô tô lớn chở được 45 khách
Bài 19: Một hình chữ nhật có chu vi 26m . Nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm
3m thì diện tích tăng thêm 2
40m . Tính kích thước của hình chữ nhật. Lời giải:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là x (x  0) , chiều rộng hình chữ nhật là y( y  0)
Chu vi hình chữ nhật là 26m , ta có phương trình (x + y).2 = 26 (1)
Nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 2 40m , ta có
phương trình: (x + 2).( y + 3) = xy + 40 (2)
(x + y).2 = 26 x = 8
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:   
(x + 2).(y + 3) = xy + 40 y = 5
Vậy kích thước hình chữ nhật là 8 ; m 5m
Bài 20: Hai trường THCS có tất cả 300 học sinh dự thi vào lớp 10 THPT. Biết rằng trường thứ
nhất có 75% số học sinh đỗ, trường thứ hai có 60% học sinh đỗ nên cả hai trường có 207 học
sinh đỗ vào lớp 10 . Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi. Lời giải:
Gọi số học sinh của trường thứ nhất là x (em, x N )
Số học sinh của trường thứ hai dự thi là y (em, y N ) x + y = 300  x =180
Theo đề bài ta có hệ phương trình 75x 60   + y = 207  y =120 100 100
Vậy số học sinh của trường thứ nhất là 180 em, trường thứ hai có số học sinh là 120 em
Bài 21: Hai tổ sản xuất, tổ I làm trong 6 ngày, tổ II làm trong 8 ngày được tất cả 620 sản
phẩm. Biết rằng số sản phẩm tổ I làm trong 4 ngày đúng bằng tổ II làm trong 5 ngày. Hỏi mỗi
ngày, mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm. Lời giải: Trang 9
Gọi số sản phẩm tổ I làm trong một ngày là x ( sản phẩm, x N )
Số sản phẩm tổ II làm trong một ngày là y (sản phẩm, y N ) 6x + 8y = 620 x = 50
Theo đề bài ta có hệ phương trình    4x = 5yy = 40
Vậy số sản phẩm làm trong một ngày của tổ I là 50 sản phẩm, của tổ II là 40 sản phẩm.
Bài 22: Một xe tải lớn chở 10 chuyến hàng và một xe nhỏ chở 5 chuyến hàng thì được 60 tấn.
Biết rằng 3 chuyến của xe lớn chở nhiều hơn 7 chuyến xe nhỏ là 1 tấn. Hỏi mỗi xe chở được bao
nhiêu tấn hàng một chuyến. Lời giải
Gọi lượng hàng xe lớn chở trong một chuyến là x (tấn, x N )
Lượng hàng xe nhỏ chở trong một chuyến là y (tấn, y N ) 1  0x + 5y = 60 x = 5
Theo đề bài ta có hệ phương trình    3  x − 7y =1 y = 2
Vậy xe lớn một chuyến chở được 5 tấn, xe nhỏ chở được 2 tấn
Bài 23: Hai phân xưởng của một nhà máy phải làm 300 sản phẩm. Nhưng phân xưởng I đã thực
hiện 110% kế hoạch, phân xưởng II đã thực hiện 120% kế hoạch, do đó đã sản xuất được 340
sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi phân xưởng phải làm theo kế hoạch. Lời giải
Gọi số sản phẩm phân xưởng I làm theo kế hoạch là x (sản phẩm, x  0 )
Số sản phẩm phân xưởng II làm theo kế hoạch là y (sản phẩm, y  0 ) x + y = 300  x = 200
Theo đề bài ta có hệ phương trình 110  x 120   + y = 340  y =100  100 100
Vậy phân xưởng I làm theo kế hoạch được 200 sản phẩm, phân xưởng II làm theo kế hoạch được 100 sản phẩm
Bài 24: Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng là 21,7 triệu đồng, kể cả thuế giá trị
gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai. Nếu
thuế VAT là 9% đối với cả hai loại thì người đó phải trả tổng cộng là 21,8 triệu đồng. Hỏi nếu
không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền mỗi loại. Lời giải
Giả sử giá của loại hàng thứ nhất và hàng thứ hai không tính VAT lần lượt là x triệu đồng và y
triệu đồng. Điều kiện 0  x  2,17;0  y  2,17
Nếu áp dụng mức thuế VAT 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% với loại hàng thứ hai thì
+ giá mặt hàng thứ nhất tính cả thuế VAT là x +10%.x = x + 0,1x = 1,1x
