Các dạng toán thực tế ôn thi vào lớp 10 môn Toán

Trích dẫn: Ở một trường Trung học cơ sở, tuổi trung bình của các giáo viên nữ trong trường là 36, tuổi trung bình của các giáo viên nam trong trường là 40. Tính tuổi trung bình của các giáo viên nam và các giáo viên nữ biết rằng số giáo viên nữ gấp ba lần số giáo viên nam?

CHUYÊN Đ 1. BÀI TOÁN THC T
DNG CHUYN ĐỘNG
Phương pháp giải: Chú ý da vào công thc
S vt
, trong đó S là quãng đưng,
v
vn tc và
t
là thi gian. Ngoài ra, theo nguyên lí cng vn tc trong bài toán chuyn
động tàu, thuyn trên mặt nước, ta có:
- Vn tc xuôi dòng = vn tc thc + vn tốc dòng nước.
- Vn tốc ngược dòng = vn tc thc vn tốc dòng nước.
- Vn tc thc luôn lớn hơn vận tốc dòng nước.
Bài 1. Hai tnh
,AB
cách nhau
180
km, cùng mt lúc mt ô tô đi t
A
đến
B
, mt xe máy đi
t
B
v
. Hai xe gp nhau ti
. T
đến
B
ô tô đi hết
2
gi, còn t
C
v
A
đi xe
máy đi hết
4
gi
30
phút. Tính vn tc mi xe biết trên đường
AB
hai xe đu chy vi
vn tốc không đổi.
Li gii
a) Gi
( )
km/hx
là vn tc ca ôtô
( )
km/hy
là vn tc ca xe máy
( 0; 0)xy>>
Quãng đường t
A
đến
C
dài
9
2
y
(km)
Quãng đường t
C
đến
B
dài
2x
(km)
Thời gian ôtô đi từ
A
đến
C
99
:
22
=
y
yx
x
(gi)
Thời gian xe máy đi từ
B
đến
C
2x
y
(gi)
Theo bài ra ta có h phương trình
92
2
9
2 180
2
=
+=
yx
xy
xy
( )
22
94
1
9
2 180
2
yx
xy
=
+=
0; 0xy>>
nên ta có
( )
23 0 230
2 3.24 0 36
1
9 15
24 24
2 180 180
22
xy xy
xx
yy
xy y
−= −=
−= =


⇔⇔

= =
+= =


(tha mãn)
Vy vn tc ca ô tô
36
km/h. Vn tc ca xe máy là
24
km/h.
Bài 2. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình.
Đạp xe là mt hình thc tp th dục đơn giản, rt tt cho sc khe và thân thin vi môi
trưng. Sáng sm, Mai d định đạp xe t nhà ra H Gươm ri li đp xe v để tp th
dc. Khi ra đến H Gươm, bn dng li ngh 3 phút. Do đó để v nhà đúng giờ, bn phi
tăng tc thêm
2 km/h
. Tính vn tc d định và thi gian đi xe đp ca bn Mai. Biết
quãng đường lúc đi và lúc về đều là
3 km
.
Li gii
Gi vn tc d định ca bn Mai là
x
(km/h), điều kin
0x >
.
Thi gian d kiến bạn Mai đạp xe t nhà ra H Gươm và quay về nhà là
6
x
(gi).
Thời gian Mai đạp xe t nhà ra H Gươm
3
x
(gi).
Vn tc ca bạn Mai khi đạp xe t H Gươm v nhà là
2x +
(km/h).
Thời gian Mai đạp xe t H Gươm v nhà là
3
2x +
(gi).
Đổi
3
phút
1
20
=
gi.
Vì bn Mai v nhà đúng gi nên ta có phương trình
3 3 16
2 20xx x
+ +=
+
163 3
20 2x xx

=−+

+

13 3
20 2xx
⇔=
+
11 1
60 2xx
⇔=
+
( ) ( )
12
60 2 2
xx
xx xx
+
⇔=
++
( )
12
60 2
xx
xx
+−
⇔=
+
( )
12
60 2xx
⇔=
+
( )
2 2.60xx +=
2
2 120 0xx⇔+ =
2
10 12 120 0x xx⇔− + =
( ) ( )
10 12 10 0xx x −+ =
( )( )
12 10 0xx⇔+ =
12 0
10 0
x
x
+=
−=
12
10
x
x
=
=
.
So với điều kin,
10x =
tha mãn.
Thời gian đi xe đạp ca bn Mai là
3 3 11
10 10 2 20
+=
+
(gi)
33=
(phút).
Vy vn tc d định ca Mai là
10
km/h và thời gian đi xe đạp ca Mai là
33
phút.
Bài 3. Gii bài toán bng cách lập phương trình (hệ phương trình )
Trên quãng đường
AB
, hai ô tô ch các bác đi chng dch COVID 19 cùng khi
hành mt lúc t hai bến
và
B
đi ngược chiu nhau. Hai xe gp nhau ti khu cách ly
trên quãng đường
AB
sau
3
gi. Nếu sau khi gp nhau, mi xe tiếp tc đi hết quãng
đường còn li. Xe khi hành t
đến
mun hơn xe khởi hành t
đến
A
2
gi
30
phút. Hi mỗi xe đi quãng đường
AB
hết bao nhiêu thi gian?
Li gii
Gi thời gian xe đi từ
A
đến
B
đi hết quãng đường
AB
( )
3xx>
Gi thời gian xe đi từ
B
đến
A
đi hết quãng đường
AB
( )
3yy>
Trong mt gi xe đi từ
A
đến
B
đi được
(quãng đường
AB
)
Trong mt gi xe đi từ
B
đến
A
đi được
( quãng đường
AB
)
Do hai xe đi ngược chiu và gp nhau sau
3
gi nên ta có phương trình :
111
3xy
+=
( )
1
Do xe khi hành t
đến
B
muộn hơn xe khởi hành t
B
đến
2
gi
30
phút nên:
2,5xy−=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình :
( )
( )
,
1
11
1
3
25 2
xy
xy
+=
−=
Thế
( )
2
vào
( )
1
ta được phương trình :
1 11
2,5 3yy
+=
+
( ) ( )
3 3 2,5 2,5y y yy⇒+ + = +
2
3 3 7,5 2,5y y yy++ = +
2
3,5 7,5 0yy⇔− =
( )( )
5 1, 5 0yy⇔− + =
( )
7,5
5
1
1, 5
x
y
x
y
=
=
⇔⇔
=
=
loaïi
Bài 4. Khoản 1 Điều 3 Ngh định 100/2019/NĐ-CP quy định tc đ tối đa của xe đạp điện là
25 km/h
. Hai bn Tun và Minh cùng xut phát một lúc đ đến khu bo tn thiên nhiên
trên quãng đường dài
22 km
bằng phương tiện xe đạp điện. Mi gi Tuấn đi nhanh hơn
Minh
2 km
nên đến nơi sớm hơn
5
phút. Hi hai bạn đi như vậy có đúng vận tc quy
định hay không?
Li gii
Đổi 5 phút =
( )
1
h
12
G
i vn tc ca bn Minh là
( )( )
km/h 0xx>
Khi đó vận tc ca Tun là
( )
2 km/hx +
Thời gian Minh đi hết quãng đường là
( )
22
h
x
Th
i gian Tuấn đi hết quãng đường là
( )
22
h
2x+
Vì Tu
ấn đến nơi trước Minh 5 phút nên ta có phương trình:
22 22 1
2 12xx
−=
+
( ) ( )
22.12. 2 22.12 2x x xx +− = +
2
2 528 0xx⇔+ =
( )( )
24 22 0xx⇔+ =
1
2
22 ( )
24( ).
x TM
x KTM
=
=
Vi
22x =
thì
2 24x +=
.
Vy vn tc ca Minh là
22 km/h
và vn tc ca Tun là
24 km/h
Do
22 25; 24 25<<
nên c hai bạn đều đi đúng vận tốc quy định.
Bài 5. (THCS CU GIY)Một người d định đi từ thành ph A đến thành ph B vi
vn tc thời gian đã định. Nếu người đó đi từ A vi vn tc lớn hơn vận tc d
định 5 km/h thì s đến B sớm hơn dự định 24 phút. Nếu người đó đi t B vi vn
tc nh hơn vận tc d định 5 km/h thì s đến B muộn hơn dự định 30 phút. Hi
quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Li gii
1)
24
phút =
2
5
h,
30
phút =
1
2
h
Gi vn tc d định là
x
(km/h) và thi gian d định là
y
(h) ( gi )
2
5
)5,(xy>>
Thì quãng
đường AB là
xy
(km)
Nếu đi với vn tc lớn hơn
5
km/h thì vn tc mi là
5x +
(km/h) và thi gian là
2
5
y
(h)
Quãng đường AB là
( )
2
5
5
xy


+
(km)
( )
2
5
5
(1)yxy x

⇒=


+−
Nếu đi với vn tc nh hơn
5
km/h thì vn tc mi là
5x
(km/h) và thi gian là
1
2
y +
(h)
Quãng đường AB là
( )
1
5
2
xy


+
(km)
( ) ( )
1
5
2
2y yx x

⇒=


−+
T (1) và (2) ta có h phương trình :
22
( 5)( ) 5 2
2 25 10 2 25 10
55
10 5 2 20 10
1 15
( 5)( ) 5
2 22
2 25 10 45( / )
5 20 4( / )
x y xy xy x y xy
xy xy
xy xy
x y xy xy x y xy
x y x tm
y y tm

+ −= +−=

−+ = −+ =


⇔⇔

−= =


+ = + −=


−+ = =

⇔⇔

= =

Vậy quãng đường AB là
45.4 180=
(km)
Bài 6. Hai ca nô cùng khi hành t
A
B
cách nhau
85
km và đi nc chiu
nhau. Sau
1
gi
40
phút thì gp nhau. Tính vn tc ca mi ca nô khi nưc
yên lng, biết rng vn tc ca nô đi xuôi dòng ln hơn vn tc ca nô đi ngưc
dòng là
9
km/h và vn tc dòng nưc là
3
km/h.
Li gii
Gi vn tc thc của ca nô đi xuôi dòng từ
A
x
(km/h) (
6>x
).
vn tốc ca nô đi xuôi dòng là
3x +
(km/h).
Gi vn tc thc ca ca nô đi ngược dòng t
y
(km/h) (
3y >
).
vn tốc ca nô đi ngược dòng là
3y
(km/h).
Vn tốc ca nô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược dòng là
9
km/h, ta có
phư
ơng trình:
( )
3 39xy+− =
3xy⇔−=
( )
1
.
Đổi 1 gi
40
phút =
5
3
gi.
Quãng đường ca nô đi xuôi dòng
5
3
gi dài là
( )
5
3
3
x +
(km).
Quãng đường ca nô đi ngược dòng
5
3
gi dài là
( )
5
3
3
y
(km).
Hai ca nô cùng khởi hành ngược chiu nhau t
A
;
B
cách nhau
85
km và gp
nhau sau
5
3
gi nên tổng quãng đường hai ca nô đi chính bằng khong cách t
A
đến
, ta có phương trình:
( ) ( )
55
3 3 85
33
xy++ =
51xy⇔+=
( )
2
.
T
( )
1
( )
2
suy ra
x
y
là nghim ca h phương trình:
3
51
xy
xy
−=
+=
2 54
3
x
xy
=
−=
27
24
x
y
=
=
(tha mãn).
Vy vn tc thc của ca nô đi xuôi dòng
27
(km/h).
vn tc thc của ca nô đi ngưc dòng là
24
(km/h).
Bài 7. Quãng đường Thanh Hóa Hà Ni dài 150 km. Mt ôtô t Hà Ni vào Thanh Hóa, ngh
li Thanh Hóa 3 gi 15 phút, ri tr v Hà Ni, hết tt c 10 gi. Tính vn tc ca ôtô lúc
v, biết rng vn tc lúc đi lớn hơn vận tc lúc v là 10 km/h.
Li gii:
Đổi
13
3h15' h
4
=
G
i vn tc lúc v ca ôtô là
( ) ( )
km/h 0xx>
Vn tc của ôtô lúc đi là
( )
10 km/hx +
Thời gian ôtô đi từ HN-TH là
( )
150
h
10x +
Thời gian ôtô đi từ TH-HN là
( )
150
h
x
Do tng thời gian đi, về, ngh là 10 h nên ta có pt:
150 150 13
10
10 4xx
+ +=
+
Giải phương trình:
Quy đng và kh mẫu đúng
Đưa đưc v phương trình:
2
9 310 2000 0xx−−=
Tìm được
1
50
9
x =
(loi),
2
40x =
(TM)
Vy vn tc lúc v ca ôtô
( )
40 km/h
.
Bài 8. Gii bài toán bng cách lp h phương trình:
Mt ô tô đi t
A
và d tính đến
B
lúc 12 gi trưa. Nếu xe chy vi vn tc 35
/km h
thì đến
B
chm 2 gi so vi d định. Nếu xe chy vi vn tc 50
/km h
thì đến
B
sm 1 gi so vi
d định. Tính đội quãng đường
AB
và thời điểm xut phát của ô tô đi từ
A
.
Li gii:
Gi chiều dài quãng đưng
AB
x
(
0x >
; đơn vị:
km
)
Gi thi gian d định xe đi hết quãng đưng
AB
y
(
1y >
; đơn vị:
km
)
Thi gian xe chy t
đến
vi vn tc 35
/km h
là:
35
x
( )
h
Do xe đến
B
chậm hơn 2 giờ so vi d định nên ta có phương trình:
2
35
x
y= +
( )
1
Thi gian
xe chy t
đến
vi vn tc 50
/km h
là:
50
x
( )
h
Do xe đến B sớm hơn 1 giờ so vi d định nên ta có phương trình:
1
50
x
y=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
2
35
1
50
x
y
x
y
= +
=
( )
( )
35 2
50 1
xy
xy
= +
=
( ) ( )
( )
35 2 50 1
35 2
yy
xy
+=
= +
( )
35 70 50 50
35 2
yy
xy
+=
= +
( )
15 120
35 2
y
xy
=
= +
( )
8
35 8 2
y
x
=
= +
8
350
y
x
=
=
( thỏa mãn điều kin)
Vậy quãng đường
AB
dài 350
km
Thời điểm xut phát ca ô tô đi từ
A
là:
12 8 4−=
( )
h
sáng.
Bài 9. c
5
gi
15
phút, một người đi xe máy từ
A
đến
dài
75
km vi vn tc d định. Đến
B
, người đó nghỉ
20
phút ri quay v
A
và đi nhanh hơn lúc đi mỗi gi
5
km. Người đó
v đến
A
lúc
12
gi
20
phút. Tính vn tốc lúc đi của người đó.
Li gii
Gi vn tốc lúc đi của người đi xe máy
x
( )
km/h
( )
0x >
.
Thời gian người đó đi từ A đến B là
75
x
( )
h
.
Vn tc ca nời đó khi đi từ B v A là
5x +
( )
km/h
.
Thời gian người đó đi từ B v A là
75
5x +
( )
h
.
Ta có :
12
gi
20
phút –
5
gi
1 5
phút –
20
phút=
6
gi
45
phút =
27
4
( )
h
.
Theo bài ra ta có phương trình:
75 75 27
54xx
+=
+
( ) ( )
75.4. 5 75.4. 27. . 5x x xx ++ = +
2
300 1500 300 27 135x xx x ++ =+
2
27 465 1500 0xx−=
20(tm)x⇔=
hoc
25
9
x
=
(loi).
Vy vn tốc lúc đi của người đi xe máy
20
( )
km/h
.
Bài 10. Một ô tô đi từ
A
đến
B
và d định đi đến
B
lúc
13
gi. Nếu xe chy vi vn tc
35 km/h
thì đến
B
chậm hơn
2
gi so vi d định. Nếu xe chy vi vn tc
50 km/h
thì đến
B
sớm hơn
1
gi so vi d định. Tính độ dài quãng đường AB và thi gian xe
xut phát t A.
Li gii
Cách 1:
Gi chiều dài quãng đường
AB
x
(km),
0x >
Thi gian xe ô tô d định đi hết quãng đường AB là
y
(h),
1y >
Nếu ô tô đi với vn tc
35km/h
thì thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB:
2y +
(h), quãng đường AB dài
( )
35 2y +
(km)
Do quãng đường AB không đổi ta có phương trình:
( )
35 2 yx+=
(1)
Nếu ô tô đi với vn tc
50 km/h
thì thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB
1y
(h),
quãng đường AB dài
( )
50 1y
(km)
Do quãng đường AB không đổi ta có phương trình:
( )
50 1 yx=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
( )
( )
35 2
50 1
yx
yx
+=
−=
( ) ( )
( )
35 2 50 1
35 2
yy
yx
+=
+=
( )
15 120
8
35 2
350
y
y
yx
x
=
=
⇔⇔

+=
=
(TMĐK)
Vy chiều dài quãng đường là
350km
Thời điểm xe xut phát t A là
13 8 5−=
gi
Cách 2:
Gi chiều dài quãng đường AB là
x
(km),
0x >
Nếu xe chy vi vn tc
35km/h
thì thời gian đi của ô tô là
( )
35
x
h
Nếu xe chy vi vn tc
50km/h
thì thời gian đi của ô tô là
( )
50
x
h
Do nếu chy vn tc 35 km/h thì chm 2 gi so vi d định, còn chy vi vn tc 50
km/h thì đến sm B so vi d định 1 gi nên ta có phương trình:
21
35 50
xx
−= +
3
3 350
350
x
x =⇔=
(TMĐK)
Vậy quãng đường
AB
dài
350km
.
Thời gian đi là
350
28
35
−=
(gi) nên thi gian xe xut phát là
11 8 5−=
(gi).
Bài 11. Mt ngưi đi xe đp t địa đim
A
đến địa đim
cách nhau
30km
. Khi đi từ
B
v
A
người đó chọn con đường khác d đi hơn nhưng dài hơn con đường cũ
6km
. Vì đi vi
vn tc lớn hơn vn tc lúc đi
3km/h
nên thi gian v vn ít hơn thi gian đi là 20
phút. Tính vn tốc lúc đi.
Li gii
Gi vn tốc lúc đi của xe đạp là
( )
km/hx
,
0>x
.
Vn tc lúc v ca xe đp là:
( )
3 km/h+x
Chiều dài con đường lúc v là:
( )
30 6 36 km+=
.
Thời gian lúc đi từ
A
đến
B
là:
( )
30
h
x
.
Thi gian lúc v t
B
v
A
là:
( )
36
h
3+x
.
20
phút
1
3
=
gi.
Vì thi gian lúc v ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút nên ta có phương trình:
30 36 1
33
−=
+xx
( )
( )
( )
( )
( )
30.3. 3 3
36.3.
333333
++
−=
+ ++
x xx
x
xx xx xx
2
90 270 108 3+− =+x xx x
2
21 270 0⇔+ =xx
2
30 9 270 0+ −− =x xx
( ) ( )
30 9 30 0 +− +=xx x
( )( )
30 9 0+ −=xx

+= =
⇔⇔

−= =

30 0 30(loaïi)
9 0 9(thoûa maõn)
xx
xx
Vy vn tốc lúc đi của xe đp là
9km/h
.
Bài 12. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
Lúc
6
gi
30
phút sáng, mt ca nô xuôi dòng sông t
A
đến
B
dài
48
km. Khi đến
B
,
ca nô ngh
30
phút sau đó ngược dòng t
B
v
A
lúc
10
gi
36
phút cùng ngày. Tìm
vn tc riêng ca ca nô biết vn tốc dòng nước là
3
km/h.Cho …..
Li gii
Gi
x
(km/h) là vn tc riêng ca ca nô
( )
3x >
Vn tc xuôi dòng ca ca nô là:
3x +
(km/h)
Vn tc nc dòng ca ca nô là:
3x
(km/h)
Thi gian ca nô xuôi dòng t
A
đến
B
là:
48
3x +
(gi)
Thời gian ca nô ngược dòng t
B
v
là:
48
3x
(gi)
Thi gian ca nô đi t
A
đến
B
ri t
B
tr v
A
, không tính thi gian ngh
3
gi
36
phút hay
18
5
gi nên ta có phương trình:
48 48 18 8 8 3
335 335xx xx
+=+=
+− +−
( )
( )( )
( )
( )( )
( )( )
( )( )
40 3 40 3 3 3 3
53 353 353 3
x x xx
xx xx xx
+ +−
⇔+=
+− +− +−
( )
2
40 120 40 120 3 9xxx −+ +=
2
3 80 27 0xx −=
( ) ( )
2
2
40 3. 27 41 0
∆= = >
Phương trình có hai nghim phân bit:
1
40 41
27
3
x
+
= =
(tha mãn);
2
40 41 1
33
x
= =
(loi)
Vy vn tc riêng ca ca nô là
27
km/h.
Bài 13. Hai ô tô cùng khi hành t A đến B vi vn tc ca mỗi xe không đổi trên toàn b quãng
đường
AB
dài
150
km. Do vn tc ca ô tô th nht lớn hơn vận tc ca ô tô th hai là
10
km/h nên ô tô th nhất đến sớm hơn ô tô thứ hai
30
phút. Tính vn tc mi ô tô.Cho …..
Li gii
a) Gi vân tc ca ô tô th hai là :
( 0)( / )x x km h>
Vn tc ca ô tô th nht là :
10( / )x km h+
Thi gian ô tô th hai đi là:
150
x
(gi)
Thi gian ô tô th nht đi là:
150
10x +
(gi)
Do ô tô th nhất đến sớm hơn ô tô thứ hai 30 phút
1
2
=
gi nên ta có pt:
150 150 1
10 2xx
−=
+
2
1500 1
10 2xx
⇔=
+
2
10 3000 0xx⇔+ =
2
50 60 3000 0x xx⇔− + =
( )( )
50 60 0xx⇔− + =
( )
50( )
60
x TM
x KTM
=
=
Vy vn tc ca ô tô th hai là
50 /km h
; vn tc ca ô tô th nht là
60km/h
.
Bài 14. Mt ô tô đi t
A
đến
B
vi vn tc xác đnh và trong mt thi gian xác đnh. Nếu vn
tốc ô tăng thêm
10km/h
thì xe s đến
B
trưc
30
phút, còn nếu vn tc ô tô gim đi
10km/h
thì xe đến
chậm hơn
45
phút. Tính vn tc và thi gian d định ca ô t đó.
Li gii
+ Gi vn tc và thi gian d định của ô tô khi đi từ
A
đến
lần lượt là:
( ) ( )
km/h ; hxy
Điu kin:
10>x
;
0,5>y
+ Trong ln gi s th nht, vn tc ca ô tô là
( )
10 km/h+x
, thời gian ô tô đi đến
B
là:
( )
1
h
2
y
Do quãng
đường
AB
không đổi nên ta có phương trình:
( )
1
10
2

+ −=


x y xy
1
10 5
2
+ −=xy x y xy
( )
1
10 5 1
2
⇔− + =xy
+ Trong l
n gi s th hai, vn tc ca ô tô
( )
10 km/hx
, thời gian ô tô đi đến
B
là:
( )
3
h
4
+y
Do quãng đường
AB
không đổi nên ta có phương trình:
( )
( )
3
10
4
3 15
10
42
3 15
10 2
42
x y xy
xy x y xy
xy

+=


⇔+ =
⇔− =
+ T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
11 1
10 5 10 5 10 5
50
22 2
3 15 3 1 15 1 25 3
10 5
4 2 42 2 4 2
xy xy xy
x
y
x y xx x

−+ = −+ = −+ =

=

⇔⇔

=

= −=+ =


(thỏa mãn điều
kin)
Vy vn tc d định ca ô tô là
( )
50 km/h
và thi gian d định ca ô tô là
( )
3h
.
Bài 15. Công ty đồ chơi Bingbon vừa cho ra đời một đồ chơi tàu điện điều khin t xa. Trong
điều kin phòng thí nghiệm, quãng đường
s
(xăng ti mét) đi được của đoàn tàu đồ
chơi là một hàm s ca thi gian
t
(giây), hàm s đó là
69st= +
. Trong điều kin thc
tế ngưi ta thy rng nếu đoàn tàu đồ chơi di chuyển quãng đưng
12 cm
thì mt
2
giây
và c trong mi
10
giây thì nó đi được
52 cm
. M bé An mua đồ chơi này về cho bé
chơi, bé ngồi cách m
2 m
. Hi cần bao nhiêu giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ ch m ti
ch bé?
Li gii
Gi s quãng đường xe đi được trong điều kin thc tế được biu din qua hàm s
y at b= +
theo biến thi gian
t
.
T bài ra ta có h phương trình
2 12 5
10 52 2
ab a
ab b
+= =


+= =

.
Vy hàm s biểu thị quãng đường xe đi được trong điều kiện thực tế là
52ya= +
.
Đổi
2 m 200 cm=
.
Để xe đi được t v trí ca m đến v trí ca bé thì :
200 5 2t= +
39,6t⇒=
(giây).
Vậy, cần 39,6 giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ ch m ti ch.
Bài 16. Khong cách gia hai thành ph A và B là 144 km. Mt ô tô khi hành t
thành ph A đến thành ph B vi vn tốc không đổi trên c quãng đưng. Sau
khi ô tô th nhất đi được 20 phút, ô tô th hai cũng đi từ thành ph A đến thành
ph B vi vn tc lớn hơn vận tc ô tô th nht là 6km/h (vn tốc không đổi trên
c quãng đường). Biết rng c hai ô tô đến thành ph B cùng mt lúc.
1. Tính vn tc ca hai xe ô tô
2. Nếu trên đường đó có biển báo cho phép xe chy vi vn tc tối đa là 50km/h thì hai
xe ô tô trên, xe nào vi phm v gii hn tc đ?
Li gii
a) Gi vn tc ca xe ô tô th nht là
x
(km/h),
0x >
.
Vì ô tô th hai đi với vn tc lớn hơn vận tc ca ô tô th nht là 6km/h nên vn tc ca
ô tô th hai là
6x +
(km/h)
Khi đó, thời gian xe ô tô th nhất đi hết quãng đường AB là:
144
x
(gi)
Thi gian xe ô tô th hai đi hết quãng đường AB:
144
6x +
(gi)
Do ô tô th hai xut phát sau ô tô th nht 20 phút (tc là
1
3
gi) mà hai xe lại đến B
cùng một lúc nên ta có phương trình:
144 144 1
63
−=
+xx
144( 6) 144 1
( 6) 3
xx
xx
+−
⇔=
+
2
864 1
63xx
⇔=
+
2
6 2592xx⇔+=
2
6 2592 0xx⇔+− =
(1)
Ta có:
( )
2
3 1. 2592 9 2592 2601 0 51
′′
∆= = + = > =
.
Phương trình (1) có hai nghiệm phân bit:
1
48x =
(thỏa mãn điều kin) ;
2
54x =
(không tha mãn)
Vy vn tc ca xe ô tô th nht là 48km/h
Vy vn tc ca xe ô tô th hai là 48 + 6 = 54 km/h
b) Do vn tc tối đa cho phép trên quãng đường t A đến B là 50km/h nên xe ô tô th hai
đã vi phạm gii hn v tc đ (do
2
54 50v = >
)
40
30
60
°
C
A
B
H
Bài 17. Quãng đường
AB
gồm một đoạn lên dốc dài
4
km và một đoạn xuống dốc dài
5
km. Bạn Tèo đi xe đạp từ
A
đến
B
hết
40
phút và từ
B
về
A
hết
41
phút (vận tốc
lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống
dốc.
Lời giải.
Gọi
x
(km/h) là vận tốc lên dốc
( )
0x >
y
(km/h) là vận tốc lên dốc
( )
0y >
Thời gian đi từ
A
đến
B
45
xy
+
(gi)
Do thời gian đi xe đạp từ
A
đến
B
hết
40
phút nên ta có PT:
4 5 40
60xy
+=
Thời gian về từ
về
A
54
xy
+
(gi)
Do thời gian đi xe đạp từ
B
về
A
hết
41
phút nên ta có PT:
5 4 41
60xy
+=
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
4 5 40
60
5 4 41
60
xy
xy
+=
+=
16 20 8
3
25 20 41
12
xy
xy
+=
+=
99
12
452
3
x
xy
=
+=
11
12
152
33
x
y
=
+=
( )
( )
12
15
x tm
y tm
=
=
Vậy vận tốc lên dốc là
12
km/h;
15
km/h.
Bài 18. Hai chiếc tàu thy cùng xut phát t mt v trí A,
đi th
ẳng theo hai hướng to vi nhau góc
0
60
.
Tàu B chy vi tốc độ 20 hi lí mt gi.
Tàu C chy vi tốc độ 15 hi lí mt gi.
Sau 2 gi, hai tàu cách nhau bao nhiêu hi lí?
(làm tròn 2 ch s thp phân).
Li gii
K đường cao
CH
Ta có:
1
.cos60 30. 15
2
= °= =AH AC
(hi lý)
Ta được
40 15 25HB =−=
(hi lý).
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác
AHC
vuông ti
H
, ta có:
22
900 15.15 15 3CH AC AH= −= =
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác
AHC
vuông ti
H
,
ta có:
22 2 2
25 3.15 10 13 36,06BC CH AB= += + =
Vy sau 2 gi, hai tàu cách nhau
36,06
(hi lí).
Bài 19. Quãng đường đi của mt vật rơi tự do không vn tốc đầu cho bi công thc
2
1
2
=S gt
(trong đó
g
là gia tc trọng trưng
10 /=g ms
,
t
(giây) là thời gian rơi tự
do,
S
là quãng đường rơi tự do). Mt vận động viên nhy dù, nhy khi máy bay
độ cao
3200
mét (vn tốc ban đầu không đáng kể, b qua các lc cn). Hi sau
thi gian bao nhiêu giây, vận động viên phi m dù để khoảng cách đến mặt đất là
1200
mét?
Li gii
Quãng đường rơi tự do ca vận động viên:
3200 1200 2000S =−=
(mét)
Do đó, thời gian rơi tự do là:
Ta có
2
2 2.2000
400
10
= = =
s
t
g
Suy ra
( )
0
400 20
t
t
>
= =
Vy sau 20 giây thì vận động viên phi m dù.
Bài 20. Trong hình v dưới đây, hai địa điểm
A
B
cách nhau
100
km. Mt xe ô tô khi
hành t
B
đến
vi vn tc
40
km/h. Cùng lúc đó, một xe đạp điện cũng khởi
hành t
A
trên đoạn đường vuông góc vi
AB
vi vn tc
20
km/h. Hỏi sau
90
phút hai xe cách nhau bao xa?
Li gii
Đổi 90 phút = 1,5 gi.
Quãng đường ô tô đi được sau 1,5 gi là:
40.1,5 60BC = =
(km)
Suy ra, quãng đường
100 60 40AC AB BC= = −=
(km)
Quãng đường xe đạp đi được sau 1,5 gi là:
20.1,5 30AD = =
(km)
Thì khong cách giữa ô tô và xe đạp điện sau thời gian đi được 90 phút là độ dài cnh
DC
.
Xét tam giác
ADC
vuông ti
, ta có:
2 2 2 2 22
40 30DC AC AD DC=+⇒=+
nh lý Pitago)
22
30 40 50DC⇒= +=
Vậy xe đạp cách ô tô là 50 km.
Bài 21. Bạn Nam đi xe đạp từ nhà (điểm ) đến trường (điểm ) gồm đoạn lên dốc và
đoạn xuống dốc, góc
5A = °
và góc
4B = °
, đoạn lên dốc dài mét.
a/ Tính chiều cao của dốc và chiều di qung đường từ nhà đến trường.
b/ Biết vận tốc trung bình ln dốc là km/h và vận tốc trung bình xuống dốc là km/h.
Tính thời gian (phút) bạn Nam đi từ nhà đến trường.
( Lưu ý kết quả phép tính làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Li gii
a) Chiều cao của dốc:
325. 5 28,3 sin m°
.
Chiều dài đoạn xuống dốc:
28,3 : 4sin °
.
Chiều dài cả đoạn đường: .
b/ Thời gian đi cả đoạn đường: phút .
Bài 22. Mt xe ôtô chuyn động theo hàm s
2
30 4S tt= +
, trong đó
( )
S km
là quãng đường xe
đi được trong thi gian
t
(gi);
t
là thi gian chuyển động ca xe tính t lúc 7h00 sáng. Xem như
xe chuyển động đu trên một đoạn đường thng và không ngh.
a) Hi t lúc 7h30 đến lúc 8h15 xe đã đi được quãng đường dài bao nhiêu
km
?
b) Đến lúc my gi thì xe đi được quãng đường dài
34km
(tính t lúc7h00)?
Li gii
a) Từ lúc 7h00 đến 7h30 phút ứng với
0,5th=
, xe đi được quãng đườnglà:
( )
2
1
30.0,5 4.0,5 16S km=+=
Từ lúc 7h00 đến 8h15 phút ứng với
( )
8 15' 7 00' 1,25th h h=−=
xe đi được quãng đường là:
( )
2
2
30.1,25 4.1,25 43,75S km=+=
.
Từ lúc 7h30phút đến lúc 8h15phút xe đã đi được quãng đườnglà:
( )
21
27,75S S S km=−=
.
b) Đến lúc mấy giờ thì xe đi được quãng đường dài
34km
(tính từ lúc7h00)?
Xe đi được
34km
(tính từ lúc7h00) nên ta có:
22
34 30 4 4 30 34 0 1tt t t t= + + = ⇔=
.
Thời gian đi quãng đường 34km là: 1h00.
Vậy đến lúc: 7h00 +1h00= 8h00 giờ thì xe đi được quãng đường dài 34km.
Bài 23. Mt ô tô A khi hành t thành ph A đến thành ph B và mt chiếc ô tô B khi hành t
thành ph B đến thành ph A cùng mt thời điểm đó. C là một ga nm chính giữa quãng đường t
A
B
325
8
15
405,7 m
325 405,7+
730,7 m=
0,325 0,4057
8 15
+≈
4
A đến B. C hai ô tô vn tiếp tc di chuyn sau khi ô tô A gp ô tô B tại điểm vượt quá ga C mt
đoạn đường 150km. Tìm khong cách gia thành ph A và thành ph B?
Li gii
Gi
x
(km) là khong cách gia hai thành ph
.B
(
0>x
)
Quãng đường ô tô
A
đi được trưc khi gp ô tô
B
là:
50
2
x
+
(km)
Sau khi gp ô tô
thì ô tô
A
tiếp tục đi thêm được:
50 150 100 2 50
22 2
xx x
x

++=+= +


(km)
Trưc khi gp ô tô
A
, ô tô
B
đã đi được:
50
2
x
(km)
Ô tô
cũng đi được 50 + 150 = 200 (km) tc khi ô tô
A
đuổi kp.
Do đó:
50 200 300
2
x
x+ = ⇔=
(nhn).
Vy khong cách gia thành ph
A
và thành ph
là 300 (km).
Bài 24. Quãng đường gia hai thành ph A và B là 120km. Lúc 6 gi sáng, mt ô tô xut phát t
A đi về B. Người ta thy mi liên h gia khong cách ca ô tô so vi A và thời điểm đi
ca ô tô là mt hàm s bc nht
y ax b= +
có đồ th như hình sau:
a) Xác định các h s
,ab
b) Lúc
8h
sáng ôtô cách B bao xa?
Li gii
a) Dựa vào đồ th, ta có:
{ {
6 0 40
9 120 240
ab a
ab b
+= =
+= =
Vy
4 240yx=
b) Khi
8 40 240 40.8 240 80x yx==−= −=
V
y lúc 8h sáng ô tô cách B:
( )
120 80 40 km−=
Bài 25. Mt chiếc máy bay t mặt đất bay lên vi vn tc
400 km/h. Đường bay lên to với phương nằm ngang mt góc
o
20
. Hi sau 1,5
phút máy đang bay ở độ cao bao nhiêu m so vi mặt đất ? (làm tròn kết qu đến
hàng đơn vị )
Li gii
1,5 phút = 0,025 giờ.
Quãng đường máy bay đã bay:
=400 .0,025 10
(km)
10AB =
(km)
o
10.sin 20 3,4202BH = =
(km)
3420
(m)
Vậy sau 1,5 phút máy đang bay ở độ cao 3420 m.
Bài 26. Thả một vật từ trên cao xuống, chuyển động của một vật được gọi là vật rơi tự do. Biết
quãng đường rơi của một vật được cho bởi công thức
2
5st=
, với
t
(giây) là thời gian
của vật sau khi rơi một quãng đường
s
(m).
a) Nếu thả vật ở độ cao
2500
m thì sau bao lâu vật cách đất
500
m?
b) Nếu vật
ở độ cao
1620
m thì sau bao lâu vật chạm đất?
Li gii
a) Nếu thả vật ở độ cao 2500 m và muốn vật cách đất 500m thì quãng đường rơi của vật
1
2500 500 2000s = −=
(m).
22
11 1
5 2000 5st t=⇒=
2
11
400 20tt = ⇒=
(s)
Sau 20 giây, vật cách đất 500m.
b) Quãng đường rơi của vật là
2
1620s =
(m).
22
2
22 2
1620
5 324
55
s
st t= ⇒== =
.
2
18t⇒=
(s)
Sau 18 giây, vật chạm đất.
Bài 27. Mt vật rơi ở độ cao
396,9m
xung mặt đất . Biết rằng quãng đưng chuyển động
( )
mS
ca vt ph thuc vào thi gian
( )
st
thông qua công thc
2
1
2
S gt=
, vi
g
là gia t
ốc rơi tự do và
( )
2
9,8 m/sg
.
a) H
i sau giây th 4, vt này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Sau bao
lâu thì chm đt?
Li gii
a) Sau 4 giây vt cách mặt đất :
( )
2
1
396,9 .9,8.4 318,5 m
2
−=
b) Th
i gian vt chm đt:
( )
22
1
·9,8· 396,9 81 9 s
2
t tt= = ⇒=
Bài 28. Bạn An đi từ nhà (địa điểm
A
) đến trường (địa điểm
B
). Đồ th sau cho biết mi
liên quan gia thời gian đi
( )
t
và quãng đường đi
( )
s
ca An.
a) Quãng đường đi từ nhà đến trường ca An dài bao nhiêu km ?
b) Trên đường đi, do xe bị hư nên An có dừng li đ sa xe. Hi thi gian dng li là bao
nhiêu phút?
c) Tính vn tc của An trước và sau khi dng lại đ sa xe?
Li gii
a) Quãng đường đi từ nhà đến trường ca An dài
1250 1,25 kmm =
b) Thi gian dng li sa xe là:
10 3 7=
(phút)
c) Vn tc của An trước khi dng li sa xe là:
450:3 150=
(m/phút)
Vn tc ca An sau khi dng li:
( ) ( )
1250 450 : 14 10 200 −=
(m/phút).
Bài 29. Mt xe d định đi với vn tc
50 km/h
để đến nơi sau hai giờ. Tuy nhiên thc tế
do lưu thông thuận lợi nên xe đã đi với vn tốc nhanh hơn
20%
so vi d định.
Nửa quãng đường đó lại là đoạn đường cao tc nên khi đi qua đoạn này xe tăng
tc thêm
25%
so vi thc tế. Hỏi xe đến nơi sớm hơn dự định bao lâu?
Li gii
Quãng đường d định đi ban đầu có chiu dài:
50.2 100=
( )
km
.
Khi đó nửa quãng đường có chiu dài:
( )
50 km
.
Thời gian đi nửa quãng đường
50 km
đầu là :
50.120% 50=
(phút).
Thời gian đi đoạn cao tc
50 km
sau là :
50.120%.125% 40=
(phút).
Đổi 2 gi = 120 phút.
Thời gian đến sớm hơn dự định là
( )
120 50 40 30−+=
(phút).
Vy thi gian cn tìm là 30 phút.
Bài 30. Trên mt khúc sông, dòng chy của nưc b mt sông lớn hơn dòng chảy ca
nước đáy sông. Gọi
v
(
km/h
) là vn tc dòng chy b mt sông,
f
(
km/h
) là
vn tc dòng chy đáy sông, các nhà vật lí đã tìm được mi liên h gia dòng
chy của nước b mt sông và dòng chy ca nước đáy sông theo công thức
sau
1, 31fv=
(Làm tròn kết qu đến ch s thp phân th hai).
a) Nếu vn tc dòng chy b mt sông là
9,31 km/h
thì vn tc dòng chy
đáy sông là bao nhiêu?
b) Nếu vn tc dòng chy đáy sông
20,32 km/h
thì vn tc dòng chy b
mt sông là bao nhiêu?
Li gii
a) Nếu vn tc dòng chy b mt sông là
9,31 km/h
thì vn tc dòng chy
đáy sông là
:
( )
1,31 9,31 1 h,31 1 km/,74fv=−= −≈
b) Nếu vn tc dòng chy đáy sông
20,32 km/h
thì vn tc dòng chy b
mt sông là:
( )
1,31 1,31 20 h,32 1,3 5 km1 ,82 /fv vf=−⇔=+= +≈
Bài 31. Nhà bn An v trí
A
, nhà bn Bình v trí
cách nhau
1200
m. Trường hc v trí
C
, cách nhà bn An
500
m và
AB
vuông góc vi
AC
. An đi bộ đến trường vi vn tc
4
km/h, Bình đi xe đạp đến trường vi vn tc
12
km/h. Lúc
6
gi
30
phút, c hai cùng
xut phát t nhà đến trường. Hi bạn nào đến trường trước?
Li gii
Đặt các điểm như hình vẽ
Quãng đường t nhà Bình đến trường là:
22
500 1200 1300BC = +=
m
Thời gian An đi từ nhà đến trường là:
( )
0,5 1
7,5
48
A
th= = =
phút
Thời gian Bình đi từ nhà đến trường là:
( )
1, 3 13
6,5
12 120
B
th= = =
phút
Lúc
6
gi
30
phút, c hai cùng xut phát t nhà đến trường thì bạn Bình đến trường sm
hơn bạn An.
Bài 32. Bạn Nam đi xe đạp t nhà (điểm A) đến trường (đim B) gồm đoạn lên dc và đoạn
xung dc, góc
5A = °
và góc
4B = °
, đoạn lên dc dài
325
mét.
a)Tính chiu cao ca dc và chiều dài quãng đường t nhà đến trường.
b) Biết vận tốc trung bình lên dốc là
8
km/h và vận tốc trung bình xuống dốc là
15
km/h.
Tính thời gian (phút) bạn Nam đi từ nhà đến trường.
( Lưu ý kết quả phép tính làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Li gii
a) Chiu cao ca dc :
325. 5 28,3sin °≈
m
Chiều dài đoạn xung dc :
28,3: 4 405,7sin °
m
Chiu dài c đoạn đường :
325 405,7 730,7+=
m
b) Thời gian đi cả đoạn đường :
0,325 0,4057
4
8 15
+≈
phút
CHUYÊN Đ 2. TOÁN THC T
DNG TOÁN NĂNG SUT, CÔNG VIC
Phương pháp giải:
- Coi khối lượng công việc là 1 đơn vị
- NS 1 + NS 2 = tng NS
- x gi (ngày) làm xong CV thì mi gi (ngày) làm được
1
x
CV đó
- 1 gi (ngày) làm được
1
x
CV thì a gi (ngày) làm được
1
a.
x
CV
Bài 1. Hai đội công nhân cùng làm mt công vic thì làm xong trong
4
gi. Nếu mỗi đội
làm mt mình xong công việc đó thì đội th nht cn ít thời gian hơn đội th hai là
6
gi. Hi mỗi đội làm mt mình xong công việc đó trong bao lâu.
Li gii
1) Gi thi gian làm một mình để xong công vic của đội th nht là:
x
(gi),
đi
u kin
4x >
Thì th
i gian làm một mình để xong công vic của đội th hai là:
6x +
(gi).
Trong mt gi thì khối lượng công vic mà đi th nhất làm được là:
1
x
(công
vic).
Trong mt gi thì khối lượng công vic mà đi th hai làm được là:
1
6x +
(công
vic ).
Vì hai đội công nhân cùng làm mt công vic thì làm xong trong
4
gi nên trong
mt gi khối lượng công vic c hai đội làm đưc là
1
4
(công việc) do đó ta có
phương trình:
1
46
11
xx
+=
+
( )
( )
( )
( )
( )
464646
46 6
4
xx x
x xx
x
x xx
++
+=
+++
2
4 24 4 6x xx x++=+
2
2 24 0xx⇔−−=
2
4 6 24 0x xx⇔+−−=
( ) ( )
46 40xx x +− +=
( )( )
4 60xx+ −=
40
60
x
x
+=
−=
4
6
x
x
=
=
.
So sánh với điều kin,
6x =
tha mãn.
Vy thi gian làm một mình để xong công vic của đội th nht là
6
(gi)
Vy thi gian làm một mình để xong công vic của đội th hai là
12
(gi)
Bài 2. Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì sau
4 48h
phút thì đầy b. Mt
gi ợng nước ca vòi mt chy đưc bng 1,5 lần lượng nước ca vòi hai chy. Hi
mi vòi chảy riêng thì sau bao lâu đầy b?
Li gii
Gi thi gian mt mình vòi mt chy đy b nước là
x
(gi)
24
5
x

>


Gi thi gian mt mình vòi mt chy đy b nước là
y
(gi)
24
5
y

>


Trong 1 gi, vòi mt chy đưc
1
x
(b)
Trong 1 gi, vòi hai chảy được
1
y
(b)
Trong 1 gi , c hai vòi chảy được
24 5
1:
5 24
=
(b)
Theo bài ra ta có phương trình :
( )
11 5
1
24
+=
xy
Mi gi ợng nước ca vòi mt chảy được bng 1,5 lần lượng nước ca vòi hai chy nên
ta có phương trình:
( )
11
1, 5. 2=
xy
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
11 5
24
1 1, 5
xy
xy
+=
=
Đặt
1
=a
x
;
1
=b
y
( )
,0ab
( )
*
1
5 55
1,5 2,5
12
24 24 24
1
1, 5 1, 5 1, 5
8
b
ab bb b
ab ab ab
a
=

+= += =

⇔⇔


= = =
=

Thay
1
=a
x
;
1
=b
y
vào
( )
*
ta có:
11
8(t/m)
8
11
12(t/m)
12
=
=

=
=
x
x
y
y
Vy thi gian vòi mt, vòi hai chy một mình đầy b lần lượt là: 8 gi, 12 gi.
Bài 3. Hai bn An và Bình cùng làm chung mt công vic thì hoàn thành sau 6 ngày. Nếu làm
riêng thì Bình làm xong việc lâu hơn An làm xong vic là 9 ngày. Hi nếu An làm mt
mình 3 ngày ri ngh thì Bình hoàn thành nt công vic trong thi gian bao lâu?
Li gii
Gi thi gian 2 bn An và Bình làm riêng xong công vic lần lượt là
x
y
(ngày), ĐK:
,0xy>
.
Nếu làm riêng thì Bình làm xong việc lâu hơn An làm xong việc 9 ny suy ra
9yx−=
.
Mi ngày:
Bạn An làm riêng được
1
x
(công vic)
Bạn Bình làm riêng được
1
y
(công vic)
C hai bạn làm được
11
xy
+
(công vic)
Vì hai bn An và Bình cùng làm chung mt công vic thì hoàn thành sau 6 ngày nên
111
6xy
+=
.
Ta có h phương trình
9
9 (1)
111
111
(2)
6
96
yx
yx
xy
xx
−=
= +


+=
+=

+
( )
22
29 1
(2) 12 54 9 3 54 0
96
x
x x xx x
xx
+
= +=+−−=
+
Giải phương trình được
( )
9x TM=
hoc
( )
6x KTM=
, thay
9x =
vào
( )
1
ta tìm đưc:
( )
18y TM=
.
Một ngày An làm riêng được
1
9
công việc nên 3 ngày làm được
1
3
công vic. Còn li:
12
1
33
−=
(công vic)
Một ngày Bình làm riêng được
1
18
công vic nên
2
3
công vic còn li Bình làm xong trong
s ny là:
21
: 12
3 18
=
(ngày).
Bài 4. Bác công nhân muốn đổ bê tông 1 ng cng hình tr không hai đáy dài 6m, đường
kính ngoài 1m, đường kính trong 0,8m. Hỏi bác công nhân đó cần dùng bao nhiêu
3
m
tông để làm ng cống đó? (Làm tròn đến hàng phần mười).
Li gii
Th tích bê tông cn tính bng hiu các th tích ca 2 hình tr có chiu cao 6m và bán kính
các đường tròn đáy tương ứng là
1: 2 0,5 m=
0,8:2 0,4m=
.
Bác công nhân cn s
3
m
bê tông là:
2 23
.0,5 .6 .0,4 .6 1,7m
ππ
−≈
.
Bài 5. Để làm mt v hộp đựng sa bột đúng tiêu chuẩn loi
850
gam, nhà sn xut làm v hp
hình tr đường kính đáy
12
cm, chiu cao ca hp
15
cm. Hãy tính din tích vt
liệu dùng để làm v hp sa bột nêu trên (làm tròn đến ch s thp phân th hai), biết
phn ghép nối không đáng kể.
Li gii
Din tích vt liệu dùng để làm v hp sữa cũng là diện tích toàn phn ca hình tr
đường kính đáy
12
cm, chiu cao
15
cm.
2
tp xq
SS S= +
đáy
2
22rh r=π
2
2 .6.15 2 6=π
252= π
252.3,14
( )
791,28
2
cm=
.
Vy din tích vt liệu dùng để làm v hp sa là
( )
791,28
2
cm
.
Bài 6. Hai nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng
720
dụng cụ. Nhờ sắp xếp hợp y
chuyền sản xuất nên xí nghiệp I vượt mức
10%
kế hoạch, xí nghiệp II vượt mức
12%
kế hoạch, do đó cả hai nghiệp đã làm được
800
dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi
nghiệp làm được theo thực tế.
Li gii
Gi s dng c xí nghip I, II làm theo kế hoch lần lượt là
x
,
y
(dng c)
( )
*
, ; 720; 720xy x y∈< <
.
Theo kế hoch hai xí nghip phi làm
720
dng c nên ta có phương trình:
720xy+=
( )
1
Thc tế, xí nghiệp I vượt mc
12%
kế hoch nên xí nghiệp I đã làm được
12% 112%xx x+=
(dng c).
Thc tế, xí nghiệp II vượt mc
10%
kế hoch nên xí nghiệp II đã làm được
10% 110%yy y+=
(dng c) .
Thc tế, c hai xí nghiệp đã làm được
800
dng c nên ta có phương trình:
112% 110% 800 112 110 80000x y xy+ =⇔+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
720
112 110 80000
xy
xy
+=
+=
( )
720
112 720 110 80000
xy
yy
=
−+ =
720
2 640
xy
y
=
=
400
320
x
y
=
=
(tha mãn).
Vy thc tế xí nghiệp I làm được
112%.400 448=
dng c; xí nghiệp II làm được
110%.320 352=
dng c.
Bài 7. (2,5 điểm)
Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình :
Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì sau
4
gi
48
phút b đầy. Mi gi ,
ợng nước vòi mt chy được bng
1, 5
lần lượng nước ca vòi hai chy. Hi mi vòi
chy riêng thì sau bao lâu b đầy ?
Li gii
Ta có
4
gi
48
phút
25
4
=
gi.
Gi thi gian vòi mt chy một mình đầy b
x
( gi ,
24
5
x >
)
Thi gian vòi hai chy một mình đầy b là
y
( gi ,
24
5
y >
)
Mt gi vòi mt chy một mình được
1
x
( b)
Mt gi vòi hai chy một mình được
1
y
(b )
Vì hai vòi cùng chy vào mt b không có nước thì sau
4
gi
48
phút ( =
24
5
gi ) b đầy
nên ta có phương trình :
11 5
24xy
+=
(1)
Mi gi , lượng nước vòi mt chy đưc bng
1, 5
lần lượng nước ca vòi hai chy nên ta
có pt:
13
2xy
=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình
115 315 5 5
12
24 2 24 2 24
13 13 13 8
22 2
y
xyyyy
x
xy xy xy

+= += =

=

⇔⇔

=

= = =


(tm) .
Vy vòi mt chy mt mình sau
8
gi b đầy , vòi hai chy mt mình sau
12
gi b đầy.
Bài 8. Gii toán bng cách lập phương trình hoc h phương trình
Hưởng ng phong trào Tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trng 30 cây
trong mt thi gian nhất đinh. Do mỗi gi chi đoàn trồng nhiều hơn dự định 5 cây
nên đã hoàn thành công việc trước d định 20 phút và trồng thêm đưc 10 cây
na. Tính s y mà chi đoàn dự định trng trong mi gi.
Li gii
Gi s cây mà chi đoàn dự định trng trong mi gi
x
(cây) (ĐK:
*x
)
S cây chi đoàn trồng được trong mi gi trên thc tế
5x +
(cây)
Thời gian chi đoàn dự định trng xong s cây là
30
x
(h)
S cây mà chi đoàn trồng được trong thc tế là 30 + 10 = 40 (cây)
Thời gian chi đoàn trồng xong s cây trong thc tế
40
5x +
(h)
Do chi đoàn hoàn thành công việc trưc d định là 20 phút =
1
3
h nên ta có phương trình:
30 40 1
53xx
−=
+
( )
( )
( )
( )
30.3 5 40.3 5
3. 5 3. 5
x x xx
xx xx
+− +
⇔=
++
( ) ( )
90 5 120 5x x xx +− = +
2
35 450 0xx+−=
( )
2
35 4.1. 450 3025∆= =
Phương trình có 2 nghiệm phân bit:
12
35 3025 35 3025
10 45
2.1 2.1
xx
−+ −−
= = = =
1
10x =
(Thỏa mãn điều kin);
2
45x =
(Loi)
Vy s y mà chi đoàn dự định trng trong mi gi là 10 cây
Bài 9. Để ch hết 60 tn hàng, một đội xe d định s dng mt s xe cùng loại. Trước khi khi
hành, có 2 xe được điều động đi làm việc khác, vì vy mi xe còn li phi ch nhiều hơn
d định 1 tn hàng. Hỏi lúc đầu đội d định dùng bao nhiêu xe?
Li gii
a) Gi s xe đội d định dùng là
x
(xe) (
,2xx∈>
).
S hàng mi xe d định ch là:
60
x
(tn).
S xe thc tế đội dùng là
–2x
(xe).
S hàng thc tế mi xe ch là:
60
2x
(tn).
Vì mi xe phi ch nhiều hơn 1 tấn hàng so vi d định nên ta có phương trình:
60 60
1
2xx
−=
( ) ( )
60 60 2 2x x xx −=
2
60 60 120 2xx xx+=
2
2 120 0xx⇔−− =
Giải phương trình được
1
x =
12 (thỏa mãn đk)
2
10x =
(Không thỏa mãn đk)
Kết lun s xe d định dùng là 12 xe.
Bài 10. Gii bài toán bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
ng ng phong trào trng cây xanh vì mt môi trưng xanh, sch, đp. Một chi đoàn
thanh niên d định trồng 120 cây xanh. Nhưng khi thực hiện, chi đoàn đó đã tăng cường
thêm 3 đoàn viên nữa nên mỗi đoàn viên đã trồng ít hơn 2 cây so vi d định. Hi lúc
đầu chi đoàn thanh niên đó bao nhiêu đoàn viên? (biết rng s y ca mỗi đoàn viên
trồng là như nhau)
Li gii
Gi s đoàn viên ban đầu của chi đoàn thanh niên là:
x
(
*
x
, người)
S đoàn viên khi thực hin là
3x +
(đoàn viên)
Vì phi trng 120 cây nên:
S y mỗi đoàn viên d định trng là:
120
x
(cây)
S y mỗi đoàn viên thực tế trồng được là:
120
3x +
(cây)
Vì thc tế mỗi đoàn viên trồng ít hơn dự định
2
cây nên ta có phương trình:
120 120
2
3xx
−=
+
( ) ( )
60. 3 3x x xx +− = +
2
3 180 0xx+− =
2
3 4.180 729 0 27∆= + = > =
1
12x =
(tha mãn) hoc
2
15x =
(không tha mãn)
Kết lun: Vậy ban đầu chi đoàn thanh niên đó có
12
đoàn viên.
Bài 11. Gii bài toán bng cách lập phương trình hoặc h phương trình
Một đội xe d định dùng mt s xe cùng loại để ch hết 60 tn hàng phc v đồng
bào vùng cao đón Tết. Lúc sp khi hành có ba xe phải điều đi làm vic khác vì
vy mi xe còn li phi ch nhiều dơn dự định là 1 tn hàng. Tính s xe lúc đầu
của đội, nếu lượng hàng mi xe phi ch là như nhau.
Li gii
Gi s xe d định là
x
(xe)
( )
3;xx>∈
S hàng mi xe ch được là
y
(tn)
( )
0y
Theo đầu bài ta có phương trình:
60xy =
(1)
Vì có ba xe phi đi làm vic khác nên còn li
3x
(xe)
S hàng mi xe phi ch sau khi ba xe b điu đi
1y +
(tn)
Ta có phương trình:
( )( )
3 1 60xy +=
(2)
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
( )( )
60
3 1 60
xy
xy
=
+=
( )
3 3 60
60 60 60
3 3 60 3 3 3 3
33
yy
xy xy xy
xyxy xy x y
xy
+=
= = =

⇔⇔

+ −= = =+
= +

2
4
4
3 3 60 0
5( )
15
33
33
y
y
yy
y
x
xy
xy
=
=
+−=
⇔⇔
=

=
= +
= +
L
(tha mãn)
Vy s xe là d định là 15 xe và mi xe ch 4 tn.
Bài 12. Mt đi xe d định ch
24
tn hàng. Thc tế khi ch đội được b sung thêm
4
xe na
nên mi xe ch ít hơn dự định
1
tn. Hi d định ban đầu đội có bao nhiêu xe? (Biết khi
ng hàng ch trên mỗi xe như nhau).
Li gii
Gi
x
(chiếc) là s xe ban đầu của đi (
*x
).
S tn hàng mi xe d định ch
24
x
(tn).
Thc tế đội được b sung thêm
4
xe nên s xe thc tế
4x +
(chiếc).
S tn hàng mi xe thc tế phi ch
24
4x +
(tn).
Vì mi xe thc tế ch ít hơn dự định
1
tấn nên ta có phương trình:
( )
2
8
24 24 96
1 1 4 96 0
12
44
x
xx
x
x x xx
=
= =+−=
=
++
*x
nên
8x =
.
Vậy ban đầu đội có tt c
8
chiếc xe.
Bài 13. Mt lâm trưng d định trng
75ha
rng trong mt s tun. Do mi tun trồng vượt
mc
5ha
so vi kế hoạch nên đã trồng được
80ha
và hoàn thành sớm hơn
1
tun. Hi
mi tuần lâm trường d định trng bao nhiêu ha rng?
Li gii
Gi s ha rừng mà lâm trường d định trng trong mi tun là
x
( )
ha; 0x >
Thi gian trng rng theo kế hoch là
75
x
(tun)
Thc tế mi tuần lâm trường trồng được
5x +
( )
ha
Thi gian trng rng thc tế
80
5x +
(tun)
Vì thc tế lâm trường hoàn thành sm hơn dự định
1
tun nên ta có pơng trình:
75 80
1
5xx
−=
+
( ) ( )
75. 5 80. . 5x x xx +− = +
2
75 375 80 5x xx x+−=+
2
10 375 0xx⇔+ =
Ta có
2
400 0b ac
′′
∆= = >
20
∆=
Phương trình có
2
nghim phân bit
1
5 20
15
1
x
−+
= =
(nhn);
2
5 20
25
1
x
−−
= =
(loi).
Vy s
ha
rừng lâm trường d định trng mi tun là
15
( )
ha
.
Bài 14. Hai vòi nước cùng chy vào mt b không nước thì sau
7
gi
12
phút đầy b. Nếu m
vòi 1 chy trong 5 gi ri khóa li, m tiếp vòi 2 chy trong 6 gi thì c hai vòi chy đưc
3
4
b.
Tính thi gian mi vòi chy một mình đầy b.
Li gii
Đổi 7 gi 12 phút =
36
5
gi
Gi thi gian mi vòi 1 và vòi 2 chy một mình đầy b là x, y (giờ). Điều kin
,0xy>
Mt gi hai vòi chảy được s phn ca b là:
11 5
36xy
+=
( )
1
M vòi 1 chy trong 5 gi ri khóa li thì s phn b vòi 1 chảy được là:
5
x
(b),
m tiếp vòi 2 chy trong 6 gi thì vòi 2 chảy được s phn ca b là:
6
y
(b)
Vy c hai vòi chy được
3
4
bể, ta có phương trình:
563
4xy
+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
11 5 5525
11
12
36 36
18
563 563 18
11
44
12
x
xy xy
y
y
xy xy
x

+= +=
=

=

⇔⇔

=

+= +=
=


Vy 2 vòi chy một mình đầy b hết s gi là: Vòi 1: 12 gi; Vòi 2: 18 gi.
Bài 15. Để chở hết 120 tấn hàng ủng hộ đồng bào vùng cao biên giới, một đội xe dự định dùng
một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành, họ được bổ sung thêm 5 xe cùng loại của đội, nhờ
vậy, so với dự định ban đầu, mỗi xe phải chở ít hơn 2 tấn. Hỏi lúc đầu đội bao nhiêu xe
nếu khối lượng hàng mỗi xe phải chở bằng nhau?
Li gii
Gi s xe lúc đầu là
x
(xe,
*xN
)
S tn hàng mi xe phi ch theo d định là
120
x
(tn)
Thc tế được b sung 5 xe nên s xe là:
5x +
(xe)
S tn hàng mi xe phi ch theo thc tế là:
120
5x +
(tn)
Vì thc tế thêm 5 xe nên mi xe ch ít hơn dự định 2 tấn nên ta có phương trình:
120 120
2
5xx
−=
+
( )
( )
( )
( )
120 5 120 2 5
55
x x xx
xx xx
+− +
⇔=
++
2
120 600 120 2 10x xx x +− =+
2
2 10 600 0xx+−=
( )
1
( )
2
' 5 2. 600 1225 0∆= = >
nên phương trình
( )
1
có hai nghim phân bit
1
5 1225
15
2
x
−+
= =
(tha mãn)
2
5 1225
20
2
x
−−
= =
(không tha mãn– loi)
Vy s xe lúc đầu là 15 xe.
Bài 16. Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì sau
2
gi
55
phút s đầy b. Nếu
để chy mt mình thì vòi th nht chy đy b nhanh hơn hơn vòi thứ hai là
2
gi. Tính
thi gian mi vòi chy một mình đầy b.
Li gii
Gi thi gian vòi I chy một mình đầy b
x
(giờ). ĐK:
35
12
x >
Trong m
t gi vòi I chy đưc
1
x
(b),
Trong mt gi vòi II chy đưc
1
2x +
(b)
Trong mt gi, c hai vòi chy được:
35 12
1:
12 35
=
(b)
Ta có phương trình:
1 1 12
2 35xx
+=
+
( ) ( )
2 12
2 2 35
xx
xx xx
+
⇔+=
++
( ) ( )
+= +35 2 2 12 2x xx
−=
2
12 46 70 0xx
2
6 23 35 0xx −=
+−=
2
6 30 7 35 0x xx
( )( )
+=56 7 0xx
Phương trình có hai nghim:
=
=
7
6
5x
x
Kết hp với điều kin suy ra
= 5x
Vy thi gian vòi I chy một mình đầy b
5
gi.
thi gian vòi II chy một mình đầy b
+=52 7
gi.
Bài 17. Để ch hết 120 tn khoai lang ng h bà con nông dân huyện Bình Sơn, tỉnh Qung Ngãi
vượt qua khó khăn do ảnh hưởng ca đi dịch viêm đường hô hp cp nCovid 19, mt
đội xe d định dùng mt s xe cùng loi. Lúc sp khởi hành đội được b sung thêm 5 xe
ng loi, vì vy so vi d định mi xe phi ch ít hơn 2 tn. Hi lúc đầu đội có bao
nhiêu xe?
Li gii
Gi s xe lúc đầu ca đi là
x
(chiếc,
*
xN
)
S tn khoai lang mi xe d định phi ch
120
x
(tn)
S xe lúc sau ca đi là
5x +
(xe)
S tn khoai lang mi xe thc tế phi ch
120
5x +
(tn)
Vì so vi d định thc tế mi xe phi ch ít hơn 2 tấn nên ta có phương trình
120 120
2
5xx
−=
+
2
5 300 0xx+− =
.
Giải phương trình
2
5 300 0xx+− =
25 4.300∆= +
1225=
0∆>
nên phương trình có hai nghiệm phân bit
1
5 1225
15
2
x
−+
= =
;
2
5 1225
20
2
x
−−
= =
Đối chiếu với điều kin ca n và kết lun s xe lúc đầu ca đi là
15
xe.
Bài 18. Hai t sn xut phi hoàn thành
90
sn phm theo kế hoch. Khi thc hin, t I làm vượt
mc 15% kế hoch, t II làm vượt mc 12% kế hoch ca tổ. Do đó cả hai t làm được 102 sn
phm. Hi thc tế, mi t sn xuất được bao nhiêu sn phm.
Li gii
Gi s sn phm các t I, II lần lượt phi làm theo kế hoch là
, xy
(sn phm)
( )
*
, 90; , <∈xy xy
Vì theo k
ế hoch hai t sn xut phi hoàn thành
90
sn phm nên ta có pt:
90 (1)+=xy
Thc tế t I làm được
115
100
x
( sn phm)
Thc tế t II làm được
112
100
y
( sn phm)
Vì thc tế hai t sn xuất làm được
102
sn phm nên ta có pt:
115 112
102 (2)
100 100
+=xy
T
(1) và (2) ta có h pt:
90
115 112
102
100 100
+=
+=
xy
xy
115 115 10350
115 112 10200
3 150
90
50 ( )
40 ( )
+=
+=
=
+=
=
=
xy
xy
y
xy
y tm
x tm
V
y thc tế t I sn xuất được
46
sn phm.
Vy thc tế t II sn xuất được
56
sn phm.
Bài 19. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình :
Tháng th nht hai t sn xuất được
800
sn phm. Sang tháng th hai t
1
vượt
0
0
15
, T
2
vượt
0
0
20
sn phm so vi tháng th nhất do đó cuối tháng c hai t
xn xuất được
945
sn phm. Tính xem trong tháng th nht mi t sn xuất đưc
bao nhiêu sn phm.
Li gii
Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình :
Gi s sn phm t 1 làm được trong tháng th nht là
x
(sn phm), s sn phm
mà t 2 làm được trong tháng th nht là
y
(sn phm)
( )
, ; , 800xy xy
∈<
.
Tháng th nht hai t sn xuất được
800
sn phẩm, nên ta có phương trình:
800xy+=
(1)
S sn phm t 1 làm được trong tháng th hai là
115% 1,15xx=
(sn phm)
S sn phm t 2 làm được trong tháng th hai là
120% 1,2yy=
(sn phm)
Do cui tháng hai c hai t sn xuất đưc
945
sn phẩm nên ta có phương trình :
1,15 1,2 945xy+=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
800
1,15 1,2 945
xy
xy
+=
+=
( )
800
1,15 800 1,2 945
xy
yy
=
−+ =
800
0,05 25
xy
y
=
=
300
500
x
y
=
=
(tha mãn)
Vy trong tháng 1 t 1 sn xuất đưc
300
sn phm, t 2 sn xuất đưc
500
sn
phm.
Bài 20. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình
Hai đội xe ch cát đ san lp một khu đất. Nếu hai đội cùng làm thì trong
18
ngày
xong công vic. Nếu đội I làm trong
6
ngày, đội II làm trong
8
ngày thì xong
được
40%
công vic. Hi mỗi đội làm mt mình thì sau bao lâu xong công vic
đó?
Li gii
Gi thời gian đội I và đi II làm mt mình xong công vic lần lượt là
, xy
(ngày)
(Điều kin:
0, 0xy>>
).
Trong
1
ngày đội I làm được
1
x
công vic.
Trong
1
ngày đội II làm đưc
1
y
công vic.
Hai đội cùng làm thì trong
18
ngày xong công vic
Trong 1 ngày hai đội làm được
1
18
công vic.
Khi đó, ta có phương trình:
11 1
18xy
+=
( )
1
.
Trong
6
ngày đội I làm được
6
x
công vic
Trong
8
ngày đội II làm đưc
8
y
công vic
Nếu đội I làm trong
6
ngày, đội II làm trong
8
ngày thì xong được
40%
công vic
68 2
40%
5xy
+= =
( )
2
.
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
11 1
18
682
5
xy
xy
+=
+=
11
45
11
30
x
y
=
=
45
30
x
y
=
=
(thỏa mãn điều kin).
Vy thời gian đội I và đội II làm mt mình xong công vic lần lượt là 45 ngày và
30 ngày.
Bài 21. Hai t sn xut phi hoàn thành
90
sn phm theo kế hoch. Khi thc hin, t I làm vượt
mc
15%
kế hoch, t II làm vượt mc
12%
kế hoch ca tổ. Do đó cả hai t làm đưc
102
sn phm. Hi thc tế, mi t sn xuất được bao nhiêu sn phm.
Li gii:
Gi s sn phm t I sn xuất được theo kế hoch là
∈< (®k: x *, 90)x Nx
thì s
sn phm t II sn xuất đưc theo kế hoch là
90 x
(sn phm)
Khi thc hin: t I làm vượt mc
15%
kế hoch nên s sn phm t I làm được là
15% 1,15+=xxx
(sn phm)
t II làm vượt mc
12%
kế hoch nên s sn phm t II làm được là
( ) ( )
90 12% 90 1,12(90 )−+ = x xx
(sn phm)
do c 2 t sn xuất đưc
102
sn phẩm nên ta có phương trình:
1,15 1,12(90 ) 102+ −=xx
1,15 100,8 1,12 102
0, 03 1, 2
1,2: 0,03 40
⇔+−=
⇔=
⇔= =
xx
x
x
Giá tr
40=x
thỏa mãn điều kin ca n
Vy thc tế: T I làm được 46 sn phm, T II làm được 56 sn phm.
Bài 22. Mt đi xe theo kế hoch ch hết
120
tn hàng trong mt s ngày quy định. Do mi ngày
đội đó chở t mc
5
tn nên đi đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian quy định
1
ngày và ch thêm được
5
tn. Hi theo kế hoch đi xe ch hết s hàng đó trong bao
nhiêu ngày
Li gii
1) Gi thi gian d định đội xe định ch hết 120 tn hàng là:
x
(ngày,
x
;
1x >
)
Như vy, theo kế hoch, mỗi ngày đội đó chở được:
120
x
(tn/ngày)
Thc tế, đội đó chở tt c là:
120 5 125+=
(tn hàng)
Đội đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian quy đnh
1
ngày nên thi gian thc tế đội
ch hàng là:
1x
(ngày)
Do đó, mỗi ngày đội đó thực tế ch được:
125
1x
(tn/ngày)
Vì thc tế mi ngày đội đó chở vượt mc 5 tấn nên ta có phương trình:
125 120
5
1xx
−=
( )
125 120 120
5
1
xx
xx
−+
⇔=
( )
5 120 5 1x xx⇒+ =
2
24x xx⇔+ =
22
2 24 0 6 4 24 0x x x xx⇔−−=⇔−+=
( )( )
6 40xx⇔− +=
( )
( )
6
4
nhaän
loaïi
x
x
=
=
Vy theo kế hoch đội đó chở hết s hàng trong 6 ngày.
Bài 23. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình
Mt đi xe cn vn chuyn
160
tn go vi khi ng go mi xe ch bng nhau. Khi
sp khởi hành thì đội đưc b sung thêm
4
xe na nên mi xe ch ítn d định lúc đầu
2
tn go (khi ng go mi xe ch bng nhau). Hi đi xe ban đu có bao nhiêu
chiếc?
Li gii
Gi
x
(xe) là s xe ban đầu ca đi xe. (
*xN
).
Theo d kiến s go mi xe đnh ch là:
160
x
(tn).
S xe thc tế là:
4x +
(xe).
S go thc tế mi xe ch là:
160
4x +
(tn).
Vì thc tế được b sung thêm 4 xe nên mi xe ch ít hơn dự định lúc đầu là 2 tn go.
Vậy ta có phương trình:
( )
( )
2
4
160 160
2 2 8 64 0
4
8
x TM
xx
xx
x KTM
=
+= + =
+
=
Vy s xe ban đầu ca đi xe là 4 xe.
Bài 24. Một đoàn xe vận ti d định điều mt s xe cùng loại để vn chuyn 40 tn hàng. Lúc sp
khởi hành đoàn xe được giao thêm 14 tn nữa. Do đó phải điều thêm 2 xe cùng loi trên
và mi xe ch thêm 0,5 tn. Tìm s ng xe phải điều theo d định, biết mỗi xe đều ch
s ợng hàng như nhau và mỗi xe không ch quá 3 tn hàng.
Li gii
Gi s tn hàng mà mi xe phi ch theo d đnh là
x
(tn)
( )
03x<≤
Trong th
c tế mi xe phi ch s tn hàng là
0,5x +
(tn)
S xe phải điều theo d định là
40
x
(xe)
S xe được s dng theo thc tế
54
0,5x +
(xe)
Thc tế phải điều thêm 2 xe so vi d định nên ta có phương trình :
54 40
2
0,5xx
−=
+
( )
22
40 0,5
54
2
0,5 0,5
x
x
xxxx
+
⇔− =
++
2
54 40 20
2
0,5
xx
xx
−−
⇔=
+
( ) ( )
( )( )
2
2
2
14 20 2
2 13 20 0
2 8 5 20 0
2 45 40
42 5 0
4 ( )
40
5
2 50
()
2
x xx
xx
x xx
xx x
xx
x ktm
x
x
x tm
−= +
+=
−−+=
−− =
−=
=
−=
⇔⇔
−=
=
V
y mi xe phi ch 2,5 tn hàng.
Bài 25. Mt đoàn xe vn ti d đnh điu mt s xe cùng loi đ vn chuyn 40 tn
hàng. Lúc sp khi hành đoàn xe đưc giao thêm 14 tn na. Do đó phi điu thêm 2 xe
cùng loi trên và mi xe phi ch thêm 0,5 tn. Tìm s ng xe phi điu theo d đnh,
biết mi xe đu ch s ng hàng như nhau và mi xe ch không quá 3 tn hàng.
Li gii
Gi s tn hàng mà mi xe phi ch theo d định là:
x
(tn,
03x<≤
).
Trong thc tế, mi xe phi ch s tn hàng là:
0,5x +
(tn).
S xe phải điều theo d định là:
40
x
(xe).
S xe được s dng theo thc tế là:
54
0,5x +
(xe).
Vì thc tế phải điều thêm 2 xe so vi d định nên ta có phương trình:
54 40
2
0,5xx
−=
+
( )
( )
( )
( )
( )
40 0,5 2 0,5
54
0,5 0,5 0,5
x xx
x
xx xx xx
++
⇔− =
++ +
( ) ( )
54 40 0,5 2 0,5x x xx⇒− + = +
2
14 20 2x xx −= +
2
2 13 20 0xx +=
( )( )
25 40xx −=
( )
( )
5
2
4
x tm
x ktm
=
=
Vy s xe phải điều theo d định là:
40
16
2,5
=
(xe).
Bài 26. Hai t ca mt nhà máy sn xut khu trang trong mt ngày sn xuất được
1500
chiếc khẩu trang. Để đáp ứng nhu cu khu trang trong dch cúm do chng mi
virut Corona gây ra nên mi ngày t một vượt mc
75%
, t hai vượt mc
68%
, c
hai t sn xuất được
2583
chiếc khu trang. Hi ban đầu trong mt ngày mi t
sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang?
Li gii
Gi s khẩu trang ban đầu trong mt ngày t I sn xuất được là
x
(chiếc)
S khẩu trang ban đầu trong mt ngày t II sn xut là
y
(chiếc)
(ĐK:
, *; , 1500xy xy∈<
)
Hai t ca mt nhà máy sn xut khu trang trong mt ngày sn xut đưc
1500
chiếc
khẩu trang nên ta có phương trình:
1500xy+=
(1)
Mi ngày t mt vượt mc
75%
nên mi ngày t mt sn xuất được s khu trang là
( )
100% 75% 1,75xx+=
(chiếc)
Mi ngày t hai vượt mc
68%
nên mi ny t hai sn xuất được s khu trang là
( )
100% 68% 1,68yy+=
(chiếc)
C hai t sn xuất được
2583
chiếc khẩu trang nên ta phương trình:
1,75 1,68 2583xy+=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
1500
1,75 1,68 2583
xy
xy
+=
+=
1,68 1,68 2520
1,75 1,68 2583
xy
xy
+=
+=
0,07 63 900
1500 1500
xx
xy xy
= =

⇔⇔

+= +=

900 900
900 1500 600
xx
yy
= =

⇔⇔

+= =

(thỏa mãn điều kin)
Vy ban đu mi ngày t I sn xuất được
900
chiếc khu trang; t II sn xuất được
600
chiếc khu trang.
Bài 27. Hai ngưi th cùng làm chung mt công vic sau
3
gi
36
phút thì xong. Nếu mi ni
làm mt mình thì ngưi th nht hoàn thành công vic chậm hơn người th hai là
3
gi.
Hi nếu làm mt mình thì mỗi người phi làm trong bao nhiêu gi để xong vic?
Li gii
Đổi
3
gi
36
phút
18
5
gi.
Gi thời gian người
1
làm một mình để xong vic là
x
(gi,
18
5
x
).
Thời gian người
2
làm một mình để xong vic là
3hx
.
Trong
1
giờ, người
1
làm được
1
x
(công vic).
Trong
1
giờ, người
2
làm được
1
3x
(công vic).
Trong
1
gi,
2
ngưi làm đưc
5
18
(công việc) nên ta có phương trình.
11 5
3 18xx

35
3 18
xx
xx


18 2 3 5 3x xx 
2
36 54 5 15x xx 
2
5 51 54 0xx 
2
51 4.5.54 1521 0
Phương trình có
2
nghim phân bit:
1
51 39 6
10 5
x

(loi),
2
51 39
9
10
x

(tm).
Vy thời gian người
1
làm mt mình xong công vic là
9
gi.
Thời gian người
2
làm mt mình xong công vic là
6
gi.
Bài 28. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất phải làm
330
sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Nhưng khi thực hiện do tổ I đã sản xuất vượt mức kế hoạch
10%
, tổ II làm giảm
15%
so với kế hoạch nên cả hai tổ làm được
318
sản phẩm. Hỏi ssản phẩm được giao theo
kế hoạch của mỗi tổ là bao nhiêu.
Li gii
Gọi số sản phẩm tổ I phải hoàn thành theo kế hoạch là
x
(sản phẩm,
,0 330xx <<
)
Số sản phẩm tổ II hoàn thành theo kế hoạch là
y
(sản phẩm,
,0 330yy <<
)
Theo kế hoạch hai tổ phải làm được
330
sản phẩm nên ta phương trình:
( )
330 1xy+=
.
Số sản phẩm thực tế của tổ I làm đuọc là:
10% 1,1x xx+=
(sản phẩm).
Số sản phẩm thực tế của tổ II làm đuọc là:
15% 0,85yy y−=
(sản phẩm).
Vì thực tế của hai tổ làm được 318 sản phẩm ta có phương trình
( )
1,1 0,85 318 2xy+=
.
Từ
( ) ( )
1;2
ta có hệ phương trình
( )
( )
150
330 1,1 1,1 363 330
1,1 0,85 318 1,1 0,85 318 0,25y 45
180
=
+= + = +=

⇔⇔

+= += =
=

x TM
xy x y xy
xy xy
y TM
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ I là
1 5 0
(sản phẩm).
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ II là
180
(sản phẩm).
Bài 29. Hai người cùng làm chung mt công vic thì sau
18
gi thì xong. Nếu một mình người
th
nht làm trong
6
giờ, sau đó một mình người th hai làm trong
8
gi thì c hai người
làm được
2
5
công vic. Hi nếu mỗi người làm mt mình thì sau bao nhiêu gi xong công
vic
Li gii
Gi thời gian mà người th nhất và người th hai nếu làm mt mình s xong công vic
lần lượt là
x
,
y
(ĐK:
, 18xy>
) ( giờ)
Mi gi người th nhất làm được
(công vic)
Mỗi giờ, người th hai làm được
1
y
(công vic)
Mỗi giờ, cả hai người làm được
1
18
( công việc)
Ta có phương trình :
11 1
18xy
+=
Nếu một mình người th nht làm trong
6
giờ, sau đó một mình người th hai làm trong
8
gi thì c hai người làm đưc
2
5
công việc nên ta có phương trình :
682
5xy
+=
Ta có h
phương trình
11 1
18
682
5
xy
xy
+=
+=
Đ
t
1
a
x
=
1
b
y
=
h phương trình trở thành
1
18
2
68
5
ab
ab
+=
+=
11
1
45
45
45
()
11
1 30
30
30
a
x
x
tmdk
y
b
y
=
=
=

⇔⇒

=

=
=
.
Vậy, thời gian mà ngưi th nhất và người th hai nếu làm mt mình s xong công
việc lần lượt là
45;30
( giờ)
Bài 30. Hai vòi nước cùng chy vào mt b cạn không có nước thì sau
4
gi đầy b. Nếu chy
riêng thì vòi th nht s chy đy b nhanh hơn vòi thứ hai là
6
gi. Hi nếu chy rng
thì mi vòi mt bao lâu mi chy đy b?
Li gii
* Cách 1: Gii bài toán bng cách lập phương trình:
Gi thi gian vòi th nht chy riêng đầy b
x
(gi;
4x >
)
Thi gian vòi th hai chy riêng đy b
6x +
(gi)
Mi gi vòi th nht chy đưc là :
1
x
(b)
Mi gi vòi th hai chy đưc là :
1
x + 6
(b)
Mi gi c hai chy được là :
11
x x + 6
+
(b)
hai vòi nước cùng chy vào mt b cạn không nước thì sau
4
gi đầy b nên ta có
phương trình :
44
1
x x + 6
+=
2
x - 2x - 24 = 0
.
6( )
4()
xn
xl
=
=
12y⇒=
Kết lun: Vòi th nht chy riêng đy b trong
6
gi, vòi th hai chy riêng đy b
trong
12
gi.
* Cách 2: Gii bài toán bng cách lp h phương trình:
Gi thi gian vòi th nht chy riêng đầy b
x
(gi;
4x >
)
Thi gian vòi th hai chy riêng đy b
y
(gi;
6y >
)
Mi gi vòi th nht chy đưc là :
1
x
(b)
Mi gi vòi th hai chy đưc là :
1
y
(b)
Nếu chy riêng thì vòi th nht s chy đy b nhanh hơn vòi thứ hai là
6
gi nên
66yx yx−= =+
Mi gi c hai chy được là :
11
x y
+
(b)
hai vòi nước cùng chy vào mt b cạn không nước thì sau
4
gi đầy b nên ta có
phương trình :
44
1
x y
+=
Theo đề bài ta có h phương trình:
( )
( )
6
6
12
111
4
4
2
x
n
yx
y
x
xy
l
y
=
= +

=

+=
=
=
.
Kết lun: Vòi th nht chy riêng đy b trong
6
gi, vòi th hai chy riêng đy b
trong
12
gi.
Bài 31. Hai phân xưởng ca mt nhà máy theo kế hoch phi làm tng cng 300 dng c. Nhưng
khi thc hiện phân xưởng
I
vượt mc
10%
kế hoch của mình; phân xưởng
II
vượt
mc
20%
kế hoch của mình, do đó cả hai phân xưởng đã làm được 340 dng c. Tính
s dng c mỗi phân xưởng phi làm theo kế hoch.
Li gii
Gi s dng c mà phân xưởng
I
phân xưởng
II
phi làm theo kế hoch lần lượt là
x
,
y
(dng c ;
x
,
y
nguyên dương,
300x <
,
300y <
)
Theo bài ra ta có phương trình:
300xy+=
( )
1
Thc tế phân xưởng
I
làm được
10% 1,1x xx+=
(dng c)
Thc tế phân xưởng
II
làm được
20% 1,2y yy+=
(dng c)
Theo đề bài ta có phương trình
1,1 1, 2 340xy+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
300
1,1 1, 2 340
xy
xy
+=
+=
Gii h phương trình được
200x =
,
100y =
.
Vy s dng c mà phân xưởng
I
và phân xưởng
II
phi làm theo kế hoch ln
lượt là 200 dng c và 100 dng c.
Bài 32. Hai đi công nhân dt may cn sn xut mt s ng khẩu trang theo đơn đặt hàng . Nếu
làm chung thì sau
4
gi h s làm xong. Nhưng hai đội mới làm chung được
3
gi thì
đội
1
ngh , đội
2
tiếp tc làm trong
3
gi na mi xong . Hi mỗi đội nếu làm mt
mình thì phi bao lâu mi xong công vic ?
Li gii
Gi thời gian đội 1 làm mt mình xong công vic là
x
( gi ,
4x >
)
Thời gian đội
2
làm mt mình xong công vic là
y
( gi ,
4)y >
Trong
1
gi , đội
1
làm một mình được
1
x
(công vic)
Trong
1
gi , đội
2
làm một mình thì được
1
y
(công vic)
Vì nếu hai đội làm chung thì s hoàn thành công vic sau
4
gi nên ta có pt :
111
4xy
+=
( )
1
Trong
3
gi hai đội làm chung thì làm được
11
3.
xy

+


( công vic )
Trong
3
gi đội
2
làm một mình được
3
y
(công vic)
Vì hai đội làm chung được
3
gi thì đội
1
ngh , đội
2
tiếp tc làm trong
3
gi na mi
xong nên ta có pt :
11 3
31
xy y

+ +=


( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình :
111
4
11 3
31
xy
xy y
+=

+ +=


111 333 31
4 44
36 36 111
11
4
xy xy y
xy xy xy

+= += =


⇔⇔⇔


+= += +=


12
6
y
x
=
=
(tm)
Vy nếu làm riêng thì đội 1 hoàn thành công vic trong 6 gi , đội 2 hoàn thành công vic
trong 12 gi.
Bài 33. Đầu năm, hai công ty chế biến nông sn tnh Bình Thun d định xut khu
1010
tn
thanh long. Nhưng do thực tế dch bnh Covid 19 din biến phc tp ti Trung Quc nên
sản lượng xut khu thanh long ca công ty th nht gim
15%
, công ty th hai gim
10%
. Vì vy, c hai công ty ch xut khẩu được
900
tn thanh long. Hi theo d định,
mi công ty xut khẩu được bao nhiêu tn thanh long?
Li gii
Gi sản lượng thanh long xut khu theo d định ca công ty th nht là
x
(đơn vị: tn,
0 1010x<<
)
Gi sản lượng thanh long xut khu theo d định ca công ty th hai là
y
(đơn vị:
tn,
0 1010y<<
)
Theo d định, hai công ty xut khẩu được
1010
tấn thanh long, có phương trình:
1010xy+=
(
1
)
Thc tế: + Sản lượng thanh long xut khu ca công ty th nht là
85%.x
0,85x=
(tn)
+ Sản lượng thanh long xut khu ca công ty th hai là
90%.y
0,9y=
(t
n)
Thc tế, hai công ty xut khẩu được
900
tấn, có phương trình:
0,85 0,9 900xy+=
(
2
)
T (
1
), (
2
) ta có h phương trình:
1010
0,85 0,9 900
xy
xy
+=
+=
0,9 0,9 909
0,85 0,9 900
xy
xy
+=
+=
0,05 9
1010
x
xy
=
+=
180
1010 180
x
y
=
=
180
830
x
y
=
=
(tha mãn)
Vy công ty th nht d định xut khu
180
tn thanh long, công ty th nht d định
xut khu
830
tn thanh long.
Bài 34. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xí nghiệp theo kế hoạch phải lắp ráp
800
chiếc máy tính. Nếu một ngày lắp ráp thêm
10
máy tính thì không những hoàn thành sớm hơn
1
ngày so với kế hoạch còn lắp
ráp thêm
10
máy tính . Tính số máy tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch ?
Lời giải
Gọi
x
(cái) là số máy tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch
( )
0x >
.
Thời gian để hoàn thành 800 chiếc máy tính theo kế hoạch là
800
x
(ngày).
Số máy lắp ráp mỗi ngày nếu tăng năng suất là
10x +
(cái).
Số máy tính lắp được nếu tăng năng suất là
800 10 810+=
(cái).
Thời gian hoàn thành 810 cái máy tính nếu tăng năng suất là
810
10x +
(ngày).
Theo bài ra ta có phương trình:
800 810
1
10xx
−=
+
.
( ) ( )
800 10 10 810x xx x +− +=
2
800 8000 10 810 0x xxx + −− =
2
20 8000 0xx⇔− + =
2
20 8000 0xx⇔+ =
100 8000 8100 0
∆= + = >
.
90
∆=
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1
10 90 100x =−− =
(loại)
2
10 90 80x =−+ =
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy mỗi ngày theo kế hoạch xưởng lắp ráp được 80 máy tính.
Bài 35. Theo kế hoch hai t phi sn xut 720 sn phẩm. Nhưng do ảnh hưởng ca dich Covid-
19 nên t mt b gim mc 18%, t hai gim mc 20% so vi kế hoạch do đó cả hai t
ch sn xuất được 582 sn phm. Tính s sn phm mi t phi làm theo kế hoch.
Li gii
Gi s sn phm t 1 phi làm theo kế hoch là
x
(sn phm)
( )
*
, 720xx∈<
S sn phm t 2 phi làm theo kế hoch là
720 x
(sn phm)
Thc tế t 1 làm được
18% 0,82xxx−=
( sn phm)
Thc tế t 2 làm được
( ) ( ) ( )
720 20% 720 0,8 720−− = x xx
(sn phm)
Vì c hai t làm được 582 nên ta có phương trình:
( )
0,82 0,8 720 582xx+ −=
0,82 576 0,8 582 +− =xx
300⇔=x
(tha mãn)
Vy theo kế hoch t mt sn xut
300
sn phm, t hai sn xut
420
sn phm.
Bài 36. Hai đi xe có tng s
55
chiếc, được giao nhim v vn chuyn
675
tn hàng t thiện để
giúp đỡ các địa phương bị ảnh hưởng bi dch COVID-19. Biết mi xe ca đi I phi ch
15
tn hàng, mi xe ca đi II phi ch
10
tn hàng. Tính s xe ca mỗi đội.
Li gii
Gi
x
,
y
( xe)
( )
*,xy
lần lượt là s xe ca đội I và đội II.
Hai đi xe có tng s 55 chiếc nên ta có phương trình:
55xy+=
.
Mi xe ca đi I phi ch
15
tn hàng, mi xe ca đi II phi ch
10
tn hàng nên ta có
phương trình:
15 10 675xy+=
.
Vy ta có h phương trình:
( )
( )
3
55
15 10 67
25
0
5
thoûa maõn
thoûa maõn
x
y
y
x
x
y+=
+
=
=
=
Vy đi I có 25 chiếc xe và đội II có 30 chiếc xe.
Bài 37. Mt phân xưởng theo kế hoch phi dt 3000 tm vi đ làm khu trang phc v các đơn
v tuyến đầu chng dịch. Trong 8 ngày đầu h đã thực hiện được đúng kế hoch, nhng
ngày còn li do nhu cu cung cp tăng lên h đã dệt vượt mc mi ngày 10 tấm, nên đã
hoàn thành kế hoch trưc 2 ngày. Hi theo kế hoch mỗi ngày phân xưởng phi dt bao
nhiêu tm vi?
Li gii
Gi
x
(tm) là s tm vải xưng này dt trong mt ngày theo kế hoch (
*xN
).
Vy thời gian xưởng này dt theo kế hoch là:
3000
x
(ngày).
Thc tế s ngày đã làm là:
3000
2
x
(ngày).
Trong 8 ngày đầu, s tm vải đã dệt đưc là:
8x
(tm).
Vy s vi cn dt còn li sau 8 ny đã làm là:
3000 8x
(tm).
S ngày còn li thc tế sau 8 ngày đầu là:
3000 3000
2 8 10
xx
−−=
(ngày).
Nhng ngày sau, s tm vi mỗi ngày xưởng dt là:
10x +
(tm).
Vậy ta có phương trình:
( )
3000
10 10 3000 8xx
x

