Các dạng toán có yếu tố max – min trong bài toán thể tích

Tài liệu gồm 33 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Xuân Bính (giáo viên tiếp sức chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán)đây cũng là dạng bài tập mà khiến nhiều học sinh gặp khó khăn về việc tiếp cận và tìm lời giải.Mời bạn đọc đón xem.

CÁC DẠNG TOÁN CÓ YẾU TỐ MAX- MIN TRONG BÀI TOÁN THỂ TÍCH
Giáo viên: Hoàng Xuân Bính
Nhóm giáo viên tiếp sức Chinh phục kỳ thi THPT 2021
Trong đề thi thử nhiều năm gần đây cả đề thi chính thức của bgiáo dục năm 2016-2017,
chúng ta thấy xuất hiện các dạng bài toán cực trị về thể tích ca khối đa diện. Đây cũng
dng bài tập mà khiến nhiều học sinh gặp khó khăn về việc tiếp cận và tìm lời giải.
Do đó để gp học sinh một cách nhìn khác hthống về dng bài tập y, tôi xin gửi tới
các quý thầy và học sinh chuyên đề: Các dạng toán yếu tố max-min trong i toán th
tích”.
1. Lý thuyết:
a) Một số phương pháp chung đgiải quyết các bài toán cực trị v thể tích:
- Thông thường đgiải quyết một bài toán cực trị về thtích thì mục tiêu đầu tiên của
chúng ta cnh là thiết lập được các yếu tố cơ bản của công thức tính thể tích là tìm đưc
chiều cao, diện tích đáy của khối chóp hoặc lăng trụ ấy.
- Sau khi đã xác định được công thức của thể tích thì ta có thể sử dụng một trong ba
phương pháp sau đây:
+ Phương pháp 1: Khảo sát hàm số 1 biến.
+ Phương pháp 2: Sử dụng đánh giá bằng bất đẳng thức cổ điển: Cauchy, Cauchy
Schwarz,…
+ Phương pháp 3: Có thể sử dụng đánh giá bằng hình học ( ví dụ so sánh hình chiếu vi
hình xiên…)
b) Một số kết quả thường được sử dụng trong các bài toán cực trị
Bài toán 1: Cho tứ diện
ABCD
có góc giữa hai đường thng
AB
CD
bằng
, khoảng cách
giữa hai đường thẳng
AB
và
CD
bằng
d
. Khi đó thể tích của
ABCD
được tính bởi
công thức:
1
. . .sin
6
V AB CD d
.
Chứng minh
Với tứ diện
ABCD
đã cho, ta dựng hình hp
.AMBN ECFD
như hình v
Ta có:
.
1 1
4. 4.
6 3
ABCD D ABN
V V V V V V
hép hép hép hép
.
;d d AB CD h
là chiều cao của hình hộp.
1 1
. .sin . .sin
2 2
S CD EF AB CD
®¸y
Do đó:
1 1 1 1 1
. . . . . . . .sin . . .sin
3 3 3 2 6
ABCD
V V h S d AB CD AB CD d
hép ®¸y
(đpcm).
Bài toán 2: Cho tứ diện
ABCD
AB CD a
,
AC BD b
,
AD BC c
. Khi đó thể tích của
ABCD
được tính bởi công thức:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2
. .
12
V a b c a b c a b c
.
Chứng minh
Ta dựng các điểm
, ,M N P
sao cho
, ,B C D
lần lượt là trung điểm của các cạnh
, ,MN NP MP
.Khi đó:
1
2
AB CD MN
nên tam giác
AMN
vuông tại
A
.
Chứng minh tương tự, ta cũng có
,ANP AMP
đều vuông tại
A
.
Khi đó:
1 1 1
. . . . .
4 4 6
ABCD AMNP
V V AM AN AP
trong đó:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
4 , 4 , 4AM AN a AN AP b AP AM c nên ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2. , 2. , 2.AM a b c AN a b c AP a b c
Suy ra:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2
. .
12
ABCD
V a b c a b c a b c
.
Bài toán 3: Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy là hình bình hành một mặt phng
P
bất kì cắt
các cạnh
, , ,SA SB SC SD
lần lượt tại
, , ,A B C D
.
Đặt
, , ,
' ' ' '
SA SB SC SD
x y z t
SA SB SC SD
.
Khi đó ta luôn có hai kết quả sau đây:
1x z y t
.
.
2
4
S A B C D
S ABCD
V x y z t
V xyzt
.
Chú ý điều kiện:
, , , 1x y z t
Chứng minh
(1) Chứng minh:
x z y t
.
Kẻ
' ',//AK A C K SO
và
' ',//CJ A C J SO
.
Ta có
'
SA SK
SA SI
.
'
SC SJ
SC SI
' '
SA SC SK SJ
SA SC SI SI
2
1
SO OK SO OJ
SK SJ SO
SI SI SI
(do
1//
OK OA
AK CJ OK OJ
OJ OC
)
Tương tự ta cũng tính được
2
2
' '
SB SD SO
SB SD SI
Từ
1 , 2
suy ra:
.
' ' ' '
SA SC SB SD
x z y t
SA SC SB SD
(2) Chứng minh:
.
.
4
S A B C D
S ABCD
V x y z t
V xyzt
Ta có
. . .
. . .
1 1
. . . . . .
2 2 2 2
S A B C D S A C D S A C B
S ABCD S ACD S ACB
V V V SA SC SD SA SC SB
V V V SA SC SD SA SC SB
1 1 1 1 1 1
. . . . .
2 2 2 4
SA SC SB SD y t x y z t
SA SC SB SD x z y t xyzt xyzt
(do
x z y t
)
Chú ý: Qua bài toán 3 này, ta có một kết quả nếu
A C
ct trung tuyến
SO
tại
I
thì ta
luôn có:
2.
SA SC SO
SA SC SI
c) Bất đẳng thức Cauchy: Trong dạng bài toán này, ta còn thường sử dụng bất đẳng
thức Cauchy.
- Bất đẳng thức Cauchy cho hai số: Với
, 0a b
thì ta luôn có: 2a b ab . Dấu bằng
xảy ra khi
a b
.
- Bất đẳng thức Cauchy cho ba số: với
, , 0a b c
thì ta luôn có:
3
3a b c abc . Dấu
bằng xy ra khi
a b c
.
2. Bài tập minh họa:
Để làm rõ các phương pháp ở trên, tác giả xin chia các dạng bài toán v 1 trong bốn
dạng cơ bản:
+ Dạng 1: Các bài toán cc trị về tứ diện hoặc chóp tam giác.
+ Dạng 2: Các bài toán cc trị về chóp tứ giác
+ Dạng 3: Các bài toán cc trị về hình hộp
+ Dạng 4: Các bài toán thực tế
2.1 Dạng 1: Các bài toán cực trị v tứ diện hoặc hình chóp tam giác.
Ta xét các dng toán thường gặp như sau:
Dạng 1: Tứ diện có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay đổi hoặc tứ
diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ i thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài bằng nhau.
Dạng 2: Tứ diện có một cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau hoặc có một cạnh bên chính
là đoạn vuông góc chung của 1 cặp cạnh chéo nhau.
Dạng 3: Tứ diện có 1 đỉnh mà tại đỉnh đó độ dài 3 cạnh chung đỉnh không đổi và hai góc
có số đo cố định, góc còn lại có số đo chưa xác định.
Dạng 4: Tứ diện được phân tích thành hai tứ diện nh có chung mặt đáy và có 1 cạnh bên
vuông góc với mặt đáy chung đó.
Dạng 5: Sử dụng tính chất đồng phẳng của 4 điểm.
Dạng 6: Tứ diện gần đều.
a) Dạng 1: Tứ diện có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay đổi
hoặc tứ diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ dài thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài
bằng nhau.
Nhận xét: Các bài toán v cực trị tứ diện thuộc dạng 1 thường tương đi quen thuộc đối
vi học sinh: Xét tứ diện
ABCD
có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay
đi hoặc tứ diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ dài thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài bằng
nhau thì ta nghĩ ngay tới việc sử dụng kết quả của bài toán 1. Vì khi đó có 1 cặp cạnh chéo
nhau luôn vuông góc với nhau và đoạn vuông góc chung của hai cạnh này chính là đoạn thẳng
nối hai trung điểm của chúng.
Ta xét ví dụ đu tiên:
Ví dụ 1: (MĐ 102 BGD&ĐT NĂM 2016-2017) Xét khối tứ diện
ABCD
cạnh
AB x
các
cạnh còn lại đều bằng
2 3
. Tìm
x
để thể tích khối t diện
ABCD
đạt giá trị lớn nhất.
A.
6x
B.
14x
C.
3 2x
D.
2 3x
Lời giải
Chọn C
Gọi
,M N
lần lượt là trung điểm của
CD
AB
.
Ta có
CD MB CD MN
CD MAB
CD MA CD AB
.
Tam giác
MAB
cân tại
M
nên
MN AB
.
1 1
. . , .sin , .2 3. .sin 90
6 6
ABCD
V AB CD d AB CD AB CD x MN
2 2
2
2 2
36
1 3 3
.2 3. 3 . 36 . 3 3
6 2 6 6 2
x x
x
x x x
.
Dấu
" "
xảy ra
2
36 3 2x x x
.
Vậy với
3 2x
thì
ABCD
V
đạt giá trị lớn nht bằng
3 3
.
Ví dụ 2: (Thi thử chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa, năm học 2020-2021) Cho tứ diện
ABCD
ABC
ABD
các tam giác đều cạnh bằng
a
. Độ i
CD
thay đi. Tính giá trị lớn
nhất đạt được của thể tích khối tứ diện
ABCD
.
A.
3
8
a
. B.
3
2
12
a
. C.
3
3
8
a
. D.
3
3
12
a
.
Phân tích: Trong ví dụ y, từ dữ kiện của bài toán ta suy ra được ngay một kết quả quan
trọng là
AB BC AC AD BD
còn độ dài của cạnh
CD
thì thay đổi cho nên cách thực
hiện sẽ được thực hiện tương tự như ví dụ 1.
Lời giải
Chọn A
Gọi
,M N
lần lượt là trung điểm của
CD
AB
.
Ta có
CD MB CD MN
CD MAB
CD MA CD AB
.
Tam giác
MAB
cân tại
M
nên
MN AB
.
Do tam giác
BCD
cân có đường cao
BM
nên
2
2 2 2
4
x
BM BC CM a
với
CD x
.
Trong tam giác
BMN
:
2 2
AB a
BN
;
2 2
2 2
3
4 4
a x
MN BM BN
.
Suy ra :
2 2 2 2 2 3
2 3 1 3
. . . . .
3 2 2 4 4 3 2 4 4 4 8
ABCD
a x a x a x a x a
V
.
Dấu
" "
xảy ra khi
2 2 2
3
4 4 4
x a x
6
2
a
x
.
Vậy giá trị lớn nhất của khối tứ diện
ABCD
3
8
a
khi
6
2
a
x
.
Ví dụ 3: (Chuyên Ngữ Hà Nội, năm học 2019-2020) Cho hình chóp
.S ABC
SA SB SC AB AC a
,
2BC x
(trong đó
a
hằng số
x
thay đổi thỏa mãn
0 3x a
). Tính thể tích lớn nhất của hình chóp
.S ABC
.
A.
3
max
6
a
V
. B.
3
max
2
4
a
V
. C.
3
max
8
a
V
. D.
3
max
2
12
a
V
.
Phân tích: Trong bài toán này ta hoàn toàn có thể áp dụng cách giải giống ví dụ trên, tuy
nhiên ta phát hiện có hai nhận xét từ đề bài như sau:
+ Nhận xét 1: Nếu ta lấy đỉnh
B
làm đỉnh và mặt
SAC
làm mặt đáy tương ứng để tính thể
tích của hình chóp thì ta thấy
SAC
S luôn không đổi do 3 cạnh
SA SA AC a
.
+ Nhận xét 2:
SAB
cũng là tam giác đều nên nếu ta lấy
N
là trung điểm của
SA
thì
BN SA
do đó khi ta hạ
BH SAC BH BN
( Tính chất đường vuông góc với đường
xiên) vi
BN
có độ dài kng đi. Dấu bằng xảy ra khi
H N
Do đó, ta sẽ thực hiện lời giải như sau:
Lời giải
Chọn C
Gọi
H
hình chiếu vuông góc của
B
lên mt phẳng
SAC
. Gọi
N
là trung điểm của
SA
. Khi đó
. .
1
.
3
S ABC B SAC SAC
V V S BH
.