+ giá mặt hàng thứ hai tính cả thuế VAT là y + 8%.y = y + 0,08y = 1,08y
Số tiền người đó phải trả là 2,17 triệu đồng nên ta có phương trình
1,1x +1,08y = 2,17  110x +108y = 217
Nếu áp dụng mức thuế VAT 9% đối với cả hai loại mặt hàng thì:
+ giá mặt hàng thứ nhất tính cả thuế VAT là x + 9%x = x + 0,09x = 1,09x
+ giá mặt hàng thứ hai tính cả thuế VAT là y + 9% y = y + 0,09y = 1,09y
Số tiền người đó phải trả là 2,18 triệu đồng nên ta có phương trình
1, 09x +1, 09 y = 2,18  x + y = 2 Trang 10 1
 10x +108y = 217 1
 10x +108y = 217 (1)
Khi đó ta có hệ phương trình    x + y = 2 y = 2 − 2x (2)
Thay (2) vào (1) ta được 110x +108(2 − 2x) = 217  x = 0,5
Thay x = 0,5 vào phương trình (2) ta được 0,5 + y = 2  y =1,5
Vậy nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả 0,5 triệu cho loại hàng thứ nhất và 1,5 triệu
đồng cho loại hàng thứ hai
Bài 25: Một cano đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B và lại ngược dong từ địa điểm B
về địa điểm A mất 9 giờ, tốc độ của cano khi nước yên lặng không đổi trên suốt quãng đường đó
và tốc độ của dòng nước cũng không đỏi khi cano chuyển động. Biết thời gian cano đi xuôi dòng
5km bằng thời gian cano đi ngược dòng 4km và quãng đường AB dài 160km . Tính tốc dộ của
cano khi nước yên lặng và tốc độ của dòng nước. Lời giải
Gọi vận tốc xuôi dòng của cano là x (km/h), thời gian đi xuôi dòng của cano là y giờ
(x  0, y  0)
Vì quãng đường AB là 160km nên ta có phương trình xy = 160 (1)
Vì thời gian cano đi xuôi dòng 5km bằng thời gian cano đi ngược dòng 4km nên vận tốc ngược dòng là 4 x 5
Vì cano đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B và lại ngược dong từ địa điểm B về địa
điểm A mất 9 giờ nên thời gian đi ngược dòng là 9 − y
Khi đó ta có phương trình 4 .
x (9 − x) = 160 (2) 5 Thay xy = 160 vào 36 4
x xy = 160 ta được 36 4 x − .160 = 160 5 5 5 5
Giải phương trình trên ta được x = 40(km / h) , 160 y = = 4(h) 40
Do đó vận tốc xuôi dòng là 40(km / h) , vận tốc ngược dòng là 4 .40 = 32(km / h) 5
Vận tốc của dòng nước là (40 − 32) : 2 = 4(km / h)
Vận tốc của cano khi nước yên lặng là 40 − 4 = 36(km / h)
Bài 26: Hai vật chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 20cm , xuất phát cùng một lúc,
từ cùng một điểm. Nếu chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4 giây thì chúng lại gặp lại nhau.
Nếu chuyển dộng cùng chiều thì 20 giây chúng lại gặp lại nhau. Tính vận tốc (cm / s) của mỗi vật. Lời giải
Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x(cm / s) và y(cm / s) . Điều kiện x, y  0
Chu vi vòng tròn là 20. (cm)
Khi chuyển động cùng chiều, cứ sau 20 giây thì chúng lại gặp lại nhau nghĩa là quãng đường hai
vật đi được trong 20 giây chênh lệch nhau đúng một vòng tròn. Do đó, ta có phương trình
20x − 20y = 20
Khi chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4 giây thì chúng lại gặp lại nhau, nghĩa là tổng quãng
đường hai vật đi được trong 4 giây là đúng 1 vòng tròn. Khi đó, ta có phương trình
4x + 4 y = 20 Trang 11
20x − 20y = 20 x y =  (1)
Khi đó ta có hệ phương trình   
4x + 4y = 20 x + y = 5 (2)
Cộng hai vế của phương trình (1) và (2) ta được 2x = 6  x = 3 (thỏa mãn)
Thay x = 3 vào phương trình (2) ta được 3 + y = 5  y = 2 (thỏa mãn)
Vậy vận tốc của hai vật là 3 cm / s ; 2 cm / s
Bài 27: Hai vòi nước cùng chảy thì sau 5h50 phút sẽ đầy bể. Nếu để hai vòi cùng chảy trong 5
giờ rồi khóa vòi thứ nahats lại thì vòi thứ hai chảy trong 2 giờ nữa mới đầy bể. Tính xem nếu để
mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu sẽ đầy bể. Lời giải Đổi 35 5 5 h 0 p = giờ 6