+=


2
2 100 30000 0xx⇔+ =
100( )
150( )
x TM
x KTM
=
=
.
Vy theo kế hoch, mi ngày xưởng đó cần dt
100
tm vi.
Bài 38. Thc hin kế hoch “Mùa hè xanh” lp
9A
được phân công trng
420
y. Lp
d định chia đều s cây trng cho mi hc sinh trong lớp. Nhưng đến gi trng
cây, có
5
bn vng, vì vy mi bn phi trng thêm
2
y na so vi d định.
Hi s hc sinh ca lp
9A
?
Li gii
Gọi
x
là số học sinh lớp
9A
(
5x >
x
)
Số cây dự định mỗi học sinh phải trồng
420
x
(cây).
Số cây thực tế mỗi học sinh phải trồng là
420
5x
T
heo đề bài ta có phương trình:
( )
420 420
21
5xx
−=
Đ
iều kiện:
5x
( ) ( ) ( )
1 420 420 5 2 5x x xx −=
2
2 10 2100 0xx−− =
2
5 1050 0xx−− =
Ta có
( ) ( )
2
5 4. 1050 4225 65∆= = =
1
5 65
35
2
x
+
= =
(nhận)
2
5 65
30
2
x
= =
(loại)
Vy s hc sinh lp 9A là
35
hc sinh.
Bài 39. Hai người th cùng làm mt công vic trong
16
gi thì xong. Nếu người th th
nht làm trong
3
giờ, người th th hai làm trong
6
gi thì hoàn thành
25%
công
vic. Hi mỗi người th ch m mt mình thì trong bao lâu hoàn thành công
vic?
Li gii
Gi
x
(gi) là thời gian người th th nht làm mt mình xong công vic.
y
(gi) là thời gian người th th hai làm mt mình xong công vic.
(điu kin x > 16, y > 16)
Trong 1 gi người th th nhất làm được
công vic.
người th th hai làm được
1
y
công vic.
c hai người th làm được
16
1
công vic.
Ta có phương trình:
16
1
y
1
x
1
=+
(1)
Người thợ thứ nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì hoàn thành
25% công việc ta có phương trình:
4
1
y
6
x
3
=+
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
24, 48 xy= =
(thỏa mãn)
Vậy chỉ làm một mình thì:
Người th th nht hoàn thành công việc trong 24 giờ
Người th th nht hoàn thành công việc trong 48 giờ
Bài 40. Một địa phương cấy
10 ha
ging lúa loi I và
8 ha
ging lúa loi II. Sau mt mùa
vụ, địa phương đó thu hoạch và tính toán sản lượng thy:
+ Tng sản lượng ca hai ging lúa thu v
139
tn.
+ Sản lượng thu v t
4 ha
ging lúa loi I nhiều hơn sản lượng thu v t
3 ha
ging lúa
loi II là
6
tn.
Hãy tính năng suất lúa trung bình (đơn vị: tn/ ha) ca mi loi ging lúa.
Li gii
Gọi năng suất lúa trung bình ca loi I là
x
( )
0 139<<x
.
Gọi năng suất lúa trung bình ca loi II là
y
( )
0 139<<y
.
Theo gi thiết ta có cy
10 ha
ging lúa loi I và
8 ha
ging lúa loi II, tng sản lượng
ca hai ging lúa thu v
139
tn, do đó ta có:
10 8 139+=xy
( )
1
Mà ta li có sn ng thu v t
4 ha
ging lúa loi I nhiều hơn sản lượng thu v t
3 ha
ging lúa loi II là
6
tn, ta được:
43 6−=xy
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
10 8 139
43 6
+=
−=
xy
xy
( )
7,5
8
thoûa maõn
=
=
x
y
.
Vậy năng suất lúa trung bình ca loi I là:
7,5
(tn / ha)
Vậy năng suất lúa trung bình ca loi II là:
8
(tn / ha)
Bài 41. Người ta nuôi cá trong một bể xây, mặt bể là hình chữ nhật chiều dài
60
m, chiều rộng
40
m. Trên mỗi đơn vị diện tích mặt bể người ta thả
12
con cá giống, đến mỗi kỳ thu
hoạch, trung bình mỗi con cá cân nặng
240
g. Khi bán khoảng
30000
đồng/kg và thấy
lãi qua kỳ thu hoạch này là
100
triệu. Hỏi vốn mua cá giống và các chi phí trong đợt này
chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá bán (làm tròn
1
chữ số thập phân)
Li gii
Ta có:
240 0,24( )g kg=
Diện tích mặt bể:
2
60.40 2400( )m=
Trên mỗi đơn vị diện tích thả
12
con cá giống nên số cá thả vào bể là:
12.2400 28800=
(con)
Mỗi kỳ thu hoạch được:
28800.0,24 6912=
(kg)
Số tiền bán cá:
6912.30000 207360000=
(đồng)
207,36=
(triệu đồng)
Tiền vốn bỏ ra và các chi phí chiếm:
207,36 100 107,36−=
(triệu đồng)
Vậy vốn và chi phí chiếm tỉ lệ là:
107,36
.100% 51,8%
207,36
=
CHUYÊN Đ 3. TOÁN THC T
DNG LIÊN QUAN ĐN TUI
Bài 1. một trường Trung hc cơ s, tui trung bình ca các giáo viên n trong trưng
là 36, tui trung bình của các giáo viên nam trong trường là 40. Tính tui trung
bình ca các giáo viên nam và các giáo viên n biết rng s giáo viên n gp ba
ln s giáo viên nam ?
Li gii
Gi s giáo viên nam là
x
, s giáo viên n
3x
(
*x
)
Gi
y
là s tui trung bình ca giáo viên nam và giáo viên n.
Ta có
( )
40 36.3 3x x yx x+=+
148 4 37 = ⇒=x xy y
V
y tui trung bình ca giáo viên nam và giáo viên n là 37 tui.
CHUYÊN Đ 4. TOÁN THC T
DNG LIÊN QUAN ĐN KINH DOANH
Bài 1. Nhà may A sn xut mt lô áo gm
200
chiếc áo vi giá vn là
30 000 000
ng)
giá bán mi chiếc áo s
300 000
ồng). Khi đó gọi
K
ng) s tin li (hoc l)
của nhà may thu được khi bán
t
chiếc áo.
a) Thiết lp hàm s ca
K
theo
t
.
b) Hi cn phi bán bao nhiêu chiếc áo mi có th thu hồi được vốn ban đầu?
c) Đ lời được
6 000 000
đồng thì cn phi bán bao nhiêu chiếc áo?
Li gii
a) Hàm s ca
K
theo
t
là:
300 000. 30 000 000Kt=
(vi
0 200t≤≤
)
b) Thay
0K =
vào công thc
300 000. 30 000 000Kt=
, ta được:
0 300 000. 30 000 000 100tt= ⇔=
(nhn)
Vy cn phải bán ra được
100
chiếc áo mi thu hồi được vốn ban đầu.
c) Thay
6 000 000K =
vào công thc
300 000. 30 000 000Kt=
, ta được:
6 000 000 300 000. 30 000 000 120tt= ⇔=
(nhn)
Vy cn phải bán ra được
120
chiếc áo thì s lãi được
6000000
đồng.
Bài 2. Mt nhà may A sn xut mt lô áo là 500 chiếc áo vi tng s vốn ban đầu là 30 triu
đồng và giá bán ra mi chiếc áo 200 000 đồng. Khi đó gọi K ng) s tin li
(hoc l) của nhà may A thu được khi bán t chiếc áo.
a) Thiết lp hàm s ca K theo t.
b) Hi phải bán được ít nht bao nhiêu chiếc áo thì nhà may bắt đầu có li?
Li gii
a) Bán t chiếc áo với giá 200 000 đồng 1 chiếc thì thu v:
200000.t
đồng.
Hàm s
200000. 30000000Kt=
( đng)
b) Để bắt đầu có li thì:
0 200000. 30 000 000 150Kt t> > ⇔>
Vy phải bán được ít nht 151 chiếc áo thì nhà may bắt đầu có li.
Bài 3. Đề 110 Ti ca hàng, giá niêm yết ca một cái áo 300 000 đồng. Nếu bán vi giá bng
ba phn tư giá niêm yết thì ca hàng lãi 25% so vi giá gc. Hi đ lãi 40% thì ca hàng
phi niêm yết giá mt cái áo là bao nhiêu?.
Li gii
Ba phần tư giá niêm yết là
300
3
.
4
000 =
225 000 đồng.
S tiền 225 000 đồng tương ứng vi 125% giá gc nên giá gc là
100
.225000 180000
125
=
ng).
Để có lãi 40% so vi giá gc thì ca hàng cn niêm yết giá là :
140%.180000 252000=
ng).
Bài 4. Đề 110 Mt vt có khi lưng 279 g và có th tích 37 ml là hp kim ca st và km. Tính
xem trong đó có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu gam km? Biết khi lưng riêng ca st
là 7800 kg/m
3
và khi lưng riêng ca km là 7000 kg/m
3
.
Li gii
Đổi đơn vị: 7800 kg/m
3
= 7,8g/cm
3
; 7000 kg/m
3
= 7g/cm
3
.
Gi
x
(g) và
y
(g) lần lượt là khi lưng ca st và km có trong hp kim.
Điu kin:
0 x<
,
279y <
.
Theo bài ra ta có:
* Vt có khi lưng 279 g nên
279xy+=
.
* Vt có th tích 37 ml là hp kim ca st và km nên
37
7,8 7
xy
+=
.
Ta có h phương trình:
37
7,
8
279
7
x
x
y
y
+
+
=
=
279
35 39 10101x
xy
y
+=
+=
279
4 10101 35.279
xy
y
+=
=
279
84
xy
y
+=
=
195
84
x
y
=
=
Vy trong vật đó có 195 g st và 84 g km.
Bài 5. Thc hiện chương trình khuyến mãi “Ngày ch nht vàng”, mt cửa hàng điện máy
gim giá 50% trên 1 tivi cho lô hàng tivi 40 cái vi giá bán l tớc đó là
6500000
đ/cái.
Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng đã bán được 20 cái và ca hàng quyết đnh gim thêm
10% na (ca giá đã gim ln 1) cho s tivi còn li.
a) Tính s tin mà cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng tivi.
b) Biết rng giá vn là 2.850.000 đ/cái tivi. Hỏi ca hàng li hay l khi bán hết lô hàng tivi đó.
Li gii
a) S tin cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng là:
( )
20.50%.6500000 20. 110% .50%.6500000 123500000+=
đồng
b) Tin vn là
40.2850000 114000000=
đồng
123500000<
đồng
Vy ca hàng li khi bán hết lô hàng tivi đó.
Bài 6. Siêu th AEON MALL Bình Tân thc hiện chương trình gim giá cho khách hàng mua
loại nước ra chén Sunlight trà xanh loại 4,5 lít như sau: Nếu mua 1 can gim 8.000
đồng so vi giá niêm yết. Nếu mua 2 can thì can th nht giảm 8.000 đồng và can th
hai giảm 15.000 đồng so vi giá niêm yết. Nếu mua t ba can tr lên thì ngoài hai can
đầu được ởng chương trình giảm giá như trên, t can th 3 tr đi mi can s được
gim giá 20% so vi giá niêm yết. Ông A mua 5 can nưc ra chén Sunlight trà xanh
loi 4,5 lít Siêu th AEON MALL Bình Tân thì phi tr bao nhiêu tin, biết giá niêm
yết là 115.000 đồng/can.
Li gii
S tin mua một can nước ra chén sunlight trà xanh th nht:
115000 8000 107000−=
ng)
S tin mua một can nước ra chén sunlight trà xanh th hai:
115000 15000 100000−=
ng)
Giá tiền mua ba can nước ra chén sunlight trà xanh còn li:
115000 80% 3 276000× ×=
ng)
Vy Ông A phi tr s tiền mua 5 can nước ra chén sunlight trà xanh:
107000 100000 276000 483000++ =
ng)
Bài 7. Giá bán ca mt chiếc tivi gim giá hai ln, mi ln gim
10%
so vi giá đang bán , sau
khi gim giá hai ln thì giá còn lại 16 000 000 đồng. Vy giá bán ban đu ca chiếc
tivi là bao nhiêu ?
Li gii
Gi
a
ồng) là giá bán ban đầu ca chiếc ti vi (
a*∈Ν
)
Giá tin còn li sau khi gim
10%
ln th nht:
9
90
10
%.a a=
ng)
Giá tin còn li sau khi gim
10%
ln th hai :
9 9 9 81
90
10 10 10 100
%.a .a a= =
ng)
sau khi gim giá hai ln thì giá còn lại là 16 000 000 đồng nên ta có phương trình:
81
16000000
100
a =
81
16000000 19753000
100
a:⇒=
( tha mãn )
Vy giá bán ban đầu ca chiếc tivi là 19 753 000 đồng.
Bài 8. Thc hiện chương tŕnh khuyến mãi tri ân khách hàng, mt siêu th điện máy khuyến mãi
gim giá
15%
trên 1 chiếc ti vi. Sau đó đ thu hút khách hàng, siêu th li gim thêm
10%
na (so vi giá đă gim ln 1) nên giá bán ca chiếc ti vi lúc này là 11 475 000
đồng.
a) Hỏi giá bán ban đầu ca 1 chiếc ti vi nếu không khuyến mãi là bao nhiêu.
b) Biết rng giá vốn là 10 500 000 đồng / chiếc tivi. Hi nếu bán hết 20 chiếc ti vi trong đt khuyến
mãi th 2 th
ì siêu thị li bao nhiêu tin?
Li gii
a) Gi
a
ồng) là giá bán ban đầu ca chiếc ti vi (
a>0
)
Giá tin còn li sau khi gim ln th nht:
( )
17
100 15 85
20
% % .a %.a a−==
ng)
S tin còn li sau khi gim ln th hai :
( )
17 17 9 17 153
100 10 90
20 20 10 20 200
% %.a %.a .a a−===
ng)
sau khi gim giá hai ln thì giá còn lại là 11 475 000 đồng nên ta có phương trình:
153
11475000
200
a =
153
11475000 15000000
200
a:⇒= =
( tha mãn )
Vy giá bán ban đầu ca chiếc tivi nếu không khuyến mãi là 15 000 000 đồng.
b) Khi bán hết 20 chiếc tivi đợt gim giá ln 2 siêu th li s tin là
( )
11475000 10500000 20 19500000. −=
( đng).
Bài 9. Ông Tư dự định mua mt trong hai loại xe máy như sau.
Loi 1: Giá 23 triệu đồng, lượng xăng tiêu thụ là 60 km/lít.
Loi 2: Giá 26,5 triệu đồng, lượng xăng tiêu thụ là 64 km/lít
Giá trung bình mỗi lít xăng 23 ngàn đồng. Ông tư d định mua xe máy và mỗi năm ông đi
khong 7525 km.
a) Gi T (triệu đồng) chi phí ca xe theo thi gian t (tính theo năm). Lp hàm s ca T
theo t ca hai loi xe trên.
b) Vi thời gian đi 10 năm thì nên chọn xe nào tiết kiệm hơn (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Li gii
a) Loi 1: T
1
= 23 +
7525
60
. 0,23t = 23+
6923
240
t (km)
Loi 2: T
2
= 26,5 +
7525
64
. 0,23t = 26,5+
6923
256
t (km)
b) Vi t = 10 năm
T
1
= 23+
6923
240
.10 =
7475
311
24
(triệu đồng)
T
2
= 26,5+
6923
256
.10
297
(triệu đồng)
Vì 311 triu > 297 triu.
Vy vi thời gian là 10 năm thì nên mua xe loại 2 lợi hơn
Bài 10. Bác mua 1 con heo 1 con bò. Sau 1 thời gian, do heo mt giá nên ông bán giá 8
triệu đồng và b l
20%
nhưng may mắn ông g li thit hi nh con bò lên giá nên ông
bán vi giá 18 triệu đồng và li
20%
. Hi sau khi bán con heo và con bò ông li hay l
bao nhiêu tin ?
Li gii
Giá con heo và con bò lúc Bác Tư mua vào là:
( ) ( )
8: 100% 20% 18: 100% 20% 25−+ +=
(triệu đồng)
Giá con heo và con bò lúc Bác Tư bán là:
8 18 26+=
( triệu đồng)
Vậy Bác Tư lời và s tin li là:
26 25 1=
(triệu đồng)
Bài 11. Nhân dp L gi t Hùng Vương , một siêu th điện máy đã giảm giá nhiu mt hàng
để kích cu mua sm. Giá niêm yết mt t lnh và mt máy git có tng s tin là
25, 4
triệu đồng nhưng trong dịp này giá mt t lnh gim
40%
giá bán và giá mt
máy git gim
25%
giá bán nên Liên đã mua hai món đồ trên vi tng s tin là
16,77
triệu đồng. Hi giá mỗi món đồ trên khi chưa giảm giá là bao nhiêu tin ?
Li gii
Gi
x
( triệu đồng) là giá tin mt t lạnh khi chưa giảm giá
( 0)x >
Gi
y
( triệu đồng) là giá tin mt máy giặt khi chưa giảm giá
(y 0)>
Giá niêm yết hai món đồ trên
25, 4
triệu nên có phương trình:
25, 4xy+=
Giá bán hai món đồ trên sau khi gim giá
16,77
triệu nên có phương trình
( ) ( )
100% 40% . 100% 25% . 16,77xy +− =
Gii h phương trình
25,4
33
16,77
54
xy
xy
+=
+=
15,2( / )
10,2( / )
x tm
y tm
=
=
Vy giá mt t lạnh chưa giảm giá
15, 2
triệu đồng
Giá mt máy git chưa gim giá là
10,2
triệu đồng
Bài 12. Ca hàng đng giá
40 000
đồng một món chương trình giảm giá
20%
cho mt
món hàng và nếu khách hàng mua
5
món tr lên thì t món th
5
tr đi khách hàng
ch phi tr
60%
giá đang bán.
a) Tính s tin mt khách hàng phi tr khi mua
7
món hàng.
b) Nếu có khách hàng đã trả
272 000
đồng thì khách hàng này đã mua bao nhiêu món hàng ?
Li gii
a) S tin khách hàng tr khi mua
4
món đồ đầu là:
40000.4.0,8 128000=
ng)
S tin khách hàng tr khi mua
3
món đồ sau là:
40000.3.0.6 72000=
ng)
Tng s tin khách hàng phi tr khi mua
7
món hàng là:
128000 72000 200000+=
ng)
b) S tin khách hàng tr khi mua
4
món đồ đầu là:
128000
đồng
vy s tin còn li là:
272000 128000 144000−=
đồng
s sn phẩm mua được vi s tin còn li là:
144000
6
40000.0,6
=
(sn phm)
Vy vi
272000
đồng thì khách hàng mua được
10
món đồ
Bài 13. Thực hiện chương trình khuyến mãi “Ngày Chủ Nhật Vàng”, một cửa hàng điện y
X
tổ chức bán hàng giảm giá cho tất cả các sản phẩm điện y. Một chiếc ti vi được
niêm yết giá bán
12 150 000
đồng, biết rằng giá bán này đã được siêu thị giảm giá
2
lần mỗi lần
10%
. Hỏi giá bán chiếc tivi đó của siêu thị khi chưa giảm giá là bao
nhiêu?
Li gii
Gi
x
là giá tr ban đầu ca chiếc tivi
( 0)x >
Giá tr ln 1 khi gim
10%
:
10% 0,9x xx−=
Giá tr ln 2 khi gim
10%
:
0,9 0,9 .10% 0,81xx x−=
T đề bài ta có phương trình:
0,81 12150000x =
15000000x =
Vy giá tiền ban đầu ca chiếc tivi là
15000000
đồng
Bài 14. Mt đt bán xe đp ca hàng sau khi gim giá lần đầu là
10 %
và ln th hai là
5%
thì bây gi đã tăng
8%
tr li. Biết giá giảm hay tăng giá được tính da theo giá
đang bán. Hiện ti giá mi chiếc xe đp là
7387200
ng). Tính giá gốc ban đu khi
chưa tăng gim ca đợt bán xe đạp này.
Li gii
Gi
x
ng) là giá gốc ban đầu khi chưa tăng giảm ca đợt bán xe đạp
( )
0>x
.
Giá đt bán xe sau ln giảm giá đầu tiên là:
.10 % 0,9−=xx x
ng).
Giá đt bán xe sau ln gim giá th hai là:
0,9 0,9 .5 % 0,855−=xx x
ng).
Giá đợt bán xe sau khi tăng giá là:
0,855 0,855 .8 % 0,9234+=xx x
ng).
Theo đề bài ta có:
0,9234 7387200=x
8000000⇔=x
ng)
Vậy giá bán xe ban đầu là
8
triệu đồng.
Bài 15. Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiu lũy tiến, nghĩa
nếu người s dng càng dùng nhiều điện thì giá mi s điện
( )
1kWh
càng tăng lên
theo các mc như sau:
Mc th nht: Tính cho
100
s điện đầu tin;
Mc th hai: Tính cho s điện th
101
đến
150
, mi s đắt hơn
150
đồng so vi mc th nht;
Mc th ba: Tính cho s điện th
151
đến
200
, mi s đắt hơn
200
đồng so vi mc th hai;
v.v…
Ngoài ra, người s dng còn phi tr thêm
10 %
thuế giá tr gia tăng (thuế VAT).
Tháng va qua, nhà Tun dùng hết
165
s điện và phi tr
95700
đồng. Hi mi s điện mc th
nht giá là bao nhiêu?
Li gii
Gọi
x
(đồng) là giá điện ở mức thứ nhất.
( )
0>x
. Khi đó:
Số tiền phải trả ở mức 1 là
100x
.
Số tiền phải trả ở mức 2 là
( )
50 150+x
.
Số tiền phải trả ở mức 3 là
( )
15 350+x
.
Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là
( ) ( )
100 50 150 15 350+ +++xx x
165 7500 5250=++x
165 12750= +x
.
Số tiền thuế VAT là
( )
165 12750 .0,1+x
Theo đề bài ta có phương trình
( )
165 12750 165 12750 .0,1 95700+++ =xx
( )( )
165 12750 1 0,1 95700 + +=x
165 12750 87000⇔+ =x
165 74250⇔=x
( )
450 thoûa maõn⇔=x
.
Vậy giá điện ở mức thấp nhất là
450
đồng.
Bài 16. Bác Bình gi tiết kiệm
100
triệu đng vào ngân hàng
A
, hạn một m. Cùng ny,
bác gửi tiết kiệm
150
triệu đồng vào ngân hàng
B
, hạn một năm, với lãi suất cao
hơn lãi suất của ngân hàng
A
là
1%
/năm. Biết sau đúng một năm kể từ ngày gửi
tiền. Bác Bình nhận được tổng sổ tiền lãi
16,5
triệu đồng từ hai khoản tiền gửi tiết
kiệm nêu trên. Hỏi lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng
A
là bao
nhiêu phần trăm?
Li gii
Gi lãi sut gi tiết kim kì hn một năm của ngân hàng
A
%x
/ năm.
( )
0>x
.
Thì lãi sut gi tiết kim kì hn một năm của ngân hàng
B
( )
1%+x
/ năm.
Tin lãi bác Bình nhận được sau một năm gửi vào có ngân hàng
A
100 %x
(triệu đồng).
Tin lãi bác Bình nhận được sau một năm gửi vào ngân hàng
B
( )
150 1 %+x
(triệu đồng).
Tng s tin lãi bác Bình nhận được t hai khon tiết kim trên là
16,5
triệu đồng nên ta có phương
trình
( )
100 % 150 1 % 16,5+ +=xx
6⇔=x
(tha mãn ).
Vy lãi sut tin gi tiết kim kì hn một năm của ngân hàng
A
6%
.
Bài 17. Nhân dp tu trưng, ca hàng sách
A
thc hiện chương trình giảm giá cho hc sinh khi
mua các loi sách bài tp, sách giáo khoa, sách tham khảo,… Chương trình áp dụng
vi b sách bài tp môn Toán lp
9
(trn b bao gm
5
quyển) như sau: Nếu mua
quyn tp
1
thì được gim
5
% so vi giá niêm yết. Nếu mua
2
tập đầu thì quyn tp
1
được gim
5
% còn quyn tp
2
được gim
10 % so vi giá niêm yết. Nếu mua trn
b
5
quyn thì ngoài hai quyển đầu được giảm giá như trên, từ quyn tp
3
tr đi mỗi
quyn s được gim
20
% so vi giá niêm yết.
a) Bn Bình mua trn b
5
quyn sách bài tp Toán lp
9
ca hàng sách A thì phi tr s tin
bao nhiêu, biết rng mi quyn sách bài tp Toán lp
9
giá niêm yết là
30 000
đồng.
b) Ca hàng sách B áp dng hình thc gim giá khác cho loi sách bài tp Toán lp
9
nêu trên là:
nếu mua t
3
quyn tr lên thì s gim giá
5 000
đồng cho mi quyn. Nếu bn Bình mua trn b
5
quyn sách bài tp Toán lp
9
thì bn Bình nên mua ca hàng sách nào đ s tin phi tr ít
hơn? Biết rng gniêm yết ca hai cửa hàng sách là như nhau.
Li gii
a) Giá ca quyn tp
1
:
30 000.(100% 5%) 28 500−=
ng)
Giá ca quyn tp
2
:
30 000.(100% 10%) 27 000−=
ng)
Giá ca
3
quyn còn li:
30 000.(100% 20%).3 72 000−=
ng)
Vy nếu bn Bình mua trn b
5
quyn sách bài tp Toán lp
9
ca hàng sách A thì phi tr
s tin là:
28 500 27 000 72 000 127 500++=
ng)
b) Nếu bn Bình mua trn b
5
quyn sách bài tp Toán lp
9
ca hàng sách B thì phi
tr s tin là:
( )
30 000 5 000 .5 125 000−=
ng)
127 500<
(đồng)
Vy bn Bình nên mua cửa hàng sách B để s tin phi tr ít hơn.
Bài 18. Đầu năm
2018
, anh Nghĩa mua li mt
chiếc máy tính xách tay cũ đã s dng
qua
2
năm vi giá là
21 400 000
đồng.
Cui năm
2019
, sau khi s dng đưc
thêm
2
năm na, anh Nghĩa mang chiế
c
máy tính đó ra cửa hàng đ bán li. Ca
hàng thông báo mua li máy vi giá ch
còn
17 000 000
đồng. Anh Nghĩa thắc
mc v s chênh lch gia giá mua và
giá bán nên đưc nhân viên c
a hàng
gii thích v mi liên h gia giá tr ca
mt chiếc máy tính xách tay vi thi
gian được s dng. Mi liên h đó
được th hiện dưới dng mt hàm s bc
nht:
y ax b= +
có đồ th như sau:
Li gii
a) Dựa vào đồ th hàm s, ta có h phương trình sau:
21 400 000 2a b a 2 200 000
17 000 000 4a b b 25 800 000
=+=


=+=

Vy
a 2 200 000;b 25 800 000=−=
b) Ta có hàm s
2 200 000. 25 800 000yx=−+
Vậy giá ban đầu ca chiếc máy tính xách tay nêu trên khi chưa qua sử dng là:
2 200 000.0 25 800 000 25 800 000y =+=
ng)
Bài 19. An đi siêu thị mua mt túi ko nng
500 g
trong đó gồm có hai loi ko là ko màu
xanh và ko màu đ, v đếm được tng cng có
140
chiếc ko. Biết mi chiếc ko
màu xanh nng
3 g
và mi chiếc kẹo màu đỏ nng
5 g
. Hi có bao nhiêu chiếc ko
mi loi trong túi kẹo mà An đã mua.
a) Xác đnh các h s
a
b
.
b) Xác định giá ban đầu ca chiế
c máy tính
xách tay nêu trên khi chưa qua sử dng.
Li gii
Gọi số kẹo màu xanh và số kẹo màu đỏ trong túi kẹo lần lượt là
,xy
chiếc (
,*xy
)
Tổng số kẹo là
140
nên:
140xy+=
Khối lượng túi kẹo là
500
g nên:
3 5 500xy+=
Ta có hệ phương trình:
140
3 5 500
xy
xy
+=
+=
100
40
x
y
=
=
Vậy gói kẹo màu xanh có
100
chiếc; gói kẹo màu đỏ có
40
chiếc
Bài 20. Cho Một gia đình (hộ
A
) kết ni mạng Internet. Cước phí hằng tháng được tính theo
công thc sau:
500 45000Ta= +
. Trong công thc
T
là s tin phi tr hàng tháng,
a
(tính bng gi) là thi gian truy cp Internet trong
1
tháng.
a) Hãy tính s tin h
A
phi tr nếu s dng
50
gi trong tháng.
b) Qua tháng sau h
A
phi tr
65000
đ. Vậy h
A
đã sử dng bao nhiêu gi cho dch v Internet?
Li gii
a)
500 45000Ta= +
Vi
50a =
thì
500.50 45000 70000T = +=
đồng.
b)Vi
65000T =
thì
65000 500 45000a= +
500 20000a⇔=
40a⇔=
Vy
40a =
gi.
Bài 21. Thc hiện chương trình khuyến mãi “Ngày Ch nht vàng”, mt ca hàng đin máy gim
giá
50%
trên 1 ti vi cho lô hàng ti vi gm có
40
cái, giá bán l tc đó là
6500000
đồng/cái. Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng đã bán được
20
cáica hàng quyết
định gim thêm
10%
na (so với giá đã giảm ln
1
) cho s ti vi còn li.
a) S tin mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng ti vi.
b) Biết rng giá vn là
2850000
đồng/cái ti vi. Hi ca hàng li hay l khi bán hết lô hàng ti vi đó?
Li gii
a) S tin 1 ti vi sau khi gim giá 50% là:
6500000.50% 3250000=
đ
S tiền bán được 20 cái lúc đầu là:
3250000.20 65000000=
đ
Giá bán 1 ti vi sau khi gim giá ln 2 là
3250000 3250000.10% 2925000−=
đ
S tiền bán được 20 cái sau gim giáln 2là:
2925000.20 58500000=
đ
S tin mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng ti vi.là:
65000000 58500000 123500000+=
đ
b) Giá vn ca hết lô hàng ti vilà:
2850000.40 114000000=
đ
Ca hàng bán hết lô hàng ti vi lờiđược s tin
123500000 114000000 950000−=
đ
Bài 22. Siêu th thc hiện chương trình giảm giá cho khách hàng mua loại nước ra chén
Sunlight loi 4,5 t như sau: Nếu mua 1 can gim
8000
đồng so vi giá niêm yết.
Nếu mua 2 can thì can th nht gim
8000
đồng và can th hai gim
15000
đồng so
vi giá niêm yết. Nếu mua t ba can tr lên thì ngoài hai can đầu được hưởng chương
trình giảm giá như trên, t can th 3 tr đi mỗi can s được gim giá
20%
so vi giá
niêm yết. Ông A mua 5 can nước ra chén Sunlight loi 4,5 lít Siêu th thì phi tr
bao nhiêu tin, biết giá niêm yết là
115000
đồng/can.
Li gii
S tin mua một can nước ra chén sunlight trà xanh th nht :
115000 8000 107000=
ng)
S tin mua một can nước ra chén sunlight trà xanh th hai :
115000 15000 100000=
ng)
Giá tiền mua ba can nước ra chén sunlight trà xanh còn li :
115000.80%.3 276000=
ng)
Ông A phi tr s tiền mua 5 can nước ra chén sunlight trà xanh :
107000 100000 276000 483000++ =
ng)
Bài 23.
Nhm động viên, khen thưởng c em đt danh hiu “Hc sinh gii cp thành ph
năm hc 2018-2019, trường THCS A t chc chuyến tham quan ngoi khóa ti mt
điểm du lch vi mc giá ban đầu là 375.000 đồng/ni. Biết công ty du lch gim
10% chi phí cho mi giáo viên và gim 30% chi phí cho mi hc sinh. S hc sinh
tham gia gp 4 ln s giáo viên và tng chi phí tham quan (sau khi gim giá) là
12.487.500 đồng. Tính s giáo viên và s học sinh đã tham gia chuyến đi.
Li gii
Gọi số giáo viên tham gia chuyến đi là
x
(Giáo viên). Điều kiện
*
x
Khi đó: số học sinh tham gia chuyến đi là:
4x
(Học sinh)
Theo bài ra, ta có phương trình:
.90%.375000 4 .70%.375000 12487500xx+=
( )
375000 . 90% 4. % 1247 87500 0x +=
( )
12487500
9
375000. 90% 4 70.%
xx⇔= ⇔=
+
Vy s giáo viên tham gia chuyến đi là 9 và s học sinh đã tham gia chuyến đi là 36.
Bài 24. Cho Vào ngày “Black Friday” giá bán 1 b máy vi tính đưc gim
10%
. Nếu mua online
thì được gim tiếp
5%
trên giá đã giảm.
a) Bình mua online 1 b máy vi tính vi giá niêm yết là
15000000
đồng (đã bao gồm thuế VAT)
vào ngày trên thì phi tr bao nhiêu tin?
b) Cùng lúc đó, Bình mua thêm đĩa cài đặt phn mm dit virus
ABC
bn quyền 1 năm và phải tr
tt c
13081500
đồng. Hỏi đĩa cài đặt phn mm dit virus
ABC
giá niêm yết là bao nhiêu? (Kết
qu làm tròn đến ch s hàng ngàn).
Li gii
a) S tin Bình phi tr khi mua online b máy vi tính vào ngày trên là:
( )
15000000.90% .95% 12825000=
ng)
b) S tiền Bình đã trả khi mua đĩa cài đặt phn mm dit virus bn quyn:
13081500 12825000 256000−=
ng)
Giá ca cái đĩa trưc khi gim
5%
:
256000:95% 270000
ng)
Giá ca cái đĩa trưc khi gim
10%
:
270000:90% 300000=
ng)
Vậy giá ban đầu ca cái đĩa cài đt phn mm dit virus
ABC
300000
đồng.
Bài 25. Một món đồ có giá là
120000
đồng. Ni ta gim giá món đ hai đt, mi đt đu
gim giá là
%m
. Sau hai đợt gim giá, giá ca món đồ
76800
đồng. Hi mi đt
gim giá là bao nhiêu phần trăm?
Li gii
Sau đợt gim giá th nht :
Tin gim giá là:
120000 %m
Giá còn li của món đồ là:
( )
120000 120000 % 120000. 1 %mm=
Sau đợt gim giá th hai:
Tin gim giá là:
( )
120000 1 % . %mm
.
Giá còn li của món đồ là:
( ) ( )
120000 1 % 120000 1 % . %m mm
( )
2
120000 1 %m=
Theo bài ra ta có
( )
2
120000 1 % 76800 20mm= =
.
Mỗi đợt gim giá là
20%
.
Bài 26. Nhân dịp World Cup 2018 một cửa hàng thể thao đồng loạt giảm giá toàn bộ sản
phẩm trong cửa hàng. Một áo thể thao giảm một quần thể thao giảm , một
đôi giày thể thao giảm . Đặc biệt nếu mua đủ bộ bao gồm quần, áo, đôi
giày thì sẽ được giảm tiếp (tính theo giá trị của mặt hàng trên sau khi giảm
giá). Bạn An vào cửa hàng mua áo giá VNĐ/ cái, quần giá
cái, đôi giày giá VNĐ/ đôi (giá trên là giá chưa giảm). Vậy số tiền bạn An
phải trả là bao nhiêu ?
Li gii
Tổng giá tiền sản phẩm sau khi giảm :
(VNĐ)
Vì mua đủ bộ món nên số tiền được giảm thêm là :
(VNĐ)
Số tiền bạn An phải trả là: (VNĐ)
Bài 27. Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu y tiến, nghĩa
nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì gi mỗi số điện ( ) càng tăng n
theo các mức như sau:
Mức thứ nhất: Tính cho số điện đầu tiền;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ đến , mỗi số đắt hơn đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ đến , mỗi số đắt hơn đồng so với mức thứ hai;
v.v…
10%
20%
30%
1
1
1
5%
3
3
300000
2
250000 /
1
1000000
3.300000.90% 2.250000.80% 1000000.70%++
1 910 000 =
3
( )
300000.90% 250000.80% 1000000.70% .5%++
585000=
1910000 58500
1851500=
1kWh
100
101
150
150
151
200
200
Ngoài ra, người sử dụng cịn phải trả thêm thuế giá trị gia tăng (thuế ).
Tháng vừa qua, nhà Tuấn dùng hết số điện phải trả đồng. Hỏi mỗi số điện mức
thứ nhất giá là bao nhiêu ?
Li gii
Gọi (đồng) là giá điện ở mức thứ nhất.
Số tiền phải trả ở mức 1:
Số tiền phải trả ở mức 2:
Số tiền phải trả ở mức:
Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT:
Số tiền thuế VAT
Ta có phương trình:
(thỏa điều kiện đặt ra).
Vậy giá điện ở mức thấp nhất là đồng.
Bài 28. Giá c dch v GrabBike ti Thành ph H Chí Minh t tháng 2/2019 là: trong
2
km
đầu tiên có giá
12000
đồng; mi km tiếp theo có giá là
3400
đồng. Tuy nhiên, nhà
cung cp dch v y s cng thêm c c thi gian (sau
2
km đầu tiên) vi mc
c
300
đồng/phút.
Gi
A
ng) là tng giá cưc,
S
(km) quãng đường đi được,
t
(phút) là thi gian đi hết quãng
đường, gi s tài xế di chuyn
2
km đầu tiên mt
6
phút . Như vậy mi quan h gia tng giá cưc
và thi gian theo công thc sau:
( ) ( )
12000 2 .3400 6 .300tA S++=
a) Bạn An đi dịch v Grabike với quãng đường
10
km trong
30
phút thì bn An s tr bao nhiêu
tin?
b) Bạn An đi dịch v Grabike với quãng đường
12,5
km và tr s tin là
120000
đ. Hỏi bn An mt
bao nhiêu thi gian?
(kết qu giá tiền làm tròn đến ch s hàng ngàn, thi gian làm tròn đến phút)
Li gii
a) Ta có:
( ) ( )
12000 2 .3400 6 .300tA S++=
vi
10S =
km;
30t =
phút
10%
VAT
165
95 700
x
( )
0 x >
100x
( )
50 150x +
( )
15 350x +
( ) ( )
100 50 150 15 350xx x++++
165 7500 5250x=++
165 12750x= +
( )
165 12750 .0,1x +
( )
165 12750 165 12750 .0,1 95 700xx+ ++ =
( ) ( )
165 12750 1 0,1 95 700x + +=
165 12750 87 000x⇔+ =
165 12750 87 000x⇔+ =
450x⇔=
450
( ) ( )
12000 10 2 .3400 30 6 .300 46400 46000A + +==
ng)
b)
( ) ( )
12000 2 .3400 6 .300tA S++=
vi
60000A =
đồng;
12,5S =
km
( ) ( )
12000 12,5 2 .3400 6 .30060000 t += +
47t⇔=
(phút)
Bài 29. Trong tháng đầu hai t làm được 800 sn phm. Sang tháng th hai, t I vượt
mc 15%, t II vượt mc 20% so với tháng đầu, do đó tháng thứ hai c hai t làm được 945
sn phm. Hi tháng đu, mi t làm được bao nhiêu sn phm?
Li gii
Gi s sn phm t I làm trong tháng đầu là
x
sn phm
( )
0 800;≤≤ x xN
.
Gi s sn phm t II làm trong tháng đầu
y
sn phm
( )
0 800,≤≤ y xN
.
Vì trong tháng đầu hai t làm được 800 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
800 1xy+=
Theo gi thiết, sang tháng th hai, t I vượt mc 15%, t II vượt mc 20% so với tháng đầu
nên ta có:
s sn phm t I làm được trong tháng hai là
23
15%
20
x xx+=
,
s sn phm t II làm được trong tháng hai là
6
20%
5
y yy+=
.
Mà tháng th hai c hai t làm được 945 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
23 6
945 2
20 5
xy+=
T
( )
1
( )
2
, ta có h phương trình:
800
23 6
945
20 5
xy
xy
+=
+=
800
23 6
945
20 5
=
+=
xy
xy
( )
800
23 6
800 945
20 5
=
−+ =
xy
yy
800
23 6
920 945
20 5
=
+=
xy
yy
800
23 6
25
20 5
=
+=
xy
yy
800
1
25
20
=
=
xy
y
800
500
xy
y
=
=
300
500
x
y
=
=
(thỏa mãn điều kin)
Vy tháng đầu, t I làm được 300 sn phm, t II làm được 500 sn phm.
Bài 30. Nhân dp Quc tế Ph n 8/3 bn Hng d định đi siêu thị mua tng m mt cái máy sy
tóc và mt cái bàn i vi tng giá tin là
720
nghìn đng. Vì l nên siêu th gim giá, mi máy sy
c gim
10
%, mi bàn i gim
20
% nên Hng ch phi tr
602
nghìn đồng. Hi giá tiền ban đầu
(khi chưa trả giá) ca mi máy sy tóc, bàn i là bao nhiêu?
Li gii
Gi giá tin ban đầu (khi chưa giảm giá) ca mi máy sy tóc là
x
(nghìn đồng)
( )
0 720x<<
Giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) ca mi bàn i là
720 x
(nghìn đồng)
Giá tin sau khi gim giá ca mi máy sy tóc là
90 9
100 10
xx=
(nghìn đồng)
Giá tin sau khi gim giá ca mi bàn i là
( )
80 4
720 576
100 5
xx−=
(nghìn đồng)
Vì sau khi gim giá, Hng ch phi tr
602
nghìn đồng nên ta có phương trình:
94
576 602
10 5
xx+ −=
1
26
10
x⇔=
260x⇔=
(thỏa mãn điều kin)
Vy giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) ca mi máy sy tóc là
260
nghìn đồng.
Giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) ca mi bàn i là
720 260 460−=
(nghìn đồng).
Bài 31. Lp
9A
có nhu cu t chức đi học tp tri nghim vào dp cuối năm, do vậy cn thuê mt
hướng dn viên du lch cho chuyến đi tri nghim này. Có hai công ty du lch
A
B
được liên h
để ly thông tin v giá:
- Công ty
A
phí dch v ban đầu 500 nghìn đồng cng vi 3 nghìn đng cho mi ki lô mét
(km) hướng dn.
- Công ty
B
có phí dch v ban đầu là 400 nghìn đồng cng với 3 nghìn 500 đng cho mi ki lô mét
(km) hướng dn.
Phí dch v ca c hai công ty ch tính cho chiều đi (chiều v không tính phí).
a) Lp
9A
nên chọn công ty nào để thuê hướng dn viên biết rằng quãng đường cho chuyến
đi theo một chiu là 360km.
b) Khong cách giữa điểm đi và điểm đến cn thỏa mãn điều kiện gì để vic chn công ty
B
có lợi hơn.
Li gii
a) Đ đi quãng đường
360km
thì
S tin phi tr nếu chn công ty
A
là:
500000 3000.360 1580000+=
ng)
S tin phi tr nếu chn công ty
B
là:
400000 3500.360 1660000+=
ng)
Như vy, lp 9A nên chn dch v ca công ty
A
.
b) Gọi quãng đường cần đi là x (km) (
0x >
)
S tin phi tr nếu chn công ty
A
là:
500000 3000.x+
ng)
S tin phi tr nếu chn ty
B
là:
400000 3500.x+
ng)
Nếu chn công ty
B
lợi hơn thì số tin phi tr cho công ty B phải ít hơn công ty
A
, nghĩa là ta
có:
400000 3500. 500000 3000.xx+< +
Gii bất phương trình được:
200.x <
Kết hp với điều kin ta có:
0 200x<<
.
Vy nên chn công ty
B
nếu đi quãng đường nh hơn
200km
.
Bài 32. Mt công ty du lch d định t chc mt tour du lch xuyên Vit nhân k nim ngày gii
phóng hoàn toàn min Nam
30 4
. Công ty d định nếu giá tour là
2
triệu đồng thì s có khong
150
người tham gia. Để kích thích mọi người tham gia, công ty s quyết định gim giá và c mi
ln gim giá tour
100
nghìn đồng thì s có thêm
20
ngưi tham gia. Hi công ty phi gim giá tour
là bao nhiêu để doanh thu t tour xuyên Vit là ln nht.
Li gii
Gi
x
là giá tour (triệu đồng;
02x<<
)
Giá đã gim so với ban đầu là
2 x
(triệu đồng)
mi ln gim giá tour
100
nghìn đồng thì s có thêm
20
ngưi tham gia nên s người tham gia
tăng thêm khi giảm
2 x
triệu đồng là
(2 ): 0,1.20 400 200xx−=
(ni)
Tng s ni tham gia là:
150 400 200 550 200xx+− =
( người)
Tng doanh thu là :
( )
550 200Lx x=
( triệu đồng)
Ta có:
( )
2
11 3025 3025
550 200 200
8 88
Lx x x

= = −+


Doanh thu t tour xuyên Vit là ln nht là
3025
378,125
8
L = =
(triệu đồng) khi
11
1,375
8
x = =
(triệu đồng). Vy giá tour là 1 375 000 triệu đồng.
Bài 33. Một vé xem phim có giá 60000 đồng. Khi có đợt gim giá, mi ngày s ng ngưi
xem tăng lên
50%
, do đó doanh thu cũng tăng
25%
. Hỏi giá vé khi được gim là bao nhiêu?
Li gii
Gi
x
là s ng khán gi đi xem phim lúc chưa giảm giá (
*x
)
S tiền thu được lúc chưa giảm giá là
60000x
ng)
S lương khán giả sau khi gim giá là:
.150%x
S tiền thu được sau khi gim giá là:
60000 .125%x
Vy giá tin s vé lúc gim:
60000 .125%
50000
.150%
x
x
=
ng)
Bài 34. Mt ca hàng thi trang nhp v 100 áo vi giá vốn 300000 đồng/ 1 áo. Đợt mt, ca
hàng bán hết 80 áo. Nhân dp khuyến mãi, để bán hết phn còn li, cửa hàng đã giảm giá 30% so
vi giá niêm yết đợt mt. Biết rng sau khi bán hết s áo ca đt nhp hàng này thì ca hàng lãi
12300000 đồng.
a) Tính tng s tin ca hàng thu v khi bán hết 100 áo ?
b) Hi vào dp khuyến mãi cửa hàng đó bán một chiếc áo giá bao nhiêu tin ?
Li gii
a) Tng s tin ca hàng thu v khi bán hết 100 áo là :
300000.100 + 12300000 = 42300000 đng.
b) Gi
x
là giá bán1 áo đợt đầu.
( )
300000x >
.
Giá bán 1 áo vào ngày khuyến mãi:
70%.x
Vì tng s tin sau khi bán hết áo 42300000 đồng. Ta phương trình:
80 20.70% 42300000xx+=
450000x⇔=
(nhn)
Vy giá bán 1 áo vào ngày khuyến mãi là :
70%.450000 = 315000 đồng.
Bài 35. Một người thuê nhà với giá 3 000 000 đồng/tháng và người đó phải tr tin dch v gii
thiu là 1 000 000 đồng (Tin dch v ch tr 1 ln). Gi
x
(tháng) là khong thời gian người đó
thuê nhà,
y
ng) là s tiền người đó phải tn khi thuê nhà trong
x
tháng.
a) Em hãy tìm mt h thc liên h gia
y
x
?
b) Tính s tiền người đó phải tn sau khi 2 tháng, 6 tháng?
Li gii
a)
( )
3000000 100000y fx x= = +
.
b)
( )
2 3000000.2 100000 7000000f = +=
.
( )
6 3000000.6 100000 19000000f = +=
.
Bài 36. Trong một xưởng sn xuất đồ gia dng có tng cng
900
thùng hàng và mi ngày nhân viên
s ly
30
thùng hàng để đi phân phối cho các đại lí.
a) Gi
T
là s thùng hàng còn lại trong xưởng sau
n
ngày. y lp hàm s
T
theo
.n
b) Biết mt tng hàng có giá tr là
2
triệu đồng và mi chuyến xe vn chuyn
30
thùng hàng trong
mi ngày s tn
2,5
triệu đồng. Hi sau khi bán hết tt c thùng hàng thì xưởng s li bao nhiêu tin
?
Li gii
a)Vì mi ngày nhân viên ly đi 30 thùng hàng nên s thùng hàng còn lại trong xưởng sau n ngày là:
900 30=Tn
Vy hàm s T theo n là:
900 30=Tn
.
b) S tiền mà xưởng thu được khi bán hết 900 thùng hàng là:
900.2000000 1800000000=
( đng )
S chuyến xe để ch hết 900 thùng hàng là:
900:30 30=
( chuyến )
S tiền mà xưởng phi tr cho 30 chuyến xe là:
30.2500000 75000000=
( đng )
S tin lời sau khi xưởng bán hết 900 thùng hàng là:
1800000000 75000000 1725000000−=
( đng )
Bài 37. Nhân dịp đội tuyn Vit Nam có thành tích tt ti vòng loi World cup 2022 Châu Á, mt
ca hàng th thao đồng lot gim giá toàn b sn phm trong ca hàng. Mt áo th thao gim
10%
,
mt qun th thao gim
20%
, một đôi giày thể thao gim
30%
. Đặc bit nếu mua đủ b bao gm
1
qun,
1
áo,
1
đôi giày thì sẽ được gim tiếp
5%
(tính theo giá tr ca 3 mt hàng trên sau khi
gim giá). Bn Quang Hi vào ca hàng mua
3
áo giá
300000
VNĐ/cái,
2
qun giá
250000
/ cái,
1
đôi giày giá
1000000
VNĐ/đôi (giá trên là giá chưa giảm). Vy s tin bn Hi phi tr là bao
nhiêu?
Li gii
Giá
1
áo gim là:
300000 300000.10% 270000−=
Giá
1
qun gim là:
250000 250000.20% 200000−=
Giá
1
giày gim là:
1000000 1000000.30% 700000−=
Combo
1
áo,
1
qun,
1
giày gim:
( ) ( )
270000 200000 700000 270000 200000 700000 .5% 1111500++ ++ =
Tng s tin An phi tr:
( )
1111500 270000.2 200000 1851500+ +=
VNĐ
Bài 38. Xe máy Honda Future Vành Đúc Đèn Led 2018 có giá niêm yết là
31540000
đồng. Năm
2019, cửa hàng đã giảm giá xe này lần 1. Năm 2020, cửa hàng giảm thêm lần nữa trên giá đã giảm
với phần trăm bằng lần 1 và Anh Hai chỉ phải trả số tiền
28464850
đồng khi mua xe này. Hỏi cửa
hàng đã giảm giá xe này bao nhiêu phần trăm cho mỗi đợt ?
Li gii
Gi
x
là phần trăm cửa hàng gim giá mỗi đợt cho xe này
( 0).x >
Theo đề bài xe máy có giá niêm yết là 31540000 đồng. Năm 2019, cửa hàng đã giảm giá xe này lần
1. Năm 2020, cửa hàng giảm thêm lần nữa trên giá đã giảm với phần trăm bằng lần 1 và Anh Hai
chỉ phải trả số tiền 28464850 đồng khi mua xe này nên ta có:
( )( )
00
00
31540000. 100 100 28464850xx −=
( )
2
31540000. 1 28464850x −=
( )
2
1 28464850:31540000x⇔− =
( )
2
1 0,9025x⇔− =
1 0,95x⇔− =
1 0,95x⇔=
0
0
0,05 5x⇔= =
(thỏa mãn điều kin)
Vậy cửa hàng đã giảm giá xe này mỗi đợt là
0
0
5.
Bài 39. Một gia đình ở Đồng Nai nuôi ba con bò sữa để có thu nhập cho gia đình. Trung bình mỗi
con cho khoảng
2400
lít sữa/ năm , giá bán khoảng
12 000
đồng/ lít. Biết rằng tiền lời mỗi năm
(sau khi đã trừ đi chi phí đầu tư, chăm sóc bò) bằng
3
1
chi phí đầu tư và chăm sóc bò. Tính xem
mỗi năm gia đình có được thu nhập (số tiền lời) là bao nhiêu?
Li gii
Gọi
x
(đồng) là số tiền lời mỗi năm của gia đình
( 0).x >
Chi phí đầu tư và chăm sóc bò:
3x
(đồng)
Ta có phương trình:
3 3.2400.12000xx+=
4 86400000x⇔=
86400000: 4x⇔=
21600000x⇔=
(thỏa mãn điều kin).
Vậy thu nhập mỗi năm của gia đình là
21600000
đồng
Bài 40. Một cơ sở sản xuất banh da dự định sản xuất 1 000 trái banh có đường kính 3dm. Biết
2
1 m
da giá 200 000 đồng, tiền công và tiền vật liệu khác là 50 000 đồng. Hỏi khi người ta bán lẻ một trái
banh là 200 000 đồng thì người ta thu được lãi là bao nhiêu phần trăm so với giá vốn? (Cho
3,14
π
=
.)
Li gii
Vì trái banh có dạng hình cầu, có đường kính 3 dm = 0,3 m
S
trái banh =
S
mặt cầu
( )
2
2
3,14. 0,3 0,2826( )m=
Mà 1
2
m
da giá 200000 đồng, tiền công và tiền vật liệu khác 50000 đồng .
Giá vốn để làm một trái banh là:
0,2826.200000 50000 106520+=
(đồng).
Số vốn để làm 1000 trái banh là:
1000.106520 106520000=
(đồng).
Phần trăm lãi so với giá vốn là 46,74%.
Bài 41. Bạn Kim dự định đem vừa đủ số tiền để mua
40
quyển tập tại nhà sách Nguyễn Tri Phương.
Tuy nhiên, hôm nay nhà sách có chương trình khuyến mãi đầu năm giảm giá 20% mỗi quyển tập.
Hỏi với số tiền bạn Kim đem có thể mua được tất cả bao nhiêu quyển tập?
Li gii
Giá tiền mua một quyển tập khi chưa giảm là
( 0).xx>
Số quyển tập sẽ mua được khi đã giảm là
( 0).yy>
số tiền để mua
40
quyển tập bằng với stiền bằng với số tiền mua sách khi được giảm giá 20%
mỗi quyển tập nên ta có phương trình:
( )
0
0
40 1 20 .x xy=
( )
0
0
40 1 20 .y⇔=
1
40 1 .
5
y

⇔=


4
40 .
5
y⇔=
50y⇔=
(thỏa mãn điều kiện).
Kim mua được 50 quyển tập.
Bài 42. Nhân dp Tết nguyên đán, cửa hàng th thao đồng lot gim giá toàn b sn phm trong
ca hàng. Mt áo th thao gim
10%
, mt qun th thao gim
20%
, một đôi giày thể thao gim
30%
. Đặc bit nếu mua đủ b bao gm 1 quần, 1áo, 1đôi giày thì sẽ được gim tiếp
5%
(tính theo
giá tr ca 3 mt hàng trên sau khi gim giá). Bn An vào ca hàng mua 3 áo giá
300000
VNĐ/cái,
2 qun giá
250000
/cái, 1 đôi giày giá
1000000
VNĐ/ đôi (giá trên là giá chưa giảm). Vy s tin
bn An phi tr là bao nhiêu?
Li gii
Số tiền bạn An phải trả khi mua 3 áo là :
3.300000.90% 810000=
( đồng)
Số tiền bạn An phải trả khi mua 2 quần là :
2.250000.80% 400000=
( đồng)
Số tiền bạn An phải trả khi mua 1 đôi giầy là :
1000000.70% 700000=
( đồng)
Số tiền bạn An được giảm khi mua đủ bộ là :
(810000:3 400000: 2 700000).5% 58500++ =
( đồng)
Vậy, số tiền bạn An phải trả là :
810000 400000 700000 58500 1851500+ + −=
( đồng)
Bài 43. Hai đi ch mua
23
trái táo và lê hết
206 000
đồng. Biết giá mt trái táo là
10 000
đồng, giá mt qu lê là
8 000
đồng. Hỏi bà Hai đã mua bao nhiêu trái táo, bao nhiêu trái lê?
Li gii
Gi s trái táo bà Hai đã mua là:
x
(trái)
( )
*, 23xx∈<
S trái lê bà Hai đã mua là:
23 x
(trái)
S tin mua táo là:
10x
(ngàn đồng)
S tin mua lê là:
( )
8 23 x
(ngàn đồng)
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
10 8 23 206xx+ −=
2 22x⇔=
11x⇔=
(nhn)
Vậy bà Hai đã mua
11
qu táo và
23 11 12−=
qu lê.
Bài 44. Trong kho hàng có tt c
800
tn hàng và mỗi ngày người ta đến kho lấy đi
30
tn hàng.
a) y viết hàm s biu th s hàng còn li trong kho.
b) Hi sau my ngày thì trong kho còn
260
tn hàng.
Li gii
a) Gi s ny ly hàng là
x
(ngày)
( )
x
Hàm s biu th s hàng còn li trong kho sau
x
ngày là:
800 30yx=
b) Vi
260y =
, ta có:
260 800 30x=
18x⇔=
Vy sau
18
ngày thì s hàng trong kho còn li
260
tn hàng.
Bài 45. Mt nông tri có tng s Gà và Vt là
6000
con, sau khi bán đi
1600
con Gà và
800
con Vt
thì s Vt còn li bng
80%
s Gà. Hi sau khi bán, nông tri còn li bao nhiêu con Gà? Bao nhiêu
con Vt?
Li gii
Gi
x
là s con Gà ,
y
là s con Vt ( x, y N*)
Tổng số Gà và Vịt là
6000
con nên:
6000xy+=
Số con Vịt sau khi bán bằng 80% số con Gà sau khi bán nên:
( )
800 80% 1600yx=
Ta có hệ phương trình:
( )
6000
800 80% 1600
xy
yx
+=
−=
Giả hệ phương trình tìm được
3600, 2400xy= =
Số con Gà còn lại sau khi bán:
3600 1600 2000=
(con)
Số con Vịt còn lại sau khi bán :
2400 800 1600=
(con)
Gii li b)
b) Gi s Gà và s Vịt ban đầu ca nông trại ban đầu lần lượt là x, y ( con ),
( )
*
x, y ;x,y 6000∈<
Vì tng s Gà và Vịt ban đầu ca nông tri là
6000
con nên ta có phương trình:
6000+=xy
(1) ( con )
Sau khi bán được 1600 con Gà và 800 con Vịt thì số con Vịt sau khi bán bằng 80% số con Gà sau
khi bán nên ta có phương trình:
( )
800 80% 160 4 5 2400 ( )0 2−== xyyx
( con )
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
6000
4 5 2400
+=
−=
xy
xy
5x 5y 30000 x y 6000 y 2400(t / m)
4x 5y 2400 9x 32400 x 3600(t / m)
+ = += =

⇔⇔

−= = =

Số con Gà còn lại sau khi bán 1600 con là:
3600 1600 2000=
(con)
Số con Vịt còn lại sau khi bán 800 con là :
2400 800 1600=
(con).
Bài 46. Thc hiện chương trình khuyến mãi “ngày ch nht vàng” mt ca hàng đin máy gim
giá
50%
cho lô hàng ti vi gm có
40
cái vi giá bán l trưc đó
6 500 000
đồng mt cái ti vi.
Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng bán đưc
20
cái ti vi và ca hàng quyết đnh gim thêm
10%
na (so vi giá đã gim ln
1
) cho s ti vi còn li.
a) Tính s tin mà cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng ti vi.
b) Biết rng giá vn là
2850000
đồng/cái ti vi. Hi ca hàng li hay l khi bán hết lô hàng ti vi đó.
Li gii
a) Giá tin mi ti vi sau khi gim g
50%
là:
6 500 000.50% 3 250 000=
ng).
S tin cửa hàng thu được khi bán 20 cái ti vi ban đầu là:
3 250 000.20 65 000 000=
ng).
S tin cửa hàng thu được khi bán 20 cái ti vi còn li là:
3 250 000.90%.20 58 500 000=
ng).
S tin cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng ti vi là:
65 000 000 58 500 000 123500 000+=
ng).
b) S tin vn ca ca hàng là:
2850000.40 114 000 000=
ng).
Vy cửa hàng đó đã lời
123500 000 114 000 000 9 500 000−=
ng) sau khi bán hết lô ti vi.
Bài 47. Mt ca hàng niêm yết giá bán ghế như sau:
Đơn giá (chưa tính thuế giá tr gia tăng)
Mua t cái th
1
đến cái th
3
350 000
đồng/ cái
Mua t cái th
4
đến cái th
5
330 000
đồng/ cái
Mua t cái th
6
tr lên
300 000
đồng/ cái
Cô Hoa mun mua
20
chiếc ghế. Tính s tin cô phi tr là bao nhiêu? (Biết khi tính tin cô phi tr
thêm thuế VAT là
8%
).
Li gii
S tin mua 3 chiếc ghế đầu chưa tính thuế VAT là:
350 000.3 1050 000=
ng).
S tin mua 2 chiếc ghế tiếp theo chưa tính thuế VAT là:
330 000.2 660 000=
ng).
S tin mua 15 chiếc ghế còn lại chưa tính thuế VAT là:
300 000.15 4500 000=
ng).
S tin cô Hoa phi tr khi mua 20 chiếc ghế là:
( )
4500 000 660 000 1050 000 .108% 6 706800++ =
ng).
Bài 48. Mt ca hàng đin máy đt Noel gim
1 5 %
trên giá bán tivi. Đến ngày tết Âm lch, ca
hàng tiếp tc gim
10%
so vi đt 1 nên giá ca mt chiếc tivi ch còn
7650000
đồng. Hi giá ban
đầu ca mt chiếc tivi là bao nhiêu?
Li gii
Gi
x
ng) là giá tin ban đầu ca chiếc tivi
( )
0x >
Giá tin chiếc ti vi sau khi gim giá đt Noel là:
15% 0,85xx x=
ng)
Giá tin chiếc ti vi sau khi gim giá đt tết Âm lch là:
0,85 10%.0,85 0,765x xx=
ng)
Theo đề bài ta có:
0,765 7650000x =
10000000x⇒=
(thỏa mãn điều kin)
Vậy giá bán ban đầu ca chiếc ti vi là
10000000
đồng.
Bài 49. Trong đợt khuyến mãi chào năm học mi, nhà sách A thc hiện chương trình giảm giá
cho khách hàng như sau:
Khi mua tp loi
96
trang do công ty B sn xut thì mi quyn tập được gim
10%
so vi giá niêm
yết. Khi mua b I đúng
10
quyn tp loi
96
trang đóng gói sẵn hoc b II đúng
20
quyn tp loi
96
trang đóng gói sn do công ty C sn xut thì mi quyn tp b I đưc gim
10%
so vi giá
niêm yết, còn mi quyn tp b II đưc gim
15%
so vi giá niêm yết. Khách hàng mua l tng
quyn tp loi
96
trang do công ty C sn xuất thì không được gim giá.
Biết giá niêm yết ca 1 quyn tp
96
trang do hai công ty B và công ty C sn xut đu có giá là
8000
đồng.
a) Bạn Hùng vào nhà sách A mua đúng
10
quyn tp loi
96
trang đóng gói sẵn (b I) do công ty C
sn xut thì bn Hùng phi tr s tin là bao nhiêu?
b) M bn Lan vào nhà sách A mua
25
quyn tp loi
96
trang thì nên mua tp do công ty nào sn
xuất để s tin phi tr là ít hơn?
Li gii
a) Bạn Hùng vào nhà sách A mua đúng
10
quyn tp loi
96
trang đóng gói sẵn (b I) do công ty C
sn xut thì bn Hùng phi tr s tin là
S tin bn Hùng phi tr :
10.8000.90 72000% =
(đồng)
b) Giá tin phi tr khi mua
25
quyn tp do công ty B sn xut là:
25.8000.90 180000% =
(đồng)
Giá tiền phải trả khi mua
25
quyển tập do công ty C sản xuất là:
20.8000.85 5.8000 176000% +=
(đồng)
Vậy mẹ bạn Lan mua
25
tập loại
96
trang dong ty C sản xuất thì số tiền
phải trả là ít hơn.
Bài 50. Mt vé xem phim có g
80000
đồng. Khi đợt gim giá, mi ny s ni xem tăng
lên
0
0
60
so vi lúc chưa giảm giá, do đó doanh thu cũng tăng
0
0
20
so vi lúc chưa gim
giá. Hỏi giá vé khi được gim là bao nhiêu?
Li gii
Gi s tiền được gim cho 1 vé là
x
ng)
( )
0x >
Gi s người đến xem lúc chưa giảm giá là
y
( )
0y >
Ta có :
160% (80000 ) 120% 80000 20000y x yx = ⋅⇒=
ng).
Vậy giá vé sau khi được giảm là:
80000 20000 60000−=
(đồng).
Bài 51. Ca hàng
A
nhp v mt s sn phm và d định bán mi sn phm vi giá
280000
đồng đ đạt được li nhun
40%
. Sau khi bán được mt phn ba s sn phm, ca hàng
nhn thy sn phm bán không chy nên quyết định gim giá bán mi sn phẩm để đạt li
nhun trên toàn b sn phm là
20%
. Hi ca hàng
A
bán mi sn phm còn li vi
giá bao nhiêu?
Li gii
Gi
x
ng) là giá ca hàng
A
bán s sn phm còn li
( )
0x >
y
là tng s sn phm ca hàng nhp v
( )
*
y
.
Theo d định ca hàng bán mi sn phm vi giá
280000
đồng đ đạt được li nhun
40%
ta có
phương trình:
280000 140%y =
( )
1
Sau khi bán được mt phn ba s sn phm, ca hàng nhn thy sn phm bán không chy nên
quyết đnh gim giá bán mi sn phm đ đạt li nhun trên toàn b sn phm là
20%
nên ta có
phương trình:
.280000 . 120%
33
yy
x+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
280000 140%
.280000 . 120%
33
y
yy
x
=
+=
( )
220000 .x⇔= tho¶ m·n
Vy ca hàng
A
bán mi sn phm còn li vi g
220000
đồng.
Bài 52. Mtngưi mua hai loi hàng và phi tr tng cng
2,17
triệu đồng k c thuế giá tr gia
tăng (VAT) vi mc
10%
đối vi loi hàng th nht và 8% đi vi loi hàng th hai.
Nếu áp thuế VAT
9%
cho c
2
loi hàng thì nời đó phải tr tng cng
2,18
triu
đồng. Hi giá tin mi loại hàng là bao nhiêu khi chưa tính thuế VAT?
Li gii
Gi
, xy
(triệu đồng) lần lượt là giá tiền chưa thuế VAT ca loi hàng th nht và th hai
( )
, 0xy>
.
S tiền đã trả (có VAT) cho loi hàng th nht là
110% x
.
S tiền đã trả (có VAT) cho loi hàng th hai là
108%y
.
Ta có pt :
1,1 1, 08 2,17xy+=
( )
1
Khi áp thuế VAT
9%
cho c 2 loại hàng thì ta có phương trình:
1,09 1,09 2,18xy+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
1,1 1, 08 2,17
1,09 1,09 2,18
xy
xy
+=
+=
0,5
1, 5
x
y
=
=
Vy giá tiền chưa có thuế VAT ca loi hàng th nht là
0,5
triệu đồng.
giá tin chưa có thuế VAT ca loi hàng th hai là
1, 5
triệu đồng.
Bài 53. Công ty Viễn thông A cung cấp dịch vụ Internet với mức phí ban đầu là
400000
đồng và
phí hàng tháng là
50000
đồng. Công ty Viễn thông B cung cấp dịch vụ Internet không
tính phí ban đầu nhưng phí hàng tháng là
90000
đồng.
a) Viết hai hàm số biểu thị mức tính phí khi sử dụng Internet của hai công ty Viễn thông A và công
ty Viễn thông B?
b) Hỏi gia đình ông C sử dụng Internet trên mấy tháng thì chọn dịch vụ bên công ty Viễn thông A
có lợi hơn?
Li gii
a) Gọi
12
,yy
là hai hàm số lần lượt biểu thị mức tính phí khi sử dụng Internet của hai công ty
A
B
. Gọi
x
là biến số tháng sử dụng Internet
( )
0,xx>∈
. Khi đó
1
400000 50000yx= +
2
90000yx=
b) Để số tháng để gia đình ông C sử dụng Internet bên công ty Viễn thông A có lợi hơn khi sử dụng
bên công ty Viễn thông Bthì
400000 50000 90000xx+<
10x⇔>
Vậy gia đình ông C sử dụng Internet trên10 tháng thì chọn dịch vụ bên công ty Viễn thông A có lợi
hơn. (hoặc từ 11 tháng trở lên)
Bài 54. Hôm qua mẹ của bạn Hồng qua tiệm tạp hóa gần nhà mua
20
quả trứng gồm
10
quả trứng
gà và 10 quả trứng vịt hết
45000
đồng. Hôm nay mẹ của bạn Hồng cũng qua tiệm tạp hóa
gần nhà mua
20
quả trứng gồm
15
quả trứng gà và
5
quả trứng vịt chỉ hết
42500
đồng mà
giá trứng thì vẫn như cũ. Hỏi nếu ngày mai mẹ bạn Hồng nhờ bạn Hồng qua tiệm tạp hóa
trên mua
30
quả trứng gồm
20
quả trứng
10
quả trứng vịt thì mẹ bạn Hồng phải
đưa cho bạn Hồng số tiền vừa đủ là bao nhiêu biết giá trứng không thay đổi?
Li gii
Gọi
,xy
(đồng) lần lượt là số tiền của 1 quả trứng gà, 1 quả trứng vịt
( )
0; 0xy>>
Ta có hệ phương trình
( )
10 10 45000 2000
15 5 42500 2500
xy x
xy y
+= =

+= =
tho¶ m·n
Số tiền mẹ bạn Hồng cần đưa vừa đủ cho bạn Hồng là:
20.2000 10.2500 65000+=
(đồng).
Bài 55. Mt quyn sách Toán ôn Tuyn sinh 10 có giá bìa
30 000
đồng, đang được gim giá
5%;
mt quyển sách Văn ôn Tuyển sinh 10 có giá bìa
40 000
đồng, đang được giàm giá
10%.
Trong
thi gian giảm giá, nhà sách đó bán được tt c
120
quyển sách Văn và Toán ôn Tuyển sinh 10, thu
được v s tin là
3 795 000
đồng. Hỏi: nhà sách đó đã bán được bao nhiêu quyển sách Văn, bao
nhiêu quyn sách Toán ôn Tuyn sinh 10?
Li gii
Gi: s quyển sách Văn:
x
(quyn) (
x
là s nguyên dương)
s quyn sách Toán:
y
(quyn) (
y
là s nguyên dương)
Theo đề ta có h pt:
120
40000(100% 10%) 35000(100% 5%) 3795000
xy
xy
+=
+ −=
Suy ra:
50x =
(nhn) và
70y =
(nhn)
Vy: S quyển sách Văn: 50 (quyển)
S quyn sách Toán: 70 (quyn)
Bài 56. Trong đợt khuyến mãi chào năm học mi, nhà sách
A
thc hiện chương trình giảm giá
cho khách hàng như sau:
- Khi mua tp loi 96 trang do công ty
B
sn xut thì mi quyn tập được gim 10% so vi giá niêm
yết.
- Khi mua b I đúng 10 quyển tp loại 96 trang đóng gói sẵn hoc b II đúng 20 quyển tp loi 96
trang đóng gói sẵn do công ty
C
sn xut thì mi quyn tp b I đưc gim 10% so vi giá niêm
yết, còn mi quyn tp b II đưc gim 15% so vi giá niêm yết. Khách hàng mua l tng quyn
tp loi 96 trang do công ty
C
sn xuất thì không được gim giá.
Biết giá niêm yết ca 1 quyn tp 96 trang do hai công ty
B
công ty
C
sn xut đu có giá là
8000 đồng.
a) Bn Hùng vào nhà sách
A
mua đúng 10 quyển tp loại 96 trang đóng gói sẵn (b I) do công ty
C
sn xut thì bn Hùng phi tr s tin là bao nhiêu?
b) M bn Lan vào nhà sách
A
mua 25 quyn tp loi 96 trang thì nên mua tp do công ty nào sn
xuất để s tin phi tr là ít hơn? (mua tất c tp ca cùng mtng ty)
Li gii
a)S tin bn Hùng phi tr
10.8000.90% 72000=
đồng
b) Giá tin phi tr khi mua 25 quyn tp do công ty
B
sn xut là
25.8000.90% 180000=
ng)
Giá tin phi tr khi mua 25 quyn tp do công ty
C
sn xut là
20.8000.85% 5.8000 176000+=
ng)
Vy m bn Lan nên mua tp do công ty
C
sn xut thì s tin phi tr là ít hơn.
Bài 57. Mt bui sinh hot ngoi khóa có 40 hc sinh tham dự, trong đó nam nhiều hơn nữ.
Trong gi gii lao, mi bn nam mua một ly nước giá 5000 đồng/ly, mi bn n mua mt bánh ngt
giá 8000 đồng/cái. Các bạn đưa 260 000 đồng và được căn tin thi lại 3 000 đồng. Hi lp có bao
nhiêu hc sinh nam và bao nhiêu hc sinh n?
Li gii
Gi x, y lần lượt là s hs nam và s hs n tham d bui sinh hot ngoi khóa.
(0 < y < x < 40; x, y
*N
)
Có 40 hs tham d bui sinh hot ngoi khóa nên:
40xy+=
Các bạn đưa 260 000 đồng và được căn tin thi lại 3 000 đồng nên:
5000x 8000 260000 3000y+=
Ta có hpt:
40 21
5000 8000 260000 3000 19
xy x
xy y
+= =


+= =

(Tha mãn)
Vy có 21 hc sinh nam; 19 hc sinh n
Bài 58. Một cửa hàng điện máy thực hiện giảm giá 10% trên 1 ti vi cho lo hàng gồm 40 chiếc với
giá bán lẻ trước đó 6500000đ/chiếc.Đến trưa cùng ny thì cửa hàng bán được 20 chiếc, khi đó
cửa hàng quyết định giảm giá thêm 10% nữa so với giá đang bán.
a) Tính số tiền cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng ti vi
b) Biết rằng giá vốn là 30500000đ/chiếc. Hỏi của hàng có lời hay lỗ khi bán hết lô hàng trên.
Li gii
a)Giá tiền một ti vi sau khi giảm 10% so với giá bán lẻ trước đó là
10
6500000 .6500000 5850000
100
−=
Giá bán ti vi sau giảm giá lần 2 là:
10
5850000 .5850000 5265000
100
−=
Số tiền cửa hàng thu được sau khi bán hết lo hàng là:
5850000.20 5265000.20 222300000+=
b) Tổng số tiền vốn của lô hàng đó là
3050000.40 122000000=
Ta có:
122000000 222300000<
nên của hàng có lời khi bán hết lô hàng ti vi.
CHUYÊN Đ 5. TOÁN THC T
DNG HÌNH HC
Bài 1. Có hai l thy tinh hình tr, l th nhất phía bên trong có đường
kính đáy là
30cm
, chiu cao
20cm
, đựng đy nưc. L th hai
bên trong có đường kính đáy là
40cm
, chiu cao
12cm
. Hi nếu
đổ hết nước t trong l th nht sang l th hai nước có b tràn
ra ngoài không ? Ti sao ? (Ly
3,14
π
)
Li gii
Gi th tích l thy tinh đường kính đáy là
30cm
, chiu cao
20cm
1
V
2
1
30
. .20 3,14.4500
2
V
π

⇒=


Gi th tích l th hai bên trong đường kính đáy là
40cm
,
chiu cao
12cm
2
V
2
2
40
. .12 3,14.4800
2
V
π

⇒=


Vy
12
VV<
, do đó nếu đổ hết nưc t l th nht sang l th 2
s không b tràn.
Bài 2. Mt chiếc xô hình nón ct làm bng tôn đ đựng
nước. Các bán kính đáy
( )
14 cm
( )
9 cm
,
chiu cao là
( )
23 cm
. Tính dung tích ca xô.
Li gii
Dung tích ca xô là:
( ) ( )
22 3
.23 9269
14 9 14.9
33
V cm
ππ
= ++ =
.
Bài 3. Một hình nón bán kính đáy bằng
5cm
và din tích xung quanh là
65
π
2
cm
. Tính th
tích của hình nón đó.
Li gii
Din tích xung quang ca hình nón là:
5
xq
S Rl l
ππ
= =
Theo đề bài, ta
65 65 .5. 13
xq
S l l cm
π ππ
= = ⇔=
Gi H là tâm của đường tròn đáy, AB là đường kính của (H), O là đỉnh ca hình nón.
Xét
OHA
vuông ti H, có:
2 2 2 2 2 2 22
13 5 169 25 144 12OA OH AH OH OA AH OH cm= + = = −= = =
Th tích ca hình nón là:
22 3
11
.5 .12 100 ( )
33
V R h cm
ππ π
= = =
Bài 4. Đo chiều cao t mặt đất đến đỉnh ct c ca ct c Hà Ni (K đài Hà Nội), người ta cm
hai cc bng nhau
MA
NB
cao
1
m so vi mt đt. Hai cc này song song, cách nhau
10
m và thng hàng so vi tim ct c (như hình vẽ). Đt giác kế đứng ti
A
B
để
ngm đến đỉnh ct cờ, người ta đo được các góc lần lượt là
0
50 19'12''
0
43 16'
so vi
đường song song mt đt. Hãy tính chiu cao ca ct c ( làm tròn đến ch s thp phân
th hai ).
Li gii
Tính chiu cao ca ct c Hà Ni
Gi chiu cao ca ct c
CD
(m)
Theo đầu bài ta có:
1CH AM BN m= = =
;
10AB m=
;
0
50 19'12''DAH =
0
43 16'DBH =
Xét
AHD
vuông ti
H
, có
.cotAH DH DAH=
(H thc v cnh và góc)
Xét
BHD
vuông ti
H
, có
.cotBH DH DBH=
(H thc v cnh và góc)
N
M
H
B
D
A
C
AB BH AH=
.cot .cotAB DH DBH DH DAH⇒=
( )
. cot cot
cot cot
AB
AB DH DBH DAH DH
DBH DAH
⇔= =
00
10
42,96
cot 43 16' cot50 19'12''
DH⇒=
(m)
1 42,96 43,96CD CH HD = + ≈+ =
(m)
Vy chiu cao ca ct c Hà Ni xp x
43,96
m.
Bài 5. hai lthủy tinh hình trụ, lthứ nhất phía bên trong đường kính đáy
30
cm,
chiều cao
20
cm, đựng đầy nước. Lthứ hai bên trong đường kính đáy
40
cm,
chiều cao
12
cm. Hỏi nếu đổ hết nước từ trong lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước có bị tràn
ra ngoài không? Tại sao? (Lấy
3,14
).
Li gii
V
hình tr 1
22 3
11
= 3,14.15 .20 14130 cmrh 
V
hình tr 2
22 3
22
= 3,14.20 .12 15072 cmrh 
Vậy khi đổ nước t l th nht sang l th hai thì nước không b tràn vì th tích ca l
th hai lớn hơn thể tích ca l th nht.
Bài 6. Một bồn nước inox dạng một hình trụ với chiều cao
1, 65
m diện ch đáy
2
0,42 m
. Hỏi bồn nước này đựng đầy được bao nhiêu mét khối nước? (Bqua bề dày
của bồn nước).
Li gii
Bồn nước đựng được số mét khối nước là :
( )
3
1,65.0,42 0,693 m=
.
Bài 7. Tính din tích tôn cn thiết đ làm mt cái thùng hình tr có chiu cao là
80
(cm) đáy
có din tích là
5024
( )
2
cm
(không tính din tích các ch mi ghép và np thùng). Ly
3,14
π
=
.
Li gii
80cm
r
Gọi bán kính đáy, chiều cao, din tích xung quanh và din tích đáy ca thùng hình tr ln
t là
r
(cm),
h
(cm),
xq
S
(cm
2
),
d
S
(cm
2
).
2
d
Sr
π
=
nên bán kính đáy là :
5024
1600 40
3,14
d
S
r
π
=≈==
(cm).
Din tích xung quanh ca hình tr :
2 . 2.3,14.40.80 20096
xq
S Rh
π
=≈=
(cm
2
).
Vy din tích tôn cn thiết để làm thùng là :
20096 5024 25120
xq d
SS+≈ + =
(cm
2
).
Bài 8. Mt chiếc xô bng tôn dng hình nón cụt. Các bán kính đáy là
12
cm
8
cm, chiu cao
24
cm. Tính din tích tôn đ làm xô (không k din tích các ch ghép và xô không có
np).
Li gii
Độ dài đường sinh ca xô là :
( ) ( )
2
2
24 12 8 4 37 cml = +−=
.
Din tích xung quanh ca xô là :
( ) ( )
( )
2
12
π π. 12 8 .4. 37 80 37π cm
xq
S r rl=+= + =
.
Diện tích đáy xô là :
( )
22
1
π 64π cm
d
Sr= =
.
Diện tích tôn để làm xô là :
( )
2
80 37π+64π cm
xq d
SS S= +=
.
Bài 9. Bạn Toán đi mua giúp bố cây lăn n ca hàng nhà bác Hc. Mt cây n sơn tưng có
dng mt khi tr với bán kính đáy
5 cm
và chiu cao
23 cm
(hình v bên). Nhà
sn xut cho biết sau khi lăn
1000
vòng thì y sơn tường có th b hng. Hi bn Toán
cn mua ít nht my cây lăn sơn tưng biết din tích ng mà b bn Toán cần sơn là
2
100 m
. (Cho
3,14
π
=
)
Li gii
Đổi
5 cm 0,05 m=
,
23 cm 0,23 m=
.
Din tích ờng được n khi lăn cây lăn sơn 1 vòng bằng din tích xung quanh ca hình
tr có bán kính
0,05 m
và chiu cao
0,23 m
.
Din tích xung quanh ca hình tr bng:
2 2 3,14 0,05 0,23 0,023
xq
S rh
ππ
= =××× =
( )
2
m
Din tích mỗi cây sơn có thể sơn được là
( )
2
1000 23 m
xq
S
π
×=
.
100
1, 38
23
π
nên s cây lăn sơn tối thiu cn phi mua là
2
y.
Bài 10. Một tháp nước có b cha là mt hình cầu, đường kính bên trong ca b đo được là 6 mét.
Ngưi ta d tính ợng nước đng đy trong b đủ dùng cho một khu dân trong 5
ngày. Cho biết khu dân đó
1304
ngưi. Hi ni ta đã d tính mc bình quân
mi người dùng bao nhiêu t nước trong mt ngày? (Ly
3,14
π
, kết qu làm tròn đến
ch s thp phân th nht)
Li gii
Bán kính hình cu cu b nước là:
( )
6:2 3Rm= =
Th tích ca b nước hình cu là:
( )
33 3
44
.3,14.3 113,04 113040
33
VR m
π
= = = =
(lít)
ợng nước cha đy b xp x 113040 lít nước
ợng nước trung bình mỗi người dùng trong mt ngày là:
113040 : 1304 86,9
(lít).
Bài 11. Tính din tích tôn cn thiết đ làm mt cái thùng hình tr có chiu cao là
80
(cm) đáy
có din tích là
5024
( )
2
cm
(không tính din tích các ch mi ghép và np thùng). Ly
3,14
π
=
.
Li gii
Gọi bán kính đáy, chiều cao, din tích xung quanh và din tích đáy ca thùng hình tr ln
t là
r
(cm),
h
(cm),
xq
S
(cm
2
),
d
S
(cm
2
).
2
d
Sr
π
=
nên bán kính đáy là :
5024
1600 40
3,14
d
S
r
π
=≈==
(cm).
Din tích xung quanh ca hình tr :
2 . 2.3,14.40.80 20096
xq
S Rh
π
=≈=
(cm
2
).
Vy din tích tôn cn thiết để làm thùng là :
20096 5024 25120
xq d
SS+≈ + =
(cm
2
).
Bài 12. Mt chai dung dch ra tay khô hình tr cao
12
cm, đường kính đáy bằng
5
cm. Tính th
tích chai dung dịch đó.
Li gii
Gi
d
,
r
th t là đường kính và bán kính mặt đáy của chai dung dch.
5d cm=
2,5r cm⇒=
.
Th tích chai dung dịch đó là:
( )
( )
2
23
2,5 .12 75V r h cm
π ππ
= = =
80cm
r
Bài 13. Một lon coca chiều cao là
11, 7cm
; bán kính đáy bằng
3cm
. Hỏi
3
lon coca như vậy
đổ đầy một chai 1 lít không? (lấy
3,14
π
làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ
nhất )
Lời giải
Lon coca dạng một hình trụ cao
11, 7cm
bán kính đáy
3cm
. Thể tích của một
lon coca là:
( )
22 3
3,14.3 .11,7 330,6 cmV Sh R h
π
==≈≈
.
Thể tích của 3 lon coca là
( )
3
330,6.3 991,8 cm=
.
( )
33
991,8 1 1000cm l cm<=
nên 3 lon coca như vậy không thể đổ đầy một chai 1 lít.
Bài 14. Nón Huế là một hình nón đường kính đáy bằng
40cm
, độ dài đường sinh là
30cm
.
Ngưi ta lát mt xung quanh hình nón bng ba lp lá khô. Tính din tích lá cần dùng đề
to nên mt chiếc nón Huế như vậy (làm tròn
2
cm
)
Li gii
Chiếc nón Huế là một hình nón đường kính đáy
( )
40d cm=
, nên n kính đáy
( )
40
20
22
d
R cm= = =
Độ dài đường sinh:
( )
30l cm=
Vy din tích xung quanh ca hình nón này là:
( )
2
3,14.20.30 1884S πRl cm= = =
Vì người ta lp nón bng 3 lp lá, nên din tích lá cần dùng để to nên mt chiếc nón Huế
s là:
( )
2
1884.3 5652 cm=
.
Bài 15. Chiến nón do làng Chuông (Thanh Oai Hà Ni) sn xuất hình nón đường sinh
bng
30cm
, đường kính bng
40cm
. Người ta dùng hai lp đ ph lên b mt xung
quanh ca nón.
Li gii
Minh họa hình nón như hình v dưới đây.
Trong đó, đường sinh
30cml SA= =
Đưng kính
2 40cmr AB= =
40: 2 20cm⇒= =r
.
Lp lá ph lên b mt xung quanh ca chiếc nón chính là din tích xung quanh ca hình
nón
( )
xq
S
.
.20.30 600
ππ π
= = =
xq
S rl
( )
2
cm
ngưi ta dùng 2 lp lá đ ph lên mt xung quanh ca nón nên din tích lá cn dùng
để làm mt chiếc nón là:
2. 2.600 1200
ππ
= =
xq
S
( )
2
cm
Vy din tích lá cần dùng để làm mt chiếc nón là
1200
π
2
cm
.
Bài 16. Một tàu đánh khi ra khơi cần mang theo
50
thùng du, mi thùng du coi là hình tr
có chiu cao là
90
cm, đường kính đáy thùng
60
cm. Hãy tính xem ng du tàu phi
mang theo khi ra khơi là bao nhiêu lít (lấy
3,14
π
=
kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)?
Li gii
Bán kính của đáy thùng dầu là
60: 2 30R = =
(cm)
Th tích ca mi thùng du là
22
3,14.30 .90 254340V Rh
π
= = =
( )
3
cm
hay
254,34V =
( )
3
dm
Th tích ca
50
thùng du là
254,34.50 12717=
( )
3
dm
hay
12717
(lít).
Vậy khi ra khơi tàu phải mang theo
12717
lít du.
Bài 17. Ngưi ta làm mt thùng cha nưc dng hình tr không có np bng tôn. Din tích tôn ti
thiu cần để làm thùng đó bằng
5
π
2
m
vi
3,14
π
. Tính th tích của thùng đó biết
chiu cao ca thùng bằng đường kính đáy (làm tròn đến hai ch s thp phân).
Li gii
Gọi bán kính hình tròn đáy của thùng chứa nước hình tr
r
(m) (Điu kin:
0>r
)
Chiu cao ca thùng cha nước là
2=hr
(m)
Din tích xung quanh và mt đáy ca thùng cha c là:
22
25
ππ π
= +=S rh r r
(
2
m
)
Vì din tích tôn ti thiu cần để làm thùng đó bằng
5
π
2
m
nên ta có phương trình:
22
55 1 1
ππ
= =⇔=r rr
(vì
0>r
)
Vy th tích thùng cha nưc là:
22
3,14.1 .2 6,28
π
= = =V rh
3
m
Bài 18. Vào thời đim các tia nng mt tri to vi mt đt mt góc
60
,
bóng ca mt cái tháp trên mt đt dài
20
m ( hình v bên). Tính
chiu cao ca tháp.
(Kết qu làm tròn đến s thp phân th hai)
Li gii
Xét
ABC
vuông ti A có
tan tan 60 3
20
AB AB AB
C
BC BC
= = ⇒=
( )
20 3 34,64AB m⇒=
Vy chiu cao ca tháp là
( )
34,64 m
Bài 19. Lon nước ngt hình tr đường kính đáy là
5
cm, chiu cao
12
cm. Tính th tích lon
nước ngt? (làm tròn kết qu đến ch s thp phân th 2 và ly
3,14
π
)
Li gii
Lon nước ngọt đó n kính đáy
2,5r =
cm; chiu cao
12h =
cm. Th tích ca lon
nước đó là:
( )
2
2
3,14. 2,5 .12 235,5V rh
π
= = =
(
2
cm
)
Bài 20. Mt bồn nước inox có dng hình hp ch nht có chiu dài
1, 5 m
, chiu rng
1,2m
,
chiu cao
1,4m
. Hi bồn nước đng đy đưc bao nhiêu mét khối nước? (B qua b dày
ca bồn nước).
Li gii
Th tích ca bồn nước hình hôp ch nht là:
( )
3
1,5.1,2.1,4 2,52 m=
Vy bồn nước đng đưc
3
2,52m
nước
Bài 21. Mt chiếc cc hình tr có đường kính đáy
10
cm, chiu cao bng
6
5
đường nh đáy.
Tính th tích ca chiếc cốc đó.
Li gii
Chiếc cc hình tr có đường kính đáy
10cm
thì bán kính đáy
10
5
2
r cm= =
Chiu cao ca chiếc cc hình tr là:
6
.10 12
5
cm=
Suy ra th tích ca chiếc cốc đó là
( )
22 2
. . 3,14.5 .12 942 cmV rh
π
=≈=
Bài 22. Mt téc c hình tr mà phía trong có đường kính đáy là
0,6m
chiu cao
1m
. Tính th
tích nước cha đy trong 45 téc như vậy.
Li gii
Th tích của téc nước hình tr là:
2
V Rh
π
=
.
Theo đề ta có:
( ) ( )
0,6 0,3d mR m= ⇒=
.
Vy th tích của 1 téc đầy nưc là:
( )
23
.0,3 .1 0,09 0,2827Vm
ππ
= =
.
Vy th tích nước được cha đầy trong 45 téc nước như trên là:
( )
3
81
45.0,2827 12,723
20
m
π
≈=
.
Bài 23. Một lon nước ngt hình tr có đường kính đáy là
5
cm, độ dài trc là
12
cm. Tính din
tích toàn phn của lon nước hình tr đó.
Li gii
Chiu cao của lon nước là
12h =
(cm)
Bán kính đáy của lon nước hình tr
5: 2 2,5R = =
(cm)
Din tích toàn phn của lon nước hình tr :
22
2 2 2 .2,5.12 2 .2,5 72,5S Rh R
πππ π π
=+= + =
(cm
2
)
Bài 24. Dùng
1
mnh vải hình tròn để ph lên
1
chiếc bàn tròn có din tích
( )
1849
2
cm
π
, sao
cho khăn rủ xung khi mép bàn
20cm
(không tính phn viền mép khăn). Tính diện tích
phần khăn rủ xung khi mép bàn?
Li gii
b) Gi bán kính ca bàn là
R
.
1849=S
π
2
1849=R
ππ
43⇒=R
(cm)
Bán kính mnh vi là
20 63=+=rR
(cm)
Din tích mnh vài là
2
3969
vai
Sr
ππ
= =
( )
2
cm
Din tích phần khăn rủ xung là
3969 1849 2120−=
ππ π
( )
2
cm
Bài 25. Nhân ngày 8/3, Hoa định mua mt chiếc nón lá để tng cô Anna - cô giáo dy tiếng Anh.
Chiếc nón có dng hình nón với đường kính của đáy là 40cm, chiều cao ca nón là 20cm.
Hãy tính được din tích lá cần dùng để ph kín mt lp lên b mt ca chiếc nón?
Li gii
Độ dài đường sinh ca hình nón là: l =
2
2
40
20 20 2
2
l cm

=+=


Diện tích lá cần sử dụng chính là diện tích xung quanh của hình nón là:
2
20.20 2 400 2 ( )
xq
S Rl cm
π ππ
= = =
.
Bài 26.
Ngưi ta giăng lưi đ nuôi riêng mt loi cá trên
mt góc h. Biết rằng lưới được giăng
theo một đường thng t mt v trí trên b
ngang đến mt v trí trên b dc và phi đi
qua mt cái cc đã cm sn v trí A. Hi
din tích nh nht có th giăng bao
nhiêu, biết rng khong cách t cc đến
b ngang là 5 m và khong cách t cc
đến b dc là 12 m.
Li gii
Đặt tên các điểm như hình vẽ. Đặt
,( 0).CJ x x= >
Vì hai tam giác AJC BKA là hai tam giác đồng dng nên:
12 60
.
5
CJ JA x
KB
AK KB KB x
= ⇔= =
Din tích ca khu nuôi cá là:
( )
1 60
5 . 12 .
2
Sx
x

=++


1 300 150
( ) 60 12 60 ( ) 6 60
2
Sx x Sx x
xx

⇔= +++⇔=++


Áp dng bất đẳng thc Cô si ta có:
150 150
6 2 6 . 60xx
xx
+≥ =
Du bng xy ra khi
2
150
6 25 5xxx
x
= = ⇔=
.
Nên
150
( ) 6 60 60 60 120Sx x
x
=+ +≥+=
Suy ra din tích nh nht có th giăng là
2
120( )m
, đạt được khi
5xm=
.
Bài 27. Mt viên bi st hình cu có bán kính bng 5cm, tính th tích của viên bi đó.( Kết qu làm
tròn đến 2 ch s thp phân ) (Ly
π
3,14
).
Li gii
Th tích viên bi là:
33
44
.3,14.5 523,33
33
Vr=π≈
(cm
3
) .
Bài 28.
Cn phi có ít nht bao nhiêu lít nước đ thay nước cho mt chu thy
tinh
nuôi cá cnh? (Chậu nước được xem như một phn mt cầu đường
kính
3dm
).
Biết lượng nước đ vào chiếm
2
3
th tích hình cu và 1 lít
3
1dm=
.
Li gii
Bán kính hình cu là
3
1, 5
22
d
R = = =
( )
dm
.
Th tích hình cu là
33
44
.(1,5) 4,5
33
VR
ππ π
= = =
( )
3
dm
.
ợng nước ít nht cn thay cho b cá là
3
2
.4,5 3 9,42 9,42
3
dm
ππ
=≈=
(lít).
Bài 29. Cho hình vuông
ABCD
có cnh là
30cm
.
Trên cnh
AB
lấy hai điểm
E
,
G
sao cho
( )
AE GB x cm= =
và điểm
E
nm gia
điểm
A
và điểm
G
. Qua
E
k đường thng
vuông góc vi
AB
ct
CD
ti
F
; qua
G
k
đường thng vuông góc vi
AB
ct
CD
ti
H
. Người ta gp hình vuông theo hai cnh
EF
GH
sao cho cnh
AD
trùng cnh
BC
như hình vẽ để tạo thành hình lăng trụ đứng khuyết đáy. Tìm
x
để th tích hình lăng
tr ln nht.
Li gii
Ta có
(0 15) 30 2AE GB x x EG x= = << =
.
K đường cao
AK
ca
AGE
.
AGE
cân ti
A
nên
30 2
15
22
EG x
KE x
= = =
(cm).
AKE
vuông ti
K
15
2
AE KE x > ⇒>
.
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông
AKE
ta có
22 2
AK KE AE+=
2 22
AK AE KE⇔=
22
AK AE KE⇔=
( )
2
2
15AK x x = −−
30 225AK x⇔=
.
Diện tích đáy
AGE
( ) ( )
( )
2
11
. 30 225. 30 2 30 225. 15
22
AGE
S AK GE x x x x cm= = −=
.
Th tích lăng tr
( )
3
30. 30 225.(15 )V x x cm= −−
.
( )
30. 30 225.(15 ) 30. 15. 2 15 . 15 . 15V x x x xx= −=
10. 15.3. 2 15. 15 . 15x xx= −−
.
Áp dng bất đẳng thc Cô-si cho ba s ơng
2 15x
,
15 x
,
15 x
ta được
( )( )( ) ( ) ( ) ( )
3
3. 2 15 15 15 2 15 15 15x x xx x x −+−+−
( )( )( )
3
2 15 15 15 5x xx −≤
( )( )( )
3
2 15 15 15 5x xx −≤
( )( )( )
3
2 15 15 15 5 5 5x xx −≤ =
10. 15.3.5 5 750 3VV⇒≤ ⇒≤
.
Du
""=
xy ra khi và ch khi
2 15 15 10x xx = −⇔=
.
Vy
10x =
thì th tích lăng tr ln nht.
Bài 30. Mt chiếc cc thy tinh hình tr đường kính đáy 6 cm, chiều cao 12 cm. Tính
ợng nước cha được khi rót nước đy cc.
Li gii
K
G
E
A
Bán kính đáy:
6:2 3r = =
cm.
Th tích ca cốc nước:
22
. . .3 .12V rh=π=π
( )
3
108 cm= π
.
Bài 31. T mt si dây thép dài
8
dm, người ta un thành mt hình ch nht. Trong các hình
ch nht có th uốn được thành hình nào có din tích ln nht?
Li gii
Gọi độ dài các cnh ca hình ch nht uốn được là a và b (dm)
ĐK:
0; 0ab>>
Chu vi hình ch nht uốn được là:
( )( )
2 a b dm+
Vì si dây thép dài 8 dm nên:
( )
2. 8 4ab ab+ =⇔+=
Din tích hình ch nht uốn được là
( )
2
.a b dm
,0ab>
nên áp dng bất đẳng thc cô si ta có:
2a b ab+≥
42 2 4ab ab ab ≤⇒
Du
""=
xy ra khi
2ab= =
(tha mãn)
Vy trong các hình ch nht có th uốn đưc, hình vuông có din tích ln nht, mi cnh
hình vuông là 2 dm.
Bài 32. Mt thùng hình hp ch nht có chiu dài
0,5m
; chiu rng là
0,4m
; chiu cao
3dm
. Hi cn phi mua bao nhiêu lít dầu để đổ đầy thùng?
Li gii
0,5 5m dm=
0,4 4m dm=
Th tích thùng là :
5.4.3 60V = =
3
dm
Cn phi mua
60
lít dầu để đổ đầy thùng
Bài 33. Để do chiu cao ca mt ngn tháp, không th trèo lên đnh, người ta dùng thươc dài,
thước đo góc đèn laser đ thc hiện thao tác đó thu được kết qu như hình vẽ. Hãy
tính chiu cao ca tháp.
Li gii
Chiu cao ca mt ngn tháp chính là cnh AB ca
ABC
20m
40
°
B
C
A
Ta có
tan 40
AB
AC
°=
.tan 40 20.0,84 16,8AB AC = °= m
Vy chiu cao ca ngọn tháp đó là
16,8m
.
Bài 34. Đặt qu bóng vào trong mt hp hình lập phương sao cho quả bóng tiếp xúc vi các mt
ca hình lập phương đó. Hãy tính đường kính
d
ca qu bóng, biết th tích hình khi lp
phương
3
4096 cmV =
Li gii
Độ dài mt cnh ca hình lập phương là:
( )
3
4096 16 cm=
Đưng kính ca qu bóng chính bng đ dài cnh ca hình lập phương.
Vy qu bóng có đường kính là:
16 cm
.
Bài 35. Công ty sa mun thiết kế bao bì đựng sa vi th tích
100 ml
. Bao bì được thiết kế bi
mt trong hai mô hình là: Hình hp ch nhật có đáy là hình vuông hoặc hình tr. Hi thiết
kế theo mô hình nào thì tiết kim nguyên vt liu nht?
Li gii
1. Nếu thiết kế bao bì dng: Hình tr
Ta gi,
R
: bán kính hình tr
l
: chiu cao hình tr
Th tích ca hình tr là:
( )
2
100 mlV Rl
π
= =
Din tích toàn phn ca hình tr là:
22
22 2
tp
S Rl R Rl Rl R
πππππ
= + =++
Áp dụng b.đ.t Cô-Si cho ba s không âm:
2
; ;2Rl Rl R
ππ π
ta được
2 2 22
33
2
3
2 3 . .2 3 2 .( )
3 2 .100 119,27 (1)
tp
tp
S Rl Rl R Rl Rl R R l
S
ππ π πππ ππ
π
=++ =
≥≈
Du
'' ''=
xy ra khi
2
22Rl Rl R l R
ππ π
= = ⇔=
2. Nếu thiết kế bao bì dng: Hình hp ch nhật có đáy là hình vuông
Ta gi,
a
: độ dài cạnh đáy của hình hp ch nht
h
: chiu cao ca hình hp ch nht
Th tích ca hình hp ch nht là:
2
. 100 mlV ah= =
Din tích toàn phn ca hình hp ch nht là:
22
24222
tp
S a ah a ah ah=+=++
Áp dụng b.đ.t Cô-Si cho ba s không âm :
2
2 ;2 ;2
a ah ah
ta được:
2 2 322
2
2 2 2 3 2 .2 .2 3 8 .
tp
S a ah ah a ah ah a h a h=++ =
32
3.2. 100 129,27
tp
S ≥≈
( )
2
T (1) và (2) suy ra, thiết kế hp sa dng hình tr có chiu cao gp 2 lần bán kính đáy
thì tn ít nguyên vt liu nht.
Bài 36. Một hộp sữa hình trụ có bán kính đáy là 4cm, chiều cao là 10cm. Tính diện tích vật liệu
dùng để tạo nên một vỏ hộp hộp sữa đó nếu tỉ lệ hao hụt là 5%?
Li gii
Din tích toàn phn ca hp sa là :
22
2 2 2 .4.10 2 .4 112S rh r
πππ π π
=+= + =
(cm
2
)
Vì t h hao ht là
5%
nên din tích vt liệu dùng để to nên v hp sa là:
112 .105% 369,26
π
(cm
2
)
Bài 37. Mt hp sa hình tr có đường kính đáy là
12 cm
, chiu cao là
10 cm
. Tính din tích vt
liu dùng để to nên v hộp như vậy. (Không tính phn mép ni).
Li gii
Bán kính đáy hp sa:
2
d
R =
12
2
=
( )
6 cm=
Din tích xung quanh là
2
xq
S Rh
π
=
2 .6.10
π
=
( )
2
120 cm
π
=
Diện tích hai đáy là
( )
ππ
= =
22
2. 2 72
day
SR cm
Tng din tích vt liu cn dùng là
( )
2
72120 2 cm19
πππ
=+
Bài 38. Tính diện tích da dùng để làm qu bóng hình cu nếu không tính đến t l hao ht. Biết
khi bơm căng thì quả bóng có đường kính là 14 cm.
Li gii
Din tích da cần dùng để làm qu bóng là
2
.14
π
196
π
=
(cm
2
).
Bài 39. Đặt mt chiếc thang dài
5
mét vào bc ờng như hình vẽ, để nời trèo thang được an
toàn, theo kinh nghim ngưi ta đt chiếc thang đó to vi mt đt góc
65
. Hi khi đó
chiếc thang đạt độ cao bao nhiêu?
Li gii
T bài toán đã cho ta hình vẽ sau:
Gi
A
là V TRÍ đnh thang,
B
là V TRÍ chân thang, đoạn
BC
là khong cách t chân
thang đến tường. Khi đó:
ABC
vuông ti
C
,
5AB
m,
65B 
.
Áp dng h thc v cnh và góc trong tam giác ta có:
.sin65 5.sin 65 4,53 mAC AB 
.
Bài 40. Mt tha rung hình ch nht có chu vi là
250m
và din tích là
2
3750m
. Tính chiu dài
và chiu rng ca tha ruộng đó.
Li gii
65
°
B
C
A
Gi chiu dài tha rung hình ch nht là
x
( )
m
Chiu rng tha rung hình ch nht là
y
( )
m
. (Điều kin:
0 125yx<<<
)
tha rung hình ch nht có chu vi là
250m
nên ta có phương trình:
( )
.2 250 125xy xy+ = ⇔+=
( )
1
tha rung hình ch nht có din tích là
2
3750m
nên ta phương trình:
3750xy =
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có phương trình:
125
3750
xy
xy
+=
=
( )
125
125 3750
xy
yy
=
−=
2
125
125 3750 0
xy
yy
=
−+=
1
2
125
75
50
xy
y
y
=
=
=
1
1
2
2
50
75
75
50
x
y
x
y
=
=
=
=
0 125yx<<<
nên
75x =
,
50y =
.
Vy chiu dài tha rung hình ch nht là
( )
75 m
.
Chiu rng tha rung hình ch nht là
( )
50 m
.
Bài 41. Ngưi ta nhn chìm hoàn toàn mt ợng đá nhỏ vào mt l thy tinh có dng hình tr.
Diện tích đáy lọ thy tinh là
2
21,6cm
. c trong l dâng lên
9,5mm
. Hi th tích ca
ợng đá là bao nhiêu?
Li gii
Khi nhn chìm hoàn toàn mt ợng đá nhỏ vào mt l thy tinh có dng hình trụ, nước
trong l dâng lên chính là th tích ca tưng đá.
Đổi:
9,5mm 0,95cm=
.
Th tích khối nước hình tr dâng lên là:
( )
3
. 21,6.0,95 20,52 cmV Sh= = =
.
Vy th tích tượng đá là
3
20,52cm
.
Bài 42. Nhà hát Cao Văn Lu, Trung tâm triển lãm văn hóa nghệ thut tnh Bc Liêu có hình
dáng
3
chiếc nón lá ln nht Vit Nam, mái nhà hình nón làm bng vt liu composite và
được đặt hướng vào nhau. Em hãy tính th tích ca mt mái nhà hình nón biết đường kính
45m
và chiu cao là
24m
(ly
3,14
π
, kết qu làm tròn đến hàng đơn vị, ba hình
nón có bán kính bng nhau).
Minh ha bi hình
sau:
Li gii
Mái nhà hình nón đường kính là
45m
suy ra bán kính
45
2
R =
m
.
Th tích ca mt mái nhà hình nón là
2
23
1 1 45
3,24. .24 12717
332
V Rh m
π