Do tam giác
SAC
có diện tích không đổi là
2
3
4
SAC
a
S
n thtích khối chóp
.S ABC
lớn nhất khi và chỉ khi
BH
lớn nhất. Lại có nên
BH BN
. Do đó thể tích khi chóp
.S ABC
lớn nhất khi và chỉ khi
H N
hay tam giác
BNC
vuông tại
N
.
3 6 6
2 2 4
a a a
BN CN BC x
.
Vậy thể tích lớn nhất của khối chóp
.S ABC
là:
2 3
1 1 3 3
.
3 3 4 2 8
SAC
a a a
V S BH
.
b) Dạng 2: Tứ diện có mt cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau hoặc có một cạnh
bên chính là đon vuông góc chung của 1 cặp cạnh chéo nhau.
Ví dụ 4: Cho đoạn thẳng
AB
cố định trong không giancó độ dài
2AB
. Qua c điểm
A
B
lần lượt kcác đường thng
Ax
By
chéo nhau thay đổi nhưng luôn vuông
c với đon thẳng
AB
. Trên các đường thẳng đó lần lượt lấy các điểm
M
,
N
sao cho
2 3AM BN
. Tìm g trị lớn nhất của thể tích khối t diện
ABMN
.
A.
max
1
3
V
. B.
max
3 2
4
V
. C.
max
3
8
V
. D.
max
1
2
V
.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
1
. . .sin ,
6
ABMN
V AM BN AB Ax By
.
Suy ra
2
1 1 2 3
.2
6 6 2 8
AM BN
V AM BN
(do
sin , 1Ax By
bất đẳng thức
Cauchy).
Vậy
max
3
8
V
, dấu bằng xảy ra khi
Ax By
,
3
2
AM
3
4
BN
.
Ví dụ 5: Cho hình vuông
ABCD
cạnh
,a
trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
ABCD
tại
A
ta lấy điểm
S
di động không trùng với
A
. Hình chiếu vuông góc của
A
n
,SB SD
lần lượt là
,H K
. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện
ACHK
.
A.
3
6
32
a
. B.
3
6
a
. C.
3
3
16
a
. D.
3
2
12
a
.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
1
. . . , .sin ,
6
ACHK
V AC HK d AC HK AC HK
Đặt
0SA x x
. Khi đó:
HK BD
và
2 2
2 2 2 2
. 2SH HK x x a
HK
SB BD x a x a
Ta có:
; ;
d HK AC d HK ABCD HI
với
,
HI AB HI SA HI ABCD
.
Mà:
2
2 2
1
IH HB SH a
SA SB SB x a
2
2 2
a x
IH
a x
Khi đó
2 2 4 3
22 2 2 2
2 2
1 2
2
6 3
ACHK
x a a x a x
V a
a x a x
a x
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
3
2 2 2 2
2 2
4
4. .
3 3 3 3
x x x x
a a
do đó
3
2
2 2
16. .
3 3
x
a x a
hay
3
3
16
ACHK
a
V
.
Vậy thể tích khối tứ diện
ACHK
lớn nht bằng
3
max
3
16
a
V
khi 3x a
c) Dạng 3: Tứ diện có 1 đỉnh mà tại đỉnh đó đ dài 3 cạnh chung đỉnh không đổi và
hai góc có số đo cố định, góc còn lại có số đo chưa xác định.
Nhận xét : Với dạng tứ diện như này, ta sử dụng một công thức sau:
Cho hình chóp
.S ABC
, ,SA a SB b SC c
, ,ASB BSC CSA
thì ta có công
thức tính thể tích như sau:
2 2 2
.
. 1 cos cos cos 2.cos .cos .cos
6
S ABC
abc
V
Ví dụ 6: Cho
x
các số thực dương. Xét các hình chóp
.S ABC
cạnh
SA x
, các cạnh còn
lại đều bằng 1. Khi thể tích khối chóp
.S ABC
có giá trị lớn nhất, giá trị của
x
bằng.
A.
6
2
. B.
3
2
. C.
3
4
. D.
1
.
Lời giải
Chọn A
Cách 1 : Bài toán này cũng chính là một dạng bài toán của dạng 1 nên không trình bày
lại ở đây ( các bạn đọc và các em hc sinh tự thực hiện).
Cách 2: Bây giờ ta xét tại đỉnh
B
, ta có
1BA BS BC
o
60ABC SBC
,
ABS
thay đổi.
Khi đó, nếu áp dụng công thức tính thể tích của dạng 3, ta có lời giải như sau:
3
2 o 2 o 2 o o
1
. 1 cos 60 cos 60 cos 2.cos 60 .cos 60 .cos
6
BASC
V
2
1 1 1
. cos .cos
6 2 2
2
1 9 1
. cos
6 16 4
1 9 1
.
6 16 8
Vậy giá trị lớn nhất của hình chóp
.S ABC
1
8
khi
1
cos
4
2
3
1 1 2.1.1.cos
2
x
6
2
x
.
Nhận xét: Ta thấy khi áp dụng công thức tính nhanh của thể tích ở trên thì giúp cho chúng ta
tiếp cận một lời giải tương đối ngắn gọn.
Để tiếp tục rõ hơn, ta xét đến ví dụ tiếp theo sau :
Ví dụ 7: Cho hình chóp
.S ABCD
SC x
0 3x
, các cạnh còn lại đều bng
1
(tham
khảo hình vẽ). Biết rằng thể tích khối chóp
.S ABCD
lớn nhất khi và chỉ khi
a
x
b
,a b
. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
2
2 30a b
. B.
2
8 20a b
. C.
2
2b a
. D.
2
2 3 1a b
.
Phân tích: Đây là một bài toán hình chóp tứ gc, tuy nhiên khi ta chuyển đổi
. .
2
S ABCD S ABD
V V thì việc xử lí bài toán trở nên rất quen thuộc giống ví dụ 6 ở trên vì khi
đó tại đỉnh
A
ta thấy có ba cạnh có số đo không đổi đồng thời có hai góc bằng
o
60
một góc còn lại chưa xác định. Đây là một nhận xét quan trọng giúp chúng ta có lời
giải như sau:
Lời giải
Chọn B
Ta có
. .
2
S ABCD S ABD
V V
2 o 2 o 2 o o
. .
2. . 1 cos 60 cos 60 cos 2.cos60 .cos 60 .cos
6
AB AS AD
Với
o
60 ,BAS DAS BAD
.
Khi đó:
2
.
1 9 1 1 3 1
. cos .
3 16 4 3 4 4
S ABCD
V
. Dấu bằng xảy ra khi
1
cos
4
. Khi đó:
1 6
1 1 2.1.1.
4 2
BD
6 10
2 2. 1
16 2
AC AO
nên
2 2 2 2 2 2
2
2 4 2 4
SA SC AC SB SD BD
SO
6
2
SC
d) Dạng 4: Tứ diện được phân tích thành hai tứ diện nhỏ có chung mặt đáy và có 1
cạnh bên vuông góc với mặt đáy chung đó.
Ví dụ 8: (Đề thi thChuyên Hà Nam, năm học 2020-2021) Cho tam giác
OAB
đều cnh
2a
.
Trên đường thng
d
qua
O
vuông góc với mặt phẳng
OAB
lấy điểm
M
sao cho
OM x
. Gọi
,E F
lần lượt hình chiếu vuông góc của
A
trên
MB
OB
. Gọi
N
giao điểm của
EF
và
d
. Tìm
x
để thể tích t diện
ABMN
có giá trị nhỏ nhất.
A.
2
2
a
x
. B.
6
12
a
x
. C.
3
2
a
x
. D.
2x a
.
Lời giải
Chọn D
Giả thiết
OAB
đều cạnh
2a
nên
F
trung điểm của
OB
do đó
OF a
.
Ta
,AF OB AF MO AF MOB AF MB
MB AE
suy ra
MB AEF
. Do đó
MB EF
suy ra
OBM ONF
do đó
2
. 2 . 2
OB ON OB OF a a a
ON
OM OF OM x x
.
Thể tích:
1
3
ABMN ABOM ABON OAB
V V V S OM ON
2 2 2 3
2
1 4 3 2 3 2 6
. .2 2
3 4 3 3
a a a a
x a
x
. Dấu bằng xảy ra khi
2
2
2
a
x x a
x
.
e) Dạng 5: Sử dụng tính cht đồng phẳng của 4 điểm.
Ta có phát biểu như sau: Cho tam giác
ABC
và một điểm
O
bất kì. Điều kiện cần và đủ để
điểm
M ABC
là
. . .OM x OA y OB z OC
trong đó
1x y z
và ngi ra
, ,x y z
không phụ thuộc vào điểm
O
. Đồng thời với
, ,x y z
không âm thì điểm
M
thuộc miền tam
gc
ABC
. (Phần chứng minh công thức này xin nhường lại cho các bạn đọc và các em học
sinh tự tìm hiều)
Áp dụng kết quả của phát biểu trên, ta sẽ đi tìm lời giải của một bài toán hay như sau:
Ví dụ 9: Cho hình chóp
SABC
thể tích V, gọi
, ,M H I
theo thứ tự trung điểm
, ,BC AM SH
một mặt phẳng qua
I
cắt các cạnh
, ,SA SB SC
tại các điểm
, ,A B C
. Th
tích của khối chóp
SA B C
có giá trị lớn nht là
A.
5
V
. B.
3
V
. C.
2
V
. D.
27
256
V
.
Lời giải
Chọn B
Ta có
1 1 1 1 1 1 1
2 4 4 2 4 8 8
SI SH SA SM SA SB SC SI SA SB SC
Đặt
, ,
SA SB SC
x y z
SA SB SC
suy ra
4 8 8
x y z
SI SA SB SC

do bốn điểm
, , ,I A B C
đồng phẳng nên
1 2 8
4 8 8
x y z
x y z
.
Ta có
1
SA B C
SA B C
SABC
V
SA SB SC V
V
V SA SB SC xyz xyz
.
Bài toán trở thành tìm giá thị nhỏ nhất của
P xyz
với giải thiết
2 8
, , 1
x y z
x y z
.
Ta có
2 8 8 2 2 1 3x y z x x
.
Lại có
1 1 0 1 7 2 0y z yz y z x
thay vào ta được
2
7 2 2 7P xyz x x x x f x
lập bng biến thiên của
f x
trên
1;3
ta được
3f x
do đó giá trị lớn nht của
SA B C
V
3
V
.
g) Dạng 6: Tdiện gần đều.
Ví dụ 10: Cho hình chóp
.S ABC
độ i các cạnh
SA BC x
,
SB AC y
,
SC AB z
thỏa
mãn
2 2 2
9x y z . Tính giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp
.S ABC
.
A.
3 6
8
. B.
3 6
4
. C.
6
4
. D.
2 6
5
.
Phân tích: Ở ví dụ này, theo dữ kiện của bài toán
SA BC x
,
SB AC y
,
SC AB z
thì nh chóp đã cho chính là một tứ diện gần đều. Do đó sử dụng kết quả bài toán 3, ta sẽ có
hướng x rất gọn như sau:
Lời giải
Chọn C
Thể tích khi tdiện
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2
12
V y z x z x y x y z
.
2 2 2
9x y z nên
2 2 2
2
9 2 9 2 9 2
12
V x y z
.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho
3
số dương
2
9 2x
,
2
9 2y
,
2
9 2z
ta có
3
2 2 2
2 2 2
9 2 9 2 9 2
9 2 9 2 9 2
3
x y z
x y z
2 2 2
27 9 2 9 2 9 2x y z
2
. 27
12
V
6
4
V
.
Vậy
max
6
4
V
, đạt được khi
3x y z
khi đó tứ diện đã cho là tứ diện đều.
2.2 Các bài toán cực trị về hình chóp tứ giác
Ta xét các dạng toán thường gặp như sau:
Dạng 1: Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau.
Dạng 2: Sử dụng tỉ số thể tích để xác định cực trị.
Dạng 3: Chóp có chiều cao không đi.
Dạng 4: Các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc
a) Dạng 1: nh chóp có các cạnh bên bằng nhau
Phân tích: Trong bài toán ở dạng này thì ta lưu ý đến tính chất nếu hình chóp có các cạnh bên
bằng nhau thì chân đường cao chính là tâm đường tròn ngoại tiếp của đáy
Ví dụ 11: Cho hình chóp
.S ABCD
, đáy
ABCD
hình ch nhật
AB a
,
5
2
a
SA SB SC SD
. Giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp
.S ABCD
bằng
A.
3
3
6
a
. B.
3
3
a
. C.
3
2 3
3
a
. D.
3
6
3
a
.