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể hết x (giờ, x  0 )
Thòi gian vòi hai chảy một mình đầy bể hết y (giờ, y  0 )
Hai vòi chảy thì sau 35 giờ sẽ đầy bể , ta có phương trình 1 1 6 + = (1) 6 x y 35
Nếu hai vòi cùng chảy trong 5 giờ rồi khóa lại thì vòi hai chảy tiếp 2 giờ mới đầy bể , ta có phương trình 1 1 2 5( + ) + =1 (2) x y y 1 1 6 + = x y 35 x =10
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:    1 1 2 y =14 5  ( + ) + =1  x y y
Vậy vòi một chảy một mình đầy bể trong 10 giờ , vòi hai chảy đầy bể trong 14 giờ
Bài 28: Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người
thứ nhất làm trong 5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì cả hai chỉ làm được 3 công việc. 4
Hỏi mỗi người làm một mình trong thời gian bao lâu hoàn thành công việc đó. Lời giải
Ta có 7 giờ 12 phút = 36 giờ 5
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc hết x ( giờ, x  )
Người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc hết y (giờ, y  ) 1 1 5 + =
x y 36 x =12
Khi đó ta có hệ phương trình    5 6 3  y = + = 18  x y 4
Vậy người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc hết 12 giờ, người thứ hai làm một mình
hoàn thành công việc hết 18 giờ
Bài 29: Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số
a) Fe + Cl FeCl 2 3
b) SO + O ⎯⎯o t ⎯ → SO 2 2 V O 3 2 2
c) Al + O Al O 2 2 3 Trang 12 Lời giải
a) Gọi x, y lần lượt là hệ số của Fe Cl thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học x, y  0 2
xFe + yCl FeCl 2 3
Cân bằng số nguyên tử Fe và số nguyên tử Cl ở hai vế ta có hệ  x = x = 1 1     3 2y = 3 y =  2 Khi đó ta có 3
Fe + Cl FeCl 2 3 2
Do hệ số của phương trình háo học phải là số nguyên nên nhân hai vế phương trình hóa học trên
với 2 , ta được 2Fe + 3Cl → 2FeCl 2 3
b) Gọi x, y lần lượt là hệ số của SO O thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học x, y  0 2 2 0 xSO + yO ⎯⎯ t ⎯ → SO 2 2 V O 3 2 5
Cân bằng số nguyên tử S và số nguyên tử O ở hai vế ta có hệ phương trình  x = x = 1 1     1 2x + 2y = 3 y =  2 Khi đó ta có 1 SO + O ⎯⎯ o t ⎯ →SO 2 2 V O 3 2 5 2
Do hệ số của phương trình háo học phải là số nguyên nên nahan hai vế phương trình háo học trên với o
2 ta được 2SO + O ⎯⎯ t ⎯ →2SO 2 2 V O 3 2 5
c) Gọi x, y lần lượt là hệ số của Al O thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học x, y  0 2
xAl + yO Al O 2 2 3  x = x = 2 2 Cân bằng số nguyên tử 
Al và số nguyên tử O ở hai vế ta có hệ    3 2y = 3 y =  2 Khi đó ta có 3
2Al + O Al O 2 2 3 2
Do hệ số của phương trình háo học phải là số nguyên nên nhân hai vế phương trình háo học trên
với 2 ta được 4Al + 3O → 2Al O 2 2 3
Bài 30: Trong phòng thí nghiệm, cô Linh muốn tạo ra 500g dung dịch HCl 19% từ hai loại dung
dịch HCl 10% và HCl 25% . Hỏi cô Linh cần dùng bao nhiêu gam cho mỗi loại dung dịch đó Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số gam dung dịch HCL 10% và HCL 25% cô Linh cần dùng (x  0, y  0)
Vì dung dịch tạo thành có 500g nên ta có phương trình x + y = 500 (1)
Vì nồng độ dung dịch sau khi tạo là HCL 19% nên ta có
10%x + 25% y =19% hay 0,1x +0,25y = 95 (2) 500 x + y = 500 x = 200
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:   
0,1x + 0,25y = 95 y = 300
Vậy cô Linh đã dùng 200g dung dịch HCL 10% , và 300g dung dịch HCL 25% Trang 13
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương trình nào sau đây không phải phương trình bậc nhất hai ẩn? A. 5x y = 3 B. 5x + 0y = 0
C. 0x − 4y = 6 D. 0x + 0y = 12 Lời giải Chọn đáp án D
Câu 2: Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x y = 2 ?