==⋅=


.
Bài 43. Một bồn hình trụ đang chứa dầu, được đặt nằm ngang, chiều dài bồn
5m
, có bán
kính đáy
1m
, với nắp bồn đặt trên mặt nằm ngang của mặt trụ. Người ta đã rút dầu trong
bồn tương ứng với
0,5m
của đường kính đáy. Tính thtích gần đúng nhất của khối dầu
còn lại trong bồn (ly
3,14
π
, kết qu làm tròn đến ch s thp phân th hai, theo đơn
vị
3
m
)
Mặt đáy được minh họa như hình
v sau:
Li gii
Ta có:
11
1
22
HO OC CH= =−=
( )
m
Ta có:
2
2 22
13
1
22
HB OB OH

= −==


23AB HB⇒= =
( )
m
Ta có:
1 113
. 3.
2 2 24
OAB
S AB OH
= = =
( )
2
m
O
S
A
B
A
H
O
C
Tam giác
OHB
3
sin 60 2 120
2
HB
HOB HOB AOB HOB
OB
= = = °⇒ = = °
.
Gi
1
S
là din tích hình qut tròn
OACB
, ta có:
( )
2
2
1
.120
360 3
R
Sm
π
π
= =
Gi
2
S
là din tích hình viên phân gii hn bi dây
AB
và cung nh
AB
, ta có:
21
3 4 33
3 4 12
OAB
S SS
ππ
= =−=
( )
2
m
Th tích phn dầu đã hút đi là:
( )
12
54 33
1
.5
3 36
VS
π
= =
( )
3
m
Th tích ca thùng du là:
( )
23
15
.5
33
VR m
π
π
= =
Th tích du còn li trong thùng là:
( )
( )
3
21
54 33
5
4,21
3 36
V VV m
π
π
=−=
Bài 44. Mt hình tr có bán kính đường tròn đáy là 6 cm, chiều cao 9 cm. Hãy tính din tích xung
quanh ca hình tr.
Li gii:
Din tích xung quanh ca hình tr là:
2
xq
S rh
π
=
( )
2
2.3,14.6.9 339,12 cm
xq
S ≈≈
.
Bài 45. Mt b nước hình tr có chiu cao 2,5 m và din tích đáy là 4,8 m
2
. Nếu một vòi nước
được đặt phía trên ming b và chảy được 4800 lít nước mi gi thì sau bao lâu b đầy ? (Biết
ban đầu b cạn nước và b qua b dày ca thành b).
Li gii
1) Th tích b
3
12 m )(V Sh= =
Vn tc vòi
3
4800 lít/ = 4,8 /mgiôø giôø
Vy thi gian chy đy b của vòi nước là:
12 : 4,8 2,5=
(gi)
Vy thời gian để vòi nước chy đy b lúc b cạn nước là 2 gi 30 phút.
Bài 46. Một cây lăn sơn tường có dạng là một khối trụ với bán kính đáy là 5cm và chiều cao (chiều
dài lăn) là 30 cm. Nhà sản xuất cho biết sau khi lăn 500 vòng thì cây sơn tường có thể sẽ bị
hỏng. Tính diện tích mà cây sơn tường sơn được trước khi hỏng.
Li gii
Din tích xung quanh của cây lăn sơn tường là:
( )
2
2. .5.30 300
xq
S cm=π=π
1 vòng cây sơn tường s quét được s din tích là:
( )
2
300 cmπ
Vậy 500 thì cây sơn tường quét được s din tích là:
( )
2
300 .500 150000 cmπ= π
Bài 47. Một hình nón có bán kính đáy bằng
5
cm và diện tích xung quanh là
2
65 cmπ
. Tính thể
tích của khối nón đó.
Li gii
Ta có:
xq
S πrl=
.5. 65= =π AB π
13AB⇒=
cm.
Áp dng dnh lý Pytago cho
ΔOAB
vuông ti
O
có:
222
AB OA OB= +
2 22
13 5OA⇒= +
2
144OA⇒=
12OA⇒=
cm
Vy th tích khi nón là:
2
1
3
V πr h=
2
1
..
3
V π OB OA⇒=
( )
23
1
.5 .12 100 cm
3
V ππ⇒= =
Bài 48. Mt chiếc cc có dng hình tr vi chiu cao
8cm
, bán kính đáy là
3cm
. Hi chiếc cc
này có đựng được
180ml
sa không? (B qua b dày ca chiếc cc).
Li gii
Th tích ca chiếc cc là:
2
.3 .8 226
π
=
( )
3
cm
226
3
cm
=
226
ml
>
180
ml
.
Nên chiếc cc này có th đựng được
180
ml
sa.
Bài 49. Mt hộp phomai con bò cười gm có
8
miếng, độ y mi miếng là
20mm
, nếu xếp
chúng li trên một đĩa thì thành hình trụ có đưng kính
100mm
.
a) Tính th tích ca miếng phomai.
b) Biết khi ng ca mi miếng phomai là
15g
, hãy tính trng ng riêng ca nó?
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
(Biết trọng lượng riêng của vật cho bởi công thức
P
d
V
=
. Trong đó trọng lượng của vật
9,8.Pm=
, đơn vị
N
,với
m
khối lượng vật đơn vị
kg
;
V
thể tích vật, đơn vị
3
m
;
d
có đơn vị
3
/Nm
).
Li gii
2) a) Th tích ca
8
miếng phomai là:
( ) ( )
22
. 3,14.50 .20 157000 0,000157
33
V S h R h mm m==π≈ = =
b) Đổi
15 0,015g kg=
Trọng lượng riêng ca miếng phomai là:
3m
0,5m
(1)
chiều dài
6m
( )
9,8.0,015.8
7490
0,000157
3
P
d N/m
V
= =
.
Bài 50. Mt h bơi dạng là mt lăng tr đứng t giác vi
đáy hình thang vuông (mặt bên (1) ca h bơi
1
đáy ca lăng trụ) các kích thước như đã cho (xem
hình v). Biết rng ni ta dùng mt máy bơm vi lưu
ng là
42
3
m/
phút và s bơm đầy h mt
25
phút.
Tính chiu dài ca h.
Li gii
Th tích ca h :
3
42.25 1050 m=
Diện tích đáy lăng trụ là:
1050:6 =
2
175 m
Chiu dài h bơi :
( )
175: 3 0,5 .2+=
100 m
Bài 51. Mt cái bánh hình tr bán kính đường tròn đáy là 3cm, chiều cao 4cm được đt thng
đứng trên mt bàn. Mt phn ca cái bánh b ct ri ra theo các bán kính OA, OB và
theo chiu thng đng t trên xuống dưới vi
0
30AOB =
. Tính thể tích phần còn lại
của cái bánh sau khi cắt.
Lời giải
Phần cái bánh bị cắt đi là:
0
0
30 1
360 12
=
(cái bánh)
Phần cái bánh còn lại:
1 11
1
12 12
−=
(cái bánh)
Thể tích phần còn lại của cái bánh:
2
11
.3 .4. 33
12
ππ
=
(
3
cm
)
( )
3
103,62 cm
Vy th tích phn còn li ca cái bánh là
3
103,62cm
.
Bài 52. Trong mt bui luyn tp, mt tàu ngm trên mt bin bắt đầu ln xung và di
chuyn theo một đường thng to vi mặt nước bin mt góc
0
21
. (Hình 30)
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu độ sâu bao nhiêu so vi
mặt nước (làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Gi s tc đ trung bình ca tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính t lúc bt đu ln) tàu
độ sâu 200 mét (cách mặt nước biển 200m) (làm tròn đến phút).
Lời giải
a) Xét tam giác
ABC
vuông ti C ,
0
21 , 250CAB AB m= =
. Áp dng t s ng giác ca
góc nhn ta có:
00
.sin 21 250 . sin 21 90 BC AB= =
(m)
Vy tàu độ sâu là 90m.
b) Khi tàu độ sâu 200 mét
Xét tam giác
ABC
vuông ti C có:
00
200
558,09
sin 21 sin 21
BC
AB = = =
(m)
0,55809=
(km) .
Thời gian tàu đạt độ sâu 200 mét là:
0,55809
0,062
9
(giờ)
4
(phút)
Vy sau 4 phút thì tàu độ sâu
200
mét.
C
B
A
21
°
Bài 53. Mt xô đng c có dng hình nón ct. Đáy xô có đưng kính là 28cm, ming xô là
đáy ln ca hình nón ct có đưng kính là 36cm. Hi xô có th chứa bao nhiêu lít nước
nếu chiu cao ca xô là 32cm? (làm tròn đến hàng đơn vị và ly
π
=3,14)
Li gii
+ Bán kính hai đáy lần lượt là 14cm và 18cm, chiu cao
32h =
cm.
+ Th tích xô là th tích hình nón ct:
22
1 2 12
22
3
1
()
3
1
.32.(18 14 18.14)
3
1
.32.772 25856( ) 26( )
3
V hRRRR
cm l
π
π
π
= ++
= ++
=≈≈
Vậy xô nước chứa được khoảng 26 lít nước.
Bài 54. Mt xe bn ch nước sch cho một khu chung cư 200 hộ dân. Mi đu ca bn cha
nước là 2 na hình cầu (có kích thước như hình vẽ). Bn cha đy nưc ng c
chia đu cho tng h dân. Tính xem mi h dân nhận được bao nhiêu lít nước sch?
(làm tròn đến ch s thp phân th hai, ly
3,14
π
=
).
Li gii
Hình tr bán kính đáy bằng bán kính hình cu
0,9R =
(m) và có chiu cao
( )
3,62hm=
.
Th tích phn hình tr ca bồn nước là:
2
1
.V Rh
π
=
( )
2
3,14. 0,9 .3,62=
( )
3
m
Hai đu ca bn nưc có th tích bng th tích ca mt hình cu có bán kính chính là bán
kính của đáy hình trụ nên th tích hai đầu ca bồn nước là:
3
2
4
3
VR
π
=
( )
3
4
3,14. 0,9
3
=
( )
3
m
Th tích bồn nước là:
12
VVV= +
( ) ( )
( )
23
3
4
3,14. 0,9 .3,62 3,14. 0,9 12,26
3
m= +⋅
ợng nước sch mi h dân nhận được là: 12 260:200 = 61,3 (lít).
1,8m
3,62 m
18
14
32
N
O
K
M
B
A
Bài 55. Mt bình hình tr đường kính đáy 1dm, chiều cao 2dm bên trong có cha viên bi hình
cu có bán kính 4cm. Hi phi đ vào bình bao nhiêu lít nước đ nước đy bình (làm tròn
đến ch s thp phân th nht).
Cho biết:
2
.
Tru
hV r
π
=
vi
r
là bán kính đáy;
h
là chiu cao hình tr.
π
=
CÇu
3
4
3
RV
vi
R
là bán kính hình cu
Li gii
Đổi đơn vị: 4 cm = 0,4 dm.
Th tích ca viên bi là:
3
4
3
C
VR
π
=
( )
3
4
. 0,4
3
π
=
32
375
π
=
(dm
3
)
Hình tr có bán kính đáy bằng
0,5r =
dm và có chiu cao
2h =
dm.
Th tích ca hình tr
2
.
T
V rh
π
=
( )
2
. 0.5 .2
2
π
π
= =
(dm
3
).
S nước cn phải đổ để c đy bình :
32 311
1, 3
2 375 750
ππ π
−=
(dm
3
)
Vy s nước cn phải đổ để nước đy bình là: 1,3 lít.
Bài 56. Một chiếc cầu dài
40
mét bắc qua một con kênh được thiết kế kiểu mái vòm một cung
tròn (như hình vẽ) chiều cao từ mặt cầu đến đỉnh vòm là
3
mét. Tính bán kính của
đường tròn chứa cung tròn của vòm cầu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải.
Độ dài nửa chiếc cầu là
40
20
22
AB
AK = = =
m
Chú thích:
: Độ dài ca chiếc cu;
: Chiu cao t mt cầu đến
đỉnh vòm cu;
đường tròn cha vòm cu
Xét tam giác vuông
AMK
222
AM AK MK= +
(Pytago)
2 22
20 3 400 9 409AM = + = +=
Xét tam giác vuông
AMN
đường cao
AK
có:
2
.AM MK MN=
2
409
3
AM
MN
MK
⇒= =
Vậy bán kính đường tròn chứa cung tròn của vòm cầu là
409
:2 68,17
3
m.
Bài 57. Một mẫu pho mát được cắt ra từ một khối pho mát dạng hình trụ (có các ch thước như
trên hình vẽ). Tính theo gam khối lượng của mẫu pho mát biết khối lượng riêng của pho mát
3
3/g cm
.
Lời giải.
Thể tích khối trụ bán kính đáy 10 cm, chiều cao 8 cm là:
2
3,14.10 .8 2512=
cm
3
.
Thể tích miếng pho mát là:
2512.15 314
360 3
=
cm
3
.
Khối lượng của mẫu pho mát
314
.3 314
3
=
314=
g.
Bài 58. Để giúp xe la chuyn t một đường ray t hướng này sang một đường ray theo hướng
khác, người ta làm xen gia một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 3.7). Biết chiu
rng ca đưng ray là
1,1AB =
m, đoạn
28, 4BC =
m. Hãy tính bán kính
OA R=
ca
đoạn đường ray hình vòng cung.
Li gii
Gi
0OA OC x= = >
(là bán kính ca cung tròn ln)
Suy ra
1,1OB x=
Xét
OBC
vuông ti
B
có:
222
OC OB BC= +
( )
2
22
1,1 28, 4xx⇔= +
2,2 807,77 0x⇔− =
403,885x⇔=
(m)
Vy bán kính của đoạn ray là
403,885
m.
Bài 59. Một vườn có hình ch nht
ABCD
40AB =
m,
30AD =
m. Ni ta mun buc
hai con
hai góc vườn
A
,
B
. Có hai cách buc (hình 4.2)
Cách 1 : Miy dây thng dài
20
m.
Cách 2 : Mt dây thng dài
30
m và dây thng kia dài
10
m.
Hi vi cách buc nào thì din tích c mà hai con dê có th ăn được s lớn hơn ?
Li gii
R
A
B
C
O
Din tích c hai con dê có th ăn là dạng hai hình qut có s đo cung cùng bằng
o
90 .
Trưng hp
1:
Mi dây thng dài
20m
12
20m.RR⇒==
Din tích c mà hai con dê có th ăn:
( )
22 2 2
2
12
12
π .90 π .90 π.20 .90 π.20 .90
200π 628 m
360 360 360 360
S
RR
SS=+= + = + =
Trưng hp
2:
Gi s dây thng ct dê
A
dài
30m,
y thng ct dê
B
dài
10m.
12
30m, 10m.RR⇒= =
Din tích c mà hai con dê có th ăn:
( )
22 2 2
2
12
12
π .90 π .90 π.30 .90 π.10 .90
250π 758 m .
360 360 360 360
SSS
RR
=+= + = + =
Vy dùng hai si dây
30m
10m
thì din tích c hai con dê ăn sẽ nhiều hơn.
Bài 60. Một cái mũ bằng vi ca nhà o thut với kích thước như hình v.
Hãy tính tng din tích vi cần để làm cái mũ đó biết rằng vành mũ hình tròn và ống mũ
hình tr (làm tròn đến hàng đơn vị).
Li gii
Ống mũ là hình trụ vi chiu cao 35 cm, bán kính đáy
35 2.10
7,5
2
R cm
= =
Din tích vải để làm ng mũ là:
2 22
1
352 2 .7,5. 7,5 506,25 (cm )S Rh R
ππ π π π
= += + =
Din tích vải để m vành mũ là:
22 2
2
.17,5 .7,5 250 (cm )S
ππ π
= −=
Vy tng din tích vi cần để làm cái mũ là:
22
506,25 250 756,25 (cm ) 2376(cm )
ππ π
+=
Bài 61. Đài phun nước Công viên H Khánh Hi, TP HCM va khánh thành vào ngày
31/08/2019. Đài phun nước có dng đưng tròn (gi đưng tròn tâm
O
) được thiết kế theo
hình dáng những cánh hoa đan xen nhau, bên dưới là h thống phun nước vi nhiều độ cao khác
nhau kết hp vi h thng chiếu sáng và âm nhc cùng các mng cây xanh tạo không gian đô thị vui
tươi, sinh động.
Mt hc sinh v tam giác đều
ABC
ngoi tiếp đường tròn
( )
O
và tính được din tích tam
giác đu là
1200
m
2
. Bn hãy tính bán kính và chu vi của đường tròn
( )
O
.
(Kết qu làm tròn mt ch s thp phân và
π
= 3,14).
Li gii
Gi
O
là tâm đường tròn ni tiếp
ABC
.
O
là giao điểm 3 đường phân giác.
ABC
đều nên
AH
là đường phân giác cũng là đường cao, đường trung tuyến.
O
là trng tâm
ABC
3. 3.AH OH R= =
.
0
30 ; 2.
2
BAC
HAC BC HC= = =
Xét
HAC
vuông ti
H
.
3
.tan 30 3 . . 3
3
HC AH R R = °= =
H
C
B
A
O
A
B
H
C
O
2
1
. . 3 . 3 =3 3
2
ABC
S AH BC AH HC R R R= = =
2
1200 3 3.R⇒=
( )
1200
= 15,2 m
33
R
⇔≈
Chu vi đường tròn (O) là
2.3,14.15,2 95,5
(m)
Vy bán kính
( )
O
15, 2
m; chu vi là
95,5
m.
Bài 63. Một khu đất trồng hoa lúc đầu hình ch nht có chiều dài 6,6 (m), người trng hoa mun
m rng thêm v phía chiu rng mt hình vuông có cnh
x
(m) đ được khu đất có din tích 34
(m
2
). Tìm chu vi của khu đất trng hoa lúc sau?
Li gii
Khu đất trồng hoa ban đầu có chiu dài là
6,6
m, chiu rng là
x
m
( )
0>x
Khu đất trng hoa lúc sau có chiu dài là
6,6+x
m, chiu rng là
x
m
Diện tích khu đất lúc sau
2
34m
nên ta có phương trình:
( )
( )
( )
2
3, 4
6,6 . 34 6,6 34 0
10
=
+ =⇔+ −=
=
x TM
x x xx
x KTM
Vậy khu đất trng hoa lúc sau có chiu dài là
10
m, chiu rng là
3, 4
m
Chu vi của khu đất trng hoa lúc sau là:
( ) ( )
10 3,4 .2 26,8+=m
Bài 64. Mt hp thc phm có hình tr. Biết din tích của đáy là 60,24
2
cm
.
a) Hãy tính bán kính ca đường tròn đáy của hình tr. Biết
3,14
π
.
b) Biết chiu cao ca hình tr là 5cm. Hãy tính th tích ca hp thc phm.
Li gii
a) Bán kính ca đường tròn đáy của hình tr là:
( )
2
3,14. 60,24 4,38= ⇔≈R R cm
b) Th tích ca hp thc phm là:
( )
3
. 6,24.5 301,2= = =V S h cm
x (m)
x (m)
6,6 (m)
Bài 65. Một nhà xưởng vi s liu ghi trên hình (biết
h
là chiu cao t mt đt ti nóc nhà).
Tính chiu cao
h
ca nhà. Làm tròn kết qu đến ch s thp phân th nht.
Li gii
: 90 .cot10
oo
IEF E EF IE =⇒=
: 90 .cot15
oo
IED E DE IE =⇒=
( )
00
cot15 cot10 20IE⇒⋅ + =
2,13 IE m
* Chiu cao ca nhà là:
4 6,13h EI=+=
(m).
Bài 66. Một trường THCS thành phố chuẩn bị y dựng một hồ bơi cho học sinh với kích
thước như sau : chiều rộng
6
m, chiều dài
12,5
m, chiều sâu
2
m. Sức chứa trung
bình
2
0,5 m
/ người (Tính theo diện tích mặt đáy). Thiết kế như hình vẽ sau
a) Hồ bơi có sức chứa tối đa bao nhiêu người?
b) Tính thể tích của hồ bơi ? Lúc này người ta đổ vào trong đó t nước. Tính
khoảng cách của mực nước so với mặt hồ ? (
3
1 m 1000=
lít)
Li gii
a) Diện tích mặt đáy của hồ bơi là:
2
6.12,5 75 m=
Sức chứa tối đa của hồ bơi là:
75:0,5 150=
(người)
b) Chiều cao của mực nước so với đáy:
( )
120:75 1,6 m=
Chiều cao của mực nước so với mặt hồ:
( )
2 1, 6 0, 4 m−=
.
120000
4m
20m
24m
h
10
0
15
0
4m
20m
h
10
0
15
0
gấp các tam
giác lại
3dm
4dm
A
B
D
C
S
Bài 67. Để to mt mô hình kim t tháp (hình chóp t giác đu) t tm bìa, bn H ct theo hình
bên ( gia là hình vuông cnh 4 dm, các tam giác bên ngoài là tam giác cân có chiu cao
3 dm) ri gp 4 tam giác lại chung đỉnh. Hãy tính th tích của hình được to thành
trên (làm tròn đến 1 ch s thp phân)
Li gii
Cnh bên ca hình chóp là:
9 4 13+=
( )
dm
Độ dài đường chéo ca mặt đáy là:
16 16 32 4 2+= =
( )
dm
Chiu cao ca hình chóp là
13 8 5h = −=
(dm)
Diện tích đáy của hình chóp là
4.4 16S = =
( )
2
dm
Vy th tích ca hình chóp là:
1 16 5
. 11, 9
33
V Sh V= ⇒=
( )
3
dm
Bài 68. Bác Năm mi mua miếng đt hình vuông có din tích
2
3600 m
. Bác tính làm hàng rào
bng dây km gai hết tt c
5000000
đồng, bao gm c chi phí dây km và tin công
làm. Gi
x
là giá mi mét dây km
( )
0x >
,
y
là s tin công làm hàng rào.
a) y viết hàm s tính công làm hàng rào.
b) Hi bác Năm phi tr bao nhiêu tiền công để th rào hết hàng rào. Biết rng giá mi
mét dây kém là
15000
đồng.
Li gii
Cnh miếng đất hình vuông là:
3600 60m=
.
Chu vi miếng đất là:
4.60 240m=
a) Tin công hàng rào là:
5000000 240yx=
b) Tiền công mà bác Năm phải tr cho th là:
5000000 240.15000 1400000y = =
đồng
Bài 69. Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài
240AB =
m ; chiu rng
100BC =
m người
ta muốn dựng một hàng rào bằng thanh tre theo đường chéo
AC
để chia mảnh vườn
thành hai phần bằng nhau (một phần trồng chuối, một phần trồng rau). Biết rằng đường
kính của mỗi thanh tre là 5cm .Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre để dựng hàng rào trên
?
Li gii
Xét
ABC
vuông ti
B
ta có :
222
AC AB BC= +
nh lí Pitago)
67600 260AC⇒= =
(cm)
S thanh tre cn dùng là :
260:5 52=
(thanh).
Bài 70. Tính lượng vi cần mua để to ra nón ca chú h vi các s liu trong hình bên. Biết rng
t l vi khâu (may) hao (tn) khi may nón là 15%. Cho biết
3,14
π
.
Li gii
Din tích vi cn có đ làm nên cái gm din tích xung quanh ca hình nón và din
tích ca vành nón.
Bán kính đường tròn đáy ca hình nón:
35 2.10
7,5
2
r
= =
(cm)
Din tích xung quanh hình nón:
.7,5.30 225
xq
S rl
ππ π
= = =
(cm
2
)
Diện tích vành nón (hình vành khăn):
( )
2
2
35
. . 7,5 250
2
ππ π

−=


(cm
2
)
Din tích vi cần để may:
225 250 475
πππ
+=
(cm
2
).
Vì t l vi khâu (may) hao (tn) khi may nón là 15% nên din tích vi thc tế cn dùng
là:
475 15%.475 546,25 546,25.3,14 1715,225
π ππ
+= =
(cm
2
).
Bài 71. Mt cái lu tri hè có dng lăng tr đứng tam giác (vi các kích thưc trên hình :
1, 2AH m=
;
3,2BC m=
;
'5CC m=
).
a) Tính th tích khong không bên trong lu.
b) Cn phi có ít nht bao nhiêu m
2
vi bt đ dng lều đó ?(Không tính các mép nếp
gp ca lu)
Li gii
a) Diện tích đáy (tam giác):
( )
2
1
.3,2.1,2 1,92
2
= =Sm
Th tích khong không bên trong lu
( )
3
. 1,92.5 9,6= = =V Sh m
b) Áp dng đnh lí Pytago vào tam giác vuông
AHC
, ta tính được AC = 2m
S m
2
vi bt ít nht cn có :
2
2.(1,92 2.5) 23,84+= m
Bài 72. Mt cc nước hình tr cao 15cm, đường kính đáy là 6cm. Lượng nước ban đầu cao 10cm.
Th vào cc 5 viên bi hình cầu cùng đường kính 2cm. Hi sau khi th 5 viên bi mc
nước cách ming cc bao nhiêu cm? (Làm tròn ly 2 ch s thp phân).
Li gii
Th tích ca 5 viên bi:
3
3
4 2 20
5. . . ( )
32 3
cm
ππ

=


Chiu cao mực nước dâng lên thêm sau khi th 5 viên bi là
2
20 6 20
: ()
3 2 27
cm
ππ


=





Mực nước cách ming cc 1 khong là:
20
4,26( )
27
15 10 cm
Bài 73. Nhà hát Cao Văn Lu và Trung tâm trin
lãm văn hóa nghệ thut tnh Bc Liêu có
hình dáng
3
chiếc nón lá ln nht Vit
Nam, mái nhà hình nón làm bng vt liu
composite được đặt hướng vào nhau.
Em hãy tính din tích xung quanh và th
5m
3,2m
1,2m
C'
B'
A'
H
C
B
A
tích ca mái nhà hình nón biết đường kính là
45m
và chiu cao là
24m
(ly
3,14
π
,
kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)
Li gii
Đưng sinh ca hình nón là:
22 2 2
24 22,5 32,89( )l hr m= += + =
Din tích xung quanh ca mái nhà hình nón là:
2
. . 3,14.22,5.32.89 2324( )
xq
S rl m
π
= =
Th tích ca mái nhà hình nón là:
2 23
11
. . . .3,14.22,5 .24 12717( )
33
V rh m
π
= = =
Bài 74. Khi th chìm hoàn toàn tượng mt con nga nh bằng đá vào một ly nưc có dng hình
tr thì người ta thy nưc trong ly dâng lên
1, 5 cm
và không tràn ra ngoài. Biết din tích
đáy của ly nước bng
2
80 . cm
Hi th tích ca tưng ngựa đá bằng bao nhiêu?
Li gii
Th tích phần nước trong ly dâng lên chính là th tích ca tưng nga đá.
Diện tích đáy ly nước hình tr
( )
22
80 cm
π
= =Sr
( )
2
80
cm
π
⇒=r
.
Chiu cao mực nước dâng lên
( )
1, 5 cm=h
.
Th tích cn tìm là
( )
23
80
. .1,5 120 cm
ππ
π
= = =V rh
.
Bài 75. Mt chiếc camera có th t xoay quanh trc ca nó và tm chiếu ti đa ca nó
5 m
.
Hãy tính din tích mà camera có th quan sát đưc nếu nó t quay quanh trc ca bn
thân vi góc quay là
120°
.
Li gii
Din tích máy quay có th quan sát được chính là din tích hình qut có bán kính
5 m
cung
120°
. Do đó ta có
( )
2
2
.5 .120
26,18
360
m
π
= =S
.
Bài 76. Mt khúc sông rng khong
250 m
. Mt chiếc đò chèo qua sông bị dòng nước đy lch
đi một góc
40°
. Hỏi con đò phải đi thêm bao nhiêu mét na so vi d định ban đầu để
qua được khúc sông y?
Li gii
Theo đề bài ta có chiu rng khúc sông là
250 m
40= °BAC
do đó ta
.cos=AB AC A
.
Suy ra
( )
250
326
cos cos40
m= =
°
AB
AC
A
.
Vy chiếc đò phải đi thêm một đoạn dài
( )
326 250 76 m−=
.
Bài 77. Trên một khúc sông với hai bờ song song với nhau, có một chiếc đò dự định chèo qua
sông từ vị trí
A
b bên này sang vị trí
B
b bên kia, đường thẳng
AB
vuông góc
vi các b sông. Do bị dòng nước đẩy xiên nên chiếc đò đã cập bờ bên kia tại vị tri
C
cách
B
một khoảng bằng
30 m
. Biết khúc sông rộng
150 m
. Hỏi dòng nước đã đẩy
chiếc đò lệch đi một góc có số đo bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến giây).
Li gii
Ta có
AB BC
nên
ABC
vuông ti
B
.
Xét tam giác vuông
ABC
ta có
150
tan 5
30
= = =
AB
ACB
BC
78 41 24
′′
⇒=°ACB
.
Vậy dòng nước đã đy chiếc đò đi lệch mt góc có s đo bng
90 78 41 24 11 18 36
′′ ′′
°− ° = °
.
Bài 78. Một tháp đồng h có phần dưới có dng hình hp ch nhật, đáy là hình vuông cạnh
dài
5 m
, chiu cao ca hình hp ch nht là
12 m
. Phn trên ca tháp có dng hình
chóp đều, các mt bên là các tam giác cân chung đnh (hình v). Mi cnh bên ca hình
chóp dài
8 m
.
a) Tính theo mét chiu
cao của tháp đồng h?
(làm tròn đến ch s
thp phân th nht)
b) Cho biết th tích ca
hình hp ch nhật được
tính theo công thc
.V Sh=
, trong đó
S
din tích mặt đáy,
h
chiu cao ca hình hp
ch nht. Th tích ca
hình chóp được tính theo
công thc
1
.
3
V Sh=
,
trong đó
S
là din tích
mặt đáy,
h
là chiu cao
ca hình chóp. Tính th
tích của tháp đồng h
này? (Làm tròn đến hàng
đơn vị).
Li gii
a) Xét hình vuông
A'B'C'D'
có:
2 2 22
52
B'D' B'C' C'D' 5 5 5 2 O'D'
2
= + = += =
Chiu cao phn trên của tháp đồng h:
2
2 22
5 2 206
SO' SD' O'D' 8
22

=−= =



Chiều cao của tháp đồng hồ là:
206
12 19,2
2
m+≈
b) Thể tích phần dưới của tháp đồng hồ:
( )
23
1 ABCD
V S .OO' 5 .12 300 m= = =
Thể tích phần trên của tháp đồng hồ:
( )
23
2 A'B'C'D'
1 1 206 25 206
V S .SO ' .5 . m
3 32 6
= = =
Thể tích tháp đồng hồ:
12
25 206
V V 300
6
+= +
≈ 360
( )
3
m
Bài 79. Mt ca s dng vòm trong hình v gm phn hình ch nhật phía dưới và na hình tròn
phía trên. Phn hình ch nht có chiu dài ca cạnh đứng là
1m
, chiu dài cnh ngang là
1.2m
. Biết giá làm mi
2
m
ca là
700000
đồng. Hãy tính giá tin làm ca s vòm nói
trên. (làm tròn đến nghìn đồng)
Li gii
Din tích ca phn hình ch nht là:
2
1.1,2 1,2( )m=
Din tích ca phn na hình tròn là:
22
1
.3,14.0,6 0,5652( )
2
m=
Tng din tích ca ca s là:
2
1,2 0,5652 1,7652( )m+=
Giá thành ca s là:
700000.1,7652 1235640=
ng)
Bài 80. hai quy hàng
A
B
trong hội hoa xuân, người ta bán hai loi bp rang bơ lần lượt
được đng trong hai loi hp hình nón và hình tr vi thông tin v giá c định lượng
như trong hình dưới đây. V hộp được làm bng giy, phn này nhận được tài tr ca
công ty giy, nên c hai quy không tn chi phí làm v hp. Hi bn
H
nên mua bp
rang bơ ở quy
A
hay quy
B
để bn có lợi hơn? Tại sao?
Li gii
Ta có:
22
11
. .3 .6 18
33
A
V rh
ππ π
= = =
22
.3 .6 54
3
BA
V rh
VV
ππ π
= = =
⇒=
B
Mà giá quy hàng
B
gp
2
ln giá quy hàng
A
Vy bn
H
nên mua bắp rang bơ ở quy
B
thì có lợi hơn
Bài 81. Tính hai cnh góc vuông ca mt tam giác vuông có cnh huyền đo được
185 m
. Biết
rng nếu gim mi cnh góc vuông
4 m
thì din tích tam giác gim
( )
2
506 m
.
Li gii
Gi s đo hai cạnh góc vuông là
x
,
y
(m);
( )
0>>xy
.
Theo gi thiết ta có cnh huyn ca tam giác vuông là
185 m
, áp dng đnh lí Pytago ta
22 2
185+=xy
( )
1
Mt khác ta li có nếu gim mi cnh góc vuông
4 m
thì din tích tam giác gim
2
506 m
, ta được
( )( )
11
4 4 506
22
−= x y xy
257⇔+=xy
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta lập được h phương trình
22 2
185
257
+=
+=
xy
xy
( )
153
104
thoûa maõn
=
=
x
y
.
Vy đ dài hai cnh góc vuông lần lượt là
153 m
104 m
.
Bài 82. Hình lập phương có thể tích là
3
125 m
.
a) Tính độ dài
d
là đ dài đường chéo mt mt ca hình lập phương.
b) Tính độ dài
D
là đ dài đường chéo ca hình lập phương.
Li gii
a) Tính độ dài
d
là đ dài đường chéo mt mt ca hình lập phương.
Ta có th tích ca hình lập phương
( )
33
125 m= =Va
, đó ta độ dài cnh ca
hình lập phương là
( )
5 m=a
.
Do các mt ca hình lập phương hình vuông nên đường chéo
d
ca mt mt hình lp
phương là cạnh huyn ca tam giác vuông có hai cạnh góc vuông có độ dài
a
.
Áp dụng định lí Pytago, ta được:
( )
22
50 5 2 m= += =d aa
.
b) Tính độ dài
D
là đ dài đường chéo ca hình lập phương.
Hình lập phương có các mặt vuông góc với nhau nên đường chéo
D
ca hình lập phương
là cnh huyn của tam giác vuông có độ dài cnh góc vuông lần lượt là
a
d
.
Áp dụng định lí Pytago ta được
( )
( )
2
22 2
5 5 2 75 5 3 m= += + = =D ad
.
Vy
52m=d
,
53m=D
.
Bài 83. Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau
có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi khi bánh xe sau
lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?
Li gii
Chu vi bánh xe sau :
1,672( )m
Chu vi bánh xe trước :
0,88( )m
Khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì quãng đường đi được là
1,672 10 16,72( )m 
Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là
16,72
19
0,88
(vòng)
Bài 84. Các ng hút nhựa thường khó phân hy và gây hại cho môi trường. Mi ngày có 60 triu
ng hút thải ra môi trường gây hu qu nghiêm trọng. Ngày nay ngưi ta ch động sn
xut các loi ng hút d phân hy. Ti tỉnh Đồng Tháp có cơ sở chuyên sn xut ng hút
“thân thin vi môi trưng” xut khu ra th trưng thế giới và được nhiều nước ưa
chung. Ống hút được làm t bt go, các màu chiết xut t c dn, lá da, bông sen,
bông điên điển,…Mt ng hút hình trụ, đường kính 12mm, b dày ng 2mm, chiu dài
ng 180mm. Em hãy tính xem để sn xut mi ng thì th tích bt gạo được s dng là
bao nhiêu (Biế
3,14
π
)
Li gii
Thể tích ống hút:
( )
22 3
. 6 .180 6480V R h mm
ππ π
= = =
Thể tích phần lõi rỗng bên trong ống hút:
( )
( )
2
23
. 6 2 .180 2880v r h mm
ππ π
==−=
Thể tích bột gạo được sử dụng:
( )
3
6480 2880 3600 11304V v mm
πππ
−= =
Bài 85. Hiệp định Genève 1954 v chm dt chiến tranh Đôngơng đã chn tuyến
17°
Bc,
dc sông Bến Hi tnh Qung Tr làm khu vc phi quân sự, phân định gii tuyến Bc
Nam tm thi cho Vit Nam. Và dòng sông Bến Hi chy dc tuyến 17 y đã thành nơi
chia cắt đất nước trong suốt hơn 20 năm chiến tranh Việt Nam. Em hãy tính độ dài mi vòng
kinh tuyến độ dài cung kinh tuyến t tuyến 17 đến xích đạo. Biết bán kính trái đất là
6400 km.
Li gii
Độ dài ca mt vòng kinh tuyến là:
( )
2 2.6400 12800 40212,4 km CR= = =
Độ dài ca cung kinh tuyến t vĩ tuyến 17 đến xích đạo là:
( )
.6400.17 5440
1898,9 km
180 180 9
Rn
l
ππ π
= = =
Bài 86 . Hi đăng Đá Lát là mt trong 7 ngn Hi đăng cao nht Việt Nam, được đt trên đo
Đá Lát v trí cc Tây Quần đảo, thuc xã đo Trưng Sa, huyn Trưng Sa, tnh Khánh
Hòa. Ngn hải đăng được xây dựng năm 1994, cao 42 mét, tác dụng ch v trí đo,
giúp tàu thuyn hot đng trong vùng bin Trưng Sa định hướng xác định được v trí
mình. Mt ngưi đi trên tàu đánh cá muốn đến ngn hi đăng Đá t, người đó đứng trên
mũi tàu dùng giác kế đo được góc gia mũi tàu và tia nng chiếu t đỉnh ngn hi
đăng đến tàu là
10°
a) Tính khong cách t tàu đến ngn hải đăng. (làm tròn đến 1 ch s thp phân)
b) Biết c đi 10 m thì tàu đó hao tốn hết 0,02 lít du. Hi tàu đó đ đi đến ngn hi
đăng
Li gii
Xét
ABC
vuông ti
B
:
tan A=
BC
AB
42
238,2
tan tan10
BC
AB
A
⇒= =
°
Vy khong cách t tàu đến ngn hải đăng là 238,2 m.
Bài 86. Lin nuôi cá được xem như một phn ca mt cu. Lưng
nước đ vào lin chiếm
2
3
th tích ca hình cu. Hi cn phi có ít
nhất bao nhiêu lít nước đ thay nước lin nuôi cá cnh. Biết rng
đường kính ca lin là
22cm
(Kết qu làm tròn đến ch s thp
phân th 2)
Li gii
Đổi
22 2,2cm dm=
ng nước ít nht cn phi thay là:
( )
( )
3
3
2
. . 2, 2 3,71 3, 71
36
dm l
π
≈=
.
Bài 87. Tính th tích không khí
( )
3
km
trong tng
đối lưu của trái đt biết rằng bán kính trái đất là
khong 6371 km và tng đối lưu được tính t mt
đất cho đến khong 10 km so vi mặt đất.( làm
tròn đến
3
km
)?
Li gii
Th tích trái đt:
( )
33
1
4
.6371
3
V km
π
=
.
Th tích tính đến hết tng đối lưu:
( )
( )
3
3
2
4
6371 10
3
V km
π
= +
.
Do đó thể tích không khí tầng đối lưu:
( ) ( )
33 3
22
4
. 6381 6371 5 108 654 963
3
V V V km
π
=−=
.
Bài 88. Mt bình chứa nước hình hp ch nht có diện tích đáy là
2
20dm
và chiu cao
3dm
3dm. Người ta rót hết nước trong bình ra nhng chai nh mi chai có th tích là
3
0,35dm
được tt c 72 chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bình?
Li gii
Th tích ca lượng nước trong 72 chai nh:
( )
3
0,35.72 25,2 dm=
.
Th tích ca bình:
( )
3
20.3 60 dm=
.
Th tích nước trong bình chiếm:
25,2:60 42%=
th tích bình.
Bài 89. Nón lá là biểu tượng cho s du dàng, bình d, thân thin ca ni Ph n Vit Nam
t ngàn đời nay; nón lá bài thơ là một đặc trưng của x Huế. Mt chiếc nón lá hoàn thin
cn qua nhiều công đoạn t lên rng hái lá, ri sy lá, m, i, chọn lá, xây độn vànhchm,
ct lá, nc vành, ct ch,… Nhm làm đp và tôn vinh thêm cho chiếc nón lá x Huế, các
ngh nhân còn ép tranh và vài dòng thơ vào giữa hai l
p lá:
Bài7 .
“Ai ra x Huế mộng mơ
Mua v chiếc nón bài thơ làm quà”.
Khung của nón dạng hình nón được làm bởi các thanh gỗ nối từ đỉnh tới đáy như
các đường sinh (l), 16 vành nón được làm từ những thanh tre mảnh nhỏ, dẻo dai uốn
thành những vòng tròn có đường kính to, nhỏ khác nhau, cái nhỏ nhất to bằng đồng xu.
Đường kính
( )
2dr=
của chiếc nón lá khoảng 40 (cm);
Chiều cao
( )
h
của chiếc nón lá khoảng 19 (cm).
a) Tính độ dài của thanh tre uốn thành vòng tròn lớn nhất của vảnh chiếc nón lá.(không kể
phần chắp nối, tính gần đúng đến 2 chữ số thập phân, biết
3,14
π
).
b) Tính diện tích phần phủ xung quanhcủa chiếc nón lá. (không kphần chắp nối,tính
gần đúng đến 2 chữ số thập phân). Biết diện tích xung quanhcủa hình nón là
..S Rl
π
=
.
Li gii
a)
Cd
π
=
thay số vào
125,6C
cm.
b)
22
20 19 761l = +=
(cm).
..S Rl
π
=
thay số
2
1732,42cmS⇒=
.
Bài 90.Qua nghiên cứu người ta nhn thy rng vi mỗi người, trung bình nhiệt độ môi trưng
giảm đi 1°C thì ng calo cần tăng thêm khoảng 30 calo. Ti 21°C một người làm vic cn
s dng khong 3000 calo mi ngày. Biết rng mi liên h gia calo
y
(calo) và nhiệt độ
x
(°C) là mt hàm s bc nht có dng
y ax b= +
.
a) Xác đnh các h s
a
b
.
b) Nếu mt ngưi th làm vic trong mt ng nung thép phi tn 2400 calo trong mt
ngày. Hãy cho biết người th đó làm việc môi trưng có nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
Li gii
a) Đưng thng ct trc tung ti 3630 nên
3630=b
.
( )
3630y ax d⇒= +
( )
(21;3000) : 3000 .21 3630 30da a = + ⇔=
Phương trình
( )
: 30 3630dy x=−+
b) Thế 2400 vào
y
, ta có :
2400 30 3630 41 Cxx
°
= + ⇔=
Vy ngưi th đó làm việc môi trưng có nhit đ là 41°C.
Bài 91 .Bạn đang tìm kiếm 1 món đồ mà mọi người nhìn vào biết ngay bn là mt o thut gia thc
sự? Đó là một chiếc nón bng vi n được may theo phong cách cao bi. Chiếc mũ ảo thut
này chính là sn phm mà bt k các nhà o thuật gia nào cũng đều đội khi biu din. o
thut gia g chiếc nón xung và bắt đầu tạo nên phép màu. Đầu tiên chiếc nón huyn bí bn
ra mt lot bông tuyết vi mt tiếng n ln. Sau tiếng n là mt ngn la bc cháy d di t
bên trong chiếc mũ, và điều đặc bit nht chính là t trong ngn la, chú chim b câu xut
hin mt cách tht là thn k. Không ch thế bn còn có th ly ra th, chim hoc 1 s vt
dng bạn yêu thích. Đặc bit chiếc mũ này còn là một đạo c thích hp cho nhng ai din
sân khu.
Mt chiếc mũ bng vi ca nhà o thut với kích thước như
hình v. Hãy tính tng din tích vi cần để làm i đó. Biết
rằng vành mũ hình tròn và ống mũ hình trụ.
Li gii
Ống mũ hình trụ vi chiu cao h = 35 cm có bán kính đáy
35 2.10
7,5
2
R
= =
(cm).
Din tích vải để làm ng mũ là:
22
1
2 2.(7,5). .35 (7,5) . 581,25S Rh R
ππ π π π
= += + =
(cm
2
).
calo
Nhiệt độ C
3630
21°
O
3000
Din tích vi đ làm vành là:
22 2 2
21 2
(17,5) . (7,5) . 250SR R
ππ π π π
=−= =
(cm
2
).
Tng din tích vi cần để làm cái mũ là:
( )
2
581,25 250 831,25 cm
ππ π
+=
.
Bài 92. Mt cái bánh hình tr bán kính đường tròn đáy
5,cm
chiu cao
9,cm
được đt
thng đng tn mt mt bàn. Mt phn ca cái bánh đã b ct ri ra theo các bán kính
,OA
OB
và theo chiu thng đng t trên xung vi góc
AOB
bng
0
60
như hình vẽ.
Tính th tích phn còn li ca cái bánh sau khi b ct.
Li gii
Phn bánh b cắt đi chiếm
60 1
360 6
=
(cái bánh)
Phn bánh còn li chiếm
15
1
66
−=
(cái bánh)
Th tích phn bánh còn li là
22 3
55
. . . . .5 .9 589
66
π =π≈R h cm
Bài 93. Một người làm vườn trng
2
mảnh vườn hình ch nht hai
khu vc riêng bit. Mảnh vườn đầu tiên có din tích
2
600m
và chiu dài
40 .m
Mảnh vườn th hai có chiu rng gp hai
ln chiu rng mảnh vườn đầu tiên, nhưng diện tích ch
bng mt na din tích mảnh vườn th nht.Tính xem mnh
vườn nào có chu vi lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét?
Li gii
Chiu rng mnh th nht :
( )
600: 40 15 m=
Chiu rng mnh th hai:
( )
15 . 2 30 m=
Din tích mnh hai :
( )
2
600 : 2 300 m=
Chiu dài mnh th hai :
( )
300:30 10 m=
Chu vi mnh th nht:
( ) ( )
40 15 .2 110 m+=
Chu vi mnh th hai:
( ) ( )
30 10 . 2 80 m+=
Mảnh vườn th nht có chu vi lớn hơn và lớn hơn :
( )
110 80 30 m=
Bài 94. T mt khúc g hình tr cao
15 ,cm
ngưi ta tin thành một hình nón có đáy là hình tròn
bng với đáy hình trụ, chiu cao ca hình nón bng chiu cao ca hình tr. Biết phn g
b đi thể tích là
3610π
(cho biết
3,14π≈
). Công thc tính th tích hình tr :
2
,V Rh= π
th tích hình nón:
2
1
3
V Rh= π
(vi
R
bán kính đáy,
h
là chiu cao khúc
g). Tính th tích khúc g hình tr, (làm tròn tới hàng đơn vị).
Li gii
TÀI LIU TOÁN HC
Ta có
2 22 2
11 1
3640 15 .15 3610
33 3
Rh Rh Rh R

π −ππ −π = π =


( )
2
361 19R R cm = ⇔=
Th tích khúc g:
( )
22 3
3,14.19 .15 17003V R h cm=π=
Làm li:
Ta có, th tích ca phn g b đi là:
22
1
3640
3
π −π = πRh Rh
( )
2
cm
22
1
15 .15 3610 361 19
3

= = ⇔=


R RR
cm
Th tích khúc g hình tr ban đầu là:
( )
22 3
3,14.19 .15 17003V R h cm=π≈
Bài 95. Con robot ca bạn An được lp trình có th đi thẳng, quay trái hoc sang phi mt góc
o
90
. Trong cuc thi “Phát động tài năng”, con robot của bn An xut phát t điểm
A
đi thng
4
m, ri quay sang trái đi thng
3
m, sau đó quay sang phải ri đi thng
4
m, ri tiếp tc
quay sang trái đi thẳng
3
m đến
B
. Hãy tính khong cách
AB
.
Li gii
Gi
H
là giao điểm ca
AC
BE
T giác
CDEH
có:
90CEH= = = °
t giác
CDEH
là hình ch nht
( )
4mDE CH⇒==
,
( )
3mDC EH= =
( )
4 4 8mAH AC CH= + =+=
( )
3 3 6mBH BE EH= + =+=
Xét
ABH
vuông ti
H
, ta có:
2 2 222
8 6 100AB AH BH= + =+=
( )
100 10 mAB⇒= =
Vy khong cách t A đến B là
10m
.
Bài 96. Mt cái tháp đưc dng bên b mt con sông, t một điểm đi din vi tháp ngay b bên
kia người ta nhìn thy đnh tháp vi góc nâng
60°
. T một điểm khác cách điểm ban đầu
20
m nời ta cũng nhìn thấy đnh tháp vi góc nâng
30°
(Hình minh ha). Tính chiu
cao ca tháp và b rng ca sông.
Li gii
Đặt
( ) ( )
m, 0BC x x= >
( )
20 mBD BC CD x=+=+
Xét
ABC
vuông ti
B
, ta có:
( )
.tan 60 3 mAB BC x= °=
( t s ng giác ca góc nhn )
( )
1
Xét
ABD
vuông ti
B
, ta có:
( )
20 3
.tan 30
3
x
AB BD
+
= °=
(m) ( t s ng giác ca góc nhn )
( )
2
T
( )
1
( )
2
, suy ra:
( )
20 3
3
3
x
x
+
=
3 20xx⇔=+
10x⇔=
( m )
( )
10 3 17,32 mAB⇒=
Vy b rng ca khúc sông là
10m
, chiu cao ca tháp xp x
17,32m
.
Bài 97. Cho hình ch nht có chiu dài
8
cm, chiu rng ngắn hơn đường chéo
4
cm. Tính din
tích hình ch nht.
Li gii
Gi chiu rng ca hình ch nht là:
( )
mx
,
( )
08x<<
Đưng chéo ca hình ch nht là:
( )
4mx +
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
2
22
84xx+=+
( đnh lí Pyta go )
8 48x⇔=
6x⇔=
(m) (t/m)
Vy din tích ca hình ch nht là:
( )
2
8.6 48 m=
Bài 98. Mt b kính nuôi cá có dng hình hp ch nht có chiu dài
100
cm, chiu rng
50
cm,
chiu cao
60
cm. Mực nước trong b cao bng
3
4
chiu cao b. Tính th tích nước trong
b đó. (độ dày kính không đáng kể). Công thc tính th tích nước trong b
.V Sh=
vi
S
là din tích mặt đáy bể
h
là chiu cao mc nưc trong b.
Li gii
Chiu cao mực nước trong b:
( )
3
60 45 cm
4
h =⋅=
Th tích nước trong b :
( )
3
100.50.45 225000 cmV = =
Bài 99. Hải đăng Đá Lát là một trong bảy ngọn hải đăng cao nhất Việt Nam được đặt trên đảo Đá
Lát ở vị trí cực Tây quần đảo thuộc xã đảo Trường Sa, huyện Trường Sa, tỉnh Khánh
Hòa. Ngọn hải đăng được xây dựng năm 1994 cao 42m, có tác dụng chỉ vị trí đảo, giúp
quan sát tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Trường Sa, định hướng và xác định vị trí
của mình. Một người cao 1,65m đang đứng trên ngọn hải đăng quan sát hai lần một chiếc
tàu. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy chiếc tàu với góc hạ
30
o
, lần thứ hai người đó nhìn
thấy chiếc tàu với góc hạ
60
o
. Biết hai vị trí được quan sát của tàu và chân hải đăng là 3
điểm thẳng hàng. Hỏi sau hai lần quan sát, tàu đã chạy được bao nhiêu mét? (Làm tròn
một chữ số thập phân)
AC = 42m
BC = 1,65m
C
B
x
E
F
A
60
°
30
°
Li gii
Ta có
o
30BEF xBE= =
(Vì
Bx
//
AF
và 2 góc này so le trong).
o
60BFA xBF= =
.
Xét tam giác vuông
ABF
o
30=ABF
1
2
AF BF⇒=
.
Xét tam giác vuông
ABF
222
AB AF BF+=
( )
2
22
2AB AF AF⇔+=
22
3AB AF⇔=
( )
2
2
3AC BC AF⇔+ =
( )
2
2
42 1,65 3AF⇔+ =
22
43,65 3AF⇔=
2
43,65
3
AF⇔=
25, 2AF⇔≈
m.
Xét
ABF
AEB
o
30= =ABF AEB
A
chung
⇒∆ABF
AEB
(gg)
AF AB
AB AE
⇒=
22
43,65
75,6
25, 2
AB
AE
AF
⇒= = =
m.
Sau 2 lần quan sát, tàu đã chạy được 75,6 – 25,2 = 50,4 (m).
Bài 101. Tính lượng vi cần mua để to ra nón ca chú h vi các s liutrong
hình bên. Biết rng t l vi khâu (may) hao (tn) khi may nón là
15%.Cho biết
3,14
π
=
Li gii
35 35 10 10
17,5 ; 7,5
22
R cm r cm
−−
= = = =
Sxq hình nón:
( )
2
. . 706,5
xq
S rl cm= =
π
S vành nón:
( )
22
. 785Rr
π
−=
(cm
2
)
Din tích vi may nón:
( ) ( )
0
0
706,5 785 . 1 15 1715,225+ +=
(cm
2
).
Bài 102. c giải khát thường đng trong lon nhôm và c lon ph biến chứa được khong
330ml
cht lỏng, được thiết kế hình tr vi chiu cao khong
10,2cm
(phn cha cht
lỏng), đường kính đáy khoảng
6,42cm
.
Nhưng hiện nay các nhà sn xuất xu hướng to ra nhng lon nhôm vi kiu dáng cao
thon hơn. Tuy chi phí sản xut nhng chiếc lon cao này tốn kém hơn, nhưng lại d
đánh lừa th giác và được người tiêu dùng ưa chuộng hơn.
a/ Một lon nước ngt cao
13,41cm
(phn cha cht lỏng), đường kính đáy
5,6cm
.
Hỏi lon nước ngt caoy có th cha đưc hết ợng nước ngt ca mt lon có c ph
biến không ? Vì sao ?
(Biết th tích hình tr:
2
V rh
π
=
, vi
3,14
π
).
b/ Vì sao chi phí sn xut chiếc lon cao tn kém hơn chiếc lon c ph biến ?
Biết din tích xung quanh, din tích toàn phn hình tr được tính theo công thc:
2
xq
S rh
π
=
= + 2
tp xq ñaùy
SS S
.
Li gii
a/ Th tích lon nước ngt cao là:
2
3
5,6
. .13,41 330,1 330,1
2
cm ml
π

≈=


.
Vy lon nước ngt caoy có th chứa được hết ợng nước ngt ca mt lon có c ph
biến.
b/ Din tích v nhôm ca lon cao:
2
2
5,6
.5,6.13,41 2. . 285
2
S cm
ππ

= +≈


Din tích v nhôm của lon cũ:
2
2
6,42
.6,42.10,32 2. . 272,7
2
S cm
ππ

= +≈


.
Vy giá thành lon cao mắc hơn.
Bài 103. Mt trưng THCS thành ph chun b xây dng mt h bơi cho học sinh vi kích
thước như sau: chiều rng là
6m
, chiu dài
12,5m
, chiu sâu
2m
. Sc cha trung bình
2
0,5m
/ người (Tính theo din tích mặt đáy).
H bơi có sức cha tối đa bao nhiêu người?
Tính th tích ca h bơi ? Lúc này ngưi ta bơm vào h
120000
lít c. Tính khong
cách ca mc nưc so vi mt h ? (
3
1 1000m =
lít).
Li gii
a) Sc cha tối đa:
6.12,5:0,5 150=
(ngưi)
b) Th tích h:
( )
3
6.12,5.2 150 m=
Khong cách:
( ) ( )
150 120 :75 0,4 m−=
Bài 104. Tính lượng vi cần mua để to ra cái nón ca chú H trong hình bên. Biết rng nón ch
may mt lp vi và t l khu hao vi khi may nón là
20%
.
Li gii
ng vải để may chóp ca cái nón là:
( )
( )
2
35 20
. .30 225
2
cm
ππ
=
.
ng vải để may vành ca cái nón là:
( )
22
2
35 35 20
. . 250
22
cm
ππ π

−=


.
ng vi cần mua để to ra cái nón là:
( ) ( )
2
225 250 . 100% 20% 380 ( )cm
ππ π
+ −=
.
Bài 105. Thùng phuy (hay thùng phi) là mt vn dng hình ống dùng để
cha và chuyên ch cht lng vi dung tích ln. Mi thùng phuy có
đường kính nắp và đáy là
584 mm
, chiu cao là
876 mm
. Hãy tính
din tích xung quanh, din tích toàn phn và th tích ca mt thùng
phuy? (Biết công thc tính din tích xung quanh là
2 rh
π
=
xq
S
,
din tích toàn phn là
= +
tp xq đáy
S S 2S
và th tích hình tr
2
V rh
π
=
, vi
3,14
π
).
Li gii
Din tích xung quanh ca thùng phuy là:
2
584
2 2 .876 511584 ( )
2
xq
S Rh mm
ππ π
= = =
.
Din tích toàn phn ca thùng phuy là:
2
22
584 584
2 2 2 .876 2 682112 ( )
22
tp
S Rh R mm
πππ π π

=+= + =


.
Th tích ca thùng phuy là:
2
23
584
2 2 .876 74691264 ( )
2
V R h mm
ππ π

= = =


.
Bài 106. Hai chiếc thuyền khởi hành tại cùng một vị trí A đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau
một góc 30
0
hỏi sau
2
giờ hai thuyền cách nhau bao xa, biết thuyền B chạy với vận tốc
50 km/h
, thuyền C chạy với vận tốc
60 km/h
.(kết quả làm tròn đến 1 số thập phân)
Li gii
Xét
ABC
, h đường cao
BH
Sau 2h thuyền B đi được quãng đường là
2.50 100AB = =
(km)
Sau 2h thuyền C đi được quãng đường là
2.60 120AC = =
(km)
Xét
AHB
vuông ti
H
Ta có
0
. 100. 30 86,6AH AB cosA cos= =
(km)
0
. 100. 30 = 50BH AB sinA sin= =
(km)
Ta có
AH HC AC+=
120 86,6 33,4HC AC AH=−=
(km)
Áp dụng định lý Pytago vào
BHC
vuông ti H, ta có
22
50 33,4 3615,56 60,1BC =+=
(km)
Vậy sau 2 giờ hai thuyn cách nhau 60,1 km.
Bài 107. Người ta muốn làm một xô nước dạng chóp cụt như hình bên
a) y tính diện tích tôn cần thiết để nên xô nước theo các kích thước đã cho (xem
phần ghép mí không đáng kể)
b) Hỏi xô nước đã làm có thể chứa được tối đa bao nhiêu lít nước?
C
A
B
H
B
A
C
Li gii
a) Din tích tôn cần để gò nên cái xô:
( ) ( )
( )
2
3,14. 20 10 .30 2826 cm
xq
S pR rl= +≈ + =
b) Th tích ca cái xô là:
22 2 2
11
( ) .3,14.25.(20 20.10 10 ) 18316
33
V h R Rr r=π ++ + +
(cm
3
)
Vậy xô đã làm có thể chứa được tối đa
18,316
lít nước.
Bài 108. Tính chiu cao ca mt ngn núi cho biết tại hai điểm cách nhau
1 km
trên mt đt ta
nhìn thy đnh núi vi góc nâng lần lượt là
40
o
32
o
.
thi th s 48 Tuyn sinh vào 10 TP H Chí Minh)
Li gii
Xét
ACD
vuông ti
C
có:
.cot32
o
AC CD=
Xét
BCD
vuông ti
C
có:
.cot 40
o
BC CD=
Ta có:
.cot32 .cot 40
oo
AC BC CD CD=
( )
. cot32 cot40
oo
AB CD=
Suy ra
1000
2447
cot32 cot40 cot32 cot40
oooo
CD
AB
−−
= =
(m)
25 cm
30 cm
10 cm
20 cm
This image cannot currently be displayed.
Bài 109. Một người đo chiều cao ca mt cây nh mt cc chôn xuống đất, cc cao
2m
và đặt
xa cây
15m
. Sau khi người y lùi ra xa cách cc
0,8m
thì nhìn thy đu cc và đnh
cây cùng nm trên một đường thng. Hi cây cao bao nhiêu, biết rng khong cách t
chân đến mt ngưi y là
1,6m
?
Li gii
Gọi khoảng cách từ chân đến mắt người ấy là
AB
chiều cao của cọc là
CD
chiều cao của cây là
EF
Theo đề bài ta có:
1, 6 mAB =
;
2 mCD =
;
0,8 mBD =
;
15 mDF =
.
AB BF
;
CD BF
;
EF BF
Vẽ đường thẳng song song với
BF
cắt
CD
tại
G
, cắt
EF
tại
H
.
Khi đó: các tứ giác
ABDG
,
ABFH
,
GDFH
là hình chữ nhật.
0,8 mAG BD⇒==
;
15 mGH DF= =
;
1, 6 mAB GD HF= = =
;
0,4 mCG =
;
15,8 mAH =
( )
0,8 0,4 15,9 0,4
7,9 m
15,8 0,8
AG CG
ACG AEH EH
AH EH EH
= =⇒= =
7,9 1,6 9,5EF EH HF = + = +=
Vy chiu cao ca cây là
9,5 m
.
Bài 110. Tính lượng vi cần mua để to ra chiếc nón ca chú
h có các kích thước như hình bên (làm tròn kết qu
đến ch s thp phân th nht).Biết phn vi tha,
mép gp khi may nón chiếm
0
0
15
din tích nón. Biết
công thc tính din tích xung quanh ca hình nón là:
xq
S rl
π
=
Vi
r
: bán kính đáy của hình nón
l
: đường sinh ca hình nón.
Li gii
15m
2m
0,8m
1,6m
H
G
F
E
D
C
B
A
30cm
10cm
35cm
Bán kính hình nón:
( ) ( )
35 2.10 : 2 7,5 cmr =−=
Din tích xung quanh hình nón:
( )
2
1
·7,5·30 225 cmS
ππ
= =
Din tích vành nón:
( )
2
22
2
35
.7,5 250 cm
2
S
ππ π

= −=


Din tích vi cn chun b là:
( )
( )
2
225 250 115% 1716,1 cm
ππ
+ ⋅≈
Bài 111. Mt chiếc cầu trượt bao gm phn cầu thang (để bước lên) và phn ng trưt (đ trưt
xung) ni lin nhau. Biết rng khi xây dng phn ống trượt nghiêng vi mặt đất mt góc
50°
. Hãy tính khong cách t chân cầu thang đến chân ng trưt nếu xem phn cu
thang như một đường thng dài
2,5
m
, ống trượt dài
3
m
?
Li gii
Goi
, , , ABCH
là các điểm như trên hình vẽ.
Ta có:
3.cos50 1,928HC = °≈
;
3.sin50AH = °
( )
2
22 2
2,5 2,5 3.sin50 0,934BH AH= = °≈
1,928 0,934 2,862BC BH HC=+= + =
.
Bài 112. Mttấm poster hình tam giác đều mi cnh
5
dm
. Ba cung tròn
, , DE EF FD
thuc
3
đường tròn bán kính
2,5
dm
có tâm lần lượt là
3
điểm
, , ABC
. Tính din tích phn còn
li (không tô màu) ca tam giác (cho biết
3,14
µ
=
và kết qu làm đúng đơn vị
2
dm
).
Li gii
Tng din tích ba hình qut tròn bng din tích na hình tròn bán kính
2,5
dm
.
S
(
3
hình qut tròn) là
( )
2
3,14.2,5 :2 9,8125=
( )
2
dm
S
(tam giác đu cnh
5
dm
) là
( )
2
5 . 3 : 4 10,8125
( )
2
dm
S
phn còn li là:
10,8125 9,8125 1−=
( )
2
dm
.
Bài 113. Dây Cu-roa là mt trong nhng b truyền được s dng rng rãi trong công nghip.
Chiu dài dây cu-roa được xác đnh theo công thc:
( ) ( )
2
12 21
2
24
dd dd
La
a
π
+−
=++
Trong đó:
L
: Chiu dài dây cu-roa.
a
: Khong cách tâm ca
2
pu-ly.
1
d
: Đưng kính ca pu-ly
1
(hình tròn nh màu vàng)
2
d
: Đưng kính ca pu-ly
2
(hình tròn ln màu vàng)
Cho
cm=
1
10d
;
cm=
2
20d
;
cma = 60
a) Tính chiu dài ca dây cu-roa.
b) Gi
AB
là chiu dài một đoạn dây cu-roa, trong đó
A
,
B
lần lượt là tiếp điểm trên ca
y cu-roa vi
2
đường tròn to bi mt ct ca
2
pu-ly. Tính
AB
.
Li gii
a) Ta có:
A
B
O
O'
( ) ( )
( ) ( )
( )
2
12 21
2
2
24
10 20 20 10
2.60
2 4.60
167,5 cm
dd dd
La
a
L
L
π
π
+−
=++
+−
=++
b) V
OC
vuông góc vi
OA
( )
C OA
Xét t giác
CABO
90CAB BO C O CA
′′
= = = °
(Vì
AB
là tiếp tuyến chung ca
( )
O
,
( )
O
)
Suy ra t giác
O ABC
là hình ch nht
Nên
AC BO
=
( )
20 10 10 cmOC OA AC OA O B R r
= = = −= =
Áp dụng định lý Py-ta-go cho
OCO
vuông ti
C
:
22 2
2 22
2 22
2
60 10
3500
10 35
OO OC O C
O C OO OC
OC
OC
O C AB
′′
= +
′′
⇔=
⇔=
⇔=
⇔= =
Vy
10 35 cmAB =
Bài 114. Một xô đựng nước có dạng hình nón cụt. Đáy xô có đường kính là
28cm
, miệng xô là
đáy lớn của hình nón cụt có đường kính là
36cm
. Hỏi xô có thể chứa bao nhiêu lít nước
nếu chiều cao của xô là
32cm
?
C
A
B
O
O'
18
14
32
Li gii
Bán kính hai đáy lần lượt là 14cm và 18cm, chiu cao
32cmh =
.
Th tích xô là th tích hình nón ct
22
1 2 12
22
3
1
(R R )
3
1
.32.(18 14 18.14)
3
1
.32.772 25870 26000(cm )
3
= ++
= ++
= ≈≈
V h RR
π
π
π
Vậy xô nước chứa được khoảng 26 lít nước
Bài 115. Hai ròng rc có tâm
O
n kính
R
và tâm
I
bán kính
r
. Hai tiếp tuyến chung
MN
PQ
ct nhau ti
A
to thành góc
60°
. Tính độ dài dây cua roa mc qua hai ròng rc
trên theo
r
(Biết
4Rr=
) như hình vẽ sau:
Li gii
Gi
, AM AP
là 2 tiếp tuyến chung ca
( )
O
( )
I
.
OA
là phân giác ca
MAP
60 : 2 30MAO =°=°
.
Ta có
AMO
ANI
là tam giác na đu
826OI r r r =−=
.
Mt khác
IM OM
nên t giác
MM IN
là hình ch nht
MN M I
⇒=
.
Theo định lý Pitago trong tam giác vuông
OM I
:
22
33M I IM OM r
= −=
Ta có
120NIQ MOP= °=
Số đo cung lớn
240MP = °
.
Độ dài cung nhỏ
NQ
1
2
3
r
l
π
=
.
Độ dài cung lớn
MP
là:
2
16
3
r
l
π
=
.
Độ dài hai đoạn
MN
PQ
của ròng rọc :
2 2.3 3 6 3MN r r= =
.
Vậy độ dài của dây cua-roa là :
( )
12
2 16
2 63 6 3
33
rr
MN l l r r
ππ
π
++ = + + = +
.
Bài 116. Một dây curoa bao quay 2 bánh xe như hình 1a, 1b. Trong đó
AB
là tiếp tuyến chung ca
hai bánh xe. Gi
O
I
lần lượt là tâm ca bánh xe ln và bánh xe nh. Khong cách
ca hai tâm bánh xe là
60cm
. Bán kính ca bánh xe ln là
15 ,cm
bán kính bánh nh
7.cm
Tính chu vi dây curoa (chiều dài dây curoa) theo đơn vị mét (làm tròn 1 ch s thp
phân))
Hình 1a Hình 1b
Li gii
22
60 (15 7) 4 221AB HI= = −− =
0
82 20'AOI =
0
164 40'AOC =
Độ dài cung ln
AC
:
0
0
.15.164 40' 293
2 .15
180 18
AC
ππ
π
=−=
Độ dài cung nh
BD
:
0
0
.7.164 40'
20,118
180
BD
π
=
Độ dài dây curoa:
293
20,118 2.4 221 190,185
18
cm
π
++ =
Bài 117
B
A
a) Ni ta mun làm mt xô nưc dng hình nón cụt như hình bên, hãy nh diện tích
tôn cn thiết đ nên xô nước theo các kích thưc đã cho (k c đáy). Cho biết phn
ghép mí không đáng kể.
b) Hi xô nước đã làm có thể chứa được 25 lít nước không?
Cho biết:
- Din tích xung quanh hình nón ct:
( )
12
..
xq
S lr r
π
= +
- Th tích hình nón ct:
( )
22
1 2 12
1
..
3
V hrrrr
π
= ++
Vi:
12
,rr
là các bán kính đáy;
l
là đ dài đường sinh;
h
là chiu cao.
Li gii
Ta có hình minh ha
a) Din tích tôn cn dùng chính là din tích xung quanh và diện tích đáy xô:
2
( ')
(20 10).30 .10 1000 3141,6=+= + + =
xq O
SS S
π ππ
( )
2
cm
b) V
BC OA
ti
C
.
Chiu cao chiếc xô:
C
20 cm
30 cm
10 cm
O'
O
B
A
( )
2
22 2
30 20 10 20 2
== = −− =OO BC AB AC
()cm
Th tích xôlà
V =
( )
22
1
20 10 20.10 .20 2
3
π
++
14000 2
3
π
=
20 733,5
( )
3
cm
( )
( )
3
20,7 20,7 25≈=<dm l
( )
l
Vậy xô nước không chứa được 25 lít nướcCho …..
Bài 118 Mt xe tải đông lnh ch hàng có thùng xe dng hình hp ch nht với ch thước như
hình bên. Bn hãy tính giúp th tích ca thùng xe và din tích phần Inox đóng thùng xe
(tính luôn sàn).
- Tính đúng th tích thùng xe :
( )
3
2.1,5.3 9 m=
- Tính đúng din tích toàn phn :
( )
( )
2
2. 2.1,5 3.1,5 2.3 27 m+ +=
* u ý : Hc sinh có th tính toàn phn theo din tích xung quanh và diện tích đáyho
…..
Bài 119. Mt cây có chiu cao 14m, mc phía sau mt bc tưng cao 8m và cách bc tưng 12m.
Hỏi người quan sát có chiu cao 1,8m phải đứng cách bc tường bao nhiêu mét để có th
nhìn thy ngn cây?
2 m
1,5 m
3 m
A
B
C
D
A'
B'
C'
D'
2 m
1,5 m
3 m
A
B
C
D
A'
B'
C'
D'
OAB
//CD AB
⇒==
8
14
OD CD
OB AB
12
2
8 14 14 8 6 6
OD OB OB OD BD
⇒== ===
16OD =
(m)
OCD
// EF CD
1,8
8
OF EF
OD CD
⇒==
16
2
1,8 8 8
OF OD
= = =
3,6OF =
(m)
Vy người đó quan sát phải đứng cách vách tường:
16 3,6 12,4−=
mét.
Bài 120. Một con Robot được thiết kế để có th đi thẳng, quay mt góc
90°
sang trái hoc sang
phi. Robot xut phát t v trí A đi thẳng 1 mét, quay sang trái rồi đi thẳng 1 mét, quay
sang phi rồi đi thẳng 2 mét, quay sang trái rồi đi thẳng 2 mét, quay sang phi rồi đi thẳng
3 mét, quay sang trái ri đi thẳng 3 mét thì đi đến đích ở v tri B.
a) V hình biu diễn đường đi của con Robot
b)Tính khong cách
AB
Li gii
B
A
C
D
E
F
O
12m
14m
8m
1,8m
a) V hình biu diễn đường đi của con Robot
Robot đã đi các đoạn thng
.ACDEFKB
b)Tính khong cách
AB
: Trưc hết nhận xét các điểm
,,,ADFB
thng hàng.
Tht vy các tam giác
, , ACD DEF FKB
vuông cân, do đó 3 điểm
,,ADF
thng hàng và
3 điểm
,,DFB
thng hàng.
Suy ra 4 điểm
,,,ADFB
thng hàng
Khi đó
AB AD DF FB=++
2 8 18 8,5AB =++ =
m
Bài 121. Có hai l thy tinh hình tr, l th nhất phía bên trong có đường kính đáy là
30
cm, chiu
cao
20
cm đựng đầy nưc, l th hai bên trong có đường kính đáy
40
cm chiu cao là
12
cm. Hi nếu đổ hết nước t l th nht sang l th hai nước có b tràn ra ngoài hay
không? Ti sao?
Li gii
Th tích hình tr l th nht, th hai là:
3
1 11
3
2 22
12
V S .h 14130 cm
V S .h 15072 cm
VV
=
=
⇒<
Vậy khi đổ nước t l 1 qua l 2 nước không tràn ra ngoài.
Bài 122. Gia đình bạn An mua một khu đất hình chữ nhật để cất nhà. Biết chiều dài gấp 4 lần
chiều rộng. Theo quy hoạch, khi y nhà phải chừa
2m
(theo chiều dài) phía sau để m
giếng trời
4m
phía trước (theo chiều dài) đtrồng y xanh nên diện ch y nhà chỉ
còn
75%
diện tích khu đất. Hỏi chu vi lúc đầu của khu đất.
Li gii
Phần trăm đất để dành làm giếng trời và trồng cây xanh là:
100% 75% 25%−=
Chiều dài của khu đất:
( )
2 4 : 25% 24m+=
Chiều rộng của khu đất:
24 : 4 6m=
Chu vi khu vườn :
( )
2 24 6 60m+=
Bài 123. Từ đài quan sát cao
15m
(tính từ mực nước biển),
bạn An thể nhìn thấy hai chiếc thuyền dưới góc
hạ
o
40
o
10
so với phương ngang. Hãy tính
khoảng cách 2 chiếc thuyền (làm tròn đến chữ số
hàng đơn vị)? Điều kiện tưởng: vị trí 2 chiếc
thuyền và vị trí đài quan sát thẳng hàng.
Li gii
10= = °ACB CBx
;
40= = °ADB DBx
Xét ABC vuông tại A, ta có :
( )
.cotC 15.cot10 85= = °≈AC AB m
Xét ABD vuông tại A, ta có :
( )
.cot 15.cot 40 18= = °≈AD AB D m
Vậy khoảng cách 2 tàu là :
( )
85 18 67CD AC AD m= =−≈
Bài 124. Mt h bơi có dng là mt lăng tr đng t giác vi
đáy hình thang vuông (mặt bên (1) của hồ bơi 1
đáy của lăng trụ) các kích thước như đã cho (xem
hình 2). Biết rằng người ta dùng một máy bơm với lưu
lượng 42 m
3
/phút sẽ bơm đầy hồ mất 25 phút.
Tính chiều dài của hồ.
Li gii
Một máy bơm với lưu ợng là
3
42 m
/phút sbơm đầy hồ mất 25 phút, nên thể tích
của hồ bơi là:
42 x 25 1050=
m
3
Gọi
x
(m) là chiều dài của hồ bơi
( )
x 0>
Một hồ bơi có dạng là một lăng trụ đứng tứ giác với đáy là hình thang vuông (mặt bên (1)
của hồ bơi là 1 đáy của lăng trụ) nên diện tích mặt đáy là:
2
1050 : 6 175 m=
Do mặt bên là hình thang cân nên:
( )
1
. 0,5 3 175
2
x +=
x 100⇔=
(nhận)
Vậy chiều dài hồ bơi là
100
m.
3m
0,5m
(1)
chiều dài
6m
CHUYÊN Đ 6. TOÁN THC T
DNG LIÊN QUAN ĐN B MÔN HÓA HC
Bài 1. Ngưi ta đ thêm
100
g c vào mt dung dch cha
20
g mui thì nng đ ca dung
dch giảm đi
10%
. Hi trước khi đổ thêm nước thì dung dch chứa bao nhiêu nước.
Li gii
Gi khi lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là:
x
(g),
0>x
.
Nồng độ mui ca dung dịch khi đó là:
20
20+x
Nếu đổ thêm
100
g nước vào dung dch thì khi lưng ca dung dch s là:
20 100 120++ =+xx
(g).
Nồng độ ca dung dch bây gi là:
20
120+x
Vì nồng độ mui gim
10%
nên ta có phương trình
20 20 10 2 2 1
20 120 100 20 120 100
−=−=
++ ++xx xx
200 1
( 20)( 120) 100
⇔=
++xx
( 20)( 120) 20000⇔+ + =xx
2
140 17600 0⇔+ =xx
Ta có
( )
2
70 17600 22500 150
′′
∆= + = =
.
Do đó,
1
70 150 80=−+ =x
(tha mãn) và
2
70 150 220=−− =x
(loi).
Như vậy, trước khi đổ thêm nước, trong dung dch có
80
g nưc.
Bài 2. Trong phòng thí nghim Hóa , thầy Minh đưa cho hai bạn Dũng và Thảo mt l
200 g
dung dch mui có nng đ
15%
. Thy mun hai bn to ra dung dch mui có nồng độ
20%
. Dũng nói cần pha thêm nước. Tho nói cn pha thêm mui. Theo em cn pha thêm
muối hay nước và pha thêm mt lưng bao nhiêu gam? (Ch thêm mui hoặc nước)
Li gii
Cần pha thêm muối.
Gọi lượng muối cần pha thêm là
( )
xg
( )
0x >
Lượng muối ban đầu là
( )
200.15% 30 g=
Sau khi pha thêm muối tạo ra dung dịch muối có nồng độ
20%
nên ta có phương trình:
( )
30 .100
% 20%
200
x
x
+
=
+
( )
30 .5 200xx⇔+ = +
4 50x⇔=
( )
⇔=12,5 thoûa maõn ñieàu kieänx
Vy cn pha thêm
12,5
gam mui.
Bài 3. Mt miếng hợp kim đồng và thiếc có khi ng
12
(kg) cha
45%
đồng ngun cht.
Hi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên cht đ được hp kim mi có cha
40%
đồng nguyên cht?
Li gii
Gi khi lưng thiếc nguyên cht cn thêm vào là
x
(kg)
( )
0x >
.
Khi lưng ca miếng hp kim sau khi thêm
x
kg thiếc nguyên cht là
12 x+
(kg).
Vì trong
12
(kg) hp kim cha
45%
đồng nguyên chất nên lượng đồng có trong đó là:
12.45% 5,4=
(kg).
Vì sau khi thêm vào lượng đồng không đổi và chiếm
40%
nên ta có phương trình :
( )
40%. 12 5,4x +=
0,4 4,8 5,4x +=
0,4 0,6x⇔=
1, 5x⇔=
( thỏa mãn điều kin ca n).
Vy cn thêm vào
1, 5
(kg) thiếc nguyên chất để được hp kim mi có cha
40%
đồng
nguyên cht.
Bài 4. Nước bin là dung dch có nồng độ mui là
3,5%
(gi s không có tp cht).
10kg
nước bin . Hi phi thêm bao nhiêu
kg
c (nguyên chất) để đưc dung
dch có nồng độ
2%
Li gii
Trọng lượng mui có trong
10kg
nước bin có nng đ dung dch
3,5%
10.3,5% 0,35(kg)=
Gi
x
là s
kg
nước nguyên cht phải thêm vào để được dung dch
2%
. Ta có phương
trình :
(10 )2% 0,35x+=
Giải phương trình ta được
7,5x =
Bài 5. Mt chiếc vòng n trang đưc làm t vàng và bc vi th tích là
3
10 cm
và cân
nng
171 g
. Biết vàng có khối lượng riêng
3
19,3 g/cm
còn bc có khối lượng
riêng là
3
10,5 g/cm
. Hi th ch ca vàng và bạc đưc s dụng để làm chiếc vòng
? Biết công thc tính khối lượng là
. m DV=
, trong đó m khối lượng,
D
khối lượng riêng và
V
là th tích.
Li gii
Gi th tích ca vàng là
a
, th tích ca bc là
b
Vì tng th ch chiếc vòng là
10
3
cm
nên
10(1)ab+=
Khi lưng vàng cha trong vòng là
19,3
3
/g cm
, khi lưng ca bc trong vòng là
10,5
3
/g cm
nên
19,3 10,5 171(2)ab+=
T
(1)
( )
2
ta có h phương trình:
10
19,3 10,5 171
ab
ab
+=
+=
10
19,3.(10 ) 10,5 171
ab
bb
=
−+ =
7,5
2,5
a
b
=
=
Vy th tích ca vàng là
7,5
3
()cm
, th tích ca bc là
3
2,5( )cm
Bài 6. Có hai l dung dch mui vi nồng độ lần lượt là
5%
20%
. Ngưi ta pha trn
hai dung dịch trên để
1
lít dung dch mi có nồng độ
14%
. Hi phi dung
bao nhiêu mililít mi loi dung dch? (Biết khối lượng riêng ca ba dung dịch đều
1/g ml
).
Li gii
Vì c ba dung dịch đều có khối lương riêng là 1 g/ml
1 lít =
1000
g và khối lượng dung dch = th tích dung dch
Gi
x
(g) là khối lượng dung dch I
( )
0x >
.
y
(g) là khối lượng dung dch II (
( )
0y >
.
Theo đề bài ta có h phương trình:
1000 0,2 0,2 200 400
0,05 0,2 140 0,05 0,2 140 600
xy x y x
xy xy y
+= + = =

⇔⇔

+= += =

Vy
th tích dung dch I là 400 ml; th tích dung dch II là600 ml.
Bài 7. Gen B có
3600
liên kết Hidro và có hiu gia Nucleotit loi T vi loi Nucleotit
không b sung vi nó là 300 Nucleotit. Tính s Nucleotit tng loi ca gen B.
Biết rng, đ tính s ng Nucleotit (A, T, G, X) trong phân t ADN, ta áp dng nguyên
tc b sung: “A liên kết vi T bng 2 liên kết Hidro và G liên kết vi X bng 3 liên kết
Hidro” và
% % , % % .A TG X= =
Tng s Nucleotit trong gen
2 2 2 2.N AT G X A G T X=+++ = + = +
Li gii
Ta có:
300 (1)−=TG
2 3 3600 (2)+=TG
T (1) và (2) , ta có h phương trình:
300 3 3 900 300 900
2 3 3600 2 3 3600 5 4500 600
TG T G TG T
TG TG T G
−= = −= =

⇔⇔

+= += = =

Vy
600 (Nu); 900 ( )G X A T Nu= = = =
Bài 8. Cho thêm
1kg
nước vào dung dịch A thì được dung dch B có nng đ axit là
20%
. Sau
đó lại cho thêm
1kg
axit vào dung dịch B thì được dung dch C nng đ axit là
1
33 %
3
.
Tính nồng độ axit trong dung dch A?
Li gii
G
i
x
(kg) là khối lượng dd A (
0x >
)
Lượng axit có trong dd B:
( )
20% 1x +
(kg)
Lượng axit có trong dd C:
( )
1
33 % 2
3
x +
(kg)
Theo đề bài ta có phương trình:
( ) ( )
1
20% 1 1 33 % 2
3
xx+ += +
( ) ( )
1 1 28
11 2 4
5 3 15 15
x x xx + += + = =
(nhn)
Khối lượng axit có trong dd A bng khối lưng axit trong dd B.
Do đó nồng độ axit trong dd A là:
( )
10% 1
.100% 25%
4
x +
=
.
Bài 9. Một cái ao nuôi tôm chứa 1000kg nước biển với nồng độ muối là 3,5%. Để giảm độ mặn
xuống 1% cho dễ nuôi tôm, người ta phải đổ thêm vào ao bao nhiêu kg nước ngọt?
Li gii
Gọi khối lượng nước đổ vào ao là
x
(kg)
0.x >
Vì 1000 kg nước biển với nồng độ muối là 3,5%. Để giảm độ mặn xuống 1% cho dễ nuôi
tôm ta có phương trình:
( )
00
00
1 1000 3,5 .1000x+=
7
1000 .1000
2
x +=
1000 3500x +=
2500.x⇔=
(TMĐK)
Vậy khối lượng nước phải đổ vào ao là 2500 (kg).
Bài 10. Người ta pha
200g
dung dch mui th nht vào
300g
dung dch mui th hai thì
thu đưc dung dch mui có nồng độ
4%
. Hi nồng độ mui trong dung dch th
nht và th hai; biết nng độ mui trong dung dch th nht lớn hơn nồng độ mui
trong dung dch th hai là
5%
.
Li gii
Gi nồng độ mui trong dung dch th nht là
( )
%, 0xx>
Nồng độ mui trong dung dch th hai
( )
%, 0yy>
Theo đề bài, ta có h phương trình
57
200 300 4.500 2
xy x
xy y
−= =


+= =

Nồng độ mui trong dung dch th nht là 7%.
Nồng độ mui trong dung dch th hai là 2%.
Bài 11. Có hai l dung dch mui vi nồng độ lần lưt là
5%
20%
. Người ta pha trn
hai dung dịch trên để có
1
kg
dung dch mi có nồng độ
14%
. Hi phi dùng
bao nhiêu gam mi loi dung dch?
( biết
% .100%
ct
dd
m
C
m
=
),
%C
: nồng độ phần trăm,
ct
m
: khối lượng cht tan,
dd
m
:
khối lượng dung dch.
Li gii
Gi
x
( )
kg
là lưng dung dch th nht cn dùng
( )
0x >
.
y
( )
kg
là lưng dung dch th hai cn dùng
( )
0y >
.
Theo đề bài ta có h phương trình :
1
5% 20% 14%( )
xy
x y xy
+=
+=+
1
0,05 0,2 0,14
0,4
0,6
xy
xy
x
y
+=
+=
=
=
Vy cn
( ) ( )
0,4 kg 400 g=
ng dung dch th nht
( ) ( )
0,6 kg 600 g=
ng dung
dch th hai.
Bài 12. Mt cc thy tinh có dung tích 5 lít đang chứa 3 lít nước mui có nồng độ
10%
Hi cn
đổ thêm bao nhiêu lít nước nguyên chất để được dung dch mui
5%
, liu rng cái cốc đó
có đủ cha không ? (Gi định 1 lít dd nước mui = 1 kilôgam)
Li gii
Gi lượng nước cn thêm là:
x
(kg)
( )
0x >
ng dd muối sau khi thêm nước là:
3x +
(kg)
ng muối trong 3kg dd nước mui
10%: 3.10% 0,3=
kg
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
3 .5% 0,3x +=
3x =
(nhn)
Vy cần thêm 3 lít nước đ được dd có nng đ mui là
5%
Như vy cc không đủ để cha lưng dd trên do
3 3 6 5+= >
Bài 13. c mui sinh lí (natri clorid) là dung dch có nồng độ
0,9%
tc là trong
1000
g ml có
9
g mui tinh khiết .
M bạn Hoa đã pha
18
g mui vào
1800
ml nước đun sôi để ngui.
a) Hi m bạn Hoa pha đúng cách chưa?
b) M bn Hoa phải pha thêm bao nhiêu ml nước đun sôi để nguội để có nước mui sinh
lí?(làm tròn đến hàng đơn vị)
Li gii
a) Nồng độ nước mui mà m Hoa đã pha:
18
0.99%
18 1800
+
Như vậy mẹ Hoa pha chưa đúng.
b) Gi
x
là lượng nước cn pha. Ta có:
18
0,9%
1818 x
=
+
Giải ra ta tì
m được
x
.
Bài 14. hai lọ đựng muối với nồng độ
5%
40%
. Hỏi cần phải lấy mỗi loại bao nhiêu gam
để được
140g
nước muối với nồng độ
30%
?
Li gii
Gọi
x
(gam) là số gam lấy lọ muối có nồng độ
( )
5% x 0>
Gọi y (gam) là số gam lấy lọ muối có nồng độ
( )
40%. y 0>
Ta có phương trình:
( )
x y 140 1+=
Lấy
x
(gam) lọ muối nồng độ
5%
,
y
(gam) lọ muối nồng độ
40%
ta được
140g
nồng
độ
30%
ta có phương trình:
x.5% y.40% 140.30%+=
( )
x 8y 840 2⇔+ =
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
x y 140 x y 140 x 40
x 8y 840 7y 700 y 100
+= += =

⇔⇔

+= = =

Vậy số gam lấy lọ muối nồng độ
5%
40g
, sgam lấy lọ muối nồng độ
40%
là
100g
.
CHUYÊN ĐỀ 7. TOÁN THC T
DẠNG LIÊN QUAN ĐẾN B MÔN VT LÝ
Bài 1. Để ước tính tc đ s (dm/gi) ca mt chiếc xe, cnh sát s dng công thc:
30s fd=
, vi d (tính bằng feet) độ dài vết trượt ca bánh xe và f là h s ma
sát
a) Trên một đoạn đường (có gn bng báo tc đ bên trên) có h s ma sát là 0,73
và vết trượt ca mt xe 4 bánh sau khi thng li là 49,7 feet. Hỏi xe t quá
tc đ theo biển báo trên đoạn đường đó không? (Cho biết 1 dm = 1,61 km) (kết
qu làm tròn đến ch s thp phân th hai)
b) Nếu xe chy vi tc đ 48km/h trên đoạn đường có h s ma sát là 0,45 thì khi
thng li vết trượt trên đường dài bao nhiêu feet ?
L
i giải
a) Ta
có tc đ ca xe là:
30 30.0,73.49,7 32,99s fd= =
(dm/h)
53,11
(km/h)
Vì 53,11 > 50, nên xe đó vượt quá tốc độ theo biển báo trên đoạn đường đó .
b) Đổi 48 (km/h)
29,81=
(dm/h)
Thế
29,81s =
vào
30s fd=
, ta được:
29,81 30.0,45.d=
65,84d =
(feet)
Vy khi thng li vết trượt trên đường dài
65,84
feet
Bài 2. Công ty đồ chơi Bingbon vừa cho ra đời một đồ chơi tàu điện điều khin t xa.
Trong điều kin phòng thí nghiệm, quãng đường s (xen ti mét) đi đưc của đoàn
tàu đồ chơi một hàm s ca thi gian t (giây), hàm s đó
6 9.st= +
Trong
điu kin thc tế người ta thy rng nếu đoàn tàu đồ chơi di chuyển quãng đường
12 cm thì mt 2 giây, và c trong mỗi 10 giây thì nó đi được 52 cm.
a) Trong điều kin phòng thí nghim, sau 5 (giây) đoàn tàu đồ chơi di chuyển
được bao nhiêu cm?
b) M bé An mua đ chơi y về cho chơi, ngồi cách m 1,5 mét. Hi cn
bao nhiêu giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ ch m ti ch bé?
Lời giải
a) Trong điều kin phòng thí nghim, sau 5 giây tàu đi được:
6 9 6.5 9 39st= += +=
(cm)
b) Gọi quãng đường đi của đoàn tàu đồ chơi trong điều kin thc tế
( )
s cm
m s biu diễn quãng đưng trong thc tế là:
s at b= +
Vi
2 ; 12 2 12t s ab= = +=
(1)
Vi
10 ; 52 10 52t s ab= = +=
(2)
T (1); (2) ta có h phương trình:
2 12 5
52
10 52 2
ab a
st
ab b
+= =