Lời giải
Chọn B
SA SB SC SD
nên
SO ABCD
vi
O
là tâm của hình chữ nhật
ABCD
.
Ta gọi độ dài cạnh
BC x
,
0x
.
Ta có:
2 2
2 2
BD x a
BO
;
2 2
4
2
a x
SO
; .
ABCD
S a x ;
.
1
. .
3
S ABCD ABCD
V S SO
2 2 2
2 2 2 2
.
4
1 4 . 4
. . .
3 2 6 6
S ABCD
a x a x
a x ax a x
V a x
.
Do đó, thch khi chóp
.S ABCD
đạt giá trị lớn nhất khi
2 2 2
4x a x
đạt giá trị lớn
nhất. Áp dụng bất đng thức Cauchy, cho 2 số dương:
2
x
,
2 2
4a x
.
Ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
4 2 4 2 4x a x x a x a x a x
.
Suy ra:
2 3
.
.2
6 3
S ABCD
a a a
V
.
Vậy, thể tích khối chóp
.S ABCD
đạt giá trị lớn nhất là
3
3
a
khi
2x a
.
b) Dạng 2: Sử dụng tỉ số thể tích để c định cực trị.
Đối với hình chóp có đáy là hình bình hành, ta chú ý đến kết qu của bài toán 3. Kết quả của
bài toán này giúp chúng ta xác định tương đối dễ dàng được tỉ số thể tích của một khối chóp
cần tính thể tích theo thể tích của hình chóp ban đu từ đó xác định được cực trị của thể tích
cần tìm.
Ví dụ 12: (Đề thi học kì I, SGD Nam Định, năm học 2019-2020) Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy
ABCD
là hình bình hành tâm
O
. Gọi
I
là điểm thuộc đoạn
SO
sao cho
1
3
SI SO
.
Mặt phẳng
thay đổi đi qua
B
I
.
cắt các cnh
, , SA SC SD
lần lượt tại
, , M N P
. Gi
, m n
lần lượt là GTLN, GTNN của
.
.
S BMPN
S ABCD
V
V
. Giá tr m n
A.
4
.
15
B.
6
.
75
C.
14
.
75
D.
1
.
5
Lời giải
Chọn C
Xét tam giác
SBD
:
BP SO I
thì
2. 6 *
SB SC SO
SB SP SI
( theo kết quả của bài
toán 3). Áp dụng kết quả bài toán 3, ta có:
6
SA SC SD SB SA SC
SM SN SP SB SM SN
, Đặt
; 1, , 5 6 6
SA SB SC SD
x y z x z y t z x
SM SB SN SP
Ta có
12 3
4. . . . 4. .1. .5 5 6
SBMPN
SABCD
V
x y z t
V x y z t x z x x
Do
1, 1 1;5x y x
, xét
3
5 (6 )
f x
x x
với
1;5x
1 3
15 25
f x
3 1 14
;
25 15 75
m n m n
Chú ý: Để chỉ ra kết qu(*), ta có thể làm như sau:
Áp dụng địnhMenenauyt trong tam giác
SOD
, ,B I P
thẳng hàng nên
1 1
. . 1
4 5
PS BD IO PS SP
PD BO IS PD SD
c) Dạng 3: Chóp có chiều cao không đổi.
Đối với dạng bài tập y, thường thì việc xác định đường cao của khối chóp cần xác định cực
trị tương đối đơn giản, cũng thưng chính là chiều cao của một khối chóp cho trước. Vì vậy
ta chỉ cần xác định được công thức tính diện tích đáy từ đó để xác định cực trị của diện tích
này thì cũng đồng thời tìm được cực trị của th tích khối chóp cần tìm.
Ví dụ 13: (Quốc học Huế, năm học 2019-2020) Cho khối chóp tứ giác đều
.S ABCD
có tất c các
cạnh bằng
1
. Gọi
, M N
lần lượt thuộc c cạnh
, BC CD
sao cho
MN
luôn bằng
1
.
Tìm giá trị nh nhất của thể tích khối tứ diện
SAMN
.
A.
2
12
. B.
3
12
. C.
1 2
12
. D.
4 2
24
.
Lời giải
Chọn D
Đặt
0 1BM x x
suy ra ta có
2 2
1 , 2 , 1 2MC x CN x x ND x x
.
Khi đó:
2 2
1
( ) 1 1 2 1 2
2
AMN ABCD ABM MCN NDA
S S S S S x x x x x x
2 2
1
1 2 1 2
2
x x x x x x
.
1
. .S
3
S AMN AMN
V SO
với
2 2
2
2
SO SA AO
.
Do đó thể tích của khối chóp
.S AMN
nhỏ nhất khi và chỉ khi diện tích của tam giác
AMN
nhỏ nhất.
Xét hàm s
2 2
1
1 2 1 2
2
f x x x x x x x
với
0;1x
.
Đặt
2
1 2t x x x
0;1 1; 2x t
2
1 1 1
1 0 1
2 2 2
t
f t t f t t t
1 2 2 1
1 ; 2
2 4
f f
. Do đó:
1; 2
2 2 1
4
Min f t
. min
4 2
24
S AMN
V
d) Dạng 4: Các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc
Trong dạng bài toán này, ta dựa vào điều kiện khoảng cách hoặc góc từ đề bài đxác định chiều
cao và diện tích đáy của khối chóp cần tìm từ đó có thể áp dụng bất đẳng thức Cauchy hoặc
phương pháp khảo sát hàm số để xác định cực trị của thể tích.
Ta tìm hiểu các ví dụ cụ thể như sau:
Ví dụ 14: Cho hình chóp đều
.S ABCD
có khoảng cách từ
A
đến
SCD
bằng
2a
. Tính giá trị
nhỏ nhất của thể tích khối chóp
.S ABCD
theo a.
A.
3
2V a
. B.
3
4V a
. C.
3
3 3V a
. D.
3
2 3V a
.
Phân tích: Trong bài toán này thì diện tích đáy và chiều cao của khối chóp đều chưa xác định
nên từ điều kiện khoảng cách từ
A
đến
SCD
bằng
2a
ta sẽ xác định hai đại lượng này về
theo 1 đại lượng trung gian từ đó mới tìm được công thức tính thể tích và đánh giá thể tích
này.
Lời giải
Chọn D
Hạ
,OM CD OH SM
thì
;d O SCD OH a
Ta có:
, 2 , 2 2d A SCD d O SCD OH a OH a
.
Đặt
,
2
x
AB x OM
,
2 2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 4 1 4a h
SO h x
SO OM OH h x a h a
.
3
2 2
.
2 2
1 4
. .
3 3 3
S ABCD ABCD
h h
V SO S x a f h
h a
.
Khảo sát hàm
3
2
2 2
4
.
3
h
f h a
h a
với
;h a 
Ta có:
2 2 2
2
2
2 2
3
4
.
3
h h a
f h a
h a
;
2 2 2
0 ( )
0 3 0
3
h l
f h h h a
h a
.
Ta có bảng biến thiên:
Vậy giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp
.S ABCD
3
2 3
min
2 2
4 .3 3
3 . 2 3
3 3
a
V f a a a
a a
dụ 15: Xét khối chóp
.S ABCD
đáy là hình bình hành sao cho tam giác
ABC
vuông cân tại
A
,
SA
vuông góc với đáy, khong cách từ
A
đến mặt phẳng
SBC
bằng
3
. Gọi
là
c giữa hai mặt phẳng
SBC
ABCD
, tính
cos
khi thể tích khối chóp
.S ABCD
nhỏ nhất.
A.
3
cos
3
B.
2
cos
3
C.
1
cos
3
D.
2
cos
2
Lời giải
Phân tích: Trong bài toán này, để tính giá trị của
cos
nên ta sẽ xác định diện tích đáy
chiều cao của khối chóp theo đại lượng
cos
từ đó đưa về việc sử dụng phương pháp hàm số
đ xác định cực trị.
Chọn A
Ta có:
. .
2
S ABCD S ABC
V V
do đó:
.S ABCD
V
đạt giá trị nhỏ nht khi
.S ABC
V
đạt giá trị nhỏ nhất.
Đặt
, 0AB AC x x
. Ta có
2 2
2BC AB AC x
Gọi
I
là trung điểm của
AB
, hạ
AH SI
tại
H
Ta có góc giữa hai mặt phẳng
SBC
ABCD
SIA
góc nhọn.
Ta có
BC AI
BC SAI BC AH AH SBC
BC SA
Từ đó
, 3AH SBC d A SBC AH
Xét tam giác
AHI
vuông tại
H
ta có
2
cos cos
2
HI x
HI
AI
Ta có
2 2
2 2 2 2
3 2 2 3
9 cos ,
2 2 sin 2 sin
x x x
AH AI HI x AI
Xét tam giác
SAI
vuông tại
A
ta có
2 2
2 2 2 2
1 1 1 1 1 sin cos
9 9 9AH AI SA SA
3
cos
SA
.
Do đó:
2
1 1 3 1 18
. .
3 3 cos 2 sin
SABC ABC
V SA S
2
9
cos 1 cos
Đặt
cos , 0;1t t
ta có
2
1
1
f t
t t
3
2
3
t t
f t
t t
2
2
3
1 3t
t t
;
3
3
0
3
3
t
f t
t
Vậy thể tích khối chóp
.S ABC
nhỏ nhất khi
3
cos
3
2.3 Các bài toán cực trị về hình hộp
Trong dạng bài tập này thì cách thức để giải quyết bài toán vẫn tương tự như trong dạng bài
toán cực trị về hình chóp.
Từ giả thiết bài toán, ta xác định mối quan hệ của đường cao và diện ch đáy của hình hộp
theo các đại lượng cho trước và thiết lập công thức tính thể tích về theo 1 đi lượng biến nào
đó. Sau đó áp dng bất đẳng thức Cauchy hoặc sử dụng phương pháp hàm số đxác định đáp
số của bài toán.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi tìm hiuc dụ sau đây:
Ví dụ 16: (Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam, năm học 2018-2019) Cho hình hộp chữ nhật
.
ABCD A B C D
có
AB x
,
1AD
. Biết rằng góc giữa đường thẳng
A C
và mặt phẳng
ABB A
bằng
30
. Tìm giá trị lớn nht
max
V của th tích khi hp
.
ABCD A B C D
.
A.
3 3
4
max
V
. B.
3
4
max
V
. C.
1
2
max
V
. D.
3
2
max
V
.
Phân tích: Trong bài toán này ta thấy
1AD
không đổi,
AB x
thay đổi nên mục tiêu trong
bài tập này là ta dựa vào dữ kiện c góc giữa đường thẳng
A C
và mặt phẳng
ABB A
bằng
30
, ta sẽ đi xác định độ dài đường cao của hình hộp chữ nhật theo
x
. Từ đó tìm được công
thức xác định thể tích khối hộp theo biến
x
và cực trị của thể tích khối hộp đã cho.
Lời giải
Chọn D
Ta có
,BC BB BC AB CB ABB A
A B
hình chiếu vuông góc của
A C
trên mặt phẳng
ABB A
c giữa đường thẳng
A C
mặt phẳng
ABB A
là góc
BA C
(vì
BA C
nhọn do
BA C
vuông tại
B
). Suy ra :
30
BA C .
Ta có
1
3
tan 30
tan
BC
A B
BA C
nên
2 2 2
3
A A A B AB x
.
2 2
2
.
3
3
. . 3
2 2
ABCD A B C D
x x
V AB AD AA x x
.
Dấu
xảy ra
2 2 2
3
3 3
2
x x x x x
(vì
0x
).
Vậy
3
2
max
V
.
Ví dụ 17: thi chọn học sinh giỏi tỉnh Bắc Ninh, m học 2020-2021) Cho hình chóp
.S ABC
có thểch bằng 1. Mặt phẳng
Q
thay đổi song song với mặt đáy lần lượt ct các cạnh
, ,SA SB SC
lần t tại
, ,M N P
. Qua các điểm
, ,M N P
kẻ các đường thng song song
với nhau lần lượt cắt mặt phẳng
ABC
tại
, ,M N P
. Tính giá trị lớn nhất của thể tích
khối lăng trụ
.MNP M N P
A.
1
3
. B.
8
27
. C.
4
9
. D.
1
2
Phân tích: Trong bài toán này vì thể tích khối chóp
.S ABC
đã cho trước cố định bằng 1, nên ý
tưởng của chúng ta thực hiện ở bài tập này chính là xác định tỉ số chiều cao diện tích đáy
của khối lăng trụ
.MNP M N P
với chiu cao và diện tích đáy của khối chóp
.S ABC
, từ đó tìm
được công thức tính thể tích của khối lăng trụ y.