A. Vuông góc với trục tung
B. Vuông góc với trục hoành C. Đi qua gốc tọa độ D. Đi qua điểm ( A 1;1) Lời giải
Vì 3.1−1 = 2 nên đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x y = 2 đi qua điểm ( A 1;1) Chọn đáp án D
Câu 3: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm (
A 1; 2) ; B(5;6) ; C(2;3) ; D( 1 − ; 1 − ) . Đường
thẳng 4x − 3y = 1
− đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho A. A B B. C B C. C D D. A D Lời giải Thay tọa độ điểm (
A 1; 2) và đường thẳng 4x − 3y = 1
− , ta được 4.1− 3.2 = 2 −  −1
Thay tọa độ điểm B(5;6) và đường thẳng 4x − 3y = 1
− , ta được 4.5 − 3.6 = 2  −1
Thay tọa độ điểm C(2;3) và đường thẳng 4x − 3y = 1
− , ta được 4.2 − 3.3 = −1
Thay tọa độ điểm D( 1 − ; 1
− ) và đường thẳng 4x − 3y = 1 − , ta được 4.( 1 − ) − 3.( 1 − ) = 1 −
Vạy đường thẳng 4x − 3y = 1
− đi qua hai điểm C D Chọn đáp án C
Câu 4. Cặp số (−2;−3) là nghiệm của phương trình sau đây? x − 2y = 3 2x y = 1 − A.  B.  2x + y = 4 x − 3y = 8 2x y = 1 − 4x − 2y = 0 C.  D.  x − 3y = 7 x − 3y = 5 Lời giải Ta có 2x y = 1 − x = 2 −    x − 3y = 7 y = 3 − 2x y = 1 −
Do đó cặp số (−2;−3) là nghiệm của hệ phương trình  x − 3y = 7 Chọn đáp án C 5  x + 5y = 1 −
Câu 5. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình  3  x + 2y = 5 − A. (−1;1) B. (−3;2) Trang 14 C. (2; − 3) D. (5;5) Lời giải 5  x + 5y = 1 −  1
− 5x − 21y = 3    3  x + 2y = 5 − 1  5x +10y = 2 − 5
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ mới, ta được −11y = −22  y = 2
Thế giá trị y = 2 vào phương trình thứ nhất của hệ phương trình, ta có 5x + 7.2 = −1  x = 3 −
Vậy hệ phương trình có nghiệm (−3;2) Chọn đáp án B 1
 ,5x − 0,6y = 0,3
Câu 6. Hệ phương trình   2 − x + y = 2 −
A. Có nghiệm là (0; − 0,5) B. Có nghiệm là (1; 0)
C. Có nghiệm là (−3;− 8) D. Vô nghiệm Lời giải. 1
 ,5x − 0,6y = 0,3 5  x − 2y =1     2 − x + y = 2 − −x + 2y = 4 −
Cộng từng vế hai phương trình ta được x = −3
Thế giá trị x = −3 vào phương trình thứ hai của hệ phương trình, ta có 2. − ( 3 − ) + y = 2 −  y = 8 −
Vậy phương trình có nghiệm là (−3;− 8) Chọn đáp án C
0,6x + 0,3y =1,8
Câu 7. Hệ phương trình  2x + y = 6 − A. Có một nghiệm B. Vô nghiệm C. Có vô số nghiệm D. Có hai nghiệm Lời giải
0,6x + 0,3y =1,8 2x + y = 3    2x + y = 6 − 2x + y = 6 −
Từ phương trình thứ nhất của hệ mới, ta có y = 3 − 2x . Thế vào phương trình thứ hai của hệ ta
được 2x + 3 − 2x = 6 − hay 0x = −9
Do không có giá trị nào của x thỏa mãn hệ thức 0x = −9 nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm Chọn đáp án B x + y = 9
Câu 8. Nghiệm của hệ phương trình  x y = 1 − A. ( ; x y) = (4;5) B. ( ; x y) = (5; 4) C. ( ; x y) = ( 5 − ;− 4) D. ( ; x y) = ( 4 − ;− 5) Lời giải x + y = 9 2x = 8 x = 4 Ta có      x y = 1 − x y = 1 − y = 5
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( ; x y) = (4;5) Chọn đáp án A. Trang 15