⇒= +

+= =

Kho
ng cách t ch An đến ch m là:
1,5 150s m cm= =
Suy ra
5 2 150 29,6 30t ts+ = ⇒=
Vy cn khoảng 30 giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ ch m ti ch bé.
Bài 3. Mt vt rơi độ cao so vi mặt đất 100 mét. Quãng đường chuyển động s
(mét) ca vật rơi phụ thuc vào thi gian t (giây) bi công thc
2
4St=
.
a) Sau 2 giây vt này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Sau bao lâu vt này tiếp đất?
Li gii
a) Sau 2 giây vt này cách mặt đất bao nhiêu mét?
Sau 2 giây vt này chuyển động được s mét là:
2
4.2 16S = =
(m).
Vy sau 2 giây vt này cách mặt đất s mét là:
100 16 84−=
(m).
b) Sau bao lâu vt này tiếp đất?
Vt này tiếp đất sau khi đi được quãng đưng bằng độ cao ca vt so vi mặt đất
nên thời gian để vt tiếp đất là
t
thì
2
100 4t=
2
25t⇔=
5t⇔=
(do
0t >
).
Vy vt s tiếp đất sau 5 giây.
Bài 4. Mt nhà bác hc đứng trước mt thu kính hi t có quang tâm
O
và tiêu điểm
M
và cho nh th
t to gp 3 ln. Hỏi người đó đứng trước thu kính bao xa biết rng
tiêu điểm
F
cách quang tâm
O
mt khong 3 m.
Li gii
Khi nhà bác học đứng trước thu kính hi t cho nh tht to gp 3 ln nên gi s
vt là
AB
nh là
AB
′′
thì
3A B AB
′′
=
.
D thy
AB OI=
và hai tam giác
IOF
BAF
′′
đồng dng (g – g).
A'
B'
I
O
A
B
F'
IO OF
BA AF
=
′′
3
3
AB
AB A F
⇒=
′′
9AF
′′
⇒=
(do
3OF OF
= =
)
9312OA
=+=
.
Li có:
BAO
BAO
′′
đồng dng (g – g)
BA OA
B A OA
=
′′
1
3
OA OA
⇒=
4OA⇒=
V
y người đó đứng trưc thu kính mt khong 4 m.
Bài 5. a) Nếu gim bt thi gian thp sáng của 1 ng đèn 60 w một gi mi ngày thì
x
h
gia đình sẽ tiết kim đưc bao nhiêu tin biết giá điện 1800 đ/kwh. y viết
công thc tính tin tiết kim được.
b) Nếu thành ph có khong 1,7 triệu gia đình thì tiết kim được bao nhiêu tin
theo hình thc trên.
Li gii
a) Nếu gim bt thi gian thp sáng của 1 bóng đèn 60 w một gi mi ngày thì
x
h
gia đình sẽ tiết kiệm đưc bao nhiêu tin biết giá điện 1800 đ/kWh. Hãy viết
công thc tính tin tiết kim được.
Đổi đơn vị: 60 Wh =0,06 kW/h.
S tin tiết kiệm được khi gim bt thi gian thp sáng của 1 bóng đèn 60 W một
gi mi ngày là:
0,06.1800 108=
(đồng).
S tin
x
h gia đình sẽ tiết kiệm được khi gim bt thi gian thp sáng ca 1
bóng đèn 60 W một gi mi ngày là:
108x
(đồng).
b) Nếu thành ph có khong 1,7 triu gia đình thì số tin tiết kiệm được theo
hình thc trên là:
108.1,7 183,6=
(triệu đồng).
Bài 6. Trong hình v n, đưng thng
d
là mặt nước,
M
là v trí ca mt,
B
là v trí
viên si,
A
là v trí nh ca viên si do hiện tượng khúc x to ra;
BF
là khong
cách t viên sỏi đến mặt nước,
AF
là khong cách t nh ca viên si đến mt
nước. Khi mt quan sát viên si thì tia sáng t viên si truyền đến mặt nước là
BC
s cho tia khúc x
CM
đến mt. Tia ti
BC
hp vi mặt nước mt góc
70°
và tia khúc x
CM
hp với phương thẳng đứng mt góc
30°
. Đường kéo dài ca
tia khúc x
CM
đi qua vị trí nh
A
ca viên si. Biết
AF
= 40 cm. Tính khong
cách t viên sỏi đến nh
A
ca nó.
Li gi
i
D thy
30FAC CME= = °
.
FAC
vuông ti
F
có:
.tan 40.t an30FC FA FAC= = °
FBC
vuông ti
F
có:
( )
00
.tan 40.tan30 .tan 70 63,5FB FC FCB = =
cm
Do đó:
23,5BA FB FA= =
cm.
Bài 7. Kính lão đeo mắt của người già thưng là mt loi thu kính hi t. Bạn Nam đã
dùng mt chiếc kính lão ca ông ngoại để to ra hình nh ca mty nến trên
mt tm màn. Cho rng cây nến là mt vt sáng có hình dạng đoạn thng
AB
đặt
vuông góc vi trc chính ca mt thu kính hi t, cách thấu kính đoạn
2 .OA m=
Thu kính có quang tâm là
O
tiêu điểm
F
. Vt
AB
cho nh tht
''
AB
gp ba
ln
AB
(có đường đi của tia sáng được mô t như hình vẽ). Tính tiêu c
OF
ca
thu kính.
Li gi
i
Theo đề bài ta có:
''
2; 3OA m A B AB= =
Ta có:
1
'''(.) ''3
'' '' 3
AB AO
ABO A B O g g A O AO
AB AO
= =⇒=
' ' (.)
'' '
OC FO
OCF A B F g g
AB AF
⇒=
1
'3
'' ' 3
OC FO
AB CO A F FO
AB AF
= = =⇒=
Li có:
OA OF A F
′′
= +
' '3 3OF OA FA OA FO=−=
4 3 4 3.2 6 1,5FO OA FO FO m⇔=⇔===
Vy tiêu c
FO
ca thu kính là
1, 5m
Bài 8. Trong bu khí quyn, càng lên cao thì áp sut khí quyn càng gim. Vi những độ
cao không quá ln thì công thc tính áp sut khí quyển ơng ng với độ cao so
vi mực nước biển như sau:
2
760
25
=
h
p
Trong đó
p
: Áp sut khí quyn
(mmHg);
h
: Độ cao so vi mực nước bin (m).
a) Thành ph Bo Lc ca tỉnh Lâm Đồng độ cao 1300m so vi mực nước bin
thì có áp sut khí quyn là bao nhiêu mmHg?
b) Để
đo áp suất khí quyển người ta dùng “cao kế”. Mt nhóm phưt th s dng
“cao kế” và h đo được áp sut khí quyn là 550 mmHg. Hỏi nhóm phượt th đó
đang ở vào độ cao bao nhiêu so vi mực nước bin?
Li gii
a) Áp sut khí quyn ca thành ph Bo Lc là:
( )
2.1300
760 656
25
=−=p mmHg
b) So vi mực nưc biển, nhóm phưt th đang vào độ cao:
( )
2
550 760 2625
25
= ⇔=
h
hm
.
Bài 9. Mt vt sáng
AB
được đt vuông góc vi trc chính ca mt thu kính hi t
tiêu c
' 20OF OF cm= =
to nh o
' '/ /A B AB
. Biết nh
''4A B AB=
, tính khong
cách
OA
t vật đến thấu nh (xét trưng hp vt tht cho nh o cùng chiu, xem
hình v).
Li gii
Ta có
''OAB OA B∆∆
4
1
'B'A
AB
'OA
OA
==
4
1
'B'A
OI
'A'F
'OF
==
cm80'A'F =
' 60 ; 15OA cm OA cm= =
.
Bài 10. Theo các chuyên gia vsức khỏe, nhiệt độ môi trường tưởng nhất với thể
của con người từ
25 C°
đến
28 C°
. Vào buổi sáng ng bạn An dự định cùng
với nhóm bạn đi ngoại, bạn sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ môi trường ngày
hôm đó như sau. Vậy nhiệt độ này thích hợp cho An nhóm bạn không ?
Biết
( )
32 :1, 8CF°=°
.
Li gi
i
Nhiệt độ theo tương ứng là
Vậy nhiệt độ thích hợp để nhóm bạn An đi dã ngoại.
Bài 11. Mt phi hành gia nng
70kg
khi còn Trái Đất. Khi bay vào không gian, cân
nng
()fh
của phi hành gia này khi cách Trái Đất một độ cao h mét, đưc tính
theo hàm s có công thc:
( )
2
3960
70.
3960
fh
h

=

+

a) Cân nng của phi hành gia là bao nhiêu khi cách Trái Đất
100
mét
b) độ cao 250 m , cân nng ca phi hành gia này thay đổi bao nhiêu so vi cân
nặng có được mặt đất (kết qu làm tròn đến s thp phân th nht)
Li gii
a) Cân nng của phi hành gia khi cách Trái Đất
100
mét là:
( )
2
3960
70. 66,6
3960 100
f h kg

= =

+

b) Cân nng của phi hành gia khi cách Trái Đất
250
mét
( )
2
3960
70. 61,9
3960 250
f h kg

= =

+

Do đó, cân nặng ca phi hành gia độ cao 250 mét gim đi so với khi trái đất là
8,1 kg
0
C
( )
0
79,7 32 :1,8 26,5 C=
Bài 12. Sau những vụ va chạm giữa các xe trên đường, cảnh sát thường sử dụng công thức
dưới đây để ước ợng tốc độ
v
(đơn vị: dặm / giờ) của xe từ vết trượt trên mặt
đường sau khi thắng đột ngột.
30v fd=
. Trong đó,
d
chiều dài vết trượt của
bánh xe trên nền đường tính bằng feet (
ft
),
f
hệ số ma sát giữa bánh xe
mặt đường (là thước đo sự “trơn trượt” của mặt đường).
Đường Cao tốc Long Thành Dầu Giây có tốc độ giới hạn là 100 km / h. Sau
một vụ va chạm giữa hai xe, cảnh sát đo được vết trượt của một xe là
172d ft=
và hệ số ma sát mặt đường tại thời điểm đó là
0f ,7=
. Chủ xe đó nói xe ca ông
không chạy quá tốc độ. Hãy áp dụng công thức trên để ước lượng tốc độ chiếc xe
đó rồi cho biết lời nói của người chủ xe đúng hay sai ? (Biết 1 dặm = 1609 m).
Li gii
1 dặm = 1609 m
=1,609 km
Tốc độ của người lái xe là:
30 30.0,7.172 3612v fd= = =
(dm/gi)
3612.1,609 96, 7=
(km/gi)
96 7 100, <
(km/giờ) nên ngưi ch xe không chy quá tốc độ.
Vậy người ch xe nói đúng.
Bài 13. Lc
F
(tính bằng đơn vị N) ca gió thi vào cánh bum t l vi vn tc ca gió
( )
km/h
bng công thc
2
.F kv=
. Đồ th ca hàm s
F
đi qua điểm
( )
5;100
.
a) m h s
k
.
b) Cánh bum ch chịu đưc lc tối đa là 3000 N. Hỏi nếu vn tc gió là 30 km/h
thì thuyn có th ra khơi được không?
Li gii
a)
( )
5;100
thuộc đồ th cam s
2
.F kv=
Suy ra :
2
100 . 45k k= ⇒=
Vy
2
4.Fv=
b) Cho
30 km/hv =
2
4.30 3600F⇒= =
(N)
3600 N 3000 N>
nên thuyn không th ra khơi.
Bài 14. Để tính toán thời gian một chu k đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được
tính từ lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu,
người ta sử dụng công thức:
2
L
T
g
π
=
.
Trong đó, T thời gian một chu kđong đưa (s), L chiều dài của dây đu (m),
2
9,81( / ), 3,14g ms
π
=
a) Một sợi y đu chiều dài
(2 3)+
m, hỏi chu kđong đưa dài bao nhiêu
giây?
b) Một người muốn thiết kế một y đu sao cho một chu kđong đưa kéo dài 4
giây. Hỏi người đó phải làm một sợi dây đu dài bao nhiêu?
Li gii
a) Chu kì của sợi dây là:
23
2 2.3,14. 3,873(s)
9,81
L
T
g
π
+
= =
b) Ta có:
2
22
2
.
2 4.
4
L L Tg
TT L
gg
ππ
π
= = ⇒=
Chiều dài sợ
i dây cần là:
2
2
4 .9,81
3,98( )
4.(3,14)
Lm=
Bài 15. Một hòn đá rơi xuống mt cái hang, khoảng cách rơi xuống
h
(tính bng mét)
được cho bi công thc
2
4,9.ht=
, trong đó
t
là thời gian rơi (tính bằng giây).
a) Hãy tính độ sâu ca hang nếu mt
3
giây để hòn đá chạm đáy.
b) Nếu hang sâu
122,5
mét thì phi mất bao lâu để hòn đá chạm tới đáy.
Li gi
i
a) Áp dng công thc
2
4,9.ht=
ta có:
2
3 4,9.3 44,1( )tsh m= ⇒= =
b) Áp d
ng công thc
2
4,9.ht=
ta có:
2
122,5
122,5( ) 25 5( )
4,9
h mt t s= = = ⇒=
Bài 16. Cách đây hơn một thế k, nhà khoa học ngưi Hà Lan Hendrich Lorentz (1853
1928) đưa ra công thức tính s cân nặng tưởng của con người theo chiu cao
như sau:
150
100
T
MT
N
=−−
(công thc Lorentz)
Trong đó:
M
là s cân nặng lí tưởng tính theo kilôgam
T
là chiều cao tính theo xăngtimet
4N =
vi nam gii và
2N =
vi n gii.
a) Bn
Q
(là nam gii) chiu cao là
1, 7m
. Hi cân nng ca bn nên là bao nhiêu
kg để đạt lí tưởng?
b) Vi chiu cao bng bao nhiêu thì sn nặng lí tưởng ca nam gii và n
gii bng nhau?
Li gi
i
Đổi
1,7 170m cm=
Cân nặng lí tưởng ca bn Q là:
170 150
170 100 65( )
4
M kg
=−− =
Vì s
cân nng bằng nhau nên ta có phương trình:
150 150
100 100
42
TT
TT
−−
−− =−−
150 150
42
TT−−
⇒=
150( )T cm⇒=
50( )M kg⇒=
Vy vi chiu cao bng 150 cm thì s cân nặng tưởng ca nam gii và n gii
bng nhau (50kg).
Bài 17. Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Với
những độ cao không lớn lắm thì ta có công thức tính áp suất khí quyển tương ứng với độ
cao so với mực nước biển như sau:
2
760
25
h
p =
Trong đó:
p
: Áp suất khí quyển (mmHg)
h
: Độ sao so với mực nước biển (m)
Ví dụ các khu vực ở Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát với mực nước biển
0 mh =
nên có áp suất khí quyển là
760 mmHgp =
.
a) Hỏi Thành phố Đà Lạt độ cao 1500 m so với mực nước biển thì có áp suất
khí quyển là bao nhiêu mmHg?
b) Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao so với mực ớc biển áp suất khí quyển
người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi
“cao kế”. Một vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp suất khí quyển
là 540 mmHg. Hỏi vận động viên leo núi đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực
nước biển?
Li gii
a) Thay
1500h =
vào biu thc:
( )
2.1500
760 640 mmHg
25
p =−=
b) Thay
540 mmHgp =
vào biểu thức:
( )
2
540 760 2750 m
25
h
h= ⇒=
Bài 18. Thi gian
t
(tính bng giây) t khi một người bắt đầu nhy bungee trên cao cách
mặt nước
d
(tính bng
m
) đến khi chm mặt nước đưc cho bi công thc:
3
9,8
d
t =
Tìm
thi gian một người nhy bungee t v trí cao cách mặt nước
108m
đến khi
chm mặt nước?
Li gii
Thay
108d =
vào công thức ta được
3.108
5,75
9,8
t = =
giây
Bài 19. Biết rng nhiệt lượng to ra trên dây dẫn được tính bi công thức (theo định lut
Jun-lenxo) Biết rng nhiệt ng to ra trên dây dẫn được tính bi công thc (theo
định lut Jun-lenxo)
2
0,24=Q I Rt
; trong đó:
Q
là nhiệt lượng tính bằng đơn vị
kalo,
R
điện tr tính bằng đơn vị Ohm
( )
,
I
ờng độ dòng điện tính bng
đơn vị Ampe (A),
t
là thi gian tính bng giây
( )
.s
Dòng điện chy qua mt dây dn có
10= R
trong thi gian
5
giây.
a) Hãy điển vào bng sau nhng giá tr thích hp
I (A) 1 1,5 2 2,5
Q (kalo)
b) Hi ờng độ dòng điện phi là bao nhiêu thì nhiệt lượng to ra trên dây dn s
800
Jun (kí hiu là J) ? Biết rng
1 0, 24=J
kalo.
Li gii
a) Điền giá tr thích hp vào bng
I (A) 1 1,5 2 2,5
Q (kalo) 12 27 48 75
b) Đổi :
800 192=J
kalo
Cường độ dòng đin cn thiết là
( )
192
4
0,24. . 0,24.10.5
= = =
Q
IA
Rt
Bài 20. Galileo là người phát hiện ra quãng đường chuyển động ca vật rơi t do t l
thun với bình phương của thi gian. Quan h giữa quãng đưng chuyển động
( )
y mét
và thi gian chuyển động
( )
x giây
được biu din gần đúng bởi công thc
2
5yx=
. Người ta th mt vt nng t độ cao
460m
trên tòa nhà Landmark
81
xuống đất (xem như sức cn của không khí không đáng k)
a) Hãy cho biết sau
8giây
thì quãng đường chuyển đng ca vt nng là bao nhiêu
mét
?
b) Khi vt nặng còn cách đất
55m
thì nó đã rơi đưc thi gian bao lâu?
Li gii
a)
8giây
8x⇒=
. Khi đó
2
5.8 320y = =
.
Vy sau
8giây
thì quãng đường chuyển động ca vt nng là
320 mét
.
b) Khi vt nặng còn cách đất
55m
thì quãng đường vật đã chuyển động là
460 55 405y = −=
. Khi đó
2
9
405 5
9( )
x
x
xL
=
=
=
.
Vy khi vt nặng còn cách đất
55m
thì nó đã rơi đưc thi gian
9 giây
.
Bài 21. Lc F (N) ca gió khi thi vuông góc vào cánh bum t l thun với bình phương
vn tc ca gió
( )
/msv
theo công thc
=
2
F kv
(
k
là mt hng s). Biết rng khi
vn tc gió bng
2 /ms
thì lực tác động lên cánh bum ca mt con thuyn bng
120N
(Niu – tơn).
a) Tính hng s
k
.
b) Vy khi vn tc ca gió
( )
10 /v ms=
thì lc F của gió tác động vào cánh bum
là bao nhiêu?
c) Cánh bum ca thuyn ch chịu đựng đưc lc tối đa
12000N
. Vy thuyn có
th ra khơi khi vận tc ca gió là
90 /km h
hay không?
Li gii
a) Ta có:
2
120 .2 30kk= ⇔=
.
Vy
30k =
b) Ta có :
30=
2
Fv
Khi v
n tc ca gió
( )
10 /v ms=
thì
2
30.10 3000N= =F
.
Vy khi vn tc ca gió
( )
10 /v ms=
thì lc F của gió tác động vào cánh bum là
3000N
.
c) Đổi:
90 / 25 /km h m s=
.
Cánh bum ca thuyn ch chịu đựng đưc lc tối đa là
12000N
20
12000
20( )
30
v
vL
=
⇒⇔
=
=
2
v
Khi đó, cánh buồm ch
chịu được sc gió
20 /ms
.
Vy thuyn không th ra khơi khi vận tc ca gió là
90 /km h
.
Bài 22. Càng lên cao không khí càng loãng nên áp sut khí quyn càng gim. Vi nhng
độ cao không ln lm thì ta có công thc tính áp sut khí quyển tương ng vi độ
cao so vi mực nước biển như sau:
2
760
25
h
p =
Trong đó:
p
là áp sut khí quyn (mmHg)
h
là độ sao so vi mực nước bin (m)
Ví d các khu vc Thành ph H Chí Minh đều có độ cao sát vi mực nước bin
( )
0 mh =
nên có áp sut khí quyn là
760p =
mmHg.
a) Hi Thành ph Đà Lt độ cao
1500 m
so vi mực nước bin thì có áp sut khí
quyn là bao nhiêu mmHg?
b) Da vào mi liên h gia đ cao so vi mực nước bin và áp sut khí quyn
người ta chế to ra mt loi dng c đo áp suất khí quyn đ suy ra chiu cao gi
là “cao kế”. Mt vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp sut khí quyn là
540 mmHg
. Hi vận động viên leo núi đang độ cao bao nhiêu mét so vi mc
nước bin?
Li gii
a) Thành phố Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mực nước biển thì có áp suất khí quyển là
2.1500
760 640
25
p =−=
( )
mmHg
b) Vận động viên leo núi đang ở độ cao so với mực nước biển là
2
540 760 2750
25
h
h= ⇔=
( )
m
Bài 23. Bn An dùng kính lão ca ông ni (mt loi thu kính hi tụ) đểm thí
nghim to nh một cây đèn cầy trên tm màn. Cho rng vt sáng
hình đoạn thng
AB
đặt vuông góc vi trc chính ca mt thu kính hi
t, cách thấu kính đoạn
16 cmOA =
. Thu kính có quang tâm là
O
và tiêu
điểm
F
, có tiêu c
12cmOF =
. Vt
AB
cho nh tht
AB
′′
(có đường đi
của tia sáng được mô t như hình vẽ). Tính xem nh cao gp bao nhiêu
ln vt.
Li gii
Trong
OAB
// AB A B
′′
(cùng vuông góc vi
AA
)
A B OA
AB OA
′′
⇒=
(h qu ca đnh lí Thales)
( )
1
Trong
OCF
ta có
//OC A B
′′
(cùng vuông góc
OA
)
B'
F'
O
B
A'
A
F
C
A B A F OA OF
OC OF OF
′′
⇒==
(h qu ca đnh lí Thales)
( )
2
M
t khác ta có:
AB OC=
( )
3
T
( )
1
,
( )
2
( )
3
ta suy ra:
12
48
16 12
OA OA OF OA OA
OA
OA OF
′′ ′′
−−
= = ⇔=
(
cm
)
( )
4
Thay
( )
4
vào
( )
1
ta có:
48
33
16
A B OA
A B AB
AB OA
′′
′′
===⇒=
.
Vy nh gp ba ln vt.
Bài 24. Người ta hòa l
n
7 kg
cht lng I vi
5 kg
cht lỏng II thì đưc mt hn hp có
khối lượng riêng 600
3
kg/m
. Biết khối lượng riêng ca cht lng I lớn hơn khối
lượng riêng ca cht lng II là 200
3
kg/m
. Tính khối ng riêng ca mi cht
lng.
Li gii
Gi khối lượng riêng ca cht lng II là
x
(
3
kg/m
)
( )
0x >
Vì khối lượng riêng ca cht lng I lớn hơn khối lượng riêng ca cht lng II là
200
3
kg/m
nên
khối lượng riêng ca cht lng I là
200x +
(
3
kg/m
).
Áp dng công thc
m
V
D
=
vi
V
là th tích cht lng (
3
m
),
m
là khối lượng cht
lng (
kg
) và
D
là khối lượng riêng cht lng (
3
kg/m
) ta có phương trình:
( ) ( )
2
7 5 12
200 600
7 51
200 50
7.50 5.50 200 200
400 50000 0
xx
xx
x x xx
xx
+=
+
+=
+
+ +=+
⇔− =
Giải phư
ơng trình ta đưc
1
500x =
( )
nhËn
;
2
100x =
( )
lo¹i
Khối lượng riêng ca cht lng I là 700 (
3
kg / m
).
Khối lượng riêng ca cht lng loi II là 500 (
3
kg / m
).
Bài 25. Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Với những
độ cao không lớn lắm thì ta công thức tính áp suất khí quyển tương ứng với
độ cao so với mực nước biển như sau:
2
760
25
h
p =
Trong đó:
p
: Áp suất khí quyển
( )
mmHg
h
: Độ sao so với mực nước biển
( )
m
Ví dụ các khu vực ở Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát với mực nước biển
( )
0mh =
nên có áp suất khí quyển là
760mmHgp =
.
a) Hỏi Thành phố Đà Lạt ở độ cao
1500m
so với mực nước biển thì có áp suất khí
quyển là bao nhiêu
mmHg
?
b) Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao so với mực nước biển và áp suất khí quyển
người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi
là “cao kế”. Một vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp suất khí quyển
540mmHg
. Hỏi vận động viên leo núi đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực
nước biển?
Li gii
a) Áp suất khí quyển tại Thành phố Đà Lạt
( )
2.1500
760 640 mmHg
25
p =−=
b) Thay
540p =
vào công thức ta được
( )
2
540 760 2750 m
25
h
h= ⇔=
Vận động viên leo
núi đang ở độ cao
2750
mét so với mực nước biển.
Bài 26. Ngưi ln tuổi thường đeo kính lão (một loi kính hi t). Bạn An mượn kính ca
để m thí nghim to hình nh mt vt trên tm màn. Cho rng vt sáng có
hình đoạn thng
AB
đặt vuông góc vi trc chính ca mt thu kính hi t, cách
thấu kính đoạn
30OA cm=
. Thu kính có quang tâm
O
tiêu điểm
F
. Qua thu
kính vt
AB
cho nh tht
’’AB
ln gp
2
ln vật (đường đi của tia sáng đưc
mô t như hình vẽ). Tính tiêu c ca thu kính?
Li gi
i
Theo đề
ta có:
’’
30 , 2OA cm A B AB= =
Xét
ABO
''ABO
Ta có :
( )
0
' ' 90BAO B A O= =
''BOA B OA=
' ' (.)ABO A B O g g⇒∆
O'A
AO
'B'A
AB
=
=
1
2
'
2OOA A⇒=
=2.30 = 60 (1)
Tương tự:
( )
’’ .OCF A B F g g∆∆
OF'OA
OF
F'A
OF
'B'A
OC
==
(2)
AB CO=
(3).
T(1), (2) và (3) suy ra
11
20
' 2 60 2
OF OF
OF cm
OA OF OF
= =⇒=
−−
Vy tiêu c
OF
ca thu kính là 20cm
Bài 27. Điện áp
V
(đơn vị
V
) yêu cu cho 1 mch điện được cho bi công thc:
V PR=
,
trong đó
P
là công suất (đơn vị
W
) và
R
là điện tr trong (đơn vị
).
a) Cần điện áp bao nhiêu để thắp sáng 1 bóng đèn A có công suất
100W
và điện
tr trong của bóng đèn
110
?
b) Bóng đèn B có
điện áp bng
110V
, điện tr trong là
88
có công sut lớn hơn
bóng đèn A không? Gii thích?
Li gi
i
a) Tha
y
100PW=
,
110R =
vào
V PR=
Su
y ra:
104,9 VV
V
y: Điện áp cần để thắp sáng 1 bóng đèn A có công suất
100W
và điện tr trong
của bóng đèn
110
là:
104,9 V
b) Thay
110VV=
,
88R =
vào
V PR=
Su
y ra
137,5 100P WW= >
Vy:
Bóng đèn B có đin áp bng
110V
, điện tr trong là
88
có công sut lớn hơn
bóng đèn A.
Bài 28. Kính cn th là mt loi thu kính phân k. Ngưi cận đeo kính cận để có th nhìn
rõ các vt xa mt. Kính cn thích hp có tiêu điểm
F
trùng với điểm cc vin
ca mt. Bạn An đã dùng kính cận của mình để to ra hình nh ca mt cây nến
trên tm màn. Cho rng cây nến là mt loi vt sáng có hình dạng đoạn thng
AB
đặt vuông góc vi trc chính ca mt thu kính phân k đoạn
OA
bng
120 cm
.
Thu kính có quang tâm
O
và tiêu điểm
F
. Vt
AB
cho nh o
’’AB
bng
1
4
ca
AB
(có đường đi tia sáng được mô t như hình v). Tính tiêu c
OF
ca thu
kính?
(đđ)
I
F
O
B'
A'
B
A
Li gi
i
' '/ /A B AB
'' ' 1
4
'1
'3
A B OB
AB OB
OB
BB
⇒==
⇒=
//
'1
'3
40
OF BI
OB OF
BB IB
OF cm
⇒==
⇒=
CHUYÊN Đ 8. TOÁN THC T
DNG TNG HP
Bài 1. Để biết được ny
n
tháng
t
năm
2020
là ngày th my trong tuần. Đầu tiên, đi tính
giá tr biu thc
T nH= +
, đây được xác định như sau:
Tháng
t
10
5
2;8
3;11
6
9;12
1; 4; 7
H
3
2
1
0
1
2
3
Sau đó lấy
T
chia cho
7
ta được s
r
(
06r≤≤
)
Nếu
0r =
thì ngày đó là ngày thứ By
Nếu
1r =
thì ngày đó là ngày Chủ Nht
Nếu
2r =
thì ngày đó là ngày thứ Hai
Nếu
3r =
thì ngày đó là ngày thứ Ba
Nếu
6r =
thì ngày đó là ngày thứ Sáu
Bài 2. Hãy s dng quy tc trên đ xác đnh ngày
30 / 4 / 2020
là ny th my?
b) Bé An sinh vào tháng
12 / 2020
. Biết rng ngày sinh ca bé An là mt bi s ca
5
và là Ch Nht. Hi ngày sinh ca bé An là ny my?
Li gii
a)
30, 4, 3 30 3 33 chia 7 n tH T= = = = +=
dư
5
nên đó là thứ năm
b)Vì bé An sinh tháng
12
nên
2H =
. Có
2Tn⇒=+
Vì ngày sinh ca bé An là ngày ch nht nên s dư ca phép chia
T
cho 7 là 1.
27 1 7 1n k nk⇒+= +=
. Mà
n
là bi ca
5
,
31n
nên
20n =
.
Bài 3. Bn Bình và m d định đi du lịch Huế và Hi An trong
6
ngày. Biết rng chi phí trung
bình mi ny ti Bà Nà là
3 000 000
đồng, còn ti Huế
3 500 000
đồng. Tìm s ny
ngh li mi đa đim, biết s tin mà h phi chi cho toàn b chuyến đi
20 000 000
đồng.
Li gii
Gi s ngày mà Bình và m li Bà Nà và Huế ln t là
,xy
(ngày)
( )
0, 6xy≤≤
Vì hai m con d định đi du lịch Huế và Hi An trong
6
ngày nên
6xy+=
Vì s tin mà h phi chi cho toàn b chuyến đi là
20 000 000
đồng nên
+=3000000 350000 20 000 0000xy
Theo đề bài ta có h pt:

=

=
=
+=

+ 2
20 000 0
6
3000000 350 40 00 000
x
y
xy
xy
Vy s ngày mà Bình và m li Bà Nà là
2
(ngày)
S ngày Bình và m li Huế
4
(ngày).
Bài 4. Ba tổ công nhân A, B, C có tuổi trung bình theo thứ tự là 37, 23, 41. Tuổi trung bình của
của hai tổ A và B là 29, tuổi trung bình của hai tổ B và C 33. Tính tuổi trung bình của
cả ba tổ.
Lời giải
Gọi
,,xyz
lần lượt là số người tổ A, B, C.
( )
*
,,xyz
Ta có:
Tuổi trung bình của của hai tổ A và B là 29 nên
( )
37 23 3
29 1
4
xy y
x
xy
+
= ⇔=
+
Tuổi trung bình của hai tổ B và C là 33 nên
( )
23 41 5
33 2
4
yz y
z
yz
+
= ⇔=
+
Tuổi trung bình của cả ba tổ là:
35
37. 23 41.
37 23 41 102
44
34
35
3
44
yy
y
xyz
yy
xyz
y
++
++
= = =
++
++
Vậy tuổi trung bình của cả ba tổ là 34 tuổi.
Bài 5. S hc sinh n lp
9
A bng
4
5
s hc sinh nam, nếu s hc sinh n tăng
2
em và s
hc sinh nam gim
3
em thì s hc sinh nam và n bng nhau. Hi lp
9
A có bao nhiêu
hc sinh?
Li gii
Gi s hc sinh n và nam ca lp 9A lần lượt là
,xy
em (
*
,xy
)
Vì s hc sinh n lp
9
A bng s
4
5
hc sinh nam nên
4
5
xy=
; Khi s hc sinh n tăng
2
em và s hc sinh nam gim
3
em thì s hc sinh nam và n bng nhau nên
23xy+=
.
Theo đề ta có h phương trình:
44
20
0
55
25
23 5
x
xy xy
y
x y xy

=
= −=

⇔⇔

=

+= =

Vy có 20 HS n; 25 HS nam và lp 9A có 45 HS.
Bài 6. Vào Bụi mịn hay bụi
PM
2.5
những hạt bụi li ti trong không khí kích thước
2,5
micromet trở xuống (nhỏ hơn khoảng
30
lần so với sợi tóc người). Loại bụi này hình
thành từ các chất như Carbon, Sulfur, Nitrogen c hợp chất kim loại khác lửng
trong không khí. Bụi
PM
2.5
có kh ng len sâu o phổi, đi trc tiếp vào máu và có
khả năng y ra hàng loạt bệnh về ung thư, hấp,... Để xác định mức độ bụi
PM
2.5
trong không khí người ta thường dùng chỉ số
AQI
, dụ
5
AQI
,
7
AQI
. Chỉ số
AQI
càng lớn thì độ ô nhiễm không khí càng nhiều.
Tại thành phố B, trong tháng
11
vừa qua, người ta đo được mức độ bụi
PM
2.5
trong
không khí vào lúc
6
gisáng là
79
AQI
trung bình mỗi giờ tăng
11
AQI
, chỉ giảm
đi kể từ
18
giờ cùng ngày.
a) Gọi
y
mức độ bụi
PM
2.5
trong không khí của thành phố B,
t
số giờ kể từ
6
giờ sng. Hãy biểu diễn mối liên hệ giữa
y
t
trong khoảng thời gian từ
6
giờ sáng đến
18
giờ cùng ngày.
b) Tính mức độ bụi
PM
2.5
của thành phố
B
vào lúc
15
giờ.
Lời giải.
a) Ta có
( )
11. 6 79 11 13y t yt= + ⇔= +
với
6 18t≤≤
b) Thế
15t
vào
11 13yt= +
ta được
11.15 13 178y = +=
Vậy mức độ bụi
2.5PM
vào lúc
15
giờ tại thành phố
B
178 AQI
Bài 7. Mt nhóm học sinh đang chia đều mt s quyn v vào các phần quà để tng cho các
em nh có hoàn cảnh khó khăn. Nhóm nhận thy nếu gim 6 quyn v mi phn quà
thì s phn quà cho các em s ng thêm 5 phn, nếu gim 10 quyn v mi phn quà
thì s phn quà cho các em s tăng thêm 10 phần. Hi nhóm có tt c bao nhiêu quyn
v?
Li gii
Gi s quyn v mi phn quà
x
(quyn) s phn quà
y
(phn) (
*
,xy
)
Nếu gim 6 quyn v mi phn quà thì s phn quà cho các em s tăng thêm 5 phần
nên ta có phương trình:
( )( ) ( )
6 5 5 6 30 1xy x y x y= −=+
.
Nếu gim 10 quyn v mi phn quà thì s phn quà cho các em s tăng thêm 10 phần
nên ta có phương trình:
( )( ) ( )
10 10 10 10 100 2xy x y x y= + −=
.
T
( )( )
12
ta có h phương trình:
( )
5 6 30 10 12 60 2 40 20
10 10 100 10 10 100 10 10 100 30
xy x y y y
tm
xy xy xy x
−= = = =

⇔⇔⇔

−= −= −= =

Vy nhóm có tt c
30.20 600=
quyn v.
Bài 8. Ba bn An, Bình, Chi cùng thc hin kế hoch mua tp tng cho các bn hc sinh khó
khăn. bận vic, Chi không đi mua tập vi các bạn được nên nh An và Bình mua
trưc ri s tr li tin cho hai bn. An xut tin mua 54 quyn tp, Bình xut tin mua
36 quyn tp. Chi tr li cho hai bn tng cộng 240 nghìn đồng. Hi An s nhn bao
nhiêu tin trong s 240 nghìn đồng đó và sẽ đưa lại cho Bình bao nhiêu để s tin ba bn
b ra là như nhau?
Li gii
S quyn v mi bn góp:
( )
54 36 :3 30+=
quyn v
240 nghìn đồng tương ng vi s tin mua 30 quyn v.
Giá tin mi quyn v:
240:30 8=
(nghìn đồng)
S tin An nhn:
( )
54 30 .8 192−=
(nghìn đồng)
S tin Bình nhn:
240 192 58−=
(nghìn đồng)
Bài 9. Theo thng kê diện tích đất nông nghiệp nước ta đưc biu din theo công thc
0,12 8,97St= +
trong đó diện tích
S
tính theo triu héc ta và
t
tính bng s năm k t
năm 2000. Tính xem diện tích đất nông nghiệp nước ta ưc đt khong 11,97 triu héc
ta vào năm nào?.
Li gii
Diện tích đất nông nghiệp nước ta ưc đt khong 11,97 thì
11,97S =
.
Thay
11,97S =
vào công thc
0,12 8,97St= +
ta được
11,97 0,12 8,97 25tt= + ⇔=
S năm kể t năm 2000 để diện tích đất nông nghiệp nước ta ước đt khong 11,97 là 25
năm nên diện tích đất nông nghiệp nước ta ưc đt khong 11,97 vào năm 2000 + 25 =
2025.
Bài 10. Có mt đám tr chăn mt s trâu trên mt cánh đng. Nếu 2 tr i mt con trâu thì có
1 con trâu không có tr i. Nếu mi tr i mt con trâu thì có 1 tr không có trâu
i. Hi có bao nhiêu tr, bao nhiêu trâu?
Li gii
Cách 1 :
Gi s tr
x
(tr), s trâu
y
(trâu) (
x
,
y
*N
,
1x >
,
1y >
).
Nếu 2 tr i mt con trâu thì có 1 con trâu không có tr i nên
2( 1)xy=
.
Nếu mi tr i mt con trâu thì có 1 tr không có trâu cưỡi nên
1xy−=
.
Ta có h phương trình:
2( 1)
1
xy
xy
=
−=
22
1
xy
xy
−=
−=
3
31
y
x
=
−=
4
3
x
y
=
=
(nhn).
Vy có 4 tr và 3 con trâu.
Cách 2:
Gi s trâu là
x
(trâu)
( )
*
,1xx∈>
Vì nếu hai tr i mt con trâu thì có 1 con trâu không có tr i nên s tr
( )
21x
(tr)
Nếu mi tr i 1 con trâu thì có 1 tr không có trâu cưỡi nên s tr
1x +
(tr)
Do đó, ta có phương trình:
( )
21 1xx−=+
3x⇔=
(nhn)
S tr
31 4+=
(tr)
Vy có 4 tr và 3 trâu.
Bài 11. Mt trưng hc cn đưa
510
HS đi tham quan Vũng Tàu. hai cách để thuê xe:
Cách
1
thuê xe
45
chỗ, giá thuê đi về cho mi xe là
1800000
đồng, cách
2
thuê xe
29
chỗ, giá thuê đi về cho mi xe là
950000
. Hi nếu ch thuê mt loi xe cho c đoàn
thì nhà trường thuê loi xe nào s tiết kiệm hơn?
Li gii
S xe 45 ch cần thuê để đưa 510 học sinh đi tham quan:
510
11,33
45
(xe)
Vy nhà trường phi thuê 12 (xe)
S tin thuê xe 45 ch là:
12.1800000 21600000=
ng)
S xe 29 ch cần thuê để đưa 510 học sinh đi tham quan:
510
17,58
29
(xe)
Vậy nhà trường phi thuê 18 (xe)
S tin thuê xe 29 ch là:
18.950000 17100000=
ng)
17100000 21600000<
ng) nên thuê xe loi 29 ch s tiết kiệm hơn cho nhà
trưng.
Bài 12. Mt quyn tp giá
4000
đồng, mt hp bút giá
30000
đồng. Bn An cn mua mt s
quyn tp và mt hp bút.
a) Gi
x
là s quyn tp An mua và
y
là s tin phi tr (bao gm tin mua tp và mt
hp bút). Viết công thc biu din
y
theo
x
.
b) Nếu bn An có
200000
đồng đ mua tp và mt hp bút thì ti đa bạn An mua được
bao nhiêu quyn tp?
Li gii
a) Công thc biu din
y
theo
x
là:
4000 30000yx= +
.
b) Vi
200000y =
ta có:
200000 4000 30000 42,5xx= + ⇒=
.
Vy nếu có 200000 đồng thì tối đa bạn An mua được
42
quyn tp.
Bài 13. Cho Mt bn hc sinh A có ý đnh tiết kim đ mua mt chiếc xe đp có giá 2 100 000
đồng. Hin nay bạn đã tiết kiệm được 600 000 đồng. Mi ny bn hc sinh A có th tiết
kiệm được 15 000 đồng. Gi
y
ng) là s tin bn hc sinh tiết kim đưc sau
x
(ngày).
a) y lp công thc hàm s ca
y
theo biến s
x
.
b) Sau bao nhiêu ngày k t ny bắt đầu tiết kim, thì bn hc sinh có th mua được
chiếc xe đp.
Li gii
a) S tin bn hc sinh tiết kiệm được sau
x
(ngày) là:
15000 600000= +yx
b) Chiếc xe đạp có giá 2 100 000 đồng nên ta có:
2100000 15000 600000 100= + ⇔=xx
Vy sau 100 ngày k t ny bắt đầu tiết kim, thì bn hc sinh có th mua được chiếc xe
đạp.
Bài 14. Để t chức đi tham quan Khu di tích lịch s Địa đo C Chi cho 354 người gm hc
sinh khi lp 9 và giáo viên ph trách, nhà trường đã thuê xe 8 chiếc xe gm hai loi:
loi 54 ch ngi và loi 15 ch ngi (không k tài xế). Hi nhà trường cn thuê bao
nhiêu xe mi loi? Biết rng không có xe nào còn trng ch.
Li gii
Gi s xe loi 54 ch
x
xe
( )
* x
, s xe loi 15 ch
y
xe
( )
* y
Nhà trường đã thuê xe 8 chiếc xe nên ta có phương trình:
8+=xy
Có 354 người tham gia tham quan và không còn xe nào có ch trống nên ta có phương
trình:
54 15 354+=xy
Vy ta có h:
( )
( )
6
8
54 15 354
2
=
+=

+=
=
x TM
xy
xy
y TM
Vy có 6 xe 54 ch và 2 xe 15 ch.
Bài 15. Đầu năm học, mt trưng hc tuyển được 75 hc sinh vào 2 lớp chuyên Văn chuyên
S. Nếu chuyn 15 hc sinh t lớp chuyên Văn sang lớp chuyên S thì s hc sinh lp
chuyên S bng
8
7
s hc sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính s hc sinh ca mi lp.
Li gii
Gi
x
là s hc sinh lớp chuyên Văn và
y
là s hc sinh lp chuyên S
( )
*
, , 15xy N x∈>
Theo bài ra, ta có phương trình:
( )
75 1xy+=
Nếu chuyn 15 hc sinh t lớp chuyên Văn sang lớp chuyên S thì s hc sinh lp
chuyên Văn còn lại là
15x
(hc sinh) và s hc sinh lp chuyên S lúc này là:
15y +
(hc sinh).
Vì s hc sinh lp chuyên S bng
8
7
s hc sinh lớp chuyên Văn nên ta có phương
trình:
( ) ( ) ( )
15 8
8 15 7 15 2
15 7
y
xy
x
+
= −= +
T
( )
1
( )
2
, ta có h phương trình:
{
75
8( 15) 7.(y 15)
+=
−= +
xy
x
75
8 7 225
xy
xy
+=
−=
8 8 600
8 7 225
xy
xy
+=
−=
15 375
75
y
xy
=
+=
( )
( )
25
50
y tm
x tm
=
=
Vy s hc sinh lớp chuyên Văn là 50 học sinh, s hc sinh lp chuyên S là 25 hc sinh.
Bài 16.
Nhm động viên, khen thưởng các em đt danh hiu “Hc sinh gii cp thành phnăm
hc 2018-2019, trường THCS A t chc chuyến tham quan ngoi khóa ti một điểm du
lch vi mc giá ban đầu 375.000 đồng/ni. Biết công ty du lch gim 10% chi phí
cho mi giáo viên và gim 30% chi phí cho mi hc sinh. S hc sinh tham gia gp 4 ln
s giáo viên và tng chi phí tham quan (sau khi giảm giá) 12.487.500 đồng. Tính s
giáo viên và s học sinh đã tham gia chuyến đi.
Li gii
Gi
x
là s giáo viên tham gia chuyến đi
( )
*xN
Thì s hc sinh tham gia là:
4x
(Hc sinh)
Ta có phương trình:
.90%.375000 4 .70%.375000 12487500xx+=
337500 1050000 12487500xx⇔+ =
1387500 12487500x⇔=
( )
9x tm⇔=
Vy s giáo viên tham gia chuyến đi là 9 (giáo viên)
S hc sinh tham gia chuyến đi là
4.9 36=
(hc sinh).
Bài 17. Người ta đun sôi nước bằng ấm điện .Công suất hao phí
P
sẽ phụ thuộc vào thời gian
t
.Biết rằng mối liên hệ giữa
P
t
một hàm bậc nhất dạng
.= +P at b
được biểu
diễn bằng đồ thị hình bên
a) Xác định các hệ số
a
b
.
b) Tính công suất hao phí khi đun nước trong 30 giây.
Li gii
a)
( )
.1P at b= +
Dựa vào đồ th ta thy :
+ Khi
0t =
thì
100P =
. Thay vào
( )
1
ta được :
100b =
+ Khi
200t =
thì
200P =
. Thay vào
( )
1
ta được :
200 200ab+=
200 100 200a +=
200 100a⇒=
1
2
a⇒=
Vy
1
100
2
Pt= +
b) Khi đun nước trong 30 giây thì công sut hao phí là :
P =
1
.30 100 115
2
P = +=
(W)
Bài 18. Năm ngoái dân s hai tnh A và B tng cng là 3 triệu người. Theo thống thì năm nay
tỉnh A tăng
2%
còn tỉnh B tăng
1,8%
nên tng s dân tăng thêm của c hai tnh là
0,0566 triệu người. Hỏi năm ngoái mỗi tnh dân s là bao nhiêu?
Li gii
Gi s dân năm ngoái của tnh A là
x
(triu ni,
0x >
)
và s dân năm ngoái của tnh B là
y
(triệu người,
0y >
)
Vì năm ngoái dân số hai tnh A và B tng cng là 3 triệu người nên ta có phương trình:
( )
31xy+=
Dân s năm nay tỉnh A đã tăng thêm là:
2%. 0,02xx=
(triệu người)
Dân s năm nay tỉnh B đã tăng thêm là:
1,8%. 0,018yy=
(triệu người)
Vì tng s dân tăng thêm của c hai tnh là 0,0566 triệu người nên ta có phương trình:
0,02 0,018 0,0566xy+=
( )
0,9 2,83 2xy⇔+ =
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
3
0,9 2,83
xy
xy
+=
+=
3
0,1 0,17
xy
y
+=
=
( )
( )
1, 3
1, 7
x tm
y tm
=
=
Vy s dân năm ngoái của tnh A là: 1,3 triu người
S dân năm ngoái của tnh B là: 1,7 triệu người.
Bài 19. Bạn An mua 30 chậu hoa , mỗi chậu giá 150 000 đồng. Để chăm sóc chậu hoa, An
mua thêm 12 bịch phân bón, biết rằng giá của 4 bịch phân bón bằng
80%
giá của 3 chậu
hoa .Hỏi An phải tốn tổng cộng bao nhiêu tiền cho cả phân bón và chậu hoa?
Li gii
Giá ca 4 bch phân bón là :
80%.3.150000 360000=
ng)
S tiền An đã mua phân bón là :
12.360000
1080000
4
=
ng)
S tiền An đã mua chậu hoa là :
30.150000 4500000=
ng)
Tng s tin An phi b ra đ mua phân bón và chu hoa là :
1080000 4500000 5580000+=
ng).
Bài 20. Bng c phí dch v VinaCard áp dng cho thuê bao tr trưc, c gi liên mng
trong nước ã bao gm VAT) quy đnh rng : nếu gi trong 6 giây đu thì tính c
138 đồng/6 giây đầu, còn k t sau giây th 6 tr đi, họ tính thêm 23 đồng cho mi giây.
a) Gi
y
là s tin phi tr (tính bằng đồng) và
t
là thi gian gi nhiều hơn 6 giây
(
6t >
). Hãy lp công thc biu th
y
theo
t
?
b) Hi bn An gi trong bao lâu mà bn tr 3450 đồng ?
Li gii
a)
( )
138 23. 6yt=+−
( đng ).
b) Bn An tr 3450 đồng, tc là
3450y =
Suy ra :
( )
138 23. 6 3450t+ −=
( )
23. 6 3312
6 144
−=
⇔− =
t
t
150t⇒=
Vy bn An gi trong 150 giây.
Bài 21. Mt cửa hàng điện máy niêm yết giá bán chiếc tivi Smart Samsung 43 inch cao hơn
40%
so vi giá nhp vào. Nhân dp khuyến mãi, ca hàng đã gim giá
15%
trên g
niêm yết. Lúc đó, chiếc tivi bán ra lời được 1,9 triệu đồng so vi giá nhp vào. Hi giá
nhp vào ca chiếc tivi đó là bao nhiêu?
Li gii
Gi giá tin nhp vào ca chiếc tivi là
x
(triệu đồng) (
0>x
)
Giá niêm yết ca chiếc tivi là
140%. 1,4.=xx
(triệu đồng)
Giá bán ra sau khi gim
15%
là :
( )
1,4. . 1 15% 1,4. .0,85 1,19.−= =x xx
(triệu đồng)
chiếc tivi bán ra lời được 1,9 triệu đồng so vi giá nhp vào nên ta có :
1,19. 1, 9= +xx
10⇒=x
( tha mãn )
Vy giá nhp vào ca chiếc tivi đó là 10 triệu đồng
Bài 22. Mt si xích có ba vòng tròn kết nối dài 10 cm, năm vòng tròn kết ni dài 16 cm. Hi
sợi xích đó có 15 vòng tròn kết ni thì dài bao nhiêu ?
Li gii
Gi
x
đường kính ca mt vòng tròn và
y
là khong cách kết ni gia hai
vòng tròn
(
0>x
,
0>y
)
Ta có h phương trình:
{
3 2 10
5 4 16
−=
−=
xy
xy
{ {
( )
4
6 4 20
4
5 4 16 5 4 16
1
x
xy
x
tm
xy xy
y
=
−=
=
⇔⇔
−= −=
=
Si xích có 15 vòng kết ni dài
15.4 14.1 46−=
(cm).
Bài 23. Bạn
A
thi tuyển sinh 10 được tổng số điểm 34,5 (điểm toán nhân 2 + điểm Ngữ Văn
nhân 2 + điểm Anh Văn + điểm ƯTKK). Tính các điểm Toán, Anh Văn của bạn
A
đạt
được, biết 2 lần điểm Toán bằng 3 lần điểm Anh Văn, điểm Ngữ Văn của bạn
A
đạt
được là 6,5 và tổng điểm ƯTKK của bạn
A
là 1,5.
Li gii
Gọi
x
,
y
lần lượt là điểm Toán và điểm Anh Văn mà bạn
A
đạt được
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
2 265 15 345
23
x ., y , ,
xy
+ ++ =
=
2 20
23 0
xy
xy
+=
−=
75
5
x,
y
=
=
( thỏa mãn)
Vậy bạn
A
đạt được 7,5 điểm Toán và 5 điểm Anh Văn.
Bài 24. Để đảm bảo dinh dưỡng trong ba ăn hng ngày thì mỗi gia đình 4 thành viên cần 900
đơn vị protêin 400 đơn vị Lipit trong thc ăn hng ngày. Mi kilôgam tht bò cha
800 đơn vị protêin 200 đơn vị Lipit, còn mi kilôgam tht heo chứa 600 đơn vị
protêin và 400 đơn vị Lipit.
Giá thịt bò là 100 000 đồng/kg và thịt heo là 70 000 đồng/kg.
Hi cn mua bao nhiêu tin tht bò và thịt heo để đảm bảo dinh dưỡng hng ngày cho 4
ngưi?
Li gii
Gi
, xy
lần lượt là s kilôgam tht bò, tht heo cn mua (
, 0xy>
, kg)
Cần 900 đơn vị protêin trong thc ăn hng ngày:
800 600 900xy+=
Cần 400 đơn vị Lipit trong thc ăn hng ngày:
200 400 400xy+=
Ta có h phương trình:
800 600 900
200 400 400
xy
xy
+=
+=
0,6 (tm)
0,7 (tm)
x
y
=
=
S tin cn mua
0,6 kg
tht bò và
0,7 kg
tht heo là
0,6.100 000 0,7.70 000 109 000 +=
ng)
Vy cần 109 000 đồng đ mua 2 loi tht.
Bài 25. Một hòn đá rơi xuống mt cái hang, khong ch i xung
h
(tính bằng mét) được
cho bi công thc
2
4,9.ht=
, trong đó
t
là thời gian rơi (tính bằng giây).
a) Hãy tính độ sâu ca hang nếu mt
3
giây đ hòn đá chạm đáy.
b) Nếu hang sâu
122,5
mét thì phi mất bao lâu để hòn đá chạm tới đáy.
Li gii
a) Áp dng công thc
2
4,9.ht=
ta có:
2
3 4,9.3 44,1( )tsh m= ⇒= =
b) Áp dng công thc
2
4,9.ht=
ta có:
2
122,5
122,5( ) 25 5( )
4,9
h mt t s= = = ⇒=
Bài 26. Sĩ s cui năm ca lp
9A
gim
1
21
so vi đầu năm. Biết toàn b lớp đều tham gia thi
tuyn sinh lp
10
và kết qu
34
học sinh đã đậu vào lp
10
công lập đạt t l
85%
.
Hãy tính sĩ số đầu năm của lp
9A
.
Li gii
Gi s hc sinh lp
9A
đầu năm là
a
S hc sinh còn li ca lp
9A
21
a
a
Tng s hc sinh lp
9A
tham gia thi tuyn vào lp
10
là:
34.100
40
85
=
(Hc sinh)
Ta có phương trình
40 42
21
a
aa = ⇒=
Vy s hc sinh lp
9A
đầu năm là
42
hc sinh
Bài 27. Đại bàng là mt loài chim săn mi c ln thuc b Ưng, h Accipitridae. Chúng sinh
sng trên mọi nơi núi cao rừng ngun sinh còn chưa bị con người chặt phá như
b bin Úc, Indonesia, Phi châu... Loài đi bàng ln nht có chiu dài cơ th hơn
1 m
nng
7 kg
. Si cánh ca chúng dài t
1, 5 m
cho đến
2 m
.
a) T v trí cao
16 m
so vi mặt đất, đường bay lên của đại bàng được cho bi công thc:
24 16yx= +
(trong đó
y
là đ cao so vi mặt đất,
x
là thi gian tính bng giây,
0x
).
Hi nếu nó muốn bay lên để đậu trên một núi đá cao
208 m
so vi mặt đất thì tn bao
nhiêu giây?
b) T v trí cao
208 m
so vi mặt đất hãy tìm độ cao khi nó bay xung sau
5
giây. Biết
đường bay xung của nó được cho bi công thc:
14 208yx=−+
.
Li gii
a) Thay
y 208=
vào công thc
24 16yx= +
ta có:
208 24 16x= +
24 192x⇔=
8x⇔=
(nhn)
Vy đại bàng mt
8
giây đ bay lên đậu trên một núi đá cao
208 m
so vi mặt đất.
b) Thay
5x =
vào công thc
14 208yx=−+
ta có:
14.5 208y =−+
70 208y⇔=+
138y⇔=
Vy đ cao so vi mặt đất khi nó bay xung sau 5 giây là: 208 – 138 = 70 (m)
Bài 27. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
Mt mảnh vườn có dng hình ch nht. Nếu tăng chiều dài mảnh vườn đó thêm
2m
gim chiu rng mảnh vườn đó đi
2m
thì din tích ca mảnh vườn giảm đi
2
20m
. Nếu
gim chiu dài mảnh vườn đi
3m
và tăng chiều rng mảnh vườn thêm
2m
thì din tích
mảnh vườn không thay đồi. Tính din tích mảnh vườn hình ch nhật ban đầu.
Li gii
Gi chiu dài, chiu rng mảnh vườn hình ch nhật ban đầu lần lượt là
x
,
y
( )
m
( )
3; 2;x y xy>>≥
.
Khi đó diện tich hình ch nhật ban đầu là
xy
( )
2
m
.
Nếu tăng chiều dài mảnh vườn thêm
2m
và gim chiu rng mảnh vườn đó đi
2m
thì
din tích ca mảnh vườn giảm đi
( )
2
20 m
, ta được phương trình
( )( )
2 2 xy 20xy+ −=−
( )
1
.
Nếu gim chiu dài mảnh vưởn đi
3m
và tăng chiều rng mảnh vườn đó thêm
2m
thì
din tích ca mảnh vườn không thay đổi, ta được phương trình
( )( )
3 2 xyxy +=
( )
2
.
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
( )( )
( )( )
2 2 20
32
x y xy
x y xy
+ −=
+=
2 2 4 20
236
xy x y xy
xy x y xy
+ −=
+ −=
2 2 16
23 6
xy
xy
−+ =
−=
10
23 6
y
xy
−=
−=
( )
18
10
x
tm
y
=
=
.
Vy din tích hình ch nhật ban đầu là
2
18.10 180 m=
.
Bài 28. Sau dp Tết Nguyên đán, hai anh em bạn Hoàng có được s tin mng tui
3,5
triu
đồng; hai anh em nh m gi s tiền đó vào ngân hàng. Mẹ nói với Hoàng: “Sau hai năm
na, các con s đưc nhn v s tin c gc và lãi là
4,235
triệu đồng”. Hi thời điểm
Hoàng gi tin, lãi sut ngân hàng là bao nhiêu
%
trong một năm, biết rng s tin lãi
sau năm thứ nht s được tính vào tin gc của năm thứ hai.
Lời giải
Gọi lãi suất của ngân hàng
a
(phần trăm),
0a >
Số tiền lãi sau năm thứ nhất gửi là:
3,5a
(triệu đồng)
Tổng số tiền đem gửi năm thứ hai là:
3,5 3,5a+
(triệu đồng)
Số tiền lãi sau năm thứ hai gửi là:
( )
3,5 3,5aa+
(triệu đồng)
Theo đề bài sau hai năm gửi tổng số tiền cả gốc và lãi mà anh em Hoàng có được là
4,235
triệu đồng, nên ta có phương trình:
( )
3,5 3,5 3,5 3,5 4, 235aa a+ + +=
Giải phương trình tìm được
1
0,1a =
(TM);
2
2,1a =
(KTM)
Vậy lãi suất của ngân hàng là
10%
.
Bài 29. Mt phòng hp có
320
ghế ngi (loi ghế mt ni ngi) đưc xếp thành nhiu hàng
ghế và s ng ghế mỗi hàng là như nhau. Người ta t chc mt bui hi tho dành
cho
429
ngưi ti phòng họp đó nên phải xếp thêm
1
ng ghế và mi hàng ghế phi xếp
nhiều hơn số ợng ban đầu
3
ghế. Hi lúc đu phòng hp có bao nhiêu hàng ghế và mi
hàng ghế có bao nhiêu ghế?
Li gii
Gi s y ghế và s ghế ca mi dãy trong phòng họp lúc đầu lần lượt là
x
(dãy ghế),
y
(ghế)
( )
*
, , , 320xy xy∈<
.
Vì ban đầu phòng hp có 320 ghế nên ta có phương trình
. 320xy=
( )
1
.
Khi tăng thêm
1
y và thêm
3
ghế vào mỗi dãy thì đủ ch cho
429
ngưi nên ta
phương trình:
( 1).( 3) 429xy+ +=
3 106xy +=
( )
2
.
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
. 320
3 106
xy
xy
=
+=
(106 3 ) 320
106 3
xx
yx
−=
=
2
3 106 320 0
106 3
xx
yx
+=
=
.
Giải phương trình
2
3 106 320 0xx +=
ta được
10
3
32
x
x
=
=
.
Kết hợp điều kin , suy ra
32x =
10y⇒=
(tha mãn).
Vậy lúc đầu phòng hp có 32 dãy ghế và mi dãy có 10 ghế.
Bài 30. Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
Mt mảnh vườn trng rau qu hình ch nht có din tích là
60
2
m
. Đoạn thng dài nht
nối hai điểm bất kì trên khu vườn có độ dài bng
13
m. Người ta cần xây tường bao
quanh khu vườn vi chiu cao
1, 5
m để đảm bo an toàn cho các loi cây hoa màu. Hi
diện tích tường bao cn xây là bao nhiêu
2
m
?
Li gii
Gi
x
(m) và
y
(m) lần lượt là chiu dài và chiu rng mảnh vườn
( )
0 13<<<yx
Vì din tích mảnh vườn hình ch nht là
60
2
m
nên ta phương trình:
60=xy
( )
1
đon thng dài nht nối hai điểm bất kì trên khu vườn độ dài bng
13
m nên độ dài
đường chéo ca mảnh vườn hình ch nht là
13
m. Ta có phương trình:
22 2
13+=xy
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
( )
2
22 2
60
60
13
2 169
=
=

+=
+− =
xy
xy
xy
x y xy
( )
2
60
60
17
289
=
=
⇔⇔

+=
+=
xy
xy
xy
xy
(do
,0>xy
)
x
,
y
là nghim của phương trình:
2
17 60 0 +=tt
(Điu kin:
0>t
)
( )
2
17 4.1.60 49 0
∆= = >
phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
17 7
12
2
+
= =t
(tha mãn);
2
17 7
5
2
= =t
(tha mãn)
Do
12
5
=
>⇒
=
x
xy
y
(tha mãn)
chiu dài mảnh vườn là
12
m và chiu rng là
5
m
diện tích tường bao cn xây là:
( )
2. 12 5 .1,5 51+=
(
2
m
)
Vy diện tích tường bao cn xây là:
( )
2. 12 5 .1,5 51+=
(
2
m
)
Chú ý: Đ tính din tích tưng bao quanh, không nht thiết tìm
x
,
y
mà ch cn tính tng
+xy
Bài 31. Gii bài toán bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
Trong tháng đầu, hai t sn xuất được
860
chi tiết máy. Đến tháng th hai, t I vượt mc
15%
t II vưt mc
10%
. Do đó, tháng thứ hai c hai t sn xuất được
964
chi tiết máy.
Tính s chi tiết máy mi t đã sản xuất được trong tháng đầu.
Li gii
Gi s chi tiết máy t I sn xuất được trong tháng đầu là
x
(chi tiết máy),
Gi s chi tiết máy t II sn xuất được trong tháng đầu là
y
(chi tiết máy)
Điu kin
; 860; 860;xy x y< <
*
.
Vì trong tháng th nht c hai t sn xuất được
860
nên ta có phương trình:
860xy+=
( )
1
S chi tiết máy t I sn xuất được trong tháng th hai là
15
1 1,15
100
xx

+=


(chi tiết
máy),
S chi tiết máy t II sn xuất được trong tháng th hai là
10
1 1,1
100
yy

+=


(chi tiết
máy),
Vì trong tháng th hai c
2
t sn xuất được
964
chi tiết máy nên ta có h phương trình:
1,15 1,1 964xy+=
( )
2
T (1) và (2) ta có h phương trình:
860
1,15 1,1 964
xy
xy
+=
+=
860
1,15(860 ) 1,1 964
xy
yy
=
−+ =
860
989 1,15 1,1 964
xy
yy
=
+=
860
0,05 25
xy
y
=
=
( )
( )
360
500
x
y
=
=
thoûa maõn
thoûa maõn
Vy s chi tiết máy t I và t II đã sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 360 (chi tiết
máy) và
500
(chi tiết máy).
Bài 32. Trong một buổi tổchức tuyên dương các học sinh thành tích học tập xuất sắc của
mộthuyện, ngoại trừ bạn An, hai người bất đều bắt tay nhau, An chỉ bắt tay với những
người mình quen. Biết rằng một cặp (hai người) chỉ bắt tay nhau không quá một lần và
tổng cộng 420 lần bắt tay. Hỏi bạn An bao nhiêu người quen trong buổi tổ chức tuyên
dương đó?
Li gii
Gi s ngoài An thì còn
n
bn và An quen
m
bn
( )
; *;mn N m n∈≤
.
Tng cng s ln bt tay là
( )
1
420
2
nn
m
+=
( )
1
( )
1 2 840nn m −+ =
nm
nên
( ) ( )
1 2 1 2 840nn n nn m −+ −+ =
2
840nn +≥
( )
1 840nn +≥
29n⇒≥
Nếu
29n =
thì thay vào
( )
1
ta được
( )
29 29 1
420 406 420 14
2
m mm
+= += =
Nếu
30n
thì
( ) ( )
1 30 30 1
435
22
nn−−
≥=
, khi đó
420 435 15m −=
(vô lí – loi).
Vy bn An có 14 người quen trong bui t chức tuyên dương đó.
Bài 33. Trong nhng ny din ra đi dch Covid-19, cán b giáo viên, nhân viên và hc sinh
trưng THCS Trần Pđã hưởng ng li kêu gi “chung tay phòng chng dch Covid-
19” ca Th ng chính ph qua hai hình thc: ng h bng tin mt và ng h tin qua
tin nhắn. Đợt I, tng s tin ng h qua hai hình thc là
9
triệu đồng. Sang đt II, s tin
ng h bng tin mt tăng
20%
, s tin ng h qua tin nhn tăng
25%
nên tng s tin
quyên góp được trong đt II là
11
triệu đồng. Hỏi trong đợt I, s tin ng h mi hình
thc là bao nhiêu triệu đồng?
Li gii
Gi
x
là s tin ng h bng tin mặt trong đợt I (Điu kin:
09x
, đơn vị: triu
đồng).
Vì đt I, tng s tin ng h qua hai hình thc là
9
triệu đồng nên ta có s tin ng h
qua tin nhắn đợt I là:
9 x
(triệu đồng).
Vì đt II, s tin ng h bng tin mt tăng
20%
nên ng h được
1, 2 x
(triệu đồng).
Vì đt II, s tin ng h bng tin nhắn tăng
25%
nên ng h được
1, 25 9 x
(triu
đồng).
Vì đt II ng h đưc
11
triệu nên ta có phương trình:
1, 2 1, 25 9 11xx 
1,2 11,25 1,25 11xx
0,05 0,25x
5x
(tho mãn).
Vậy trong đợt I, s tin ng h bng tin mt là
5
triệu đồng, bng tin nhn là
4
triu
đồng.
Bài 34. Năm ngoái dân số hai tnh
A
B
tng cng là 3 triệu người. Theo thống kê thì năm
nay tnh
A
tăng
2%
còn tnh
B
tăng
1, 8%
nên tng s dân tăng thêm của c hai tnh là 0,0566
triệu người. Hỏi năm ngoái mỗi tnh dân s là bao nhiêu?
Li gii
Gi
x
(triệu người) là s dân tnh
A
năm ngoái.
y
(triệu người) là s dân tnh
B
năm ngoái . (điều kin:
0, 3xy<<
)
Tng s dân năm ngoái là 3 triệu người, ta có phương trình thứ nht
3xy+=
S dân tnh
A
ng 2%, s dân tnh
B
tăng 1,8% tng s dân tăng 0,0566 triệu ni, ta có pt
th 2.
0,02 0,018 0,0566xy+=
Ta có h pt:
0,02 0,018 0,056
3 13
1, 76
,
x
xy x
yy
+= =


=
+=
(TM).
Vy tnh
A
năm ngoái có
1, 3
triệu người, tnh
B
năm ngoái
1, 7
triệu người.
Bài 35. Đầu năm học, mt trưng THPT tuyển được 75 hc sinh vào 2 lớp chuyên Văn và
chuyên S. Nếu chuyn 15 hc sinh t lớp chuyên Văn sang lớp chun S thì s hc sinh lp
chuyên S bng
8
7
s hc sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính s hc sinh ca mi lp?
Li gii
Gi
x
là s hc sinh lớp chuyên Văn
y
là s hc sinh lp chuyên
( )
*
,xy
.
Ta có h phương trình:
( ) ( )
75
8 15 7 15
xy
xy
+=
−= +
.
Gii h phương trình ta được
50; 25xy= =
.
S hc sinh ca lớp chuyên Văn 50, lớp chuyên Lý 25.
Bài 36. Một ô tô có bình xăng chứa
b
(lít) xăng. Gọi
y
là s lít xăng còn lại trong bình xăng khi
ô tô đã đi quãng đường
x
(km).
y
là hàm s bc nht có biến s
x
được cho bi công thc
y ax b= +
(
a
là lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km và
0<a
) tha bng giá tr sau:
x
(km)
60 180
y
(lít)
27
21
a) Tìm các hệ số
a
b
của hàm số số bậc nhất nói trên.
b) Xe ô cần đổ thêm xăng vào bình xăng hay không ? khi chạy hết quãng đường
700x =
(km) , nếu cần đổ thêm xăng thì phải đổ thêm mấy lít xăng ?
Li gii
a) Lượng xăng tiêu hao khi ô đi được 1 km là:
( ) ( )
27 21 : 180 60 0,05=
lít
0,05a =
.
Thay
60, 27xy= =
0,05a =
vào hàm số
30y ax b b= +⇒=
.
b) Thay
700=x
vào hàm số
0,05 30 5 0y xy= + =−<
.
Bài 37. Xe ô tô cần đổ thêm 5 lít xăng vào bình xăng khi chạy hết quãng đường
700=x
(km).
An, Bình, Cúc vào mt ca hàng mua tp và bút cùng loi. An mua 20 quyn tp và 4 cây
bút hết 176 000 (đồng). Bình mua 2 cây bút và 20 quyn tp hết 168 000 (đồng). Cúc
mua 2 cây bút và 1 hộp đựng bút nhưng chỉ tr 36 000 (đồng) do Cúc là khách hàng thân
thiết nên được gim 10% trên tng s tin mua. Hi 1 hộp đựng bút là bao nhiêu tin khi
không gim giá ?
Li gii
Số tiền mua 2 cây bút là: 176 000 –168 000 = 8 000 (đồng).
Số tiền mua 2 cây bút và 1 hộp bút nếu không giảm giá là: 36 000 : 90% = 40 000 (đồng).
Số tiền mua 1 hộp bút nếu không giảm giá là: 40 000 8 000 = 32 000 (đồng)
Bài 38. Mt vận động viên bơi lội nhy cu. Khi nhy đ cao h t nời đó tới mặt nước (tính
bng mét) ph thuc vào khong cách x (tính bng mét) theo công thc: h = – (x – 1)
2
+ 4 (xem
hình). Hi khong cách x bng bao nhiêu:
a) Khi vận động viên độ cao 4m ?
b) Khi vận động viên chm mặt nước ?
Li gii
a)
2
( 1) 4hx=−− +
với
41hx=⇒=
(m).
b)
2
( 1) 4hx=−− +
với
( )
=
= ⇒− + =
=
2
1
0 ( 1) 4 0
3
xl
hx
x
.
Bài 39. Bạn Lan đang chuẩn b bữa điểm tâm gồm đậu phng nu và mì xào. Biết rng c mi 30
gram đu phng nu cha 7 gram protein, 30 gram mì xào chứa 3 gram protein. Để bữa ăn có tổng
khi lưng 200 gram cung cấp đủ 28 gram protein thì bn Lan cn bao nhiêu gram mi loi ?
h
ván
nhảy
hồ
bơi
x
Li gii
Gọi
,xy
(gram ) lần lượt là lượng đậu phộng nấu và mì xào cần.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
+=
+=
200
.
73
28
30 30
xy
xy
Gii ra ta có:
60
140
x
y
=
=
.
Vậy bạn Lan cần 60 gram đậu phộng nấu và 140 gram mì xào để đủ bửa ăn nói trên.
Bài 40. Bn Phú d định trong khong thi gian t ngày 2 tháng 1 đến ngày 28 tháng 2 s gii
mi ngày 3 bài toán. Thc hiện đúng kế hoch 1 thi gian, vào khong cui tháng 1
(tháng 1 có 31 ngày) thì Phú được ngh tết và bn tm ngh gii toán nhiu ngày liên tiếp.
Sau tết , trong tuần đầu Phú ch giải được 14 bài, sau đó Phú cố gng gii 4 bài mi ngày
và đến ngày 29 tháng 2 (năm 2020 tháng 2 có 29 ngày) thì Phú cũng hoàn thành kế hoch
đã định. Hỏi Phú đã nghỉ gii toán ít nht bao nhiêu ngày?
Li gii
Gi s ngày Phú d định gii toán trưc khi ngh tết là
x
(ngày) (điu kin:
*
, 30xx∈<
)
và s ngày Phú ngh gii toán y (ngày) (điu kin:
y
).
Thi gian t ngày 2/1 đến ngày 28/2 là: 30 + 28 = 58 (ngày)
Do vy s bài toán Phú d định gii là: 3.58 = 174 (bài toán)
Theo gi thiết, ta có phương trình:
44
3 14 4.(58 7) 174 4 44
4
x
x xy x y y
+ + = ⇔− =− =
30x <
, do đó
44 30
3,5
4
y
>=
.
Vy bn Phú phi ngh gii toán ít nht 4 ngày.
Bài 41. Mt cái thùng có th chứa được 14kg thanh long hoc 21kg nhãn. Nếu chứa đầy thùng đó
bng c thanh long và nhãn mà giá tin ca thanh long bng giá tin ca nhãn thì s trái
cây trong thùng là s cân nng 18kg và có giá tr là 480.000 đồng. Tìm giá tin 1kg thanh
long, 1kg nhãn.
Li gii
Gọi
x
(kg) số thanh long trong thùng
y
(kg) số nhãn trong thùng (
0 , 18<<xy
)
Vì tổng số kg Thanh long và Nhãn có trong thùng là 18 kg nên:
18+=xy
.
x
kg thanh long chiếm
14
x
cái thùng và
y
kg nhãn chiếm
21
y
cái thùng.
Vì thanh long và nhãn chất đầy thùng nên ta có:
1
14 21
xy
+=
.
Theo gt, ta có :
+=
+= =

⇔⇔

+= =
+=
18
18 6
.
21 14 294 12
1
14 21
xy
xy x
xy
xy y
Do giá tiền của thanh long bằng giá tiền của nhãn nên giá tiền mỗi loại là:
480.000 : 2 = 240.000 đồng.
Do đó giá tiền 1kg thanh long là: 240.000 : 6 = 40.000 đồng.
giá tiền 1kg nhãn là: 240.000 : 12 = 20.000 đồng.
Bài 42. Trong kì kim tra môn Toán mt lp gm
3
t
, , ,ABC
điểm trung bình (ĐTB) của hc
sinh các t được thng kê bng sau :
T
A
B
C
A và B
B và C
ĐTB 9.0 8.8 7.8 8.9 8.2
Biết t
A
10
học sinh. Hãy xác định s học sinh và điểm trung bình toàn lp.
Li gii
Gi
, xy
lần lượt là s hc sinh ca t
B
và t
( )
*
, C xy N
Do điểm trung bình ca t
A
và t
B
8,9
nên ta có phương trình
( )
9.10 8,8. 8,9. 10 10+ = + ⇔=x xx
hc sinh
Do điểm trung bình ca t
B
và t
C
8,2
nên ta có phương trình
( )
8,8.10 7,8.y 8,2. 10 15+ = + ⇔=yy
Vy tng s hc sinh ca lp là
10 10 15 35++=
hc sinh
Đim trung bình ca c lp là
9.10 8,8.10 7,8.15
8,4
35
++
Bài 43. T l nước trong ht phê ơi
22%.
Ngưi ta ly mt tấn phê tươi đem đi phơi
khô để chun b cho quá trình sn xut lúc sau. Hi ợng nước cần bay hơi đi bao
nhiêu để ợng cà phê khô thu được ch có t l c là
4%
?
Li gii
Đổi
1
tn =
1000
kg
Khi lưng cà phê nguyên cht (không chứa nước) có trong 1 tn cà phê tươi ban đầu là
( )
1000. 100% 22% 780−=kg
Khi lưng cà phê (chứa 4% nước) sau khi phơi khô là
( )
780: 100% 4% 812,5−= kg
Khi lượng nước đã bay hơi
1000 812,5 187,5−= kg
Bài 44. Mt nông tri có tng s Gà và Vt là
6000
con, sau khi bán đi
1600
con Gà và
800
con
Vt thì s Vt còn li bng
80%
s Gà. Hi sau khi bán, nông tri còn li bao nhiêu con
Gà? Bao nhiêu con Vt?
Li gii
Gi
x
là s con Gà ,
y
là s con Vt ( x, y N*)
Tng s Gà và Vt là
6000
con nên:
6000xy+=
S con Vt sau khi bán bng 80% s con Gà sau khi bán nên:
( )
800 80% 1600yx=
Ta có h phương trình:
( )
6000
800 80% 1600
xy
yx
+=
−=
Gi h phương trình tìm được
3600, 2400xy= =
S con Gà còn li sau khi bán:
3600 1600 2000=
(con)
S con Vt còn li sau khi bán :
2400 800 1600=
(con)
Gii li b)
b) Gi s Gà và s Vịt ban đầu ca nông trại ban đầu lần lượt là x, y ( con ),
( )
*
x, y ;x, y 6000∈<
Vì tng s Gà và Vịt ban đầu ca nông tri là
6000
con nên ta có phương trình:
6000+=xy
(1) ( con )
Sau khi bán được 1600 con Gà và 800 con Vt thì s con Vt sau khi bán bng 80% s
con Gà sau khi bán nên ta có phương trình:
( )
800 80% 160 4 5 2400 ( )0 2−== xyyx
( con )
T (1) và (2), ta có h phương trình:
6000
4 5 2400
+=
−=
xy
xy
5x 5y 30000 x y 6000 y 2400(t / m)
4x 5y 2400 9x 32400 x 3600(t / m)
+ = += =

⇔⇔

−= = =

S con Gà còn li sau khi bán 1600 con là:
3600 1600 2000=
(con)
S con Vt còn li sau khi bán 800 con là :
2400 800 1600=
(con)
Bài 45. Ti mt hi ngh chuyên đề,
20%
s giáo sư là nhà tâm lí học,
60%
là nhà sinh vt hc,
12
giáo sư còn lại là nhà kinh tế hc. Nếu có
20
giáo sư đeo kính, số giáo sư không
đeo kính là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn tới hàng đơn vị)
Li gii
S nhà kinh tế hc chiếm
( )
100% 20% 60% 20%−+=
và có
12
ngưi nên
20%
s giáo
sư là nhà tâm lí học là
12
ngưi
Suy ra
60%
nhà sinh vt hc có
3. 12 36=
ngưi
Tng s các nhà khoa hc tham d hi ngh: 12+12+36 = 60 (ngưi)
T l phần trăm giáo sư không đeo kính là
( )
60 20 :60 .100% 67%=
Bài 46. Kết qu ca s nóng dn lên ca trái đất là băng tan trên các dòng sông bị đóng băng.
12
năm sau khi băng tan, những thc vt nhỏ, được gọi là Địa y, bắt đầu phát triển trên đá.
Mỗi nhóm Địa y phát trin trên mt khoảng đất hình tròn. Mi quan h giữa đường kính
( )
d mm
ca hình tròn và s tui
t
ca Đa y có th biu diễn tương đối theo hàm s :
7. 12dt=
vi
12t
. Em hãy tính đường kính ca mt nhóm Địa y sau
16
năm băng
tan.
Li gii
Ta có đường ính ca một nhóm địa y sau 16 năm băng tan là::
( )
7. 12 7 16 12 14d t mm= −= −=
Vy: đưng kính ca một nhóm Địa y sau
16
năm băng tan là
14
(mm)
Bài 47. Công thc Lozentz tính cân nặng lý tưởng theo chiu cao dành cho n:
=
( 150)
2
100
T
FT
( với T là chiều cao (cm) và F là cân nặng lý tưởng (kg)
a) Bạn Hoa có cân nặng 56 kg. Hỏi bạn Hoa phải đạt chiều cao bao nhiêu thì có thân hình
lý tưởng?
b) Một công ty người mẫu đưa ra u cầu tuyển người mẫu nữ cao 170cm. Hỏi những
người mẫu được tuyển cân nặng bao nhiêu kg ? (theo công thức Lozentz)
Li gii
a) Bạn Hoa có cân nặng 56 kg
56F⇒=
Chiu cao bn Hoa phi đt để có thân hình lý tưởng:
(
100
1
2
50)
FT
T
=
56 25
2
T
⇒=
162T⇒=
(cm)
Vậy, bạn Hoa phải đạt chiều cao 162 cm.
b) Người mẫu nữ cao 170cm
170T⇒=
Cân nng ca ni mu :
170 150
170 100 60
2
F
=−− =
F = 60 (kg)
Vậy, những người mẫu được tuyển nặng 60 kg.
Bài 48. Các nhà khoa hc v thống kê đã thiết lập được hàm s sau:
( )
0,08 19,7At t= +
trong đó
( )
At
là đ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu ca thế gii;
t
là s năm kết hôn,
vi gc thi gian là
1950
. Hãy tính độ tui trung bình các ph n kết hôn lần đầu lần lượt
vào các năm
1950
,
2000
,
2018
,
2020
(làm tròn đến ch s thp phân th hai).
Li gii
( )
1950 0,08.(1950 1950) 19,7 19,7= +=A
( )
2000 0,08.(2000 1950) 19,7 23,7= +=A
( )
2018 0,08.(2018 1950) 19,7 25,14= +=A
( )
2020 0,08.(2020 1950) 19,7 25,3= +=A
Bài 49. Đầu năm học, mt trưng THCS tuyển được
70
hc sinh vào hai lp tích hợp và tăng
ng Tiếng Anh. Nếu chuyn
10
hc sinh t lp tích hp sang lớp tăng cường tiếng
Anh thì s hc sinh lớp tăng cường tiếng Anh bng
4
3
s hc sinh lp tích hp. Hãy tính
s hc sinh mi lp.
Li gii
Gi s hc sinh lp tích hp là:
x
(hc sinh)
( )
*, 70xx∈<
S hc sinh lớp tăng cường Tiếng Anh là:
70 x
(hc sinh)
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
4
70 10 10
3
xx−+ =
7 280
33
x⇔=
40x⇔=
(nhn)
Vy s hc sinh lp tích hp là 40 hc sinh, s hc sinh lớp tăng cường Tiếng Anh là 30
hc sinh.
Bài 50. Năm ngoái, tổng s dân ca hai tnh
A
B
4
triệu người. Năm nay, dân số ca tnh
A
tăng thêm
1,1%
, dân s ca tnh
B
tăng thêm
1, 2%
. Tuy vy, s dân ca tnh
A
năm
nay vn nhiều hơn tỉnh
B
807200
người. Tính s dân năm ngoái của mi tnh.
Li gii
Gi dân s năm ngoái của tnh
A
là:
x
(triệu người)
( )
*, 4000000xx∈<
Dân s năm ngoái của tnh
B
là:
4 x
(triệu người)
Dân s năm nay của tnh
A
là:
1,1% 1,011xx x+=
(triệu người)
Dân s năm nay của tnh
B
là:
( )
4 1,2% 4 4,048 1,012xx x−+ =
(triệu người)
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
1,011 4,048 1,012 0,8072xx−− =
2,023 4,8552x⇔=
2,4x⇔=
(nhn)
Vy dân s năm ngoái của 2 tnh
A
B
lần lượt là 2,4 triu
ngưi và 1,6 triệu người
Bài 51. Trường THCS A tiến hành khảo sát
1500
học sinh về sựu
thích hội hoạ, thể thao, âm nhạc và các yêu thích khác. Mỗi học
sinh chỉ chọn một yêu thích. Biết số học sinh yêu thích hi ha
chiếm tỉ lê 
20%
so với số học sinh khảo sát. Số học sinh yêu
thích th thao hơn số học sinh yêu thích âm nhạc là
30
học sinh;
số học sinh yêu thích thể thao và hội họa bằng với số học sinh yêu thích âm nhạc và yêu
thích khác.
Tính số học sinh yêu thích hội họa.
Hỏi tổng số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là bao nhiêu?
Li gii
S hc sinh yêu thích hi ha là
1500.20% 300=
hc sinh
Gi s hc sinh yêu thích th thao, âm nhc và yêu thích khác lần lượt là
,,abc
(
,, *abc
)
300 1500 1200 1200abc abc bc a+++ = ++= +=
(1)
Vì s hc sinh yêu thích th thao và hi ha bng vi s hc sinh yêu thích âm nhc và
u thích khác nên
( )
300 300 1200 2 900 450a b c a a a a tm+=++= ==
Vì s hc sinh yêu thích th thao hơn số hc sinh yêu thích âm nhc là 30 nên:
( )
30 420a b b tm−= =
Vy tng s hc sinh yêu thích th thao và âm nhc là
870ab+=
em.
Bài 52. Theo Quyết định s 25/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2019 của y ban nhân
dân Thành ph H Chí Minh v quy định đơn giá nước sch sinh hot có hiu lc t ny
15/11/2019 trên địa bàn Thành ph H Chí Minh như sau:
Mc s dụng nước
Đơn giá (đồng/m
3
), Chưa tính thuế phí
Trưc ngày 15/11/2019 T ngày 15/11/2019
a) Đến
3
4m
/ni/tháng
- H dân cư
5 300
đồng/m
3
5 600
đồng/m
3
- H nghèo và cn nghèo
5 300
đồng/m
3
5 300
đồng/m
3
b) Trên
3
4m
đến
3
6m
/ người/tháng
10 200
đồng/m
3
10 800
đồng/m
3
c) Trên
3
6m
/ người/tháng
11 400
đồng/m
3
12 100
đồng/m
3
Vic tính ợng nước s dụng định mc trưc và sau khi quyết đnh có hiu lc
được thc hin theo nguyên tc trung bình: ly tng ng c tiêu thụ, định mc trong
k chia cho s ngày trong k để có s tiêu thụ, định mức bình quân/ngày, sau đó:
- Nhân vi s ny trước ngày 15/11/2019 để có lượng nước tính theo giá cũ.
- Nhân vi s ny t ngày 15/11/2019 để có lượng nước tính theo giá mi.
T ngày 01/11/2019 đến ngày 30/11/2019 (có
30
ngày) gia đình ông Năm (không
phi h nghèo và cn nghèo) gm
6
ngưi đã s dng hết
3
32m
nước máy. Đnh mc
tiêu th nước:
3
4m
/ni/tháng. Hãy tính s tiền nước máy gia đình ông Năm phải tr
trong tháng 11 năm 2019 (bao gồm
5%
thuế giá tr gia tăng và
10%
phí bo v i
trưng).
Li gii
S ngày gia đình sử dụng nước tính theo giá cũ:
14
ngày.
S ngày gia đình sử dụng nước tính theo giá mi:
30 14 16−=
ngày.
S
3
m
nước gia đình sử dng mc
1
3
4.6 24m=
.
S
3
m
nước gia đình sử dng mc
2
3
32 24 8 m−=
.
S tiền nước khi chưa tính thuế và phí là
14 16 14 16
24. .5300 5600 8. .10 200 .10800 215 200
30 30 30 30
++ + =
ng)
S tiền nước gia đình ông Nam phải tr
215 200.115% 247 480=
ng).
Bài 53. Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiu y tiến, nghĩa
nếu ngưi s dng càng dùng nhiều điện thì giá mi s điện
( )
1kWh
càng tăng lên. Dui
đây là bng giá bán l đin sinh hot chưa bao gm thuế giá tr gia tăng
10%
(thuế VAT)
của công ty điện lc Thành ph H Chí Minh:
Giá bán điện
( )
đång / kWh
Bậc 1: Cho
kWh
từ
0 50
1549
Bậc 2: Cho
kWh
từ
51100
1600
Bậc 3: Cho
kWh
từ
101 200
1858
Bậc 4: Cho
kWh
từ
201 300
2340
Bậc 5: Cho
kWh
từ
301 400
2615
Bậc 6: Cho
kWh
từ
401
trở lên
2701
Tháng 10 năm 2018 gia đình bạn An dùng hết
550
kWh
điện. Hỏi số tiền bao gồm thuế VAT
10%
mà gia đình bạn An phải trả cho lượng điện sử dụng trong tháng 10 năm 2018 là bao nhiêu?
Li gii
Tng s tin bao gm thuế VAT mà gia đình bạn An phi tr là:
( )
50.1549 50.1600 100.1858 100.2340 100.2615 150.2701 .110
o
o
+++++
1368290=
ng).
Câu I. BạnPhương đem
16
t tin giy gm hai loi
5000
đồng và
10000
đồng đi nhà sách
mua mt quyn sách tr giá
122000
đồng được thi li
3000
đồng. Hi bạn Phương
đem theo bao nhiêu tờ tin mi loi?
Li gii
Gi
x
là s tin loi
5000
đồng và
y
là s tin loi
10000
đồng
( )
*
,xy
.
Theo gi thiết ta có
16xy+=
( )
1
Phương mua một quyn sách tr giá
122000
đồng và được thi li
3000
đồng nên ta có
5000 10000 122000 3000xy+=+
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
( )
16 7
5000 10000 122000 3
.
000 9
xy x
xy y
+= =


+=+ =

tho¶ m·n
Vậy Phương đem theo
7
t
5000
đồng và
9
t
10000
đồng.
Câu II. T s nam và n trong mt quan
2:7
. quan đó trong khoảng t
75
-
85
ngưi. Hỏi trong cơ quan đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Li gii
Gi s ngưi nam và s ngưi n trong cơ quan lần lượt là
x
y
(ngưi)
( )
*
; ;75 85xy x y ≤+
Vì t s nam và n trong một cơ quan là
2:7
nên
2 7 27 9
x y xy xy++
= = =
+
Trong khong t 75 đến 85 ch có mt s chia hết cho 9 là 81
Vy
81xy+=
81
9
2 7 27 9
x y xy+
= = = =
+
Do đó:
18x =
;
63y =
( )
tho¶ m·n
Vậy trong cơ quan có số nam là 18 người và s n là 63 người.
Bài 56. Mt vận động viên bơi lội nhy cu. Khi nhy đ cao
h
t người đó tới mặt nước (tính
bng mét) ph thuc vào khong cách
x
(tính bng mét) bi công thc :
( )
2
1 4hx= +
. Khong cách
x
bng bao nhiêu ?
a) Khi vận động viên độ cao 3m .
b) Khi vn động viên chm mặt nước.
Li gii
a) Khi vận động viên độ cao 3m:
Thay
3h =
vào
( )
2
1 4hx= +
. Ta có:
( )
2
3 1 4x= +
2
2 0 0 ; 2xx x x + =⇔= =
Vy:
0x =
2x =
b) Khi vận động viên chm mặt nước thì
0h =
Thay
0h =
vào
( )
2
1 4hx= +
( )
2
2
12
1 4 0 2 3 0 1 ; 3x xx x x + = + +== =
Vì khong cách không âm
,
nên khong cách
3x =
(m)
Bài 57. Ba bn An mun mua 1 miếng đất hình vuông có din tích là
2
2500 m
. Ông tính làm
hàng rào xung quanh miếng đất bngy km gai hết tt c
3 000 000
đồng c chi phí
y km gai và công th làm.
a) y viết hàm s tính tin công th làm hàng rào
y
ng) theo
x
ng) vi
x
là s tin 1
mét dây km gai?
b) Hi ba bn tr bao nhiêu tiền công để th rào hết hàng rào? Biết rng giá mi mét dây
km là
12 000
đồng.
Li gii
Ta có: din tích ca miếng đt hình vuông là
2
2500 m
Suy ra: Cnh miếng đt hình vuông:
50 m
Chu vi miếng đất hình vuông:
( )
4 . 50 200 m=
a)
3 000 000 200yx=
b) Thay
12 000x =
vào
3 000 000 200yx=
Suy ra
600 000y =
Tin công làm là:
600 000
đồng
Bài 58. Cái mũ có vành của chú h với các kích thước cho theo hình v sau:
a) Hãy tính tng din tích vi cần có để làm nên cái mũ của chú h (không k rim, mép,
phn tha).
b) Chú h d định mua bột đổ đầy nón để làm o thut. Chú h cn mua khi lưng bt là
bao nhiêu? (xem như
3
1cm
bt tương đương
1g
bt)
Biết rằng: Diện tích xung quanh của hình nón :
..
xq
S rl
π
=
(
r
: bán kính đường tròn đáy;
l
: đường sinh)
Diện tích toàn phần của hình nón :
2
. .
tp
S rl r
ππ
= +
Thể tích hình nón : V
nón
=
2
1
..
3
rh
π
(
r
: bán kính đường tròn đáy;
h
: chiều cao)
Li gii
a) Bán kính
r
hình nón là:
( ) ( )
86 2. 21 : 2 22 r cm= =
Din tích xung quanh ca nón:
2
3,14.22.72 4973,76( )
xq
S rl cm
π
= = =
Bán kính
R
ca vành nón là:
( )
22 21 43 R cm=+=
Din tích vành nón:
22 22 2
3,14(43 22 ) 4286,1( )R r cm
ππ
−= =
Tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ (không kể riềm, mép, phần thừa) là:
( )
2
4973,76 4286,1 9259,86 cm+=
b) Chiu cao nón là:
22
72 22 68,6( )h cm= −≈
Th tích hình nón:
22 3
11
.3,14.22 .68,6 3500( )
33
V r h cm
π
= =
Vậy: Chú hề cần mua
3,5 kg
bột.
Bài 59. S cân nặng lý tưởng ng vi chiều cao được tính theo công thc
150
100
T
MT
N
=−−
Trong đó:
M
là cân nng tính theo kg.
T
chiu cao cm.
x
(
ngày
)
y
(
sản
phẩm
)
17
1410
900
O
4N =
(nếu là nam).
2N =
(nếu là n).
a) Nếu bn n cao 1,58m. Hi cân nặng lý tưởng ca bạn đó là bao nhiêu?
b) Gi s mt bn nam có cân nng là 65kg. Hi chiu cao lý tưng ca bạn đó là bao
nhiêu?
Li gii
Đổi
1, 58
m
158=
cm
a) Cân nặng lý tưởng ca bn n có chiu cao 1,58m:
150 158 150
100 158 100 54
2
T
MT
N
−−
=−− =−− =
kg
b) Chiều cao lý tưởng ca bn nam có cân nng 65kg:
150
65 100
4
T
T
=−−
170T⇔=
m
1, 7=
m
Bài 60. Mt xí nghip cn bán thanh lý
b
sn phm. S sn phm
y
còn li sau
x
ngày bán
được xác đnh bi hàm s:
y ax b= +
có đồ th như sau:
a) Hãy dựa vào đồ th hãy xác đnh
,a
b
hàm s
y
.
b) Xí nghip cn bao nhiêu ngày để bán hết
s sn phm cn thanh lý?
Li gii
a) Hàm s:
y ax b= +
.
Dựa vào đồ thi ta có:
* Khi
0x =
thì
1410y =
nên
1410b =
(hoặc nêu đồ th ct trc tung tại điểm có tung độ 1410 nên b = 1410)
* Khi
17x =
thì
900y =
nên
900 .17 1410a= +
–30a⇔=
Vy hàm s:
–30 1410yx= +
b) Khi bán hết s sn phm cn thanh lýthì
0y =
Nên:
0 –30 1410x= +
47x =
Vy xí nghip cần 47 ngày để bán hết s sn phm cn thanh lý.
Bài 61. Cách đây hơn một thế k, nhà khoa hc ni Hà Lan Hendrich Lorentz (1853
1928) đưa ra công thức tính s cân nng lí tưng của con người theo chiều cao như sau:
150
100
T
MT
N
=−−
(công thc Lorentz. Trong đó:
M
là s cân nng lí tưng tính theo kilôgam
T là chiều cao tính theo xăngtimet
4N =
vi nam gii và
2N =
vi n gii.
a) Bn
A
(là nam gii) chiu cao là 1,6m. Hi cân nng ca bạn nên là bao nhiêu kg để
đạt lí tưng?
b) Vi chiu cao bng bao nhiêu thì s cân nng lí tưng ca nam gii và n gii bng
nhau?
Li gii
Cân nặng lí tưởng ca bn
A
là:
150 160 150
100 160 100 4 57,5
T
MT
N
−−
−− =−− =
(kg)
Vì s cân nng bằng nhau nên ta có phương trình:
150 150
100 100
42
TT
TT
−−
−− =−−
150 150
42
TT−−
=
150T⇒=
(cm)
50M⇒=
(kg)
Vy vi chiu cao bng 150 cm thì s cân nng lí tưng ca nam gii và n gii bng
nhau (50kg).
Bài 62. Năm ngoái tổng s dân ca hai tnh
A
B
là 4 triệu người. Dân s tnh
A
năm nay tăng
1,2% còn tnh
B
tăng 1,1%. Tổng s dân ca c hai tỉnh năm nay là 4045000 người. Tính
s dân ca mi tỉnh năm ngoái và năm nay.
Li gii
Gi
x
(triệu người) là s dân ca tnh
A
vào năm ngoái (
0x >
,
4x <
triu)
y
(triệu người) là s dân ca tnh
B
vào năm ngoái (
0y >
,
4y <
triu)
Theo đề bài ta có h phương trình:
4
1,2% 1,1% 4,045
+=
+ ++ =
xy
x xy y
4
1,012 1,011 4,045
+=
+=
xy
xy
1
3
x
y
=
=
Vậy năm ngoái tỉnh
A
có 1 triu người, năm nay có 1012000 người.
Năm ngoái tỉnh
B
có 3 triệu người, năm nay có 3033000 người
Bài 63. Theo tài liu dân s và phát trin ca Tng cc dân s và kế hoạch hóa gia đình thì:
Da trên s liu v dân s, kinh tế, xã hi ca
85
nước trên thế giới, người ta xây dng
được hàm nêu lên mi quan h gia tui th trung bình ca ph n
( )
y
và t l biết ch
ca h
( )
x
như sau:
47,17 0,307yx= +
. Trong đó
y
là s năm (tuổi th),
( )
%x
là t l
phần trăm biết ch ca ph n.
a)Theo báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2015-2016, t lệ biết chữ đã đạt
96,83%
trong nhóm phụ nữ Việt Nam tuổi từ
15
đến
60
. Hỏi với tỷ lệ biết chữ của phụ
nữ Việt Nam như trên thì nhóm này có tuổi thọ bao nhiêu?
b) Nếu muốn tăng tuổi thọ của phụ nữ
85
nước trên lên
77
tuổi thì tỷ lệ biết chữ của họ
phải đạt bao nhiêu %
Li gii
a) Tui th ca nhóm ph n Vit nam có t l biết ch đạt
96,83%
là:
47,17 0,307.96,83 47,17 29,72 76,89y =+ =+=
(năm)
b) T l biết ch ca nhóm ph n muốn đạt
77
tui th là:
77 47,17 0,307
0,307 29,83
97,17%
x
x
x
= +
⇔=
⇔=
Bài 64. Ct thu lôi hay ct chng sét là mt thanh kim loi hoc vt bng kim loi đưc gn trên
đỉnh ca mt tòa nhà, s dng mt dây dn đin đ giao tiếp vi mt đt hoc t" thông
qua mt đin cc, thiết kế để bo v tòa nhà trong trưng hp sét tn công. Sét s đánh
xung mc tiêu là công trình xây dng và s đánh vào ct thu lôi ri đưc truyn xung
mt đt thông qua dây dn, thay vì đi qua tòa nhà. Đây mt công c rt hu ích vi con
ngưi, có th giúp cng ta gim thiu nguy cơ t sét.Phạm vi bảo vệ của hệ thu lôi
khoảng không gian quanh hệ thu lôi, bao bọc và bảo vệ về mặt chống sét cho công trình
người bên trong, được xác định bằng thực nghiệm. Phạm vi bảo vệ của hệ thu lôi phụ
thuộc vào chiều cao của cột thu lôi (cao độ đỉnh kim). Cột thu lôi càng cao thì phạm vi bảo
vệ càng lớn.
H gm 2 ct thu lôi
Khi 2 cột thu lôi cách nhau một khoảng ch là
A
, chiều cao của 2 cột thu lôi
bằng nhau bằng
H
, thì điểm thấp nhất của vùng bảo vệ bởi 2 cột thu lôi này, nằm tại
trung điểm khoảng cách 2 cột trên mặt bằng
A
, có cao độ h
o
được xác định là:
H
0
h
A
22
0
4 0, 25 9=−+hH AH
Cho biết khong cách
A
gia 2 ct thu lôi là
36m
, chiu cao ct thu lôi (tính t mt đt
đến đỉnh ca ct thu lôi) là
16m
. Hi mt ngưi có chiu cao
1, 70m
đi vùng gia 2 ct
thu lôi khi trời đang có sấm sét thì có an toàn không?
Li gii
Ta có
22
o
h 4.16 0,25.36 9.16=−+
64 51,3 12,7m=−=
1, 70m>
Do đó, người đó vẫn được an toàn khi đi giữa 2 cột thu lôi vào thời điểm có sấm sét.
__________ THCS.TOANMATH.com __________
| 1/188