Lời giải
Chọn C
Gọi
,H K
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
,S M
xuống mặt phng
ABC
.
Đặt
1
MN NP MP MK AM SA SM
x x x
AB BC AC SH SA SA
,
0 1x
.
.
2 2 2
.
.
.
. 3 1 3 1
1
. .
3
MNPQ M N Q
MNP MNP
MNPQ M N Q
ABC S ABC
ABC
V
S MK SMN MP
x x x V x x
S AB AC V
SH S
.
3
.
3 3 2 2 4
2 2 .
2 2 3 9
MNPQ M N Q
x x x
V x x x
.
Dấu “=” xảy ra khi
2
2 2
3
x x x
.
2.4 Các bài toán thực tế
Với các bài toán thực tế liên quan đến cực trị thể tích của các khối đa diện thường dẫn đến yêu
cầu xác định đúng được các điều kiện về chiều cao, din tích đáy theo đại lượng biến cần tìm
của bài toán. Sau đó dựa vào đánh giá bất đẳng thức Cauchy hoặc sử dụng phương pháp hàm
số là sẽ giải quyết được bài toán.
Ví dụ 18: (Chun Phan Bội Châu, Nghệ An, năm học 2019-2020) Cho một tấm nhôm hình
vuông cạnh
12 cm
. Người ta cắt bốn góc của tm nhôm đó bốn hình vuông bằng
nhau, mỗi hình vuông cạnh bằng
x cm
, rồi gập tấm nhôm lại để được cái hộp
không nắp (tham khảo hình vbên). m
x
để hộp nhn được có thể tích lớn nhất
(giải thiết bề dày tấm tôn không đáng kể).
A.
2x
. B.
3x
. C.
4x
. D.
6x
.
Lời giải
Chọn A
Ta thấy hộp có đáy là hình vuông cnh
12 2x
, đường cao
0 6x x
.
Ta có:
2
3 2
. 12 2 . 4 48 144
d
V S h x x x x x
Xét
3 2
( ) 4 48 144V f x x x x
,
2
(6) 0
6
( ) 12 96 144 0 (2) 128
2
(0) 0
f
x
f x x x f
x
f
Vậy với
2x
hộp có thể tích lớn nhất.
Ví dụ 19: Từ một tấm bìa hình vuông
ABCD
cạnh bng
5dm
, người ta cắt bỏ bốn tam giác
cân bằng nhau
AMB
,
BNC
,
CPD
DQA
. Với phn còn lại, người ta gp lên
ghép lại để thành hình chóp tứ giác đều. Hi cạnh đáy của khối chóp bằng bao nhiêu
để thể tích của nó là lớn nht?
A.
3 2
dm
2
. B.
5
dm
2
. C.
2 2 dm
. D.
5 2
dm
2
.
Lời giải
Chọn C
Gọi cạnh đáy của mô hình là
x
(cm) với
0x
. Ta có
AI AO IO
25 2
2
x
.
Chiều cao của hình chóp
2 2
2 2
25 2 1250 25 2
2 2
x x
h AI OI x
.
Thể tích của khối chóp bằng
2
1
. . 1250 25 2
3
V x x
4 5
1
. 1250 25 2
3
x x
.
Điều kiện:
1250 25 2 0x 25 2x
.
Xét hàm số
4 5
1
. 1250 25 2
3
y x x
với
0 25 2x
.
Ta có
3 4
4 3
1 5000 125 2
.
3
2 1250 25 2
x x
y
x x
.
0y
3 4
5000 125 2 0x x
0
20 2x x
.
Bảng biến thiên
Vậy để mô hình có thch lớn nht thì cạnh đáy của mô hình bằng
20 2 cm 2 2 dm
.
3. Bài tập tự luyện:
Câu 1: (Thpt Đông Sơn, Thanh Hóa, năm học 2020-2021) Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
hình vuông cạnh
a
,
SA
vuông góc với mặt đáy
ABCD
và góc giữa
SC
với
mặt phẳng
SAB
bằng
0
30
. Gọi
M
là đim di động trên cạnh
CD
H
hình chiếu
vuông góc của
S
lên đường thẳng
BM
. Khi
M
di động trên
CD
thì thể tích khối
chóp
.S ABH
lớn nhất là
A.
3
2
6
a
V
. B.
3
2
12
a
V
. C.
3
2
15
a
V
. D.
3
2
8
a
V
.
Câu 2: (Thpt Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, m học 2020-2021) Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
hình bình hành thể ch
V
. Gọi
M
điểm thuộc
cạnh
SC
sao cho
1
3
SM
SC
. Mt phẳng
chứa
AM
cắt hai cạnh
,SB SD
lần lượt
tại
P
Q
. Gọi
'V
là thể tích của
.S APMQ
;
SP
x
SB
;
SQ
y
SD
;
0 ; 1x y
. Khi tỉ số
'V
V
đạt giá trị nhỏ nht, tìm giá trị của tổng
3x y
.
A.
2
. B.
1
6
. C.
1
. D.
1
2
.
Câu 3: (Thpt Nguyễn Trung Thiên, Tĩnh, năm học 2020-2021) Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
hình bình hành. Gọi
M
,
N
lần lượt thuộc các đoạn thẳng
AB
,
AD
(
M
,
N
không trùng
A
) sao cho
2 4
AB AD
AM AN
. hiệu
V
,
1
V lần lượt là thể tích của
các khối chóp
.S ABCD
.S MBCDN
. Giá trị lớn nhất của tỷ số
1
V
V
bằng
A.
1
6
. B.
2
3
. C.
4
7
. D.
3
4
.
Câu 4: Cho nh chóp
.S ABC
SA x
,
BC y
,
1AB AC SB SC
. Th tích khối chóp
.S ABC
lớn nhất khi tổng
x y
bằng
A.
2
.
3
B. 4 3. C.
4
.
3
D. 3.
Câu 5: Cho hình chóp
.S ABC
AB a
, 3BC a ,
o
60ABC . Hình chiếu vuông góc của
S
lên mặt phẳng
ABC
một điểm thuộc cạnh
BC
. Góc giữa đường thẳng
SA
mặt
phẳng
ABC
bằng
o
45
. Thể tích khối chóp
.S ABC
đạt giá trị nhỏ nhất bằng
A.
3
3
12
a
. B.
3
3
8
a
. C.
3
3
6
a
. D.
3
3
3
a
.
Câu 6: Cho nh chóp
.S ABCD
đáy hình thang,
// , 2 ,AB CD AB CD
o
45ABC
. Hình
chiếu vuông góc của đỉnh
S
lên mặt phẳng
ABCD
trung điểm của cạnh
AB
SC BC
,
SC a
. Gọi góc giữa hai mặt phng
SBC
ABCD
. Khi
thay
đổi, tìm
cos
để thể tích khối chóp
.S ABCD
có giá trị lớn nhất.
A.
6
cos
3
. B.
6
cos
3
. C.
3
cos
3
. D.
6
cos
3
.
Câu 7: (Thpt Tiên Du 1, Bắc Ninh, năm học 2020-2021) Cho hình chóp tứ giác
.S ABCD
SA x
và tất các các cạnh còn lại bằng 1. Khi thể tích khối chóp
.S ABCD
đạt giá trị lớn
nhất thì
x
nhn g trị nào sau đây?
A.
35
7
x
. B.
1x
. C.
9
4
x
. D.
6
2
x
.
Câu 8: Cho tứ diện đều
ABCD
độ dài cạnh bằng
1
. Gọi
M
,
N
hai điểm thuộc các cạnh
AB
,
AC
sao cho mặt phng
DMN
vuông góc với mặt phẳng
ABC
. Đặt
AM x
,
AN y
. Tìm
x
,
y
để diện tích toàn phần của tứ diện
DAMN
nhỏ nhất.
A.
2
3
x y
. B.
1
3
x y
. C.
7
4
x y
. D.
1 2
;
2 3
x y
.
Câu 9: (SGD Bình Phước, năm học 2018-2019) Cho
x
,
y
là các số thực dương. Xét khối chóp
.S ABC
SA x
,
BC y
, các cnh còn lại đều bẳng 1. Khi
x
,
y
thay đổi, thtích khối
chóp
.S ABC
có giá trị lớn nhất bằng?
A.
2
12
B.
1
8
C.
3
8
D.
2 3
27
Câu 10: (Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh, năm học 2018-2019) Cho tdiện
ABCD
AB x
,
CD y
, tất c các cạnh còn lại bằng
2
. Khi thể tích tứ diện
ABCD
là lớn nhất tính
xy
.
A.
2
3
. B.
4
3
. C.
16
3
. D.
1
3
.
Câu 11: (Chuyên Bắc Giang, năm học 2018-2019) Cho hai đường thẳng
Ax
,
By
chéo nhau và
vuông góc với nhau,
AB
đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó
AB a
. Hai điểm
M
N
lần lượt di động trên
Ax
By
sao cho
MN b
. Xác định
độ dài đoạn thẳng
AM
theo
a
b
sao cho thể tích tứ diện
ABMN
đạt giá trị lớn
nhất.
A.
2 2
3
b a
AM
B.
2 2
2
b a
AM
C.
2 2
2
b a
AM
D.
2 2
3
b a
AM
Câu 12: (Chuyên Thái Nguyên, năm học 2018-2019) Cho hình chóp
.S ABC
, trong đó
( )SA ABC
,
SC a
và đáy
ABC
tam giác vuông cân tại đỉnh
C
. Gọi
góc giữa
hai mặt phng
( )SBC
( )ABC
. Khi thể tích khối chóp
.S ABC
đạt giá trị lớn nhất thì
sin 2
bng
A.
3
3
. B.
3
2
. C.
2 3
5
. D.
2 2
3
.
Câu 13: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật
ABCD
90BC cm
. Ta gập tấm nhôm theo hai
cạnh
,MN PQ
vào phía trong đến khi
AB
CD
trùng nhau như hình vẽ sau đây để
được một lăng trụ đứng khuyết hai đáy.
Giá trị của
x
để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là?
A.
20 .x cm
B.
22,5x cm
. C.
25 .x cm
D.
30 .x cm
Câu 14: (Thi thử Lômôxp - Nội, năm học 2019-2020) Trong mặt phng
P
cho tam
giác
OAB
đều có cnh bẳng
5
. Trên đường thng
vuông góc với
P
tại
O
lấy điểm
C
sao cho
.OC x
Gọi
,E F
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
A
trên
BC
OB
.
Đường thẳng
EF
đường thẳng
cắt nhau tại
D
. Thể tích khối tứ diện
ABCD
đạt
giá trị nhỏ nhất khi
2a
x
b
với
a
b
phân s tối giản. Tính
3 .T a b
A.
14T
. B.
11T
. C.
17
. D.
8T
.
Câu 15: (Thpt Quỳnh Lưu, Nghệ An, m học 2019-2020) Cho khối lập phương
.ABCD A B C D
cạnh
a
. Các điểm
,M N
lần lượt di động trên các tia
,AC B D
sao cho
2AM B N a
.Thể tích khối tứ diện
AMNB
có giá trị lớn nhất là:
A.
3
12
a
. B.
3
6
a
. C.
3
3
6
a
. D.
3
2
12
a
.
Câu 16: (Thpt Hoàng Hoa Thám, Hưng n, năm học 2019-2020) Cho hình chóp
.S ABCD
đáy hình bình hành thể tích
V
. Gọi
P
điểm trên cạnh
SC
sao cho
5 .SC SP
Một mặt phng
qua
AP
cắt
SB
SD
lần lượt tại
M
.N
Gọi
1
V
thể tích của hình chóp
. .S AMNP
Tìm giá trị lớn nhất của
1
V
V
.
A.
1
15
. B.
1
25
. C.
3
25
. D.
2
15
.
Câu 17: (SGD Bình Phước, năm học 2019-2020) Cho c tia
, ,Ox Oy Oz
cố định đôi một vuông
c nhau. Trên các tia đó lần lượt lấy các điểm
, ,A B C
thay đổi nhưng luôn thỏa mãn
1OA OB OC AB BC CA
trong đó
, ,A B C
không trùng với
O
. Giá trị lớn nhất
của thtích t diện
OABC
bằng
3
1
1m n
trong đó
,m n
. Giá trị của biểu thức
P m n
bằng
A.
192
. B.
150
. C.
164
. D.
111
.
Câu 18: (Chuyên nh, năm học 2019-2020) Trong c khối chóp t giác đều
.S ABCD
khoảng cách từ
A
đến
mp SBC
bằng
2a
, khối chóp có thể tích nhỏ nhất bằng
A.
3
2 3a
. B.
3
2a
. C.
3
3 3a
. D.
3
4 3a
.
Câu 19: Khi xây nhà, anh Tiến cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích
3
6V m
dạng hình
hộp chữ nhật với chiều i gấp ba lần chiều rộng, đáy nắp đổ tông, ct tp;
xung quanh xây bằng gạch xi măng. Biết rằng chi phí trung bình
1.000.000
đ/m
2
và ở nắp để hở một khong hình vuông có diện tích bằng
2
9
diện tích nắp b. Tính chi
phí thấp nhất mà anh Tiến phải tr (làm tròn đến hàng trăm nghìn)?
A.
22000000
đ. B.
20970000
đ. C.
20965000
đ. D.
21000000
đ.
Câu 20: (Chuyên Bắc Giang, năm học 2018-2019) Một công ty muốn thiết kế một loại hộp có
dạng hình hộp chữ nhật đáy hình vuông sao cho thể tích của khối hộp được tạo
thành
3
8 dm
diện tích toàn phần đạt gtrị nhỏ nhất. Độ dài cạnh đáy của mỗi
hộp muốn thiết kế là
A.
2 dm
B.
3
2 2 dm
C.
4 dm
D.
2 2 dm
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.D 4.C 5.B 6.B 7.D 8.A 9.D 10.C
11.B 12.D 13.D 14.B 15.A 16.C 17.C 18.A 19.D 20.A
| 1/33

Preview text:

CÁC DẠNG TOÁN CÓ YẾU TỐ MAX- MIN TRONG BÀI TOÁN THỂ TÍCH
Giáo viên: Hoàng Xuân Bính
Nhóm giáo viên tiếp sức Chinh phục kỳ thi THPT 2021
Trong đề thi thử nhiều năm gần đây và cả đề thi chính thức của bộ giáo dục năm 2016-2017,
chúng ta thấy xuất hiện các dạng bài toán cực trị về thể tích của khối đa diện. Đây cũng là
dạng bài tập mà khiến nhiều học sinh gặp khó khăn về việc tiếp cận và tìm lời giải.
Do đó để giúp học sinh có một cách nhìn khác và hệ thống về dạng bài tập này, tôi xin gửi tới
các quý thầy cô và học sinh chuyên đề: “Các dạng toán có yếu tố max-min trong bài toán thể tích”. 1. Lý thuyết:
a) Một số phương pháp chung để giải quyết các bài toán cực trị về thể tích:
- Thông thường để giải quyết một bài toán cực trị về thể tích thì mục tiêu đầu tiên của
chúng ta chính là thiết lập được các yếu tố cơ bản của công thức tính thể tích là tìm được
chiều cao, diện tích đáy của khối chóp hoặc lăng trụ ấy.
- Sau khi đã xác định được công thức của thể tích thì ta có thể sử dụng một trong ba
phương pháp sau đây:
+ Phương pháp 1: Khảo sát hàm số 1 biến.
+ Phương pháp 2: Sử dụng đánh giá bằng bất đẳng thức cổ điển: Cauchy, Cauchy Schwarz,…
+ Phương pháp 3: Có thể sử dụng đánh giá bằng hình học ( ví dụ so sánh hình chiếu với hình xiên…)
b) Một số kết quả thường được sử dụng trong các bài toán cực trị
Bài toán 1: Cho tứ diện ABCD có góc giữa hai đường thẳng AB CD bằng  , khoảng cách
giữa hai đường thẳng AB CD bằng d . Khi đó thể tích của ABCD được tính bởi công thức: 1 V  . AB C . D d.sin . 6 Chứng minh
Với tứ diện ABCD đã cho, ta dựng hình hộp AMBN.ECFD như hình vẽ 1 1 Ta có: VV  4.VV  4. VV . ABCD hép D.ABN hép 6 hép 3 hép
d d AB;CD  h là chiều cao của hình hộp. 1 1 SC . D EF.sin  A . B . CD sin  ®¸y 2 2 1 1 1 1 1 Do đó: V  .V  . . h S  .d. . . AB . CD sin  A . B . CD d.sin  (đpcm). ABCD 3 hép 3 ®¸y 3 2 6
Bài toán 2: Cho tứ diện ABCD AB CD a , AC BD b , AD BC c . Khi đó thể tích của 2
ABCD được tính bởi công thức: V  .  2 2 2
a b c  2 2 2
a b c . 2 2 2
a b c  . 12 Chứng minh
Ta dựng các điểm M , N, P sao cho ,
B C, D lần lượt là trung điểm của các cạnh 1
MN, NP, MP .Khi đó: AB CD
MN nên tam giác AMN vuông tại A . 2
Chứng minh tương tự, ta cũng có A ,
NP AMP đều vuông tại A . 1 1 1 Khi đó: V  .V
. .AM .AN.AP trong đó: ABCD 4 AMNP 4 6 2 2 2 2 2 2 2 2 2
AM AN  4a , AN AP  4b , AP AM  4c nên ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 2
AM  2. a b c , AN  2. a b c , AP  2. a b c 2 Suy ra: V  .
a b c
a b c
a b c . ABCD  2 2 2  2 2 2 . 2 2 2  12
Bài toán 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và một mặt phẳng  P bất kì cắt các cạnh S , A S ,
B SC, SD lần lượt tại A , B ,C , D . SA SB SC SD Đặt x  , y  , z  , t  . SA' SB ' SC ' SD ' V
x y z t
Khi đó ta luôn có hai kết quả sau đây: x z y t  
1 và S.AB CD    2 . V 4xyzt S .ABCD Chú ý điều kiện: ,
x y, z,t  1 Chứng minh
(1) Chứng minh: x z y t .
Kẻ AK//A'C ', K SO CJ //A'C ', J SO . SA SK Ta có  . SA ' SI SC SJ SA SC SK SJ SK SJ
SO OK   SO OJ  2SO Và           1 SC ' SI SA ' SC ' SI SI SI SI SI OK OA (do AK //CJ  
 1  OK OJ ) OJ OC SB SD 2SO
Tương tự ta cũng tính được   2 SB ' SD ' SI SA SC SB SD Từ   1 ,2 suy ra:   
x z y t. SA ' SC ' SB ' SD ' V
x y z t
(2) Chứng minh: S.AB CD    V 4xyzt S .ABCD V V V
1 SASCSD
1 SASCSB
Ta có S.AB CD   S. A CD   S. A CB      . . .  . . . V 2V 2V 2 SA SC SD 2 SA SC SB S. ABCD S .ACD S .ACB
1 SASC  SBSD  1 1 1  1 1 y t
x y z t  . . .   . .       
(do x z y t ) 2 SA SC SB SD  2 x z y t 2xyzt 4xyzt  
Chú ý: Qua bài toán 3 này, ta có một kết quả nếu AC cắt trung tuyến SO tại I thì ta SA SC SO luôn có:   2. SASCSI
c) Bất đẳng thức Cauchy: Trong dạng bài toán này, ta còn thường sử dụng bất đẳng thức Cauchy.
- Bất đẳng thức Cauchy cho hai số: Với ,
a b  0 thì ta luôn có: a b  2 ab . Dấu bằng
xảy ra khi a b .
- Bất đẳng thức Cauchy cho ba số: với , a ,
b c  0 thì ta luôn có: 3
a b c  3 abc . Dấu
bằng xảy ra khi a b c . 2. Bài tập minh họa:
Để làm rõ các phương pháp ở trên, tác giả xin chia các dạng bài toán về 1 trong bốn dạng cơ bản:
+ Dạng 1: Các bài toán cực trị về tứ diện hoặc chóp tam giác.
+ Dạng 2: Các bài toán cực trị về chóp tứ giác
+ Dạng 3: Các bài toán cực trị về hình hộp
+ Dạng 4: Các bài toán thực tế
2.1 Dạng 1: Các bài toán cực trị về tứ diện hoặc hình chóp tam giác.
Ta xét các dạng toán thường gặp như sau:
Dạng 1: Tứ diện có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay đổi hoặc tứ
diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ dài thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài bằng nhau.
Dạng 2: Tứ diện có một cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau hoặc có một cạnh bên chính
là đoạn vuông góc chung của 1 cặp cạnh chéo nhau.
Dạng 3: Tứ diện có 1 đỉnh mà tại đỉnh đó độ dài 3 cạnh chung đỉnh không đổi và hai góc
có số đo cố định, góc còn lại có số đo chưa xác định.
Dạng 4: Tứ diện được phân tích thành hai tứ diện nhỏ có chung mặt đáy và có 1 cạnh bên
vuông góc với mặt đáy chung đó.
Dạng 5: Sử dụng tính chất đồng phẳng của 4 điểm.
Dạng 6: Tứ diện gần đều.
a) Dạng 1: Tứ diện có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay đổi
hoặc tứ diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ dài thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài bằng nhau.
Nhận xét: Các bài toán về cực trị tứ diện thuộc dạng 1 thường tương đối quen thuộc đối
với học sinh: Xét tứ diện ABCD có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay
đổi hoặc tứ diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ dài thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài bằng
nhau thì ta nghĩ ngay tới việc sử dụng kết quả của bài toán 1. Vì khi đó có 1 cặp cạnh chéo
nhau luôn vuông góc với nhau và đoạn vuông góc chung của hai cạnh này chính là đoạn thẳng
nối hai trung điểm của chúng.
Ta xét ví dụ đầu tiên:
Ví dụ 1: (MĐ 102 BGD&ĐT NĂM 2016-2017) Xét khối tứ diện ABCD có cạnh AB x và các
cạnh còn lại đều bằng 2 3 . Tìm x để thể tích khối tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất. A. x  6 B. x  14 C. x  3 2 D. x  2 3 Lời giải Chọn C
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của CD AB . CD MBCD   MN Ta có
CD  MAB    . CD MA CD AB  
Tam giác MAB cân tại M nên MN AB . 1 1 V  . AB C . D d AB CD AB CD x MNABCD  , .sin  ,  .2 3. .sin 90 6 6 2 2  x  36 1   3 3  x x  2 2  2   . x 2 3. 3   . x 36  x  .   3 3   . 6  2  6 6  2    Dấu "  " xảy ra 2
x  36  x x  3 2 .
Vậy với x  3 2 thì V
đạt giá trị lớn nhất bằng 3 3 . ABCD
Ví dụ 2: (Thi thử chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa, năm học 2020-2021) Cho tứ diện ABCD
ABC ABD là các tam giác đều cạnh bằng a . Độ dài CD thay đổi. Tính giá trị lớn
nhất đạt được của thể tích khối tứ diện ABCD . 3 a 3 a 2 3 a 3 3 a 3 A. . B. . C. . D. . 8 12 8 12
Phân tích: Trong ví dụ này, từ dữ kiện của bài toán ta suy ra được ngay một kết quả quan
trọng là AB BC AC AD BD còn độ dài của cạnh CD thì thay đổi cho nên cách thực
hiện sẽ được thực hiện tương tự như ví dụ 1. Lời giải Chọn A
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của CD AB . CD MBCD   MN Ta có
  CD   MAB   . CD MA CD AB  
Tam giác MAB cân tại M nên MN AB . 2 x
Do tam giác BCD cân có đường cao BM nên 2 2 2 BM BC CM a  với 4 CD x . AB a 2 2 3a x
Trong tam giác BMN có : BN   ; 2 2 MN BM BN   . 2 2 4 4 2 2 2 2 2 3 2 a x 3a x a 1  x 3a x a Suy ra : V  . . .   . .    . ABCD   3 2 2 4 4 3 2 4 4 4 8   2 2 2 x 3a x a 6 Dấu "  " xảy ra khi    x  . 4 4 4 2 3 a a 6
Vậy giá trị lớn nhất của khối tứ diện ABCD là khi x  . 8 2
Ví dụ 3: (Chuyên Ngữ Hà Nội, năm học 2019-2020) Cho hình chóp S.ABC
SA SB SC AB AC a , BC  2x (trong đó a là hằng số và x thay đổi thỏa mãn
0  x a 3 ). Tính thể tích lớn nhất của hình chóp S.ABC . 3 a 3 a 2 3 a 3 a 2 A. VVV  max . B. . C. V  . D. . 6 max 4 max 8 max 12
Phân tích: Trong bài toán này ta hoàn toàn có thể áp dụng cách giải giống ví dụ trên, tuy
nhiên ta phát hiện có hai nhận xét từ đề bài như sau:
+ Nhận xét 1: Nếu ta lấy đỉnh B làm đỉnh và mặt SAC làm mặt đáy tương ứng để tính thể
tích của hình chóp thì ta thấy S
luôn không đổi do 3 cạnh SA SA AC a . SAC
+ Nhận xét 2: SAB cũng là tam giác đều nên nếu ta lấy N là trung điểm của SA thì
BN SA do đó khi ta hạ BH  SAC   BH BN ( Tính chất đường vuông góc với đường
xiên) với BN có độ dài không đổi. Dấu bằng xảy ra khi H N
Do đó, ta sẽ thực hiện lời giải như sau: Lời giải Chọn C
Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên mặt phẳng  SAC . Gọi N là trung điểm của 1 SA . Khi đó VVS .BH . S. ABC B.SAC 3 SAC 2 a 3
Do tam giác SAC có diện tích không đổi là S
nên thể tích khối chóp S.ABC SAC 4
lớn nhất khi và chỉ khi BH lớn nhất. Lại có nên BH BN . Do đó thể tích khối chóp
S.ABC lớn nhất khi và chỉ khi H N hay tam giác BNC vuông tại N . a 3 a 6 a 6 BN CN   BC   x  . 2 2 4 2 3 1 1 a 3 a 3 a
Vậy thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABC là: V S .BH   . 3 SAC 3 4 2 8
b) Dạng 2: Tứ diện có một cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau hoặc có một cạnh
bên chính là đoạn vuông góc chung của 1 cặp cạnh chéo nhau.