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TOÁN THỰC TẾ
DẠNG CHUYỂN ĐỘNG
Phương pháp giải: Chú ý dựa vào công thức S  vt , trong đó S là quãng đường, v là
vận tốc và t là thời gian. Ngoài ra, theo nguyên lí cộng vận tốc trong bài toán chuyển
động tàu, thuyền trên mặt nước, ta có:
- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.
- Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước.
- Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước. Bài 1. Hai tỉnh ,
A B cách nhau 180 km, cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B , một xe máy đi
từ B về A . Hai xe gặp nhau tại C . Từ C đến B ô tô đi hết 2 giờ, còn từ C về A đi xe
máy đi hết 4 giờ 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe biết trên đường AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổi. Lời giải
a) Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô
y (km/h) là vận tốc của xe máy (x > 0; y > 0) Quãng đườ 9
ng từ A đến C dài y (km) 2
Quãng đường từ C đến B dài 2x (km) 9 9
Thời gian ôtô đi từ A đến C là : = y y x (giờ) 2 2x 2x
Thời gian xe máy đi từ B đến C là (giờ) y
Theo bài ra ta có hệ phương trình  9y 2 = x  2 2  =  9 y 4x 2x y   ⇔  ( )1 9 9  2x + y = 180  2x + y = 180    2 2
x > 0; y > 0 nên ta có
 2x − 3y = 0 2x − 3y = 0 ( )   2x − 3.24 = 0 x = 36 1 ⇔  9 ⇔  15 ⇔  ⇔  (thỏa mãn) 2x + y = 180 y = 180    y = 24 y = 24  2  2
Vậy vận tốc của ô tô là 36 km/h. Vận tốc của xe máy là 24 km/h. Bài 2.
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Đạp xe là một hình thức tập thể dục đơn giản, rất tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi
trường. Sáng sớm, Mai dự định đạp xe từ nhà ra Hồ Gươm rồi lại đạp xe về để tập thể
dục. Khi ra đến Hồ Gươm, bạn dừng lại nghỉ 3 phút. Do đó để về nhà đúng giờ, bạn phải
tăng tốc thêm 2 km/h . Tính vận tốc dự định và thời gian đi xe đạp của bạn Mai. Biết
quãng đường lúc đi và lúc về đều là 3 km . Lời giải
Gọi vận tốc dự định của bạn Mai là x (km/h), điều kiện x > 0 . 6
Thời gian dự kiến bạn Mai đạp xe từ nhà ra Hồ Gươm và quay về nhà là (giờ). x
Thời gian Mai đạp xe từ nhà ra Hồ Gươm là 3 (giờ). x
Vận tốc của bạn Mai khi đạp xe từ Hồ Gươm về nhà là x + 2 (km/h). 3
Thời gian Mai đạp xe từ Hồ Gươm về nhà là (giờ). x + 2 Đổ 1 i 3 phút = giờ. 20 3 3 1 6
Vì bạn Mai về nhà đúng giờ nên ta có phương trình + + = x x + 2 20 x 1 6  3 3  ⇔ = − +   20 xx x + 2  1 3 3 ⇔ = − 20 x x + 2 1 1 1 ⇔ = − 60 x x + 2 1 x + 2 x ⇔ = − 60 x ( x + 2) x ( x + 2) 1 x + 2 − x ⇔ = 60 x ( x + 2) 1 2 ⇔ = 60 x ( x + 2)
x ( x + 2) = 2.60 2
x + 2x −120 = 0 2
x −10x +12x −120 = 0
x ( x −10) +12( x −10) = 0
⇔ ( x +12)( x −10) = 0 x +12 = 0 ⇔ x−10=0 x = 12 − ⇔  . x =10
So với điều kiện, x = 10 thỏa mãn. 3 3 11
Thời gian đi xe đạp của bạn Mai là + = (giờ) = 33 (phút). 10 10 + 2 20
Vậy vận tốc dự định của Mai là 10 km/h và thời gian đi xe đạp của Mai là 33 phút. Bài 3.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình (hệ phương trình )
Trên quãng đường AB , hai ô tô chở các bác sĩ đi chống dịch COVID – 19 cùng khởi
hành một lúc từ hai bến A B đi ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau tại khu cách ly
trên quãng đường AB sau 3 giờ. Nếu sau khi gặp nhau, mỗi xe tiếp tục đi hết quãng
đường còn lại. Xe khởi hành từ A đến B muộn hơn xe khởi hành từ B đến A là 2 giờ
30 phút. Hỏi mỗi xe đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian? Lời giải
Gọi thời gian xe đi từ A đến B đi hết quãng đường AB x ( x > 3)
Gọi thời gian xe đi từ B đến A đi hết quãng đường AB y ( y > 3) 1
Trong một giờ xe đi từ A đến B đi được
(quãng đường AB ) x 1
Trong một giờ xe đi từ B đến A đi được
( quãng đường AB ) y
Do hai xe đi ngược chiều và gặp nhau sau 3 giờ nên ta có phương trình : 1 1 1 + = ( ) 1 x y 3
Do xe khời hành từ A đến B muộn hơn xe khởi hành từ B đến A là 2 giờ 30 phút nên:
x y = 2, 5 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình : 1 1 1 + =  ( ) 1 x y 3  x y = ,25  ( 2) Thế (2) vào ( )
1 ta được phương trình : 1 1 1 + = y + 2, 5 y 3
⇒ 3y + 3( y + 2,5) = y ( y + 2,5) 2
⇔ 3y + 3y + 7,5 = 2,5y + y 2
y − 3,5y − 7,5 = 0
⇔ ( y − 5)( y +1,5) = 0  y = 5 x = 7,5 ⇔ ⇔    y = 1 − ,5 x = 1  (loaïi) Bài 4.
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định tốc độ tối đa của xe đạp điện là
25 km/h . Hai bạn Tuấn và Minh cùng xuất phát một lúc để đến khu bảo tồn thiên nhiên
trên quãng đường dài 22 km bằng phương tiện xe đạp điện. Mỗi giờ Tuấn đi nhanh hơn
Minh 2 km nên đến nơi sớm hơn 5 phút. Hỏi hai bạn đi như vậy có đúng vận tốc quy định hay không? Lời giải Đổ 1 i 5 phút = (h) 12
Gọi vận tốc của bạn Minh là x (km/h)( x > 0)
Khi đó vận tốc của Tuấn là x + 2 (km/h) 22
Thời gian Minh đi hết quãng đường là (h) x 22
Thời gian Tuấn đi hết quãng đường là (h) x + 2
Vì Tuấn đến nơi trước Minh 5 phút nên ta có phương trình: 22 22 1 − = x x + 2 12
⇒ 22.12.(x + 2)− 22.12x = x(x + 2) 2
x + 2x − 528= 0
⇔ (x + 24)(x − 22)=0 x = 22 (TM ) 1
⇔ x =−24(KTM).  2
Với x = 22 thì x + 2 = 24 .
Vậy vận tốc của Minh là 22 km/h và vận tốc của Tuấn là 24 km/h
Do 22 < 25; 24 < 25 nên cả hai bạn đều đi đúng vận tốc quy định. Bài 5.
(THCS CẦU GIẤY)Một người dự định đi từ thành phố A đến thành phố B với
vận tốc thời gian đã định. Nếu người đó đi từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc dự
định 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 24 phút. Nếu người đó đi từ B với vận
tốc nhỏ hơn vận tốc dự định 5 km/h thì sẽ đến B muộn hơn dự định 30 phút. Hỏi
quãng đường AB dài bao nhiêu km? Lời giải 2 1 1) 24 phút = h, 30 phút = h 5 2 2
Gọi vận tốc dự định là x (km/h) và thời gian dự định là y (h) ( giờ ) (x > 5, y > ) 5
Thì quãng đường AB là xy (km)
Nếu đi với vận tốc lớn hơn 5 km/h thì vận tốc mới là x + 5 (km/h) và thời gian là 2 y − (h) 5 Quãng đườ     ng AB là ( x + ) 2 5 y
 −  (km) ⇒ ( x + ) 2 5 y − = y x (1)    5   5 
Nếu đi với vận tốc nhỏ hơn 5 km/h thì vận tốc mới là x − 5 (km/h) và thời gian là 1 y + (h) 2 Quãng đườ    1  ng AB là ( x − ) 1 5 y
 +  (km) ⇒ ( x − 5) y + = y x   (2)  2   2 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :  2  2
(x + 5)( y − ) = xy xy
x + 5 y − 2 = xy      2 − x + 25y = 10  2 − x + 25y = 10 5 5  ⇔  ⇔  ⇔  1 1 5   x −10y = 5
2x − 20y = 10
(x − 5)( y + ) = xy xy + x − 5 y − = xy  2  2 2  2 − x + 25y = 10
x = 45(t / m) ⇔  ⇔  5  y = 20
y = 4(t / m)
Vậy quãng đường AB là 45.4 = 180 (km)
Bài 6. Hai ca nô cùng khởi hành từ A B cách nhau 85 km và đi ngược chiều
nhau. Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi ca nô khi nước
yên lặng, biết rằng vận tốc ca nô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược
dòng là 9 km/h và vận tốc dòng nước là 3 km/h. Lời giải
Gọi vận tốc thực của ca nô đi xuôi dòng từ A x (km/h) ( x > 6 ).
⇒ vận tốc ca nô đi xuôi dòng là x + 3 (km/h).
Gọi vận tốc thực của ca nô đi ngược dòng từ B y (km/h) ( y > 3 ).
⇒ vận tốc ca nô đi ngược dòng là y − 3 (km/h).
Vận tốc ca nô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược dòng là 9 km/h, ta có phương trình:
x + 3 − ( y − 3) = 9 ⇔ x y = 3 ( ) 1 . Đổ 5 i 1 giờ 40 phút = giờ. 3
Quãng đường ca nô đi xuôi dòng 5 5
giờ dài là ( x + 3) (km). 3 3
Quãng đường ca nô đi ngượ 5 5
c dòng giờ dài là ( y − 3) (km). 3 3
Hai ca nô cùng khởi hành ngược chiều nhau từ A ; B cách nhau 85 km và gặp 5
nhau sau giờ nên tổng quãng đường hai ca nô đi chính bằng khoảng cách từ A 3
đến B , ta có phương trình: 5 (x + ) 5
3 + ( y − 3) = 85 ⇔ x + y = 51 (2) . 3 3 Từ ( )
1 và (2) suy ra x y là nghiệm của hệ phương trình: x y = 3 2x = 54 x = 27  ⇔  ⇔  (thỏa mãn). x + y = 51 x y = 3 y = 24
Vậy vận tốc thực của ca nô đi xuôi dòng là 27 (km/h).
vận tốc thực của ca nô đi ngược dòng là 24 (km/h). Bài 7.
Quãng đường Thanh Hóa – Hà Nội dài 150 km. Một ôtô từ Hà Nội vào Thanh Hóa, nghỉ
lại Thanh Hóa 3 giờ 15 phút, rồi trở về Hà Nội, hết tất cả 10 giờ. Tính vận tốc của ôtô lúc
về, biết rằng vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 10 km/h. Lời giải: Đổ 13 i 3h15' = h 4
Gọi vận tốc lúc về của ôtô là x (km/h) ( x > 0)
Vận tốc của ôtô lúc đi là x +10 ( km/h ) 150
Thời gian ôtô đi từ HN-TH là (h) x +10 150
Thời gian ôtô đi từ TH-HN là (h) x
Do tổng thời gian đi, về, nghỉ là 10 h nên ta có pt: 150 150 13 + + =10 x +10 x 4 Giải phương trình:
Quy đồng và khử mẫu đúng
Đưa được về phương trình: 2
9x − 310x − 2000 = 0 Tìm đượ 50 c x = − (loại), x = 40 (TM) 1 9 2
Vậy vận tốc lúc về của ôtô là 40(km/h) .
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Một ô tô đi từ A và dự tính đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km / h thì đến
B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km / h thì đến B sớm 1 giờ so với
dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô đi từ A . Lời giải:
Gọi chiều dài quãng đường AB x ( x > 0 ; đơn vị: km )
Gọi thời gian dự định xe đi hết quãng đường AB y ( y > 1 ; đơn vị: km ) x
Thời gian xe chạy từ A đến B với vận tốc 35 km / h là: (h) 35
Do xe đến B chậm hơn 2 giờ so với dự định nên ta có phương trình: x = y + 2 ( ) 1 35 x
Thời gian xe chạy từ A đến B với vận tốc 50 km / h là: (h) 50
Do xe đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định nên ta có phương trình: x = y −1 (2) 50  x = y + 2  x = 35  ( y + 2) 35 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  ⇔  x  = x = 50  ( y − ) 1 y −1 50 35
 ( y + 2) = 50( y − ) 1 ⇔ x =35  ( y + 2) 35
y + 70 = 50y − 50  15  y = 120 ⇔   ⇔  x = 35  ( y + 2) x = 35  ( y + 2)  y = 8  ⇔ x =35  (8+ 2) y = 8 ⇔ 
( thỏa mãn điều kiện) x = 350
Vậy quãng đường AB dài 350 km
Thời điểm xuất phát của ô tô đi từ A là:12 − 8 = 4 (h) sáng. Bài 9.
Lúc 5 giờ 15 phút, một người đi xe máy từ A đến B dài 75 km với vận tốc dự định. Đến
B , người đó nghỉ 20 phút rồi quay về A và đi nhanh hơn lúc đi mỗi giờ 5 km. Người đó
về đến A lúc 12 giờ 20 phút. Tính vận tốc lúc đi của người đó. Lời giải
Gọi vận tốc lúc đi của người đi xe máy là x (km/h) ( x > 0) . 75
Thời gian người đó đi từ A đến B là (h) . x
Vận tốc của người đó khi đi từ B về A là x + 5 (km/h) . 75
Thời gian người đó đi từ B về A là (h) . x + 5 27
Ta có : 12 giờ 20 phút – 5 giờ 1 5 phút – 20 phút= 6 giờ 45 phút = (h) . 4
Theo bài ra ta có phương trình: 75 75 27 + = x x + 5 4
⇔ 75.4.( x + 5) + 75.4.x = 27. . x ( x + 5) 2
⇔ 300x +1500 + 300x = 27x +135x 2
⇔ 27x − 465x −1500 = 0 − ⇔ 25
x = 20 (tm) hoặc x = (loại). 9
Vậy vận tốc lúc đi của người đi xe máy là 20 (km/h) . Bài 10.
Một ô tô đi từ A đến B và dự định đi đến B lúc 13 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc
35 km/h thì đến B chậm hơn 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h
thì đến B sớm hơn1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời gian xe xuất phát từ A. Lời giải Cách 1:
Gọi chiều dài quãng đường AB x (km), x > 0
Thời gian xe ô tô dự định đi hết quãng đường AB là y (h), y > 1
Nếu ô tô đi với vận tốc 35 km/h thì thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB là: y + 2
(h), quãng đường AB dài là 35( y + 2) (km)
Do quãng đường AB không đổi ta có phương trình: 35( y + 2) = x (1)
Nếu ô tô đi với vận tốc 50 km/h thì thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB là y −1(h),
quãng đường AB dài là 50( y – ) 1 (km)
Do quãng đường AB không đổi ta có phương trình: 50( y – ) 1 = x (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 35
 ( y + 2) = x 35
 ( y + 2) = 50( y − ) 1 15  y = 120  y = 8  ⇔  ⇔  ⇔  (TMĐK) 50  ( y − ) 1 = x 35
 ( y + 2) = x 35
 ( y + 2) = xx = 350
Vậy chiều dài quãng đường là 350 km
Thời điểm xe xuất phát từ A là 13 − 8 = 5 giờ Cách 2:
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km), x > 0 x
Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì thời gian đi của ô tô là (h) 35 x
Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì thời gian đi của ô tô là (h) 50
Do nếu chạy vận tốc 35 km/h thì chậm 2 giờ so với dự định, còn chạy với vận tốc 50
km/h thì đến sớm B so với dự định 1 giờ nên ta có phương trình: x x − 2 = +1 35 50 3x
= 3 ⇔ x = 350 (TMĐK) 350
Vậy quãng đường AB dài 350 km .
Thời gian đi là 350 − 2 = 8 (giờ) nên thời gian xe xuất phát là 11− 8 = 5 (giờ). 35
Bài 11. Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 30km . Khi đi từ B về A
người đó chọn con đường khác dễ đi hơn nhưng dài hơn con đường cũ 6km . Vì đi với
vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 3km/h nên thời gian về vẫn ít hơn thời gian đi là 20
phút. Tính vận tốc lúc đi. Lời giải
Gọi vận tốc lúc đi của xe đạp là x (km/h) , x > 0 .
Vận tốc lúc về của xe đạp là: x + 3 (km/h)
Chiều dài con đường lúc về là: 30 + 6 = 36(km) . 30
Thời gian lúc đi từ A đến B là: (h). x 36
Thời gian lúc về từ B về A là: (h). x + 3 1 20 phút = giờ. 3
Vì thời gian lúc về ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút nên ta có phương trình: 30 36 1 − = x x + 3 3 30.3.( x + 3) 36.3.x x ( x + 3) ⇔ − = 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 2
⇒ 90x + 270 −108x = x + 3x 2
x + 21x − 270 = 0 2
x + 30x − 9x − 270 = 0
x(x + 30) − 9(x + 30) = 0
⇔ (x + 30)(x − 9) = 0 x + 30 = 0 x = −30(loaïi) ⇔ ⇔   x − 9 = 0 x = 9(thoûa maõn)
Vậy vận tốc lúc đi của xe đạp là 9km/h .
Bài 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một ca nô xuôi dòng sông từ A đến B dài 48 km. Khi đến B ,
ca nô nghỉ 30 phút sau đó ngược dòng từ B về A lúc 10 giờ 36 phút cùng ngày. Tìm
vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc dòng nước là 3 km/h.Cho ….. Lời giải
Gọi x (km/h) là vận tốc riêng của ca nô ( x > 3)
Vận tốc xuôi dòng của ca nô là: x + 3 (km/h)
Vận tốc ngược dòng của ca nô là: x − 3 (km/h) 48
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là: (giờ) x + 3 48
Thời gian ca nô ngược dòng từ B về A là: (giờ) x − 3
Thời gian ca nô đi từ A đến B rồi từ B trở về A , không tính thời gian nghỉ là 3 giờ 36 18 phút hay
giờ nên ta có phương trình: 48 48 18 8 8 3 + = ⇔ + = 5 x + 3 x − 3 5 x + 3 x − 3 5 40 ( x − 3) 40 ( x + 3)
3( x + 3)( x − 3) ⇔ + =
5( x + 3)( x − 3) 5( x + 3)( x − 3)
5( x + 3)( x − 3) ⇒ x − + x + = ( 2 40 120 40 120 3 x − 9) 2
⇔ 3x − 80x − 27 = 0 ∆′ = (− )2 − (− ) 2 40 3. 27 = 41 > 0 +
⇒ Phương trình có hai nghiệ 40 41 m phân biệt: x = = 27 (thỏa mãn); 1 3 40 − 41 1 x = = − (loại) 2 3 3
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 27 km/h.
Bài 13. Hai ô tô cùng khởi hành từ A đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng
đường AB dài 150km. Do vận tốc của ô tô thứ nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10
km/h nên ô tô thứ nhất đến sớm hơn ô tô thứ hai 30 phút. Tính vận tốc mỗi ô tô.Cho ….. Lời giải
a) Gọi vân tốc của ô tô thứ hai là : x(x > 0)(km / h)
Vận tốc của ô tô thứ nhất là : x +10 (km / h) 150
Thời gian ô tô thứ hai đi là: x (giờ) 150
Thời gian ô tô thứ nhất đi là: x +10 (giờ) 1
Do ô tô thứ nhất đến sớm hơn ô tô thứ hai 30 phút = giờ nên ta có pt: 2 150 150 1 − = x x +10 2 1500 1 ⇔ = 2 x +10x 2 2
x +10x − 3000 = 0 2
x − 50x + 60x − 3000 = 0
⇔ (x − 50)(x + 60) = 0 x = 50(TM ) ⇔  x = 60 −  (KTM )
Vậy vận tốc của ô tô thứ hai là 50 km / h ; vận tốc của ô tô thứ nhất là 60 km/h .
Bài 14. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc xác định và trong một thời gian xác định. Nếu vận
tốc ô tô tăng thêm 10 km/h thì xe sẽ đến B trước 30 phút, còn nếu vận tốc ô tô giảm đi
10 km/h thì xe đến B chậm hơn 45 phút. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tố đó. Lời giải
+ Gọi vận tốc và thời gian dự định của ô tô khi đi từ A đến B lần lượt là: x (km/h); y (h)
Điều kiện: x >10 ; y > 0,5
+ Trong lần giả sử thứ nhất, vận tốc của ô tô là x +10(km/h) , thời gian ô tô đi đến 1 B là: y − (h) 2
Do quãng đường AB không đổi nên ta có phương trình: (x ) 1  +10 y − =   xy  2  1
xy x +10y − 5 = xy 2 1
⇔ − x +10y = 5 ( ) 1 2
+ Trong lần giả sử thứ hai, vận tốc của ô tô là x −10(km/h) , thời gian ô tô đi đến 3 B là: y + (h) 4
Do quãng đường AB không đổi nên ta có phương trình: (   x − ) 3 10 y + = xy    4  3 15
xy + x −10y − = xy 4 2 3 15 ⇔ x −10y = (2) 4 2 + Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  1  1  1 − x +10y = 5 − x +10y = 5 − x +10y = 5       x = 50 2 2 2  ⇔  ⇔  ⇔  (thỏa mãn điều 3 15 3 1 15 1 25     y = 3 x −10 y = x x = + 5 x = 4 2 4 2 2 4 2 kiện)
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 50 (km/h) và thời gian dự định của ô tô là 3(h) . Bài 15.
Công ty đồ chơi Bingbon vừa cho ra đời một đồ chơi tàu điện điều khiển từ xa. Trong
điều kiện phòng thí nghiệm, quãng đường s (xăng – ti – mét) đi được của đoàn tàu đồ
chơi là một hàm số của thời gian t (giây), hàm số đó là s = 6t + 9 . Trong điều kiện thực
tế người ta thấy rằng nếu đoàn tàu đồ chơi di chuyển quãng đường 12 cm thì mất 2 giây
và cứ trong mỗi 10 giây thì nó đi được 52 cm . Mẹ bé An mua đồ chơi này về cho bé
chơi, bé ngồi cách mẹ 2 m . Hỏi cần bao nhiêu giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ chỗ mẹ tới chỗ bé? Lời giải
Giả sử quãng đường xe đi được trong điều kiện thực tế được biểu diễn qua hàm số
y = at + b theo biến thời gian t .  a + b = a =
Từ bài ra ta có hệ phương trình 2 12 5  ⇔  . 10  a + b = 52 b  = 2
Vậy hàm số biểu thị quãng đường xe đi được trong điều kiện thực tế là y = 5a + 2 . Đổi 2 m = 200 cm .
Để xe đi được từ vị trí của mẹ đến vị trí của bé thì : 200 = 5t + 2 ⇒ t = 39,6 (giây).
Vậy, cần 39,6 giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ chỗ mẹ tới chỗ bé.
Bài 16. Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 144 km. Một ô tô khởi hành từ
thành phố A đến thành phố B với vận tốc không đổi trên cả quãng đường. Sau
khi ô tô thứ nhất đi được 20 phút, ô tô thứ hai cũng đi từ thành phố A đến thành
phố B với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 6km/h (vận tốc không đổi trên
cả quãng đường). Biết rằng cả hai ô tô đến thành phố B cùng một lúc.
1. Tính vận tốc của hai xe ô tô
2. Nếu trên đường đó có biển báo cho phép xe chạy với vận tốc tối đa là 50km/h thì hai
xe ô tô trên, xe nào vi phạm về giới hạn tốc độ? Lời giải
a) Gọi vận tốc của xe ô tô thứ nhất là x (km/h), x > 0 .
Vì ô tô thứ hai đi với vận tốc lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 6km/h nên vận tốc của
ô tô thứ hai là x + 6 (km/h) Khi đó, thờ 144
i gian xe ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: (giờ) x 144
Thời gian xe ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: (giờ) x + 6 1
Do ô tô thứ hai xuất phát sau ô tô thứ nhất 20 phút (tức là giờ) mà hai xe lại đến B 3
cùng một lúc nên ta có phương trình: 144 144 1 + − − = 144(x 6) 144x 1 ⇔ = x x + 6 3 x(x + 6) 3 864 1 ⇔ = 2
x + 6x = 2592 2
x + 6x − 2592 = 0 (1) 2 x + 6x 3 Ta có: 2 ∆′ = 3 – 1.( 2592 −
) = 9+ 2592 = 2601> 0 ⇒ ∆′ = 51.
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
x = 48 (thỏa mãn điều kiện) ; x = 54 − (không thỏa mãn) 1 2
Vậy vận tốc của xe ô tô thứ nhất là 48km/h
Vậy vận tốc của xe ô tô thứ hai là 48 + 6 = 54 km/h
b) Do vận tốc tối đa cho phép trên quãng đường từ A đến B là 50km/h nên xe ô tô thứ hai
đã vi phạm giới hạn về tốc độ (do v = 54 > 50 ) 2
Bài 17. Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km và một đoạn xuống dốc dài 5
km. Bạn Tèo đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và từ B về A hết 41 phút (vận tốc
lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc. Lời giải.
Gọi x (km/h) là vận tốc lên dốc (x > 0)
y (km/h) là vận tốc lên dốc ( y > 0) Thời gian đi từ 4 5
A đến B là + (giờ) x y
Do thời gian đi xe đạp từ 4 5 40
A đến B hết 40 phút nên ta có PT: + = x y 60 Thời gian về từ 5 4 B về A là + (giờ) x y
Do thời gian đi xe đạp từ 5 4 41
B về A hết 41 phút nên ta có PT: + = x y 60 4 5 40 + = 16  20 8 9 9 1 1  + =  =  = 
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:  x y 60  x y 3  x 12  x 12  ⇔  ⇔  ⇔  5 4 41  + = 25 20 41  + = 4 5 2  + = 1 5 2  + = x y 60  x y 12  x y 3 3 y 3 x =12  (tm) ⇔  y =15  (tm)
Vậy vận tốc lên dốc là 12km/h; 15km/h.
Bài 18. Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A,
đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 0 60 .
Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ.
Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ.
Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?
(làm tròn 2 chữ số thập phân). C Lời giải Kẻ đường cao CH 30 1
Ta có: AH = AC.cos 60° = 30. = 15 (hải lý) 60° 2 A B H 40
Ta được HB = 40 −15 = 25 (hải lý).
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H , ta có: 2 2 CH = AC AH = 900 −15.15 = 15 3
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H , ta có: 2 2 2 2
BC = CH + AB = 25 + 3.15 = 10 13 ≈ 36, 06
Vậy sau 2 giờ, hai tàu cách nhau 36, 06 (hải lí).
Bài 19. Quãng đường đi của một vật rơi tự do không vận tốc đầu cho bởi công thức 1 2 S =
gt (trong đó g là gia tốc trọng trường g = 10m / s , t (giây) là thời gian rơi tự 2
do, S là quãng đường rơi tự do). Một vận động viên nhảy dù, nhảy khỏi máy bay
ở độ cao 3200 mét (vận tốc ban đầu không đáng kể, bỏ qua các lực cản). Hỏi sau
thời gian bao nhiêu giây, vận động viên phải mở dù để khoảng cách đến mặt đất là 1200 mét? Lời giải
Quãng đường rơi tự do của vận động viên:
S = 3200 −1200 = 2000 (mét)
Do đó, thời gian rơi tự do là: s Ta có 2 2 2.2000 t = = = 400 g 10
Suy ra t = 400 = 20(t > 0)
Vậy sau 20 giây thì vận động viên phải mở dù.
Bài 20. Trong hình vẽ dưới đây, hai địa điểm A B cách nhau 100 km. Một xe ô tô khởi
hành từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó, một xe đạp điện cũng khởi
hành từ A trên đoạn đường vuông góc với AB với vận tốc 20 km/h. Hỏi sau 90
phút hai xe cách nhau bao xa? Lời giải Đổi 90 phút = 1,5 giờ.
Quãng đường ô tô đi được sau 1,5 giờ là: BC = 40.1,5 = 60 (km)
Suy ra, quãng đường AC = AB BC =100 − 60 = 40 (km)
Quãng đường xe đạp đi được sau 1,5 giờ là: AD = 20.1,5 = 30 (km)
Thì khoảng cách giữa ô tô và xe đạp điện sau thời gian đi được 90 phút là độ dài cạnh DC .
Xét tam giác ADC vuông tại A , ta có: 2 2 2 2 2 2
DC = AC + AD DC = 40 + 30 (Định lý Pitago) 2 2 ⇒ DC = 30 + 40 = 50
Vậy xe đạp cách ô tô là 50 km.
Bài 21. Bạn Nam đi xe đạp từ nhà (điểm A ) đến trường (điểm B ) gồm đoạn lên dốc và
đoạn xuống dốc, góc A = 5° và góc B = 4° , đoạn lên dốc dài 325 mét.
a/ Tính chiều cao của dốc và chiều di qung đường từ nhà đến trường.
b/ Biết vận tốc trung bình ln dốc là 8 km/h và vận tốc trung bình xuống dốc là 15 km/h.
Tính thời gian (phút) bạn Nam đi từ nhà đến trường.
( Lưu ý kết quả phép tính làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Lời giải
a) Chiều cao của dốc: 325. si 5
n ° ≈ 28, 3 m .
Chiều dài đoạn xuống dốc: 28,3 : sin 4° ≈ 405, 7 m .
Chiều dài cả đoạn đường: 325 + 405,7 = 730,7 m .
b/ Thời gian đi cả đoạn đường: 0,325 0,4057 + ≈ 4 phút . 8 15 Bài 22.
Một xe ôtô chuyển động theo hàm số 2
S = 30t + 4t , trong đó S (km) là quãng đường xe
đi được trong thời gian t (giờ); t là thời gian chuyển động của xe tính từ lúc 7h00 sáng. Xem như
xe chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng và không nghỉ.
a) Hỏi từ lúc 7h30 đến lúc 8h15 xe đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km ?
b) Đến lúc mấy giờ thì xe đi được quãng đường dài 34 km (tính từ lúc7h00)? Lời giải
a) Từ lúc 7h00 đến 7h30 phút ứng với t = 0,5h , xe đi được quãng đườnglà: 2
S = 30.0, 5 + 4.0, 5 = 16 km 1 ( )
Từ lúc 7h00 đến 8h15 phút ứng với t = 8 15 h
'− 7h00 ' = 1, 25(h) xe đi được quãng đường là: 2
S = 30.1, 25 + 4.1, 25 = 43, 75 km . 2 ( )
Từ lúc 7h30phút đến lúc 8h15phút xe đã đi được quãng đườnglà:
S = S S = 27, 75 km . 2 1 ( )
b) Đến lúc mấy giờ thì xe đi được quãng đường dài 34km (tính từ lúc7h00)?
Xe đi được 34km (tính từ lúc7h00) nên ta có: 2 2
34 = 30t + 4t ⇔ 4t + 30t − 34 = 0 ⇔ t = 1 .
Thời gian đi quãng đường 34km là: 1h00.
Vậy đến lúc: 7h00 +1h00= 8h00 giờ thì xe đi được quãng đường dài 34km. Bài 23.
Một ô tô A khởi hành từ thành phố A đến thành phố B và một chiếc ô tô B khởi hành từ
thành phố B đến thành phố A cùng một thời điểm đó. C là một ga nằm chính giữa quãng đường từ
A đến B. Cả hai ô tô vẫn tiếp tục di chuyển sau khi ô tô A gặp ô tô B tại điểm vượt quá ga C một
đoạn đường 150km. Tìm khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B? Lời giải
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai thành phố A và . B ( x > 0 ) x
Quãng đường ô tô A đi được trước khi gặp ô tô B là: + 50 2 (km)
Sau khi gặp ô tô B thì ô tô A tiếp tục đi thêm được: x   − 50 x + +150 = +100 = 2 x x +  50 2 2 2  (km)   x
Trước khi gặp ô tô A , ô tô B đã đi được: − 50 2 (km)
Ô tô B cũng đi được 50 + 150 = 200 (km) trước khi ô tô A đuổi kịp. x
Do đó: + 50 = 200 ⇔ x = 300 2 (nhận).
Vậy khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 300 (km). Bài 24.
Quãng đường giữa hai thành phố A và B là 120km. Lúc 6 giờ sáng, một ô tô xuất phát từ
A đi về B. Người ta thấy mối liên hệ giữa khoảng cách của ô tô so với A và thời điểm đi
của ô tô là một hàm số bậc nhất y = ax + b có đồ thị như hình sau:
a) Xác định các hệ số a,b
b) Lúc 8 h sáng ôtô cách B bao xa? Lời giải 6a + b = 0 a = 40
a) Dựa vào đồ thị, ta có: { ⇔ 9a + b = 120 {b= 240 −
Vậy y = 4x − 240
b) Khi x = 8 ⇒ y = 40x − 240 = 40.8 − 240 = 80
Vậy lúc 8h sáng ô tô cách B: 120 − 80 = 40(km) Bài 25.
Một chiếc máy bay từ mặt đất bay lên với vận tốc
400 km/h. Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc o 20 . Hỏi sau 1,5
phút máy đang bay ở độ cao bao nhiêu m so với mặt đất ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ) Lời giải 1,5 phút = 0,025 giờ.
Quãng đường máy bay đã bay: 400 .0,025 =10 (km) ⇒ AB =10 (km) o
BH = 10.sin 20 = 3, 4202 (km) ≈ 3420 (m)
Vậy sau 1,5 phút máy đang bay ở độ cao 3420 m. Bài 26.
Thả một vật từ trên cao xuống, chuyển động của một vật được gọi là vật rơi tự do. Biết
quãng đường rơi của một vật được cho bởi công thức 2
s = 5t , với t (giây) là thời gian
của vật sau khi rơi một quãng đường s (m).
a) Nếu thả vật ở độ cao 2500 m thì sau bao lâu vật cách đất 500m?
b) Nếu vật ở độ cao 1620m thì sau bao lâu vật chạm đất? Lời giải
a) Nếu thả vật ở độ cao 2500 m và muốn vật cách đất 500m thì quãng đường rơi của vật là
s = 2500 − 500 = 2000 (m). 1 Mà 2 2
s = 5t ⇒ 2000 = 5t 1 1 1 2
t = 400 ⇒ t = 20(s) 1 1
Sau 20 giây, vật cách đất 500m.
b) Quãng đường rơi của vật là s = 1620 (m). 2 s 1620 Mà 2 2 2 s = 5tt = = = 324 2 2 2 . 5 5 ⇒ t =18(s) 2
Sau 18 giây, vật chạm đất.
Bài 27. Một vật rơi ở độ cao 396,9 m xuống mặt đất . Biết rằng quãng đường chuyển động 1
S (m) của vật phụ thuộc vào thời gian t (s) thông qua công thức 2 S = gt , với g 2
là gia tốc rơi tự do và g ≈ ( 2 9,8 m/s ) .
a) Hỏi sau giây thứ 4, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Sau bao lâu thì chạm đất? Lời giải 1
a) Sau 4 giây vật cách mặt đất : 2 396, 9 − .9,8.4 = 318, 5 (m) 2 1
b) Thời gian vật chạm đất: 2 2
·9,8·t = 396, 9 ⇒ t = 81 ⇒ t = 9 (s) 2
Bài 28. Bạn An đi từ nhà (địa điểm A ) đến trường (địa điểm B ). Đồ thị sau cho biết mối
liên quan giữa thời gian đi (t) và quãng đường đi (s) của An.
a) Quãng đường đi từ nhà đến trường của An dài bao nhiêu km ?
b) Trên đường đi, do xe bị hư nên An có dừng lại để sửa xe. Hỏi thời gian dừng lại là bao nhiêu phút?
c) Tính vận tốc của An trước và sau khi dừng lại để sửa xe? Lời giải
a) Quãng đường đi từ nhà đến trường của An dài 1250m = 1, 25 km
b) Thời gian dừng lại sửa xe là: 10 – 3 = 7 (phút)
c) Vận tốc của An trước khi dừng lại sửa xe là: 450 : 3 = 150 (m/phút)
Vận tốc của An sau khi dừng lại: (1250 − 450) : (14 −10) = 200 (m/phút).
Bài 29. Một xe dự định đi với vận tốc 50 km/h để đến nơi sau hai giờ. Tuy nhiên thực tế
do lưu thông thuận lợi nên xe đã đi với vận tốc nhanh hơn 20% so với dự định.
Nửa quãng đường đó lại là đoạn đường cao tốc nên khi đi qua đoạn này xe tăng
tốc thêm 25% so với thực tế. Hỏi xe đến nơi sớm hơn dự định bao lâu? Lời giải
Quãng đường dự định đi ban đầu có chiều dài: 50.2 = 100 (km) .
Khi đó nửa quãng đường có chiều dài: 50 ( km) .
Thời gian đi nửa quãng đường 50 km đầu là : 50.120% = 50 (phút).
Thời gian đi đoạn cao tốc 50 km sau là : 50.120%.125% = 40 (phút). Đổi 2 giờ = 120 phút.
Thời gian đến sớm hơn dự định là 120 − (50 + 40) = 30 (phút).
Vậy thời gian cần tìm là 30 phút.
Bài 30. Trên một khúc sông, dòng chảy của nước ở bề mặt sông lớn hơn dòng chảy của
nước ở đáy sông. Gọi v ( km/h ) là vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông, f ( km/h ) là
vận tốc dòng chảy ở đáy sông, các nhà vật lí đã tìm được mối liên hệ giữa dòng
chảy của nước ở bề mặt sông và dòng chảy của nước ở đáy sông theo công thức sau
f = v −1, 31(Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). a)
Nếu vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông là 9,31 km/h thì vận tốc dòng chảy ở đáy sông là bao nhiêu?
b) Nếu vận tốc dòng chảy ở đáy sông là 20,32 km/h thì vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông là bao nhiêu? Lời giải a)
Nếu vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông là 9,31 km/h thì vận tốc dòng chảy ở đáy sông là : f =
v − 1, 31 = 9, 31 − 1, 31 ≈ 1, 74 (k h m/ )
b) Nếu vận tốc dòng chảy ở đáy sông là 20,32 km/h thì vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông là: f =
v − 1, 31 ⇔ v = f + 1, 31 = 20, 32 + 1, 31 ≈ 5,82 (km h / ) Bài 31.
Nhà bạn An ở vị trí A , nhà bạn Bình ở vị trí B cách nhau 1200 m. Trường học ở vị trí
C , cách nhà bạn An 500 m và AB vuông góc với AC . An đi bộ đến trường với vận tốc
4 km/h, Bình đi xe đạp đến trường với vận tốc 12 km/h. Lúc 6 giờ 30 phút, cả hai cùng
xuất phát từ nhà đến trường. Hỏi bạn nào đến trường trước? Lời giải
Đặt các điểm như hình vẽ
Quãng đường từ nhà Bình đến trường là: 2 2
BC = 500 +1200 = 1300 m 0, 5 1
Thời gian An đi từ nhà đến trường là: t = = h = phút A ( ) 7,5 4 8 1, 3 13
Thời gian Bình đi từ nhà đến trường là: t = = h = phút B ( ) 6,5 12 120
Lúc 6 giờ 30 phút, cả hai cùng xuất phát từ nhà đến trường thì bạn Bình đến trường sớm hơn bạn An. Bài 32.
Bạn Nam đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) gồm đoạn lên dốc và đoạn
xuống dốc, góc A = 5° và góc B = 4° , đoạn lên dốc dài 325 mét.
a)Tính chiều cao của dốc và chiều dài quãng đường từ nhà đến trường.
b) Biết vận tốc trung bình lên dốc là 8 km/h và vận tốc trung bình xuống dốc là15 km/h.
Tính thời gian (phút) bạn Nam đi từ nhà đến trường.
( Lưu ý kết quả phép tính làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Lời giải
a) Chiều cao của dốc : 325.sin5° ≈ 28,3 m
Chiều dài đoạn xuống dốc : 28,3 : sin4° ≈ 405, 7 m
Chiều dài cả đoạn đường : 325 + 405, 7 = 730, 7 m 0, 325 0, 4057
b) Thời gian đi cả đoạn đường : + ≈ 4 phút 8 15
CHUYÊN ĐỀ 2. TOÁN THỰC TẾ
DẠNG TOÁN NĂNG SUẤT, CÔNG VIỆC Phương pháp giải:
- Coi khối lượng công việc là 1 đơn vị - NS 1 + NS 2 = tổng NS 1
- x giờ (ngày) làm xong CV thì mỗi giờ (ngày) làm được CV đó x 1 1
- 1 giờ (ngày) làm được
CV thì a giờ (ngày) làm được a. CV x x Bài 1.
Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì làm xong trong 4 giờ. Nếu mỗi đội
làm một mình xong công việc đó thì đội thứ nhất cần ít thời gian hơn đội thứ hai là
6 giờ. Hỏi mỗi đội làm một mình xong công việc đó trong bao lâu. Lời giải
1) Gọi thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ nhất là: x (giờ), điều kiện x > 4
Thì thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ hai là: x + 6 (giờ). 1
Trong một giờ thì khối lượng công việc mà đội thứ nhất làm được là: (công x việc). 1
Trong một giờ thì khối lượng công việc mà đội thứ hai làm được là: (công x + 6 việc ).
Vì hai đội công nhân cùng làm một công việc thì làm xong trong 4 giờ nên trong 1
một giờ khối lượng công việc cả hai đội làm được là (công việc) do đó ta có 4 phương trình: 1 1 1 + = x x + 6 4 4 ( x + 6) 4x x ( x + 6) ⇔ + =
4x ( x + 6) 4x ( x + 6) 4x ( x + 6) 2
⇒ 4x + 24 + 4x = x + 6x 2
x − 2x − 24 = 0 2
x + 4x − 6x − 24 = 0
x ( x + 4) − 6( x + 4) = 0
⇔ ( x + 4)( x − 6) = 0 x + 4 = 0 ⇔ x−6=0 x = 4 − ⇔  . x = 6
So sánh với điều kiện, x = 6 thỏa mãn.
Vậy thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ nhất là 6 (giờ)
Vậy thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ hai là 12 (giờ) Bài 2.
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 4h48 phút thì đầy bể. Một
giờ lượng nước của vòi một chảy được bằng 1,5 lần lượng nước của vòi hai chảy. Hỏi
mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu đầy bể? Lời giải  24 
Gọi thời gian một mình vòi một chảy đầy bể nước là x (giờ) x >    5   24 
Gọi thời gian một mình vòi một chảy đầy bể nước là y (giờ) y >    5  1
Trong 1 giờ, vòi một chảy được (bể) x 1
Trong 1 giờ, vòi hai chảy được (bể) y 24 5
Trong 1 giờ , cả hai vòi chảy được 1: = (bể) 5 24
Theo bài ra ta có phương trình : 1 1 5 + = ( ) 1 x y 24
Mỗi giờ lượng nước của vòi một chảy được bằng 1,5 lần lượng nước của vòi hai chảy nên ta có phương trình: 1 1 =1,5. (2) x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 1 1 5 + = x y 24 1 1,5  =  x y Đặ 1 1 t a = ; b = (a,b ≠ 0) (*) x y  1  5  5  5 b = a + b = 1  ,5b + b = 2,5b =  12  24 ⇔  24 ⇔  24 ⇔  1 a =1,5b a =1,5b a =1,5ba =  8 1 1 Thay a = ; b = vào (*) ta có: x y 1 1 = x 8 x = 8(t/m)  ⇔  1 1   y = 12(t/m) =  y 12
Vậy thời gian vòi một, vòi hai chảy một mình đầy bể lần lượt là: 8 giờ, 12 giờ. Bài 3.
Hai bạn An và Bình cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 6 ngày. Nếu làm
riêng thì Bình làm xong việc lâu hơn An làm xong việc là 9 ngày. Hỏi nếu An làm một
mình 3 ngày rồi nghỉ thì Bình hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu? Lời giải
Gọi thời gian 2 bạn An và Bình làm riêng xong công việc lần lượt là x y (ngày), ĐK: x, y > 0 .
Nếu làm riêng thì Bình làm xong việc lâu hơn An làm xong việc 9 ngày suy ra y x = 9 . Mỗi ngày: 1 Bạn An làm riêng được (công việc) x 1
Bạn Bình làm riêng được (công việc) y 1 1 Cả hai bạn làm được + (công việc) x y
Vì hai bạn An và Bình cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 6 ngày nên 1 1 1 + = . x y 6 y x = 9 y = x + 9 (1)  
Ta có hệ phương trình 1 1 1 ⇔ 1 1 1 + = + = (2)    x y 6  x x + 9 6 2x + 9 1 2 2 (2) ⇔ = ⇔ + = + ⇔ − − = x ( x + ) 12x 54 x 9x x 3x 54 0 9 6
Giải phương trình được x = 9(TM ) hoặc x = 6
− (KTM ) , thay x = 9 vào ( ) 1 ta tìm được: y = 18(TM ) . 1 1
Một ngày An làm riêng được
công việc nên 3 ngày làm được công việc. Còn lại: 9 3 1 2 1− = (công việc) 3 3 1 2
Một ngày Bình làm riêng được công việc nên
công việc còn lại Bình làm xong trong 18 3 2 1 số ngày là: : = 12 (ngày). 3 18 Bài 4.
Bác công nhân muốn đổ bê tông 1 ống cống hình trụ không có hai đáy dài 6m, có đường
kính ngoài 1m, đường kính trong 0,8m. Hỏi bác công nhân đó cần dùng bao nhiêu 3 m
tông để làm ống cống đó? (Làm tròn đến hàng phần mười). Lời giải
Thể tích bê tông cần tính bằng hiệu các thể tích của 2 hình trụ có chiều cao 6m và bán kính
các đường tròn đáy tương ứng là 1: 2 = 0,5 m và 0,8: 2 = 0,4m . Bác công nhân cần số 3 m bê tông là: 2 2 3
π.0,5 .6 −π.0,4 .6 ≈1,7m . Bài 5.
Để làm một vỏ hộp đựng sữa bột đúng tiêu chuẩn loại 850 gam, nhà sản xuất làm vỏ hộp
hình trụ có đường kính đáy là 12 cm, chiều cao của hộp là 15 cm. Hãy tính diện tích vật
liệu dùng để làm vỏ hộp sữa bột nêu trên (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai), biết
phần ghép nối không đáng kể. Lời giải
Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa cũng là diện tích toàn phần của hình trụ có
đường kính đáy 12cm, chiều cao 15cm.
S = S + 2S 2 = 2 rh π + 2 r π 2 = 2 .6.15 π + 2 6
π = 252π ≈ 252.3,14 = 791,28( 2 cm ) . tp xq đáy
Vậy diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa là 791, 28( 2 cm ) . Bài 6.
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 720 dụng cụ. Nhờ sắp xếp hợp lý dây
chuyền sản xuất nên xí nghiệp I vượt mức 10% kế hoạch, xí nghiệp II vượt mức 12%
kế hoạch, do đó cả hai xí nghiệp đã làm được 800 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí
nghiệp làm được theo thực tế. Lời giải
Gọi số dụng cụ xí nghiệp I, II làm theo kế hoạch lần lượt là x , y (dụng cụ) ( *
x, y ∈  ; x < 720; y < 720) .
Theo kế hoạch hai xí nghiệp phải làm 720 dụng cụ nên ta có phương trình: x + y = 720 ( ) 1
Thực tế, xí nghiệp I vượt mức 12% kế hoạch nên xí nghiệp I đã làm được
x +12%x = 112%x (dụng cụ).
Thực tế, xí nghiệp II vượt mức 10% kế hoạch nên xí nghiệp II đã làm được
y +10% y = 110% y (dụng cụ) .
Thực tế, cả hai xí nghiệp đã làm được 800 dụng cụ nên ta có phương trình:
112%x +110% y = 800 ⇔ 112x +110 y = 80000 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 720 112  x +110 y = 80000 x = 720 − y  ⇔ 112 
(720− y)+110y = 80000 x = 720 − y ⇔ 2y =640 x = 400 ⇔  (thỏa mãn). y = 320
Vậy thực tế xí nghiệp I làm được 112%.400 = 448 dụng cụ; xí nghiệp II làm được 110%.320 = 352 dụng cụ. Bài 7. (2,5 điểm)
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình :
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 4giờ 48 phút bể đầy. Mỗi giờ ,
lượng nước vòi một chảy được bằng 1,5 lần lượng nước của vòi hai chảy. Hỏi mỗi vòi
chảy riêng thì sau bao lâu bể đầy ? Lời giải 25 Ta có 4 giờ 48 phút = giờ. 4 24
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là x ( giờ , x > ) 5 24
Thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể là y ( giờ , y > ) 5 1
Một giờ vòi một chảy một mình được ( bể) x 1
Một giờ vòi hai chảy một mình được (bể ) y 24
Vì hai vòi cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 4 giờ 48 phút ( = giờ ) bể đầy 5 nên ta có phương trình : 1 1 5 + = (1) x y 24
Mỗi giờ , lượng nước vòi một chảy được bằng 1,5 lần lượng nước của vòi hai chảy nên ta có pt: 1 3 = (2) x 2 y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 1 1 5  3 1 5  5 5 + = + = =     x y 24 2y y 24 2y 24 y =12  ⇔  ⇔  ⇔  (tm) . 1 3 1 3 1 3    x = 8 = = =  x 2yx 2y     x 2y
Vậy vòi một chảy một mình sau 8 giờ bể đầy , vòi hai chảy một mình sau 12 giờ bể đầy. Bài 8.
Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Hưởng ứng phong trào Tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trồng 30 cây
trong một thời gian nhất đinh. Do mỗi giờ chi đoàn trồng nhiều hơn dự định 5 cây
nên đã hoàn thành công việc trước dự định 20 phút và trồng thêm được 10 cây
nữa. Tính số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ. Lời giải
Gọi số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là x (cây) (ĐK: x ∈  * )
Số cây chi đoàn trồng được trong mỗi giờ trên thực tế là x + 5 (cây) 30
Thời gian chi đoàn dự định trồng xong số cây là (h) x
Số cây mà chi đoàn trồng được trong thực tế là 30 + 10 = 40 (cây) 40
Thời gian chi đoàn trồng xong số cây trong thực tế là (h) x + 5
Do chi đoàn hoàn thành công việc trướ 1
c dự định là 20 phút = h nên ta có phương trình: 3 30 40 1 − = x x + 5 3
30.3( x + 5) − 40.3x x ( x + 5) ⇔ = 3.x ( x + 5) 3.x ( x + 5)
⇒ 90(x + 5) −120x = x(x + 5) 2
x + 35x − 450 = 0 2 ∆ = 35 − 4.1.( 450 − ) = 3025 − + − − Phương trình có 2 nghiệ 35 3025 35 3025 m phân biệt: x = = 10 x = = 45 − 1 2 2.1 2.1
x = 10 (Thỏa mãn điều kiện); x = 45 − (Loại) 1 2
Vậy số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là 10 cây
Bài 9. Để chở hết 60 tấn hàng, một đội xe dự định sử dụng một số xe cùng loại. Trước khi khởi
hành, có 2 xe được điều động đi làm việc khác, vì vậy mỗi xe còn lại phải chở nhiều hơn
dự định 1 tấn hàng. Hỏi lúc đầu đội dự định dùng bao nhiêu xe? Lời giải
a) Gọi số xe đội dự định dùng là x (xe) ( x ∈ , x > 2 ). 60
Số hàng mỗi xe dự định chở là: (tấn). x
Số xe thực tế đội dùng là x – 2 (xe). 60
Số hàng thực tế mỗi xe chở là: (tấn). x − 2
Vì mỗi xe phải chở nhiều hơn 1 tấn hàng so với dự định nên ta có phương trình: 60 60 − =1 x − 2 x
⇒ 60x − 60(x − 2) = x(x − 2) 2
⇔ 60x − 60x +120 = x − 2x 2
x − 2x −120 = 0
Giải phương trình được x = 12 (thỏa mãn đk) x = 10 − (Không thỏa mãn đk) 1 2
Kết luận số xe dự định dùng là 12 xe. Bài 10.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hưởng ứng phong trào trồng cây xanh vì một môi trường xanh, sạch, đẹp. Một chi đoàn
thanh niên dự định trồng 120 cây xanh. Nhưng khi thực hiện, chi đoàn đó đã tăng cường
thêm 3 đoàn viên nữa nên mỗi đoàn viên đã trồng ít hơn 2 cây so với dự định. Hỏi lúc
đầu chi đoàn thanh niên đó có bao nhiêu đoàn viên? (biết rằng số cây của mỗi đoàn viên trồng là như nhau) Lời giải
Gọi số đoàn viên ban đầu của chi đoàn thanh niên là: x ( * x ∈  , người)
Số đoàn viên khi thực hiện là x + 3 (đoàn viên)
Vì phải trồng 120 cây nên: 120
Số cây mỗi đoàn viên dự định trồng là: (cây) x 120
Số cây mỗi đoàn viên thực tế trồng được là: (cây) x + 3
Vì thực tế mỗi đoàn viên trồng ít hơn dự định 2 cây nên ta có phương trình: 120 120 −
= 2 ⇔ 60.(x + 3− x) = x(x + 3) 2
x + 3x −180 = 0 x x + 3 2
∆ = 3 + 4.180 = 729 > 0 ⇒ ∆ = 27
x = 12 (thỏa mãn) hoặc x = 15 − (không thỏa mãn) 1 2
Kết luận: Vậy ban đầu chi đoàn thanh niên đó có 12 đoàn viên. Bài 11.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một đội xe dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn hàng phục vụ đồng
bào vùng cao đón Tết. Lúc sắp khởi hành có ba xe phải điều đi làm việc khác vì
vậy mỗi xe còn lại phải chở nhiều dơn dự định là 1 tấn hàng. Tính số xe lúc đầu
của đội, nếu lượng hàng mỗi xe phải chở là như nhau. Lời giải
Gọi số xe dự định là x (xe) ( x > 3; x ∈ )
Số hàng mỗi xe chở được là y (tấn) ( y ≥ 0)
Theo đầu bài ta có phương trình: xy = 60 (1)
Vì có ba xe phải đi làm việc khác nên còn lại x − 3 (xe)
Số hàng mỗi xe phải chở sau khi ba xe bị điều đi là y +1 (tấn)
Ta có phương trình: ( x − 3)( y + ) 1 = 60 (2) xy = 60 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (x −3  )( y + )1 = 60 xy = 60 xy = 60 xy = 60 (
 3+ 3y) y = 60 ⇔  ⇔  ⇔  ⇔ 
xy + x − 3y − 3 = 60 x − 3y = 3 x = 3 + 3y x = 3+ 3y  y = 4 2 3
y + 3y − 60 = 0  y = 4 ⇔  ⇔ y = 5 − (L) ⇔  (thỏa mãn) x = 3 + 3y  x =15 x = 3 + 3y
Vậy số xe là dự định là 15 xe và mỗi xe chở 4 tấn.
Bài 12. Một đội xe dự định chở 24 tấn hàng. Thực tế khi chở đội được bổ sung thêm 4 xe nữa
nên mỗi xe chở ít hơn dự định 1 tấn. Hỏi dự định ban đầu đội có bao nhiêu xe? (Biết khối
lượng hàng chở trên mỗi xe như nhau). Lời giải
Gọi x (chiếc) là số xe ban đầu của đội ( x ∈  *). 24
Số tấn hàng mỗi xe dự định chở là (tấn). x
Thực tế đội được bổ sung thêm 4 xe nên số xe thực tế là x + 4 (chiếc). 24
Số tấn hàng mỗi xe thực tế phải chở là (tấn). x + 4
Vì mỗi xe thực tế chở ít hơn dự định 1 tấn nên ta có phương trình: 24 24 96 x = 8 2 − = 1 ⇔ = ⇔ x + x − = ⇔  x x + 4 x ( x + 4) 1 4 96 0 x = 12 −
x ∈  * nên x = 8 .
Vậy ban đầu đội có tất cả 8 chiếc xe.
Bài 13. Một lâm trường dự định trồng 75 ha rừng trong một số tuần. Do mỗi tuần trồng vượt
mức 5 ha so với kế hoạch nên đã trồng được 80 ha và hoàn thành sớm hơn 1 tuần. Hỏi
mỗi tuần lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha rừng? Lời giải
Gọi số ha rừng mà lâm trường dự định trồng trong mỗi tuần là x (ha; x > 0) 75
Thời gian trồng rừng theo kế hoạch là (tuần) x
Thực tế mỗi tuần lâm trường trồng được x + 5 (ha) 80
Thời gian trồng rừng thực tế là (tuần) x + 5
Vì thực tế lâm trường hoàn thành sớm hơn dự định 1 tuần nên ta có phương trình: 75 80 − =1 x x + 5
⇒ 75.(x + 5) −80.x = .x(x + 5) 2
⇔ 75x + 375 − 80x = x + 5x 2
x +10x − 375 = 0 Ta có 2
∆′ = b′ − ac = 400 > 0 ⇒ ∆′ = 20
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 5 − + 20 5 − − 20 x = =15 (nhận); x = = 25 − (loại). 1 1 2 1
Vậy số ha rừng lâm trường dự định trồng mỗi tuần là 15 (ha) .
Bài 14. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 7 giờ 12 phút đầy bể. Nếu mở 3
vòi 1 chảy trong 5 giờ rồi khóa lại, mở tiếp vòi 2 chảy trong 6 giờ thì cả hai vòi chảy được bể. 4
Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể. Lời giải Đổ 36 i 7 giờ 12 phút = giờ 5
Gọi thời gian mỗi vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể là x, y (giờ). Điều kiện x, y > 0 1 1 5
Một giờ hai vòi chảy được số phần của bể là: + = ( )1 x y 36 5
Mở vòi 1 chảy trong 5 giờ rồi khóa lại thì số phần bể vòi 1 chảy được là: (bể), x 6
mở tiếp vòi 2 chảy trong 6 giờ thì vòi 2 chảy được số phần của bể là: (bể) y 3
Vậy cả hai vòi chảy được
bể, ta có phương trình: 5 6 3 + = (2) 4 x y 4 1 1 5 5 5 25  1 1 + = + = =    x y 36  x y 36
 y 18 x =12 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  ⇔  ⇔  ⇔  5 6 3 5 6 3 1 1    y =18 + = + = = x y 4 x y 4  x 12
Vậy 2 vòi chảy một mình đầy bể hết số giờ là: Vòi 1: 12 giờ; Vòi 2: 18 giờ.
Bài 15. Để chở hết 120 tấn hàng ủng hộ đồng bào vùng cao biên giới, một đội xe dự định dùng
một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành, họ được bổ sung thêm 5 xe cùng loại của đội, nhờ
vậy, so với dự định ban đầu, mỗi xe phải chở ít hơn 2 tấn. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe
nếu khối lượng hàng mỗi xe phải chở bằng nhau? Lời giải
Gọi số xe lúc đầu là x (xe, x N * ) 120
Số tấn hàng mỗi xe phải chở theo dự định là (tấn) x
Thực tế được bổ sung 5 xe nên số xe là: x + 5 (xe) 120
Số tấn hàng mỗi xe phải chở theo thực tế là: (tấn) x + 5
Vì thực tế thêm 5 xe nên mỗi xe chở ít hơn dự định 2 tấn nên ta có phương trình: 120 120 − = 2 x x + 5
120 ( x + 5) −120x 2x ( x + 5) ⇔ = x ( x + 5) x ( x + 5) 2
⇔ 120x + 600 −120x = 2x +10x 2
⇔ 2x +10x − 600 = 0 ( ) 1 2 ∆ ' = 5 − 2.( 600 −
) =1225 > 0 nên phương trình ( )
1 có hai nghiệm phân biệt 5 − + 1225 x = = 15 (thỏa mãn) 1 2 5 − − 1225 x = = 20
− (không thỏa mãn– loại) 2 2
Vậy số xe lúc đầu là 15 xe. Bài 16.
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 2 giờ 55 phút sẽ đầy bể. Nếu
để chảy một mình thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Tính
thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể. Lời giải
Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là x (giờ). ĐK: 35 x > 12 1
Trong một giờ vòi I chảy được (bể), x 1
Trong một giờ vòi II chảy được (bể) x + 2 35 12
Trong một giờ, cả hai vòi chảy được: 1: = (bể) 12 35 Ta có phương trình: 1 1 12 + = x x + 2 35 x + 2 x 12 ⇔ + = x ( x + 2) x ( x + 2) 35
⇒ 35(2x + 2) = 12x (x + 2) ⇔ 2
12x − 46x − 70 = 0 2
⇔ 6x − 23x − 35 = 0 ⇔ 2
6x − 30x + 7x − 35 = 0
⇔ (x − 5)(6x + 7) = 0
Phương trình có hai nghiệm: x = 5   − x = 7  6
Kết hợp với điều kiện suy ra x = 5
Vậy thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là 5 giờ.
thời gian vòi II chảy một mình đầy bể là 5 + 2 = 7 giờ. Bài 17.
Để chở hết 120 tấn khoai lang ủng hộ bà con nông dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch viêm đường hô hấp cấp nCovid – 19, một
đội xe dự định dùng một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành đội được bổ sung thêm 5 xe
cùng loại, vì vậy so với dự định mỗi xe phải chở ít hơn 2 tấn. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe? Lời giải
Gọi số xe lúc đầu của đội là x (chiếc, * x N ) 120
Số tấn khoai lang mỗi xe dự định phải chở là (tấn) x
Số xe lúc sau của đội là x + 5 (xe) 120
Số tấn khoai lang mỗi xe thực tế phải chở là (tấn) x + 5
Vì so với dự định thực tế mỗi xe phải chở ít hơn 2 tấn nên ta có phương trình 120 120 − = 2 x x + 5 2
x + 5x − 300 = 0 . Giải phương trình 2
x + 5x − 300 = 0 ∆ = 25 + 4.300 = 1225
Vì ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 5 − + 1225 5 − − 1225 x = = 15 ; x = = 20 − 1 2 2 2
Đối chiếu với điều kiện của ẩn và kết luận số xe lúc đầu của đội là 15 xe. Bài 18.
Hai tổ sản xuất phải hoàn thành 90 sản phẩm theo kế hoạch. Khi thực hiện, tổ I làm vượt
mức 15% kế hoạch, tổ II làm vượt mức 12% kế hoạch của tổ. Do đó cả hai tổ làm được 102 sản
phẩm. Hỏi thực tế, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm. Lời giải
Gọi số sản phẩm các tổ I, II lần lượt phải làm theo kế hoạch là x, y (sản phẩm) ( *
x, y < 90; x, y ∈  )
Vì theo kế hoạch hai tổ sản xuất phải hoàn thành 90 sản phẩm nên ta có pt: x + y = 90 (1) 115
Thực tế tổ I làm được x ( sản phẩm) 100 112
Thực tế tổ II làm được y ( sản phẩm) 100
Vì thực tế hai tổ sản xuất làm được 102 sản phẩm nên ta có pt: 115 112 x + y = 102 (2) 100 100
Từ (1) và (2) ta có hệ pt: x + y = 90  115 112 x + y = 102 100  100 115  x +115 y = 10350 ⇔ 115  x +112 y = 10200 3  y = 150
⇔ x+ y =90 y = 50 (tm)
⇔ x = 40 (tm)
Vậy thực tế tổ I sản xuất được 46 sản phẩm.
Vậy thực tế tổ II sản xuất được 56 sản phẩm. Bài 19.
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình :
Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 800 sản phẩm. Sang tháng thứ hai tổ 1 vượt 0 15 , Tổ 2 vượt 0 20
sản phẩm so với tháng thứ nhất do đó cuối tháng cả hai tổ 0 0
xản xuất được 945 sản phẩm. Tính xem trong tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm. Lời giải
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình :
Gọi số sản phẩm tổ 1 làm được trong tháng thứ nhất là x (sản phẩm), số sản phẩm
mà tổ 2 làm được trong tháng thứ nhất là ∗
y (sản phẩm) ( x, y ∈ ; x, y < 800) .
Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 800 sản phẩm, nên ta có phương trình: x + y = 800 (1)
Số sản phẩm tổ 1 làm được trong tháng thứ hai là 115%x = 1,15x (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ 2 làm được trong tháng thứ hai là 120% y = 1, 2 y (sản phẩm)
Do cuối tháng hai cả hai tổ sản xuất được 945 sản phẩm nên ta có phương trình :
1,15x +1, 2 y = 945 (2) x + y =
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 800
1,15x+1,2y =945 x = 800 − y  ⇔ 1,15 
(800− y)+1,2y = 945 x = 800 − y ⇔ 0,05y = 25 x = 300 ⇔  (thỏa mãn) y = 500
Vậy trong tháng 1 tổ 1 sản xuất được 300 sản phẩm, tổ 2 sản xuất được 500 sản phẩm. Bài 20.
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Hai đội xe chở cát để san lấp một khu đất. Nếu hai đội cùng làm thì trong 18 ngày
xong công việc. Nếu đội I làm trong 6 ngày, đội II làm trong 8 ngày thì xong
được 40% công việc. Hỏi mỗi đội làm một mình thì sau bao lâu xong công việc đó? Lời giải
Gọi thời gian đội I và đội II làm một mình xong công việc lần lượt là x, y (ngày)
(Điều kiện: x > 0, 0 y > ). 1
Trong 1 ngày đội I làm được công việc. x 1
Trong 1 ngày đội II làm được công việc. y
Hai đội cùng làm thì trong 18 ngày xong công việc
⇒ Trong 1 ngày hai đội làm đượ 1 c công việc. 18
Khi đó, ta có phương trình: 1 1 1 + = ( ) 1 . x y 18 6
Trong 6 ngày đội I làm được công việc x 8
Trong 8 ngày đội II làm được công việc y
Nếu đội I làm trong 6 ngày, đội II làm trong 8 ngày thì xong được 40% công việc ⇒ 6 8 2 + = 40% = (2) . x y 5 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: 1 1 1 + = x y 18  6 8 2  + =  x y 5 1 1 =  x 45 ⇔ 1 1  =  y 30 x = 45 ⇔  (thỏa mãn điều kiện). y = 30
Vậy thời gian đội I và đội II làm một mình xong công việc lần lượt là 45 ngày và 30 ngày. Bài 21.
Hai tổ sản xuất phải hoàn thành 90 sản phẩm theo kế hoạch. Khi thực hiện, tổ I làm vượt
mức 15% kế hoạch, tổ II làm vượt mức 12% kế hoạch của tổ. Do đó cả hai tổ làm được
102 sản phẩm. Hỏi thực tế, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm. Lời giải:
Gọi số sản phẩm tổ I sản xuất được theo kế hoạch là x (®k: x ∈ N*, x < 90) thì số
sản phẩm tổ II sản xuất được theo kế hoạch là 90 − x (sản phẩm)
Khi thực hiện: tổ I làm vượt mức 15% kế hoạch nên số sản phẩm tổ I làm được là
x +15%x = 1,15x (sản phẩm)
tổ II làm vượt mức 12% kế hoạch nên số sản phẩm tổ II làm được là
(90 − x) +12%(90 − x) =1,12(90 − x)(sản phẩm)
do cả 2 tổ sản xuất được 102 sản phẩm nên ta có phương trình:
1,15x +1,12(90 − x) = 102
⇔ 1,15x +100,8 −1,12x = 102 ⇔ 0,03x = 1, 2
x = 1, 2 : 0,03 = 40
Giá trị x = 40 thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy thực tế: Tổ I làm được 46 sản phẩm, Tổ II làm được 56 sản phẩm.
Bài 22. Một đội xe theo kế hoạch chở hết 120 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày
đội đó chở vượt mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1
ngày và chở thêm được 5 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hết số hàng đó trong bao nhiêu ngày Lời giải
1) Gọi thời gian dự định đội xe định chở hết 120 tấn hàng là: x (ngày, x ∈  ; x > 1 ) Như vậ 120
y, theo kế hoạch, mỗi ngày đội đó chở được: (tấn/ngày) x
Thực tế, đội đó chở tất cả là: 120 + 5 = 125 (tấn hàng)
Đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày nên thời gian thực tế đội
chở hàng là: x −1 (ngày)
Do đó, mỗi ngày đội đó thự 125 c tế chở được: (tấn/ngày) x −1
Vì thực tế mỗi ngày đội đó chở vượt mức 5 tấn nên ta có phương trình: 125 120 − + − = 125x 120x 120 5 ⇔
= 5 ⇒ 5x +120 = 5x(x − ) 1 2
x + 24 = x x x −1 x x ( x − ) 1 x = 6 (nhaän) 2 2
x − 2x − 24 = 0 ⇔ x − 6x + 4x − 24 = 0 ⇔ (x − 6)(x + 4) = 0 ⇔ x = 4−  (loaïi)
Vậy theo kế hoạch đội đó chở hết số hàng trong 6 ngày.
Bài 23. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một đội xe cần vận chuyển 160 tấn gạo với khối lượng gạo mỗi xe chở bằng nhau. Khi
sắp khởi hành thì đội được bổ sung thêm 4 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định lúc đầu
2 tấn gạo (khối lượng gạo mỗi xe chở bằng nhau). Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? Lời giải
Gọi x (xe) là số xe ban đầu của đội xe. ( x N * ). 160
Theo dự kiến số gạo mỗi xe định chở là: (tấn). x
Số xe thực tế là: x + 4 (xe). 160
Số gạo thực tế mỗi xe chở là: (tấn). x + 4
Vì thực tế được bổ sung thêm 4 xe nên mỗi xe chở ít hơn dự định lúc đầu là 2 tấn gạo. Vậy ta có phương trình: x = 4 160 160 (TM ) 2 + 2 =
⇔ 2x + 8x − 64 = 0 ⇔  x + 4 xx = 8 −  (KTM )
Vậy số xe ban đầu của đội xe là 4 xe. Bài 24.
Một đoàn xe vận tải dự định điều một số xe cùng loại để vận chuyển 40 tấn hàng. Lúc sắp
khởi hành đoàn xe được giao thêm 14 tấn nữa. Do đó phải điều thêm 2 xe cùng loại trên
và mỗi xe chở thêm 0,5 tấn. Tìm số lượng xe phải điều theo dự định, biết mỗi xe đều chở
số lượng hàng như nhau và mỗi xe không chở quá 3 tấn hàng. Lời giải
Gọi số tấn hàng mà mỗi xe phải chở theo dự định là x (tấn) (0 < x ≤ 3)
Trong thực tế mỗi xe phải chở số tấn hàng là x + 0,5 (tấn) 40
Số xe phải điều theo dự định là (xe) x 54
Số xe được sử dụng theo thực tế là (xe) x + 0, 5
Thực tế phải điều thêm 2 xe so với dự định nên ta có phương trình : 54 40 − = 2 x + 0, 5 x 54x 40 ( x + 0,5) ⇔ − = 2 2 2 x + 0, 5x x + 0, 5x
54x − 40x − 20 ⇔ = 2 2 x + 0, 5x 2
⇒ 14x − 20 = 2x + x 2
⇔ 2x −13x + 20 = 0 2
⇔ 2x − 8x − 5x + 20 = 0
⇔ 2x(x − 4) − 5(x − 4) = 0
⇔ (x − 4)(2x − 5) = 0 x = 4 (ktm)  x − 4 = 0  ⇔ ⇔  5 2x − 5 = 0  x = (tm)  2
Vậy mỗi xe phải chở 2,5 tấn hàng.
Bài 25. Một đoàn xe vận tải dự định điều một số xe cùng loại để vận chuyển 40 tấn
hàng. Lúc sắp khởi hành đoàn xe được giao thêm 14 tấn nữa. Do đó phải điều thêm 2 xe
cùng loại trên và mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn. Tìm số lượng xe phải điều theo dự định,
biết mỗi xe đều chở số lượng hàng như nhau và mỗi xe chở không quá 3 tấn hàng. Lời giải
Gọi số tấn hàng mà mỗi xe phải chở theo dự định là: x (tấn, 0 < x ≤ 3 ).
Trong thực tế, mỗi xe phải chở số tấn hàng là: x + 0,5 (tấn). 40
Số xe phải điều theo dự định là: (xe). x 54
Số xe được sử dụng theo thực tế là: (xe). x + 0, 5
Vì thực tế phải điều thêm 2 xe so với dự định nên ta có phương trình: 54 40 − = 2 x + 0, 5 x 54x 40 ( x + 0,5) 2x ( x + 0,5) ⇔ − = x ( x + 0,5) x ( x + 0,5) x ( x + 0,5)
⇒ 54x − 40(x + 0,5) = 2x(x + 0,5) 2
⇔ 14x − 20 = 2x + x 2
⇔ 2x −13x + 20 = 0
⇔ (2x − 5)( x − 4) = 0  5 x = (tm)  ⇔ 2  x = 4  (ktm) 40
Vậy số xe phải điều theo dự định là: = 16 (xe). 2, 5
Bài 26. Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500
chiếc khẩu trang. Để đáp ứng nhu cầu khẩu trang trong dịch cúm do chủng mới
virut Corona gây ra nên mỗi ngày tổ một vượt mức 75% , tổ hai vượt mức 68% , cả
hai tổ sản xuất được 2583 chiếc khẩu trang. Hỏi ban đầu trong một ngày mỗi tổ
sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang? Lời giải
Gọi số khẩu trang ban đầu trong một ngày tổ I sản xuất được là x (chiếc)
Số khẩu trang ban đầu trong một ngày tổ II sản xuất là y (chiếc) (ĐK: x, y ∈ *
 ; x, y <1500)
Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500 chiếc
khẩu trang nên ta có phương trình: x + y = 1500 (1)
Mỗi ngày tổ một vượt mức 75% nên mỗi ngày tổ một sản xuất được số khẩu trang là
(100% + 75%) x =1,75x (chiếc)
Mỗi ngày tổ hai vượt mức 68% nên mỗi ngày tổ hai sản xuất được số khẩu trang là
(100% + 68%) y =1,68y (chiếc)
Cả hai tổ sản xuất được 2583 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:
1, 75x +1, 68 y = 2583 (2)  x + y =
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 1500
1,75x+1,68y = 2583 1
 ,68x +1,68y = 2520  =  = ⇔ 0, 07x 63 x 900  ⇔  ⇔  1
 ,75x +1,68y = 2583 x + y =1500 x + y = 1500  x = 900 x = 900 ⇔  ⇔  (thỏa mãn điều kiện) 900  + y =1500 y = 600
Vậy ban đầu mỗi ngày tổ I sản xuất được 900 chiếc khẩu trang; tổ II sản xuất được 600 chiếc khẩu trang. Bài 27.
Hai người thợ cùng làm chung một công việc sau 3 giờ 36 phút thì xong. Nếu mỗi người
làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc chậm hơn người thứ hai là 3 giờ.
Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ để xong việc? Lời giải Đổ 18 i 3 giờ 36 phút  giờ. 5 18
Gọi thời gian người 1 làm một mình để xong việc là x (giờ, x  ). 5
Thời gian người 2 làm một mình để xong việc là x 3 h . 1
Trong 1 giờ, người 1 làm được (công việc). x 1
Trong 1 giờ, người 2 làm được (công việc). x 3 5
Trong 1 giờ, 2 người làm được
(công việc) nên ta có phương trình. 18 1 1 5   x x 3 18 x 3 x 5   xx   3 18 182x 
3  5xx   3 2
 36x 54  5x 15x 2
 5x 51x 54  0 2
  51 4.5.54 1521 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: 5139 6 51 39 x   (loại), x   9 (tm). 1 10 5 2 10
Vậy thời gian người 1 làm một mình xong công việc là 9 giờ.
Thời gian người 2 làm một mình xong công việc là 6 giờ. Bài 28.
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất phải làm 330 sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Nhưng khi thực hiện do tổ I đã sản xuất vượt mức kế hoạch là10% , tổ II làm giảm 15%
so với kế hoạch nên cả hai tổ làm được 318 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao theo
kế hoạch của mỗi tổ là bao nhiêu. Lời giải
Gọi số sản phẩm tổ I phải hoàn thành theo kế hoạch là x (sản phẩm, x ∈,0 < x < 330 )
Số sản phẩm tổ II hoàn thành theo kế hoạch là y (sản phẩm, y ∈ ,0 < y < 330)
Theo kế hoạch hai tổ phải làm được 330 sản phẩm nên ta có phương trình: x + y = 330 ( ) 1 .
Số sản phẩm thực tế của tổ I làm đuọc là: x +10%x =1,1x (sản phẩm).
Số sản phẩm thực tế của tổ II làm đuọc là: y −15%y = 0,85y (sản phẩm).
Vì thực tế của hai tổ làm được 318 sản phẩm ta có phương trình 1,1x + 0,85y = 318(2) . Từ ( )
1 ;(2) ta có hệ phương trình x + y = 330 1
 ,1x +1,1y = 363 x + y = 330 x =150  (TM )  ⇔  ⇔  ⇔  1
 ,1x + 0,85y = 318 1
 ,1x + 0,85y = 318 0, 25 y = 45 y =180  (TM )
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ I là 1 50 (sản phẩm).
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ II là 180(sản phẩm).
Bài 29. Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 18 giờ thì xong. Nếu một mình người thứ
nhất làm trong 6 giờ, sau đó một mình người thứ hai làm trong 8 giờ thì cả hai người làm đượ 2 c
công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì sau bao nhiêu giờ xong công 5 việc Lời giải
Gọi thời gian mà người thứ nhất và người thứ hai nếu làm một mình sẽ xong công việc
lần lượt là x , y (ĐK: x, y >18 ) ( giờ) 1
Mỗi giờ người thứ nhất làm được (công việc) x Mỗi giờ, ngườ 1
i thứ hai làm được (công việc) y
Mỗi giờ, cả hai người làm được 1 ( công việc) 18 Ta có phương trình : 1 1 1 + = x y 18
Nếu một mình người thứ nhất làm trong 6 giờ, sau đó một mình người thứ hai làm trong 6 8 2 + = 2
8 giờ thì cả hai người làm được công việc nên ta có phương trình : x y 5 5 1 1 1 + = x y 18
Ta có hệ phương trình 6 8 2  + = x y 5  1 a + b =  Đặ 1 1  t 18 a = và b =
hệ phương trình trở thành  x y 2 6a +8b =  5  1 1 1 a = =    45  x 45 x = 45 ⇔  ⇒  ⇔  (tmdk) . 1 1 1   y = 30 b = =  30  y 30
Vậy, thời gian mà người thứ nhất và người thứ hai nếu làm một mình sẽ xong công
việc lần lượt là 45;30 ( giờ)
Bài 30. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn không có nước thì sau 4 giờ đầy bể. Nếu chảy
riêng thì vòi thứ nhất sẽ chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 6 giờ. Hỏi nếu chảy riêng
thì mỗi vòi mất bao lâu mới chảy đầy bể? Lời giải
* Cách 1: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ; x > 4 )
Thời gian vòi thứ hai chảy riêng đầy bể là x + 6 (giờ) 1
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được là : (bể) x 1
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được là : (bể) x + 6 1 1
Mỗi giờ cả hai chảy được là : + (bể) x x + 6
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn không có nước thì sau 4 giờ đầy bể nên ta có phương trình : 4 4 + =1 x x + 6 2 ⇒ x - 2x - 24 = 0 . x = 6 (n)
⇔ x = 4− (l) ⇒ y = 12
Kết luận: Vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể trong 6 giờ, vòi thứ hai chảy riêng đầy bể trong 12 giờ.
* Cách 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ; x > 4 )
Thời gian vòi thứ hai chảy riêng đầy bể là y (giờ; y > 6 ) 1
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được là : (bể) x 1
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được là : (bể) y
Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất sẽ chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 6 giờ nên
y x = 6 ⇔ y = x + 6 1 1
Mỗi giờ cả hai chảy được là : + (bể) x y
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn không có nước thì sau 4 giờ đầy bể nên ta có phương trình : 4 4 + =1 x y x = 6 y = x + 6  (n)  y = 12
Theo đề bài ta có hệ phương trình: 1 1 1 ⇔ + =  .  x = 4 −  x y 4  (l) y = 2
Kết luận: Vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể trong 6 giờ, vòi thứ hai chảy riêng đầy bể trong 12 giờ. Bài 31.
Hai phân xưởng của một nhà máy theo kế hoạch phải làm tổng cộng 300 dụng cụ. Nhưng
khi thực hiện phân xưởng I vượt mức 10 % kế hoạch của mình; phân xưởng II vượt
mức 20 % kế hoạch của mình, do đó cả hai phân xưởng đã làm được 340 dụng cụ. Tính
số dụng cụ mỗi phân xưởng phải làm theo kế hoạch. Lời giải
Gọi số dụng cụ mà phân xưởng I và phân xưởng II phải làm theo kế hoạch lần lượt là
x , y (dụng cụ ; x , y nguyên dương, x < 300 , y < 300 )
Theo bài ra ta có phương trình: x + y = 300 ( ) 1
Thực tế phân xưởng I làm được x +10%x = 1,1x (dụng cụ)
Thực tế phân xưởng II làm được y + 20% y = 1, 2 y (dụng cụ)
Theo đề bài ta có phương trình 1,1x +1,2y = 340 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 300
1,1x+1,2y =340
Giải hệ phương trình được x = 200 , y =100.
Vậy số dụng cụ mà phân xưởng I và phân xưởng II phải làm theo kế hoạch lần
lượt là 200 dụng cụ và 100 dụng cụ.
Bài 32. Hai đội công nhân dệt may cần sản xuất một số lượng khẩu trang theo đơn đặt hàng . Nếu
làm chung thì sau 4 giờ họ sẽ làm xong. Nhưng hai đội mới làm chung được 3 giờ thì
đội 1 nghỉ , đội 2 tiếp tục làm trong 3 giờ nữa mới xong . Hỏi mỗi đội nếu làm một
mình thì phải bao lâu mới xong công việc ? Lời giải
Gọi thời gian đội 1 làm một mình xong công việc là x ( giờ , x > 4 )
Thời gian đội 2 làm một mình xong công việc là y ( giờ , y > 4) 1
Trong 1 giờ , đội 1 làm một mình được (công việc) x 1
Trong 1 giờ , đội 2 làm một mình thì được (công việc) y
Vì nếu hai đội làm chung thì sẽ hoàn thành công việc sau 4 giờ nên ta có pt : 1 1 1 + = ( ) 1 x y 4  1 1 
Trong 3 giờ hai đội làm chung thì làm được 3. +   ( công việc )  x y  3
Trong 3 giờ đội 2 làm một mình được (công việc) y
Vì hai đội làm chung được 3 giờ thì đội 1 nghỉ , đội 2 tiếp tục làm trong 3 giờ nữa mới xong nên ta có pt :  1 1  3 3 + + = 1   (2)  x y y Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình : 1 1 1 + = 1 1 1 3 3 3  3 1  + = + = = x y 4      x y 4  x y 4  y 4 y =12  ⇔  ⇔  ⇔ ⇔    (tm) 1 1  3  3 6 3 6 1 1 1 x = 6 3 + + =1      + = + = + =  1 1
  x y yx yx y     x y 4
Vậy nếu làm riêng thì đội 1 hoàn thành công việc trong 6 giờ , đội 2 hoàn thành công việc trong 12 giờ.
Bài 33. Đầu năm, hai công ty chế biến nông sản tỉnh Bình Thuận dự định xuất khẩu 1010 tấn
thanh long. Nhưng do thực tế dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp tại Trung Quốc nên
sản lượng xuất khẩu thanh long của công ty thứ nhất giảm 15% , công ty thứ hai giảm
10% . Vì vậy, cả hai công ty chỉ xuất khẩu được 900 tấn thanh long. Hỏi theo dự định,
mỗi công ty xuất khẩu được bao nhiêu tấn thanh long? Lời giải
Gọi sản lượng thanh long xuất khẩu theo dự định của công ty thứ nhất là x (đơn vị: tấn, 0 < x < 1010 )
Gọi sản lượng thanh long xuất khẩu theo dự định của công ty thứ hai là y (đơn vị:
tấn, 0 < y < 1010 )
Theo dự định, hai công ty xuất khẩu được 1010 tấn thanh long, có phương trình:
x + y = 1010 (1)
Thực tế: + Sản lượng thanh long xuất khẩu của công ty thứ nhất là 85%.x = 0,85x (tấn)
+ Sản lượng thanh long xuất khẩu của công ty thứ hai là 90%.y = 0,9 y (tấn)
Thực tế, hai công ty xuất khẩu được 900 tấn, có phương trình: 0,85x + 0,9 y = 900 ( 2 )
Từ (1), ( 2 ) ta có hệ phương trình: x + y =1010
0,9x + 0,9y = 909 0,05x = 9 x =180  ⇔  ⇔  ⇔ 
0,85x + 0,9y = 900
0,85x + 0,9y = 900 x + y =1010 y =1010 −180 x =180 ⇔  (thỏa mãn) y = 830
Vậy công ty thứ nhất dự định xuất khẩu 180 tấn thanh long, công ty thứ nhất dự định
xuất khẩu 830 tấn thanh long.
Bài 34. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xí nghiệp theo kế hoạch phải lắp ráp 800 chiếc máy tính. Nếu một ngày lắp ráp thêm
10 máy tính thì không những hoàn thành sớm hơn 1 ngày so với kế hoạch mà còn lắp
ráp thêm 10 máy tính . Tính số máy tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch ? Lời giải
Gọi x (cái) là số máy tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch (x > 0) .
Thời gian để hoàn thành 800 chiếc máy tính theo kế hoạch là 800 (ngày). x
Số máy lắp ráp mỗi ngày nếu tăng năng suất là x +10 (cái).
Số máy tính lắp được nếu tăng năng suất là 800 +10 = 810 (cái).
Thời gian hoàn thành 810 cái máy tính nếu tăng năng suất là 810 x + (ngày). 10
Theo bài ra ta có phương trình: 800 810 −1 = x x + . 10
⇒ 800(x +10) − x(x +10) = 810x 2
⇔ 800x + 8000 − x −10x − 810x = 0 2
⇔ −x − 20x + 8000 = 0 2
x + 20x − 8000 = 0
∆′ =100 + 8000 = 8100 > 0 . ⇒ ∆′ = 90
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x = −10 − 90 = −100 (loại) 1
x = −10 + 90 = 80 (thỏa mãn điều kiện). 2
Vậy mỗi ngày theo kế hoạch xưởng lắp ráp được 80 máy tính.
Bài 35. Theo kế hoạch hai tổ phải sản xuất 720 sản phẩm. Nhưng do ảnh hưởng của dich Covid-
19 nên tổ một bị giảm mức 18%, tổ hai giảm mức 20% so với kế hoạch do đó cả hai tổ
chỉ sản xuất được 582 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch. Lời giải
Gọi số sản phẩm tổ 1 phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm) ( *
x ∈  , x < 720)
Số sản phẩm tổ 2 phải làm theo kế hoạch là 720 − x (sản phẩm)
Thực tế tổ 1 làm được x −18%x = 0,82x ( sản phẩm)
Thực tế tổ 2 làm được (720 − x) − 20%(720 − x) = 0,8(720 − x) (sản phẩm)
Vì cả hai tổ làm được 582 nên ta có phương trình:
0,82x + 0,8(720 − x) = 582
⇔ 0,82x + 576 − 0,8x = 582
x = 300 (thỏa mãn)
Vậy theo kế hoạch tổ một sản xuất 300 sản phẩm, tổ hai sản xuất 420 sản phẩm.
Bài 36. Hai đội xe có tổng số 55 chiếc, được giao nhiệm vụ vận chuyển 675 tấn hàng từ thiện để
giúp đỡ các địa phương bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Biết mỗi xe của đội I phải chở
15 tấn hàng, mỗi xe của đội II phải chở 10 tấn hàng. Tính số xe của mỗi đội. Lời giải
Gọi x , y ( xe) ( x, y ∈  *) lần lượt là số xe của đội I và đội II.
Hai đội xe có tổng số 55 chiếc nên ta có phương trình: x + y = 55 .
Mỗi xe của đội I phải chở 15 tấn hàng, mỗi xe của đội II phải chở 10 tấn hàng nên ta có
phương trình: 15x +10y = 675 . x + y = 55 x = 25  (thoûa maõn)
Vậy ta có hệ phương trình:  ⇔  15  x +10y = 675 y = 30  (thoûa maõn)
Vậy đội I có 25 chiếc xe và đội II có 30 chiếc xe.
Bài 37. Một phân xưởng theo kế hoạch phải dệt 3000 tấm vải để làm khẩu trang phục vụ các đơn
vị tuyến đầu chống dịch. Trong 8 ngày đầu họ đã thực hiện được đúng kế hoạch, những
ngày còn lại do nhu cầu cung cấp tăng lên họ đã dệt vượt mức mỗi ngày 10 tấm, nên đã
hoàn thành kế hoạch trước 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng phải dệt bao nhiêu tấm vải? Lời giải
Gọi x (tấm) là số tấm vải xưởng này dệt trong một ngày theo kế hoạch ( x N * ). 3000
Vậy thời gian xưởng này dệt theo kế hoạch là: (ngày). x
Thực tế số ngày đã làm là: 3000 − 2 (ngày). x
Trong 8 ngày đầu, số tấm vải đã dệt được là: 8x (tấm).
Vậy số vải cần dệt còn lại sau 8 ngày đã làm là: 3000 − 8x (tấm). 3000 3000
Số ngày còn lại thực tế sau 8 ngày đầu là: − 2 − 8 = −10 (ngày). x x
Những ngày sau, số tấm vải mỗi ngày xưởng dệt là: x +10 (tấm). Vậy ta có phương trình:  3000   = − x 100 (TM ) 10 
( x +10) = 3000 − 8x 2
⇔ 2x +100x − 30000 = 0 ⇔ .   x  x = 150 − (KTM )
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng đó cần dệt 100 tấm vải.
Bài 38. Thực hiện kế hoạch “Mùa hè xanh” lớp 9A được phân công trồng 420 cây. Lớp
dự định chia đều số cây trồng cho mỗi học sinh trong lớp. Nhưng đến giờ trồng
cây, có 5 bạn vắng, vì vậy mỗi bạn phải trồng thêm 2 cây nữa so với dự định.
Hỏi số học sinh của lớp 9A ? Lời giải
Gọi x là số học sinh lớp 9A ( x > 5và x∈)
Số cây dự định mỗi học sinh phải trồng 420 là (cây). x
Số cây thực tế mỗi học sinh phải trồng là 420 x − 5
Theo đề bài ta có phương trình: 420 420 − = 2 ( ) 1 x − 5 x
Điều kiện: x ≠ 5 ( )
1 ⇒ 420x − 420 ( x − 5) = 2x ( x − 5) 2
⇔ 2x −10x − 2100 = 0 2
x − 5x −1050 = 0 Ta có ∆ = (− )2 5 − 4.( 1050 − ) = 4225 ⇒ ∆ = 65 5 + 65 x = = 35 (nhận) 1 2 5 − 65 x = = 30 − (loại) 2 2
Vậy số học sinh lớp 9A là 35 học sinh.
Bài 39. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thợ thứ
nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì hoàn thành 25% công
việc. Hỏi mỗi người thợ chỉ làm một mình thì trong bao lâu hoàn thành công việc? Lời giải
Gọi x (giờ) là thời gian người thợ thứ nhất làm một mình xong công việc.
y (giờ) là thời gian người thợ thứ hai làm một mình xong công việc.
(điều kiện x > 16, y > 16) 1
Trong 1 giờ người thợ thứ nhất làm được công việc. x ngườ 1
i thợ thứ hai làm được công việc. y 1
cả hai người thợ làm được công việc. 16
Ta có phương trình: 1 1 1 + = (1) x y 16
Người thợ thứ nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì hoàn thành
25% công việc ta có phương trình: 3 6 1 + = (2) x y 4
Từ (1) và (2) suy ra x = 24, y = 48 (thỏa mãn)
Vậy chỉ làm một mình thì:
Người thợ thứ nhất hoàn thành công việc trong 24 giờ
Người thợ thứ nhất hoàn thành công việc trong 48 giờ
Bài 40. Một địa phương cấy 10 ha giống lúa loại I và 8 ha giống lúa loại II. Sau một mùa
vụ, địa phương đó thu hoạch và tính toán sản lượng thấy:
+ Tổng sản lượng của hai giống lúa thu về là 139 tấn.
+ Sản lượng thu về từ 4 ha giống lúa loại I nhiều hơn sản lượng thu về từ 3 ha giống lúa loại II là 6 tấn.
Hãy tính năng suất lúa trung bình (đơn vị: tấn/ ha) của mỗi loại giống lúa. Lời giải
Gọi năng suất lúa trung bình của loại I là x (0 < x < 139) .
Gọi năng suất lúa trung bình của loại II là y (0 < y < 139) .
Theo giả thiết ta có cấy 10 ha giống lúa loại I và 8 ha giống lúa loại II, tổng sản lượng
của hai giống lúa thu về là 139 tấn, do đó ta có: 10x + 8y = 139 ( ) 1
Mà ta lại có sản lượng thu về từ 4 ha giống lúa loại I nhiều hơn sản lượng thu về từ 3 ha
giống lúa loại II là 6 tấn, ta được: 4x − 3y = 6 (2)  x + y = x = 7,5 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình 10 8 139  ⇔  (thoûa maõn) . 4x − 3y = 6 y = 8
Vậy năng suất lúa trung bình của loại I là: 7,5 (tấn / ha)
Vậy năng suất lúa trung bình của loại II là: 8 (tấn / ha)
Bài 41. Người ta nuôi cá trong một bể xây, mặt bể là hình chữ nhật chiều dài 60 m, chiều rộng
40 m. Trên mỗi đơn vị diện tích mặt bể người ta thả 12 con cá giống, đến mỗi kỳ thu
hoạch, trung bình mỗi con cá cân nặng 240 g. Khi bán khoảng 30000 đồng/kg và thấy
lãi qua kỳ thu hoạch này là 100 triệu. Hỏi vốn mua cá giống và các chi phí trong đợt này
chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá bán (làm tròn 1 chữ số thập phân) Lời giải
Ta có: 240g = 0, 24(kg) Diện tích mặt bể: 2 60.40 = 2400(m )