Ví dụ 4: Cho đoạn thẳng AB cố định trong không gian và có độ dài AB  2 . Qua các điểm A
B lần lượt kẻ các đường thẳng Ax By chéo nhau thay đổi nhưng luôn vuông
góc với đoạn thẳng AB . Trên các đường thẳng đó lần lượt lấy các điểm M , N sao cho
AM  2BN  3 . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ABMN . 1 3 2 3 1 A. V  . B. V  . C. V  . D. V  . max 3 max 4 max 8 max 2 Lời giải Chọn C Ta có: 1 V
AM .BN.A . B sin Ax By . ABMN  ,  6 2 1
1  AM  2BN  3 Suy raV AM .2BN     (do 
sin  Ax,By 1 và bất đẳng thức 6 6  2  8 Cauchy). 3 3 3 Vậy V
, dấu bằng xảy ra khi Ax By , AM  và BN  . max 8 2 4
Ví dụ 5: Cho hình vuông ABCD cạnh a, trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng  ABCD
tại A ta lấy điểm S di động không trùng với A . Hình chiếu vuông góc của A lên ,
SB SD lần lượt là H ,K . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ACHK . 3 a 6 3 a 3 a 3 3 a 2 A. . B. . C. . D. . 32 6 16 12 Lời giải Chọn C 1 Ta có: V
.AC.HK.d AC HK AC HK ACHK  , .sin  ,  6 2 2 SH HK x x .a 2
Đặt SA x x  0 . Khi đó: HK BD và    HK  2 2 2 2 SB BD x a x a
Ta có: d HK; AC   d HK; ABCD  HI với HI AB, HI SA HI   ABCD . 2 IH HB SH a 2 a x Mà:   1   IH  2 2 SA SB SB x a 2 2 a x 2 2 4 3 1 x a 2 a x a x Khi đó V   a 2     ACHK 2 2 2 2 6 a x a x 3  2 2 a x 2 3 2 2 2 2 x x xx
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: 2 2 4 a     4. a .  do đó 3 3 3 3   3 3  3a a x 2 x 2 2  16. . a hay V  . ACHK 3 3 16 3 a 3
Vậy thể tích khối tứ diện ACHK lớn nhất bằng V  khi x a 3 max 16
c) Dạng 3: Tứ diện có 1 đỉnh mà tại đỉnh đó độ dài 3 cạnh chung đỉnh không đổi và
hai góc có số đo cố định, góc còn lại có số đo chưa xác định.
Nhận xét : Với dạng tứ diện như này, ta sử dụng một công thức sau:
Cho hình chóp S.ABC có SA  , a SB  ,
b SC c và   
ASB   , BSC   ,CSA   thì ta có công abc
thức tính thể tích như sau: 2 2 2 V
. 1 cos   cos   cos   2.cos.cos .cos  S .ABC 6
Ví dụ 6: Cho x là các số thực dương. Xét các hình chóp S.ABC có cạnh SA x , các cạnh còn
lại đều bằng 1. Khi thể tích khối chóp S.ABC có giá trị lớn nhất, giá trị của x bằng. 6 3 3 A. . B. . C. . D. 1. 2 2 4 Lời giải Chọn A
Cách 1 : Bài toán này cũng chính là một dạng bài toán của dạng 1 nên không trình bày
lại ở đây ( các bạn đọc và các em học sinh tự thực hiện).
Cách 2: Bây giờ ta xét tại đỉnh B , ta có BA BS BC  1 và   o
ABC SBC  60 ,  ABS   thay đổi.
Khi đó, nếu áp dụng công thức tính thể tích của dạng 3, ta có lời giải như sau: 3 1 2 o 2 o 2 o o V
. 1 cos 60  cos 60  cos   2.cos 60 .cos 60 .cos BASC 6 2 1 1 1 1 9  1 1 9 1 2   .  cos   .cos  .  cos     .  6 2 2 6 16  4  6 16 8 1 1
Vậy giá trị lớn nhất của hình chóp S.ABC là khi cos  8 4 3 6 2
x  11 2.1.1.cos   x  . 2 2
Nhận xét: Ta thấy khi áp dụng công thức tính nhanh của thể tích ở trên thì giúp cho chúng ta
tiếp cận một lời giải tương đối ngắn gọn.
Để tiếp tục rõ hơn, ta xét đến ví dụ tiếp theo sau :
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD SC x 0  x  3 , các cạnh còn lại đều bằng 1 (tham a
khảo hình vẽ). Biết rằng thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất khi và chỉ khi x ba,b
   . Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. 2
a  2b  30 . B. 2
a  8b  20 . C. 2 b a  2  . D. 2 2a  3b  1  .
Phân tích: Đây là một bài toán hình chóp tứ giác, tuy nhiên khi ta chuyển đổi V  2V
thì việc xử lí bài toán trở nên rất quen thuộc giống ví dụ 6 ở trên vì khi S .ABCD S .ABD
đó tại đỉnh A ta thấy có ba cạnh có số đo không đổi đồng thời có hai góc bằng o 60 và
một góc còn lại chưa xác định. Đây là một nhận xét quan trọng giúp chúng ta có lời giải như sau: Lời giải Chọn B Ta có V  2V S .ABCD S .ABD . AB AS.AD 2 o 2 o 2 o o  2.
. 1 cos 60  cos 60  cos   2.cos 60 .cos 60 .cos 6 Với   o 
BAS DAS  60 , BAD   . 2 1 9  1  1 3 1 1 Khi đó: V  .  cos   . 
. Dấu bằng xảy ra khi cos  . Khi đó: S. ABCD   3 16  4  3 4 4 4 1 6 6 10 BD  1 1 2.1.1. 
AC  2 AO  2. 1  nên 4 2 16 2 2 2 2 2 2 2 SA SC AC SB SD BD 6 2 SO      SC  2 4 2 4 2
d) Dạng 4: Tứ diện được phân tích thành hai tứ diện nhỏ có chung mặt đáy và có 1
cạnh bên vuông góc với mặt đáy chung đó.
Ví dụ 8: (Đề thi thử Chuyên Hà Nam, năm học 2020-2021) Cho tam giác OAB đều cạnh 2a .
Trên đường thẳng d qua O và vuông góc với mặt phẳng OAB lấy điểm M sao cho
OM x . Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên MB OB . Gọi N
giao điểm của EF d . Tìm x để thể tích tứ diện ABMN có giá trị nhỏ nhất. a 2 a 6 a 3 A. x  . B. x  . C. x  . D. x a 2 . 2 12 2 Lời giải Chọn D Giả thiết O
AB đều cạnh 2a nên F là trung điểm của OB do đó OF a . Ta có
AF OB, AF MO AF  MOB  AF MB MB AE suy ra
MB   AEF  . Do đó MB EF suy ra OBM ONF do đó 2 OB ON O . B OF 2 . a a 2a   ON    . OM OF OM x x 1
Thể tích: VABMN ABOM V
VABON SOAB OM ON  3 2 2 2 3 1 4a 3  2a a 3 2 2 2a 6 2a  .  x    .2 2a
. Dấu bằng xảy ra khi x   x a 2 . 3 4  x  3 3   x
e) Dạng 5: Sử dụng tính chất đồng phẳng của 4 điểm.
Ta có phát biểu như sau: Cho tam giác ABC và một điểm O bất kì. Điều kiện cần và đủ để    
điểm M  ABC là OM  . x OA  . y OB  .
z OC trong đó x y z  1 và ngoài ra , x y, z
không phụ thuộc vào điểm O . Đồng thời với ,
x y, z không âm thì điểm M thuộc miền tam
giác ABC . (Phần chứng minh công thức này xin nhường lại cho các bạn đọc và các em học sinh tự tìm hiều)
Áp dụng kết quả của phát biểu trên, ta sẽ đi tìm lời giải của một bài toán hay như sau:
Ví dụ 9: Cho hình chóp SABC có thể tích là V, gọi M , H, I theo thứ tự là trung điểm
BC, AM , SH một mặt phẳng qua I cắt các cạnh S , A ,
SB SC tại các điểm A , B ,C . Thể
tích của khối chóp SAB C
  có giá trị lớn nhất là V V V 27V A. . B. . C. . D. . 5 3 2 256 Lời giải Chọn B
 1  1  
1   1     1  1  1  Ta có SI SH
SASM   SA 
SB SC  SI SASB SC  2 4 4  2  4 8 8 SA SB SC  x  y  z  Đặt  x,  y,
z suy ra SI SA  SB 
SC do bốn điểm I , A , B ,CSASBSC 4 8 8 x y z đồng phẳng nên  
 1  2x y z  8 . 4 8 8 V
SASBSC 1 V
Ta có SAB C    V  . SAB C   V SA SB SC xyz xyz SABC
2x y z  8
Bài toán trở thành tìm giá thị nhỏ nhất của P xyz với giải thiết  .
x, y, z  1 
Ta có 2x y z  8  8  2x  2 1  x  3 . Lại có  y   1  z  
1  0  yz y z 1  7  2x  0 thay vào ta được
P xyz x   x 2 7 2
 2x  7x f x lập bảng biến thiên của f x trên 1;  3 ta được V
f x  3 do đó giá trị lớn nhất của V là . SAB C   3
g) Dạng 6: Tứ diện gần đều.
Ví dụ 10: Cho hình chóp S.ABC có độ dài các cạnh SA BC x , SB AC y , SC AB z thỏa mãn 2 2 2
x y z  9 . Tính giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABC . 3 6 3 6 6 2 6 A. . B. . C. . D. . 8 4 4 5
Phân tích: Ở ví dụ này, theo dữ kiện của bài toán SA BC x , SB AC y , SC AB z
thì hình chóp đã cho chính là một tứ diện gần đều. Do đó sử dụng kết quả bài toán 3, ta sẽ có
hướng xử lí rất gọn như sau: Lời giải Chọn C 2
Thể tích khối tứ diện V   2 2 2
y z x  2 2 2
z x y  2 2 2
x y z  . 12 2 Mà 2 2 2
x y z  9 nên V   2 9  2x  2 9  2y  2 9  2z  . 12
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương  2 9  2x  ,  2 9  2 y  ,  2 9  2z  ta có
9  2x   9  2y   9  2z  3 2 2 2      2 9  2x  2 9  2 y  2 9  2z   3    2 6    2  x  2  y  2 27 9 2 9 2
9  2z   V  . 27  V  . 12 4 6 Vậy V
, đạt được khi x y z  3 khi đó tứ diện đã cho là tứ diện đều. max 4
2.2 Các bài toán cực trị về hình chóp tứ giác
Ta xét các dạng toán thường gặp như sau:
Dạng 1: Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau.
Dạng 2: Sử dụng tỉ số thể tích để xác định cực trị.
Dạng 3: Chóp có chiều cao không đổi.
Dạng 4: Các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc
a) Dạng 1: Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau
Phân tích: Trong bài toán ở dạng này thì ta lưu ý đến tính chất nếu hình chóp có các cạnh bên
bằng nhau thì chân đường cao chính là tâm đường tròn ngoại tiếp của đáy
Ví dụ 11: Cho hình chóp S.ABCD , đáy
ABCD là hình chữ nhật có AB a , a 5
SA SB SC SD
. Giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABCD bằng 2 3 a 3 3 a 3 2 3a 3 6a A. . B. . C. . D. . 6 3 3 3 Lời giải Chọn B
SA SB SC SD nên SO   ABCD với O là tâm của hình chữ nhật ABCD .