Trên mỗi đơn vị diện tích thả 12 con cá giống nên số cá thả vào bể là: 12.2400 = 28800 (con)
Mỗi kỳ thu hoạch được: 28800.0,24 = 6912 (kg)
Số tiền bán cá: 6912.30000 = 207360000 (đồng) = 207,36 (triệu đồng)
Tiền vốn bỏ ra và các chi phí chiếm: 207,36 −100 =107,36 (triệu đồng)
Vậy vốn và chi phí chiếm tỉ lệ là: 107,36 = .100% 51,8% 207, 36
CHUYÊN ĐỀ 3. TOÁN THỰC TẾ
DẠNG LIÊN QUAN ĐẾN TUỔI Bài 1.
Ở một trường Trung học cơ sở, tuổi trung bình của các giáo viên nữ trong trường
là 36, tuổi trung bình của các giáo viên nam trong trường là 40. Tính tuổi trung
bình của các giáo viên nam và các giáo viên nữ biết rằng số giáo viên nữ gấp ba lần số giáo viên nam ? Lời giải
Gọi số giáo viên nam là x , số giáo viên nữ là 3x ( x ∈  * )
Gọi y là số tuổi trung bình của giáo viên nam và giáo viên nữ.
Ta có 40x + 36.3x = y ( x + 3x)
⇒ 148x = 4xy y = 37
Vậy tuổi trung bình của giáo viên nam và giáo viên nữ là 37 tuổi.
CHUYÊN ĐỀ 4. TOÁN THỰC TẾ
DẠNG LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH Bài 1.
Nhà may A sản xuất một lô áo gồm 200 chiếc áo với giá vốn là 30 000 000 (đồng) và
giá bán mỗi chiếc áo sẽ là 300 000 (đồng). Khi đó gọi K (đồng) là số tiền lời (hoặc lỗ)
của nhà may thu được khi bán t chiếc áo.
a) Thiết lập hàm số của K theo t .
b) Hỏi cần phải bán bao nhiêu chiếc áo mới có thể thu hồi được vốn ban đầu?
c) Để lời được 6 000 000 đồng thì cần phải bán bao nhiêu chiếc áo? Lời giải
a) Hàm số của K theo t là: K = 300 000. t − 30 000 000 (với 0 ≤ t ≤ 200 )
b) Thay K = 0 vào công thức K = 300 000. t − 30 000 000 , ta được:
0 = 300 000. t − 30 000 000 ⇔ t = 100 (nhận)
Vậy cần phải bán ra được 100 chiếc áo mới thu hồi được vốn ban đầu.
c) Thay K = 6 000 000 vào công thức K = 300 000. t − 30 000 000 , ta được:
6 000 000 = 300 000. t − 30 000 000 ⇔ t = 120 (nhận)
Vậy cần phải bán ra được 120 chiếc áo thì sẽ lãi được 6 000 000 đồng. Bài 2.
Một nhà may A sản xuất một lô áo là 500 chiếc áo với tổng số vốn ban đầu là 30 triệu
đồng và giá bán ra mỗi chiếc áo là 200 000 đồng. Khi đó gọi K (đồng) là số tiền lời
(hoặc lỗ) của nhà may A thu được khi bán t chiếc áo.
a) Thiết lập hàm số của K theo t.
b) Hỏi phải bán được ít nhất bao nhiêu chiếc áo thì nhà may bắt đầu có lời? Lời giải
a) Bán t chiếc áo với giá 200 000 đồng 1 chiếc thì thu về: 200000.t đồng.
Hàm số K = 200000.t − 30000000 ( đồng)
b) Để bắt đầu có lời thì: K > 0 ⇔ 200000.t > 30 000 000 ⇔ t >150
Vậy phải bán được ít nhất 151 chiếc áo thì nhà may bắt đầu có lời. Bài 3.
Đề 110 Tại cửa hàng, giá niêm yết của một cái áo là 300 000 đồng. Nếu bán với giá bằng
ba phần tư giá niêm yết thì cửa hàng lãi 25% so với giá gốc. Hỏi để lãi 40% thì cửa hàng
phải niêm yết giá một cái áo là bao nhiêu?. Lời giải 3
Ba phần tư giá niêm yết là 300 . 000 = 225 000 đồng. 4
Số tiền 225 000 đồng tương ứng với 125% giá gốc nên giá gốc là
100 .225000 = 180000 (đồng). 125
Để có lãi 40% so với giá gốc thì cửa hàng cần niêm yết giá là : 140%.180000 = 252000 (đồng). Bài 4.
Đề 110 Một vật có khối lượng 279 g và có thể tích 37 ml là hợp kim của sắt và kẽm. Tính
xem trong đó có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu gam kẽm? Biết khối lượng riêng của sắt
là 7800 kg/m3 và khối lượng riêng của kẽm là 7000 kg/m3. Lời giải
Đổi đơn vị: 7800 kg/m3 = 7,8g/cm3; 7000 kg/m3= 7g/cm3.
Gọi x (g) và y (g) lần lượt là khối lượng của sắt và kẽm có trong hợp kim.
Điều kiện: 0 < x , y < 279 . Theo bài ra ta có:
* Vật có khối lượng 279 g nên x + y = 279 . x y
* Vật có thể tích 37 ml là hợp kim của sắt và kẽm nên + = 37 . 7,8 7 Ta có hệ phương trình: x + y = 279  x + y = 279 x + y = 279 x + y = 279 x = 195  x y ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ + =     37  35
x + 39y = 10101 4y = 10101− 35.279 y = 84 y = 84 7,8 7
Vậy trong vật đó có 195 g sắt và 84 g kẽm. Bài 5.
Thực hiện chương trình khuyến mãi “Ngày chủ nhật vàng”, một cửa hàng điện máy
giảm giá 50% trên 1 tivi cho lô hàng tivi 40 cái với giá bán lẻ trước đó là 6500 000 đ/cái.
Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng đã bán được 20 cái và cửa hàng quyết định giảm thêm
10% nữa (của giá đã giảm lần 1) cho số tivi còn lại.
a) Tính số tiền mà cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng tivi.
b) Biết rằng giá vốn là 2.850.000 đ/cái tivi. Hỏi cửa hàng lời hay lỗ khi bán hết lô hàng tivi đó. Lời giải
a) Số tiền cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng là:
20.50%.6500000 + 20.(1 –10%).50%.6500000 = 123500 000 đồng
b) Tiền vốn là 40.2850000 = 114000000 đồng < 123500000 đồng
Vậy cửa hàng lời khi bán hết lô hàng tivi đó. Bài 6.
Siêu thị AEON MALL Bình Tân thực hiện chương trình giảm giá cho khách hàng mua
loại nước rửa chén Sunlight trà xanh loại 4,5 lít như sau: Nếu mua 1 can giảm 8.000
đồng so với giá niêm yết. Nếu mua 2 can thì can thứ nhất giảm 8.000 đồng và can thứ
hai giảm 15.000 đồng so với giá niêm yết. Nếu mua từ ba can trở lên thì ngoài hai can
đầu được hưởng chương trình giảm giá như trên, từ can thứ 3 trở đi mỗi can sẽ được
giảm giá 20% so với giá niêm yết. Ông A mua 5 can nước rửa chén Sunlight trà xanh
loại 4,5 lít ở Siêu thị AEON MALL Bình Tân thì phải trả bao nhiêu tiền, biết giá niêm
yết là 115.000 đồng/can. Lời giải
Số tiền mua một can nước rửa chén sunlight trà xanh thứ nhất:
115000 − 8000 = 107000 (đồng)
Số tiền mua một can nước rửa chén sunlight trà xanh thứ hai:
115000 −15000 = 100000 (đồng)
Giá tiền mua ba can nước rửa chén sunlight trà xanh còn lại:
115000 ×80% × 3 = 276000 (đồng)
Vậy Ông A phải trả số tiền mua 5 can nước rửa chén sunlight trà xanh:
107000 +100000 + 276000 = 483000 (đồng) Bài 7.
Giá bán của một chiếc tivi giảm giá hai lần, mỗi lần giảm 10% so với giá đang bán , sau
khi giảm giá hai lần thì giá còn lại là 16 000 000 đồng. Vậy giá bán ban đầu của chiếc tivi là bao nhiêu ? Lời giải
Gọi a (đồng) là giá bán ban đầu của chiếc ti vi ( a* Ν ) 9
Giá tiền còn lại sau khi giảm 10% lần thứ nhất: 90%.a = a (đồng) 10 9 9 9 81
Giá tiền còn lại sau khi giảm 10% lần thứ hai : 90%. a = . a = a (đồng) 10 10 10 100
Vì sau khi giảm giá hai lần thì giá còn lại là 16 000 000 đồng nên ta có phương trình: 81 a =16000000 100 81
a =16000000 : ≈19753000 ( thỏa mãn ) 100
Vậy giá bán ban đầu của chiếc tivi là 19 753 000 đồng. Bài 8.
Thực hiện chương tŕnh khuyến mãi tri ân khách hàng, một siêu thị điện máy khuyến mãi
giảm giá 15% trên 1 chiếc ti vi. Sau đó để thu hút khách hàng, siêu thị lại giảm thêm
10% nữa (so với giá đă giảm lần 1) nên giá bán của chiếc ti vi lúc này là 11 475 000 đồng.
a) Hỏi giá bán ban đầu của 1 chiếc ti vi nếu không khuyến mãi là bao nhiêu.
b) Biết rằng giá vốn là 10 500 000 đồng / chiếc tivi. Hỏi nếu bán hết 20 chiếc ti vi trong đợt khuyến
mãi thứ 2 th́ì siêu thị lời bao nhiêu tiền? Lời giải
a) Gọi a (đồng) là giá bán ban đầu của chiếc ti vi ( a>0 )
Giá tiền còn lại sau khi giảm lần thứ nhất: ( % %) 17 100 15 .a = 85%.a = a (đồng) 20
Số tiền còn lại sau khi giảm lần thứ hai : ( % %) 17 17 9 17 153 100 10 . a = 90%. a = . a = a (đồng) 20 20 10 20 200
Vì sau khi giảm giá hai lần thì giá còn lại là 11 475 000 đồng nên ta có phương trình: 153 a =11475000 200 153
a =11475000 : =15000000 ( thỏa mãn ) 200
Vậy giá bán ban đầu của chiếc tivi nếu không khuyến mãi là 15 000 000 đồng.
b) Khi bán hết 20 chiếc tivi ở đợt giảm giá lần 2 siêu thị lời số tiền là (11475000−10500000) 20 . =19500000 ( đồng). Bài 9.
Ông Tư dự định mua một trong hai loại xe máy như sau.
Loại 1: Giá 23 triệu đồng, lượng xăng tiêu thụ là 60 km/lít.
Loại 2: Giá 26,5 triệu đồng, lượng xăng tiêu thụ là 64 km/lít
Giá trung bình mỗi lít xăng là 23 ngàn đồng. Ông tư dự định mua xe máy và mỗi năm ông đi khoảng 7525 km.
a) Gọi T (triệu đồng) là chi phí của xe theo thời gian t (tính theo năm). Lập hàm số của T
theo t của hai loại xe trên.
b) Với thời gian đi 10 năm thì nên chọn xe nào tiết kiệm hơn (Làm tròn đến hàng đơn vị) Lời giải 7525 6923 a) Loại 1: T1 = 23 + . 0,23t = 23+ t (km) 60 240 7525 6923 Loại 2: T2 = 26,5 + . 0,23t = 26,5+ t (km) 64 256 b) Với t = 10 năm 6923 7475 T ≈ 1 = 23+ .10 = 311 (triệu đồng) 240 24 6923 T ≈ 2 = 26,5+ .10 297 (triệu đồng) 256
Vì 311 triệu > 297 triệu.
Vậy với thời gian là 10 năm thì nên mua xe loại 2 lợi hơn Bài 10.
Bác Tư mua 1 con heo và 1 con bò. Sau 1 thời gian, do heo mất giá nên ông bán giá 8
triệu đồng và bị lỗ 20% nhưng may mắn ông gỡ lại thiệt hại nhờ con bò lên giá nên ông
bán với giá 18 triệu đồng và lời 20% . Hỏi sau khi bán con heo và con bò ông lời hay lỗ bao nhiêu tiền ? Lời giải
Giá con heo và con bò lúc Bác Tư mua vào là:
8 : (100% − 20%) +18 : (100% + 20%) = 25 (triệu đồng)
Giá con heo và con bò lúc Bác Tư bán là: 8 +18 = 26 ( triệu đồng)
Vậy Bác Tư lời và số tiền lời là:
26 – 25 = 1 (triệu đồng) Bài 11.
Nhân dịp Lễ giỗ tổ Hùng Vương , một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng
để kích cầu mua sắm. Giá niêm yết một tủ lạnh và một máy giặt có tổng số tiền là
25, 4 triệu đồng nhưng trong dịp này giá một tủ lạnh giảm 40% giá bán và giá một
máy giặt giảm 25% giá bán nên cô Liên đã mua hai món đồ trên với tổng số tiền là
16, 77 triệu đồng. Hỏi giá mỗi món đồ trên khi chưa giảm giá là bao nhiêu tiền ? Lời giải
Gọi x ( triệu đồng) là giá tiền một tủ lạnh khi chưa giảm giá (x > 0)
Gọi y ( triệu đồng) là giá tiền một máy giặt khi chưa giảm giá (y > 0)
Giá niêm yết hai món đồ trên là 25, 4 triệu nên có phương trình: x + y = 25, 4
Giá bán hai món đồ trên sau khi giảm giá là 16,77 triệu nên có phương trình
(100% − 40%).x +(100% − 25%).y =16,77 x + y = 25,4 
x =15, 2(t / m)
Giải hệ phương trình  3 3 ⇔  x + y = 16, 77 
y =10, 2(t / m) 5 4
Vậy giá một tủ lạnh chưa giảm giá là 15, 2 triệu đồng
Giá một máy giặt chưa giảm giá là 10, 2 triệu đồng Bài 12.
Cửa hàng đồng giá 40 000 đồng một món có chương trình giảm giá 20% cho một
món hàng và nếu khách hàng mua 5 món trở lên thì từ món thứ 5 trở đi khách hàng
chỉ phải trả 60% giá đang bán.
a) Tính số tiền một khách hàng phải trả khi mua 7 món hàng.
b) Nếu có khách hàng đã trả 272 000 đồng thì khách hàng này đã mua bao nhiêu món hàng ? Lời giải
a) Số tiền khách hàng trả khi mua 4 món đồ đầu là: 40000.4.0,8 = 128000 (đồng)
Số tiền khách hàng trả khi mua 3 món đồ sau là: 40000.3.0.6 = 72000 (đồng)
Tổng số tiền khách hàng phải trả khi mua 7 món hàng là:
128000 + 72000 = 200000 (đồng)
b) Số tiền khách hàng trả khi mua 4 món đồ đầu là: 128000 đồng
vậy số tiền còn lại là: 272000 −128000 = 144000 đồng 144000
số sản phẩm mua được với số tiền còn lại là: = 6 (sản phẩm) 40000.0, 6
Vậy với 272000 đồng thì khách hàng mua được 10 món đồ Bài 13.
Thực hiện chương trình khuyến mãi “Ngày Chủ Nhật Vàng”, một cửa hàng điện máy
X tổ chức bán hàng giảm giá cho tất cả các sản phẩm điện máy. Một chiếc ti vi được
niêm yết giá bán là 12 150 000 đồng, biết rằng giá bán này đã được siêu thị giảm giá
2 lần mỗi lần 10% . Hỏi giá bán chiếc tivi đó của siêu thị khi chưa giảm giá là bao nhiêu? Lời giải
Gọi x là giá trị ban đầu của chiếc tivi (x > 0)
Giá trị lần 1 khi giảm 10% : x −10%x = 0,9x
Giá trị lần 2 khi giảm 10% : 0,9x − 0,9 .10% x = 0,81x
Từ đề bài ta có phương trình: 0,81x = 12150000 x = 15000000
Vậy giá tiền ban đầu của chiếc tivi là 15000000 đồng
Bài 14. Một đợt bán xe đạp ở cửa hàng sau khi giảm giá lần đầu là 10 % và lần thứ hai là 5 %
thì bây giờ đã tăng 8 % trở lại. Biết giá giảm hay tăng giá được tính dựa theo giá
đang bán. Hiện tại giá mỗi chiếc xe đạp là 7387200 (đồng). Tính giá gốc ban đầu khi
chưa tăng giảm của đợt bán xe đạp này. Lời giải
Gọi x (đồng) là giá gốc ban đầu khi chưa tăng giảm của đợt bán xe đạp ( x > 0) .
Giá đợt bán xe sau lần giảm giá đầu tiên là: x − .10 x % = 0, 9x (đồng).
Giá đợt bán xe sau lần giảm giá thứ hai là: 0,9x − 0,9 .
x 5 % = 0,855x (đồng).
Giá đợt bán xe sau khi tăng giá là: 0,855x + 0,855 .8 x
% = 0, 9234x (đồng).
Theo đề bài ta có: 0,9234x = 7387200 ⇔ x = 8000000 (đồng)
Vậy giá bán xe ban đầu là 8 triệu đồng.
Bài 15. Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là
nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1 kWh) càng tăng lên theo các mức như sau:
Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện đầu tiền;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150 , mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200 , mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai; v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10 % thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).
Tháng vừa qua, nhà Tuấn dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu? Lời giải
Gọi x (đồng) là giá điện ở mức thứ nhất. (x > 0) . Khi đó:
Số tiền phải trả ở mức 1 là 100x .
Số tiền phải trả ở mức 2 là 50(x +150) .
Số tiền phải trả ở mức 3 là 15(x + 350).
Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là
100x + 50 ( x +150) +15( x + 350) = 165x + 7500 + 5250 = 165x +12750 .
Số tiền thuế VAT là (165x +12750).0,1
Theo đề bài ta có phương trình 165x +12750 + (165x +12750).0,1 = 95700
⇔ (165x +12750)(1+ 0, ) 1 = 95700
⇔ 165x +12750 = 87000 ⇔ 165x = 74250
x = 450 (thoûa maõn) .
Vậy giá điện ở mức thấp nhất là 450 đồng.
Bài 16. Bác Bình gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng A , kì hạn một năm. Cùng ngày,
bác gửi tiết kiệm 150 triệu đồng vào ngân hàng B , kì hạn một năm, với lãi suất cao
hơn lãi suất của ngân hàng A là 1% /năm. Biết sau đúng một năm kể từ ngày gửi
tiền. Bác Bình nhận được tổng sổ tiền lãi là 16,5 triệu đồng từ hai khoản tiền gửi tiết
kiệm nêu trên. Hỏi lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng A là bao nhiêu phần trăm? Lời giải
Gọi lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng A x % / năm. ( x > 0) .
Thì lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng B là ( x + ) 1 % / năm.
Tiền lãi bác Bình nhận được sau một năm gửi vào có ngân hàng A là 100x % (triệu đồng).
Tiền lãi bác Bình nhận được sau một năm gửi vào ngân hàng B là 150( x + ) 1 % (triệu đồng).
Tổng số tiền lãi bác Bình nhận được từ hai khoản tiết kiệm trên là 16,5 triệu đồng nên ta có phương
trình 100x % +150 ( x + )
1 % = 16, 5 ⇔ x = 6 (thỏa mãn ).
Vậy lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng A là 6 % .
Bài 17. Nhân dịp tựu trường, cửa hàng sách A thực hiện chương trình giảm giá cho học sinh khi
mua các loại sách bài tập, sách giáo khoa, sách tham khảo,… Chương trình áp dụng
với bộ sách bài tập môn Toán lớp 9 (trọn bộ bao gồm 5 quyển) như sau: Nếu mua
quyển tập 1 thì được giảm 5 % so với giá niêm yết. Nếu mua 2 tập đầu thì quyển tập 1
được giảm 5% còn quyển tập 2 được giảm 10 % so với giá niêm yết. Nếu mua trọn
bộ 5 quyển thì ngoài hai quyển đầu được giảm giá như trên, từ quyển tập 3 trở đi mỗi
quyển sẽ được giảm 20 % so với giá niêm yết.
a) Bạn Bình mua trọn bộ 5 quyển sách bài tập Toán lớp 9 ở cửa hàng sách A thì phải trả số tiền là
bao nhiêu, biết rằng mỗi quyển sách bài tập Toán lớp 9 có giá niêm yết là 30 000 đồng.
b) Cửa hàng sách B áp dụng hình thức giảm giá khác cho loại sách bài tập Toán lớp 9 nêu trên là:
nếu mua từ 3 quyển trở lên thì sẽ giảm giá 5 000 đồng cho mỗi quyển. Nếu bạn Bình mua trọn bộ
5 quyển sách bài tập Toán lớp 9 thì bạn Bình nên mua ở cửa hàng sách nào để số tiền phải trả ít
hơn? Biết rằng giá niêm yết của hai cửa hàng sách là như nhau. Lời giải
a) Giá của quyển tập 1: 30 000.(100% − 5%) = 28 500 (đồng)
Giá của quyển tập 2 : 30 000.(100% −10%) = 27 000 (đồng)
Giá của 3 quyển còn lại: 30 000.(100% − 20%).3 = 72 000 (đồng)
Vậy nếu bạn Bình mua trọn bộ 5 quyển sách bài tập Toán lớp 9 ở cửa hàng sách A thì phải trả số tiền là:
28 500 + 27 000 + 72 000 = 127 500 (đồng)
b) Nếu bạn Bình mua trọn bộ 5 quyển sách bài tập Toán lớp 9 ở cửa hàng sách B thì phải
trả số tiền là: (30 000 − 5 000).5 = 125 000 (đồng) < 127 500 (đồng)
Vậy bạn Bình nên mua ở cửa hàng sách B để số tiền phải trả ít hơn. Bài 18.
Đầu năm 2018 , anh Nghĩa mua lại một
chiếc máy tính xách tay cũ đã sử dụng
qua 2 năm với giá là 21 400 000 đồng.
Cuối năm 2019 , sau khi sử dụng được
thêm 2 năm nữa, anh Nghĩa mang chiếc
máy tính đó ra cửa hàng để bán lại. Cửa
hàng thông báo mua lại máy với giá chỉ
còn 17 000 000 đồng. Anh Nghĩa thắc
mắc về sự chênh lệch giữa giá mua và
giá bán nên được nhân viên cửa hàng
giải thích về mối liên hệ giữa giá trị của
một chiếc máy tính xách tay với thời
gian nó được sử dụng. Mối liên hệ đó
được thể hiện dưới dạng một hàm số bậc
nhất: y = ax + b có đồ thị như sau:
a) Xác định các hệ số a b .
b) Xác định giá ban đầu của chiếc máy tính
xách tay nêu trên khi chưa qua sử dụng. Lời giải
a) Dựa vào đồ thị hàm số, ta có hệ phương trình sau: 21 400 000 = 2a + b a = 2 − 200 000  ⇔  17  000 000 = 4a + b b = 25 800 000 Vậy a = 2 − 200 000;b = 25 800 000
b) Ta có hàm số y = 2
− 200 000.x + 25 800 000
Vậy giá ban đầu của chiếc máy tính xách tay nêu trên khi chưa qua sử dụng là: y = 2
− 200 000.0 + 25 800 000 = 25 800 000 (đồng) Bài 19.
An đi siêu thị mua một túi kẹo nặng 500 g trong đó gồm có hai loại kẹo là kẹo màu
xanh và kẹo màu đỏ, về đếm được tổng cộng có 140 chiếc kẹo. Biết mỗi chiếc kẹo
màu xanh nặng 3 g và mỗi chiếc kẹo màu đỏ nặng 5 g . Hỏi có bao nhiêu chiếc kẹo
mỗi loại trong túi kẹo mà An đã mua. Lời giải
Gọi số kẹo màu xanh và số kẹo màu đỏ trong túi kẹo lần lượt là x, y chiếc ( x, y ∈ *)
Tổng số kẹo là 140 nên: x + y =140
Khối lượng túi kẹo là 500g nên: 3x + 5y = 500  + =  =
Ta có hệ phương trình: x y 140 x 100  ⇔  3  x + 5y = 500  y = 40
Vậy gói kẹo màu xanh có 100 chiếc; gói kẹo màu đỏ có 40 chiếc
Bài 20. Cho Một gia đình (hộ A ) kết nối mạng Internet. Cước phí hằng tháng được tính theo
công thức sau: T = 500a + 45000 . Trong công thức T là số tiền phải trả hàng tháng,
a (tính bằng giờ) là thời gian truy cập Internet trong 1 tháng.
a) Hãy tính số tiền hộ A phải trả nếu sử dụng 50 giờ trong tháng.
b) Qua tháng sau hộ A phải trả 65000 đ. Vậy hộ A đã sử dụng bao nhiêu giờ cho dịch vụ Internet? Lời giải
a) T = 500a + 45000
Với a = 50 thì T = 500.50 + 45000 = 70000 đồng.
b)Với T = 65000 thì 65000 = 500a + 45000 ⇔ 500a = 20000 ⇔ a = 40 Vậy a = 40 giờ.
Bài 21. Thực hiện chương trình khuyến mãi “Ngày Chủ nhật vàng”, một cừa hàng điện máy giảm
giá 50% trên 1 ti vi cho lô hàng ti vi gồm có 40 cái, giá bán lẻ trước đó là 6500000
đồng/cái. Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng đã bán được 20 cái và cừa hàng quyết
định giảm thêm 10% nữa (so với giá đã giảm lần 1) cho số ti vi còn lại.
a) Số tiền mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng ti vi.
b) Biết rằng giá vốn là 2850000 đồng/cái ti vi. Hỏi cửa hàng lời hay lỗ khi bán hết lô hàng ti vi đó? Lời giải
a) Số tiền 1 ti vi sau khi giảm giá 50% là: 6 500 000.50% = 3 250 000 đ
Số tiền bán được 20 cái lúc đầu là: 3 250 000.20 = 65 000 000 đ
Giá bán 1 ti vi sau khi giảm giá lần 2 là
3 250 000 − 3 250 000.10% = 2 925 000 đ
Số tiền bán được 20 cái sau giảm giálần 2là: 2 925 000.20 = 58500 000 đ
Số tiền mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng ti vi.là:
65 000 000 + 58500 000 = 123500 000 đ
b) Giá vốn của hết lô hàng ti vilà: 2850 000.40 = 114 000 000 đ
Cửa hàng bán hết lô hàng ti vi lờiđược số tiền
123500 000 −114 000 000 = 950 000 đ Bài 22.
Siêu thị thực hiện chương trình giảm giá cho khách hàng mua loại nước rửa chén
Sunlight loại 4,5 lít như sau: Nếu mua 1 can giảm 8000 đồng so với giá niêm yết.
Nếu mua 2 can thì can thứ nhất giảm 8000 đồng và can thứ hai giảm 15000 đồng so
với giá niêm yết. Nếu mua từ ba can trở lên thì ngoài hai can đầu được hưởng chương
trình giảm giá như trên, từ can thứ 3 trở đi mỗi can sẽ được giảm giá 20% so với giá
niêm yết. Ông A mua 5 can nước rửa chén Sunlight loại 4,5 lít ở Siêu thị thì phải trả
bao nhiêu tiền, biết giá niêm yết là 115000 đồng/can. Lời giải
Số tiền mua một can nước rửa chén sunlight trà xanh thứ nhất là:
115000 – 8000 = 107000 (đồng)
Số tiền mua một can nước rửa chén sunlight trà xanh thứ hai là:
115000 – 15000 = 100000 (đồng)
Giá tiền mua ba can nước rửa chén sunlight trà xanh còn lại là: 115000.80%.3 276000 = (đồng)
Ông A phải trả số tiền mua 5 can nước rửa chén sunlight trà xanh là:
107000 +100000 + 276000 = 483000 (đồng) Bài 23.
Nhằm động viên, khen thưởng các em đạt danh hiệu “Học sinh giỏi cấp thành phố
năm học 2018-2019, trường THCS A tổ chức chuyến tham quan ngoại khóa tại một
điểm du lịch với mức giá ban đầu là 375.000 đồng/người. Biết công ty du lịch giảm
10% chi phí cho mỗi giáo viên và giảm 30% chi phí cho mỗi học sinh. Số học sinh
tham gia gấp 4 lần số giáo viên và tổng chi phí tham quan (sau khi giảm giá) là
12.487.500 đồng. Tính số giáo viên và số học sinh đã tham gia chuyến đi. Lời giải
Gọi số giáo viên tham gia chuyến đi là x (Giáo viên). Điều kiện * x ∈ 
Khi đó: số học sinh tham gia chuyến đi là: 4x (Học sinh)
Theo bài ra, ta có phương trình: .90% x .375000 + 4 .70% x .375000 = 12487500 ⇔ 375000 .
x (90% + 4.70%) = 12487500 12487500 ⇔ x = ( + ) ⇔ x = 9 375000. 90% 4 70 . %
Vậy số giáo viên tham gia chuyến đi là 9 và số học sinh đã tham gia chuyến đi là 36.
Bài 24. Cho Vào ngày “Black Friday” giá bán 1 bộ máy vi tính được giảm 10% . Nếu mua online
thì được giảm tiếp 5% trên giá đã giảm.
a) Bình mua online 1 bộ máy vi tính với giá niêm yết là 15000 000 đồng (đã bao gồm thuế VAT)
vào ngày trên thì phải trả bao nhiêu tiền?
b) Cùng lúc đó, Bình mua thêm đĩa cài đặt phần mềm diệt virus ABC bản quyền 1 năm và phải trả
tất cả là 13081500 đồng. Hỏi đĩa cài đặt phần mềm diệt virus ABC giá niêm yết là bao nhiêu? (Kết
quả làm tròn đến chữ số hàng ngàn). Lời giải
a) Số tiền Bình phải trả khi mua online bộ máy vi tính vào ngày trên là:
(15000000.90%).95% =12825000 (đồng)
b) Số tiền Bình đã trả khi mua đĩa cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền:
13081500 −12825 000 = 256 000 (đồng)
Giá của cái đĩa trước khi giảm 5% :
256 000 : 95% ≈ 270 000 (đồng)
Giá của cái đĩa trước khi giảm 10% :
270 000 : 90% = 300 000 (đồng)
Vậy giá ban đầu của cái đĩa cài đặt phần mềm diệt virus ABC là 300 000 đồng. Bài 25.
Một món đồ có giá là 120000 đồng. Người ta giảm giá món đồ hai đợt, mỗi đợt đều
giảm giá là m% . Sau hai đợt giảm giá, giá của món đồ là 76800 đồng. Hỏi mỗi đợt
giảm giá là bao nhiêu phần trăm? Lời giải
Sau đợt giảm giá thứ nhất :
Tiền giảm giá là: 120000m%
Giá còn lại của món đồ là: 120000 –120000m% = 120000.(1 – % m )
Sau đợt giảm giá thứ hai:
Tiền giảm giá là: 120000(1 – % m ).m% .
Giá còn lại của món đồ là: 120000(1 – % m ) – 120000 (1 – % m ).m% = ( m )2 120000 1 – % Theo bài ra ta có ( m )2 120000 1 – % = 76800 m = 20 .
Mỗi đợt giảm giá là 20% . Bài 26.
Nhân dịp World Cup 2018 một cửa hàng thể thao đồng loạt giảm giá toàn bộ sản
phẩm trong cửa hàng. Một áo thể thao giảm 10% một quần thể thao giảm 20% , một
đôi giày thể thao giảm 30%. Đặc biệt nếu mua đủ bộ bao gồm 1 quần, 1áo, 1 đôi
giày thì sẽ được giảm tiếp 5% (tính theo giá trị của 3 mặt hàng trên sau khi giảm
giá). Bạn An vào cửa hàng mua 3 áo giá 300000 VNĐ/ cái, 2 quần giá 250000 /
cái, 1 đôi giày giá 1000000 VNĐ/ đôi (giá trên là giá chưa giảm). Vậy số tiền bạn An phải trả là bao nhiêu ? Lời giải
Tổng giá tiền sản phẩm sau khi giảm :
3.300000.90% + 2.250000.80% +1000000.70% = 1 910 000 (VNĐ)
Vì mua đủ bộ 3 món nên số tiền được giảm thêm là :
(300000.90% + 250000.80% +1000000.70%).5% = 585000 (VNĐ)
Số tiền bạn An phải trả là: 1910000 − 58500 =1851500 (VNĐ) Bài 27.
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa
là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì gi mỗi số điện (1kWh ) càng tăng lên theo các mức như sau:
Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện đầu tiền;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150 , mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200 , mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai; v.v…
Ngoài ra, người sử dụng cịn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT ).
Tháng vừa qua, nhà Tuấn dùng hết 165 số điện và phải trả 95 700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức
thứ nhất giá là bao nhiêu ? Lời giải
Gọi x (đồng) là giá điện ở mức thứ nhất. (x > 0 )
Số tiền phải trả ở mức 1: 100x
Số tiền phải trả ở mức 2: 50(x + 150)
Số tiền phải trả ở mức: 15(x + 350)
Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT: 100x + 50(x + 150) + 15(x + 350) = 165x + 7500 + 5250 = 165x + 12750
Số tiền thuế VAT (165 12750 x + ).0,1
Ta có phương trình:165x + 12750 + (165x + 12750).0,1 = 95 700
⇔ (165x + 12750) (1 + 0, ) 1 = 95 700
⇔ 165x + 12750 = 87 000 ⇔ 165x + 12750 = 87 000
x = 450 (thỏa điều kiện đặt ra).
Vậy giá điện ở mức thấp nhất là 450 đồng.
Bài 28. Giá cước dịch vụ GrabBike tại Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 2/2019 là: trong 2 km
đầu tiên có giá 12000 đồng; mỗi km tiếp theo có giá là 3400 đồng. Tuy nhiên, nhà
cung cấp dịch vụ này sẽ cộng thêm cả cước thời gian (sau 2 km đầu tiên) với mức cước 300đồng/phút.
Gọi A (đồng) là tổng giá cước, S (km) là quãng đường đi được, t (phút) là thời gian đi hết quãng
đường, giả sử tài xế di chuyển 2 km đầu tiên mất 6 phút . Như vậy mối quan hệ giữa tổng giá cước
và thời gian theo công thức sau:
A = 12 000 + (S – 2).3400 + (t – 6).300
a) Bạn An đi dịch vụ Grabike với quãng đường 10 km trong 30 phút thì bạn An sẽ trả bao nhiêu tiền?
b) Bạn An đi dịch vụ Grabike với quãng đường 12,5 km và trả số tiền là 120 000 đ. Hỏi bạn An mất bao nhiêu thời gian?
(kết quả giá tiền làm tròn đến chữ số hàng ngàn, thời gian làm tròn đến phút) Lời giải
a) Ta có: A = 12 000 + (S – 2).3400 + (t – 6).300 với S = 10 km; t = 30 phút
A = 12 000 + (10 – 2).3400 + (30 – 6).300 = 46 400 ≈ 46 000 (đồng)
b) A = 12 000 + (S – 2).3400 + (t – 6).300 với A = 60 000 đồng; S = 12,5km
⇔ 60000 =12000 + (12,5 – 2).3400 + (t – 6).300 ⇔ t = 47 (phút) Bài 29.
Trong tháng đầu hai tổ làm được 800 sản phẩm. Sang tháng thứ hai, tổ I vượt
mức 15%, tổ II vượt mức 20% so với tháng đầu, do đó tháng thứ hai cả hai tổ làm được 945
sản phẩm. Hỏi tháng đầu, mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm? Lời giải
Gọi số sản phẩm tổ I làm trong tháng đầu là x sản phẩm (0 ≤ x ≤ 800; x N ) .
Gọi số sản phẩm tổ II làm trong tháng đầu là y sản phẩm (0 ≤ y ≤ 800, x N ) .
Vì trong tháng đầu hai tổ làm được 800 sản phẩm nên ta có phương trình: x + y = 800 ( )1
Theo giả thiết, sang tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20% so với tháng đầu nên ta có: 23
số sản phẩm tổ I làm được trong tháng hai là x +15%x = x , 20 6
số sản phẩm tổ II làm được trong tháng hai là y + 20% y = y . 5
Mà tháng thứ hai cả hai tổ làm được 945 sản phẩm nên ta có phương trình: 23 6 x + y = 945 (2) 20 5 Từ ( )
1 và (2) , ta có hệ phương trình: x + y = 800  23 6 x + y = 945 20 5 x = 800 −  y ⇔ 23 6 x + y = 945 20 5 x = 800 −  y ⇔ 23  ( − y) 6 800 + y = 945 20 5 x = 800 −  y ⇔  23 6 920 − y + y = 945  20 5 x = 800 −  y ⇔  23 6 − y + y = 25  20 5 x = 800 −  y ⇔  1 y = 25 20 x = 800 − y ⇔ y =500 x = 300 ⇔  (thỏa mãn điều kiện) y = 500
Vậy tháng đầu, tổ I làm được 300 sản phẩm, tổ II làm được 500 sản phẩm. Bài 30.
Nhân dịp Quốc tế Phụ nữ 8/3 bạn Hồng dự định đi siêu thị mua tặng mẹ một cái máy sấy
tóc và một cái bàn ủi với tổng giá tiền là 720 nghìn đồng. Vì lễ nên siêu thị giảm giá, mỗi máy sấy
tóc giảm 10 %, mỗi bàn ủi giảm 20 % nên Hồng chỉ phải trả 602 nghìn đồng. Hỏi giá tiền ban đầu
(khi chưa trả giá) của mỗi máy sấy tóc, bàn ủi là bao nhiêu? Lời giải
Gọi giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) của mỗi máy sấy tóc là x (nghìn đồng) (0 < x < 720)
Giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) của mỗi bàn ủi là 720 − x (nghìn đồng) 90 9
Giá tiền sau khi giảm giá của mỗi máy sấy tóc là x = x (nghìn đồng) 100 10 80 4
Giá tiền sau khi giảm giá của mỗi bàn ủi là
(720− x)=576− x (nghìn đồng) 100 5
Vì sau khi giảm giá, Hồng chỉ phải trả 602 nghìn đồng nên ta có phương trình: 9 4 x + 576 − x = 602 10 5 1 ⇔ x = 26 10
x = 260 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) của mỗi máy sấy tóc là 260 nghìn đồng.
Giá tiền ban đầu (khi chưa giảm giá) của mỗi bàn ủi là 720 − 260 = 460 (nghìn đồng).
Bài 31. Lớp 9A có nhu cầu tổ chức đi học tập trải nghiệm vào dịp cuối năm, do vậy cần thuê một
hướng dẫn viên du lịch cho chuyến đi trải nghiệm này. Có hai công ty du lịch A B được liên hệ
để lấy thông tin về giá:
- Công ty A có phí dịch vụ ban đầu là 500 nghìn đồng cộng với 3 nghìn đồng cho mỗi ki lô mét (km) hướng dẫn.
- Công ty B có phí dịch vụ ban đầu là 400 nghìn đồng cộng với 3 nghìn 500 đồng cho mỗi ki lô mét (km) hướng dẫn.
Phí dịch vụ của cả hai công ty chỉ tính cho chiều đi (chiều về không tính phí). a)
Lớp 9A nên chọn công ty nào để thuê hướng dẫn viên biết rằng quãng đường cho chuyến
đi theo một chiều là 360km. b)
Khoảng cách giữa điểm đi và điểm đến cần thỏa mãn điều kiện gì để việc chọn công ty B có lợi hơn. Lời giải
a) Để đi quãng đường 360km thì
Số tiền phải trả nếu chọn công ty A là: 500000 + 3000.360 = 1580000 (đồng)
Số tiền phải trả nếu chọn công ty B là: 400000 + 3500.360 = 1660000 (đồng)
Như vậy, lớp 9A nên chọn dịch vụ của công ty A .
b) Gọi quãng đường cần đi là x (km) ( x > 0 )
Số tiền phải trả nếu chọn công ty A là: 500000 + 3000.x (đồng)
Số tiền phải trả nếu chọn ty B là: 400000 + 3500.x (đồng)
Nếu chọn công ty B có lợi hơn thì số tiền phải trả cho công ty B phải ít hơn công ty A , nghĩa là ta
có: 400000 + 3500.x < 500000 + 3000.x
Giải bất phương trình được: x < 200.
Kết hợp với điều kiện ta có: 0 < x < 200 .
Vậy nên chọn công ty B nếu đi quãng đường nhỏ hơn 200 km . Bài 32.
Một công ty du lịch dự định tổ chức một tour du lịch xuyên Việt nhân kỉ niệm ngày giải
phóng hoàn toàn miền Nam 30 − 4 . Công ty dự định nếu giá tour là 2 triệu đồng thì sẽ có khoảng
150 người tham gia. Để kích thích mọi người tham gia, công ty sẽ quyết định giảm giá và cứ mỗi
lần giảm giá tour 100 nghìn đồng thì sẽ có thêm 20 người tham gia. Hỏi công ty phải giảm giá tour
là bao nhiêu để doanh thu từ tour xuyên Việt là lớn nhất. Lời giải
Gọi x là giá tour (triệu đồng; 0 < x < 2 )
Giá đã giảm so với ban đầu là 2 − x (triệu đồng)
Vì mỗi lần giảm giá tour 100 nghìn đồng thì sẽ có thêm 20 người tham gia nên số người tham gia
tăng thêm khi giảm 2 − x triệu đồng là (2 − x) : 0,1.20 = 400 − 200x (người)
Tổng số người tham gia là: 150 + 400 − 200x = 550 − 200x ( người) Tổng doanh thu là :
L = x (550 − 200x) ( triệu đồng) 2  11  3025 3025
Ta có: L = x (550 − 200x) = 200 − x − + ≤    8  8 8 3025 11
Doanh thu từ tour xuyên Việt là lớn nhất là L =
= 378,125 (triệu đồng) khi x = = 1,375 8 8
(triệu đồng). Vậy giá tour là 1 375 000 triệu đồng.
Bài 33. Một vé xem phim có giá 60000 đồng. Khi có đợt giảm giá, mỗi ngày số lượng người
xem tăng lên 50%, do đó doanh thu cũng tăng 25% . Hỏi giá vé khi được giảm là bao nhiêu? Lời giải
Gọi x là số lượng khán giả đi xem phim lúc chưa giảm giá ( x ∈  * )
Số tiền thu được lúc chưa giảm giá là 60000x (đồng)
Số lương khán giả sau khi giảm giá là: .150% x
Số tiền thu được sau khi giảm giá là: 60000 .125% x 60000 .125% x
Vậy giá tiền số vé lúc giảm: = 50000 (đồng) .150% x Bài 34.
Một cửa hàng thời trang nhập về 100 áo với giá vốn 300000 đồng/ 1 áo. Đợt một, cửa
hàng bán hết 80 áo. Nhân dịp khuyến mãi, để bán hết phần còn lại, cửa hàng đã giảm giá 30% so
với giá niêm yết ở đợt một. Biết rằng sau khi bán hết số áo của đợt nhập hàng này thì cửa hàng lãi 12300000 đồng.
a) Tính tổng số tiền cửa hàng thu về khi bán hết 100 áo ?
b) Hỏi vào dịp khuyến mãi cửa hàng đó bán một chiếc áo giá bao nhiêu tiền ? Lời giải
a) Tổng số tiền cửa hàng thu về khi bán hết 100 áo là :
300000.100 + 12300000 = 42300000 đồng.
b) Gọi x là giá bán1 áo ở đợt đầu. ( x > 300000) .
Giá bán 1 áo vào ngày khuyến mãi: 70%.x
Vì tổng số tiền sau khi bán hết áo là 42300000 đồng. Ta có phương trình:
80x + 20.70%x = 42300000 ⇔ x = 450000(nhận)
Vậy giá bán 1 áo vào ngày khuyến mãi là : 70%.450000 = 315000 đồng. Bài 35.
Một người thuê nhà với giá 3 000 000 đồng/tháng và người đó phải trả tiền dịch vụ giới
thiệu là 1 000 000 đồng (Tiền dịch vụ chỉ trả 1 lần). Gọi x (tháng) là khoảng thời gian người đó
thuê nhà, y (đồng) là số tiền người đó phải tốn khi thuê nhà trong x tháng.
a) Em hãy tìm một hệ thức liên hệ giữa y x ?
b) Tính số tiền người đó phải tốn sau khi ở 2 tháng, 6 tháng? Lời giải
a) y = f ( x) = 3000 000x +1000 00 .
b) f (2) = 3000 000.2 +1000 00 = 7 000 000 .
f (6) = 3000 000.6 +1000 00 = 19 000 000 .
Bài 36. Trong một xưởng sản xuất đồ gia dụng có tổng cộng 900 thùng hàng và mỗi ngày nhân viên
sẽ lấy 30 thùng hàng để đi phân phối cho các đại lí.
a) Gọi T là số thùng hàng còn lại trong xưởng sau n ngày. Hãy lập hàm số T theo . n
b) Biết một thùng hàng có giá trị là 2 triệu đồng và mỗi chuyến xe vận chuyển 30 thùng hàng trong
mỗi ngày sẽ tốn 2,5triệu đồng. Hỏi sau khi bán hết tất cả thùng hàng thì xưởng sẽ lời bao nhiêu tiền ? Lời giải
a)Vì mỗi ngày nhân viên lấy đi 30 thùng hàng nên số thùng hàng còn lại trong xưởng sau n ngày là: T = 900 – 30n
Vậy hàm số T theo n là: T = 900 – 30n .
b) Số tiền mà xưởng thu được khi bán hết 900 thùng hàng là:
900.2000000 = 1800000000 ( đồng )
Số chuyến xe để chở hết 900 thùng hàng là: 900 : 30 = 30 ( chuyến )
Số tiền mà xưởng phải trả cho 30 chuyến xe là:
30.2500000 = 75000000 ( đồng )
Số tiền lời sau khi xưởng bán hết 900 thùng hàng là:
1800000000 − 75000000 = 1725000000 ( đồng ) Bài 37.
Nhân dịp đội tuyển Việt Nam có thành tích tốt tại vòng loại World cup 2022 Châu Á, một
cửa hàng thể thao đồng loạt giảm giá toàn bộ sản phẩm trong cửa hàng. Một áo thể thao giảm 10% ,
một quần thể thao giảm 20% , một đôi giày thể thao giảm 30% . Đặc biệt nếu mua đủ bộ bao gồm
1 quần, 1 áo, 1 đôi giày thì sẽ được giảm tiếp 5% (tính theo giá trị của 3 mặt hàng trên sau khi
giảm giá). Bạn Quang Hải vào cửa hàng mua 3 áo giá 300 000 VNĐ/cái, 2 quần giá 250 000 / cái,
1 đôi giày giá 1000 000 VNĐ/đôi (giá trên là giá chưa giảm). Vậy số tiền bạn Hải phải trả là bao nhiêu? Lời giải
Giá 1 áo giảm là: 300000 − 300000.10% = 270000
Giá 1 quần giảm là: 250000 − 250000.20% = 200000
Giá 1 giày giảm là: 1000 000 −1000 000.30% = 700 000
Combo 1 áo, 1 quần, 1 giày giảm:
(270000+ 200000+ 700000)−(270000+ 200000+ 700000).5% =1111500
Tổng số tiền An phải trả: 1111500 + (270 000.2) + 200 000 = 1851500 VNĐ
Bài 38. Xe máy Honda Future Vành Đúc – Đèn Led 2018 có giá niêm yết là 31540 000 đồng. Năm
2019, cửa hàng đã giảm giá xe này lần 1. Năm 2020, cửa hàng giảm thêm lần nữa trên giá đã giảm
với phần trăm bằng lần 1 và Anh Hai chỉ phải trả số tiền 28464850 đồng khi mua xe này. Hỏi cửa
hàng đã giảm giá xe này bao nhiêu phần trăm cho mỗi đợt ? Lời giải
Gọi x là phần trăm cửa hàng giảm giá mỗi đợt cho xe này (x > 0).
Theo đề bài xe máy có giá niêm yết là 31540000 đồng. Năm 2019, cửa hàng đã giảm giá xe này lần
1. Năm 2020, cửa hàng giảm thêm lần nữa trên giá đã giảm với phần trăm bằng lần 1 và Anh Hai
chỉ phải trả số tiền 28464850 đồng khi mua xe này nên ta có: 31540000.( 0 100 − x)( 0 100 − x = 28464850 0 0 ) ⇔ ( − x)2 31540000. 1 = 28464850 ⇔ ( − x)2 1 = 28464850 : 31540000 ⇔ ( − x)2 1 = 0,9025 ⇔ 1− x = 0,95 ⇔ x = 1− 0,95 0
x = 0,05 = 5 (thỏa mãn điều kiện) 0
Vậy cửa hàng đã giảm giá xe này mỗi đợt là 0 5 . 0
Bài 39. Một gia đình ở Đồng Nai nuôi ba con bò sữa để có thu nhập cho gia đình. Trung bình mỗi
con cho khoảng 2400 lít sữa/ năm , giá bán khoảng 12 000 đồng/ lít. Biết rằng tiền lời mỗi năm
(sau khi đã trừ đi chi phí đầu tư, chăm sóc bò) bằng 1 chi phí đầu tư và chăm sóc bò. Tính xem 3
mỗi năm gia đình có được thu nhập (số tiền lời) là bao nhiêu? Lời giải
Gọi x (đồng) là số tiền lời mỗi năm của gia đình (x > 0).
Chi phí đầu tư và chăm sóc bò: 3x (đồng)
Ta có phương trình: x + 3x = 3.2400.12000 ⇔ 4x = 86400000 ⇔ x = 86400000 : 4
x = 21600000 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy thu nhập mỗi năm của gia đình là 21600000 đồng
Bài 40. Một cơ sở sản xuất banh da dự định sản xuất 1 000 trái banh có đường kính 3dm. Biết 2 1 m
da giá 200 000 đồng, tiền công và tiền vật liệu khác là 50 000 đồng. Hỏi khi người ta bán lẻ một trái
banh là 200 000 đồng thì người ta thu được lãi là bao nhiêu phần trăm so với giá vốn? (Cho π = 3,14 .) Lời giải
Vì trái banh có dạng hình cầu, có đường kính 3 dm = 0,3 m
S trái banh = S mặt cầu ( )2 2 3,14. 0, 3 = 0, 2826(m ) Mà 1 2
m da giá 200000 đồng, tiền công và tiền vật liệu khác 50000 đồng .
Giá vốn để làm một trái banh là:
0, 2826.200000 + 50000 = 106520 (đồng).
Số vốn để làm 1000 trái banh là: 1000.106520 =106520000 (đồng).
Phần trăm lãi so với giá vốn là 46,74%.
Bài 41. Bạn Kim dự định đem vừa đủ số tiền để mua 40 quyển tập tại nhà sách Nguyễn Tri Phương.
Tuy nhiên, hôm nay nhà sách có chương trình khuyến mãi đầu năm giảm giá 20% mỗi quyển tập.
Hỏi với số tiền bạn Kim đem có thể mua được tất cả bao nhiêu quyển tập? Lời giải
Giá tiền mua một quyển tập khi chưa giảm là x (x > 0).
Số quyển tập sẽ mua được khi đã giảm là y (y > 0).
Vì số tiền để mua 40 quyển tập bằng với số tiền bằng với số tiền mua sách khi được giảm giá 20%
mỗi quyển tập nên ta có phương trình: 40x = ( 0 1− 20 . x y 0 ) ⇔ 40 = ( 0 1− 20 .y 0 )  1  ⇔ 40 = 1− .y    5  4 ⇔ 40 = .y 5
y = 50 (thỏa mãn điều kiện).
Kim mua được 50 quyển tập. Bài 42.
Nhân dịp Tết nguyên đán, cửa hàng thể thao đồng loạt giảm giá toàn bộ sản phẩm trong
cửa hàng. Một áo thể thao giảm 10% , một quần thể thao giảm 20% , một đôi giày thể thao giảm
30% . Đặc biệt nếu mua đủ bộ bao gồm 1 quần, 1áo, 1đôi giày thì sẽ được giảm tiếp 5% (tính theo
giá trị của 3 mặt hàng trên sau khi giảm giá). Bạn An vào cửa hàng mua 3 áo giá 300 000 VNĐ/cái,
2 quần giá 250 000 /cái, 1 đôi giày giá 1000 000 VNĐ/ đôi (giá trên là giá chưa giảm). Vậy số tiền
bạn An phải trả là bao nhiêu? Lời giải
Số tiền bạn An phải trả khi mua 3 áo là :
3.300000.90% = 810000 ( đồng)
Số tiền bạn An phải trả khi mua 2 quần là :
2.250000.80% = 400000 ( đồng)
Số tiền bạn An phải trả khi mua 1 đôi giầy là :
1000000.70% = 700000 ( đồng)
Số tiền bạn An được giảm khi mua đủ bộ là :
(810000 : 3 + 400000 : 2 + 700000).5% = 58500 ( đồng)
Vậy, số tiền bạn An phải trả là :
810000 + 400000 + 700000 − 58500 = 1851500 ( đồng)
Bài 43. Bà Hai đi chợ mua 23 trái táo và lê hết 206 000 đồng. Biết giá một trái táo là 10 000
đồng, giá một quả lê là 8 000 đồng. Hỏi bà Hai đã mua bao nhiêu trái táo, bao nhiêu trái lê? Lời giải
Gọi số trái táo bà Hai đã mua là: x (trái) ( x ∈ *,  x < 23)
Số trái lê bà Hai đã mua là: 23 − x (trái)
Số tiền mua táo là: 10x (ngàn đồng)
Số tiền mua lê là: 8(23 − x) (ngàn đồng)
Theo đề bài ta có phương trình:
10x + 8(23 − x) = 206 ⇔ 2x = 22 ⇔ x = 11 (nhận)
Vậy bà Hai đã mua 11 quả táo và 23 −11 = 12 quả lê.
Bài 44. Trong kho hàng có tất cả 800 tấn hàng và mỗi ngày người ta đến kho lấy đi 30 tấn hàng.
a) Hãy viết hàm số biểu thị số hàng còn lại trong kho.
b) Hỏi sau mấy ngày thì trong kho còn 260 tấn hàng. Lời giải
a) Gọi số ngày lấy hàng là x (ngày) ( x ∈ )
Hàm số biểu thị số hàng còn lại trong kho sau x ngày là: y = 800 − 30x
b) Với y = 260 , ta có:
260 = 800 − 30x x = 18
Vậy sau 18 ngày thì số hàng trong kho còn lại 260 tấn hàng.
Bài 45. Một nông trại có tổng số Gà và Vịt là 6000 con, sau khi bán đi 1600 con Gà và 800 con Vịt
thì số Vịt còn lại bằng 80% số Gà. Hỏi sau khi bán, nông trại còn lại bao nhiêu con Gà? Bao nhiêu con Vịt? Lời giải
Gọi x là số con Gà , y là số con Vịt ( x, y ∈ N*)
Tổng số Gà và Vịt là 6000 con nên: x + y = 6000
Số con Vịt sau khi bán bằng 80% số con Gà sau khi bán nên:
y – 800 = 80% ( x –1600) x + y = 6000
Ta có hệ phương trình:  y −800 = 80%  (x −1600)
Giả hệ phương trình tìm được x 3600 = , y = 2400
Số con Gà còn lại sau khi bán: 3600 –1600 = 2000 (con)
Số con Vịt còn lại sau khi bán : 2400 – 800 =1600 (con) Giải lại b)
b) Gọi số Gà và số Vịt ban đầu của nông trại ban đầu lần lượt là x, y ( con ), ( * x, y ∈  ; x, y < 6000)
Vì tổng số Gà và Vịt ban đầu của nông trại là 6000 con nên ta có phương trình:
x + y = 6000 (1) ( con )
Sau khi bán được 1600 con Gà và 800 con Vịt thì số con Vịt sau khi bán bằng 80% số con Gà sau
khi bán nên ta có phương trình:
y – 800 = 80% ( x –1600) ⇔ 4x − 5y = 2400 ( ) 2 ( con ) x + y = 6000
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 4x−5y = 2400 5  x + 5y = 30000 x + y = 6000 y = 2400(t / m) ⇔  ⇔  ⇔  4x − 5y = 2400 9  x = 32400 x = 3600(t / m)
Số con Gà còn lại sau khi bán 1600 con là: 3600 –1600 = 2000 (con)
Số con Vịt còn lại sau khi bán 800 con là : 2400 – 800 =1600 (con). Bài 46.
Thực hiện chương trình khuyến mãi “ngày chủ nhật vàng” một cửa hàng điện máy giảm
giá 50% cho lô hàng ti vi gồm có 40 cái với giá bán lẻ trước đó là 6 500 000 đồng một cái ti vi.
Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng bán được 20 cái ti vi và cửa hàng quyết định giảm thêm 10%
nữa (so với giá đã giảm lần 1) cho số ti vi còn lại.
a) Tính số tiền mà cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng ti vi.
b) Biết rằng giá vốn là 2850000 đồng/cái ti vi. Hỏi cửa hàng lời hay lỗ khi bán hết lô hàng ti vi đó. Lời giải
a) Giá tiền mỗi ti vi sau khi giảm giá 50% là:
6 500 000.50% = 3 250 000 (đồng).
Số tiền cửa hàng thu được khi bán 20 cái ti vi ban đầu là:
3 250 000.20 = 65 000 000 (đồng).
Số tiền cửa hàng thu được khi bán 20 cái ti vi còn lại là:
3 250 000.90%.20 = 58 500 000 (đồng).
Số tiền cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng ti vi là:
65 000 000 + 58 500 000 = 123 500 000 (đồng).
b) Số tiền vốn của cửa hàng là:
2850 000.40 = 114 000 000 (đồng).
Vậy cửa hàng đó đã lời 123 500 000 −114 000 000 = 9 500 000 (đồng) sau khi bán hết lô ti vi. Bài 47.
Một cửa hàng niêm yết giá bán ghế như sau:
Đơn giá (chưa tính thuế giá trị gia tăng)
Mua từ cái thứ 1 đến cái thứ 3 350 000 đồng/ cái
Mua từ cái thứ 4 đến cái thứ 5 330 000 đồng/ cái
Mua từ cái thứ 6 trở lên 300 000 đồng/ cái
Cô Hoa muốn mua 20 chiếc ghế. Tính số tiền cô phải trả là bao nhiêu? (Biết khi tính tiền cô phải trả thêm thuế VAT là 8% ). Lời giải
Số tiền mua 3 chiếc ghế đầu chưa tính thuế VAT là: 350 000.3 = 1050 000 (đồng).
Số tiền mua 2 chiếc ghế tiếp theo chưa tính thuế VAT là: 330 000.2 = 660 000 (đồng).
Số tiền mua 15 chiếc ghế còn lại chưa tính thuế VAT là: 300 000.15 = 4 500 000 (đồng).
Số tiền cô Hoa phải trả khi mua 20 chiếc ghế là:
(4500 000+ 660 000+1050 000).108% = 6 706800(đồng). Bài 48.
Một cửa hàng điện máy đợt Noel giảm 1 5% trên giá bán tivi. Đến ngày tết Âm lịch, cửa
hàng tiếp tục giảm 10% so với đợt 1 nên giá của một chiếc tivi chỉ còn 7650000 đồng. Hỏi giá ban
đầu của một chiếc tivi là bao nhiêu? Lời giải
Gọi x (đồng) là giá tiền ban đầu của chiếc tivi ( x > 0)
Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá đợt Noel là: x – 15%x = 0,85x (đồng)
Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá đợt tết Âm lịch là:
0,85x – 10%.0,85x = 0, 765x (đồng)
Theo đề bài ta có: 0,765x = 7650000
x = 10000000 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy giá bán ban đầu của chiếc ti vi là 10000000 đồng. Bài 49.
Trong đợt khuyến mãi chào năm học mới, nhà sách A thực hiện chương trình giảm giá cho khách hàng như sau:
Khi mua tập loại 96 trang do công ty B sản xuất thì mỗi quyển tập được giảm 10% so với giá niêm
yết. Khi mua bộ I đúng 10 quyển tập loại 96 trang đóng gói sẵn hoặc bộ II đúng 20 quyển tập loại
96 trang đóng gói sẵn do công ty C sản xuất thì mỗi quyển tập bộ I được giảm 10% so với giá
niêm yết, còn mỗi quyển tập bộ II được giảm 15% so với giá niêm yết. Khách hàng mua lẻ từng
quyển tập loại 96 trang do công ty C sản xuất thì không được giảm giá.
Biết giá niêm yết của 1 quyển tập 96 trang do hai công ty B và công ty C sản xuất đều có giá là 8000 đồng.
a) Bạn Hùng vào nhà sách A mua đúng 10 quyển tập loại 96 trang đóng gói sẵn (bộ I) do công ty C
sản xuất thì bạn Hùng phải trả số tiền là bao nhiêu?
b) Mẹ bạn Lan vào nhà sách A mua 25 quyển tập loại 96 trang thì nên mua tập do công ty nào sản
xuất để số tiền phải trả là ít hơn? Lời giải
a) Bạn Hùng vào nhà sách A mua đúng 10 quyển tập loại 96 trang đóng gói sẵn (bộ I) do công ty C
sản xuất thì bạn Hùng phải trả số tiền là
Số tiền bạn Hùng phải trả là: 10.8000.90% = 72000 (đồng)
b) Giá tiền phải trả khi mua 25 quyển tập do công ty B sản xuất là:
25.8000.90% = 180000 (đồng)
Giá tiền phải trả khi mua 25 quyển tập do công ty C sản xuất là:
20.8000.85% + 5.8000 = 176000 (đồng)
Vậy mẹ bạn Lan mua 25 tập loại 96 trang do công ty C sản xuất thì số tiền phải trả là ít hơn. Bài 50.
Một vé xem phim có giá 80000 đồng. Khi có đợt giảm giá, mỗi ngày số người xem tăng lên 0 60
so với lúc chưa giảm giá, do đó doanh thu cũng tăng 0 20 so với lúc chưa giảm 0 0
giá. Hỏi giá vé khi được giảm là bao nhiêu? Lời giải
Gọi số tiền được giảm cho 1 vé là x (đồng) ( x > 0)
Gọi số người đến xem lúc chưa giảm giá là y ( y > 0)
Ta có : 160% y ⋅ (80000 − x) = 120% ⋅80000 ⋅ y x = 20000 (đồng).
Vậy giá vé sau khi được giảm là: 80000 − 20000 = 60000 (đồng). Bài 51.
Cửa hàng A nhập về một số sản phẩm và dự định bán mỗi sản phẩm với giá 280000
đồng để đạt được lợi nhuận 40% . Sau khi bán được một phần ba số sản phẩm, cửa hàng
nhận thấy sản phẩm bán không chạy nên quyết định giảm giá bán mỗi sản phẩm để đạt lợi
nhuận trên toàn bộ sản phẩm là 20% . Hỏi cửa hàng A bán mỗi sản phẩm còn lại với giá bao nhiêu? Lời giải
Gọi x (đồng) là giá cửa hàng A bán số sản phẩm còn lại ( x > 0)
y là tổng số sản phẩm cửa hàng nhập về ( * y ∈  ) .
Theo dự định cửa hàng bán mỗi sản phẩm với giá 280000 đồng để đạt được lợi nhuận 40% ta có
phương trình: 280000y =140% ( ) 1
Sau khi bán được một phần ba số sản phẩm, cửa hàng nhận thấy sản phẩm bán không chạy nên
quyết định giảm giá bán mỗi sản phẩm để đạt lợi nhuận trên toàn bộ sản phẩm là 20% nên ta có phương trình: y y .280000 + .x = 120% (2) 3 3  280000 y = 140%  Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình  y y .280000 + .x = 120% 3 3
x = 220000(tho¶ m·n).
Vậy cửa hàng A bán mỗi sản phẩm còn lại với giá 220000 đồng. Bài 52.
Mộtngười mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng kể cả thuế giá trị gia
tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai.
Nếu áp thuế VAT 9% cho cả 2 loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu
đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại hàng là bao nhiêu khi chưa tính thuế VAT? Lời giải
Gọi x, y (triệu đồng) lần lượt là giá tiền chưa có thuế VAT của loại hàng thứ nhất và thứ hai (x, y > 0) .
Số tiền đã trả (có VAT) cho loại hàng thứ nhất là 110% x .
Số tiền đã trả (có VAT) cho loại hàng thứ hai là 108% y .
Ta có pt : 1,1x +1, 08 y = 2,17 ( ) 1
Khi áp thuế VAT 9% cho cả 2 loại hàng thì ta có phương trình:1, 09x +1, 09 y = 2,18 (2)  x + y = x = 0,5 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình 1,1 1, 08 2,17  ⇔  1
 ,09x +1,09y = 2,18  y = 1,5
Vậy giá tiền chưa có thuế VAT của loại hàng thứ nhất là 0,5 triệu đồng.
giá tiền chưa có thuế VAT của loại hàng thứ hai là 1,5 triệu đồng. Bài 53.
Công ty Viễn thông A cung cấp dịch vụ Internet với mức phí ban đầu là 400000 đồng và
phí hàng tháng là 50 000 đồng. Công ty Viễn thông B cung cấp dịch vụ Internet không
tính phí ban đầu nhưng phí hàng tháng là 90000 đồng.
a) Viết hai hàm số biểu thị mức tính phí khi sử dụng Internet của hai công ty Viễn thông A và công ty Viễn thông B?
b) Hỏi gia đình ông C sử dụng Internet trên mấy tháng thì chọn dịch vụ bên công ty Viễn thông A có lợi hơn? Lời giải
a) Gọi y , y là hai hàm số lần lượt biểu thị mức tính phí khi sử dụng Internet của hai công ty A và 1 2
B . Gọi x là biến số tháng sử dụng Internet ( x > 0, x ∈ ) . Khi đó
y = 400000 + 50000x 1 y = 90000x 2
b) Để số tháng để gia đình ông C sử dụng Internet bên công ty Viễn thông A có lợi hơn khi sử dụng
bên công ty Viễn thông Bthì
400000 + 50000x < 90000x x > 10
Vậy gia đình ông C sử dụng Internet trên10 tháng thì chọn dịch vụ bên công ty Viễn thông A có lợi
hơn. (hoặc từ 11 tháng trở lên) Bài 54.
Hôm qua mẹ của bạn Hồng qua tiệm tạp hóa gần nhà mua 20 quả trứng gồm 10quả trứng
gà và 10 quả trứng vịt hết 45000 đồng. Hôm nay mẹ của bạn Hồng cũng qua tiệm tạp hóa
gần nhà mua 20 quả trứng gồm 15quả trứng gà và 5quả trứng vịt chỉ hết 42500 đồng mà
giá trứng thì vẫn như cũ. Hỏi nếu ngày mai mẹ bạn Hồng nhờ bạn Hồng qua tiệm tạp hóa
trên mua 30 quả trứng gồm 20 quả trứng gà và 10 quả trứng vịt thì mẹ bạn Hồng phải
đưa cho bạn Hồng số tiền vừa đủ là bao nhiêu biết giá trứng không thay đổi? Lời giải
Gọi x, y (đồng) lần lượt là số tiền của 1 quả trứng gà, 1 quả trứng vịt (x > 0; y > 0)  + =  =
Ta có hệ phương trình 10x 10y 45000 x 2000  ⇔  (tho¶ m·n)
15x + 5 y = 42500   y = 2500
Số tiền mẹ bạn Hồng cần đưa vừa đủ cho bạn Hồng là:
20.2000 +10.2500 = 65000 (đồng).
Bài 55. Một quyển sách Toán ôn Tuyển sinh 10 có giá bìa 30 000 đồng, đang được giảm giá 5%;
một quyển sách Văn ôn Tuyển sinh 10 có giá bìa 40 000 đồng, đang được giàm giá 10%. Trong
thời gian giảm giá, nhà sách đó bán được tất cả 120 quyển sách Văn và Toán ôn Tuyển sinh 10, thu
được về số tiền là 3 795 000 đồng. Hỏi: nhà sách đó đã bán được bao nhiêu quyển sách Văn, bao
nhiêu quyển sách Toán ôn Tuyển sinh 10? Lời giải
Gọi: số quyển sách Văn: x (quyển) ( x là số nguyên dương)
số quyển sách Toán: y (quyển) ( y là số nguyên dương) Theo đề ta có hệ pt: x + y = 120 
40000(100% −10%)x + 35000(100% − 5%)y = 3795000
Suy ra: x = 50 (nhận) và y = 70 (nhận) Vậy:
Số quyển sách Văn: 50 (quyển)
Số quyển sách Toán: 70 (quyển) Bài 56.
Trong đợt khuyến mãi chào năm học mới, nhà sách A thực hiện chương trình giảm giá cho khách hàng như sau:
- Khi mua tập loại 96 trang do công ty B sản xuất thì mỗi quyển tập được giảm 10% so với giá niêm yết.
- Khi mua bộ I đúng 10 quyển tập loại 96 trang đóng gói sẵn hoặc bộ II đúng 20 quyển tập loại 96
trang đóng gói sẵn do công ty C sản xuất thì mỗi quyển tập bộ I được giảm 10% so với giá niêm
yết, còn mỗi quyển tập bộ II được giảm 15% so với giá niêm yết. Khách hàng mua lẻ từng quyển
tập loại 96 trang do công ty C sản xuất thì không được giảm giá.
Biết giá niêm yết của 1 quyển tập 96 trang do hai công ty B và công ty C sản xuất đều có giá là 8000 đồng.
a) Bạn Hùng vào nhà sách A mua đúng 10 quyển tập loại 96 trang đóng gói sẵn (bộ I) do công ty
C sản xuất thì bạn Hùng phải trả số tiền là bao nhiêu?
b) Mẹ bạn Lan vào nhà sách A mua 25 quyển tập loại 96 trang thì nên mua tập do công ty nào sản
xuất để số tiền phải trả là ít hơn? (mua tất cả tập của cùng một công ty) Lời giải
a)Số tiền bạn Hùng phải trả là10.8000.90% = 72000 đồng
b) Giá tiền phải trả khi mua 25 quyển tập do công ty B sản xuất là 25.8000.90% = 180000 (đồng)
Giá tiền phải trả khi mua 25 quyển tập do công ty C sản xuất là
20.8000.85% + 5.8000 = 176000 (đồng)
Vậy mẹ bạn Lan nên mua tập do công ty C sản xuất thì số tiền phải trả là ít hơn. Bài 57.
Một buổi sinh hoạt ngoại khóa có 40 học sinh tham dự, trong đó nam nhiều hơn nữ.
Trong giờ giải lao, mỗi bạn nam mua một ly nước giá 5000 đồng/ly, mỗi bạn nữ mua một bánh ngọt
giá 8000 đồng/cái. Các bạn đưa 260 000 đồng và được căn – tin thối lại 3 000 đồng. Hỏi lớp có bao
nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ? Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số hs nam và số hs nữ tham dự buổi sinh hoạt ngoại khóa.
(0 < y < x < 40; x, y∈ N * )
Có 40 hs tham dự buổi sinh hoạt ngoại khóa nên: x + y = 40
Các bạn đưa 260 000 đồng và được căn – tin thối lại 3 000 đồng nên:
5000x + 8000 y = 260000 − 3000 x + y = 40 x = 21 Ta có hpt:  ⇔  (Thỏa mãn) 5000 
x + 8000 y = 260000 − 3000 y =19
Vậy có 21 học sinh nam; 19 học sinh nữ Bài 58.
Một cửa hàng điện máy thực hiện giảm giá 10% trên 1 ti vi cho lo hàng gồm 40 chiếc với
giá bán lẻ trước đó là 6500000đ/chiếc.Đến trưa cùng ngày thì cửa hàng bán được 20 chiếc, khi đó
cửa hàng quyết định giảm giá thêm 10% nữa so với giá đang bán.
a) Tính số tiền cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng ti vi
b) Biết rằng giá vốn là 30500000đ/chiếc. Hỏi của hàng có lời hay lỗ khi bán hết lô hàng trên. Lời giải
a)Giá tiền một ti vi sau khi giảm 10% so với giá bán lẻ trước đó là 10 6500000 − .6500000 = 5850000 100
Giá bán ti vi sau giảm giá lần 2 là: 10 5850000 − .5850000 = 5265000 100
Số tiền cửa hàng thu được sau khi bán hết lo hàng là:
5850000.20 + 5265000.20 = 222300000
b) Tổng số tiền vốn của lô hàng đó là 3050000.40 = 122000000
Ta có: 122000000 < 222300000 nên của hàng có lời khi bán hết lô hàng ti vi.
CHUYÊN ĐỀ 5. TOÁN THỰC TẾ DẠNG HÌNH HỌC Bài 1.
Có hai lọ thủy tinh hình trụ, lọ thứ nhất phía bên trong có đường
kính đáy là 30cm , chiều cao 20cm , đựng đầy nước. Lọ thứ hai
bên trong có đường kính đáy là 40cm , chiều cao 12cm. Hỏi nếu
đổ hết nước từ trong lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước có bị tràn
ra ngoài không ? Tại sao ? (Lấy π ≈ 3,14 ) Lời giải
Gọi thể tích lọ thủy tinh có đường kính đáy là 30cm , chiều cao 2 30 20cm V V π   ⇒ = . .20 ≈ 3,14.4500 1 1    2 
Gọi thể tích lọ thứ hai bên trong có đường kính đáy là 40cm , 2 40
chiều cao 12cm V V π   ⇒ = . .12 ≈ 3,14.4800 2 2    2 
Vậy V < V , do đó nếu đổ hết nước từ lọ thứ nhất sang lọ thứ 2 1 2 sẽ không bị tràn. Bài 2.
Một chiếc xô hình nón cụt làm bằng tôn để đựng
nước. Các bán kính đáy là 14 ( cm) và 9 ( cm) , chiều cao là (
23 cm) . Tính dung tích của xô. Lời giải Dung tích của xô là: π.23 π V = ( 9269 2 2 14 + 9 +14.9) = ( 3 cm ) . 3 3 Bài 3.
Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và diện tích xung quanh là 65π 2 cm . Tính thể tích của hình nón đó. Lời giải
Diện tích xung quang của hình nón là: S = π Rl = π 5l xq
Theo đề bài, ta có S = 65π ⇒ 65π = π.5.l l =13 cm xq
Gọi H là tâm của đường tròn đáy, AB là đường kính của (H), O là đỉnh của hình nón. Xét OHA ∆ vuông tại H, có: 2 2 2 2 2 2 2 2
OA = OH + AH OH = OA AH = 13 − 5 = 169 − 25 = 144 ⇒ OH = 12 cm 1 1
Thể tích của hình nón là: 2 2 3
V = π R h = π .5 .12 = 100π (cm ) 3 3 Bài 4.
Đo chiều cao từ mặt đất đến đỉnh cột cờ của cột cờ Hà Nội (Kỳ đài Hà Nội), người ta cắm
hai cọc bằng nhau MA NB cao 1 m so với mặt đất. Hai cọc này song song, cách nhau
10 m và thẳng hàng so với tim cột cờ (như hình vẽ). Đặt giác kế đứng tại A B để
ngắm đến đỉnh cột cờ, người ta đo được các góc lần lượt là 0 50 19 '12 ' và 0 43 16 ' so với
đường song song mặt đất. Hãy tính chiều cao của cột cờ ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ). Lời giải
Tính chiều cao của cột cờ Hà Nội D H B A C N M
Gọi chiều cao của cột cờ là CD (m)
Theo đầu bài ta có: CH = AM = BN =1m ; AB =10m ;  0 DAH = 50 19 '12 ' và  0 DBH = 43 16 ' Xét A
HD vuông tại H , có =  AH
DH.cot DAH (Hệ thức về cạnh và góc) Xét B
HD vuông tại H , có =  BH
DH.cot DBH (Hệ thức về cạnh và góc)
AB = BH AH ⇒ =  −  AB DH .cot DBH DH .cot DAH ⇔ =  −  AB AB
DH.(cot DBH cot DAH ) ⇔ DH =  −  cot DBH cot DAH 10 ⇒ DH = ≈ 42,96(m) 0 0 cot 43 16 '− cot 50 19 '12 '
CD = CH + HD ≈ 1+ 42,96 = 43,96 (m)
Vậy chiều cao của cột cờ Hà Nội xấp xỉ 43,96 m. Bài 5.
Có hai lọ thủy tinh hình trụ, lọ thứ nhất phía bên trong có đường kính đáy là 30 cm,
chiều cao 20 cm, đựng đầy nước. Lọ thứ hai bên trong có đường kính đáy là 40 cm,
chiều cao 12 cm. Hỏi nếu đổ hết nước từ trong lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước có bị tràn
ra ngoài không? Tại sao? (Lấy  3,14 ). Lời giải V 2 2
=r h  3,14.15 .20  14130  3 cm 1 1  hình trụ 1 V 2 2
=r h  3,14.20 .12  15072  3 cm 2 2  hình trụ 2
Vậy khi đổ nước từ lọ thứ nhất sang lọ thứ hai thì nước không bị tràn vì thể tích của lọ
thứ hai lớn hơn thể tích của lọ thứ nhất. Bài 6.
Một bồn nước inox có dạng một hình trụ với chiều cao là 1,65m và diện tích đáy là 2
0, 42 m . Hỏi bồn nước này đựng đầy được bao nhiêu mét khối nước? (Bỏ qua bề dày của bồn nước). Lời giải
Bồn nước đựng được số mét khối nước là : = ( 3 1, 65.0, 42 0, 693 m ) . Bài 7.
Tính diện tích tôn cần thiết để làm một cái thùng hình trụ có chiều cao là 80 (cm) và đáy có diện tích là 5024 ( 2
cm ) (không tính diện tích các chỗ mối ghép và nắp thùng). Lấy π = 3,14 . Lời giải 80cm r
Gọi bán kính đáy, chiều cao, diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng hình trụ lần
lượt là r (cm), h (cm), S (cm2), S (cm2). xq d S 5024 Vì 2
S = π r nên bán kính đáy là : d r = ≈ = 1600 = 40 (cm). d π 3,14
Diện tích xung quanh của hình trụ là : S = 2π .
R h ≈ 2.3,14.40.80 = 20096 (cm2). xq
Vậy diện tích tôn cần thiết để làm thùng là : S + S ≈ 20096 + 5024 = 25120 (cm2). xq d Bài 8.
Một chiếc xô bằng tôn dạng hình nón cụt. Các bán kính đáy là 12 cm và 8 cm, chiều cao
là 24 cm. Tính diện tích tôn để làm xô (không kể diện tích các chỗ ghép và xô không có nắp). Lời giải Độ 2
dài đường sinh của xô là : 2
l = 24 + (12 − 8) = 4 37 (cm) .
Diện tích xung quanh của xô là : S = r + r l = + = . xq π( ) π.(12 8).4. 37 80 37π( 2 cm 1 2 ) Diện tích đáy xô là : 2 S = r = . d π 64π( 2 cm 1 )
Diện tích tôn để làm xô là : S = S + S = . xq d ( 2 80 37π+64π cm ) Bài 9.
Bạn Toán đi mua giúp bố cây lăn sơn ở cửa hàng nhà bác Học. Một cây lăn sơn tường có
dạng một khối trụ với bán kính đáy là 5 cm và chiều cao là 23 cm (hình vẽ bên). Nhà
sản xuất cho biết sau khi lăn 1000 vòng thì cây sơn tường có thể bị hỏng. Hỏi bạn Toán
cần mua ít nhất mấy cây lăn sơn tường biết diện tích tường mà bố bạn Toán cần sơn là 2 100 m . (Cho π = 3,14 ) Lời giải
Đổi 5 cm = 0,05 m , 23 cm = 0,23 m .
Diện tích tường được sơn khi lăn cây lăn sơn 1 vòng bằng diện tích xung quanh của hình
trụ có bán kính 0, 05 m và chiều cao 0, 23 m .
Diện tích xung quanh của hình trụ bằng: S = 2π rh = 2× 3,14× 0, 05× 0, 23 = 0, 023π xq ( 2 m )
Diện tích mỗi cây sơn có thể sơn được là × S = π ( 2 1000 23 m . xq ) 100 Vì
≈1,38 nên số cây lăn sơn tối thiểu cần phải mua là 2 cây. 23π
Bài 10. Một tháp nước có bể chứa là một hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 mét.
Người ta dự tính lượng nước đựng đầy trong bể đủ dùng cho một khu dân cư trong 5
ngày. Cho biết khu dân cư đó có 1304 người. Hỏi người ta đã dự tính mức bình quân
mỗi người dùng bao nhiêu lít nước trong một ngày? (Lấy π ≈ 3,14 , kết quả làm tròn đến
chữ số thập phân thứ nhất) Lời giải
Bán kính hình cầu cuả bể nước là: R = 6 : 2 = 3(m) 4 4
Thể tích của bể nước hình cầu là: 3 3 V =
π R = .3,14.3 =113,04( 3 m ) = 113040 (lít) 3 3
Lượng nước chứa đầy bể xấp xỉ 113040 lít nước
Lượng nước trung bình mỗi người dùng trong một ngày là: 113040 : 1304 ≈ 86,9 (lít).
Bài 11. Tính diện tích tôn cần thiết để làm một cái thùng hình trụ có chiều cao là 80 (cm) và đáy có diện tích là 5024 ( 2
cm ) (không tính diện tích các chỗ mối ghép và nắp thùng). Lấy π = 3,14 . Lời giải 80cm r
Gọi bán kính đáy, chiều cao, diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng hình trụ lần
lượt là r (cm), h (cm), S (cm2), S (cm2). xq d S 5024 Vì 2
S = π r nên bán kính đáy là : d r = ≈ = 1600 = 40 (cm). d π 3,14
Diện tích xung quanh của hình trụ là : S = 2π .
R h ≈ 2.3,14.40.80 = 20096 (cm2). xq
Vậy diện tích tôn cần thiết để làm thùng là : S + S ≈ 20096 + 5024 = 25120 (cm2). xq d
Bài 12. Một chai dung dịch rửa tay khô hình trụ cao 12 cm, đường kính đáy bằng 5 cm. Tính thể tích chai dung dịch đó. Lời giải
Gọi d , r thứ tự là đường kính và bán kính mặt đáy của chai dung dịch.
d = 5 cm r = 2,5 cm . 2
Thể tích chai dung dịch đó là: 2 V = π r h = ( ) π = π ( 3 2, 5 .12 75 cm )
Bài 13. Một lon coca chiều cao là 11, 7cm ; bán kính đáy bằng 3cm . Hỏi 3 lon coca như vậy có
đổ đầy một chai 1 lít không? (lấy π ≈ 3,14 và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất ) Lời giải
Lon coca có dạng là một hình trụ cao 11,7cm và bán kính đáy 3cm . Thể tích của một lon coca là: 2 2
V = Sh = π R h ≈ ≈ ( 3 3,14.3 .11, 7 330, 6 cm ) .
Thể tích của 3 lon coca là = ( 3 330, 6.3 991,8 cm ) . Vì 3 cm < (l ) 3 991,8 1
=1000 cm nên 3 lon coca như vậy không thể đổ đầy một chai 1 lít.
Bài 14. Nón Huế là một hình nón có đường kính đáy bằng 40cm , độ dài đường sinh là 30cm .
Người ta lát mặt xung quanh hình nón bằng ba lớp lá khô. Tính diện tích lá cần dùng đề
tạo nên một chiếc nón Huế như vậy (làm tròn 2 cm ) Lời giải
Chiếc nón Huế là một hình nón có đường kính đáy d = 40(cm) , nên bán kính đáy d 40 R = = = 20(cm) 2 2
Độ dài đường sinh: l = 30(cm)
Vậy diện tích xung quanh của hình nón này là: S = πRl = = ( 2 3,14.20.30 1884 cm )
Vì người ta lợp nón bằng 3 lớp lá, nên diện tích lá cần dùng để tạo nên một chiếc nón Huế sẽ là: = ( 2 1884.3 5652 cm ) .
Bài 15. Chiến nón do làng Chuông (Thanh Oai – Hà Nội) sản xuất là hình nón có đường sinh
bằng 30cm , đường kính bằng 40cm . Người ta dùng hai lớp lá để phủ lên bề mặt xung quanh của nón. Lời giải
Minh họa hình nón như hình vẽ dưới đây.
Trong đó, đường sinh l = SA = 30cm
Đường kính 2r = AB = 40cm ⇒ r = 40 : 2 = 20cm .
Lớp lá phủ lên bề mặt xung quanh của chiếc nón chính là diện tích xung quanh của hình nón (S . xq ) S
= π rl = π.20.30 = 600π ( 2 cm ) xq
Vì người ta dùng 2 lớp lá để phủ lên mặt xung quanh của nón nên diện tích lá cần dùng
để làm một chiếc nón là: 2.S = 2.600π = 1200π ( 2 cm ) xq
Vậy diện tích lá cần dùng để làm một chiếc nón là 1200π 2 cm .
Bài 16. Một tàu đánh cá khi ra khơi cần mang theo 50 thùng dầu, mỗi thùng dầu coi là hình trụ
có chiều cao là 90 cm, đường kính đáy thùng là 60 cm. Hãy tính xem lượng dầu tàu phải
mang theo khi ra khơi là bao nhiêu lít (lấy π = 3,14 kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)? Lời giải
Bán kính của đáy thùng dầu là R = 60 : 2 = 30 (cm)
Thể tích của mỗi thùng dầu là 2 2 3
V = π R h = 3,14.30 .90 = 254340 (cm ) hay V = 254,34 ( 3 dm )
⇒ Thể tích của 50 thùng dầu là 3
254, 34.50 = 12717 (dm ) hay 12717 (lít).
Vậy khi ra khơi tàu phải mang theo 12717 lít dầu.
Bài 17. Người ta làm một thùng chứa nước dạng hình trụ không có nắp bằng tôn. Diện tích tôn tối
thiểu cần để làm thùng đó bằng 5π 2
m với π ≈ 3,14 . Tính thể tích của thùng đó biết
chiều cao của thùng bằng đường kính đáy (làm tròn đến hai chữ số thập phân). Lời giải
Gọi bán kính hình tròn đáy của thùng chứa nước hình trụ là r (m) (Điều kiện: r > 0 )
⇒ Chiều cao của thùng chứa nước là h = 2r (m)
⇒ Diện tích xung quanh và một đáy của thùng chứa nước là: 2 2
S = 2π rh + π r = 5π r ( 2 m )
Vì diện tích tôn tối thiểu cần để làm thùng đó bằng 5π 2
m nên ta có phương trình: 2 2
r = 5π ⇔ r = 1 ⇔ r = 1 (vì r > 0 )
Vậy thể tích thùng chứa nước là: 2 2
V = π r h = 3,14.1 .2 = 6, 28 3 m
Bài 18. Vào thời điểm các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc 60 ,
bóng của một cái tháp trên mặt đất dài 20 m ( hình vẽ bên). Tính chiều cao của tháp.
(Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai) Lời giải Xét A
BC vuông tại A có AB AB AB tan C = ⇒ tan 60 = ⇒ 3 = BC BC 20
AB = 20 3 ≈ 34,64 (m)
Vậy chiều cao của tháp là 34, 64 (m)
Bài 19. Lon nước ngọt hình trụ có đường kính đáy là 5 cm, chiều cao là 12 cm. Tính thể tích lon
nước ngọt? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 và lấy π ≈ 3,14 ) Lời giải
Lon nước ngọt đó có bán kính đáy r = 2,5 cm; chiều cao h =12 cm. Thể tích của lon
nước đó là: V = π r h = ( )2 2 3,14. 2, 5 .12 = 235, 5 ( 2 cm )
Bài 20. Một bồn nước inox có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m , chiều rộng 1, 2 m ,
chiều cao 1, 4 m . Hỏi bồn nước đựng đầy được bao nhiêu mét khối nước? (Bỏ qua bề dày của bồn nước). Lời giải
Thể tích của bồn nước hình hôp chữ nhật là: = ( 3 1, 5.1, 2.1, 4 2, 52 m )
Vậy bồn nước đựng được 3 2, 52 m nước 6
Bài 21. Một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy là 10 cm, chiều cao bằng đường kính đáy. 5
Tính thể tích của chiếc cốc đó. Lời giải
Chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy là 10cm thì bán kính đáy 10 r = = 5cm 2 6
Chiều cao của chiếc cốc hình trụ là: .10 = 12cm 5
Suy ra thể tích của chiếc cốc đó là 2 2 V = π r h ≈ = ( 2 . . 3,14.5 .12 942 cm )
Bài 22. Một téc nước hình trụ mà phía trong có đường kính đáy là 0, 6 m chiều cao 1m . Tính thể
tích nước chứa đầy trong 45 téc như vậy. Lời giải
Thể tích của téc nước hình trụ là: 2 V = π R h .
Theo đề ta có: d = 0,6 (m) ⇒ R = 0,3 (m) .
Vậy thể tích của 1 téc đầy nước là: 2 V = π = π ≈ ( 3 .0, 3 .1 0, 09 0, 2827 m ) .
Vậy thể tích nước được chứa đầy trong 45 téc nước như trên là: 81π ≈ 45.0,2827 =12,723( 3 m ) . 20 Bài 23.
Một lon nước ngọt hình trụ có đường kính đáy là 5 cm, độ dài trục là 12 cm. Tính diện
tích toàn phần của lon nước hình trụ đó. Lời giải
Chiều cao của lon nước là h = 12 (cm)
Bán kính đáy của lon nước hình trụ là R = 5: 2 = 2,5 (cm)
Diện tích toàn phần của lon nước hình trụ là : 2 2
S = 2π Rh + 2π R = 2π .2, 5.12 + 2π .2, 5 = 72, 5π (cm2) Bài 24. Dùng 2
1 mảnh vải hình tròn để phủ lên 1 chiếc bàn tròn có diện tích 1849π (cm ) , sao
cho khăn rủ xuống khỏi mép bàn 20cm (không tính phần viền mép khăn). Tính diện tích
phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn? Lời giải
b) Gọi bán kính của bàn là R . Có S = 1849π ⇔ 2
π R =1849π ⇒ R = 43 (cm)
Bán kính mảnh vải là r = R + 20 = 63 (cm) Diện tích mảnh vài là 2 S = π r = 3969π ( 2 cm ) vai
Diện tích phần khăn rủ xuống là 3969π −1849π = 2120π ( 2 cm )
Bài 25. Nhân ngày 8/3, Hoa định mua một chiếc nón lá để tặng cô Anna - cô giáo dạy tiếng Anh.
Chiếc nón có dạng hình nón với đường kính của đáy là 40cm, chiều cao của nón là 20cm.
Hãy tính được diện tích lá cần dùng để phủ kín một lớp lên bề mặt của chiếc nón? Lời giải 2 Độ  40 
dài đường sinh của hình nón là: l = 2 l = 20 + = 20 2cm    2 
Diện tích lá cần sử dụng chính là diện tích xung quanh của hình nón là: 2 S
= π Rl = 20.20 2π = 400 2π (cm ) xq . Bài 26.
Người ta giăng lưới để nuôi riêng một loại cá trên
một góc hồ. Biết rằng lưới được giăng
theo một đường thẳng từ một vị trí trên bờ
ngang đến một vị trí trên bờ dọc và phải đi
qua một cái cọc đã cắm sẵn ở vị trí A. Hỏi
diện tích nhỏ nhất có thể giăng là bao
nhiêu, biết rằng khoảng cách từ cọc đến
bờ ngang là 5 m và khoảng cách từ cọc đến bờ dọc là 12 m. Lời giải
Đặt tên các điểm như hình vẽ. Đặt CJ = x,(x > 0).
Vì hai tam giác AJC BKA là hai tam giác đồng dạng nên: CJ JA x 12 60 = ⇔ = ⇔ KB = . AK KB 5 KB x 1  60 
Diện tích của khu nuôi cá là: S = ( x + 5). +12 .   2  x  1  300  150 ⇔ S(x) = 60 +12x +
+ 60 ⇔ S(x) = 6x + + 60   2  xx
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: 150 150 6x + ≥ 2 6 . x = 60 x x 150 Dấu bằng xảy ra khi 2 6x =
x = 25 ⇔ x = 5 . x 150 Nên
S (x) = 6x + + 60 ≥ 60 + 60 = 120 x
Suy ra diện tích nhỏ nhất có thể giăng là 2
120(m ) , đạt được khi x = 5 m .
Bài 27. Một viên bi sắt hình cầu có bán kính bằng 5cm, tính thể tích của viên bi đó.( Kết quả làm
tròn đến 2 chữ số thập phân ) (Lấy π ≈ 3,14 ). Lời giải 4 4 Thể tích viên bi là: 3 3 V = r
π ≈ .3,14.5 ≈ 523,33 (cm3) . 3 3 Bài 28.
Cần phải có ít nhất bao nhiêu lít nước để thay nước cho một chậu thủy tinh
nuôi cá cảnh? (Chậu nước được xem như một phần mặt cầu đường kính 3 dm ). 2
Biết lượng nước đổ vào chiếm
thể tích hình cầu và 1 lít 3 =1dm . 3 Lời giải d 3
Bán kính hình cầu là R = = = 1,5 (dm) . 2 2 4 4 Thể tích hình cầu là 3 3 V =
π R = π.(1,5) = 4,5π ( 3 dm ) . 3 3 Lượng nướ 2
c ít nhất cần thay cho bể cá là 3
.4, 5π = 3π ≈ 9, 42dm = 9, 42 (lít). 3
Bài 29. Cho hình vuông ABCD có cạnh là 30 cm .
Trên cạnh AB lấy hai điểm E , G sao cho
AE = GB = x (cm) và điểm E nằm giữa
điểm A và điểm G . Qua E kẻ đường thẳng
vuông góc với AB cắt CD tại F ; qua G kẻ
đường thẳng vuông góc với AB cắt CD tại
H . Người ta gập hình vuông theo hai cạnh
EF GH sao cho cạnh AD trùng cạnh
BC như hình vẽ để tạo thành hình lăng trụ đứng khuyết đáy. Tìm x để thể tích hình lăng trụ lớn nhất. Lời giải A G K E
Ta có AE = GB = x (0 < x < 15) ⇒ EG = 30 − 2x .
Kẻ đường cao AK của AGE . EG 30 − 2xA
GE cân tại A nên KE = = = 15 − x (cm). 2 2 15 A
KE vuông tại K AE > KE x > . 2
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông AKE ta có 2 2 2
AK + KE = AE 2 2 2
AK = AE KE 2 2
AK = AE KE
AK = x − ( − x)2 2 15
AK = 30x − 225 .
Diện tích đáy AGE là 1 1 S = AK.GE = 30x − 225. − x = x − − x cm . AGE (30 2 ) 30 225.(15 ) ( 2) 2 2
Thể tích lăng trụ là V = x − − x ( 3 30. 30 225.(15 ) cm ) .
V = 30. 30x − 225.(15 − x) = 30. 15.(2x −15). 15 − x. 15 − x
= 10. 15.3. 2x −15. 15 − x. 15 − x .
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương 2x −15 , 15 − x , 15 − x ta được 3
3. (2x −15)(15 − x)(15 − x) ≤ (2x −15) + (15 − x) + (15 − x) 3
⇔ (2x −15)(15 − x)(15 − x) ≤ 5
⇔ ( x − )( − x)( − x) 3 2 15 15 15 ≤ 5
⇔ ( x − )( − x)( − x) 3 2 15 15 15 ≤ 5 = 5 5
V ≤ 10. 15.3.5 5 ⇒ V ≤ 750 3 .
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi 2x −15 = 15 − x x = 10 .
Vậy x = 10 thì thể tích lăng trụ lớn nhất. Bài 30.
Một chiếc cốc thủy tinh hình trụ có đường kính đáy là 6 cm, chiều cao 12 cm. Tính
lượng nước chứa được khi rót nước đầy cốc. Lời giải
Bán kính đáy: r = 6 : 2 = 3cm.
Thể tích của cốc nước: 2 2 V = . π r .h = .3 π .12 = π( 3 108 cm ) . Bài 31.
Từ một sợi dây thép dài 8 dm, người ta uốn thành một hình chữ nhật. Trong các hình
chữ nhật có thể uốn được thành hình nào có diện tích lớn nhất? Lời giải
Gọi độ dài các cạnh của hình chữ nhật uốn được là a và b (dm)
ĐK: a > 0; b > 0
Chu vi hình chữ nhật uốn được là: 2(a + b)(dm)
Vì sợi dây thép dài 8 dm nên:
2.(a + b) = 8 ⇔ a + b = 4
Diện tích hình chữ nhật uốn được là ( 2 . a b dm )
a, b > 0 nên áp dụng bất đẳng thức cô si ta có:
a + b ≥ 2 ab ⇔ 4 ≥ 2 ab
ab ≤ 2 ⇒ ab ≤ 4
Dấu " = " xảy ra khi a = b = 2 (thỏa mãn)
Vậy trong các hình chữ nhật có thể uốn được, hình vuông có diện tích lớn nhất, mỗi cạnh hình vuông là 2 dm. Bài 32.
Một thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 0,5 m ; chiều rộng là 0, 4 m ; chiều cao là
3dm . Hỏi cần phải mua bao nhiêu lít dầu để đổ đầy thùng? Lời giải 0, 5m = 5dm 0, 4m = 4dm
Thể tích thùng là : V = 5.4.3 = 3 60 dm
⇒ Cần phải mua 60 lít dầu để đổ đầy thùng Bài 33.
Để do chiều cao của một ngọn tháp, không thể trèo lên đỉnh, người ta dùng thươc dài,
thước đo góc và đèn laser để thực hiện thao tác đó thu được kết quả như hình vẽ. Hãy
tính chiều cao của tháp. Lời giải B 40° C 20m A
Chiều cao của một ngọn tháp chính là cạnh AB của ABC AB Ta có tan 40° =
AB = AC.tan 40° = 20.0,84  16,8m AC
Vậy chiều cao của ngọn tháp đó là 16,8 m .
Bài 34. Đặt quả bóng vào trong một hộp hình lập phương sao cho quả bóng tiếp xúc với các mặt
của hình lập phương đó. Hãy tính đường kính d của quả bóng, biết thể tích hình khối lập phương 3 V = 4096 cm Lời giải
Độ dài một cạnh của hình lập phương là: 3 4096 =16(cm)
Đường kính của quả bóng chính bằng độ dài cạnh của hình lập phương.
Vậy quả bóng có đường kính là: 16 cm .
Bài 35. Công ty sữa muốn thiết kế bao bì đựng sữa với thể tích 100 ml . Bao bì được thiết kế bởi
một trong hai mô hình là: Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông hoặc hình trụ. Hỏi thiết
kế theo mô hình nào thì tiết kiệm nguyên vật liệu nhất? Lời giải
1. Nếu thiết kế bao bì dạng: Hình trụ
Ta gọi, R : bán kính hình trụ
l : chiều cao hình trụ
Thể tích của hình trụ là: 2
V R l =100 (ml)
Diện tích toàn phần của hình trụ là: 2 2
S = 2π Rl + 2π R Rl Rl + 2π R tp
Áp dụng b.đ.t Cô-Si cho ba số không âm: 2
π Rl ; π Rl ; 2π R ta được 2 2 2 2 3 3 S
Rl Rl + 2π R ≥3 π Rl Rl .2π R =3 2π .(π R l) tp 2 3
S ≥ 3 2π .100 ≈119, 27 (1) tp Dấu ' = ' xảy ra khi 2
π Rl Rl = 2π R l = 2R
2. Nếu thiết kế bao bì dạng: Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông
Ta gọi, a : độ dài cạnh đáy của hình hộp chữ nhật
h : chiều cao của hình hộp chữ nhật
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 2
V = a .h =100 ml
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2 2
S = 2a + 4ah = 2a + 2ah + 2ah tp
Áp dụng b.đ.t Cô-Si cho ba số không âm : 2
2a ; 2ah ; 2ah ta được: 2 2 3 2 2 2
S = 2a + 2ah + 2ah ≥ 3 2a .2ah.2ah = 3 8a . h a h tp 3 2
S ≥ 3.2. 100 ≈ 129, 27 (2) tp
Từ (1) và (2) suy ra, thiết kế hộp sữa dạng hình trụ có chiều cao gấp 2 lần bán kính đáy
thì tốn ít nguyên vật liệu nhất.
Bài 36. Một hộp sữa hình trụ có bán kính đáy là 4cm, chiều cao là 10cm. Tính diện tích vật liệu
dùng để tạo nên một vỏ hộp hộp sữa đó nếu tỉ lệ hao hụt là 5%? Lời giải
Diện tích toàn phần của hộp sữa là : 2 2
S = 2π rh + 2π r = 2π .4.10 + 2π .4 = 112π (cm2)
Vì tỉ hệ hao hụt là 5% nên diện tích vật liệu dùng để tạo nên vỏ hộp sữa là: 112π .105% ≈ 369, 26 (cm2) Bài 37.
Một hộp sữa hình trụ có đường kính đáy là12 cm , chiều cao là10 cm . Tính diện tích vật
liệu dùng để tạo nên vỏ hộp như vậy. (Không tính phần mép nối). Lời giải Bán kính đáy hộ d p sữa: R = 12 = = 6(cm) 2 2
Diện tích xung quanh là S = 2π Rh = 2π .6.10 = π ( 2 120 cm ) xq
Diện tích hai đáy là S = π 2 2. 2 R = π 72 cm day ( 2)
Tổng diện tích vật liệu cần dùng là 120π + π = 2 19 π ( 2 72 cm )
Bài 38. Tính diện tích da dùng để làm quả bóng hình cầu nếu không tính đến tỉ lệ hao hụt. Biết
khi bơm căng thì quả bóng có đường kính là 14 cm. Lời giải
Diện tích da cần dùng để làm quả bóng là 2 π.14 =196π (cm2).
Bài 39. Đặt một chiếc thang dài 5 mét vào bức tường như hình vẽ, để người trèo thang được an
toàn, theo kinh nghiệm người ta đặt chiếc thang đó tạo với mặt đất góc 65. Hỏi khi đó
chiếc thang đạt độ cao bao nhiêu? Lời giải
Từ bài toán đã cho ta hình vẽ sau: A 65° B C
Gọi A là VỊ TRÍ đỉnh thang, B là VỊ TRÍ chân thang, đoạn BC là khoảng cách từ chân
thang đến tường. Khi đó: A
BC vuông tại C , AB  5m, B  65. Áp dụng hệ thức về
cạnh và góc trong tam giác ta có: AC A .
B sin 65  5.sin 65 4, 53   m .
Bài 40. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 250 m và diện tích là 2 3750 m . Tính chiều dài
và chiều rộng của thửa ruộng đó. Lời giải
Gọi chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là x (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là y (m) . (Điều kiện: 0 < y < x < 125 )
Vì thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 250 m nên ta có phương trình:
(x + y).2 = 250 ⇔ x + y =125 ( ) 1
Vì thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 2
3750m nên ta có phương trình: xy = 3750 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có phương trình: x + y = 125 x = 125 − y  x =125 − y  ⇔  ⇔  xy = 3750 (  125 − y  ) y = 3750 2
y −125y + 3750 = 0 x = 50 x = 125 − y 1   y = 75 ⇔   1 y = 75 ⇔ 1   x = 75 y = 50  2  2  y = 50  2
Vì 0 < y < x < 125 nên x = 75 , y = 50 .
Vậy chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là 75(m) .
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là 50(m) .
Bài 41. Người ta nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh có dạng hình trụ.
Diện tích đáy lọ thủy tinh là 2
21, 6 cm . Nước trong lọ dâng lên 9,5 mm . Hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu? Lời giải
Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh có dạng hình trụ, nước
trong lọ dâng lên chính là thể tích của tượng đá. Đổi: 9,5mm = 0,95cm .
Thể tích khối nước hình trụ dâng lên là: V = S h = = ( 3 . 21, 6.0, 95 20, 52 cm ) .
Vậy thể tích tượng đá là 3 20, 52 cm .
Bài 42. Nhà hát Cao Văn Lầu, Trung tâm triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bạc Liêu có hình
dáng 3 chiếc nón lá lớn nhất Việt Nam, mái nhà hình nón làm bằng vật liệu composite và
được đặt hướng vào nhau. Em hãy tính thể tích của một mái nhà hình nón biết đường kính
là 45m và chiều cao là 24m (lấy π ≈ 3,14 , kết quả làm tròn đến hàng đơn vị, ba hình
nón có bán kính bằng nhau). Minh họa bởi hình sau: S A O Lời giải Mái nhà hình nón đườ 45
ng kính là 45m suy ra bán kính R = m . 2 2 1 1 45
Thể tích của một mái nhà hình nón là 2 3 V π   = R h = ⋅ 3, 24. .24 = 12717 m   . 3 3  2 
Bài 43. Một bồn hình trụ đang chứa dầu, được đặt nằm ngang, có chiều dài bồn là 5m , có bán
kính đáy 1m, với nắp bồn đặt trên mặt nằm ngang của mặt trụ. Người ta đã rút dầu trong
bồn tương ứng với 0,5m của đường kính đáy. Tính thể tích gần đúng nhất của khối dầu
còn lại trong bồn (lấy π ≈ 3,14, kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, theo đơn vị 3 m )
Mặt đáy được minh họa như hình vẽ sau: C A B H O Lời giải 1 1
Ta có: HO = OC CH = 1 − = (m) 2 2 2  1  3 Ta có: 2 2 2
HB = OB OH = 1 − =  
AB = 2HB = 3 (m)  2  2 1 1 1 3 Ta có: S = AB.OH = 3 . = ( 2 m ) OAB 2 2 2 4 HB 3 Tam giác OHB có  = = ⇒  = ° ⇒  =  sin HOB HOB 60 AOB 2HOB = 120° . OB 2
Gọi S là diện tích hình quạt tròn OACB , ta có: 1 2 π R .120 π S = = ( 2 m 1 ) 360 3
Gọi S là diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ  AB , ta có: 2 π 3 4π − 3 3
S = S S = − = ( 2 m ) 2 1 OAB 3 4 12 5(4π − 3 3 1 )
Thể tích phần dầu đã hút đi là: V = S .5 = ( 3 m ) 1 2 3 36 1 5π
Thể tích của thùng dầu là: 2 V = π R .5 = ( 3 m ) 3 3 5 π (4π −3 3 5 )
Thể tích dầu còn lại trong thùng là: V = V V = − ≈ 4, 21 ( 3 m 2 1 ) 3 36
Bài 44. Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6 cm, chiều cao 9 cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình trụ. Lời giải:
Diện tích xung quanh của hình trụ là: S = 2π rh xq S ≈ ≈ ( 2 2.3,14.6.9 339,12 cm . xq ) Bài 45.
Một bể nước hình trụ có chiều cao 2,5 m và diện tích đáy là 4,8 m2. Nếu một vòi nước
được đặt phía trên miệng bể và chảy được 4800 lít nước mỗi giờ thì sau bao lâu bể đầy ? (Biết
ban đầu bể cạn nước và bỏ qua bề dày của thành bể). Lời giải 1) Thể tích bể 3 V = 12 Sh = (m ) Vận tốc vòi 3
4800 lít/ giôø = 4,8 m / giôø
Vậy thời gian chảy đầy bể của vòi nước là: 12 : 4,8 = 2,5 (giờ)
Vậy thời gian để vòi nước chảy đầy bể lúc bể cạn nước là 2 giờ 30 phút.
Bài 46. Một cây lăn sơn tường có dạng là một khối trụ với bán kính đáy là 5cm và chiều cao (chiều
dài lăn) là 30 cm. Nhà sản xuất cho biết sau khi lăn 500 vòng thì cây sơn tường có thể sẽ bị
hỏng. Tính diện tích mà cây sơn tường sơn được trước khi hỏng. Lời giải
Diện tích xung quanh của cây lăn sơn tường là: S = π = π( 2 2. .5.30 300 cm xq )
1 vòng cây sơn tường sẽ quét được số diện tích là: π( 2 300 cm )
Vậy 500 thì cây sơn tường quét được số diện tích là: π = π( 2 300 .500 150000 cm )
Bài 47. Một hình nón có bán kính đáy bằng 5 cm và diện tích xung quanh là 2 65π cm . Tính thể tích của khối nón đó. Lời giải Ta có: S
= πrl = π.5.AB = 65π AB =13 cm. xq
Áp dụng dịnh lý Pytago cho ΔOAB vuông tại O có: 2 2 2
AB = OA + OB 2 2 2 ⇒13 = OA + 5 2
OA =144 ⇒ OA =12 cm 1 1 1
Vậy thể tích khối nón là: 2 V = πr h 2
V = π.OB .OA 2
V = π.5 .12 =100π ( 3 cm ) 3 3 3
Bài 48. Một chiếc cốc có dạng hình trụ với chiều cao 8cm , bán kính đáy là 3cm . Hỏi chiếc cốc
này có đựng được 180ml sữa không? (Bỏ qua bề dày của chiếc cốc). Lời giải
Thể tích của chiếc cốc là: 2 π.3 .8 = 226 ( 3 cm ) Vì 226 3 cm = 226 ml > 180 ml .
Nên chiếc cốc này có thể đựng được 180 ml sữa. Bài 49.
Một hộp phomai con bò cười gồm có 8 miếng, độ dày mỗi miếng là 20 mm , nếu xếp
chúng lại trên một đĩa thì thành hình trụ có đường kính 100 mm .
a) Tính thể tích của miếng phomai.
b) Biết khối lượng của mỗi miếng phomai là 15 g , hãy tính trọng lượng riêng của nó?
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
(Biết trọng lượng riêng của vật cho bởi công thức P d =
. Trong đó trọng lượng của vật V
P = 9,8.m , đơn vị N ,với m là khối lượng vật đơn vị kg ; V là thể tích vật, đơn vị 3
m ; d có đơn vị 3 N / m ). Lời giải
2) a) Thể tích của 8 miếng phomai là: 2 2 = . = π ≈ 3,14.50 .20 =157000(
3 ) = 0,000157( 3 V S h R h mm m )
b) Đổi 15 g = 0,015kg
Trọng lượng riêng của miếng phomai là: P 9,8.0, 015.8 d = = ≈ 7490( 3 N/m ) . V 0, 000157
Bài 50. Một hồ bơi có dạng là một lăng trụ đứng tứ giác với chiều dài
đáy là hình thang vuông (mặt bên (1) của hồ bơi là 1 0,5m 6m
đáy của lăng trụ) và các kích thước như đã cho (xem (1)
hình vẽ). Biết rằng người ta dùng một máy bơm với lưu 3m lượng là 42 3
m / phút và sẽ bơm đầy hồ mất 25 phút.
Tính chiều dài của hồ. Lời giải Thể tích của hồ : 3 42.25 = 1050 m
Diện tích đáy lăng trụ là: 1050 : 6 = 2 175 m
Chiều dài hồ bơi : 175 : (3 + 0,5).2 = 100 m
Bài 51. Một cái bánh hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 3cm, chiều cao 4cm được đặt thẳng
đứng trên mặt bàn. Một phần của cái bánh bị cắt rời ra theo các bán kính OA, OB và
theo chiều thẳng đứng từ trên xuống dưới với  0
AOB = 30 . Tính thể tích phần còn lại
của cái bánh sau khi cắt. Lời giải 0
Phần cái bánh bị cắt đi là: 30 1 = (cái bánh) 0 360 12 Phần cái bánh còn lại: 1 11 1− = (cái bánh) 12 12
Thể tích phần còn lại của cái bánh: 11 2 π.3 .4. = 33π ( 3 cm ) ≈ ( 3 103, 62 cm ) 12
Vậy thể tích phần còn lại của cái bánh là 3 103, 62 cm .
Bài 52. Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di
chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước biển một góc 0 21 . (Hình 30)
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với
mặt nước (làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Giả sử tốc độ trung bình của tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở
độ sâu 200 mét (cách mặt nước biển 200m) (làm tròn đến phút). Lời giải A C 21° B
a) Xét tam giác ABC vuông tại C ,  0
CAB = 21 , AB = 250m . Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có: 0 0 BC = A .
B sin 21 = 250 . sin 21 ≈ 90 (m)
Vậy tàu ở độ sâu là 90m.
b) Khi tàu ở độ sâu 200 mét
Xét tam giác ABC vuông tại C có: BC 200 AB = = = 558,09 (m) = 0,55809 (km) . 0 0 sin 21 sin 21 0, 55809
Thời gian tàu đạt độ sâu 200 mét là:
≈ 0,062 (giờ) ≈ 4 (phút) 9
Vậy sau 4 phút thì tàu ở độ sâu 200 mét.
Bài 53. Một xô đựng nước có dạng hình nón cụt. Đáy xô có đường kính là 28cm, miệng xô là
đáy lớn của hình nón cụt có đường kính là 36cm. Hỏi xô có thể chứa bao nhiêu lít nước
nếu chiều cao của xô là 32cm? (làm tròn đến hàng đơn vị và lấy π =3,14) Lời giải
+ Bán kính hai đáy lần lượt là 14cm và 18cm, chiều cao h = 32 cm.
+ Thể tích xô là thể tích hình nón cụt: 1 2 2
V = π h(R + R + R R ) 1 2 1 2 3 1 2 2 = π.32.(18 +14 +18.14) 18 3 1 3
= π.32.772 ≈ 25856(cm ) ≈ 26(l) 32 3
Vậy xô nước chứa được khoảng 26 lít nước. 14
Bài 54. Một xe bồn chở nước sạch cho một khu chung cư có 200 hộ dân. Mỗi đầu của bồn chứa
nước là 2 nửa hình cầu (có kích thước như hình vẽ). Bồn chứa đầy nước và lượng nước
chia đều cho từng hộ dân. Tính xem mỗi hộ dân nhận được bao nhiêu lít nước sạch?
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, lấy π = 3,14 ). 3,62 m 1,8m Lời giải
Hình trụ có bán kính đáy bằng bán kính hình cầu R = 0,9 (m) và có chiều cao h = 3, 62 (m) .
Thể tích phần hình trụ của bồn nước là: 2
V = π R .h = ( )2 3,14. 0, 9 .3, 62 ( 3 m ) 1
Hai đầu của bồn nước có thể tích bằng thể tích của một hình cầu có bán kính chính là bán
kính của đáy hình trụ nên thể tích hai đầu của bồn nước là: 4 4 3 V =
π R = ⋅3,14.(0,9)3 ( 3 m ) 2 3 3
Thể tích bồn nước là: 4
V = V + V = 3,14.(0,9)2 .3,62 + ⋅ 3,14.(0,9)3 ≈ 12, 26( 3 m ) 1 2 3
Lượng nước sạch mỗi hộ dân nhận được là: 12 260:200 = 61,3 (lít).
Bài 55. Một bình hình trụ có đường kính đáy 1dm, chiều cao 2dm bên trong có chứa viên bi hình
cầu có bán kính 4cm. Hỏi phải đổ vào bình bao nhiêu lít nước để nước đầy bình (làm tròn
đến chữ số thập phân thứ nhất). Cho biết: 2 V
= π.r h với r là bán kính đáy; h là chiều cao hình trụ. Tru V = 4 π 3 R CÇu
với R là bán kính hình cầu 3 Lời giải
Đổi đơn vị: 4 cm = 0,4 dm. 4 4 32
Thể tích của viên bi là: 3 V = π R = π.(0,4)3 = π (dm3) C 3 3 375
Hình trụ có bán kính đáy bằng r = 0,5 dm và có chiều cao h = 2 dm. π
Thể tích của hình trụ là 2
V = π .r h = π ( )2 . 0.5 .2 = (dm3). T 2 π 32π 311π
Số nước cần phải đổ để nước đầy bình là: − = ≈ 1,3(dm3) 2 375 750
Vậy số nước cần phải đổ để nước đầy bình là: 1,3 lít.
Bài 56. Một chiếc cầu dài 40 mét bắc qua một con kênh được thiết kế kiểu mái vòm là một cung
tròn (như hình vẽ) có chiều cao từ mặt cầu đến đỉnh vòm là 3 mét. Tính bán kính của
đường tròn chứa cung tròn của vòm cầu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). M A B Chú thích: K
: Độ dài của chiếc cầu; O
: Chiều cao từ mặt cầu đến đỉnh vòm cầu; là đườ N
ng tròn chứa vòm cầu Lời giải.
Độ dài nửa chiếc cầu là AB 40 AK = = = 20 m 2 2 Xét tam giác vuông AMK có 2 2 2
AM = AK + MK (Pytago) 2 2 2
AM = 20 + 3 = 400 + 9 = 409 2 AM 409 Xét tam giác vuông A
MN đường cao AK có: 2
AM = MK.MN MN = = MK 3
Vậy bán kính đường tròn chứa cung tròn của vòm cầu là 409 : 2 ≈ 68,17 m. 3
Bài 57. Một mẫu pho mát được cắt ra từ một khối pho mát dạng hình trụ (có các kích thước như
trên hình vẽ). Tính theo gam khối lượng của mẫu pho mát biết khối lượng riêng của pho mát là 3 3g / cm . Lời giải.
Thể tích khối trụ bán kính đáy 10 cm, chiều cao 8 cm là: 2 3,14.10 .8 = 2512 cm3.
Thể tích miếng pho mát là: 2512.15 314 = cm3. 360 3
Khối lượng của mẫu pho mát 314 .3 = 314 = 314 g. 3
Bài 58. Để giúp xe lửa chuyển từ một đường ray từ hướng này sang một đường ray theo hướng
khác, người ta làm xen giữa một đoạn đường ray hình vòng cung (hình 3.7). Biết chiều
rộng của đường ray là AB = 1,1m, đoạn BC = 28, 4 m. Hãy tính bán kính OA = R của
đoạn đường ray hình vòng cung. Lời giải A C B R O
Gọi OA = OC = x > 0 (là bán kính của cung tròn lớn)
Suy ra OB = x −1,1 Xét OB
C vuông tại B có: 2 2 2
OC = OB + BC
x = (x − )2 2 2 1,1 + 28, 4
⇔ 2, 2x − 807,77 = 0 ⇔ x = 403,885 (m)
Vậy bán kính của đoạn ray là 403,885 m.
Bài 59. Một vườn có hình chữ nhật ABCD AB = 40 m, AD = 30 m. Người ta muốn buộc hai con
dê ở hai góc vườn A , B . Có hai cách buộc (hình 4.2)
Cách 1 : Mỗi dây dây thừng dài 20 m.
Cách 2 : Một dây thừng dài 30 m và dây thừng kia dài 10 m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn ? Lời giải
Diện tích cỏ hai con dê có thể ăn là dạng hai hình quạt có số đo cung cùng bằng o 90 .
Trường hợp 1: Mỗi dây thừng dài 20m ⇒ R = R = 20m. 1 2
Diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn: 2 2 2 2
πR .90 πR .90 π.20 .90 π.20 .90 1 2
S = S + S = + = + = 200π ≈ 628 m 1 2 ( 2) 360 360 360 360
Trường hợp 2: Giả sử dây thừng cột dê ở A dài 30m, dây thừng cột dê ở B dài 10 m.
R = 30m, R = 10m. 1 2
Diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn: 2 2 2 2
πR .90 πR .90 π.30 .90 π.10 .90 1 2
S = S + S = + = + = 250π ≈ 758 m . 1 2 ( 2) 360 360 360 360
Vậy dùng hai sợi dây 30 m và 10 m thì diện tích cỏ hai con dê ăn sẽ nhiều hơn.
Bài 60. Một cái mũ bằng vải của nhà ảo thuật với kích thước như hình vẽ.
Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm cái mũ đó biết rằng vành mũ hình tròn và ống mũ
hình trụ (làm tròn đến hàng đơn vị). Lời giải
Ống mũ là hình trụ với chiều cao 35 cm, bán kính đáy 35 2.10 R = = 7,5cm 2
Diện tích vải để làm ống mũ là: 2 2 2
S = 2π Rh + π R = 2π .7, 35 5. +π 7,5 = 506,25π (cm ) 1
Diện tích vải để làm vành mũ là: 2 2 2
S = π .17, 5 − π .7, 5 = 250π (cm ) 2
Vậy tổng diện tích vải cần để làm cái mũ là: 2 2
506, 25π + 250π = 756, 25π (cm ) ≈ 2376(cm )
Bài 61. Đài phun nước ở Công viên Hồ Khánh Hội, TP HCM vừa khánh thành vào ngày
31/08/2019. Đài phun nước có dạng đường tròn (gọi là đường tròn tâm O ) và được thiết kế theo
hình dáng những cánh hoa đan xen nhau, bên dưới là hệ thống phun nước với nhiều độ cao khác
nhau kết hợp với hệ thống chiếu sáng và âm nhạc cùng các mảng cây xanh tạo không gian đô thị vui tươi, sinh động.
Một học sinh vẽ tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O) và tính được diện tích tam
giác đều là 1200 m2. Bạn hãy tính bán kính và chu vi của đường tròn (O) .
∗ (Kết quả làm tròn một chữ số thập phân và π = 3,14). A O B H C Lời giải A O B H C
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp ABC .
O là giao điểm 3 đường phân giác. Mà A
BC đều nên AH là đường phân giác cũng là đường cao, đường trung tuyến.
O là trọng tâm A
BC AH = 3.OH = 3.R . BAC và   0 HAC = = 30 ; BC = 2.HC 2 Xét HA
C vuông tại H . 3
HC = AH.tan 30° = 3 . R = . R 3 3 1 2 S
= AH.BC = AH.HC = 3 . R R 3 =3 3R ABC 2 2 ⇒ 1200 = 3 3.R 1200 ⇔ R= ≈ 15,2 (m) 3 3
Chu vi đường tròn (O) là 2.3,14.15,2 ≈ 95,5 (m)
Vậy bán kính (O) là 15, 2 m; chu vi là 95,5 m.
Bài 63. Một khu đất trồng hoa lúc đầu hình chữ nhật có chiều dài 6,6 (m), người trồng hoa muốn
mở rộng thêm về phía chiều rộng một hình vuông có cạnh x (m) để được khu đất có diện tích 34
(m2). Tìm chu vi của khu đất trồng hoa lúc sau? 6,6 (m) x (m) x (m) Lời giải
Khu đất trồng hoa ban đầu có chiều dài là 6,6 m, chiều rộng là x m (x > 0)
Khu đất trồng hoa lúc sau có chiều dài là x + 6,6 m, chiều rộng là x m
Diện tích khu đất lúc sau là 2
34m nên ta có phương trình: x = 3, 4(TM ) (x + 6,6) 2
.x = 34 ⇔ x + 6, 6x − 34 = 0 ⇔  x = 10 −  (KTM )
Vậy khu đất trồng hoa lúc sau có chiều dài là 10 m, chiều rộng là 3, 4 m
Chu vi của khu đất trồng hoa lúc sau là: (10 + 3, 4).2 = 26,8(m)
Bài 64. Một hộp thực phẩm có hình trụ. Biết diện tích của đáy là 60,24 2 cm .
a) Hãy tính bán kính của đường tròn đáy của hình trụ. Biết π ≈ 3,14 .
b) Biết chiều cao của hình trụ là 5cm. Hãy tính thể tích của hộp thực phẩm. Lời giải
a) Bán kính của đường tròn đáy của hình trụ là: 2
3,14.R = 60, 24 ⇔ R ≈ 4, 38(cm)
b) Thể tích của hộp thực phẩm là: V = S h = = ( 3 . 6, 24.5 301, 2 cm ) Bài 65.
Một nhà xưởng với số liệu ghi trên hình (biết h là chiều cao từ mặt đất tới nóc nhà).
Tính chiều cao h của nhà. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất. 100 150 100 150 4m h 4m 24m h 20m 20m Lời giải Có ∆  : = 90o ⇒ = .cot10o IEF E EF IE ∆  : = 90o ⇒ = .cot15o IED E DE IEIE ⋅( 0 0 cot15 + cot10 ) = 20 ⇒ IE ≈ 2,13 m
* Chiều cao của nhà là: h = 4 + EI = 6,13 (m). Bài 66.
Một trường THCS ở thành phố chuẩn bị xây dựng một hồ bơi cho học sinh với kích
thước như sau : chiều rộng là 6 m, chiều dài 12,5 m, chiều sâu 2 m. Sức chứa trung bình 2
0, 5 m / người (Tính theo diện tích mặt đáy). Thiết kế như hình vẽ sau
a) Hồ bơi có sức chứa tối đa bao nhiêu người?
b) Tính thể tích của hồ bơi ? Lúc này người ta đổ vào trong đó 120000 lít nước. Tính
khoảng cách của mực nước so với mặt hồ ? ( 3 1 m = 1000 lít) Lời giải a)
Diện tích mặt đáy của hồ bơi là: 2 6.12, 5 = 75 m
Sức chứa tối đa của hồ bơi là: 75: 0,5 =150 (người)
b) Chiều cao của mực nước so với đáy: 120 : 75 =1,6 (m)
Chiều cao của mực nước so với mặt hồ: 2 −1,6 = 0,4 (m) . Bài 67.
Để tạo một mô hình kim tự tháp (hình chóp tứ giác đều) từ tấm bìa, bạn Hạ cắt theo hình
bên (ở giữa là hình vuông cạnh 4 dm, các tam giác bên ngoài là tam giác cân có chiều cao
3 dm) rồi gấp 4 tam giác lại chung đỉnh. Hãy tính thể tích của mô hình được tạo thành ở
trên (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) S 3dm 4dm gấp các tam giác lại D A B C Lời giải
Cạnh bên của hình chóp là: 9 + 4 = 13 (dm)
Độ dài đường chéo của mặt đáy là: 16 +16 = 32 = 4 2 (dm)
Chiều cao của hình chóp là h = 13 − 8 = 5 (dm)
Diện tích đáy của hình chóp là S = 4.4 = 16 ( 2 dm ) 1 16 5
Vậy thể tích của hình chóp là: V =
S.h V = ≈ 11,9 ( 3 dm ) 3 3 Bài 68.
Bác Năm mới mua miếng đất hình vuông có diện tích 2
3600 m . Bác tính làm hàng rào
bằng dây kẽm gai hết tất cả 5000 000 đồng, bao gồm cả chi phí dây kẽm và tiền công
làm. Gọi x là giá mỗi mét dây kẽm ( x > 0) , y là số tiền công làm hàng rào.
a) Hãy viết hàm số tính công làm hàng rào.
b) Hỏi bác Năm phải trả bao nhiêu tiền công để thợ rào hết hàng rào. Biết rằng giá mỗi
mét dây kém là 15 000 đồng. Lời giải
Cạnh miếng đất hình vuông là: 3600 = 60 m .
Chu vi miếng đất là: 4.60 = 240 m
a) Tiền công hàng rào là: y = 5000 000 – 240x
b) Tiền công mà bác Năm phải trả cho thợ là:
y = 5 000 000 – 240.15000 = 1400 000 đồng Bài 69.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài AB = 240 m ; chiều rộng BC =100 m người
ta muốn dựng một hàng rào bằng thanh tre theo đường chéo AC để chia mảnh vườn
thành hai phần bằng nhau (một phần trồng chuối, một phần trồng rau). Biết rằng đường
kính của mỗi thanh tre là 5cm .Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre để dựng hàng rào trên ? Lời giải Xét A
BC vuông tại B ta có : 2 2 2
AC = AB + BC (định lí Pitago)
AC = 67600 = 260 (cm)
Số thanh tre cần dùng là : 260 : 5 = 52 (thanh).
Bài 70. Tính lượng vải cần mua để tạo ra nón của chú hề với các số liệu trong hình bên. Biết rằng
tỉ lệ vải khâu (may) hao (tốn) khi may nón là 15%. Cho biết π ≈ 3,14 . Lời giải
Diện tích vải cần có để làm nên cái mũ gồm diện tích xung quanh của hình nón và diện tích của vành nón.
Bán kính đường tròn đáy 35 − 2.10 của hình nón: r = = 7,5 (cm) 2
Diện tích xung quanh hình nón: S = π rl = π .7,5.30 = 225π (cm2) xq 2  35  2
Diện tích vành nón (hình vành khăn): π . −π.   (7,5) = 250π (cm2)  2 
Diện tích vải cần để may: 225π + 250π = 475π (cm2).
Vì tỉ lệ vải khâu (may) hao (tốn) khi may nón là 15% nên diện tích vải thực tế cần dùng là:
475π +15%.475π = 546, 25π ≈ 546, 25.3,14 = 1715, 225 (cm2). Bài 71.
Một cái lều ở trại hè có dạng lăng trụ đứng tam giác (với các kích thước trên hình :
AH = 1,2 m ; BC = 3,2 m ; CC ' = 5m ).
a) Tính thể tích khoảng không ở bên trong lều.
b) Cần phải có ít nhất bao nhiêu m2 vải bạt để dựng lều đó ?(Không tính các mép và nếp gấp của lều) A' A B' C' 1,2m B 5m H 3,2m C Lời giải 1
a) Diện tích đáy (tam giác): S = .3, 2.1, 2 = 1,92( 2 m ) 2
Thể tích khoảng không ở bên trong lều V = S h = = ( 3 . 1,92.5 9, 6 m )
b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông AHC , ta tính được AC = 2m
Số m2 vải bạt ít nhất cần có : 2
2.(1,92 + 2.5) = 23,84m
Bài 72. Một cốc nước hình trụ cao 15cm, đường kính đáy là 6cm. Lượng nước ban đầu cao 10cm.
Thả vào cốc 5 viên bi hình cầu cùng đường kính 2cm. Hỏi sau khi thả 5 viên bi mực
nước cách miệng cốc bao nhiêu cm? (Làm tròn lấy 2 chữ số thập phân). Lời giải Thể tích của 5 viên bi: 3 4  2  20 3 5. .π . = π (cm )   3  2  3
Chiều cao mực nước dâng lên thêm sau khi thả 5 viên bi là 2 20  6    20 π : π     = (cm) 3   2    27 
Mực nước cách miệng cốc 1 khoảng là: 20 15 – 10 – ≈ 4, 26(cm) 27 Bài 73.
Nhà hát Cao Văn Lầu và Trung tâm triển
lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bạc Liêu có
hình dáng 3 chiếc nón lá lớn nhất Việt
Nam, mái nhà hình nón làm bằng vật liệu
composite và được đặt hướng vào nhau.
Em hãy tính diện tích xung quanh và thể
tích của mái nhà hình nón biết đường kính là 45m và chiều cao là 24m (lấy π ≈ 3,14 ,
kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Lời giải
Đường sinh của hình nón là: 2 2 2 2 l = h + r = 24 + 22, 5 = 32,89(m)
Diện tích xung quanh của mái nhà hình nón là: 2 S
= π.r.l = 3,14.22,5.32.89 ≈ 2324(m ) xq
Thể tích của mái nhà hình nón là: 1 1 2 2 3
V = .π .r .h = .3,14.22, 5 .24 = 12717(m ) 3 3 Bài 74.
Khi thả chìm hoàn toàn tượng một con ngựa nhỏ bằng đá vào một ly nước có dạng hình
trụ thì người ta thấy nước trong ly dâng lên 1,5 cm và không tràn ra ngoài. Biết diện tích đáy của ly nước bằng 2
80 cm . Hỏi thể tích của tượng ngựa đá bằng bao nhiêu? Lời giải
Thể tích phần nước trong ly dâng lên chính là thể tích của tượng ngựa đá. 80
Diện tích đáy ly nước hình trụ là 2 S = π r = ( 2 80 cm ) 2 ⇒ r = (cm) π .
Chiều cao mực nước dâng lên h = 1,5 (cm) . 80 Thể tích cần tìm là 2
V = π r h = π . .1, 5 = 120 ( 3 cm ) π . Bài 75.
Một chiếc camera có thể tự xoay quanh trục của nó và tầm chiếu tối đa của nó là 5 m .
Hãy tính diện tích mà camera có thể quan sát được nếu nó tự quay quanh trục của bản
thân với góc quay là 120° . Lời giải
Diện tích máy quay có thể quan sát được chính là diện tích hình quạt có bán kính 5 m và 2 π.5 .120
cung 120° . Do đó ta có S = = 26,18 ( 2 m ). 360 Bài 76.
Một khúc sông rộng khoảng 250 m . Một chiếc đò chèo qua sông bị dòng nước đẩy lệch
đi một góc 40°. Hỏi con đò phải đi thêm bao nhiêu mét nữa so với dự định ban đầu để
qua được khúc sông ấy? Lời giải
Theo đề bài ta có chiều rộng khúc sông là 250 m và 
BAC = 40° do đó ta có
AB = AC.cos A . AB 250 Suy ra AC = = ≈ 326 (m) . cos A cos 40°
Vậy chiếc đò phải đi thêm một đoạn dài 326 − 250 = 76 (m) . Bài 77.
Trên một khúc sông với hai bờ song song với nhau, có một chiếc đò dự định chèo qua
sông từ vị trí A ở bờ bên này sang vị trí B ở bờ bên kia, đường thẳng AB vuông góc
với các bờ sông. Do bị dòng nước đẩy xiên nên chiếc đò đã cập bờ bên kia tại vị tri C
cách B một khoảng bằng 30 m . Biết khúc sông rộng 150 m . Hỏi dòng nước đã đẩy
chiếc đò lệch đi một góc có số đo bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến giây). Lời giải
Ta có AB BC nên ∆ABC vuông tại B . AB
Xét tam giác vuông ABC ta có  150 tan ACB = = = 5 ⇒  ACB = 78 41 ° ′24′′. BC 30
Vậy dòng nước đã đẩy chiếc đò đi lệch một góc có số đo bằng 90° − 78 41 ° ′24′′ =11 18 ° ′36′′ . Bài 78.
Một tháp đồng hồ có phần dưới có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh
dài 5 m , chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12 m . Phần trên của tháp có dạng hình
chóp đều, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh (hình vẽ). Mỗi cạnh bên của hình chóp dài 8 m . a) Tính theo mét chiều cao của tháp đồng hồ?
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
b) Cho biết thể tích của
hình hộp chữ nhật được tính theo công thức
V = S.h , trong đó S
diện tích mặt đáy, h là chiều cao của hình hộp
chữ nhật. Thể tích của
hình chóp được tính theo 1
công thức V = S.h , 3
trong đó S là diện tích
mặt đáy, h là chiều cao
của hình chóp. Tính thể
tích của tháp đồng hồ
này? (Làm tròn đến hàng đơn vị). Lời giải
a) Xét hình vuông A ' B 'C ' D ' có: 5 2 2 2 2 2 B ' D ' =
B 'C ' + C ' D ' = 5 + 5 = 5 2 ⇒ O ' D ' = 2
Chiều cao phần trên của tháp đồng hồ: 2  5 2  206 2 2 2
SO ' = SD ' − O ' D ' = 8 −   =  2  2  
Chiều cao của tháp đồng hồ là: 206 12 + ≈19, 2m 2
b) Thể tích phần dưới của tháp đồng hồ: 2 V = S .OO' = 5 .12 = 300 ( 3 m 1 ABCD ) 1 1 206 25 206
Thể tích phần trên của tháp đồng hồ: 2 V = S .SO ' = .5 . = ( 3 m 2 A 'B'C 'D ' ) 3 3 2 6 25 206
Thể tích tháp đồng hồ: V + V = 300 + ≈ 360( 3 m ) 1 2 6 Bài 79.
Một cửa sổ dạng vòm trong hình vẽ gồm phần hình chữ nhật phía dưới và nửa hình tròn
phía trên. Phần hình chữ nhật có chiều dài của cạnh đứng là 1m , chiều dài cạnh ngang là
1.2m . Biết giá làm mỗi 2
m cửa là 700000 đồng. Hãy tính giá tiền làm cửa sổ vòm nói
trên. (làm tròn đến nghìn đồng) Lời giải
Diện tích cửa phần hình chữ nhật là: 2 1.1, 2 = 1, 2(m ) 1
Diện tích cửa phần nửa hình tròn là: 2 2
.3,14.0, 6 = 0, 5652(m ) 2
Tổng diện tích của cửa sổ là: 2
1, 2 + 0, 5652 = 1, 7652(m )
Giá thành cửa sổ là: 700000.1, 7652 = 1235640 (đồng) Bài 80.
Ở hai quầy hàng A B trong hội hoa xuân, người ta bán hai loại bắp rang bơ lần lượt
được đựng trong hai loại hộp hình nón và hình trụ với thông tin về giá cả và định lượng
như trong hình dưới đây. Vỏ hộp được làm bằng giấy, phần này nhận được tài trợ của
công ty giấy, nên cả hai quầy không tốn chi phí làm vỏ hộp. Hỏi bạn H nên mua bắp
rang bơ ở quầy A hay quầy B để bạn có lợi hơn? Tại sao? Lời giải 1 1 Ta có: 2 2
V = π r h = .π .3 .6 = 18π A 3 3 2 2
V = π r h = π .3 .6 = 54π BV = 3V B A
Mà giá quầy hàng B gấp 2 lần giá quầy hàng A
Vậy bạn H nên mua bắp rang bơ ở quầy B thì có lợi hơn Bài 81.
Tính hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền đo được 185 m . Biết
rằng nếu giảm mỗi cạnh góc vuông 4 m thì diện tích tam giác giảm ( 2 506 m ) . Lời giải
Gọi số đo hai cạnh góc vuông là x , y (m); ( x > y > 0) .
Theo giả thiết ta có cạnh huyền của tam giác vuông là 185 m , áp dụng định lí Pytago ta có 2 2 2 x + y = 185 ( ) 1
Mặt khác ta lại có nếu giảm mỗi cạnh góc vuông 4 m thì diện tích tam giác giảm 2 506 m , ta đượ 1 1 c
(x − 4)( y − 4) = xy −506 ⇔ x + y = 257 (2) 2 2 2 2 2 x + y =185 x = 153 Từ ( )
1 và (2) ta lập được hệ phương trình  ⇔  (thoûa maõn). x + y = 257 y =104
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 153 m và 104 m . Bài 82.
Hình lập phương có thể tích là 3 125 m .
a) Tính độ dài d là độ dài đường chéo một mặt của hình lập phương.
b) Tính độ dài D là độ dài đường chéo của hình lập phương. Lời giải
a) Tính độ dài d là độ dài đường chéo một mặt của hình lập phương.
Ta có thể tích của hình lập phương là 3 V = a = ( 3
125 m ) , dó đó ta có độ dài cạnh của
hình lập phương là a = 5 (m) .
Do các mặt của hình lập phương là hình vuông nên đường chéo d của một mặt hình lập
phương là cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông có độ dài là a .
Áp dụng định lí Pytago, ta được: 2 2
d = a + a = 50 = 5 2 (m) .
b) Tính độ dài D là độ dài đường chéo của hình lập phương.
Hình lập phương có các mặt vuông góc với nhau nên đường chéo D của hình lập phương
là cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài cạnh góc vuông lần lượt là a d . 2
Áp dụng định lí Pytago ta được 2 2 2 D =
a + d = 5 + (5 2 ) = 75 = 5 3 (m) .
Vậy d = 5 2 m , D = 5 3 m . Bài 83.
Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau
có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi khi bánh xe sau
lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng? Lời giải
Chu vi bánh xe sau : 1  ,672(m)
Chu vi bánh xe trước : 0,88(m)
Khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì quãng đường đi được là 1  ,672 10   16  ,72(m)  Khi đó số 16,72
vòng lăn của bánh xe trước là 19 (vòng) 0,88 Bài 84.
Các ống hút nhựa thường khó phân hủy và gây hại cho môi trường. Mỗi ngày có 60 triệu
ống hút thải ra môi trường gây hậu quả nghiêm trọng. Ngày nay người ta chủ động sản
xuất các loại ống hút dễ phân hủy. Tại tỉnh Đồng Tháp có cơ sở chuyên sản xuất ống hút
“thân thiện với môi trường” xuất khẩu ra thị trường thế giới và được nhiều nước ưa
chuộng. Ống hút được làm từ bột gạo, các màu chiết xuất từ củ dền, lá dứa, bông sen,
bông điên điển,…Một ống hút hình trụ, đường kính 12mm, bề dày ống 2mm, chiều dài
ống 180mm. Em hãy tính xem để sản xuất mỗi ống thì thể tích bột gạo được sử dụng là
bao nhiêu (Biế π ≈ 3,14 ) Lời giải Thể tích ống hút: 2 2 V = π R h = π = π ( 3 . 6 .180 6480 mm )
Thể tích phần lõi rỗng bên trong ống hút: v = π r h = π ( − )2 2 = π ( 3 . 6 2 .180 2880 mm )
Thể tích bột gạo được sử dụng: V v = π − π = π  ( 3 6480 2880 3600 11304 mm )
Bài 85. Hiệp định Genève 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương đã chọn vĩ tuyến 17° Bắc,
dọc sông Bến Hải – tỉnh Quảng Trị làm khu vực phi quân sự, phân định giới tuyến Bắc –
Nam tạm thời cho Việt Nam. Và dòng sông Bến Hải chạy dọc vĩ tuyến 17 này đã thành nơi
chia cắt đất nước trong suốt hơn 20 năm chiến tranh Việt Nam. Em hãy tính độ dài mỗi vòng
kinh tuyến và độ dài cung kinh tuyến từ vĩ tuyến 17 đến xích đạo. Biết bán kính trái đất là 6400 km. Lời giải
Độ dài của một vòng kinh tuyến là:
C = 2R = 2.6400 = 12800 40212, 4 (km )
Độ dài của cung kinh tuyến từ vĩ tuyến 17 đến xích đạo là: π Rn π.6400.17 5440π l = = = ≈ 1898,9 ( km) 180 180 9
Bài 86 . Hải đăng Đá Lát là một trong 7 ngọn Hải đăng cao nhất Việt Nam, được đặt trên đảo
Đá Lát ở vị trí cực Tây Quần đảo, thuộc xã đảo Trường Sa, huyện Trường Sa, tỉnh Khánh
Hòa. Ngọn hải đăng được xây dựng năm 1994, cao 42 mét, có tác dụng chỉ vị trí đảo,
giúp tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Trường Sa định hướng và xác định được vị trí
mình. Một người đi trên tàu đánh cá muốn đến ngọn hải đăng Đá Lát, người đó đứng trên
mũi tàu cá và dùng giác kế đo được góc giữa mũi tàu và tia nắng chiếu từ đỉnh ngọn hải đăng đến tàu là 10°
a) Tính khoảng cách từ tàu đến ngọn hải đăng. (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
b) Biết cứ đi 10 m thì tàu đó hao tốn hết 0,02 lít dầu. Hỏi tàu đó để đi đến ngọn hải đăng Lời giải Xét A
BC vuông tại B : BC tan A= AB BC 42 ⇒ AB = = ≈ 238, 2 tan A tan10°
Vậy khoảng cách từ tàu đến ngọn hải đăng là 238,2 m. Bài 86.
Liễn nuôi cá được xem như một phần của mặt cầu. Lượng nước đổ 2 vào liễn chiếm
thể tích của hình cầu. Hỏi cần phải có ít 3
nhất bao nhiêu lít nước để thay nước ở liễn nuôi cá cảnh. Biết rằng
đường kính của liễn là 22cm (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) Lời giải
Đổi 22cm = 2,2dm π Lượ 2 3
ng nước ít nhất cần phải thay là: . .(2, 2) ≈ 3, 71( 3
dm ) = 3,71l . 3 6 Bài 87.
Tính thể tích không khí ( 3 km ) trong tầng
đối lưu của trái đất biết rằng bán kính trái đất là
khoảng 6371 km và tầng đối lưu được tính từ mặt
đất cho đến khoảng 10 km so với mặt đất.( làm tròn đến 3 km )? Lời giải 4 Thể tích trái đất: 3 V = π.6371 ( 3 km . 1 ) 3 4 3
Thể tích tính đến hết tầng đối lưu:V = π (6371+10) ( 3 km . 2 ) 3
Do đó thể tích không khí tầng đối lưu: 4
V = V V = π.( 3 3
6381 − 6371 ) ≈ 5 108 654 963( 3 km . 2 2 ) 3 Bài 88.
Một bình chứa nước hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 2
20 dm và chiều cao 3dm
3dm. Người ta rót hết nước trong bình ra những chai nhỏ mỗi chai có thể tích là 3 0, 35 dm
được tất cả 72 chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bình? Lời giải
Thể tích của lượng nước trong 72 chai nhỏ: = ( 3 0, 35.72 25, 2 dm ) . Thể tích của bình: = ( 3 20.3 60 dm ) .
Thể tích nước trong bình chiếm: 25, 2 : 60 = 42% thể tích bình. Bài 89.
Nón lá là biểu tượng cho sự dịu dàng, bình dị, thân thiện của người Phụ nữ Việt Nam
từ ngàn đời nay; nón lá bài thơ là một đặc trưng của xứ Huế. Một chiếc nón lá hoàn thiện
cần qua nhiều công đoạn từ lên rừng hái lá, rồi sấy lá, mở, ủi, chọn lá, xây độn vànhchằm,
cắt lá, nức vành, cắt chỉ,… Nhằm làm đẹp và tôn vinh thêm cho chiếc nón lá xứ Huế, các
nghệ nhân còn ép tranh và vài dòng thơ vào giữa hai lớp lá: Bài7 .
“Ai ra xứ Huế mộng mơ
Mua về chiếc nón bài thơ làm quà”.
Khung của nón lá có dạng hình nón được làm bởi các thanh gỗ nối từ đỉnh tới đáy như
các đường sinh (l), 16 vành nón được làm từ những thanh tre mảnh nhỏ, dẻo dai uốn
thành những vòng tròn có đường kính to, nhỏ khác nhau, cái nhỏ nhất to bằng đồng xu.
– Đường kính (d = 2r) của chiếc nón lá khoảng 40 (cm);
– Chiều cao (h) của chiếc nón lá khoảng 19 (cm).
a) Tính độ dài của thanh tre uốn thành vòng tròn lớn nhất của vảnh chiếc nón lá.(không kể
phần chắp nối, tính gần đúng đến 2 chữ số thập phân, biếtπ ≈ 3,14 ).
b) Tính diện tích phần lá phủ xung quanhcủa chiếc nón lá. (không kể phần chắp nối,tính
gần đúng đến 2 chữ số thập phân). Biết diện tích xung quanhcủa hình nón là S = π. . R l . Lời giải
a) C = π d thay số vào ⇒ C  125,6 cm. b) 2 2 l = 20 +19 = 761 (cm). S = π. . R l thay số 2 ⇒ S = 1732,42 cm .
Bài 90.Qua nghiên cứu người ta nhận thấy rằng với mỗi người, trung bình nhiệt độ môi trường
giảm đi 1°C thì lượng calo cần tăng thêm khoảng 30 calo. Tại 21°C một người làm việc cần
sử dụng khoảng 3000 calo mỗi ngày. Biết rằng mối liên hệ giữa calo y (calo) và nhiệt độ x
(°C) là một hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b .
a) Xác định các hệ số a b .
b) Nếu một người thợ làm việc trong một xưởng nung thép phải tốn 2400 calo trong một
ngày. Hãy cho biết người thợ đó làm việc ở môi trường có nhiệt độ là bao nhiêu độ C? Nhiệt độ C 21° • calo • O 3000 3630 Lời giải
a) Đường thẳng cắt trục tung tại 3630 nên b = 3630 .
y = ax + 3630 (d)
(21;3000)∈(d) :3000 = .21 a + 3630 ⇔ a = 30 −
⇒ Phương trình (d) : y = 30 − 3630 x + °
b) Thế 2400 vào y , ta có : 2400 = 30
x + 3630 ⇔ x = 41 C
Vậy người thợ đó làm việc ở môi trường có nhiệt độ là 41°C.
Bài 91 .Bạn đang tìm kiếm 1 món đồ mà mọi người nhìn vào biết ngay bạn là một Ảo thuật gia thực
sự? Đó là một chiếc nón bằng vải nỉ được may theo phong cách cao bồi. Chiếc mũ ảo thuật
này chính là sản phẩm mà bất kỳ các nhà ảo thuật gia nào cũng đều đội khi biểu diễn. Ảo
thuật gia gỡ chiếc nón xuống và bắt đầu tạo nên phép màu. Đầu tiên chiếc nón huyền bí bắn
ra một loạt bông tuyết với một tiếng nổ lớn. Sau tiếng nổ là một ngọn lửa bốc cháy dữ dội từ
bên trong chiếc mũ, và điều đặc biệt nhất chính là từ trong ngọn lửa, chú chim bồ câu xuất
hiện một cách thật là thần kỳ. Không chỉ thế bạn còn có thể lấy ra thỏ, chim hoặc 1 số vật
dụng bạn yêu thích. Đặc biệt chiếc mũ này còn là một đạo cụ thích hợp cho những ai diễn sân khấu.
Một chiếc mũ bằng vải của nhà ảo thuật với kích thước như
hình vẽ. Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm cái mũ đó. Biết
rằng vành mũ hình tròn và ống mũ hình trụ. Lời giải
Ống mũ là hình trụ với chiều cao h = 35 cm và có bán kính đáy 35 2.10 R − = = 7,5 2 (cm).
Diện tích vải để làm ống mũ là: 2 2
S = 2Rπ h + R π = 2.(7,5).π.35 + (7,5) .π = 581,25π 1 (cm2).
Diện tích vải để làm vành mũ là: 2 2 2 2
S = R π − R π = (17,5) .π − (7,5) .π = 250π 2 1 2 (cm2).
Tổng diện tích vải cần để làm cái mũ là: π + π = π ( 2 581,25 250 831,25 cm ). Bài 92.
Một cái bánh hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 5c ,
m chiều cao 9c , m được đặt
thẳng đứng trên một mặt bàn. Một phần của cái bánh đã bị cắt rời ra theo các bán kính ,
OA OB và theo chiều thẳng đứng từ trên xuống với góc AOB bằng 0 60 như hình vẽ.
Tính thể tích phần còn lại của cái bánh sau khi bị cắt. Lời giải 60 1
Phần bánh bị cắt đi chiếm = (cái bánh) 360 6 1 5
Phần bánh còn lại chiếm 1− = (cái bánh) 6 6 5 5
Thể tích phần bánh còn lại là 2 2 3 . . π R .h = . .5 π .9 ≈ 589 cm 6 6 Bài 93.
Một người làm vườn trồng 2 mảnh vườn hình chữ nhật ở hai
khu vực riêng biệt. Mảnh vườn đầu tiên có diện tích 2 600 m và chiều dài 40 .
m Mảnh vườn thứ hai có chiều rộng gấp hai
lần chiều rộng mảnh vườn đầu tiên, nhưng diện tích chỉ
bằng một nửa diện tích mảnh vườn thứ nhất.Tính xem mảnh
vườn nào có chu vi lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét? Lời giải
Chiều rộng mảnh thứ nhất : 600 : 40 = 15 (m)
Chiều rộng mảnh thứ hai: 15 . 2 = 30(m) Diện tích mảnh hai : = ( 2 600 : 2 300 m )
Chiều dài mảnh thứ hai : 300 : 30 = 10(m)
Chu vi mảnh thứ nhất: (40 + 15 ) .2 = 110(m)
Chu vi mảnh thứ hai: ( 30 +10). 2 = 80(m)
Mảnh vườn thứ nhất có chu vi lớn hơn và lớn hơn : 110 – 80 = 30(m)
Bài 94. Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 c ,
m người ta tiện thành một hình nón có đáy là hình tròn
bằng với đáy hình trụ, chiều cao của hình nón bằng chiều cao của hình trụ. Biết phần gỗ
bỏ đi có thể tích là 3610π (cho biết π ≈ 3,14 ). Công thức tính thể tích hình trụ : 1 2 V , = R
π h thể tích hình nón: 2 V = R
π h (với R là bán kính đáy, h là chiều cao khúc 3
gỗ). Tính thể tích khúc gỗ hình trụ, (làm tròn tới hàng đơn vị). Lời giải TÀI LIỆU TOÁN HỌC 1 1  1  Ta có 2 2 2 2 R π h − π R π h R
π h = 3640π ⇔ R 15 − .15 = 3610   3 3  3  2
R = 361 ⇔ R = 19(cm) Thể tích khúc gỗ: 2 2 V = R π h = ≈ ( 3 3,14.19 .15 17003 cm ) Làm lại: 1
Ta có, thể tích của phần gỗ bỏ đi là: 2 2
πR h − πR h = 3640π ( 2 cm ) 3  1  2 2
R 15 − .15 = 3610 ⇔ R = 361 ⇔ R = 19   cm  3 
Thể tích khúc gỗ hình trụ ban đầu là: 2 2 V = R π h ≈ ≈ ( 3 3,14.19 .15 17003 cm )
Bài 95. Con robot của bạn An được lập trình có thể đi thẳng, quay trái hoặc sang phải một góc o 90
. Trong cuộc thi “Phát động tài năng”, con robot của bạn An xuất phát từ điểm A đi thẳng
4 m, rồi quay sang trái đi thẳng 3 m, sau đó quay sang phải rồi đi thẳng 4 m, rồi tiếp tục
quay sang trái đi thẳng 3m đến B . Hãy tính khoảng cách AB . Lời giải
Gọi H là giao điểm của AC BE
Tứ giác CDEH có:  =  =  C E H = 90°
⇒ tứ giác CDEH là hình chữ nhật
DE = CH = 4(m), DC = EH = 3(m)
AH = AC + CH = 4 + 4 = 8(m)
BH = BE + EH = 3 + 3 = 6 (m) Xét A
BH vuông tại H , ta có: 2 2 2 2 2
AB = AH + BH = 8 + 6 = 100 ⇒ AB = 100 = 10(m)
Vậy khoảng cách từ A đến B là10m .
Bài 96. Một cái tháp được dựng bên bờ một con sông, từ một điểm đối diện với tháp ngay bờ bên
kia người ta nhìn thấy đỉnh tháp với góc nâng 60°. Từ một điểm khác cách điểm ban đầu
20 m người ta cũng nhìn thấy đỉnh tháp với góc nâng 30° (Hình minh họa). Tính chiều
cao của tháp và bề rộng của sông. Lời giải
Đặt BC = x(m), (x > 0) ⇒ BD = BC + CD = x + 20(m) Xét A
BC vuông tại B , ta có:
AB = BC. tan 60° = x 3 (m) ( tỉ số lượng giác của góc nhọn ) ( ) 1 Xét A
BD vuông tại B , ta có: (x + 20) 3 AB = B . D tan 30° =
(m) ( tỉ số lượng giác của góc nhọn ) (2) 3 (x + 20) 3 Từ ( )
1 và (2) , suy ra: x 3 =
⇔ 3x = x + 20 ⇔ x =10 ( m ) 3
AB = 10 3 ≈ 17,32(m)
Vậy bề rộng của khúc sông là 10 m , chiều cao của tháp xấp xỉ 17,32 m .
Bài 97. Cho hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng ngắn hơn đường chéo 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật. Lời giải
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là: x (m) , (0 < x < 8)
Đường chéo của hình chữ nhật là: x + 4(m)
Theo đề bài ta có phương trình: x + = (x + )2 2 2 8
4 ( định lí Py – ta – go ) ⇔ 8x = 48 ⇔ x = 6 (m) (t/m)
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: = ( 2 8.6 48 m ) Bài 98.
Một bể kính nuôi cá có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 100 cm, chiều rộng 50 cm, 3
chiều cao 60 cm. Mực nước trong bể cao bằng
chiều cao bể. Tính thể tích nước trong 4
bể đó. (độ dày kính không đáng kể). Công thức tính thể tích nước trong bể làV = S.h với
S là diện tích mặt đáy bể và h là chiều cao mực nước trong bể. Lời giải 3
Chiều cao mực nước trong bể: h = ⋅60 = 45(cm) 4
Thể tích nước trong bể là: V = = ( 3 100.50.45 225 000 cm ) Bài 99.
Hải đăng Đá Lát là một trong bảy ngọn hải đăng cao nhất Việt Nam được đặt trên đảo Đá
Lát ở vị trí cực Tây quần đảo thuộc xã đảo Trường Sa, huyện Trường Sa, tỉnh Khánh
Hòa. Ngọn hải đăng được xây dựng năm 1994 cao 42m, có tác dụng chỉ vị trí đảo, giúp
quan sát tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Trường Sa, định hướng và xác định vị trí
của mình. Một người cao 1,65m đang đứng trên ngọn hải đăng quan sát hai lần một chiếc
tàu. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy chiếc tàu với góc hạ30o , lần thứ hai người đó nhìn
thấy chiếc tàu với góc hạ 60o . Biết hai vị trí được quan sát của tàu và chân hải đăng là 3
điểm thẳng hàng. Hỏi sau hai lần quan sát, tàu đã chạy được bao nhiêu mét? (Làm tròn
một chữ số thập phân) B x 30° C 60° AC = 42m BC = 1,65m E F A Lời giải Ta có  =  o BEF
xBE = 30 (Vì Bx // AF và 2 góc này so le trong).  =  o BFA xBF = 60 .
Xét tam giác vuông ABF có  o ABF = 30 1 ⇒ AF = BF . 2
Xét tam giác vuông ABF 2 2 2
AB + AF = BF
AB + AF = ( AF )2 2 2 2 2 2 ⇔ AB = 3AF ⇔ ( AC + BC)2 2 = 3AF ⇔ ( + )2 2 42 1, 65 = 3AF 2 2 ⇔ 43,65 = 3AF 2 43, 65 ⇔ AF = 3 ⇔ AF ≈ 25, 2 m. Xét ABF AEB ABF =  o AEB = 30 Achung ⇒ ∆ABF AEB (gg) AF AB ⇒ = AB AE 2 2 AB 43, 65 ⇒ AE = = = 75,6m. AF 25, 2
Sau 2 lần quan sát, tàu đã chạy được 75,6 – 25,2 = 50,4 (m).
Bài 101. Tính lượng vải cần mua để tạo ra nón của chú hề với các số liệutrong
hình bên. Biết rằng tỉ lệ vải khâu (may) hao (tốn) khi may nón là 15%.Cho biết π = 3,14 Lời giải 35 35 −10 −10 R = =17,5cm ; r = = 7,5cm 2 2 Sxq hình nón: S = π r l = ( 2 . . 706, 5 cm xq ) S vành nón: π ( 2 2
. R r ) = 785 (cm2)
Diện tích vải may nón: (706,5 + 785).( 0 1+15 =1715, 225 (cm2). 0 )
Bài 102. Nước giải khát thường đựng trong lon nhôm và cỡ lon phổ biến chứa được khoảng
330 ml chất lỏng, được thiết kế hình trụ với chiều cao khoảng 10, 2 cm (phần chứa chất
lỏng), đường kính đáy khoảng 6, 42 cm .
Nhưng hiện nay các nhà sản xuất có xu hướng tạo ra những lon nhôm với kiểu dáng cao
thon hơn. Tuy chi phí sản xuất những chiếc lon cao này tốn kém hơn, nhưng nó lại dễ
đánh lừa thị giác và được người tiêu dùng ưa chuộng hơn.
a/ Một lon nước ngọt cao 13, 41cm (phần chứa chất lỏng), đường kính đáy là 5, 6 cm .
Hỏi lon nước ngọt cao này có thể chứa được hết lượng nước ngọt của một lon có cỡ phổ biến không ? Vì sao ?
(Biết thể tích hình trụ: 2
V = π r h , với π ≈ 3,14 ).
b/ Vì sao chi phí sản xuất chiếc lon cao tốn kém hơn chiếc lon cỡ phổ biến ?
Biết diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ được tính theo công thức: S
= 2π rh S = S + 2S . xq tp xq ñaùy Lời giải 2 5, 6
a/ Thể tích lon nước ngọt cao là: 3 π   .
.13, 41 ≈ 330,1cm = 330,1ml   .  2 
Vậy lon nước ngọt cao này có thể chứa được hết lượng nước ngọt của một lon có cỡ phổ biến. 2 5, 6
b/ Diện tích vỏ nhôm của lon cao: 2 S π.5,6.13,41 2.π   = + . ≈ 285cm    2  2 6, 42
Diện tích vỏ nhôm của lon cũ: 2 S π.6,42.10,32 2.π   = + . ≈ 272,7 cm   .  2 
Vậy giá thành lon cao mắc hơn.
Bài 103. Một trường THCS ở thành phố chuẩn bị xây dựng một hồ bơi cho học sinh với kích
thước như sau: chiều rộng là 6m , chiều dài 12,5m , chiều sâu 2m . Sức chứa trung bình 2
0, 5m / người (Tính theo diện tích mặt đáy).
Hồ bơi có sức chứa tối đa bao nhiêu người?
Tính thể tích của hồ bơi ? Lúc này người ta bơm vào hồ 120000 lít nước. Tính khoảng
cách của mực nước so với mặt hồ ? ( 3 1m = 1000 lít). Lời giải
a) Sức chứa tối đa: 6.12,5 : 0,5 = 150 (người) b) Thể tích hồ: = ( 3 6.12, 5.2 150 m )
Khoảng cách: (150 −120) : 75 = 0, 4(m)
Bài 104. Tính lượng vải cần mua để tạo ra cái nón của chú Hề trong hình bên. Biết rằng nón chỉ
may một lớp vải và tỉ lệ khấu hao vải khi may nón là 20% . Lời giải (35− 20)
Lượng vải để may chóp của cái nón là: π. .30 = 225π ( 2 cm ) . 2 2 2 Lượ  35   35 − 20 
ng vải để may vành của cái nón là: π . −π. = 250π     ( 2 cm ) .  2   2 
Lượng vải cần mua để tạo ra cái nón là: ( π + π ) ( − ) 2 225 250
. 100% 20% = 380π (cm ) .
Bài 105. Thùng phuy (hay thùng phi) là một vận dụng hình ống dùng để
chứa và chuyên chở chất lỏng với dung tích lớn. Mỗi thùng phuy có
đường kính nắp và đáy là 584 mm , chiều cao là 876 mm . Hãy tính
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một thùng
phuy? (Biết công thức tính diện tích xung quanh là S = 2π rh , xq
diện tích toàn phần là S = S + 2S
và thể tích hình trụ là tp xq đáy 2
V = π r h , với π ≈ 3,14 ). Lời giải
Diện tích xung quanh của thùng phuy là: 584 2 S = 2π Rh = 2π
.876 = 511584π (mm ) . xq 2
Diện tích toàn phần của thùng phuy là: 2 584  584  2 2
S = 2π Rh + 2π R = 2π .876 + 2π = 682112π (mm ) . tp   2  2 
Thể tích của thùng phuy là: 2  584  2 3
V = 2π R h = 2π .876 = 74691264π (mm )   .  2 
Bài 106. Hai chiếc thuyền khởi hành tại cùng một vị trí A đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau
một góc 300 hỏi sau 2 giờ hai thuyền cách nhau bao xa, biết thuyền B chạy với vận tốc
50 km/h , thuyền C chạy với vận tốc 60 km/h .(kết quả làm tròn đến 1 số thập phân) A B C Lời giải A B H C Xét A
BC , hạ đường cao BH
Sau 2h thuyền B đi được quãng đường là AB = 2.50 = 100 (km)
Sau 2h thuyền C đi được quãng đường là AC = 2.60 = 120 (km) Xét A
HB vuông tại H Ta có 0 AH = A .
B cosA = 100.cos30 ≈ 86, 6 (km) 0 BH = A .
B sinA = 100.si 30 n = 50 (km)
Ta có AH + HC = AC
HC = AC AH = 120 – 86, 6 ≈ 33, 4 (km)
Áp dụng định lý Pytago vào B
HC vuông tại H, ta có 2 2
BC = 50 + 33, 4 = 3615, 56 ≈ 60,1 (km)
Vậy sau 2 giờ hai thuyền cách nhau 60,1 km.
Bài 107. Người ta muốn làm một xô nước dạng chóp cụt như hình bên
a) Hãy tính diện tích tôn cần thiết để gò nên xô nước theo các kích thước đã cho (xem
phần ghép mí không đáng kể)
b) Hỏi xô nước đã làm có thể chứa được tối đa bao nhiêu lít nước? 20 cm 25 cm 30 cm 10 cm Lời giải
a) Diện tích tôn cần để gò nên cái xô: S
= p(R + r)l ≈ ( + ) = ( 2 3,14. 20 10 .30 2826 cm xq )
b) Thể tích của cái xô là: 1 1 2 2 2 2 V = h
π (R + Rr + r ) ≈ .3,14.25.(20 + 20.10 +10 ) ≈ 18316(cm3) 3 3
Vậy xô đã làm có thể chứa được tối đa 18,316 lít nước.
Bài 108. Tính chiều cao của một ngọn núi cho biết tại hai điểm cách nhau 1 km trên mặt đất ta
nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 40o và 32o .
This image cannot currently be displayed.
(Đề thi thử số 48 – Tuyển sinh vào 10 TP Hồ Chí Minh) Lời giải Xét A
CD vuông tại C có: = .cot 32o AC CD Xét B
CD vuông tại C có: = .cot 40o BC CD Ta có: –
= .cot 32o − .cot 40o AC BC CD CD =
.(cot 32o − cot40o AB CD ) AB 1000 Suy ra CD = = ≈ 2447 (m)
cot 32o − cot40o
cot 32o − cot40o
Bài 109. Một người đo chiều cao của một cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2 m và đặt
xa cây 15 m . Sau khi người ấy lùi ra xa cách cọc 0,8 m thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh
cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu, biết rằng khoảng cách từ
chân đến mắt người ấy là 1,6m ? Lời giải E C A G H 1,6m 2m 0,8m 15m B D F
Gọi khoảng cách từ chân đến mắt người ấy là AB
chiều cao của cọc là CD
chiều cao của cây là EF
Theo đề bài ta có: AB =1,6 m ; CD = 2 m ; BD = 0,8 m ; DF =15 m .
AB BF ; CD BF ; EF BF
Vẽ đường thẳng song song với BF cắt CD tại G , cắt EF tại H .
Khi đó: các tứ giác ABDG , ABFH , GDFH là hình chữ nhật.
AG = BD = 0,8 m ;
GH = DF = 15 m ;
AB = GD = HF = 1, 6 m ; CG = 0, 4 m ; AH = 15,8 m AG CG 0,8 0, 4 15, 9 ⋅ 0, 4 ACGAEH ⇒ = ⇒ = ⇒ EH = = 7,9(m) AH EH 15,8 EH 0,8
EF = EH + HF = 7,9 +1,6 = 9,5
Vậy chiều cao của cây là 9,5 m .
Bài 110. Tính lượng vải cần mua để tạo ra chiếc nón của chú
hề có các kích thước như hình bên (làm tròn kết quả
đến chữ số thập phân thứ nhất).Biết phần vải thừa,
mép gấp khi may nón chiếm 0 15 diện tích nón. Biết 0
công thức tính diện tích xung quanh của hình nón là: S = π rl xq 30cm
Với r : bán kính đáy của hình nón
l : đường sinh của hình nón. 10cm Lời giải 35cm
Bán kính hình nón: r = (35 − 2.10) : 2 = 7,5 (cm)
Diện tích xung quanh hình nón: S = π·7,5·30 = 225π ( 2 cm 1 ) 2  35  Diện tích vành nón: 2 S = π −π.7,5 = 250π   ( 2 cm 2 )  2 
Diện tích vải cần chuẩn bị là: ( π + π )⋅ ≈ ( 2 225 250 115% 1716,1 cm )
Bài 111. Một chiếc cầu trượt bao gồm phần cầu thang (để bước lên) và phần ống trượt (để trượt
xuống) nối liền nhau. Biết rằng khi xây dựng phần ống trượt nghiêng với mặt đất một góc
là 50° . Hãy tính khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt nếu xem phần cầu
thang như một đường thẳng dài 2,5 m , ống trượt dài 3 m ? Lời giải Goi , A B, C,
H là các điểm như trên hình vẽ.
Ta có: HC = 3.cos50° ≈ 1, 928 ; AH = 3.sin50° BH = − AH = − ( °)2 2 2 2 2,5 2,5 3.sin50 ≈ 0,934
BC = BH + HC = 1, 928 + 0, 934 = 2,862 .
Bài 112. Mộttấm poster hình tam giác đều mỗi cạnh 5 dm . Ba cung tròn DE, EF , FD thuộc 3
đường tròn bán kính 2,5 dm có tâm lần lượt là 3 điểm , A B,
C . Tính diện tích phần còn
lại (không tô màu) của tam giác (cho biết µ = 3,14 và kết quả làm đúng đơn vị 2 dm ). Lời giải
Tổng diện tích ba hình quạt tròn bằng diện tích nửa hình tròn bán kính 2,5 dm .
S ( 3 hình quạt tròn) là ( 2 3,14.2, 5 ) : 2 = 9,8125 ( 2 dm )
S (tam giác đều cạnh 5 dm ) là ( 2 5 . 3 ) : 4 ≈10,8125 ( 2 dm )
S phần còn lại là: 10,8125 − 9,8125 = 1 ( 2 dm ) . Bài 113.
Dây Cu-roa là một trong những bộ truyền được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.
Chiều dài dây cu-roa được xác định theo công thức:
π (d + d ) (d d )2 1 2 2 1 L = 2a + + 2 4a Trong đó:
L : Chiều dài dây cu-roa.
a : Khoảng cách tâm của 2 pu-ly.
d : Đường kính của pu-ly 1 (hình tròn nhỏ màu vàng) 1
d : Đường kính của pu-ly 2 (hình tròn lớn màu vàng) 2 A B O O'
Cho d = 10 cm d = 20 1 ; cm 2 ; a = 60 cm
a) Tính chiều dài của dây cu-roa.
b) Gọi AB là chiều dài một đoạn dây cu-roa, trong đó A , B lần lượt là tiếp điểm trên của
dây cu-roa với 2 đường tròn tạo bởi mặt cắt của 2 pu-ly. Tính AB . Lời giải a) Ta có:
π (d + d ) (d d )2 1 2 2 1 L = 2a + + 2 4a π (10 + 20) (20 −10)2 L = 2.60 + + 2 4.60 L ≈ 167,5 ( cm) A C B O O' b) Vẽ O C
′ vuông góc với OA (C OA)
Xét tứ giác CABO′ có  CAB =  BO C ′ =  O C
A = 90° (Vì AB là tiếp tuyến chung của(O) , (O′)) Suy ra tứ giác O A
BC là hình chữ nhật Nên AC = BO
OC = OA AC = OA O B
′ = R r = 20 −10 = 10 ( cm)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho OC
O′ vuông tại C : 2 2 2
OO′ = OC + O C ′ 2 2 2 ⇔ O C ′ = OO′ − OC 2 2 2 ⇔ O C ′ = 60 −10 2 ⇔ O C ′ = 3500 ⇔ O C ′ =10 35 = AB Vậy AB = 10 35 cm
Bài 114. Một xô đựng nước có dạng hình nón cụt. Đáy xô có đường kính là 28cm , miệng xô là
đáy lớn của hình nón cụt có đường kính là36cm . Hỏi xô có thể chứa bao nhiêu lít nước
nếu chiều cao của xô là32cm ? 18 32 14 Lời giải
Bán kính hai đáy lần lượt là 14cm và 18cm, chiều cao h = 32cm .
Thể tích xô là thể tích hình nón cụt 1 2 2
V = π h(R + R + R R ) 1 2 1 2 3 1 2 2 = π.32.(18 +14 +18.14) 3 1 3
= π.32.772 ≈ 25870 ≈ 26000(cm ) 3
Vậy xô nước chứa được khoảng 26 lít nước
Bài 115. Hai ròng rọc có tâm O bán kính R và tâm I bán kính r . Hai tiếp tuyến chung MN
PQ cắt nhau tại A tạo thành góc 60° . Tính độ dài dây cua – roa mắc qua hai ròng rọc
trên theo r (Biết R = 4r ) như hình vẽ sau: Lời giải
Gọi AM , AP là 2 tiếp tuyến chung của (O) và ( I ) .
OA là phân giác của  MAP ⇒  MAO = 60° : 2 = 30° . Ta có AMO A
NI là tam giác nửa đều ⇒ OI = 8r − 2r = 6r .
Mặt khác IM ′ ⊥ OM nên tứ giác MM IN
′ là hình chữ nhật⇒ MN = M I′ .
Theo định lý Pitago trong tam giác vuông OM I′ : 2 2 M I′ =
IM OM = 3r 3 Ta có  NIQ = 120° =  MOP Số đo cung lớn  MP = 240° . π Độ dài cung nhỏ  2 r NQ l = . 1 3 π Độ dài cung lớn  16 r MP là: l = . 2 3
Độ dài hai đoạn MN PQ của ròng rọc : 2MN = 2.3r 3 = 6r 3 .
Vậy độ dài của dây cua-roa là : 2π r 16π r
2MN + l + l = 6r 3 + + = 6r π + 3 . 1 2 ( ) 3 3
Bài 116. Một dây curoa bao quay 2 bánh xe như hình 1a, 1b. Trong đó AB là tiếp tuyến chung của
hai bánh xe. Gọi O I lần lượt là tâm của bánh xe lớn và bánh xe nhỏ. Khoảng cách
của hai tâm bánh xe là 60cm . Bán kính của bánh xe lớn là 15c ,
m bán kính bánh nhỏ là 7c .
m Tính chu vi dây curoa (chiều dài dây curoa) theo đơn vị mét (làm tròn 1 chữ số thập phân)) A B Hình 1a Hình 1b Lời giải 2 2 AB = HI = 60 − (15 − 7) = 4 221  0 AOI = 82 20 '  0 AOC = 164 40 ' 0 Độ π π dài cung lớn AC : .15.164 40' 293 AC = 2π .15 − = 0 180 18 0 Độ π.7.164 40'
dài cung nhỏ BD : BD = ≈ 20,118 0 180 Độ dài dây curoa:
293π + 20,118 + 2.4 221 =190,185cm 18 Bài 117
a) Người ta muốn làm một xô nước dạng hình nón cụt như hình bên, hãy tính diện tích
tôn cần thiết để gò nên xô nước theo các kích thước đã cho (kể cả đáy). Cho biết phần ghép mí không đáng kể.
b) Hỏi xô nước đã làm có thể chứa được 25 lít nước không? Cho biết:
- Diện tích xung quanh hình nón cụt: S = π .l. r + r xq ( 1 2 ) 1
- Thể tích hình nón cụt: V = π . . h ( 2 2
r + r + r r 1 2 1 2 ) 3
Với: r , r là các bán kính đáy; l là độ dài đường sinh; h là chiều cao. 1 2 Lời giải Ta có hình minh họa 20 cm O A C 30 cm O' B 10 cm
a) Diện tích tôn cần dùng chính là diện tích xung quanh và diện tích đáy xô: 2 S = S + S
= π (20 +10).30 +π.10 =1000π ≈ 3141,6 ( 2 cm ) xq (O ')
b) Vẽ BC OA tại C . Chiều cao chiếc xô: OO′ = BC = AB AC = − ( − )2 2 2 2 30 20 10 = 20 2 (cm) Thể tích xôlà 1 π V = π ( 2 2 20 +10 + 14000 2 20.10).20 2 = 3 3 ≈ 20 733,5 ( 3 cm ) ≈ ( 3
20, 7 dm ) = 20,7(l ) < 25 (l)
Vậy xô nước không chứa được 25 lít nướcCho …..
Bài 118 Một xe tải đông lạnh chở hàng có thùng xe dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như
hình bên. Bạn hãy tính giúp thể tích của thùng xe và diện tích phần Inox đóng thùng xe (tính luôn sàn). B' C' A' D' 1,5 m B C 2 m A 3 m D B' C' A' D' 1,5 m B C 2 m A 3 m D
- Tính đúng thể tích thùng xe : = ( 3 2.1,5. 3 9 m )
- Tính đúng diện tích toàn phần : ( + + ) = ( 2 2. 2.1,5 3.1,5 2. 3 27 m )
* Lưu ý : Học sinh có thể tính toàn phần theo diện tích xung quanh và diện tích đáyho …..
Bài 119. Một cây có chiều cao 14m, mọc ở phía sau một bức tường cao 8m và cách bức tường 12m.
Hỏi người quan sát có chiều cao 1,8m phải đứng cách bức tường bao nhiêu mét để có thể
nhìn thấy ngọn cây? A C 14m 8m E 12m 1,8m B D F O OA
B CD//AB OD CD 8 ⇒ = = OB AB 14
OD OB OB OD BD 12 ⇒ = = = = = 2 8 14 14 − 8 6 6 OD = 16 (m)
OCD EF// CD OF EF 1,8 ⇒ ⇒ = = OD CD 8 OF OD 16 = = = 2 1,8 8 8 OF = 3,6 (m)
Vậy người đó quan sát phải đứng cách vách tường: 16 − 3,6 = 12, 4 mét.
Bài 120. Một con Robot được thiết kế để có thể đi thẳng, quay một góc 90° sang trái hoặc sang
phải. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 1 mét, quay sang trái rồi đi thẳng 1 mét, quay
sang phải rồi đi thẳng 2 mét, quay sang trái rồi đi thẳng 2 mét, quay sang phải rồi đi thẳng
3 mét, quay sang trái rồi đi thẳng 3 mét thì đi đến đích ở vị tri B.
a) Vẽ hình biểu diễn đường đi của con Robot
b)Tính khoảng cách AB Lời giải
a) Vẽ hình biểu diễn đường đi của con Robot
Robot đã đi các đoạn thẳng ACDEFK . B
b)Tính khoảng cách AB : Trước hết nhận xét các điểm ,
A D, F , B thẳng hàng.
Thật vậy các tam giác ACD, DEF ,
FKB vuông cân, do đó 3 điểm ,
A D, F thẳng hàng và
3 điểm D, F, B thẳng hàng. Suy ra 4 điểm ,
A D, F , B thẳng hàng
Khi đó AB = AD + DF + FB AB = 2 + 8 + 18 = 8, 5 m
Bài 121. Có hai lọ thủy tinh hình trụ, lọ thứ nhất phía bên trong có đường kính đáy là 30 cm, chiều
cao 20 cm đựng đầy nước, lọ thứ hai bên trong có đường kính đáy là 40 cm chiều cao là
12 cm. Hỏi nếu đổ hết nước từ lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước có bị tràn ra ngoài hay không? Tại sao? Lời giải
Thể tích hình trụ lọ thứ nhất, thứ hai là: 3 = ≈ 1 V 1 S . 1 h 14130 cm 3 = ≈ 2 V 2 S .h2 15072 cm ⇒ < 1 V 2 V
Vậy khi đổ nước từ lọ 1 qua lọ 2 nước không tràn ra ngoài.
Bài 122. Gia đình bạn An mua một khu đất hình chữ nhật để cất nhà. Biết chiều dài gấp 4 lần
chiều rộng. Theo quy hoạch, khi xây nhà phải chừa 2m (theo chiều dài) phía sau để làm
giếng trời và 4m phía trước (theo chiều dài) để trồng cây xanh nên diện tích xây nhà chỉ
còn 75% diện tích khu đất. Hỏi chu vi lúc đầu của khu đất. Lời giải
Phần trăm đất để dành làm giếng trời và trồng cây xanh là: 100% − 75% = 25%
Chiều dài của khu đất: (2 + 4) : 25% = 24m
Chiều rộng của khu đất: 24 : 4 = 6m
Chu vi khu vườn : 2(24 + 6) = 60m
Bài 123. Từ đài quan sát cao 15m (tính từ mực nước biển),
bạn An có thể nhìn thấy hai chiếc thuyền dưới góc hạ o 40 và o
10 so với phương ngang. Hãy tính
khoảng cách 2 chiếc thuyền (làm tròn đến chữ số
hàng đơn vị)? Điều kiện lý tưởng: vị trí 2 chiếc
thuyền và vị trí đài quan sát thẳng hàng. Lời giảiACB =  CBx = 10° ;  ADB =  DBx = 40°
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có : AC = A .
B cotC = 15.cot10° ≈ 85(m)
Xét ∆ABD vuông tại A, ta có : AD = A .
B cot D = 15.cot 40° ≈ 18(m)
Vậy khoảng cách 2 tàu là : CD = AC AD = 85 −18 ≈ 67(m)
Bài 124. Một hồ bơi có dạng là một lăng trụ đứng tứ giác với chiều dài
đáy là hình thang vuông (mặt bên (1) của hồ bơi là 1
đáy của lăng trụ) và các kích thước như đã cho (xem 0,5m 6m
hình 2). Biết rằng người ta dùng một máy bơm với lưu (1)
lượng là 42 m3/phút và sẽ bơm đầy hồ mất 25 phút. Tính chiều dài của hồ. 3m Lời giải
Một máy bơm với lưu lượng là 3
42 m /phút và sẽ bơm đầy hồ mất 25 phút, nên thể tích
của hồ bơi là: 42 x 25 = 1050 m3
Gọi x (m) là chiều dài của hồ bơi (x > 0)
Một hồ bơi có dạng là một lăng trụ đứng tứ giác với đáy là hình thang vuông (mặt bên (1)
của hồ bơi là 1 đáy của lăng trụ) nên diện tích mặt đáy là: 2 1050 : 6 = 175 m
Do mặt bên là hình thang cân nên: 1 .x(0,5 + 3) =175 ⇔ x = 100 (nhận) 2
Vậy chiều dài hồ bơi là 100m.
CHUYÊN ĐỀ 6. TOÁN THỰC TẾ
DẠNG LIÊN QUAN ĐẾN BỘ MÔN HÓA HỌC Bài 1.
Người ta đổ thêm 100 g nước vào một dung dịch chứa 20 g muối thì nồng độ của dung
dịch giảm đi 10% . Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước. Lời giải
Gọi khối lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là: x (g), x > 0 .
Nồng độ muối của dung dịch khi đó là: 20 x + 20
Nếu đổ thêm 100 g nước vào dung dịch thì khối lượng của dung dịch sẽ là:
x + 20 +100 = x +120 (g). 20
Nồng độ của dung dịch bây giờ là: x +120
Vì nồng độ muối giảm 10% nên ta có phương trình 20 20 10 2 2 1 − = ⇔ − = x + 20 x +120 100 x + 20 x +120 100 200 1 ⇔ = (x + 20)(x +120) 100
⇔ (x + 20)(x +120) = 20000 2
x +140x −17600 = 0 Ta có ∆′ = (− )2 70
+17600 = 22500 ⇒ ∆′ = 150 . Do đó, x = 70
− +150 = 80 (thỏa mãn) và x = 70 − −150 = 220 − (loại). 1 2
Như vậy, trước khi đổ thêm nước, trong dung dịch có 80 g nước. Bài 2.
Trong phòng thí nghiệm Hóa , thầy Minh đưa cho hai bạn Dũng và Thảo một lọ 200 g
dung dịch muối có nồng độ 15% . Thầy muốn hai bạn tạo ra dung dịch muối có nồng độ
20% . Dũng nói cần pha thêm nước. Thảo nói cần pha thêm muối. Theo em cần pha thêm
muối hay nước và pha thêm một lượng bao nhiêu gam? (Chỉ thêm muối hoặc nước) Lời giải Cần pha thêm muối.
Gọi lượng muối cần pha thêm là x(g) (x > 0)
Lượng muối ban đầu là 200.15% = 30(g)
Sau khi pha thêm muối tạo ra dung dịch muối có nồng độ 20% nên ta có phương trình:
(30+ x).100 % = 20% ⇔ (30+x).5=200+x ⇔ 4x =50 200 + x
x = 12,5(thoûa maõn ñieàu kieän)
Vậy cần pha thêm 12,5 gam muối. Bài 3.
Một miếng hợp kim đồng và thiếc có khối lượng 12 (kg) chứa 45% đồng nguyên chất.
Hỏi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên chất để được hợp kim mới có chứa 40% đồng nguyên chất? Lời giải
Gọi khối lượng thiếc nguyên chất cần thêm vào là x (kg) ( x > 0) .
Khối lượng của miếng hợp kim sau khi thêm x kg thiếc nguyên chất là 12 + x (kg).
Vì trong 12 (kg) hợp kim chứa 45% đồng nguyên chất nên lượng đồng có trong đó là: 12.45% = 5, 4 (kg).
Vì sau khi thêm vào lượng đồng không đổi và chiếm 40% nên ta có phương trình : 40%.( x +12) = 5, 4 ⇔ 0, 4x + 4,8 = 5, 4 ⇔ 0, 4x = 0,6
x = 1,5 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn).
Vậy cần thêm vào 1,5 (kg) thiếc nguyên chất để được hợp kim mới có chứa 40% đồng nguyên chất. Bài 4.
Nước biển là dung dịch có nồng độ muối là 3,5% (giả sử không có tạp chất).
Có 10kg nước biển . Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước (nguyên chất) để được dung dịch có nồng độ 2% Lời giải
Trọng lượng muối có trong 10kg nước biển có nồng độ dung dịch 3,5% 10.3,5% = 0,35(kg)
Gọi x là số kg nước nguyên chất phải thêm vào để được dung dịch 2% . Ta có phương trình : (10 + x)2% = 0, 35
Giải phương trình ta được x = 7,5 Bài 5.
Một chiếc vòng nữ trang được làm từ vàng và bạc với thể tích là 3 10 cm và cân
nặng 171 g . Biết vàng có khối lượng riêng là 3
19, 3 g/cm còn bạc có khối lượng riêng là 3
10, 5 g/cm . Hỏi thể tích của vàng và bạc được sử dụng để làm chiếc vòng
? Biết công thức tính khối lượng là m = .
D V , trong đó m là khối lượng, D
khối lượng riêng và V là thể tích. Lời giải
Gọi thể tích của vàng là a , thể tích của bạc là b
Vì tổng thể tích chiếc vòng là 10 3
cm nên a + b = 10(1)
Khối lượng vàng chứa trong vòng là 19,3 3
g / cm , khối lượng của bạc trong vòng là 10,5 3
g / cm nên 19, 3a +10, 5b = 171(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: a + b = 10 a = 10 − ba = 7,5  ⇒  ⇒  19
 ,3a +10,5b = 171 19
 ,3.(10 − b) +10,5b = 171 b  = 2,5
Vậy thể tích của vàng là 7,5 3
(cm ) , thể tích của bạc là 3 2, 5(cm ) Bài 6.
Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20% . Người ta pha trộn
hai dung dịch trên để có 1 lít dung dịch mới có nồng độ là 14% . Hỏi phải dung
bao nhiêu mililít mỗi loại dung dịch? (Biết khối lượng riêng của ba dung dịch đều là 1g / ml ). Lời giải
Vì cả ba dung dịch đều có khối lương riêng là 1 g/ml
⇒ 1 lít = 1000g và khối lượng dung dịch = thể tích dung dịch
Gọi x (g) là khối lượng dung dịch I ( x > 0) .
y (g) là khối lượng dung dịch II ( ( y > 0) .
Theo đề bài ta có hệ phương trình: x + y = 1000
0, 2x + 0, 2y = 200 x = 400  ⇔  ⇔ 
0,05x + 0, 2y = 140
0,05x + 0, 2y = 140 y = 600
Vậy thể tích dung dịch I là 400 ml; thể tích dung dịch II là600 ml. Bài 7.
Gen B có 3600 liên kết Hidro và có hiệu giữa Nucleotit loại T với loại Nucleotit
không bổ sung với nó là 300 Nucleotit. Tính số Nucleotit từng loại của gen B.
Biết rằng, để tính số lượng Nucleotit (A, T, G, X) trong phân tử ADN, ta áp dụng nguyên
tắc bổ sung: “A liên kết với T bằng 2 liên kết Hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết Hidro” và
% A = %T , %G = % X . Tổng số Nucleotit trong gen
N = A + T + G + X = 2 A + 2G = 2T + 2 X . Lời giải
Ta có: T G = 300 (1) 2T + 3G = 3600 (2)
Từ (1) và (2) , ta có hệ phương trình: T  − G = 300 3
T − 3G = 900 T  − G = 300 T  = 900  ⇔   ⇔ 
2T + 3G = 3600
2T + 3G = 3600 5  T = 4500 G  = 600
Vậy G = X = 600 (Nu); A = T = 900 (Nu) Bài 8.
Cho thêm 1kg nước vào dung dịch A thì được dung dịch B có nồng độ axit là 20% . Sau đó lạ 1
i cho thêm 1kg axit vào dung dịch B thì được dung dịch C nồng độ axit là 33 % . 3
Tính nồng độ axit trong dung dịch A? Lời giải
Gọi x (kg) là khối lượng dd A ( x > 0 )
Lượng axit có trong dd B: 20%( x + ) 1 (kg) Lượ 1
ng axit có trong dd C: 33 % ( x + 2) (kg) 3 Theo đề 1
bài ta có phương trình: 20%( x + ) 1 +1 = 33 % ( x + 2) 3 1 ⇔ (x + ) 1 + = (x + ) 2 8 1 1 2 ⇔ x = ⇔ x = 4 (nhận) 5 3 15 15
Khối lượng axit có trong dd A bằng khối lượng axit trong dd B. 10% ( x + ) Do đó nồng độ 1 axit trong dd A là: .100% = 25% . 4 Bài 9.
Một cái ao nuôi tôm chứa 1000kg nước biển với nồng độ muối là 3,5%. Để giảm độ mặn
xuống 1% cho dễ nuôi tôm, người ta phải đổ thêm vào ao bao nhiêu kg nước ngọt? Lời giải
Gọi khối lượng nước đổ vào ao là x (kg) x > 0.
Vì 1000 kg nước biển với nồng độ muối là 3,5%. Để giảm độ mặn xuống 1% cho dễ nuôi tôm ta có phương trình: 0 1 (1000 + x) 0 = 3,5 .1000 0 0 7 ⇔ 1000 + x = .1000 2 ⇔ 1000 + x = 3500 ⇔ x = 2500.(TMĐK)
Vậy khối lượng nước phải đổ vào ao là 2500 (kg). Bài 10.
Người ta pha 200g dung dịch muối thứ nhất vào 300g dung dịch muối thứ hai thì
thu được dung dịch muối có nồng độ 4% . Hỏi nồng độ muối trong dung dịch thứ
nhất và thứ hai; biết nồng độ muối trong dung dịch thứ nhất lớn hơn nồng độ muối
trong dung dịch thứ hai là 5% . Lời giải
Gọi nồng độ muối trong dung dịch thứ nhất là x (%, x > 0)
Nồng độ muối trong dung dịch thứ hai là y (%, y > 0)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình x y = 5 x = 7  ⇔ 
200x + 300y = 4.500 y = 2
Nồng độ muối trong dung dịch thứ nhất là 7%.
Nồng độ muối trong dung dịch thứ hai là 2%.
Bài 11. Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20% . Người ta pha trộn
hai dung dịch trên để có 1 kg dung dịch mới có nồng độ là 14% . Hỏi phải dùng
bao nhiêu gam mỗi loại dung dịch? m ( biết C% ct =
.100% ), C% : nồng độ phần trăm, m : khối lượng chất tan, m : ct dd mdd khối lượng dung dịch. Lời giải
Gọi x (kg) là lượng dung dịch thứ nhất cần dùng ( x > 0) .
y (kg) là lượng dung dịch thứ hai cần dùng ( y > 0) .
Theo đề bài ta có hệ phương trình : x + y = 1 5% 
x + 20% y = 14%(x + y) x + y = 1
⇔ 0,05x+0,2y =0,14 x = 0, 4 ⇔ y =0,6
Vậy cần 0, 4 (kg) = 400(g) lượng dung dịch thứ nhất và 0,6(kg) = 600(g) lượng dung dịch thứ hai. Bài 12.
Một cốc thủy tinh có dung tích 5 lít đang chứa 3 lít nước muối có nồng độ10% Hỏi cần
đổ thêm bao nhiêu lít nước nguyên chất để được dung dịch muối 5%, liệu rằng cái cốc đó có đủ chứa không ?
(Giả định 1 lít dd nước muối = 1 kilôgam) Lời giải
Gọi lượng nước cần thêm là: x (kg) ( x > 0)
Lượng dd muối sau khi thêm nước là: x + 3 (kg)
Lượng muối trong 3kg dd nước muối 10% : 3.10% = 0,3kg
Theo đề bài ta có phương trình: (x +3).5% = 0,3  x = 3 (nhận)
Vậy cần thêm 3 lít nước để được dd có nồng độ muối là 5%
Như vậy cốc không đủ để chứa lượng dd trên do 3+ 3 = 6 > 5 Bài 13.
Nước muối sinh lí (natri clorid) là dung dịch có nồng độ 0,9% tức là trong 1000g ml có 9 g muối tinh khiết .
Mẹ bạn Hoa đã pha 18 g muối vào 1800 ml nước đun sôi để nguội.
a) Hỏi mẹ bạn Hoa pha đúng cách chưa?
b) Mẹ bạn Hoa phải pha thêm bao nhiêu ml nước đun sôi để nguội để có nước muối sinh
lí?(làm tròn đến hàng đơn vị) Lời giải
a) Nồng độ nước muối mà mẹ Hoa đã pha: 18 ≈ 0.99% 18 +1800
Như vậy mẹ Hoa pha chưa đúng.
b) Gọi x là lượng nước cần pha. Ta có: 18 = 0,9% 1818 + x
Giải ra ta tìm được x .
Bài 14. Có hai lọ đựng muối với nồng độ 5% và 40% . Hỏi cần phải lấy mỗi loại bao nhiêu gam
để được 140g nước muối với nồng độ 30%? Lời giải
Gọi x (gam) là số gam lấy lọ muối có nồng độ 5%(x > 0)
Gọi y (gam) là số gam lấy lọ muối có nồng độ 40%.( y > 0)
Ta có phương trình: x + y = 140 ( ) 1
Lấy x (gam) lọ muối nồng độ 5% , y (gam) lọ muối nồng độ 40% ta được 140g nồng
độ 30% ta có phương trình: x.5% + y.40% = 140.30% ⇔ x + 8y = 840 ( 2) x + y =140 x + y =140 x = 40
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  ⇔  ⇔  x + 8y = 840 7y = 700 y =100
Vậy số gam lấy ở lọ muối nồng độ 5% là 40g , số gam lấy ở lọ muối nồng độ 40% là 100g .
CHUYÊN ĐỀ 7. TOÁN THỰC TẾ
DẠNG LIÊN QUAN ĐẾN BỘ MÔN VẬT LÝ Bài 1.
Để ước tính tốc độ s (dặm/giờ) của một chiếc xe, cảnh sát sử dụng công thức:
s = 30 fd , với d (tính bằng feet) là độ dài vết trượt của bánh xe và f là hệ số ma sát
a) Trên một đoạn đường (có gắn bảng báo tốc độ bên trên) có hệ số ma sát là 0,73
và vết trượt của một xe 4 bánh sau khi thắng lại là 49,7 feet. Hỏi xe có vượt quá
tốc độ theo biển báo trên đoạn đường đó không? (Cho biết 1 dặm = 1,61 km) (kết
quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
b) Nếu xe chạy với tốc độ 48km/h trên đoạn đường có hệ số ma sát là 0,45 thì khi
thắng lại vết trượt trên đường dài bao nhiêu feet ? L ờ i giải
a) Ta có tốc độ của xe là: s = 30 fd = 30.0, 73.49, 7 ≈ 32,99 (dặm/h) ≈ 53,11 (km/h)
Vì 53,11 > 50, nên xe đó vượt quá tốc độ theo biển báo trên đoạn đường đó .
b) Đổi 48 (km/h) = 29,81(dặm/h)
Thế s = 29,81 vào s = 30 fd , ta được: 29,81 = 30.0, 45.d
d = 65,84 (feet)
Vậy khi thắng lại vết trượt trên đường dài 65,84 feet Bài 2.
Công ty đồ chơi Bingbon vừa cho ra đời một đồ chơi tàu điện điều khiển từ xa.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, quãng đường s (xen ti mét) đi được của đoàn
tàu đồ chơi là một hàm số của thời gian t (giây), hàm số đó là s = 6t + 9. Trong
điều kiện thực tế người ta thấy rằng nếu đoàn tàu đồ chơi di chuyển quãng đường
12 cm thì mất 2 giây, và cứ trong mỗi 10 giây thì nó đi được 52 cm.
a) Trong điều kiện phòng thí nghiệm, sau 5 (giây) đoàn tàu đồ chơi di chuyển được bao nhiêu cm?
b) Mẹ bé An mua đồ chơi này về cho bé chơi, bé ngồi cách mẹ 1,5 mét. Hỏi cần
bao nhiêu giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ chỗ mẹ tới chỗ bé? Lời giải
a) Trong điều kiện phòng thí nghiệm, sau 5 giây tàu đi được:
s = 6t + 9 = 6.5 + 9 = 39 (cm)
b) Gọi quãng đường đi của đoàn tàu đồ chơi trong điều kiện thực tế là s (cm) và
hàm số biểu diễn quãng đường trong thực tế là: s = at + b
Với t = 2 ; s = 12 ⇒ 2a + b = 12 (1)
Với t = 10 ; s = 52 ⇒ 10a + b = 52 (2)  a + b = a =
Từ (1); (2) ta có hệ phương trình: 2 12 5  ⇔  ⇒ s = 5t + 2 10  a + b = 52 b  = 2
Khoảng cách từ chỗ bé An đến chỗ mẹ là: s = 1,5m = 150cm
Suy ra 5t + 2 = 150 ⇒ t = 29, 6 ≈ 30s
Vậy cần khoảng 30 giây để đoàn tàu đồ chơi đi từ chỗ mẹ tới chỗ bé. Bài 3.
Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 mét. Quãng đường chuyển động s
(mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức 2 S = 4t .
a) Sau 2 giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Sau bao lâu vật này tiếp đất? Lời giải
a) Sau 2 giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
Sau 2 giây vật này chuyển động được số mét là: 2 S = 4.2 = 16 (m).
Vậy sau 2 giây vật này cách mặt đất số mét là: 100 −16 = 84 (m).
b) Sau bao lâu vật này tiếp đất?
Vật này tiếp đất sau khi đi được quãng đường bằng độ cao của vật so với mặt đất
nên thời gian để vật tiếp đất là t thì 2 100 = 4t 2
t = 25 ⇔ t = 5 (do t > 0 ).
Vậy vật sẽ tiếp đất sau 5 giây. Bài 4.
Một nhà bác học đứng trước một thấu kính hội tụ có quang tâm O và tiêu điểm M
và cho ảnh thật to gấp 3 lần. Hỏi người đó đứng trước thấu kính bao xa biết rằng
tiêu điểm F cách quang tâm O một khoảng 3 m. B I A' A O F' B' Lời giải
Khi nhà bác học đứng trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật to gấp 3 lần nên giả sử
vật là AB và ảnh là AB′ thì AB′ = 3AB .
Dễ thấy AB = OI và hai tam giác IOF′ và BA
′ ′F′ đồng dạng (g – g). ⇒ IO OF ′ = AB 3 ⇒ =
AF′ = (do OF′ = OF = 3)⇒ OA′ = 9 + 3 = 12 . B A ′ ′ AF ′ 3AB AF ′ 9 1 Lại có: BAO BA
′ ′O đồng dạng (g – g) ⇒ BA OA =
OA = OA′ ⇒ OA = 4 B A ′ ′ OA′ 3
Vậy người đó đứng trước thấu kính một khoảng 4 m. Bài 5.
a) Nếu giảm bớt thời gian thắp sáng của 1 bóng đèn 60 w một giờ mỗi ngày thì x
hộ gia đình sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền biết giá điện 1800 đ/kwh. Hãy viết
công thức tính tiền tiết kiệm được.
b) Nếu thành phố có khoảng 1,7 triệu gia đình thì tiết kiệm được bao nhiêu tiền theo hình thức trên. Lời giải
a) Nếu giảm bớt thời gian thắp sáng của 1 bóng đèn 60 w một giờ mỗi ngày thì x
hộ gia đình sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền biết giá điện 1800 đ/kWh. Hãy viết
công thức tính tiền tiết kiệm được.
Đổi đơn vị: 60 Wh =0,06 kW/h.