Ta gọi độ dài cạnh BC x , x  0 . 2 2 BD x a 2 2 4a x 1 Ta có: BO   ; SO  ; S  . a x ; V  .S .SO 2 2 2 ABCD S . ABCD 3 ABCD 2 a x    2 2 2 2 2 2 4 1 4 . 4 a x a x ax a x   V  . . a . x   . S .ABCD 3 2 6 6
Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD đạt giá trị lớn nhất khi 2 x  2 2
4a x  đạt giá trị lớn
nhất. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, cho 2 số dương: 2 x ,  2 2 4a x  . Ta có: 2 x   2 2 a x  2  x  2 2 a x  2 2  a x  2 2 4 2 4 2 4a x  . 2 3 .2 a a a Suy ra: V   . S .ABCD 6 3 3 a
Vậy, thể tích khối chóp S.ABCD đạt giá trị lớn nhất là
khi x a 2 . 3
b) Dạng 2: Sử dụng tỉ số thể tích để xác định cực trị.
Đối với hình chóp có đáy là hình bình hành, ta chú ý đến kết quả của bài toán 3. Kết quả của
bài toán này giúp chúng ta xác định tương đối dễ dàng được tỉ số thể tích của một khối chóp
cần tính thể tích theo thể tích của hình chóp ban đầu từ đó xác định được cực trị của thể tích cần tìm.
Ví dụ 12: (Đề thi học kì I, SGD Nam Định, năm học 2019-2020) Cho hình chóp S.ABCD có đáy 1
ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi I là điểm thuộc đoạn SO sao cho SI SO . 3
Mặt phẳng   thay đổi đi qua B I .   cắt các cạnh S ,
A SC, SD lần lượt tại V
M , N , P . Gọi ,
m n lần lượt là GTLN, GTNN của S.BMPN . Giá trị m n VS.ABCD 4 6 14 1 A. . B. . C. . D. . 15 75 75 5 Lời giải Chọn C SB SC SO
Xét tam giác SBD : BP SO  I thì   2.
 6 * ( theo kết quả của bài SB SP SI SA SC SD SB SA SC
toán 3). Áp dụng kết quả bài toán 3, ta có:       6 , Đặt SM SN SP SB SM SN SA SB SC SD  ; x y  1,  z,
 5  x z y t  6  z  6  x SM SB SN SP V
x y z t 12 3 Ta có SBMPN   
Do x  1, y  1  x 1;  5 , xét V 4. . x . y . z t 4. .1. x .5 z 5xx SABCD 6  3 1 3 3 1 14 f x 
với x 1;5 
f x   m  ; n   m n 5x(6  x) 15 25 25 15 75
Chú ý: Để chỉ ra kết quả (*), ta có thể làm như sau:
Áp dụng định lí Menenauyt trong tam giác SOD B, I , P thẳng hàng nên PS BD IO PS 1 SP 1 . .  1     PD BO IS PD 4 SD 5
c) Dạng 3: Chóp có chiều cao không đổi.
Đối với dạng bài tập này, thường thì việc xác định đường cao của khối chóp cần xác định cực
trị tương đối đơn giản, nó cũng thường chính là chiều cao của một khối chóp cho trước. Vì vậy
ta chỉ cần xác định được công thức tính diện tích đáy từ đó để xác định cực trị của diện tích
này thì cũng đồng thời tìm được cực trị của thể tích khối chóp cần tìm.
Ví dụ 13: (Quốc học Huế, năm học 2019-2020) Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các
cạnh bằng 1 . Gọi M , N lần lượt thuộc các cạnh BC, CD sao cho MN luôn bằng 1 .
Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối tứ diện SAMN . 2 3 1 2 4  2 A. . B. . C. . D. . 12 12 12 24 Lời giải Chọn D
Đặt BM x 0  x   1 suy ra ta có 2 2 MC  1 ,
x CN  2x x , ND  1 2x x . 1 Khi đó: SS  (SSS )  1 x   x x x   x x AMN ABCD ABM MCN NDA  1  2 2 2 1 2  2 1 2 1  x 2x x 1 x 2 2x x         2   1 2 V  .S . O S với 2 2 SO SA AO  . S. AMN 3 AMN 2
Do đó thể tích của khối chóp S.AMN nhỏ nhất khi và chỉ khi diện tích của tam giác AMN nhỏ nhất. 1
Xét hàm số f x 2 1  x 2x x 1 x 2 2x x         với x 0  ;1 . 2   Đặt 2
t  1 x  2x x x 0  ;1  t  1  ; 2    2 1  t 1  1 f t   t   f   
t  1 t  0  t 1 2 2 2   1 2 2 1 2 2 1 4  2 f   1  ; f  2 
. Do đó: Min f t    V  2 4
S .AMN min  1  ; 2  24   4
d) Dạng 4: Các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc
Trong dạng bài toán này, ta dựa vào điều kiện khoảng cách hoặc góc từ đề bài để xác định chiều
cao và diện tích đáy của khối chóp cần tìm từ đó có thể áp dụng bất đẳng thức Cauchy hoặc
phương pháp khảo sát hàm số để xác định cực trị của thể tích.
Ta tìm hiểu các ví dụ cụ thể như sau:
Ví dụ 14: Cho hình chóp đều S.ABCD có khoảng cách từ A đến  SCD bằng 2a . Tính giá trị
nhỏ nhất của thể tích khối chóp S.ABCD theo a. A. 3 V  2a . B. 3 V  4a . C. 3 V  3 3a . D. 3 V  2 3a .
Phân tích: Trong bài toán này thì diện tích đáy và chiều cao của khối chóp đều chưa xác định
nên từ điều kiện khoảng cách từ A đến SCD bằng 2a ta sẽ xác định hai đại lượng này về
theo 1 đại lượng trung gian từ đó mới tìm được công thức tính thể tích và đánh giá thể tích này. Lời giải Chọn D
Hạ OM CD,OH SM thì d O;SCD  OH a Ta có: d  ,
A SCD  2d O,SCD  2OH  2a OH a . x 2 2 1 1 1 1 4 1 4a h
Đặt AB x,OM  , 2 SO h        x  . 2 2 2 2 2 2 2 2 2 SO OM OH h x a h a 3 1 h 4 h 2 2 V  . SO Sx a .  f h . S .ABCD ABCD 2 2   3 3 3 h a 3 4 h
Khảo sát hàm f h 2  a . với h  ; a  2 2 3 h a 2 h  2 2 h  3 4 ah  0 (l) 2 
Ta có: f h  a . ; f h 2  0  h  2 2
h  3a   0  . 2  2 2 3 h a h a 3    Ta có bảng biến thiên:
Vậy giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp S.ABCD là 3   a V f a 3 4 .3 3 2 3  a .  2 3a min 2 2 3 3a a
Ví dụ 15: Xét khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành sao cho tam giác ABC vuông cân tại
A , SA vuông góc với đáy, khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC  bằng 3 . Gọi  là
góc giữa hai mặt phẳng SBC  và  ABCD , tính cos khi thể tích khối chóp S.ABCD nhỏ nhất. 3 2 1 2 A. cos  B. cos  C. cos  D. cos  3 3 3 2 Lời giải
Phân tích: Trong bài toán này, để tính giá trị của cos nên ta sẽ xác định diện tích đáy và
chiều cao của khối chóp theo đại lượng cos từ đó đưa về việc sử dụng phương pháp hàm số
để xác định cực trị. Chọn A Ta có: V  2V do đó: V
đạt giá trị nhỏ nhất khi V
đạt giá trị nhỏ nhất. S. ABCD S.ABC S.ABCD S. ABC
Đặt AB AC x, x  0 . Ta có 2 2 BC AB AC  2x
Gọi I là trung điểm của AB , hạ AH SI tại H
Ta có góc giữa hai mặt phẳng SBC và  ABCD là 
SIA   góc nhọn. BC AI Ta có
BC  SAI   BC AH AH   SBCBC SA
Từ đó AH  SBC   d  ,
A SBC   AH  3 HI 2x
Xét tam giác AHI vuông tại H ta có cos   HI  cos AI 2 2 2 x x 3 2 2x 3 Ta có 2 2 2 2
AH AI HI  9   cos   x  , AI   2 2 sin  2 sin 2 2 1 1 1 1 1 sin  cos 
Xét tam giác SAI vuông tại A ta có       2 2 2 2 AH AI SA SA 9 9 9 3  SA  . cos 1 1 3 1 18 9 Do đó: V  . SA S  .  SABC ABC 2 3 3 cos 2 sin  cos  2 1 cos   1
Đặt cos  t,t 0 
;1 ta có f t   t  2 1 t   3 t     3 t t  2 1   3t 3
f  t  
; f t   0    2 t t 2 3  3 t t   3 t    3 3
Vậy thể tích khối chóp S.ABC nhỏ nhất khi cos  3
2.3 Các bài toán cực trị về hình hộp
Trong dạng bài tập này thì cách thức để giải quyết bài toán vẫn tương tự như trong dạng bài
toán cực trị về hình chóp.
Từ giả thiết bài toán, ta xác định mối quan hệ của đường cao và diện tích đáy của hình hộp
theo các đại lượng cho trước và thiết lập công thức tính thể tích về theo 1 đại lượng biến nào
đó. Sau đó áp dụng bất đẳng thức Cauchy hoặc sử dụng phương pháp hàm số để xác định đáp số của bài toán.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các ví dụ sau đây:
Ví dụ 16: (Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam, năm học 2018-2019) Cho hình hộp chữ nhật ABC . D
A BCD có AB x , AD  1 . Biết rằng góc giữa đường thẳng  A C và mặt phẳng  ABB 
A  bằng 30 . Tìm giá trị lớn nhất V
của thể tích khối hộp ABCD. 
A BCD . max 3 3 3 1 3 A. V  . B. V  . C. V  . D. V  . max 4 max 4 max 2 max 2
Phân tích: Trong bài toán này ta thấy AD  1 không đổi, AB x thay đổi nên mục tiêu trong
bài tập này là ta dựa vào dữ kiện góc góc giữa đường thẳng
A C và mặt phẳng ABB A bằng
30 , ta sẽ đi xác định độ dài đường cao của hình hộp chữ nhật theo x . Từ đó tìm được công
thức xác định thể tích khối hộp theo biến x và cực trị của thể tích khối hộp đã cho. Lời giải Chọn D
Ta có BC BB , BC AB CB   ABB A    
A B là hình chiếu vuông góc của  A C
trên mặt phẳng  ABB
A  góc giữa đường thẳng 
A C và mặt phẳng  ABB  A  là góc  BAC (vì   BA C nhọn do  
BA C vuông tại B ). Suy ra :   BA C  30 . BC 1 Ta có  A B     3 nên 2 2 2  A A  
A B AB  3  x . tan  BA C tan 30 2 x   2 3  x 3 2  V  . AB . AD A
A x 3  x   . ABCD. 
A BCD 2 2 3 Dấu  xảy ra 2 2 2
x  3  x x  3  x x  (vì x  0 ). 2 3 Vậy V  . max 2
Ví dụ 17: (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Bắc Ninh, năm học 2020-2021) Cho hình chóp S.ABC
có thể tích bằng 1. Mặt phẳng Q thay đổi song song với mặt đáy lần lượt cắt các cạnh ,
SA SB, SC lần lượt tại M , N, P . Qua các điểm M , N, P kẻ các đường thẳng song song
với nhau lần lượt cắt mặt phẳng  ABC  tại M , N , P . Tính giá trị lớn nhất của thể tích khối lăng trụ . MNP M NP   1 8 4 1 A. . B. . C. . D. 3 27 9 2
Phân tích: Trong bài toán này vì thể tích khối chóp S.ABC đã cho trước cố định bằng 1, nên ý
tưởng của chúng ta thực hiện ở bài tập này chính là xác định tỉ số chiều cao và diện tích đáy
của khối lăng trụ MN . P M NP
  với chiều cao và diện tích đáy của khối chóp S.ABC , từ đó tìm
được công thức tính thể tích của khối lăng trụ này. Lời giải Chọn C
Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của S , M xuống mặt phẳng  ABC  . MN NP MP MK AM SA SM Đặt  x    x   
 1 x , 0  x   1 . AB BC AC SH SA SA S MN MP
VMNPQ M NQ MK.S MNP 2 .  . MNPx    31 x 2 x V  3  x x . MNPQ M NQ   1  2 . S AB AC V 1 ABC S.ABC .SH.S 3 ABC 3 3
3  2  2x x x  4 V  2  2x . x x   . MNPQ.M NQ       2 2  3  9 2
Dấu “=” xảy ra khi 2  2x x x  . 3
2.4 Các bài toán thực tế
Với các bài toán thực tế liên quan đến cực trị thể tích của các khối đa diện thường dẫn đến yêu
cầu xác định đúng được các điều kiện về chiều cao, diện tích đáy theo đại lượng biến cần tìm
của bài toán. Sau đó dựa vào đánh giá bất đẳng thức Cauchy hoặc sử dụng phương pháp hàm
số là sẽ giải quyết được bài toán.