Số tiền tiết kiệm được khi giảm bớt thời gian thắp sáng của 1 bóng đèn 60 W một
giờ mỗi ngày là: 0, 06.1800 = 108 (đồng).
Số tiền x hộ gia đình sẽ tiết kiệm được khi giảm bớt thời gian thắp sáng của 1
bóng đèn 60 W một giờ mỗi ngày là: 108x (đồng).
b) Nếu thành phố có khoảng 1,7 triệu gia đình thì số tiền tiết kiệm được theo hình thức trên là:
108.1, 7 = 183, 6 (triệu đồng). Bài 6.
Trong hình vẽ bên, đường thẳng d là mặt nước, M là vị trí của mắt, B là vị trí
viên sỏi, A là vị trí ảnh của viên sỏi do hiện tượng khúc xạ tạo ra; BF là khoảng
cách từ viên sỏi đến mặt nước, AF là khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến mặt
nước. Khi mắt quan sát viên sỏi thì tia sáng từ viên sỏi truyền đến mặt nước là
BC sẽ cho tia khúc xạ CM đến mắt. Tia tới BC hợp với mặt nước một góc 70°
và tia khúc xạ CM hợp với phương thẳng đứng một góc 30° . Đường kéo dài của
tia khúc xạ CM đi qua vị trí ảnh A của viên sỏi. Biết AF = 40 cm. Tính khoảng
cách từ viên sỏi đến ảnh A của nó. Lời giải Dễ thấy  =  FAC CME = 30° . F
AC vuông tại F có: =  FC F .
A tan FAC = 40.t an30° F
BC vuông tại F có: =  FB FC FCB = ( 0 ) 0 . tan
40. tan 30 . tan 70 ≈ 63, 5 cm
Do đó: BA = FB FA = 23,5cm. Bài 7.
Kính lão đeo mắt của người già thường là một loại thấu kính hội tụ. Bạn Nam đã
dùng một chiếc kính lão của ông ngoại để tạo ra hình ảnh của một cây nến trên
một tấm màn. Cho rằng cây nến là một vật sáng có hình dạng đoạn thẳng AB đặt
vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính đoạn OA = 2 . m
Thấu kính có quang tâm là O và tiêu điểm F . Vật AB cho ảnh thật ' ' A B gấp ba
lần AB (có đường đi của tia sáng được mô tả như hình vẽ). Tính tiêu cự OF của thấu kính. Lời giải Theo đề bài ta có: ' ' OA = 2 ; m A B = 3AB AB AO 1 Ta có: ABO A
∆ ' B 'O '(g.g) ⇒ =
= ⇒ A'O ' = 3AO A ' B ' A 'O ' 3 OC FO OCF A
∆ ' B ' F(g.g) ⇒ = A ' B ' A ' F OC FO 1 Mà AB = CO ⇒ =
= ⇒ A' F = 3FO A ' B ' A ' F 3
Lại có: OA′ = OF + AF
OF = OA '− FA ' = 3OA − 3FO
⇔ 4FO = 3OA ⇔ 4FO = 3.2 = 6 ⇔ FO = 1,5m
Vậy tiêu cự FO của thấu kính là 1,5m Bài 8.
Trong bầu khí quyển, càng lên cao thì áp suất khí quyển càng giảm. Với những độ
cao không quá lớn thì công thức tính áp suất khí quyển tương ứng với độ cao so
với mực nước biển như sau: 2 = 760 − h p
Trong đó p : Áp suất khí quyển 25
(mmHg); h : Độ cao so với mực nước biển (m).
a) Thành phố Bảo Lộc của tỉnh Lâm Đồng ở độ cao 1300m so với mực nước biển
thì có áp suất khí quyển là bao nhiêu mmHg?
b) Để đo áp suất khí quyển người ta dùng “cao kế”. Một nhóm phượt thủ sử dụng
“cao kế” và họ đo được áp suất khí quyển là 550 mmHg. Hỏi nhóm phượt thủ đó
đang ở vào độ cao bao nhiêu so với mực nước biển? Lời giải 2.1300
a) Áp suất khí quyển của thành phố Bảo Lộc là: p = 760 − = 656(mmHg) 25
b) So với mực nước biển, nhóm phượt thủ đang ở vào độ cao: 2h 550 = 760 −
h = 2625(m) . 25 Bài 9.
Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có
tiêu cự OF = OF ' = 20cm tạo ảnh ảo A' B '/ / AB . Biết ảnh A' B ' = 4AB , tính khoảng
cách OA từ vật đến thấu kính (xét trường hợp vật thật cho ảnh ảo cùng chiều, xem hình vẽ). Lời giải OA AB 1 Ta có OAB OA ∆ ' B ' ⇒ = = OA' A' ' B 4 ⇒ ' OF OI 1 = = ' F A' A' ' B 4 ⇒ ' F A' = cm 80 ⇒ OA' = 60c ; m OA = 15cm . Bài 10.
Theo các chuyên gia về sức khỏe, nhiệt độ môi trường lý tưởng nhất với cơ thể
của con người là từ 25 C ° đến 28 C
° . Vào buổi sáng sáng bạn An dự định cùng
với nhóm bạn đi dã ngoại, bạn sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ môi trường ngày
hôm đó như sau. Vậy nhiệt độ này có thích hợp cho An và nhóm bạn không ? Biết C
° = (°F – 32) :1,8 . Lời giải
Nhiệt độ theo 0C tương ứng là ( ) 0
79, 7 – 32 :1,8 = 26, 5 C
Vậy nhiệt độ thích hợp để nhóm bạn An đi dã ngoại. Bài 11.
Một phi hành gia nặng 70kg khi còn ở Trái Đất. Khi bay vào không gian, cân
nặng f (h) của phi hành gia này khi cách Trái Đất một độ cao h mét, được tính
theo hàm số có công thức: 2   f (h) 3960 = 70.   3960 + h
a) Cân nặng của phi hành gia là bao nhiêu khi cách Trái Đất 100 mét
b) Ở độ cao 250 m , cân nặng của phi hành gia này thay đổi bao nhiêu so với cân
nặng có được ở mặt đất (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Lời giải
a) Cân nặng của phi hành gia khi cách Trái Đất 100 mét là: 2   f (h) 3960 = 70. = 66,6kg    3960 +100 
b) Cân nặng của phi hành gia khi cách Trái Đất 250 mét 2   f (h) 3960 = 70. = 61,9kg    3960 + 250 
Do đó, cân nặng của phi hành gia ở độ cao 250 mét giảm đi so với khi ở trái đất là 8,1 kg Bài 12.
Sau những vụ va chạm giữa các xe trên đường, cảnh sát thường sử dụng công thức
dưới đây để ước lượng tốc độ v (đơn vị: dặm / giờ) của xe từ vết trượt trên mặt
đường sau khi thắng đột ngột. v = 30 fd . Trong đó, d là chiều dài vết trượt của
bánh xe trên nền đường tính bằng feet ( ft ), f là hệ số ma sát giữa bánh xe và
mặt đường (là thước đo sự “trơn trượt” của mặt đường).
Đường Cao tốc Long Thành – Dầu Giây có tốc độ giới hạn là 100 km / h. Sau
một vụ va chạm giữa hai xe, cảnh sát đo được vết trượt của một xe là d =172 ft
và hệ số ma sát mặt đường tại thời điểm đó là f = 0
,7 . Chủ xe đó nói xe của ông
không chạy quá tốc độ. Hãy áp dụng công thức trên để ước lượng tốc độ chiếc xe
đó rồi cho biết lời nói của người chủ xe đúng hay sai ? (Biết 1 dặm = 1609 m). Lời giải 1 dặm = 1609 m =1,609 km
Tốc độ của người lái xe là:
v = 30 fd = 30.0, 7.172 = 3612 (dặm/giờ) = 3612.1,609 ≈ 96, 7 (km/giờ)
Vì 96,7 < 100 (km/giờ) nên người chủ xe không chạy quá tốc độ.
Vậy người chủ xe nói đúng. Bài 13.
Lực F (tính bằng đơn vị N) của gió thổi vào cánh buồm tỷ lệ với vận tốc của gió (km/h) bằng công thức 2 F = .
k v . Đồ thị của hàm số F đi qua điểm (5;100) . a) Tìm hệ số k .
b) Cánh buồm chỉ chịu được lực tối đa là 3000 N. Hỏi nếu vận tốc gió là 30 km/h
thì thuyền có thể ra khơi được không? Lời giải
a) Vì (5;100) thuộc đồ thị của hàm số 2 F = . k v Suy ra : 2 100 = . k 5 ⇒ k = 4 Vậy 2 F = 4.v b) Cho v = 30 km/h 2 ⇒ F = 4.30 = 3600 (N)
Vì 3600 N > 3000 N nên thuyền không thể ra khơi. Bài 14.
Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được
tính từ lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu,
người ta sử dụng công thức: L T = 2π . g
Trong đó, T là thời gian một chu kỳ đong đưa (s), L là chiều dài của dây đu (m), 2
g = 9,81(m / s ),π ≈ 3,14
a) Một sợi dây đu có chiều dài (2 + 3) m, hỏi chu kỳ đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người muốn thiết kế một dây đu sao cho một chu kỳ đong đưa kéo dài 4
giây. Hỏi người đó phải làm một sợi dây đu dài bao nhiêu? Lời giải
a) Chu kì của sợi dây là: L 2 3 T 2π + = = 2.3,14. ≈ 3,873(s) g 9,81 b) Ta có: 2 L L T .g 2 2 T = 2π
T = 4π . ⇒ L = 2 g g
Chiều dài sợi dây cần là: 2 4 .9,81 L = ≈ 3,98(m) 2 4.(3,14) Bài 15.
Một hòn đá rơi xuống một cái hang, khoảng cách rơi xuống h (tính bằng mét)
được cho bởi công thức 2
h = 4, 9.t , trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây).
a) Hãy tính độ sâu của hang nếu mất 3 giây để hòn đá chạm đáy.
b) Nếu hang sâu 122,5 mét thì phải mất bao lâu để hòn đá chạm tới đáy. Lời giải a) Áp dụng công thức 2
h = 4, 9.t ta có: 2
t = 3s h = 4, 9.3 = 44,1(m) b) Áp dụng công thức 2
h = 4, 9.t ta có: 122, 5 2
h = 122, 5(m) ⇒ t =
= 25 ⇒ t = 5(s) 4, 9 Bài 16.
Cách đây hơn một thế kỷ, nhà khoa học người Hà Lan Hendrich Lorentz (1853 –
1928) đưa ra công thức tính số cân nặng lí tưởng của con người theo chiều cao như sau: T −150 M = T −100 − (công thức Lorentz) N Trong đó:
M là số cân nặng lí tưởng tính theo kilôgam
T là chiều cao tính theo xăngtimet
N = 4 với nam giới và N = 2 với nữ giới.
a) Bạn Q (là nam giới) chiều cao là 1, 7m . Hỏi cân nặng của bạn nên là bao nhiêu kg để đạt lí tưởng?
b) Với chiều cao bằng bao nhiêu thì số cân nặng lí tưởng của nam giới và nữ giới bằng nhau? Lời giải
Đổi 1,7m =170cm 170 −150
Cân nặng lí tưởng của bạn Q là: M = 170 −100 − = 65(kg) 4
Vì số cân nặng bằng nhau nên ta có phương trình: T −150 T −150 T −100 − = T −100 − 4 2 T −150 T −150 ⇒ = 4 2 ⇒ T = 150(cm) ⇒ M = 50(kg)
Vậy với chiều cao bằng 150 cm thì số cân nặng lí tưởng của nam giới và nữ giới bằng nhau (50kg). Bài 17.
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Với
những độ cao không lớn lắm thì ta có công thức tính áp suất khí quyển tương ứng với độ
cao so với mực nước biển như sau: 2h p = 760 − 25 Trong đó:
p : Áp suất khí quyển (mmHg)
h : Độ sao so với mực nước biển (m)
Ví dụ các khu vực ở Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát với mực nước biển
h = 0 m nên có áp suất khí quyển là p = 760 mmHg . a)
Hỏi Thành phố Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mực nước biển thì có áp suất
khí quyển là bao nhiêu mmHg?
b) Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao so với mực nước biển và áp suất khí quyển
người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi
là “cao kế”. Một vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp suất khí quyển
là 540 mmHg. Hỏi vận động viên leo núi đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển? Lời giải
a) Thay h = 1500 vào biểu thức: 2.1500 p = 760 − = 640 ( mmHg) 25
b) Thay p = 540 mmHg vào biểu thức: 2h 540 = 760 − ⇒ h = 2750 ( m) 25
Bài 18. Thời gian t (tính bằng giây) từ khi một người bắt đầu nhảy bungee trên cao cách 3d
mặt nước d (tính bằng m ) đến khi chạm mặt nước được cho bởi công thức: t = 9,8
Tìm thời gian một người nhảy bungee từ vị trí cao cách mặt nước 108 m đến khi chạm mặt nước? Lời giải 3.108
Thay d = 108 vào công thức ta được t = = 5,75 giây 9,8
Bài 19. Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức (theo định luật
Jun-lenxo) Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức (theo định luật Jun-lenxo) 2
Q = 0, 24I Rt ; trong đó: Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị
kalo, R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω) , I là cường độ dòng điện tính bằng
đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s).
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R =10Ω trong thời gian 5 giây.
a) Hãy điển vào bảng sau những giá trị thích hợp I (A) 1 1,5 2 2,5 Q (kalo)
b) Hỏi cường độ dòng điện phải là bao nhiêu thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ
là 800 Jun (kí hiệu là J) ? Biết rằng 1 J = 0, 24 kalo. Lời giải
a) Điền giá trị thích hợp vào bảng I (A) 1 1,5 2 2,5 Q (kalo) 12 27 48 75
b) Đổi : 800J = 192kalo Q 192
Cường độ dòng điện cần thiết là I = = = 4 ( A) 0, 24. . R t 0, 24.10.5
Bài 20. Galileo là người phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ
thuận với bình phương của thời gian. Quan hệ giữa quãng đường chuyển động
y (mét ) và thời gian chuyển động x ( giây) được biểu diễn gần đúng bởi công thức 2
y = 5x . Người ta thả một vật nặng từ độ cao 460m trên tòa nhà Landmark 81
xuống đất (xem như sức cản của không khí không đáng kể)
a) Hãy cho biết sau 8giây thì quãng đường chuyển động của vật nặng là bao nhiêu mét ?
b) Khi vật nặng còn cách đất 55m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu? Lời giải
a) 8giây x = 8 . Khi đó 2 y = 5.8 = 320 .
Vậy sau 8giây thì quãng đường chuyển động của vật nặng là 320 mét .
b) Khi vật nặng còn cách đất 55m thì quãng đường vật đã chuyển động là x = 9
y = 460 − 55 = 405 . Khi đó 2 405 = 5x ⇔  . x = 9( − L)
Vậy khi vật nặng còn cách đất 55m thì nó đã rơi được thời gian 9 giây .
Bài 21. Lực F (N) của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương
vận tốc của gió v (m / s) theo công thức = 2 F
kv ( k là một hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2 /
m s thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng
120N (Niu – tơn).
a) Tính hằng số k .
b) Vậy khi vận tốc của gió v = 10 ( /
m s) thì lực F của gió tác động vào cánh buồm là bao nhiêu?
c) Cánh buồm của thuyền chỉ chịu đựng được lực tối đa là 12000N . Vậy thuyền có
thể ra khơi khi vận tốc của gió là 90km / h hay không? Lời giải a) Ta có: 2
120 = k.2 ⇔ k = 30 . Vậy k = 30 b) Ta có : = 30 2 F v
Khi vận tốc của gió v = 10 ( / m s) thì 2
F = 30.10 = 3000N .
Vậy khi vận tốc của gió v = 10 ( /
m s) thì lực F của gió tác động vào cánh buồm là 3000N .
c) Đổi: 90km / h = 25m / s .
Cánh buồm của thuyền chỉ chịu đựng được lực tối đa là 12000Nv = 20 ⇒ 12000 = 30 2
v ⇔ v = 20( − L)
Khi đó, cánh buồm chỉ chịu được sức gió 20m / s .
Vậy thuyền không thể ra khơi khi vận tốc của gió là 90km / h .
Bài 22. Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Với những
độ cao không lớn lắm thì ta có công thức tính áp suất khí quyển tương ứng với độ h
cao so với mực nước biển như sau: 2 p = 760 − 25 Trong đó:
p là áp suất khí quyển (mmHg)
h là độ sao so với mực nước biển (m)
Ví dụ các khu vực ở Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát với mực nước biển h = (
0 m) nên có áp suất khí quyển là p = 760 mmHg.
a) Hỏi Thành phố Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mực nước biển thì có áp suất khí quyển là bao nhiêu mmHg?
b) Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao so với mực nước biển và áp suất khí quyển
người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi
là “cao kế”. Một vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp suất khí quyển là
540 mmHg . Hỏi vận động viên leo núi đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển? Lời giải
a) Thành phố Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mực nước biển thì có áp suất khí quyển là 2.1500 p = 760 − = 640 (mmHg) 25
b) Vận động viên leo núi đang ở độ cao so với mực nước biển là 2h 540 = 760 − ⇔ h = 2750 (m) 25
Bài 23. Bạn An dùng kính lão của ông nội (một loại thấu kính hội tụ) để làm thí
nghiệm tạo ảnh một cây đèn cầy trên tấm màn. Cho rằng vật sáng có
hình đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ, cách thấu kính đoạn OA = 16 cm . Thấu kính có quang tâm là O và tiêu
điểm F , có tiêu cựOF = 12cm . Vật AB cho ảnh thật AB′ (có đường đi
của tia sáng được mô tả như hình vẽ). Tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật. Lời giải B C A' O A F F' B' Trong OA
B AB // AB′ (cùng vuông góc với AA′ ) ABOA′ ⇒ =
(hệ quả của định lí Thales) ( ) 1 AB OA Trong OC
F ta có OC // AB′ (cùng vuông góc OA′ ) ABAF OA′ − OF ⇒ = =
(hệ quả của định lí Thales) (2) OC OF OF
Mặt khác ta có: AB = OC ( ) 3 Từ ( ) 1 , (2) và ( ) 3 ta suy ra: OAOA′ − OF OAOA′ −12 = ⇔ =
OA′ = 48 ( cm ) (4) OA OF 16 12 ABOA′ 48 Thay (4) vào ( ) 1 ta có: = =
= 3 ⇒ AB′ = 3AB . AB OA 16
Vậy ảnh gấp ba lần vật.
Bài 24. Người ta hòa lẫn 7 kg chất lỏng I với 5 kg chất lỏng II thì được một hỗn hợp có khối lượng riêng 600 3
kg/m . Biết khối lượng riêng của chất lỏng I lớn hơn khối
lượng riêng của chất lỏng II là 200 3
kg/m . Tính khối lượng riêng của mỗi chất lỏng. Lời giải
Gọi khối lượng riêng của chất lỏng II là x ( 3 kg/m ) ( x > 0)
Vì khối lượng riêng của chất lỏng I lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng II là 200 3 kg/m nên
khối lượng riêng của chất lỏng I là x + 200 ( 3 kg/m ). m
Áp dụng công thức V =
với V là thể tích chất lỏng ( 3
m ), m là khối lượng chất D
lỏng ( kg ) và D là khối lượng riêng chất lỏng ( 3
kg/m ) ta có phương trình: 7 5 12 + = x + 200 x 600 7 5 1 ⇔ + = x + 200 x 50
⇔ 7.50x + 5.50(x + 200) = x(x + 200) 2
x − 400x − 50000 = 0
Giải phương trình ta được
x = 500 (nhËn) ; x = 100 − (lo¹i) 1 2
Khối lượng riêng của chất lỏng I là 700 ( 3 kg / m ).
Khối lượng riêng của chất lỏng loại II là 500 ( 3 kg / m ). Bài 25.
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Với những
độ cao không lớn lắm thì ta có công thức tính áp suất khí quyển tương ứng với
độ cao so với mực nước biển như sau: 2h p = 760 − 25 Trong đó:
p : Áp suất khí quyển (mmHg)
h : Độ sao so với mực nước biển (m)
Ví dụ các khu vực ở Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát với mực nước biển
(h = 0m) nên có áp suất khí quyển là p = 760mmHg .
a) Hỏi Thành phố Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mực nước biển thì có áp suất khí quyển là bao nhiêu mmHg ?
b) Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao so với mực nước biển và áp suất khí quyển
người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi
là “cao kế”. Một vận động viên leo núi dùng “cao kế” đo được áp suất khí quyển
là 540 mmHg . Hỏi vận động viên leo núi đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển? Lời giải
a) Áp suất khí quyển tại Thành phố Đà Lạt là 2.1500 p = 760 − = 640(mmHg) 25 2h
b) Thay p = 540 vào công thức ta được 540 = 760 − ⇔ h = 2750(m) 25
Vận động viên leo núi đang ở độ cao 2750 mét so với mực nước biển.
Bài 26. Người lớn tuổi thường đeo kính lão (một loại kính hội tụ). Bạn An mượn kính của
bà để làm thí nghiệm tạo hình ảnh một vật trên tấm màn. Cho rằng vật sáng có
hình đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách
thấu kính đoạn OA = 30cm . Thấu kính có quang tâm O và tiêu điểm F . Qua thấu
kính vật AB cho ảnh thật ’ A
B lớn gấp 2 lần vật (có đường đi của tia sáng được
mô tả như hình vẽ). Tính tiêu cự của thấu kính? Lời giải Theo đề ta có: ’ ’ OA = 30c ,
m A B = 2 AB Xét ABO A ∆ ' B 'O Ta có :  =  BAO B A O ( 0 ' ' = 90 )  =  BOA B 'OA ' (đđ) ⇒ ABO A
∆ ' B 'O(g.g) AB AO ⇒ = 1 = '
OA = 2OA =2.30 = 60 (1) A' ' B A' O 2 Tương tự OC OF OF : OCF ∽ ∆ ’ A B F ( g.g ) ⇒ = = (2) A' ' B A'F OA'−OF Mà AB = CO (3). Từ(1), (2) và (3) suy ra OF 1 OF 1 = ⇔ = ⇒ OF = 20cm OA '− OF 2 60 − OF 2
Vậy tiêu cự OF của thấu kính là 20cm
Bài 27. Điện áp V (đơn vị V ) yêu cầu cho 1 mạch điện được cho bởi công thức: V = PR ,
trong đó P là công suất (đơn vịW ) và R là điện trở trong (đơn vị Ω).
a) Cần điện áp bao nhiêu để thắp sáng 1 bóng đèn A có công suất 100W và điện
trở trong của bóng đèn là110Ω ?
b) Bóng đèn B có điện áp bằng 110V , điện trở trong là 88Ω có công suất lớn hơn
bóng đèn A không? Giải thích? Lời giải
a) Thay P = 100W , R = 110Ω vào V = PR
Suy ra: V ≈ 104,9 V
Vậy: Điện áp cần để thắp sáng 1 bóng đèn A có công suất 100W và điện trở trong
của bóng đèn 110Ω là: 104,9 V
b) ThayV = 110V , R = 88Ω vào V = PR
Suy ra P = 137,5W > 100W
Vậy: Bóng đèn B có điện áp bằng110V , điện trở trong là 88Ω có công suất lớn hơn bóng đèn A.
Bài 28. Kính cận thị là một loại thấu kính phân kỳ. Người cận đeo kính cận để có thể nhìn
rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn
của mắt. Bạn An đã dùng kính cận của mình để tạo ra hình ảnh của một cây nến
trên tấm màn. Cho rằng cây nến là một loại vật sáng có hình dạng đoạn thẳng AB
đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ đoạn OAbằng120 cm . 1
Thấu kính có quang tâm O và tiêu điểm F . Vật AB cho ảnh ảo ’ A B bằng của 4
AB (có đường đi tia sáng được mô tả như hình vẽ). Tính tiêu cự OF của thấu kính? B I B' A F A' O Lời giải
A' B '/ / AB A ' B ' OB ' 1 ⇒ = = AB OB 4 OB ' 1 ⇒ = BB ' 3 OF / / BIOB' OF 1 ⇒ = = BB ' IB 3 ⇒ OF = 40cm
CHUYÊN ĐỀ 8. TOÁN THỰC TẾ DẠNG TỔNG HỢP Bài 1.
Để biết được ngày n tháng t năm 2020 là ngày thứ mấy trong tuần. Đầu tiên, đi tính
giá trị biểu thức T = n + H , ở đây được xác định như sau: Tháng t 10 5 2;8 3;11 6 9;12 1; 4; 7 H 3 − 2 − 1 − 0 1 2 3
Sau đó lấy T chia cho 7 ta được số dư r ( 0 ≤ r ≤ 6 )
Nếu r = 0 thì ngày đó là ngày thứ Bảy
Nếu r = 1thì ngày đó là ngày Chủ Nhật
Nếu r = 2 thì ngày đó là ngày thứ Hai
Nếu r = 3thì ngày đó là ngày thứ Ba …
Nếu r = 6 thì ngày đó là ngày thứ Sáu Bài 2.
Hãy sử dụng quy tắc trên để xác định ngày 30 / 4 / 2020 là ngày thứ mấy?
b) Bé An sinh vào tháng 12 / 2020 . Biết rằng ngày sinh của bé An là một bội số của 5
và là Chủ Nhật. Hỏi ngày sinh của bé An là ngày mấy? Lời giải
a) Có n = 30, t = 4, H = 3 ⇒ T = 30 + 3 = 33 chia 7 dư 5 nên đó là thứ năm
b)Vì bé An sinh tháng 12 nên H = 2 . Có ⇒ T = n + 2
Vì ngày sinh của bé An là ngày chủ nhật nên số dư của phép chia T cho 7 là 1.
n + 2 = 7k +1⇒ n = 7k −1. Mà n là bội của 5, n ≤ 31 nên n = 20 . Bài 3.
Bạn Bình và mẹ dự định đi du lịch Huế và Hội An trong 6 ngày. Biết rằng chi phí trung
bình mỗi ngày tại Bà Nà là 3 000 000 đồng, còn tại Huế là 3 500 000 đồng. Tìm số ngày
nghỉ lại mỗi địa điểm, biết số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 20 000 000 đồng. Lời giải
Gọi số ngày mà Bình và mẹ ở lại Bà Nà và Huế lần lượt là x, y (ngày) (0 ≤ x, y ≤ 6)
Vì hai mẹ con dự định đi du lịch Huế và Hội An trong 6 ngày nên x + y = 6
Vì số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 20 000 000 đồng nên
3000 000x +3500 000y = 20 000 000 x + y = 6 x =2
Theo đề bài ta có hệ pt:  ⇔ 
3000 000x + 3500 000y = 20 000 000 y = 4
Vậy số ngày mà Bình và mẹ ở lại Bà Nà là 2 (ngày)
Số ngày Bình và mẹ ở lại Huế là 4 (ngày). Bài 4.
Ba tổ công nhân A, B, C có tuổi trung bình theo thứ tự là 37, 23, 41. Tuổi trung bình của
của hai tổ A và B là 29, tuổi trung bình của hai tổ B và C là 33. Tính tuổi trung bình của cả ba tổ. Lời giải
Gọi x, y, z lần lượt là số người tổ A, B, C. ( *
x, y, z ∈  ) Ta có: +
Tuổi trung bình của của hai tổ A và B là 29 nên 37x 23y 3y = 29 ⇔ x = ( ) 1 x + y 4 +
Tuổi trung bình của hai tổ B và C là 33 nên 23y 41z 5 y = 33 ⇔ z = ( 2) y + z 4
Tuổi trung bình của cả ba tổ là: 3y 5 y 37. + 23y + 41.
37x + 23y + 41z 102 4 4 = = = 34 x + y + z 3y 5 y 3 + y + 4 4
Vậy tuổi trung bình của cả ba tổ là 34 tuổi. 4 Bài 5.
Số học sinh nữ lớp 9 A bằng
số học sinh nam, nếu số học sinh nữ tăng 2 em và số 5
học sinh nam giảm 3 em thì số học sinh nam và nữ bằng nhau. Hỏi lớp 9 A có bao nhiêu học sinh? Lời giải
Gọi số học sinh nữ và nam của lớp 9A lần lượt là x, y em ( * x, y ∈  ) 4 4
Vì số học sinh nữ lớp 9 A bằng số
học sinh nam nên x =
y ; Khi số học sinh nữ tăng 5 5
2 em và số học sinh nam giảm 3 em thì số học sinh nam và nữ bằng nhau nên x + 2 = y − 3 .
Theo đề ta có hệ phương trình:  4  4 x = yx y = 0 x = 20  5 ⇔  5 ⇔   + = −   y = 25 x 2 y 3 x y = 5 −
Vậy có 20 HS nữ; 25 HS nam và lớp 9A có 45 HS. Bài 6.
Vào Bụi mịn hay bụi PM 2.5 là những hạt bụi li ti trong không khí có kích thước
2,5micromet trở xuống (nhỏ hơn khoảng 30lần so với sợi tóc người). Loại bụi này hình
thành từ các chất như Carbon, Sulfur, Nitrogen và các hợp chất kim loại khác lơ lửng
trong không khí. Bụi PM 2.5 có khả năng len sâu vào phổi, đi trực tiếp vào máu và có
khả năng gây ra hàng loạt bệnh về ung thư, hô hấp,... Để xác định mức độ bụi PM 2.5
trong không khí người ta thường dùng chỉ số AQI , ví dụ 5 AQI , 7 AQI . Chỉ số AQI
càng lớn thì độ ô nhiễm không khí càng nhiều.
Tại thành phố B, trong tháng 11 vừa qua, người ta đo được mức độ bụi PM 2.5 trong
không khí vào lúc 6 giờ sáng là 79 AQI và trung bình mỗi giờ tăng 11 AQI , chỉ giảm
đi kể từ 18giờ cùng ngày.
a) Gọi y là mức độ bụi PM 2.5 trong không khí của thành phố B, t là số giờ kể từ 6
giờ sng. Hãy biểu diễn mối liên hệ giữa y t trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày.
b) Tính mức độ bụi PM 2.5 của thành phố B vào lúc 15 giờ. Lời giải.
a) Ta có y = 11.(t − 6) + 79 ⇔ y = 11t +13 với 6 ≤ t ≤ 18
b) Thế t  15 vào y =11t +13 + =
ta được y = 11.15 13 178
Vậy mức độ bụi PM 2.5 vào lúc 15 giờ tại thành phố B là 178 AQI Bài 7.
Một nhóm học sinh đang chia đều một số quyển vở vào các phần quà để tặng cho các
em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn. Nhóm nhận thấy nếu giảm 6 quyển vở ở mỗi phần quà
thì số phần quà cho các em sẽ tăng thêm 5 phần, nếu giảm 10 quyển vở ở mỗi phần quà
thì số phần quà cho các em sẽ tăng thêm 10 phần. Hỏi nhóm có tất cả bao nhiêu quyển vở? Lời giải
Gọi số quyển vở ở mỗi phần quà là x (quyển) và số phần quà là y (phần) ( * x, y ∈  )
Nếu giảm 6 quyển vở ở mỗi phần quà thì số phần quà cho các em sẽ tăng thêm 5 phần
nên ta có phương trình: xy = (x − 6)( y + 5) ⇔ 5x − 6y = 30 ( ) 1 .
Nếu giảm 10 quyển vở ở mỗi phần quà thì số phần quà cho các em sẽ tăng thêm 10 phần
nên ta có phương trình: xy = (x −10)( y +10) ⇔ 10x −10y =100 ( 2) . Từ ( )
1 (2) ta có hệ phương trình: 5
x − 6y = 30 10
x −12y = 60 2y = 40 y = 20  ⇔  ⇔  ⇔  (tm) 10
x −10y = 100 10
x −10y = 100 10
x −10y = 100 x = 30
Vậy nhóm có tất cả 30.20 = 600 quyển vở. Bài 8.
Ba bạn An, Bình, Chi cùng thực hiện kế hoạch mua tập tặng cho các bạn học sinh khó
khăn. Vì bận việc, Chi không đi mua tập với các bạn được nên nhờ An và Bình mua
trước rồi sẽ trả lại tiền cho hai bạn. An xuất tiền mua 54 quyển tập, Bình xuất tiền mua
36 quyển tập. Chi trả lại cho hai bạn tổng cộng 240 nghìn đồng. Hỏi An sẽ nhận bao
nhiêu tiền trong số 240 nghìn đồng đó và sẽ đưa lại cho Bình bao nhiêu để số tiền ba bạn bỏ ra là như nhau? Lời giải
Số quyển vở mỗi bạn góp: (54 + 36) : 3 = 30 quyển vở
240 nghìn đồng tương ứng với số tiền mua 30 quyển vở.
Giá tiền mỗi quyển vở: 240 : 30 = 8 (nghìn đồng)
Số tiền An nhận: (54 − 30).8 = 192 (nghìn đồng)
Số tiền Bình nhận: 240 −192 = 58 (nghìn đồng) Bài 9.
Theo thống kê diện tích đất nông nghiệp nước ta được biểu diễn theo công thức
S = 0,12t + 8, 97 trong đó diện tích S tính theo triệu héc ta và t tính bằng số năm kể từ
năm 2000. Tính xem diện tích đất nông nghiệp nước ta ước đạt khoảng 11,97 triệu héc ta vào năm nào?. Lời giải
Diện tích đất nông nghiệp nước ta ước đạt khoảng 11,97 thì S = 11,97 .
Thay S = 11, 97 vào công thức S = 0,12t + 8,97 ta được 11,97 = 0,12t + 8,97 ⇔ t = 25
Số năm kể từ năm 2000 để diện tích đất nông nghiệp nước ta ước đạt khoảng 11,97 là 25
năm nên diện tích đất nông nghiệp nước ta ước đạt khoảng 11,97 vào năm 2000 + 25 = 2025. Bài 10.
Có một đám trẻ chăn một số trâu trên một cánh đồng. Nếu 2 trẻ cưỡi một con trâu thì có
1 con trâu không có trẻ cưỡi. Nếu mỗi trẻ cưỡi một con trâu thì có 1 trẻ không có trâu
cưỡi. Hỏi có bao nhiêu trẻ, bao nhiêu trâu? Lời giải Cách 1 :
Gọi số trẻ là x (trẻ), số trâu là y (trâu) ( x , y N * , x > 1, y > 1).
Nếu 2 trẻ cưỡi một con trâu thì có 1 con trâu không có trẻ cưỡi nên x = 2( y −1) .
Nếu mỗi trẻ cưỡi một con trâu thì có 1 trẻ không có trâu cưỡi nên x −1= y . x = y
x − 2y = − 2 y = 3 x = 4 Ta có hệ phương trình: 2( 1)  ⇔  ⇔  ⇔  (nhận). x −1= yx y = 1 x − 3= 1  y =3
Vậy có 4 trẻ và 3 con trâu. Cách 2:
Gọi số trâu là x (trâu) ( *
x ∈  , x > ) 1
Vì nếu hai trẻ cưỡi một con trâu thì có 1 con trâu không có trẻ cưỡi nên số trẻ là 2( x − ) 1 (trẻ)
Nếu mỗi trẻ cưỡi 1 con trâu thì có 1 trẻ không có trâu cưỡi nên số trẻ là x +1 (trẻ)
Do đó, ta có phương trình: 2(x − )
1 = x +1 ⇔ x = 3 (nhận)
⇒ Số trẻ là 3+1 = 4(trẻ) Vậy có 4 trẻ và 3 trâu. Bài 11.
Một trường học cần đưa 510 HS đi tham quan Vũng Tàu. Có hai cách để thuê xe:
Cách 1 thuê xe 45 chỗ, giá thuê đi và về cho mỗi xe là 1800000 đồng, cách 2 thuê xe
29 chỗ, giá thuê đi về cho mỗi xe là 950000 . Hỏi nếu chỉ thuê một loại xe cho cả đoàn
thì nhà trường thuê loại xe nào sẽ tiết kiệm hơn? Lời giải
Số xe 45 chỗ cần thuê để đưa 510 học sinh đi tham quan: 510 ≈11,33 (xe) 45
Vậy nhà trường phải thuê 12 (xe)
Số tiền thuê xe 45 chỗ là:
12.1800000 = 21600000 (đồng)
Số xe 29 chỗ cần thuê để đưa 510 học sinh đi tham quan: 510 ≈17,58(xe) 29
Vậy nhà trường phải thuê 18 (xe)
Số tiền thuê xe 29 chỗ là:
18.950000 = 17100000 (đồng)
Vì 17100000 < 21600000 (đồng) nên thuê xe loại 29 chỗ sẽ tiết kiệm hơn cho nhà trường. Bài 12.
Một quyển tập giá 4000 đồng, một hộp bút giá 30000 đồng. Bạn An cần mua một số
quyển tập và một hộp bút.
a) Gọi x là số quyển tập An mua và y là số tiền phải trả (bao gồm tiền mua tập và một
hộp bút). Viết công thức biểu diễn y theo x .
b) Nếu bạn An có 200000 đồng để mua tập và một hộp bút thì tối đa bạn An mua được bao nhiêu quyển tập? Lời giải
a) Công thức biểu diễn y theo x là: y = 4000x + 30000 .
b) Với y = 200000 ta có: 200000 = 4000x + 30000 ⇒ x = 42,5 .
Vậy nếu có 200000 đồng thì tối đa bạn An mua được 42 quyển tập. Bài 13.
Cho Một bạn học sinh A có ý định tiết kiệm để mua một chiếc xe đạp có giá 2 100 000
đồng. Hiện nay bạn đã tiết kiệm được 600 000 đồng. Mỗi ngày bạn học sinh A có thể tiết
kiệm được 15 000 đồng. Gọi y (đồng) là số tiền bạn học sinh tiết kiệm được sau x (ngày).
a) Hãy lập công thức hàm số của y theo biến số x .
b) Sau bao nhiêu ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, thì bạn học sinh có thể mua được chiếc xe đạp. Lời giải
a) Số tiền bạn học sinh tiết kiệm được sau x (ngày) là: y = 15000x + 600000
b) Chiếc xe đạp có giá 2 100 000 đồng nên ta có: 2100000 = 15000x + 600000 ⇔ x = 100
Vậy sau 100 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, thì bạn học sinh có thể mua được chiếc xe đạp. Bài 14.
Để tổ chức đi tham quan Khu di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi cho 354 người gồm học
sinh khối lớp 9 và giáo viên phụ trách, nhà trường đã thuê xe 8 chiếc xe gồm hai loại:
loại 54 chỗ ngồi và loại 15 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường cần thuê bao
nhiêu xe mỗi loại? Biết rằng không có xe nào còn trống chỗ. Lời giải
Gọi số xe loại 54 chỗ là x xe ( x ∈  *) , số xe loại 15 chỗ y xe ( y ∈  *)
Nhà trường đã thuê xe 8 chiếc xe nên ta có phương trình: x + y = 8
Có 354 người tham gia tham quan và không còn xe nào có chỗ trống nên ta có phương
trình: 54x +15 y = 354 x + y = 8 x = 6  (TM ) Vậy ta có hệ:  ⇔  54  x +15y = 354 y = 2  (TM )
Vậy có 6 xe 54 chỗ và 2 xe 15 chỗ. Bài 15.
Đầu năm học, một trường học tuyển được 75 học sinh vào 2 lớp chuyên Văn và chuyên
Sử. Nếu chuyển 15 học sinh từ lớp chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học sinh lớp 8 chuyên Sử bằng
số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp. 7 Lời giải
Gọi x là số học sinh lớp chuyên Văn và y là số học sinh lớp chuyên Sử ( *
x, y N , x > 15)
Theo bài ra, ta có phương trình: x + y = 75 ( ) 1
Nếu chuyển 15 học sinh từ lớp chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học sinh lớp
chuyên Văn còn lại là x −15 (học sinh) và số học sinh lớp chuyên Sử lúc này là: y +15 (học sinh). 8
Vì số học sinh lớp chuyên Sử bằng
số học sinh lớp chuyên Văn nên ta có phương 7 trình: y +15 8
= ⇔ 8(x −15) = 7( y +15) (2) x −15 7 Từ ( )
1 và (2) , ta có hệ phương trình: {x+y=75 8(x −15) = 7.(y+15) x + y = 75
⇔ 8x−7y = 225 8  x + 8y = 600
⇔ 8x−7y = 225 15  y = 375
⇔ x+ y =75 y = 25  (tm) ⇔ x =50  (tm)
Vậy số học sinh lớp chuyên Văn là 50 học sinh, số học sinh lớp chuyên Sử là 25 học sinh. Bài 16.
Nhằm động viên, khen thưởng các em đạt danh hiệu “Học sinh giỏi cấp thành phố” năm
học 2018-2019, trường THCS A tổ chức chuyến tham quan ngoại khóa tại một điểm du
lịch với mức giá ban đầu là 375.000 đồng/người. Biết công ty du lịch giảm 10% chi phí
cho mỗi giáo viên và giảm 30% chi phí cho mỗi học sinh. Số học sinh tham gia gấp 4 lần
số giáo viên và tổng chi phí tham quan (sau khi giảm giá) là 12.487.500 đồng. Tính số
giáo viên và số học sinh đã tham gia chuyến đi. Lời giải
Gọi x là số giáo viên tham gia chuyến đi ( x N *)
Thì số học sinh tham gia là: 4x (Học sinh) Ta có phương trình: .90% x .375000 + 4 .70% x .375000 = 12487500
⇔ 337500x +1050000x =12487500 ⇔ 1387500x =12487500 ⇔ x = 9(tm)
Vậy số giáo viên tham gia chuyến đi là 9 (giáo viên)
Số học sinh tham gia chuyến đi là 4.9 = 36 (học sinh). Bài 17.
Người ta đun sôi nước bằng ấm điện .Công suất hao phí P sẽ phụ thuộc vào thời gian t
.Biết rằng mối liên hệ giữa P t là một hàm bậc nhất có dạng P = .
a t + b được biểu
diễn bằng đồ thị hình bên
a) Xác định các hệ số a b .
b) Tính công suất hao phí khi đun nước trong 30 giây. Lời giải a) P = . a t + b ( )1
Dựa vào đồ thị ta thấy :
+ Khi t = 0 thì P = 100 . Thay vào ( ) 1 ta được : b = 100
+ Khi t = 200 thì P = 200 . Thay vào ( )
1 ta được : 200a + b = 200 ⇒ 200a +100 = 200 ⇒ 200a =100 1 ⇒ a = 2 1
Vậy P = t +100 2
b) Khi đun nước trong 30 giây thì công suất hao phí là : P = 1 P = .30 +100 = 115 (W) 2 Bài 18.
Năm ngoái dân số hai tỉnh A và B tổng cộng là 3 triệu người. Theo thống kê thì năm nay
tỉnh A tăng 2% còn tỉnh B tăng 1,8% nên tổng số dân tăng thêm của cả hai tỉnh là
0,0566 triệu người. Hỏi năm ngoái mỗi tỉnh dân số là bao nhiêu? Lời giải
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người, x > 0 )
và số dân năm ngoái của tỉnh B là y (triệu người, y > 0 )
Vì năm ngoái dân số hai tỉnh A và B tổng cộng là 3 triệu người nên ta có phương trình: x + y = 3 ( )1
Dân số năm nay tỉnh A đã tăng thêm là: 2%.x = 0, 02x (triệu người)
Dân số năm nay tỉnh B đã tăng thêm là: 1,8%.y = 0, 018y (triệu người)
Vì tổng số dân tăng thêm của cả hai tỉnh là 0,0566 triệu người nên ta có phương trình:
0, 02x + 0, 018 y = 0, 0566
x + 0,9y = 2,83 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 3 
x + 0,9y = 2,83 x + y = 3 ⇔ 0,1y =0,17 x = 1,3  (tm) ⇔  y =1,7  (tm)
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là: 1,3 triệu người
Số dân năm ngoái của tỉnh B là: 1,7 triệu người. Bài 19.
Bạn An mua 30 chậu hoa , mỗi chậu có giá 150 000 đồng. Để chăm sóc chậu hoa, An
mua thêm 12 bịch phân bón, biết rằng giá của 4 bịch phân bón bằng 80% giá của 3 chậu
hoa .Hỏi An phải tốn tổng cộng bao nhiêu tiền cho cả phân bón và chậu hoa? Lời giải
Giá của 4 bịch phân bón là : 80%.3.150000 = 360000 (đồng) 12.360000
Số tiền An đã mua phân bón là : = 1080000 (đồng) 4
Số tiền An đã mua chậu hoa là : 30.150000 = 4500000 (đồng)
Tổng số tiền An phải bỏ ra để mua phân bón và chậu hoa là :
1080000 + 4500000 = 5580000 (đồng). Bài 20.
Bảng cước phí dịch vụ VinaCard áp dụng cho thuê bao trả trước, cước gọi liên mạng
trong nước (đã bao gồm VAT) quy định rằng : nếu gọi trong 6 giây đầu thì tính cước
138 đồng/6 giây đầu, còn kể từ sau giây thứ 6 trở đi, họ tính thêm 23 đồng cho mỗi giây.
a) Gọi y là số tiền phải trả (tính bằng đồng) và t là thời gian gọi nhiều hơn 6 giây
( t > 6 ). Hãy lập công thức biểu thị y theo t ?
b) Hỏi bạn An gọi trong bao lâu mà bạn trả 3450 đồng ? Lời giải
a) y = 138 + 23.(t − 6) ( đồng ).
b) Bạn An trả 3450 đồng, tức là y = 3450
Suy ra : 138 + 23.(t − 6) = 3450 ⇔ 23.(t − 6) = 3312 ⇔ t − 6 = 144 ⇒ t = 150
Vậy bạn An gọi trong 150 giây. Bài 21.
Một cửa hàng điện máy niêm yết giá bán chiếc tivi Smart Samsung 43 inch cao hơn
40% so với giá nhập vào. Nhân dịp khuyến mãi, cửa hàng đã giảm giá 15% trên giá
niêm yết. Lúc đó, chiếc tivi bán ra lời được 1,9 triệu đồng so với giá nhập vào. Hỏi giá
nhập vào của chiếc tivi đó là bao nhiêu? Lời giải
Gọi giá tiền nhập vào của chiếc tivi là x (triệu đồng) ( x > 0 )
Giá niêm yết của chiếc tivi là 140%.x = 1, 4.x (triệu đồng)
Giá bán ra sau khi giảm 15% là : 1, 4. . x (1−15%) = 1, 4. .0
x ,85 = 1,19.x (triệu đồng)
Vì chiếc tivi bán ra lời được 1,9 triệu đồng so với giá nhập vào nên ta có :
1,19.x = x +1, 9
x = 10 ( thỏa mãn )
Vậy giá nhập vào của chiếc tivi đó là 10 triệu đồng Bài 22.
Một sợi xích có ba vòng tròn kết nối dài 10 cm, có năm vòng tròn kết nối dài 16 cm. Hỏi
sợi xích đó có 15 vòng tròn kết nối thì dài bao nhiêu ? Lời giải
Gọi x là đường kính của một vòng tròn và y là khoảng cách kết nối giữa hai vòng tròn
( x > 0 , y > 0 ) x y =
Ta có hệ phương trình: {3 2 10 5x − 4 y =16 ⇔ { − = = x x y x = ⇔ ⇔  tm 5x − 4 y =16 { 4 6 4 20 4 ( ) 5x − 4 y =16 y = 1
Sợi xích có 15 vòng kết nối dài 15.4 −14.1 = 46 (cm). Bài 23.
Bạn A thi tuyển sinh 10 được tổng số điểm là 34,5 (điểm toán nhân 2 + điểm Ngữ Văn
nhân 2 + điểm Anh Văn + điểm ƯTKK). Tính các điểm Toán, Anh Văn của bạn A đạt
được, biết 2 lần điểm Toán bằng 3 lần điểm Anh Văn, điểm Ngữ Văn của bạn A đạt
được là 6,5 và tổng điểm ƯTKK của bạn A là 1,5. Lời giải
Gọi x , y lần lượt là điểm Toán và điểm Anh Văn mà bạn A đạt được
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
2x + 2.6,5 + y +1,5 = 34,5  2x = 3y 2x + y = 20
⇔ 2x−3y =0 x = 7,5 ⇔  ( thỏa mãn) y = 5
Vậy bạn A đạt được 7,5 điểm Toán và 5 điểm Anh Văn. Bài 24.
Để đảm bảo dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày thì mỗi gia đình 4 thành viên cần 900
đơn vị protêin và 400 đơn vị Lipit trong thức ăn hằng ngày. Mỗi kilôgam thịt bò chứa
800 đơn vị protêin và 200 đơn vị Lipit, còn mỗi kilôgam thịt heo chứa 600 đơn vị
protêin và 400 đơn vị Lipit.
Giá thịt bò là 100 000 đồng/kg và thịt heo là 70 000 đồng/kg.
Hỏi cần mua bao nhiêu tiền thịt bò và thịt heo để đảm bảo dinh dưỡng hằng ngày cho 4 người? Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số kilôgam thịt bò, thịt heo cần mua ( x, y > 0 , kg)
Cần 900 đơn vị protêin trong thức ăn hằng ngày: 800x + 600 y = 900
Cần 400 đơn vị Lipit trong thức ăn hằng ngày: 200x + 400 y = 400 Ta có hệ phương trình: 800  x + 600 y = 900 
200x + 400y = 400 x = 0,6 (tm) ⇔ y =0,7(tm)
Số tiền cần mua 0,6 kg thịt bò và 0, 7 kg thịt heo là
0, 6.100 000 + 0, 7.70 000 = 109 000 (đồng)
Vậy cần 109 000 đồng để mua 2 loại thịt. Bài 25.
Một hòn đá rơi xuống một cái hang, khoảng cách rơi xuống h (tính bằng mét) được cho bởi công thức 2
h = 4, 9.t , trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây).
a) Hãy tính độ sâu của hang nếu mất 3 giây để hòn đá chạm đáy.
b) Nếu hang sâu 122,5 mét thì phải mất bao lâu để hòn đá chạm tới đáy. Lời giải a) Áp dụng công thức 2
h = 4, 9.t ta có: 2
t = 3s h = 4, 9.3 = 44,1(m) b) Áp dụng công thức 2
h = 4, 9.t ta có: 122, 5 2
h = 122, 5(m) ⇒ t =
= 25 ⇒ t = 5(s) 4, 9 1 Bài 26.
Sĩ số cuối năm của lớp 9A giảm
so với đầu năm. Biết toàn bộ lớp đều tham gia thi 21
tuyển sinh lớp 10 và kết quả có 34 học sinh đã đậu vào lớp 10 công lập đạt tỉ lệ 85% .
Hãy tính sĩ số đầu năm của lớp 9A . Lời giải
Gọi số học sinh lớp 9A đầu năm là a a
Số học sinh còn lại của lớp 9A a − 21 34.100
Tổng số học sinh lớp 9A tham gia thi tuyển vào lớp 10 là: = 40 (Học sinh) 85 Ta có phương trình a a − = 40 ⇒ a = 42 21
Vậy số học sinh lớp 9A đầu năm là 42 học sinh Bài 27.
Đại bàng là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh
sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá như
bờ biển Úc, Indonesia, Phi châu... Loài đại bàng lớn nhất có chiều dài cơ thể hơn 1 m và
nặng 7 kg . Sải cánh của chúng dài từ 1,5 m cho đến 2 m .
a) Từ vị trí cao 16 m so với mặt đất, đường bay lên của đại bàng được cho bởi công thức:
y = 24x +16 (trong đó y là độ cao so với mặt đất, x là thời gian tính bằng giây, x ≥ 0 ).
Hỏi nếu nó muốn bay lên để đậu trên một núi đá cao 208 m so với mặt đất thì tốn bao nhiêu giây?
b) Từ vị trí cao 208 m so với mặt đất hãy tìm độ cao khi nó bay xuống sau 5 giây. Biết
đường bay xuống của nó được cho bởi công thức: y = 14 − x + 208 . Lời giải
a) Thay y = 208 vào công thức y = 24x +16 ta có: 208 = 24x +16 ⇔ 24x =192 ⇔ x = 8 (nhận)
Vậy đại bàng mất 8 giây để bay lên đậu trên một núi đá cao 208 m so với mặt đất.
b) Thay x = 5 vào công thức y = 14 − x + 208 ta có: y = 14.5 − + 208 ⇔ y = 70 − + 208 ⇔ y = 138
Vậy độ cao so với mặt đất khi nó bay xuống sau 5 giây là: 208 – 138 = 70 (m) Bài 27.
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật. Nếu tăng chiều dài mảnh vườn đó thêm 2 m
giảm chiều rộng mảnh vườn đó đi 2 m thì diện tích của mảnh vườn giảm đi 2 20 m . Nếu
giảm chiều dài mảnh vườn đi 3m và tăng chiề
u rộng mảnh vườn thêm 2m thì diện tích
mảnh vườn không thay đồi. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu. Lời giải
Gọi chiều dài, chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu lần lượt là x , y (m)
(x > 3; y > 2;x y) .
Khi đó diện tich hình chữ nhật ban đầu là xy ( 2 m ) .
Nếu tăng chiều dài mảnh vườn thêm 2 m và giảm chiều rộng mảnh vườn đó đi 2 m thì
diện tích của mảnh vườn giảm đi ( 2
20 m ) , ta được phương trình
(x + 2)( y − 2) = xy− 20 ( ) 1 .
Nếu giảm chiều dài mảnh vưởn đi 3m và tăng chiều rộng mảnh vườn đó thêm 2 m thì
diện tích của mảnh vườn không thay đổi, ta được phương trình
(x −3)( y + 2) = xy (2). Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình (  x + 2 
)( y − 2) = xy − 20 (x−3  )( y + 2) = xy
xy − 2x + 2y − 4 = xy − 20
⇔ xy+2x−3y−6= xy  2 − x + 2y = 16 −
⇔ 2x−3y =6 −y = 10 −
⇔ 2x−3y =6 x = 18 ⇔  (tm). y = 10
Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là 2 18.10 = 180 m . Bài 28.
Sau dịp Tết Nguyên đán, hai anh em bạn Hoàng có được số tiền mừng tuổi là 3,5 triệu
đồng; hai anh em nhờ mẹ gửi số tiền đó vào ngân hàng. Mẹ nói với Hoàng: “Sau hai năm
nữa, các con sẽ được nhận về số tiền cả gốc và lãi là 4, 235 triệu đồng”. Hỏi thời điểm
Hoàng gửi tiền, lãi suất ngân hàng là bao nhiêu % trong một năm, biết rằng số tiền lãi
sau năm thứ nhất sẽ được tính vào tiền gốc của năm thứ hai. Lời giải
Gọi lãi suất của ngân hàng a (phần trăm), a > 0
Số tiền lãi sau năm thứ nhất gửi là: 3,5a (triệu đồng)
Tổng số tiền đem gửi năm thứ hai là: 3,5 + 3,5a (triệu đồng)
Số tiền lãi sau năm thứ hai gửi là: (3,5 + 3,5a)a (triệu đồng)
Theo đề bài sau hai năm gửi tổng số tiền cả gốc và lãi mà anh em Hoàng có được là
4, 235 triệu đồng, nên ta có phương trình: (3,5 3,
+ 5a)a + 3,5a + 3,5 =4,235
Giải phương trình tìm được a = 0,1 (TM); a = 2, − 1 (KTM) 1 2
Vậy lãi suất của ngân hàng là 10% .
Bài 29. Một phòng họp có 320 ghế ngồi (loại ghế một người ngồi) được xếp thành nhiều hàng
ghế và số lượng ghế ở mỗi hàng là như nhau. Người ta tổ chức một buổi hội thảo dành
cho 429 người tại phòng họp đó nên phải xếp thêm 1 hàng ghế và mỗi hàng ghế phải xếp
nhiều hơn số lượng ban đầu 3 ghế. Hỏi lúc đầu phòng họp có bao nhiêu hàng ghế và mỗi
hàng ghế có bao nhiêu ghế? Lời giải
Gọi số dãy ghế và số ghế của mỗi dãy trong phòng họp lúc đầu lần lượt là x (dãy ghế), y * ∈  < (ghế) ( x, y , , x y 320) .
Vì ban đầu phòng họp có 320 ghế nên ta có phương trình . x y = 320 ( ) 1 .
Khi tăng thêm 1 dãy và thêm 3 ghế vào mỗi dãy thì đủ chỗ cho 429 người nên ta có phương trình:
(x +1).( y + 3) = 429
⇔ 3x + y = 106 (2) . Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình  . x y = 320 3  x + y = 106
x(106 − 3x) = 320
⇔ y =106−3x 2 3
x −106x + 320 = 0 ⇔  . y =106 − 3x  10 x = Giải phương trình 2 
3x −106x + 320 = 0 ta được 3  . x = 32
Kết hợp điều kiện , suy ra x = 32 ⇒ y = 10 (thỏa mãn).
Vậy lúc đầu phòng họp có 32 dãy ghế và mỗi dãy có 10 ghế.
Bài 30. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một mảnh vườn trồng rau quả hình chữ nhật có diện tích là 60 2
m . Đoạn thẳng dài nhất
nối hai điểm bất kì trên khu vườn có độ dài bằng 13 m. Người ta cần xây tường bao
quanh khu vườn với chiều cao 1,5m để đảm bảo an toàn cho các loại cây hoa màu. Hỏi
diện tích tường bao cần xây là bao nhiêu 2 m ? Lời giải
Gọi x (m) và y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng mảnh vườn (0 < y < x < 13)
Vì diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là 60 2
m nên ta có phương trình: xy = 60 ( ) 1
Vì đoạn thẳng dài nhất nối hai điểm bất kì trên khu vườn có độ dài bằng 13 m nên độ dài
đường chéo của mảnh vườn hình chữ nhật là 13 m. Ta có phương trình: 2 2 2 x + y = 13 (2) xy = 60 xy = 60  Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  ⇔  x + y =13 (  x +  y )2 2 2 2 − 2xy =169 xy = 60  xy = 60 ⇔ (
(do x, y > 0 )  x +  y ) ⇔  2 = 289 x + y = 17
x , y là nghiệm của phương trình: 2
t −17t + 60 = 0 (Điều kiện: t > 0 ) ∆′ = (− )2 17
− 4.1.60 = 49 > 0 ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt: 17 + 7 17 − 7 t = =12 (thỏa mãn); t = = 5 (thỏa mãn) 1 2 2 2 x =12
Do x > y ⇒ 
(thỏa mãn) ⇒ chiều dài mảnh vườn là 12 m và chiều rộng là 5 m y = 5
⇒ diện tích tường bao cần xây là: 2.(12 + 5).1,5 = 51 ( 2 m )
Vậy diện tích tường bao cần xây là: 2.(12 + 5).1,5 = 51 ( 2 m )
Chú ý: Để tính diện tích tường bao quanh, không nhất thiết tìm x , y mà chỉ cần tính tổng x + y Bài 31.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Trong tháng đầu, hai tổ sản xuất được 860 chi tiết máy. Đến tháng thứ hai, tổ I vượt mức
15% tổ II vượt mức 10 % . Do đó, tháng thứ hai cả hai tổ sản xuất được 964 chi tiết máy.
Tính số chi tiết máy mỗi tổ đã sản xuất được trong tháng đầu. Lời giải
Gọi số chi tiết máy tổ I sản xuất được trong tháng đầu là x (chi tiết máy),
Gọi số chi tiết máy tổ II sản xuất được trong tháng đầu là y (chi tiết máy) Điều kiện ;
x y ∈ *; x < 860; y < 860 .
Vì trong tháng thứ nhất cả hai tổ sản xuất được 860 nên ta có phương trình: x + y = 860 ( ) 1  15 
Số chi tiết máy tổ I sản xuất được trong tháng thứ hai là 1+ x = 1,15x   (chi tiết  100  máy),  10 
Số chi tiết máy tổ II sản xuất được trong tháng thứ hai là 1+ y = 1,1y   (chi tiết  100  máy),
Vì trong tháng thứ hai cả 2 tổ sản xuất được 964 chi tiết máy nên ta có hệ phương trình:
1,15x +1,1y = 964 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 860 x = 860 − yx = 860 − y  ⇔  ⇔  1
 ,15x +1,1y = 964 1
 ,15(860 − y) +1,1y = 964 989 
−1,15y +1,1y = 964 x = 860 − yx = 360  (thoûa maõn) ⇔  ⇔  0,05y = 25 y = 500  (thoûa maõn)
Vậy số chi tiết máy tổ I và tổ II đã sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 360 (chi tiết
máy) và 500 (chi tiết máy).
Bài 32. Trong một buổi tổchức tuyên dương các học sinh có thành tích học tập xuất sắc của
mộthuyện, ngoại trừ bạn An, hai người bất kì đều bắt tay nhau, An chỉ bắt tay với những
người mình quen. Biết rằng một cặp (hai người) chỉ bắt tay nhau không quá một lần và có
tổng cộng 420 lần bắt tay. Hỏi bạn An có bao nhiêu người quen trong buổi tổ chức tuyên dương đó? Lời giải
Giả sử ngoài An thì còn n bạn và An quen m bạn ( ;
m n N*; m n) . n (n − ) 1
Tổng cộng số lần bắt tay là + m = 420 ( ) 1 2 ⇔ n(n − ) 1 + 2m = 840 Mà 2
n m nên ⇒ n (n − )
1 + 2n n (n − )
1 + 2m = 840 ⇒ n + n ≥ 840 ⇒ n(n + ) 1 ≥ 840 ⇒ n ≥ 29
Nếu n = 29 thì thay vào ( ) 1 ta được 29 (29 − )
1 + m = 420 ⇔ 406+ m = 420 ⇔ m =14 2 n (n − ) 1 30 (30 − ) 1 Nếu n ≥ 30 thì ≥
= 435 , khi đó m ≤ 420 − 435 = 15 − (vô lí – loại). 2 2
Vậy bạn An có 14 người quen trong buổi tổ chức tuyên dương đó.
Bài 33. Trong những ngày diễn ra đại dịch Covid-19, cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh
trường THCS Trần Phú đã hưởng ứng lời kêu gọi “chung tay phòng chống dịch Covid-
19” của Thủ tướng chính phủ qua hai hình thức: ủng hộ bằng tiền mặt và ủng hộ tiền qua
tin nhắn. Đợt I, tổng số tiền ủng hộ qua hai hình thức là 9 triệu đồng. Sang đợt II, số tiền
ủng hộ bằng tiền mặt tăng 20% , số tiền ủng hộ qua tin nhắn tăng 25% nên tổng số tiền
quyên góp được trong đợt II là 11 triệu đồng. Hỏi trong đợt I, số tiền ủng hộ mỗi hình
thức là bao nhiêu triệu đồng? Lời giải
Gọi x là số tiền ủng hộ bằng tiền mặt trong đợt I (Điều kiện: 0  x  9 , đơn vị: triệu đồng).
Vì đợt I, tổng số tiền ủng hộ qua hai hình thức là 9 triệu đồng nên ta có số tiền ủng hộ
qua tin nhắn đợt I là: 9  x (triệu đồng).
Vì đợt II, số tiền ủng hộ bằng tiền mặt tăng 20% nên ủng hộ được 1,2x (triệu đồng).
Vì đợt II, số tiền ủng hộ bằng tin nhắn tăng 25% nên ủng hộ được 1,259   x (triệu đồng).
Vì đợt II ủng hộ được 11 triệu nên ta có phương trình:
1, 2x 1, 259   x  11
1,2x 11,25 1,25x  11  0,05x  0,25
x  5 (thoả mãn).
Vậy trong đợt I, số tiền ủng hộ bằng tiền mặt là 5 triệu đồng, bằng tin nhắn là 4 triệu đồng. Bài 34.
Năm ngoái dân số hai tỉnh A B tổng cộng là 3 triệu người. Theo thống kê thì năm
nay tỉnh A tăng 2% còn tỉnh B tăng 1,8% nên tổng số dân tăng thêm của cả hai tỉnh là 0,0566
triệu người. Hỏi năm ngoái mỗi tỉnh dân số là bao nhiêu? Lời giải
Gọi x (triệu người) là số dân tỉnh A năm ngoái.
y (triệu người) là số dân tỉnh B năm ngoái . (điều kiện: 0 < x, y < 3 )
Tổng số dân năm ngoái là 3 triệu người, ta có phương trình thứ nhất x + y = 3
Số dân tỉnh A tăng 2%, số dân tỉnh B tăng 1,8% và tổng số dân tăng 0,0566 triệu người, ta có pt thứ 2.
0, 02x + 0, 018 y = 0, 0566 x + y = 3 x =1,3 Ta có hệ pt:  ⇔  (TM).
0,02x + 0,018y = 0,0566 y =1,7
Vậy tỉnh A năm ngoái có 1,3 triệu người, tỉnh B năm ngoái có 1, 7 triệu người. Bài 35.
Đầu năm học, một trường THPT tuyển được 75 học sinh vào 2 lớp chuyên Văn và
chuyên Sử. Nếu chuyển 15 học sinh từ lớp chuyên Văn sang lớp chuyên Sử thì số học sinh lớp 8 chuyên Sử bằng
số học sinh lớp chuyên Văn. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp? 7 Lời giải
Gọi x là số học sinh lớp chuyên Văn
y là số học sinh lớp chuyên Lý ( * x, y ∈  ) . x + y = 75 
Ta có hệ phương trình:  . 8
 (x −15) = 7( y +15)
Giải hệ phương trình ta được x = 50; y = 25 .
Số học sinh của lớp chuyên Văn 50, lớp chuyên Lý 25. Bài 36.
Một ô tô có bình xăng chứa b (lít) xăng. Gọi y là số lít xăng còn lại trong bình xăng khi
ô tô đã đi quãng đường x (km). y là hàm số bậc nhất có biến số là x được cho bởi công thức
y = ax + b ( a là lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km và a < 0 ) thỏa bảng giá trị sau: x (km) 60 180 y (lít) 27 21
a) Tìm các hệ số a b của hàm số số bậc nhất nói trên.
b) Xe ô tô có cần đổ thêm xăng vào bình xăng hay không ? khi chạy hết quãng đường
x = 700 (km) , nếu cần đổ thêm xăng thì phải đổ thêm mấy lít xăng ? Lời giải
a) Lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km là: (27 – )
21 : (180 – 60) = 0, 05 lít ⇒ a = 0, − 05 . Thay x = 60, 27 y = và a = 0,
− 05 vào hàm số y = ax + b b = 30 .
b) Thay x = 700 vào hàm số y = 0,
− 05x + 30 ⇒ y = 5 − < 0 .
Bài 37. Xe ô tô cần đổ thêm 5 lít xăng vào bình xăng khi chạy hết quãng đường x = 700 (km).
An, Bình, Cúc vào một cửa hàng mua tập và bút cùng loại. An mua 20 quyển tập và 4 cây
bút hết 176 000 (đồng). Bình mua 2 cây bút và 20 quyển tập hết 168 000 (đồng). Cúc
mua 2 cây bút và 1 hộp đựng bút nhưng chỉ trả 36 000 (đồng) do Cúc là khách hàng thân
thiết nên được giảm 10% trên tổng số tiền mua. Hỏi 1 hộp đựng bút là bao nhiêu tiền khi không giảm giá ? Lời giải
Số tiền mua 2 cây bút là: 176 000 –168 000 = 8 000 (đồng).
Số tiền mua 2 cây bút và 1 hộp bút nếu không giảm giá là: 36 000 : 90% = 40 000 (đồng).
Số tiền mua 1 hộp bút nếu không giảm giá là: 40 000 – 8 000 = 32 000 (đồng) Bài 38.
Một vận động viên bơi lội nhảy cầu. Khi nhảy ở độ cao h từ người đó tới mặt nước (tính
bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x (tính bằng mét) theo công thức: h = – (x – 1)2 + 4 (xem
hình). Hỏi khoảng cách x bằng bao nhiêu:
a) Khi vận động viên ở độ cao 4m ?
b) Khi vận động viên chạm mặt nước ? ván nhảy h hồ bơi x Lời giải a) 2 h = (
x −1) + 4 với h = 4 ⇒ x = 1(m). x = −1 l 2 ( ) b) 2 h = (
x −1) + 4 với h = 0 ⇒ −(x −1) + 4 = 0 ⇔  . x = 3 Bài 39.
Bạn Lan đang chuẩn bị bữa điểm tâm gồm đậu phộng nấu và mì xào. Biết rằng cứ mỗi 30
gram đậu phộng nấu chứa 7 gram protein, 30 gram mì xào chứa 3 gram protein. Để bữa ăn có tổng
khối lượng 200 gram cung cấp đủ 28 gram protein thì bạn Lan cần bao nhiêu gram mỗi loại ? Lời giải
Gọi x,y (gram ) lần lượt là lượng đậu phộng nấu và mì xào cần. x + y = 200
Theo đề bài ta có hệ phương trình:  7 3 . x + y =  28 30 30 x = 60 Giải ra ta có:  . y = 140
Vậy bạn Lan cần 60 gram đậu phộng nấu và 140 gram mì xào để đủ bửa ăn nói trên. Bài 40.
Bạn Phú dự định trong khoảng thời gian từ ngày 2 tháng 1 đến ngày 28 tháng 2 sẽ giải
mỗi ngày 3 bài toán. Thực hiện đúng kế hoạch 1 thời gian, vào khoảng cuối tháng 1
(tháng 1 có 31 ngày) thì Phú được nghỉ tết và bạn tạm nghỉ giải toán nhiều ngày liên tiếp.
Sau tết , trong tuần đầu Phú chỉ giải được 14 bài, sau đó Phú cố gắng giải 4 bài mỗi ngày
và đến ngày 29 tháng 2 (năm 2020 tháng 2 có 29 ngày) thì Phú cũng hoàn thành kế hoạch
đã định. Hỏi Phú đã nghỉ giải toán ít nhất bao nhiêu ngày? Lời giải
Gọi số ngày Phú dự định giải toán trước khi nghỉ tết là x (ngày) (điều kiện: *
x ∈  , x < 30 )
và số ngày Phú nghỉ giải toán là y (ngày) (điều kiện: y ∈  ).
Thời gian từ ngày 2/1 đến ngày 28/2 là: 30 + 28 = 58 (ngày)
Do vậy số bài toán Phú dự định giải là: 3.58 = 174 (bài toán)
Theo giả thiết, ta có phương trình: 44 3 14 4.(58 7) 174 4 44 x x x y x y y − + + − − − = ⇔ − − = − ⇔ = 4 44 30
x < 30 , do đó y − > = 3,5 4 .
Vậy bạn Phú phải nghỉ giải toán ít nhất 4 ngày.
Bài 41. Một cái thùng có thể chứa được 14kg thanh long hoặc 21kg nhãn. Nếu chứa đầy thùng đó
bằng cả thanh long và nhãn mà giá tiền của thanh long bằng giá tiền của nhãn thì số trái
cây trong thùng là sẽ cân nặng 18kg và có giá trị là 480.000 đồng. Tìm giá tiền 1kg thanh long, 1kg nhãn. Lời giải
Gọi x (kg) là số thanh long có trong thùng và y (kg) là số nhãn có trong thùng (
0 < x, y < 18 )
Vì tổng số kg Thanh long và Nhãn có trong thùng là 18 kg nên: x + y =18 . x y
x kg thanh long chiếm 14 cái thùng và y kg nhãn chiếm 21 cái thùng. x y
Vì thanh long và nhãn chất đầy thùng nên ta có: + = 1 14 21 . x + y = 18  x + y =18 x = 6 Theo gt, ta có :  x y ⇔  ⇔  . + =  1 21x +14y =  294 y = 12 14 21
Do giá tiền của thanh long bằng giá tiền của nhãn nên giá tiền mỗi loại là:
480.000 : 2 = 240.000 đồng.
Do đó giá tiền 1kg thanh long là: 240.000 : 6 = 40.000 đồng.
giá tiền 1kg nhãn là: 240.000 : 12 = 20.000 đồng.
Bài 42. Trong kì kiểm tra môn Toán một lớp gồm 3 tổ , A B,
C, điểm trung bình (ĐTB) của học
sinh ở các tổ được thống kê ở bảng sau : Tổ A B C A và B B và C ĐTB 9.0 8.8 7.8 8.9 8.2
Biết tổ A có 10 học sinh. Hãy xác định số học sinh và điểm trung bình toàn lớp. Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số học sinh của tổ B và tổ C ( *
x, y N )
Do điểm trung bình của tổ A và tổ B là 8,9 nên ta có phương trình
9.10 + 8,8.x = 8, 9.(10 + x) ⇔ x = 10 học sinh
Do điểm trung bình của tổ B và tổ C là 8,2 nên ta có phương trình
8,8.10 + 7,8. y = 8, 2.(10 + y) ⇔ y = 15
Vậy tổng số học sinh của lớp là 10 + 10 + 15 = 35 học sinh + + Điể 9.10 8,8.10 7,8.15
m trung bình của cả lớp là ≈ 8, 4 35 Bài 43.
Tỉ lệ nước trong hạt cà phê tươi là 22%. Người ta lấy một tấn cà phê tươi đem đi phơi
khô để chuẩn bị cho quá trình sản xuất lúc sau. Hỏi lượng nước cần bay hơi đi là bao
nhiêu để lượng cà phê khô thu được chỉ có tỉ lệ nước là 4% ? Lời giải Đổi 1tấn = 1000 kg
Khối lượng cà phê nguyên chất (không chứa nước) có trong 1 tấn cà phê tươi ban đầu là
1000.(100% − 22%) = 780 kg
Khối lượng cà phê (chứa 4% nước) sau khi phơi khô là
780 : (100% − 4%) = 812,5 kg
Khối lượng nước đã bay hơi là
1000 − 812, 5 = 187, 5 kg
Bài 44. Một nông trại có tổng số Gà và Vịt là 6000 con, sau khi bán đi 1600 con Gà và 800 con
Vịt thì số Vịt còn lại bằng 80% số Gà. Hỏi sau khi bán, nông trại còn lại bao nhiêu con Gà? Bao nhiêu con Vịt? Lời giải
Gọi x là số con Gà , y là số con Vịt ( x, y ∈ N*)
Tổng số Gà và Vịt là 6000 con nên: x + y = 6000
Số con Vịt sau khi bán bằng 80% số con Gà sau khi bán nên:
y – 800 = 80% ( x –1600) x + y = 6000 
Ta có hệ phương trình:  y −800 = 80%  (x −1600)
Giả hệ phương trình tìm được x 3600 = , y = 2400
Số con Gà còn lại sau khi bán: 3600 –1600 = 2000 (con)
Số con Vịt còn lại sau khi bán : 2400 – 800 = 1600 (con) Giải lại b)
b) Gọi số Gà và số Vịt ban đầu của nông trại ban đầu lần lượt là x, y ( con ), ( * x, y ∈  ; x, y < 6000)
Vì tổng số Gà và Vịt ban đầu của nông trại là 6000 con nên ta có phương trình:
x + y = 6000 (1) ( con )
Sau khi bán được 1600 con Gà và 800 con Vịt thì số con Vịt sau khi bán bằng 80% số
con Gà sau khi bán nên ta có phương trình:
y – 800 = 80% ( x –1600) ⇔ 4x − 5y = 2400 ( ) 2 ( con ) x + y = 6000
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 4x−5y = 2400 5  x + 5y = 30000 x + y = 6000 y = 2400(t / m) ⇔  ⇔  ⇔  4x − 5y = 2400 9  x = 32400 x = 3600(t / m)
Số con Gà còn lại sau khi bán 1600 con là: 3600 –1600 = 2000 (con)
Số con Vịt còn lại sau khi bán 800 con là : 2400 – 800 = 1600 (con)
Bài 45. Tại một hội nghị chuyên đề, 20% số giáo sư là nhà tâm lí học, 60% là nhà sinh vật học,
và 12 giáo sư còn lại là nhà kinh tế học. Nếu có 20 giáo sư đeo kính, số giáo sư không
đeo kính là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn tới hàng đơn vị) Lời giải
Số nhà kinh tế học chiếm 100% − (20% + 60%) = 20% và có 12 người nên 20% số giáo
sư là nhà tâm lí học là 12 người
Suy ra 60% nhà sinh vật học có 3. 12 = 36 người
Tổng số các nhà khoa học tham dự hội nghị: 12+12+36 = 60 (người)
Tỉ lệ phần trăm giáo sư không đeo kính là (60 – 20) : 60 .100% = 67%
Bài 46. Kết quả của sự nóng dần lên của trái đất là băng tan trên các dòng sông bị đóng băng. 12
năm sau khi băng tan, những thực vật nhỏ, được gọi là Địa y, bắt đầu phát triển trên đá.
Mỗi nhóm Địa y phát triển trên một khoảng đất hình tròn. Mối quan hệ giữa đường kính
d (mm) của hình tròn và số tuổi t của Địa y có thể biểu diễn tương đối theo hàm số :
d = 7. t −12 với t ≥ 12 . Em hãy tính đường kính của một nhóm Địa y sau 16 năm băng tan. Lời giải
Ta có đường ính của một nhóm địa y sau 16 năm băng tan là::
d = 7. t −12 = 7 16 −12 = 14 (mm)
Vậy: đường kính của một nhóm Địa y sau 16 năm băng tan là 14 (mm) Bài 47.
Công thức Lozentz tính cân nặng lý tưởng theo chiều cao dành cho nữ: ( −150) = –100 T F T − 2
( với T là chiều cao (cm) và F là cân nặng lý tưởng (kg)
a) Bạn Hoa có cân nặng 56 kg. Hỏi bạn Hoa phải đạt chiều cao bao nhiêu thì có thân hình lý tưởng?
b) Một công ty người mẫu đưa ra yêu cầu tuyển người mẫu nữ cao 170cm. Hỏi những
người mẫu được tuyển cân nặng bao nhiêu kg ? (theo công thức Lozentz) Lời giải
a) Bạn Hoa có cân nặng 56 kg ⇒ F = 56
Chiều cao bạn Hoa phải đạt để có thân hình lý tưởng: (T −150)
F = T – 100 – 2 T ⇒ 56 = − 25 2 ⇒ T =162 (cm)
Vậy, bạn Hoa phải đạt chiều cao 162 cm.
b) Người mẫu nữ cao 170cm ⇒ T = 170
Cân nặng của người mẫu : 170 −150 F = 170 −100 − = 60 2 ⇒ F = 60 (kg)
Vậy, những người mẫu được tuyển nặng 60 kg. Bài 48.
Các nhà khoa học về thống kê đã thiết lập được hàm số sau: A(t ) = 0, 08t +19, 7 trong đó
A(t ) là độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu của thế giới; t là số năm kết hôn,
với gốc thời gian là 1950 . Hãy tính độ tuổi trung bình các phụ nữ kết hôn lần đầu lần lượt
vào các năm 1950, 2000 , 2018 , 2020 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Lời giải
A(1950) = 0, 08.(1950 −1950) +19, 7 = 19, 7
A(2000) = 0, 08.(2000 −1950) +19, 7 = 23, 7
A(2018) = 0, 08.(2018 −1950) +19, 7 = 25,14
A(2020) = 0, 08.(2020 −1950) +19, 7 = 25,3 Bài 49.
Đầu năm học, một trường THCS tuyển được 70 học sinh vào hai lớp tích hợp và tăng
cường Tiếng Anh. Nếu chuyển 10 học sinh từ lớp tích hợp sang lớp tăng cường tiếng 4
Anh thì số học sinh lớp tăng cường tiếng Anh bằng
số học sinh lớp tích hợp. Hãy tính 3 số học sinh mỗi lớp. Lời giải
Gọi số học sinh lớp tích hợp là: x (học sinh) ( x ∈ *,  x < 70)
Số học sinh lớp tăng cường Tiếng Anh là: 70 − x (học sinh)
Theo đề bài ta có phương trình: 4 70 − x +10 = (x − 7 280 10) ⇔ x = ⇔ x = 40 (nhận) 3 3 3
Vậy số học sinh lớp tích hợp là 40 học sinh, số học sinh lớp tăng cường Tiếng Anh là 30 học sinh. Bài 50.
Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A B là 4 triệu người. Năm nay, dân số của tỉnh
A tăng thêm 1,1% , dân số của tỉnh B tăng thêm 1, 2% . Tuy vậy, số dân của tỉnh A năm
nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807 200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh. Lời giải
Gọi dân số năm ngoái của tỉnh A là: x (triệu người) ( x ∈ *  , x < 4000000)
Dân số năm ngoái của tỉnh B là: 4 − x (triệu người)
Dân số năm nay của tỉnh A là: x +1,1%x = 1, 011x (triệu người)
Dân số năm nay của tỉnh B là: 4 − x +1, 2% (4 − x) = 4, 048 −1, 012x (triệu người)
Theo đề bài ta có phương trình:
1, 011x − (4, 048 −1, 012x) = 0,8072 ⇔ 2, 023x = 4,8552 ⇔ x = 2, 4 (nhận)
Vậy dân số năm ngoái của 2 tỉnh A B lần lượt là 2,4 triệu
người và 1,6 triệu người Bài 51.
Trường THCS A tiến hành khảo sát 1500 học sinh về sự yêu
thích hội hoạ, thể thao, âm nhạc và các yêu thích khác. Mỗi học
sinh chỉ chọn một yêu thích. Biết số học sinh yêu thích hội họa
chiếm tỉ lê ̣ 20% so với số học sinh khảo sát. Số học sinh yêu
thích thể thao hơn số học sinh yêu thích âm nhạc là 30 học sinh;
số học sinh yêu thích thể thao và hội họa bằng với số học sinh yêu thích âm nhạc và yêu thích khác.
Tính số học sinh yêu thích hội họa.
Hỏi tổng số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là bao nhiêu? Lời giải
Số học sinh yêu thích hội họa là 1500.20% = 300 học sinh
Gọi số học sinh yêu thích thể thao, âm nhạc và yêu thích khác lần lượt là a,b, c (
a, b, c ∈  * )
a + b + c + 300 =1500 ⇒ a + b + c =1200 ⇒ b + c =1200 − a (1)
Vì số học sinh yêu thích thể thao và hội họa bằng với số học sinh yêu thích âm nhạc và
yêu thích khác nên a + 300 = b + c a + 300 = 1200 − a ⇔ 2a = 900 ⇔ a = 450 (tm)
Vì số học sinh yêu thích thể thao hơn số học sinh yêu thích âm nhạc là 30 nên:
a b = 30 ⇒ b = 420 (tm)
Vậy tổng số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là a + b = 870 em. Bài 52.
Theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định đơn giá nước sạch sinh hoạt có hiệu lực từ ngày
15/11/2019 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Đơn giá (đồng/m3), Chưa tính thuế và phí Mức sử dụng nước Trước ngày 15/11/2019 Từ ngày 15/11/2019 a) Đến 3 4m /người/tháng - Hộ dân cư 5 300 đồng/m3 5 600 đồng/m3 - Hộ nghèo và cận nghèo 5 300 đồng/m3 5 300 đồng/m3 b) Trên 3 4m đến 3 6m / người/tháng 10 200 đồng/m3 10 800 đồng/m3 c) Trên 3 6m / người/tháng 11 400 đồng/m3 12 100 đồng/m3
Việc tính lượng nước sử dụng và định mức trước và sau khi quyết định có hiệu lực
được thực hiện theo nguyên tắc trung bình: lấy tổng lượng nước tiêu thụ, định mức trong
kỳ chia cho số ngày trong kỳ để có số tiêu thụ, định mức bình quân/ngày, sau đó:
- Nhân với số ngày trước ngày 15/11/2019 để có lượng nước tính theo giá cũ.
- Nhân với số ngày từ ngày 15/11/2019 để có lượng nước tính theo giá mới.
Từ ngày 01/11/2019 đến ngày 30/11/2019 (có 30 ngày) gia đình ông Năm (không
phải hộ nghèo và cận nghèo) gồm 6 người đã sử dụng hết 3
32m nước máy. Định mức tiêu thụ nước: 3
4m /người/tháng. Hãy tính số tiền nước máy gia đình ông Năm phải trả
trong tháng 11 năm 2019 (bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng và 10% phí bảo vệ môi trường). Lời giải
Số ngày gia đình sử dụng nước tính theo giá cũ: 14 ngày.
Số ngày gia đình sử dụng nước tính theo giá mới: 30 −14 = 16 ngày. Số 3
m nước gia đình sử dụng ở mức 1 là 3 4.6 = 24 m . Số 3
m nước gia đình sử dụng ở mức 2 là 3 32 − 24 = 8 m .
Số tiền nước khi chưa tính thuế và phí là  14 16   14 16  24. .5 300 + 5 600 + 8. .10 200 + .10 800 = 215 200     (đồng)  30 30   30 30 
Số tiền nước gia đình ông Nam phải trả là
215 200.115% = 247 480 (đồng). Bài 53.
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là
nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên. Duới
đây là bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% (thuế VAT)
của công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh:
Giá bán điện (đång / kWh) Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1549 Bậc 2: Cho kWh từ 51–100 1600
Bậc 3: Cho kWh từ 101− 200 1858
Bậc 4: Cho kWh từ 201− 300 2340
Bậc 5: Cho kWh từ 301− 400 2615
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2701
Tháng 10 năm 2018 gia đình bạn An dùng hết 550 kWh điện. Hỏi số tiền bao gồm thuế VAT 10%
mà gia đình bạn An phải trả cho lượng điện sử dụng trong tháng 10 năm 2018 là bao nhiêu? Lời giải
Tổng số tiền bao gồm thuế VAT mà gia đình bạn An phải trả là:
(50.1549+50.1600+100.1858+100.2340+100.2615+ )
150.2701 .110 o = 1368290 o (đồng). Câu I.
BạnPhương đem 16 tờ tiền giấy gồm hai loại 5000 đồng và 10000 đồng đi nhà sách
mua một quyển sách trị giá 122000 đồng và được thối lại 3000 đồng. Hỏi bạn Phương
đem theo bao nhiêu tờ tiền mỗi loại? Lời giải
Gọi x là số tiền loại 5000 đồng và y là số tiền loại 10000 đồng ( * x, y ∈  ) .
Theo giả thiết ta có x + y = 16 ( ) 1
Phương mua một quyển sách trị giá 122000 đồng và được thối lại 3000 đồng nên ta có
5000x +10000 y = 122000 + 3000 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình  x + y = 16  x = 7  ⇔  (tho¶ m·n).
5000x +10000y = 122000 + 3000  y = 9
Vậy Phương đem theo 7 tờ 5000 đồng và 9 tờ 10000 đồng.
Câu II. Tỉ số nam và nữ trong một cơ quan là 2 : 7 . Cơ quan đó có trong khoảng từ 75 - 85
người. Hỏi trong cơ quan đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Lời giải
Gọi số người nam và số người nữ trong cơ quan lần lượt là x y (người) ( * ;
x y ∈  ;75 ≤ x + y ≤ 85) x y x + y x + y
Vì tỉ số nam và nữ trong một cơ quan là 2 : 7 nên = = = 2 7 2 + 7 9
Trong khoảng từ 75 đến 85 chỉ có một số chia hết cho 9 là 81
Vậy x + y = 81 x y x + y 81 = = = = 9 2 7 2 + 7 9
Do đó: x =18 ; y = 63 (tho¶ m·n)
Vậy trong cơ quan có số nam là 18 người và số nữ là 63 người. Bài 56.
Một vận động viên bơi lội nhảy cầu. Khi nhảy độ cao h từ người đó tới mặt nước (tính
bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x (tính bằng mét) bởi công thức : h = (x )2 –
– 1 + 4 . Khoảng cách x bằng bao nhiêu ?
a) Khi vận động viên ở độ cao 3m .
b) Khi vận động viên chạm mặt nước. Lời giải
a) Khi vận động viên ở độ cao 3m:
Thay h = 3 vào h = (x )2 – – 1 + 4 . Ta có: = (x )2 3 – – 1 + 4 2 ⇔ – x + 2x = 0 ⇔ x = 0 ; x = 2
Vậy: x = 0 và x = 2
b) Khi vận động viên chạm mặt nước thì h = 0
Thay h = 0 vào h = (x )2 – – 1 + 4 ⇔ – (x – )2 2
1 + 4 = 0 ⇔ – x + 2x + 3 = 0 ⇔ x = – 1 ; x = 3 1 2 Vì khoảng cách không âm =
, nên khoảng cách x 3 (m) Bài 57.
Ba bạn An muốn mua 1 miếng đất hình vuông có diện tích là 2
2500 m . Ông tính làm
hàng rào xung quanh miếng đất bằng dây kẽm gai hết tất cả 3 000 000 đồng cả chi phí
dây kẽm gai và công thợ làm.
a) Hãy viết hàm số tính tiền công thợ làm hàng rào y (đồng) theo x (đồng) với x là số tiền 1 mét dây kẽm gai?
b) Hỏi ba bạn trả bao nhiêu tiền công để thợ rào hết hàng rào? Biết rằng giá mỗi mét dây kẽm là 12 000 đồng. Lời giải
Ta có: diện tích của miếng đất hình vuông là 2 2500 m
Suy ra: Cạnh miếng đất hình vuông: 50 m
Chu vi miếng đất hình vuông: 4 . 50 = 200 (m)
a) y = 3 000 000 – 200x
b) Thay x = 12 000 vào y = 3 000 000 – 200x Suy ra y = 600 000
Tiền công làm là: 600 000 đồng Bài 58.
Cái mũ có vành của chú hề với các kích thước cho theo hình vẽ sau:
a) Hãy tính tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ của chú hề (không kể riềm, mép, phần thừa).
b) Chú hề dự định mua bột đổ đầy nón để làm ảo thuật. Chú hề cần mua khối lượng bột là bao nhiêu? (xem như 3
1cm bột tương đương 1g bột)
Biết rằng: Diện tích xung quanh của hình nón : S = π.r.l ( r : bán kính đường tròn đáy; xq l : đường sinh)
Diện tích toàn phần của hình nón : 2
S = π r.l +π.r tp Thể tích hình nón : V 1 π nón = 2
.r .h ( r : bán kính đường tròn đáy; h : chiều cao) 3 Lời giải
a) Bán kính r hình nón là: r = (86 – 2. ) 21 : 2 = 22 (cm)
Diện tích xung quanh của nón: 2 S
= π rl = 3,14.22.72 = 4973,76(cm ) xq
Bán kính R của vành nón là: R = 22 + 21 = 43 (cm) Diện tích vành nón: 2 2 2 2 2
π R −π r = 3,14(43 − 22 ) = 4286,1(cm )
Tổng diện tích vải cần có để làm nên cái mũ (không kể riềm, mép, phần thừa) là: + = ( 2 4973, 76 4286,1 9259,86 cm ) b) Chiều cao nón là: 2 2
h = 72 − 22 ≈ 68, 6(cm) 1 1 Thể tích hình nón: 2 2 3
V = π r h = .3,14.22 .68, 6 ≈ 3500(cm ) 3 3
Vậy: Chú hề cần mua 3,5 kg bột. T −150
Bài 59. Số cân nặng lý tưởng ứng với chiều cao được tính theo công thức M = T −100 − N
Trong đó: M là cân nặng tính theo kg. T chiều cao cm. N = 4 (nếu là nam).
N = 2 (nếu là nữ).
a) Nếu bạn nữ cao 1,58m. Hỏi cân nặng lý tưởng của bạn đó là bao nhiêu?
b) Giả sử một bạn nam có cân nặng là 65kg. Hỏi chiều cao lý tưởng của bạn đó là bao nhiêu? Lời giải Đổi 1,58m =158 cm
a) Cân nặng lý tưởng của bạn nữ có chiều cao 1,58m: T −150 158 −150 M = T −100 − =158 −100 − = 54 kg N 2
b) Chiều cao lý tưởng của bạn nam có cân nặng 65kg: T −150 65 = T −100 − 4
T =170 m =1,7 m Bài 60.
Một xí nghiệp cần bán thanh lý b sản phẩm. Số sản phẩm y còn lại sau x ngày bán
được xác định bởi hàm số: y = ax + b có đồ thị như sau:
a) Hãy dựa vào đồ thị hãy xác định a, b và hàm số y .
y (sản phẩm)
b) Xí nghiệp cần bao nhiêu ngày để bán hết
số sản phẩm cần thanh lý? 1410 900
x (ngày) O 17 Lời giải
a) Hàm số: y = ax + b . Dựa vào đồ thi ta có:
* Khi x = 0 thì y = 1410 nên b = 1410
(hoặc nêu đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ 1410 nên b = 1410)
* Khi x = 17 thì y = 900 nên 900 = .17 a +1410 ⇔ a = –30
Vậy hàm số: y = –30x +1410
b) Khi bán hết số sản phẩm cần thanh lýthì
y = 0 Nên: 0 = –30x +1410 ⇔ x = 47
Vậy xí nghiệp cần 47 ngày để bán hết số sản phẩm cần thanh lý. Bài 61.
Cách đây hơn một thế kỷ, nhà khoa học người Hà Lan Hendrich Lorentz (1853
– 1928) đưa ra công thức tính số cân nặng lí tưởng của con người theo chiều cao như sau: T −150 M = T −100 −
(công thức Lorentz. Trong đó: N
M là số cân nặng lí tưởng tính theo kilôgam
T là chiều cao tính theo xăngtimet
N = 4 với nam giới và N = 2 với nữ giới.
a) Bạn A (là nam giới) chiều cao là 1,6m. Hỏi cân nặng của bạn nên là bao nhiêu kg để đạt lí tưởng?
b) Với chiều cao bằng bao nhiêu thì số cân nặng lí tưởng của nam giới và nữ giới bằng nhau? Lời giải
Cân nặng lí tưởng của bạn A là: T −150 160 −150
M T −100 − =160 −100 − 4 = 57, 5 (kg) N
Vì số cân nặng bằng nhau nên ta có phương trình: T −150 T −150 T −100 − = T −100 − 4 2 T −150 T −150 = 4 2 ⇒ T = 150 (cm) ⇒ M = 50 (kg)
Vậy với chiều cao bằng 150 cm thì số cân nặng lí tưởng của nam giới và nữ giới bằng nhau (50kg). Bài 62.
Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A B là 4 triệu người. Dân số tỉnh A năm nay tăng
1,2% còn tỉnh B tăng 1,1%. Tổng số dân của cả hai tỉnh năm nay là 4045000 người. Tính
số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay. Lời giải
Gọi x (triệu người) là số dân của tỉnh A vào năm ngoái ( x > 0 , x < 4 triệu)
y (triệu người) là số dân của tỉnh B vào năm ngoái ( y > 0 , y < 4 triệu)
Theo đề bài ta có hệ phương trình: x + y = 4 
x +1, 2%x + y +1,1%y = 4,045 x + y = 4  = ⇔ x 1  ⇔  1
 ,012x +1,011y = 4,045 y = 3
Vậy năm ngoái tỉnh A có 1 triệu người, năm nay có 1012000 người.
Năm ngoái tỉnh B có 3 triệu người, năm nay có 3033000 người Bài 63.
Theo tài liệu dân số và phát triển của Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình thì:
Dựa trên số liệu về dân số, kinh tế, xã hội của 85 nước trên thế giới, người ta xây dựng
được hàm nêu lên mối quan hệ giữa tuổi thọ trung bình của phụ nữ ( y) và tỷ lệ biết chữ
của họ ( x) như sau: y = 47,17 + 0,307x . Trong đó y là số năm (tuổi thọ), x (%) là tỷ lệ
phần trăm biết chữ của phụ nữ.
a)Theo báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2015-2016, tỷ lệ biết chữ đã đạt
96,83% trong nhóm phụ nữ Việt Nam tuổi từ 15 đến 60 . Hỏi với tỷ lệ biết chữ của phụ
nữ Việt Nam như trên thì nhóm này có tuổi thọ bao nhiêu?
b) Nếu muốn tăng tuổi thọ của phụ nữ 85 nước trên lên 77 tuổi thì tỷ lệ biết chữ của họ phải đạt bao nhiêu % Lời giải
a) Tuổi thọ của nhóm phụ nữ Việt nam có tỷ lệ biết chữ đạt 96,83% là:
y = 47,17 + 0, 307.96,83 = 47,17 + 29, 72 = 76,89 (năm)
b) Tỷ lệ biết chữ của nhóm phụ nữ muốn đạt 77 tuổi thọ là: 77 = 47,17 + 0, 307x ⇔ 0,307x = 29,83 ⇔ x = 97,17% Bài 64.
Cột thu lôi hay cột chống sét là một thanh kim loại hoặc vật bằng kim loại được gắn trên
đỉnh của một tòa nhà, sử dụng một dây dẫn điện để giao tiếp với mặt đất hoặc "đất" thông
qua một điện cực, thiết kế để bảo vệ tòa nhà trong trường hợp sét tấn công. Sét sẽ đánh
xuống mục tiêu là công trình xây dựng và sẽ đánh vào cột thu lôi rồi được truyền xuống
mặt đất thông qua dây dẫn, thay vì đi qua tòa nhà. Đây là một công cụ rất hữu ích với con
người, có thể giúp chúng ta giảm thiểu nguy cơ từ sét.Phạm vi bảo vệ của hệ thu lôi là
khoảng không gian quanh hệ thu lôi, bao bọc và bảo vệ về mặt chống sét cho công trình và
người ở bên trong, được xác định bằng thực nghiệm. Phạm vi bảo vệ của hệ thu lôi phụ
thuộc vào chiều cao của cột thu lôi (cao độ đỉnh kim). Cột thu lôi càng cao thì phạm vi bảo vệ càng lớn. H h0 A
Hệ gồm 2 cột thu lôi
Khi có 2 cột thu lôi cách nhau một khoảng cách là A , chiều cao của 2 cột thu lôi
bằng nhau và bằng H , thì điểm thấp nhất của vùng bảo vệ bởi 2 cột thu lôi này, nằm tại
trung điểm khoảng cách 2 cột trên mặt bằng A , có cao độ ho được xác định là: 2 2
h = 4H − 0, 25A + 9H 0
Cho biết khoảng cách A giữa 2 cột thu lôi là 36m , chiều cao cột thu lôi (tính từ mặt đất
đến đỉnh của cột thu lôi) là 16m . Hỏi một người có chiều cao 1,70m đi ở vùng giữa 2 cột
thu lôi khi trời đang có sấm sét thì có an toàn không? Lời giải Ta có 2 2
h = 4.16 − 0, 25.36 + 9.16 = 64 − 51,3 = 12, 7m > 1, 70m o
Do đó, người đó vẫn được an toàn khi đi giữa 2 cột thu lôi vào thời điểm có sấm sét.
__________ THCS.TOANMATH.com __________