Ví dụ 18: (Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An, năm học 2019-2020) Cho một tấm nhôm hình
vuông cạnh 12cm . Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng
nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng xcm, rồi gập tấm nhôm lại để được cái hộp
không nắp (tham khảo hình vẽ bên). Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất
(giải thiết bề dày tấm tôn không đáng kể). A. x  2 . B. x  3 . C. x  4 . D. x  6 . Lời giải Chọn A
Ta thấy hộp có đáy là hình vuông cạnh 12  2x , đường cao x 0  x  6 . Ta có: V S h    x2 3 2 . 12 2
. x  4x  48x 144x df (6)  0 x  6 Xét 3 2
V f (x)  4x  48x 144x , 2  f (
x)  12x  96x 144  0   f (2)  128  x 2     f (0)  0 
Vậy với x  2 hộp có thể tích lớn nhất.
Ví dụ 19: Từ một tấm bìa hình vuông ABCD có cạnh bằng 5dm , người ta cắt bỏ bốn tam giác
cân bằng nhau là AMB , BNC , CPD DQA. Với phần còn lại, người ta gấp lên và
ghép lại để thành hình chóp tứ giác đều. Hỏi cạnh đáy của khối chóp bằng bao nhiêu
để thể tích của nó là lớn nhất? 3 2 5 5 2 A. dm . B. dm . C. 2 2 dm . D. dm . 2 2 2 Lời giải Chọn C x
Gọi cạnh đáy của mô hình là x (cm) với x  0 . Ta có AI AO IO  25 2  . 2 2 2  x   x  Chiều cao của hình chóp 2 2 h AI OI  25 2    1250  25 2x     .  2   2  1 1
Thể tích của khối chóp bằng 2
V  .x . 1250  25 2x 4 5
 . 1250x  25 2x . 3 3
Điều kiện: 1250  25 2x  0  x  25 2 . 1 Xét hàm số 4 5
y  . 1250x  25 2x với 0  x  25 2 . 3 3 4
1 5000x 125 2x Ta có y  . . 4 3
3 2 1250x  25 2xy  0 3 4
 5000x 125 2x  0  x  20 2  x . 0 Bảng biến thiên
Vậy để mô hình có thể tích lớn nhất thì cạnh đáy của mô hình bằng 20 2 cm  2 2 dm . 3. Bài tập tự luyện: Câu 1:
(Thpt Đông Sơn, Thanh Hóa, năm học 2020-2021) Cho hình chóp S.ABCD có đáy
ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt đáy  ABCD và góc giữa SC với
mặt phẳng SAB bằng 0
30 . Gọi M là điểm di động trên cạnh CD H là hình chiếu
vuông góc của S lên đường thẳng BM . Khi M di động trên CD thì thể tích khối
chóp S.ABH lớn nhất là 3 a 2 3 a 2 3 a 2 3 a 2 A. V  . B. V  . C. V  . D. V  . 6 12 15 8 Câu 2:
(Thpt Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, năm học 2020-2021) Cho hình chóp
S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích là V . Gọi M là điểm thuộc SM 1 cạnh SC sao cho 
. Mặt phẳng   chứa AM và cắt hai cạnh SB, SD lần lượt SC 3 SP SQ V '
tại P Q. Gọi V ' là thể tích của S.APMQ ;  x ;  y ; 0  ; x y   1 . Khi tỉ số SB SD V
đạt giá trị nhỏ nhất, tìm giá trị của tổng x  3y . 1 1 A. 2 . B. . C. 1. D. . 6 2 Câu 3:
(Thpt Nguyễn Trung Thiên, Hà Tĩnh, năm học 2020-2021) Cho hình chóp S.ABCD
có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB , AD ( AB AD
M , N không trùng A ) sao cho  2
 4 . Ký hiệu V , V lần lượt là thể tích của AM AN 1 V
các khối chóp S.ABCD S.MBCDN . Giá trị lớn nhất của tỷ số 1 bằng V 1 2 4 3 A. . B. . C. . D. . 6 3 7 4 Câu 4:
Cho hình chóp S.ABC SA x , BC y , AB AC SB SC  1. Thể tích khối chóp
S.ABC lớn nhất khi tổng x y bằng 2 4 A. . B. 4 3. C. . D. 3. 3 3 Câu 5:
Cho hình chóp S.ABC AB a , BC a 3 ,  o
ABC  60 . Hình chiếu vuông góc của S
lên mặt phẳng  ABC  là một điểm thuộc cạnh BC . Góc giữa đường thẳng SA và mặt
phẳng  ABC  bằng o
45 . Thể tích khối chóp S.ABC đạt giá trị nhỏ nhất bằng 3 a 3 3 a 3 3 a 3 3 a 3 A. . B. . C. . D. . 12 8 6 3 Câu 6: Cho hình chóp 
S.ABCD có đáy là hình thang, AB//CD, AB  2CD, o ABC  45 . Hình
chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng  ABCD là trung điểm của cạnh AB
SC BC , SC a . Gọi góc giữa hai mặt phẳng SBC và  ABCD là  . Khi  thay
đổi, tìm cos để thể tích khối chóp S.ABCD có giá trị lớn nhất. 6 6 3 6 A. cos   . B. cos  . C. cos  . D. cos   . 3 3 3 3 Câu 7:
(Thpt Tiên Du 1, Bắc Ninh, năm học 2020-2021) Cho hình chóp tứ giác S.ABCD
SA x và tất các các cạnh còn lại bằng 1. Khi thể tích khối chóp S.ABCD đạt giá trị lớn
nhất thì x nhận giá trị nào sau đây? 35 9 6 A. x  . B. x  1 . C. x  . D. x  . 7 4 2 Câu 8:
Cho tứ diện đều ABCD có độ dài cạnh bằng 1 . Gọi M , N là hai điểm thuộc các cạnh
AB , AC sao cho mặt phẳng DMN  vuông góc với mặt phẳng  ABC  . Đặt AM x ,
AN y . Tìm x , y để diện tích toàn phần của tứ diện DAMN nhỏ nhất. 2 1 7 1 2 A. x y  .
B. x y  . C. x y  . D. x  ; y  . 3 3 4 2 3 Câu 9:
(SGD Bình Phước, năm học 2018-2019) Cho x , y là các số thực dương. Xét khối chóp
S.ABC SA x , BC y , các cạnh còn lại đều bẳng 1. Khi x , y thay đổi, thể tích khối
chóp S.ABC có giá trị lớn nhất bằng? 2 1 3 2 3 A. B. C. D. 12 8 8 27
Câu 10: (Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh, năm học 2018-2019) Cho tứ diện ABCD AB x ,
CD y , tất cả các cạnh còn lại bằng 2 . Khi thể tích tứ diện ABCD là lớn nhất tính xy . 2 4 16 1 A. . B. . C. . D. . 3 3 3 3
Câu 11: (Chuyên Bắc Giang, năm học 2018-2019) Cho hai đường thẳng Ax , By chéo nhau và
vuông góc với nhau, có AB là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó và
AB a . Hai điểm M N lần lượt di động trên Ax By sao cho MN b . Xác định
độ dài đoạn thẳng AM theo a b sao cho thể tích tứ diện ABMN đạt giá trị lớn nhất. 2 2 b a 2 2 b a 2 2 b a 2 2 b a A. AM  B. AM  C. AM  D. AM  3 2 2 3
Câu 12: (Chuyên Thái Nguyên, năm học 2018-2019) Cho hình chóp S.ABC , trong đó
SA  ( ABC) , SC a và đáy ABC là tam giác vuông cân tại đỉnh C . Gọi  là góc giữa
hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) . Khi thể tích khối chóp S.ABC đạt giá trị lớn nhất thì sin 2 bằng 3 3 2 3 2 2 A. . B. . C. . D. . 3 2 5 3
Câu 13: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD BC  90cm . Ta gập tấm nhôm theo hai
cạnh MN, PQ vào phía trong đến khi AB CD trùng nhau như hình vẽ sau đây để
được một lăng trụ đứng khuyết hai đáy.
Giá trị của x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là? A. x  20 . cm
B. x  22, 5cm . C. x  25 . cm D. x  30c . m
Câu 14: (Thi thử Lômônôxốp - Hà Nội, năm học 2019-2020) Trong mặt phẳng  P cho tam
giác OAB đều có cạnh bẳng 5 . Trên đường thẳng  vuông góc với  P tại O lấy điểm
C sao cho OC  .
x Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên BC OB .
Đường thẳng EF và đường thẳng  cắt nhau tại D . Thể tích khối tứ diện ABCD đạt a 2 a
giá trị nhỏ nhất khi x
với là phân số tối giản. Tính T a  3 . b b b A. T 14 . B. T 11. C. 17 . D. T  8 .
Câu 15: (Thpt Quỳnh Lưu, Nghệ An, năm học 2019-2020) Cho khối lập phương ABC . D AB CD
  cạnh a . Các điểm M , N lần lượt di động trên các tia AC, B D   sao cho AM B N
a 2 .Thể tích khối tứ diện AMNB có giá trị lớn nhất là: 3 a 3 a 3 a 3 3 a 2 A. . B. . C. . D. . 12 6 6 12
Câu 16: (Thpt Hoàng Hoa Thám, Hưng Yên, năm học 2019-2020) Cho hình chóp S.ABCD
đáy là hình bình hành và có thể tích là V . Gọi P là điểm trên cạnh SC sao cho SC  5 .
SP Một mặt phẳng   qua AP cắt SB SD lần lượt tại M N. Gọi V là 1 V
thể tích của hình chóp S.AMN .
P Tìm giá trị lớn nhất của 1 . V 1 1 3 2 A. . B. . C. . D. . 15 25 25 15
Câu 17: (SGD Bình Phước, năm học 2019-2020) Cho các tia Ox,Oy,Oz cố định đôi một vuông
góc nhau. Trên các tia đó lần lượt lấy các điểm ,
A B, C thay đổi nhưng luôn thỏa mãn
OA OB OC AB BC CA  1 trong đó ,
A B, C không trùng với O . Giá trị lớn nhất 1
của thể tích tứ diện OABC bằng
trong đó m, n   . Giá trị của biểu thức m 1 n 3
P m n bằng A. 192 . B. 150 . C. 164 . D. 111.
Câu 18: (Chuyên Hà Tĩnh, năm học 2019-2020) Trong các khối chóp tứ giác đều S.ABCD
khoảng cách từ A đến mp SBC  bằng 2a , khối chóp có thể tích nhỏ nhất bằng A. 3 2 3a . B. 3 2a . C. 3 3 3a . D. 3 4 3a .
Câu 19: Khi xây nhà, anh Tiến cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích V   3 6 m  dạng hình
hộp chữ nhật với chiều dài gấp ba lần chiều rộng, đáy và nắp đổ bê tông, cốt thép;
xung quanh xây bằng gạch và xi măng. Biết rằng chi phí trung bình là 1.000.000 đ/m2 2
và ở nắp để hở một khoảng hình vuông có diện tích bằng diện tích nắp bể. Tính chi 9
phí thấp nhất mà anh Tiến phải trả (làm tròn đến hàng trăm nghìn)? A. 22000000 đ. B. 20970000 đ. C. 20965000 đ. D. 21000000 đ.
Câu 20: (Chuyên Bắc Giang, năm học 2018-2019) Một công ty muốn thiết kế một loại hộp có
dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông sao cho thể tích của khối hộp được tạo thành là 3
8 dm và diện tích toàn phần đạt giá trị nhỏ nhất. Độ dài cạnh đáy của mỗi hộp muốn thiết kế là A. 2 dm B. 3 2 2 dm C. 4 dm D. 2 2 dm BẢNG ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.D 4.C 5.B 6.B 7.D 8.A 9.D 10.C 11.B 12.D 13.D 14.B 15.A 16.C 17.C 18.A 19.D 20.A